Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giáo án tuần 28 lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.62 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 28</b>


<b>Ngày soạn: 25/3/2019</b>


Thứ hai ngày 01 tháng 4 năm 2019
TOÁN


TIẾT 136: LUYỆN TẬP CHUNG
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự
nhiên.


2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số.
3. Thái độ: Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
I. MỤC TIÊU:


- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.


- Tính được diện tích hình vng, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
II. CHUẨN BỊ: SGK, Bảng phụ.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>



+ Hãy nêu lại các đặc điểm của hình
thoi? Muốn tính diện tích hình thoi ta
làm ntn?


<b>B. Bài mới: ( 30p)</b>


1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích
-yêu cầu.


2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
<b>Bài 1: </b>


- HS đọc yêu cầu bài tập và quan sát
hình và nhận xét, ghi kết quả vào 


- Giáo viên nhận xét.


+ Hình chữ nhật ABCD có những đặc
điểm gì?


+ Bài tập ơn lại những kiến thức nào


<b>Bài 2 </b>


- GV treo bảng phục. HS đọc yêu cầu
và nghe phổ biến luật chơi "Tiếp sức"
- 2 nhóm (2 HS/1 nhóm) lên bảng thi
điền nhanh, đúng kết quả vào 



- 2 hs nêu
- Theo dõi


<b>Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S. </b>


a. * Hình chữ nhật ABCD có 2 cặp
cạnh đối diện,//


b. Bằng nhau


c. Có 4 góc vng
d.


<b>2.</b>
Đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Lớp cổ vũ và nhận xét kết quả.
+ Hình thoi có những đặc điểm gì?
- HS làm bài vào VBT.


<b>Bài 3</b>


- Học sinh đọc đề bài và thảo luận
nhóm 3 người (2')


- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả.
Lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung
+ S của từng hình được tính bằng cách
nào?



+ Bài tập ơn kiến thức nào?
<b>Bài 4:</b>


- HS đọc bài tốn và tóm tắt
+ Bài tốn cho biết, hỏi gì?


+ Muốn tính S hình CN, cần phải biết
những gì?


- HS làm bài, 2 HS lên bảng giải bài
toán


- HS nhận xét, GV chốt kết qủa
+ Từ chu vi hình CN và chiều dài đã
biết, ta tìm chiều rộng như thế nào?
+ Diện tích hình CN được tính như thế
nào?


- HS đổi chéo VBT để kiểm tra cho bạn
<b>C. Củng cố dặn dò: ( 5p) </b>


- GV nhận xét giờ học


- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.


a) b)
c) d)
<b>Bài 3</b>


Hình có S lớn nhất là


a. Hình vng (25cm2<sub>)</sub>
Vì 25cm2<sub>= 5 x 5(cm)</sub>


<b>Bài 4: </b>


Bài giải


Nửa chu vi hình CN là:
56 : 2 = 28(m)
Chiều rộng hình CN là :


28 - 18 = 10(m)
Diện tích hình CN là


18 x 10 = 180(m2<sub>)</sub>
Đáp số: 180m2


______________________________________
TẬP ĐỌC


TIẾT 55: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1)
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc - hiểu (HS trả
lời được 1 - 2 câu hỏi về ND bài học).


2. Kĩ năng:



- Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ
đầu Học kỳ II của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng
nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn giảm thể hiện đúng ND văn
bản nghệ thuật).


- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm: "Người ta là hoa đất".


S Đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3. Thái độ:


- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 09 tuần đầu học SGK tập 2; bảng
phụ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Giới thiệu bài.: (2p) </b>


- Giáo viên nêu mục đích,
u cầu của tiết ơn tập.
<b>B. Kiểm tra tập đọc và</b>
<b>học thuộc lòng (1/3 số học</b>
<b>sinh trong lớp): (18p) </b>
- Giáo viên gọi 5 học sinh
lên một lượt, bốc thăm


chọn bài; chuẩn bị 2 phút
rồi lên đọc bài.


+ Nội dung bài đọc là gì?
Đoạn vừa đọc có nội dung
như thế nào?


<b>C.Tóm tắt chủ điểm</b>
<b>"Người ta là hoa đất":</b>
<b>( 15p) </b>


- HS đọc yêu cầu BT 2 (SGK -
94)


+ Đề bài yêu cầu gì?
+ Những bài nào là
"truyện" trong chủ điểm
đó?


- HS làm bài theo nhóm
đơi vào vbt. GV phát phiếu
cho 3 nhóm làm bài (7p)
- HS dán phiếu kết quả. GV
và HS khác nhxét, bổ sung.
+ ND chủ điểm là gì?
- Kết luận: Truyện kể phải
có người vật, tình tiết phù
hợp với ND chủ điểm:
những con người tài giỏi...
<b>D. Củng cố dặn dò: (5p) </b>


- GV nhận xét tiết học
- HS về hoc, chuẩn bị bài


- Theo dõi


- Lần lượt học sinh đọc bài.


- HS nêu


Tên bài Nội dung chính Nhân vật
Bốn anh


tài


Ca ngợi SK, tài
năng, nhiệt thành
làm việc nghĩa; trừ
ác, cứu dân lành
của 4 anh em Cẩu
Khây


Cẩu Khây, Nắm
tay đóng cọc, Lấy
Tai Tát nước,
Móng tay, yêu
tinh, bà lão chăn
bò.


Anh
hùng lao


động
Trần Đại
Nghĩa


Ca ngợi anh hùng
lao động Trần Đại
Nghĩa đã có những
cống hiến xuất sắc
cho sự nghiệp quốc
phòng và xây dựng
nền khoa học trẻ
của nước nhà.


Trần Đại Nghĩa


CHÍNH TẢ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả, đẹp đoạn văn miêu tả Hoa giấy
- Hiểu nội dung bài Hoa giấy.


2. Kĩ năng: Ôn luyện về 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
3. Thái độ: Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>



- 2 HS nêu kết qủa BT2 (ôn tập tiết1)
<b>B. Bài mới: (30p)</b>


1) Giới thiệu bài : Hoa giấy". nghe -
viết


2) Dạy bài mới


a) H động 1: Nghe viết chính tả: (20p)
- Giáo viên đọc bài viết trong SGK(95)
Học sinh theo dõi trong SGK


+ Tại sao hoa có tên là hoa giấy?
+ Hoa đẹp như thế nào?


- Cho HS quan sát tranh về hoa giấy
- Học sinh gấp SGK, nghe Giáo viên
đọc từng câu rõ ràng và viết bài
- Giáo viên bao quát lớp, uốn nắn HS
- Giáo viên soát bài một lần- HS đổi
chéo vở đê soát lỗi cho bạn


- Thu bài chấm 5 bài nhận xét.
b) Hoạt động 2: Đặt câu: ( 10p)
HS đọc yêu cầu BT


+ Mỗi yêu cầu ứng với kiểu câu nào đã
học?



- Phát phiếu cho 3 HS làm bài


- HS dán kết quả . Lớp nhận xét kết quả
- Lần lượt HS đọc kết quả BT. GV bổ
sung, chốt kết quả


+ Nêu CT của từng loại câu kể đó
Kết luận: 3 kiểu câu kể (bên) đều có tác
dụng riêng trong từng trường hợp. HS
cần chú ý sử dụng linh hoạt cho phù
hợp với hoàn cảnh.


<b>C. Củng cố dặn dò: ( 5p) </b>
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau


- 2 HS nêu
- Theo dõi


+ Vì cánh hoa mỏng


+ Hoa nhiều màu: Đỏ, tím, da cam,
trắng..


- HS đặt câu vào VBT.


Bài 2: Đặt câu kể theo yêu cầu
a) Kể về các hoạt động (Ai làm gì?)
VD: Em cùng Lan đọc truyện.
Bạn Hằng lau bảng lớp.



