Tải bản đầy đủ (.docx) (187 trang)

Giao an van 6 ki I theo chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.38 KB, 187 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1 Ngày soạn: 26/08/2018</b>
Tiết 1 Ngày dạy: 27/08/2018


<b>Hướng dẫn học thêm văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN</b>
(Truyền thuyết)


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.


- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết
"Con Rồng cháu Tiên".


- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Khái niệm thể loại truyền thuyết.


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn
đầu.


- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học
dân gian thời kỳ dựng nước


2. Kĩ năng:


- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.



- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.


3. Thái độ: Tự hào về nguồn gốcvà truyền thống đoàn kết dân tộc, liên hệ với lời
dặn của Bác về tinh thần đồn kết.


4. Tư tưởng Hồ Chí Minh: Bác ln đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc
anh em và niềm tự hào về nguồn gốc con Rồng cháu Tiên.(Liên hệ)


<b>III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
- KN giao tiếp


- KN tư duy
- KN tự nhận thức


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
1. Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số.


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS.
3. Bài mới:


<b>* Giới thiệu bài: Truyền thuyết là một thể loại văn học dân gian được nhân dân</b>
<b>ta từ bao đời ưa thích. Một trong những truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho</b>
<b>chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng đó là truyện “Con Rồng, cháu</b>
<b>Tiên”. Vậy nội dung ý nghĩa của truyện là gì ? Tiết học hôm nay sẽ giúp các</b>
<b>em hiểu điều ấy.</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>*) Hoạt động 1: Tỡm hiểu chung</b>



Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm


<b>I. Đọc, tìm hiểu chung:</b>


<b>1. Khái niệm truyền thuyết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Gọi học sinh đọc chú thích () - Cho học


sinh tìm hiểu chú thích.


? Văn bản được chia làm mấy phần ? Ranh
giới từng phần và nội dung chính của các
phần đó ?


- Truyện kể về những ai ? Kể về việc gì?
+ Gọi học sinh tóm lược nội dung truyện
“Từ đầu  Long Trang”


? Trong trí tưởng tượng của người xưa, Lạc
Long Quân hiện lên với những đặc điểm gì?
? Theo em, sự phi thường ấy là biểu hiện
của một vẻ đẹp như thế nào ?


? Âu Cơ hiện lên với những vẻ đẹp đáng
quý nào ?


? Em có nhận xét gì về những chi tiết trên?
? Những chi tiết nào thể hiện tính chất kỳ
lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc, hình dạng


của Lạc Long Quân và Âu Cơ ?


(Gợi ý: Nguồn gốc, hình dạng ? Nếp sinh
hoạt ? Tài năng ? Tính cách ?)


GV: Cả 2 đều là những vị anh hùng kiến tạo
nền văn minh Âu-Lạc. Truyện hấp dẫn
người đọc với những chi tiết Rồng ở dưới
nước và Tiên trên non gặp nhau, yêu
thương nhau và kết duyên vợ chồng, phản
ánh thời kỳ gia đình của người Việt cổ.
GV: Gọi học sinh tóm tắt: Bấy giờ... khoẻ


đến lịch sử thời quá khứ


- Có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.


- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của
nhân dân với các sự kiện lịch sử


<b>2. Đọc văn bản:</b>


<b>3. Giải nghĩa từ khó: sgk</b>


<b>4. Bố cục: 3 phần.</b>


+ Đoạn 1: Từ đầu  Long Trang:
"Việc kết hôn của Lạc Long Quân và
 u Cơ".



+ Đoạn 2: Tiếp theo  lên đường:
"Việc sinh con và chia con của Lạc
Long Quân và Â u Cơ".


+ Đoạn 3: Phần còn lại: "Sự trưởng
thành của các con Lạc Long Quân và
Âu Cơ".


<b>II. Tìm hiểu chi tiết:</b>


<b> 1. Cội nguồn của dân tộc Việt </b>
<b>Nam:</b>


a. Nhân vật Lạc Long Quân:
- Là con thần biển.


- Có phép lạ.
- Diệt yêu quái.
 Vẻ đẹp anh hùng.
<b> b. Nhân vật  u Cơ:</b>


- Thuộc con thần Nông, xin đẹp tuyệt
trần.


- Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi.
 Phẩm chất đẹp đẽ, lớn lao.


* Mối lương duyên cao quý


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

như thần.



? Chuyện sinh nở của Âu Cơ có gì đặc
biệt ?


? Theo em truyện "Con Rồng Cháu Tiên"
có ý nghĩa như thế nào ?


? Theo em, chi tiết trên nhằm giải thích điều
gì về lich sử?


? Bằng sự hiểu biết cuả em về lịch sử chống
ngoại xâm và công cuộc dựng xây đất nước
của dân tộc, em thấy lời căn dặn của Lạc
Long Quân sau này có được con cháu thần
thực hiên không?


- Giáo viên gọi HS đọc phần cuối truyện.
? Truyện kết thúc bằng sự việc nào ?


? Chi tiết người con trưởng ở lại làm Vua
nhằm giải thích điều gì?


? Theo em, cốt lõi lịch sử trong truyện là
gì ?


?Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng, kỳ
ảo? Vai trị của nó?


GV mở rộng: Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo
trong truyện cổ dân gian gắn liền với quan


niệm, tín ngưỡng của người xưa về thế giới.
<b>HĐ 3: Tổng kết.</b>


? Qua truyền thuyết này, em hiểu gì về dân
tộc ta?


? Yếu tố chính làm nên thành công của
truyền thuyết này là gì?


(SGK- 8)


<b> 2. Việc sinh con và ý nghĩa của việc</b>
<b>chia con:</b>


- Sinh ra bọc trăm trứng.


- Khoẻ mạnh, hồng hào, không cần
cần ăn cũng lớn.


- 50 người con xuống biển, 50 người
con lên núi.


 Sức mạnh của cộng đồng người
Việt, lý giải sự phân bố dân cư ở
nước ta.


<b>3. Sự hình thành triều đại Hùng </b>
<b>Vương:</b>


- Thành lập nhà nước đầu tiên trong


lịch sử.


<b>III. Tổng kết:</b>


1. Nội dung ý nghĩa:


- Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con
Rồng cháu Tiên, ngợi ca nguồn gốc
cao quí của dân tộc và ý nguyện đồn
kết gắn bó của dân tộc ta.


<b>2. Nghệ thuật:</b>


- Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì
ảo…


- Xây dựng hình tượng nhân vật
mang dáng dấp thần linh.


*Ghi nhớ: (sgk-tg8)
<b>IV. Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hoạt động 4: Luyện tập


? Em biết những truyện nào của các dân tộc
khác ở VN cũng giải thích nguồn gốc dân
tộc như truyện: "Con Rồng, cháu Tiên" ?
- Mường: Quả trứng to nở ra người.
- Khơ-me: Quả bầu mẹ.



? Sự giống nhau ấy khẳng định điều gì?
 Sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu
văn hoá giữa các dân tộc trên nước ta.


2. Kể diễn cảm truyện: “Con Rồng,
cháu Tiên”.


<b>4. Củng cố: Ý nghĩa của truyện “Con Rồng cháu Tiên”?</b>
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Đọc kĩ để nhớ chi tiết, sự việc chính


- Kể lại truyện. Liên hệ một câu chuyện có nội dung giải thích nguồn gốc người
Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiết 2 Ngày soạn: 26/8/2018</b>
<b> Ngày dạy: 27/8/2018</b>


<b>Hướng dẫn đọc thêm văn bản: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY</b>


<b> (Truyền thuyết)</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật</b>
tiêu biểu của truyện Bánh chưng,bánh giầy


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.



- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm
truyền thuyết thời đại Hùng Vương.


- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao
động, đề cao nghề nông, một nét đẹp văn hóa của người Việt.


2. Kĩ năng:


- Đọc - hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.


3. Thái độ: Xây dựng lịng tự hào về trí tuệ và vốn văn hóa của dân tộc.
<b>III.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>


- KN giao tiếp
- KN tư duy
- KN tự nhận thức


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu truyền thuyết là gì?. </b>


- Ý nghĩa của truyện “Con Rồng, cháu Tiên” ?


<b>3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Bánh chưng, bánh giầy là một thứ hương vị không</b>
thể thiếu trong ngày Tết. Nguồn gốc của hai thứ bánh này có từ đâu nay bài học
hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung chính</b>



- GV hướng dẫn cách đọc: chậm rãi, tình
cảm.


HS tìm hiểu sgk


? Truyện gồm những sự việc chính nào ?
1/ Nhân lúc về già, Vua Hùng thứ 7 trong
ngày lễ Tiên Vương có ý định chọn người
nối ngôi.


2/ Các lang cố ý làm vừa lòng Vua bằng
những mâm cỗ thật hậu.


3/ Riêng Lang Liêu được thần mách bảo
dùng 2 loại bánh dâng lễ Tiên Vương.


4/ Vua Hùng chọn bánh để lễ Tiên Vương và


<b>I. Đọc,t ìm hiểu chung:</b>
<b> 1. Đọc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

tế trời đất nhường ngôi báu cho chàng.


5/ Từ đời Vua Hùng thứ 7, nước ta có tập tục
làm bánh chưng, bánh giầy để đón tết.


- GV yêu cầu HS kể truyện.


? Em hãy nêu bố cục của văn bản ?



GV: Đây là một văn bản truyền thuyết về
thời đại Hùng Vương dựng nước


- Gọi HS đọc "Từ đầu  có Tiên Vương
chứng giám".


? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hồn
cảnh ntn ?


? Ý định chọn người nối ngơi của Vua Hùng
ntn ?


? Qua cách chọn người nối ngôi đã giúp em
hiểu điều gì về vị vua này?


<b>GV: Vua Hùng đưa ra hình thức để chọn</b>
người nối ngôi... Thời gian trôi đi, ngày lễ
Tiên Vương sắp đến. Ai sẽ là người làm vừa
ý vua ? Chúng ta theo dõi phần tiếp theo của
truyện.


Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn: "Các lang
 lễ Tiên Vương"


? Đoạn truyện kể về sự việc gì?


? Trong đoạn truyện trên chi tiết nào em
thường gặp trong các truyện cổ dân gian?
- Truyện Tấm Cám: Thi bắt tép.



- Truyện Em bé thông minh: Thi giải các cáu
đố oái oăm.


<b>GV: Đây là chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho</b>
truyện dân gian. Trong các truyện dân gian
khác ta cũng thấy sự có mặt của các chi tiết
trên.


? Em hãy kể 1 vài chi tiết trong các truyện
dân gian khác ?


Đây là kiểu mơ-típ ta thường hay bắt gặp
trong các truyện cổ tích sau này như anh
Khoai khi khơng thể tìm được cây tre trăm


<b>3. Bố cục: 3phần</b>


- Từ đầu -> Chứng giám
- Tiếp theo -> Hình trịn.
- Phần cịn lại


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b> 1. Hùng Vương chọn người nối</b>
<b>ngôi:</b>


- Chọn người làm vừa ý vua cha
trong lễ Tiên Vương; người nối
ngơi phải nối chí vua.



 Là ông vua tài trí, sáng suốt,
cơng minh. Ln đề cao cảnh giác
thù trong giặc ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

đốt...


? Theo em, chi tiết trên có giá trị ntn với
truyện dân gian ?


Giáo viên: Lễ Tiên Vương đã trở thành cuộc
đua tài giữa 20 người con trai của Vua.
Trong cuộc đua tài đó Lang Liêu là người
thiệt thòi nhất.


? Trong lúc ấy, điều kỳ lạ nào đã đến với
Lang Liêu ?


? Vì sao chỉ có Lang Liêu được thần giúp
đỡ?


? Trong giấc mộng, thần đã cho Lang Liêu
biết điều gì ?


? Tại sao thần không chỉ dẫn cụ thể cho Lang
Liêu cách làm bánh ?


? Lang Liêu có hiểu ý thần khơng?


Giáo viên: Lang Liêu đã hiểu giá trị lao động


của nghề nông: Nhờ gạo mà dân ấm no, nước
hùng mạnh, đủ sức chống giặc, giữ yên bờ
cõi.


? Qua việc Lang Liêu làm ra 2 thứ bánh, em
có cảm nhận gì về nhân vật này ?


? Theo em, vì sao vua lại chọn bánh của
Lang Liêu ?


<b>GV: Đó cũng chính là chặng đường thử</b>
thách, cụ thể là thử thách về mặt trí tuệ mà
nhân vật trong truyện dân gian trải qua. Qua
đó thể hiện tài năng của nhân vật.


? Nêu ý nghĩa của truyện ?


? Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật?


Hs đọc ghi nhớ :
* Luyện tập


HS thảo luận: Ý nghĩa phong tục làm bánh


- Lang Liêu được thần mách bảo:
Làm bánh chưng và bánh giầy


 Là người thơng minh, tài trí
chăm nghề nông



 Lang Liêu hiểu được ý thần, ý
vua xứng đáng và được nối ngôi
vua


<b>III. Tổng kết:</b>


1. Nội dung ý nghĩa:


Là câu chuyện suy tôn tài năng,
phẩm chất con người trong việc
dựng xây đất nước.


<b>2. Nghệ thuật:</b>


- Sử dụng chi tiết tưởng tượng kì
ảo...


- Lối kể chuyện dân gian: theo
trình tự thời gian


*Ghi nhớ - 12
<b>IV. Luyện tập: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

chưng, bánh giầy trong ngày Tết.


? Chi tiết nào làm em thích nhất? Vì sao?
- Bức tranh SGK - 10 minh hoạ cho đoạn
truyện nào? Em hãy kể lại đoạn văn bản đó.
- Thay lời Lang Liêu kể lại lí do vì sao
chàng lại làm hai loại bánh (trong tâm trạng


vơ cùng mừng rỡ vì đã làm vừa ý vua cha)


- Đề cao nghề nơng, đề cao sự thờ
kính trời, đất và tổ tiên của nhân
dân ta.


<b>4. Củng cố: - Gv sơ kết bài.</b>


- Nhấn mạnh ýnghÜa cđa trun.


<b>5. Dặn dò: - Luyện đọc và kể lại chuyện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Ngữ Văn Ngày soạn: 27/8/2018</b>
<b>Tiết 3 Ngày dạy: 28/8/2018</b>


<b>Tiếng Việt: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo từ tiếng Việt.
- Biết phân các kiểu cấu tạo của từ.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Định nghĩa về từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.


2. Kĩ năng


- Nhận diện, phân biệt được: Từ và tiếng: Từ đơn và từ phức: Từ ghép và từ láy.


- Phân tích cấu tạo của từ.


3. Thái độ: Thấy được sự phong phú của tiếng Việt.


<b>III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


- Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt, trong thực tiễn giao tiếp
của bản thân.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá
nhân về cách sử dụng từ trong tiếng Việt.


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.</b>


<b> 3. Bài mới: Ở bậc Tiểu học ta đã học về từ, để hiểu rõ hơn từ là gì? Từ có cấu tạo</b>
như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ về điều đó.


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu khỏi niệm từ là gỡ?</b>
Mục tiêu: HS phân biệt đợc tiếng và từ, nắm kháI niệm từ TV


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Nội dung cần đạt</b>


? Lập danh sách các từ và tiếng trong
câu ?


Giáo viên hướng dấn học sinh thực hiện
yêu cầu nêu trong câu hỏi 1



? Em hãy cho biết trong câu văn trên có
bao nhiêu từ ? Bao nhiêu tiếng ?


? Vậy là số từ và số tiếng không bằng
nhau, vậy trong số từ ấy sẽ có những từ do
nhiều tiếng tạo thành.


<b>I.Từ là gì ?</b>


<b> 1. Ví dụ: Thần/ dạy /dân /cách/ </b>
trồng trọt/, chăn nuôi /và/ cách/ ăn ở
- Một tiếng: Thần/ dạy /dân/cách/và/
cách


- Hai tiếng: trồng trọt/, chăn nuôi /
ăn ở


<b>2. Nhận xét:</b>


- Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Từ nào trong số đó do một tiếng tạo
thành ? Từ nào trong số đó do nhiều tiếng
tạo thành ?


? Qua việc chỉ ra số từ và số tiếng trong
câu văn trên, em hãy cho biết từ và tiếng
có gì khác nhau? Từ được dùng để làm


gì ? Tiếng dùng để làm gì? Khi nào thì
tiếng trở thành từ ?


Vậy theo em từ là gì ? <b>Ghi nhớ 1: SGK</b>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cấu tạo từ tiếng Việt</b>
Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo từ và các từ loại phân biệt theo cấu tạo


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>ND cơ bản</b>


? Dựa vào những kiến thức đã học ở Tiểu
học, em hãy điền các từ trong câu sau vào
bảng phân loại ?


? Qua bảng phân loại, em hãy cho biết từ
đơn và từ phức khác nhau như thế nào ? Từ
láy và ghép có điểm nào giống và khác?
GV Hệ thống hố kiến thức :


? Tóm lại tiếng là gì ? Từ là gì ?
? Thế nào là từ đơn, từ phức ?


Có mấy cách tạo ra từ phức ? Đó là những
cách nào ?


Một học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK


<b>II. Cấu tạo từ tiếng Việt</b>
<b> 1.Ví dụ</b>



<b>Kiểu cấu tạo</b>
<b>từ</b>


<b>Ví dụ</b>


<b>Từ đơn</b>


Từ, đấy, nước,
ta, chăm, nghề,
và, có, tục,
ngày, Tết, làm,
<b>Từ </b>


<b>phức</b>


<b>Từ </b>
<b>ghép</b>


Chăn ni,
bánh chưng,
bánh giầy
<b>Từ </b>


<b>láy</b>


Trồng trọt


<b>2. Nhận xét</b>


- Từ đơn: Có một tiếng



- Từ phức: Có hai tiếng trở lên
<b> - Từ láy: Có hai tiếng, một tiếng láy </b>
lại phần âm, vần hoặc láy lại toàn bộ.
- Từ ghép: hai tiếng đều có nghĩa
<b>*Ghi nhớ SGK</b>


Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Bài 1: GV hướng dẫn HS làm bài cá nhân –
trình bày


GV nhận xét – chốt ý đúng


<b>II. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


a. Từ: nguồn gốc con cháu  từ ghép
b. Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: cội
nguồn, gốc gác, gốc rễ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Hướng dẫn tương tự với bài tập 2


Bài 3: GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận


- GV nhận xét – kết luận


BT 4, 5 ( Gv hướng dẫn học sinh về nhà


làm)


<b>2. Bài tập 2:</b>
<b>*) Sắp xếp:</b>


- Theo giới tính (nam, nữ): ơng bà,
cha mẹ, anh chị...


- Theo bậc (trên, dưới): Bác cháu,
ông cháu, cha con,...


<b>3. Bài tập 3:</b>
<b>*) Điền từ:</b>


- Cách chế biến bánh: Bánh rán, bánh
nướng, bánh tráng, bánh hấp,...


- Chất liệu làm bánh: Bánh nếp, bánh
tẻ, bánh sắn, bánh đậu xanh,...


- Tính chất của bánh: Bánh dẻo, bánh
phồng,...


- Hình dáng của bánh: bánh tai heo,
bánh tai bèo,...


<b>4/ Bài tập 4:</b>


"Thút thít": tiếng khóc nhỏ trong
họng khi có điều tủi thân, ấm ức:


tương đương sụt sùi, rưng rức, ti tỉ.
<b>5/ Bài tập 5:</b>


- Tả tiếng cười: khúc khích, sằng
sặc...


- Tả tiếng nói: léo nhéo, lè nhè..
- Tả dáng điệu: lừ đừ, nghênh ngang.
<b>4. Củng cố: Gv sơ kết bài, nhắc lại nội dung chính. Hs đọc bài đọc thêm.</b>


5. Dặn dò:


- Viết đoạn văn có 3 câu sử dụng từ láy tả tiếng nói, dáng điệu của con người
- Tìm các từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Ngữ Văn Ngày soạn: 29/8/2018</b>
<b>Tiết 4 Ngày dạy: 30/8/2018</b>


<b>Tập làm văn: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận, tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện
ngôn từ



giao tiếp. Văn bản và phương thức biểu đạt kiểu văn bản.


- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để
tạo lập văn bản.


- Các kiểu văn bản TS, MT, BC, LL, TM, HC - CV.
<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích
giao tiếp.


- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
3. Thái độ: Sử dụng đúng kiểu loại nâng cao hiệu quả giao tiếp.


<b>III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>


- Giao tiếp ứng xử : Biết các phương thức biểu đạt và sử dụng văn bản theo những
phương thức biểu đạt khác nhau phù hợp với mục đích giao tiếp.


- Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả của
các phương thức biểu đạt.


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>- Giíi thiƯu bµi: </b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu chung về văn bản</b>
<b>và phương thức biểu đạt:</b>


Giáo viên: Treo bảng phụ, gọi học sinh đọc
ngữ liệu:


a) "Có cơng mài sắt, có ngày nên kim".
b) - "Ai ơi, bưng bát cơm đầy,


Dẻo thơm một hạt đắng cay mn phần".
- "Ai ơi giữ chí cho bền,


Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai".
c) Lời Bác hồ dạy thanh niên:


"Khơng có việc gì khó,
Chỉ sợ lịng khơng bền


<b>I. Tìm hiểu chung về văn bản và</b>
<b>phương thức biểu đạt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Đào núi và lấp biển,
Quyết chí ắt làm nên".


? Từng câu, đoạn, lời trên được nói ra nhằm
mục đích gì ?



-> Khun răn người khác.


? Từng câu, đoạn trên lời trên nói lên ý gì?
(điều gì?)


-> Phải biết kiên trì, và coi trọng giá trị lao
động.


? Trong từng câu, từng lời trên, các thành
phần, yếu tố của chúng liên kết với nhau
như thế nào?


? Trong đời sống, khi em có 1 suy nghĩ, 1
nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi
người biết, em làm như thế nào?


-> Em sẽ dùng lời nói hoặc viết.


<b>GVKL: Sự biểu đạt ấy chính là quá trình</b>
tiếp xúc giữa em với người khác và cịn gọi
là giao tiếp.


? Vậy Giao tiếp là gì?


? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm ấy
một cách trọn vẹn, đầy đủ cho người khác
hiểu, em làm như thế nào ?


 Giáo viên: Vậy muốn cho người khác
hiểu trọn vẹn suy nghĩ và lời nói của mình


thì cần phải tạo lập một văn bản.


<b>Giáo viên đưa ra 3 tình huống, yêu cầu</b>
<b>học sinh thảo luận:</b>


<b>1. Hai đội bóng đá muốn xin phép sử</b>
<b>dụng sân vận động thành phố.</b>


<b>2. Tường thuật diễn biến trận đấu bóng</b>
<b>đá.</b>


<b>3. Bày tỏ lịng u mến mơn bóng đá.</b>
? Các tình huống trên phải sử dụng ngơn
ngữ giao tiếp gì?


- Học sinh thảo luận trong 2 phút.


1. Phải sử dụng đơn từ  Văn bản hành
chính cơng vụ.


2. Dùng lời nói  Văn bản tường trình, tự
sự.


3. Văn bản biểu cảm.


Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát vào
bảng khung trong SGK, lấy ví dụ cho phù
hợp với từng kiểu văn bản và từng PTBĐ?


<b>* Nhận xét:</b>



- Giao tiếp là hoạt động truyền đạt,
tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng
phương tiện ngơn ngữ.


- Văn bản là chuỗi lời nói hoặc viết
có chủ đề thống nhất.


<b>* Ghi nhớ 1, 2: (SGK - 17)</b>


<b>2. Kiểu văn bản và phương thức</b>
<b>biểu đạt:</b>


<b>* Tìm hiểu ví dụ: SGK</b>


<b>* Nhận xét:</b>


 Có các kiểu văn bản và PTBĐ là:
- Tự sự


- Miêu tả
- Biểu cảm
- Nghị luận
- Thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung ghi
nhớ.


<b>Hoạt động 2: Luyện tập:</b>



? Tìm phương thức biểu đạt của những
đoạn trích?


? Truyền thuyết: "Con Rồng, cháu Tiên"
thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao em biết?


<b> Ghi nhớ 3:(SGK - 17)</b>
<b>II.Luyện tập:</b>


<b>1. Bài tập 1:</b>


- Phương thức biểu đạt
a. Tự sự


b. Miêu tả.
c. Nghị luận


d. Biểu cảm.
đ. Thuyết minh
<b>2. Bài tập 2:</b>


- Truyền thuyết “Con Rồng, cháu
Tiên” thuộc văn bản tự sự


 Vì truyện kể người, kể việc, kể
hành động theo một diễn biến nhất
định.


4. Củng cố: Gv sơ kết bài, nhắc lại nội dung cơ bản của bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tiết 5 Ngày soạn: 31/8/2018</b>
Ngày dạy: 01/9/2018


<b>ÔN TẬP VĂN BẢN VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp học sinh ôn luyện củng cố kiến thức cơ bản về văn bản và các phương
thức biểu đạt.


- Nắm được đặc điểm của một số kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt.
<b>II. Tiến trình lên lớp:</b>


* Tổ chức:


* Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.
* Bài mới:


? Học sinh nhắc lại: giao tiếp là
gì?


? Giao tiếp có thể tiến hành bằng
những phương tiện gì?


Học sinh trao đổi 3 phút, trình
bày, học sinh khác nhận xét, Giáo
viên chốt


? Phương tiện giao tiếp nào là quan
trọng nhất?



Người công an dùng những phương
tiện nào để giao tiếp với người đi
đường, người điều khiển các


phương tiện giao thông trên đường
phố?


Những người câm giao tiếp với
nhau bằng phương tiện gì?


- Giáo viên chép BT lên bảng phụ,
học sinh đọc, nêu yêu cầu, thảo
luận 5 phút, trình bày, nhận xét,
Giáo viên chốt


? Từ đó em có kết luận gì về các
phương tiện giao tiếp?


Hãy nêu vài tình huống giao thơng


I. Lí thuyết:
1. Giao tiếp:


- Là hoạt động cơ bản của con người, tác
động nhau với mục đích nhất định giữa các
thành viên trong xã hội


- Giao tiếp có thể tiến hành bằng nhiều
phương tiện khác nhau. Song hoạt động giao
tiếp bằng ngôn ngữ là hoạt động giao tiếp cơ


bản nhất, quan trọng nhất của con người
- Giao tiếp bằng ngơn ngữ ít khi chỉ dùng
một vài từ, một lời nói mà thường dùng một
chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề
thống nhất mạch lạc nhằm làm rõ nội dung,
đó là văn bản


II. Luyện tập:
Bài 1:


A: Người cơng an có thể dùng hành động và
tín hiệu: cịi hoặc tín hiệu đèn…


B: Người câm dùng động tác, cử chỉ của tay
theo hệ thống thao tác cử chỉ qui ước đôi khi
kèm theo biểu lộ nét mặt, ánh mắt để giao
tiếp


- Giao tiếp có thể tiến hành bằng nhiều
phương tiện khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

trên đường chứng tỏ rằng các
phương tiện khác khó có thể thay
thế hồn tồn phương tiện giao tiếp
bằng ngơn ngữ ?


Học sinh thảo luận nhóm 3 phút,
trình bày, nhận xét, Giáo viên chốt
- Một người điều khiển xe máy
vượt qua đường, khi đèn đỏ đã bật.


Trong tình huống ấy, người cơng
an phải dùng chuỗi lời nói để giải
quyết. Như vậy, giao tiềp ngơn ngữ
vẫn là phương tiện ưu việt nhất
Củng cố


? Giao tiếp là gì?


? Phương tiện giao tiếp quan trọng nhất của con ngưịi là gì?
Hướng dẫn: Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tuần 2 Ngày soạn: 03/9/2018</b>
Tiết 6+7 Ngày dạy: 04/9/2018


Văn bản: THÁNH GIÓNG (Tiết 1)
<b> (Truyền thuyết)</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm được những kiến thức cơ bản ngoài văn bản và sự ra đời của Thánh Gióng
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>


<b> 1. Kiến thức </b>
<b> - Bố cục</b>


- Nhìn tổng quát về nội dung của truyện (qua việc tóm tắt truyện)
- Sự ra đời của Thánh Gióng


2. Kĩ năng:


- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.



- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời
gian.


3. Thái độ: Yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh


- Quan niệm của Bác: Nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ Tổ quốc (liên hệ)
<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>


- Vấn đáp, thảo luận nhóm....
<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>
1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3. Bài mới:


<b> Hoạt động 1: Ca ngợi truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta,</b>
nhà thơ Tố Hữu đã làm sống lại hình tượng nhân vật Thánh Gióng qua khổ thơ:


"Ơi sức trẻ xưa trai Phù Đổng
Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cân
Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân" .


Truyền thuyết “Thánh Gióng” là một trong những truyện cổ hay, đẹp nhất, bài ca
chiến thắng ngoại xâm hào hùng nhất của nhân dân ta.


<b>Hoạt động của Gv- Hs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>



- Học sinh đọc theo 4 đoạn
- Giáo viên nhận xét cách đọc


- Giọng đọc, lời kể hồi hộp. Gióng ra đời


- Đọc dõng dạc, đĩnh đạc, trang nghiêm ở đoạn
Gióng trả lời sứ giả


- Cả làng ni Gióng: Đọc giọng hào hứng,
phấn khởi


- Gióng đánh giặc đọc với giọng khẩn trương,


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

mạnh mẽ, nhanh gấp


Đoạn cuối: Giọng nhẹ nhàng, thanh thản, xa
vời, huyền thoại


Học sinh đọc chú thích - cần chú ý thêm


- Tục truyền: Phổ biến truyền miệng trong dân
gian.


? Em hãy nêu bố cục của văn bản ?
Học sinh tự phân đoạn, phát biểu


<b>Hoạt động 2: Tim hiểu chi tiết</b>


? Em hãy giới thiệu sơ lược về nguồn gốc ra


đời của Thánh Gióng


HS: - Bà mẹ dẫm lên vềt chân to, lạ ngoài đồng
và thụ thai


- Ba năm Gióng khơng biết nói, cười, đặt
đâu nằm đó


? Em có nhận xét gì về các chi tiết giới thiệu
nguồn gốc ra đời của Gióng


HS: Trao đổi nhận xét
GV: Nhận xét, kết luận


? Câu nói đầu tiên của Gióng là câu hỏi nào ?
Với ai ? Trong hoàn cảnh nào ? Ý nghĩa của
câu nói đó ?


GV: Nhận xét, kết luận


Câu nói đầu tiên với sứ giả là lời yêu cầu cứu
nước, là niềm tin sẽ chiến thắng giặc ngoại
xâm. Giọng nói, đàng hồng, cứng cỏi lạ
thường. Chi tiết kỳ lạ, nhưng hàm chứa 1 sự
thật rằng ở 1 đất nước luôn bị giặc ngoại xâm
đe dọa thì nhu cầu đánh giặc cũng luôn thường
trực từ tuổi trẻ thơ, đáp ứng lời kêu gọi của Tổ
quốc


<b>2. Giải nghĩa từ khó: sgk</b>



<b>3. Bố cục: 4 đoạn</b>


a. Sự ra đời kỳ lạ của Gióng
b. Gióng gặp sứ giả, cả làng ni
Gióng.


c. Gióng cùng nhân dân chiến
thắng giặc Ân


d. Gióng bay về trời
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b> 1. Hình tượng nhân vật </b>
<b>Thánh Gióng:</b>


<b> a. Sự ra đời:</b>


Xuất thân bình dị nhưng cũng rất
thần kì.


<b> b. Câu nói đầu tiên:</b>


- Nói với mẹ, đòi đi đánh giặc
- Ca ngợi ý thức đánh giặc, cứu
nước.




Gióng là hình ảnh nhân dân.
Tạo ra hành động khác thường


thần kỳ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Ngữ Văn Ngày soạn: 03/9/2018</b>
Tiết 7 Ngày dạy: 04/9/2018


<b>Văn bản: THÁNH GIÓNG (Tiết 2)</b>
<b> (Truyền thuyết)</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Nắm được nội dung chính, ý nghĩa và đặc điểm nổi bật về</b>
nghệ thuật của truyện Thánh Gióng


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


<b> - Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong tác thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ</b>
nước.


- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta
được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.


2. Kĩ năng:


- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.


- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời
gian.


3. Thái độ: Yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh:



- Quan niệm của Bác: Nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ Tổ quốc. (Liên
hệ)


<b>III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tư duy


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>
1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt vb: "Thánh Gióng ?
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của Gv- Hs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


? Vì sao Gióng lớn như thổi ?
HS: Độc lập trình bày, lớp bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận


? Chi tiết: Gióng ăn bao nhiêu cũng khơng no, áo
vừa mặc xong đã chật có ý nghĩa gì ?


HS:


Gv: Ngày nay ở hội Gióng nhân dân vẫn tổ chức


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b> 1. Hình tượng nhân vật </b>
<b>Thánh Gióng:</b>



<b> c. Cả làng, cả nước ni </b>
<b>nấng, giúp đỡ Gióng chuẩn bị </b>
<b>ra trận:</b>


- Gióng ăn khỏe, bao nhiêu cũng
không đủ


- Cái vươn vai kỳ diệu của
Gióng. Lớn bổng dậy gấp trăm
ngàn lần, chứng tỏ nhiều điều :
+ Sức sống mãnh liệt, kỳ diệu
của dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

cuộc thi nấu cơm, hái cà ni Gióng <sub></sub> Hình thức
tái hiện q khứ rất giàu ý nghĩa


Giáo viên nói nhanh về chi tiết Gióng vươn vai
thành tráng sỹ. GV cho HS xem tranh và kể lại
đoạn Gióng đánh giặc.


? Nhận xét cách kể, tả của dân gian ?


? Chi tiết roi sắt gãy, Gióng lập tức nhổ từng bụi
tre, vung lên thay gậy quật túi bụi vào giặc có ý
nghĩa gì ?


HS: Trao đổi nhóm, trình bày
GV: Nhận xét, kết luận





Chi tiết này rất có ý nghĩa: Gióng khơng chỉ
đánh giặc bằng vũ khí vua ban mà cịn bằng cả
vũ khí tự tạo bên đường. Trên đất nước này, cây
tre đằng ngà, ngọn tầm vông cũng có thể thành
vũ khí đánh giặc




Chỉ có nhân vật của truyền thuyết thần thoại
mới có sự tưởng tượng kỳ diệu như vậy.


Đoạn kể, tả cảnh Gióng đánh giặc thật hào hứng.
Gióng đã cùng dân đánh giặc, chủ động tìm giặc
mà đánh


- Cách kể, tả của dân gian thật gọn gàng, rõ ràng,
nhanh gọn mà cuốn hút.


- Cảnh giặc thua thảm hại


- Cả nước mừng vui, chào đón chiến thắng
GV treo tranh HS nhìn tranh kể phần kết của
truyện?


HS :


GV: Nhận xét, kết luận


? Cách kể truyện như vậy có dụng ý gì ? Tại sao


tác giả lại khơng để Gióng về kinh đơ nhận tước
phong của vua hoặc chí ít cũng về quê chào mẹ
già đang mỏi mắt chờ mong ?


HS: Trao đổi nhóm,nêu ý kiến
GV: Nhận xét, kết luận


- Chứng tỏ Gióng đánh giặc là tự nguyện khơng
gợn chút cơng danh. Gióng là con của thần thì
nhất định phải về trời.... <sub></sub> Nhân dân yêu mến, trân
trọng muốn giữ mãi hình ảnh người anh hùng <sub></sub>
Gióng trở về cõi vơ biên bất tử.


Hình ảnh:


Cúi đầu từ biệt mẹ


Bay khuất giữa mây hồng
Đẹp như một giấc mơ


+ Sức mạnh đoàn kết, tương
thân tương ái của các tầng lớp
nhân dân mỗi khi tổ quốc bị đe
dọa.


<b>d. Gióng cùng tồn dân chiến </b>
<b>đấu và chiến thắng giặc ngoại </b>
<b>xâm:</b>


Lập nên chiến cơng phi thường.



<b>đ. Kết truyện:</b>


Gióng bay lên trời từ đỉnh Sóc
Sơn, trở về cõi vô biên, bất tử.
- Ra đời phi thường, ra đi cũng
phi thường


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

(Huy Cận)


? Hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng?
HS: Trao đổi , trình bày .


GV: Nhận xét, kết luận


- Là người anh hùng mang trong mình sức mạnh
của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng nước. Sức
mạnh của tổ tiên thần thánh, của tập thể cộng
đồng.


- Có hình tượng Thánh Gióng mới nói được lòng
yêu nước, khả năng và sức mạnh quật khởi của
dân tộc ta trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>


? Những dấu tích lịch sử nào cịn sót lại đến nay,
chứng tỏ câu chuyện trên khơng hồn tồn là
100% truyền thuyết


- Tre đằng ngà vàng óng, đầm, hồ...



? Nét đặc sắc về nghệ thuật trong văn bản ?


? Ý nghĩa của văn bản?


Học sinh đọc phần ghi nhớ
<b>Hoạt động 4 : Luyện tập.</b>


? Theo em chi tiết nào trong truyện để lại trong
tâm trí em những ấn tượng sâu đậm nhất ? Vì
sao ?


? Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh đẹp nhất
trong tâm trí em ?


Quan sát hình tr 23.
GV: Nhận xét, kết luận


- Gióng là hình tượng tiêu biểu,
rực rỡ của người anh hùng đánh
giặc giữ nước


Dấu tích của những chiến cơng
cịn mãi


Hùng Vương phong Gióng là
Phù Đổng Thiên Vương.


<b>III. Tổng kết:</b>
1. Nghệ thuật:



- Xây dựng người anh hùng cứu
nước thần kì với những chi tiết
nghệ thuật kì ảo, phi thường.
- Cách thức xâu chuỗi những sự
kiện lịch sử trong quá khứ với
những hình ảnh thiên nhiên đất
nước: ao hồ. núi Sóc, tre ngà .
<b>2. Ý nghĩa văn bản:</b>


"Thánh Gióng " ca ngợi hình
tượng người anh hùng chống
giặc ngoại xâm tiêu biểu cho
truyền thống yêu nước, đoàn kết,
tinh thần anh dũng kiên cường
của dân tộc ta.


(ghi nhớ: SGK).
<b>IV. Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngữ Văn Ngày soạn: 05/9/2018
<b>Tiết 8 Ngày dạy: 06/9/2018</b>


<b>Tiếng Việt: TỪ MƯỢN</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Hiểu được thế nào là từ mượn.


- Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>



1. Kiến thức:


- Khái niệm từ mượn.


- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.


- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng những từ mượn.


- Sử dụng từ điển dể hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.


<b> 3. Thái độ: Sử dụng từ mượn khi cần thiết, không lạm dụng.</b>
<b>III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


- Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ mượn, trong thực tiễn giao tiếp của
bản thân.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá
nhân về cách sử dụng từ mượn trong tiếng việt.


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Phân biệt từ đơn và từ phức ? Cho ví dụ ?


- Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và khác nhau ? Cho ví dụ ?
3. Bài mới: Là người Việt Nam, chúng ta tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt,
song để giúp ngôn ngữ chúng ta phong phú hơn, ta phải mượn mà chủ yếu là từ Hán
Việt. Đó là nội dung của bài học


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu </b>
Từ thuần Việt và từ mượn


* GV cho HS giải thích từ “Tráng sĩ,
trượng” trong văn bản “Thánh Gióng”
Chú bé vùng dậy … biến thành một tráng
sĩ, mình cao hơn trượng”


* GV hướng dẫn xác định nguồn gốc của
từ.


HS thảo luận trên sự gợi ý của GV.
 Từ gốc Hán


<b>I. Từ thuần Việt và từ mượn: </b>
1. Từ thuần Việt: Là những từ do
nhân dân ta sáng tạo ra


VD: Thần núi, thần nước …



2. Từ mượn: Là những từ chúng ta
vay mượn của tiếng nước ngoài, chủ
yếu là tiếng Hán


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Những từ còn lại trong VD là từ thuần
Việt ? Vậy từ thuần Việt là gì ? Cho VD
HS xác định VD SGK, từ nào được mượn
từ các ngơn ngữ khác (Ti vi, xà phịng, mít
tinh, ra-đi-ô, in-tơ-nét, gan, điện, bơm, xô
viết, ga …)


* HS thảo luận nhận xét gì về số lượng từ
mượn Hán Việt


+ Những từ mượn được việt hoá như thế
nào ?


Các từ mượn chưa được việt hoá khi viết
ta phải làm thế nào?


=> GV chốt ghi nhớ: Từ mượn là gì?
Bộ phận qua trọng nhất trong vốn từ mượn
TV có nguồn gốc từ tiếng nước nào ?
Ngoài từ mượn gốc Hán ra, từ mượn có
nguồn gốc từ tiếng nước nào khác ?
Các từ mượn từ các thứ tiếng Ấn - Âu:
Anh, Pháp, Nga cho mấy cách viết ? Cho
VD



HS đọc to đoạn trích ý kiến của Hồ Chủ
Tịch


Theo em mặt tích cực của việc từ mượn là
gì? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ
mượn là gì ?


=> GV chốt ý: khi cần thiết thì phải mượn.
Khi TV đã có thì khơng nên mượn tuỳ tiện
HS đọc ghi nhớ 2 (SGK/25)


<b>Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Luyện </b>
tập


Phần bài tập tổ chức theo nhóm


HS làm BT. GV nhận xét bổ sung, sửa
chữa


+ Mượn tiếng Hán: sứ giả, gan
+ Mượn tiếng Pháp: xà bông, bơm,
ra-đi-ô


+ Mượn tiếng Anh: ti vi, mít tinh, ga,
in-tơ-nét


+ Mượn tiếng Nga: xơ viết
- Cách viết từ mượn


<b></b> Từ mượn được việt hoá viết như từ


thuần Việt


<b></b> Từ mượn chưa được việt hố thì
dùng dấu gạch nối để nối các từ với
nhau.


VD: In-tơ-nét


<b>* Ghi nhớ 1: (SGK - 25)</b>


<b>II. Nguyên tắc mượn từ: </b>


- Mượn từ là cách làm giàu Tiếng
Việt


Lạm dụng việc mượn từ sẽ làm cho
Tiếng Việt kém trong sáng


* Ghi nhớ 2 (SGK/25)


<b>III. Luyện tập:</b>
1. Bài 1:


a) Từ mượn Hán Việt: vơ cùng, ngạc
nhiên, tự nhiên, sính lễ


b) Từ mượn Hán -Việt = gia nhân
c) Từ mượn Tiếng anh: Pốp, Mai Cơn
Giắc Sơn, In-tơ-nét



<b>2. Bài 2: Xét nghĩa từng tiếng tạo </b>
thành từ Hán Việt


a) Khán giả: Khán: Xem
Giả : Người
Độc giả: Độc : Đọc
Giả : Người


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Gv giải thích: Có thể dùng các từ mượn ấy
trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, với
bạn bè, người thân. Cũng có thể viết trong
các tin trên báo. Ưu điểm của các từ này là
ngắn gọn. Nhược điểm của chúng là không
trang trọng, không phù hợp trong giao tiếp
chính thức.


b) Yếu điểm: Yếu: Quan trọng; Điểm:
Chỗ


Yếu lược: Yếu = Quan trọng; lược
=Tóm tắt


Yếu nhân = người quan trọng
<b>2. Bài 3: </b>


a) Tên gọi các đơn vị đo lường: Mét,
mi-li-mét, lít, ki-lơ-gam,


b) Tên gọi các bộ phân xe đạp: Ghi
đông, Gác đờ bu, Pê đan…



c) Tên gọi một số đồ vật: Ra-đi-ơ, vi-
ơ-lơng, sa-lơng, xích …


<b>3. Bài 4: Các từ mượn – hoàn cảnh </b>
dùng và đối tượng giao tiếp.


a) Phơn: từ mượn tiếng Anh: Dùng
trong hồn cảnh giao tiếp với bạn bè,
người thân


b) Fan: Từ mượn tiếng Anh: Dùng
thông thường với người yêu thích thể
thao


c) Nốc ao: Từ mượn tiếng Anh:
Dùng với người yêu thích võ thuật
<b>4. Củng cố: Gv hệ thống nội dung bài </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ngữ Văn Ngày soạn: 06/9/2018
<b>Tiết 9 Chiều ngày: 07/09/2018</b>


<b>Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự.


- Vận dụng những kiến thức đã học để đọc - hiểu và tạo lập văn bản
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>



1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:


- Nhận biết được văn bản tự sự.


- Sử dụng một số thuật ngữ : tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.


3. Thái độ: Viết đúng thể loại văn tự sự, hiểu rõ mục đích của kiểu văn bản này.<b> III.</b>
<b>CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


- Ra quyết định, giao tiếp
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Văn bản là gì ? Hãy nêu các kiểu văn bản thường gặp với phương
thức biểu đạt ? Mục đích giao tiếp của từng kiểu văn bản ?


3. Bài mới: Trong giao tiếp hằng ngày ở nhà - ở trường - chúng ta kể cho nhau nghe,
nghe cha mẹ kể chuyện …. Tức là chúng ta đã sử dụng văn tự sự. Vậy tự sự là gì ?
Đặc điểm và ý nghĩa của nó ra sao. Bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>Hoạt động của Gv-Hs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Chúng ta đã học có 6 kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt. Hôm nay, ta sẽ tìm hiểu kiểu văn
bản đầu tiên đó là: Tự sự.



<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


GV: Hằng ngày các em có nghe kể chuyện và kể
chuyện khơng ? Kể những chuyện gì ?


? Theo em, kể chuyện để làm gì ? Nghe kể
chuyện, người nghe muốn biết điều gì ?
Hs nêu ý kiến:


- Người kể thơng báo, cho biết, giải thích.
- Người nghe tìm hiểu, biết


GV dẫn dắt vào khái niệm.


GV: Vậy khi người kể trình bày một chuỗi sự
việc một cách đầy đủ, từ mở đầu đến kết thúc để
thể hiện một ý nghĩa thì sự việc đó được gọi là
câu chuyện được kể.


=> Em hiểu thế nào là văn tự sự ?


<b>I. Ý nghĩa và đặc điểm </b>
<b>chung của phương thức tự </b>
<b>sự:</b>


<b>1. Tự sự là gì ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Hs đọc ghi nhớ.


? Tại sao có thể nói truyện “Thánh Gióng” là


một văn bản tự sự ?


Hs: Truyện “Thánh Gióng” kể về nhân vật
Gióng có mở đầu có kết thúc có một ý nghĩa sâu
sắc.


? Truyện “Thánh Gióng” có diễn biến ntn ?
Hs: Diễn biến truyện “Thánh Gióng”.


- Sự ra đời kỳ lạ.


- Nhận trách nhiệm đánh giặc.
- Lớn nhanh như thổi.


- Biến thành tráng sĩ.
- Đi đánh giặc.


- Đánh tan giặc, bay về trời.
- Vua lập đền thờ.


- Dấu tích cịn lại.


