Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài 8: TRUY VẤN DỮ LIỆU (tiết 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.59 KB, 3 trang )

Tiết CT: 25 Tuần:
Giáo viên: Đỗ Văn Nghiêm Ngày dạy:
Bài 8: TRUY VẤN DỮ LIỆU
J
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết khái niệm và vai trò của mẫu hỏi
Biết các bước chính để tạo mẫu hỏi.
2. Kỹ năng:
− Viết đúng biểu thức điều kiện đơn giản.
− Tạo được mẫu hỏi đơn giản.
3. Thái độ
Nghiêm túc trong học tập, rèn luyện tinh thần ham học hỏi
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: SGK, SGV.
Học sinh: SGK.
III. Phương pháp dạy học
Gợi động cơ, vấn đáp, thuyết trình
IV. Nội dung
1. Ổn định lớp và Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao phải liên kết bảng
- Hãy nêu kĩ thuật tạo liên kết giữa các bảng.
2. Nội dung tiết dạy:
TG Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Ví dụ: Khi quản lý học sinh, ta
thường có những yêu cầu khai
thác thông tin, bằng cách đặt
câu hỏi (truy vấn):
Tìm kiếm học sinh theo mã học
sinh? Tìm kiếm những học sinh


có điểm trung bình cao nhất
lớp? Tổng số hàng hóa tính
bằng tiền đã nhập trong
tháng ?...
Dựa vào nhu cầu thực tế công
việc, người lập trình phải biết
cách lấy cách thông tin ra theo
yêu cầu nào đó. Access cung
cấp công cụ để tự động hóa việc
trả lời các câu hỏi do chính
người lập trình tạo ra và công
cụ đó chính là mẫu hỏi.
Nghe giảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu các khái niệm của mẫu hỏi
1. Các khái niệm:
a) Mẫu hỏi (truy vấn):
Mẫu hỏi thường được sử dụng
để:
- Sắp xếp các bản ghi
- Chọn các bản ghi thỏa điều
− Hãy cho biết tác dụng của
mẫu hỏi?
- Sắp xếp các bản ghi
- Chọn các bản ghi thỏa điều
kiện nào đó
- Chọn các trường hiển thị trong
danh sách
- Tính tóan các trường (trung
bình cộng, tổng, đếm các bản
ghi,…)

- Tổng hợp và hiển thị thông tin
từ nhiều bảng hoạc mẫu hỏi
khác.
Có những chế độ nào khi làm
việc với mẫu hỏi?
kiện nào đó
- Tính tóan các trường (trung
bình cộng, tổng, đếm các bản
ghi,…)
- Tổng hợp và hiển thị thông tin
từ nhiều bảng hoạc mẫu hỏi
khác.
Có 2 chế độ: chế độ thiết kế và
chế độ trang dữ liệu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu thức
b) Biểu thức.
+ Các phép tóan được sử dụng
trong Access để viết biểu thức:
- Phép toán số học: +,-,*,/
- Phép toán so sánh:
<, >, <=,>=,=,<> (không
bằng)
- Phép toán Lôgic: AND
(và), OR (hoặc), NOT (phủ
định).
- Phép toán ghép chuổi: &
Ví dụ: [HO_DEM]&”
“&[TEN], ghép trường
[HO_DEM] và trường [TEN]
+ Các toán hạng được viết

trong biểu thức:
- Tên trường: được viết trong
cặp dấu [ ]
Ví dụ: [HODEM], [TEN]...
- Hằng số: 200, 12...
- Hằng văn bản (các ký tự) phải
được viết trong cặp dấu kép “ “
Vdụ: “Nam” , “Giỏi”
- Các hàm số như: SUM, AVG,
MAX, MIN, COUNT,...
Ví dụ: SUM([THANHTIEN]):
để tính tổng cột thành tiền.
Biểu thức Logic được sử dụng
trong các trường hợp sau:
− Thiết lập bộ lọc cho bảng.
− Thiết lập điều kiện lọc để
tạo mẫu hỏi.
Ví dụ: Tìm các học sinh nam có
điểm trung bình môn Tin từ 8.5
trở lên bằng biểu thức lọc:
[GT] = “nam” AND [Tin] >=
8.5
Hãy cho biết những toán hạng
nào dung để xây dựng biểu thức
trong Turbo Pascal?
Giáo viên nhận xét và đưa ra
các toán hạng được sử dụng
trong Access.
Hướng dẫn học sinh cách sử
dụng tên trường như là một

biến như thế nào:
- Tên trường: được viết trong
cặp dấu [ ]
Ví dụ: [HODEM], [TEN]..
Các loại biểu thức:
Biểu thức số học, Biểu thức
logic được sử dụng để làm gì?
- Phép toán số học: +,-,*,/
- Phép toán so sánh:
<, >, <=,>=,=,<> (không
bằng)
- Phép toán Lôgic: AND (và), OR
(hoặc), NOT (phủ định).
- Phép toán ghép chuổi: &
- Các hằng, biến, hàm…..
Học sinh theo dõi và quan sát.
Biểu thức số học: mô tả các
trường tính toán trong mẫu hỏi.
Biểu thức logic: thiết lập bộ lọc
cho bảng hoặc thiết lập diều
kiện lọc để tạo mẫu hỏi
Hoạt động 4: Giớt thiệu các hàm
c) Các hàm.
Một số hàm thông dụng để tính
tóan trên trường có dữ liệu số
như sau:
SUM: Tính tổng giá trị số trên
trường chỉ định.
AVG: Tính giá trị trung bình
các giá trị số trên trường chỉ

định.
MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất của
các số nằm trên trường chỉ định.
MAX: Tìm giá trị lớn nhất của
các số nằm trên trường chỉ định.
COUNT: Đêm các ô khác rỗng
nằm trên trường chỉ định
ROUND(a,n): làm tròn biểu
thức số a đến n số lẻ.
Hãy cho biết chức năng của các
hàm sau: Sum, Max, Min, trong
Pascal dùng để làm gì?
Giáo viên chính xác hoá lại
kiến thức về các hàm trong
Access.
Hàm Sum – Tính tổng
Hàm Max – cho giá trị lớn nhất.
Hàm Min – cho giá trị nhỏ nhất.
Học sinh theo dõi và ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò:
− Ý nghĩa của việc tạo mẫu hỏi.
− Các hàm trong Access.
− Cách dùng tên trường như là biến như thế nào.
− xem và học bài. Tiết sau tìm hiểu phần còn lại của bài 8.

×