Bạn Long đá cầu.


b) Tả về các bạn trong lớp (ai thế nào?)
VD: Tuấn nghịch ngầm, thông minh.
Đức hay giúp đỡ bạn bè;


Hoa dịu dàng, cẩn thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Thứ ba ngày 02 tháng 4 năm 2019
TOÁN


TIẾT 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỉ số.
2. Kĩ năng:


- Biết đọc, viết tỉ số số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
- Vận dụng giải tốn có lời văn liên quan đến tỉ số.


3. Thái độ:


- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ.



III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Kiểm tra đồ dùng học tập
của học sinh


<b>B. Bài mới: (30p)</b>


1.Giới thiệu bài: " Giới thiệu
tỷ số"


2. Giới thiệu tỷ số: 5 : 7 và
7: 5: ( 10p)


* Ví dụ: Giáo viên đưa ra bài
tốn, học sinh đọc (sgk -
146)


- Giáo viên vẽ sơ đồ minh
hoạ ở bảng


+ Tỷ số của xe tải xe khách
là như thế nào?


+ Tỷ số đó có ý nghĩa như
thế nào?


- HS nêu lại cách nói, đọc.


+ Tỉ số giữa xe khách và xe
tải sẽ như thế nào? Cho biết
cách đọc và ý nghĩa?


+ Giới thiệu tỉ số a : b (b
khác 0)


- Cho HS quan sát bảng mẫu
và lần lượt lập tỉ số của số
thứ hai.


+ Lập tỉ số giữa a & b (b
khác 0)?


c. Kết luận: Có 2 đại lượng


- Thực hiện yêu cầu


- Xe tải:
- Xe khách:


+ Tỉ số của xe tải và xe khách là 5 : 7 hay 7
5
Đọc là: "Năm chia bảy" hay "Năm phần bảy"
Tỉ số này cho biết số xe tải bằng 7


5


số xe khách.
+ Tỉ số của xe khách & xe tải là 7:5 hay 5



7


Số thứ nhất


Số
thứ
hai


Tỉ số của số thứ nhất &
số thứ hai


5 7


5 : 7 hay 7
5


3 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

bậc1


3. Luyện tập: (20p)
<b>Bài 1</b>


- HS đọc yêu cầu BT và làm
bài vào VBT. 3 HS lên bảng
lập tỉ số.


- Lớp và GV nhận xét bài,
cách trình bày.



+ Tại sao lập được tỉ số đó?
- HS đổi chéo VBT để sốt
bài bạn.


<b>Bài 2 </b>


+ Bài tốn u cầu gì? Đã có
những điều kiện nào?


- GV phát phiếu cho 2 HS
viết kết quả.


- HS dán kết quả. HS  Nx,


bổ sung.
+ Tỉ số 8


2


có ý nghĩa như thế
nào?


Bài 3


- HS đọc bài toán và TT:
+ Bài tốn cho biết, hỏi gì?
+ Muốn viết được tỉ số đó,
cần tìm đơn vị nào trước?
- HS áp dụng & làm bài, 1


HS lên bảng trình bày BT.
- Dưới lớp đối chiếu bài và
Nx.


+ Số Hs cả tổ là bao nhiêu?
+ Tỉ số 11


6


cho biết gì?
<b>Bài 4 </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ Bài tốn cho biết những
gì? Hỏi gì?


+ Tỉ số 4
1


có nghĩa như thế
nào?


- HS tìm đáp số của bài toán.
- Lớp Nx, Gv chốt kết quả
đúng.


+ Dạng BT này? Cách làm?


a b(0



) <sub> a : b hay </sub><sub>b</sub>
a


<b>Bài 1: Viết tỉ số của a & b.</b>
a. b


a
= 3


2


; b. b
a


= 4
7


c. b
a


= 2
6


; b. b
a


= 10
4


<b>Bài 2</b>



- HS đọc bài toán và TT
- Cả lớp làm bài


a. Tỉ số của bút đỏ & bút xanh là 8
2


b. Tỉ số của bút xanh & bút đỏ là 2
8


<b>Bài 3</b>


Cả tổ có số bạn là:
5 + 6 = 11 (bạn)


- Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là 11
5


- Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là 11
6


<b>Bài 4:</b>


- Hs đọc bài toán và tóm tắt:
- HS lên bảng lớp làm bài vào vở.


Bài giải


Số trâu trên bãi có là:
20 x 4



1


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>C. Củng cố dặn dò: ( 5p) </b>
+ Bài học giúp em hiểu biết
thêm về điều gì?


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>TIẾT 56: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu tiết 1)


- Hệ thống được những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là
văn xi thuộc chủ điểm "Vẻ đẹp muôn màu".


2. Kĩ năng:


- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ "Cô Tấm của mẹ"
3. Thái độ:


- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Phiếu viết tên bài đọc & học thuộc lòng: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Giới thiệu bài: 2p</b>


- Trong tiết học này các em sẽ
tiếp tục ôn tập các bài tập đọc
thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn
<i><b>màu, nêu nội dung chính của</b></i>
mỗi bài.


<b>2. Hướng dẫn ôn tập: 30-32p</b>
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học
thuộc lòng: (1/3 lớp)


- GV gọi HS lên bảng bốc thăm
bài đọc:


- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc


- Nhận xét trực tiếp từng HS.
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài
chưa tốt GV có thể đưa ra những
lời động viên để lần sau kiểm tra
tốt hơn.


Bài 2:


- GV giao việc: Các em đọc tuần
22, 23, 24 và tìm các bài tập đọc
thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn


<i><b>màu.</b></i>


- HS lắng nghe.


Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.


- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn
bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên
bốc thăm bài đọc.


- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.


Bài 2:


- HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

* Trong chủ điểm Vẻ đẹp mn
<i>màu có những bài tập đọc nào?</i>
- Cho HS trình bày nội dung
chính của mỗi bài.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng: (GV treo bảng tiổng kết về
nội dung chính của các bài).









<i>** Hướng dẫn chính tả:</i>


- GV đọc bài thơ Cô Tấm của
<i><b>mẹ một lượt.</b></i>


- Cho HS quan sát tranh.


- Cho HS đọc thầm lại bài chính
tả.


+ Nêu nội dung bài viết?
* Luyện viết từ ngữ khó:


+ Cho HS luyện viết những từ
ngữ dễ viết sai:


* HS viết bài:


- GV đọc cho HS viết.


- GV đọc từng câu hoặc cụm từ.
- GV đọc một lần cho HS soát
bài.


* Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 đến 7 bài.



* Sầu riêng, chợ tết, Hoa học trò, Khúc hát ru
những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc
sống an toàn, Đoàn thuyền đánh cá.


- HS phát biểu ý kiến.


+ Sầu riêng: Giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu
riêng – loại cây ăn quả đặc sản của miến Nam
nước ta.


+ Chợ tết :Bức tranh chợ tết miến Trung du
giàu màu sắc và vơ cùng sinh động, nói lên
cuộc sống nhộn nhịp của thơn q vào dịp Tết.
+Hoa học trị: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa
phượng vĩ – một loại hao gần với học trò.
+ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng
<i><b>mẹ:</b></i>


Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của
người phụ nữ Tây ngun cần cù lao động, góp
sức mình vào cơng cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước.


+ Vẻ về cuộc sống an toàn: Kết quả cuộc thi
vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em muốn
<i><b>sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có</b></i>
nhận thức đúng về an tồn, biết thể hiện nhận
thừc của mình bằng ngơn ngữ hội hoạ sáng tạo
đến bất ngờ.



+ Đoàn thuyền đánh cá: Ca ngợi vẻ đẹp huy
hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của
người dân biển.