? Truyện “Thánh Gióng” có ý nghĩa gì ?
ý nghĩa của truyện “TG”


- Thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân về
người anh hùng đánh giặc.


- Ý thức và trách nhiệm bảo vệ đất nước của ông
cha ta.



Qua truyện, ta hiểu gì về lịch sử của ơng cha ta ?
Ta hiểu :


- Cuộc kháng chiến chống giặc Ân của nhân dân
ta dưới thời đại Hùng Vương.


- Tinh thần yêu nước, đoàn kết chống giặc ngoại
xâm của nhân dân ta.


? Vậy em hiểu mục đích giao tiếp của văn tự sự
ntn?


Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu
con người nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.
<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


Đọc mẫu chuyện “ông già và thần chết” và trả
lời các câu hỏi:


Trong truyện này phương thức tự sự thể hiện
ntn?


Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì ?
Hs thảo luận nhóm, nêu ý kiến.
Gv chữa bài.


Gv hướng dẫn.


cùng dẫn đến một kết thúc,


thể hiện một ý nghĩa.


*Ghi nhớ: SGK


<b>2. Ý nghĩa của phương thức </b>
<b>tự sự:</b>


- Tự sự giúp người kể giải
thích sự việc, tìm hiểu con
người, nêu vấn đề và bày tỏ
thái độ khen chê.


<b>II. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


Phương thức tự sự: Diễn biến
tư tưởng của ơng già.


Câu chuyện thể hiện tình yêu
cuộc sống, dù sức đã kiệt và
phải làm việc vất vả nhưng
sống còn hơn chết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Hs làm bài tập theo nhóm.


Bài thơ sau đây có phải là văn bản tự sự khơng ?
Vì sao ?


<b>* Kể lại bằng miệng:</b>



Một hôm bé mây rủ Mèo con đi bẫy chuột. Một
chú cá nướng ngon được treo lơ lửng trong bẫy.
Cả Mèo và bé Mây đều thích thú khi nghĩ rằng
lũ chuột sẽ chui vào trong bẫy để ăn cá. Đêm đó
khi ngủ bé Mây nằm mơ sẽ cùng Mèo con xử án
lũ chuột. Nhưng sáng hôm sau khi xuống bếp
chẳng thấy chuột đâu, mà trong bẫy Mèo đang
nằm mơ, hố ra vì thèm ăn cá mà Mèo đã sa bẫy.
HS đọc đề bài tập 3


Hai văn bản đó có nội dung tự sự khơng ? Vì sao
? Tự sự ở đây có vai trị gì ?


VB1 Tự sự có vai trị tường thuật, giới thiệu…sự
việc.


VB2 …kể chuyện lịch sử.


Em hãy kể chuyện để giải thích vì sao người
Việt Nam tự xưng là “Con Rồng, cháu Tiên”
Yc kể ngắn gọn giải thích được lí do và quan
niệm của người Việt Nam.


Thảo luận nhóm: 1 HS đại diện kể.


Em thuộc những câu ca dao nào nói về ngày giỗ
tổ Hùng Vương ?


Dù ai đi ngược về xuôi



Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba (Ca dao)
Hằng năm ăn đâu làm đấy


Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ.
(Nguyễn Khoa Điềm)


Đây là bài thơ tự sự. Kể
chuyện Mây rủ Mèo con bẫy
chuột nhưng Mèo tham ăn nên
bị mắc vào bẫy.


<b>3. Bài tập 3:</b>
2 văn bản.


Huế: Khai mạc trại điêu khắc
quốc tế lần thứ ba.


Người Âu lạc đánh tan quân
Tần xâm lược.


<b>4. Bài tập 4:</b>


<b>5. Bài tập 5:</b>


<b>4. Củng cố: Gv sơ kết bài, nhắc lại nội dung chính. Hs trả lời câu hỏi của gv.</b>
<b>5. Dặn dò: Làm bài tập và học bài cũ. Chuẩn bị bài Sơn Tinh, Thủy Tinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>TUẦN 3</b>


<b>Tiết 10 Ngày soạn: 09/9/2018</b>


<b> Ngày dạy: 10/9/2018</b>


<b>Văn bản: SƠN TINH, THỦY TINH </b>
(Truyền thuyết)


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh - Thuỷ
Tinh.


- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>


1. Kiến thức:


- Nhân vật, sự kiên trong truyền thuyết "Sơn Tinh, Thủy Tinh".


- Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của
người Việt cổ trọng việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong
một truyền thuyết.


- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang
đường.


2. Kĩ năng:


- Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trung thể loại.
- Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.


- Xác định ý nghĩa của truyện.


- Kể lại dược truyện.


3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quý thiên nhiên đất nước
<b>III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


Ra quyết định, giao tiếp, làm việc theo nhóm
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện “ Thánh Gióng” ? Nêu ý nghĩa của truyện ?
3. Bài mới: Đất nước ta là một dải đất hình chữ S bên bờ biển Đông, hằng năm
chúng ta phải đối mặt với mùa mưa bão, lũ lụt. Để tồn tại, chúng ta phải tìm cách
sống, chiến đấu và chiến thắng giặc nước. Cuộc chiến đấu trường kỳ gian truân ấy
được thần thoại hoá trong truyện “Sơn Tinh - Thuỷ Tinh”


<b>Hoạt động của GV - HS</b>
<b>Hoạt động I: Tìm hiểu chung </b>


Nêu xuất xứ của truyện?


<b>- Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ được lịch sử </b>
hóa.


- Truyện "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" thuộc nhóm các
tác phẩm truyền thuyết thời Hùng Vương.


GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu trong sgk


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
1. Đọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Truyện có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội
dung mỗi phần ?


Truyện có bao nhiêu nhân vật ? Ai là nhân vật
chính ? Em có miêu tả sơ qua về nhân vật Sơn
Tinh và Thuỷ Tinh ?


? Em hãy nêu phương thức biểu đạt ?


3. Bố cục: 3 phần


<b> Phần 1: Mở truyện: Hùng </b>
Vương muốn kén rể
Phần 2: Thân truyện: Hai
chàng trai tới cầu hôn.


- Vua Hùng ra điều kiện kén
rể.


- Sơn Tinh đến trước lấy được
vợ.


- Thủy Tinh đến sau nổi giận
gây chiến.


- Trận chiến diễn ra giữa hai
thần.



Phần 3: Kết truyện: Cuộc
chiến vẫn diễn ra hàng năm
4. Phương thức biểu đạt: Tự
sự


<b>Hoạt động II: Đọc - Tìm hiểu văn bản</b>


+ Sơn Tinh và Thuỷ Tinh được giới thiệu qua từ
ngữ, hình ảnh nào ?


HS trả lời


+ Ý nghĩa tượng trưng của các vị thần này ?
HS trả lời


Cả 2 vị thần đều ngang tài ngang sức xin được
cầu hôn với công chúa Mị Nương vua Hùng đã có
giàng pháp nào?


HS đưa ra điều kiện chọn rể


Sính lễ vua Hùng đặt ra gồm những gì ?
+ 100 ván cơm nếp, 100 nệp bánh chưng


+ Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao


+ Em có nhận xét gì về cách địi sính lễ của vua
Hùng ?



+ Sáng hơm sau, ai mang lễ vật đến trước ?


Thuỷ Tinh đến sau khơng lấy được vợ đã có thái


<b>II. Tìm hiểu chi tiết văn </b>
<b>bản:</b>


<b> 1. Giới thiệu nhân vật </b>
- Vua Hùng thứ 18
- Công chúa Mị Nương
- Sơn Tinh: Vẫy tay, mọc
cồn bãi, núi đồi, chúa miền
non cao.


- Thuỷ Tinh: Hô mưa gọi
gió, là chúa miền nước thăm
> Có tài cao, phép lạ, kì dị
nhưng oai phong


<b>2. Vua Hùng kén rể: </b>


- Vua hùng băn khoăn đặt ra
sính lễ


+ 100 ván cơm nếp, 100 nệp
bánh chưng


+ Voi chín ngà, gà chín cựa,
ngựa chín hồng mao



> Rất kỳ lạ


<b>3. Cuộc giao tranh giữa 2 </b>
<b>thần và kết quả:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

độ gì ? Hãy kể lại trận giao tranh giữa Sơn Tinh
và Thuỷ Tinh ?


+ Trước sự tức giận của Thuỷ Tinh, Sơn Tinh đã
có thái độ và hành động nào? Chống đỡ ra sao?
? Kết quả cuối cùng thế nào ?


+ Qua cuộc chiến đấu dữ dội, em yêu quý nhân
vật nào ? Vì sao ? Vậy nhân dân ta tưởng tượng ra
hai vị thần nhằm mục đích gì ? Sơn Tinh tượng
trưng cho lực lượng nào ? Thuỷ Tinh tượng trưng
cho lực lượng nào ? Sự việc Sơn Tinh chiến thắng
Thuỷ Tinh đã thể hiện ước mơ gì của người Việt
Nam xưa ?


<b>Hoạt động III: Tổng kết</b>
Nêu đặc sắc nghệ thuật ?


? Nêu ý nghĩa văn bản ?


GV hướng dẫn HS rút ra phần ghi nhớ ?


- Thủy Tinh hô mưa gọi gió,
nổi dơng bão, dâng nước đánh
Sơn Tinh.



- Sơn Tinh không nao núng,
bốc đồi, dời núi dựng thành
đất ngăn lũ.


- Kết quả: Sơn Tinh thắng,
Thuỷ Tinh thua


<b>III. Tổng kết: </b>
<b> 1. Nghệ thuật: </b>


- Xây dựng hình tượng nhân
vật với nhiều chi tiết tưởng
tượng kì ảo.


- Tạo sự việc hấp dẫn: Hai vị
thần Sơn Tinh, Thủy Tinh
cùng cầu hôn Mị Nương.
- Dẫn dắt, kể chuyện lôi cuốn.
<b>2. Ý nghĩa văn bản: Truyện </b>
giải thích hiện tượng mưa bão,
lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc
Bộ thủa các vua Hùng dựng
nước; đồng thời thể hiện sức
mạnh ước mơ chế ngự thiên
tai, bảo vệ cuộc sống của
người Việt cổ.


* Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố: Hãy kể lại truyện? Nêu ý nghĩa của truyện?



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tiết 11 Ngày soạn: 09/9/2018</b>
<b> Ngày dạy: 10/9/2018</b>


<b>Tiếng Việt: NGHĨA CỦA TỪ </b>
<b> </b>


<b> I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Hiểu được thế nào là nghĩa của từ.


- Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và cách giải thích nghĩa của từ trong văn bản.
- Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết và sửa các lỗi dùng từ.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>


1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là nghĩa của từ. Biết được một số cách giải thích
nghĩa của từ


2. Kĩ năng:


a. Kĩ năng chun mơn:
- Giải thích nghĩa của từ.


- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
b. Kĩ năng sống:


- Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng việt đúng nghĩa, trong thực
tiễn giao tiếp của bản thân.



- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận
cá nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa.


3. Thái độ: Hiểu được nghĩa viết văn hay, không dùng sai từ ngữ
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ thuần Việt .Từ mượn ? Cho ví dụ ? Nguyên tắc
mượn từ ?


3. Bài mới: Tiết học trước các em đã học giúp các em hiểu được từ là đơn vị ngơn
ngữ có nghĩa. Vậy nghĩa của từ là gì ? Có những cách giải thích nghĩa của từ thế
nào? Bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm </b>
<b>hiểu Nghĩa của từ là gì?</b>


- Học sinh đọc ví dụ. GV ghi ví dụ lên
bảng


+ Em hãy cho biết mỗi chú thích trên gồm
mấy bộ phận ? (mấy phần)


HS: 2 bộ phận


+ Bộ phận nào nêu lên nghĩa của từ?


-HS Thảo luận trả lời.


- Giáo viên giới thiệu về bộ phận hình
thức và nội dung của từ ?


<b>I. Nghĩa của từ là gì ? </b>
1. Ví dụ:


- Tập quán: Thói quen của một cộng
đồng được hình thành từ lâu trong đời
sống được mọi người làm theo .
- Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm
- Nao núng: Lung lay khơng vững
lịng tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Vậy nghĩa của từ là gì ?
- HS suy nghĩ trả lời


Giáo viên nhấn mạnh: Nghĩa của từ là nội
dung mà từ biểu thị. Nội dung bao gồm:
sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ .
<b>Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Cách </b>
<b>giải thích nghĩa của từ</b>


- Học sinh đọc lại các chú thích đã dẫn ở
phần 1.


+ Trong mỗi chú thích ở phần 1, nghĩa của
từ đã được giải thích bằng cách nào ?
HS: Tìm hiểu trả lời



Giáo viên nhấn mạnh: Như vậy có hai
cách chính để giải thích nghĩa của từ.
Trình bày khái niệm mà từ biểu thị; đưa ra
những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ
cần giải thích ?


<b>Hoạt động III: GV hướng dẫn HS </b>
<b>Luyện tập</b>


- Bài 1: Học sinh đọc- suy nghĩ.
Giáo viên hỏi – HS trả lời.


- Bài 2: Học sinh thảo luận nhóm
Làm vào bảng phụ – GV nhận xét.
- Bài 3: Học sinh thảo luận nhóm
làm bảng phụ – GV nhận xét .


- Bài 4: HS tự làm – đọc – giáo viên nhận
xét.


- Bài 5: HS đọc truyện - cách giải nghĩa từ
“mất” như nhân vật Nụ có đúng khơng ?


2. Ghi nhớ (SGK)


<b>II. Cách giải thích nghĩa của từ </b>
1. Ví dụ:


- Tập quán: -> Đưa ra khái niệm mà


từ biểu thị.


- Lẫm liệt, nao núng: -> Đưa ra từ
đồng nghĩa


2. Ghi nhớ (SGK)


<b>III. Luyện tập </b>


1. Đọc các chú thích ở sau các văn
bản đã học. Mỗi chú thích được giải
nghĩa theo cách nào


2. Điền từ:


- Học tập, Học lỏm, Học hỏi
- Học hành


3. Trung bình, Trung gian, Trung
niên


4. Giải nghĩa từ


- Giếng: Hố đào thẳng đứng sâu trong
lòng đất để lấy nước .


- Rung rinh: Chuyển động qua lại,
nhẹ nhàng.


- Hèn nhát: Thiếu can đảm


5. Mất: Theo cách hiểu của Nụ:
Không biết ở đâu ?


- Mất: Theo cách hiểu thơng thường,
khơng cịn được sở hữu.


4. Củng cố:


<b> - Nắm được thế nào là nghĩa của từ và cách giải thích nghĩa của từ là gì ?</b>
- Học bài, tự tìm các từ ngữ trong các văn bản và giải nghĩa.


<b> 5. Hướng dẫn tự học:</b>


<b> - Lựa chon từ để đặt câu trong hoạt động giao tiếp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tiết 12 Ngày soạn: 10/9/2018</b>
<b> Ngày dạy: 11/9/2018</b>


<b>Tập làm văn: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ (Tiết 1)</b>
<b> I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.
- Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
<b> II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>


1. Kiến thức:


- Vai trò của sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.


- Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.


2. Kĩ năng: - Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự.
- Xác định sự việc, nhân vật cuả một đề bài cụ thể.


3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập, rèn luyện và u thích mơn học
<b> III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


1. Kiểm tra bài cũ: Tự sự là gì ? Đặc điểm của phương thức tự sự ?


2. Bài mới: Tự sự phải có sự việc, nhân vật ? Sự việc nhân vật trong văn tự sự như
thế nào ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.


Hoạt động của Gv-Hs Nội dung kiến thức
<b>Hoạt động 1: Khởi động .</b>


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.</b>
Cho hs đọc thầm bài tập sgk, làm nhóm câu
a,b,c.


? Trong 7 sự việc trong truyện ST- TT chỉ rõ:
Sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc
cao trào, sự việc kết thúc ? Mối quan hệ nhân
quả của chúng.


Hs: Sự việc khởi đầu: (1)
- Sự việc phát triển: (2)(3)(4).
- Sự việc cao trào: (5)(6).
- Sự việc kết thúc: (7).


Hs: Các sự việc trên được liên kết với nhau
theo trật tự trước sau, sự việc trước giải thích


lí do cho sự việc sau và cả chuỗi sự việc.
Khẳng định sự thắng lợi của Sơn Tinh.


? Có thể thay đổi trật tự trước sau của các sự
việc khơng ? Có thể bớt đi 1số sự việc khơng?
Hs- Các sự việc móc nối với nhau trong mối
quan hệ chặt chẽ, không thể đảo lộn, không
thể bớt một sự việc trong hệ thống cốt truyện
bị ảnh hưởng.


Gv: 6 yếu tố cụ thể cần thiết của sự việc trong


<b>I. Đặc điểm của sự việc và nhân </b>
<b>vật trong văn tự sự:</b>


<b>1. Sự việc trong văn tự sự.</b>
- Sự việc khởi đầu: (1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

tác phẩm tự sự là: Ai làm? (nhân vật); xẩy ra
ở đâu? (không gian, địa điểm); xảy ra lúc
nào? ( thời gian); vì sao lại xảy ra ? (nguyên
nhân); xảy ra như thế nào? (diễn biến, quá
trình); kết quả ra sao?


? Em hãy chỉ ra 6 yếu tố đó trong truyện Sơn
Tinh –Thủy Tinh” ?


Hs thảo luận nhóm=>báo cáo kết quả.
- Nhân vật: Hùng Vương, ST, TT.



- Địa điểm: Phong châu, đất của vua Hùng .
- Thời gian xảy ra: Thời vua Hùng thứ 18
- Nguyên nhân: Sự ghen tuông dai dẳng của
TT.


- Diễn biến: Những trận đánh dai dẳng của 2
thần hàng năm.


- Kết quả: TT thua nhưng không cam chịu.
Hàng năm cuộc chiến của 2 vị thần vẫn xảy
ra.


? Có thể xóa bỏ thời gian và địa điểm trong
truyện được khơng ? Vì sao ?


-> Khơng thể xóa bỏ, nếu vậy cốt truyện sẽ
hiếu sức thuyết phục, khơng cịn mang ý
nghĩa truyền thuyết.


? Việc giới thiệu tài năng của ST có cần thiết
khơng ? Nếu bỏ sự việc vua Hùng ra điều kiện
kén rể đi có được khơng, TT nổi giận có lí
khơng ? Vì sao ?


Hs - Việc giới thiệu ST có tài là rất cần thiết
như thế mới chống chọi nổi TT.


- Nếu bỏ sự việc vua Hùng ra điều kiện kén rể
khơng được vì khơng có lí do để 2 thần thi tài.
- Việc TT nổi giận có lí vì thần kiêu ngạo,


tính ghen tng…


? Trong văn bản sự việc nào thể hiện mối
thiện cảm của người kể với ST và vua Hùng ?
? Việc ST thắng TT nhiều lần có ý nghĩa gì?
Có thể cho TT thắng ST được khơng? Vì sao?
Có thể xóa chi tiết Hàng nămđánh ST được
khơng? Vì sao?


Hs: - ST có tài xây thành, đắp luỹ chống lũ lụt
- Món đồ sính lễ là sản vật của đất


- Sơn Tinh lấy được Mị Nương


- Sơn Tinh thắng trận và năm nào cũng
thắng


- khẳng định, ca ngợi Sơn Tinh và Vua


- 6 yếu tố cụ thể cần thiết của sự
việc trong tác phẩm tự sự là: ai
làm ? ; xẩy ra ở đâu? ; xảy ra lúc
nào?; vì sao lại xảy ra?; xảy ra
như thế nào?; kết quả ra sao


- Sự việc trong văn tự sự trình bày
cụ thể về: Sự việc xảy ra trong thời
gian, địa điểm cụ thể, có nguyên
nhân, diễn biến, kết quả. Các sự
việc phải sắp xếp theo trật tự, diễn


biến có ý nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Hùng.


GV: TT không bao giờ thắng nổi ST. Nghĩa là
con người luôn chiến thắng thiên tai lũ lụt.
Nhưng sở dĩ lũ lụt ngày càng nhiều, càng
mạnh là do con người đốt phá rừng một cách
tuỳ tiện. Do đó chúng ta phải bảo vệ rừng để
ngày càng hạn chế và chiến thắng được lũ lụt.
? Qua sự tìm hiểu trên em hiểu sự việc trong
văn tự sự phải như thế nào ?


Sự việc có vai trị như thế nào trong văn tự sự.
Gv giảng:


Hs Đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 3: Thực hành.</b>


Chỉ ra những việc mà các nhân vật trong
truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh đã làm.


<b>* Ghi nhớ 1:</b>
<b>II. Luyện tập.</b>
1. Bài tập 1:


Vua Hùng: Kén rể, ra điều kiện.
Mị Nương: Lấy SơnTinh theo
chồng về núi



Sơn Tinh: cầu hơn, mang sính lễ,
được vợ, đánh nhau với TT, chiến
thắng TT.


Thủy Tinh: Đến cầu hôn, thử tài…
đánh Sơn Tinh…gây thù oán.


4. Củng cố: Gv hệ thống nội dung bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Tiết 13 Ngày soạn: 12/9/2018</b>
<b> Ngày dạy: 13/9/2018</b>


<b>Tập làm văn: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ (Tiết 2)</b>
<b> </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.
- Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>


1. Kiến thức:


- Vai trò của sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.


- Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:



- Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự.
- Xác định sự việc, nhân vật cuả một đề bài cụ thể.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập, rèn luyện và u thích mơn học
<b> III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới: Tự sự phải có sự việc, nhân vật ? Sự việc nhân vật trong văn tự sự
như thế nào ? Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
Gv kiểm tra bài cũ.


<b>Hoạt động 2: Hình </b>
thành kiến thức mới.
+ Kể tên các nhân vật
trong truyện “Sơn Tinh
Thủy Tinh” ?


- GV kẻ bảng – HS điền
vào .


+ Ai là nhân vật chính;
có vai trị quan trọng
nhất ? Ai là kẻ được nói
tới nhiều nhất ?



+ Ai là nhân vật phụ ?
+ Nhân vật trong văn tự
sự được kể như thế nào ?


<b>I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự:</b>
<b> 1. Sự việc trong văn tự sự:</b>


<b> 2. Nhân vật trong văn tự sự: </b>


Nhân vật trong truyện Sơn Tinh – Thuỷ Tinh


<b>Nhân vật Tên</b>


<b>gọi </b> <b>Lai lịch Chândung</b> <b>Tài năng Việc làm</b>
Vua hùng Hùng


Vương


Thứ 18 Không
Sơn Tinh Sơn


Tinh


Núi Tản
Viên


Khơng Có nhiều
tài, đem
sính lễ đến


trước cầu
hôn
Cầu hôn.
Vẫy tay
mọc lên
cồn bãi,
núi đồi
Thuỷ Tinh Thuỷ


Tinh


Chúa
vùng
nước
thẳm


Không Có nhiều
tài lạ, hơ
mưa gọi
gió
Cầu
hơn làm
dông
bão dâng
nước
Mị nương Mị


nương Con gái Vua Hùng
thứ 18



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Học sinh đọc mục ghi
nhớ


<b>Hoạt động III: Luyện </b>
<b>tập </b>


<b>Bài 1/38: HS đọc yêu </b>
cầu bài tập và tổ chức
HS làm theo nhóm.
+ Chỉ ra những việc mà
các nhân vật trong truyện
“Sơn Tinh, Thuỷ Tinh’’
đã làm:


- Vua Hùng - Sơn Tinh
- Mỵ Nương -Thủy Tinh
a. Nhận xét vai trị, ý
nghĩa của các nhân vật:
Đại diện nhóm trả lời –
Gv nhận xét.


b. HS tóm tắt truyện theo
sự việc gắn với nhân vật
chính ? GV chốt


c. Vì sao truyện đặt tên
là Sơn Tinh - Thuỷ Tinh?
Có thể đặt một vài nhan
đề khác ?



<b>Bài 2/39: GV hướng </b>
dẫn HS về nhà làm


Hầu Hùng 18
<b>*Ghi nhớ: SGK /38</b>
<b>II. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài 1: </b>


<b>a) Nhận xét vai trò ý nghĩa các nhân vật trong </b>
<b>truyện Sơn Tinh - Thủy Tinh:</b>


- Vua Hùng là nhân vật phụ nhưng khơng thể thiếu được
vì ông là người quyết định cuộc hôn nhân


- Mị Nương là nhan vật phụ nhưng khơng thể thiếu
được vì nếu khơng có nàng thì khơng có chuyện hai
thần xung đột ghê gớm như thế.


- Thủy Tinh là nhân vật chính đối lập với Sơn Tinh
được nói nhiều, ngang với Sơn Tinh. Hình ảnh thần
thoại hố sức mạnh của lũ, bão ở châu thổ Sông Hồng
- Sơn Tinh: nhân vật chính đối lập với Thủy Tinh,
người anh hùng chống lũ của nhân dân Việt cổ
<b>b) Tóm ắt truyện theo sự việc của các nhân vật </b>
<b>chính</b>


<b>c) Truyện đặt tên là Sơn Tinh - Thuỷ Tinh: Vì tên </b>
<b>hai thần là nhân vật chính của truyện </b>


- Không nên đổi nhan đề của truyện thành các tên gọi


khác vì tên thứ nhất chưa nói rõ nội dung chính của
truyện, cịn tên thứ hai lại thừa hai nhân vật Vua Hùng,
Mị Nương chỉ đóng vai phụ


- Có thể đặt một vài nhan đề khác như: Bài ca thắng
bão lụt,


<b>2. Bài 2: Hãy tưởng tượng kể lại truyện “Một lần không</b>
vâng lời”


- Các sự việc và diễn biến sự việc .
- Nhân vật


<b>4. Củng cố: Nhân vật trong văn tự sự được kể như thế nào ? </b>
<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Học bài, làm bài tập 2. Soạn bài “Sự tích Hồ Gươm”


<b>Tuần 4: Ngày soạn: 16/9/2018</b>
<b>Tiết 14 Ngày dạy: 17/9/2018</b>
<b> </b>


Hướng dẫn đọc thêm văn bản: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
(Truyền thuyết)
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


- Hiểu và cảm nhận được nội dung ý nghĩa của truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.
- Hiểu được vẻ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa trong truyện
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>



1. Kiến thức:


- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết "Sự tích Hồ Gươm".
- Truyền thuyết có địa danh.


- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng
Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.


2. Kĩ năng:


a. Kĩ năng bộ môn:


- Đọc - hiểu văn bản thuyền thuyết.


- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong
truyện.


- Kể lại được truyện
b. Kĩ năng sống:


- Tự nhận thức giá trị của lịng nhân ái, sự cơng bằng trong cuộc sống.


- Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh
thần nhân ái sự công bằng


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ ý, tưởng, cảm nhận của bản thânvề ý nghĩa của
các tình tiết trong tác phẩm.


3.Thái độ: Khát vọng hịa bình ghi nhớ cơng ơn người đi trước
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>



1. Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số


2. Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện: “Sơn Tinh , Thủy tinh”. Nêu ý nghĩa của
truyện.


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động I: Tìm hiểu chung </b>


GV giới thiệu về vị trí truyền thuyết “Sự tích Hồ
Gươm” trong các truyện dân gian, lịch sử ?
<b>- Lê Lợi là linh hồn của cuộc kháng chiến vẻ </b>
vang của nhân dân ta chống giặc Minh xâm lược
ở thế kỉ XV.


-Truyền thuyết địa danh: Loại truyền thuyết giải
thích nguồn gốc lịch sử của một địa danh.


-"Sự tích Hồ Gươm " là một trong những truyền
thuyết tiêu biểu nhất về hồ Hồn Kiếm và Lê


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Đọc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Lợi.


<b>* GV đọc mẫu một đoạn </b><sub></sub> Gợi ý cách đọc <sub></sub> gọi


HS đọc tiếp


HS đọc chú thích, giải nghĩa từ khó.


GV hướng dẫn HS cách kể và cần lưu ý chính.
- Đức Long Quân cho mượn Gươm


- Lê Thuận nhặt lưỡi gươm dưới nước


- Lê Lợi bắt được chuôi gươm trên rừng thanh
gươm trong chiến đấu


- Đất nước thanh bình, Long Qn cho người
địi lại gươm


- Hồ Tả vọng mang tên hồ Gươm


? Bố cục văn bản có thể chia làm mấy phần ?
Nêu nội chính từng phần ?


? VB thuộc kiểu PTBĐ nào ? Vì sao?
<b>Hoạt động II: Đọc – Tìm hiểu văn bản</b>
? Đức Long Quân cho mượn thanh gươm thần
trong hoàn cảnh nào ?


? Buổi đầu thế lực của nghĩa quân ra sao?
? Lê Lợi nhận được thanh gươm trong hồn
cảnh nào? (Lưỡi gươm? Chi gươm)


Lưỡi gươm và chuôi gươm xuất hiện ở hai địa


điểm cách xa nhau nhưng ráp lại thì vừa in, điều
này có ý nghĩa gì ?


? Thanh gươm này có đặc điểm gì khác so với
những thanh gươm bình thường ?


? Ý nghĩa của hai chữ thuận thiên ?


? Ngồi đặc điểm trên, thanh gươm cịn có đặc
điểm gì khác ?


? Thanh gươm đã phát sáng ở những thời điểm
nào ?


Việc toả sáng ở những nơi ấy có ý nghĩa gì ?
Câu nói của Lê Thận khi dâng gươm lên Lê Lợi
có ý nghĩa gì ?


? Từ khi có thanh gươm trong tay, nghĩa quân
đã chiến đấu như thế nào?


Câu văn “Gươm thần tung hoành, Gươm thần


<b>4. Bố cục: 2 phần</b>
- Lê Lợi nhận gươm
- Lê Lợi trả gươm
<b>4. PTBĐ: Tự sự</b>


<b>II. Tìm hiểu chi tiết văn bản:</b>
<b> 1. Long quân cho mượn </b>


<b>gươm: </b>


- Đất nước bị giặc Minh xâm
lược


- Thế lực quân ta non yếu
Lưỡi gươm, chuôi gươm ráp lại
vừa như in




Sự đồn kết đồng lịng của nhân
dân miền ngược và miền xuôi
<b>* Đặc điểm thanh Gươm</b>
Lưỡi gươm khắc hai chữ thuận
thiên <sub></sub> Cuộc kháng chiến của
nhân dân ta là hợp ý trời




Thúc giục Lê Lợi mau lên
đường đánh giặc




Thắng lợi lưu truyền mãi mãi


- Thắng lợi của chính nghĩa,
hợp lịng dân, ý trời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

mở đường có ý nghĩa gì ?


- Thanh gươm có sức mạnh kỳ diệu
- Thanh gươm tung hồnh


- Xơng xáo đi tìm giặc
- Gươm thần mở đường
Kết quả ra sao


Khi đã sạch bóng qn thù, đất nước đã hồ
bình, LQ đã làm gì với thanh gươm ?


Vì sao Long Qn địi lại gươm? Vì sao địa
điểm trả ở hồ Lục Thủy mà khơng phải ở Thanh
Hố ?


?Vì sao chỗ nhận gươm khơng phải là Thăng
Long? Vì sao lại đổi tên là Hồ Hồn Kiếm ?
Ý nghĩa của chi tiết này?


<b>Hoạt động III: Tổng kết</b>


HS khái quát nghệ thuật và ý nghĩa của truyện?


HS thực hiện ghi nhớ
<b>Hoạt động IV: Luyện tập </b>


GV hưỡng dẫn HS làm bài tập 1, 2 /43


- Hồ Tả Vọng đổi thành Hồ


Hoàn Kiếm




Nguyện vọng của nhân dân.
u chuộng hồ Bình


<b>III. Tổng kết </b>
1. Nghệ thuật:


- Xây dựng tình tiết thể hiện ý
nguyện, tinh thần của nhân dân
ta đồn kết một lịng đánh giặc.
- Sử dụng một số hình ảnh kì ảo
giàu ý nghĩa như gươm thần,
Rùa Vàng


<b>2. Ý nghĩa văn bản: Truyện giải</b>
thích tên gọi hồ Hồn Kiếm, ca
ngợi cuộc kháng chiến chính
nghĩa chống giặc Minh do Lê
Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ
vang và ý nguyện đoàn kết, khát
vọng hịa bình của dân tộc ta.
<b>* Ghi nhớ: SGK </b>


<b>IV. Luyện tập:</b>


<b>1. Bài 2: Lê Thuận bắt được lưỡi</b>
gươm, Lê Lợi nhặt được chuôi


gươm ghép lại thành một cây
gươm quý, lại có sẵn 2 chữ thuận
thiên. Chi tiết này hàm ý lãnh tụ
Lê Lợi phải tạo được khối đồn
kết tồn dân, miền xi, miền
ngược thì cuộc khởi nghĩa mới
thành công


<b>4. Củng cố: Kể lại tóm tắt truyện, đọc lại ghi nhớ </b>
<b>5. Dặn dị:</b>


- Đọc kĩ truyện, nhớ các sự việc chính, tập đọc diễn cảm và kể lại truyện bằng lời
văn của mình.


- Phân tích ý nghĩa của một vài chi tiết tưởng tượng trong truyên.
- Sưu tầm các bài viết về Hồ Gươm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Tiết 15 Ngày soạn: 16/9/2018</b>
<b> Ngày dạy: 17/9/2018</b>


<b>Tập làm văn: CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ</b>
<b> </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


- Hiểu được thế nào là chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
- Hiểu mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>
1. Kiến thức:



- Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự.


- Những biểu hiện của mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề trong một văn bản tự sự.
- Bố cục cuả bài văn tự sự.


2. Kĩ năng: Tìm chủ đề, lập dàn bài và viết phần mở bài cho bài văn tự sự.


3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc của HS. Giáo dục tình cảm yêu mến
thể loại văn tự sự


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động I: Chủ đề văn tự sự</b>
HS đọc câu chuyện “Tuệ Tĩnh”
HS đọc VD SGK/44


+ Ý chính của bài văn được thể hiện ở những
lời nào? Vì sao em biết ? Những lời ấy nằm
ở đoạn nào của bài văn ?


+ Sự việc trong phần tiếp theo thể hiện ý
chính như thế nào ?


Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị trước cho chú
bé con nhà nông dân bị gãy đùi nói lên điều
gì? Phẩm chất gì của người thầy thuốc ?
Cuối truyện, Tuệ Tĩnh lại vội vã đi cứu chữa


cho nhà qúy tộc góp phần nêu lên điều gì ?
+ Có thể đặt tên khác cho truyện được
không?


=>Vậy chủ thể của bài văn tự sự là gì ?


<b>Hoạt động II: Dàn bài của bài văn tự sự</b>
+ Bài văn trên gồm mấy phần? Là những
phần nào ? ( Mỗi phần mang tên gọi là gì ?)
+ Phần mở bài có nội dung gì ?


+ Phần thân bài có nội dung gì?
+ Nhiệm vụ của phần kết luận là gì?
+ Trong bố cục 3 phần của bài văn có thể


<b>I. Chủ đề văn tự sự:</b>
1. VD: SGK/44
* Nhận xét


Ý chính của bài văn nằm ở 2 câu đầu
của bài văn > chủ đề


=> Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà nguời
viết muốn đạt ra trong văn bản


<b>* Ghi nhớ SGK/45</b>


<b>II. Dàn bài của bài văn tự sự: </b>
- Gồm 3 phần:



<b>a) Mở bài: giới thiệu chung về nhân </b>
vật sự việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

thiếu một phần nào được không ? Vì sao ?
+ Vậy có thể khái qt như thế nào về dàn
bài của bài văn tự sự?


=>Tóm tại, bài học hơm nay cần chú ý
những gì?


HS đọc to “ Ghi nhớ”
<b>Hoạt động III: Luyện tập</b>
Bài 1 /45


HS đọc truyện phần thưởng
Học sinh thảo luận nhóm


Đại diện nhóm trả lời –GV nhận xét
- HS làm – đọc – GV nhận xét .


Bài 2 /45:


- Học sinh đọc lại các bài: “ Sơn Tinh, Thủy
Tinh” và “ Sự tích Hồ Gươm” . Nhận xét
cách mở bài và cách kết thúc.


- HS làm - đọc - gv nhận xét .


<b> * Ghi nhớ: sgk/45</b>
<b>III. Luyện tập: </b>


<b>1. Bài 1:</b>


<b>a) Chủ đề: Ca ngợi trí thơng minh và </b>
lịng trung thành với vua của người
nơng dân.


- Sự việc tập trung cho chủ đề: Câu
nói của người nông dân với vua.
<b>b) Mở bài: Câu đầu tiên </b>


<b>Thân Bài: các câu tiếp theo</b>
Kết bài: Câu cuối cùng


<b>c) So với truyện Tuệ Tĩnh ta thấy </b>
+ Giống: Kể theo trật tự thời gian.


Có bố cục ba phần rõ rệt
ít hành động, nhiều đối thoại
+ Khác: Nhânvật trong “phần


thưởng”í t hơn


- Chủ đề trong “Tuệ Tĩnh” nằm lộ
ngay ở phần mở bài còn “phần
thưởng” lại nằm trong suy đoán của
người đọc


d) Sự việc trong phần thân bài thú vị ở
chỗ người nông dân lại xin phần
thưởng là 50 roi > Phi lý. Nó thể hiện


trí thơng minh , khơn khéo của người
nông dân mượn tay nhà vua trừng phạt
tên quan thích nhũng nhiễu dân


<b>2. Bài 2: </b>


Đánh giá cách mở bài của hai truyện
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và Sự tích Hồ
gươm


<b>a. Phần mở bài: </b>


- Truyện Sơn, Tinh Thuỷ Tinh chưa
giới thiệu câu chuyện sắp xẩy ra chỉ
nói đến việc vua Hùng sắp kén rể
- Truyện sự tích Hồ Gươm đã giới
thiệu rõ cái ý cho mượn gươm tất sẽ
dẫn đến việc trả gươm sau này
<b>b. Phần kết bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

theo lối vòng tròn, chu kỳ lặp lại
- Sự tích Hồ Gươm kết thúc truyện
trọn vẹn hơn


<b>4. Củng cố: Gv hệ thống nội dung bài</b>
<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài: Chủ đề và dàn bài bài văn tự sự


- Nắm được bài văn tự sự cần có chủ đề thống nhất và bố cục rõ ràng.


- Xác định chủ đề và dàn ý của một truyện dân gian đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Tiết 16 Ngày soạn: 17/9/2018</b>
Ngày dạy: 18/9/2018


Tập làm văn: TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ (Tiết 1)
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :</b>


<b> 1. Về kiến thức: Nắm vững các kĩ năng tìm hiểu đề và cách làm một bài văn tự sự,</b>
các bước và nội dung tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý, viết thành bài văn. Tích hợp với
Phần văn, Tiếng việt.


<b> 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện các bước để hoàn thành một bài văn tự</b>
sự.


<b> 3. Về thái độ: Bồi dưỡng ý thức tạo một bài văn theo đầy đủ các bước cần thiết.</b>
<b>II. Tiến trình dạy học:</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức lớp:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Chủ đề của bài văn tự sự là gì ?


? Dàn bài của một bài văn tự sự gồm mấy phần ? Hãy kể rõ ?
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>



Hướng dẫn tìm hiểu đề và cách thức
làm bài văn tự sự.


GV treo bảng phụ có ghi 6 đề ở SGK .
HS đọc đề và trả lời câu hỏi


? Lời văn đề (1) nêu ra những yêu cầu
gì ?


Học sinh trả lời


? Các đề 3, 4, 5, 6 khơng có từ kể có
phải là đề tự sự không ?


Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.


? Các đề yêu cầu làm nổi bật điều gì ?
Học sinh lần lượt trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.


? Đề nào nghiêng kể về việc ?
Học sinh trả lời


? Đề nào nghiêng kể về người ?


<b>I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn </b>
<b>tự sự:</b>



<b>1. Đề văn tự sự:</b>
<b>* Ví dụ:</b>


- Kể chuyện


- Câu chuyện em thích
- Bằng lời văn của em


- Các đề 3, 4, 5, 6 vẫn là đề tự sự vì vẫn
yêu cầu có việc, có chuyện về những
ngày thơ ấu, sinh nhật em, quê đổi mới,
em đã lớn.


- Câu chuyện thường làm em thích thú.
- Những lời nói, việc làm chứng tỏ
người bạn ấy là rất tốt.


- Một câu chuyện kỉ niệm khiến em
không thể quên.


- Những sự việc và tâm trạng của em
trong ngày sinh nhật.


- Sự đổi mới cụ thể ở quê em.


- Những biểu hiện về sự lớn lên của em:
thể chất, tinh thần...


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Học sinh trả lời



? Đề nào nghiêng về tường thuật ?
Học sinh trả lời


? Qua việc nhận diện các đề trên, em
hãy cho biết tầm quan trọng của việc
tìm hiểu đề ?


Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.


? Muốn tìm hiểu đề ta phải làm thế
nào ?


Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.


<b>Hoạt động 2</b>


Giáo viên nêu một đề bài cụ thể:
Kể lại một chuyện mà em thích bằng
chính lời văn của mình.


? Đề đã nêu ra những yêu cầu nào buộc
em phải thực hiện ? Em hiểu yêu cầu ấy
như thế nào ?


Học sinh trả lời



Giáo viên nhận xét, kết luận.
? Lập ý là gì ?


Học sinh trả lời


? Em thích nhân vật nào ? Sự việc nào ?
Thể hiện chủ đề gì qua câu chuyện em
định kể ?


Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.


Nếu em chọn truyện “Thánh Gióng” em
sẽ:


? Mở đầu ra sao ?
Học sinh trả lời


? Diễn biến câu chuyện thế nào ?
Học sinh trả lời


? Kết thúc ra sao?
Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.


? Em hiểu viết bằng lời văn của em là
viết như thế nào ?



- Kể nghiêng về tường thuật: 5, 4, 3.


<b>* Kết luận:</b>


- Tìm hiểu đề giúp ta biết được yêu cầu
của đề bài, xác định được trọng tâm của
đề.


- Khi tìm hiểu đề văn tự sự thì phải tìm
hiểu kĩ lời văn của đề để nắm vững yêu
cầu của đề bài.


<b>2. Cách làm bài văn tự sự :</b>
<b>a. Tìm hiểu đề:</b>


- Kể bằng chính lời văn của mình.
Nghĩa là khơng sao chép của người
khác.


<b>b. Lập ý:</b>


- Lập ý là xác định nội dung sẽ viết
trong bài làm theo yêu cầu của đề.
- Học sinh chọn và trình bày cách lựa
chọn của mình.


<b>c. Lập dàn ý:</b>


<b> * Mở bài: Có nhiều cách diễn đạt.</b>


- Thánh Gióng là một vị anh hùng đánh
giặc nổi tiếng trong truyền thuyết.


- Ngày xưa tại làng Gióng có một chú
bé rất lạ. Đã lên 3 mà ...


- Người nước ta không ai là không biết
tới Thánh Gióng. Thánh Gióng là một
người đặc biệt. Khi đã ba tuổi... biết đi.
Cách 1: Giới thiệu người anh hùng.
Cách 2: Nói đến chú bé lạ.


Cách 3: Nói tới một mặt nhân vật mà ai
cũng biết




</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.
Học sinh đọc ghi nhớ


của người khác, bất kể là ai. Nếu cần
dẫn tới phải đặt trong ngoặc kép.
<b> * Ghi nhớ : (SGK)</b>


<b> </b>


<b>4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức bài học, chốt những đơn vị </b>
kiến thức quan trọng.



<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà: </b>
- Nhắc nhở học sinh học nội dung lý thuyết
- Chuẩn bị tiếp tiết 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Tiết 17 Ngày soạn: 19/9/2018</b>
Ngày dạy: 20/9/2018


Tập làm văn: TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ (Tiết 2)
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>


<b> 1.Về kiến thức: Củng cố, khắc sâu những kiến thức về đề bài và cách làm bài văn</b>
tự sự.


<b> 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập dàn ý và diễn đạt thành văn của học sinh.</b>
<b> 3. Về thái độ: Bồi dưỡng ý thức tạo một bài văn theo đầy đủ các bước cần thiết.</b>
<b>II. Tiến trình dạy học:</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: ? Khi tìm hiểu đề văn tự sự cần phải chú ý điều gì ? Bước lập ý</b>
phải thực hiện thao tác gì ?


<b> 3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


Gv yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến


thức lý thuyết đã học:


? Vai trị của việc tìm hiểu đề ?
Học sinh trả lời


? Lập dàn ý là làm những việc gì ?
Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.


? Sau khi đã lập dàn ý, cơng việc tiếp
theo là gì ?


Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.
<b>Hoạt động 2</b>


Gv yêu cầu học sinh viết một dàn bài
hoàn chỉnh cho đề bài: Kể một câu
chuyện em thích bằng lời văn của em.
(lựa chọn truyền thuyết “Thánh Gióng”)
Học sinh thảo luận nhóm, làm bài, trình
bày.


Giáo viên nhận xét, kết luận, cùng học
sinh thống nhất một dàn bài.


<b>I. Ơn lại lý thuyết:</b>
- Tìm hiểu đề


- Lập ý


- Lập dàn bài


- Viết thành bài văn hoàn chỉnh với bố
cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.


<b>II. Luyện tập:</b>


- Mở bài: có nhiều cách giới thiệu về
nhân vật Thánh Gióng.


- Thân bài:


Xác định rõ sự việc bắt đầu và sự việc
kết thúc của truyện (Sự việc bắt đầu đã
được nêu ở phần mở bài, thân bài sẽ kể
diễn biến của câu chuyện)


+ Thánh Gióng bảo vua cho làm ngựa
sắt, roi sắt


+ Thánh Gióng ăn khoẻ, lớn nhanh
+ Khi ngựa sắt và roi sắt được mang
đến, Thánh Gióng vươn vai lớn bổng
thành người tráng sĩ, cưỡi ngựa, cầm roi
ra trận


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Giáo viên nhắc nhở học sinh ý thức được
tầm quan trọng của thao tác lập dàn ý


trong quá trình tạo lập 1 văn bản.
Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.


+ Thắng giặc, Gióng cùng ngựa bay về
trời


<b>- Kết bài: Nêu tình cảm của em đối với </b>
nhân vật Thánh Gióng, suy nghĩ của em
về công cuộc đánh giặc cứu nước của
dân tộc ta.


<b>4. Củng cố:</b>


- Hệ thống lại kiến thức của toàn bài học


- Nhận xét hoạt động thảo luận nhóm của học sinh
<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Học phần lý thuyết


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Tuần 5</b>


<b> Tiết 18+19 Ngày soạn: 23/9/2018</b>
<b> Ngày dạy: 24/9/2018</b>


<b>Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :</b>


<b> 1.Về kiến thức: Viết được một bài văn kể chuyện có nội dung: Nhân vật, sự việc, </b>
thời gian, đặc điểm, nguyên nhân, kết quả. Có ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.


<b> 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tạo lập văn bản tự sự, cách dùng từ, đặt câu, diễn</b>
đạt.


