Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giao an Tuan 1 Lop 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ hai, ngày 26 tháng 8 năm 2019
<b>Đạo đức</b>


<b>Em là học sinh lớp Một (tiết 1)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Vào lớp có bạn mới, thầy
giáo, cơ giáo mới.


-Rèn tính dạn dĩ, biết nói lên sở thích của mình và biết giới thiệu tên mình trước mọi
người.


-Thái độ vui vẻ, phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp một. Biết yêu quý bạn
bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.


*HSKT: Tự giới thiệu được bản thân.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


-GV:Các điều khoản 7, 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em


Các bài hát về quyền được học tập “Tạm biệt trường Mầm non”, “Đi học”, “ Em yêu
trường em”


-HS: Vở bài tập Đạo đức
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HSKT</b>


<b>1)Khởi động: Hát</b> Bài hát: “Tạm biệt



trường Mầm non”
<b>Giới thiệu bài: Em là học sinh lớp Một</b>


<b>2)Các hoạt động chính:</b>


<b>Hoạt động 1: Vịng trịn giới thiệu tên (bài tập</b>
1)


Hoạt động nhóm.
Mục tiêu: Giúp HS biết giới thiệu tên, tự giới


thiệu họ của mình và nhớ họ tên hoặc tên của
các bạn trong lớp, biết trẻ em có quyền có họ
tên.


Cách tiến hành:


Tổ chức cho HS chơi: “Vòng tròn giới thiệu


tên” HS thực hiện theo yêu cầu của trò chơi.


-Lớp chia thành 5 nhóm theo mỗi màu sắc
khác nhau, mỗi nhóm đứng thành một vịng
trịn.


Tập hợp thành vòng
tròn, thực hiện trò chơi.
-Cách chơi: Bạn đầu tiên tự giới thiệu tên


mình. Sau đó, bạn thứ 2 giới thiệu lại họ tên


hoặc tên bạn thứ nhất và họ tên mình. Đến bạn
thứ 3 lại giới thiệu họ tên hoặc tên bạn thứ 1, 2
và họ tên mình… Cứ như vậy cho đến khi tất
cả mọi người trong vòng được giới thiệu tên.


HS lần lượt giới thiệu
tên mình và tên bạn.


Giới thiệu
được tên của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

em.


-GV tập hợp lớp, hỏi:


+Các em có thích trị chơi này khơng?


+Vì sao các em thích? +Vì em biết được tên


nhiều bạn và bạn cũng
biết được tên em.
+Qua trò chơi các em đã biết được tên những


bạn nào?


+Khi nghe bạn giới thiệu tên mình em có thích
khơng?


Kết luận:



Các em đều thấy vui, tự hào khi biết tên các
bạn và tự giới thiệu tên mình cho các bạn biết.
Qua trị chơi này giúp các em biết được: “Mỗi
người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có
quyền có họ tên.”


<b>Hoạt động 2: HS tự giới thiệu về sở thích của </b>
mình (bài tập 2)


Làm việc chung cả lớp. Thực hiện
tùy khả năng.
Mục tiêu: HS biết nêu những điều mình thích


và biết sở thích của bạn, từ đó cho các em biết
tơn trọng sở thích của các bạn.


Cách tiến hành:


-GV nêu yêu cầu hoạt động. HS tự kể chuyện
cho nhau nghe những sở thích của mình.


-2 HS trong 1 nhóm trao
đổi với nhau về sở
thích.


-GV cử 1 HS đóng vai phóng viên đến phỏng
vấn các bạn về sở thích cảu bản thân.


-1 HS phỏng vấn bạn.


+Em nào có sở thích giống bạn?


+Những điều các bạn thích có hồn tồn giống


với những điều em thích khơng? +Mỗi bạn đều có những ý thích khác nhau.
Kết luận: Mỗi người đều có sở thích riêng, có


thể sở thích của người này khác sở thích của
người kia. Vì vậy, các em phải biết tơn trọng
sở thích của nhau.


<b>Nghỉ giữa tiết</b>


<b>Hoạt động 3: HS kể về ngày đầu tiên đi học </b>
của mình (bài tập 3)


Hoạt động lớp. Thực hiện


tùy khả năng.
Mục tiêu: Giúp HS biết được đi học là quyền


lợi, là niềm vui và là niềm tự hào của bản thân.
Qua đó, giáo dục các em biết yêu quý thầy cô
giáo, bạn bè, trường lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trả lời:


+Em có mong chờ tới ngày được vào lớp Một


không? +Em mong tới ngày được vào lớp Một.



+Bố mẹ đã mua sắm những gì để chuẩn bị cho
ngày đầu tiên em đi học?


+Tập vở, quần áo, viết,
bảng.


+Em có thấy vui khi mình là học sinh lớp Một


khơng? Vì sao? +Vui, vì em có thêm nhiều bạn, thầy cơ giáo
mới.


+Em có thích trường lớp mới của mình khơng? +Em rất thích trường
lớp mới.


+Vậy em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh


lớp Một? +Em sẽ cố gắng học chăm, ngoan.


Kết luận:


- Vào lớp Một em sẽ có thêm nhiều bạn mới,
thầy cơ mới, được học nhiều điều mới lạ, biết
đọc, biết viết, làm tốn…


-Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp Một.
-Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật
ngoan.


<b>3)Hoạt động nối tiếp:</b>



-Nhận xét tiết học. -Lắng nghe.


-Chuẩn bị bài: “Em là học sinh lớp Một” (tiết
2).


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


_______________________________
Thứ hai, ngày 26 tháng 8 năm 2019


<b>Học vần</b>


<b>Ổn định tổ chức (tiết 1)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Ghi nhớ những quy định chung của trường, lớp.


-Biết cách sử dụng thành thạo và bảo quản đồ dùng học tập.
-Thực hành các nội quy, kỹ năng, thao tác do lớp đề ra.
*HSKT: Ghi nhớ những quy định chung của trường, lớp.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động</b>


<b>của HSKT</b>
<b>1)Khởi động: Hát</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2)Các hoạt động chính:</b>


<b>Hoạt động 1: Nội quy trường lớp.</b>


-Sinh hoạt 5 nhiệm vụ của HS. -Lắng nghe. -Lắng nghe.


1.Thực hiện đầy đủ và có kết quả hoạt động
học tập; chấp hành nội quy nhà trường; đi học
đều và đúng giờ; giữ gìn sách vở và đồ dùng
học tập.


2.Hiếu thảo với cha mẹ, ơng bà; kính trọng, lễ
phép với thầy giáo, cô giáo, nhân viên và
người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ
bạn bè, người khuyết tật và người có hồn
cảnh khó khăn.


3.Rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân.
4.Tham gia các hoạt động tập thể trong và
ngồi giờ lên lớp; giữ gìn, bảo vệ tài sản nơi
công cộng; tham gia các hoạt động bảo vệ môi
trường, thực hiện trật tự, an tồn giao thơng.
5.Góp phần bảo vệ và phát huy truyền thống
của nhà trường, địa phương.


-Yêu cầu HS nhắc lại 5 nhiệm vụ của HS. -Nhắc lại.



-Tư thế ngồi học như thế nào? -Lưng thẳng, hai tay


khoanh trên bàn. -Lắng nghe.


-Cách giơ bảng con. -HS nêu. -Lắng nghe.


<b>Hoạt động 2: Thực hành các quy định.</b>


-Cho HS thực hành các nội quy của lớp. -Cả lớp. -Thực hiện


tùy khả năng.
-Nhận xét.


<b>3)Hoạt động nối tiếp:</b>
-Nhận xét tiết học.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


_______________________________
Thứ hai, ngày 26 tháng 8 năm 2019


<b>Học vần</b>


<b>Ổn định tổ chức (tiết 2)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Ghi nhớ những quy định chung của trường, lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HSKT</b>
<b>1)Khởi động: Hát</b>


<b>Giới thiệu bài.</b>


<b>2)Các hoạt động chính</b>


<b>Hoạt động 1: Thầy cô ở trường</b> Lắng nghe. Lắng nghe.
-Giới thiệu tên BGH trường:


+Thầy Hiệu trưởng.
+Cơ Phó hiệu trưởng.


+Giới thiệu tên các cô trong khối, thầy cô khác
khối.


+Thầy tổng phụ trách.


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu về trường lớp</b> HS nêu. Thực hiện
tùy khả năng.
-Trường các em đang học có tên là gì?


-Các em học lớp Một mấy?
-Cơ chủ nhiệm tên gì?


<b>3)Hoạt động nối tiếp</b>


-Nhận xét tiết học. -Lắng nghe.


-Chuẩn bị bài: “Các nét cơ bản”.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


_______________________________
Thứ ba, ngày 27 tháng 8 năm 2019


<b>Học vần</b>
<b>Các nét cơ bản</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-HS nắm được tên gọi các nét cơ bản.
-Biết đọc, viết các nét cơ bản.


-Rèn tư thế ngồi, cách cầm phấn, bút, cách đặt vở viết.
-GDKNS: Kỹ năng tự tin.


-Có ý thức học bài, u thích mơn học.


*HSKT: Nhớ và viết được các nét cơ bản tùy khả năng.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


-GV: Mẫu chữ các nét cơ bản.


-HS: Vở tập viết.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>của HSKT</b>
<b>1)Khởi động: Hát</b>


<b>Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS.</b>
<b>Giới thiệu bài: Các nét cơ bản.</b>


GV viết tựa bài lên bảng lớp. Mời vài HS nhắc


lại. Vài HS nhắc lại. Lắng nghe.


<b>2)Các hoạt động chính</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu các nét cơ bản mẫu</b> -Quan sát, nhận xét. -Quan sát.
-Nét đứng (nét sổ thẳng): | -Nhắc lại những nét cơ


bản. -Ghi nhớ tùy khả năng.
-Nét ngang: ―


-Nét xiên trái: \
-Nét xiên phải: /
-Nét móc trên:
-Nét móc dưới:
-Nét móc hai đầu:
-Nét cong phải: Ϲ
-Nét cong trái: Ͻ
-Nét cong kín: O


-Nét khuyết trên:
-Nét khuyết dưới:


-Nét thắt trên:
-Nét thắt giữa:


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc các nét cơ </b>


bản. HS đọc cá nhân – đồng thanh. Thực hiện tùy khả năng.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn viết</b>


-Viết mẫu, hướng dẩn quy trình viết -HS theo dõi, viết bảng


con. -Thực hiện tùy khả năng.
-Nhận xét – sửa chữa.


