Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

TU VAN TAM LY GIAO DUC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.65 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TƯ VẤN TÂM LÝ GIÁO DỤC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC
<b>NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH </b>


<b>1) Vai trị giáo viên chủ nhiệm.</b>


<b>2) Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh trung học.</b>
<b>3) Phát triển kĩ năng quản lý cảm xúc (EQ). </b>
<b>4) Tư vấn tình bạn, tình yêu tuổi học trò.</b>


<b>5) Phương pháp tự học của học sinh trung học. </b>
<b>6) Một số rối loạn tâm lý ở trẻ vị thành niên.</b>
7) <b>Kỹ thuật tổ chức quá trình tư vấn học đường.</b>


Chức năng của giáo viên chủ nhiệm



“Tư vấn cho học sinh, sinh viên là phương pháp tác động mang tính định hướng giáo
dục tới những học sinh, sinh viên đang có những khó khăn tâm lý, tình cảm, những bức
xúc của lứa tuổi cần được giải đáp, những vướng mắc trong học tập, sinh hoạt, trong hướng
nghiệp, trong tìm kiếm việc làm cần được người am hiểu và có trách nhiệm trợ giúp, tham
vấn giải quyết để chọn được cách xử lý đúng, góp phần ổn định đời sống tâm hồn, tình cảm
và giúp học sinh, sinh viên thực hiện được nguyện vọng của mình”.


(Cơng văn số 9971/BGD&ĐT-HSSV ngày 28 / 10 / 2005 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
“Giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh là giáo viên trung học được đào tạo hoặc bồi
<b>dưỡng về nghiệp vụ tư vấn; có nhiệm vụ tư vấn cho cha mẹ học sinh và học sinh để giúp</b>
các em vượt qua những khó khăn gặp phải trong học tập và sinh hoạt”.


(Điều 31, Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường trung học
phổ thông nhiều cấp học – Kèm theo Thông tư 12/ 2011/TT-BGDĐT, ngày 28/3/2011 của
Bộ GDĐT).



Thực tế hiện nay, nhiều trường trung học phổ thơng chưa có được đội ngũ giáo viên làm
công tác tư vấn.


Trước mắt, GVCN ngoài nhiệm vụ được quy định cụ thể tại Điều lệ trường trung học phổ
thơng, cịn có một số nhiệm vụ khác… -> Bộ GDĐT <b>bồi dưỡng về nghiệp vụ cho GVCN</b>
làm công tác tư vấn tâm lý.


<b>GVCN</b>


Giáo dục Quản lý


- Thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng
học sinh;


- Hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng
nghiệp của học sinh trong lớp chủ nhiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>THAM VẤN VÀ TƯ VẤN</b>


• Tham vấn: Là cuộc nói chuyện mang tính cá nhân để hỗ trợ những khó khăn hoặc
thách thức của thân chủ trong chính cuộc sống của họ. Họ tự đưa ra quyết định cuối
cùng.


• Tư vấn là cuộc nói chuyện giữa một chuyên gia về một lĩnh vực nhất định với khách
hàng người đang cần lời khuyên hay chỉ dẫn về lĩnh vực đó.


1. Đang ở đâu ?

Xác định hiện trạng (tự nhận thức)



Đối mặt với thực tế, cảm xúc …



của mình



2. Tiến đến đâu ?

Mong muốn có được


Mục tiêu cần đạt



3. Bằng cách nào ?

Tìm biện pháp



Lựa chọn biện pháp phù hợp


(khả thi, có lợi ích tồn cục).



N



i


d


u


n


g


t


ư


v



n



5.


Tha


m


gia


các


hoạ


t



độ


ng



hội


;



Họ


c


sin



h


gặ


p


kh


ó


kh


ăn


cầ



n


tr



gi


úp



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ln đảm bảo tính khách quan




K


h



i


t


ư


v



n


,


c


ó


h


a


i


n


h


ó


m


đ



i


t


ư



n


g


m


à


n


g


ư




i


t


ư


v



n


c



n


x



l


ý


G


â


y


k


h


ó


k


h


ă


n


,


g


â


y


t



n



t


h


ư


ơ


n


g


c


h


o


h



c


s


i


n


h



<b>MƠ HÌNH TƯ VẤN</b>



<b>TƯ VẤN TRỰC TIẾP</b>



<b>NTV</b>

<b>HSCTV</b>

<b>Mục tiêu </b>



<b>TV</b>



<b>TƯ VẤN GIÁN TIẾP</b>



<b>NTV</b>

<b>HSCTV</b>

<b>Mục tiêu </b>



<b>TV</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tránh các quan hệ nhiều tuyến với học sinh cần tư vấn



Tôn trọng học sinh cần tư vấn



Giữ bí mật thơng tin trong tư vấn



?



