Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giao an Tuan 1 Lop 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.75 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1</b>


<b>Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020</b>
<b>Hoạt động trải nghiệm</b>


<b>Sinh hoạt dưới cờ</b>


<b>Giới thiệu về trường của em, lớp của em</b>
<b>I – Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức, kĩ năng:</b>


- HS thực hiện được các nghi lễ chào cờ.


- Triển khai kế hoạch, phát động phong trào thi đua tuần 1.


- HS giới thiệu được về trường của em, lớp của em thông qua các bài hát, câu
chuyện...


<b>2. Năng lực:</b>


- Rèn năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động sinh hoạt dưới cờ; năng lực tự giải
quyết vấn đề; năng lực cộng tác, chia sẻ trước đông người; năng lực đánh giá.
<b>3. Phẩm chất: </b>


- Giúp HS tự tin.


- Hs có ý thức tự giác chấp hành đúng nội quy, kỷ luật của nhà trường, lớp; ra sức
học tập, rèn luyện để giữ gìn truyền thống tốt đẹp của trường.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Phối hợp với Tổng phụ trách Đội, Ban chấp hành Liên đội, giáo viên lớp trực ban
để hỗ trợ Ban chấp hành chi đội hoàn thiện nội dung, xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ
tuần 1.


<b>2. Học sinh:</b>


- Chuẩn bị các câu chuyện, bài hát, bài thơ để giới thiệu về trường của em, lớp của
em.


- Nội dung kế hoạch, nhiệm vụ trong tuần 1.
<b>III. Nội dung.</b>


<b>Phần 1. Nghi lễ.</b>
<b>1. Lễ chào cờ:</b>


- Ban chấp hành Chi đội của khu phụ trách và duy trì.


<b>2. Phát động thi đua, phở biến kế hoạch nhiệm vụ trong tuần 1.</b>


- Đại diện Ban chấp hành Chi đội phát động thi đua, phổ biến kế hoạch nhiệm vụ
tuần 1:


+ Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ (các bài hát) theo chủ đề “Hát về ngôi trường của
em” để chuẩn bị cho tiết Sinh hoạt dưới cờ tuần sau.


+ Phát động phong trào thi đua học tập tốt, làm nhiều việc tốt theo chủ điểm.


+ Khắc phục tình trạng quên sách vở khi tới lớp hoặc chưa tự giác học bài và làm


bài ở nhà.


+ Duy trì ý thức giữ gìn vệ sinh chung, không ăn quà vặt và vứt giấy rác ra sân
trường.


+ Thực hiện tốt việc tham gia giao thông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Sau mỗi câu chuyện, bài hát, bài thơ cả lớp sẽ cùng chia sẻ về nội dung, ý nghĩa
và những bài học rút ra được qua tiết mục đó.


<b>Giáo dục thể chất</b>


<b>Bài 1: Các tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ (Tiết 1)</b>
(GV chuyên dạy)


<b>Tiếng Việt (2 tiết)</b>


<b>Làm quen với trường lớp, bạn bè.</b>
<b>Làm quen với đồ dùng học tập. (Tiết 1 – 2)</b>
<b>I – Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức – Kĩ năng:</b>
- Làm quen với trường, lớp.


- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.
- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.


<b>2. Năng lực:</b>


<b>-</b> Phát triển năng lực ngôn ngữ, kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp, hợp tác với


bạn.


<b>-</b> Có kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
<b>3. Phẩm chất:</b>


- Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị.
<b>II – Chuẩn bị:</b>


- Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen.


- Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ (chẳng hạn ở
miền Nam, cái bút gọi là cái viết, cái tẩy gọi là cục gôm,...).


- Hiểu công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập cần thiết đối với HS như sách
vở, phấn bảng, bút mực, bút chì, thước kẻ, gọt bút chì, tẩy,... Hiểu thêm cơng
dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập khác (đồ dùng không bắt buộc)
như bộ thẻ chữ cái, máy tính bảng,...


- Tranh ảnh minh hoạ (các đồ dùng học tập) có trong SHS được phóng to hoặc
máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình.


<b>III – Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HĐ của học sinh</b> <b>Hỗ trợ của GV</b>


- Lớp hát bài hát
- HS vỗ tay


- HS quan sát tranh trong SHS (trang 7)
- 2-3 HS trả lời.



<b>Tiết 1</b>
<b>1. Khởi động</b>


- Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt
búp bê thân yêu” – hát theo nhạc.
- GV chúc mừng học sinh đã được vào
lớp 1.


<b>2. Làm quen với trường lớp</b>


- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS
(trang 7) và trả lời các câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- 2-3 HS trả lời.


- HS kể tên những phòng, những dãy
nhà có trong trường mình.


- HS lắng nghe


- HS quan sát tranh trong SHS (trang 7)
- HS trả lời


- HS trả lời
- HS trả lời


- Hs nhận xét, bổ sung
- Hs lắng nghe



- Hs chia nhóm, thảo luận nhóm đơi
đóng vai tình huống quen nhau.


- Đại diện nhóm đóng vai trước cả lớp.
- Hs nhận xét, bổ sung


- Hs lắng nghe


- HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi


- HS nối tiếp kể


- HS quan sát tranh và trình bày


+ Khung cảnh gồm những gì?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- Gv yêu cầu HS kể tên những phịng,
những dãy nhà có trong trường mình.
- GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những
quy định của trường lớp: Đứng lên khi
chào thầy, cô giáo bước vào lớp; giữ trật
tự trong giờ học, giữ gìn vệ sinh


chung,....động viên, lưu ý HS một số
vấn đề về học tập và rèn luyện.


<b>3. Làm quen với bạn bè.</b>


- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS
(trang 7) và trả lời các câu hỏi:



+ Tranh vẽ những ai?
+ Các bạn HS đang làm gì?


+ Đến trường học Hà và Nam mới biết
nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ
nói với nhau thế nào?


- GV và HS thống nhất câu trả lời.


- GV giới thiệu chung về cách làm quen
với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản
thân.


- GV chia lớp thành các nhóm đơi, u
cầu hs thảo luận nhóm đơi, đóng vai
trong tình huống quen nhau


- GV và HS nhận xét


- GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em
được làm quen với trường lớp, với bạn
mới, ở trường được thầy cô dạy đọc,
dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi
điều, được vui chơi cùng bạn bè.


<b>Tiết 2</b>
<b>4. Nối tiếp:</b>


- Cho HS nghe bài: “Em yêu trường


em” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi
bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì
bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình.
+ Kể tên những đồ dùng có trong bài
hát.


- GV nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HS lắng nghe đưa ra đồ dùng học tập
tương ứng.


- HS quan sát tranh , trao đởi theo
nhóm.


+ Một bạn HS đang dùng SHS trong giờ
học -> Sách để học


+ Một bạn cầm thước kẻ và kẻ lên giấy
-> Thước để kẻ...


- 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà
mình đang có.


- HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn các
đồ dùng học tập.


+ Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong vở
thì để gọn gàng.


+ Có. Vì cho bút vào hộp để khơng bị


hỏng và khi cần thì có ln.


+ Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở.
+ Khi dùng xong phải để gọn, cất vào
hộp bút,...


+ Khi viết hết ngịi bút chì.
- Hs nhận xét, bở sung
- HS thực hành


- HS chú ý nghe và giải các câu đố
+ Quyển vở


+ Cái bút


+ Bút mực


các đồ dùng học tập.


- GV đọc tên từng đồ dùng học tập và
yêu cầu hs giơ đồ dùng học tập mà mình
có.


- u cầu HS quan sát tranh, trao đởi về
công dụng và cách sử dụng đồ dùng học
tập:


+ Trong mỡi tranh, bạn HS đang làm gì?
+ Mỡi đồ dùng học tập dùng vào việc
gì?



- Gọi HS nói về các đồ dùng của mình.
- GV nhận xét


- GV chốt cơng dụng và hướng dẫn cách
giữ gìn các đồ dùng học tập:


+ Phải làm thế nào để giữ sách vở
khơng bị rách hay quăn mép?


+ Có cần cho bút vào hộp khơng? Vì
sao?


+ Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước
như thế nào?


+ Làm gì để thước kẻ không bị cong
vẹo, sứt mẻ?


+ Khi nào cần phải gọt lại bút chì?
- GV nhận xét.


- Cho HS thực hành sử dụng các đồ
dùng học tập.


- Gv quan sát, hướng dẫn hs và nhận xét
cách hs sử dụng đồ dùng.


<b>6. Củng cố</b>



- Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ
dùng học tập (Có hình ảnh gợi ý):
+ Áo em có đủ các màu


Thân em trắng muốt, như nhau thẳng
hàng.


Mỏng, dày là ở số trang


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Bút chì
+ Viên phấn


+ Cái tẩy


+ Cái thước kẻ
- Hs lắng nghe


- HS nhắc lại nội dung vừa học và lắng
nghe lời dặn của gv.


Nhưng đây có phải đất này mà lên.
Suốt đời một việc chẳng quên
Giúp cho bao chữ nối liền với nhau.
+ Khơng phải bị


Chẳng phải trâu
Uống nước ao sâu
Lên cày ruộng cạn.
+ Ruột dài từ mũi đến chân



Mũi mòn, ruột cũng dần dần mịn
theo.


+ Mình trịn thân trắng
Dáng hình thon thon
Thân phận cỏn con
Mịn dần theo chữ.
+ Nhỏ như cái kẹo
Dẻo như bánh giầy
Ở đâu mực dây
Có em là sạch.


+ Cái gì thường vẫn để đo


Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên?
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi
và động viên HS.


- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV
khuyến khích HS tìm thêm các đồ dùng
học tập khác, chỉ ra công dụng của
chúng và khuyến khích HS thực hành
giao tiếp ở nhà.


<b>Tiếng Việt (2 tiết)</b>


<b>Làm quen với tư thế đọc, viết, nói, nghe. (Tiết 1 – 2)</b>
<b>I – Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức – Kĩ năng:</b>



- Biết và thực hiện theo các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe.
- Giúp các bạn khác rèn tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe.


<b>2. Năng lực:</b>


- Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi
đọc,viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô.


<b>-</b>Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh
hoạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập.
<b>II – Chuẩn bị:</b>


- Nắm vững các quy định về tư thế đúng khi đọc, viết, nói, nghe, hiểu thực tế để
minh hoạ, phân tích và giúp HS phịng ngừa các lỡi thường mắc phải khi đọc,
viết, nói, nghe.


- Hiểu rõ tác hại của việc sai tư thế khi đọc, viết, nói, nghe (về hiệu quả học tập,
nhận thức, về sức khoẻ, …)


- Tranh ảnh minh hoạ (các tư thế đọc, viết, nói, nghe) có trong SHS được phóng to
hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thơng minh.
<b>III – Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HĐ của học sinh</b> <b>Hỗ trợ của GV</b>


- Lớp chia thành 3 đội thực hiện chơi



- HS quan sát 2 tranh trong SHS và trả
lời câu hỏi


+ Bạn HS đang đọc sách


+ Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi ngồi
đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng
25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn.


+ Tranh 2 thể hiện tư thế sai khi ngồi
đọc, lưng còng vẹo, mắt quá gần sách.
- HS trao đổi ý kiến.


- Hs quan sát và làm theo giáo viên
- Hs quan sát và nêu tác hại của việc
ngồi đọc sai: cận thị, cong vẹo cột
sống,...


- Hs lắng nghe


- HS thi nhận diện “Người đọc đúng tư
thế”: Từ hình ảnh nhiều bạn (qua tranh


<b>Tiết 1</b>
<b>1. Khởi động</b>


- Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay,
hay làm” .


- GV chia lớp thành 3 đội chơi cùng


thực hiện cầm thước đẻ kẻ những đường
thẳng, cầm bút tơ hình trịn, gọt bút chì.
- Đội nào làm đúng tư thế hơn, hoàn
thành công việc sớm hơn, sẽ là đội
chiến thắng.


