Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Giao an tuan 7 lop 4 nam 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.58 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>.</i>

<b>Lịch báo giảng lớp 4</b>


<i> Thứ , ngày</i> <i> Tên môn</i> <i> Tên bài dạy</i>


<i> </i>


<i> Thứ 2</i>
<i>11 /10/ 2010</i>


<i>Toán</i>
<i>Đạo đức</i>
<i>Tập đọc</i>
<i>Lịch sử</i>
<i>Luyện </i>
<i>T/Việt</i>


<i> Luyện tập </i>


<i>Tiết kiệm tiền của (t1) </i>
<i>Trung thu độc lập</i>


<i>Chiến thắng Bạch Đằng do Ngơ Quyền lãnh đạo(Năm 938)</i>
<i>Chính tả: Chị em tơi</i>


<i> Thứ 3</i>
<i>12/10/2010</i>


<i>Tốn</i>
<i>Chính tả</i>
<i>LTVC</i>


<i> Biểu thức có chứa hai chữ</i>


<i> Nhớ – viết: Gà Trống và Cáo</i>


<i>Cách viết tên người, tên địa lí Việt nam</i>


<i> Thứ 5 </i>
<i>14/10/2010</i>


<i>Toán</i>


<i>Tập làm văn</i>
<i>LTVC</i>


<i>Khoa học</i>
<i> Kĩ thuật</i>


<i> Biểu thức có chứa ba chữ</i>


<i> Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện</i>
<i>Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt nam</i>
<i>Phịng bệnh béo phì</i>


<i>Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (t2)</i>


<i> Thứ 6 </i>
<i> 15/10 /2010</i>


<i>Toán </i>
<i>Khoa học</i>
<i>Tập làm văn</i>
<i>Luyện tốn</i>



<i>Địa lý</i>
<i>HĐTT</i>


<i>Tính chất kết hợp của phép cộng</i>


<i>Phịng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa </i>
<i>Luyện tập phát triển câu chuyện </i>


<i>Thực hành: Biểu thức có chứa 3 chữ, T/c kết hợp của phép </i>
<i>cộng.</i>


<i>Một số dân tộc ở Tây Nguyên</i>
<i>Sinh hoạt lớp</i>


<i> Ngày soạn: 7 / 10 / 2010.</i>


<i><b> </b></i> <i>Ngày giảng: Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2010.</i>

<b>Tốn:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I.Mục đích, yêu cầu:- </b>Giúp HS:


- Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ các số tự
nhiên.


- Củng cố kĩ năng tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
- <b>HS khá, giỏi </b>làm thêmgiải tốn có lời văn ở bài tập 4, 5.


- <b>HS khuyết tật</b> biết cộng, trừ số có 2 – 3 chữ số khơng có nhớ.
<b> - </b>Có ý thức tốt trong học tập và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.


<b>II.Đồ dùng dạy - học: </b>


GV: Bảng phụ ghi bài giải, sgk
HS: Sgk, vở, bút,...


<b>III.Hoạt động dạy – học</b>:


Hoạt động củaGV Hoạt động của HS HS KT


1.Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập 2 tiết trước, kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


2.Bài mới :


a.Giới thiệu bài:Ghi tựa: Luyện tập.


<i> </i>b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1


- GV viết lên bảng phép tính 2416 +
5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
phép tính. - GV yêu cầu HS nhận xét
- GV nêu cách thử lại:


<i> -</i> GV yêu cầu HS thử lại phép cộng


trên.


- GV yêu cầu HS làm phần b.
Bài 2


- GV viết lên bảng phép tính 6839 –
482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
phép tính.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn - GV nêu cách thử lại: <i>Khi</i>
<i>thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng</i>
<i>với số trừ, nếu được kết quả là số bị</i>
<i>trừ thì phép tính làm đúng.</i>


- GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
- GV yêu cầu HS làm phần b.


Bài 3


- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa
bài u cầu HS giải thích cách tìm x
của mình


x + 262 = 4848
x = 4848 – 262
x = 4586


- GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 4 <b>HS khá, giỏi</b>


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.


- HS nghe.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp.
- 2 HS nhận xét ?


TL:


+2416


5164
7580


<i>−</i>7580
2416


5164
- HS trả lời.
- HS thử lại phép cộng.


- HS thực hiện phép tính 7580 –
2416 để thử lại.


- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS


thực hiện tính và thử lại một phép
tính, HS cả lớp làm bài vào vở nháp
- HS thực hiện phép tính 6357 + 482
để thử lại.


- Tìm x.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


x – 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242


- HS đọc.


- Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây


55 + 34;
445 - 214


- HS làm
không thử
lại


578 - 254
679 -123


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS trả lời.



Bài 5 <b>HS khá, giỏi</b>


- GV u cầu HS đọc đề bài và nhẩm,
khơng đặt tính.


3.Củng cố- Dặn dò: Gọi HS nên lại
dạng toán vừa làm trên


<i> </i>- GV tổng kết giờ học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn
bị bài sau: Biểu thức có chứa hai chữ.


Côn Lĩnh và cao hơn: 3143 – 2428 =
715 (m).


- HS: Số lớn nhất có năm chữ số là
99999, số bé nhất có năm chữ số là
10000, hiệu của hai số này là 89999.
- 2 HS nêu


- HS cả lớp.


<b>Đạo đức :</b>



<b>Tiết kiện tiền của</b>

<b>(t1)</b>
<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>


- HS nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.


- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.