NTV khơng có mục tiêu cá nhân



Quan hệ bạn bè, đồng nghiệp, gia đình, cấp trên - dưới,
thân tình – u đương, cơng việc, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Một số rối loạn trẻ vị thành niên
Vấn đề 1: Trầm cảm


Vấn đề 2: Tự tử


Vấn đề 3: Rối loạn lo âu


Vấn đề 4: Chống đối – không tuân thủ
Vấn đề 5: Gây hấn


Vấn đề 6: Rối loạn hành vi
Vấn đề 7: Phạm tội, phạm pháp


Vấn đề 8: Lạm dụng rượu và chất kích thích
Nội dung 1: Trầm cảm.\



Trầm cảm là rối loạn về cảm xúc: Thái độ của mỗi người trước những kích thích xảy
ra từ bên ngồi cơ thể, hoặc từ bên trong cơ thể.


NHẬN DIỆN DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.\
 Buồn hoặc hay khóc


 Thu mình khỏi gia đình và bè bạn.
 Mất hứng thú trong các hoạt động
 Thay đổi thói quen ăn, ngủ.


 Mệt mỏi hoặc thiếu năng lượng
 Khó tập trung.


 Dùng rượu hoặc chất kích thích.
 Học tập kém, lưu ban.


 Có ý định tự tử.


HỖ TRỢ TRẺ NĨI VỀ VẤN ĐỀ CỦA MÌNH
 Đề nghị giúp đỡ.


 Nhẹ nhàng nhưng kiên định
 Lắng nghe không thuyết giảng
 Công nhận cảm xúc


HỖ TRỢ TRẺ ĐANG ĐIỀU TRỊ TRẦM CẢM
 Thấu hiểu.


 Khuyến khích các hoạt động thể chất
 Khuyến khích các hoạt động xã hội



 Dạy trẻ các kĩ năng (giải quyết vấn đề, đặt mục tiêu)
 Xây dựng hệ thống liên lạc giữa gia đình và nhà trường
 Học về trầm cảm.


NỘI DUNG 2: TỰ TỬ
NHỮNG DẤU HIỆU BÁO ĐỘNG
 Nói hoặc đùa về việc sẽ tự tử.


 Nói những câu bi quan như “Hết đường sống rồi”; “Thà chết còn hơn cứ sống thế
này”;...


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 Tâm trạng tốt lên bất ngờ sau thời gian sống thu mình hoặc trầm cảm.
 Khơng chú ý đến hình thức bên ngồi


 Tìm vũ khí, thuốc hoặc những dụng cụ để tự làm hại bản thân.
NỘI DUNG 3: RỐI LOẠN LO ÂU


Các tình huống hàng ngày qua cách nhìn của người bệnh đều rối như tơ vò, mọi cái
dường như đều bất thường, đáng phải âu lo.


NHẬN DIỆN DẤU HIỆU


 Sợ hãi, lo lắng quá mức, có xu hướng thận trọng và cảnh giác cao.
 Cảm giác căng thẳng liên tục, bất an hoặc strees.


 Quá dè dặt, kìm chế hoặc quá cảm xúc
 Các triệu chứng đau cơ thể


 Tránh những hoặc động thường xuyên hoặc từ chối trải nghiệm mới.


 Tham dự vào các hành vi nguy hiểm như dùng chất kích thích


 Hoảng loạn.
 Ám sợ


CÁCH THỨC HỖ TRỢ
 Hãy lắng nghe cẩn thận và tôn trọng.


 Không coi thường cảm xúc của trẻ.


 Đảm bảo với trẻ là các em có khả năng quản lí cảm xúc đó
 Gợi lại cho trẻ những lần trẻ sợ nhưng vẫn kiểm soát tốt


 Khen ngợi, khuyến khích trẻ tham dự tình huống dù ban đầu có thể cảm thấy không
thoải mái.


 Giới thiệu trẻ đến gặp cán bộ tâm lí, bác sĩ tâm thần.


NỘI DUNG 4: CHỐNG ĐĨI KHƠNG TN THỦ.


Chống đối, khơng tn thủ là những biểu hiện hành vi không phù hợp với lứa tuổi,
được lặp đi, lặp lại có tính chất gây tranh cãi, thách thức, cố tình gây bực bội, khó chịu
và thù địch để đổ lỗi cho người khác về những vi phạm hoặc thiếu sót của mình.


DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
 Mất bình tĩnh


 Thường xuyên tranh cãi với người lớn.


 Thường xuyên chủ động phớt lờ hoặc từ chối việc thực hiện theo các yêu cầu của


người lớn, cố ý gây bực mình cho người khác.


 Thường đổ lỗi cho người khác về những sai sót hoặc lỗi lầm của mình.
 Quá nhạy cảm và hay khó chịu.


 Thường xuyên có thái độ thù hằn, cay độc


CÁCH THỨC HỖ TRỢ


 Chú ý những yếu tố tích cực và khen ngợi để củng cố những hành vi được mong
đợi.


 Phớt lờ những hành vi không nghiêm trọng
 Thiết lập hệ thống thưởng quy đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

NỘI DUNG 5: GÂY HẤN


Gây hấn là loại hành vi, dạng lời nói hoặc thể chất có chủ đích làm tổn thương hoặc
làm hại người hay đồ vật, động vật.