- Nhận xét, tuyên dương
<b>2. Quan sát các tư thế.</b>
<b>a. Quan sát tư thế đọc</b>


- Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên
trong SHS và trả lời các câu hỏi:


+ Bạn HS trong tranh đang làm gì?
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế
đúng?


+ Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng
khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách
khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn.
- GV làm tư thế sai khi ngồi đọc và hỏi
hs:


+ Khi ngồi đọc sai, ta sẽ bị ảnh hưởng
như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ảnh) với một số tư thế đúng, sai khi đọc
sách, tìm ra những bạn có tư thế đúng.


- Hs lắng nghe


- HS quan sát tranh trong SHS và trả lời
câu hỏi.


+ Bạn hs đang ngồi viết.


+ Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết,
lưng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30
cm, tay trái tì mép vở bên dưới.


+ Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết,
lưng cịng, mắt gần vở, ngực tì vào bàn,
tay trái bám vào ghế.


- Thảo luận nhóm đơi và trả lời câu hỏi
+ Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng. Cầm
bút bằng ba ngón tay (Ngón cái và ngón
trỏ giữ bên thân bút, ngón giữa đỡ lấy
bút), lịng bàn tay và cánh tay làm thành
một đường thẳng, khoảng cách giữa các
đầu ngón tay và ngịn bút là 2,5 cm.
+ Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai,
cầm bút 4 đầu ngón tay, lịng bàn tay và
cánh tay làm không tạo thành đường
thẳng, các đầu ngón tay quá sát với
ngịn bút.


- Hs trình bày trước lớp
- Hs nhận xét, bổ sung



- Lắng nghe và thực hiện theo gv


- Hs lắng nghe


- HS thi nhận diện tư thế viết đúng: Từ
hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với
một số tư thế viết đúng, sai khi ngồi
viết, tìm ra những bạn có tư thế đúng.
- Hs nhận xét, bổ sung


(qua tranh ảnh) với một số tư thế đúng,
sai khi đọc sách, tìm ra những bạn có tư
thế đúng.


- Gv nhận xét, tuyên dương
<b>b. Quan sát tư thế viết.</b>


- Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong
SHS và trả lời các câu hỏi:


+ Bạn HS trong tranh đang làm gì?
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế
đúng?


+ Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi, quan
sát tranh 5,6 trong SHS và trả lời các
câu hỏi:



+ Tranh nào thể hiện cách cầm bút
đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút
sai?


- Gọi HS trình bày


- GV nhận xét và nêu lại.


- GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư
thế đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt cách
vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu
ngón tay, hai tay tì lên mép vở, khơng tì
ngực vào bàn khi viết.


- GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế.
+ Cong vẹo cột sống


+ Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm.
- Gv cho HS thi nhận diện tư thế viết
đúng: Từ hình ảnh nhiều bạn (qua tranh
ảnh) với một số tư thế viết đúng, sai khi
ngồi viết, tìm ra những bạn có tư thế
đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- HS quan sát tranh 7 trong SHS và trả
lời các câu hỏi:


+ Tranh vẽ cảnh ở lớp học


+ Cô giáo đang giảng bài. Các bạn đang


nghe cơ giảng bài.


+ Những bạn có tư thế đúng trong giờ
học, pháy biểu xây dựng bài, ngồi ngay
ngắn, mặt chăm chú, vẻ mặt hào hứng.
+ Cịn một số bạn có tư thế khơng đúng
trong giờ học, nằm bị ra bàn, quay
ngang, khơng chú ý, nói chụn riêng.
- Hs thảo luận nhóm đơi


+ Trong giờ học, HS khơng được nói
chụn riêng.


+ Muối nói ý kiến riêng phải giơ tay.
- Đại diện nhóm trình bày


- Hs nhận xét, bở sung
- Hs lắng nghe


- HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc
(Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn.
Trường hợp 2: sách cầm trên tay)
- 5-7 HS thể hiện


- Hs nhận xét


- HS thực hành ngồi đúng tư thế khi viết
bảng con, viết vở.


- 4 -5 HS thể hiện


- Hs nhận xét


- HS thực hành tư thế nói và nghe trong
giờ học.


- 3-5 HS thể hiện


<b>c. Quan sát tư thế nói nghe</b>


- Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong
SHS và trả lời các câu hỏi:


+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?


+ Giáo viên và các bạn đang làm gì?
+ Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi,
vẻ mặt, ánh mắt, …) đúng giờ học?
+ Những bạn nào có tư thế khơng đúng?
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi và trả
lời.


+ Trong giờ học, HS có được nói
chụn riêng khơng?


+ Muối nói ý kiến riêng phải làm thế
nào và tư thế ra sao?


- Gọi đại diện nhóm trình bày


- Gv nhận xét thống nhất câu trả lời:


Trong giờ học, HS phải giữ trật tự,
khơng được nói chụn riêng. Muốn
phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép
thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay
ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe.


<b>Tiết 2</b>


<b>3. Thực hành các tư thế đọc, viết, nói, </b>
<b>nghe.</b>


<b>a. Thực hành tư thế đọc</b>


- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư
thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên
mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên
tay)


- Mời HS thể hiện
- Gv nhận xét


<b>b. Thực hành tư thế viết.</b>


- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư
thế khi viết bảng con, viết vở.


- Mời HS thể hiện
- Nhận xét


<b>c. Thực hiện tư thế nói nghe.</b>



- Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và
nghe trong giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Hs nhận xét
- Hs lắng nghe


- HS nhắc lại nội dung vừa học
- Hs lắng nghe và thực hành tại nhà.


- Nhận xét
<b>4. Củng cố</b>


- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi
và động viên HS.


- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
- GV khuyến khích thực hành giao tiếp
ở nhà.


<b>Ôn Tiếng Việt</b>


<b>Ôn: Làm quen với trường lớp, bạn bè; làm quen với đồ dùng học tập.</b>
<b>I – Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức – Kĩ năng:</b>


- Củng cố lại cho HS cách làm quen, giới thiệu về trường, lớp, bản thân.
- Thực hành cách sử dụng các đồ dùng học tập.



- Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập gọn gàng.
<b>2. Năng lực:</b>


- Phát triển năng lực ngôn ngữ, mạnh dạn, tự tin khi giao tiếp, hợp tác với bạn.
<b>3. Phẩm chất:</b>


- Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị.
<b>II – Chuẩn bị:</b>


<b>-</b> Đồ dùng học tập cá nhân.
<b>III – Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hỗ trợ của GV</b>


- Hs tham gia trò chơi


- Phòng thư viện


- Phòng Hội đồng nhà trường.
- HS trả lời.


- Phòng y tế.
- Hs trả lời
- Hs trả lời


- Chào trước, giới thiệu tên của mình.


<b>A. Khởi động</b>


- Tở chức chơi trị chơi: Làm theo tơi


nói, khơng làm theo tơi làm.


- Gv nhận xét
<b>B. Thực hành: </b>


<b>1. Thực hành tìm hiểu trường, lớp</b>
- GV đưa ra một số câu hỏi để cả lớp
cùng trao đởi:


+ Phịng nào có nhiều sách nhất trường?
+ Khi họp và giờ ra chơi các thầy cơ
thường đến đâu?


+ Phịng đó ở đâu nhỉ?


+ Khi mệt hay có vấn đề sức khỏe em
nên đến phòng nào?


+ Em học lớp nào? Trường nào?


+ Cơ giáo em tên gì? Em ngồi cạnh bạn
nào ở lớp?...


- Gv nhận xét


<b>2. Thực hành làm quen với các bạn </b>
<b>trong lớp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Ngoài ra ta cịn giới thiệu về sở thích,
bộc lộ thái độ vui vẻ khi được làm quen


với bạn.


- HS thực hành giới thiệu bản thân trong
nhóm đơi.


- Đại diện các nhóm lên làm quen với
các bạn trong lớp.


- Hs nhận xét.


- HS lên làm quen với gv.


<b>-</b> Hs lắng nghe


- Hs quan sát


- HS thực hành dùng bảng: lấy bảng, giơ
bảng, lau bảng,...theo tín hiệu , kí hiệu
của GV.


- HS thực hành sử dụng thước kẻ trên
vở, bảng.


- HS thực hành sử dụng gọt bút chì và
tẩy bút chì.


- CN sắp xếp đồ dùng của mình.
- HS kiểm tra chéo nhau.



nào?


- GV tở chức HS thực hành giới thiệu
bản thân trong nhóm đôi.


- GV quan sát, hỗ trợ hs.


- Gọi đại diện các nhóm lên làm quen
với các bạn trong lớp.


- GV nhận xét.


- Gọi HS lên làm quen với gv.
+ GV làm quen trước.


+ HS làm quen.


- GV kết luận: Chúng ta hãy thực hành
làm quen với cả các thầy cô, anh chị và
những người xung quanh nhé. Khi làm
quen chúng ta chú ý cách xưng hô sao
cho phù hợp.


<b>3. Thực hành sử dụng đồ dùng học </b>
<b>tập.</b>


- GV hướng dẫn HS cách sử dụng bảng ,
phấn và kết hợp hướng dẫn các tín hiệu
kí hiệu khi dùng bảng.



- Cho hs thực hành thực hành dùng
bảng: lấy bảng, giơ bảng, lau


bảng,...theo tín hiệu, kí hiệu của GV.
- GV hướng dẫn HS sử dụng thước kẻ.


- GV hướng dẫn HS sử dụng gọt bút chì,
tẩy.


Lưu ý: vệ sinh lớp học


<b>4. Vận dụng: Sắp xếp đồ dùng học </b>
<b>tập.</b>


<b>a. GV yêu cầu HS sắp xếp đồ dùng </b>
<b>học tập của mình dưới ngăn bàn.</b>
- Gv yêu cầu hs sắp xếp đồ dùng của
mình.


- Cho HS kiểm tra chéo nhau.


- GV quan sát, HD các em còn lúng
túng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- CN sắp xếp đồ dùng của mình.
- HS kiểm tra chéo nhau.


- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe



dùng nhỏ như bút, thuớc, tẩy,... chúng ta
sẽ để riêng trong hộp bút. Lưu ý sắp sếp
để quay gáy sách, vở cùng một phía.
<b>b. GV yêu cầu HS sắp xếp đồ dùng </b>
<b>học tập của mình trong cặp.</b>


- Gv yêu cầu hs sắp xếp đồ dùng của
mình.


- Cho HS kiểm tra chéo nhau.


- GV quan sát, HD các em còn lúng
túng.


*GV kết luận: Khi sắp xếp những đồ
dùng học tập vào trong cặp chúng ta cần
để lần lượt theo ngăn cho hợp lý ví dụ:
SGK, bảng 1 ngăn, vở 1 ngăn, hộp bút,
hộp phấn 1 ngăn,.. và cần lưu ý khi để
trong cặp chúng ta để sách ,vở chúng ta
cần để phần gáy sách vào trước như vậy
tránh được việc làm gãy và cong mép
sách, vở.


<b>5.Dặn dò</b>


- Yêu cầu HS về nhà thực hành sắp sếp
đồ dùng học tập của mình ở góc học tập.
- Nhận xét tiết học.



<b>Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020</b>
<b>Tiếng Việt (2 tiết)</b>


<b>Làm quen với các nét viết cơ bản, các chữ số và dấu thanh.</b>
<b>Làm quen với bảng chữ cái. (Tiết 1 – 2)</b>


<b>I – Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức – Kĩ năng:</b>


- Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản, các chữ số và dấu thanh.
<b>2. Năng lực:</b>


- Phát triển kĩ năng đọc, viết.


- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh
hoạ (nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản).


- Có khả năng hợp tác nhóm với bạn.
<b>3. Phẩm chất:</b>


- Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
<b>II – Chuẩn bị:</b>


<b>-</b> Nắm vững hệ thống nét viết cơ bản, các chữ số, các dấu thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>-</b> Tranh ảnh minh hoạ (các nét viết cơ bản, các chữ số, các dấu thanh) có trong
SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình,
bảng thơng minh...