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở</b>


-Nêu yêu cầu viết. -HS mở vở Tập viết,


quan sát. -Quan sát


-Hướng dẫn HS viết từng dòng. -HS viết vào vở từng
dòng.


-Thực hiện
tùy khả năng.
-Theo dõi, uốn nắn HS viết.



<b>3)Hoạt động nối tiếp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

tùy khả năng.


-Nhận xét tiết học. -Lắng nghe.


-Chuẩn bị bài 1: “Âm e”.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


_______________________________
Thứ ba, ngày 27 tháng 8 năm 2019


<b>Học vần</b>
<b>Âm: e</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e.


-Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.


-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Trẻ em và lồi vật có lớp học của mình.
*HSKT: Đọc, viết được chữ e tùy khả năng.


<b>II.Chuẩn bị:</b>
-Giáo viên:



+Giấy ô li (để treo trên bảng) có viết chữ e (hoặc bảng có kẻ ơ li (phóng to), Mẫu chữ viết
<i>trong trường Tiểu học).</i>


+Tranh, ảnh minh họa (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, me, xe, ve; phần luyện nói về các
“lớp học” của loài chim, ve, ếch, gấu và của HS (Bộ ảnh dạy Âm, vần lớp 1, Bộ ảnh dạy
<i>Luyện nói lớp 1).</i>


+Sách Tiếng Việt 1, tập một (SGK và SGV), vở Tập viết 1, tập một.
+Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một (nếu có).


-Học sinh: SGK, vở Tập viết.
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HSKT</b>


<b>1)Khởi động: Hát</b> -Hát. -Hát.


-GV ổn định lớp học, tự giới thiệu để HS làm
quen với cô giáo (và với các bạn)


-GV kiểm tra sách vở và ĐDHT của HS,
hướng dẫn các em cách giữ gìn sách vở: không
được làm quăn mép sách, không viết, vẽ vào
sách.


-Trong 6 bài đầu, GV cần tập trung hướng cho
các em làm quen và đi vào nền nếp học tập
trong một tiết học.



<b>Tiết 1</b>
<b>Giới thiệu bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tranh này vẽ ai và vẽ gì? (bé, me, xe, ve).
(GV có thể tách ra từng câu hỏi cho từng
tranh.)


tùy khả
năng.
-GV: bé, me, xe, ve là các tiếng giống nhau ở


chỗ đều có âm e. GV chỉ chữ e trong bài và
cho HS phát âm đồng thanh e.


-Lắng nghe.


-Phát âm đồng thanh. -Thực hiện tùy khả
năng.
<b>2)Các hoạt động chính:</b>


<i><b>a)Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm.</b></i>
GV viết lên bảng chữ e.


<i>Nhận diện chữ:</i>


-GV viết lại hoặc tô lại chữ e đã viết sẵn trên


bảng và nói: Chữ e gồm một nét thắt. -Quan sát. -Quan sát.


-GV: Chữ e giống hình gì?



-GV thực hiện các thao tác trên dây cho HS
xem từ một sợi dây thẳng, vắt chéo lại để
thành một chữ e.


-Thảo luận và trả lời câu
hỏi. Tự liên hệ sự vật có
trong thực tế địa phương.
<b>(Hình sợi dây vắt </b>
<b>chéo…)</b>


<i>Nhận diện âm và phát âm:</i>


-GV phát âm mẫu. -HS chú ý, theo dõi cách


phát âm của GV.
-GV chỉ bảng cho HS tập phát âm e nhiều lần.


GV sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm
của các em.


(GV có thể hướng dẫn HS tìm trong thực tế
tiếng, từ có âm giống với âm e vừa học, tùy địa
phương).


-HS phát âm. -Thực hiện


tùy khả
năng.



<i>Hướng dẫn viết chữ trên bảng con:</i>


-GV viết mẫu lên bảng lớp chữ e theo khung ơ
li được phóng to. Vừa viết, GV vừa hướng dẫn
quy trình: đặt bút (phấn) từ đâu và kết thúc thế
nào?


-HS viết chữ lên không
trung bằng ngón trỏ cho
định hình trong trí nhớ
trước khi viết chữ lên
bảng con.


-Thực hiện
tùy khả
năng.


Chữ e cao 2 ô li, rộng 1,75 ô li, gồm 2 nét cơ
bản: Nét cong phải và nét cong trái nối liền
nhau, tạo vòng khuyết ở đầu chữ.


Quy trình viết:


Đặt bút trên đường kẻ số 1 một chút, viết nét
cong phải tới đường kẻ số 3 rồi chuyển hướng
viết nét cong trái tạo vòng khuyết ở đầu chữ,
dừng bút ở giữa khoảng đường kẻ 1 và 2.


-HS viết vào bảng con



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

(Đây là lần đầu tiên HS lớp 1 sử dụng bảng
con và tự viết chữ, GV nên lưu ý các thao tác
cá nhân khác (trước, trong và sau khi viết);
cách lấy bảng từ căp (túi), cách đặt bảng con
lên bàn, cách giơ bảng và lau bảng, vị trí từ
mắt đến bảng con cũng như các thao tác cá
nhân khác khi viết: cầm bút (phấn), đi nét…
Trong 6 bài đầu, yêu cầu viết trên bảng con
chưa cao, chỉ nhằm giúp các em làm quen với
công việc viết chữ).


-GV lưu ý HS các vị trí: đầu, chỗ thắt và kết


thúc của chữ e. -Quan sát, lắng nghe. -Quan sát, lắng nghe.
-GV nhận xét các chữ HS vừa viết, biểu dương


vài HS viết chữ trên bảng con đẹp và cẩn thận.


-Quan sát, lắng nghe. -Quan sát,
lắng nghe.
<b>Tiết 2</b>


<i><b>b)Hoạt động 2: Luyện tập.</b></i>
<i>Luyện đọc:</i>


-GV cho HS phát âm e. Lưu ý: HS vừa nhìn
chữ (trong SGK hoặc trên bảng) vừa phát âm.
GV sửa phát âm.


-HS lần lượt phát âm e. -Thực hiện


tùy khả
năng.
-Cho HS đọc, phát âm theo nhóm, bàn, cá nhân


hoặc cá nhân, bàn, nhóm.


-HS thực hiện. -Thực hiện
tùy khả
năng.
<i>Luyện viết:</i>


-GV cho HS tập tô chữ e trong vở Tập viết 1,
<i>tập một (vở Tập viết). Lưu ý: HS phải ngồi </i>
thẳng và cầm bút theo đúng tư thế.


-HS thực hiện. -Thực hiện
tùy khả
năng.
<i>Luyện nói:</i>


-Luyện nói ở tiết 2 của bài học nhằm giúp HS
mạnh dạn khi phát biểu ý kiến trước lớp. Mặt
khác phần Luyện nói cịn giúp cho khơng khí
lớp vui sơi nổi và hào hứng. Luyện nói ở 6 bài
đầu dần dần đưa các em vào chủ điểm của bài.
Trong bài 1 này, luyện nói giúp HS:


+Vui và tự tin trong khi quan sát tranh và phát
biểu ý kiến của mình về các tranh.



+Hiểu được rằng xung quanh các em ai cũng
có “lớp học”. Vậy các em phải đến lớp học tập,
trước hết là học chữ và tiếng Việt.


-GV tùy trình độ HS để có các câu hỏi gợi ý
thích hợp. Chẳng hạn: Quan sát tranh, các em
thấy những gì? Mỗi bức tranh nói về lồi nào?


-HS trả lời. -Thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Các bạn nhỏ trong các bức tranh đang học gì?
Các bức tranh có gì là chung? (Các bạn nhỏ
đều đi học).


-GV đặt câu hỏi để kết thúc phần luyện nói: Ai
ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ.
Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm
chỉ khơng?


-HS trả lời. -Thực hiện


tùy khả
năng.
<b>3)Hoạt động nối tiếp:</b>


-GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và
đọc theo.


-HS theo dõi và đọc theo. -HS theo
dõi và đọc


theo.
-Nhờ HS tìm chữ vừa học (trong SGK, trong


các tờ báo hoặc bất kì văn bản in nào mà GV
có).


-HS tìm chữ e. -Thực hiện
tùy khả
năng.


-Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Lắng nghe.


-Dặn HS ôn lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà;
xem trước bài 2: “Âm b”.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


_______________________________
Thứ hai, ngày 26 tháng 8 năm 2019


<b>Toán</b>


<b>Bài 1: Tiết học đầu tiên</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Giúp HS nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1.


-Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập Tốn 1.


-Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp. HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK,
đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.


*HSKT: Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


-Giáo viên: SGK, bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS.
-Học sinh: SGK, bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS.
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HSKT</b>


<b>1)Khởi động: Hát</b> -Hát. -Hát.


<b>Giới thiệu bài: “Tiết học đầu tiên”.</b>


-GV viết tựa bài lên bảng lớp. Mời vài HS
nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2)Các hoạt động chính</b>


<i><b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS sử dụng </b></i>
<i><b>sách Toán 1</b></i>


a)GV cho HS xem sách Toán 1. -Xem sách Toán 1. -Xem sách


Toán 1.


b)GV hướng dẫn HS lấy sách Toán 1 và hướng


dẫn HS mở sách đến trang có “Tiết học đầu
tiên”.


-HS làm theo sự hướng


dẫn của GV. -HS làm theo sự
hướng dẫn
của GV.
c)GV giới thiệu ngắn, gọn về sách Tốn 1:


-Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên”.