<b> 3. Về thái độ: Bồi đắp tình cảm u thích truyện cổ, lịng tự hào về những truyền </b>
thống tốt đẹp của dân tộc.


<b>II. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Tiến trình viết bài</b>


<b>Đề bài</b>


<b> Câu 1: Em hãy nêu các bước làm bài văn tự sự ?</b>


Câu 2: Kể lại truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh bằng lời văn của em.
<b>Đáp án và biểu điểm</b>


<b>Câu 1: (3 điểm)</b>


- HS nêu được 5 bước làm bài văn tự sự
<b>Câu 1: (7 điểm)</b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài: Chú ý bố cục 3 phần rõ ràng, kể theo
lời văn của em nghĩa là căn cứ vào cốt truyện trong SGK và kể lại bằng lời văn của
chính mình, chứ khơng phải là chép thuộc lịng lại truyền thuyết đó.


<b>* u cầu:</b>


- Về hình thức: Bố cục 3 phần, diễn đạt trơi chảy, dùng từ chính xác, viết đúng
chính tả (1 điểm)



- Về nội dung:


+ đảm bảo được cốt truyện: Đầy đủ các nhân vật chính, những sự kiện chính,
trình bày theo đúng trình tự (3 điểm )


+ Dùng lời văn của mình để kể chuyện (2 điểm)


+ Nêu được tình cảm của bản thân về truyền thuyết em chọn kể ở phần kết bài
(1 điểm)


<b>* Nhắc nhở:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Tiết 20 Ngày soạn: 23/9/2018</b>
<b>Tiếng Việt Ngày dạy: 24/9/2018</b>


<b>TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ</b>
<b> I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa.


- Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.


- Biết đặt câu có từ dùng với nghĩa gốc, có từ được dùng với nghĩa chuyển
<b> II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>


1. Kiến thức: - Từ nhiều nghĩa.


- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
2. Kĩ năng: - Nhận diện được từ nhiều nghĩa.



- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp..
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.


<b> III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>


- Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa, trong thực tiễn
giao tiếp của bản thân.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá
nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa.


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Nghĩa của từ là gì? Nêu cách giải thích nghĩa của từ? Cho ví dụ?
3. Bài mới: Một từ có thể có một hoặc có nhiều nghĩa. Như vậy từ có nhiều nghĩa là
những từ nào ? Đó là nội dung bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động I: Từ nhiều nghĩa</b>


* GV ghi VD lên bảng? Gọi HS đọc VD.
Theo em từ “Chân” Ở VD 1 có nghĩa là gì?
HS: Chân người.


? Ở VD 2 có mấy sự vật có chân ?
HS: 4 sự vật có chân



? Những cái chân ấy có thể sờ thấy được
khơng ?


HS: Có


=>Nhận xét nghĩa của từ chân ở VD 1 và 4
sự vật có chân ở VD 2 có gì giống và khác
nhau ?


<b>Giống: Chân là nơi tiếp xúc với đất, - </b>
<b>Khác: Chân cái gậy ở đáy com-pa giúp </b>
com- pa có thể quay được; chân kiềng: đỡ
thân kiềng, xong, chân bàn đỡ thân bàn)
* Mở rộng: Hãy tìm một số nghĩa khác của
từ chân? (Chân giường, chân tủ, chân đèn <sub></sub>


<b>I. Từ nhiều nghĩa: </b>


<b>1.VD1: Chân em bé rất xinh</b>
<b>2.VD2: Bài thơ “những cái chân” </b>
<b>SGK </b>


* Nhận xét: Chân ở VD 1 là bộ phận
dưới cùng của cơ thể người, động
vật dùng để di chuyển <sub></sub> Nghĩa gốc
VD2: Từ chân (Cái gậy, com pa, cái
kiềng) bộ phận dưới cùng để nâng
đỡ các bộ phận khác <sub></sub> 4 sự vật có
chân



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Bộ phận tiếp xúc với đất của sự vật nói
chung) Chân tường, chân núi


GV chốt ý: Ghi nhớ SGK/ 56


<b>Hoạt động II: Hiện tượng chuyển nghĩa </b>
của từ


* Quan sát 2 VD ở mục 1 cho biết nghĩa
đầu tiên của từ chân là nghĩa nào ? Nêu
một số nghĩa khác của từ, chân mà em
biết ? Nhận xét về mối quan hệ giữa các
nghĩa của từ chân với nhau ?


* GV lấy thêm VD để sáng tỏ
VD 1: Em bé có đơi mắt đen tuyền
VD 2: Những quả na đã mở mắt


+ Hãy giải thích từ mắt trong 2 VD trên?
+ Trong các nghĩa ấy, nghĩa nào là nghĩa
gốc (Nghĩa bàn đầu) nghĩa nào là nghĩa
chuyển (Nghĩa bóng) + Từ VD trên, cho
biết nghĩa gốc? nghĩa chuyển? Cho VD cụ
thể


+ Thông thường trong câu một từ có mấy
nghĩa? Muốn hiểu nghĩa chuyển thì nhất
định phải dựa vào nghĩa nào?


+ Bài học hôm nay cần ghi nhớ những kiến


thức cơ bản nào?


<b>Hoạt động III: Luyện tập</b>


GV hướng dẫn HS làm bài theo nhóm
Đau đầu, nhức đầu
Đầu Đầu sơng, đầu đường


Đầu tiên, đầu mối
Cánh tay, nắm tay
Tay Tay ghế, tay vịn


Tay súng, tay vịn


* Ghi nhớ 1: SGK /56


<b>II. Hiện tượng chuyển nghĩa của </b>
<b>từ: </b>


1. Thế nào là hiện tượng chuyển
<b>nghĩa từ ? </b>


Chuyển nghĩa từ là hiện tượng thay
đổi nghĩa của từ, tạo ra nhiều nghĩa
<b> 2. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa </b>
<b>gốc </b>


+ Nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở
hình thành nghĩa khác.



VD: Hồ chạy rất nhanh


+ Nghĩa chuyển: Là nghĩa được hình
thành trên cơ sở của nghĩa gốc
VD: Hàng tết bán rất chạy


+ Thơng thường trong một câu từ
chỉ có một nghĩa nhất định, tuy
nhiên có một số trường hợp từ có
thể được hiểu đồng thời nghĩa gốc
lẫn nghĩa chuyển


<b> * Ghi nhớ 2: SGK /56</b>
<b>III. Luyện tâp:</b>


<b>1. Bài 1: Một số từ chỉ bộ phận của </b>
con người có sự chuyển nghĩa
Mũi to, mũi tẹt


Mũi Mũi kim, Mũi thuyền
Mũi đất, (mũi Cà Mau
Các mũi cánh quân
<b>2. Bài 2: Từ chỉ bộ phận cây cối </b>
chuyển nghĩa chỉ bộ phận cơ thể
người


+ Lá: Lá phổi, Lá lách, Lá gan, Lá
mỡ


+ Quả: Quả tim, quả thận


+ Búp: Búp ngón tay


+ Lá liễu, lá răm: Mắt lá liễu, mắt lá
răm


<b>3. Bài 3: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Cái hái <sub></sub> Hái rau; Cái bào <sub></sub> Bào gỗ;
Cân muối <sub></sub> Muối dưa; Hộp sơn <sub></sub> Sơn
cửa


b) Hành động <sub></sub> Đơn vị; Đang bó lúa <sub></sub>
Ba bó lúa; Đang nắm cơm <sub></sub> Vài nắm
cơm;


Cuộn bức tranh <sub></sub> Ba bức tranh; Đang
gói bánh <sub></sub> Ba gói bánh


<b>4. Bài 4: </b>


a) Tác giả nêu hai nghĩa của từ
(Bụng ) thiếu một nghĩa nữa là bụng
phình to ở giữa một sự vật


b) Nghĩa của các trường hợp sử
dụng từ bụng


… Ẩm bụng (Nghĩa 1)
… Bụng chân (nghĩa 2 )
…Tốt bụng (Nghĩa 3)


<b>4. Củng cố: - Gv sơ kết bài nhắc lại kiến thức cơ bản</b>


- Hs đọc bài đọc thêm: Về từ ngọt
<b>5. Dặn dò: </b>


- Nắm được kiến thức vè từ nhuiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Đặt câu có sử dụng từ nhiều nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Tiết 21 Ngày soạn: 26/9/2018</b>
<b> Ngày dạy: 27/9/2018</b>


<b>Tập làm văn: LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


- Hiểu thế nào là lời văn, đoạn văn trong văn bản tự sự.


- Biết cách phân tích, sử dụng lời văn, đoạn văn để đọc - hiểu văn bản và tạo lập
văn bản


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>
1. Kiến thức:


- Lời văn tự sự: dùng để kể người và việc.


- Đoạn văn tự sự: gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng.
2. Kĩ năng:


- Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc - hiểu văn bản
tự sự.



- Biết viết đoạn văn bài văn tự sự.


3. Thái độ: Giáo dục HS học tập rèn luyện nghiêm túc để đạt kết quả tốt
<b> III. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


<b> Kĩ năng làm việc theo nhóm</b>
<b> IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Chủ đề là gì? Dàn bài văn tự sự gồm mấy phần? Chỉ ra cụ thể
từng phần


3. Bài mới: Trong bài văn tự sự cũng như bài văn nói chung gồm các đoạn văn
liên kết với nhau tạo thành. Đoạn văn cũng gồm những câu văn liên kết với nhau.
Vậy văn tự sự xây dựng nhân vật, kể việc như thế nào ? Đó là nội dung bài học
hơm nay.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động .</b>


Yếu tố chính trong bài văn tự sự là nhân vật và
sự việc vậy cách giới thiệu nhân vật và cách kể
diễn biến sự việc như thế nào ? Tiết học hôm
nay sẽ giúp các em hiểu điều đó .


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
- HS đọc đoạn văn .



- Đoạn 1: Giới thiệu nhận vật nào ? Giới thiệu
như thế nào ?


-Mị Nương: Con vua, đẹp người đẹp nết, được
vua yêu.


- Hùng Vương: Có con gái yêu là Mị Nương.
- Sơn Tinh: ở vùng núi Tản Viên được mọi
người gọi là Sơn Tinh.


- Thuỷ Tinh: ở biển được mọi người gọi là
Thuỷ Tinh..


<b>I. Lời văn đoạn văn tự sự:</b>
1. Lời giới thiệu nhân vật:
<b> a. Ví dụ:</b>


<b> b. Nhận xét:</b>


- Đoạn 1: Giới thiệu Vua Hùng
và Mị Nương :


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

? Nhận xét về cách giới thiệu nhân vật của đoạn
văn 2?


- HS: Đ2: gồm 2 câu.
+ Câu 1 giới thiệu chung


+ Câu 2, 3: giới thiệu một người, câu 4 ,5 giới
thiệu 1 người.



+ Câu 6: Kết lại rất chặt chẽ. Do tài năng của
2 nhân vật ngang nhau, cách giới thiệu nhân vật
cũng ngang nhau cân đối tạo vẻ đẹp của đoạn
văn.


? Có thể đảo lộn các câu trong đoạn văn được
không?


- Không thể đảo lộn được vì giới thiệu tài năng


của ST-TT trước thì sau tả cuộc đánh nhau mới
hợp lí, mạch lạc nếu khơng thì sau này tả cuộc
chiến đấu của 2 chàng người ta sẽ khó hiểu
? Qua đây khi giới thiệu nhân vật trong văn tự
sự cần chú ý điều gì?


- HS trả lời theo ND bài học.
- GV chốt và ghi bảng:


- HS đọc ví dụ và trả lời câu hỏi.


- HS đọc đoạn văn: Đoạn văn trên đã dùng
những từ gì để kể hành động của nhân vật ?
- Những từ chỉ hành động của Thuỷ Tinh: Nổi
giận, đem, đuổi, cướp, hơ...


- Các hành động đó được kể theo thứ tự nào?
- Sự việc này dẫn tới sự việc khác khiến cho sự
vật đổi thay.



- Lời kể gây ấn tượng gì cho người đọc?
- Lời kể trùng điệp cho thấy cảnh tượng lũ lụt
đang dâng cao dần nhấn chìm tất cả -> Gây ấn
tượng kinh sợ cho người đọc.


? Qua đây em thấy khi kể sự việc thì kể ntn?
- HS dựa SGK trả lời.


- GV chốt, ghi bảng: ..


- HS đọc lại các đoạn văn trên .


- Hãy cho biết mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính
nào.


? Qua đây em thấy khi kể sự việc thì kể ntn?


<b>- Đoạn 2: Giới thiệu Sơn Tinh </b>
và Thuỷ Tinh: Lai lịch, tài
năng.


- Đoạn 2: Gồm 6 câu
- Câu 1: Giới thiệu chung
- Câu 2, 3: Giới thiệu cụ thể về
Sơn Tinh


- Câu 4, 5: Giới thiệu cụ thể về
Thuỷ Tinh



- Câu 6: Nhận xét chung về 2
chàng


- Không thể đảo lộn thứ tự các
câu 1,2,3


-> Ý nghĩa đoạn văn sẽ thay
đổi.


-> Khi kể người thì có thể giới
thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ,
tính tình, tài năng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- HS dựa SGK trả lời.
- GV chốt, ghi bảng


- HS đọc lại các đoạn văn ở mục 1.


- Hãy cho biết mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính
nào.


? Qua đây em thấy khi kể sự việc thì kể ntn?
- HS dựa SGK trả lời.


- GV chốt, ghi bảng


? Mỗi đoạn văn biểu đạt 1 ý chính nào ?
- HS: Đ1: Vua Hùng kén rể


- Đ2: 2 chàng trai cầu hơn đều có tài xứng đáng


làm rể vua Hùng.


- Đ3: Thuỷ Tinh dâng nước đánh ST.


? Các ý chính này là chủ đề của đoạn văn, vậy
chủ đề của đoạn nằm trong câu văn nào?


? Tại sao câu đó được coi là câu chủ đề?
- HS: + Đoạn 1: câu CĐ là câu 2.


+ Đoạn 2: câu chủ đề là câu 1


->Vì câu đó chứa vấn đề chủ yếu của đoạn văn.
? Để dẫn tới ý chính người kể đã dẫn dắt từng
bước bằng cách kể lại các ý phụ ntn? Chỉ ra các
ý phụ và mối quan hệ của chúng với ý chính?
- GV: Để dẫn tới ý chính người kể đã dẫn dắt
từng bước bằng cách kể ý phụ.


+ Đ1: Muốn kén rể trước hết vua phải có con
gái đẹp, vì có lịng u con gái mới có kén rể
tài. Nếu đảo lại thì đó là văn giới thiệu lí do,
văn kể phải kể theo thứ tự sự việc có trước, có
sau có dẫn dắt thì người đọc mới hiểu.


+ Đ2: Muốn nói được ý này thì phải giới thiệu
từng người phải dẫn dắt, họ đều có tài nhưng
khơng giống nhau.


+ Đ3: Muốn kể được ý này người kể phải kể


trận đánh theo thứ tự trước sau, từ mối quan hệ
đến trận đánh.


<b>2. Lời văn kể sự việc: </b>
a. Ví dụ:


b. Nhận xét:


- Sự việc: Thuỷ Tinh tức giận
đem quân đánh Sơn Tinh.
- Dùng từ: Dùng nhiều động từ
- Thứ tự kể: Nguyên nhân – kết
quả.


=> Gây ấn tượng mau lẹ .


- Khi kể sự việc phải kể hành
động việc làm, kết quả và sự
thay đổi do hành động ấy đem
lại.


<b>3. Đoạn văn: </b>
<b> a. Ví dụ:</b>
<b> b. Nhận xét:</b>


<b>- Đoạn 1: Câu 2: Hùng Vương</b>
muốn kén rể.


<b>- Đoạn 2: Câu 6: Hai thần đến </b>
cầu hôn.



<b>- Đoạn 3: Câu 1: Thuỷ Tinh </b>
đánh Sơn Tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

? Em hiểu gì về đoạn văn?


- HS dựa SGK trả lời.
- GV chốt, ghi bảng


<b>HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập</b>


Bµi 3: H·y viÕt câu giới thiệu các nhân vật.


Hs lm bi tp, mt số em đọc bài =>Gv nhận
xét, chữa bài.


- Đoạn b: Nói về thái độ của các cơ con gái nhà
Phú ơng đối với Sọ Dừa. Câu 1 đóng vai trị
dẫn dắt, giải thích.


-> Câu chủ đề: câu 2


diễn đạt trong 1 câu, câu đó là
câu chủ đề, các câu khác diễn
đạt cho ý chính.


* Ghi nhớ (SGK)
<b>II. LUYỆN TẬP </b>
<b>1. Bài 1:</b>



- Đoạn a: Nói về tài chăn bị
của Sọ Dừa. Câu 1 có tính chất
giới thiệu, các câu cịn lại làm
rõ ý hơn cho câu chủ đề.
-> Câu chủ đề: Câu 2


- Đoạn c: Nói về tính trẻ con
của cô gái. Câu 1 giới thiệu
chung về cơ gái, câu 3,4,5 minh
hoạ tính trẻ con của cơ gái.
-> Câu chủ đề: câu 2


<b>2. Bài 3: Hãy viết câu giới </b>
thiệu các nhân vật: Thánh
gióng, Lạc Long Qn, Âu Cơ,
Tuệ Tĩnh


Thánh Gióng là hình tượng
người anh hùng chiến thắng
giặc ngoại xâm đầu tiên của
dân tộc ta


<b>4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức lời văn và đoạn văn tự sự </b>
<b>5. Dặn dò:</b>


- Nhận diện từng đoạn trong một truyện dân gian đã học, nêu ý chính của mỗi đoạn
và phân tích tính mạch lạc giữa các câu trong đoạn.


- Học bài, chuẩn bị bài Thạch Sanh





<b>Tuần 6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b> </b>


<b>Văn bản: THẠCH SANH (Tiết 1)</b>
<b> (Truyện cổ tích)</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


- Nắm được những kiến thức cơ bản về khái niệm truyện cổ tich, bố cục, từ khó của
truyện này


- Thấy được những điều bình thường và khác thường ở nguồn gốc ra đời của Thạch
Sa.


<b> II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>
1. Kiến thức:


- Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ.


- Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ
thuật tự sự dân gian của truyện.


2. Kĩ năng:


- Bước đầu biết cách đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
- Kể lại được truyện



3.Thái độ: Yêu hịa bình, sống có đạo đức, có niềm tin, ước mơ.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện “Sơn Tinh ,Thủy Tinh”. Nêu ý nghĩa của
truyện ?


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của Gv-Hs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động.</b>


“Thạch Sanh” là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng truyện
cổ tích Việt Nam. Đây là truyện cổ tích về người dũng sĩ diệt chằn tinh, diệt đại
bàng, vạch mặt kẻ vong ân, bội nghĩa, chống xâm lược. Đồng thời, thể hiện ước
mơ, niềm tin và đạo đức, công lý xã hội của nhân dân ta. Bài học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu về nhân vật đó.


<b>Hoạt động 2: Đọc- tỡm hiểu chung.</b>


Yêu cầu HS đọc chú thích SGK


? Nêu những hiểu biết của em về TCT ?
GV nhận xét, bổ sung


? Em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa
truyền thuyêt và TCT ?



GV hướng dẫn học sinh đọc


GV đọc một đoạn - Gọi 3 học sinh đọc tiếp -> hết.
GV uốn nắn cách đọc cho học sinh.


Học sinh giải thích một số từ khó trong văn bản,
đọc câu văn chứa từ đó


Liệt kê những sự việc chính?
Hs quan sát tranh =>Kể tóm tắt :


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<b> 1. Khái niện truyện cổ </b>
<b>tích:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Xem phần chú thích *


? Văn bản có thể chia làm mấy phần ? HS nêu ý
chính của từng đọan.


Đọan 1: Từ đầu … “phép thần thông”
Đọan 2: Tiếp … “làm quận công”
Đọan 3: Tiếp … “con bọ hung”
Đọan 4: Cịn lại .


Hoặc có thể chia văn bản theo kết cấu, bố cục
truyện.


<b>* Mở truyện: Lai lịch, nguồn gốc của nhân vật</b>


chính Thạch Sanh.


<b>* Thân truyện: gồm các chặng</b>


- Thạch Sanh kết nghĩa với Lý Thông.


- Thạch Sanh diện chằn Tinh bị Lý Thông cướp
công.


- Thạch Sanh diệt Đại bàng cứu công chúa lại
bị cướp công.


- Thạch Sanh diệt Hồ tinh, cứu Thái tử, bị vụ
oan, vào tù.


- Thạch Sanh giải oan.


- Thạch Sanh chiến thắng quân 18 nước chư
hầu


<b>* Kết truyện:</b>


- Thạch Sanh cưới cơng chúa, lên ngơi vua
HS nêu ý chính của từng đọan .


? Nhân vật Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào?
GV cho HS quan sát tranh - HS đưa ý kiến.
<b>Hoạt động 2: Đọc-tìm hiểu chi tiết</b>


? Tìm trong đoạn 1 những chi tiết nói lên sự ra


đời và lớn lên của Thạch Sanh ?


Hs liệt kê các chi tiết, GV ghi ra bảng phụ.


? Trong phần em vừa tìm, chi tiết nào nói lên sự
ra đời bình thường ở Thạch Sanh?


HS tìm chi tiết trong phần vừa liệt kê.
? Sự bình thường đó có ý nghĩa gì ?


? Em hãy tìm chi tiết nói lên sự khác thường của
Thạch Sanh.


<b> 2. Đọc: </b>


<b> 3. Từ khó: sgk</b>
<b>4. Bố cục: 4 đoạn</b>


- Kiểu nhân vật: Dũng sĩ
<b>II. Tìm hiểu chi tiết :</b>
<b>1. Nhân vật Thạch Sanh:</b>
a. Nguồn gốc xuất thân:
<b>* Sự bình thường:</b>


- Là con của gia đình nơng
dân nghèo.


- Sống bằng nghề kiếm củi.
-> Cuộc đời số phận gần gũi
với nhân dân.



<b>* Sự khác thường: </b>
- Thái tử đầu thai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

? Kể về sự ra đời của Thạch Sanh như vậy, theo
em nhân dân ta muốn thể hiện điều gì ?


Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì trong đoạn miêu
tả Thạch Sanh.


- Dùng chi tiết tưởng tượng, kì ảo, kể về sự ra đời
của Thạch Sanh vừa bình thường, vừa khác
thường nhằm thể hiện quan niệm của nhân dân ta
ngày xưa về người anh hùng dũng sĩ. Ngừoi dũng
sĩ là người có tài phi thường. Người dũng sĩ gần
gũi với nhân dân => Như vậy, Thạch Sanh vừa có
nguồn gốc thần tiên, lại vừa là một con người bình
thường: Có cha mẹ, tên tuổi, quê hương, nghề
nghiệp - điều này khơng phải nhân vật cổ tích nào
cũng có.


Nhân dân muốn tơ đậm thêm tính chất kỳ lạ,
đẹp đẽ cho nhân vật: Nhân vật ra đời và lớn lên kỳ
lạ như vậy, tất sẽ lập được chiến công.


? Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh giống
những nhân vật cổ tích nào ?


Hs: Sọ Dừa, Vua ếch,...=>Đó là đặc điểm phổ
biến và nổi bật của các nhân vật chính diện trong


truyện cổ tích. Ngồi ra, nhân vật cịn mang tính
thần thoại (diệt chằn tinh, đại bàng,...), tính chất
truyền thuyết (chống quân xâm lược mười tám
nước chư hầu) – kế thừa và phát triển những sáng
tạo về nội dung và nghệ thuật của thần thoại,
truyền thuyết.


- Được thần dạy cho võ
nghệ,các phép thần thông.
=> Tô đậm tính chất kỳ lạ,
đẹp đẽ cho nhân vật .


<b>4. Củng cố: </b>


- GV đưa bài tập củng cố


- HS chọn một phương án đúng.


<b>5. Dặn dò: HS học bài; Chuẩn bị tiếp tiết 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Văn bản: THẠCH SANH (Tiết 2)
(Truyện cổ tích)


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật</b>
và giá trị nội dung, của truyện “Thạch Sanh”


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>
1. Kiến thức:


- Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ


thuật tự sự dân gian của truyện.


2. Kĩ năng:


- Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vât và
các chi tiết đặc sắc của truyện.


3. Thái độ: u hịa bình, sống có đạo đức, có niềm tin, ước mơ.
<b>III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


- Tự nhận thức giá trị của lịng nhân ái, sự cơng bằng trong cuộc sống.


- Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh
thần nhân ái sự công bằng


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ ý, tưởng, cảm nhận của bản thânvề ý nghĩa của các
tình tiết trong tác phẩm.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt chuyện Thạch Sanh.</b>
<b> 2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của Gv-Hs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động.</b>


Đối lập với một Thạch Sanh thật thà, dũng cảm và tài năng là Lý Thông, một nhân
vật dối trá, gian ác. Chúng ta cùng tìm hiểu nhân vật này và ý nghĩa câu chuyện
trong bài học hơm nay.



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản (tiếp).</b>


Hãy kể tóm tắt những thử thách mà Thạch
Sanh phải trải qua


- Bị mẹ con Lý Thông lừa đi canh miếu thờ.
- Bị Lý Thông lấp cửa hang.


- Bị hồn chằn tinh, đại bàng báo thù.
- Bị bắt hạ ngục.


- Bị quân mười tám nước chư hầu kéo sang
đánh.


? Hãy nhận xét về các lần thử thách ?
- Thử thách sau khó khăn hơn thử thách
trước.


<b>II.Tìm hiểu chi tiết:</b>


<b> 1. Nhân vật Thạch Sanh:</b>
<b> a. Nguồn gốc xuất thân:</b>
<b> b. Những thử thách và chiến </b>
<b>công thần diệu:</b>


<b>* Những chiến công: </b>
+ Diệt chằn tinh
+ Diệt đại bàng
+ Cứu thái tử



+ Đuổi quân mười tám nước chư
hầu


<b>* Phẩm chất đáng quý: </b>


+ Thật thà, chất phác, trọng tình
nghĩa.


+ Dũng cảm, mưu trí


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

? Thạch Sanh đã bộc lộ những phẩm chất gì
qua các lần thử thách ấy ?


- HS phân tích kết hợp giữa các lần thử
thách với phẩm chất đáng quý.


GV: Trong mọi thử thách, Thạch Sanh luôn
là người thật thà, tốt bụng và dũng cảm mưu
trí chàng ln chiến đấu cho điều thiện chứ
khơng vì quyền lợi cá nhân. Tài của Thạch
Sanh xuất phát từ tâm đức từ bản tính lương
thiện của chàng.


? Tại sao Lý Thơng lại muốn kết nghĩa anh
em với Thạch Sanh?


- Triệt để lợi dụng tình anh em kết nghĩa, lợi
dụng tính cả tin, thật thà nhân hậu của
Thạch Sanh.



? Việc đầu tiên Lý Thơng lừa Thạch Sanh là
gì?


? Khi giết được chằn tinh, Thạch Sanh mang
đầu chằn tinh về thì Lý Thơng nảy sinh kế
gì?


? Khi Thạch Sanh cứu được công chúa dưới
hang sâu Lý Thông đã làm gì?


<b>? Qua những việc làm của Lý Thơng em </b>
thấy đặc điểm nổi bật của y là gì ?


GV Xét về mức độ tham lam xảo quyệt, tàn
nhẫn độc ác và cả hèn nhát trong truyện cổ
tích khơng có một nhân vật phản diện nào
có thể so sánh được với Lý Thơng.


- Qua phân tích nhân vật Thạch Sanh ở tiết
trước em thấy Lý Thông đối lập với Thạch
Sanh như thế nào ?


? Sau khi được Thạch Sanh cho về quê, Lý
Thông bị thế nào ?


- Mẹ con Lý Thông bị sét đánh chết, biến
thành bọ hung.


Gv: Kết thúc có hậu, nhân dân muối nói lên


ước mơ của mình: Cái thiện bao giờ cũng
chiến thắng cái ác. Kẻ độc ác sẽ bị trừng trị.
Trong truyện, Thạch Sanh có nhiều loại kẻ
thù khác nhau, nhưng kẻ thù chủ yếu, nguy
hiểm và lâu dài nhất là Lý Thông. Lý thông
đối lập với Thạch Sanh, đó là sự đối lập giữa
cái thiện và cái ác, lao động và bóc lột, thật


=> Phẩm chất tốt đẹp của người lao
động.


<b>2. Nhân vật Lý Thông:</b>


- Lừa Thạch Sanh đi thế mạng cho
mình.


- Lừa chằn tinh của vua ni -> Sẽ
bị chém đầu.


- Cướp công cứu công chúa, lấp cửa
hang


- Xảo quyệt, tàn nhẫn đến mất hết
lương tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

thà và xảo trá, vị tha và vị kỷ, anh hùng và
bạc nhược, cao thượng và thấp hèn.


? Nhân vật cơng chúa có vai trị gì trong
truyện ?



- Trong cuộc đấu tranh với Lý Thông công
chúa vừa là người yêu, người vợ, người bạn
chiến đấu, người ân nhân của Thạch Sanh.
? Tiếng đàn Thạch Sanh có ý nghĩa gì ?
- Nhờ có tiếng đàn của Thạch Sanh mà cơng
chúa khỏi câm, nhờ đó mà Lý Thông cũng
bị vạch mặt.


? Chi tiết niêu cơm thần có ý nghĩa gì ?
Chứng tỏ tính chất kỳ lạ của niêu cơm với
sự tài giỏi của Thạch Sanh.


- Niêu cơm cứ ăn hết lại đầy làm quân 18
nước chư hầu lúc đầu coi thường, chế giễu
nhưng sau đó phải ngạc nhiên khâm phục.
? Em có nhận xét gì về phần kết thúc
truyện ?


<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>


? Khái quát những đặc sắc tư tưởng nghệ
thuật của truyện cổ tích Thạch Sanh ?
? Nêu ý nghĩa của truyện ?


Hs thảo luận: “Thạch Sanh” là truyện cổ
tích về người dũng sĩ diệt chằn tinh, đại
bàng cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ơn
bội nghĩa và chống giặc ngoại xâm. Truyện
thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, công


lý xã hội và lý tưởng nhân đạo, u hồ
bình của nhân dân ta.


HS có thể chọn những chi tiết khác nhau để
vẽ tranh và gọi tên


Chi tiết chọn để vẽ tranh phải là chi tiết hay
có ấn tượng.


- HS kể đúng chi tiết và trình tự của truyện
<b>Hoạt động 4: Thựchành.</b>


- Kể diễn cảm


<b>3. Nhân vật công chúa:</b>


- Côngchúa đóng vai trị quan trọng
của cốt truyện.


<b>4. Ý nghĩa của một số chi tiết thần</b>
<b>kỳ:</b>


a. Tiếng đàn Thạch Sanh:


- Tiếng đàn giúp Thạch Sanh được
giải oan.


- Giãi bày tình u với cơng chúa.
- Tiếng đàn là đại diện cho cái thiện
và tinh thần u chuộng hồ bình


của nhân dân.


b. Niêu cơm thần:


- Khả năng phi thường làm thay đổi
thái độ của giặc.


- Tượng trưng cho tấm lịng nhân
đạo, u chuộng hồ bình.


- Kết thúc có hậu -> Ước mơ cơng
lý xã hội.


<b>III. Ghi nhớ: </b>


Quy mô sâu rộng nhất. Các chi tiết
yếu tố thần kỳ có ý nghĩa tư tưởng
thẩm mĩ.


<b>IV. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài 1: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>4. Củng cố: Em hãy kể diễn cảm truyện “Thạch Sanh” </b>
<b>5. Dặn dị:</b>


- Đọc kĩ truyện, nhớ các chiến cơng của TS; kể lại chiến công theo đúng thứ tự.
- Tập trình bày những cảm nhận, suy nghĩ về các chiến công của TS.


- Học bài, soạn “Chữa lỗi dùng từ”



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Tiếng Việt: CHỮA LỖI DÙNG TỪ
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


- Nhận ra được các lỗi do lặp từ và lẫn lộn giữa các từ gần âm.
- Biết cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


1. Kiến thức:


- Chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn giữa các từ gần âm.
- Cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
2. Kĩ năng:


- Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích ngun nhân mắc lỗi dùng từ.
- Dùng từ chính xác khi nói, viết.


3. Thái độ: Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ.Thấy được sự phong phú của tiếng
Việt


<b>III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


- Ra quyết định: Nhận ra và lựa chọn cách sửa các lỗi dùng từ thường gặp.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá
nhân về cách sử dụng từ trong tiếng việt.


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ ? Cho ví dụ ?


? Trong các trường hợp sau, từ “bụng” có ý nghĩa gì ?


+ Ăn cho ấm bụng
+ Anh ấy tốt bụng


=>Vậy từ bụng được dùng với mấy nghĩa ?
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của Gv-Hs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b> .


Trong khi nói và viết, lỗi thường mắc phải đó là lặp từ và cách dùng từ chưa đúng
chỗ khiến cho lời nói trở nên dài dịng, lủng củng. Vậy chúng ta phải dùng như thế
nào trong khi nói và viết để đạt hiệu quả giao tiếp, bài học hơm nay sẽ giúp các em
hiểu điều đó.


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
- Học sinh đọc đọan văn (a)


? Những từ nào được lặp lại nhiều lần ?
? Việc lặp từ như vậy nhằm mục đích gì ?
- HS đọc ví dụ (b)


? Những từ nào được lặp lại nhiều lần ?
? Việc lặp lại như vậy có mục đích gì khơng
? Hãy sửa lại cho đúng.


- Việc lặp lại từ ở ví dụ a có gì khác việc lặp
ở ví dụ b?



- Ở ví dụ b việc lặp là do diễn đạt kém.
Giáo viên nhấn mạnh: Khi nói và viết cần


<b>I. Lặp từ: </b>
1. Bài tập:


Tre (7 lần); giữ (4 lần); Anh hùng
(4 lần )


-> Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài
hòa cho câu văn.


Truyện dân gian (2 lần)


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

chú ý về cách diễn đạt tránh việc lặp từ
khơng nhằm mục đích nào cả. Điều ấy sẽ
dẫn đến cách diễn đạt lời văn lủng củng.
<b>- Học sinh đọc ví dụ . </b>


? Trong các câu, những từ nào dùng không
đúng?


? Nguyên nhân mắc lỗi là gì ? Hãy viết lại
các từ dùng sai sao cho đúng ?


Sửa lại: Tham quan; mấp máy.


- Từ có hai mặt hình thức và nội dung vì vậy
sai về hình thức sẽ dẫn đến sai về nội dung.


? Vậy muốn tránh mắc lỗi dùng sai âm của
từ ta phải làm gì?


<b>- GV nhấn mạnh: Khi nói và viết cần chú ý, </b>
khơng nên lẫn lộn giữa các từ gần âm.
<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


Bài 1: Học sinh thảo luận nhóm
- Mỗi nhóm làm một ý


- HS làm – Trình bày – giáo viên nhận xét


b. Bỏ: Câu chuyện ấy; Thay câu chuyện này
bằng câu chuyện ấy; Thay những nhân vật
ấy bằng đại từ thay thế họ; Thay những
nhân vật bằng những người.


Bài 2: Thay từ dùng sai bằng những từ khác
a. Nguyên nhân: Lẫn lộn từ gần âm, nhớ
không chính xác hình thức ngữ âm.


b. Nhớ khơng chính xác hình thức ngữ âm.
- Bàng quan: Đứng ngồi cuộc mà nhìn, coi
là khơng có quan hệ đến mình.


- Bàng quang: Bọng chứa nước tiểu
c. Hủ tục: Phong tục đã lỗi thời.


Thủ tục: Những việc phải làm theo quy định
Giải nghĩa của từng từ trong mỗi cặp từ dễ


bị lẫn lộn vì hiện tượng gần âm.


.


<b>II. Lẫn lộn các từ gần âm: </b>
<b> 1. Ví dụ:</b>


Từ dùng sai: - Thăm quan
- Nhấp nháy




<b>* Nguyên nhân:</b>


- Nhớ khơng chính xác từ
<b>* Cách sửa:</b>


- Phải hiểu đúng nghĩa của từ.
Tìm từ thích hợp để thay thế.
<b>II. Luyện tập: </b>


1. Bài 1: Lược bỏ những từ trùng
lặp


<b>a. bạn, ai, cũng, rất, lấy làm, Lan </b>
-> Lan là một lớp trưởng gương
mẫu nên cả lớp đều rất quý mến .
<b>b. Sau khi nghe cô giáo kể, chúng </b>
tơi ai cũng thích những nhân vật
trong câu chuyện ấy vì họ đều là


những người có phẩm chất đạo đức
tốt đẹp.


<b>c. bỏ từ “lớn lên” vì đồng nghĩa với</b>
“trưởng thành”


<b>2. Bài 2: </b>


a. Linh động = sinh động
b. Bàng quang = bàng quan


c. Thủ tục = hủ tục
(Lẫn lộn từ gần âm)
<b>3. Bài tập bổ trợ:</b>


- Tượng trưng và Tưởng tượng
- Xán lạn và Sáng lạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b> - Nhắc lại những lỗi thường gặp </b>


- Nguyên nhân mắc lỗi, hướng khắc phục
<b> 5. Dặn dò: </b>


- Nhớ hai loại lỗi (lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm) để có ý thức tránh mắc lỗi.
- Tìm và lập bảng phân biệt nghĩa của các từ gần âm để dùng từ chính xác.
- Học vở ghi. Xem chữa lỗi dùng từ (tiếp theo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>
<b> KIỂM TRA 15 PHÚT</b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật</b>
và giá trị nội dung của truyện.


<b>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
1. Kiến thức:


- Nhóm truyện truyền thuyết ca ngợi người dũng sĩ, ca ngợi những người có cơng
giữ nước, giúp vua và giúp nhân dân diệt giặc.


- Niềm tin vào sự chính nghĩa, giải thích các hiện tượng tự nhiên.
2. Kĩ năng:


- Bước đầu biết cách kể lại câu chuyện mình đã học.


- Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và
các chi tiết đặc sắc trong truyện.


- Kể lại một câu chuyện đã học bằng lời văn của mình.
- Nhận thấy được lỗi sai và biết cách sửa chữa.


3. Thái độ:


- Nghiêm túc sửa bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>
1. Ổn định:


2. Kiểm tra: (Kết hợp bài mới)
3. Bài mới:



Giới thiệu bài: Giáo viên nhận xét chung về tình hình làm bài của học sinh.
<b> Hoạt động của Gv-Hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đề bài
và lập dàn ý.


- GV ghi đề bài lên bảng


- GV cho HS lập dàn ý bất kỳ truyện
nào ?


+ Dàn ý chung:


<b>- Mở bài: Giới thiệu chung về nhân</b>
vật, sự việc


<b>- Thân bài: Kể diễn biến sự việc</b>
<b>- Kết bài: Suy nghĩ của bản thân về</b>
sự việc, nhân vật đó.


* HOẠT ĐỘNG 2: Nhận xét chung
về bài làm.


- GV nhận xét chung về kiến thức
+ Thể lọai


+ Lời kể


+ Lời văn (đọc một số đọan)
- GV nhận xét cụ thể từng phần.


- GV nêu cụ thể.


<b>I. ĐỀ BÀI:</b>


<b> Câu 1: Em hãy nêu các bước làm bài văn</b>
tự sự ?


<b> Câu 2: Kể lại truyền thuyết Sơn Tinh,</b>
Thuỷ Tinh bằng lời văn của em.


<b>II. ĐÁP ÁN:</b>
<b> Câu 1: (3 điểm)</b>


- HS nêu được 5 bước làm bài văn tự sự
<b>Câu 2: (7 điểm)</b>


<b>* Về kiến thức: </b>


- Một số ít bài kể đúng kiểu văn tự sự .
- Diễn đạt ý rõ ràng.


- Lời kể một số ý còn sao chép y nguyên
văn bản, chưa sáng tạo .


- Phần mở bài, phần kết bài một số bài cịn
chưa hồn chỉnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

* HOẠT ĐỘNG 3: Đọc bài khá, trả
bài, ghi điểm.



- HS: Sửa bài: Cách diễn đạt, lỗi
chính tả


- GV: Lựa 1 bài khá nhất đọc trước
lớp để các em khác học tập:


- Phần lớn các bài viết còn yếu, nhiều em
chưa kể được đầy đủ câu chuyện.


<b>* Về cách diễn đạt: </b>


a. Dùng từ: Nhiều em dùng từ chưa chính
xác .


b. Lời văn: Một số em diễn đạt còn lủng
củng, ý rời rạc.


c. Chữ viết:


- Sai lỗi chính tả nhiều.
- Viết số, viết tắt


- Nhiều bài chưa viết được, làm đối phó
- Nhiều em cịn chưa viết rõ tiếng phổ
thơng


<b> III. ĐỌC BÀI KHÁ,THẢO LUẬN RÚT</b>
<b>KINH NGHIỆM,TRẢ BÀI, GHI ĐIỂM</b>





<b>KIỂM TRA 15 PHÚT</b>
<b>ĐỀ BÀI:</b>


<b>Câu 1: Nêu những sự việc chính của truyền thuyết Thánh Gióng ?</b>


<b>Câu 2. a: Hình tượng Thánh Gióng gợi cho em những suy nghĩ gì về quan niệm và</b>
ước mơ của nhân dân về người anh hùng ?


<b>Câu 2. b: Ý nghĩa của Hội khỏe Phù Đổng ?</b>
<b>ĐÁP ÁN:</b>
<b>1. Những sự việc chính: (3đ) </b>


- Sự ra đời của Gióng


- Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đi đánh giặc
- Gióng lớn nhanh như thổi


- Gióng vươn vai thành tráng sĩ ra trận
- Gióng đánh tan giặc


- Gióng lên núi cởi bỏ áo giáp và bay về trời
- Vua nhớ công ơn phong danh hiệu, lập đền thờ
- Dấu tích cịn lại


<b>2. (7đ)</b>


<b>Câu 2.a: Thánh Gióng là hình mẫu lí tưởng của nhân dân về người anh hùng đánh</b>
giặc; vừa vĩ đại vừa bình thường.



<b>Câu 2.b: Thánh Gióng là ước mơ của nhân dân về sức mạnh tự cường dân tộc, là</b>
hình ảnh khổng lồ rực rỡ nhất tương trưng cho lòng yêu nước của nhân dând ta từ
buổi đầu lịch sử chống ngoại xâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

bảo vệ Tổ quốc, tiếp nối truyền thống tổ tiên, noi gương người anh hùng làng Phù
Đổng.


<b>4.Củng cố - Dặn dò:</b>


- Nhắc lại các bước làm bài văn tự sự


- Học và đọc lại những truyền thuyết đã học
- Soạn bài: Em bé thông minh.


<b>Tuần 7 Ngày soạn: 07/10/2018</b>
<b>Tiết 26 Ngày dạy: 08/10/2018</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


- Nắm được những kiến thức cơ bản về bố cục, từ khó.
- Tóm tắt được văn bản.


- Thử thách thứ nhất với viên quan.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>
1. Kiến thức:


- Bố cục, từ khó, đại ý
- Thử thách với viên quan
2. Kĩ năng:



- Bước đầu biết cách đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
- Kể lại một câu chuyện cổ tích.


3. Thái độ:


- Yêu các em nhỏ, sống có đạo đức, có niềm tin, ước mơ.
<b>III . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


- Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.


- Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh
thần nhân ái sự cơng bằng


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ ý tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các
tình tiết trong tác phẩm.


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>
1. Ổn định:


2. Kiểm tra:


? Kể tóm tắt truyện “Thạch Sanh” ? Nêu ý nghĩa của truyện ?
? Thạch Sanh có những phẩm chất gì đáng q ?


3. Bài mới: Nhân vật thông minh cũng là kiểu nhận vật rất phổ biến trong truyện
cổ tích. “Em bé thông minh” là một truyện gồm nhiều mẩu chuyện. Nhân vật
chính trải qua một chuỗi thử thách từ đó bộc lộ sự thơng minh tài trí hơn người.
Bài học hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó.



<b>Hoạt động của Gv-Hs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


* HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh đọc -
<b>tìm hiểu chung về thể loại truyện cổ tích.</b>


GV: Hướng dẫn cách đọc


- Giọng đọc – kể vui hóm hỉnh.


HS: Tìm hiểu nghĩa của từ khó ở mục chú thích
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm thể loại
truyện cổ tích.


HS: Suy nghĩ, trả lời


? Xác định bố cục bài văn (mở truyện như thế
nào, thân truyện ntn? kết truyện ra sao?)


HS: Thảo luận trả lời


GV Ngồi ra chúng ta có thể chia bố cục theo các
đoạn như sau:


Đoạn 1: Từ đầu …. “tâu vua”


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu từ </b>
<b>khó:</b>





<b>* Từ khó: Sgk</b>


<b>* Thể loại: Truyện cổ tích.</b>
- Định nghĩa: Sgk


2. Bố cục:


+ Mở truyện: Vua sai quan
đi kiếm người hiền tài giúp
nước.


+ Thân Truyện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Đoạn 2: Tiếp .. “ăn mừng với nhau rồi”
Đoạn 3: Tiếp … “rất hậu”


Đoạn 4: Còn lại .


- GV đọc đoạn 1, 3 HS đọc 3 đoạn sau .


<b>GV: Em bé thông minh là truyện cổ tích về nhân </b>
vật thơng minh, đề cao trí khơn dân gian, trí khơn
kinh nghiệm, tạo được tiếng cười vui vẻ, hồn
nhiên, chất phác mà không kém phần thâm thúy
của nhân dân trong đời sống hàng ngày.


<b>* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS Tìm hiểu </b>
<b>văn bản</b>



- HS đọc lại đoạn 1


? Viên quan đi tìm người tài đã gặp em bé trong
hồn cảnh nào ?


- Hai cha con đang làm ruộng .


? Câu hỏi của viên quan có phải là một câu đố
khơng ? Vì sao ?


GV: Gợi dẫn.


HS: Lần lượt trả lời qua sự gợi dẫn của GV
? Câu nói của em bé vặn lại viên quan là một câu
trả lời bình thường hay là một câu đố ?


- Câu đố


? Ở đây trí thơng minh của em bé đã được bộc lộ
như thế nào ?


HS: Lần lượt trả lời qua sự gợi dẫn của GV
GV: Em bé giải đố bằng cách đố lại khiến cho
viên quan phải sửng sốt, bất ngờ. Điều đó chứng
tỏ em bé rất thơng minh, nhanh trí .


viên quan.


- Em bé giải câu đố của vua
lần 1 và lần 2



- Em bé giải câu đố của sứ
giả nước ngoài.


+ Kết Truyện: Em bé trở
thành trạng nguyên.


<b>II. Tìm hiểu chi tiết văn </b>
<b>bản:</b>


<b>1. Những thử thách đối với </b>
<b>em bé. Em bé giải câu đố </b>
<b>của viên quan: </b>


- Hoàn cảnh: Hai cha con
đang làm ruộng.