<b>III – Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hỗ trợ của GV</b>


- 2 HS quan sát tranh


- HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp
tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe
theo 2 nhóm đúng và sai.


- Đại diện 1 nhóm lên bảng chia sẻ
- Hs nhận xét, bở sung


- HS thực hành tại chỗ
- 2, 3HS lên thực hành.
- Hs nhận xét


- HS quan sát


- HS đọc nối tiếp – Đồng thanh


- HS quan sát gv giới thiệu các nét viết
cơ bản còn lại


- Hs đọc các nét viết cơ bản (CN - ĐT)


- Hs lần lượt đọc tên các nét. (CN – ĐT)


- HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận


xem các nét cơ bản giống với những
hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc
sống.


VD: Cái thước kẻ giống nét ngang.
Cán cái ô giống nét móc xi, móc
ngược.


- Đại diện các nhóm chia sẻ
- Hs nhận xét, bở sung


- Đại diện các nhóm nêu câu trả lời.
- Hs nhận xét, bổ sung


<b>Tiết 1</b>
<b>1. Khởi động </b>


- Gv treo tranh thể hiện tư thế đọc, viết,
nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và
sắp xếp tranh.


- Gọi đại diện lên bảng chia sẻ
- Nhận xét


- GV yêu cầu dưới lớp thực hành tư thế
đọc, viết.


- Gọi 2, 3 HS lên bảng thực hành.
- Nhận xét.



<b>2. Giới thiệu các nét cơ bản</b>


- GV viết lên bảng và giới thiệu nét
ngang.


- Gọi HS đọc lại tên nét.


- Các nét còn lại GV hướng dẫn tương
tự (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái,
nét móc xi, nét móc ngược, nét móc
hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở
trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét
khuyết dưới).


- GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học
(Gv chỉ không theo thứ tự)


<b>3. Nhận diện các nét viết qua hình </b>
<b>ảnh sự vật</b>


- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4
thảo luận xem các nét cơ bản giống với
những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài
cuộc sống.


- Gv theo dõi, giúp đỡ, gợi ý
- GV cho các nhóm chia sẻ
- Gv nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- HS quan sát


- HS quan sát, lắng nghe


- Hs đọc các chữ số (CN – ĐT)
- HS thi nhận diện số


+ Một thanh tre có mấu – cọc tre (số 1)
+ Con vịt (số 2)


+ Cái ghế lộn ngược (số 4)....
- Hs nhận xét, bổ sung


- HS quan sát


- HS quan sát, lắng nghe


- Hs đọc các dấu thanh (CN – ĐT)
- HS thi nhận diện các dấu thanh.
- Hs nhận xét, bổ sung.


- HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ
số.


- Hs quan sát và lắng nghe


- HS quan sát nét mẫu


- Hs tập đưa tay viết trên khơng
- Hs viết bảng con



- Hs tìm thêm sự vật có hình dạng giống
các nét viết cơ bản.


- Hs nhận xét, bổ sung
- Hs lắng nghe


- Gv nhận xét


<b>4. Giới thiệu và nhận diện các chữ số</b>
- Gv ghi lên bảng các số từ 0 đến 9
(trong đó số 2, 3, 4, 5, 7 được viết bằng
2 kiểu)


- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu
tạo của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên
phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở
phải.


- Gv cho hs đọc các chữ số.


- GV tổ chức cho HS thi nhận diện số.


- Nhận xét


<b>5. Giới thiệu và nhận diện dấu thanh.</b>
- GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không
(ngang), huyền, ngã hỏi sắc, nặng.


- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu


tạo của từng thanh.VD: thanh huyền có
cấu tạo là nét xiên trái, thanh ngã có cấu
tạo là nét móc hai đầu....


- Gv cho hs đọc các dấu thanh


- GV tổ chức cho HS thi nhận diện các
dấu thanh.


- Gv nhận xét


<b>Tiết 2</b>


<b>6. Luyện viết các nét ở bảng con</b>


- GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu
các chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của
từng nét, từng chữ số.


- GV HD cách viết:


+ Phân tích các nét mẫu về cấu tạo, độ
rộng, độ cao.


+ Chỉ ra cách viết, điểm đặt bút, hướng
đi của bút, điểm dừng bút,…


- GV viết mẫu


- GV hướng dẫn viết trên không


- GV hướng dẫn viết vào bảng con
- Nhận xét


<b>7. Củng cố</b>


- Yêu cầu hs tìm thêm sự vật có hình
dạng giống các nét viết cơ bản.


- Gv nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>-</b>Hs lắng nghe và thực hành tại nhà


- Nhắc nhở HS về nhà ơn lại bài vừa
học.


- Khuyến khích hs thực hành viết các
nét vào bảng con tại nhà.


<b>Đạo đức</b>


<b>Bài 1: Em với nội quy trường, lớp (Tiết 1)</b>
<b>I – Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức- kĩ năng:</b>


- Nêu được những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
- Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp.


- Thực hiện đúng nội quy trường, lớp.



- Nhắc nhở bạn bè thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
<b>2. Năng lực:</b>


<b>-</b>Hs có khả năng giao tiếp, hợp tác nhóm với bạn.
<b>3. Phẩm chất:</b>


<b>-</b>Hs có ý thức tuân thủ nội quy trường lớp.


<i><b>*GDKNS:</b> Hs biết thực hiện đúng nội quy trường, lớp.</i>
<b>II – Chuẩn bị:</b>


<b>-</b>Tranh SGK


<b>-</b>Băng đĩa CD có bài hát “Đi học” - Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính.
<b>-</b>Một bản nội quy nhà trường.


<b>III – Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hỗ trợ của GV</b>


- HS hát tập thể bài hát “Đi học” - Nhạc
Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính.


- Hs thảo luận nhóm 4


+ Bạn nhỏ trong bài hát cảm thấy vui vẻ
khi đi học.


+ Hs thích đi học...


- Đại diện nhóm chia sẻ
- Hs nhận xét, bở sung
- Hs lắng nghe


- HS quan sát từng tranh nhỏ trong “Cây
nội quy” và trả lời câu hỏi:


+ Nội quy trường, lớp quy định HS cần
thực hiện: Vệ sinh lớp học sạch sẽ; xếp
hàng ngay ngăn khi ra, vào lớp; chăm


<b>A. Khởi động</b>


- Gv cho HS hát tập thể bài hát “Đi học”
- Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh
Chính. Có thể vừa xem băng đĩa hình
vừa hát; có thể vừa hát vừa làm động tác
phụ hoạ.


- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4:


+ Bạn nhỏ trong bài hát cảm thấy như
thế nào khi đi học?


+ Vì sao bạn lại vui vẻ khi đi học?
- Gọi đại diện nhóm chia sẻ


- Gv nhận xét


- GV giới thiệu bài mới.


<b>B. Khám phá</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nội quy nhà</b>
<b>trường</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

chỉ học bài, ...


- Hs nhận xét, bổ sung
- Hs lắng nghe


- Hs trả lời
- HS lắng nghe


- HS quan sát, tìm hiểu nội dung các
tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 4, 5.
+ Tranh 1: Bạn gái đi học muộn.


+ Tranh 2: Các bạn phát biểu ý kiến
trong giờ học.


+ Tranh 3: Bạn bỏ rác vào thùng rác.
+ Tranh 4: Bạn lễ phép chào cô giáo.
+ Tranh 5: Bạn vẽ bẩn ra bàn.


+ Tranh 6: Bạn nam quan tâm, giúp đỡ
bạn nữ khi bị ngã.


+ Tranh 7: Bạn nam xé vở gấp máy bay.
+ Tranh 8: Bạn nam trêu chọc làm bạn
nữ bị đau.



- Hs chia sẻ nội dung 8 bức tranh
- Hs nhận xét, bổ sung


- HS thảo luận nhóm đơi theo các câu
hỏi.


- Một số nhóm trình bày ý kiến.
- Hs nhận xét


- Hs lắng nghe


- Hs nêu nội quy


- Gv nhận xét


- GV giới thiệu với HS về những điều
cụ thể ghi trong nội quy nhà trường.
- Thực hiện nội quy giúp ích gì cho em
và các bạn trong học tập, trong các hoạt
động khác ở trường, lớp?


- GV kết luận: Việc thực hiện nội quy
giúp cho HS học tập, sinh hoạt được
thuận lợi, giúp các em mau tiến bộ.
<b>Hoạt động 2: Nhận xét hành vi</b>


- GV yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu nội
dung các tranh trong SGK Đạo đức 1,
trang 4, 5:



+ Bức tranh vẽ gì?


<b>-</b> Yêu cầu hs chia sẻ nội dung 8 bức
tranh


- Gv nhận xét


- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận
nhóm đơi theo các câu hỏi:


+ Bạn nào thực hiện đúng nội quy?
+ Bạn nào chưa thực hiện đúng nội quy?
+ Em sẽ làm gì khi thấy bạn chưa thực
hiện nội quy?


- GV mời một số nhóm trình bày ý kiến.
- GV nhận xét và kết luận:


+ Các bạn trong tranh 2, 3, 4 và 6 thực
hiện đúng nội quy.


+ Các bạn trong tranh 1, 5, 7, 8 chưa
thực hiện đúng nội quy.


+ Em nên nhắc nhở khi thấy bạn chưa
thực hiện nội quy.


<b>*GDKNS: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Hs trả lời
- Hs trả lời


- Hs nhận xét, bổ sung
- Hs lắng nghe


- Hs lắng nghe


những nội quy gì?


- Em đã thực hiện được những nội quy
gì? Những nội quy gì chưa thực hiện
được?


- Chúng ta phải làm gì để trở thành một
hs ngoan, học giỏi?


- Gv nhận xét, kết luận: Muốn trở thành
một hs ngoan, học giỏi chúng ta phải
biết thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
- Gv nhận xét giờ học


- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau
<b>Ơn Tốn</b>


<b>Trên – Dưới. Phải – Trái. Trước – Sau. Ở giữa.</b>
<b>Hình vng, hình trịn, hình tam giác, hình chữ nhật.</b>
<b>I – Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức, kĩ năng:</b>



- Củng cố cho HS xác định được vị trí trên, dưới, phải, trái, trước sau, ở giữa trong
tình huống cụ thể.


- Nhận biết được hình vng, hình trịn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên
gọi các hình đó.


<b>2. Năng lực phẩm chất:</b>


- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.


<b>3. Phẩm chất:</b>


- Hs chăm chú lắng nghe, học bài.
<b>II - Chuẩn bị:</b>


- Phiếu học tập bài 4


<b>III - Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>


- HS quan sát hình.


- HS quan sát, trả lời, khoanh vào chú
chuột ở bên dưới mặt ghế.


- HS quan sát tranh, trả lời, khoanh vào
hình cậu bé ở phía trước cái cây.



- HS quan sát tranh, trả lời, khoanh vào
những bạn nhỏ đang giơ chân phải.
- Hs chia sẻ bài làm


- HS nhận xét bạn.


<b>1. Giới thiệu bài.</b>


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
<b>* Bài 1.</b>


- GV nêu yêu cầu.


- Hướng dẫn HS quan sát hình


a) Chú chuột nào ở bên dưới mặt ghế?
b) Khoanh vào cậu bé ở phía dưới cái
cây?


c) Khoanh vào những bạn nhỏ đang giơ
chân phải?


- Gv cho hs chia sẻ bài làm
- Gv nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Hs lắng nghe yêu cầu


- HS quan sát tranh và làm bài
- Hs chia sẻ bài làm



- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại u cầu.


- HS tìm những hình vng và tô màu
- HS nhận xét bạn.


- Hs lắng nghe yêu cầu


- HS quan sát và điền số thích hợp vào ô
trống trong phiếu học tập.