- HS theo dõi trong SGK.


- HS quan sát tranh.
- HS đọc thầm.


+ Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm
xuống trần giúp đỡ mẹ.


- HS luyện viết: ngỡ, xuống trần, lặng thầm,
<i>nết na …</i>


- HS viết chính tả.
- HS sốt lại bài viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV nhận xét chung, sửa bài.
<b>3. Củng cố- dặn dò: (5’) </b>
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn về ôn bài


- Chuẩn bị tiết ôn tập sau.


ĐỊA LÍ


TIẾT 28: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG
<b>DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (T2)</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:


- HS biết trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế du lịch, công
nghiệp.


- Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ
chức lễ hội.


2. Kĩ năng:


- Khai thác các thơng tin để giải thích sự phát triển của một số ngành kinh tế ở
ĐBDHMT.


- Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- PHTM


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


+Vì sao dân cư tập trung khá đơng đúc
tại đồng bằng dun hải miền Trung?
+ Giải thích vì sao người dân ở đồng
bằng duyên hải miền Trung lại trồng
mía, lạc, lúa và làm muối?



<b>2. Bài mới: </b>


1) Giới thiệu bài(1p)


" Người dân và hoạt động sản xuất ở
đồng bằng duyên hải miền Trung"
2) Dạy bài mới: (29p)


a) Hoạt động 1:


- Học sinh quan sát H19 đọc sgk và
TLCH


+ Người dân miền Trung sử dụng cảnh
đẹp làm gì?


+ Miền Trung có những đặc điểm nào để
làm điều kiện phát triển kinh tế và du
lịch?


+ Hãy kể một số địa điểm du lịch đẹp,
nổi tiếng ở miền Trung? Hãy chỉ vị trí
đó trên bản đồ?


*Liên hệ giáo dục môi trường:


- 2 HS lên bảng trả lời


<b>1. Hoạt động du lịch</b>



+ Phát triển du lịch, nâng cao đời sống
nhân dân


+ Những bãi biển đẹp, bằng phẳng,
những cây xanh, nước biển xanh


+ Sầm Sơn (Thanh hố) Lăng Cơ (Huế)
Mĩ Khê, Non Nước ( Đà Nẵng)…


<b>- Nâng cao dân trí</b>
<b>- Giảm tỉ lệ sinh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>- Qua tìm hiểu bài em thấy con người </b>
<b>ở nơi đây đã có biện pháp bảo vệ môi </b>
<b>trường như thế nào? </b>


* Kết luận: Với địa hình kéo dài, giáp
biển miền Trung có rất nhiều khu di tích
cổ, bãi biển đẹp…thu hút khách tới thăm
quan, nghỉ mát.


b) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Học sinh theo nhóm tìm hiểu ND bài:
quan sát quá trình trong sgk ( 142 - 143)
liên hệ trả lời:


+ Miền Trung có những ngành CN nào
phát triển? Tại sao?


+ Hãy nêu quy trình sản xuất mía


đường?


* KL: Miền Trung có những khu công
nghiệp lớn phát triển đang thu hút được
nhiều lao động trong nước và nhiều
nguồn đầu tư trong và ngoài nức
- Giáo viên giới thiệu H12 (144)
c) Hoạt động 3 Làm việc cả lớp
HS đọc SGK (144) và TLCH


+ Người dân Miền Trung có những lễ
hội gì?


+ Miêu tả lại Tháp Bà và các hoạt động
trong ngày lễ hội này?


* KL: Với mong ước có một cuộc sống
no ấm, an lành, nhiều lễ hội lớn được tổ
chức


<b>3. Củng cố dặn dò: ( 5p) </b>
- HS đọc "bài học"(SGK) 144


+ Người dân miền Trung sử dụng cảnh
đẹp để Phát triển du lịch, nâng cao đời
sống nhân dân đúng hay sai.(PHTM)
+ Đặc điểm nổi bật của người dân ở dải
ĐBDHMT là chợ nổi trên sông đúng
hay sai. (PHTM)



- Nhận xét tiết học


- Dặn về học bài, chuẩn bị bài sau.


<b>2. Phát triển cơng nghiệp</b>


+ Cơng nghiệp chun đóng mới và sửa
chữa tàu thuyền


+ Cơng nghiệp mía đường xuất khẩu
+ Cơng nghiệp sản xuất bánh kẹp..
+ Thu hoạch mía-> vận chuyển mía ->
sx đường thơ,-> Sx đường tinh khiết ->
Đóng gói sản phẩm


<b>3. Lễ hội</b>


+ Lễ rước cá Ông


+ Lễ Mừng năm mới ( hội Katê)
+ Lễ hội Tháp Bà


+ HS miêu tả
- HS miêu tả lại


Thứ tư ngày 03 tháng 4 năm 2019
TOÁN


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1. Kiến thức:



- Biết cách giải bài tốn “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
2. Kĩ năng:


- Có kỹ năng giải tốn dạng “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
3. Thái độ:


- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ mơn.
- Có niềm u thích học tập bộ môn.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- 2 HS đọc kết qủa bài tập 1;2 (147)
+ Tỉ số 8


2
; 2


8


cho biết điều gì?
<b>2. Bài mới: (30p)</b>


1) Giới thiệu bài: "Tìm hai số khi biết
tổng tỉ số của hai số đó"



2)Dạy bài mới: ( 12p)


<b>* Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ</b>
số của hai số đó"là


3


5<sub> tìm hai số đó.</sub>
- Hs đọc đề bài và tóm tắt.


+ Bài tốn cho biết gì? Yêu cầu làm gì?
+ Tỉ số 5


3


cho biết điều gì?


+ Quan sát sơ đồ và cho biết: Tổng giá
trị của hai số đố là bao nhiêu phần bằng
nhau?


+ Cách tìm số lớn? số bé?


- Gv giúp Hs phân tích đề và đi đến các
bước giải BT, tìm đáp số.


- HS giải BT vào vở.


+ Bài toán được giải bằng những bước


nào? Tỉ số trong bài tốn có ý nghĩa ra sao.


Kết luận: Từ tỉ số, ta tóm tắt bằng sơ
đồ và lần lượt giải bài tập.


<b>* Bài toán 2:</b>


- Gv đọc bài toán, HS tập tóm tắt.
+ Bài tốn cho biết, hỏi gì?


- 1 HS lên bảng tóm tắt bài tốn. 1 HS
lên bảng giải bài toán.


- Cả lớp giải bài toán vào vở, Nx bài
bạn.


- 2 HS đọc


Số bé:
Số lớn:


Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Số bé là: 96: 8 x 3 = 36


Số lớn là: 96 - 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36


Số lớn: 60



Tóm tắt
Minh:
Khơi:
? quyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Từ tỉ số trong bài, ta tìm ra điều kiện
nào?


+ Số vở của mỗi bạn là bao nhiêu?
Được tính như thế nào?


* KL: Qua 2 bài tốn, đó là dạng bài tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
Từ tỉ số, ta có được phần TT bằng sơ
đồ; từ đó dần dần tìm ra các điều kiện
cịn lại.


+ Với dạng tốn này, có mấy bước giải
tốn? Đó là những bước nào?


<b>3. Thực hành: (18p)</b>
<b>Bài 1 </b>


- Hs đọc đề bài và tóm tắt vào vở:
+ Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?


- Cả lớp giải bài tốn; 1 Hs lên bảng
chữa bài. Lớp và Gv nhận xét kết quả.
+ Tỉ số 7



2


có ý nghĩa gì?


+ Để kiểm tra kết quả, ta làm như thế nào?
<b>Bài 2 </b>


- Hs đọc bài toán và nhận xét:


+ Bài toán u cầu những gì? Các bước
giải bài tốn?