-Sau “Tiết học đầu tiên”, mỗi tiết học có một
phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi
phiếu thường có phần bài học (cho HS xem
phần bài học), phần thực hành. Trong tiết học
toán, HS phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ
kiến thức mới, phải làm bài theo hướng dẫn
của GV. Mỗi phiếu có nhiều bài tập, HS càng
làm được nhiều bài tập càng tốt.


-Lắng nghe. -Lắng nghe.


-GV cho HS thực hành gấp sách, mở sách,
hướng dẫn HS giữ gìn sách…


-Thực hành. -Thực hành.



<i><b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS làm quen </b></i>
<i><b>với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1</b></i>
-GV cho HS mở sách Toán 1 đến bài “Tiết học
đầu tiên”, hướng dẫn HS quan sát từng ảnh rồi
thảo luận xem HS lớp 1 thường có những hoạt
động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng
cụ học tập nào,… trong các tiết học toán.
Trong quá trình HS trao đổi, thảo luận, GV có
thể tổng kết theo nội dung từng ảnh. Chẳng
hạn, trong tiết học tốn có khi GV phải giới
thiệu, giải thích (ảnh 1); có khi HS làm việc
với các que tính; các hình bằng gỗ, bìa để học
số (ảnh 2), đo độ dài bằng thước (ảnh 3); có
khi HS phải làm việc chung trong lớp (ảnh 4);
có khi phải học nhóm để trao đổi ý kiến với
các bạn (ảnh 5)…


-HS làm theo sự hướng


dẫn của GV. -HS làm theo sự
hướng dẫn
của GV.


-Tuy nhiên, trong học tập tốn thì học cá nhân
là quan tọng nhất, HS nên tự học bài, tự làm
bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>cần đạt sau khi học Toán 1.</b></i>



Chủ yếu chỉ giới thiệu những yêu cầu cơ bản
và trọng tâm, chẳng hạn như:


Học Toán 1 các em sẽ biết:


-Đếm (nếu ví dụ); đọc số (nêu ví dụ); viết số


(nêu ví dụ); so sánh hai số (nêu ví dụ);… -Lắng nghe. -Lắng nghe.
-Làm tính cộng, tính trừ (nêu ví dụ).


-Nhìn hình vẽ nêu được bài tốn rồi nêu phép
tính giải bài tốn (nêu ví dụ).


-Biết giải các bài tốn (nêu ví dụ).


-Biết đo độ dài (nêu ví dụ); biết hôm nay là
ngày thứ mấy, là ngày bao nhiêu (nêu ví dụ);
biết xem lịch hằng ngày (cho HS xem tờ lịch
và nêu hôm nay là thứ mấy, ngày bao


nhiêu…).


Đặc biệt, các em sẽ biết cách học tập và làm
việc, biết cách suy nghĩ thông minh và biết nêu
cách suy nghĩ của các em bằng lời (nêu ví dụ).
Muốn học tốn giỏi các em phải đi học đều,
học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, chịu khó tìm
tịi, suy nghĩ…


<i><b>Hoạt động 4: GV giới thiệu bộ đồ dùng học </b></i>


<i><b>Toán của HS</b></i>


-Cho HS lấy rồi mở hộp đựng bộ đồ dùng học


Toán lớp 1. -HS làm theo sự hướng dẫn của GV. -HS làm theo sự
hướng dẫn
của GV.
-GV giơ từng đồ dùng học Toán, cho HS lấy


đồ dùng như thế, GV nêu tên gọi của đồ dùng
đó, cho HS nêu tên của đồ dùng


(chưa yêu cầu ghi nhớ tên gọi đó).


GV giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó thường
dùng để làm gì (chẳng hạn, que tính thường
dùng khi học đếm; hình vng thường dùng
khi học nhận biết hình vng, sau đó có thể
dùng trong học đếm, học làm tính,…)
-Cuối cùng nên hướng dẫn HS cách mở hộp
lấy các đồ dùng theo yêu cầu của GV, cất các
đồ dùng vào chỗ quy định trong hộp, đậy nắp
hộp, cất hộp và cặp, cách bảo quản hộp đồ
dùng học Toán…


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Lắng nghe.
-Dặn HS chuẩn bị bài 2: “Nhiều hơn, ít hơn”.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>



...
...
...


_______________________________
Thứ tư, ngày 28 tháng 8 năm 2019


<b>Học vần</b>
<b>Âm: e</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e.


-Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.


-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Trẻ em và loài vật có lớp học của mình.
*HSKT: Đọc, viết được chữ e tùy khả năng.


<b>II.Chuẩn bị:</b>
-Giáo viên:


+Giấy ô li (để treo trên bảng) có viết chữ e (hoặc bảng có kẻ ô li (phóng to), Mẫu chữ viết
<i>trong trường Tiểu học).</i>


+Tranh, ảnh minh họa (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, me, xe, ve; phần luyện nói về các
“lớp học” của loài chim, ve, ếch, gấu và của HS (Bộ ảnh dạy Âm, vần lớp 1, Bộ ảnh dạy
<i>Luyện nói lớp 1).</i>


+Sách Tiếng Việt 1, tập một (SGK và SGV), vở Tập viết 1, tập một.
+Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một (nếu có).



-Học sinh: SGK, vở Tập viết.
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HSKT</b>


<b>1)Khởi động: Hát</b> -Hát. -Hát.


-GV ổn định lớp học, tự giới thiệu để HS làm
quen với cô giáo (và với các bạn)


-GV kiểm tra sách vở và ĐDHT của HS,
hướng dẫn các em cách giữ gìn sách vở: khơng
được làm quăn mép sách, không viết, vẽ vào
sách.


-Trong 6 bài đầu, GV cần tập trung hướng cho
các em làm quen và đi vào nền nếp học tập
trong một tiết học.


<b>Tiết 1</b>
<b>Giới thiệu bài:</b>


-GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Các
tranh này vẽ ai và vẽ gì? (bé, me, xe, ve).


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

(GV có thể tách ra từng câu hỏi cho từng


tranh.) năng.



-GV: bé, me, xe, ve là các tiếng giống nhau ở
chỗ đều có âm e. GV chỉ chữ e trong bài và
cho HS phát âm đồng thanh e.


-Lắng nghe.


-Phát âm đồng thanh.


-Thực hiện
tùy khả
năng.
<b>2)Các hoạt động chính:</b>


<i><b>a)Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm.</b></i>
GV viết lên bảng chữ e.


<i>Nhận diện chữ:</i>


-GV viết lại hoặc tô lại chữ e đã viết sẵn trên
bảng và nói: Chữ e gồm một nét thắt.


-Quan sát. -Quan sát.


-GV: Chữ e giống hình gì?


-GV thực hiện các thao tác trên dây cho HS
xem từ một sợi dây thẳng, vắt chéo lại để
thành một chữ e.



-Thảo luận và trả lời câu
hỏi. Tự liên hệ sự vật có
trong thực tế địa phương.
<b>(Hình sợi dây vắt </b>
<b>chéo…)</b>


<i>Nhận diện âm và phát âm:</i>


-GV phát âm mẫu. -HS chú ý, theo dõi cách


phát âm của GV.
-GV chỉ bảng cho HS tập phát âm e nhiều lần.


GV sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm
của các em.


(GV có thể hướng dẫn HS tìm trong thực tế
tiếng, từ có âm giống với âm e vừa học, tùy địa
phương).


-HS phát âm. -Thực hiện


tùy khả
năng.


<i>Hướng dẫn viết chữ trên bảng con:</i>


-GV viết mẫu lên bảng lớp chữ e theo khung ô
li được phóng to. Vừa viết, GV vừa hướng dẫn
quy trình: đặt bút (phấn) từ đâu và kết thúc thế


nào?


-HS viết chữ lên khơng
trung bằng ngón trỏ cho
định hình trong trí nhớ
trước khi viết chữ lên
bảng con.


-Thực hiện
tùy khả
năng.


Chữ e cao 2 ô li, rộng 1,75 ô li, gồm 2 nét cơ
bản: Nét cong phải và nét cong trái nối liền
nhau, tạo vịng khuyết ở đầu chữ.


Quy trình viết:


Đặt bút trên đường kẻ số 1 một chút, viết nét
cong phải tới đường kẻ số 3 rồi chuyển hướng
viết nét cong trái tạo vòng khuyết ở đầu chữ,
dừng bút ở giữa khoảng đường kẻ 1 và 2.


-HS viết vào bảng con
chữ e (nếu có thể).


-Thực hiện
tùy khả
năng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

con và tự viết chữ, GV nên lưu ý các thao tác
cá nhân khác (trước, trong và sau khi viết);
cách lấy bảng từ căp (túi), cách đặt bảng con
lên bàn, cách giơ bảng và lau bảng, vị trí từ
mắt đến bảng con cũng như các thao tác cá
nhân khác khi viết: cầm bút (phấn), đi nét…
Trong 6 bài đầu, yêu cầu viết trên bảng con
chưa cao, chỉ nhằm giúp các em làm quen với
công việc viết chữ).


-GV lưu ý HS các vị trí: đầu, chỗ thắt và kết
thúc của chữ e.


-Quan sát, lắng nghe. -Quan sát,
lắng nghe.
-GV nhận xét các chữ HS vừa viết, biểu dương


vài HS viết chữ trên bảng con đẹp và cẩn thận. -Quan sát, lắng nghe. -Quan sát, lắng nghe.
<b>Tiết 2</b>


<i><b>b)Hoạt động 2: Luyện tập.</b></i>
<i>Luyện đọc:</i>


-GV cho HS phát âm e. Lưu ý: HS vừa nhìn
chữ (trong SGK hoặc trên bảng) vừa phát âm.
GV sửa phát âm.


-HS lần lượt phát âm e. -Thực hiện
tùy khả
năng.


-Cho HS đọc, phát âm theo nhóm, bàn, cá nhân


hoặc cá nhân, bàn, nhóm. -HS thực hiện. -Thực hiện tùy khả
năng.
<i>Luyện viết:</i>


-GV cho HS tập tô chữ e trong vở Tập viết 1,
<i>tập một (vở Tập viết). Lưu ý: HS phải ngồi </i>
thẳng và cầm bút theo đúng tư thế.