- 3HS nêu


- HS khác nhận xét
- Hs lắng nghe yêu cầu


- HS quan sát tranh, làm bài trong phiếu
học tập.


- 2 HS nêu
- HS nhận xét
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe


a) Khoanh vào xe đi sau xe tải.


b) Đánh dấu vào xe ở giữa xe cứu
thương và xe tải.



- GV nêu yêu cầu.


- Hướng dẫn HS quan sát hình và làm
bài


- Gv cho hs chia sẻ bài làm
- Gv nhận xét


<b>* Bài 3.</b>


a) Tơ màu các hình vng:
- GV nêu u cầu.


- Cho HS quan sát hình và nhận ra
những hình vng.


- Cho HS đởi vở kiểm tra chéo.
- Gv nhận xét


b) Tơ màu các hình trịn.
c) Tơ màu các hình tam giác.
d) Tơ màu các hình chữ nhật.


- GV hướng dẫn tương tự như phần a.
<b>* Bài 4.</b>


a) Viết số thích hợp vào ơ trống.
- GV nêu yêu cầu.


- Cho HS quan sát tranh và làm bài trong


phiếu học tập.


- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét


b) Khoanh vào số thích hợp (theo mẫu)
- GV nêu yêu cầu.


- Cho HS làm bài trong phiếu học tập.
- Gọi HS nêu kết quả.


- GV nhận xét.
<b>3. Củng cố- dặn dò.</b>
- Nhận xét tiết học


- Nhắc nhở các em về chuẩn bị bài sau.
<b>Tự nhiên và Xã hội</b>


<b>Gia đình của em (Tiết 1)</b>
<b>I – Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức – kĩ năng:</b>


- Nhận biết được các thành viên trong gia đình và mối quan hệ giữa các thành viên
trong gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Sử dụng được từ ngữ thể hiện cách xưng hô phù hợp với mối quan hệ của bản
thân với các thành viên trong gia đình.


<b>2. Năng lực:</b>



- Năng lực giao tiếp: Bước đầu sử dụng ngơn ngữ lời nói phù hợp khi kể về bản
thân và các thành viên trong gia đình.


- Năng lực hợp tác: Hs có khả năng hợp tác với bạn khi thảo luận nhóm.


- Năng lực nhận thức khoa học: Nhận biết được vị trí bản thân và mối quan hệ giữa
các thành viên trong gia đình.


<b>3. Phẩm chất:</b>


- Hs biết yêu quý gia đình, thể hiện được tình u thương, gắn bó, chia sẻ giữa các
thành viên trong gia đình của mình.


<i><b>* GDKNS:</b> Giáo dục cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình.</i>
<b>II – Đồ dùng dạy học:</b>


- Gv: Tranh ảnh SGK, bài hát “Ba thương con”.
<b>III - Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động học tập của HS</b> <b>Hỗ trợ của GV</b>


- Một số hs trình bày


- Hs kể tự do những thơng tin về gia
đình mình.


- Hs lắng nghe


- Hs quan sát hình 1, thảo luận theo


cặp đôi và trả lời câu hỏi.


- Đại diện 1 vài nhóm trả lời trước lớp.
+ Gia đình có bố, mẹ và 2 chị em.
+ Bố đang tập xe đạp cho chị, mẹ đang
chơi cùng em bé.


- Các nhóm khác nhận xét, bở sung
- Hs trả lời


- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs trả lời


<b>1. Khởi động:</b>


<b>*Hđ 1: Hãy kể về gia đình của mình:</b>
+ Hãy kể về gia đình của mình?


+ Gv yêu cầu hs kể tự do những thơng
tin về gia đình mình: tên, thứ bậc, mối
quan hệ của mọi người, công việc, sở
thích, ...


- Gv nhận xét


- Gv giới thiệu bài mới – ghi tên bài
<b>2. Khám phá:</b>


<b>*Hđ 2: Gia đình các bạn trong hình </b>


<b>có những ai? Mọi người đang làm </b>
<b>gì?</b>


- Gv cho hs quan sát hình 1, thảo luận
theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Gia
đình các bạn trong hình có những ai?
Họ đang làm gì?


- Gọi đại diện 1 vài nhóm trả lời trước
lớp.


- Gv nhận xét


- Vẻ mặt và lời nói của bạn gái tỏ ra lo
sợ hay vui thích?


- Vẻ mặt của bố nghiêm trang hay
chăm chú?


- Vẻ mặt và lời nói của mẹ tỏ ra lo âu
hay vui mừng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Hs quan sát hình 2, thảo luận theo
cặp đôi và trả lời câu hỏi.


- Đại diện 1 vài nhóm chia sẻ nội dung
hình 2 trước lớp.


+ Gia đình trong hình 2 có ông, bà, bố,
mẹ, con trai và con gái.



- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- Hs trả lời


- Cả lớp tham gia trò chơi


- Hs lắng nghe


- Hs lắng nghe


hiện sự thích thú hay sợ hãi?


- Gv cho hs quan sát hình 2, thảo luận
theo cặp đơi và trả lời câu hỏi: Gia
đình các bạn trong hình có những ai?
Họ đang làm gì?


- Gọi đại diện 1 vài nhóm chia sẻ nội
dung hình 2 trước lớp.


- Gv nhận xét


- Tình cảm giữa các thành viên trong
gia đình với nhau như thế nào?


* <i><b>Liên hệ:</b></i> Nhà em có những ai? Em
hãy kể cho các bạn nghe về gia đình
của em.


- Gv tở chức cho hs chơi trò chơi giai


điệu yêu thương: GV bật bài hát “Ba
thương con” cho HS chuyền bông hoa.
Khi nhạc dừng, bơng hoa được chuyền
đến tay bạn nào thì bạn đó đứng lên kể
về gia đình của mình.


- GV nhận xét.


* Lưu ý: Đối với những HS có hoàn
cảnh đặc biệt như mồ côi cha (mẹ), bố
mẹ ly hôn hiện đang sống với ơng bà
hoặc người thân thì GV tránh những
lời nói làm các em tủi thân, và dùng
những lời nói động viên và an ủi các
em.


- GV kết luận và giáo dục HS về nhà
hãy thể hiện những hoạt động để bày
tỏ tình yêu thương đối với những
người thân trong gia đình. Chuẩn bị
các hình ảnh về gia đình của mình để
chuẩn bị cho tiết sau.


- Hs liên hệ đến gia đình của mình


- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe


<i><b>* Liên hệ:</b></i> Mọi người trong gia đình
em quan tâm, chăm sóc nhau như thế


nào?


- Gv nhận xét


<b>* GD KNS: Giáo dục cách ứng xử phù</b>
hợp với các thành viên trong gia đình.
- Dặn dị hs ch̉n bị cho bài học sau.
<b>Tốn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức – Kĩ năng:</b>


- Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình
huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ.


- Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau,ở
giữa để mơ tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.


<b>2. Năng lực:</b>


- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
<b>3. Phẩm chất:</b>


- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ trong giờ học.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Tranh tình huống.
- Bộ đồ dùng Toán 1.



<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hỗ trợ của GV</b>


- Hs theo dõi và lắng nghe


- HS làm quen với bộ đồ dùng để học
toán.


- HS làm quen với các hoạt động cá
nhân, nhóm, cách phát biểu.


- HS xem tranh và chia sẻ những gì các
em thấy trong SGK theo nhóm đơi.
- HS chia sẻ trước lớp


- HS quan sát tranh vẽ trong khung kiến
thức (trang 6) và trao đởi thảo luận theo
nhóm bàn.


- Các nhóm sử dụng các từ Trên, dưới,
<i>phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về </i>
vị trí của các sự vật trong bức tranh.
+ Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây; ...
- Đại diện các nhóm lần lượt lên trình
bày.


- HS theo dõi


- HS nhắc lại vị trí của các bạn trong



<b>A. Hoạt động khởi động. </b>


- GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng
ta sẽ được học số, học các phép tính, các
hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo
độ dài, xem đồng hồ, xem lịch.


- GV hướng dẫn HS làm quen với bộ đồ
dùng để học toán.


- GV hướng dẫn học sinh các hoạt động
cá nhân, nhóm, cách phát biểu.


- GV cho HS xem tranh khởi động, chia
sẻ theo nhóm đơi bàn về những gì các
em nhìn thấy.


+ Em nhìn thấy gì trong tranh?
- Gv nhận xét


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức.</b>
- GV cho HS quan sát tranh vẽ trong
khung kiến thức (trang 6) và trao đởi
thảo luận theo nhóm bàn.


- GV u cầu các nhóm sử dụng các từ
<i>Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa</i>
để nói về vị trí của các sự vật trong bức
tranh.



- GV gọi HS lên bảng chỉ vào từng bức
tranh nhỏ trong khung kiến thức và nói
về vị trí các bạn trong tranh.


- GV nhận xét và nhấn mạnh các thuật
ngữ: Trên, dưới, trái, phải, trước, sau, ở
<i>giữa.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

hình.


- HS theo dõi.


- HS quan sát


- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài


- HS trao đởi thảo luận theo nhóm bàn.
+ Quyển sách, bút chì ở trên bàn; cặp
sách ở dưới bàn; ...


- Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS
khác theo dõi, nhận xét


+ Cặp sách, giỏ đựng rác


+ Bút chì, thước kẻ, hộp bút, quyển sách
+ Bút chì, thước kẻ


+ Hộp bút



- HS thực hiện theo hướng dẫn của gv


- Hs nhận xét


- HS quan sát và trao đổi thảo luận theo
nhóm bàn.


<b>+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường </b>
thì phải rẽ sang bên phải.


<b>+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu </b>
điện thì phải rẽ sang bên trái.


- Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS
khác theo dõi, nhận xét


- Hs trả lời


- GV chú ý học sinh khi miêu tả vị trí
cần xác định rõ vị trí của các sự vật khi
so sánh với nhau.


<b>C. Hoạt động thực hành luyện tập. </b>
<b>Bài 1. Dùng các từ: trên, dưới, phải, </b>
<b>trái, trước, sau, ở giữa để nói về bức </b>
<b>tranh sau.</b>


- GV cho hs quan sát tranh bài tập 1.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu


của bài.


- GV yêu cầu HS trao đởi thảo luận theo
nhóm bàn.


- GV gọi các nhóm lên báo cáo
- GV nhận xét chung.


+ Kể tên những vật ở dưới gậm bàn.
+ Kể tên những vật ở trên bàn


+ Trên bàn có những vật nào bên trái
bạn gái?


+ Trên bàn có những vật nào bên phải
bạn gái?


- GV hướng dẫn HS thao tác: lấy và đặt
bút chì ở giữa, bên trái là tẩy, bên phải
là hộp bút.


- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó
khăn.


- Gv nhận xét


<b>Bài 2. Bạn nhỏ trong tranh muốn đến </b>
<b>trường thì phải rẽ sang bên nào? </b>
<b>Muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang </b>
<b>bên nào?</b>



- GV cho hs quan sát tranh bài tập 2 và
trao đởi thảo luận theo nhóm bàn.


<b>+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường </b>
thì phải rẽ sang bên nào?


<b>+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu </b>
điện thì phải rẽ sang bên nào?


- GV cho các nhóm lên báo cáo kết quả
thảo luận.


- GV cùng HS nhận xét


+ Nếu muốn đi bộ về nhà, khi ra khỏi
cổng trường em rẽ sang bên nào?
<b>Bài 3. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- HS lắng nghe và theo dõi gv hướng
dẫn.


- HS chơi trò chơi: Thực hiện các yêu
cầu của GV


- HS trả lời
- Lắng nghe


- HS trả lời theo vốn sống của bản thân
- Đi bên phải



- Đi bên phải
- HS trả lời
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe


<b>sau.</b>


- Gv giới thiệu cách chơi trò chơi “Làm
theo tơi nói, khơng làm theo tơi làm”.
- GV u cầu HS đứng dậy lắng nghe và
thực hiện yêu cầu của Gv qua trị chơi
“Làm theo tơi nói, khơng làm theo tôi
làm”:


+ Giơ tay trái.
+ Giơ tay phải.


