Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đồ Án Quản Lý Xuất Nhập Khẩu Máy Tính Bình Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.36 KB, 11 trang )

BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG
NHÂN SỰ
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG
XUẤT NHẬP
KHẨU
PHÒNG KẾ
TOÁN
ĐỀ TÀI : Xây dựng csdl quản lý hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty cổ
phần may Bình minh.
1 Khảo sát hiện trạng:
1.1 Cơ cấu tổ chức:
1.2 Chức năng của công ty:
Công ty cổ phần may Bình Minh chuyên sản xuất và gia công các loại
sản phẩm như: T-shirt, Blo-shirt Kimono, áo Sacket, áo đầm, quần tây,…
sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp các loại sản phẩm may mặc
nguyên vật liệu phụ liệu, các loại máy móc, phụ tùng thiêt bị phụ v ụ cho
ngành may mặc theo hợp đồng khách hàng trong và ngoài nước.
XÍ NGHIỆP 1 XÍ NGHIỆP 2 XÍ NGHIỆP 3
2 Các hoạt động nghiệp vụ của công ty:
2.1 Hoạt động nhập khẩu nguyên phụ liệu để tái sản xuất:
- Phòng quản lý kho cập nhật tình hình nhập xuất nguyên phụ liệu trong
kho cho phòng kinh doanh ;
- Phòng kinh doanh trực tiếp quan hệ với khách hàng trong nước và thị
trường nước ngoài để tìm các hợp đồng nhập hàng về nguyên phụ liệu
cho việc sản xuất các thành phẩm của công ty;
- Phòng kinh doanh chuyển cho phòng xuất nhập khẩu ( xnk) bộ chứng từ
để chuẩn bị nhập hàng về công ty;
-Phòng xnk xây dựng kế hoạch, thực hiện đúng tiến độ, đúng nguyên tắc


các bước công việc trong công tác xnk. Đồng thời tham gia đàm phán, ký
kết hợp đồng ngoại thương với khách hàng, liên hệ với cơ quan chức
năng xnk và hải quan;
2.2 Hoạt động xuất khẩu thành phẩm của công ty:
- Phòng kinh doanh tìm kiếm các thị trường tiềm năng để ký các hợp
đồng mua hàng của khách hàng;
- Chủ động điều hành các ban trong bộ phận kinh doanh sản xuất hàng
bán ra thị trường nước ngoài theo hợp đồng CIF;
-Trực tiếp chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, theo dõi tiến độ hàng, tiền
trong từng hợp đồng;
-Giao phòng xnk để nhanh chóng làm các thủ tục xuất hàng theo đúng nội
dung hợp đồng;
-Phòng xnk chịu trách nhiệm thống kê tình hình xnk theo định kỳ của
công ty, cũng như xem các mặt hàng mà nhiều thị trường ưa chuộng để
đề xuất phòng kinh doanh có thể tăng sản xuất các mặt hàng đó…;
3 Thống kê về nguyên phụ liệu, thành phẩm, thị trường hiện công ty có
quan hệ:
3.1 Nguyên phụ liệu nhập khẩu:
BẢNG NGUYÊN PHỤ LIỆU
MÃ NGUYÊN LIỆU TÊN NGUYÊN LIỆU
NL26 VẢI DỆT THOI
NL11 VẢI DỆT KIM
PL88 PHỤ LIỆU
3.2 Thành phẩm xuất khẩu:
3.3 Các thị trường có quan hệ:
BẢNG THÀNH PHẨM XUẤT KHẨU
MÃ THÀNH PHẨM TÊN THÀNH PHẨM
TP11 POLO- TSHIRT
TP12 ÁO Ấm nữ
TP13 SƠ MI NỮ

TP14 SƠ MI NAM
TP15 JACKET
TP16 PỊJAMA
TP17 QUẦN TÂY
TP18 ÁO KHOÁC NỮ
TP19 QUẦN ÁO DỆT KIM
TP21 ĐÀM VÁY CÁC LOẠI
TP22 QUẦM ÁO THỂ THAO
TP23 QUẦN ÁO KIÊU NỮ
TP24 LOẠI KHÁC
BẢNG THỊ TRƯỜNG
MÃ THỊ TRƯỜNG TÊN THỊ TRƯỜNG
TT11 ANH
TT12 ĐỨC
TT13 PHÁP
TT14 TAIWAN
TT15 NHẬT
TT16 TAY BAN NHA
TT17 HÀ LAN
TT18 ÚC
TT19 THUỴ SỸ
TT21 ĐAN MẠCH
TT22 BỈ
TT23 Ý
TT24 CANADA
TT25 HONGKONG
TT26 MEXICO
TT27 HÀN QUỐC
TT28 HOA KỲ
4 Công tác quản lý xnk trong phòng ban:

4.1 Tin học quản lý:
- word
-excel
-access
4.2 Các đối tượng quản lý:
a- Nguyenlieunhap ( manguyenlieu, tennguyenlieu, tongsoluong,
tongdongia)
b- thitruong ( mathitruong, tenthitruong, khoangdanso )
c- nguyenlieu-thitruong ( manguyenlieu, mathitruong, dieukiennhap,
soluongnhap, dongia, dangkytokhai )
d- thanhpham ( mathanhpham, tenthanhpham, tongsoluong, tonggiatri
)
e- thanhpham-thitruong ( mathanhpham, mathitruong, dieukienxuat,
soluongxuat, dongia, dangkytokhai )
Diễn giải:
- Các thuộc tính gạch dưới là thuộc tính khoá chính
- nguyenlieunhap: nguyên liệu nhập gồm các thuộc tính: mã nguyên liệu,
tên nguyên liệu, tổng số lượng ( thể hiện tổng số lượng nhập kho của một
loại nguyên liệu trong một chu kỳ sản xuất, từ 3 đến 6 tháng , đơn vi tính
là mét ), tổng đơn giá ( là tồng đơn giá cho một loại nguyên liệu của các
lần nhập, đơn vị tính là đô la mỹ )
-Thitruong: thị trường gồm các thuộc tính: mã thị trường, tên thị trường,
khoảng dân số của thị trường đó là bao nhiêu hiên tại có
-nguyenlieu-thitruong: là mối kết hợp giữa hai đối tượng là nguyên liệu
nhập và thị trường gồm các thuộc tính: mã nguyên liệu, mã thị trường,
điều kiện nhập theo hợp đồng loại nguyên liệu đó ( thường chủ yếu là 2
điều kiện mua hàng là FOB và CIF), số lượng nhập của hợp đồng đó, đơn
giá ( giá CIF luôn cao hơn giá FOB do phải tốn thêm nhiều chi phí ),
đăng ký tờ khai là ngày làm thủ tục hải quan với hải quan để nhập nguyên
liệu về

-thanhpham: thành phẩm là sản phẩm thu được từ quá trình sản xuất
nguyên liệu gồm các thuộc tính: mã thành phẩm, tên thành phẩm, tổng số
lượng là tổng số lượng của một loại thành phẩm thu được trong một chu
kỳ sản xuất, tổng đơn giá là tổng giá thành của loại thành phẩm khi xuất
xưởng
-thanhpham-thitruong: là mối kết hợp giữa hai đối tượng là thành phẩm
và thị trường gồm các thuộc tính: mã thành phẩm , mã thị trường, điều
kiện xuất là theo FOB hay CIF, số lượng xuất ( thể hiện loại thành phẩm
nào xuất sang thị trừơng nào là bao nhiêu ), đơn giá xuất bán hàng

×