-HS thực hiện. -Thực hiện
tùy khả
năng.
<i>Luyện nói:</i>


-Luyện nói ở tiết 2 của bài học nhằm giúp HS
mạnh dạn khi phát biểu ý kiến trước lớp. Mặt
khác phần Luyện nói cịn giúp cho khơng khí
lớp vui sơi nổi và hào hứng. Luyện nói ở 6 bài
đầu dần dần đưa các em vào chủ điểm của bài.
Trong bài 1 này, luyện nói giúp HS:


+Vui và tự tin trong khi quan sát tranh và phát
biểu ý kiến của mình về các tranh.


+Hiểu được rằng xung quanh các em ai cũng
có “lớp học”. Vậy các em phải đến lớp học tập,
trước hết là học chữ và tiếng Việt.


-GV tùy trình độ HS để có các câu hỏi gợi ý


thích hợp. Chẳng hạn: Quan sát tranh, các em
thấy những gì? Mỗi bức tranh nói về lồi nào?
Các bạn nhỏ trong các bức tranh đang học gì?


-HS trả lời. -Thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Các bức tranh có gì là chung? (Các bạn nhỏ
đều đi học).


-GV đặt câu hỏi để kết thúc phần luyện nói: Ai
ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ.
Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm
chỉ không?


-HS trả lời. -Thực hiện


tùy khả
năng.
<b>3)Hoạt động nối tiếp:</b>


-GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và


đọc theo. -HS theo dõi và đọc theo. -HS theo dõi và đọc


theo.
-Nhờ HS tìm chữ vừa học (trong SGK, trong


các tờ báo hoặc bất kì văn bản in nào mà GV
có).



-HS tìm chữ e. -Thực hiện
tùy khả
năng.


-Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Lắng nghe.


-Dặn HS ơn lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà;
xem trước bài 2: “Âm b”.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


_______________________________
Thứ tư, ngày 28 tháng 8 năm 2019


<b>Tốn</b>


<b>Bài 2: Nhiều hơn, ít hơn</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Giúp HS biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.


-Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” khi so sánh về số lượng.
-u thích mơn học.


*HSKT: Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật tùy khả năng.
<b>II.Chuẩn bị:</b>



-Giáo viên: SGK, các tranh của Toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể.
-Học sinh: SGK.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HSKT</b>


<b>1)Khởi động: Hát</b> -Hát. -Hát.


<b>Giới thiệu bài.</b>


<b>2)Các hoạt động chính</b>


<i><b>Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và số </b></i>
<i><b>lượng thìa (chẳng hạn 5 cái cốc, chưa dùng </b></i>
<i>từ “năm”, chỉ nên nói: “Có một số cốc”).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

cầm 4 cái thìa) và nói: “Có một số cái thìa”


(chưa nên nói “bốn”) lắng nghe.


-GV gọi HS lên đặt vào mỗi cái cốc một cái
thìa rồi hỏi cả lớp: “Cịn cốc nào chưa có
thìa?” (cho HS trả lời và chỉ vào cốc chưa có
thìa).


-HS trả lời. -Thực hiện



tùy khả
năng.
-GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa


thì vẫn cịn cốc chưa có thìa. Ta nói: “Số cốc
nhiều hơn số thìa” (gọi một số HS nhắc lại:
“Số cốc nhiều hơn số thìa”).


-Nhắc lại. -Nhắc lại.


-GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa
thì khơng cịn thìa để đặt vào cốc cịn lại. Ta
nói: “Số thìa ít hơn số cốc” (gọi một số HS
nhắc lại: “Số thìa ít hơn số cốc”).


-Lắng nghe. -Lắng nghe.


-Gọi một vài HS nêu: “Số cốc nhiều hơn số


thìa” rồi nêu: “Số thìa ít hơn số cốc”… -HS nêu. -Thực hiện tùy khả
năng.
<i><b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS quan sát </b></i>


<i><b>từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách </b></i>
<i><b>so sánh số lượng hai nhóm đối tượng như </b></i>
sau, chẳng hạn:


-Ta nối một… chỉ với một… -Quan sát, lắng nghe. -Quan sát,


lắng nghe.


-Nhóm nào có đối tượng (chai và nút chai, ấm


đun nước…) bị thừa ra thì nhóm đó có số
lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít
hơn.


GV hướng dẫn HS thực hành theo hai bước
nêu trên. Sau bước hai HS phải nói được,
chẳng hạn: “Số chai ít hơn số nút chai, số nút
chai nhiều hơn số chai”… Ngồi tổ chức thực
hành theo từng hình vẽ của bài học, GV có
thể cho HS thực hành trên các nhóm đối
tượng khác (so sánh số HS với số quyển sách;
so sánh số bạn gái với số bạn trai;…)


-HS làm theo sự hướng
dẫn của GV.


-Thực hiện
tùy khả
năng.


<i>Chú ý: Chỉ cho HS so sánh các nhóm có </i>
khơng q 5 đối tượng, chưa dùng phép đếm,
chưa dùng các từ chỉ số lượng…


<b>Hoạt động 3: Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn”</b>
GV đưa hai nhóm đối tượng có số lượng khác
nhau. Cho HS thi đua nêu nhanh xem nhóm
nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số



-HS làm theo sự hướng
dẫn của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

lượng ít hơn. (HS phải nêu được, chẳng hạn: “
Số bạn gái nhiều hơn số bạn trai, số bạn trai ít
hơn số bạn gái”; “ Số bút ít hơn số vở, số vở
nhiều hơn số bút”;…


<b>3)Hoạt động nối tiếp</b>


-Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Lắng nghe.


-Dặn HS chuẩn bị bài 3: Hình vng, hình
trịn.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


_______________________________
Thứ tư, ngày 28 tháng 8 năm 2019


<b>Tự nhiên và xã hội</b>
<b>Bài 1: Cơ thể chúng ta</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Kể được tên các bộ phận chính của cơ thể người.


-Biết một số cử động của đầu, cổ, mình, tay, chân…


-Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.
*HSKT: Kể được tên các bộ phận chính của cơ thể người.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


-Giáo viên: Tranh người phóng to, các hình vẽ trong SGK.
-Học sinh: SGK.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HSKT</b>


<b>1)Khởi động: Hát</b> -Hát. -Hát.


<b>Giới thiệu bài.</b>


<b>2)Các hoạt động chính</b>
<b>Hoạt động 1: Quan sát tranh </b>


Yêu cầu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài
cơ thể.


Bước 1: Hoạt động theo cặp, GV yêu cầu HS
quan sát các hình ở trang 4, chỉ và nói tên các
bộ phận bên ngoài của cơ thể.


-2 em ngồi cùng bàn quan


sát tranh, thảo luận, một
bạn hỏi, một bạn trả lời và
ngược lại.


-Thực hiện
tùy khả
năng.
Gợi ý:


-Tranh vẽ gì? -Chỉ lên hình và nên ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Cho HS xung phong nói tên các bộ phận của
cơ thể bằng tranh phóng to trên bảng.


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu hình tròn</b>


Yêu cầu: Nhận biết cơ thể gồm 3 phần: Đầu,
mình và tay chân.


Bước 1: Làm việc nhóm nhỏ. Cho HS quan


sát hình trang 5 SGK. -8 nhóm.


-Nêu các hoạt động trong hình. -HS nêu ra. -Thực hiện


tùy khả
năng.
-Cơ thể ta gồm mấy phần?


Bước 2: Hoạt động lớp.



-Yêu cầu HS lên diễn lại từng hoạt động như


các bạn trong hình. -HS lên biểu diễn, lớp quan sát. -Thực hiện tùy khả
năng.


-Cơ thể ta gồm mấy phần? -HS trả lời.


Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: đầu, mình và
tay chân.


-HS đồng thanh.
-Chúng ta nên tích cực vận động, không nên


lúc nào cũng ngồi yên một chỗ.


-Hoạt động giúp ta khỏe mạnh và nhanh nhẹn.
<b>Hoạt động 3: Tập thể dục</b>


Hướng dẫn bài hát: -Cả lớp làm theo GV. -Làm theo


GV.
“Cúi mãi mỏi lưng


Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi.”


-Vừa làm vừa hát. -Thực hiện
tùy khả


năng.
<b>3)Hoạt động nối tiếp:</b>


-GV rút ra ý: Muốn có cơ thể phát triển tốt,


cần tập thể dục hàng ngày. -Lắng nghe. -Lắng nghe.


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


_______________________________
Thứ năm, ngày 29 tháng 8 năm 2019


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>I.Mục tiêu:</b>


-HS làm quen và nhận biết được chữ và âm b.
-Ghép được tiếng be.


-Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.


-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và
của các con vật.


*HSKT: Đọc, viết được chữ b tùy khả năng.
<b>II.Chuẩn bị:</b>



-Giáo viên:


+Giấy ơ li (để treo trên bảng) có viết chữ b (hoặc bảng có kẻ ơ li (phóng to), Bộ chữ học
<i>vần).</i>


+Tranh, ảnh minh họa (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, bê, bóng, bà.


+Tranh ảnh minh họa phần luyện nói: chim non, gấu, voi, em bé đang học; hai bạn gái
chơi xếp đồ chơi.


-Học sinh: SGK, vở Tập viết.
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HSKT</b>


<b>1)Khởi động: Hát</b> -Hát. -Hát.


<b>Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS đọc chữ e.


-Gọi 2-3 HS lên bảng chỉ chữ e trong các
tiếng: bé, me, xe, ve (GV viết trên bảng hoặc
chuẩn bị từ nhà).


-HS đọc chữ e.


-HS tìm chữ e trong các
tiếng đó.



-HS đọc
chữ e.


<b>Giới thiệu bài:</b>


-Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? (GV có thể tách
ra từng câu hỏi cho từng tranh).


-HS thảo luận và trả lời
câu hỏi:


-Bé, bê, bà, bóng.