+ Vỗ nhẹ tay trái vào vai phải.
+ Vỗ nhẹ tay phải vào vai trái.
- GV nhận xét


<b>b) Trả lời câu hỏi: Phía trước, phía </b>
<b>sau, bên phải, bên trái em là bạn nào?</b>
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Phía
trước, phía sau, bên trái, bên phải em là
bạn nào?


- GV nhận xét



<b>D. Hoạt động vận dụng</b>


- Bài học hôm nay, em biết thêm được
điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho
em trong cuộc sống hằng ngày?


- Khi tham gia giao thông em đi đường
bên nào?


- Khi lên xuống cầu thang em đi bên
nào?


- Sự khác nhau của 2 biển báo giao
thơng này là gì?


- Gv nhận xét


<b>E. Củng cố, dặn dị</b>


- Trong cuộc sống có rất nhiều quy tắc
liên quan đến “phải - trái” khi mọi
người làm việc theo các quy tắc thì cuộc
sống trở nên có trật tự. Về nhà, các em
tìm hiểu thêm những quy định liên quan
đến “phải - trái”.


<b>Ôn Tiếng Việt</b>


<b>Ôn đọc, viết các nét cơ bản, các chữ số, đọc âm.</b>
<b>I – Mục tiêu:</b>



<b>1. Kiến thức – Kĩ năng:</b>


- Củng cố lại cách đọc, viết các nét cơ bản, các chữ số, đọc âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>-</b>Phát triển năng lực ngôn ngữ, kĩ năng đọc, viết, mạnh dạn, tự tin khi giao tiếp,
hợp tác với bạn.


<b>3. Phẩm chất:</b>


- Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
<b>II – Chuẩn bị:</b>


- Bảng mẫu các chữ cái Tiếng Việt kiểu chữ viết thường.
- Bộ thẻ các nét chữ cơ bản, thẻ số.


<b>III – Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hỗ trợ của GV</b>


<b> </b>


- Cả lớp cùng hát: là lá la (2 – 3 lần).


- Hs quan sát, đọc lại các nét cơ bản
- Viết từng nét cơ bản theo mẫu vào vở
ô li: Nét sổ thẳng, nét ngang, nét xiên
phải, trái…..


- Nghe GV nhận xét



- Hs đọc lại các chữ số (CN – ĐT)
- Học sinh viết số theo mẫu


- Nhận xét bình chọn bạn viết đẹp,
đúng.


- Học sinh đọc nối tiếp các âm trên bảng
chữ cái. (CN – ĐT)


- Nhận xét bình chọn bạn đọc tốt.
- Hs lắng nghe


<b>1. Khởi động</b>


- Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm
thanh của các thanh điệu ngang, huyền,
sắc).


- Nhận xét.
<b>2. Luyện viết</b>


2.1. Viết các nét chữ theo mẫu (viết mỗi
nét 2 lần).


- GV giới thiệu từng nét chữ.


- Hướng dẫn học sinh viết các nét vào
vở ô ly.



- GV nhận xét 5 bài viết đúng nhất
2.2. Viết số


- Cho hs đọc lại các chữ số


- Hướng dẫn học sinh tập viết số 1 đến 9
vào vở (tương tự)


- Nhận xét bài viết của hs
<b>3. Luyện đọc âm.</b>


- Cho hs luyện đọc âm theo bảng chữ
cái Tiếng Việt (CN – ĐT)


- Theo dõi, giúp đỡ học sinh.
- Gv nhận xét


<b>4. Củng cố</b>


- Gv nhận xét giờ học


- Dặn dò hs về nhà luyện đọc, viết ở nhà
<b>Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020</b>


<b>Giáo dục thể chất</b>


<b>Bài 1: Các tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ (Tiết 2)</b>
(GV chuyên dạy)


<b>Tiếng Việt (2 tiết)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>I – Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức – Kĩ năng:</b>


- Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản.
<b>2. Năng lực:</b>


- Phát triển kĩ năng đọc, viết.
<b>3. Phẩm chất:</b>


- Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết.
<b>II – Chuẩn bị:</b>


<b>-</b> Nắm vững hệ thống nét viết cơ bản.
<b>III – Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hỗ trợ của GV</b>


- HS tham gia trị chơi


- HS nói trong nhóm: Cái thước kẻ đặt
trên mặt bàn giống nét ngang, khi thay
đổi tư thế để thẳng xuống là nét sổ, nét
xiên phải, nét xiên trái. Cái liềm gợi nét
móc xi, nét móc ngược.


- Hs chia sẻ trước lớp
- Hs nhận xét, bổ sung
- Hs quan sát.



- Đọc CN- Nối tiếp- ĐT
- Hs quan sát


- Hs quan sát gv viết mẫu
- HS tập viết vào vở (cỡ vừa).
<b>-</b>Hs đổi vở nhận xét bài của bạn
- Hs lắng nghe


- Hs quan sát.


- Đọc CN - Nối tiếp - ĐT
- Hs quan sát


- Hs quan sát gv viết mẫu


<b>Tiết 3</b>
<b>1. Khởi động</b>


- Tở chức cho học sinh chơi trị chơi tìm
đồ vật giống các nét đã học.


+ Tìm những sự vật trong cuộc sống có
hình dạng có nét viết cơ bản?


- Gọi hs chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét.


<b>2. Luyện viết các nét vào vở.</b>



- GV viết 7 nét lên bảng: nét ngang, nét
sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc
xi, nét móc ngược, nét móc hai đầu.
- Cho học sinh đọc lại các nét đó.
- GV nhận xét về số lượng và kiểu nét
- GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình
viết


- HD học sinh viết vào vở.


- GV quan sát, giúp đỡ những em viết
chưa được đúng mẫu.


- Gv cho hs nhận xét bài viết của nhau
- Gv nhận xét bài của hs


<b>Tiết 4</b>
<b>4. Luyện viết các nét vào vở</b>


- GV viết 5 nét lên bảng: nét cong hở
phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét
khuyết trên, nét khuyết dưới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- HS tập viết vào vở (cỡ vừa).
<b>-</b>Hs đổi vở nhận xét bài của bạn
- Hs lắng nghe


- Hs chia nhóm


- Các nhóm chơi trị chơi.



- Nhận xét các nhóm chơi.
- Đọc CN - Nối tiếp - ĐT.
- Lắng nghe


- Lắng nghe


- HD học sinh viết vào vở.


- GV quan sát, giúp đỡ những em viết
chưa được đúng mẫu.


- Gv cho hs nhận xét bài viết của nhau
- Gv nhận xét bài của hs


<b>5. Củng cố</b>


- GV chia lớp thành 4 nhóm thi viết
đúng các nét mà mình đã nhặt ra từ
chiếc hộp do giáo viên chuẩn bị trước.
Ai nhặt được nét nào viết nét ấy. Nhóm
nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm
đó thắng.


- Nhận xét các nhóm.


- Cho học sinh đọc lại toàn bộ các nét.
- Nhận xét tiết học


- Khuyến khích HS viết vào vở ơ li các


nét đã học ở nhà.


<b>Tiếng Anh</b>
<b>Getting Started</b>
(Gv chuyên dạy)


<b>Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2020</b>
<b>Tốn</b>


<b>Hình vng – Hình trịn – Hình tam giác – Hình chữ nhật</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức, kĩ năng:</b>


- Nhận biết được hình vng, hình trịn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên
các hình đó.


- Nhận ra được hình vng, hình trịn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật.
- Ghép được các hình đã biết thành hình mới.


<b>2. Năng lực:</b>


- Phát triển các NL toán học.


- Có khả năng giao tiếp, hợp tác với bạn.
<b>3. Phẩm chất:</b>


- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu
ra.



<b>II. Ch̉n bị:</b>


- Các thẻ hình vng, hình trịn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu
sắc khác nhau.


<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A. Hoạt động khởi động. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

về hình dạng các đồ vật trong tranh
- Đại diện các nhóm lên chia sẻ:
+ Mặt đồng hồ hình trịn


+ Lá cờ có dạng hình tam giác


làm việc theo nhóm đơi.


- Cho học sinh các nhóm lên chia sẻ
- Giáo viên nhận xét chung


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức.</b>


- Học sinh lấy trong bộ đồ dùng các đồ
vật theo yêu cầu.


- Học sinh quan sát và nêu: Hình vng
- Học sinh quan sát và nêu: Hình trịn
- Học sinh quan sát và nêu: Hình tam
giác



- Học sinh quan sát và nêu: Hình chữ
nhật


<b>1. Nhận biết hình vng, hình trịn,</b>
<b>hình tam giác, hình chữ nhật.</b>


* Hoạt động cá nhân:


- Lấy ra một nhóm các đồ vật có hình
dạng và màu sắc khác nhau: hình vng,
hình trịn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh.
- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình
vng (với các kích thước màu sắc khác
nhau) u cầu học sinh gọi tên hình đó.
- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình
trịn (với các kích thước màu sắc khác
nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó.
- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình
tam giác (với các kích thước màu sắc
khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình
đó.


- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình
chữ nhật (với các kích thước màu sắc
khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình
đó.


- Học sinh làm việc theo nhóm 4: Học


sinh trong nhóm kể tên các đồ vật có
dạng hình vng, hình trịn, hình tam
giác, hình chữ nhật.


- Đại diện các nhóm lên chia sẻ trước
lớp.


- Các nhóm cùng giáo viên nhận xét


* Hoạt động nhóm:


- Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các
đồ vật trong thực tế có dạng hình vng,
hình trịn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ trước
lớp.


- Giáo viên nhận xét.


<b>C. Hoạt động thực hành luyện tập. </b>


- Học sinh lắng nghe và nhắc lại u cầu
- Học sinh xem hình vẽ và nói cho bạn
nghe đồ vật nào có dạng hình vng,
hình trịn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Đại diện các nhóm lên chia sẻ:


+ Bức ảnh hình vng


+ Cái đĩa nhạc, biển báo giao thơng hình



<b>Bài 1. Kể tên các đồ vật trong hình vẽ có</b>
dạng hình vng, hình trịn, hình tam
giác, hình chữ nhật.


- Giáo viên nêu yêu cầu của bài


- Giáo viên cho học sinh thực hiện theo
cặp.


- Gọi các nhóm lên chia sẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

trịn


+ Cái phong bì thư hình chữ nhật
+ Biển báo giao thơng hình tam giác


bạn nói.


- 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài
- 1 HS nêu câu hỏi, 1 HS trả lời


- HS sửa cách đặt câu hỏi, cách trả lời
- Các nhóm báo cáo kết quả


<b>Bài 2. Hình tam giác có màu gì? </b>Hình
vng có màu gì? Gọi tên các hình có
màu đỏ.


- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập


- Giáo viên cho học sinh làm việc theo
nhóm đơi


- GV rèn HS cách đặt câu hỏi, cách trả
lời, cách quan sát và phân loại hình theo
màu sắc, hình dạng.


- GV cho học sinh các nhóm báo cáo kết
quả làm việc.


- GV khuyến kích HS diễn đạt bằng
ngơn ngữ của mình


- 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập
- Các nhóm lựa chọn hình định lắp ghép,
suy nghĩ, sử dụng các hình vng, hình
trịn, hình tam giác, hình chữ nhật để
ghép các hình đã lựa chọn.


- Các nhóm lên trưng bày và chia sẻ sản
phẩm của nhóm


- Hs đặt câu hỏi cho nhóm bạn, nhận xét


<b>Bài 3. Ghép hình em thích</b>


- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập
- GV cho học sinh làm việc nhóm


- Giáo viên cho các nhóm lên chia sẻ các


hình ghép của nhóm


- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho
nhóm bạn.