- Viên quan: hỏi => Bất ngờ
khó trả lời .


- Em bé: Hỏi Vặn lại viên
quan => Sự bất ngờ, sửng sốt
=> Em bé rất thơng minh,
nhanh trí. Em bé đã giải câu
đố của viên quan bằng cách
đố lại.


<b>4. Củng cố: Gv hệ thống nội dung bài học</b>


<b>5. Dặn dò: Học bài, soạn tiếp bài chuẩn bị cho tiết 2 </b>



<b>Tiết 27 Ngày soạn: 07/10/2018</b>
<b> Ngày dạy: 08/10/2018</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật</b>
và giá trị nội dung của truyện cổ tích Em bé thơng minh.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>
1. Kiến thức:


- Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt
qua trong truyện cổ tích sinh hoạt.


- Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ
tích và khát vọng về sự cơng bằng của nhân dân lao động.


2. Kĩ năng: Trình bày suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thơng minh.
3. Thái độ: Yêu các em nhỏ, sống có đạo đức, có niềm tin, ước mơ.
<b>III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


- Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.


- Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh
thần nhân ái sự cơng bằng


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ ý tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các
tình tiết trong tác phẩm.


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>



1. Kiểm tra: ? Kể tóm tắt truyện “Em bé thông minh”
2. Bài mới:


<b> Hoạt động của Gv-Hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu văn bản</b>


<b>- HS đọc đoạn 2: </b>


? Vì sao vua có ý định thử tài em bé ?
HS: Để kiểm tra sự thông minh của em bé.
? Lệnh vua ban có phải là một câu đố
khơng ? Vì sao ?


? Em bé đã thỉnh cầu nhà vua điều gì ?
GV: Gợi dẫn.


HS: Lần lượt trả lời qua sự gợi dẫn của GV
? Lời thỉnh cầu của em bé là câu đố hay lời
giải đố ? Vì sao ?


? Ở đây trí thơng minh hơn người của em bé
được thể hiện như thế nào ?


HS Trả lời: Lệnh vua là một câu đố vì nó
khó.


GV: Trí thơng minh hơn người của em bé ở
chỗ em bé biết dùng câu đố để giải câu đố.
Câu trả lời của em khiến vua và đình thần
phải thừa nhận em là người thơng minh.


- Học sinh đọc đoạn 3:


? Lần thứ hai để tin chắc em bé có tài thật,
vua lại thử bằng cách nào ?


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b> 2. Em bé giải câu đố lần thứ </b>
<b>nhất của nhà vua: </b>


- Vua thử tài em bé để kiểm tra sự
thông minh.


- Lệnh vua ban là một câu đố. Vì
ối oăm, khó trả lời .


- Em bé thỉnh cầu nhà vua vừa là
câu đố, vừa là giải đố. Vì vạch ra
được cái vơ lý trong lệnh của nhà
vua.


=> Em bé rất thông minh dùng câu
đố để giải đố.


<b>3. Em bé giải câu đố lần thứ hai</b>
<b>của nhà vua : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

? Lệnh vua có phải là một câu đố khơng ? Vì
sao



? Trí thơng minh của em bé được thể hiện
như thế nào ?


GV: Vạch ra được sự vô lý trong yêu cầu
của nhà vua. Điều đó chứng tỏ em bé rất
thông minh.


? Câu đố của sứ thần nước ngồi ối oăm ở
chỗ nào ? Sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc.
? Các đại thần đã làm gì? Họ có thực hiện
được không?


GV: Gợi dẫn.


HS: Lần lượt trả lời qua sự gợi dẫn của GV
? Câu trả lời của em bé có gì khác thường.
GV: Lời giảng: Em bé rất thông minh biết
dựa vào kinh nghiệm dân gian để giải đố. Em
vừa thông minh, vừa hồn nhiên đúng cách
một đứa trẻ.


<b>* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học sinh</b>
<b>tìm hiểu phần Tổng kết</b>


* Học sinh thảo luận nhóm: Ý nghĩa của
truyện ?


HS: Làm trên bảng – GV nhận xét
HS: Đọc mục ghi nhớ .



thành ba mâm cỗ


- Lệnh của nhà vua là một câu đố
khó.


- Lời thỉnh cầu của em bé là một
câu đố. Vì khơng thực hiện được.
=> Lịng can đảm, thơng minh của
bé qua cách giải đố. Em bé khéo
tạo tình huống, chỉ ra sự phi lí
trong câu đố của viên quan, của
nhà vua.


4. Em bé giải câu đố của sứ thần
<b>nước ngoài : </b>


Sứ thần: Làm thế nào….rất dài?
- Câu đố rất oái oăm.


- Các đại thần đều lắc đầu.


- Em bé dựa vào kinh nghiệm
trong dân gian.


-> Em bé rất thông minh, hồn
nhiên, làm sứ giả phải khâm phục.


<b>III. TỔNG KẾT</b>
<b> 1. Nghệ thuật :</b>



- Dùng câu đố thử tài, tạo tình
huống thử thách nhân vật để bộc lộ
tài năng, phẩm chất.


- Cách dẫn dắt sự việc cùng mức
độ tăng dần của những câu đố, và
cách giải đố tạo tiếng cười hài
hước.


<b>2. Ý nghĩa văn bản: Ghi nhớ </b>
<b>4. Củng cố: Gv hệ thống nội dung bài học</b>


<b>5. Dặn dò:</b>


- Kể lại bốn thử thách mà em bé đã vượt qua.


- GV hướng dẫn HS đọc thêm ở nhà 2 văn bản: Cây bút thần, Ông lão đánh cá và
con cá vàng


- Chuẩn bị cho tiết sau: Chữa lỗi dùng từ.


<b>Tiết 28 Ngày soạn: 08/10/2018</b>
<b> Ngày dạy: 09/10/2018</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


- Nhận ra được các lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
- Biết cách chữa các lỗi do dùng từ không đúng nghĩa
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>



1. Kiến thức:


- Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.


- Cách chữa các lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
2. Kĩ năng:


- Cách chữa: - Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.


- Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ
3. Thái độ: Giáo dục học sinh dùng từ đúng nghĩa


<b> III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>


- Ra quyết định: Nhận ra và lựa chọn cách sửa các lỗi dùng từ thường gặp.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá
nhân về cách sử dụng từ trong tiếng việt.


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
1. Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số


2. Kiểm tra bài cũ: Khi nói viết chúng ta thường mắc những lỗi gì về dùng từ ?
Cho ví dụ ? Nêu nguyên nhân mắc lỗi và hướng khắc phục


3. Bài mới: Tiết học trước ta đã tìm hiểu về lỗi lặp từ và lỗi lẫn lộn các từ gần
âm. Tiết học này ta sẽ tìm hiểu lỗi nghĩa của từ ?


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>



<b>.Hoạt động I: Dùng từ không đúng nghĩa</b>
GV hệ thống lại 2 loại lỗi dùng từ ở tiết trước
để học sinh dễ tiếp thu tiết học mới về sai
nghĩa khi dùng từ


Lỗi lặp từ và lộn xộn các từ gần âm
* Gọi HS đọc ví dụ a/SGK / 75


- Hãy giải nghĩa từ “yếu điểm” với nghĩa này
từ yếu điểm có thích hợp với câu trên không ?
- Em thay bằng từ nào cho phù hợp ? Nghĩa
của từ ấy là gì ? Em hãy đọc lên và nêu nhận
xét ý nghĩa của cả câu ?


* HS đọc lại ví dụ b/SGK . đề bạt nghĩa là
gì ? Với nghĩa này từ “Đề bạt” có phù hợp
với nội dung ý nghĩa câu trên không ? Em
thay bằng từ nào ? Từ đó nghỉa là gì ?


HS đọc lại ví dụ b và nhận xét ý nghĩa của cả
câu sau khi đã sửa ?


* Đọc lại ví dụ c/ SGK cho biết nghĩa của từ
chúng thực ? Với nghĩa này từ chứng thực
dùng trong câu có phù hợp khơng ? Em nên
thay bằng từ gì ? Nghĩa từ ấy là gì ?


+ Đọc lại cả câu c và nhận xét ?


I. Dùng từ khơng đúng nghĩa


1. Ví dụ: SGK


<b>* Từ dùng chưa đúng </b>


- Yếu điểm =>Điểm quan trọng.
- Nhược điểm => Hạn chế, yếu
kém.


- Đề bạt => Cử giữ chức vụ cao.
- Bầu => Bỏ phiếu hoặc biểu
quyết.


- Chứng thực => Xác nhận là
đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

+ Qua ba ví dụ trên theo em ngun nhân mắc
lỗi dùng từ khơng đúng nghĩa là gì ?


+ Từ những nguyên nhân trên em khắc phục
bằng cách nào ?


Lưu ý : Cần tránh dùng từ không đúng nghĩa
khi viết tập làm văn ?


<b>Hoạt động II: Luyện tập</b>
- Học sinh đọc bài tập 1
Học sinh thảo luận nhóm
Làm bảng phụ – GV nhận xét.



<b>Bài 2, 3: Học sinh về nhà làm </b>


- Giáo viên đọc đọan – học sinh viết chính tả .
2 em trao đổi bài cho nhau – sửa lỗi .


- Không biết nghĩa của từ .
- Hiểu sai nghĩa của từ
<b>3. Hướng khắc phục: </b>


- Nếu khơng hiểu nghĩa của từ thì
chưa nên dùng .


- Tra từ điển
<b>II. Luyện tập </b>


<b> Bài 1: Chọn cách kết hợp từ </b>
đúng


 Bản (tuyên ngôn); (tương lai)
xán lạn; bôn ba (hải ngoại) (bức
tranh) thuỷ mặc, (nói năng) tuỳ
tiện


<b>Bài 2: Điền từ </b>


a. Khinh khỉnh b. Khẩn
trương c. Băn khoăn
<b>Bài 3: Sửa lại bằmg dùng đúng </b>
nghĩa



a. Tống = tung


b. Thực thà = thành khẩn
Bao biện = ngụy biện
c. Tinh tú = tinh túy
<b>Bài 4: Viết chính tả</b>
4. Củng cố: Gv hệ thống nội dung bài học


5. Dặn dò:


- Lập bảng phân biệt các từ dùng sai, dùng đúng.
- Học phần bài học trong vở ghi


- Đọc bài đọc thêm SGK


- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra văn


<b>Tiết 29 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>KIỂM TRA VĂN</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.</b>


<b> - Làm được một bài kiểm tra hoàn chỉnh.</b>


- Nắm được kiến thức về truyền thuyết và truyện cổ tích.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.</b>


<b> 1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức của học sinh về truyền thuyết và cổ tích. </b>
<b> 2. Kĩ năng: Làm đề trắc nghiệm, tổng hợp kiến thức</b>



<b> 3. Thái độ: Rèn luyện học sinh tính độc lập, suy nghĩ và sáng tạo. </b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:</b>
Chủ đề (nội


dung,
chương ..)


<b>NHẬN BIẾT</b> <b>THÔNG HIỂU</b> <b>VẬN DỤNG</b>


<b>CỘNG</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TH</b> <b>CAO</b>


<b>Chủ đề 1</b>
Truyền
thuyết


Liệt kê
các chi
tiết kì ảo
trong
truyền
thuyết
Thánh
Gióng


Ý nghĩa của
các chi tiết


kì ảo trong
truyền
thuyết
Thánh
Gióng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


Số câu: 1
Số điểm:
1,5


Tỉ lệ 15%


Số câu: 1
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ 25%


Số câu: 2
Số điểm: 4
Tỉ lệ 40%
<b>Chủ đề 2</b>


Truyện cổ
tích


Viết một bài
văn ngắn
nêu suy nghĩ


của em sau
khi học xong
truyện cổ
tích Thạch
Sanh


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ 60%


Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ 60%
Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %


Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ 15%


Số câu: 1
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ 25%



Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ 60%


Số câu: 3
Số điểm: 10
Tỉ lệ 100%


<b>II. ĐỀ BÀI:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Câu 3: Viết một bài văn ngắn nêu suy nghĩ của em sau khi học xong truyện cổ tích
Thạch Sanh.


<b>III. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM:</b>
<b>Câu 1: 1,5 điểm: HS nêu được các ý: </b>


- Qúa trình bà mẹ mang thai.


- Lên ba tuổi khơng biết nói, biết cười, khơng biết đi.
- Tiếng nói đầu tiên là tiếng nói địi đánh giặc.


- Ăn khỏe, lớn nhanh thành tráng sĩ
- Đánh tan giặc và bay về trời...


<b>Câu 2: 2,5 điểm: Ý nghĩa của các chi tiết kì ảo trong truyền thuyết Thánh Gióng:</b>
- Sự ra đời và lớn lên kì lạ: Thể hiện quan niệm của nhân dân, đã là người anh hùng
thì sự ra đời và lớn lên phải khác thường.


- Tiếng nói địi đi đánh giặc: Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước của nhân dân ta
được thể hiện qua hình tượng Gióng.



- Ăn khỏe, lớn nhanh thành tráng sĩ: Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết đánh
giặc của nhân dân; việc đánh giặc địi hỏi sức mạnh to lớn...


- Gióng bay về trời: Lớn lên kì lạ phù hợp với việc ra đi kì lạ; hình tượng Gióng sống
mãi trong lịng dân, trở thành biểu tượng của nhân dân...


<b>Câu 3: 6 điểm</b>


Học sinh nêu suy nghĩ của mình về truyện cổ tích Thạch Sanh.
GV: Chấm theo bài viết của HS


<b>4. Hướng dẫn tự học:</b>


<b> - Ôn lại những kiến thức đã học.</b>


- GV nhận xét tiết kiểm tra của HS –thu bài
- Về nhà học bài xem lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị tiết sau luyện nói kể truyện.


- Soạn bài: Luyện nói kể chuyện


<b>Tuần 8</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Tập làm văn: LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN </b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Lập dàn bài tập nói dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn.
- Biết kể miệng trước lớp một câu chuyện



<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>


<b> 1. Kiến thức: Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn</b>
bị.


<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Lập dàn bài kể chuyện


- Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lý,
lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc.


- Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp.
<b> 3. Thái độ: Nghiên túc trong khi kể, có tinh thần học hỏi các bạn. </b>
<b>III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
<b> Kĩ năng tự tin, kĩ năng giao tiếp</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức:


<b> 2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn bài của hs.</b>
3. Bài mới:


<b>* Giới thiệu bài: Để giúp các em nâng cao kỹ năng viết bài văn kể và rèn luyện</b>
thói quen trình bày mạch lạc, đầy đủ, bình tĩnh trước tập thể lớp. Hơm nay chúng
ta tiến hành luyện nói văn kể chuyện


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


GV nêu yêu cầu của tiết học, chia theo nhóm để


HS mạnh dạn, hăng hái tập nói trước lớp.


<b>Hoạt động I: </b>


GV hướng dẫn HS chuẩn bị dàn bài cho một
trong các đề sau:


Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm LDB cho 1
chủ đề khoảng 5-7 phút


- Trình bày dàn bài lên bảng
- GVnhận xét, bổ sung.


* HS đọc dàn bài tham khảo SGK
<b>Hoạt động II: </b>


GV cho HS trong từng tổ luyện nói .GV theo dõi
kịp thời uốn nắn trước tổ (Có sự thống nhất trong
tổ )


Lưu ý bám sát và dàn bài tham khảo SGK theo
trình tự


GV gọi mỗi tổ một đại diện lên trình bày trước
lớp? HS cả lớp nhận xét, bổ sung


GV nhận xét, uốn nắn, sửa chữa, cho điểm,


<b>I. Chuẩn bị: </b>



1. Lập dàn bài cho các đề sau
a. Tự giới thiệu về bản thân
b. Kể về người bạn mà em
yêu mến


c. Kể về gia đình mình


d. kể về một ngày hoạt động
của em


<b>2. Một số dàn bài gợi ý tham</b>
<b>khảo: </b>


(Đã có ở SGKvà HS đã chuẩn
bị ở nhà)


<b>II. Luyện nói trên lớp: </b>
- Nói to, rõ để mọi người đều
nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

(Khuyến khích HS trình bày to, rõ, diễn đạt lưu
loát


GV nhận xét chung về tiết tập nói
+ Về sự chuẩn bị


+ Về kết quả và q trình tập nói của HS
Về cách nhận xét bạn nói của HS


- Cách trình bày bài nói phải


rõ ràng, mạch lạc


Tác dụng: Tự nhiên, thoải
mái,


Nội dung: Bài nói sát với yêu
cầu của đề bài đã cho


* Đọc và tham khảo 3 đoạn
văn SGK




4. CỦNG CỐ:


- GV khắc sâu kiến thức về văn tự sự, dàn bài văn tự sự
- Lập dàn bài tập nói một câu chuyện kể.


5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:


- Tập nói một mình theo dàn bài đẫ lập.
- Bài tập ở nhà: Soạn bài: Cây bút thần


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM VĂN BẢN: CÂY BÚT THẦN (Tiết 1)</b>
(Truyện cổ tích Trung Quốc)
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b> 1. Về kiến thức: Nắm bắt được những đặc điểm của kiểu nhân vật thơng minh, có</b>
tài năng đặc biệt



<b> 2. Về kỹ năng: Tóm tắt được truyện. Rèn luyện kỹ năng đọc văn bản văn xuôi.</b>
3. Về thái độ: Bồi dưỡng ý thức không ngừng học hỏi, rèn luyện; biết trân trọng tài
năng và sức lao động của con người.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Nêu ý nghĩa truyện và cảm nhận của em về nhân vật em bé thơng minh trong
truyện cổ tích Em bé thơng minh


<b> 3. Bài mới: Là 1 trong những truyện cổ tích thần kỳ, thuộc tiểu loại truyện kể về</b>
những con người thông minh, tài giỏi, <b>“Cây bút thần” đã trở thành truyện bình dân</b>
quen thuộc đối với cả trăm triệu người dân Trung Quốc và Việt Nam từ bao đời nay.
Câu truyện khá ly kỳ, xoay quanh số phận của Mã Lương, từ 1 em bé nghèo khổ trở
thành 1 họa sỹ lừng danh với cây bút thần kỳ diệu, giúp dân diệt ác.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


? Theo em chúng ta nên đọc truyện này
với giọng điệu như thế nào cho hợp
lý ?


- Giọng đọc chậm rãi, bình tĩnh, chú ý
phân biệt lời kể, lời 1 số nhân vật trong
truyện


Gv gọi 2 đến 3 học sinh đọc


Nhận xét


? Theo em truyện có bố cục như thế
nào ?


Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.
? Sự việc chính của truyện là gì ?
Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.


Giáo viên yêu cầu 2 đến 3 học sinh
tóm tắt truyện dựa theo bố cục đã xác
định


<b>I. Đọc - tìm hiểu chung:</b>
<b> 1. Đọc:</b>


<b>2. Bố cục:</b>


a) Mở truyện: Giới thiệu hoàn cảnh nhân
vật Mã Lương


b) Thân truyện:


- Mã Lương dốc lòng học vẽ, được thần
thưởng bút thần



- Mã Lương đem tài năng phục vụ nhân
dân


- Mã Lương dùng bút thần trừng trị địa
chủ và tên vua tham ác


c) Kết truyện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Học sinh tóm tắt
Nhận xét


? Theo em, nhân vật Mã Lương thuộc
kiểu nhân vật nào ?


Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.


? Xét theo tuyến nhân vật, Mã Lương
thuộc tuyến nhân vật nào trong truyện
cổ tích ?


Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.
? Vì sao em biết điều đó ?
Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.



Mã Lương khi thành tài đã giúp đỡ dân
lành, dùng tài năng để chống lại cường
quyền, trừng trị kẻ ác.


<b>Hoạt động 2</b>


Giáo viên yêu cầu một học sinh tóm tắt
lại truyện


Học sinh thực hiện


Nhận xét – rút kinh nghiệm


? Nêu những đặc điểm của nhân vật
Mã Lương ?


Học sinh trả lời


Giáo viên chốt kiến thức


<b>- Nhắc nhở học sinh về nhà rèn luyện </b>
thêm cách tóm tắt truyện


<b>- Nắm vững đặc điểm nhân vật</b>


<b>- Chuẩn bị nội dung tìm hiểu chi tiết </b>
truyện


Chú ý: Ý nghĩa của truyện



<b>4. Nhân vật:</b>


<b>- Thơng minh, có tài năng đặc biệt</b>


<b>- Tuyến nhân vật thiện (chính diện)</b>


<b>* Củng cố, hướng dẫn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM VĂN BẢN: CÂY BÚT THẦN (Tiết 2)</b>
(Truyện cổ tích Trung Quốc)
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


<b>1. Về kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện và một số chi tiết nghệ thuật</b>
tiêu biểu, đặc sắc của truyện.


<b> 2. Về kỹ năng: Tóm tắt được truyện. Rèn luyện kỹ năng đọc văn bản văn xuôi.</b>
3. Về thái độ: Bồi dưỡng ý thức không ngừng học hỏi, rèn luyện; biết trân trọng tài
năng và sức lao động của con người. Giáo dục học sinh lòng yêu lẽ phải, dũng cảm
đấu tranh để bảo vệ lẽ phải.


<b>II. Tiến trình dạy học: </b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tóm tắt và nêu đặc điểm của nhân vật Mã Lương ?</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>



? Em hãy phát hiện nhân vật trung
tâm của truyện?


Mã Lương là nhân vật trung tâm gắn
liền với hình tượng nghệ thuật cây bút
thần. Cả 2 có mặt từ đầu tới cuối, góp
phần thể hiện chủ đề tư tưởng của
truyện và ý đồ nghệ thuật của tác giả.
? Nhân vật trung tâm gắn liền với
hình tượng nghệ thuật nào xun
suốt ? Giải thích vì sao?


Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.
? Cây bút thần đến với Mã Lương
trong hoàn cảnh nào?


Học sinh trả lời


? Em có nhận xét gì về giấc mơ của
Mã Lương? Điều thú vị của giấc mơ
là gì?


Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.


? Việc cụ già tóc bạc thưởng bút thần
cho Mã Lương là có ý nghĩa gì ?


Gợi ý: Tại sao lại tặng cho Mã Lương,
mà không cho người khác. Cho bút


<b>II. Đọc, tìm hiểu chi tiết: </b>


<b>1. Hồn cảnh Mã Lương được cây bút </b>
<b>thần:</b>


- Tuổi thơ ham học vẽ, mơ ước có 1 cây
bút, em đã được toại nguyện


- Trong mơ, Mã Lương được thần, thưởng
cây bút thần


-> Mơ típ của truyện cổ tích (giải quyết
những sự việc khơng thể có trong đời bằng
giấc mơ


-> Thú vị: Giấc mơ tan -> Cây bút thần
thành sự thật


<b>* Ý nghĩa của việc được bút thần:</b>
+ Hình ảnh biểu trưng kết quả khổ học
thành tài của Mã Lương


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

thần mà lại không cho vật khác.
Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.



? Sau khi được bút thần Mã Lương đã
dùng để vẽ những gì ? Vẽ cho ai ?
Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.
? Vì sao Mã Lương khơng vẽ cho
riêng mình ? Khơng vẽ lương thực,
thực phẩm dân nghèo ?


Điều đó có ý nghĩa gì ?
Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.


? Mã Lương đã dùng bút thần để đối
phó, chống lại và chiến thắng tên địa
chủ và tên vua độc ác như thế nào ?
Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.


? Hãy kể lại đoạn truyện này, nhận xét
cách kể, cách tả?


Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.


? Những chiến thắng của Mã Lương
đối với tên đại chủ và tên vua độc ác


nói lên ý nghĩa gì? Mong muốn gì của
tác giả dân gian?


Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.


? Cảm nhận của em về chi tiết: “Mã
Lương vẽ cị trắng, sóng ... vút bay”.?
Học sinh thảo luận, trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.


thông minh, cần cù, nghị lực
+ Sự kết hợp giữa tài năng.


+ Chứng minh chân lý: “Có cơng mài sắt
có ngày nên kim”


Con người có khả năng vươn tới kỳ diệu
sánh ngang cùng tạo hóa.


<b>2. Mã Lương đem tài năng phục vụ nhân</b>
<b>dân:</b>


- Vẽ cày, cuốc, đèn... -> Phục vụ dân
nghèo


-> Có một ý nghĩa rất sâu sắc



+ Mã Lương khơng vẽ của cải vật chất có
sẵn để hưởng thụ, mà vẽ các công cụ cần
thiết cho cuộc sống.


Để người dân sản xuất, sinh hoạt, tạo ra
thóc, gạo, nhà cửa và các của cải khác
+ Của cải mà con người hưởng thụ phải do
con người làm ra


+ Đó là những cơng cụ hữu ích cho mọi
nhà.


<b>3. Mã Lương dùng bút thần chống lại </b>
<b>tên địa chủ và tên vua tham lam độc ác:</b>
<b>* Để đối phó với tên địa chủ: </b>


Em vẽ bánh để ăn, vẽ lò đề sưởi, vẽ thang
để trốn, ... vẽ cung tên để giết tên địa chủ.
<b>* Đối với vua: </b>


Khi thời cơ đến, .. em vẽ liên tục những
đường cong lớn... chơn vua dưới mn lớp
sóng bạc đầu... trừ hại cho dân.


- Tác giả đã để nhân vật trải qua nhiều tính
huống từ thấp đến cao. Cây bút thần đã trở
thành vũ khí lợi hại chiến đấu, chiến thắng
kẻ thù.


-> Đó là thể hiện mơ ước của người nông


dân Trung Quốc thời phong kiến -> Mơ
ước tự do, giải phóng của nhân dân xưa.
-> Chi tiết này là một chi tiết nghệ thuật
đặc sắc, giàu ý nghĩa nghệ thuật.


- Như một nhịp cầu nghệ thuật nối liền hai
cuộc đấu tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

? Truyện kết thúc ra sao ?
Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.


? Em có nhận xét gì về kết thúc của
truyện ?


Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.
? Kết thúc ấy có ý nghĩa gì ?
Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.


? Qua đó cho em hiểu thêm điều gì về
nhân vật Mã Lương ?


Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.


<b>Hoạt động 2</b>


? Cách kể chuyện có gì đặc sắc ?
Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.
Theo em truyện có ý nghĩa gì ?
Học sinh trả lời


Giáo viên nhận xét, kết luận.


? Qua truyện em học tập được ở Mã
Lương những đức tính gì ?


Học sinh trả lời


Học sinh đọc Ghi nhớ - SGK


Lương.


- Mã Lương là họa sĩ của người dân lao
động .


<b>* Kết chuyện: Nêu rõ nghệ thuật và nghệ </b>
sĩ chỉ có sức mạnh to lớn và kì diệu, chỉ khi
được tắm mình trong đời sống dân, phục
vụ dân, mãi thuộc về nhân dân.


<b>III. Tổng kết:</b>
<b> 1. Nghệ thuật:</b>



- Truyện được xây dựng theo trí tưởng
tượng độc đáo của nhân dân. Có nhiều chi
tiết lí thú gợi cảm.


- Cây bút thần là chi tiết tưởng tượng, thần
kì, đặc sắc.


<b> 2. Ý nghĩa:</b>


- Thể hiện quan niệm của nhân dân về cơng
lí xã hội.


- Thể hiện ước mơ về tài năng kì diệu của
con người.


<b>4. Củng cố: Hệ thống lại nội dung bài học.</b>
Bài tập nhanh:


a. Viết phần kết truyện theo ý em.
b. Đặt tên cho truyện.


c. So sánh nhân vật: Em bé thông minh và nhân vật Mã Lương để thấy rõ sự giống
nhau và khác về phẩm chất, tính cách giữa 2 nhân vật.


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà:</b>
- Yêu cầu nắm vững cốt truyện
- Đặc điểm của nhân vật Mã Lương
- Ý nghĩa của truyện



- Chuẩn bị bài: Danh từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>DANH TỪ</b>
<b> </b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm được các đặc điểm của danh từ.


- Nắm được các tiểu loại của danh từ: Danh từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật.
<b> II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Khái niệm danh từ


- Nghĩa khái quát của danh từ.


- Đặc điểm ngữ pháp của danh từ (khả năng kết hợp kết hợp, chức vụ ngữ pháp).
- Các loại danh từ


<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết danh từ trong văn bản.


- Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
- Sử dụng danh từ để đặt câu.


3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức dùng chính xác danh từ, tình cảm u q Tiếng
- Nghiên túc trong khi kể, có tinh thần học hỏi các bạn.



<b>III .CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
<b> Kĩ năng tự tin, kĩ năng giao tiếp</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học cho Thầy biết Thế nào
là danh từ ? Cho ví dụ ?


3. Bài mới:


Danh từ là một trong những từ loại đóng vai trị quan trọng trong câu. Vậy danh từ là
gì ? Gồm mấy loại lớn ? Chức năng của nó trong câu như thế nào ? Bài học hôm nay
chúng ta tìm hiểu


<b>Hoạt động của Gv-Hs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động:</b>


Ở cấp I, các em đã tìm hiểu về danh từ, lên cấp
II, các em tiếp tục tìm hiểu các đặc điểm của
danh từ và phân loại danh từ thành từng nhóm.
Các em sẽ tìm hiểu điều đó qua bài học hơm
nay.


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.</b>
- HS đọc ví dụ: Dựa vào những kiến thức đã
học em hãy xác định danh từ trong cụm danh
từ trên.



- Xung quanh danh từ trong cụm danh từ trên
có từ nào đứng trước ? Từ nào đứng sau ?
Tìm thêm các danh từ trong câu đã dẫn .
- Cụm danh từ : Ba con trâu ấy.


+ Danh từ: “Con trâu”


+ Từ chỉ số lượng đứng trước: “Ba”
+ Từ “ấy” đứng sau danh từ .


<b>I. Đặc điểm của danh từ: </b>
<b> 1. Ví dụ: sgk</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Danh từ: Vua, làng, thúng, gạo, nếp, con, trâu
đực => Những từ chỉ người, vật


? Danh từ biểu thị những gì ?


- Đặt câu với các danh từ em mới tìm được ?
VD: Làng tơi có rất nhiều cây cổ thụ.


- Vậy danh từ là gì ? Danh từ có thể kết hợp
với những từ nào ở trước và từ nào sau nó ?
Hs thảo luận, nêu ý kiến:


- Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là gì
?


Hs nêu ý kiến => Gv giảng


- HS đọc mục ghi nhớ.
Gv sơ kết => Chuyển ý:
HS đọc ví dụ .


? Nghĩa của các từ in đậm có gì khác với các
danh từ đứng sau. ?


- Các từ in đậm: Con, viên, thúng, tạ: Chỉ loại,
đơn vị.


- Các từ: Trâu, quan, gạo, thóc: Chỉ người, vật,
sự vật.


- Thử thay thế các danh từ in đậm đó bằng
những từ khác rồi rút ra kết luận.


? Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường
thay đổi ?


? Trường hợp nào đơnvị tính đếm, đo lường
khơng thay đổi ? Vì sao ?


- Thay con bằng chú, thay viên bằng ông ->
Không thay đổi.


- Thay thúng bằng rá, thay tạ bằng tấn -> Thay
đổi.


? Vì sao có thể nói “Nhà có ba thúng gạo rất
đầy” nhưng khơng thể nói “Nhà có sáu tạ thóc


rất nặng” ?


- DT thúng chỉ số lượng ước phỏng có thể
thêm các từ bổ sung về lượng.


- Sáu, tạ là những từ chỉ chính xác nên thêm từ
nặng là thừa.


? Danh từ Tiếng Việt được chia làm mấy loại


=>Danh từ là những từ chỉ người,
chỉ vật…


- Danh từ có thể kết hợp với các từ
chỉ số lượng ở phía trước: những,
<b>ba, bốn, vài…với các từ: ấy, này,</b>
<b>nọ ,kia…ở phía sau, một số từ </b>
ngữ khác để lập thành cụm danh
từ.


- Chức vụ: Làm chủ ngữ.


- Nếu làm vị ngữ thì danh từ đứng
sau từ là


<b>* Ghi nhớ: SGK – T 87</b>


<b>II. Danh từ chỉ đơn vị và danh </b>
<b>từ chỉ sự vật:</b>



<b> 1. Ví dụ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

lớn ? Đó là những loại nào ?


- Danh từ chỉ đơn vị gồm những nhóm nào ?
Hs quan sát sơ đồ và tìm ví dụ điền vào từng
cột.


DANH TỪ






DT chỉ sự vật DT chỉ đơn vị



DT DT


chung riêng
Gv nhận xét,bổ sung:
HS đọc mục ghi nhớ
<b>Hoạt động 3: Thực hành.</b>


1. Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật.(đồ vật
trong nhà,các bộ phận của cơ thể


người,phương tiện giao thông,chỉ nghề
nghiệp,quan hệ họ hàng...)



Đạt câu với mỗi danh từ đã tìm


HS thi đua giữa các nhóm ,lên bảng trình bày
kết quả.


a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người.
b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật.
3.HS thi đua giữa các nhóm ,lên bảng trình
bày kết quả.


- GV đọc chính tả.


+ Danh từ chỉ đơn vị.
+ Danh từ chỉ sự vật.


<b>* Ghi nhớ: Sgk tr 87</b>
<b>III. Luyện tập: </b>
<b>1. Bài 1:</b>


Một số danh từ chỉ sự vật : Bàn,
ghế, nhà, cây, quần, áo, chó,
mèo....


Đặt câu : Chú mèo nhà em có bộ
lơng rất đẹp.


<b>2. Bài 2:</b>


a. Chú, bác, dì, cháu, em, viên,
ngài...



b. Chiếc, quyển, tờ, tấm..
<b>3. Bài 3:</b>


a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác:
Hec-ta, hải lí, tấn, tạ.


b. Chỉ đơn vị quy ước, ước phỏng:
Thúng, đấu, vốc, gang, đoạn, sải...
<b>4. Bài 4:</b>


- Yêu cầu viết đúng vần: uông,
ương.


<b>4. Củng cố: </b>


- Nhắc lại ghi nhớ. SGK


- Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của danh từ trong câu.


- Thống kê các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong bài chính tả.
<b>5. Dặn dị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Tuần 9: Ngày soạn: 21/10/2018</b>
Tiết 34: Ngày dạy: 22/10/2018


<b>Tập làm văn: NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ</b>


<b>I. Mục tiêu</b> <b>cần đạt:</b>



<b> 1. Kiến thức: Khái niệm ngôi kể trong văn tự sự; sự khác nhau giữa ngôi thứ 1 và</b>
ngô thứ 3; đặc điểm của từng ngôi kể.


<b> 2. Kỹ năng: </b>


- Biết lựa chon và thay đổi ngơi kể cho thích hợp; vận dụng ngụi kể vào đọc - hiểu


văn bản.


- Có ý thức trong việc sử dụng lời kể, ngôi kể trong giao tiếp.
<b>II. Tiến trình dạy và học:</b>


1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


Hoạt động 1: Tìm hiểu ngơi kể và vai trị của ngơi kể trong văn tự sự.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>?: Khi kể về bản thân, gia đình</b>
mình, em xưng hô như thế
nào?


- Khi kể truyện người kể xưng
“tơi”... thì đó là kể theo ngôi kể
thứ nhất.


<b>?: Trong các truyện dân gian</b>


mà em đã học, người kể xưng
hô như thế nào?


-> Đó là ngơi kể thứ 3.


<b>?: Vậy theo em, ngơi kể là gì ?</b>


<b>?: Đọc đoạn văn thứ nhất ?</b>
Xác định ngôi kể và cho biết
dựa vào dấu hiệu nào để xác
định ngôi kể ?


<b>?: Khi sử dụng ngơi kể thứ 3 có</b>
tác dụng gì ? (Đây là ngôi kể
hay được sử dụng).


<b>?: Đọc đoạn văn thứ 2 và cho</b>
biết trong đoạn văn người kể
xưng hô như thế nào ? Gạch
dưới những từ xưng hô ấy ?
<b>?: Người xưng “tôi” trong đoạn</b>
văn là nhân vật hay tác giả ?


->Tơi, em, mình -> ngôi
kể


-> Không xưng
hô-người kể giấu mình gọi
sự vật, sự việc bằng tên
gọi của chúng.



-> Là vị trí giao tiếp mà
người kể sử dụng để kể
chuyện.


-> Ngơi kể thứ 3- người
kể giấu mình, khơng biết
ai kể, người kể có mặt ở
khắp mọi nơi.


-> Linh hoạt, tự do kể
những gì diễn ra với
nhân vật.


- “TôI” -> (Dế Mèn)


-> Là nhân vật (Dế Mèn)


<b>I. Ngôi kể và vai</b>
<b>trò của ngôi kể</b>
<b>trong văn tự sự: </b>
<b>1. Ngơi kể:</b>


Là vị trí giao tiếp
mà người kể sử
dụng để kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>?: Chọn ngôi kể này có ưu</b>
điểm gì ?



<b>?: So sánh với ngơi kể thứ 3,</b>
ngơi kể thứ nhất có ưu, nhược
điểm gì ?


<b>?: Thử đổi ngôi kể trong đoạn</b>
văn thành ngôi kể thứ 3. Lúc
đó đoạn văn của em sẽ như thế
nào?


<b>?: Có thể đổi ngơi kể thứ 3</b>
trong đoạn văn 1 thành ngôi kể
thứ nhất xưng “ tôi” được
không? Vì sao ?


<b>?: Qua phân tích hãy rút ra kết</b>
luận về cách sử dụng ngôi kể ?
<b>?: Đọc to phần ghi nhớ ?</b>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS</b>
luyện tập.


<b>*Bài tập 1, 2. Chia nhóm cho</b>
HS hoạt động.


<b>* Bài tập 3: </b>


?: Xác địng ngôi kể trong
truyện “cây bút thần”


<b>* Bài tập 4: Trong các truyện</b>


truyền thuyết, cổ tích người ta
thường kể theo ngôi thứ 3:
Truyện xảy ra trong quá khứ,
kể như vậy người kể có thể kể
tự do, linh hoạt, sáng tạo ,kể
những gì xảy ra với nhân vật.


> Trực tiếp nói ra, kể ra
những gì mình nghe,
mình thấy.


<b>+ Ưu: Ngơi 3. Người kể</b>
có thể trực tiếp bày tỏ
tình cảm, suy nghĩ của
mình.


<b>+ Nhược: Ngơi 1. Phạm</b>
vi kể hẹp hơn ngôi thứ 3.


-> Đoạn văn không thay
đổi về nội dung, chỉ làm
cho người kể giấu mình.
-> Khó, khơng thể có 1
người cùng một lúc lại có
mặt ở khắp mọi nơi. Khi
xưng “tơi” người kể được
những điều mà người
ngồi khơng biết.


- Cần linh hoạt phụ thuộc


vào nội dung câu, dụng ý
của người kể.


- Trong khi kể theo ngôi
thứ nhất người xưng
“tôi” không nhất thiết
phải là tác giả.


- Đọc


-> Thay “tôi” bằng “Dế
Mèn” tạo cho đoạn văn
sắc thái khách quan.


-> Thay “tôi” vào các từ
“Thanh, chàng”


-> Tô đậm sắc thái tình
cảm cho đoạn văn.


-> HS xác định.


<b>3. Ngơi kể thứ</b>
<b>nhất:</b>


- Người kể xưng
“tôi” trực tiếp kể
những điều mình
được nghe, được
thấy, đã trải qua,


trực tiếp bày tỏ suy
nghĩ, tình cảm của
mình.


* Ghi nhớ.


<b>II. Luyện tập.</b>
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Bài tập 3
Bài tập 4


<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Tiết 35. Ngày soạn: 21/10/2018</b>
Ngày dạy: 22/10/2018


<b>HDĐT VĂN BẢN: ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG (T1)</b>
<b> (Tuyện cổ tích của A. Pu-skin)</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: </b>


- Nắm được những những yếu tố ngoài văn bản, thấy được những phẩm chất đáng
quý cũng như sự nhu nhược ở nhân vật ông lão đánh cá


- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật trong văn TS


- Bồi dưỡng lòng yêu thương, sự thông cảm với số phận những con người như ông
lão đánh cá



<b>II. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
- Ổn định tổ chức.


- Hỏi bài cũ: Kể một cách diễn cảm truyện “Cây bút thần”
- Giới thiệu bài:


Ông lão đánh cá và con cá vàng được xây dựng từ một truyện cổ tích Nga
quen thuộc cùng mơ típ với một số truyện cổ tích Đức, Đan Mạch, ... Nhưng Pu-skin
đã gia công, sáng tạo khá nhiều. Ông đã gửi gắm cả vấn đề tâm sự của nước Nga
đương thời vào truyện bằng những vần thơ vô cùng trong sáng và vang lên nhạc
điều khác thường.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1</b>


Học sinh đọc phân vai <sub></sub> Kể tóm tắt
truyện.


GV nhấn mạnh một số từ khó (sgk)
? Theo em truyện có bố cục như thế
nào ?


GV dùng bảng phụ để trình bày


<b>Hoạt động 2</b>


? Truyện có bao nhiêu nhân vật chính,
phụ ?



? Ơng lão sau 3 lần thả lưới bắt được


<b>I. Đọc – tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Đọc, kể:</b>


<b>2. Từ khó: (sgk)</b>
<b>3. Bố cục truyện</b>
a. Mở truyện:


Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh.
<b>b. Thân truyện: </b>


- Ông lão bắt rồi thả cá Vàng.


- Cá nhiều lần đền ơn cho vợ chồng ông
lão.


<b>c. Kết truyện:</b>


- Vợ chồng ông lão đánh cá lại trở về cuộc
sống nghèo khổ như xưa.


<b>II. Tìm hiểu chi tiết văn bản:</b>
<b> 1. Ơng lão:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

cá vàng đã có hành động và lời nói
gì ?


(HS liệt kê)



? Qua hành động và lời nói với cá
vàng em thấy ông lão là người như
thế nào ?


? Thái độ và hành động của ơng lão
trước những địi hỏi của mụ vợ như
thế nào ?


? Hình dáng ơng già câm lặng, lóc cóc,
lủi thủi ra biển (5 lần) tìm gặp cá vàng
gợi cho em cảm xúc và suy nghĩ gì ?
? Qua hình tượng ơng lão, tác giả
muốn nói lên điều gì ở xã hội Nga.


HS bộc lộ


lượng, bằng lòng với cuộc sống hiện tại.




Người không tham lam, nhân hậu, độ
lượng.


- Năm lần ông nghe lời vợ ra biển cầu xin cá
vàng trả ơn, giúp đỡ <sub></sub> Nhu nhược, sợ vợ




Cam chịu, nhẫn nhục lắm, ngược lại lời hứa
của mình với cá vàng.





Cuối cùng ông đã trở thành nạn nhân
khốn khổ của chính vợ mình.


- Tác giả phê phán tính nhu nhược với
những kẻ quyền thế của một bộ phận nhân
dân Nga, trong cuộc đấu tranh chống lại
cường quyền, giành cơng lí.


<b>Dặn dị:</b>


- Hệ thống lại bài học.
- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Tiết 36. Ngày soạn: 22/10/2018</b>
Ngày dạy: 23/10/2018


<b>HDĐT VĂN BẢN: ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG (T2)</b>
<b> (Tuyện cổ tích của A. Pu-skin)</b>


<b> </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích: Ơng lão đánh cá và con cá vàng.
- Nắm được biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu,
đặc sắc trong truyện.



- Kể lại được truyện.


2. Tích hợp với phần tiếng việt ở khái niệm Danh từ; ở phân môn tập làm văn ở
khái niệm Thứ tự kể trong văn kể chuyện.


3. Rèn luyện kĩ năng kể chuyện diễn cảm.
- Rèn luyện kĩ năng sống và kĩ năng tư duy.
<b>II. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
- ổn định tổ chức.


- Hỏi bài cũ: ? Kể một cách diễn cảm truyện: Ông lão đánh cá và con cá vàng
- Bài mới :


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


? Qua cách đối xử với chồng, với cá
vàng, em có thể khẳng định mụ vợ là
người đàn bà như thế nào ?


? Tìm những chi tiết trong truyện để
chứng minh điều đó ?


? Mụ vợ thuộc tầng lớp nào trong xã
hội Nga ?


? Nhận xét về cách kết thúc của
truyện ?


? Cá vàng trừng trị mụ vợ như vậy có
đích đáng khơng ? Vì sao ?



? Cá vàng tượng trưng cho cái gì ?


<b>I.</b>
<b>II.</b>
<b> 1.</b>


<b> 2. Nhân vật mụ vợ:</b>
- Tham lam vô độ.


- Bội bạc, tàn nhẫn, thơ bạo.




Mang bản chất giai cấp bóc lột, bằng
mọi cách để đạt danh vọng tột đỉnh.
- Cách kết thúc truyện độc đáo, theo lối
vòng tròn <sub></sub> Khơng có hậu.


<b> 3. Hai nhân vật Cá Vàng – Biển cả:</b>
<b>* Cá Vàng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

? Bốn lần cá vàng thỏa mãn địi hỏi
của mụ vợ nói lên điều gì ?


? Biển cả thay đổi như thế nào vào
mỗi khi ông lão đi ra bờ biển ?


? Đó là biện pháp nghệ thuật gì ? Tác
dụng của nó ?



HS trình bày
<b>Hoạt động 3: </b>


<b>Hướng dẫn tổng kết</b>


? Bài học rút ra từ truyện cổ tích này ?


? Những nét đặc sắc nghệ thuật chủ
yếu của truyện ?


HS thực hiện ghi nhớ(sgk)


<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn luyện tập</b>
? Kể một cách sáng tạo trong vai mụ
vợ hoặc cá vàng ?


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Cá Vàng thể hiện lòng biết ơn đối với
tấm lòng nhân hậu, bao dung.


<b>* Biển cả: Từ êm ả </b><sub></sub> gợn sóng <sub></sub> nổi sóng
dữ dội <sub></sub> giơng tố mù mịt <sub></sub> hiện tượng
nghệ thuật tượng trưng cho cơng lí của
nhân dân.


- Biện pháp nghệ thuật: Tăng tiến vào
việc thực hiện chủ đề của truyện



<b>III. Tổng kết:</b>
1. Nội dung:


- Lòng biết ơn những người nhân hậu
bao dung.


- Bài học cho kẻ tham, độc ác, bội
bạc.


- Cam chịu, nhu nhược mà phải đấu
tranh chống lại các xấu, cái ác để tồn tại,
khẳng định giá trị của chính mình.


<b>2. Nghệ thuật:</b>


- Tương phản, đối lập
- Trùng lặp, tăng cấp


- Kì diệu – bình thường đan xen.
- Nhân hóa


- Kết cấu vòng tròn
*. Ghi nhớ(sgk)
<b>IV. Luyện tập</b>


<b>Dặn dò:</b>


- Hệ thống lại bài học.
- Về nhà học bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Tiết 37 Ngày soạn: 24/10/2018</b>
<b> Ngày dạy: 25/10/2018</b>


<b>Tập làm văn: THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ</b>
<b> I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Thế nào là thứ tự kể trong văn tự sự?