- Cả lớp làm bài. 2 Hs làm ra phiếu.
- Hs khác nhận xét, Gv chốt kết quả.
+ Số thóc ở kho bé, lớn được tìm như thế
nào?


<b>Bài 3 </b>


Hs đọc bài tốn và tóm tắt.
+ Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?


+ Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
- Cả lớp làm bài (3')


- 3 Hs đọc bài giải. Hs khác nhận xét.
+ Dạng bài toán? Các bước giải?
Hs đổi chéo kiểm tra bài bạn.
<b>3. Củng cố dặn dị: (5p)</b>



- Thu và chấm 5 bìa làm của HS
- Nhận xét


Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
25 : 5 x 2 = 10 (quyển)


Số vở của Khôi là:
25 - 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển


Khôi: 15 quyển
<b>Bài 1:</b>


Bài giải


Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là: 333:9 x 2 = 74
Số lớn là: 333 - 74 = 259


Đáp số: Số bé: 74
Số lớn: 259
<b>Bài 2.</b>


Bài giải:


Tổng số phần bằng nhau:
3 + 2 = 5 (phần)



Số thóc ở kho thứ nhất:
125: 5 x 3 = 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là:


125 - 75 = 50 (tấn)
Đáp số: 75; 50
<b>Bài 3:</b>


Bài giải:


Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Vậy
tổng của hai số là 99. Tổng số phần


bằng nhau:
4 + 5 = 9 (phần)
Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44


Số lớn là: 99 - 44 = 55


Đáp số: 44; 55


KỂ CHUYỆN


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1. Kiến thức: Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm
:" Người ta là hoa đất, "Vẻ đẹp muôn màu", "Những người quả cảm".


2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống
để tạo cụm từ.



3. Thái độ: u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Giới thiệu bài: (1p) </b>


+ Từ đầu học kỳ II, các em đã học
những chủ điểm nào? nội dung các
chủ điểm đó?


- GV nêu MT giờ học


<b>2. Hướng dẫn HS ôn tập: (35p) </b>
Bài 1: (SGK - 97)


- HS đọc đề bài va quan sát biểu
mẫu


- HS làm bài theo nhóm đơ (5')
- lần lưtợ HS báo có kết quả, GV
ghi vào bảng mẫu, HS khác bổ
sung


- 2 HS đọc to kết quả đúng ở bảng


Bài 2 ( SGK – 97 )



- Học sinh dọc yêu cầu BT


- Ghia lớp thành 6 nhóm thảo luận
GV phát phiếu cho từng nhóm ghi
kết qua


- Các nhóm dán kết quả và trình
bày


- Lớp và giáo viên Nhận xét, bổ
sung


1 HS nhìn bảng thống kê đọc to
kết quả đúng


- HS nêu


<b>Bài 1: Ghi lại các từ đã tìm hiểu trong mỗi </b>
chủ điểm (tiết MRVT)


Người ta là
hoa là đất


Vẻ đẹp muôn
màu


Những người
quả cảm
- Tài hoa, tài



giỏi, tài
nghệ, tài ba,
- Vạm vỡ,
lực lưỡng,
rắn chắc, dẻo
dai...


tập luyện,
nghỉ mát du
lịch, giải trí..


-Đẹp đẽ,
xinh đẹp,
xinh tươi, tha
thướt,


- Thuỳ mị,
dịu dàng,
đằm thắm..
- Tươi đẹp,
sặc sỡ. diễm
lệ


- Tuyệt vời,
tuyệt diệu


- gan dạ, anh
hùng, gan lì,
bạo gan, nhát


gan


- Tinh thần
quả cảm
dũng cảm
xông lên


<b>Bài 2: Ghi lại một thành ngữ và tục ngữ đã </b>
học trong những chủ điểm


Chủ


điểm Thành ngữ - Tục ngữ
Người


ta là
hoa là


đất


- Nước lã mà vã nên hồ
- Chng có đánh mới kêu
- Khoẻ như vâm


- Nhanh như cắt, ăn được ngủ
được là tiên


Vẻ đẹp
muôn



màu


-Mặt tươi như hoa
- Đẹp người đẹp nết
- Chữ như gà bới


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Bài 3: (SGK - 97)


- Học sinh lên bảng làm 3 phần bài
- Lớp và GV nhận xét , chốt lại lời
giải đúng


+ ND mỗi phần thuộc chủ điểm
nào?


<b>3. Củng cố - dặn dò( 5p) </b>
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn về ôn bài


- Chuẩn bị tiết ơn tập tiết sau.


- Người thanh tiếng nói cũng
thanh


Những
người


quả
cảm



- Vào sinh ra tử
- Gan vàng, dạ sắt
<b>Bài 3: Chọn từ điền vào chỗ trống</b>
a) Tài đức, tài hoa, tài năng


b)đẹp mắt , đẹp trời ; đẹp đẽ
c) dũng sĩ; dũng khí; dũng cảm
LỊCH SỬ


TIẾT 28: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (Năm1786)
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ dược Thăng Long có nghĩa là về cơ bản thống
nhất được đất nước, chấm dứt thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh.


2. Kĩ năng:


- HS biết : Trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến cơng ra Bắc diệt chính quyền họ
Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn.


3. Thái độ:


- Học sinh u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Máy chiếu, máy tính.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


+ Hãy mô tả lại một số thành thị của
nước ta ở TKXVI - XVII


+ Hãy nêu nhận xét của em về sự phát
triển kinh tế của nước ta thời đó qua
hoạt động buôn bán ở những thành thị
thời TKXVI - XVII


<b>2. Bài mới: (30p)</b>
1) Giới thiệu bài:


- GV nêu Mục đích, yêu cầu giờ học
2) Dạy bài mới:


a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp


- HS quan sát lược đồ và độc thông tin
(chữ nhỏ - SGK Tr59


+ Tại sao chính quyền họ Nguyễn ở
Đàng trong bị lật đổ?


* KL: Mùa xuân năm 1771, ban anh em
Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn


- 2 Hs lên bảng trả lời



- Theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Lữ, xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây
Sơn, đã lật đổ nhà Nguyễn ở Đàng
Trong (1777) Nghĩa quân Tây Sơn làm
chủ được Đàng Trong và quyết định tiến
quân ra Thăng Long diệt chính quyền họ
Trịnh


b) Hoạt động 2: Trị chời đóng vai
- HS đọc lại ND bài (SGK - 59)


+ Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng
Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì?
+ Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra
Bắc, thái độ của Trịnh Khải và quân
tướng như thế nào?


+ Cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân
Tây Sơn diễn ra như thế nào?


- 2 nhóm lên diễn tiểu phẩm, GV nhận
xét và góp ý.


c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp


- HS thảo luận về kết quả và ý nghĩa của
sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra
Thăng Long



+ Kết quả của cuộc tiến quân ra Bắc của
nghĩa quân Tây Sơn?


+ Sự kiện đó có ý nghĩa như thế nào?
<b>C3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>


- HS "Bài học"SGK -60)
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.


- hs đọc


" Nghe tin chúa Trịnh Khải đứng ngồi
không yên… quân Tây Sơn"


+ Nguyễn Huệ muốn lật đổ chính quyền
họ Trịnh


+ Lo sợ cuống cuồng cất giấu của cải,
đứng ngồi không yên


- GV chia nhóm. HS tự thảo luận đóng
vai theo ND đó (7')


+ Lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống
nhất đất nước


+ Ca ngợi lòng yêu nước, thương dân
của anh em nhà Tây Sơn, góp phần
thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bị


chia cắt.