- Sử dụng tiết kiện quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, ...trong cuộc sống hàng ngày.
- <b>HS khá, giỏi</b> biết được vì sao cần phải tiết kiện tiền của. Nhắc nhở bạn bè, anh chị em
thực hiện tiết kiệm tiền của.HS khuyết tật biết tiết kiệm tiền bạc, sách vở, đồ dùng học tập
- GD HS: Ln có ý thức tốt trong việc tiết kiệm tiền của.


<b>II.Đồ dùng dạy - học:</b>
GV: SGK


HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
<b>III.Hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS KT


1.Kiểm tra bài cũ:


+ Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết
bày tỏ ý kiến”


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em khơng
được bày tỏ ý kiến về những việc có
liên quan đến bản thân em?


- GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài:“Tiết kiệm tiền của”
b.Nội dung:



*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (các
thơng tin trang 11- SGK)


- Thảo luận các thông tin trong
SGK


+ Theo em, cần tiết kiệm những gì?
+ Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm
của cơng?


+ Chúng ta cần làm gì để tiết kiệm
tiền của?


- GV kết luận:


- HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét.


- Các nhóm thảo luận.


- Đại diện từng nhóm trình bày.


+ Tiết kiệm điện, thức ăn, nước uống,
chi tiêu tiết kiệm,...


+ Vì tiền bạc, của cải là mồ hôi công
sức của bao người lao động.


+ HS nêu ghi nhớ



- HS nêu
theo hướng
dẫn của
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tiết kiệm là một thói quen tốt, là
biểu hiện của con người văn minh,
xã hội văn minh.


*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ
(Bài tập 1)


- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong
bài tập 1


+ Em hãy cùng các bạn trao đổi,
bày tỏ thái độ về các ý kiến dưới đây
(Tán thành, phân vân hoặc không tán
thanh … )


a/ Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn
xỉn.


b/ Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè
sẻn.


c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền
của một cách hợp lí, có hiệu quả.
d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước,
vừa lợi nhà.



- GV kết luận:


+Các ý kiến c, d là đúng.
+Các ý kiến a, b là sai.


*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài
tập 2)


<sub></sub>Nhóm 1 : Để tiết kiệm tiền của, em
nên làm gì?


<sub></sub>Nhóm 2 : Để tiết kiệm tiền của, em
khơng nên làm gì?


- GV kết luận về những việc cần
làm và không nên làm để tiết kiệm
tiền của.


3.Củng cố - Dặn dò:


- Sưu tầm các truyện, tấm gương về
tiết kiệm tiền của (Bài tập
6-SGK/13)


- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của
của bản thân (Bài tập 7 –SGK/13)
- Chuẩn bị bài tiết sau: Tiết kiệm
tiền của (t2)



- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các
phiếu màu


- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc
cần làm và không nên làm để tiết
kiệm tiền của.


- Đại diện từng nhóm trình bày- Lớp
nhận xét, bổ sung.


- HS tự liên hệ.
- HS cả lớp thực hiện.


- HS thực
hiện theo
các bạn
trong lớp


- Tiết kiệm
tiền không
ăn quà vặt,
ra khỏi
phịng tắt
điện,...


<b>Tập đọc:</b>



<b>Trung thu độc lập</b>


<b>I. Mục đích, u cầu: </b>



<b> - </b>Đọc đúng các tiếng, từ khó: Gió núi nao la, man mác, soi sáng, chi chít…


- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, ..
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.


- Hiểu các từ ngữ: Tết trung thu độc lập, trăng ngàn, nông trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- <b>HS khuyết tật</b> đọc được 1 câu đầu bài với mức độ chậm.


- GD HS luôn yêu cảnh đẹp đêm trăng trung thu, yêu quê hương, đất nước.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to), bảng phụ viết sẵn câu, đoạn
văn cần luyện đọc


HS: SGK, đọc trước bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS KT


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 3 HS đọc phân vai chuyện <i>Chị</i>
<i>em tôi</i> và nêu nội dung chính của
truyện.


- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi


đề


b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:


- Gọi HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn đọc nối tiếp


+ Đoạn 1: Đêm nay…đến của các em.
+ Đoạn 2: Anh nhìn trăng … đến vui
tươi.


+ Đoạn 3: Trăng đêm nay … đến các
em.


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt). GV chữa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho HS


Chú ý các câu:


Đêm nay, anh đứng gác ở trại. ...đến
với các em.


- Gọi HS nêu phần chú giải.
- Cho HS luyện đọc cặp đơi
- Gọi HS đọc tồn bài


- GV đọc mẫu toàn bài, nêu giọng đọc
diễn cảm.



* Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.


- Anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và
các em nhỏ vào thời gian nào?


+ Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có
gì vui?


+ Đứng gác trong đêm trung thu, anh
chiến sĩ nghĩ đến điều gì?


- Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?


- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.


- Lắng nghe.


- HS đọc tiếp nối theo trình tự


- HS đọc đúng


- HS nêu chú giải sgk
- HS luyện đọc cặp đôi
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi



- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Đọc thầm và trả lời.


+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại
trong đêm trăng trung thu độc lập
đầu tiên.


+ Trung thu là Tết của thiếu nhi,
thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá
cỗ.


+ Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ
và tương lai của các em.


+ Trăng ngàn và gió núi bao la.
Trăng soi sáng xuống nước Việt
Nam độc lập yêu qúy. Trăng vằn vặt


- HS đọc
một số từ
trong bài


- HS đọc
thầm


- HS nghe
- Luyện
đọc câu
đầu của bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Đoạn 1 nói lên điều gì?