- Gv nhận xét


<b>D. Hoạt động vận dụng</b>


- 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập
- HS quan sát và chia sẻ


<b>Bài 4. Kể tên các đồ vật trong thực tế có</b>
dạng hình vng, hình trịn, hình tam
giác, hình chữ nhật.


- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập
- Giáo viên cho học sinh quan sát và chia
sẻ các đồ vật xung quanh có dạng hình
vng, hình trịn, hình tam giác, hình
chữ nhật.


<b>E. Củng cố, dặn dị</b>


- HS lên chia sẻ - Bài học hôm nay, em biết được thêm
được điều gì?


<b>Tiếng Việt (2 tiết)</b>


<b>Làm quen với các nét viết cơ bản, các chữ số và dấu thanh.</b>


<b>Làm quen với bảng chữ cái. (Tiết 5 - 6)</b>


<b>I – Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng
các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.


<b>2. Năng lực:</b>


- Phát triển kĩ năng đọc, viết.
<b>3. Phẩm chất:</b>


- Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
<b>II – Chuẩn bị:</b>


- Nắm vững hệ thống nét viết cơ bản, các chữ số, các dấu thanh và hệ thống chữ
cái tiếng Việt. Phân biệt được tên chữ cái và âm để tránh nhầm lẫn sau khi diễn
giải. Tuy nhiên, ở lớp 1 chưa cần đề cập đến tên chữ cái, chỉ dạy cách đọc chữ
cái hay âm do chữ cái thể hiện để có thể giải thích cho HS hiểu (nếu HS thắc
mắc).


- Tranh ảnh minh hoạ (các nét viết cơ bản, các chữ số, các dấu thanh bảng chữ cái
tiếng Việt) có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp,
máy chiếu, màn hình, bảng thông minh...


- Bộ thẻ chữ cái.


<b>III – Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hỗ trợ của GV</b>



- Tở chức cho HS chơi nhóm
- HS nhận xét.


- Hs theo dõi
- Hs quan sát
- Hs nhận xét


- Hs tham gia trò chơi
- Hs nhận xét


- HS quan sát lại các nét cơ bản
- HS tô và viết các nét trên vào vở.
- Dưới lớp quan sát, nhận xét.


- HS làm quen với chữ và âm Tiếng
Việt.


- HS theo dõi và nhắc lại


<b>Tiết 5</b>
<b>1. Khởi động</b>


- Ôn lại các nét đã học qua hình thức
chơi trị chơi phù hợp.


- Cho HS nhận xét, biểu dương.
<b>2. Luyện viết các nét và các chữ số </b>
<b>vào vở.</b>



- Hướng dẫn HS viết hai nét thắt trên và
nét thắt giữa.


- GV viết mẫu lên bảng.
- GV cùng HS nhận xét.


+ Tở chức cho HS chơi trị chơi “Trang
trí đường viền cho bức tranh”


- Hướng dẫn và nêu cách chơi (vẽ thêm
nét thắt trên, nét thắt giữa để hoàn thiện)
- GV quan sát cùng học sinh nhận xét.
*Luyện viết các chữ số.


- GV cho HS quan sát lại các nét cơ bản
- Cho HS tô và viết các nét vào vở
- Gv nhận xét.


<b>Tiết 6</b>


<b>3. Làm quen với bảng chữ cái và đọc </b>
<b>âm tương ứng.</b>


- GV giúp HS làm quen với chữ và âm
Tiếng Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- HS theo dõi và thực hành đọc đủ 29
âm tương ứng với 29 chữ cái. (Đọc CN
– ĐT)



- Hs theo dõi và nhắc lại


- 5 – 7hs đọc thành tiếng âm do chữ cái
thể hiện.


- Hs nhận xét


- Hs theo dõi và nhắc lại (Đọc CN –
ĐT)


- Hs làm việc nhóm đơi: 1 bạn đưa ra
chữ cái bất kỳ, 1 bạn đọc chữ cái tương
ứng với âm đó. Lặp lại một số âm khác
nhau.


- Hs lắng nghe gv đọc và chọn chữ cái
tương ứng.


- HS chơi theo nhóm bàn.
- Hs nhận xét


- HS lắng nghe


- Hs ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài
sau


cái và đọc âm tương ứng.


- GV đọc mẫu lần lượt: a, ă, â và cho
HS thực hành đọc đủ 29 âm tương ứng


với 29 chữ cái.


- Hướng dẫn đọc chữ ghi âm “bờ” cho
trường hợp chữ b “bê”, “cờ”“xê”
- GV đưa một số chữ cái.


- GV nhận xét.


<b>4. Luyện kĩ năng đọc âm.</b>


- GV đọc mẫu âm tương ứng chữ cái: a,
b


- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi: 1
bạn đưa ra chữ cái bất kỳ, 1 bạn đọc chữ
cái tương ứng với âm đó. Lặp lại một số
âm khác nhau.


- Gv đọc to 1 âm bất kỳ cho hs chọn chữ
cái tương ứng.


- GV chỉnh sửa, giúp đỡ một số trường
hợp học sinh chọn chưa đúng


- Tở chức cho học sinh lụn đọc âm
dưới hình thức trò chơi.


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, biểu
dương



<b>5. Củng cố </b>


- Nhận xét chung giờ học, khen ngợi và
động viên học sinh


- Cho Hs ôn lại bài vừa học và dặn
chuẩn bị bài sau


<b>Hoạt động trải nghiệm </b>


<b>Hoạt động theo chủ đề: Trường của em, lớp của em</b>
<b>I – Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức – Kĩ năng:</b>


- HS để tâm quan sát khung cảnh trường, lớp mình;


- HS nhớ được một số nơi quan trọng trong trường như phòng đa năng, phòng y
tế, thư viện, nhà bếp, nhà vệ sinh,...;


- HS nhớ được tên lớp, tên cơ giáo và vị trí lớp mình.
<b>2. Năng lực:</b>


- Hs có khả năng giao tiếp, hợp tác nhóm với bạn.
<b>3. Phẩm chất:</b>


- Hs thân thiện với bạn bè, thầy cô
<b>II – Không gian sư phạm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>III – Phương tiện hoạt động:</b>



- Quả chng, bóng gai, thẻ từ, tờ bìa thu hoạch, vịng tay nhắc việc, túi to bằng
vải (màu đen là tốt nhất);


- Thẻ từ ghi tên lớp (ví dụ: 1A1) và thẻ từ ghi tên trường.
<b>IV – Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Khởi động:</b>


<b>Làm quen với các "trợ lí" của HĐTN</b>


- Để tạo sự tị mị, GV để quả chng, bóng gai, thẻ từ, tờ bìa thu hoạch và những
chiếc vịng tay nhắc việc vào túi to bằng vải (màu đen là tốt nhất).


- GV đưa túi vải lên, giới thiệu: Đây là túi trải nghiệm. Thử xem chúng ta có
những "trợ lí" đắc lực nào trong HĐTN lớp 1 nhé!


- GV lấy bóng gai ra khỏi túi: bóng gai là một quả bóng rất thân thiện. GV đưa
bóng đến gần với HS để HS quan sát, có thể sờ, ngửi,... Cứ như vậy, GV lần lượt
lấy các đồ vật ra khỏi túi đen và giới thiệu với HS.


+ GV nhấn mạnh cách dùng bóng gai: HS bắt bóng, nói từ khoá thật ngắn gọn và
thật nhanh rồi tung lại cho GV, GV cho phép HS không phải thưa gửi vì bóng
gai là quả bóng tốc độ.


+ Thẻ từ là "trợ lí" giúp lưu giữ những từ khoá quan trọng. HS chưa cần đọc được
từ đó mà chỉ cần lắng nghe GV đọc thơi.


+ Tờ bìa thu hoạch giúp HS thực hiện nhiệm vụ được giao về nhà, khi cần vẽ, ghi
lại điều gì.



+ Vịng tay nhắc việc là người bạn nhắc việc cho HS. Khi đeo chiếc vòng này vào
tay, HS sẽ nhớ việc đã tự hứa với bản thân sẽ làm ở nhà.


+ Quả chuông dùng để nhắc HS rằng thời gian sắp hết hoặc GV ra những hiệu lệnh
khác.


- GV dẫn dắt đến các HĐTN ở lớp 1: HĐTN lớp 1 sẽ giúp các em cùng trải
nghiệm cuộc sống với tập thể lớp, đồng thời em có thể trải nghiệm cá nhân ở gia
đình, cùng gia đình. Chúng ta sẽ cùng xem, thế nào là “trải nghiệm cuộc sống”
nhé!


<b>2. Khám phá chủ đề</b>


<b>Hoạt động 1: Kể về lễ khai giảng của trường em</b>


<b>Bản chất: Qua việc kể lại về lễ khai giảng, HS hiểu việc tham gia một hoạt </b>
động, một sự việc cần sử dụng tất cả các giác quan, từ đó có được nhiều cảm xúc,
suy nghĩ mới.


<b>Dẫn dắt và tổ chức hoạt động: </b>


- GV đặt câu hỏi thảo luận và dùng bóng gai tung cho 10 HS để nhận câu trả lời:
+ Em nhìn thấy những gì ở lễ khai giảng?


- GV lưu ý HS: chỉ nói lên sự vật bằng từ khoá, ngắn gọn, mỡi người nói một sự
vật, hiện tượng. Tiếp tục như vậy với nhóm 10 HS khác:


+ Em nghe thấy những âm thanh gì ở lễ khai giảng?



+ Em cảm thấy thế nào? Vui? Buồn? Lo lắng? Sợ hãi? Dễ chịu?


<b>Kết luận: Khi em tham dự lễ khai giảng, em quan sát và lắng nghe. Từ đó, em </b>
có nhiều cảm xúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Bản chất: Giới thiệu và khuyến khích HS quan sát kĩ các góc trong trường, </b>
ghi nhớ vị trí các nơi quan trọng.


<b>Dẫn dắt và tở chức hoạt động:</b>


- GV đưa HS đi theo tổ xuống sân trường, dùng quả chuông để tập hợp cả lớp.
- GV giao nhiệm vụ cho HS: quan sát kĩ mọi sự vật, sự việc, ghi nhớ vị trí các địa


điểm GV sẽ giới thiệu.


- GV đề nghị cả lớp nhìn xung quanh sân trường để phát hiện những gì nhìn thấy.
Sau đó, GV đề nghị các tở đứng thành nhóm xung quanh mình, GV dùng bóng
gai tung cho thành viên các tổ để trả lời câu hỏi: “Em nhìn thấy những gì?”. GV
tung 2 lượt cho các tở.


- GV đề nghị cả lớp nhìn về phía lớp mình để xác định xem, lớp mình nằm ở vị trí
nào, tầng mấy, góc nào, có dấu hiệu gì dễ nhận khơng.


- GV đưa HS đi một vịng dưới sân trường, giới thiệu cho cả lớp một số địa điểm
quan trọng cần nhớ như thư viện, nhà vệ sinh, vườn trường, phịng y tế, phịng
đa năng (nếu có). Lưu ý: chỉ giới thiệu vị trí chứ khơng vào bên trong.


<b>Kết luận: GV cùng HS nhắc lại các địa điểm đã được giới thiệu.</b>
<b>3. Mở rộng và tổng kết chủ đề</b>



<b>Nhận biết về lớp em</b>


<b>Bản chất: Nhắc lại những gì đã nhớ về lớp mình, tạo cảm xúc tự hào về </b>
không gian học tập mới của HS.


<b>Dẫn dắt và tổ chức hoạt động:</b>


- GV đặt câu hỏi để HS trả lời, sau đó, kết nối các câu hỏi, câu trả lời thành một
bài đọc Rap vui nhộn.


<i><b>Ví dụ:</b></i>


GV: Lớp mình là lớp... Cả lớp:... 1A1
GV: Lớp mình ở trên tầng... Cả lớp:... tầng 2


GV: Lớp mình có ... Cả lớp: ... nhiều chậu hoa
GV: Lớp mình có ... Cả lớp:... 40 bạn


GV: Lớp mình vui... Cả lớp:... thật là vui!