- Kể "xuôi ", kể "ngược" theo nhu cầu thể hiện
<b> II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Hai cách kể - hai thứ tự kể: Kể "xuôi ", kể "ngược"
- Điều kiện cần có khi kể ngược


2. Kĩ năng:


- Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung.
- Vận dụng hai cách kể vào bài viết của mình.


<b> 3. Thái độ: Ý thức tập luyện các kể chuyện và tình cảm yêu quý môn học TLV</b>
<b>III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


<b> Kĩ năng tự tin, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng trình bày</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu ngơi kể và vai trị của ngơi kể trong văn tự sự
3. Bài mới:



* Giới thiệu bài: Khi kể chuyện, ngồi việc chọn ngơi kể ta còn phải chú ý sắp xếp
các sự việc trong đoạn văn tự sự. Đó là thứ tự kể trong văn tự sự. Thứ tự được sắp
xếp như thế nào? Bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu


<b> Hoạt động của Gv-Hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động:</b>


Để làm tốt bài văn tự sự,
người viết không chỉ chọn đúng
ngôi kể, sử dụng tốt lời kể mà
cần phải chọn thứ tự kể cho phù
hợp. Vậy thứ tự kể là gì ? Bài
học hơm nay sẽ giúp các em
hiểu điều đó


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến</b>
thức mới.


HS tóm tắt ?


Gv cho Hs quan sát bảng phụ:
? các sự việc đó được diễn ra
(kể) theo thứ tự như thế nào ?
Hs:Tự nhiên: Cái trước kể
trước, cái sau kể sau


? Kể theo thứ tự đó tạo nên hiệu
quả nghệ thuật gì ?



<b>I .Thứ tự kể trong văn tự sự:</b>


<b>1.Thứ tự kể: Là kể các sự việc theo trình tự,</b>
bao gồm kể xi và kể ngược.


<b>2. Hai thứ tự kể:</b>
* Bài tập: Sgk
- Thứ tự:


+ Giới thiệu ông lão đánh cá


+ Ông lão bắt được cá vàng, thả cá vàng.
- Ý nghĩa: Làm tăng lòng tham của mụ vợ,
cuối cùng phải trả giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Hs: Thể hiện được thứ tự gia
tăng của lịng tham.


? Nếu khơng tn theo thứ tự ấy
thì có thể làm cho ý nghĩa của
truyện nổi bật được không ?
=> không


? Vậy khi kể chuyện người ta
thường kể như thế nào ? Đó là
cách kể gì ?


Hs: Theo thứ tự trước sau kể
xuôi



- Gọi HS đọc bài văn phần 2
? Hãy tóm tắt các ý chính ?
? Thứ tự kể của sự việc diễn ra
như thế nào ?


Hs: Thứ tự kể bắt nguồn từ kết
quả sự việc rồi mới kể diễn biến
sự việc.


? Kể theo thứ tự này có ý nghĩa
gì ?


=> Làm nổi bật ý nghĩa của một
bài học =>Kể ngược


? Kể theo thứ tự ngược là kể
như thế nào ? Kể như vậy có tác
dụng gì?


? Vậy có mấy cách kể chuyện
trong văn tự sự ?


Hs nêu kết luận:
Hs đọc ghi nhớ.


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>
Tổ chức Hs thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ xung



<b>* Bài tập 2: Sgk </b>


- Thứ tự kể bắt nguồn từ kết quả sự việc rồi
mới kể diễn biến sự việc.


-> Làm nổi bật ý nghĩa của một bài học.


=> Kể ngược: Kể các sự việc theo trình tự
khơng gian, đem kết quả hoặc sự việc hiện tại
kể ra trước, sau đó mới dùng cách kể bổ sung
hoặc để nhân vật nhớ lại mà kể tiếp các sự
việc đã xảy ra trước đó, nhằm để gây bất ngờ,
hoặc thể hiện tình cảm nhân vật


=> Kể xuôi: kể các sự việc liên tiếp nhau
theo thứ tự tự nhiên, việc gì xảy ra trước kể
trước, việc gì xảy ra sau kể sau, cho đến hết
<b>* Ghi nhớ sgkt98</b>


<b>II - Luyện tập:</b>


<b>1. Bài tập 1: Câu chuyện được kể theo thứ</b>
tự: Kể ngược theo dòng hồi tưởng


- Truyện kể theo ngơi thứ nhất.


- Yếu tố hồi tưởng có vai trị: Làm cơ sở cho
việc kể ngược


<b>2. Bài tập 3: Truyện Ông Lão đánh cá và con</b>


cá vàng được kể theo thứ tự tự nhiên, các sự
việc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Ông lão bắt được cá vàng, thả cá
- Mụ vợ đòi cá vàng trả ơn (…)


Cá vàng đòi lại tấ cả những gì đã cho và trả
lại cho mụ cuộc sống nghèo khổ ngày xưa
<b>4. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài </b>


<b>5. Dặn dò: </b>


- Học bài, làm Bài tập 2


- Tập kể xuôi, kể ngược một truyện dân gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Tuần 10 Ngày soạn: 28/10/2018</b>
<b>Tiết 38+39 Ngày dạy: 29/10/2018</b>
<b> </b>


<b>Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 – VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức kỹ năng Giúp HS:</b>


<b>1. Kiến thức: Nắm được những đơn vị kiến thức về văn tự sự: </b>
- Khái niệm


- Nhân vật và sự kiện


- Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể
<b>2. Kỹ năng:</b>



Làm một bài văn kể một câu chuyện có ý nghĩa.
<b>3. Thái độ: </b>


Tích cực, chủ động trong học tập.
<b>4. Các năng lực hướng tới: </b>


- Năng lực tạo lập kiểu văn bản tự sự.


- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt phù hợp hiệu quả trong việc tạo lập văn bản
tự sự.


- Năng lực tư duy, sáng tạo khi tạo lập đoạn văn, bài văn tự sự.


<b>B. Bảng mô tả các mức độ đánh giá theo định hướng phát triển năng lực.</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Vận dụng cao</b>


- Nhận biết khái
niệm ngôi kể và
vai trị của ngơi kể
trong văn bản tự
sự.


- Xác định và lí
giải ngơi kể trong
văn bản


- Tạo lập văn bản
tự sự theo yêu


cầu về ngôi kể.


- Nhận biết khái
niệm thứ tự kể (kể
xuôi, kể ngược)
trong văn tự sự.


- Xác định thứ tự
kể trong văn bản,
hiểu rõ hiệu quả
nghệ thuật của
cách kể đó.


- Tạo lập văn bản
tự sự trong đó
thứ tự kể hợp lí.


- Nhận biết khái
niệm Lời văn,
đoạn văn tự sự.


- Nhận biết nhân
vật, sự việc chính
trong đề văn tự sự.


- Hiểu và xác định
đúng những đặc
điểm của bài văn
tự sự (nhân vật, sự
việc).



- Chỉ rõ những nội
dung cần thiết khi
kể về nhân vật và
sự việc trong văn
kể chuyện.


- Tạo lập một văn
bản có lời kể,
ngơi kể.


- Tạo lập một văn
bản kể chuyện có sự
kết hợp nhuần
nhuyễn, sáng tạo yếu
tố ngôi kể, thứ tự kể.
- Liên hệ thực tế để
có nhận thức đúng
đắn về mình và cuộc
sống xung quanh.
<b>C. Một số câu hỏi và bài tập minh hoạ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Nêu khái niệm
ngôi kể và vai trị
của ngơi kể trong
văn bản tự sự.


- Hãy xác định
ngôi kể trong văn
bản Thạch Sanh,


cây bút thần.... Lí
giải vì sao lại xác
định như vậy.


- Kể kỉ niệm
đáng nhớ nhất
của em.


- Nêu khái niệm Lời
văn, đoạn văn tự sự.


- Cho đoạn văn
(…) hãy xác định
thứ tự kể, phân
tích hiệu quả nghệ
thuật của cách kể
đó.


- Lập dàn ý kể về
một ngày hoạt
động của mình.


- Nêu khái niệm
ngôi kể, lời kể trong
văn tự sự.


- Khi kể về một
nhân vật trong văn
tự sự, cần kể
những yếu tố gì.


- Khi kể về một sự
việc trong văn tự
sự, ta cần kể như
thế nào.


- Tạo lập một văn
bản có ngơi kể
theo u cầu nhất
định:


+ Kể người (thầy
(cô) giáo, mẹ,
bạn thân…)


+ Kể việc (Một
lần về quê, ngày
tựu trường, buổi
sinh nhật…)
<b>D. Xây dựng đề kiểm tra:</b>


Khung ma trận:
<b> Cấp độ</b>


<b>Tên </b>
<b>chủ đề </b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông</b>
<b>hiểu</b>


<b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>



<b>Vận dụng</b> <b>Vận</b>
<b>dụng</b>


<b>cao</b>
<b>Ngôi kể trong</b>


<b>văn tự sự</b>


Xác định
ngôi kể
trong một
văn bản
truyện dân
gian. Lí
giải vì sao
lại xác định
như vậy?
Số câu:


Số điểm:
Tỉ lệ:


<b>Số câu: 1</b>
<b>Số điểm: 1</b>
<b>Tỉ lệ: 10%</b>


Số câu:1
điểm: 1
Tỉ lệ: 10%


<b>Thứ tự kể trong</b>


<b>văn tự sự.</b>


- Khái niệm
Thứ tự kể ?


- Thứ tự kể
trong văn
tự sự có


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

những
điểm gì
khác với
ngơi kể
trong văn
tự sự ?


có sử dụng
ngơi kể thứ
nhất hoặc
ngôi kể thứ
ba.


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ


<b>Số câu: 1</b>
<b>Số điểm: 1</b>


<b>Tỉ lệ: 10%</b>


<b>Số câu: 1</b>
<b>Số điểm: 1</b>
<b>Tỉ lệ: 10%</b>


<b>Số câu: 1</b>
<b>Số điểm: 7</b>
<b>Tỉ lệ: 70%</b>


Số câu: 3
điểm: 9
Tỉ lệ: 90%
<b>Tổng số câu:</b>


<b>Tổng số điểm:</b>
<b>Tỉ lệ:</b>


Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%


Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%


Số câu: 1
Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70%



Số câu: 4
Số đ: 10
Tỉ lệ: 100%
<b>ĐỀ RA:</b>


<b>Câu 1: (1 điểm)</b>


Như thế nào là thứ tự kể trong văn tự sự?
<b>Câu 2: (1 điểm)</b>


Thứ tự kể kể trong văn tự sự khác ngôi kể trong văn tự sự ở điểm nào?
<b>Câu 3: (1 điểm)</b>


Truyện Thạch sanh được kể theo ngôi nào? Vì sao lại xác định được như vậy?
<b>Câu 4: (7 điểm)</b>


Hãy kể về một thầy giáo (cô giáo) đã từng dạy dỗ em và được em quý mến nhất
từ khi vào học bậc tiểu học đến nay.


<b>ĐÁP ÁN:</b>
<b>Câu 1: (1 điểm)</b>


- Thứ tự kể trong văn tự sự là: Khi kể chuyện, có thể kể các sự việc liên tiếp nhau
theo thứ tự tự nhiên, việc gì xảy ra trước kể trước, việc gì xảy ra sau kể sau, cho đến
hết.


<b>Câu 2: (1 điểm)</b>


- Khác ngôi kể ở chỗ để gây bất ngờ, chú ý hoặc thể hiện tình cảm nhân vật, người ta
có thể đem kết quả hoặc sự việc hiện tại kể ra trước, sau đó mới dùng cách kể bổ


sung hoặc để nhân vật nhớ lại mà kể tiếp các sự việc xảy ra trước đó.


<b>Câu 3: (1 điểm)</b>


- Truyện Thạch sanh được kể theo ngơi thứ ba.


- Vì: Khơng có nhân vật nào xưng tơi khi kể, gọi các nhân vật bằng tên gọi của chính
nhân vật đó như Thạch sanh, Lí Thơng, Đại Bàng...


<b>Câu 4: (7 điểm)</b>


- Về hình thức: Trình bày sạch sẽ, đảm bảo bố cục 3 phần. Biết chọn ý, lập ý, sắp
xếp ý theo một trình tự hợp lí. Diễn đạt đúng chính tả, văn phong sáng sủa...


- Về nội dung:


Học sinh xác định được đây là một bài văn tự sự - kể chuyện đời thường.
- Yêu cầu chính: kể người là trọng tâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Giới thiệu chung về một thầy (cô giáo), nêu khái quát phẩm cách của thầy (cơ giáo)
đó.


b. Thân bài:


- Miêu tả sơ bộ một số nét chính về ngoại hình của thầy (cô giáo).


- Kể những hành động, việc làm, lời nói đáng nhớ và có ý nghĩa của thầy (cơ giáo)
như: Tận tụy với công việc, chăm lo từng nét chữ, từng con số…trong việc học tập
của em, thái độ ân cần, yêu thương, tôn trọng chúng em. Thường xuyên nhắc nhở,
động viên chúng em ra sức học tập, tiến bộ…



- Kể những đặc điểm của thầy giáo(cô giáo) về tính khí, sở thích, thói quen… như:
Tính tình hiền dịu, cởi mở; giọng nói trầm ấm, chân thành, lời giảng mẫu mực, thích
đọc thơ, bình thơ, thích kể chuyện cho chúng em nghe…


- Quan hệ đối với mọi người và đối với chúng em:


Quan hệ, giao tiếp lịch sự, nhã nhặn, gần gũi, cởi mở, thân thiện…]
- Những kỉ niệm đẹp và ấn tượng sâu sắc giữa em với thầy( cơ).
c. Kết bài:


- Tóm tắt lại hình ảnh người thầy (cô giáo).


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Tiết 40 Ngày soạn: 28/10/2018</b>
Ngày dạy: 29/10/2018


<b>Văn bản: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG</b>
<b> (Truyện ngụ ngôn)</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Hiểu được đặc điểm, ý nghĩa và tác dụng của ngôi kể trong văn tự sự (Ngôi thứ
nhất và ngôi thứ ba).


- Biết lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn tự sự.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Hs bước đầu hiểu về truyện ngụ ngôn. Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số nét
nghệ thuật đặc sắc của văn bản.



- Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngụ ngôn.
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.


- Nghệ thuật đặc sắc của truyện: Mượn truyện lồi vật để nói truyện con người, bài
học triết lí; tình huống bất ngờ, hài hước, độc đáo.


<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn


- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống,hồn cảnh thực tế.
- Kể lại được truyện.


<b> 3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập, nhận thức được bài học:</b>
không được chủ quan, kiêu ngạo, coi thường người khác.


<b>III.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


- Giao tiếp : Phản hồi, lắng nghe, tích cực, trình bày suy nghĩ ý, tưởng, cảm nhận
của bản thân về giá trị nội dung, nghệ thuật và bài học của truyện..


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn và vở bài tập của một số HS
<b> 2. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động: Cùng với truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngơn</b>
cũng là một thể loại truyện kể dân gian được mọi người ưa thích. Chùm truyện ngụ
ngơn mà chúng ta sắp tìm hiểu sẽ giúp các em hiểu những đặc điểm và giá trị chủ


yếu của lọai truyện ngụ ngôn.


Hoạt động của Gv-Hs Nội dung kiến thức
<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản.</b>


HS đọc phần chú thích


? Khái quát về thể loại truyện ngụ ngơn?
HS Truyện ngụ ngơn


? Đằng sau câu chuyện nói về lồi vật, người
kể có ngụ ý gì? Nhằm để nêu lên vấn đề gì?
Hs => Nói bóng về con người nhằm răn dạy,
khuyên nhủ => Đó là truyện ngụ ngơn


? Vậy theo em truyện ngụ ngụn là gì?


<b>I. Giới thiệu chung:</b>
<b> 1. Khái niệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Hs nêu ý kiến =>gv chốt lại định nghĩa.


Gv hướng dẫn hs đọc văn bản.
Đọc mẫu.


2 hs đọc văn bản, 1 hs kể tóm tắt truyện
Gv nhận xét:


Giải nghĩa từ khó:



? Câu chuyện đó kể về con gì?
Hs: Con ếch


? Vì sao mà Ếch tưởng bầu trời trên đầu chỉ
bằng cái vung và nó thì oai như 1 vị chúa tể?
? Do đâu mà Ếch lại nghĩ thế giới xung quanh
nhỏ hẹp?


Hs: Xung quanh chỉ có một vài lồi vật nhỏ
bé.


- Ếch kêu vang động, khiến các con vật khác
hoảng sợ


? Qua đó em thấy mơi trường sống của Ếch
như thế nào?


Hs: Vì chỉ ở quanh quẩn trong giếng, khơng đi
đâu..


? Ếch có tính xấu gì? Chi tiết nào chứng minh
điều đó?


Hs - Chủ quan, kiêu ngạo…


? Rồi một ngày Ếch gặp phải điều gì?
Hs- Rời khỏi chiếc giếng ra ngồi


? Có phải Ếch cố tình tìm cách ra khỏi giếng
khơng?



? Nó ra khỏi giếng trong hồn cảnh nào?
Trời mưa khiến nước tràn miệng giếng.
? Do đâu Ếch bị Trâu giẫm bẹp?


Hs: Không để ý đến xung quanh nên bị con
Trâu giẫm bẹp.


? Vậy nguyên nhân chủ yếu là do đâu?
Hs:Tính chủ quan kiêu ngạo


Gv giảng:


<b>Hoạt động 3: Tổng kết.</b>


? Qua phân tích trên, hãy cho biết truyện
nhằm nêu lên bài học gì? Ý nghĩa ?


hoặc văn vần.


- Mượn chuyện của thế giới loài vật,
đồ vật hoặc chính con người để nói
bóng gió, kín đáo chuyện con người,
nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta
bài học nào đó trong cuộc sống.
<b>II. Đọc – tìm hiểu chi tiết:</b>


<b>1. Mơi trường sống và tầm nhìn</b>
<b>của Ếch:</b>



- Ếch sống lâu ngày trong giếng.
- Xung quanh chỉ có một vài loài vật
nhỏ bé


- Ếch kêu vang động, khiến các con
vật khác hoảng sợ


=> Môi trường sống nhỏ bé.


<b>2. Thế giới bên ngoài:</b>


- Tưởng bầu trời trên đầu chỉ bằng
chiếc vung và nó thì oai như 1 vị
chúa tể: Ít hiểu biết, kiêu ngạo, coi
mình là nhất.


- Cơn mưa to khiến nước tràn miệng
giếng đưa Ếch ra ngồi.


- Quen thói cũ Ếch vẫn nghênh
ngang, nhâng nháo, không để ý đến
xung quanh nên bị con Trâu giẫm
bẹp.


=> Sự chủ quan, kiêu ngạo phải trả
giá bằng cả mạng sống của mình.
<b>III. Tổng kết:</b>


<b>1. Nội dung:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Hs đọc mục ghi nhớ.


- Hs nhận xét về cách đặt tên truyện.
<b>Hoạt động 4: Thực hành</b>


? Hãy tìm và gạch chân hai câu trong văn bản
mà em cho là quan trọng nhất trong việc thể
hiện nội dung, ý nghĩa truyện?


Kể diễn cảm câu chuyện


rộng hiểu biết.


- Không được chủ quan, kiêu ngạo,
nếu không sẽ bị trả giá cả tính mạng.
<b>2. Nghệ thuật:</b>


- Xây dựng hình tượng gần gũi với
đời sống


- Cách nói bằng ngụ ngơn, giáo
huấn tự nhiên, đặc sắc.


- Cách kể bất ngờ, hài hước, kín
đáo.


* Ghi nhớ:
<b>IV. Luyện tập</b>
Bài tập 1:



Câu văn thể hiện nội dung, ý nghĩa
truyện:


- Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ
bằng chiếc vung và nó thì oai như 1
vị chúa tể.


- Nó nhâng nháo đưa cặp mắt nhìn
lên bầu trời, chả thèm để ý đến xung
quanh nên đó bị một con trâu đi qua
giẫm bẹp.


Kể diễn cảm câu chuyện


<b>4. Củng cố: Kể tóm tắt chuyện. GV chốt nội dung cơ bản.</b>
<b>5. Dặn dò:</b>


- Kể lại câu chuyện, viết đoạn văn trình bày cảm nhận về một chi tiết đặc sắc trong
truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Tiết 41 Ngày soạn: 31/10/2018</b>
<b> Ngày dạy: 01/11/2018</b>
<b> Văn bản: THẦY BÓI XEM VOI</b>


(Truyện ngụ ngôn)
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Thầy bói xem voi
- Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện ngụ ngôn



<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn.
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.


- Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Tự nhận thức giá trị của cách ứng xử khiêm tốn, dũng cảm, biết học hỏi trong
cuộc sống.


- Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.


- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hồn cảnh thực tế.
- Kể lại được truyện.


<b> 3. Thái độ: Qua ý nghĩa câu truyện rút ra bài học cho bản thân</b>
<b>III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe, tích cực, trình bày suy nghĩ ý, tưởng, cảm nhận của
bản thân về giá trị nội dung, nghệ thuật và bài học của truyện..


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Thế nào là truyện Ngụ ngôn ?


? Nêu nghệ thuật và ý nghĩa của truyện ''Ếch ngồi đáy giếng'' ?



<b> 2. Bài mới: Khi tìm hiểu về một sự vật, sự viêc gì, chúng ta cần xem xét chúng một</b>
cách toàn diện, tránh phiến diện một bộ phận dẫn đến hiểu lầm và có khi mất mạng,
bài học khuyên ta là gi ? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI </b>


* HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh
đọc.


HS tóm tắt.


GV: Đưa ra một số từ khó để giải nghĩa
? Nhắc lại kiến thức về thể loại Truyện
ngụ ngôn ?


- Bố cục của truyện có thể chia làm mấy
đoạn ?


- Năm ơng thầy bói xem voi trong hồn
cảnh nào ?


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b> 1. Đọc:</b>


<b> 2. Tóm tắt:</b>
<b> 3. Từ khó: Sgk</b>


<b> 4. Bố cục:</b>


- Đoạn 1: Từ đầu đến sờ đuôi


- Đoạn 2: Tiếp đến chổi xể cùn
- Đoạn 3: Cịn lại


<b>II. Đọc, tìm hiểu chi tiết văn bản:</b>
<b> 1. Các thầy bói xem voi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Người xem voi có dấu hiệu nào khơng
bình thường ?


- Cách xem voi của các thầy có gì đặc
biệt ?


- Mượn chuyện xem voi, nhân dân
muốn biểu lộ thái độ gì đối với thầy
bói ?


- Sau khi sờ voi, các thầy bói lần lượt
nhận xét về voi như thế nào ?


- Em có nhận xét gì về nhận thức của
thầy bói về voi ?


- Thái độ của các thầy ?


- Sai lầm của các thầy bói là ở chỗ nào ?


- Nguyên nhân của những sai lầm ấy ?
* GV: Tóm lại là sai ở phương pháp
nhận thức.



- Hậu quả của việc xem voi ?


- Qua sự việc này nhân dân ta muốn tỏ
thái độ như thế nào với người làm nghề
bói tốn ?


- Bài học ngụ ngơn trong truyện này là
gì ?


biết hình thù con voi.


<b>* Cách xem: Dùng tay xem voi, mỗi</b>
thầy sờ một bộ phận


 Giễu cợt, phê phán cách xem voi
của các thầy bói.


<b>2. Các thầy bói nhận xét về voi:</b>
<b>* Con voi nó giống: </b>


+ Con đỉa
+ Cái địn càn
+ Cái quạt thóc
+ Cái cột đình
+ Cái chổi xể cùn


 Nhận thức chỉ đúng một bộ phận
<b>* Thái độ của các thầy:</b>


+ Tin những gì mình sờ thấy


+ Phản bác ý kiến ngươì khác
+ Khẳng định ý kiến mình.


 Khơng chủ quan, vội vàng đánh giá
sự vật. Muốn nhận thức đúng phải xem
xét tồn diện


<b>3. Hậu quả:</b>


- Chưa biết hình thù con voi
- Đánh nhau toác đầu chảy máu


<b>III. Ghi nhớ: SGK - 103</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>


1. Kể diễn cảm truyện ?


2. Em có suy ngẫm và rút ra bài học gì
cho bản thân sau khi học xong truyện ?


<b>4. Củng cố: Kể tóm tắt chuyện. GV chốt nơi dung cơ bản.</b>
<b>5. Dặn dị:</b>


- Kể lại câu chuyện, tìm ví dụ về trường hợp đánh giá, nhận định sự vật hay con
người một cách sai lầm theo kiểu “Thầy bói xem voi” và hậu quả của việc đánh giá
sai lầm này


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Tuần 11. Ngày soạn: 04/11/2018</b>
<b>Tiết 42. Ngày dạy: 05/11/2018</b>



Tiếng Việt: DANH TỪ (Tiếp theo)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


- Đặc điểm của nhóm DT chung và DT riêng.
- Cách viết hoa DT


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>
1. Kiến thức:


- Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: Danh từ chung và danh từ riêng.
- Quy tắc viết hoa danh từ riêng.


2. Kĩ năng:


- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng
- Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc


<b>III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Giao tiếp, hoạt động</b>
nhóm


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS <b>NỘI DUNG BÀI </b>


- GV treo bảng phụ đã viết VD và bảng
phân loại.


- Đọc to VD.



- Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu
học. Hãy xác định các DT chung và DT
riêng trong câu trên ?


- Em hãy nhận xét về cách viết danh từ
riêng ? Láy ví dụ ?


VD: Con Phen, Hữu Khuông, Lô Thị
Quỳnh Trang


* GV sử dụng bảng phụ
Xét các VD sau:


- Mao Trạch Đông, Bắc Kinh, Ấn Độ...
- Pu-skin, Mát-xit-cơ-va, Vích-to
Huy-gơ..


- Trường Trung học cơ sở Hữu Khuông,
Đảng cộng sản Việt Nam, Liên hợp
quốc...


Em hãy nhận xét về cách viết hoa của
các DT riêng trong VD?


Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí
Việt Nam ? Láy vd ?


VD: Vi Huyền Trang, Hữu Khuông,


<b>I. DANH TỪ CHUNG VÀ DANH </b>


<b>TỪ RIÊNG:</b>


<b>1. Phân biệt danh từ chung và danh</b>
<b>từ riêng:</b>


<b>2. Nhận xét về danh từ riêng:</b>
- Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi
bộ phận tạo thành tên riêng.


- Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi
tiếng.


- Tên người, tên địa lí nước ngồi
phiên âm qua hán Việt: Viết hoa chữ
cái đầu tiên của mỗi tiếng.


- Tên người, tên địa lí nước ngồi
DT


chung


vua, tráng sĩ, đền thờ,
làng, xã, huyện: Chỉ
người, sự vật.


DT
riêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Tương Dương, Nghệ An



Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí
nước ngồi ? Láy VD ?


VD: Pu-skin, Mát-xit-cơ-va, Vích-to
Huy-gơ…


Nêu quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ
chức, các danh hiệu, giải thưởng, huân
chương,… ? Láy VD ?


VD: Trường Phổ thông dân tộc bán trú
trung học cơ sở Hữu Khuông, Đảng cộng
sản Việt Nam, Liên hợp quốc...


- GV tổng hợp và rút ra kết luận. Qua
phân tích, em hiểu ntn về DTC và DTR ?


phiên âm trực tiếp: Viết hoa chữ cái
đầu tiên của mỗi bộ phận; nếu mỗi bộ
phận gồm nhiều tiếng thì giữa các
tiếng có gạch nối.


- Tên các cơ quan, tổ chức: chữ cái
đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm
từ này đều được viết hoa.


<b>* Ghi nhớ: SGK - tr109</b>
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>


1. Bài 1: Tìm DT chung và DT riêng


- DT chung: Ngày xưa, miền, đất, bây
giờ, nước, vị, thần, nòi, rồng, con trai,
tên.


- DT riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long
Nữ, Lạc Long Quân...


2. Bài 2:


a. Các từ in đậm trong bài:


- Chim, Mây, Hoạ Mi, Nước, Hoa:
tên riêng của nhân vật vốn là lồi vật
được nhân cách hố.


- Nàng Út: Tên riêng của người.
- Làng Cháy:Tên địa lí.


- Là DTR, vì các từ đó viết hoa.
3. Bài tập 3: Viết hoa lại các DT
riêng trong đoạn thơ:


Tiền Giang, Hậu Giang, Đồng Tháp,
Pháp, Khánh Hoà, Phan Giang, Phan
Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc
Lắc, Miền Trung, Sông Hương, Bến
Hải, Cửa Tùng, Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà


<b> 4. Bài 4: Chép chính tả</b>


<b>4. Hướng dẫn học tập:</b>


- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.


<b>Tiết 43 Ngày soạn: 05/11/2018</b>
<b> Ngày dạy: 06/11/2018</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

1. Kiến thức: Nhận rõ ưu, khuyết điểm bài làm của mình rồi biết cách sửa chữa, rút
kinh nghiệm cho bài làm tiếp theo.


2. Kĩ năng: Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân.


3. Thái độ: Giáo dục ý thức, trách nhiệm đối với việc học tập của HS.
<b>II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ


<b> 2. Bài mới: * GV nhận xét chung về bài làm của học sinh.</b>
- Hiểu cách làm bài, phần trắc nghiệm làm khá


- Phần tự luận: Cịn sa vào kể hơi nhiều.


- Trình bày bài chưa sạch sẽ, diễn đạt chưa lưu loát
<b>Câu 1: 1,5 điểm: HS nêu được các ý: </b>


- Qúa trình bà mẹ mang thai.


- Lên ba tuổi khơng biết nói, biết cười, khơng biết đi.
- Tiếng nói đầu tiên là tiếng nói địi đánh giặc.



- Ăn khỏe, lớn nhanh thành tráng sĩ
- Đánh tan giặc và bay về trời...


<b>Câu 2: 2,5 điểm: Ý nghĩa của các chi tiết kì ảo trong truyền thuyết Thánh Gióng:</b>
- Sự ra đời và lớn lên kì lạ: Thể hiện quan niệm của nhân dân, đã là người anh hùng
thì sự ra đời và lớn lên phải khác thường.


- Tiếng nói địi đi đánh giặc: Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước của nhân dân ta
được thể hiện qua hình tượng Gióng.


- Ăn khỏe, lớn nhanh thành tráng sĩ: Thể hiện lịng u nước, tinh thần đồn kết đánh
giặc của nhân dân; việc đánh giặc đòi hỏi sức mạnh to lớn...


- Gióng bay về trời: Lớn lên kì lạ phù hợp với việc ra đi kì lạ; hình tượng Gióng sống
mãi trong lòng dân, trở thành biểu tượng của nhân dân...


<b>Câu 3: 6 điểm</b>


Học sinh nêu suy nghĩ của mình về truyện cổ tích Thạch Sanh.
GV: Chấm theo bài viết của HS


<b>* Trả bài</b>
GV trả bài cho học sinh.


- Học sinh tự đọc bài của mình.


- GV hướng dẫn cho HS sửa lại, xác định câu trả lời đúng nhất, chữa các lỗi chính tả
trong bài.



<b>4. Củng cố: Gv cùng HS hệ thống những kiến thức về truyện truyền thuyết và cổ</b>
tích.


<b>5. Dặn dị: - Về nhà học bài xem lại các kiến thức đã học.</b>
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện nói kể chuyện


<b>Tiết 44 Ngày soạn: 05/11/2018</b>
Ngày dạy: 06/11/2018
Tập làm văn: LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Nắm chắc kiến thức đã học về văn tự sự: Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi
kể trong văn tự sự.


- Biết trình bày diễn đạt để kể một câu chuyện của bản thân.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự.
- Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân.


- Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Lập ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức cố gắng, nghiêm túc bình tĩnh, tự tin khi trình bày
trước lớp.


<b>III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>



- Suy nghĩ sáng tạo, nêu vấn đề, tìm kiếm và xử lí thơng tin, để kể chuyện .


- Giao tiếp ứng xử trình bày suy nghĩ, ý tưởng để kể các câu chuyện phù hợp với
mục đích giao tiếp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS


<b> 2. Bài mới: Để giúp chúng ta làm bài viết hoàn chỉnh hay chúng ta có kỹ năng lập</b>
dàn bài. Lập dàn bài là những kỹ năng vô cùng quan trọng.Từ dàn bài phát triển
thành văn nói cũng cực kỳ quan trọng. Để tập thói quen diễn đạt, tự tin, bình tĩnh khi
đứng trước tập thể, chúng ta có thể luyện nói


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


- Nêu yêu cầu của tiết luyện nói


- Đọc 4 đề kể chuyện trong SGK


- Em dự định sẽ nói gì ở phần mở bài ?


<b>1. u cầu của tiết luyện nói:</b>


* Cách nói: Rõ ràng, mạch lạc, tự tin,
phân biệt giọng nói và đọc.


* Nội dung: Đảm bảo yêu cầu đề ra
<b>2. Đề bài:</b>



a. Kể về một chuyến về quê.


b. Kể về một cuộc thăm hỏi gia đình liệt
sĩ neo đơn.


c. Kể về một cuộc đi thăm di tích LS.
d. Kể về một chuyến ra thành phố.
<b>3. Dàn bài tham khảo:</b>


<b>a. Đề 1: HS tìm hiểu kĩ SGK có thể thêm </b>
hoặc bớt


<b>b. Đề 2:</b>
<b>* Mở bài:</b>
- Diễn biến của cuộc thăm hỏi ?


- Ở phần thân bài em có thể dựng thành


- Đi thăm vào dịp nào ?


- Ai tổ chức? Đoàn gồm những ai ?
- Dự định dến thăm gia đình nào ? Ở
đâu ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

mấy doạn ?


- Nhắc lại các ngôi kể trong văn tự sự ?
- Thứ tự kể trong văn tự sự ?


- Đơí với đề bài này, em sẽ kể theo ngôi


kể nào ? Thứ tự kể ra sao ?


- Trong thứ tự kể ngược, thường có
những từ ngữ nào?


- Đề 3, 4 HS tự xây dựng dàn bài của
mình


GV: Cho HS luyện nói, đánh giá, cho
điểm


- Chuẩnbị cho cuộc đi thăm


- Tâm trạng của em trước cuộc đi thăm ?
- Trên đường đi, đến nhà liệt sĩ ? Quang
cảnh gia đình ?


- Cuộc gặp gỡ thăm viếng diễn ra như thé
nào ? Lời nói, việc làm , quà tặng ?


- Thái độ, lời nói của các thành viên trong
gia đình liệt sĩ ?


<b>* Kết bài: Ra về ấn tượng của cuộc đi </b>
thăm.


<b>4. Luyện nói:</b>
<b>4. Hướng dẫn học tập:</b>


- Nhận xét giờ tập nói: Về sự chuẩn bị, về kết quả và q trình tập nói của HS.


- Hoàn thiện bài.


- Lập dàn bài cho các đề còn lại chuẩn bị cho tiết sau.
- Chuẩn bị: Cụm danh từ


<b>Tiết 45 Ngày soạn: 07/11/2018</b>
<b>Tiếng Việt Ngày dạy: 08/11/2018</b>


<b>CỤM DANH TỪ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b> 1. Kiến thức:</b>


- Nghĩa của cụm danh từ.


- Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ.


- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
2. Kĩ năng: Đặt câu có sử dụng cụm danh từ.


3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tôn trọng và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


1. Ổn định lớp:
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng ? Cho ví dụ cụ thể ?
<b> 3. Bài mới: </b>


<b> Hoạt động của Gv-Hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


- GV treo bảng phụ đã viết VD


- Các từ in đậm bổ nghĩa cho
những từ ngữ nào?


- Các từ đó thuộc từ loại gì ?
* GV: Tổ hợp từ bao gồm DT và
các từ ngữ bổ sung ý nghĩa cho nó
được gọi là cụm DT.


- Thế nào là cụm DT ?
- So sánh các cách nói sau:
+ túp lều / một túp lều


+ một túp lều / một túp lều nát
+ một túp lều nát / một túp lều nát
trên bờ biển


- Em hãy rút ra nhận xét về nghĩa
của cụm DT so với nghiac của
một DT ?


* GV: Nghĩa của cụm DT đầy đủ
hơn nghĩa của một DT. Cụm DT
càng phức tạp (số lượng phụ ngữ
càng nhiều) thì nghĩa của cụm DT
càng dầy đủ.


- Em hãy tìm một DT và phát triển
thành cụm ?



- Nhận xét về vai trò ngữ pháp của
cụm DT


- GV treo bảng phụ đã viết VD
- Em hãy tìm các cụm DT trong
câu trên?


- Chỉ rõ các từ ngữ đứng trước và
sau DT?


* GV: Phần trung tâm của cụm


<b>I. Cụm danh từ là gì ?</b>
1. Ví dụ:


Ngày xưa, có hai vợ chồng ơng lão đánhcá ớ
với nhau trong một túp lều nát bên bờ biển.
* Nhận xét:


- Các từ in dậm bổ nghĩa cho các từ:
Ngày, vợ chồng, túp lều  đều là DT
* Ghi nhớ 1:


- Cụm DT là tổ hợp từ do DT với một số từ
ngữ phụ thuộc tạo thành.


* Đặc điểm:


- Cụm DT có ý nghĩa đầy đủ, cấu tạo phức


tạp hơn DT


- Hoạt động trong câu giống như DT
<b>II. Cấu tạo của cụm danh từ:</b>
<b>1. VD: SGK </b>


* Nhận xét:
- Các cụm DT:
+ làng ấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

DT là một từ ghép sẽ tạo thành
trung tâm 1 và TT2. TT1 chỉ đơn
vị tính tốn, chỉ chủng loại khái
quát, TT2 chỉ đối tượng cụ thể.
- Đọc to những phụ ngữ đứng
trước và xếp chúng thành từng
loại ?


- Đọc những phụ ngữ đứng sau và
cho biết chúng mang ý nghĩa gì ?
- Hãy điền các cụm DT trên vào
mơ hình ?


- Vậy cụm DT thường có cấu tạo
như thế nào ?


- Trong cụm DT phần nào không
thể vắng mặt ?


- Đọc ghi nhớ 2



- Đọc và tìm các cụm DT


- Điền vào mơ hình


- Cho DT nhân dân


- Phụ ngữ đứng trước có hai loại:
+ cả: chỉ số lượng ước chừng
+ ba: chỉ số lượng chính xác
- Phụ ngữ đứng sau có hai loại:
+ ấy chỉ vị trí để phân biệt
+ đực, nếp: chỉ đặc điểm


Phần
trước


Phần trung
tân


Phần sau


T1 T2 T1 T2 S1 S2


ba làng
thúng


gạo nếp ấy
- Cụm DT gồm ba phần:



+ Phần TT: DT đảm nhiệm


+ Phần phụ trước: phụ ngữ bổ nghĩa cho DT
về số lượng


+ Phụ sau: nêu đặc điểm của DT hoặc xác
định vị trí của DT ấy trong không gian và thời
gian


2. Ghi nhớ SGK - Tr upload.123doc.net
<b>III. Luyện tập:</b>


<b>1. Bài 1:</b>


a. Một người chồng thật xứng đáng
b. một lưỡi búa của cha dể lại


c. Một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép
lạ


<b>2. Bài 2:</b>
<b>3. Bài 3:</b>


Lần lượt thêm: rỉ. ấy, đó
hoặc: ấy, lúc nãy, ấy.


<b>4. Bài 4: Triển khai thành cụm DT và đặt </b>
câu:


toàn thể ND VN phấn khởi đi bầu cử Quốc


hội khoá XI.


<b>4. Hướng dẫn học tập:</b>
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.


- Soạn bài: HDĐT: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng


<b>Tuần 12 Ngày soạn: 11/11/2018</b>
<b>Tiết 46 Ngày dạy: 12/11/2018</b>
Hướng dẫn đọc thêm văn bản: CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Hiểu nội dung, ý nghĩa Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
- Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Đặc điểm thể loại của truyện ngụ ngôn trong văn bản Chân, Tay, Tai, Mắt,
Miệng.


- Nét đặc sắc của truyện: Cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự
đoàn kết.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc - hiểu truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại
- Phân tích, hiểu ngụ ý truyện ngụ ngôn.


- Kể lại được truyện.



<b>3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học.</b>


<b>III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


- Tự nhận thức giá trị của của tinh thần trách nhiệm, sự đoàn kết tương thân tương ái
trong cuộc sống.


- Ứng xử có trách nhiệm và có tinh thần đồn kết tương thân tương ái


- Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của
bản thân về bài học trong truyện.


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định lớp:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu 1. Thế nào là truyện Ngụ ngôn ?


Câu 2. Nêu nghệ thuật và ý nghĩa của truyện “Thầy bói xem voi” ?
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: </b> I. Đọc, tìm hiểu chung:


* GV: Cần đọc linh động và có sự
thay đổi thích hợp với từng nhân vật.
- Gọi 3 HS lần lượt đọc



- Hãy tóm tắt truyện từ 5 - 7 câu ?
- Văn bản có thể chia làm mấy
phần ?


- Hãy nêu nội dung chính của mỗi
phần ?


- Truyện có bao nhiêu nhân vật ? Có
gì độc đáo trong hệ thống các nhân
vật ?


<b>1. Đọc:</b>


<b>2. Tóm tắt:</b>
<b>3. Bố cục: 3 phần</b>


- Từ đầu đến “kéo nhau về”  Chân tay, tai,
mắt, miệng, quyết định không làm, không
chung sống với lão miệng.


- Tiếp đến “họp nhau lại để bàn”  Hậu quả
của quyết định này


- Còn lại  Cách sửa chữa hậu quả
<b>* Nhân vật:</b>


- 5 nhân vật, khơng có nhân vật nào là chính.
- Các nhân vật đều là những bộ phân cơ thể
người được nhân hoá



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- Theo em, cách ngụ ngơn trong
truyện này là gì ?


nói chuỵên về người.
<b>Hoạt động 2: </b> II. Đọc, tìm hiểu chi tiết:


- Đang sống hoà thuận với nhau, cả 5
người bỗng xảy ra chuyện gì ?


- Ai là người phát hiện ra vấn đề ? Vì
sao cơ mắt lại là người khơi chuyện ?
- Thái độ của cậu Chân, cậu Tay, bác
Tai ?


- Tại sao phát hiện của cô mắt lại
được cậu Chân, cậu Tay, bác Tai
đồng tình ủng hộ ?


- Tuy khác nhau ở cử chỉ, lời nói
nhưng họ giống nhau ở điểm nào ?
- Lòng ghen ghét, đố kị đã khiến họ
đi đến quyết định gì ?


- Thái độ của cả bọn khi đi đến nhà
lão miệng ?


* GV: Cuộc tổng đình công diễn ra
thực sự quyết liệt, thời gian kéo dài 7
ngày.



- Hậu quả của việc làm vội vã ấy?


- NT đặc sắc của đoạn truyện này là
gì ?


- Theo em, vì sao cả bọn phải chịu
hậu quả đó ?


- Em nhận ra ý nghĩa ngụ ngơn nào
từ sự việc này ?


- Nguyên nhân của tình trạng cả bọn
bị tê liệt sức sống đã được bác Tai
nhận ra. Lời nói của bác Tai, cơ Mắt,
cậu Chân, Cậu tay có ý nghĩa gì?
Phân tích câu: "Lão miệng không ăn
chúng ta cũng bị tê liệt." ?


* GV: Bác Tai chuyên lắng nghe và
bác đã nhận ra sai lầm. Lời nói của
bác Tai thể hiện sự ăn năn hối lỗi.
- Truyện kết thúc như thế nào ?


<b>1. Chân, Tay, Tai, Mắt quyết định không </b>
<b>làm, không chung sống cùng lão miệng:</b>


- Cô Mắt phát hiện, kích động cậu Chân, cậu
Tay.


- Cậu Chân, cậu Tay đồng tính ủng hộ.


- Tất cả đều ghen ghét đố kị với lão miệng.


- Quyết định: Không ai làm gì nữa.


- Thái độ dứt khốt, từ chối mọi sự bàn bạc.


<b>2. Hậu quả của quyết định không cùng </b>
<b>chung sống:</b>


- Tất cả mệt mỏi, uể oải, gần như sắp chết.
- Suy bì tị nạnh, chia rẽ, khơng đồn kết làm
việc.


 Cụ thể hố cảm giác đói thành dáng vẻ của
các cơ quan rất hợp lí.


 Nếu khơng biết đồn kết hợp tác thì một
tập sẽ bị suy yếu.


<b>3. Cách sửa chữa hậu quả:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Bài học rút ra từ câu chuyện là gì ?
* GV: Hợp tác tơn trọng lẫn nhau là
con đường sống, phát triển của XH ta
hiện nay. So bì, tị nạnh, nhỏ nhen là
những tính xấu cần tránh, cần phê
phán.


- Đọc to phần ghi nhớ trong SGK



<b>III. Ý nghĩa: Trong một tập thể, một cộng </b>
đồng xã hội, mỗi thành viên không thể sống
đơn độc, tách biệt mà cần đồn kết, gắn bó
nương tựa vào nhau. gắn bó với nhau để
cùng tồn tại và phát triển.


<b>Hoạt động 3:</b> <b> IV. Luyện tập:</b>


1. Nhắc lại khái niệm truyện ngụ ngôn ?
2. Chứng minh đặc điểm của truyện ngụ
ngôn từ các văn bản đã học ?


3. Em biết câu chuyện nào tương tự ?
<b>4. Hướng dẫn học tập:</b>


- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.


- Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt


<b>Tiết 47 Ngày soạn: 11/11/2018</b>
<b>Tiếng Việt Ngày kiểm tra: 12/11/2018</b>


<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

2. Kỹ năng:


- Có kĩ năng nhận biết về: Từ Hán - Việt, từ láy, danh từ,....
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài làm cụ thể.



- Kĩ năng thực hành.


<b> 3. Thái độ: Nghiêm túc khi làm bài</b>
<b>II. Chuẩn kiến thức kỹ năng: Giúp HS:</b>


<b> 1. Kiến thức: Hiểu được các kiến thức về từ như: cấu tạo (từ đơn, từ ghép, từ láy);</b>
nguồn gốc (từ thuần Việt, từ mượn); nghĩa (nghĩa của từ, các cách giải nghĩa của từ,
nghĩa gốc, nghĩa chuyển); các lỗi dùng từ; từ loại (danh từ, số từ, lượng từ).


2. Kỹ năng: Biêt cách sử dụng các đơn vị kiến thức trên trong các tình huống cụ thể
để tăng cường hiệu quả diễn đạt.


<b> 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn và bảo về sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>
- Bồi dưỡng lịng học tập, u thích Tiếng Việt.


<b> 4. Các năng lực hướng tới: Năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.</b>
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực tư duy sáng tạo. Năng lực tự quản bản thân.
Năng lực tạo lập văn bản.


<b>III. Bảng mô tả các mức độ đánh giá theo định hướng phát triển năng lực.</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Vận dụng cao</b>


Nêu khái
niệm, phân
loại từ.


Hiểu và chỉ ra
các loại từ (từ


đơn, từ ghép, từ
láy) trong văn
bản.