- GV kết luận


- HS đọc và trả lời câu hỏi:


+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước
trong đêm trăng tương lai ra sao?


- Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác
so với đêm trung thu độc lập?


- Đoạn 2 nói lên điều gì?
- GV kết luận


Theo em, cuộc sống hiện nay có gì
giống với mong ước của anh chiến sĩ
năm xưa?


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả
lời câu hỏi: + Hình ảnh <i>Trăng mai</i>
<i>cịn sáng hơn</i> nói lên điều gì?


+ Em mơ ước đất nước mai sau sẽ
phát triển như thế nào?


- Ý chính của đoạn 3 là gì?


- Nội dung của bài nói lên điều gì?
- GV kết luận



- Nhắc lại và ghi bảng.
<i><b> </b></i>* Đọc diễn cảm:


- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của
bài.


- Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn
cảm.


chiếu khắp các thành phố, làng mạc,
núi rừng.


- Đoạn 1 nói lên cảnh đẹp trong đêm
trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ
ước của anh chiến sĩ về tương lai
tươi đẹp của trẻ em.


- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh
tương lai đất nước tươi đẹp: Dưới
ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống
làm chạy máy phát điện, giữa biển
rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp
phới ...


+ Đêm trung thu độc lập đầu tiên,
đất nước còn đang nghèo, bị chiến
tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ
ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện


đại, giàu có hơn nhiều.


+ Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc
sống tươi đẹp trong tương lai.


*Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa
về tương lai của trẻ em và đất nước
đã thành hiện thực: chúng ta đã có
nhà máy thủy điện lớn: Hồ Bình,
Y-a-li…


*Nhiều nhà máy, khu phố hiện đại
mọc lên, những con tàu lớn vận
chuyển hàng hoá xuôi ngược trên
biển, điện sáng ở khắp mọi miền…
- HS đọc thầm và trả lời


+ Hình ảnh <i>Trăng mai cịn sáng hơn</i>


nói lên tương lai của trẻ em và đất
nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.
* Em mơ ước nước ta có một nề
công nghiệp phát triển ngang tầm thế
giới.


* Em mơ ước nước ta khơng cịn hộ
nghèo và trẻ em lang thang.


- Đoạn 3 là niềm tin vào những ngày
tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất


nước.


- Bài văn nói lên tình thương u các
em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của
anh về tương lai đẹp đẽ của các em
và của đất nước.


- 2 HS nhắc lại.


- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo
dõi, tìm ra giọng đọc của từng đoạn
- Đọc thầm và tìm cách đọc hay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày</i>
<i>mai…</i>


<i> cùng với nông trường to lớn, vui</i>
<i>tươi.</i>


- Cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn.
- Nhận xét, cho điểm HS .


- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm HS .


3. Củng cố – dặn dò:


- Hỏi: Bài văn cho thấy tình cảm của
anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế
nào?



- Dặn HS về nhà học bài trên, chuẩn
bị bài: Ở vương quốc vắng nụ cười và
trả lời CH sgk


- 4 HS thi đọc


- 2-3 HS thi đọc, HS khác nhận xét.


- HS trả lời


- HS cả lớp


chậm


<b>Chiều:</b> <i><b> </b></i>

<b>Lịch sử</b>



<b>Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo</b>

<b>(Năm 938)</b>



<b>I.Mục đích, yêu cầu</b>:


- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng


+ <b>HS khuyết tật</b> xem tranh SGK và đọc được 1 câu trong bài
- GD HS truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân ta.


<b>II.Đồ dùng dạy – học:</b>
GV: -Tranh minh họa, SGK.
HS: SGK, vở, bút,....



III. Hoạt động dạy – học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS KT


1.Kiểm tra bài cũ


- Nêu nguyên nhân và diễn biến của
cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?
2.Bài mới :


*Giới thiệu bài- Ghi đề:


*Hoạt động 1: Tìm hiểu về con người
Ngơ Quyền.


- Yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk.
+ Ngô Quyền là người ở đâu ?
+ Ông là người như thế nào ?
+ Ông là con rể của ai ?
- Nhận xét bổ sung.


*Hoạt động 2: Trận Bạch Đằng
Hoạt động nhóm 4


+ Vì sao có trận Bạch Đằng ?


+ Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu, khi


- 3 HS nêu.


- Lắng nghe.


- Đọc phần nội dung bài.
+ Ở Đường Lâm, Hà Tây.


+ Ngơ Quyền là người có tài yêu
nước .


- Của Dương Đình Nghệ, người đã tập
hợp nhân dân đứng lên đánh đuổi bọn
đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm
931.


- HS thảo luận, đại diện nhóm trình
bày. HS nhận xét, bổ sung


+ Vì Kiều Cơng Tiển giết chết Dương
Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân
đi báo thù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nào ?


+ Ngơ Quyền đã dùng kế gì để đánh
giặc ?


+ Kết quả của trận Bạch Đằng ?
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- Cho HS thi nhau tường thuật lại trận



*Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến
thắng Bạch Đằng.


+ Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô
Quyền đã làm gì ?


+ Theo em, chiến thắng Bạch Đằng
và việc Ngơ Quyền xưng vương có ý
nghĩa như thế nào đối với dân tộc ta ?
3. Củng cố- Dặn dò


- Cho HS nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét dặn dò.