-Thực hiện
tùy khả
năng.
-GV giải thích bé, bê, bà, bóng là các tiếng


giống nhau ở chỗ đều có âm b. GV ghi chữ b
trong bài và cho HS phát âm đồng thanh bờ.
<b>2)Các hoạt động chính:</b>


<i><b>a)Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm.</b></i>


GV viết lên bảng chữ b và nói: Đây là chữ b
(GV phát âm bờ: môi ngậm lại, bật hơi ra, có
tiếng thanh, HS phát âm theo).


-HS quan sát, phát âm



theo. -HS quan sát, phát
âm theo.
<i>Nhận diện chữ:</i>


-GV viết lại hoặc tô lại chữ b đã viết sẵn trên
bảng và nói: Chữ b gồm hai nét cơ bản: nét
khuyết trên và nét thắt.


-So sánh chữ b với chữ e đã học?


-Quan sát.


-HS thảo luận và trả lời
câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+Giống nhau: Nét thắt
của e và nét khuyết trên
của b.


+Khác nhau: Chữ b có
thêm nét thắt nhỏ ở cuối.
<i>Ghép chữ và phát âm:</i>


-Bắt đầu từ bài này, mục luyện đọc có thêm
khung ghép tiếng. Khi dạy, GV sử dụng Bộ
<i>chữ học vần (Bộ chữ) hoăc các đồ dùng tự tạo.</i>
-GV nói: Bài trước chúng ta học chữ và âm e.
Bài này chúng ta học thêm chữ và âm b. Âm b
đi với âm e cho ta tiếng be.



-Quan sát, lắng nghe. -Quan sát,
lắng nghe.
-GV viết lên bảng: be và hướng dẫn HS mẫu


ghép be trong SGK. -Quan sát, lắng nghe. -Quan sát, lắng nghe.
-GV hỏi về vị trí của b và e trong be. -b đứng trước, e đứng


sau.


-GV phát âm mẫu tiếng be. -HS đọc theo (lần lượt: cả


lớp, nhóm, bàn, cá nhân). -Thực hiện tùy khả
năng.
-GV chữa lỗi phát âm cho HS. GV chỉ bảng


cho HS tập phát âm be nhiều lần. GV sửa lỗi
cho HS qua đọc cá nhân.


-HS đọc cá nhân. -Thực hiện
tùy khả
năng.
<i>Hướng dẫn viết chữ trên bảng con:</i>


Hướng dẫn viết chữ vừa học (đứng riêng)
-GV viết mẫu lên bảng lớp chữ b theo khung ô
li được phóng to. Vừa viết, GV vừa hướng dẫn
quy trình.


<i><b>Chữ b cấu tạo bởi hai nét: nét khuyết trên và </b></i>


<i><b>nét thắt .</b></i>


<i><b>Đặt bút trên đường kẻ ngang 2 và ở giữa 2 </b></i>
<i><b>đường kẻ dọc 1 và 2. Đưa bút lượn lên phía </b></i>
<i><b>trên và lượn cong theo chiều mũi tên sát </b></i>
<i><b>đường kẻ ngang 6 rồi kéo thẳng xuống. Gần </b></i>
<i><b>đến đường kẻ ngang 1 thì lượn cong viết nét </b></i>
<i><b>móc.</b></i>


<i><b>Rồi viết nối liền với nét thắt nhỏ bên dưới </b></i>
<i><b>đường kẻ ngang 3. Dừng bút gần đường kẻ </b></i>
<i><b>ngang 3.</b></i>


-HS viết chữ lên không
trung hoặc trên mặt bàn
bằng ngón trỏ cho định
hình trong trí nhớ trước
khi viết chữ ở bảng con.
-HS viết vào bảng con
chữ b (nếu có thể).


-Thực hiện
tùy khả
năng.


-GV lưu ý HS điểm bắt đầu của nét khuyết trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Hướng dẫn viết tiếng (chữ trong kết hợp)
-GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: be. Lưu



ý: nét nối giữa b và e. -Viết vào bảng con. -Thực hiện tùy khả
năng.
-GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.


<b>Tiết 2</b>
<i><b>b)Hoạt động 2: Luyện tập.</b></i>
<i>Luyện đọc:</i>


-GV cho HS lần lượt phát âm b và tiếng be.
Lưu ý: HS vừa nhìn chữ (trong SGK hoặc trên
bảng) vừa phát âm. GV sửa phát âm.


-HS lần lượt phát âm e. -HS lần
lượt phát
âm e.
<i>Luyện viết:</i>


-GV cho HS tập tô b, be trong vở Tập viết. -HS thực hiện. -HS thực
hiện.
<i>Luyện nói:</i>


-Chủ đề luyện nói: Việc học tập của từng cá
nhân.


-GV tùy trình độ HS để có các câu hỏi gợi ý
thích hợp. Chẳng hạn:


+Ai đang học bài? Ai đang tập viết chữ e? Voi
đang làm gì? Voi có biết đọc chữ không? (GV
gợi ý, hướng dẫn HS) Ai đang kẻ vở? Hai bạn


gái đang làm gì?


-HS trả lời.


+Các bức tranh này có gì giống nhau và khác


nhau? -Giống nhau: Ai cũng đang tập trung vào việc
học tập.


-Khác nhau: Các công
việc học tập khác nhau:
xem sách, tập đọc, tập
viết, kẻ vở, vui chơi.)
<b>3)Hoạt động nối tiếp:</b>


-GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và


đọc theo. -HS theo dõi và đọc theo. -HS theo dõi và đọc


theo.
-Nhờ HS tìm chữ vừa học (trong SGK, trong


các tờ báo hoặc bất kì văn bản in nào mà GV
có).


-HS tìm chữ b.


-Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Lắng


nghe.


-Dặn HS ôn lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà;


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


_______________________________
Thứ năm, ngày 29 tháng 8 năm 2019


<b>Toán</b>


<b>Bài 3: Hình vng, hình trịn</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Giúp HS nhận ra và nêu đúng tên của hình vng, hình trịn.
-Bước đầu nhận ra hình vng, hình trịn từ các vật thật.
-u thích môn học.


*HSKT: Giúp HS nhận ra và nêu đúng tên của hình vng, hình trịn.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


-Giáo viên: SGK; một số hình vng, hình trịn bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa…) có kích
thước, màu sắc khác nhau; một số vật thật có mặt là hình vng, hình trịn.


-Học sinh: SGK, bộ đồ dùng học toán lớp 1 dành cho HS.
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động</b>


<b>của HSKT</b>


<b>1)Khởi động: Hát</b> -Hát. -Hát.


<b>Giới thiệu bài.</b>


<b>2)Các hoạt động chính</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu hình vng</b></i>


-GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vng cho
HS xem, mỗi lần giơ một hình vng đều nói:
“Đây là hình vng”.


-Quan sát, lắng nghe. -Quan sát,
lắng nghe.
Cho HS nhìn tấm bìa hình vng và nhắc lại:


“Hình vng”. (Mặc dù các tấm bìa hình
vng có màu sắc, kích thước khác nhau
nhưng khi chỉ vào từng tấm bìa chỉ nói: “Hình
vng”, khơng nói, chẳng hạn: “Đây là hình
vng xanh” hoặc “Đây là hình vng to
hơn”…).


-Cho HS lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả
các hình vng đặt lên bàn học. Gọi HS giơ
hình vng và nói: “Hình vng”.


-HS làm theo sự hướng



dẫn của GV. -Thực hiện tùy khả
năng.
-Cho HS xem phần bài học của Tốn 1, có thể


trao đổi trong nhóm và nêu tên những vật nào
có hình vng (chẳng hạn: cái khăn mùi soa có
dạng hình vng…). Sau đó mỗi nhóm nêu kết
quả trao đổi trong nhóm. (Đọc tên những vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

có hình vng).


<i><b>Hoạt động 2: Giới thiệu hình trịn (tương tự </b></i>
như giới thiệu hình vng)


<i>Chú ý: Khơng nêu các câu hỏi như: “Thế nào </i>
là hình vng?”, “Thế nào là hình trịn?”,
“Hình vng có đặc điểm gì?”…


<i><b>Hoạt động 3: Thực hành</b></i>


<i>Bài 1: Cho HS dùng bút chì màu để tơ màu các</i>


hình vng. -HS làm theo sự hướng dẫn của GV. -Thực hiện tùy khả
năng.
<i>Bài 2: Cho HS dùng bút chì màu để tơ màu các</i>


hình trịn.


Khuyến khích HS dùng các bút chì màu khác


nhau để tơ màu hình bút bê “lật đật”.


-HS làm theo sự hướng


dẫn của GV. -Thực hiện tùy khả
năng.
<i>Bài 3: Cho HS dùng bút chì màu khác nhau để </i>


tơ màu (hình vng và hình trịn được tơ màu
khác nhau).


-HS làm theo sự hướng


dẫn của GV. -Thực hiện tùy khả
năng.
<i>Chú ý: Nếu HS không tô màu vào SGK (hoặc </i>


vở bài tập) thì thay bài 1, bài 2, bài 3 bằng
“Hoạt động nối tiếp” dưới đây.


<b>3)Hoạt động nối tiếp</b>


-Nêu tên các vật hình vng, các vật hình trịn
(ở trong lớp, ở nhà…)


-HS nêu.
-Có thể chuyển hoạt động 4 thành trị chơi:


“Tìm hình vng”, “Tìm hình trịn” trong một
tranh vẽ sẵn, trong các hình mà GV đặt lên


bàn, trong các đồ vật thật ở phịng học…
-Có thể tìm các vật có mặt là hình vng hoặc
hình trịn. Cho HS dùng bút chì vẽ theo hình
vng hoặc hình trịn đó để có hình vng
hoặc hình trịn trên tờ giấy (xem tranh vẽ trong
SGK), rồi tơ màu vào hình mới vẽ được.


-HS nêu


-Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Lắng nghe.


-Dặn HS chuẩn bị bài 4: Hình tam giác.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


_______________________________
Thứ năm, ngày 29 tháng 8 năm 2019


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>I.Mục tiêu:</b>
Giúp HS:


-Nhận biết được các loại nét thẳng.
-Biết cách vẽ nét thẳng.