Thứ năm ngày 04 tháng 4 năm 2019
TOÁN


TIẾT 139: LUYỆN TẬP
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Rèn kỹ năng giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
2. Kĩ năng:


- Có kỹ năng giải đúng, giải nhanh dạng toán.
3. Thái độ:


- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ mơn.
- Có niềm u thích học tập bộ môn.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


+ Dạng bài tốn " Tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số đó " gồm những
bước giải nào?



- 2 HS đọc kết quả BT 2; 3 trang 148.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung
<b>2. Bài mới: (30p)</b>


1) Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục
đích, yêu cầu giờ học


2) Hướng dẫn HS làm bài tập:
<b>Bài 1</b>


- HS đọc đề bài và tóm tắt
+ Bài tốn cho biết gì và hỏi gì?
+ Tỉ số 8


3


có ý nghĩa như thế nào?


- Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng giải bài
tập


- Dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét
+ Bài tốn có mấy bước giải? Số bé
(lớn) được tìm như thế nào?


<b>Bài 2</b>


- Học sinh đọc đề bài và tóm tắt vào vở:
+ Bài tốn hỏi gì? Dựa vào điều kiện
nào đã biết để tóm tắt?



1 HS lên bảng tóm tắt bằng sơ đồ. 1 HS
giải BT


Cả lớp làm bài(3')


Học sinh khác nhận xét bài bạn, chữa
bài (nếu có)


+ Tỷ số 5
2


có ý nghĩa gì?


+ Dạng bài tập nào? các bước giải?
<b>Bài 3 : </b>


- HS đọc bài tồn và tóm tắt
+ Bài tốn cho biết, hỏi gì?


+ Muốn biết mỗi lớp trồng được bao
nhiêu cây, ta cần biết những gì?


- 2 hs nêu


- 2 HS báo cáo kết quả


<b>Bài 1:</b>


Ta có sơ đồ:


Số bé:


Số lớn:


Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 8 = 11
(phần)


Số bé là: 198: 11 x 3 = 54
Số lớn là: 198 - 54 = 144
Đáp số: 54; 144


Bài 2


Ta có sơ đồ:
Số cam:
Số quýt:


Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)


Số cam đã bán là:
280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quýt đã bán:
280 - 80 = 200 (quả)


Đáp số: 80 quả; 200 quả
<b>Bài 3</b>


Tổng số HS cả hai lớp là:
34 + 32 = 66 (HS)


+ HS trồng được số cây là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- HS thảo luận nhóm đơi và làm bài.
Một HS lên bảng giải BT


- Lớp và giáo viên nhận xét kết quả
+ Bài tốn gồm có những bước giải
nào?


+ Tại sao phải tính tổng số HS trong lớp
- HS đổi chéo và kiểm tra cho nhau.
<b>Bài 4: </b>


- GS dọc bài tốn và tóm tắt
+ Bài tốn cho biết gì, hỏi gì?


+ Chu vi hình chữ nhật được tính như
thế nào? Vậy từ chu vi đã cho của hình,
để chuyển B.tốn về dạng tìm hai số biết
tổng và tỉ số, ta làm như thế nào?


- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải
B.toán


- Lớp và giáo viên nhận xét bài


+ Tại sao phải tìm nửa chu vi hình chữ
nhật trước?


<b>3. Củng cố dặn dị: ( 5p) </b>



+Bài ơn những kiến thức nào đã học
- Nhận xét tiết học, nhắc Hs chuẩn bị bài
sau.


Số cây của lớp 4A là:
5 x 34 = 170 (cây)
Số cây của lớp 4B là:


330 - 170 = 160 (cây)


Đáp số: 170cây; 160 cây
<b>Bài 4</b>


Nửa chu vi HCN là: 350: 2 = 175 (m)
Ta có sơ đồ:


Chiều rộng
Chiều dài:


Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng HCN là:
175 : 7 x 3 = 75 (m)
Chiều dài HCN là:


175 - 75 = 100 (m)
Đáp số: 75 m; 100m
- 2 hs nêu



- Theo dõi


______________________________________
TẬP LÀM VĂN


TIẾT 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6 )
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Tiếp tục ôn tập về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?)
2. Kĩ năng:


- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể đó
3. Thái độ:


- u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Giới thiệu bài:(2P) Gv </b>


nêu mục đích, yêu cầu của
tiết học


<b>2. Hướng dẫn ôn tập :(33p)</b>
<b>Bài 1:</b>



- HS yêu cầu BT


- Theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Yêu cầu HS thảo luận
nhóm bàn (3;): Xem lại ND
các bài học trước và lập bảng
theo mẫu.


- Giáo viên phát phiếu cho
hai nhóm làm bài. Sau đó đại
diện 2 nhóm dán kết quả,
nhận xét.


- Giáo viên theo bảng ghi kết
quả đúng và chốt nội dung
bài tập


- Học sinh đọc lại kết qủa
bài tập


+ Bài tập ôn những KT nào?
<b>Bài 2: </b>


- Gọi Học sinh đọc yêu cầu
nội dung bài tập


+ Mỗi câu trong đoạn văn đó
thuộc kiểu câu nào?



Tác dụng của mỗi kiểu câu
kể đó?


- HS theo nhóm đơi cùng
thảo luận


- Lần lượt HS lên bảng điền
kết quả vào bảng


- Lớp và giáo viên nhận xét
+ Bài tập ơn về KT' nào ?
3kiểu câu kể đó có td giống
nhau được khơng? tại sao?
<b>Bài 3: </b>


- Gọi Học sinh đọc đề bài,
nêu yêu cầu bài tập


- Giáo viên gợi ý: Từng kiểu
câu nào sẽ được dùng vào
mục đích ra sao?


- Học sinh viết bài vào vở. 2
HS lên bảng viết bài


- Lớp và giáo viên nhận xét
bài, chữa bài


+ Chỉ rõ từng kiểu câu kể


trong đoạn văn đó?


+ Tác dụng của câu đó? xác
định CN - VN?


- 3- 5 HS dưới lớp đọc kết
qủa bài tập, Giáo viên nhận


Định
nghĩa


Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
- CN


TLCH: Ai
(con gì)
VNTLCH:
làm gì?
- VN là
ĐT cụm
ĐT


- CN TLCH:
Ai (con gì,
cái gì?)
- VN TLCH:
Thế nào?
- VN là TT,
ĐT, cụm TT,
cụm ĐT



- CN TLCH:
Ai (cái gì,
con gì)


- VNTLCH :
Là gì?


- VN thường
là ĐT, cụm
ĐT


Ví dụ - Các cụ
già nhặt cỏ
đốt lá


- Bên đường,
cây cối xanh
um.


- H. Anh là
một học sinh
giỏi ở lớp 4A


<b>Bài 2: </b>


- Học sinh đọc yêu cầu nội dung bài tập
- HS theo nhóm đơi cùng thảo luận


- Lần lượt HS lên bảng điền kết quả vào bảng


C1: Ai là gì? - TD: giới thiệu người vật " tôi"
C2: Ai làm gì? - TD: kể các hoạt động của người
vật tôi.


C3: Ai thế nào? - TD: kể về đặc điểm, trạng thái
của buổi chiều


<b>Bài 3: Viết đoạn văn có sử dụng 3 kiểu câu đó.</b>
- Học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu bài tập


- Học sinh viết bài vào vở. 2HS lên bảng viết bài, -
3- 5 HS dưới lớp đọc kết qủa bài tập,


Bác sĩ Ly là người rất bình tĩnh, điềm


đạm….mặc dù tên cướp hung hăng doạ nạt, ơng từ
tốn giải thích cho hắn hiểu. Cuối cùng, bác sĩ đã
khuất phục được tên cướp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

xét.