- Về nhà xem lại bài và xem trước bài
Ơn tập


+ Diễn ra trên cửa sơng Bạch Đằng, ở
tỉnh Quảng Ninh vào cuối năm 938.
+ Ngô Quyền đã dùng kế chôn cọc gỗ
đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa
sông Bạch Đằng để đánh giặc…


+ Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng
Tháo tử trận. Cuộc xâm lược của quân
Nam Hán hoàn toàn thất bại.


+ HS báo cáo.


+ HS tường thuật trước lớp.



+ Ngô quyền xưng vương và chọn Cổ
Loa làm kinh đô.


+ Đã chấm dứt hồn tồn thời kì hơn
một nghìn năm nhân dân ta sống dưới
ách đô hộ của phong kiến phương Bắc
và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho
dân tộc .


- Nêu miệng


- HS lắng nghe và thực hiện.


- HS
nghe và
đọc lại
câu trên


<i> </i>
<i> </i>


<b>Luyện tiếng Việt</b>


<b>Chính tả</b>

<b>: Chị em tơi</b>


<b>I. Mục đích –yêu cầu</b>


- Nghe viết đúng chính tả bài: Chị em tôi ( đoạn từ đầu đến tôi bỏ về ), không mắc quá 5 lỗi
trong bài. Viết đúng: ân hận, tặc lưỡi, giận dữ. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt vần en,
eng



- Rèn HS viết nhanh, đúng chính tả, chữ viết đẹp. <b>HS khuyết tật</b> nhìn chép 3 câu trong bài
- GD học sinh cẩn thận khi viết, giữ vở sạch sẽ.


<b>II.Chuẩn bị </b>GV: nd


HS : bảng con , chì , vở luyện
<b>III.Các hoạt động dạy - học</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS KT


1.Bài cũ: Gọi HS viết : nói dối, dõng
dạc.


GV nhận xét
2.Bài mới


a.Giới thiệu bài:


b.Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc đoạn viết


+ Cô chị xin phép ba đi đâu?


+ Cơ bé có đi học nhóm khơng? Em
đốn xem cơ đi đâu?


+ Cơ chị đã nói dối ba như vậy đã
nhiều lần chưa? Vì sao cơ lại nói dối
được nhiều lần như vậy?



- 2 HS viết -nx


- Theo dõi đọc thầm.
- 3 HS viết trên bảng


+ Cô xin phép ba đi học nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- HS viết từ khó vào bảng con


- Đọc đoạn văn chậm rãi theo từng
câu cho HS viết


- Đọc cho HS dò lại bài chính tả.
- HS dị bài bạn


- Chấm bài HS. Nhận xét.


Bài tập:( Bài 3 trang 57 sgk). Tìm các
từ láy


HS tự làm – trình bày -nx


3.Củng cố -dặn dò


- Nhận xét tiết học. Ghi nhớ những từ
còn viết sai về nhà viết lại


Chuẩn bị : Người viết truyện thật thà.



<b>- </b>Ân hận, tặc lưỡi, giận dữ
- HS viết vào vở


- HS dò bài


- Đổi chéo vở trong bàn, dị chính
tả.


- HS nêu u cầu


HS làm cá nhân – trình bày


Từ cần tìm: Sạch sẽ, sạch sành
sanh, xao xuyến, xào xạc, lanh
lảnh, đủng đỉnh, ...


- 1 HS đọc lại các từ láy vừa tìm
được trên


- HS cả lớp


HS nhìn
SGK viết 3
câu đầu bài


<i> Ngày soạn: 7/ 10 / 2010.</i>


<i> Ngày giảng: Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2010.</i>

<b>Toán:</b>




<b>Biểu thức có chứa hai chữ.</b>


<b>I.Mục đích, u cầu</b>: Giúp HS:


- Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
- Biết cách tính gíá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.


- <b>HS khá, giỏi </b>làm thêm bài tập 3, 4. HS khuyết tật là được phép cộng, trừ và phép nhân 2
- Có ý thức học tốt toán, biết ứng dụng trong thực tiễn.


<b>II.Đồ dùng dạy - học: </b>


GV: Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).


HS: SGK, vở, bút,...
<i><b>III.Hoạt động dạy – học:</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS KT


1.Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


2.Bài mới :


a.Giới thiệu bài: ghi đề


b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai


chữ:


* Biểu thức có chứa hai chữ


- GV u cầu HS đọc bài tốn ví dụ.
- GV hỏi: Muốn biết cả hai anh em
câu được bao nhiêu con cá ta làm thế
nào ?


- Nếu anh câu được 3 con cá và em
câu được 2 con cá thì hai anh em câu
được mấy con cá ?


- GV làm tương tự với các trường
hợp anh câu được 4 con cá và em câu


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.


- HS nhắc lại


- HS đọc.


- Ta thực hiện phép tính cộng số
con cá của anh câu được với số con
cá của em câu được.


- Hai anh em câu được 3 +2 con cá.



- HS nêu số con cá của hai anh em
trong từng trường hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

được 0 con cá, anh câu được 0 con cá
và em câu được 1 con cá, …


- GV nêu: Nếu anh câu được a con
cá và em câu được b con cá thì số cá
mà hai anh em câu được là bao nhiêu
con ?


- GV giới thiệu: a + b được gọi là
biểu thức có chứa hai chữ.


* Giá trị của biểu thức chứa hai chữ
- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3
và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ?
- GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá
trị của biểu thức a + b.


- GV làm tương tự với a = 4 và b =
0; a = 0 và b = 1; …


- GV: Khi biết giá trị cụ thể của a và
b, muốn tính giá trị của biểu thức a +
b ta làm như thế nào ?


- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng
các số ta tính được gì ?



c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1


- GV: Bài tập yêu cầu gì ?


- GV yêu cầu HS đọc biểu thức
trong bài, sau đó làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 ( a, b)


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
tự làm bài.


- GV: Mỗi lần thay các chữ a và b
bằng các số chúng ta tính được gì ?


Bài 3 (2 cột) <b>HS khá, giỏi </b>làm cả bài
- GV treo bảng số như phần bài tập
của SGK.


- GV yêu cầu HS nêu nội dung các
dòng trong bảng.


- Khi thay giá trị của a và b vào biểu
thức để tính giá trị của biểu thức
chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b
ở cùng một cột.


- GV yêu cầu HS làm bài.



- Hai anh em câu được a +b con cá.


- HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b =
3 + 2 = 5.


- HS tìm giá trị của biểu thức a + b
trong từng trường hợp.


- Ta thay các số vào chữ a và b rồi
thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Ta tính được giá trị của biểu thức
a + b


- Tính giá trị của biểu thức.
- Biểu thức c + d.


a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị
của biểu thức c +d là: c +d = 10 +
25 = 35


b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì
giá trị của biểu thức c + d là:


c + d = 15 cm +45 cm = 60
cm


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vở.



- Tính được một giá trị của biểu
thức a – b


- HS đọc đề bài.


- Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu
giá trị của a, dòng thứ hai là giá trị
của b, dòng thứ ba là giá trị của
biểu thức a x b, dòng cuối cùng là
giá trị của biểu thức a : b.


- HS nghe giảng.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


35 + 54 = 89
66 – 32 = 34
678 – 70 =
608.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.


Bài 4: <b> HS khá, giỏi</b>


- GV tiến hành tương tự như bài tập
3.


- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm


tra bài của nhau.


3.Củng cố- Dặn dò:


<i> </i>- GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ
về biểu thức có chứa hai chữ.


- GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về
giá trị của các biểu thức trên.


- GV nhận xét các ví dụ của HS.


<i> </i>- GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau:
Tính chất giao hốn của phép cộng


- HS đọc đề bài, sau đó 1 HS lên
bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.(như bài 3)


- 3 đến 4 HS nêu.


- HS tự thay các chữ trong biểu
thức mình nghĩ được bằng các chữ,
sau đó tính giá trị của biểu thức.
- HS cả lớp.


<b>Chính tả: (Nhớ - viết)</b>


<b>Gà Trống và Cáo</b>




<b>I.Mục đích, yêu cầu: - </b>Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dịng thơ lục bát
trong bài Gà Trống và Cáo.


- Làm đúng bài tập 2a, 3a. <b>HS KT</b> nhìn bài chép lại (từ nghe lời Cáo dụ đến loan tin này)
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch, trình bày bài đẹp.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


GV: Bài tập 2a, 2a viết sẵn trên bảng lớp.
HS: Vở chính tả, bút, thước,...


<b>III. Hoạt động dạy – học</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng viết: sung sướng,
sững sờ, sốt sắng, xanh xao, phe
phẩy, thoả thuê,...


- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài:- GV ghi tựa
b. Hướng dẫn viết chính tả:


-Yêu cầu HS đọc thuộc lịng đoạn
thơ.



+ Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện
điều gì?


+Gà tung tin gì để cho cáo một bài
học.


- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Lắng nghe.


- 3 HS đọc thuộc lòng


+ Thể hiện Gà là một con vật thơng
minh.


+ Gà tung tin có một cặp chó săn đang
chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ
chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ
chân tướng.


- là, bà,


- HS
nghe


a 12 28 60 70


b 3 4 6 10



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta
điều gì?


* Hướng dẫn viết từ khó:


- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và
luyện viết.


<i><b> </b></i>* Yêu cầu HS nhắc lại cách trình
bày


* Viết, chấm, chữa bài


c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
GV có thể lựa chọn phần a


<b> </b>Bài 2:


a/. Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và
viết bằng chì vào SGK.


- Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ
tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền
đúng từ, nhanh sẽ thắng.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.


- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.


Bài 3:


a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-u cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm
từ.


- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ
đúng.


- Gọi HS nhận xét.


- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm
được.


- Nhận xét câu của HS .
3. Củng cố – dặn dò:


- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a
hoặc 2b và ghi nhớ các từ ngữ vừa
tìm được.


+ Đoạn thơ muối nói với chúng ta hãy
cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọy
ngào.


- Các từ:<i> phách bay, quắp đuôi, co</i>
<i>cẳng, khối chí, phường gian dối,…</i>


- Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực


tiếp, và là nhân vật.


- Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm
kết hợp với dấu ngoặc kép.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- Thảo luận cặp đơi và làm bài.


a, trí tuệ, phẩm chất, trong lòng đất,
chế ngự, chinh phục, vữ trụ, chủ nhân.
- Thi điền từ trên bảng.


- HS chữa bài nếu sai.
- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
-1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.
Lời giải: <i>ý chí, trí tuệ.</i>


- Đặt câu:


+ Bạn Nam có ý chí vươn lên trong
học tập.


+ Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo
dục….


- HS cả lớp



- HS viết
theo bạn


- HS mở
SGK
nhìn
chép


- HS theo
dõi


<b>Luyện từ và câu:</b>



<b>Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học
để viết đúng một số tên riêng Việt Nam, tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam


- <b>HS khá, giỏi </b>làm được đầy đủ bài tập 3. <b>HSKT</b> viết được tên của mình, nêu tên thơn, xã,
huyện nơi em đang ở.