Tạo lập một số câu,
đoạn văn có sử dụng từ
đơn, từ ghép, từ láy
theo yêu cầu.


Vận dụng các loại từ
(từ đơn, từ ghép, từ láy)
một cách nhuần nhuyễn,
đạt hiệu quả cao trong
nói và viết.


Nêu khái
niệm từ
mượn;
nguyên tắc,
nguồn gốc
vay mượn
của từ.


Chỉ ra được từ
mượn trong văn
bản; Hiểu được
nghĩa của từng
tiếng tạo thành
từ mượn (Hán
Việt).



So sánh, lí giải điểm
giống và khác nhau
giữa từ thuần Việt và từ
mượn để thấy được tính
ưu và hạn chế của việc
sử dụng từ mượn trong
những văn bản cụ thể;
tạo lập được một số
câu, đoạn văn có sử
dụng từ mượn.


Đưa ra được những
bình luận, nhận xét,
đánh giá thể hiện quan
điểm riêng của bản thân
về việc sử dụng từ
mượn trong những văn
bản mới; biết cách lựa
chọn, sử dụng từ mượn
để nâng cao hiệu quả
giao tiếp.


Nêu khái
niệm nghĩa
của từ; các
cách giải
thích nghĩa
của từ.



Hiểu được cách
giải thích nghĩa
của từ.


Vận dụng giải thích,
phân tích nghĩa của từ
trong văn bản.


Phân tích làm nổi bật
cái hay nghĩa của từ
trong văn bản; sáng tạo
ra những từ mới đúng
nghĩa của nó làm giàu
vốn từ tiếng Việt.
Nêu khái


niệm từ nhiều
nghĩa; nghĩa
gốc và nghĩa
chuyển.


Xác định được
nghĩa gốc, nghĩa
chuyển trong
văn bản.


Phân biệt, lí giải nghĩa
gốc và nghĩa chuyển
của từ trong văn bản cụ
thể; tạo lập được một số


câu, đoạn văn có sử


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

dụng từ nhiều nghĩa.
<b> Nhận biết lỗi</b>


dùng từ hay
gặp phải


Hiểu được
nguyên nhân
sai.


Vận dụng sửa các lỗi
sai khi dùng từ.


Biết lựa chọn, sử dụng
từ tránh mắc lỗi để nâng
cao hiệu quả giao tiếp.
Nêu đặc


điểm, phân
loại danh từ.


Xác định được
danh từ chung,
danh từ riêng
trong văn bản.


Viết đoạn văn có sử
dụng danh từ chung và


danh từ riêng; danh từ
chỉ sự vật và danh từ
chỉ đơn vị.


Biết lựa chọn, sử dụng
danh từ một cách đặc
sắc, hiệu quả.


Nêu khái
niệm số từ,
lượng từ.


Chỉ ra được số
từ và lượng từ
trong văn bản.


So sánh, lí giải về điểm
giống và khác nhau
giữa số từ và lượng từ;
tạo lập đoạn văn có sử
dụng số từ và lượng từ.


Biết lựa chọn, sử dụng
số từ và lượng từ một
cách nhuần nhuyễn để
nâng cao hiệu quả giao
tiếp.


Hình thức kiểm tra: Kiểm tra viết.
Câu trả lời ngắn, có đáp án xác định.



<b>IV. Một số câu hỏi và bài tập minh hoạ</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Vận dụng cao</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

tiếng Việt
được phân
loại như thế
nào ?


ghép, từ láy trong
câu văn sau: “ Kẻ ở
cạn, người ở nước,
tính tình, tập qn
khác nhau, khó mà
ăn ở cùng nhau một
nơi lâu dài được”.
(Trích Con Rồng,
cháu Tiên).


câu) trong đó có sử
dụng từ ghép và từ
láy, gạch chân dưới
các từ đó.


Thế nào là từ
mượn?


Xác định nghĩa của
từng tiếng tạo thành


các từ Hán Việt sau:
khán giả, độc giả.


Từ nào trong câu văn
sau là từ mượn ? Có
thể dùng chúng trong
hoàn cảnh nào, với
những đối tượng giao
tiếp nào ?


“Lan là một fan ca
nhạc cuồng nhiệt”.
Theo em, sử dụng từ
mượn như thế nào cho
hợp lí ?


Có thể giải
thích nghĩa
của từ bằng
những cách
nào ?


Giải thích nghĩa từ:
Nao núng, lẫm liệt;
và cho biết các từ đó
được giải thích theo
các nào ?


Thế nào là
nghĩa gốc,


nghĩa
chuyển ?


Xác định và giải
thích nghĩa gốc,
nghĩa chuyển của từ
“bụng” trong các
trường hợp sau:
- Chạy nhiều, bụng
chân rất săn chắc.
- Anh ấy rất tốt bụng.
Câu văn sau mắc lỗi
gì? Hãy chữa lại ?
“Có một số bạn còn
bàng quang với lớp”.
Em hãy nêu


đặc điểm của
danh từ ?


Hãy xác định:
DTchung và DT
riêng trong câu sau:
“Vua nhớ công ơn
tráng sĩ, phong là
Phù Đổng Thiên
Vương và lập đền
thờ ngay ở làng


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Gióng, nay thuộc xã


Phù Đổng, huyện
Gia Lâm, Hà Nội”.
(Thánh Gióng)


Số từ là gì ? Tìm số từ trong bài
thơ sau. Xác định ý
nghĩa của các số từ
ấy: “Một canh…hồn
quanh”. (Khơng ngủ
được - Hồ Chí Minh)
<b>G. Xây dựng đề kiểm tra:</b>


<b>Khung ma trận:</b>
<b>Cấp độ</b>


<b>Tên</b>
<b>chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


<b>Vận dụng thấp</b> <b>VD</b>
<b>cao</b>
<b>Danh từ</b> Đặc điểm


của DT
Số câu:


Số điểm:
Tỉ lệ:



Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%


Số câu: 1
điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
<b>Từ Hán </b>


<b>Việt</b>


. Giải thích


nghĩa của yếu
tố Hán Việt,
từ Hán Việt
Số câu :


Số điểm:
Tỉ lệ


Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%


Số câu:1
điểm: 2
Tỉ lệ: 20%


<b>Từ láy</b> Tạo lập được đoạn



văn có sử dụng từ
láy


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%


Số câu: 1
điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu:


Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%


Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Hình thức kiểm tra: Tự luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm của danh từ ?</b>



<b>Câu 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ Hán-Việt sau: khán giả, độc </b>
giả.


<b>Câu 3: Viết đoạn văn (7- 9 câu) trong đó có sử dụng từ ghép và từ láy, gạch chân </b>
dưới các từ đó.


<b>I. Đáp án, biểu điểm</b>
<b>Câu 1: (2 điểm)</b>


- Dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm,... (0,5đ)
- Kết hợp với các từ chỉ số lượng ở phí trước và các từ này, ấy, đó
…ở phí sau (0.5 đ)


- Có thể làm chủ ngữ hoặc là vị ngữ trong câu. (0.5đ)


- Danh từ có hai loại lớn: DT chỉ sự vật, danh từ chỉ đơn vị (0,5đ)
<b>Câu 2: (2 điểm)</b>


- khán: xem ( 0,5đ)
- giả: người (0,5đ)
=> người xem
- độc: đọc (0,5đ)
- giả: người (0,5 đ)
=> người đọc
<b> Câu 3: (6 điểm)</b>


HS tạo được đoạn văn đảm bảo về ngữ pháp, nội dung trong đó có sử dụng từ láy, từ
ghép gạch chân dưới các từ láy và từ ghép đó. (6 đ)



<b>* TIẾN TRÌNH KIỂM TRA:</b>
- Quán triệt tinh thần làm bài KT
- Phát đề


- Giám thị
- Thu bài
<b>* Dặn dò:</b>


- Ôn lại kiến thức tiếng Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Tiết 48 Ngày soạn: 12/11/2018</b>
<b> Ngày trả bài: 13/11/2018</b>


<b>Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2, BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


1. Kiến thức: Nhận rõ ưu, khuyết điểm bài làm của mình rồi biết cách sửa chữa, rút
kinh nghiệm cho bài làm tiếp theo .


2. Kĩ năng: Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân.


3. Thái độ: Nghiêm túc sửa chữa các nhược điểm ,phát huy ưu điểm.
<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


1. ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp tiết trả bài
3. Bài mới:



GV: Phát bài cho HS theo dõi và sửa.


<b>* Hoạt động: Hình thành kiến thức mới</b>


HS nhắc lại đề bài ?


GV nêu ưu điểm phân tích cụ thể một bài


GV nêu nhược điểm những học sinh đã mắc lỗi
yêu cầu HS xem lại bài, phát hiện lỗi sai và sửa


<b>I- Đề bài: </b>


<b>Kể về một thầy giáo hay một cô</b>
<b>giáo mà em quý mến.</b>


<b>II- Phân tích đề, dàn ý</b>
<b>* Gọi 1 học sinh lập dàn ý cho đề bài.</b>


<b>* Mở bài: Giới thiệu thầy (cơ) giáo mà mình q mến</b>


<b>* Thân bài: Những điều mà làm cho em quý mến thầy (cơ) .</b>
+ Hình dáng, tính cách, cử chỉ, hành động, việc làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

+ Đối với học sinh: Quan tâm, dạy dỗ, kèm cặp...


<b>* Kết bài: Cảm nghĩ của riêng mình về thầy (cơ) mà mình q mến.</b>
<b>III – Nhận xét ưu, khuyết điểm </b>


<b> 1. Ưu điểm : </b>



- Nhiều học sinh xác định đúng thể loại, trình bày đủ các phần của 1 bài văn, sử
dụng ngôi và thứ tự kể thích hợp


- Một vài bài viết mạch lạc, rõ ràng, tình huống truyện gây cảm động.
- Một số viết có tiến bộ hơn bài viết trước về mặt chính tả.


<b> 2. Nhược điểm </b>


- Một số bài diễn đạt cũn vụng về, viết câu quá dài


- Một số bài dùng từ chưa chính xác, lỗi chính tả vẫn cũn
- Một số bài kể lan man, chưa đi vào yêu cầu đề


<b> 3. Hướng dẫn chữa bài</b>
- Lỗi chính tả.


- Lỗi diễn đạt: Gv đọc một số câu sai ở các bài viết – HS sửa – GV nhận xét
<b>Hoạt động 3: </b>


Trả bài:
Đọc mẫu


Học sinh tự sửa các lỗi trong bài viết của mình và rút kinh nghiệm
<b>Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>+ Củng cố: GV nhắc lại lý thuyết về văn kể chuyện, bố cục văn bản, mạch lạc </b>
trong văn bản


<b>+ Dặn dò: </b>



- Xem lại lý thuyết và văn mẫu để học tập
- Tập viết đoạn văn sửa từng đoạn sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>Tiết 49 Ngày soạn: 14/11/2018</b>
Tập làm văn: Ngày dạy: 15/11/2018
<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN TỰ SỰ - KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Hiểu được yêu cầu của bài văn tự sự kể chuyện đời thường: Nhân vật và sự việc
được kể trong kể chuyện đời thường; chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện
đời thường.


- Nhận diện được đề văn kể chuyện đời thường


- Biết tìm ý, lập dàn ý cho đề văn kể chuyện đời thường.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Nhân vật và sự việc được kể trong truyện đời thường
- Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong truyện đời thường
<b> 2. Kĩ năng: Làm bài văn kể chuyện đời thường</b>


<b> 3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập, nhận thức được bài học</b>
<b>III.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe tích cực


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


1.Ổn định lớp:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn và vở bài tập của một số HS</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


Giới thiệu bài: Các em đã nắm được phương pháp làm bài văn tự sự kể chuyện đời
thường. Đó là nội dung bài luyện tập xây dựng bài tự sự kể chuyện đời thường mà
chúng ta tìm hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>Hoạt động 1: I. Yêu cầu kể chuyện đời thường:</b>
- Gọi HS đọc các đề ở SGK


- Thế nào là kể chuyện đời
thường ?


- Yêu cầu của kể chuyện đời
thường ?


- Kể chuyện đời thường là kể về những câu
chuyện hàng ngày từng trải qua, từng gặp với
những người quen hay lạ nhưng để lại những
ấn tượng, cảm xúc nhất định.


- Nhân vật và sự việc cần phải hết sức chân
thật, không nên bịa đặt, thêm bớt tuỳ ý.
<b>Hoạt động 2: II. Quá trình thực hiện đề văn tự sự:</b>
- Xác định yêu cầu của đề bài ?



- Gọi HS đọc "phương hướng làm
bài" trong SGK và rút ra kết
luận ?


<b>Đề bài: Kể chuyện về ơng hay bà của em.</b>
<b>1. Tìm hiểu đề bài:</b>


- Thể loại: Văn kể chuyện
- Nội dung: Ông hay bà của em


- Phạm vi: Kể chuyện đời thường, người thực,
việc thực.


<b>2. Phương hướng làm bài:</b>


- Lựa chọn các sự việc, chi tiết để tập trung
cho chủ đề.


<b>Hoạt động 3: III. Tìm hiểu dàn bài mẫu:</b>
- Bài làm có sát với dàn bài đặt ra


không ?


- Bài làm sát với dàn ý


- Tất cả các ý trong bài đều được phát triển
thành văn, thành các câu cụ thể.


- Các sự việc kể trong bài xoay quanh chủ đề
người ông hiền từ, yêu hoa, yêu cháu.



<b>Hoạt động 4</b> IV. Luyện tập:
- Lập dàn bài cho đề bài sau: Em


hãy kể về người bà của em.


<b>1. Mở bài: Giới thiêụ về người bà.</b>


- Giới thiệu đặc điểm, phẩm chất tiêu biểu.
<b>2. Thân bài:</b>


- Kể vài nét về hình dáng


- Kể những việc làm của bà trong gia đình,
thái độ đối với mọi người


- Thái độ, tình cảm của em đối với bà.
<b>3. Kết bài: Cảm nghĩ...</b>


<b>4. Củng cố: Nhận xét, đánh giá giờ luyện tập</b>
<b>5. Dặn dò: </b>


- HS chọn một trong bảy đề ở bài luyện tập để viết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>Tuần 13. Tiết 52. Ngày soạn: 21/11/2018</b>
<b> Ngày dạy: 22/11/2018</b>


<b>Văn bản: TREO BIỂN</b>
<b>HDĐT: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI</b>



<b> (Truyện cười)</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


- Hiểu rõ hơn về thể loại truyện cười.


- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong truyện
- Kể lại được truyện


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
1. Kiến thức:


- Đặc điểm thể loại truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong truyện.
- Ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh chỉ
làm trì cười cho thiên hạ.


- Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái
tự nhiên.


2. Kĩ năng:


- Đọc hiểu văn bản truyện cười.


- Nhận ra các chi tiết gây cười của truyện.
- Kể lại được truyện


3.Thái độ: Giáo dục HS yêu quý, giữ gìn giá trị văn hố độc đáo của dân tộc.
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:



? Kể lại truyện Chân,Tay, Tai, Mắt, Miệng và nêu bài học của truyện ?
3. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: A. VĂN BẢN “TREO BIỂN”:</b>
- Đọc chú thích * trong SGK /124


- Em hiểu như thế nào về truyện
cười?


* GV giải thích: Hiện tượng đáng
cười là hiện tượng có tính chất ngược
đời, lố bịch, trái tự nhiên thể hiện ở
hành vi, cử chỉ, lời nói của người đó.
Những truyện cười có ý nghĩa mua
vui  truyện hài hước, những truyện
cười có ý nghĩa phê phán  truyện
châm biếm.


- HS đọc văn bản


- Truyện này có mấy sự việc ? Dựa
vào các sự việc đó, em hãy tóm tắt
ngắn gọn câu chuyện.


- Câu chuyện được bắt đầu bằng sự
việc nào ?


- Nội dung tấm biển có mấy yếu tố?


Vai trò của từng yếu tố?


+ "ở đây": Thơng báo địa điểm của
cửa hàng.


+ "có bán": Thơng báo hoạt động.
+ "cá": Thông báo mặt hàng bán.
+ "tươi": Thông báo chất lượng hàng
- Theo em, biển ghi như vậy hợp lý
chưa ? vì sao ?


- Cái đáng cười nảy sinh khi nào? (có
người góp ý).


- Có mấy người góp ý ? Góp ý như
thế nào ?


- Những lời góp ý: Cá tươi - cá ươn;
hàng cá - hàng hoa đã sử dụng nghệ
thuật gì ? Tác dụng ?


- Đọc truyện này những chi tiết nào
làm em cười ?


- Khi nào cái cười bộc lộ rõ nhất ? Vì
sao ?


* GV: (góp ý cho cái biển hợp lý,
gọn gàng thí dẫn tới cái biển khơng
cịn chữ nào phải cất đi  sự phi lý


ngược đời)


- Ý nghĩa cái cười trong truyện ?


<b>I. Đọc và tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Định nghĩa về truyện cười:</b>


- Kể về hiện tượng đáng cười trong cuộc
sống.


- Tạo ra tiếng cười mua vui hay phê phán
những thói hư tật xấu trong xã hội.


<b>2. Đọc và kể:</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1. Treo biển quảng cáo:</b>
- "Ở đây có bán cá tươi"


- Biển có 4 yếu tố, thông báo 4 nội dung


- Biển ghi hợp lí, các thông tin đầy đủ,
chính xác, khơng cần thêm bớt chữ nào.
<b>2. Những góp ý về cái biển:</b>


- Có 4 người góp ý về cái biển


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- Từ truyện này em có thể rút ra bài
học gì ?



- Nếu nhà hàng bán cá trong truyện
nhờ em làm lại cái biển, em sẽ làm
như thế nào ?


- Qua câu truyện, em rút ra bài học gì
về cách dùng từ ?


- Mỗi lần nghe góp ý nhà hàng làm theo
ngay, khơng cần suy nghĩ.


- Cái biển được cất đi


 Cái ngược đời phi lí, trái tự nhiên làm
tiếng cười bật ra.


III. Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập
<b>Hoạt động 2: </b>


<b>B. Hướng dẫn đọc thêm văn bản: “LỢN CƯỚI ÁO MỚI”</b>
I- Mức độ cần đạt:


- Hiểu rõ hơn về thể loại truyện cười.


- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật gây cười của truyện.
- Kể lại được truyện.


II- Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1.Kiến thức:



- Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự vật, cốt truyện Lợn cưới, áo
mới.


- Ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh
chỉ làm trò cười cho thiên hạ.


- Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, tái
tự nhiên.


2.Kĩ năng:


- Đọc – hiểu văn bản truyện cười.


- Nhận ra các chi tiết gây cười của truyện.
- Kể lại được câu chuyện.


- Gọi một HS đọc văn bản
- HS kể lại truyện.


- Truyện có mấy nhân vật ? Những
nhân vật này có điểm gì giống và
khác nhau ?


2 nhân vật: + giống: khoe của
+ khác: mức độ khoe


- Em hiểu như thế nào là khoe của ?
* GV giảng thêm: Khoe khoang tỏ


ra có của hơn người, đây là thói xấu,
hay được biểu hiện ở cách ăn mặc,
trang sức, xây cất, bài trí nhà cửa,
cách nói năng, giao tiếp.


- Anh thứ nhất có gì để khoe ?


<b>I. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung:</b>
<b> 1.Hướng dẫn đọc, kể: </b>


<b> 2.Hướng dẫn tìm hiểu chú thích:</b>
<b> 3. Tìm hiểu chung:</b>


- Truyện có hai nhân vật: anh lợn cưới và
anh áo mới


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- Theo em, một cái áo mới may có
đáng để khoe thiên hạ khơng ?


- Anh thứ hai có gì để khoe ?


- Có đáng khoe với thiên hạ một con
lợn làm cỗ cưới không ?


- Hai anh kia đã đem những cái rất
bình thường để khoe mình có của.
Điều đó có đáng cười khơng ? Vì sao
?



- Qua sự việc này, nhân dân muốn
cười tính xấu gì của người đời ?
- Anh có lợn khoe trong tình trạng
nào ?


- Em hiểu như thế nào là "tất tưởi" ?
- Đó có phải là hồn cảnh để khoe
lợn khơng ? Vì sao ?


- Cái cách khoe lợn của anh ta như
thế nào ?


- Lẽ ra anh phải hỏi người ta ra sao ?
- Vì sao anh có lợn lại cố tình hỏi
thừa ra như thế ?


- Anh áo mới thích khoa của đến
mức độ nào ?


- Cái cách đợi để khoe áo ấy đáng
cười ở chỗ nào?


- Điều bất ngờ gì xảy ra đối với anh
áo mới ?


- Nhận xét về điệu bộ và câu trả lời
của anh ta ?


- Hãy nêu ý nghĩa của truyện?



 Những cái rất bình thường
- Một con lợn để cưới


 Đáng cười, lố bịch,


 Chế giễu tính khoe khoang, nhất là khoe
của.


<b>2. Cách khoe của:</b>
<b>* Anh lợn cưới:</b>


- Đang tất tưởi chạy tìm lợn sổng


- Hỏi to: Bác có thấy con lợn cưới của tôi
chạy qua đây không ?


- Mục đích: Khoe lợn, khoe của.
<b>* Anh áo mới:</b>


+ Đứng hóng ở của để đợi người ta khen
+ Kiên trì đứng đợi từ sáng đến chiều.
+ Giơ vạt áo, bảo: "Từ lúc tôi..."


 Điệu bộ lố bịch, tức cười.
<b>III. Ghi nhớ: SGK</b>


<b>IV. Luyện tập:</b>


1. Đóng vai một trong hai nhân vật kể lại


truyện


2. Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì về
cách nói năng ?


3. Nhắc lại khái niệm truyện cười ? So sánh
với truyện ngụ ngôn.


<b>4. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài học.</b>
<b>5. Dặn dò:</b>


- Nhớ định nghĩa truyện cười.
- Kể diễn cảm truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>Tiết 53 Ngày soạn: 23/11/2018</b>
<b> Ngày dạy: 24/11/2018</b>


Tiếng Việt: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


- Nhận biết, nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ
- Biết cách sử dụng số từ và lượng từ khi nói và viết


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>
<b>1. Kiến thức: Khái niệm số từ và lượng từ</b>
- Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ.
- Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.
- Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.
<b>2. Kĩ năng: </b>



- Nhận diện được số từ và lượng từ.
- Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị .
- Vận dụng số từ và lượng từ khi nói và viết.


<b>3. Thái độ:</b>Giáo dục HS giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>1.Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu 1: Thế nào là cụm danh từ ? cho ví dụ ?


Câu 2: Cấu tạo đầy đủ của CDT gồm có mấy phần đó là những phần nào ?
<b>3. Bài mới: </b>


<b> * Giới thiệu bài: Trong ngữ pháp tiếng Việt, tuy chưa được sử dụng rộng rãi như</b>
danh từ, động từ, tính từ, nhưng số từ và lượng từ cũng được dùng nhiều. Muốn hiểu
rõ hơn về hai từ loại này, chúng ta tìm hiểu bài học hơm nay.


<b>Hoạt động của GV -HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


- GV treo bảng phụ đã viết VD.


- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ
nào ?


<b>I. Số từ:</b>


<b>1. Ví dụ: SGK - 128</b>


* Nhận xét:


- hai: Bổ sung cho "chàng"
- một trăm: Ván, nệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- Chúng bổ sung ý nghĩa gì cho DT ?


- Nhận xét về vị trí đứng của nó so với từ mà nó
bổ nghĩa ?


* GV: Những từ in đậm trong VD a và b chúng
ta vừa tìm hiểu chính là số từ. Vậy, em hiểu thế
nào là số từ ?


- Từ "đơi" trong "một đơi" có phải là số từ
khơng ? Vì sao ?


- Em hãy tìm các từ có ý nghĩa khái qt và
cơng dụng như từ đôi ?


- Lấy VD về số từ ?
- Đọc to ghi nhớ 1?
- GV treo bảng phụ


- Các từ các, cả, mấy có ý nghĩa gì ? Nó có gì
giống và khác so với số từ ?


- Em hiểu thế nào là lượng từ ?


- GV sử dụng bảng phụ vẽ mơ hình cụm DT ?


- Xếp các từ in đậm trên vào mơ hình cụm DT ?


<b>Phần trước</b> <b>Phần trung </b>
<b>tâm</b>


<b>Phần sau</b>


T1 T2 TT 1 TT 2 S1 S2


các hoàng


tử


những kẻ thua


trận


cả mấy vạn tướng




- Dựa vào vị trí của lượng từ trong cụm DT, có
thể chia lượng từ làm mấy loại ? Cho VD ?
- Đọc to phần ghi nhớ ?


- Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều


- sáu: Hùng Vương


a. Bổ sung ý nghĩa về số lượng


b. Bổ sung ý nghĩa về thứ tự
a. Đứng trước DT


b. Đứng sau DT


<b>2. Ghi nhớ: SGK – 128</b>
<b>II. Lượng từ:</b>


<b>1. VD: SGk - tr 129</b>
* Nhận xét:


- Các, cả, những, mấy chỉ luợng
ít hay nhiều của sự vật.


- Chúng đứng trước DT


<b>2. Ghi nhớ: SGK - tr 129</b>
- Khái niệm


- Phân loại:


- Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể:
cả, tất cả, tất thảy


- Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp
hay phân phối: những, các mọi,
từng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>1. Bài tập 1: Các số từ trong bài thơ "Không ngủ được"</b>
a. Một, hai, ba, năm: Chỉ số lượng đứng trước DT.


b. Bốn, năm: Chỉ số thứ tự đứng sau DT.


<b>2. Bài tập 2: Các từ: Trăm, ngàn, muôn: Được dùng để chỉ số lượng nhiều, rất nhiều</b>
của sự vật.


<b>3. Bài tập 3: Điểm giống và khác nhau của các từ: từng, mỗi</b>
- Giống nhau: tách ra từng cá thể, từng sự vật


- Khác nhau:


+ Từng mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự


+ Mỗi mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể.
<b>4. Bài tập 4:</b>


<b>IV. Củng cố: GV nhắc lại nội dung bài học.</b>
<b>V. Hướng dẫn tự học: </b>


- Nhớ các đơn vị kiến thức về số tự và lượng từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>Tiết 50+51 Ngày soạn: 25/11/2018</b>
<b>Tập làm văn Ngày kiểm tra: 26/11/2018</b>


<b>VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 3 (VĂN TỰ SỰ - KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG)</b>
<b>I. Chuẩn kiến thức kỹ năng: Giúp HS:</b>


1. Kiến thức: Nắm được khái niệm, đặc điểm, yêu cầu về nhân vật và sự việc trong
văn kể chuyện đời thường.


2. Kỹ năng:



<b> - Biết trình bày các câu hỏi về khái niệm, yêu cầu của một bài văn kể chuyện đời</b>
thường.


- Biết xác lập yêu cầu của đề, lập ý, dàn ý, viết bài theo dàn ý đã dựng.
- Sử dụng tiếng Việt một cách hiệu quả trong tạo lập văn bản.


- Kể một câu chuyện đời thường có ý nghĩa.
<b> 3. Thái độ: </b>


- Tinh thần học tập tích cực và sáng tạo qua bài làm văn.


- Bồi dưỡng lịng u thích học văn, làm văn đối với kiểu văn kể chuyện đời
thường.


<b> 4. Các năng lực hướng tới: </b>
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự quản bản thân.
- Năng lực tư duy, sáng tạo.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ.


<b>II. Bảng mô tả các mức độ đánh giá theo định hướng phát triển năng lực.</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Vận dụng cao</b>


Nêu khái
niệm, đặc
điểm của
văn kể


chuyện đời
thường.


Hiểu và so sánh đặc điểm
văn kể chuyện đời thường
và kể chuyện dân gian; chỉ
rõ những nội dung cần
thiết khi kể về nhân vật và
sự việc trong văn kể
chuyện đời thường; Lập ý,
dàn ý xây dựng bài văn kể
chuyện đời thường.


Tạo lập một
văn bản kể
chuyện đời
thường đúng
theo yêu
cầu.


Tạo lập một văn bản kể
chuyện đời thường có sự
kết hợp nhuần nhuyễn,
sáng tạo yếu tố ngôi kể,
thứ tự kể đạt hiệu quả
cao. Liên hệ thực tế để
có nhận thức đúng đắn
về mình và cuộc sống
xung quanh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>III. Một số câu hỏi và bài tập minh hoạ</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Vận dụng cao</b>


Thế nào là
kể chuyện
đời


thường ?


Bài tự sự - kể chuyện đời
thường có những điểm gì khác
với bài tự sự kể lại một truyền
thuyết, một truyện cổ tích hay
một câu chuyện tưởng tượng,
thần kì ?


Khi kể về một nhân vật trong
văn kể chuyện đời thường em
cần viết những nội dung nào ?


Kể về một
người thân
của em.
Kể về một kỉ
niệm đáng
nhớ.


Kể về những đổi
mới ở quê em; em


nên làm gì để góp
phần xây dựng q
hương ?


Hình thức kiểm tra: Kiểm tra viết, có đáp án xác định.
IV. Xây dựng đề kiểm tra:


<b>V. Đề ra:</b>


<b>Câu 1: Thế nào là kể chuyện đời thường ? (2 đ) </b>
<b>Câu 2: Kể về một người thân của em (8đ)</b>


<b> VI. Đáp án:</b>


<b>Câu 1: Kể chuyện đời thường: Là kể về những câu chuyện hàng ngày từng trải qua,</b>
từng gặp với những người quen hay lạ nhưng để lại những ấn tượng, cảm xúc nhất
định nào đó. Yêu cầu: Nhân vật và sự việc cần phải hết sức chân thật, không nên bịa
đặt, thêm thắt tùy ý


<b>Câu 2: Bài viết cần đảm bảo những yêu cầu sau</b>


+ Xác định được ngôi kể: Ngôi kể thứ nhất (xưng tôi, em)


+ Xác định được thứ tự kể: Kể theo thời gian; kể theo trình tự sự việc; theo tâm
trạng..


- Bài viết phải đủ 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài.


- Lập dàn ý: Mở bài: (1đ): + Giới thiệu chung về người thân của em
Thân bài: (8đ)



+ Miêu tả hình dáng, ngoại hình của người thân (2đ)
+ Tính cách, ý thích của người thân: (3đ)


<b> . Thích làm gì ? (1đ)</b>


<b>. Ý thích ấy có thích hợp khơng ? (1đ)</b>
<b>. Giải thích như thế nào về ý thích đó ? (1đ)</b>
+ Tình cảm, sự yêu thương của người thân


<b>. Người thân đã chăm sóc, dạy dỗ, bảo ban em như thế nào ? (2đ)</b>
<b>. Người thân đã chăm lo tới mọi người trong gia đình ra sao ? (1đ)</b>
Kết bài: (1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

+ Hứa hẹn, phấn đấu trở thành con ngoan trị giỏi khơng phụ lịng u thương của
gia đình.


<b>BIỂU ĐIỂM</b>


<b>1. Điểm 9, 10: Bài viết đủ 3 phần của bài văn kể chuyện. văn viết mạch lạc, lời lẽ</b>
trong sáng giàu cảm xúc, sự việc có ý nghĩa thú vị, giới thiệu nhân vật rõ, gây chú ý,
câu chuyện có ý nghĩa, khơng q 3 lỗi chính tả


<b>2. Điểm 7, 8: Bài viết đủ bố cục. Văn viết mạch lạc, lời lẽ trong sáng giàu cảm xúc, sự việc có ý</b>
nghĩa nhưng mới ở mức tương đối, giới thiệu nhân vật rõ, có gây hứng thú nhưng chưa cao,
khơng q 5 lỗi chính tả


<b>3. Điểm 5, 6: Có trình bày đủ bố cục. Văn viết tương đối, lời lẽ còn đơn điệu ít gây cảm xúc, có</b>
sự việc nhưng chưa hay, câu chuyện chưa nêu bật ý nghĩa, không quá 6 lỗi chính tả



<b>4. Điểm 3, 4: Có đủ các phần của bài kể chuyện, văn viết chưa mạch lạc, lời lẽ cịn khơ cứng,</b>
chưa có ý nghĩa của câu chuyện hoặc có nhưng chưa rõ, lỗi chính tả cịn nhiều


<b>5. Điểm 1, 2: Có nội dung bài kể chuyện, chi tiết còn lộn xộn, lời lẽ sơ sài, diễn đạt vụng về,</b>
dùng từ chưa thật chính xác, lỗi chính tả quá nhiều


<b>6. Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b> </b>


<b>Tiết 54. Ngày soạn: 28/11/2018</b>
Ngày dạy: 29/11/2018


<b>Tập làm văn: KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Hiểu thế nào là kể chuyện tưởng tượng.


- Cảm nhận được vai trò của tưởng tượng trong tác phẩm tự sự.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự.
- Vai trò của tưởng tượng trong tự sự.


<b>2. Kĩ năng: Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản.</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục tình cảm u mến mơn học.</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: H? Trình bày dàn bài của bài văn tự sự </b>
* Dự kiến trả lời:


- Dàn bài của một bài văn tự sự gồm 3 phần:
a. Mở bài: Giới thiệu nhân vật và sự việc
b. Thân bài: Diễn biến của sự việc


c. Kết bài: Kết thúc sự việc
2. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Văn tự sự có nhiều yếu tố tưởng tượng sẽ giúp bài văn thêm sinh
động, hấp dẫn, đáng yêu và giàu ý nghĩa biểu hiện. Hơm nay thầy sẽ giới thiệu vai
trị của tưởng tượng trong văn tự sự.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động I: Tìm hiểu chung về kể


chuyện tưởng tượng:


Thế nào là kể chuyện tưởng tượng ?


+ Hãy kể tóm tắt truyện “Chân, Tay,
Tai, Mắt, Miệng” trong truyện, người ta
đã tượng tượng những gì ?


+ Chi tiết nào dựa vào sự thật ? Chi tiết
nào được tưởng tượng ra ? Tưởng tượng
là những điều khơng có trong sự thật ?


+ Vậy ta tưởng tượng để làm gì ?


<b>I.Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng</b>
<b>tượng:</b>


- Kể chuyện tưởng tượng là kể câu
chuyện nghĩ ra bằng trí tưởng tượng,
khơng có sẵn trong sách vở hay trong
thực tế, nhưng có một ý nghĩa nào đó.
<b>1. Tóm tắt: Truyện: “Chân, Tay, Tai,</b>
<b>Mắt, Miệng”. </b>


- Đây là truyện ngụ ngôn dân gian, các
nhân vật, sự việc khơng có thật mà do
tưởng tượng ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

+ Những câu chuyện có chi tiết tưởng
tượng nhằm thể hiện điều gì ?


+ Theo em, tưởng tượng có phải tuỳ tiện
hay khơng ? Hay vì nhằm mục đích gì ?
(Thể hiện một tư tưởng chủ đề)


+ Gọi HS đọc truyện “Lục súc tranh
công” .


Cốt truyện này có sẵn trong thực tế
không ?


Hãy chỉ ra những chi tiết tưởng tượng


trong truyện ? Những chi tiết tưởng
tượng ấy dựa trên những sự thật nào ?
- Theo em, tưởng tượng như vậy nhằm
mục đích gì ?


+ Gọi HS đọc truyện “Giấc mơ trò
truyện với Lang Liêu” .


Hãy chỉ ra những chi tiết tưởng tượng
trong truyện ? Những chi tiết tưởng
tượng ấy dựa trên những sự thật nào ?
- Theo em, tưởng tượng như vậy nhằm
mục đích gì ?


=> Bài học hơm nay cần ghi nhớ những
gì ?


Hoạt động II: Hướng dẫn HS luyện tập
Tìm ý và lập dàn ý cho đề sau:


Đề 1 / 134 SGK


hành động.


- Ý nghĩa : Trong cuộc sống con người
phải biết nương tựa vào nhau, nếu tách
rời nhau thì khơng tồn tại được.


<b>2. Truyện : “Lục súc tranh công”.</b>
- Tưởng tượng: Sáu con gia súc kể cơng,


so bì nhau.


- Ý nghĩa: Khun răn con người khơng
nên so bì, tị nạnh nhau.


<b>3. Truyện “Giấc mơ trò chuyện với</b>
<b>Lang Liêu” </b>


- Tưởng tượng: Gặp Lang Liêu hỏi về
cách làm bánh.


- Ý nghĩa: Phong tục làm bánh chưng,
bánh giầy trong ngày Tết .


* Ghi nhớ ( SGK /133)
<b>II. Luyện tập:</b>


Tìm ý và lập dàn ý cho đề sau:
* Đề 1/ 134 SGK


<b>a. Mở bài: Giới thiệu nhân vật và sự</b>
việc:


( Thuỷ Tinh – Sơn Tinh đại chiến với
nhau trên chiến trường mới ) .


<b>b. Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện. </b>
- Thuỷ Tinh tấn cơng vẫn với vũ khí cũ
nhưng mạnh hơn, tàn ác hơn .



- Cảnh Sơn Tinh thời này chống lại sự
tàn phá của Thuỷ Tinh. Huy động sức
mạnh tổng lực: xe ủi, máy xúc, máy
bay, thuyền, điện thoại …..


- Cảnh cả nước quyên góp đồng bào bão
lụt.


<b>c. Kết bài: Thuỷ Tinh chịu thua những</b>
chàng Sơn Tinh của thế kỷ 21 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>4. Củng cố: Thế nào là kể chuyện tưởng tượng ? </b>
<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Lập dàn ý cho một đề văn kể chuyện và tập viết bài văn kể chuyện tưởng tượng,
- Soạn “Ôn tập truyện dân gian”.


<b> Tiết 55 Ngày soạn: 30/11/2018</b>
<b> Ngày dạy: 01/12/2018</b>


<b>Văn học: ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (TIẾT 1)</b>
<b>I . Mức độ cần đat:</b>


* Giúp HS:


- Hiểu đặc điểm thể loại truyện dân gian đã học.


- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các
truyện dân gian đã học.



<b>II . Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b> </b> - Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện đân gian đã học: Truyền thuyết, cổ tích,
truyện cười, truyện ngụ ngôn.


- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian.


- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
- Kể lại một vài truyện dân gian đã học.


<b>3. Thái độ:</b>


- Rèn kĩ năng kể chuyện.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


H? Truyện cười là g ì ? Đọc truyện treo biển em cười về cái gì ?
* Dự kiến trả lời:


- Truyện cười là loại truyện kể về hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm
tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội


- Đọc truyện “Treo biển” em cười vì hành động của nhà hàng. Chủ nhà hàng là
người ba phải, ai nói gì cũng cho là phải nên tiếp thu các ý kiến không cần suy
nghĩ.



<b>2. Bài mới:</b>


<b>Giới thiệu vào bài: - Qua 12 bài đã học từ đầu năm đến nay, chúng ta đã</b>
<b>tìm hiểu 15 truyện của các thể loại dân gian. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ củng</b>
<b>cố, hệ thống lại các đặc điểm của những thể loại dân gian đã học ấy. </b>


<b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>
? Trong phần văn học dân


gian em đã được học những
thể loại nào.


? Thế nào là truyền thuyết.
? Thế nào là cổ tích.


- Hs bộc lộ.


- Hs trình bày.


<b>1. Câu 1:</b>


Khái niệm truyện dân gian:
* SGK trang 7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

? Thế nào là truyện ngụ ngôn.
? Thế nào là truyện cười.
- Gv cho hs kể lại một trong
các câu chuyện dân gian đã
học.



- Gv nhận xét.


? Viết lại những truyện dân
gian (theo thể loại) mà em đã
học và đã đọc (kể cả tuyện
dân gian của một số nước
khác).


- Gv gọi 1 hs lên bảng thực
hiện và nhắc cả lớp thực hiện
vào vở.


- Hs kể được câu
chuyện dân gian.


- Hs thực hiện.


* SGK trang 100.
* SGK trang 124.
<b>2. Câu 2:</b>


<b> Đọc lại các truyện dân </b>
gian:


- Con Rồng, Cháu Tiên
- Thạch sanh.


- Ếch ngồi đáy giếng
- Lợn cưới, áo mới.


<b>3. Câu 3:</b>


(Bảng phụ 1)


<b>Truyền thuyết</b> <b>Truyện cổ tích</b> <b>Truyện ngụ ngôn</b> <b>Truyện cười</b>
1. Con Rồng, Cháu


Tiên.


2. Bánh chưng, bánh
giầy


3. Thánh gióng.
4. Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh.


5. Sự tích Hồ
Gươm.


1. Sọ Dừa.
2. Thạch sanh.
3. Em bé thông
minh.


4. Cây bút thần.
5. Ông lão đánh cá
và con cá vàng.


1. Ếch ngồi đáy
giếng.



2. Thầy bói xem
voi.


3. Đeo nhạc cho
mèo.


4. Chân, Tay, Tai,
Mắt, Miệng.


1. Treo biển.
2. Lợn cưới, áo
mới.


<b>4. Củng cố, luyện tập:</b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>Tiết 56 Ngày soạn: 02/12/2018</b>
Ngày dạy: 03/12/2018
<b>Văn học: ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (TIẾT 2)</b>


<b>I . Mức độ cần đat: Giúp HS:</b>


- Hiểu đặc điểm thể loại truyện dân gian đã học.


- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện
dân gian đã học.


<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện đân gian đã học: Truyền thuyết, cổ tích, truyện
cười, truyện ngụ ngơn.


- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian.


- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
- Kể lại một vài truyện dân gian đã học.


<b>3. Thái độ: Rèn kĩ năng kể chuyện.</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Định nghĩa truyện ngụ ngôn và truyện cười
* Dự kiến trả lời:


- Truyện ngụ ngôn: Loại truyện kể bằng văn xuôi hay văn vần, mượn truyện loại vật,
đồ vật hoặc con người nhằm khuyên nhủ, răng dạy người ta bài học nào đó trong
cuộc sống.


- Truyện cười: Là hiện tượng kể về hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo
ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.


<b>3. Bài mới:</b>



Giới thiệu vào bài: - Tiết trước chúng ta đã ôn tập được một phần về thể loại
văn học dân gian, tiết này chúng ta tìm hiểu tiếp đặc điểm tiêu biểu của truyện ngụ
ngôn và truyện cười. So sánh những loại truyện đã học.


<b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
? Những đặc điểm tiêu biểu của


truyền thuyết ?


? Những đặc điểm tiêu biểu của
truyện cổ tích ?


? Những đặc điểm tiêu biểu của


- Suy nghĩ, trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
-Suy nghĩ, trả lời


<b>Câu 4:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

truyện ngụ ngôn ?


? Những đặc điểm tiêu biểu của
truyện cười


? So sánh truyền thuyết và
truyện cổ tích. Ngụ ngơn và
truyện cười.



- Gv hướng dẫn hs chỉ ra được
điểm giống và khác nhau giữa
truyền thuyết và cổ tích.


- Gv cho hs chỉ ra được điểm
giống và khác nhau giữa truyện
ngụ ngôn và truyện cười


- Suy nghĩ, trả lời


- Hs thực hiện.


- Hs thực hiện.


- Hs thực hiện.


<b>Câu 5:</b>


a. So sánh truyền thuyết và
cổ tích:


b. So sánh truyện ngụ
ngôn và truyện cười:


(bảng phụ 2)


<b>Bảng phụ 1:</b>


<b>Truyền thuyết</b> <b>Truyện cổ tích</b> <b>Truyện ngụ ngơn</b> <b>Truyện cười</b>
- Là truyện kể về



các nhân vật và sự
kiện lịch sử trong
quá khứ.


- Có nhiều chi tiết
tưởng tượng kì ảo.
- Có cơ sở lịch sử,
cốt lõi sự thật lịch
sử.


- Người kể, người
nghe tin câu chuyện
như là có thật, dù
truyện có nhiều chi
tiết tưởng tượng kì
ảo.


- Thể hiện thái độ
và cách đánh giá
của nhân dân đối
với các sự kiện và
nhân vật lịch sử


- Là truyện kể về
cuộc đời, số phận
của một số kiểu
nhân vật quen
thuộc (người mồ
côi, người mang


lốt xấu xí, người
em út, người dũng
sĩ...)


- Có nhiều chi tiết
tưởng tượng kì ảo.
- Người kể, người
nghe khơng tin câu
chuyện là có thật.


- Thể hiện ước mơ
niềm tin của nhân
dân về chiến thắng
cuối cùng của lẽ
phải, của cái thiện.


- Là truyện kể
mượn chuyện về
loài vật, đồ vật
hoặc về chính con
người để nói bóng
gió chuyện con
người.


- Có ý nghĩa ẩn dụ,
ngụ ý.


- Nêu bài học để
khuyên nhủ, răn
dạy người ta trong


cuộc sống.


- Là truyện kể về
những hiện tượng
đáng cười trong
cuộc sống để
những hiện tượng
này phơi bày ra
và người đọc
(người nghe) phát
hiện thấy.


- Có yếu tố gây
cười.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Bảng phụ 2
<b>Giống </b>


<b>nhau</b>


- Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Có nhiều mơ típ, chi tiết giống nhau:
sự ra đời thần kỳ, nhân vật chính tài
năng, phi thường.


- Tác phẩm tự sự.


Truyện ngụ ngôn thường chế
giễu, phê phán những ứng xử
trái với điều răn dạy, vì thế nó


giống truyện cười ở yếu tố gây
cười.


<b>Khác </b>
<b>nhau</b>


- Kể về các nhân
vật, sự kiện lịch
sử -> Thể hiện
đánh giá của
nhân dân đối với
sự kiện, nhân
vật lịch sử đó.


- Kể về cuộc đời các
loại nhân vật nhất
định -> Thể hiện
quan niệm, ước mơ
của nhân dân và
chiến thắng của cái
thiện


- Mục đích
khuyên nhủ,
răn dạy con
người một
bài học cụ
thể nào đó
trong cuộc
sống.



- Mục đích gây
cười để mua vui
hoặc phê phán,


châm biếm


những sự vật,
hiện tượng tính
cách đáng cười.


<b>4 Củng cố, luyện tập:</b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
- Về nhàhọc bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

Ngày soạn: 02/12/2018
<b> Tiết 57 Ngày trả bài: 03/12/2018</b>


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức: Nhận rõ ưu, khuyết điểm bài làm của mình rồi biết cách sửa chữa, rút</b>
kinh nghiệm cho bài làm tiếp theo.


<b>2. Kĩ năng: Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân. </b>


<b>3. Thỏi độ: </b>Giáo dục ý thức, trách nhiệm đối với việc học tập của HS.


<b>II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>



<b>1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>I. Nhận xét chung:</b>
<b>1. Ưu điểm:</b>


- Đa số hiểu yêu cầu đề, phân trắc nghiệm khách quan hoàn thành tốt


- Đảm bảo nội dung kiến thức yêu cầu và có sự phát hiện, phân tích vận dụng kiến
thức lý thuyết vào thực hành.


<b>2. Tồn tại:</b>


- Một số bài làm yếu, không vận dụng kiến thức đã học thành thục -> kết quả trung
bình - yếu.