<b>Kết luận: GV cùng HS hô khẩu hiệu của lớp, bày tỏ sự tự hào về tập thể lớp, về </b>
lớp và trường mình. GV đưa thẻ từ tên trường, tên lớp và đọc to để HS đọc theo:
Trường của mình tên là...; Lớp mình là lớp...


<b>4. Cam kết hành động</b>


- GV đề nghị HS về nhà kể cho người thân và bố mẹ về trường mình, lớp mình.
<b>Âm nhạc</b>


<b>Hát: Lá cờ Việt Nam</b>


(Gv chuyên dạy)


<b>Mĩ thuật</b>


<b>Bài 1: Môn Mĩ thuật của em (Tiết 1)</b>
(Gv chuyên dạy)


<b>Tự nhiên và Xã hội</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>I – Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức – kĩ năng:</b>


- Nói được câu đơn giản để giới thiệu những thông tin về bản thân: tên, tuổi hoặc
sở thích, khả năng, ... của bản thân và giới thiệu được về gia đình của mình.
- Sử dụng được từ ngữ thể hiện cách xưng hô phù hợp với mối quan hệ của bản
thân với các thành viên trong gia đình.


<b>2. Năng lực:</b>


- Năng lực giao tiếp: Bước đầu sử dụng ngơn ngữ lời nói phù hợp khi kể về bản
thân và các thành viên trong gia đình.


- Năng lực hợp tác: Hs có khả năng hợp tác với bạn khi thảo luận nhóm.


- Năng lực nhận thức khoa học: Nhận biết được vị trí bản thân và mối quan hệ giữa
các thành viên trong gia đình.


<b>3. Phẩm chất:</b>



- Hs biết yêu quý gia đình, thể hiện được tình u thương, gắn bó, chia sẻ giữa các
thành viên trong gia đình của mình.


<i><b>* GDKNS:</b> Giáo dục cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình.</i>
<b>II – Đồ dùng dạy học:</b>


- Gv: Tranh ảnh, mơ hình (cắt dán) về ngơi nhà, tranh SGK, bài hát “Ba ngọn nến
lung linh”.


- Hs: Hình ảnh chụp (tranh vẽ) về gia đình của mình.
<b>III - Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động học tập của HS</b> <b>Hỗ trợ của GV</b>


- HS nghe, hát theo bài hát “Ba ngọn
nến lung linh”.


- Ba, mẹ, con


- HS kể về gia đình mình


- Hs làm việc theo cặp đôi thay nhau tự
giới thiệu và nghe bạn giới thiệu về
bản thân.


- 1 vài hs lên bảng giới thiệu về bản
thân


- Hs nhận xét



- Hs làm việc theo cặp đôi thay nhau tự
giới thiệu và nghe bạn giới thiệu về gia
đình của mình qua tranh, ảnh đã chuẩn


- Cho HS nghe, hát theo bài hát “Ba
ngọn nến lung linh”.


- GV hỏi: Gia đình bạn nhỏ trong bài hát
có những ai?


- Vậy trong gia đình em có những ai?
- GV nhận xét, tuyên dương


- Gv giới thiệu bài, ghi bảng
<b>3. Luyện tập: </b>


<b>*Hđ 3: Cùng giới thiệu về bản thân.</b>
- Gv cho hs làm việc theo cặp đôi thay
nhau tự giới thiệu và nghe bạn giới thiệu
về bản thân.


+ Gv quan sát các nhóm, gợi ý cho hs
giới thiệu về một số thông tin: họ tên, sở
thích, ...


- Gv mời 1 vài hs lên bảng giới thiệu về
bản thân


- Gv nhận xét, tuyên dương



<b>*Hđ 4: Cùng giới thiệu về gia đình </b>
<b>của mình.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

bị sẵn.


- Một vài hs lên bảng giới thiệu về gia
đình của mình. Trong khi trình bày,
HS có thể đặt hình ảnh của gia đình
mình vào mơ hình.


* HS có thể giới thiệu được một số
thơng tin ngắn gọn:


+ Nếu là gia đình có hai thế hệ, lời giới
thiệu có thể là: Đây là gia đình của tơi.
Gia đình tơi có... người. Mẹ của tôi tên
là..., bố của tôi tên là..., em của tôi
(hoặc anh, chị) tên là...


+ Nếu là gia đình có hai thế hệ trở lên,
lời giới thiệu có thể là: Gia đình tơi có
ơng bà là người nhiều t̉i nhất (già
nhất) trong gia đình, ...


- Hs nhận xét


- Hs liên hệ đến gia đình của mình
- Hs lắng nghe


- Hs lắng nghe



chuẩn bị sẵn:


+ Gv quan sát các nhóm, gợi ý cho hs:
Trong gia đình chúng mình có những ai?
Mọi người thích gì? Họ làm nghề gì?...
- Gv mời 1 vài hs lên bảng giới thiệu về
gia đình của mình. Để kích thích hứng
thú của HS, GV treo trên bảng mơ hình
cắt dán (hình vẽ) ngơi nhà. Trong khi
trình bày, HS có thể đặt hình ảnh của gia
đình mình vào mơ hình.


- Gv nhận xét, tun dương


<i><b>* Liên hệ:</b></i> Mọi người trong gia đình em
quan tâm, chăm sóc nhau như thế nào?
- Gv nhận xét, tuyên dương


<b>* GD KNS: Giáo dục cách ứng xử phù </b>
hợp với các thành viên trong gia đình.
- Dặn dị hs ch̉n bị cho bài học sau.
<b>Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020</b>


<b>Tiếng Việt (2 tiết)</b>


<b>Ôn luyện viết các nét cơ bản, đọc âm. (Tiết 1-2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức, kĩ năng</b>



- Giúp học sinh ôn tập, làm quen với chữ cái dựa trên nhìn và đọc, HS làm quen
với chữ cái qua hoạt động viết. Biết cầm bút bằng 3 ngón tay. Biết ngồi đọc, viết
đúng tư thế: Thẳng lưng, chân đặt thoải mái xuống đất hoặc thanh ngang dưới bàn,
mắt cách vở 25 – 30 cm, hai tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay phải cầm bút.


- Biết viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nét ngang, nét xiên phải, nét xiên
rái, nét móc xi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và nét cong
phải, nét cong kín, nét nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 5 dấu thanh
(huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng).


- Biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt; nhận xét được bạn
đọc, viết.


<b>2. Năng lực</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng mẫu các chữ cái Tiếng Việt kiểu chữ viết thường.
- Bộ thẻ các nét chữ cơ bản


- Tranh hoặc clip về tư thế ngồi viết đúng, cách cầm bút bằng 3 ngón tay
- Tập viết 1 - tập một; bút chì cho HS.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hỗ trợ của giáo viên</b>


- Cả lớp cùng hát: là lá la (2 – 3 lần).



- Cả lớp quan sát tư thế ngồi viết của
GV


+ Ngồi thẳng lưng, tay giữ vở, tay cầm
bút, mắt cách vở khoảng 25 – 30 cm.
- Quan sát cách cầm bút của GV: cầm
bút bằng 3 ngón tay, khơng cầm sát
ngịi bút hoặc đầu bút chì.


+ Thực hành tư thế ngồi viết, cách cầm
bút theo mẫu GV đã làm.


- Nhận xét tư thế ngồi viết và cách cầm
bút của bạn bên cạnh.


- Hs lắng nghe.


- Viết từng nét chữ theo mẫu vào vở ô
li: Nét sổ thẳng, nét ngang, nét xiên
phải, trái…..


- Nghe GV nhận xét


- Học sinh viết số theo mẫu


- Nhận xét bình chọn bạn viết đẹp,
đúng.


<b>Tiết 1</b>


<b>Hoạt động 1. Khởi động</b>


- Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm
thanh của các thanh điệu ngang, huyền,
sắc).


- Nhận xét.


<b>Hoạt động 2. Ôn tư thế ngồi, cách </b>
<b>cầm bút viết</b>


- Thực hành theo mẫu ngồi viết, cầm
bút.


+ GV làm mẫu: Tư thế ngồi viết


+ GV làm mẫu: Cách cầm bút
+ Hướng dẫn học sinh thực hành
- Gv nhận xét


<b>Hoạt động 3. Luyện tập</b>


<b>1. Viết các nét chữ theo mẫu (viết </b>
<b>mỗi nét 2 lần).</b>


- GV giới thiệu từng nét chữ.


- Hướng dẫn học sinh viết các nét vào
vở ô ly.



- GV nhận xét 5 bài viết đúng nhất
<b>2. Viết số</b>


- Hướng dẫn học sinh tập viết số 1 đến
9 vào vở (tương tự)


- Nhận xét bài viết của hs
- Nhận xét giờ học.


<b>Tiết 2</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Học sinh chơi theo nhóm


- Đại diện đọc kết quả. Đếm số âm đã
tìm được


- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.


- Học sinh đọc nối tiếp các âm trên
bảng


- Hs tơ lại tên của mình trong vở mẫu.
- Hs lắng nghe


- Hs lắng nghe


- Cách tiến hành: Giáo viên chia thành
nhiều nhóm chơi tùy theo số bộ nhị hoa
và cánh hoa chuẩn bị được. Khi trị


chơi bắt đầu, các nhóm chơi có nhiệm
vụ xếp âm vào các cánh hoa rồi dán vào
nhị hoa cho phù hợp. Sau 5 phút, giáo
viên hô: “Dừng chơi!” Nhóm nào dán
được nhiều cánh hoa đúng và đẹp sẽ
thắng cuộc.


- Sau khi kết thúc trò chơi, GV nhận xét
trao hoa cho đội thắng cuộc.


<b>4. Luyện đọc âm.</b>


- Luyện đọc âm theo bảng chữ cái
Tiếng Việt


- Theo dõi, giúp đỡ học sinh.
- Gv nhận xét


<b>5. Vận dụng</b>


- Hướng dẫn học sinh tơ lại tên của
mình trong vở mẫu.


- Gv nhận xét


- Gv nhận xét giờ học


- Khuyến khích hs về nhà ơn lại bài
<b>Ơn Tốn</b>



<b>Ơn các số 1, 2, 3</b>
<b>I – Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức – Kĩ năng:</b>


- Hs đọc, viết được các số 1, 2, 3.


- Biết cách đếm đồ vật có số lượng đến 3.
<b>2. Năng lực:</b>


- Hs mạnh dạn, tự tin khi giao tiếp, hợp tác với bạn.
- Phát triển năng lực toán học.


<b>3. Phẩm chất:</b>


- Hs yêu thích học toán,
<b>II – Chuẩn bị:</b>


- Phiếu học tập bài 3
- Thẻ số


<b>III – Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của Hs</b> <b>Hỗ trợ của GV</b>


- Hs hát bài “Đếm số”


<b>1. Khởi động:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Hs lắng nghe gv nêu yêu cầu


- Hs quan sát và đọc theo
- Hs đọc số (CN, ĐT)
- Các tổ thi đọc


- Hs nhận xét


- Hs lắng nghe gv nêu yêu cầu


- Hs quan sát và viết các số 1, 2, 3 ra
bảng con


- Hs viết các số 1, 2, 3 ra vào vở
- Các tổ thi viết


- Hs nhận xét
- Hs nghe yêu cầu
- Hs làm bài trên PHT
- Hs chia sẻ bài làm
- Hs nhận xét


- Gv nhận xét
<b>2. Luyện tập</b>


<b>Bài 1: Đọc các số 1, 2, 3.</b>
- Gv nêu yêu cầu


- Gv đưa ra các thẻ số 1, 2, 3 và đọc
mẫu


- Gv cho hs đọc số (CN, ĐT)


- Gv cho các tổ thi đọc


- Gv nhận xét


<b>Bài 2: Viết các số 1, 2, 3.</b>
- Gv nêu yêu cầu


- Gv hướng dẫn hs viết các số 1, 2, 3 ra
bảng con


- Gv hướng dẫn hs viết các số 1, 2, 3 ra
vào vở


- Gv cho các tổ thi viết số đẹp
- Gv nhận xét


<b>Bài 3: Số?</b>


- Gv nêu yêu cầu


- Gv hướng dẫn hs làm bài trên PHT
- Gv cho hs chia sẻ bài làm


- Gv nhận xét
<b>Hoạt động trải nghiệm</b>


<b>Sinh hoạt lớp</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức, kĩ năng</b>



- HS có thêm những hiểu biết mới về ngơi trường của mình.
<b>2. Năng lực</b>


- Hs có kĩ năng quan sát.