-Biết vẽ phối hợp các nét thẳng để tạo thành bài vẽ đơn giản và vẽ màu theo ý thích.
*HSKT: Vẽ được nét thẳng.



<b>II.Chuẩn bị:</b>


-GV: Một số hình (hình vẽ, ảnh) có các nét thẳng; một số bài vẽ minh họa.
-HS: Vở tập vẽ 1, bút chì, màu vẽ, tẩy.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HSKT</b>
<b>1)Khởi động: Hát</b>


<b>Giới thiệu bài.</b>


-Kiểm tra vở tập vẽ. -Mở vở tập vẽ. Bài 2. -Mở vở tập


vẽ. Bài 2.
<b>2)Các hoạt động chính:</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu nét thẳng</b>


-GV yêu cầu HS xem hình vẽ trong vở tập vẽ 1
để các em biết thế nào là nét vẽ và tên của
chúng:


-HS quan sát hình vẽ
trong vở tập vẽ 1 và
bước đầu nhận ra các
nét.


-Thực hiện


tùy khả
năng.
+Nét thẳng “ngang” (nằm ngang).


+Nét thẳng “nghiêng” (xiên).
+Nét thẳng “đứng”.


+Nét “gấp khúc” (nét gãy).


-GV chỉ vào cạnh bàn, bảng… để HS thấy rõ
hơn về các nét “thẳng ngang”, “thẳng đứng”,
và vẽ lên bảng các nét thẳng đứng tạo thành
các đồ vật…


-GV cho HS tìm thêm các ví dụ về nét thẳng. -HS cho ví dụ.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ nét </b>


thẳng.


-GV vẽ các nét lên bảng để HS quan sát và suy
nghĩ theo câu hỏi: Vẽ nét thẳng như thế nào?


-HS quan sát bảng, nhận
biết cách vẽ nét thẳng.


-HS quan
sát bảng.
+Nét thẳng “ngang”: Nên vẽ từ trái sang phải.


+Nét thẳng “nghiêng”: Nên vẽ từ trên xuống.


+Nét gấp khúc: Có thể vẽ liền nét, từ trên
xuống hoặc từ dưới lên.


-GV yêu cầu HS xem hình ở vở tập vẽ 1 để các
em rõ hơn cách vẽ nét thẳng (vẽ theo chiều
<b>mũi tên).</b>


-HS quan sát hình vẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

vẽ 1.
-GV vẽ lên bảng và đặt câu hỏi để HS suy


nghĩ: Đây là hình gì? -HS quan sát hình vẽ trênbảng và nhận biết hình
vẽ đó được tạo nên bởi
những nét nào.


-HS quan
sát hình vẽ
trên bảng.
Hình a:


+Vẽ núi: Nét gấp khúc.
+Vẽ nước: Nét ngang.
Hình b:


+Vẽ cây: Nét thẳng đứng, nét nghiêng.
+Vẽ đất: Nét ngang.


<b>GV tóm tắt: Dùng nét thẳng đứng, ngang, </b>
nghiêng có thể vẽ được nhiều hình.



<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


-HS tự vẽ tranh theo ý thích vào vở tập vẽ 1. -HS vẽ bài vào vở tập vẽ


1. -HS vẽ bài vào vở tập
vẽ 1.
-GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ khác nhau:


+Vẽ nhà và hàng rào…
+Vẽ thuyền, vẽ núi…
+Vẽ cây, vẽ nhà…


-GV gợi ý HS khá, giỏi vẽ thêm hình để bài vẽ
sinh động hơn (vẽ mây, vẽ trời)


-GV gợi ý để HS vẽ màu theo ý thích (Vẽ màu
theo 1 chiều, vẽ bên ngoài trước và vẽ ở trong
sau)


<b>*GV lưu ý HS không dùng thước để vẽ.</b>
-GV bao quát lớp, hướng dẫn thêm những HS
còn lúng túng


<b>Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá</b>


-GV cho HS nhận xét một số bài vẽ. -HS quan sát bài và cho
ý kiến nhận xét.


-Thực hiện


tùy khả
năng.
-GV nhận xét chung, khuyến khích, động viên


HS.


-HS lắng nghe GV nhận
xét bài vẽ.


<b>3)Hoạt động nối tiếp:</b>


-Nhận xét tiết học. -Lắng nghe, ghi nhớ.


-Chuẩn bị bài sau.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

_______________________________
Thứ sáu, ngày 30 tháng 8 năm 2019


<b>Học vần</b>
<b>Dấu sắc (2 tiết)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-HS nhận biết được dấu ghi thanh sắc.
-Biết ghép tiếng bé.


-Biết được dấu ghi thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.


-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ em.
*HSKT: Nhận biết được dấu ghi thanh sắc, ghép được tiếng bé.



<b>II.Chuẩn bị:</b>
-Giáo viên:


+Giấy ơ li phóng to(để treo trên bảng) có hoặc bảng có kẻ ơ li.
+Các vật tựa như hình dấu sắc.


+Tranh ảnh minh họa (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, cá, (lá) chuối, chó, khế.
+Tranh, ảnh minh họa phần luyện nói: một số sinhh hoạt của bé ở nhà và ở trường.
-Học sinh: SGK, vở Tập viết.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HSKT</b>


<b>1)Khởi động: Hát</b> -Hát. -Hát.


<b>Kiểm tra bài cũ:</b>


-Cho HS viết chữ b và đọc tiếng be.
-Gọi 2-3 HS lên bảng chỉ chữ b trong các
tiếng: bé, bê, bóng, bà (GV viết trên bảng hoặc
chuẩn bị từ nhà).


-HS viết chữ b và đọc
tiếng be.


-HS tìm chữ b trong các
tiếng đó.



<b>Giới thiệu bài:</b>


-Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? (GV có thể tách


ra từng câu hỏi cho từng tranh). -HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
-bé, cá, (lá) chuối, chó,
khế.


-Thực hiện
tùy khả
năng.
-GV giải thích bé, cá, (lá) chuối, chó, khế là


các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu sắc. GV
chỉ dấu sắc trong bài và cho HS phát âm đồng
thanh các tiếng có thanh sắc.


-HS phát âm đồng thanh. -HS phát âm
đồng thanh.


<b>2)Các hoạt động chính:</b>
<i><b>a)Hoạt động 1: Dạy dấu thanh</b></i>


GV viết lên bảng dấu sắc -HS quan sát. -HS quan


sát.
<i>Nhận diện dấu:</i>


-GV viết lại hoặc tô lại dấu sắc đã viết sẵn trên



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-GV đưa ra các hình, mẫu vật hoặc dấu sắc
trong Bộ chữ để HS có ấn tượng, nhớ lâu.
-Dấu sắc giống cái gì? (GV hướng dẫn HS tìm


các vật có hình dạng giống dấu sắc). -HS thảo luận và trả lời câu hỏi.


-Thực hiện
tùy khả
năng.
<i>Ghép chữ và phát âm:</i>


-GV nói: Bài trước chúng ta học âm e, b và
tiếng be. Khi thêm dấu sắc vào be, ta được
tiếng bé.


-Quan sát, lắng nghe. -Quan sát,
lắng nghe.
-GV viết lên bảng chữ bé và hướng dẫn HS


mẫu ghép tiếng bé trong SGK.


-Quan sát, lắng nghe. -Quan sát,
lắng nghe.
-GV hỏi về vị trí của dấu sắc trong chữ bé. -Dấu sắc được đặt trên e. -Dấu sắc


được đặt
trên e.
-GV phát âm mẫu tiếng bé. HS đọc theo. -HS đọc theo (lần lượt:



cả lớp, nhóm, bàn, cá
nhân).


-Thực hiện
tùy khả
năng.
-GV chữa lỗi phát âm cho HS. GV chỉ bảng


cho HS tập phát âm tiếng bé nhiều lần. GV sửa
lỗi cho HS qua đọc cá nhân.


(GV có thể hướng dẫn HS thảo luận nhóm để
tìm các hình ở trang 8 thể hiện tiếng bé: (bé, cá
thổi ra các bong bong be bé, con chó cũng bé
nhỏ…))


-HS đọc cá nhân. -Thực hiện
tùy khả
năng.


<i>Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:</i>
Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học (đứng
riêng)


-GV viết mẫu lên bảng lớp dấu sắc theo khung
ơ li được phóng to. Vừa viết, GV vừa hướng
dẫn quy trình.


-HS viết lên khơng trung
hoặc trên mặt bàn bằng


ngón trỏ cho định hình
trong trí nhớ trước khi
viết chữ ở bảng con.
-HS viết vào bảng con
dấu 


-Thực hiện
tùy khả
năng.


-GV lưu ý HS điểm đặt bút đầu tiên và chiều
đi xuống của dấu sắc.


-Quan sát, lắng nghe. -Quan sát,
lắng nghe.
Hướng dẫn viết chữ có dấu thanh vừa học.


-GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: bé (nếu


có thể). Lưu ý: dấu sắc ở trên e. -Viết vào bảng con. -Viết vào bảng con.
-GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-GV cho HS lần lượt phát âm tiếng bé. Lưu ý:
HS vừa nhìn chữ (trong SGK hoặc trên bảng)
vừa phát âm. GV sửa phát âm.


-HS đọc, phát âm (theo


nhóm, bàn, cá nhân). -Thực hiện tùy khả
năng.


<i>Luyện viết:</i>


-GV cho HS tập tô be, bé trong vở Tập viết. -HS thực hiện. -HS thực
hiện.
<i>Luyện nói:</i>


-Bài luyện nói bé nói về các sinh hoạt thường
gặp của các em bé ở tuổi đến trường.


-GV tùy trình độ HS để đưa ra các câu hỏi gợi
ý thích hợp. Chẳng hạn:


+Quan sát tranh các em thấy những gì? +Các bạn ngồi học trong
lớp, bạn gái nhảy dây,
bạn gái đi học, bạn gái
tưới rau.


+Các bức tranh này có gì giống nhau? +Đều có các bạn.
+Các bức tranh này có gì khác nhau? +Các hoạt động: học,


nhảy dây, đi học, tưới
rau.


+Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? +HS trả lời.
-GV phát triển chủ đề luyện nói:


+Em và các bạn em ngồi các hoạt động kể
trên cịn những hoạt động khác nào nữa?


+HS trả lời.


+Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất?


+Em đọc lại tên của bài này. +bé.


<b>3)Hoạt động nối tiếp:</b>


-GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và
đọc theo.


-HS theo dõi và đọc theo. -HS theo
dõi và đọc
theo.
-Nhờ HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học (trong


SGK, trong các tờ báo hoặc bất kì văn bản in
nào mà GV có).


-HS tìm.


-Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Lắng nghe.


-Dặn HS ơn lại bài, tự tìm dấu thanh ở nhà;
xem trước bài 4.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Tốn</b>


<b>Bài 4: Hình tam giác</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Giúp HS nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác.
-Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật.
-u thích mơn học.


*HSKT: HS nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


-Giáo viên: SGK; một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa…) có kích thước, màu
sắc khác nhau; một số vật thật có mặt là hình tam giác.


-Học sinh: SGK, bộ đồ dùng học toán lớp 1 dành cho HS.
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HSKT</b>


<b>1)Khởi động: Hát</b> -Hát. -Hát.


<b>Giới thiệu bài.</b>


<b>2)Các hoạt động chính</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác</b></i>
-GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác
cho HS xem, mỗi lần giơ một hình tam giác


đều nói: “Đây là hình tam giác”. Cho HS nhìn
tấm bìa hình tam giác và nhắc lại: “Hình tam
giác”. (Mặc dù tấm bìa hình tam giác có màu
sắc, kích thước khác nhau nhưng khi chỉ vào
từng tấm bìa chỉ nói: “Hình tam giác”, khơng
nói, chẳng hạn: “Đây là hình tam giác xanh”
hoặc “Đây là hình tam giác bé”).


<i>Chú ý: Có thể giúp HS “tự phát hiện” ra hình </i>
mới bằng cách:


-Quan sát, lắng nghe. -Quan sát,
lắng nghe.


+Cho HS chọn trong một nhóm có các hình
vng, hình trịn, hình tam giác ra các hình
vng (để riêng một chỗ), các hình trịn (để
riêng một chỗ khác), những hình cịn lại đặt
trên bàn, trước mặt HS.


-HS làm theo sự hướng
dẫn của GV.


-Thực hiện
tùy khả
năng.


+Cho HS trao đổi nhóm (lớp) xem hững hình
cịn lại có tên gọi là gì. Nếu HS nào đã biết thì
nêu tên hình mới (cả lớp vỗ tay hoan nghênh).


Nếu cả lớp chưa biết thì GV giới thiệu như
trên.


-Trao đổi nhóm (lớp). -Thực hiện
tùy khả
năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Cho HS xem các hình tam giác trong phần bài
học (GV chưa gọi tên tam giác đều, tam giác
vuông, tam giác thường. Tất cả đều chỉ gọi là
“hình tam giác”).


-Quan sát, lắng nghe. -Quan sát,
lắng nghe.


<i><b>Hoạt động 2: Thực hành xếp hình</b></i>


-GV hướng dẫn HS dùng các hình tam giác,
hình vng có màu sắc khác nhau để xếp thành
các hình (như một số mẫu nêu trong Tốn 1).
GV có thể nêu các mẫu khác Tốn 1. Xếp
xong hình nào có thể đặt tên thì khuyến khích
các em nêu tên của hình (chẳng hạn: cái nhà,
cái thuyền, chong chóng, nhà có cây, con
cá…)


-HS làm theo sự hướng
dẫn của GV.


-Thực hiện


tùy khả
năng.


-Cũng có thể hướng dẫn HS dùng bút chì màu
để tơ các hình trong Toán 1.


-HS làm theo sự hướng
dẫn của GV.


-Thực hiện
tùy khả
năng.
<i><b>Hoạt động 3: Trò chơi Thi đua chọn nhanh </b></i>


các hình.


-GV gắn lên bảng các hình đã học (chẳng hạn:
5 hình tam giác, 5 hình vng, 5 hình trịn có
màu sắc, kích thước khác nhau). Gọi 3 HS lên
bảng, nêu rõ nhiệm vụ (chẳng hạn, mỗi em
chọn một loại hình: em A chọn hình tam giác,
em B chọn hình vng, em C chọn hình trịn)
rồi cho HS thi đua chọn nhanh các hình theo
nhiệm vụ được giao.


-Tham gia trị chơi tích


cực, chủ động. -Thực hiện tùy khả
năng.



GV có thể nghĩ các trò chơi khác và tổ chức
cho HS chơi. Sau mỗi trò chơi nên nhận xét và
động viên các HS tham gia trò chơi.


<b>3)Hoạt động nối tiếp</b>


-Hướng dẫn HS tìm các vật có hình tam giác
(ở lớp, ở nhà…).


-HS làm theo sự hướng
dẫn của GV.


-Thực hiện
tùy khả
năng.


-Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Lắng nghe.


-Dặn HS chuẩn bị bài 5: Luyện tập.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


_______________________________
Thứ sáu, ngày 30 tháng 8 năm 2019


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Hướng dẫn kĩ thuật xé, dán giấy</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>



-Biết được một số loại giấy, bìa và dụng cụ (thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán) để học thủ
cơng.


-Xé, dán được giấy theo hình mong muốn.


-Giáo dục HS sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp sau khi học xong.
*HSKT: Xé, dán được giấy.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


-GV: Giấy màu, bìa, kéo, hồ, thước kẻ, bút chì.
-HS: Giấy màu.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HSKT</b>


<b>1)Khởi động: Hát</b> -Hát. -Hát.


Giới thiệu bài


<b>2)Các hoạt động chính:</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu giấy, bìa.</b>


-Nguyên liệu: Được làm từ bột của nhiều loại


cây. -HS quan sát. -HS quan sát.



-Các loại giấy: Vở, bìa vở, giấy màu…
<b>Hoạt động 2: Dụng cụ học thủ cơng.</b>


-Thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán… -HS lấy đồ dùng học tập


của mình ra. -HS lấy đồ dùng học
tập của
mình ra.
-Thước kẻ có chia vạch và đánh số. Làm từ


gỗ, nhựa, thước dùng để đo chiều dài.


-Bút chì dùng để làm gì? -Dùng để viết, kẻ đường


thẳng. -Trả lời.


-Nên dùng loại bút chì cứng.


-Kéo dùng để làm gì? -Dùngđể cắt giấy. -Trả lời.


-GV dặn dò cách sử dụng. -Lắng nghe. -Lắng nghe.


-Hồ dán sử dụng khi nào? -Khi dán sản phẩm cắt. -Trả lời.


GV: Hồ dán được chế tạo từ bột sắn có pha
chất chống gián, chuột và đựng trong hộp
nhựa.


-Lắng nghe. -Lắng nghe.



<b>3)Hoạt động nối tiếp:</b>


-Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Lắng nghe.


-Chuẩn bị xé dán hình.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

...
_______________________________


Thứ hai, ngày 26 tháng 8 năm 2019
<b>Rèn Tiếng Việt</b>


<b>Ổn định tổ chức</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Ghi nhớ những quy định chung của trường, lớp.


-Biết cách sử dụng thành thạo và bảo quản đồ dùng học tập.
-Thực hành các nội quy, kỹ năng, thao tác do lớp đề ra.
*HSKT: Ghi nhớ những quy định chung của trường, lớp.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HSKT</b>
<b>1)Khởi động: Hát</b>



<b>Giới thiệu bài.</b>


<b>2)Các hoạt động chính:</b>


<b>Hoạt động 1: Nội quy trường lớp.</b>


-Sinh hoạt 5 nhiệm vụ của HS. -Lắng nghe. -Lắng nghe.


1.Thực hiện đầy đủ và có kết quả hoạt động
học tập; chấp hành nội quy nhà trường; đi học
đều và đúng giờ; giữ gìn sách vở và đồ dùng
học tập.


2.Hiếu thảo với cha mẹ, ơng bà; kính trọng, lễ
phép với thầy giáo, cơ giáo, nhân viên và
người lớn tuổi; đồn kết, thương yêu, giúp đỡ
bạn bè, người khuyết tật và người có hồn
cảnh khó khăn.


3.Rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân.
4.Tham gia các hoạt động tập thể trong và
ngồi giờ lên lớp; giữ gìn, bảo vệ tài sản nơi
công cộng; tham gia các hoạt động bảo vệ mơi
trường, thực hiện trật tự, an tồn giao thơng.
5.Góp phần bảo vệ và phát huy truyền thống
của nhà trường, địa phương.


-Yêu cầu HS nhắc lại 5 nhiệm vụ của HS. -Nhắc lại.


-Tư thế ngồi học như thế nào? -Lưng thẳng, hai tay



khoanh trên bàn. -Lắng nghe.


-Cách giơ bảng con. -HS nêu. -Lắng nghe.


<b>Hoạt động 2: Thực hành các quy định.</b>


-Cho HS thực hành các nội quy của lớp. -Cả lớp. -Thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Nhận xét.


<b>3)Hoạt động nối tiếp:</b>
-Nhận xét tiết học.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


_______________________________
Thứ hai, ngày 26 tháng 8 năm 2019


<b>Rèn Toán</b>
<b>Ổn định nề nếp</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Ghi nhớ những quy định chung của trường, lớp.


-Biết cách sử dụng thành thạo và bảo quản đồ dùng học tập.
-Thực hành các nội quy, kỹ năng, thao tác do lớp đề ra.


*HSKT: Ghi nhớ những quy định chung của trường, lớp.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HSKT</b>
<b>1)Khởi động: Hát</b>


<b>Giới thiệu bài.</b>


<b>2)Các hoạt động chính</b>


<b>Hoạt động 1: Thầy cơ ở trường</b>


-Giới thiệu tên BGH trường: - Lắng nghe. - Lắng nghe.


-Nhắc lại tên thầy Hiệu trưởng, cơ Phó hiệu
trưởng.


-Nhắc lại. -Nhắc lại.