- Trình bày bẩn và sai lỗi chính tả cịn nhiều.
- Kĩ năng dùng từ, đặt câu còn hạn chế


<b>3. Trả bài, giải đáp thắc mắc:</b>
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>Tuần 15 Ngày soạn: 04/12/2018</b>
Tiết 58 Chiều ngày: 05/12/2018


Tiếng Việt: CHỈ TỪ
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nhận biết, nắm được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ.


- Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b> 1. Kiến thức: Khái niệm chỉ từ</b>


- Nghĩa khái quát của chỉ từ
- Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ:
+ Khả năng kết hợp của chỉ từ
+ Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ.
<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Nhận diện được chỉ


- Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết.
<b> 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học.</b>


<b>III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
<b>Kĩ năng giao tiếp, hoạt động nhóm</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Số từ là gì ? Cho ví dụ
2. Lượng từ là gì ? Cho ví dụ .


<b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong cụm danh từ, các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc</b>
điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong khơng
gian hay thời gian. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về từ loại làm phụ ngữ
sau của cụm danh từ. Đó là chỉ từ.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chỉ từ </b>
<b>là gì ?</b>


HS: Đọc ví dụ ?


? Tìm các cụm danh từ có từ in đậm ?
? Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong
cụm danh từ ? Và bổ sung ý nghĩa gì
cho danh từ ?


HS: Suy nghĩ, trả lời


GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh.
? Học sinh so sánh các từ và cụm từ.
? Hãy nêu ý nghĩa của các chỉ từ.


<b>I. Chỉ từ là gì ? </b>
1. Ví dụ SGK
+ Cụm danh từ :
- Ông vua nọ


- Viên quan ấy


- Cánh đồng làng kia


- Các từ: “ ấy”, “ kia”, “ nọ” dùng để trỏ
vào sự vật được nói đến => Chỉ từ.



+ Ý nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

? Học sinh so sánh nghĩa của các từ:
ấy, nọ trong câu sau với các trường
hợp đã phân tích ở trên.


HS: Các danh từ có các từ in đậm cụ
thể hơn các danh từ bình thường.
GV: Câu b: các từ nọ kia, ấy xác định
sự vật trong không gian


? Vậy em hiểu Chỉ từ là gì ?
HS: Phát hiện, trả lời


HS: Đọc mục ghi nhớ .


<b>* HOẠT ĐỘNG 1: Hoạt động của </b>
<b>chỉ từ trong câu</b>


GV: Cho học sinh xác định hoạt động
trong câu của chỉ từ .


HS: Đọc ví dụ ở mục 2 .


? Tìm chỉ từ xác định chức vụ của chỉ
từ trong câu ?


? Xác định chức vụ ngữ pháp của các
câu văn trên ?



HS: Đọc mục ghi nhớ.


<b>* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn Hs </b>
<b>Luyện tập</b>


Học sinh thảo luận nhóm:
Bài 1 :


HS: Lên bảng làm
GV: Nhận xét.


Bài 2 : HS: Làm – đọc
GV: Nhận xét .


Bài 3 : Học sinh: Làm – đọc
GV: Nhận xét .


- Làng / làng kia


=> Xác định vị trí của sự vật trong
không gian.


+ - Hồi ấy


- Một đêm no .


=> Xác định vị trí sự vật trong thời gian
<b>2. Ghi nhớ 1 ( SGK ) </b>


<b>II. Hoạt động của chỉ từ trong câu: </b>


<b>1. Ví dụ: </b>


Ví dụ a. Ơng vua nọ -> Chỉ từ làm phụ
ngữ sau của cụm danh từ .


Ví dụ b. Từ đấy -> Chỉ từ làm trạng ngữ.
Ví dụ c. Đó / Là một điều chắc chắn ->
Chỉ từ làm chủ ngữ.


2. Ghi nhớ 2 ( SGK )
<b>III. LUYỆN TẬP: </b>
<b>1. Bài tập 1.</b>


a. Ấy:


=> Xác định vị trí sự vật trong không
gian - Làm phụ ngữ sau của cụm danh từ
b. Đấy, đây


=> Xác định vị trí sự vật trong không
gian. -> Làm chủ ngữ.


c. Nay


=> Xác định vị trí sự vật trong thời gian
. -> Làm trạng ngữ .


d. Đó


=> Xác định vị trí sự vật trong thời gian


-> làm trạng ngữ


<b>2. Bài tập 2. </b>
Đến đấy, làng ấy.


<b>3. Bài tập 3. Không gian thay đổi được: </b>
Vì sự vật, thời điểm khó gọi thành tên
<b>4 Củng cố, luyện tập:</b>


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Về nhà học bài, làm các bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>Tiết 59 Ngày soạn: 04/12/2018</b>
Chiều ngày: 05/12/2018


Tập làm văn: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh nắm được:</b>


<b>1. Kiến thức: Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự.</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tự xây dựng được dàn bài kể chuyện tưởng tượng.
- Kể chuyện tưởng tượng.


<b>3. Thái độ: GDHS ý thức tưởng tượng phù hợp.</b>
<b>4. Tích hợp bảo vệ mơi trường:</b>


- Ra đề bài về chủ đề môi trường bị thay đổi.



<b>ii. các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài:</b>


- Suy nghĩ sáng tạo, nêu vấn đề, tìm kiếm và sử lí thơng tin để kể chuyện tưởng
tượng.


- Giao tiếp, ứng xử, trình bày suy nghĩ, ý tưởng để kể các câu chuyện phù hợp với
mục đích giao tiếp.


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


?: Bài văn kể chuyện tưởng tượng được kể như thế nào ?
?: Kể chuyện tưởng tượng là gì ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <b>I. Bài tâp luyện tập:</b>


- Em hãy xác định yêu cầu
của đề bài về thể loại. nội
dung, phạm vi ?


- Dàn bài của bài văn kể
chuyện gồm mấy phần ?
phần mở bài ta cần viết


những gì ?


<b>Đề bài: Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại</b>
mái trường mà hiện nay đang học. Hãy tưởng
tượng những thay đổi có thể xảy ra.


<b>1. Tìm hiểu đề:</b>


- Thể loại: Kể chuyện tưởng tượng (kể việc)


- Nội dung: Chuyến thăm ngôi trường cũ sau
mười năm.


- Phạm vi: Tưởng tượng về tương lai ngôi trường
sau mười năm.


<b>2. Lập dàn bài:</b>
a. Mở bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- Mười năm nữa em bao
nhiêu tuổi ? Lúc đó em đang
học đại học hay đi làm ?
- Em về thăm trường vào dịp
nào ?


- Tâm trạng của em trước khi
về tăm trường ?


- Mái trường sau mười năm
có gì thay đổi ?



- Các thầy cô giáo trong
mười năm như thế nào ?
Thầy cơ giáo cũ có nhận ra
em khơng ? Em và thầy cơ
đã gặp gỡ và trị chuyện với
nhau ra sao?


- Gặp lại các bạn cùng lớp
em có tâm trạng và suy nghĩ
gì ?


- Phút chia tay diễn ra như
thế nào ?


- Em có suy nghĩ gì sau lần
về thăm trường ?


- Thăm trường vào ngày hội trường 20 - 11.
<b>b. Thân bài:</b>


- Tâm trạng trước khi về thăm trường: Bồi hồi, hồi
hộp..


- Cảnh trường lớp sau mười năm có sự thay đổi:
+ Phịng học, phịnggiáo viên được tu sửa khang
trang, đẹp đẽ với trang thiết bị hiện đại.


+ Các hàng cây lên xanh tốt toả bóng mát rợp cả
sân trường.



+ Xung quanh sân trường các bồn hoa, cây cảnh
được cắt tỉa công phu.


- Thầy cô giáo mái đầu đã điểm bạc, có thêm
nhiều thầy cô giáo mới.


- Gặp lại thầy cô em vui mừng khôn xiết, thầy cô
cũng hết sức xúc động khi gặp lại trò cũ. Thầy trò
hỏi thăm nhau rối rít.


- Các bạn cũng đã lớn, người đi học, người đi làm.
Chúng em quấn quýt ôn lại truyện cũ.


Hỏi thăm nhau về cuộc sống hiện tại và lời hứa
hẹn.


<b>c. Kết bài: </b>


- Phút chia tay lưu luyến bịn rịn.


- Ấn tượng sâu đậm về lần tăm trường (cảm động,
yêu thương, tự hào)


<b>Hoạt động 2: </b> <b>II. Các đề bổ sung:</b>


- Gọi hS đọc 3 đề bài bổ
sung


- Tìm ý và lập dàn ý cho một


đề bài


<b>Đề bài: Thay đổi ngôi kể, bộc lộ tâm tình của một</b>
nhân vật cổ tích mà em thích.


- Nhân vật rong truyện cổ tích khơng được miêu
tả đời sống nội tâm. HS có thể tưởng tượng sáng
tạo những ý nghĩ, tình cảm của nhân vật phải hợp
lí.


<b>4. Hướng dẫn học tập:</b>


- Tưởng tượng cuộc gặp gỡ của em với một nhân vật cổ tích mà em yêu thích và kể
lại (tìm ý và lập dàn bài)


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>Tiết 60 Ngày soạn: 05/12/2018</b>
<b> Ngày dạy: 06/12/2018</b>


<b>Hướng dẫn đọc thêm văn bản: CON HỔ CÓ NGHĨA</b>


<b> (Truyện trung đại Việt Nam - Vũ Trinh)</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Có hiểu biết bước đầu về thể loại văn học trung đại.


- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa truyện Con hổ có nghĩa.


- Hiểu, cảm nhận một số nét chính trong nghệ thuật viết truyện trung đại.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Đặc điểm thể loại truyện trung đại.


- Ý nghĩa đề cao đạo lí, nghĩa tình của truyện Con hổ có nghĩa.


- Nét đặc sắc của truyện: Kết cấu truyện đơn giản và sử dụng biện pháp nghệ thuật
nhân hóa.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại.


- Phân tích để hiểu ý nghĩa cảu hình tượng “Con hổ có nghĩa”
- Kể lại được truyện


<b>3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: Truyện trung đại là khái niệm dùng để chỉ truyện: Ngắn,</b>
vừa, dài. Được các tác giả sáng tác trong thời kỳ từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX
nhằm đề cao đạo lý làm người. Truyện “Con hổ có nghĩa” mà các em sẽ học sau đây
là một ví dụ.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: </b> <b>I. Đọc và tìm hiểu chung:</b>



- Em biết gì về tác giả:


* GV: Giới thiệu thệm về tác giả:
Quê: Xuân Lan. huyện Lang Tài, trấn
Kinh Bắc. Ông đỗ cử nhân năm 17
tuổi, làm quan dưới thời nhà Lê và nhà
Nguyễn. Ông nổi tiếng là người thông
minh, học giỏi, cương trực.


- GV nêu yêu cầu đọc


- Kể tóm tắ lại tồn bộ văn bản


- Nêu hiểu biết của em về truyện trung


<b>1. Tác giả: Vũ Trinh (1759 – 1828)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

đại (thời gian, nghệ thuật, nội dung)
- Giải nghĩa từ Mỗ, Tiều ?


- Văn bản có mấy phần? từng phần kể
chuyện gì ?


<b>4. Tìm hiểu bố cục: Gồm 2 phần</b>


- Từ đầu đến... hổ sống qua được: Hổ trả
nghĩa bà đờ Trần.


- Tiếp đến hết: Hổ trả nghĩa bác Tiều.



<b>Hoạt động 2: </b> <b>II. Tìm hiểu chi tiết:</b>


- Hai con hổ được giới thiệu trong tình
huống nào ?


- Em có nhận xét gì về hai tình huống
này ?


* GV: khi viết bài văn tự sự chúng ta
cũng cần phải xây dựng được những
tình huống truyện để thúc đẩy câu
chuyện phát triển.


- Thấy hổ trong tình trạng như vậy, bà
đỡ Trần và bác tiều phu đã có thái độ
và hành động như thế nào?


- Em có nhận xét gì về những hành
động đó ?


- Hành động đó biểu hiện phẩm chất gì
?


- Cảm kích trước tấm lòng của họ, hổ
đã cư xử như thế nào?


- Điều đó cho em thấy tình cảm của hổ
đối với bà đỡ trần và bác tiều như thế
nào ?



- Em có nhận xét gì về mức độ đền ơn
của hai con hổ ?


- Trong thực tế con hổ có như vậy
khơng ? Đó là NT gì ?


* GV: Nhờ nghệ thuật nhân hố,
chúng ta khơng chỉ thấy hổ có lịng
biết ơn đối với người đã cứu giúp mình
mà hành động của hổ đực ở câu


chuyện 1 cũng giúp người thấy được
hổ cũng biết thườn vợ quí con...mang
tính người đáng quí.


a. Con hổ với bà đỡ
Trần


b. Con hổ với bác
tiều


- Hổ cái sắp sinh
con, hổ đực đi tìm
bà đỡ.


- Hổ bị hóc xương


 Gay go, nguy hiểm
- Run sợ khơng giám


nhúc nhích.




- Xoa bóp bụng hổ


- Sợ hãi, uống
rượu trèo lên cây
nói to
- Thò tay lấy khúc
xương bò ra


 Hành động dũng cảm, cao đẹp thể hiện
lịng nhân ái, tình cảm u thương loài
vật


- Biếu bà cục
bạc


- Biếu bác con nai.
Mười năm sau
bác mất đau xót cứ đến
ngày giỗ lại mang dê
lợn đến tế.
 Biết ơn quí trọng người đã giúp đỡ
mình


- Đền ơn một lần
(vật chất)



- Đền ơn mãi mãi
(vật chất +tinh thần)





</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>Hoạt động 3:</b> <b> III. Luyện tập:</b>
- GV sử dụng tranh vẽ


của HS về một chi tiết
trong truyện để lại cho
em ấn tượng sâu đậm
nhất ?


- Bức tranh miêu tả cho
chi tiết nào trong truyện ?
Vì sao em thích chi tiết
này? Kết hợp với văn bản
kể lại?


<b>* Bài tập trắc nghiệm:</b>


<b>1. Lời nhận xét nào sai về truyện trung đại ?</b>
A. Đó là những truyện được viết trong thờu kì trung
đại.


B. Đó là những truyện truyền miệng trong dân gian.
C. Đó là những truyện mang đậm tính giáo huấn.
D. Đó là những truyện có cách viết đơn giản nhưng
mang ý nghĩa sâu sắc.



<b>2. Nhận xét nào gần đúng với ý nghĩa truyện ?</b>
A. Truyện đề cao tình cảm thuỷ chung giữa con người
với nhau.


B. Truyện đề cao tình cảm giữa con người với loài vật.
C. truyện đề cao cái nghĩa và khuyên con người luôn
biết trọng ân nghĩa.


C. Truyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của loài vật.


<b>4. Củng cố:</b>


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Đọc kỹ truyện, tập kể lại theo đúng trình tự


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b> Tiết 61 Ngày soạn: 06/12/2018</b>
<b> Chiều ngày: 07/12/2018</b>


Tiếng Việt: ĐỘNG TỪ
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b> - Nắm được các đặc điểm của động từ</b>
- Nắm được các loại động từ.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Khái niệm động từ



+ Ý nghĩa khái quát của động từ


+ Đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ
pháp của động từ)


- Các loại động từ
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết động từ trong câu


- Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái.
- Sử dụng động từ để đặt câu.


<b>3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là chỉ từ ? Nêu họat động của chỉ từ trong câu ? </b>
<b>2. Bài mới: Trong khi nói và viết, những từ diễn tả hành động, trạng thái của sự vật</b>
được gọi là động từ. Vậy động từ là gì ? Bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu rõ.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: </b> <b>I. Đặc điểm của động từ:</b>


- GV treo bảng phụ đã viết VD
- Bằng hiểu biết của em về ĐT đã
học ở bậc Tiểu học, em hãy tìm
động từ có trong các câu văn đó ?
- Những ĐT chúng ta vừa tìm được


có ý nghiã gì ?


- Hãy nêu khả năng kết hợp của DT
?


- Những ĐT chúng ta vừa tìm được
có khả năng kết hợp được với
những từ nào đứng trước nó ?
- Qua VD vừa tìm hiểu, em hãy rút
ra kết luận về khả năng kết hợp của
ĐT ?


- Tìm một ĐT, đặt câu với ĐT đó ?


<b>1. Ví dụ:</b>


<b>* Nhận xét: các ĐT có trong các câu văn đó:</b>
a. đi, đến, ra, hỏi


b. lấy, làm, lễ


c. treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề.
 Các động từ trên chủ yếu chỉ hành động,
trạng thái của sự vật.


<b>* So sánh DT với ĐT:</b>


<b>Động từ</b> <b>Danh từ</b>


- Đứng trước ĐT


thường là những từ
đã, hãy, đừng,
chớ...


- Khi làm VN, ĐT
khơng địi hỏi đi


- Đứng trước DT là
những số từ, lượng
từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

- Phân tích thành phần câu ?


- ĐT giữ chức vụ ngữ pháp gì trong
câu?


- Có khi nào ĐT giữ chức vụ CN
không ? Cho VD ?


- Nhận xét về khả năng kết hợp của
ĐT khi làm CN ?


- ĐT có đặc điểm gì khác so với
DT ?


- Cần ghi nhớ điều gì về đặc điểm
của ĐT ?


kèm



- Khi ĐT làm CN thì sẽ mất khả năng kết
hợp với đã, sẽ đang...


<b>2. Ghi nhớ:</b>


<b>Hoạt động 2:</b> II. Các loại động từ chính:
<b> 1. Ví dụ:</b>


- GV sử dụng bảng phụ vẽ mơ hình
bảng phân loại ĐT


- Đọc bài tập 1 - SGK tr 146


- Căn cứ vào đâu để phân loại ĐT ?
- ĐT chỉ hoạt động, trạng thái được
phân định như thế nào?


- ĐT có mấy loại là những loại
nào ?


- Đọc ghi nhớ 2 - tr 146


- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi
nhớ những đơn vị kiến thức nào về
ĐT?


Thường đòi
hỏi các ĐT
khác đi kèm ở
phía sau



Khơng địi hỏi
các ĐT khác đi
kèm ở phía sau
Trả lời


câu hỏi
làm gì ?


toan, định,
đừng


chạy, cười, đứng,
hỏi, đọc, ngồi,
yêu, ghét


- Trả lời
câu hỏi
làm sao,
thế nào ?


dám buồn, vui, nhức,
nứt, gãy, đau


<b>2. Ghi nhớ: </b>


<b>Hoạt động 3</b> III. Luyện tâp:
- Đọc yêu cầu của bài tập


- Tìm ĐT trong truyện Lợn


cưới, áo mới. Phân loại
ĐT ?


- Đọc truyện vui và cho
biết câu chuyện buồn cười
ở chỗ nào ?


<b>1. Bài tập 1:</b>
<b>a. Các ĐT:</b>


có, khoe, may, đem, ra, mặc, đứng, hóng, đợi, thấy,
hỏi, tức, tức tối, chạy, giơ, bảo.


<b>b. Phân loại:</b>


- ĐT chỉ tình thái: có(thấy)


- ĐT chỉ hành động, trạng thái: các ĐT cịn lại


<b>2. Bài tập 2: Đọc truyện vui: Thói quen dùng từ, giải </b>
thích nguyên nhân gây cười


Truyện buồn cười chính là ở chỗ thói quen dùng từ
của anh chàng kep kiệt. Anh ta kep kiệt đến mức
kiêng dùng cả những từ như đưa, cho, chỉ thích dùng
chững từ như cầm, lấy đây chính là thói quen dùng
các ĐT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>4 Củng cố: - Đặt câu và xác định ngữ pháp của động từ trong câu</b>



<b>5. Dặn dị: - Luyện viết chính tả một đoạn truyện. Đọc trước bài: Cụm động từ </b>
<b>Tuần 16. Ngày soạn: 09/12/2018</b>
<b>Tiết 62 Ngày dạy: 10/12/2018</b>
<b> </b>


<b>Tiếng Việt: CỤM ĐỘNG TỪ</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Nắm được các đặc điểm của cụm động từ</b>
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nghĩa của cụm động từ.


- Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.


- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ.
<b>2. Kĩ năng: Sử dụng cụm động từ </b>


<b>3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu những đặc điểm của động từ ? </b>


? Động từ được chia làm mấy lọai lớn ? Cho ví dụ ?


<b>2. Bài mới: Trong câu, động từ thường có một số từ ngữ khác đi kèm để bổ sung ý</b>
nghĩa cho động từ, tạo thành cụm động từ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về
cụm động từ.



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1</b> I. CỤM ĐỘNG TỪ LÀ GÌ ?


- GV sử dụng bảng phụ đã viết bài
tập.


- Các từ in đậm trong VD trên bổ
sung ý nghĩa cho ĐT nào ?


* GV: Tổ hợp từ bao gồm ĐT và
một số từ ngữ phụ thuộc đi kèm
được gọi là cụm ĐT.


- Thử lược bỏ từ ngữ in đậm rồi rút
ra nhận xét về vai trò của chúng ?
- Qua VD trên, em rút ra kết luận gì
?


- Thế nào là cụm ĐT, cụm ĐT có
đặc điểm gì ?


<b>1. Ví dụ: </b>


- Đã, nhiều nơi, bổ sung ý nghĩa cho đi
- Cũng, những câu đố oái oăm bổ sung ý
nghĩa cho ra.


 Nếu lược bỏ các từ ngữ in đậm thì chỉ cịn
lại ĐT. Các sắc thái ý nghĩa về thời gian, địa


điểm, đối tượng mà chúng bổ sung cho ĐT
không còn nữa.


- Cụm ĐT hoạt động trong câu như ĐT
<b>2. Ghi nhớ: </b>


<b>Hoạt động 2: </b> II. CẤU TẠO CỦA CỤM ĐỘNG TỪ:
1. Ví dụ: Vẽ mơ hình cấu tạo của cụm động
từ trong các câu đã dẫn ở mục I


- Qua VD vừa tìm hiểu, em thấy <b>Phần trước</b> <b>Phần</b>
<b>trung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

cụm ĐT gồm mấy bộ phận, đó là
những bộ phận nào ?


- Dựa vào vị trí các bộ phận, em
hãy vẽ mơ hình của cụm ĐT ?
- Tìm thêm những từ ngữ có thể
làm phụ ngữ ở phần trước, phần
sau ĐT, cho biết những phụ ngữ
ấy bổ sung cho ĐT trung tâm
những ý nghĩa gì ?


<b>tâm</b>


đã đi, nhiều nơi


cũng ra những câu đố oái



oăm để hỏi mọi
người


đã, sẽ, đang,
chưa, chẳng,
vẫn, hãy,
chớ, đừng
2. Ghi nhớ:
<b>Hoạt động 3</b> <b>III. LUYỆN TẬP:</b>
- Gọi HS làm bài tập


- GV treo bảng phụ
đã vẽ mơ hình


<b>1. Bài tập 1: Tìm các cụm ĐT có trong những câu sau:</b>
a. cịn đang đùa nghịch ở sau nhà


P. trước T. tâm P. sau
b. yêu thương Mị Nương hết mực
T. tâm P.sau


muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng
P. trước TT PS


c. Đành tìm cách giữ sứ thần ở cơng qn để có thì gìơ hỏi
ý kiến em bé thơng minh nọ


- để có thì gìơ hỏi ý kiến em bé thông minh nọ
- đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ



<b>2. Bài tập 2:</b>


Vẽ mơ hình các cụm đt ở bài tập 1
<b>Phần phụ</b>


<b>trước</b>


<b>Trung tâm</b> <b><sub>phần phụ sau</sub></b>


Tr.1
còn


Tr.2
đang


Tt. 1
đùa


Tr. 2


nghịch ở sau nhà


muốn kén cho com một người chồng thật xứng đáng
đành


để


tìm



đi hỏi


cách giữ sứ thần nơi cơng qn...
thì giờ


- đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ.
- ý kiến em bé thông minh nọ


<b>3. Bài tập 3: Nêu ý nghĩa của phụ ngữ:</b>
- Chưa, không: Biểu thị ý nghĩa phủ định


- Chưa: Biểu thị ý nghĩa phủ định tính kịp thời, linh hoạt, nhanh nhạy.
- Khơng: Biểu thị ý phủ định khả năng.


- Việc dùng phụ ngữ khẳng định sự thông minh, nhanh nhạy của chú bé.
<b>4 Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

- Đặt câu và xác định ngữ pháp của cụm động từ trong câu
- Soạn bài: “Mẹ hiền dạy con”


<b>Tiết 63 Ngày soạn: 09/12/2018</b>
<b> Ngày dạy: 10/12/2018</b>


<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM VĂN BẢN: MẸ HIỀN DẠY CON</b>
(Trích: Liệt nữ truyện)
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử.


- Những sự việc chính trong trưyện.
- Ý nghĩa của truyện.


- Cách viết truyện ngắn với kí (ghi chép sự việc), viết sử (ghi chép chuyện thật) ở
thời trung đại.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại Mẹ hiền dạy con.


- Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện. Kể lại được truyện.
<b>* Kỹ năng sống:</b>


- Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về những hành động dạy con của người mẹ.
- Giao tiếp: Trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng cảm nhận của bản thân về giá trị
nội dung và nghệ thuật của văn bản.


- Xác định giá trị của bản thân: Trân trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử, biết lựa
chọn cách sống phù hợp.


<b>II.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là truyện trung đại ? Nêu ý nghĩa của truyện "Con hổ có</b>
nghĩa".


<b>2. Bài mới: Lưu Hướng là nhà văn học nổi tiếng thời Hán. "Liệt nữ truyện" của ông</b>
là bộ sách gồm 7 quyển có 104 gương tốt xấu của phụ nữ nhằm đề cao đạo đức và
phê phán những biểu hiện vô đạo đức theo quan niệm nhà nho. Truyện "Mẹ hiền dạy
con" trong "Liệt nữ truyện" được Ôn Như Nguyễn Văn Ngọc và Tử An Trần Lê
Nhân dịch, xếp vào sách "Cổ học tinh hoa"



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: </b> <b> I. HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHUNG:</b>
- GV hướng dẫn cách đọc.


- Gọi HS đọc


- Bạn nào có thể kể tóm câu
chuyện ?


- Truyện được kể theo ngơi kể
nào ? Văn bản kể theo thứ tự
nào ?


<b>1. Hướng dẫn đọc:</b>


- Đọc to, rõ ràng, chú ý nhấn giọng bà mẹ khi nói
với mình, khi nói với con.


<b>2. Hướng dẫn kể tóm tắt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

- Truyện có xuất xứ từ đâu ?
- Liệt nữ có nghĩa là gì ?
* GV: Giải thích: "cổ học
<b>tinh hoa": Tinh hoa của nền</b>
<b>cổ học</b>


- Em biết gì về thầy Mạnh
Tử ?



Thế nào là bậc đại hiền ?
<b>* GV: Truyện viết về người </b>
thực, việc thực, gần với kí,
với sử một loại truyện trung
đại.


<b>3. Hướng dẫn tìm hiểu chú thích: </b>


Truyện Mẹ hiền dạy con được tuyển dịch từ sách
"Liệt nữ truyện" của Trung Quốc.


- Mạnh Tử: Tên thật là Mạnh Kha, ở tỉnh Sơn
Đông Trung Quốc – một bậc hiền triết của Trung
Hoa thời Chiến quốc, được các nhà nho suy tôn là
Á thánh (vị thánh thứ hai sau Khổng Tử).


- Bậc đại hiền: Người có đạo đức, hiểu biết rộng.
<b>II- Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản:</b>


<b> 1. Cách dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử: </b>


- GV sử dụng bảng phụ - hệ
thống bảng câm theo


Cho HS hoạt động nhóm.


<b>Sự</b>
<b>việc</b>



<b>Con</b> <b>Mẹ</b>


1 Bắt chước: đào
chơn, lăn, khóc


Chuyển nhà từ gần nghĩa
địa đến ở gần chợ


2 Bắt chước: nô
nghịch, buôn
bán điên đảo


Chuyển nhà từ gần chợ đến
ở gần trường học


3 Bắt chước: học
tập lễ phép,
cắp sách vở


Vui lịng


4 Tị mị hỏi mẹ:
hàng xóm giết
lợn để làm gì


Nói lỡ lời; sửa chữa ngay
bằnh hành động mua thịt
cho con ăn


5 Bỏ học về nhà Cắt đứt tấm vải đang dệt



- Câu chuyện kể về ai ? Về việc gì ?
- Chú ý 3 sự việc đầu ?


- Cậu bé Mạnh Tử thuở nhỏ có nét
tính cách nào của tuổi thơ ?


- Thầy Mạnh Tử bắt chước những
hành động nào ? Bắt chước từ đâu ?
- Chứng kiến hành động của con,
người mẹ đã nghĩ gì ? và làm gì ?
- Vì sao đến ở cạnh trường học bà lại
vui lòng ?


- Qua ba sự việc đầu, em có nhận xét
gì về cách dạy con của bà mẹ thầy
Mạnh Tử ?


- Kể về hai mẹ con thầy Mạnh Tử.
- Về việc dạy con của bà mẹ thầy Mạnh
Tử.


- Hồn nhiên, ngay thơ.
- Đào, chôn, lăn, khóc.


- Nơ nghịch cách bn bán điên đảo.
- Nghĩ “chỗ này không phải chỗ con ta ở
được”


- Chuyển nhà.



- Con học tập lễ phép, cắp sách vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

- Tìm những câu ca, dao tục ngữ nói
về ảnh hưởng của môi trường sống?
- Bà đã dạy con trung thực, thật thà
bằng cách nào ?


- Quan sát bức tranh trong SGK-
tr151, bức tranh minh hoạ cho sự việc
nào trong truyện? Nói rõ sự việc đó?
- Khi con bỏ học, em thấy các ơng bố
bà mẹ thường xử sự như thế nào ?
- Bà mẹ thầy Mạnh Tử có xử sự như
cách thơng thường không ? Bà xử sự
như thế nào ?


<b>GV: Câu “Con đang đi học mà bỏ </b>
học, thì cũng như ta đang dệt tấm vải
này mà cắt đứt đi vậy”


- Em hiểu gì về câu nói của bà mẹ thầy
Mạnh Tử ?


- Hành động, lời nói của bà đã thể hiện
được động cơ, thái độ, tính cách gì của
bà khi dạy con ?


- Nhờ phương pháp dạy con tuyệt vời,
bà mẹ thầy Mạnh Tử đã đạt được kết


quả như thế nào ?


- Sau khi học xong truyện, em hãy tóm
tắt những bài học dạy con q báu của
bà mẹ thầy Mạnh Tử ?


“Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng”
<b>- Dạy con chữ tín, đức tính thành thật, </b>
<b>trung thực, lời nói đi đơi với việc làm.</b>
- Sự việc thứ năm: Con bỏ học về nhà
chơi. Bà mẹ đang ngồi dệt cửi, trông thấy,
liền cầm dao cắt đứt tấm vải đang dệt trên
khung.


- Tại sao con lại bỏ học, lí do gì mà nghỉ
học,…


- Không. Dùng dao cắt đứt tấn vải đang
dệt trên khung.


- Để dệt nên tấm vải đó, người mẹ đã bỏ
ra bao nhiêu thời gian và công sức.
- Dạy con chăm chỉ, chuyên cần, học
<b>tập đến nơi, đến chốn, có chí học hành.</b>
<b>- Kết quả: Con trở thành bậc đại hiền </b>
<b>lưu danh sử sách.</b>


<b>2. Những bài học dạy con của bà mẹ </b>
<b>thầy Mạnh Tử:</b>



<b>- Tạo cho con môi trường sống tốt đẹp;</b>
<b>- Dạy con có đạo đức, có chí học hành;</b>
<b>- Thương con nhưng không nuông </b>
<b>chiều, rất kiên quyết.</b>


<b>Hoạt động 3:</b> <b>III. GHI NHỚ: </b>


- Em cần ghi nhớ những điều gì sau khi học xong câu chuyện này ?
<b>Hoạt động 4:</b> <b>IV. LUYỆN TẬP:</b>


- GV sử dụng bảng phụ
viết bài tập


1. Đóng vai thầy Mạnh Tử kể lại truyện Mẹ hiền dạy
con ?


2. Bài tập trắc nghiệm: Nhận xét nào đúng với ý
nghĩa truyện ?


a. Truyện đề cao thầy Mạnh Tử;


b. Truyện đề cao ảnh hưởng của mơi trường sống đối
với sự hình thành nhân cách con người.


c. Truyện khuyên các bà mẹ thương con nhưng không
nuông chiều con mà phải nghiêm khắc.


<b>Hướng dẫn tự học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

- Đọc trước bài: Tính từ và cụm tính từ



<b> Ngày soạn: 12/12/2018</b>
<b> Tiết 64 Ngày dạy: 13/12/2018</b>


<b>Tiếng Việt: TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ</b>
<b>I. Mức độ cần đạt: </b>


- Nắm được đặc điểm của tính từ.
- Nắm được các loại tính từ
<b>II.Trọng tâm kiến thức:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Khái niệm tính từ


+ Ý nghĩa khái quát của tính từ


+ Đặc điểm khái quát của tính từ (khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ ngữ pháp
của tính từ


- Các loại tính từ
2. Kĩ năng:


- Nhận biết tính từ trong văn bản.


- Phân biệt tính từ chỉ dặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
- Sử dụng tính từ trong khi nói và viết.


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Cụm động từ là gì ? Nêu cấu tạo của cụm từ ? Cho ví dụ minh</b>
hoạ ?


<b>3. Bài mới: Các em vừa tìm hiểu động từ, cụm động từ. Bài học hơm nay chúng ta</b>
tìm hiểu tính từ và cụm tính từ.


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: </b> I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TÍNH TỪ:
- GV sử dụng bảng phụ đã viết VD.


- Bằng hiểu biết của em về tính từ
đã được học ở bậc Tiểu học, xác
định tính từ trong các VD trên ?
- Em hãy tìm thêm một số tính từ
khác (chỉ màu sắc, mùi vị, hình
dáng)


- Những tính từ chúng ta vừa tìm có
ý nghĩa gì ?


- Vậy em hiểu thế nào là tính từ ?


<b>1. Ví dụ:</b>
a. Bé, oai


b, Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng
tươi.



- Ví dụ:


+ Tình từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng...
+ Chỉ mùi vị: chua, cay, mặn...


+ Hình dáng: gầy gị, phốp pháp...


 Chỉ đặc điểm, tính chất của hành động,
trạng thái.


- So sánh với ĐT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

- Nhắc lại khả năng kết hợp của
ĐT ?


- Tính từ có khả năng kết hợp với
những từ này không ? Lấy VD 2
tính từ ?


- Xét 2 VD sau:
+ Em bé ngã.


+ Em bé thông minh


- Theo em, tổ hợp từ nào đã là một
câu ?


- Để tổ hợp 2 là câu có thể thêm vào
đó từ nào ?



- Qua VD vừa phân tích, em hãy
nêu nhận xét về khả năng làm CN,
VN của TT so với ĐT ?


- Cần ghi nhớ điều gì về đặc điểm
của TT ?


với: đã , sẽ, đang, cũng vẫn... như ĐT
+ Kết hợp với: hãy, đừng chớ... hạn chế
nhiều so với ĐT


VD: Khơng thể nói: hãy bùi, chớ chua.
+ Tính từ làm VN trong câu hạn chế hơn.
+ Khả năng làm CN, tính từ và ĐT như nhau.


<b>2. Ghi nhớ: </b>


<b>Hoạt động 2:</b> II. CÁC LOẠI TÍNH TỪ:
- Trong những tính từ vừa tìm được


ở mục I, tính từ nào có khả năng kết
hợp được với từ chỉ mức độ rất, hơi,
khá, lắm, q..?


- Từ nào khơng có khả năng kết hợp
được với từ chỉ mức độ rất, hơi,
khá, lắm, quá..?


- Giải thích hiện tượng trên ?



- Căn cứ vào đâu người ta phân loại
tính từ ? Chia làm mấy loại?


- Gọi HS đọc ghi nhớ 2


<b>1. Ví dụ:</b>


- Các tính từ có khả năng kết hợp được với
các tính từ chỉ mức độ: oai, bé, nhạt, héo..
- Từ không thể kết hợp được: vàng


- Bé, oai, nhạt, héo ... là những tính từ chỉ
đặc điểm tương đối.


- Vàng là những tính từ chỉ đặc điểm tuyệt
đối.


<b>2. Ghi nhớ </b>
<b>Hoạt động 3: </b> <b>III. CỤM TÌNH TỪ:</b>


<b>1. Ví dụ: </b>


- GV treo bảng phụ đã vẽ mơ hình
cụm tính từ.


- Gọi HS lên bảng điền


<b>Phần</b>
<b>trước</b>



<b>Phần trung</b>


<b>tâm</b> <b>Phần sau</b>


T1 T2 T1 T2 S1 S2


vốn
đã


rất yên tĩnh
nhỏ


sáng lại


vằng
vặc


ở trên
khơng
- Tìm thêm những phụ ngữ đứng


trước và sau cụm TT? Cho biết phụ
ngữ ấy bổ sung ý nghĩa cho TT về
mặt nào ?


- Phụ ngữ đứng trước chỉ mức độ, thời gian,
sự tiếp diễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

- Nêu cấu tạo của cụm TT ? <b>2. Ghi nhớ: </b>


<b>Hoạt động 4:</b> IV. LUYỆN TẬP:


- Tìm cụm TT


- Nhận xét về cấu tạo
của các cụm TT này?


<b>1. Bài 1: Tìm cụm TT</b>
- Sun sun như con đĩa


- Chần chẫn như cái địn càn
- Bè bè như cái quạt thóc
- Sừng sững như cái cột đình
- Tun tủn như cái chổi sể cùn


- Các cụm TT này đều có cấu tạo 2 phần: Phần trung tâm và
phần sau.


<b>2. Bài 2: Tác dụng của việc dùng TT và phụ ngữ</b>
- Các TT đều là từ láy có tác dụng gợi hình ảnh.


- Hình ảnh mà các từ láy ấy tạo ra đều là các sự vật tầm
thường, thiếu sự lớn lao, khống đạt, khơng giúp cho việc
nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ như con voi.


- Đặc điểm chung của 5 ơng thầy bói: Nhận thức hạn hẹp,
chủ quan


<b>3. Bài 3: So sánh cách dùng ĐT, TT</b>
- ĐT "gợn": Gợi cảnh thanh bình yên ả.


- ĐT "nổi": Cho thấy sóng biển rất mạnh.


- Những tính từ là từ láy đi kèm với ĐT càng làm tăng sự
mạnh mẽ, đáng sợ tới mức kinh hoàng. Đây là những tính từ
tăng tiến diễn tả mức độ mạnh mẽ, thể hiện sự thay đổi thái
độ của biển cả (bất bình, giận dữ) trước sự tham lam, bội
bạc của mụ vợ. Báo trước thế nào mụ cũng bị trả giá.
<b>4. Củng cố:</b>


<b>5. Dặn dị:</b>


- Tìm tính từ trong một số văn bản đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>Tuần 17 Ngày soạn: 16/12/2018</b>
<b>Tiết 65 Ngày dạy: 17/12/2018</b>


<b>Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 – BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: HS nhận rõ ưu khuyết điểm của bài làm để phát huy, rút</b>
kinh nghiệm cho bài sau đạt kết


<b>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>


<b>1. Kiến thức: HS nhận rõ ưu khuyết điểm của bài làm để phát huy, rút kinh nghiệm</b>
cho bài sau đạt kết


<b>2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thành thạo hơn khi làm bài văn tự sự. </b>


<b>3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự học hỏi, rút kinh nghiệm cho bản thân.</b>
<b>III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại bố cục của bài văn tự sự </b>
<b>3. Bài mới: </b>




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động I: Phân tích và tìm</b>
<b>hiểu đề Bài Tập làm văn số 3</b>
- GV ghi đề bài lên bảng


- HS nêu yêu cầu chung của đề
bài ?


- GV cho HS thảo luận nhóm 3
phút lập dàn ý cho đề bài trên
-> GV nhận xét, chỉnh sửa và ghi
lên bảng


<b>Đề bài: Hãy kể về một người thân của em</b>
(ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, thầy, cô giáo).
<b>* Yêu cầu chung:</b>


- Văn kể chuyện, kể về thầy hoặc cô giáo.
- Chữ viết rõ ràng, chính xác khơng sai chính
tả, bố cục rõ ràng



- Học sinh xác định đúng ngôi kể: Ngôi thứ 3
<b>* Dàn ý sơ lược: </b>


<b>Mở bài: Giới thiệu chung về người thân của</b>
em


<b>Thân bài: </b>


+ Miêu tả hình dáng, ngoại hình của người thân
+ Tính cách, ý thích của người thân.


<b>. Thích làm gì ? </b>


<b>. Ý thích ấy có thích hợp khơng ?</b>


<b>. Giải thích như thế nào về ý thích đó ? </b>
+ Tình cảm, sự yêu thương của người thân
<b>. Người thân đã chăm sóc, dạy dỗ, bảo ban em</b>
như thế nào ?


<b>. Người thân đã chăm lo tới mọi người trong</b>
gia đình ra sao ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>.Hoạt động II: Nhận xét chung,</b>
<b>đánh giá bài viết, sửa lỗi cụ thể</b>
<b>cho HS </b>


+ GV nhận xét ưu- khuyết điểm
trong bài viết của HS



+ GV thống kê những lỗi của HS
ở những dạng khác nhau


Hướng dẫn phân tích nguyên
nhân mắc lỗi -> cho HS sửa chữa
dựa vào những nguyên nhân của
từng loại lỗi


HS chữa lỗi riêng


- GV chỉ ra những lỗi về hình
thức diễn đạt: Cách dùng từ,
chính tả, viết câu


- GV đọc trước lớp bài khá nhất:
Duyên; bài yếu để các em khác
rút kinh nghiệm cho bản thân
GV Trả bài - Ghi điểm


+ Cảm nghĩ của bản thân em về người thân đó
+ Hứa hẹn, phấn đấu trở thành con ngoan trị


giỏi khơng phụ lịng yêu thương của
gia đình.


<b>II. Nhận xét chung, đánh giá bài viết của</b>
<b>HS: </b>


<b>1. Ưu điểm: </b>



- Về hình thức: Đảm bảo yêu cầu của một bài
văn.


- Biết kể về những kỉ niệm đối với thầy (cơ)
giáo của mình.


<b>2. Nhược điểm:</b>


- Phần trọng tâm về cô sơ sài, viết số rất
nhiều trong bài làm.


- Một số tả về thầy (cơ) dài dịng, gây
cảm giác nhàm chán


- Một số dùng dấu câu tuỳ tiện, hoặc
không chấm câu cả đoạn văn dài.


- Một số dùng từ khơng chính xác, lỗi
chính tả, lỗi lặp từ.


- Trình bày bẩn, gạch tẩy bừa bãi, khơng
viết hoa danh từ riêng hoặc sau dấu chấm
không viết hoa.


<b>* Chữa lỗi cụ thể:</b>


- Lỗi diễn đạt: Lủng củng, chưa gãy gọn


=> Ở cấp một, em đã được học rất nhiều thầy
cô, nhưng người đã để lại ấn tượng nhiều nhất


trong em là cô Nhung


- Lỗi dùng từ:


Cô rất hiền những cũng có lúc cơ rất ác
Quần áo cơ khắc kiểu, cô hay mặc


Mỗi khi em mắc khuyết điểm, cô không hay
chưởi bới


=>Cô rất nghiêm khắc với chúng em; khác; cô
thường nhẹ nhàng khuyên giải


- Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các thành
phần câu.


- Chính tả: Sai nhiều lỗi chính tả


(dậy em, trăm sóc, chữ sấu, tày cơ, , bận dộn..)
- Viết số, viết tắt đặc biệt là viết số trong bài
làm


<b> - Nhiều bài chưa viết được, làm đối phó.</b>
4. Củng cố, dặn dò: - Xem lại phương pháp làm bài tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>Tiết 66 Ngày soạn: 16/12/2018</b>
<b> Ngày dạy: 17/12/2018</b>


<b>Văn bản: THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG </b>
(Trích: Nam Ơng Mộng Lục – Hồ Ngun Trừng)


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


- Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện.


- Hiểu nét đặc sắc tình huống gay cấn của truyện.
- Hiểu thêm cách viết truyện trung đại.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị thái y lệnh.


- Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại: gần với kí ghi chép sự việc.
- Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính.


2. Kĩ năng:


<b>a. Kĩ năng chuyên môn:</b>


- Đọc- hiểu văn bản truyện truyện trung đại.


- Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị thái y lệnh trong truyện.
- Kể lại được truyện.


<b>b. Kĩ năng sống:</b>


- Tự nhận thức và xác định lối sống có trách nhiệm với người khác trên cương vị cá
nhân.


- Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe, tích cực trình bàỳ suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của


bản thân về về giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện


<b>3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tình cảm yêu quý, kính trọng những tấm gương về</b>
lịng nhân hậu.


<b>III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Bài mới: “Lương y như từ mẫu” đó là sự tơn vinh của xã hội đối với nghề y dược</b>
và cũng là tấm lòng của thầy đối với bệnh nhân. Truyện “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở
tấm lịng” viết về một bậc lương y chân chính, giỏi về nghề nghiệp và giàu lòng nhân
đức.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động I: Tìm hiểu chung</b>
- Hãy nêu vài nét về tác giả ?


- Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác của tác
phẩm ?


- "Nam Ông mộng lục "là tác phẩm thể hiện


<b>I.Tìm hiểu chung:</b>


<b> 1. Tác giả: Hồ Nguyên Trừng </b>


(1374 - 1446), là người đức độ, tài
năng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

tấm lòng của Hồ Nguyên Trừng ln nặng
lịng với q hương xứ sở trong những
ngày tháng ông sống nơi đất khách quê
người.


"Thầy thuốc ...lòng" được rút ra từ cuốn
sách này.


- GV đọc mẫu. Gọi 1 HS đọc văn bản 


GV nhận xét.


- HS đọc phần chú thích


+ Câu chuyện chia làm mấy đoạn ? Nêu nội
dung của từng phần ?


<b>Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản</b>
Truyện viết về ai ? Viết về vấn đề gì ?
+ Gặp năm đói kém Thái y đã làm gì đối
với nhân dân ?


+ Em có suy nghĩ gì về tay nghề và cơng
đức của Thái y ?


+ Quan sát đoạn truyện từ “một lần … đến
lòng ta mong mỏi”. Khi quan Trung sứ mời
Thái y vào triều chữa bệnh, ông trả lời như
thế nào? Câu trả lời ấy nói lên phẩm chất gì


của ông ?


+ Giữ tính mạng của người dân và tính
mạng của bản thân trước uy quyền của vua
chúa, Thái y chọn bên nào ?


+ Câu nói “ơng định cứu tính mạng người
ta mà khơng cứu tính mạng mình chăng thể
hiện điều gì ?