- Hs mạnh dạn, tự tin chia sẻ trước lớp.
<b>II. Không gian sư phạm</b>


- Trong lớp học. Bàn ghế kê theo dãy.
<b>III. Phương tiện dạy học</b>


- Giấy A4 đủ cho mỗi HS 1 tờ (hoặc dùng vở HS); màu vẽ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động 1: Tổng kết tuần</b>


- Chủ tịch HĐTQ thực hiện công tác tổng kết tuần và phổ biến những hoạt động
của tuần sau.


<b>Hoạt động 2. Chia sẻ cảm xúc cá nhân sau trải nghiệm lần trước</b>


- HS chia sẻ: đã kể cho bố mẹ, người thân về trường, lớp mình như thế nào.
<b>Hoạt động 3: Hoạt động nhóm: Ngắm lại và vẽ sân trường</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Dẫn dắt và tổ chức hoạt động: Gv mời hs ra sân trường, chạy một vòng và quan </b>
sát kĩ sân trường mình.


- GV mời HS ra sân trường, chạy một vịng và quan sát kĩ sân trường mình.
- GV đặt câu hỏi:



+ Em nhìn thấy những sự vật gì?
+ Em nghe thấy âm thanh gì?
+ Em ngửi thấy mùi hương gì?


+ Em đã chạm tay vào đâu trong sân trường?


- Sau khi trở về lớp, GV phát cho mỗi HS một tờ giấy A4, màu, bút. GV đề nghị
HS vẽ bất kì điều gì mình nhớ được về trường mình, có thể là sơ đồ hoặc một chi
tiết trên sân trường, không cần phải là một bức tranh trọn vẹn.


<b>* Kết luận: Ngắm, quan sát, lắng nghe... khơng gian sân trường, em sẽ có được </b>
nhiều cảm xúc, yêu quý trường hơn. Như vậy, em đang trải nghiệm cuộc sống.
<b>Hoạt động 4. Tổng kết </b>


- GV đề nghị HS về nhà hoàn thiện và tơ màu bức tranh vừa vẽ.
<b>Tốn</b>


<b>Các số 1, 2, 3</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức, kĩ năng:</b>


- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thơng qua đó, HS nhận biết
được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3.


- Đọc, viết được các số 1, 2, 3.


- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3.
<b>2. Năng lực</b>



- Học sinh phát triển năng lực toán học.


- Mạnh dạn, tự tin khi giao tiếp, hợp tác với bạn.
<b>3. Phẩm chất:</b>


- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu
ra.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh tình huống


- Một số chấm tròn, thẻ số 1, 2, 3 (trong bộ đồ dùng toán học)


- Một số đồ dùng quen thuộc với học sinh: 1 bút chì, 3 que tính, 2 quyển vở,…
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hỗ trợ của giáo viên</b>


- HS làm việc nhóm đơi: cùng quan sát
và chia sẻ trong nhóm:


+ 1 con mèo
+ 2 con chim
+ 3 bơng hoa


- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ.


<b> Hoạt động 1: Khởi động. </b>



- GV cho HS quan sát tranh khởi động
trang 10 SGK và làm việc nhóm đơi về
số lượng các sự vật trong tranh.


- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Hs lắng nghe.


- HS đếm số con mèo và số chấm trịn
- Có 1 con mèo, 1 chấm trịn


- Ta có số 1.


- HS quan sát, một vài học sinh nhắc
lại


- Có 2 con chim, 2 chấm trịn
- Ta có số 2.


- HS quan sát, một vài học sinh nhắc
lại


- Có 3 bơng hoa, 3 chấm trịn
- Ta có số 3.


- HS quan sát, một vài học sinh nhắc
lại


- HS làm việc cá nhân lấy 1 que tính
rồi đếm: 1



- HS làm việc cá nhân lấy 2 que tính
rồi đếm: 1, 2


- HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính
rồi đếm: 1, 2, 3


- HS làm việc cá nhân: nghe tiếng vỡ
tay lấy thẻ có ghi số 2


- HS làm việc cá nhân: nghe tiếng vỗ
tay lấy thẻ có ghi số 1


- HS làm việc cá nhân: nghe tiếng vỡ
tay lấy thẻ có ghi số 3


- Học sinh theo dõi và quan sát


- Giáo viên nhận xét chung


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.</b>
<b>1. Hình thành các số 1, 2, 3</b>


* Quan sát


- GV yêu cầu HS đếm số con vật và số
chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung
kiến thức.


- Có mấy con mèo? Mấy chấm trịn?


- Vậy ta có số mấy?


- GV giới thiệu số 1


- Có mấy con chim? Mấy chấm trịn?
- Vậy ta có số mấy?


- GV giới thiệu số 2


- Có mấy bơng hoa? Mấy chấm trịn?
- Vậy ta có số mấy?


- GV giới thiệu số 3
* Nhận biết số 1, 2, 3


- GV yêu cầu học sinh lấy ra 1 que tính
rồi đếm số que tính lấy ra.


- GV yêu cầu học sinh lấy ra 2 que tính
rồi đếm số que tính lấy ra.


- GV yêu cầu học sinh lấy ra 3 que tính
rồi đếm số que tính lấy ra.


- Giáo viên vỗ tay 2 cái yêu cầu học
sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với
tiếng vỗ tay


- Giáo viên vỗ tay 1 cái yêu cầu học
sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với


tiếng vỗ tay


- Giáo viên vỗ tay 3 cái yêu cầu học
sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với
tiếng vỗ tay


<b>2. Viết các số 1, 2, 3</b>
* Viết số 1


- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học
sinh viết:


+ Số 1 cao 4 li. Gồm 2 nét: nét 1 là
thẳng xiên và nét 2 là thẳng đứng.


+ Cách viết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Viết theo hướng dẫn


- HS tập viết số 1


- Học sinh theo dõi và quan sát


- Viết theo hướng dẫn


- HS tập viết số 2


- Học sinh theo dõi và quan sát


- Viết theo hướng dẫn



Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1,
chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng
xuống phía dưới đến đường kẻ 1 thì
dừng lại.


- GV cho học sinh viết bảng con
<i>* Viết số 2</i>


- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học
sinh viết:


+ Số 2 cao 4 li. Gồm 2 nét: Nét 1 là kết
hợp của hai nét cơ bản: cong trên và
thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang


+ Cách viết:


Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét
cong trên nối với nét thẳng xiên ( từ trên
xuống dưới, từ phải sang trái) đến
đường kẻ 1 thì dừng lại.


Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1,
chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang
(trùng đường kẻ 1) bằng độ rộng của nét
cong trên.


- GV cho học sinh viết bảng con
<i>* Viết số 3</i>



- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học
sinh viết:


+ Số 2 cao 4 li. Gồm 3 nét: 3 nét. Nét 1
là thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét
3: cong phải


+ Cách viết:


+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết
nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5)
bằng một nửa chiều cao thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1,
chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên
đển khoảng giữa đường kẻ 3 và đường
kẻ 4 thì dừng lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- HS tập viết số 3
- HS viết cá nhân
- HS lắng nghe


- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
- HS đếm số lượng các con vật có trong
bài rồi đọc số tương ứng.


- HS thay nhau chỉ vào từng hình nói:
+ Hai con mèo. Đặt thẻ số 2


+ Một con chó. Đặt thẻ số 1


+ Ba con lợn. Đặt thẻ số 3
+ Có 1 chấm trịn


+ Ghi số 1


- HS làm các phần còn lại theo hướng
dẫn của giáo viên


- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu


- HS đếm các khối lập phương rồi đọc
số tương ứng.


- HS thi đếm từ 1 đến 3 và đếm từ 3
đến 1


- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu


- HS quan sát tranh suy nghĩ, nói cho


chuyển hướng bút viết nét cong phải
xuống đến đường kẻ 1 rồi lượn lên đến
đường kẻ 2 thì dừng lại.


- GV cho học sinh viết bảng con
- GV cho học sinh viết các số 1, 2, 3
* GV đưa ra một số trường hợp viết sai,
viết ngược để nhắc nhở học sinh tránh
những lỡi sai đó.



<b> Hoạt động 3: Thực hành luyện tập. </b>
<b>Bài 1. Số ?</b>


- GV nêu yêu cầu bài tập


- GV cho học sinh làm việc cá nhân
- GV cho học sinh làm việc nhóm đơi
trao đởi với bạn về số lượng.


- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm
<b>Bài 2. Lấy hình phù hợp (theo mẫu)</b>
- GV hướng dẫn HS làm mẫu


+ Quan sát hình đầu tiên có mấy chấm
tròn?


+ 1 chấm tròn ghi số mấy?


- GV cho học sinh làm phần còn lại qua
các thao tác:


+ Đọc số ghi dưới mỡi hình, xác định số
lượng chấm trịn cần lấy cho đúng với
yêu cầu của bài.


+ Lấy số chấm tròn cho đủ số lượng,
đếm kiểm tra lại


+ Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn
nghe kết quả.



<b>Bài 3. Số ?</b>


- GV nêu yêu cầu bài tập


- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 1-3
và 3-1


- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
<b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>


<b>Bài 4. Số ?</b>


- GV nêu yêu cầu bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

bạn nghe số lượng của quyển sách, cái
kéo, bút chì, tẩy có trong hình.


- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ
+ Có 3 quyển sách


+ Có 2 cái kéo
+ Có 3 bút chì
+ Có 1 cục tẩy
- Hs trả lời


- Hs ôn lại bài học
- Hs trả lời



- GV cùng học sinh nhận xét
<b>Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò</b>


- Bài học hơm nay chúng ta biết thêm
được điều gì?


- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý.


<b>Đọc thư viện</b>
<b>Nội quy thư viện</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức, kĩ năng</b>
- HS biết nội quy thư viện.
<b>2. Năng lực</b>


- HS giao tiếp tự tin.
<b>3. Phẩm chất</b>


- HS yêu quý bạn bè, thầy cô, trường lớp.
<b>II. Đồ dùng:</b>


- Bảng nội quy


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hỗ trợ của GV</b>


- HS lắng nghe
- HS lắng nghe



- HS đọc lại nội quy 1, 2
- HS giải thích nội quy 1


- HS đọc lại và giải thích các nội quy cịn
lại.


- HS xem mã màu trên bảng: Xanh lá, đỏ,
cam, trắng, xanh dương, vàng.


- HS đọc mã màu


- HS nêu mã màu tương ứng của lớp mình.
- HS lựa chọn sách có mã màu tương ứng
với trình độ đọc của mình.


- HS chọn vị trí thích hợp để ngồi đọc.


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu cho HS </b>
<b>lịch mượn trả sách</b>


- GV giới thiệu lịch mượn trả sách
của lớp


<b>Hoạt động 2: Nội quy thư viện</b>
- GV đọc các nội quy


- GV lắng nghe, giúp đõ


- Tại sao thư viện cần có nội quy


này


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm sách</b>
<b>theo mã màu</b>


- Giới thiệu mã màu
- GV lắng nghe, quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- HS nhắc lại mã màu của lớp mình


<b>Hoạt động 4:</b>


- GV yêu cầu HS nhớ lại mã màu.
<b>Tiếng Anh</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×