-Nhắc lại tên các cô trong khối, thầy cô khác
khối.


-Nhắc lại tên thầy tổng phụ trách.
<b>Hoạt động 2: Giới thiệu về trường lớp</b>


-Nhắc lại tên trường. -Nhắc lại. -Nhắc lại.



-Nhắc lại tên GVCN. -Nhắc lại. -Nhắc lại.


<b>3)Hoạt động nối tiếp</b>


-Nhận xét tiết học. -Lắng nghe.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Rèn đọc</b>
<b>Ổn định tổ chức</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Ghi nhớ những quy định chung của trường, lớp.


-Biết cách sử dụng thành thạo và bảo quản đồ dùng học tập.
-Thực hành các nội quy, kỹ năng, thao tác do lớp đề ra.
*HSKT: Ghi nhớ những quy định chung của trường, lớp.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HSKT</b>
<b>1)Khởi động: Hát</b>


<b>Giới thiệu bài.</b>



<b>2)Các hoạt động chính:</b>


<b>Hoạt động 1: Nội quy trường lớp.</b>


-HS nhắc lại 5 nhiệm vụ của HS. -Nhắc lại. -Nhắc lại.


-Tư thế ngồi học như thế nào? -Lưng thẳng, hai tay


khoanh trên bàn. -Lắng nghe.


-Cách giơ bảng con. -HS nêu. -Lắng nghe.


<b>Hoạt động 2: Thực hành các quy định.</b>


-Cho HS thực hành các nội quy của lớp. -Cả lớp. -Thực hiện


tùy khả năng.
-Nhận xét.


<b>3)Hoạt động nối tiếp:</b>
-Nhận xét tiết học.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


_______________________________
Thứ ba, ngày 27 tháng 8 năm 2019



<b>HDTH</b>


<b>Ôn bài: Các nét cơ bản</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Giúp HS củng cố các nét cơ bản.
-Viết tốt các nét cơ bản.


*HSKT: Viết được các nét cơ bản.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


Như buổi sáng.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>1)Khởi động: Hát</b> -Hát. -Hát.
Giới thiệu bài.


<b>2)Các hoạt động chính:</b>


<b>Hoạt động 1: Nhắc lại tên các nét cơ bản</b>
-GV cho HS nhắc lại tên các nét cơ bản (cá
nhân, tổ, lớp).


-HS nhắc lại -Nhắc lại.


<b>Hoạt động 2: Luyện viết</b>


-Viết bảng con, tô vào vở Tập viết. -Luyện viết -Luyện viết



-Thi đua viết đúng, viết đẹp.
<b>3)Hoạt động nối tiếp:</b>
-Nhận xét tiết học.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


_______________________________
Thứ ba, ngày 27 tháng 8 năm 2019


<b>Rèn chữ</b>


<b>Ôn bài: Các nét cơ bản</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Giúp HS củng cố các nét cơ bản.
-Viết tốt các nét cơ bản.


*HSKT: Viết được các nét cơ bản.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


Như buổi sáng.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HSKT</b>



<b>1)Khởi động: Hát</b> -Hát. -Hát.


Giới thiệu bài.


<b>2)Các hoạt động chính:</b>


<b>Hoạt động 1: Nhắc lại tên các nét cơ bản</b>
-GV cho HS nhắc lại tên các nét cơ bản (cá


nhân, tổ, lớp). -HS nhắc lại -Nhắc lại.


<b>Hoạt động 2: Luyện viết</b>


-Viết bảng con, tô vào vở Tập viết. -Luyện viết -Luyện viết


-Thi đua viết đúng, viết đẹp.
<b>3)Hoạt động nối tiếp:</b>
-Nhận xét tiết học.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

...
_______________________________


Thứ ba, ngày 27 tháng 8 năm 2019
<b>Rèn tốn</b>


<b>Ơn bài: Tiết học đầu tiên</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>



-Giúp HS nhận biết những việc thường làm trong các tiết học Toán 1.
-Bước đầu biết yêu cầu cần trong học Toán 1.


*HSKT: Giúp HS nhận biết những việc thường làm trong các tiết học Toán 1.
<b>II.Chuẩn bị: Như buổi sáng.</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HSKT</b>


<b>1)Khởi động: Hát</b> -Hát -Hát


Giới thiệu bài


<b>2)Các hoạt động chính:</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS sử dụng sách </b>
Toán


Mục tiêu: Biết cách sử dụng


-Quan sát sách Toán. -Cả lớp -Thực hiện


tùy khả
năng.


-Nêu hình ảnh trên bìa sách. -HS nêu


-Nêu những hoạt động. -HS nêu



-Nhận xét.


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán</b>
Mục tiêu: Biết cách sử dụng bộ đồ dùng học
Toán


-Cho HS lấy hộp đồ dùng học Toán lớp 1. -Cả lớp


-GV giới thiệu từng đồ dùng học Toán. -Theo dõi -Theo dõi


-GV nêu tên gọi. -Lắng nghe, nhắc lại -Lắng nghe,


nhắc lại
-Hướng dẫn HS cách mở hộp lấy và cất đúng


chỗ, đậy nắp hộp, cất vào cặp. -Thực hiện -Thực hiện


<b>3)Hoạt động nối tiếp:</b>


-Nhận xét tiết học. -Lắng nghe.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


_______________________________
Thứ tư, ngày 28 tháng 8 năm 2019



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Ôn bài: Nhiều hơn – Ít hơn</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Biết sử dụng các từ “nhiều hơn – ít hơn”.


*HSKT: Biết sử dụng các từ “nhiều hơn – ít hơn”.
<b>II.Chuẩn bị: Vở bài tập Tốn 1.</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HSKT</b>


<b>1)Khởi động: Hát</b> -Hát -Hát


Giới thiệu bài


<b>2)Các hoạt động chính:</b>


<b>Hoạt động 1: Luyện tập nhiều hơn – ít hơn</b>


-Làm vở bài tập. -Cả lớp -Thực hiện


tùy khả
năng.
-GV quan sát, hướng dẫn HS, sửa bài, chấm


bài.



<b>3)Hoạt động nối tiếp:</b>
-Nhận xét tiết học
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


_______________________________
Thứ tư, ngày 28 tháng 8 năm 2019


<b>HĐNGLL</b>


<b>Một số trò chơi thư giãn</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


Rèn luyện trí nhớ, phản xạ tốt, khéo léo, là hình thức tập thể dục nhẹ nhàng, vận động
cánh tay, cổ tay đỡ mỏi.


*HSKT: Chơi được trò chơi.


<b>II.Chuẩn bị: Trò chơi “Chim bay cò bay”</b>
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HSKT</b>


<b>1)Khởi động: Hát</b> -Hát -Hát


Giới thiệu bài



<b>2)Các hoạt động chính:</b>


<b>Hoạt động 1: GV phổ biến cách chơi</b>


-Học sinh đứng tại chỗ trong lớp học, quản trị
đứng phía trên bục giảng. Người điều khiển hô
“chim bay” đồng thời giang hai cánh tay như


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

chim đang bay. Cùng lúc đó mọi người phải
làm động tác và hơ theo người điều khiển. Nếu
người điều khiển hô những vật không bay
được như “nhà bay” hay “bàn bay” mà người
nào làm động tác bay theo người điều khiển
hay những vật bay được mà lại không làm
động tác bay thì sẽ bị phạt.


-Để lơi cuốn hơn, có thể biến tấu thêm phần
“cá lặn” hay “tàu lặn, vịt lặn”… để xen kẽ với
tròn “Chim bay, cò bay”.


<b>Hoạt động 2: Chơi</b> -Cả lớp -Tùy khả


năng.
-Chơi nháp


-Chơi thật
-Trò chơi phạt.


<b>3)Hoạt động nối tiếp:</b>


-Nhận xét tiết học
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


_______________________________
Thứ năm, ngày 29 tháng 8 năm 2019


<b>Rèn đọc</b>
<b>Ôn bài: Âm b</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Củng cố cho HS cách đọc, viết chữ b.
-Rèn HS tính cẩn thận.


*HSKT: Củng cố cho HS cách đọc, viết chữ b.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


-Chữ mẫu
-SGK, vở viết


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HSKT</b>


<b>1)Khởi động: Hát</b> -Hát -Hát



Giới thiệu bài


<b>2)Các hoạt động chính:</b>
<b>Hoạt động 1: Đọc SGK</b>


-Cho HS lấy SGK đọc lại bài chữ b (đọc cá
nhân thật nhiều em)


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Hoạt động 2: Viết chữ b</b>


-GV đưa chữ mẫu và hướng dẫn lại cách viết
chữ b.


-HS chú ý quan sát sau đó thực hành trên vở
tập viết.


-GV chỉnh sửa cho từng em.
<b>Hoạt động 3: Trò chơi</b>


-Cho HS chơi trò chơi: Thi viết chữ đẹp.


-Mỗi lần cho 5 – 6 HS lên bảng thi viết xem ai
viết nhanh và đẹp hơn.


<b>3)Hoạt động nối tiếp:</b>
-Nhận xét tiết học.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


...


_______________________________
Thứ sáu, ngày 30 tháng 8 năm 2019


<b>HĐTT</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Rèn nề nếp.


-Khen ngợi những em tích cực học tập.
*HSKT: Rèn nề nếp.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HSKT</b>


<b>1)Khởi động: Hát</b> -Hát -Hát


Giới thiệu bài


<b>2)Các hoạt động chính:</b>
<b>Hoạt động 1: Nhận xét tuần 1</b>
-Tuyên dương tổ đứng đầu.
-Mời tổ hạng nhất đứng lên.
*Vệ sinh



*Trật tự
*Học tập


<b>Hoạt động 2: Nhận xét của GV</b>
-Nhận xét từng tổ, tuyên dương


<b>Hoạt động 3: Phổ biến kế hoạch tuần 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>3)Hoạt động nối tiếp:</b>


-Biểu dương những tổ thực hiện tốt. -Lắng nghe. -Lắng nghe.


-Nhận xét tiết học.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


BGH Tổ trưởng


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×