<b>3. Củng cố dặn dò: ( 5p) </b>
- Dặn HS về ôn lại các dạng
BT tương tự trong bài học


KHOA HỌC


$56. ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TIẾP)


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



1. Về kiến thức: - Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng, các kỹ
năng quan sát,thí nghiệm


2. Về kĩ năng: - Củng cố những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn SK liên
quan tới ND phần "Vật chất và năng lượng"


3. Về thái độ: - HS biết yêu Thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu
khoa học kĩ thuật.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


SGL, bảng phụ, tranh ảnh sưu tầm về chương "Vật chất và năng lượng".


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


A. KTBC: (3’)


Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Nêu tính chất của nước ở 3 thể rắn, lỏng, khí?
? Nhìn sơ đồ BT 2 và nêu lại quá trình chuyển thể của nước trong tự nhiên?
? Nêu nguyên nhân tiếng gõ nghe được khi ta gõ tay dưới mặt bàn?


B. BÀI MỚI:


<b>1. Giới thiệu bài: (2’) GV nêu mục đích - yêu cầu giờ học.</b>
<b>2. Dạy bài mới: (28’)</b>


<i>Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi trong SGK (111).</i>
- Học sinh đọc từng câu hỏi, thảo luận



nhóm và trả lời.


Câu 4: Nêu VD về một vật tư phát sáng,
đồng thời là nguồn nhiệt? (VD).


Câu 5: Giải thích tại sao bạn trong H2
lại nhìn thấy cuốn sách? (Liên hệ ).
Câu 6: Lâm TN rót nước vào hai cốc ; 1
cốc quấn khăn bông. Sau một (T) cốc
nước, nào còn lạnh hơn? (Liên hệ).
- Học sinh khác nêu ý kiến và nhận xét
câu trả lời của bạn.


+ Mặt trời; bếp lửa.


+ do có ánh sáng làm rõ hình dáng của
cuốn sách.


+ đèn điện giúp bạn đó đọc bài:


+ Cốc quấn bông là vật cách nhiệt sẽ
làm yếu q trình truyền nhịêt từ trong
cốc ra ngồi mơi trường nên cốc đó sẽ
lạnh lâu hơn.


<i><b>KL: Nguồn sáng trong TN và cuộc</b></i>
<i><b>sống đều có ích cho con người trong</b></i>
<i><b>mọi hoạt động học tập, lao động sản</b></i>
<i><b>xuất sinh hoạt, Nắm đựơc về tính chất</b></i>
<i><b>của vật truyền nhiệt và dẫn nhiệt.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Các nhóm tổ chức trưng bày tranh ảnh, về việc sử dụng nước âm thanh, ánh sáng,
các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí
sao cho KH, đẹp mắt.


- Các thành viên trong nhóm tập thuyết minh, giải thích về tranh ảnh của nhóm.
- GV đưa ra tiêu chí đánh giá sản phẩm cho BGK.


+ ND đầy đủ phong phú phản ánh các ND đã học.


- Cả lớp quan sát, tham quan các nhóm đã triển lãm và nghe thuyết minh.
- GV đưa ra ý kiến nhận xét.


- Tuyên dương nhóm có sản phẩm đẹp sáng tạo KH thuyết minh hay.
* Học sinh làm bài 6, 7, 8 (T74, 75-VBT)


- Yêu cầu học sinh nêu kết quả, lớp nhận xét kết quả.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (2’)</b>


- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò về nhà.


<b>BỒI DƯỠNG TOÁN</b>


<b>BÀI TẬP CUỐI TUẦN 28 (ĐỀ A)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số</b></i>
đó.



<i><b>2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập trắc nghiệm và tự luận.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>-</b> Vở bài tập cuối tuần


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Hoạt động 1: Giao việc (1 phút):</b>


- Yêu cầu HS làm bài tập trong vở.


<b>2. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (32 phút):</b>


- Yêu cầu HS nêu lưu ý khi làm bài tập tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó.


- HS thực hành làm bài tập (cá nhân) vào vở
(GV quan sát, kết hợp chấm bài HS)


<b>3. Hoạt động 3: Chữa bài (6 phút):</b>


- GV nhận xét, chữa bài.
- HS tự chữa bài (nếu sai).


<b>4. Củng cố - dặn dò (1 phút):</b>


- Nhận xét tiết học.


- Nhắc học sinh VN làm BT Đề B



<b>BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT</b>
<b>BÀI TẬP CUỐI TUẦN 28</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Củng cố cho học sinh cách làm bài thi mơn Tiếng Việt giữa kì II.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.


<i><b>3. Thái độ</b></i>: u thích mơn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>-</b> Vở bài tập cuối tuần


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Hoạt động 1: Giao việc (1 phút):</b>


- Yêu cầu HS làm bài tập trong vở.


<b>2. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (32 phút):</b>


- HS nhắc lại lưu ý khi làm bài thi.


- HS thực hành làm bài tập cá nhân vào vở
- HS làm bài, GV kết hợp chấm chữa bài.


<b>3. Hoạt động 3: Chữa bài (6 phút):</b>


- Nhận xét bài làm của HS
- HS tự sửa bài của mình.



<b>4. Củng cố - dặn dò (1 phút):</b>


- Nhắc học sinh VN làm BT (nếu chưa xong)


VĂN HĨA GIAO THƠNG


<b>Bài 8: ĐỂ XE ĐẠP ĐÚNG NƠI QUY ĐỊNH (32)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Biết được để xe đúng nơi quy định, sắp xếp xe gọn gàng giúp cho việc lưu thông
dễ dàng hơn và góp phần làm cho cuộc sống thêm đẹp.


2. Kĩ năng:


- Thực hiện để xe đúng quy định, sắp xếp xe gọn gàng, hợp lí.
3. Thái độ:


- Tự giác thực hiện và nhắc nhở mọi người để xe đạp đúng nơi quy định, sắp xếp
xe gọn gàng, hợp lí.


- u q, giữ gìn xe đạp của mình.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : Tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm.
- HS: Sách văn hóa giao thơng lớp 4


III. Hoạt động dạy học chủ yếu:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Hoạt động trải nghiệm: 4-5p</b>


- Trong lớp, bạn nào tự đi lại bằng xe đạp?
- Khi đến trường, em để xe ở đâu?


- Khi đến nhà bạn, em để xe ở đâu?
- Khi đến cửa hàng, em để xe ở đâu?


<b>- Giới thiệu bài: Xe đạp là phương tiện đi</b>
lại quen thuộc của chúng ta, vậy khi đi đến
nơi, chúng ta phải để xe ở đâu? Và để như
thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài
học: “Để xe đạp đúng nơi quy định”


<b>2. Hoạt động cơ bản: 10-12p</b>


<b>Phân tích truyện: Phải để xe gọn gàng</b>
- Yêu cầu HS đọc nội dung câu chuyện.
- Cho HS thảo luận nhóm đơi, trả lời các


- HS đưa tay


- HS trả lời theo thực tế của bản
thân


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

câu hỏi:



Câu 1: Các bạn đã để xe đạp trước nhà Toàn
như thế nào?


Câu 2: Tại sao người đi bộ không thể đi trên
lề đường được?


Câu 3: Anh Toàn đã hướng dẫn các bạn sắp
xếp xe như thế nào?


Câu 4: Nhờ anh của Toàn hướng dẫn, xe cộ
đã được sắp xếp như thế nào?


+ Qua câu chuyện, em học hỏi được điều
gì?


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>*GV Kết luận:</b>


+ Chúng ta phải để xe đúng quy định. Nơi
có nhà xe,chúng ta phải để trong nhà xe.
<i><b>Nơi không có nhà xe, để sát một bên</b></i>
<i><b>đường, bên cửa, không chắn lối đi…</b></i>


+ Khi để xe, phải để gọn gàng, ngay hàng,
thẳng lối.