+ Ơng đã quyết định thế nào ? Vì sao ?


+ Lời nói và hành động của thái y bộc lộ
phẩm chất của người thầy thuốc ra sao ?


<b>3. Đọc, tìm hiểu chú thích: </b>


<b>4. Bố cục: 3 phần </b>


- Từ đầu … “trọng vọng” <sub></sub> Giới thiệu
tung tích, chức vụ, công đức qua thử
thách.


- Tiếp … “mong mỏi” <sub></sub> Y đức của thái
y qua thử thách .


- Còn lại: Hạnh phúc của thái y theo
luật nhân quả “ở hiền gặp lành”


<b>II. Đọc, tìm hiểu chi tiết văn bản:</b>


<b>1. Cơng đức vị Thái y:</b>


- Mua thuốc, mua gạo, thóc để nuôi,
chữa bệnh cho người nghèo, không
lấy tiền


- Năm đói kém, dựng thêm nhà và
chữa bệnh được hơn ngàn người




Người thầy thuốc giỏi, giàu lòng yêu
thương con người


<b>2. Y đức được thử thách:</b>


- Qua cuộc đối thoại với quan Trung
sứ: "Tội tôi xin chịu"


- Quyết định đi cứu người đàn bà kia,
sau đó mới đến vương phủ.




Vì người bệnh mà ơng sẵn sàng chịu
tội, cho dù nguy hiểm đến tính mạng
mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>Hoạt động III: Tổng kết</b>



+ Cách xây dựng tình huống truyện, xây
dựng nhân vật, ngôn ngữ đối thoại có
những điểm gì đáng chú ý ?


+ Truyện có ý nghĩa gì ?


+ Từ những mục đã phân tích, em hãy rút
ra nội dung bài học ? Gọi 2- 3 HS đọc ghi
nhớ.


mơn mà cịn có tấm lịng nhân đức,
thương xót người bệnh, khơng phân
biệt sang hèn.


<b>III. Tổng kết: </b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>


- Tạo tình huống truyện gay cấn.
- Các sự kiện có ý nghĩa so sánh, đối
chiếu.


- Đối thoại sắc sảo có tác dụng làm
sáng lên chủ đề truyện (nêu cao
gương sáng về một bậc lương y chân
chính)


<b>2. Ý nghĩa văn bản:</b>


- Truyện ca ngợi vị Thái y lệnh không
những giỏi về chuyên mơn mà cịn có


tấm lịng nhân đức, thương xót người
bệnh.


- Câu chuyện là bài học y đức cho
những người làm nghề y hơm nay và
mai sau.


<b>4 Củng cố:</b>
<b>5. Dặn dị:</b>


- Nhớ những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện
- Tập kể lại truyện.


- Đọc và tìm hiểu thêm về y đức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>Tiết 67. Ngày soạn: 19/12/2018</b>
Ngày dạy: 20/12/2018


<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về tiếng Việt và Tập làm văn.</b>
<b>2. Kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức vào bài làm cụ thể</b>


<b>* GDKN SỐNG: Tự nhận thức, giao tiếp, ra quyết định.</b>
<b>3. Thái độ: Sử dụng trong giao tiếp, viết văn.</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Giáo án, bảng phụ.


- HS: Soạn bài, học thuộc bài.


- Phương pháp: Động não, thảo luận.
<b>III. Các bước lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy suy nghĩ và nhắc lại một số đơn vị kiến thức cơ bản</b>
trong phân môn tiếng Việt mà em đã học ở kỳ I lớp 6 ?


GV: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt, nghĩa của từ, từ mượn, chữa lỗi dùng từ, từ loại
và cụm từ


<b>3. Tiến trình tổ chức ôn tập:</b>


Chúng ta đã học qua tất cả các bài học trong sách Ngữ văn 6 – tập 1. Bài học
ngày hôm nay sẽ giúp ta hệ thống hoá kiến thức phần tiếng Việt để chuẩn bị tốt cho
kỳ thi học kỳ I sắp tới.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


GV: Chúng ta hãy phân
biệt từ đơn và từ phức.
? Em hãy nhắc lại từ
đơn? Lấy ví dụ ?


? Em hãy nhắc lại từ
phức? Lấy ví dụ ?


? Em hãy nhắc lại từ


ghép ? Lấy ví dụ ?


- Là những từ do một
tiếng có nghĩa tạo thành.
VD: Bút, thước, quạt …
- Là những từ có từ
hai tiếng trở lên.


VD: Bút chì, thước kẻ, quạt
điện…


- Là những từ phức được
tạo ra bằng cách ghép các
tiếng có quan hệ với nhau


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<b> 1. Từ và cấu tạo của từ</b>
<b>tiếng Việt:</b>


<b> a. Từ đơn và từ phức:</b>
- Từ đơn là những từ do
một tiếng có nghĩa tạo
thành.


- Từ phức là những từ
có từ hai tiếng trở lên.


<b> a 1. Từ ghép:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

? Em hãy nhắc lại từ
láy ? Cho ví dụ ?


? Nghĩa của từ là gì ?
? Thế nào là hiện tượng
chuyển nghĩa của từ ?


? Phân biệt nghĩa gốc và
nghĩa chuyển ?


? Em hãy nêu nghĩa
chuyển ? Lấy ví vụ ?


? Nêu từ thuần Việt ?


? Nêu từ mượn ?


? Trong khi sử dung từ
ta thường bị mắc những
lỗi gì? Nguyên nhân và
cách sửa?


- Miêu tả tiếng cười
- Miêu tả tiếng nói
- Miêu tả dáng điệu
- Miêu tả âm thanh tự
nhiên


về nghĩa.



VD: Xe đạp, quyển vở ...
- Là những từ phức có
quan hệ láy âm giữa các
tiếng.


VD: Lao xao, rì rầm …


- Nghĩa của từ là nội dung
mà từ biểu thị.


- Là hiện tượng thay đổi
nghĩa của từ tạo ra từ nhiều
nghĩa


- Là nghĩa xuất hiện từ
đầu làm cơ sở hình thành
các nghĩa khác.


- Là nghĩa được hình
thành trên cơ sở của nghĩa
gốc.


Mùa xuân - Tuổi xuân


- Là những từ do nhân
dân ta tự sáng tạo ra.


- Là là những từ ta đi mượn
của tiếng nước ngoà



VD: Đàn bà, trẻ em, bàn
đạp ..


- Lặp từ


- Lẫn lộn các từ gần âm.
- Dùng từ không đúng
nghĩa.


- Chưa nắm rõ nghĩa của từ.


- Khúc khích
- Ồm ồm


- Loắt chắt


các tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa


<b> a 2. Từ láy:</b>


- Từ láy là những từ phức
có quan hệ láy âm giữa các
tiếng.


<b>2. Nghĩa của từ:</b>


- Nghĩa của từ là nội dung
mà từ biểu thị.



- Là hiện tượng thay đổi
nghĩa của từ tạo ra từ nhiều
nghĩa


<b> a. Nghĩa gốc:</b>


- Là nghĩa xuất hiện từ đầu
làm cơ sở hình thành các
nghĩa khác.


<b> b. Nghĩa chuyển: </b>


- Là nghĩa được hình
thành trên cơ sở của nghĩa
gốc.


<b>3. Phân loại từ theo </b>
<b>nguồn gốc:</b>


<b> a.Từ thuần Việt:</b>


- Là những từ do nhân dân
ta tự sáng tạo ra.


<b> b. Từ mượn:</b>


- Là là những từ ta vây
mượn của tiếng nước ngoà
<b> VD: Phụ nữ, nhi đồng, </b>
Pê-đan …



<b>4. Lỗi dùng từ:</b>
- Lặp từ


- Lẫn lộn các từ gần âm.
- Dùng từ không đúng
nghĩa.


- Chưa nắm rõ nghĩa của
từ.


<b>* Cách sửa: Đọc, tìm hiểu</b>
để hiểu rõ nghĩa của từ.
<b>II. Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

Cho các từ: Đầu, tay,
chân, mũi chỉ bộ phận cơ
thể người. Em hãy kể ra
một số ví dụ về hiện
tượng chuyển nghĩa của
chúng.


- Róc rách


<b>- Đầu: Đầu làng, đầu chợ,</b>
đầu sông, đau đầu, ….
<b>- Tay: Tay súng, đau tay,</b>
nhức tay, mỏi tay,…


<b>- Chân: Chân núi, chân </b>


ghế, chân bàn, chân
tường,..


<b>- Mũi: Mũi tàu, mũi ghe, </b>
mũi nhọn,…


<b> 2. Bài 2: Cho các từ: Đầu,</b>
tay, chân, mũi chỉ bộ phận
cơ thể người. Em hãy kể ra
một số ví dụ về hiện tượng
chuyển nghĩa của chúng.


<b>4. Củng cố: Giáo viên nhận xét tiết học.</b>
<b>5. Dặn dò:</b>


- Đọc thêm sách báo


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>Tiết 68+69. Ngày soạn: 23/12/2018</b>
Ngày kiểm tra: 24/12/2018


<b>KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KÌ I</b>
<b> </b>


<b>A. Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt:</b>
* Về kiến thức:


- Về tiếng việt: Học sinh hiểu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo, chức năng và tác
dụng của những đơn vị kiến thức từ ngữ, ngữ pháp cơ bản được học như: Từ (Từ và
cấu tạo từ; Từ mượn; Nghĩa của từ; Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của
từ; chữa lỗi dùng từ) và từ loại (danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ);


Cụm từ (cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ).


<b> - Về đọc - văn bản: Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của thể loại</b>
dân gian, truyện trung đại Việt Nam.


+ Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện dân gian (truyền thuyết,
cổ tích, ngụ ngơn, truyện cười).


+ Hiểu và cảm nhận được nội dung và ý nghĩa của truyện dân gian.


+ Cảm nhận được tình cảm nhân đạo, giá trị hiện thực của các tác phẩm truyện
trung đại Việt Nam như: Con hổ có nghĩa, mẹ hiền dạy con, thầy thuốc giỏi cốt nhất
ở tấm lòng.


<b>- Về tập làm văn: Hiểu thế nào là văn bản tự sự và biết cách viết bài văn tự sự. Nắm</b>
được bố cục, thứ tự kể, cách xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn tự sự.


* Về kỹ năng:


- Biết cách sử dụng các kiến thức TV trên trong các tình huống cụ thể để tăng
cường hiệu quả diễn đạt.


- Biết vận dụng các kiến thức đọc hiểu văn bản để tạo lập văn bản tự sự.
* Thái độ:


- Trau dồi vốn từ để có ý thức giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của Tiếng Việt và
tự hào, yêu mến tiếng mẹ đẻ, biết yêu quý những giá trị tinh thần tốt đẹp..


<b> Năng lực hướng tới:</b>



- Năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt.
- Năng lực giải quyết vấn đề.


- Năng lực sáng tạo.


- Năng lực nói/ viết đúng, hay để tạo lập văn bản.
- Năng lực tự quản bản thân.


<b>B. Bảng mô tả các yêu cầu cần đạt của các loại câu hỏi, bài tập đánh giá năng</b>
<b>lực:</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng thấp</b> <b>Vận dụng cao</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

- Nhận biết từ và
cấu tạo từ TV.


các kiểu cấu tạo
từ.


- Phân biệt được:
Từ đơn và từ phức
thông qua văn bản.


số câu, đoạn văn có
sử dụng các từ đã
học theo yêu cầu.


bình luận, nhận xét,
đánh giá thể hiện quan
điểm riêng của bản thân


về việc sử dụng các từ
trong những văn bản
mới.


- Lựa chọn, sử dụng các
từ đã học để nâng cao
hiệu quả diễn đạt trong
những tình huống thực
tiễn hoặc giả định.


- Nhớ được khái
niệm, tác dụng của
từ mượn, lấy được
ví dụ minh hoạ.


- Hiểu nghĩa và
bước đầu phân tích
được giá trị của
việc sử dụng từ
mượn trong văn
bản.


- Biết cách sử dụng
từ mượn trong nói
và viết.


- Phân tích, lí giải
tác dụng của việc sử
dụng từ mượn trong
những văn bản cụ


thể.


- Tạo lập được một
số câu, đoạn văn có
sử dụng từ mượn
theo yêu cầu.


- Đưa ra được những
nhận xét, đánh giá thể
hiện quan điểm riêng
của bản thân về việc sử
dụng từ mượn trong
những văn bản mới.
- Lựa chọn, sử dụng từ
mượn để nâng cao hiệu
quả diễn đạt trong
những tình huống thực
tiễn hoặc giả định.


- Nhớ được khái
niệm nghĩa của
từ.


- Nhận biết
nghĩa của từ
trong các văn
bản.


- Hiểu thế nào là
nghĩa của từ.



- Nhận biết và giải
được nghĩa của từ.


- Biết cách sử dụng
nghĩa của từ trong
nói và viết.


- So sánh, lí giải về
điểm giống và khác
nhau để thấy được
tính ưu việt hoặc
hạn chế của việc
dùng nghĩa của từ
trong những văn
bản cụ thể.


- Tạo lập được việc
dùng nghĩa của từ
trong đoạn văn theo
yêu cầu.


- Đưa ra được những
bình luận, nhận xét,
đánh giá thể hiện quan
điểm riêng của bản thân
về việc sử dụng nghĩa
của từ trong những văn
bản mới.



- Lựa chọn, sử dụng
nghĩa của từ để nâng
cao hiệu quả diễn đạt
trong những tình huống
thực tiễn hoặc giả định.
- Nhớ được khái


niệm từ nhiều
nghĩa.


- Hiểu và biết tác
dụng từ nhiều
nghĩa và hiện
tượng chuyển
nghĩa của từ.


- Phân tích, lí giải
tác dụng từ nhiều
nghĩa và hiện tượng
chuyển nghĩa của từ
trong những văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

- Nhận biết nghĩa
gốc và nghĩa
chuyển trong từ
nhiều nghĩa.


- Nhận ra các lỗi
do lặp từ và lẫn
lộn các từ gần


âm.


- Biết cách chữa
các lỗi do lặp từ và
lẫn lộn những từ
gần âm.


- Biết cách sử dụng
từ đúng nghĩa
trong khi nói và
viết.


bản cụ thể.


- Tạo lập được một
số câu, đoạn văn có
sử dụng từ nhiều
nghĩa theo yêu cầu.


- Phát hiện và chữa
được những lỗi diễn
đạt trong câu.


nhiều nghĩa và hiện
tượng chuyển nghĩa của
từ trong những văn bản
mới.


- Lựa chọn, sử dụng từ
nhiều nghĩa để nâng


cao hiệu quả diễn đạt
trong những tình huống
thực tiễn hoặc giả định.
- Đưa ra được những
bình luận, nhận xét,
đánh giá thể hiện quan
điểm riêng của bản thân
về việc chữa lỗi dùng từ
trong những văn bản
mới.


- Lựa chọn, sử dụng các
lỗi dùng từ trong những
tình huống thực tiễn
hoặc giả định.


Nhận biết các từ
loại đã học (danh
từ, động từ, tính
từ, số từ, lượng
từ, chỉ từ).


- Biết cách sử dụng
từ đúng nghĩa.
- Hiểu và biết tác
dụng của các từ
loại trong văn bản.
- Biết cách sử dụng
các từ loại trong
khi nói và viết.


- Biết các loại lỗi
thường gặp và cách
sửa các lỗi về sử
dụng các từ loại .


- So sánh, lí giải về
điểm giống và khác
nhau để thấy được
tính ưu việt hoặc
hạn chế của việc
dùng các từ loại
trong những văn
bản cụ thể.


- Tạo lập được một
số câu, đoạn văn có
sử dụng các từ loại
đã học theo yêu
cầu.


- Đưa ra được những
bình luận, nhận xét,
đánh giá thể hiện quan
điểm riêng của bản thân
về việc sử dụng các từ
loại trong những văn
bản mới.


- Lựa chọn, sử dụng các
từ loại đã học để nâng


cao hiệu quả diễn đạt
trong những tình huống
thực tiễn hoặc giả định.


- Nhận biết các
cụm từ đã học
như (cụm danh
từ, cụm động từ,
cụm tính từ).


- Biết cách sử dụng
từ đúng nghĩa.


- So sánh, lí giải về
điểm giống và khác
nhau để thấy được
tính ưu việt hoặc
hạn chế của việc
dùng các cụm từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

- Hiểu và biết tác
dụng của các cụm
từ trong văn bản.
- Biết cách sử dụng
các cụm từ trong
khi nói và viết.
- Biết các loại lỗi
thường gặp và cách
sửa các lỗi về sử
dụng các cụm từ


loại .


trong những văn
bản cụ thể.


- Tạo lập được một
số câu, đoạn văn có
sử dụng các cụm từ
đã học theo yêu
cầu.


văn bản mới.


- Lựa chọn, sử dụng các
cụm từ đã học để nâng
cao hiệu quả diễn đạt
trong những tình huống
thực tiễn hoặc giả định.


2. Đọc – hiểu
<b>văn bản:</b>


<b>* Các tác phẩm </b>
<b>văn học dân </b>
<b>gian việt nam.</b>
- Tóm tắt được
các tác phẩm
truyện dân gian.
<b>* Các tác phẩm </b>
<b>truyện trung đại</b>


<b>việt nam.</b>


- Tóm tắt được
các tác phẩm
truyện trung đại
việt nam.


- Nêu được cảm
nhận về nhân vật
Thánh Gióng, Sơn
Tinh, Thủy Tinh…
- Hiểu cảm nhận
được những nét
chính về nội dung
và nghệ thuật của
một số truyện trung
đại có nội dung
đơn giản, dễ hiểu.


- Giải thích được
nguồn gốc, giống
nịi, hiện tượng tự
nhiên và xã hội.


- Phân tích được


các sự kiện trong
truyện.


- Phân tích được các sự


kiện trong truyện.


<b>3. Tập làm văn:</b>
- Các văn bản tự sự
đã học trong


chương trình
- Nêu được khái


niệm ngôi kể trong văn tự
sự.


- Nhớ được hai
cách kể - hai thứ
tự kể: kể xuôi, kể
ngược.


- Tóm tắt được
một văn bản tự sự.
- Lý giải vai trò của
hai cách kể trong
đoạn văn tự sự


Kể sáng tạo một văn
bản tự sự


(theo ngôi kể mới).


- Vận dụng những
hiểu biết đó để tạo


lập một văn bản tự
sự


- Liên hệ thực tế để có
nhận thức đúng đắn về
mình và cuộc sống xung
quanh


Hình thức kiểm tra: Kiểm tra viết
Câu trả lời ngắn, có đáp án xác định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>C. Một số câu hỏi, bài tập minh họa:</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng thấp</b> <b>Vận dụng cao</b>


- Nêu khái niệm về
từ loại.


- Phân biệt được các
từ loại trong một số
ví dụ sau minh họa.


- Xác định được từ
loại trong câu: Vua
cha yêu thương Mị
nương hết mực,….
- Tìm cụm từ trong


một số ví dụ cụ thể.



- vai trị của từ loại
trong giao tiếp.


- Tạo lập được một số
câu, đoạn văn có sử
dụng cụm từ theo
yêu cầu.


- Phân tích tác dụng
của việc sử dụng
cụm từ .


- Nêu được khái
niệm và các tác
phẩm truyện dân
gian.


- Giải thích nghĩa
của một số từ trong
văn bản.


- Các văn bản tự sự
đã học trong chương
trình


Kể sáng tạo một văn
bản tự sự ( theo ngôi
kể mới)


<b>D. Xây dựng đề kiểm tra:</b>


<b>I. Khung ma trận đề kiểm tra:</b>


<b>Mức độ</b>


<b>Tên chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


1. Văn học
- Truyện
dân gian


- Nhớ được các thể
loại truyện dân gian
đã học


- Phân biệt giữa
các thể loại
truyện dân gian
đã học.


Số câu
Số điểm


Tỉ lệ %


Số câu :0,5
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%



Số câu:0,5
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%


Số câu: 1
4 điểm


= 40%
2. Tiếng


Việt


- Danh từ.


- Nhận biết được
các từ loại đã học


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


Số câu: 1câu
Số điểm: 2đ


Tỉ lệ: 20%


Số câu:1
2 điểm


điểm


=20%
3. Tập làm


văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

- Văn tự sự. về người thân.
Số câu: 0


Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0%


Số câu: 0
Số điểm: 0


Tỉ lệ: 0%


Số câu: 1
Số điểm: 4


Tỉ lệ: 40%


Số câu:1
4điểm
= 40%
Tổng số câu


Tổng số
điểm
Tỉ lệ %



Số câu: 1,5
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%


Số câu : 0,5
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%


Số câu:1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%


Số câu: 3
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%
<b>II. Đề bài: Số 1</b>


<b>Câu 1: (4 điểm) </b>


a, Kể tên các thể loại truyện dân gian đã học hoặc đọc thêm trong chương trình Ngữ
văn 6 tập 1? (2đ).


b, So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và truyện cổ
tích. (2đ).


<b>Câu 2: (2 điểm) </b>


Cho câu văn sau: "Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một
người chồng thật xứng đáng".



(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh )
- Xác định các danh từ, động từ trong câu văn trên.


<b> Câu 3: (4 điểm) </b>


Viết một bài văn ngắn kể về một người thân của em (Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị
em...)


<b>ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔNNGỮ VĂN 6.</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>


a, Các thể loại truyện dân gian: Truyền thuyết,cổ tích,truyện cười,
truyện ngũ ngôn.


b, So sánh truyện truyền thuyết và truyện cổ tích.
* Giống nhau:


- Đều có những yếu tố hoang đường ,kì ảo.


- Đều có mơ típ giống nhau : nguồn gốc ra đời kì lạ và tài năng phi
thường của nhân vật chính.


* Khác nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b>Truyền thuyết</b> <b>Cổ tích</b>
- Truyền thuyết kể về các nhân



vật và sự kiện có liên quan đến
lịch sử thời quá khứ.


- Thể hiện thái độ và cách đánh
giá của nhân dân đối với các sự
kiện và nhân vật lịch sử được
kể.


- Cổ tích kể về cuộc đời các
loại nhân vật nhất định


(người mồ cơi, người có tài
năng kì lạ…).


- Thể hiện ước mơ, niềm tin
của nhân dân về công lí xã
hội.


<b>2 điểm</b>


<b>Câu 2</b> -<sub>chồng, con.</sub>Xác định đúng các danh từ: Vua, cha, Mị Nương, người
- Động từ: Yêu thương; kén;


<b>2 điểm</b>


<b>Câu 3</b>


<b>A. Yêu cầu chung:</b>


- HS biết vận dụng các thao tác làm văn tự sự để giải quyết yêu cầu


của đề.


- Nội dung: Kể về một người thân của em (ơng, bà, bố, mẹ, anh,
chị...)


- Hình thức: bố cục ba phần, diễn đạt mạch lạc, chữ viết rõ ràng,
đúng chính tả.


<b>B. Yêu cầu cụ thể:</b>
<b>1. Mở bài:</b>


- Giới thiệu những nét chung về người thân em kể.
<b>2. Thân bài: </b>


- Kể về ngoại hình.


- Kể về tính cách, việc làm.


- Kể về tình cảm của người thân giành cho mọi người trong gia
đình và em.


<b>3. Kết bài:</b>


- Tình cảm của em giành cho người thân đó.


* Hình thức: Chữ viết đẹp, bố cục rõ ràng, trình bày sạch sẽ.


<b>0,5</b>
<b>điểm </b>
<b>2 điểm</b>


<b>0,5</b>
<b>điểm</b>


<b>1 điểm</b>


<b>I. Chuẩn kiến thức kỹ năng: Giúp HS :</b>
1. Kiến thức:


- Hiểu được đặc trưng của các thể loại truyện đã học trong chương trình ngữ văn
học kì 1 (truyện dân gian, truyện trung đại) qua các văn bản cụ thể. Nắm được giá trị
nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản đó.


- Nắm được khái niệm, đặc điểm các đơn vị kiến thức tiếng Việt đã học.


- Phương pháp làm văn tự sự: kể một truyện dân gian, kể chuyện đời thường, kể
chuyện tưởng tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

- Biết cách đọc- hiểu các thể loại truyện theo đặc trưng từng thể loại.


- Vận dụng tri thức đọc- hiểu văn bản để kiến tạo những giá trị sống của cá nhân.
- Vận dụng phù hợp các đơn vị tiếng Việt vào các tình huống cụ thể.


- Biết cách tạo lập một văn bản tự sự có nghĩa.
<b>3. Thái độ: </b>


- Giáo dục lòng yêu nước, bồi dưỡng tinh thần nhân văn.
- u thích mơn Văn.


<b>4. Các năng lực hướng tới: </b>
- Năng lực đọc-hiểu truyện.


- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy sáng tạo.
- Năng lực tự quản bản thân.
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ.
- Năng lực tạo lập văn bản.


<b>II. Bảng mô tả các mức độ đánh giá theo định hướng phát triển năng lực.</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Vận dụng cao</b>


Nêu được khái
niệm truyền
thuyết; liệt kê
các văn bản
truyền thuyết đã
học; nhớ cốt
truyện, nhân vật,
nhận biết chi tiết
kì ảo trong
truyện.


Kể lại được câu chuyện;
lấy dẫn chứng minh họa
cho một số đặc điểm truyền
thuyết; phân tích vai trị của
các chi tiết kì ảo trong
truyện.


Vận dụng hiểu
biết về tác


phẩm, thể loại
để lí giải ý
nghĩa, tác
dụng của các
chi tiết, hình
ảnh nghệ thuật
trong tác
phẩm.


Nhận xét, lí giải ý
nghĩa của các chi
tiết trong cùng một
văn bản; biết tự kiến
tạo, khám phá giá trị
sống.


Nêu được khái
niệm truyện cổ
tích; liệt kê các
văn bản truyện
cổ tích đã học;
nhớ được các
chi tiết, cốt
truyện, nhân vật
trong truyện.


Hiểu và lấy được dẫn
chứng minh họa cho đặc
điểm truyện cổ tích; Phân
biệt được các tuyến nhân


vật; lí giải được sự phát
triển của các tình tiết; hiểu
ý nghĩa của chi tiết nghệ
thuật trong truyện.


Cảm nhận về
chi tiết nghệ
thuật, nhân vật
trong truyện.


Hóa thân vào nhân
vật để bộc lộ suy
nghĩ của bản thân;
so sánh nội dung và
nghệ thuật giữa các
văn bản cùng thể
loại hay khác thể
loại.


Nêu được khái
niệm, mơ hình
cấu tạo của cụm
danh từ.


Nhận biết được cụm danh
từ và phân tích mơ hình cấu
tạo của cụm danh từ.


Tạo lập văn
bản trong đó


có cụm danh
từ.


Tạo lập vb trong đó
có sử dụng cụm DT
một cách nhuần
nhuyễn, có tính NT
Lấy được ví dụ động từ


chỉ hoạt động và động từ
chỉ trạng thái; xác định và
phân loại động từ trong văn


Tạo lập văn
bản trong đó
có các loại
động từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

bản; so sánh động từ và
danh từ.


bản.
Nêu được khái


niệm kể chuyện
đời thường


Hiểu và so sánh đặc điểm
văn kể chuyện đời thường
và kể chuyện dân gian; chỉ


rõ những nội dung cần thiết
khi kể về nhân vật và sự
việc trong văn kể chuyện
đời thường; Lập ý, dàn ý
xây dựng bài văn kể chuyện
đời thường.


Tạo lập văn
bản kể chuyện
đời thường
theo đúng yêu
cầu.


Tạo lập một văn
bản kể chuyện đời
thường có sự kết
hợp nhuần nhuyễn,
sáng tạo yếu tố ngôi
kể, thứ tự kể đạt
hiệu quả cao. Liên
hệ thực tế để có
nhận thức đúng đắn
về mình và cuộc
sống xung quanh.
Nêu được khái


niệm, mục đích
kế chuyện tưởng
tượng.



So sánh được kể kể
chuyện tưởng tượng và kể
chuyện đời thường; biết lựa
chọn ý phù hợp cho bài viết
kể chuyện tưởng tượng.


Tạo lập văn
bản kể chuyện
tưởng tượng
theo yêu cầu.


Hóa thân vào
nhân vật được kể,
đưa ra những ý kiến
của bản thân về vấn
đề đang kể, liên hệ
thực tế cuộc sống.
Hình thức kiểm tra: Kiểm tra viết, có đáp án xác định.


<b>III. Một số câu hỏi và bài tập minh hoạ</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Vận dụng cao</b>


Thế nào
là truyền
thuyết?
Kể tên các
truyền
thuyết đã
học.



Truyền thuyết thường
liên quan đến sự thật lịch sử.
Theo em, truyện “Thánh
Gióng” có liên quan đến sự
thật lịch sử nào?




Viết đoạn văn
ngắn nêu ý nghĩa của
chi tiết cả người lẫn
ngựa từ từ bay lên
trời trong truyền
thuyết “Thánh
Gióng”.


Hãy nhận xét
về sính lễ mà vua
Hùng đã ra cho hai
vị thần S.Tinh và
T.Tinh khi đến cầu
hôn Mị Nương
trong truyện
“S.Tinh, T.Tinh”.
Từ truyện S.Tinh,
T. Tinh, liên hệ
việc bảo vệ môi
trường.



Thế nào
là truyện cổ
tích? hãy
liệt kê
những chi
tiết tưởng
tượng thần
kì trong
truyện


Truyện cổ tích thường
xây dựng hai tuyến nhân vật
chính diện và phản diện, hãy
kể tên hai tuyến nhân vật này
trong truyện “Thạch Sanh”.
Trong truyện Em bé
thông minh, sự mưu trí và
thơng minh của em bé được
thử thách qua mấy lần? nhận


Truyện “Thạch
Sanh” có nhiều chi
tiết thần kì, hãy trình
bày cảm nhận của em
về chi tiết cây đàn
thần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

“Thạch
Sanh”.



xét và lí giải về mức độ các
câu đố?


Nêu mơ
hình cấu
tạo của
cụm danh
từ?


Xác định cụm danh từ
trong đoạn thơ sau và phân
tích cấu tạo của cụm DT đó:
“ Một tà áo…tuần tra” (Lưu
Trùng Dương)


Viết đoạn văn
trong đó có cụm danh
từ, gạch chân dưới
cụm danh từ đó.
Trình bày


đặc điểm
và phân
loại động
từ.


Cho đoạn văn sau:


“Người cha vội ra đình trình
bày …đánh chén”. ( Em bé


thơng minh), hãy tìm những
động từ và phân loại những
động từ ấy.


Viết đoạn văn
trong đó có động từ.


Thế nào là
kể chuyện
đời


thường?


Bài tự sự- kể chuyện đời
thường có những điểm gì
khác với bài tự sự kể lại một
truyền thuyết, một truyện
cổ tích hay một câu chuyện
tưởng tượng, thần kì ?


Khi kể về một nhân vật
trong văn kể chuyện đời
thường em cần viết những
nội dung nào ?


Kể về một người
bạn thân nhất của
em.


Kể về buổi sinh


nhật ấn tượng nhất
của em.


Thế nào là
kể chuyện
tưởng


tượng?


Kể chuyện đời thường và kể
chuyện tưởng tượng khác
nhau như thế nào?


Mười năm sau,
em về thăm lại mái
trường hiện nay em
đang theo học. Hãy
tưởng tượng những
đổi thay có thể xảy
ra.




Do một lỗi lầm
nào đó mà em bị
phạt buộc biến
thành một con vật
trong thời hạn ba
ngày. Trong ba
ngày đó, em đã


gặp những điều
thú vị và rắc rối
gì? Vì sao em
mong chóng hết
hạn để trở lại làm
người.


Hình thức kiểm tra: Kiểm tra viết, có đáp án xác định.
IV. Xây dựng đề kiểm tra:


* Khung ma trận:
<b>* ĐỀ RA: Số 2</b>
<b>Câu 1: (2 điểm)</b>


a. Truyện “Thạch Sanh” thuộc thể loại truyện dân gian nào? (0.5 điểm)


b. Nêu ý nghĩa của chi tiết thần kì: tiếng đàn và niêu cơm trong truyện “Thạch
Sanh”. (1.5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

a. Thế nào là động từ? Kể tên các loại động từ chính? (1 điểm)
b. Xác định các động từ trong câu sau: (1 điểm)


Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật
xứng đáng.


(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
<b>Câu 3: (2 điểm) Kể về một lần em giúp mẹ.</b>


<b>* HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>Câu/</b>



<b>Bài</b>


<b>Nội dung</b> <b> điểm</b>


<b>Câu 1</b> a. Truyện “ Thạch Sanh” thuộc thể loại truyện cổ tích.


b. Ý nghĩa của chi tiết thần kì: tiếng đàn và niêu cơm trong truyện
Thạch Sanh:


- Chi tiết tiếng đàn:


+ Tiếng đàn giải oan, vạch trần tội ác.


+ Đại diện cho cái thiện và tinh thần u chuộng hịa bình.
- Chi tiết niêu cơm:


+ Đó là niêu cơm tượng trưng cho tấm lịng nhân đạo, tư tưởng u
hịa bình của nhân dân ta.


<b>0.5 đ</b>


<b>0.5 đ</b>
<b>0.5 đ</b>
<b>0.5 đ</b>
<b>Câu 2</b> a. Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.


- Các loại động từ chính:


+ Động từ tình thái( thường địi hỏi động từ khác đi kèm)



+ Động từ chỉ hành động, trạng thái (khơng địi hỏi động từ khác đi
kèm)


b. Các động từ:
+ Yêu thương
+ Muốn, kén


<b>0.5 đ</b>
<b>0.25 đ</b>
<b>0.25 đ</b>
<b>0.5 đ</b>
<b>0.5 đ</b>
<b>Câu 3 1. Mở bài:</b>


- Giới thiệu khái quát về một lần em giúp mẹ (Lúc nào? Ở đâu? Việc
đó là việc gì?)


<b>2. Thân bài:</b>


- Kể diễn biến sự việc theo trình tự:
+ Thời gian


+ Khơng gian


+ Diễn biến của sự việc: Sự việc xảy ra như thế nào? Diễn biến ra
sao? Kết thúc như thế nào?


- Cảm xúc của em sau khi giúp mẹ làm việc ấy.



* Khi kể cần chú ý đảm bảo tình huống, cốt truyện, nhân vật và sự
việc được kể.


<b>3. Kết bài:</b>


- Cảm nghĩ của em về việc làm giúp mẹ (việc làm đó có ý nghĩa với
em như thế nào?)


<b>* Hướng dẫn chấm:</b>
- Yêu cầu:


<b>1 đ</b>


<b>4 đ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

+ Hình thức: Có bố cục 3 phần, kể mạch lạc, trôi chảy, không vi
phạm lỗi diễn đạt, chính tả, trình bày sạch đẹp.


+ Nội dung: Kể chuyện theo yêu cầu của dàn bài, có cốt truyện, có
nhân vật, đảm bảo các chi tiết, sự việc tiêu biểu.


- Biểu điểm:


- Đáp ứng đủ các yêu cầu trên, có sáng tạo.


- Đáp ứng 2/3 các yêu cầu trên, vi phạm một vài lỗi nhỏ.


- Đáp ứng 1/3 các yêu cầu trên, vi phạm nhiều lỗi, trình bày khơng
sạch.



- Hồn tồn lạc đề


<b>5-6 đ</b>
<b>3-4 đ</b>
<b>1-2 đ</b>
<b>0 đ</b>
<b>V. Hướng dẫn học bài ở nhà: </b>


- Chuẩn bị tiết: Hoạt động Ngữ Văn: Thi kể chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<b>HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức: Tập tóm tắt nhớ lại và kể lại đúng ngôi kể, thứ tự kể của các văn bản</b>
đã học.


<b>2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng kể chuyện ,tóm tắt các truyện đã học.</b>


<b>3.Thái độ: Nhiệt tình, tự giác, hăng say khi kể chuyện có xen sự sáng tạo khi kể.</b>
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng giao tiếp.</b>
<b>III. .TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Bài mới: Để giúp các em có thói quen đọc truyện rồi kể lại chuyện, yêu thích</b>
những tác phẩm văn học, tiết hoạt động Ngữ Văn hôm nay chúng ta thi kể chuyện


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



* Yêu cầu khi kể chuyện ta phải kể như thế
nào ?


GV Chia lớp thành 6 nhóm:


- HS thi kể trong nhóm sau đó bình chọn 3
học sinh kể hay nhất đại diện chuẩn bị cho
các tiết sau thi trước lớp


(Học sinh tự chọn 1 truyện mà mình tâm
đắc, bất cứ thể loại nào)


- Các thành viên trong nhóm nhận xét, đánh
giá


* Hình thức:


- Kể bẳng miệng (nếu kèm theo điệu bộ thì
càng tốt).


- Mỗi tổ cử đại diện từ 2 đến 3 em (có phân
cơng trước)


- HS có thể chọn 1 truyện dân gian hay
truyện trung đại ở SGK Ngữ Văn 6 hoặc
sưu tầm, hay tự sáng tạo .


* Nội dung:


- Các truyện dân gian (truyền thuyết, cổ


tích, ngụ ngơn, truyện cười)


<b>I. u cầu khi thi kể chuyện:</b>
- Kể chứ không đọc. Lời kể phải rõ
ràng, mạch lạc, diễn cảm, có ngữ
điệu


- Phát âm đúng


- Đàng hồng, tự tin, nhìn vào người
nghe


- Biết mở đầu, biết cảm ơn người
nghe


<b>II. Tiến hành:</b>


- Học sinh kể lại 1 truyện mà mình
tâm đắc, bất kỳ thể loại nào


- Câu chuyện phải có nội dung ý
nghĩa


<b>* Yêu cầu:</b>


- Lời kể phải rõ ràng mạch lạc biết
ngừng đúng chỗ, biết kể diễn cảm có
ngữ điệu, có điệu bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

- Truyện trung đại.



- HS kể chuyện qua báo, đài, tivi hay các
truyện sưu tầm đều được.


cho người nghe


<b>4. Củng cố kiến thức: Những yêu cầu khi kể chuyện</b>
<b>5. Hướng dẫn HS học bài: </b>


<b>- Đọc lại các văn bản đã học và đọc thêm trong chương trình Ngữ Văn 6</b>
- Soạn bài: Chương trình địa phương: Cây Thiên Hương


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG NGHỆ AN</b>
<b>Văn bản: CÂY THIÊN HƯƠNG </b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>- Hiểu được những nét cơ bản về nội dung và nghệ thuật của truyện "Cây thiên</b>
hương"


- Giáo dục tình yêu quê hương Nghệ An.
- Tích hợp với các văn bản dân gian đã học.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Đọc kỹ văn bản, soạn bài.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Bài cũ: </b>



<b>3. Bài mới: GV giới thiệu bài.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


GV giới thiệu.


GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu.
Gọi HS đọc, nhận xét cách đọc .
? Kể tóm tắt truyện ?


? Văn bản có mấy phần ?
HS nêu, GV khái quát.


HS đọc đoạn 1.


? Hoàn cảnh xuất thân và cuộc sống
của cha con Ngọc Lan được giới thiệu
như thế nào? Em háy tìm những chi
tiết nói lên điều đó ?


HS tìm và nêu.GV giảng.


? Cây thiên hương xuất hiện ra sao ?
Nó khác những cây khác như thế nào ?
Vai trị của nó với đời sống như thế
nào ?





? Tác giả dân gian đã sử dụng nghệ


<b>I. Xuất xứ:</b>


- Chuyện xảy ra tại một làng ở huyện Thổ
Du, gần rú Đại Ngàn.


- Theo Ninh Viết Giao trong "Kho tàng
truyện kể dân gian xứ Nghệ - tập I"


<b>II. Hướng dẫn đọc, kể, tìm hiểu bố cục:</b>
<b>1. Đọc:</b>


<b>2. Kể tóm tắt:</b>
<b>3. Bố cục: 3 phần</b>


- Cuộc sống của cha con Ngọc Lan và sự
xuất hiện cây thiên hương.


- Cuộc đấu tranh giành lại cây thiên
hương.


- Cuộc sống sau khi giành lại cây thiên
hương.


<b>III. Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết:</b>


<b>1. Hồn cảnh xuất thân của cha con</b>
<b>Ngọc Lan và sự xuất hiện cây thiên</b>
<b>hương:</b>



- Sống nghèo khổ.


- Được mọi người kính trọng.
- Hai cha con thương yêu nhau.


- Cây thiên hương bỗng nhiên mọc, vừa
mọc đã nảy 4 cành chìa ra 4 hướng -> Có
hoa -> Mỗi cành nở đúng 100 hoa hương
thơm ngào ngạt.


- Mùi hương ấy bay đến đâu thì cây cối,
hoa màu đều tốt tươi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

thuật gì?


GV tiểu kết và tích hợp với văn bản"
Cây bút thần"


ảo.


-> Cây thiên hương là phần thưởng quý
cho những người tốt bụng như cha con
Ngọc Lan và dân làng.


<b>4. Củng cố: </b>


<b>5. Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị bài tốt cho tiết 2 bài Cây thiên hương</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG NGHỆ AN</b>


<b>Văn bản: CÂY THIÊN HƯƠNG </b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>- Hiểu được những nét cơ bản về nội dung và nghệ thuật của truyện "Cây thiên</b>
hương"


- Giáo dục tình yêu quê hương Nghệ An.
- Tích hợp với các văn bản dân gian đã học.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Đọc kỹ văn bản, soạn bài.
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Bài cũ: </b>


<b>3. Bài mới: GV giới thiệu bài.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


? Tóm tát lại diễn biến quá trình cứu
cha, giành lại cây thiên hương của
Ngọc Lan và dân làng ?


? Kết quả ra sao ? Cha con dành lại cây
thiên hương ntn ?


? Vì sao nhà vua lại thất bại ?



? Nếu chỉ có 2 cha con Ngọc Lan thì có
giành chiến thắng khơng ?


? Em có cảm nhận gì về sự chiến thắng
đó ?


Cho HS liên hệ về cuộc sống hiện tại
hàng ngày.


HS đọc đoạn cuối.


Cuộc sống của họ sau khi cứu được
ông già và cây thiên hương ntn ?


? Em thấy cách kết thúc câu chuyện
ntn? Giống với những truyện nào đã
học?




? Em có cảm nhận gì về cái hay của
truyện ?


<b>III. Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết:</b>


<b>1. Hoàn cảnh xuất thân của cha con</b>
<b>Ngọc Lan và sự xuất hiện cây thiên</b>
<b>hương:</b>


<b>2. Cuộc đấu tranh giành lại cây thiên</b>


<b>hương:</b>


- Nhà vua muốn chiếm cay thiên hương
nhưng thất bại.


- Ngọc Lan cứu cha, dân làng giúp và bảo
vệ được cây thiên hương.


-> Sự chiến thắng của đồn kết, của lẽ
phải, của tình làng nghĩa xóm.


-> Tạo chất thơ cho câu chuyện, khẳng
định chân lý thường thể hiện trong cổ
tích: Ở hiền gặp lành, cái thiện chiến
thắng cái ác.


<b>3. Cuộc sống của cha con, dân làng sau</b>
<b>khi bảo vệ được cây thiên hương:</b>


- Sống đầm ấm yên vui.
- Lập làng mới.


- Cây thiên hương vẫn toả ngát mùi hương
ấm no, hạnh phúc, tình nghĩa.


-> Kết thúc có hậu, mơ típ truyện cổ tích.
<b>IV. Tổng kết: Ghi nhớ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

? Truyện gợi cho em suy nghĩ gì về
những điều đáng trân trọng trong cuộc


sống ?


? Kể lại truyện ?


? Em có suy nghĩ gì về cuộc sống làng
xóm trong hiện tại ?


? Viết một đoạn văn ngắn nói về cảm
nhận của em về tình làng nghĩa xóm
trong truyện ?


- Cách kết thúc có hậu.


- Ý nghĩa: Tình cảm ruột thịt, nghĩa tình
làng xóm, niềm khát khao hạnh phúc là
những điều bền vững...


<b>V. Luyện tập:</b>


<b>4. Củng cố: </b>
- HS đọc ghi nhớ.


- GV khái quát nội dung bài học.
<b>5 Dặn dị: </b>


- Học bài.


- Tìm đọc "Kho tàng truyện kể xứ Nghệ"
- Tiết sau trả bài kiểm tra tổng hợp học kỳ I



</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KỲ I </b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b>1.Kiến thức: Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức ở 3 phân môn trong Ngữ văn 6</b>
tập 1 làm cơ sở để tiếp thu kiến thức ở các phần tiếp theo.


<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận định, nhận xét, đánh giá, tổng hợp, phân tích.</b>
<b>3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức và thái độ học tập tốt.</b>


<b>II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số.</b>


<b>2.Trả bài: * Giới thiệu bài: Để thấy rõ những ưu và khuyết điểm của bài thi, rút ra</b>
những bài học cho bản thân khi tiếp nhận các đề kiểm tra. Chúng ta tiến hành tiết trả
bài.


<b>I. GV cho HS nhắc lại và phân tích đề bài</b>
<b>II. GV THÔNG QUA ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM: </b>


- Giáo viên nêu yêu cầu về nội dung và hình thức bài kiểm tra
<b>1. Nội dung: Đảm bảo đầy đủ các nội dung như đáp án.</b>
<b>2. Hình thức:</b>


Bài văn viết có bố cục rõ ràng, câu văn diễn đạt trôi chảy, sử dụng dấu câu phù hợp,
chính xác.


<b>III. Nhận xét bài làm của HS:</b>
→ Nhận xét bài viết của học sinh:


<b>* Ưu điểm: Một số ít em có ý thức học bài, xác định đúng yêu cầu của câu hỏi, kiến</b>


thức đảm bảo tương đối chính xác, biết cách tạo lập văn bản tự sự ở câu 3


<b>* Nhược điểm:</b>


+ Một số bài chưa xác định được kiến thức cơ bản, làm bài hời hợt, kể cho có;
+ Một số em chỉ nêu ra một số sự việc còn rời rạc


+ Một số em mặc lỗi chính tả nhiều


<b>IV. Chữa lỗi: GV hướng dẫn HS phân tích nguyên nhân mắc lỗi.</b>
* Chữa lỗi cụ thể:


- Chưa nắm được u cầu của đề bài: Trình bày khơng đúng trọng tâm, yêu cầu của
đề ra. Lỗi viết câu: lủng củng, chưa xác định đúng các thành phần câu


- Một số em viết quá xấu, gạch xoá tuỳ tiện, sai nhiều lỗi chính tả


- GV đọc trước lớp bài khá nhất để các em khác rút kinh nghiệm cho bản thân
<b>V. Trả bài: GV trả bài và ghi điểm </b>


<b>4. Củng cố: GV khái quát tiết trả bài</b>
<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Về nhà xem lại tồn bộ lí thuyết đã học về văn bản tự sự.
- Tìm đọc một số bài văn mẫu tham khảo.


</div>

<!--links-->

×