- Có ý thức viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam khi viết.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>


GV:Bản đồ hành chính của địa phương. Giấy khổ to và bút dạ.
Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>III. Hoạt động dạy – học</b>:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT


1. Kiểm tra bài cũ:


-Yêu cầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt
câu với 2 từ: <i>tự tin, tự ti, tự trọng, tự</i>
<i>kiêu, tự hào, tự ái.</i>


- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: GV ghi tựa
b. Tìm hiểu ví dụ:


- Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS
quan sát và nhận xét cách viết.


+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn
Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.


+ Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng,
Vàm Cỏ Tây.


+ Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng
cần được viết như thế nào?


+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt
Nam ta cần viết như thế nào?


c. Ghi nhớ:



- Yêu cầu HS đọc phần <i>Ghi nhớ.</i>


- Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm.
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng.
Em hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý
vào phiếu


+ Tên người Việt Nam thường gồm
những thành phần nào? Khi viết ta cần
chú ý điều gì?


d. Luyện tập:
Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.


- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao
phải viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo
dõi.


- Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết
hoa khi viết địa chỉ.


Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét.


- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao
phải viết hoa tiếng đó mà các từ khác
lại không viết hoa?


- HS lên bảng và làm miệng theo
yêu cầu.


- Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận
xét cách viết.


+ Tên người, tên địa lý được viết
hoa những chữ cái đầu của mỗi
tiếng tạo thành tên đó.


+ Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc
3 tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết
hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt
Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tiếng tạo thành tên đó.


- 3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả
lớp theo dõi, đọc thầm để thuộc
ngay tại lớp.


- Làm phiếu.


- Dán phiếu lên bảng nhận xét.


+ Tên người Việt Nam thường
gồm: Họ tên đệm (tên lót), tên
riêng. Khi viết, ta cần phải chú ý
phải viết hoa các chữa cái đầu của
mỗi tiếng là bộ phận của tên người.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
làm vào vở.


- Nhận xét bạn viết trên bảng.
- Tên người, tên địa lý Việt Nam
phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi
tiếng tạo thành tên đó.


Các từ: số nhà (xóm), phường (xã),
quận (huyện), thành phố (tỉnh),
không viết hoa vì là danh từ chung.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp
làm vào vở.


- Nhận xét bạn viết trên bảng.
- (trả lời như bài 1).


- HS viết tự
tin, tự ti, tự
hào



- HS nêu
tên của
mình


- HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS tự tìm trong nhómvà ghi
vào phiếu thành 2 cột a và b.


- Treo bản đồ hành chính địa phương.
Gọi HS lên đọc và tìm các quận,
huyện, ...


- Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc phần <i>Ghi </i>
<i>nhớ</i>, làm bài tập và chuẩn bị bản đồ địa
lý Việt Nam.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm việc trong nhóm.


- Tìm trên bản đồ tỉnh, thị xã,
huyện, các danh lam thắng cảnh, di


tích lịch sử ở tỉnh mình đang ở.


- Cả lớp


- HS viết
tên mình
vào vở : Lê
Tài Đơng


<i> Ngày soạn:15 / 10 / 2009.</i>


<i> Ngày giảng: Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2009.</i>
<b>Toán:</b>

<b>Tính chất giao hốn của phép cộng.</b>



<b>I.Mục ích, u cầu</b>: - Giúp HS:


-Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.


-Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng để thực hành tính.
-<b>HS khá, giỏi làm bài tập3</b>


-Có ý thức học tốn tốt, vận dụng kiến thức vào trong thực tế.
<b>II.Đồ dùng dạy - học: </b>


GV: -Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số như SGK
HS: SGK, vở, bút,...


<b>III.Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



1.Kiểm tra bài cũ:


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập 2 tiết trước.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :


a.Giới thiệu bài:


-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
b.Giới thiệu tính chất giao hốn của phép
cộng:


-GV treo bảng số như đã nêu


-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của
các biểu thức a + b và b + a để điền vào
bảng.


-Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với
giá trị của biểu thức b + a khi a = 20, b = 30.
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với
giá trị của biểu thức b + a khi a = 350 và b =


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe GV giới thiệu bài.



-HS đọc bảng số.


-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện
tính ở một cột để hồn thành bảng như sau:


-Đều bằng 50.
-Đều bằng 600.


a 20 350 1208


b 30 250 2764


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

250 ?


- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với
giá trị của biểu thức b + a khi a = 1208 và b
= 2764 ?


-Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như thế
nào so với giá trị của biểu thức b + a ?


-Ta có thể viết a + b = b + a.


-Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai
tổng a + b và b + a ?


-Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng a + b
cho nhau thì ta được tổng nào ?



-Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì
giá trị của tổng này có thay đổi khơng ?
-GV yêu cầu HS đọc lại kết luận
c.Luyện tập, thực hành :


Bài 1


-GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu kết quả
của các phép tính cộng trong bài.


-Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 874?


Bài 2


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + …
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 <b>Dành cho HS khá, giỏi</b>
-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV:Vì sao khơng cần thực hiện phép cộng
có thể điền dấu bằng vào chỗ chấm của 2975
+ 4017 … 4017 + 2975.


-Vì sao khơng thực hiện phép tính có thể
điền dấu bé hơn vào chỗ chấm của 2975 +
4017… 4017 + 3000 ?


-GV hỏi với các trường hợp khác trong bài.


3.Củng cố- Dặn dị:


-HS nhắc lại cơng thức và quy tắc của tính
chất giao hốn của phép cộng.