* GV chốt ý:


<b>Xe cộ sắp xếp gọn gàng</b>



<b>Đúng nơi, đúng chỗ dễ dàng lưu thông</b>
<b>3. Hoạt động thực hành: 13-15p</b>


<b>- Gv đưa từng tranh</b>


- Tranh 1


+ Em nên để thế nào cho đúng?


- Nhận xét, tuyên dương, chốt: ta nên để xe
hai bên cửa để không ảnh hưởng lối đi.
- Tranh 2


- Tranh 3


+ Để xe như tranh 2, tranh 3 sẽ đem lại lợi
ích như thế nào?


- Tranh 4


+ Em nên để thế nào cho đúng?


- Nhận xét, tuyên dương, chốt: Ta nên đưa


Câu 1: Các bạn để xe dựng
ngang,dựng dọc trước nhà Toàn,
một số chiếc còn dựng cả xuống
long đường.



Câu 2: người đi bộ không thể đi
trên lề đường được vì lối đi đã bị
chắn hết.


Câu 3: Có 7 chiếc xe, các bạn nên
để hai bên cửa ra vào: bên trái 4
chiếc, bên phải 3 chiếc và khơng
được để xe dưới lịng đường.


Câu 4: Xe cộ đã được để ngay
hàng, thẳng lối, không làm ảnh
hưởng đến vỉa hè dành cho người đi
bộ.


- Hs trình bày ý kiến cá nhân.


- 2 HS đọc.


- Hs đưa thẻ đúng sai, giải thích.
Đối với tranh sai, cho biết em nên
để xe như thế nào cho đúng?


- Tranh 1: Sai.


+ Nhiều hs nêu ý kiến cá nhân
- Tranh 2: Đúng


- Tranh 3: Đúng


- Không chắn lối đi. Làm cho


khung cảnh thêm đẹp, gọn gàng,
ngăn nắp.


- Tranh 4: Sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

xe lên lề đường, xếp gọn gàng vào 1 vị trí.
- Tranh 5


+ Em nên để thế nào cho đúng?


- Nhận xét, tuyên dương, chốt: ta nên xếp xe
ngay hàng thẳng lối hai bên lối ra vào cửa
hàng.


- Tranh 6


+ H: Em nên để thế nào cho đúng?


- Nhận xét, tuyên dương, chốt: Không được
để xe ở nơi trái quy định.


+ Qua các tranh trên, em nhận thấy phải để
xe đạp như thế nào?


+ Để xe đạp gọn gàng, ngăn nắp đem lại lợi
ích gì?


* GV Kết luận:


+ Phải để xe gọn gàng, ngăn nắp, đúng nơi


quy định, không làm ảnh hưởng lối đi lại
của mọi người.


+Để xe gọn gàng là góp phần làm khung
cảnh xung quanh thêm đẹp và bảo quản xe
tốt hơn.


<b>4. Hoạt động ứng dụng: 4-5p</b>


(thay tình huống trong sách bằng tình huống
thực tế khác)


<b>* Tình huống: </b><i>Tuấn chở Lan đến trường</i>
<i>bằng xe đạp. Khi đến trường, Tuấn để xe</i>
<i>nằm trên phần sân ngay cạnh lớp học. Thấy</i>
<i>lạ, Lan bèn hỏi:</i>


<i>- Sao bạn lại để xe thế này?</i>


<i>- Xe mình hỏng chân chống, không đứng</i>
<i>được?</i>


<i>- Nhưng sao bạn lại để xe ở ngay lớp thế</i>
<i>này?</i>


<i>- Để đây cho tiện, lúc về ra lấy cho nhanh</i>
<i>ra nhà xe xa lắm.</i>


+ Nếu em là Lan, em sẽ làm gì?



- Nhận xét, tuyên dương, chốt: Khi đến
trường, các em cần để xe trong nhà xe. Sắp
xếp xe gọn gàng, ngăn nắp để quang cảnh
trong trường thêm đẹp, xe đạp của em được
giữa gìn, bảo quản cẩn thận hơn.


<b>* Ghi nhớ:</b>


<b>Dù em đi học, đi chơi…</b>


<b>Để xe đúng chỗ đúng nơi, gọn gàng</b>
<b>5. Tổng kết - Dặn dò: 2-3p</b>


- Tranh 5: Sai.


+ Nhiều hs nêu ý kiến cá nhân


- Tranh 6: Sai.


+ Nhiều hs nêu ý kiến cá nhân
+ Nhiều hs nêu ý kiến cá nhân
+ Nhiều hs nêu ý kiến cá nhân


- Hs đọc tình huống
- Thảo luận nhóm 4


- Một số nhóm đóng vai giải quyết
tình huống


- Các nhóm khác nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Bài học hơm nay giúp con hiểu thêm về
điều gì?


- Nhận xét tiết học


- Dặn về nhà nói cho người thân về bài học
và chuẩn bị bài sau.


- Bài sau: Không ném đất, đá ra đường giao
thông


- HS trả lời.


Thứ sáu ngày 05 tháng 4 năm 2019
TOÁN


TIẾT 140: LUYỆN TẬP
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Giúp HS rèn kỹ năng giải bài tốn: " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó"


2. Kĩ năng:


- Giúp HS biết nhận dạng đề, phân tích đề, tìm đúng các bước giải tốn
3. Thái độ:



- u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số,
ta cần làm như thế nào?


- 2 HS đọc lại kết quả bài tập 3, 4 (148)
<b>2. Bài mới: (30p)</b>


1) Giới thiệu bài"Luyện tập"
2) Hướng dẫn HS làm bài tập
<b>Bài 1</b>


- HS đọc Bài toán và tóm tắt
+ Bài tốn hỏi gì? đã cho biết gì?


- 1 HS lên bảng tóm tắt và giải BTốn.
Cả lớp làm vào VBT


- HS nhận xét, góp ý


+ Tỉ số trong bài toán là bao nhiêu? ý
nghĩa?



KL: Từ tỉ số và tổng hai số, ta có sơ đị
đoạn thẳng => từ đó giải Bài tốn
<b>Bài 2: </b>


- HS đọc đề bài và nhận xét


+ Số bạn trả bằng nửa số bạn gái có ý


- 2 hs nêu miệng
- 2 HS làm BT
<b>Bài 1: </b>


Ta có sơ đồ:
Đoạn 1:
Đoạn 2:


Tổng só phần bằng nhau: 3 + 1 = 4
(phần)


Đoạn 1 dài là: 28: 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn 2 dài là: 28 - 21 = 7(m)


Đáp số: 21m; 7m
<b>Bài 2: - Vẽ sơ đồ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

nghĩa như thế nào?


+ Dạng bài toán? các bước giải?


- HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng thực


hiện giải bài toán


- Lớp nhận xét, bổ sung


+ Số bạn trai, bạn gái được tìm như thế
nào?


- Yêu cầu HS đổi chéo VBT và kiểm tra
<b>Bài 3 </b>


- HS đọc đề bài và tóm tắt
+ Bài tốn cho biết, hỏi gì?


+ Tỉ số của bài tốn được tìm như thế
nào?


- Cả lớp làm bài. 1HS lên bảng giải bài
toán


- HS nhận xét, góp ý bài bạn


+ Dạng bài tập. Tại sao phải tìm tỉ số
trong bài?


<b>Bài 4</b>


- HS đọc u cầu bài tốn và nhìn sơ đồ
rồi nêu bài toán.


- 2 HS lên bảng thi giải toán nhanh. Cả


lớp làm bài


- HS nhận xét bài bạn, sửa bài, GV chốt
Kết quả


- 2 HS đọc to bài giải đúng
<b>3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>


+ Bài học ôn tập những kiến thức nào?
GV thu VBT của 4 - 5 Hs và nhận xét.