Hành vi gây hấn thường được chia làm hai loại: Gây hấn mang tính chất thù địch và gây
hấn mang tính chất phương tiện


BIỂU HIỆN CỦA HÀNH VI
 Bắt nạt, đe dọa hay uy hiếp người khác.


 Khởi xướng và tham gia các cuộc ẩu đả, đánh nhau.


 Sử dụng các loại vũ khí có thể gây hại ngiêm trọng về thể chất cho người khác.
 Có biểu hiện độc ác về thể chất với người hoặc động vật.



 Ăn cướp tài sản khi đối mặt với nạn nhân


 Phá hoại tài sản của công hoặc của người khác.
CÁCH THỨC HỖ TRỢ


 Phạt nhẹ bằng cách làm mất các quyền lợi


 Giúp các em cách thức để tự phân tán hoặc xao nhãng những ấm ức đang hiện
hữu để phòng ngừa hành vi gây hấn.


 Hướng dẫn các em đối đầu với những ấm ức theo cách phi bạo lực và chia sẻ
cảm giác ấm ức với người phía bên kia.


 Dạy trẻ kĩ năng giao tiếp và thấu cảm.


<b>TƯ VẤN GIÁO DỤC TÌNH BẠN TÌNH U TUỔI HỌC TRỊ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TÌNH BẠN</b>
<b>1. Chức năng và ý nghĩa của tình bạn</b>


 Đồng hành
 Kích thích
 Nâng đỡ thể xác
 Nâng đỡ tinh thần
 So sánh về mặt xã hội
 Tình thân/sức ảnh hưởng
<b>2. Đặc điểm của một tình bạn tốt</b>


 Tình bạn có sự phù hợp


 về xu hướng.


 Tình bạn có sự bình đẳng, tơn trọng lẫn nhau.


 Tình bạn có sự chân thành, tin cậy và trách nhiệm cao.
 Tình bạn cần có sự cảm thơng sâu sắc.


 Có thể có nhiều tình bạn tốt cùng một lúc.
<b>3. Những điều cần tránh trong quan hệ tình bạn</b>


 Tránh ngộ nhận những đặc điểm tình bạn chân chính:
 Tránh chạy theo những xu hướng tiêu cực.


 Tránh bao che khuyết điểm cho nhau.


 Tránh đi quá sâu vào những quan hệ riêng tư thầm kín.
 Tránh chạy đua về số lượng bạn bè.


 Tránh ích kỉ cá nhân trong quan hệ tình bạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 Tránh xuất phát từ những động cơ vụ lợi, thực dụng.
 Tránh quá đề cao mình.


 Tránh đối xử thô bạo với nhau khi bất đồng trong mối quan hệ.
 Tránh đối xử suồng sã, thiếu tế nhị.


 Tránh ghen ghét, nói xấu lẫn nhau,… khi thấy bạn có thêm những người bạn thân
khác giới.


 Tránh ngộ nhận tình bạn khác giới là tình yêu.



 Tránh chạy đua về số lượng người bạn thân khác giới


<b>TÌNH U</b>



<b>1. Tình u tuổi học trị</b>


 Các em u nhau, cuốn hút nhau một cách mãnh liệt từ những cái cảm tính bề
ngồi,…Đó là mối tình thuần khiết và lí tưởng,…


 Thường chứa nhiều niềm vui và nỗi lo âu.


 Sự lý tưởng hóa tình u giúp cho tình yêu ở lứa tuổi này trở nên bay bổng.
 Các em nữ bước vào tuổi dậy thì sớm hơn các em nam nên các em thường tự tin,


mạnh dạn hơn.


<b>2.Tác động tích cực của tình u tuổi học trị</b>
 Kỉ niệm, kí ức đẹp.


 Thúc đẩy học tập.


 Biết chia sẻ, giúp đỡ người khác, sống có trách nhiệm hơn.
 Vui vẻ, hoạt bát hơn.


 Sống có mục đích, lí tưởng, định hướng tương lai.
<b>3.Tác động tiêu cực của tình u tuổi học trị</b>


 Chểnh mảng học tập ( khi cãi nhau), tốn thời gian nghĩ ngợi vẩn vơ.
 Tốn tiền nhắn tin, đi chơi, ăn q,…



 Học địi, chứng tỏ cái tơi bản thân,
 Bị ảnh hưởng bởi cái xấu của bạn bè.


 Luôn lo lắng những chuyện không đâu, hay buồn hơn.
 - Bi kịch “ thử nghiệm”…


<b>4.Những điều nên tránh trong quan hệ tình u tuổi học trị</b>


 Tránh ngộ nhận những dạng tình cảm gần giống hoặc có vẻ giống tình u.
 Tránh vụ lợi trong quan hệ yêu đương.


 Tránh ích kỉ trong quan hệ yêu đương.


 Tránh dễ dàng, buông thả trong quan hệ yêu đương.


<b>5.Giải pháp nào giúp cho việc giảm bớt tình trạng yêu vội và yêu sớm</b>
 Tránh những nơi bị cám dỗ.


 Tham gia vào những sinh hoạt văn hóa lành mạnh.


 Rèn luyện tác phong giao tiếp để được hòa đồng, được đáng yêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×