Số bạn trai:
Số bạn gái


Tổng số phần bằng nhau:
1 + 2 = 3 (phần)
Số bạn trai là:
12 : 3 = 4 (bạn)
Số bạn gái là:
12 - 4 = 8 (bạn)


Đáp số: 4 bạn; 8 bạn
<b>Bài 3:</b>


Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên
số lớn gấp 5 lần số bé:


Số lớn:
Số bé:



Tổng số phần bằng nhau: 5 + 1 = 6
(phần)


Số bé là: 72 : 6 = 12
Số lớn là: 72 - 12 = 60
Đáp số: 12; 60


<b>Bài 4</b>


Tổng số phần bằng nhau:
1 + 4 = 5 (l)


Thùng 1 có số lít xăng là:
180: 5 x 1 = 36 (l)
Thùng 2 có số lít xăng là:


180 - 36 = 144 (l)


Đáp số: 36 l; 144 l


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TẬP LÀM VĂN


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 7, 8)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Học sinh huy động các kiến thức đã học để làm bài kiểm tra có liên quan đến kiến
thức đọc, đọc hiểu văn bản, chính tả và tập làm văn.



2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra.


3. Thái độ: Tích cực, tự giác, trung thực trong làm bài kiểm tra.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>(Nội dung, đáp án, biểu điểm theo chỉ đạo chung)</b>
12 bạn


? bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

KĨ NĂNG SỐNG


<b>CHỦ ĐỀ 5: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI GẶP KHÓ KHĂN (4 TIẾT)</b>
<b>(Tiết 4)</b>


<b>I. Mục tiêu :</b> Giúp HS :


1. Kiến thức: Hiểu được việc tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn là rất
cần thiết trong cuộc sống hằng ngày.


2. Kĩ năng: HS biết xác định được đâu là những địa chỉ tin cậy có thể nhờ giúp đỡ
khi cần thiết.


3. Thái : HS bình tĩnh trớc khó khăn và biết cách gi¶i qut.
<b>II. Đồ dùng và phương tiện dạy học:</b>


- Hình ảnh minh hoạ cho chủ đề.
- Bảng phụ.



III. Các hoạt động dạy học


HĐ của GV HĐ của HS


<b>*HĐ1: Giới thiệu nội dung bài học.</b>
<b>*HĐ2: Bài tập thực hành</b>


- Yêu cầu HS lần lượt đọc yêu cầu bài
tập 5 trang 31.


- Hướng dẫn HS tự làm việc cá nhân
vào vở.


- GV theo dõi giúp HS hoàn thành bài
tập vào vở.


- Gọi HS lần lượt nêu kết quả trước lớp.
- GV cùng cả lớp theo dõi, bổ sung:
Đánh dấu X vào trước những ý kiến sau:
+ Trẻ em là có quyền được hỗ trợ,
giúp đỡ, bảo vệ khi bị quấy rối, bị ngược
đãi, hành hạ, bị bóc lột.


+ Những kẻ quấy rối, xâm hại
tình dục trẻ em là vi phạm pháp luật, sẽ
bị pháp luật nghiêm trị.


+ Trẻ em cần chủ độngtìm kiếm
sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người đáng
tin



cậy, qua việc tâm sự, hỏi khi có thắc
mắc, thố lộ khi thấy lo sợ, bất an.


+Nếu im lặng, khơng tìm kiếm sự
giúp đỡ, vấn đề có thể nghiêm trọng hơn
mà khơng ai biết để có thể giúp đỡ.
<b>*HĐ3: Thực hành</b>


- Yêu cầu HS thực hành theo 3 nhóm,
mỗi nhóm đóng vai một tình huống ở
bài tập 2 trang 29.


- Hướng dẫn HS thảo luận và thực hành


- Hs lắng nghe.
<b>* Bài tập thực hành</b>


- HS lần lượt đọc yêu cầu bài tập 5
trang 31.


- HS tự làm việc cá nhân vào vở.
- HS hoàn thành bài tập vào vở.
- HS lần lượt nêu kết quả trước lớp.
- Lớp theo dõi, bổ sung: Đánh dấu X
vào trước những ý kiến:


<b>* Thực hành</b>


- HS thực hành theo 3 nhóm, mỗi nhóm


đóng vai một tình huống ở bài tập 2
trang 29.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

theo nhóm đóng vai đến các địa chỉ tin
cậy để tìm kiếm sự hỗ trợ trong các tình
huống đó.


- GV theo dõi giúp HS hồn thành phần
đóng vai của mình.


- Gọi đại diện các nhóm lần lượt thực
hành đóng vai trước lớp.


- GV cùng cả lớp theo dõi, bổ sung,
tuyên dương các nhóm đóng vai xử lí
tình huống tốt.


- GV rút ra kết luận : Việc tìm kiếm sự
hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn là rất
cần thiết trong cuộc sống hằng ngày.
Các em cần biết tìm những địa chỉ tin
cậy có thể chia sẻ và nhận sự giúp đỡ
khi cần thiết. Các em cần ứng xử phù
hợp khi tìm đến các địa chỉ tin cậy để
nhờ giúp đỡ, hỗ trợ và khơng nên nản
chí nếu bị từ chối mà tiếp tục tìm đến
địa chỉ khác.


<b>*HĐ 4: Củng cố, dặn dị:</b>



- Biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó
khăn mang lại cho em lợi ích gì ?


- Khi tìm đến các địa chỉ tin cậy để nhờ
giúp đỡ, hỗ trợ em cần ứng xử như thế
nào?


- Dặn dò : Vận dụng những điều đã học
vào cuộc sống tốt.


kiếm sự hỗ trợ trong các tình huống đó.
- HS hoàn thành phần đóng vai của
mình.


- Đại diện các nhóm lần lượt thực hành
đóng vai trước lớp.


- Lớp theo dõi, bổ sung, tuyên dương
các nhóm đóng vai xử lí tình huống tốt.
- HS lắng nghe.


- Biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó
khăn mang lại cho em lợi ích ……


- Khi tìm đến các địa chỉ tin cậy để nhờ
giúp đỡ, hỗ trợ em cần ứng xử …..


- Vận dụng những điều đã học vào cuộc
sống tốt.



<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 28</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình để có hướng phát huy mặt tốt,
khắc phục những điểm còn tồn tại.


Đề ra phương hướng học tập và rèn luyện trong tuần sau.


Sinh hoạt văn nghệ và chơi trò chơi giúp HS được thư giãn, thoải mái tinh thần
và tăng tinh thần đoàn kết cho HS trong lớp.


Rèn kĩ năng điều hành các hoạt động tập thể. Phát huy vai trò tự quản của HS
Giáo dục tinh thần tập thể, ý thức thực hiện tốt các nề nếp lớp, ý thức phê và tự
phê.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN</b>


<b>Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt:</b>


<b>1. Lớp sinh hoạt văn nghệ. </b>


<b>2. Các tổ trưởng báo cáo về tình hình học tập của tổ mình.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Tổng số ưu điểm, khuyết điểm của cả tổ.


Đề nghị tuyên dương những cá nhân xuất sắc của tổ mình


Ý kiến bổ sung của lớp phó học tập, lớp phó lao động, các cá nhân



<b>3. Lớp trưởng nhận xét chung.</b>
<b>4. GV bổ sung:</b>


4.1. Ưu điểm:


...
...
...


4.2. Khuyết điểm:


...
...


* Bình bầu các tổ làm tốt nhiệm vụ, cá nhân xuất sắc:


Tổ: ...
Cá nhân: ...


<b> 5. Kế hoạch tuần tới:</b>


Lớp trưởng nêu phương hướng tuần 29;HS bổ sung
GVCN bổ sung


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×