-GV tổng kết giờ học, về nhà làm bài tập và
chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa 3 chữ


-Đều bằng 3972.


-Ln bằng giá trị của biểu thức b + a.
-HS đọc: a + b = b + a.


-Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b
nhưng vị trí các số hạng khác nhau.


-Ta được tổng b + a.
-Không thay đổi.
-HS đọc thành tiếng.


-Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính.
-Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847, mà
khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng
thì tổng đó khơng thay đổi,


468 + 379 = 379 + 468.
-HS nêu


-Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng
của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng


khơng thay đổi.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.


-Vì khi ta đổi vị trí các số hạng trong một
tổng thì tổng đó khơng thay đổi.


-Vì hai tổng 2975 + 4017 và 4017 + 3000
cùng có chung một số hạng là 4017, nhưng
số hạng kia là 2975 < 3000 nên ta có:


2975 + 4017 < 4017 + 3000
-HS giải thích tương tự như trên.
-2 HS nhắc lại trước lớp.


-HS cả lớp.


<b>Kể chuyện</b>

<b>: Lời ước dưới trăng</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Hiểu được ý nghĩa truyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc
cho mọi người.


-GD: Ln có ước mơ cao đẹp trong cuộc sống.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>



GV: Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện phóng to


Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn.Giấy khổ to và bút dạ.
HS: SGK, đọc trước truyện, vở, ...


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


-Gọi 2 HS lên bảng kể câu truyện về lòng tự
trọng mà em đã được nghe, được đọc.


-Gọi HS nhận xét lời kể của bạn.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:


<b> </b>a. Giới thiệu bài: GVghi đề
b.GV kể chuyện:


-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện
kể về ai. Nội dung truyện là gì?


-Muốn biết chị Ngàn cầu mong điều gì các
em chú ý nghe cơ kể.


-GV kể tồn truyện lần 1



-GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ vào
từng tranh minh hoạ kết hợp với phần lời
dưới mỗi bức tranh.


<b> </b>c. Hướng dẫn kể chuyện:
* Kể trong nhóm:


-GV chia nhóm 4 HS , mỗi nhóm kể về nội
dung một bức tranh, sau đó kể tồn truyện.
* Kể trước lớp:


-Tổ chức cho các nhóm kể
-Gọi HS nhận xét bạn kể.
-Nhận xét cho điểm từng HS .
-Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
-Gọi HS nhận xét.


-Nhận xét và cho điểm HS .


* Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện<i>:</i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS thảo luận
trong nhóm và trả lời câu hỏi.


-Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung


-Nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng


hay.


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-HS quan sát tranh, đọc nội dung tranh.
-Câu truyện kể về một cô gái tên là Ngàn bị
mù. Cơ cùng các bạn cầu ước một điều gì
đó rất thiêng liêng và cao đẹp.


-HS lắng nghe, theo dõi


-Kể trong nhóm. Đảm bảo HS nào cũng
được tham gia. Khi 1 HS kể, các em khác
lắng nghe, nhận xét, góp ý cho bạn.


-4 HS tiếp nối nhau kể với nội dung từng
bức tranh (3 lượt HS kể)


-Nhận xét bạn kể
-3 HS tham gia kể.
-HS nhận xét.


-2 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.


+Cơ gái mù trong truyện cầu nguyện cho
bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh.
+Hành động của cô gái cho thấy cô gái là
người nhân hậu, sống vì người khác, cơ có
tấm lịng nhân ái, bao la.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất và bạn
kể chuyện hấp dẫn nhất.


3. Củng cố – dặn dò:


+Qua câu truyện, em hiểu điều gì?
+Nhận xét, kết luận.


-Về nhà kể lại truyện và tìm những câu
truyện kể về những ước mơ cao đẹp hoặc
những ước mơ viễn vơng, phi lí.


các bác sĩ phẩu thuật và đơi mắt đã sáng trở
lại...


+Trong cuộc sống, chúng ta nên có lịng
nhân ái bao la, biết thơng cảm và sẻ chia
những đau khổ của người khác. Những việc
làm cao đẹp của cô sẽ mang lại niềm vui,
hạnh phúc cho chính chúng ta và cho mọi
người.


-HS trả lời.


<b>Tập đọc:</b>

<b>Ở Vương quốc Tương Lai.</b>

<b> </b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


<b> -</b>Đọc đúng các tiếng, từ khó: vương quốc, Tin-tin, sáng chế, trường sinh…



-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,....
-Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
-Hiểu các từ ngữ :sáng chế, thuốc trường sinh,….


-Hiểu nội dung bài: Ứơc mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc có
những phát minh độc đáo của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk)


-Ln có ước mơ cao đẹp cho bản thân mình.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>


GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70,71 SGK (phóng to ).
Bảng lớp ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc.


HS: SGK, vở, đọc trước bài tập đọc và trả lời câu hỏi
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài<i> Trung</i>
<i>thu độc lập </i>và nêu nội dung bài.


-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: GV ghi đề
<b> </b>b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc:



 Màn 1: Trong công xưởng xanh.
<b>- </b>Gọi 1 HS đọc màn 1. Phân đoạn(3 đoạn)
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 2 lượt kết hợp
tìm từ khó luyện đọc và chú giải từ khó hiểu
-Luyện đọc nhóm đơi- thể hiện lại bài
-GV đọc mẫu, nêu giọng đọc


*Tìm hiểu bài màn 1:


+Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và
giới thiệu các nhân vật có trong màn 1.
-GV cho HS thảo luận nhóm đơi.
+Câu chuyện diễn ra ở đâu ?


+Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai ?


-2 HS lên bảng và thực hiện theo yêu cầu.


-1 HS đọc
-HS luyện đọc


-Nêu các từ khó như:Mi –tin, đơi cánh,
trường sinh, cơng xưởng...


-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương
Lai ?


+Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng


chế ra những gì ?


+Theo em sáng chế có nghĩa là gì ?
*Màn 1 cho em biết điều gì ?
*Đọc diễn cảm.


-Tổ chức cho HS đọc phân vai.
-Nhận xét sửa sai .


-Chọn ra nhóm đọc hay nhất.
*Màn 2 : Trong khu vườn kì diệu.
-Cách hướng dẫn luyện đọc tương tự
*Tìm hiểu bài màn 2:


-HS xem tranh và thảo luận nhóm đơi.
+Câu chuyện diễn ra ở đâu ?


+Những trái cây mà Tin-tin và Min-tin đã
thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác
thường?


+Em thích gì ở Vương quốc Tương Lai ? Vì
sao ?


+Màn 2 cho em biết điều gì ?


-Nội dung của cả 2 đoạn kịch này là gì ?
-GV chốt nội dung bài : Như nội dung ở mục
tiêu



*Thi đọc diễn cảm.


-GV tổ chức cho HS thi nhau đọc theo
nhóm.


-GV nhận xét sửa sai và bình chọn nhóm đọc
hay nhất.


3.Củng cố-Dặn dị:


-Cho HS đã thuộc lời thoại tham gia trị chơi
đóng vai các nhân vật trong đoạn trích.


<b>-</b>

Nhận xét tuyên dương tiết học.-Về nhà xem
lại bài và xem trước bài mới:Nếu chúng
mình có phép lạ và trả lời các câu hỏi SGK


+Đến Vương quốc Tương Lai và trị chuyện
với những bạn nhỏsắp ra đời.


+Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay
chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới
hiện đại của chúng ta.


+Các bạn sáng chế ra :


-Vật làm cho con người hạnh phúc....
+Là tự mình phát minh ra một cái mới.
+Những phát minh của các bạn nhỏ thể
hiện ước mơ của con người .



-8 HS đọc theo các vai.


-HS thảo luận


+... diễn ra trong một khu vườn kì diệu.
+Những trái cây đó to và rất lạ.


-Chùm nho quả to đến nổi Tin-tin tưởng đó
là một chùm quả lê....


+Em thích những lọ thuốc trường sinh vì nó
làm cho con người sống lâu hơn.


+Giới thiệu những trái cây kì lạ ở Vương
quốc Tương Lai.


*Đoạn trích nói lên những mong muốn tốt
đẹp của các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương
Lai.


- HS nhắc lại.


-HS thực hiện thi đọc .


-HS tham gia trò chơi.
<b>-</b>Lắng nghe về nhà thực hiện


<b>Mĩ thuật:</b>

<b>Vẽ tranh: Đề tài phong cảnh quê hương</b>




<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>


- HS hiểu đề tài vẽ tranh phong cảnh.


- HS biết cách vẽ tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng.
-HS khá, giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, gần giống con vật mẫu.
- HS thêm yêu mến quê hương.


<b>II.Đồ dùng dạy - học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-GV nhận xét


2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:


- Vẽ tranh: Đề tài phong cảnh quê hương
- GV ghi tựa lên bảng.


b. Giảng bài


<i>*Hoạt động 1:</i> Tìm chọn nội dung đề tài
- Xung quanh nơi em ở có cảnh đẹp nào
khơng?



- Em đã được đi tham quan, nghỉ hè ở đâu ?
Phong cảnh ở đó như thế nào?


- Ngồi khu vực em ở và nơi đã tham quan,
em đã được thấy cảnh đẹp ở đâu nữa?
- Em hãy tả lại một cảnh đẹp mà em thích ?
- Em sẽ chọn phong cảnh nào để vẽ ?
GV nhấn mạnh: Những hình ảnh chính của
cảnh đẹp là cây cối, nhà cửa, con đường…
và phong cảnh còn đẹp bởi màu sắc của
không gian chung. Nên chọn những cảnh vật
quen thuộc, dễ vẽ.


*Hoạt đông 2: Cách vẽ tranh phong cảnh
- GV giới thiệu 2 cách vẽ tranh phong cảnh.
+ Quan sát cảnh thiên nhiên và vẽ trực tiếp
(vẽ ngồi trời: cơng viên, sân trường…)
+ Vẽ bằng cách nhớ lại các hình ảnh đã được
quan sát.


- Cho HS quan sát một số mẫu vẽ để các em
chọn cảnh và thể hiện.


- Nhắc nhở HS sắp xếp hình ảnh sao cho cân
đối, nên vẽ hết phần giấy và vẽ màu kín nền.


*Hoạt động 3: Thực hành


- GV yêu cầu các em suy nghĩ chọn cảnh


trước khi vẽ, sắp xếp hình vẽ cân đối tờ giấy
- Trong khi HS vẽ GV quan sát, giúp đỡ - bổ
sung.


*Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá


- GV chọn một số bài có ưu điểm, nhược
điểm rõ nét để cho cả lớp cùng nhận xét.
- GV nhận xét những nhược điểm cần khắc
phục; những ưu điểm cần phát huy.


- GV cùng HS xếp loại các bài đã nhận xét
3.Củng cố -Dặn dò:


- Thiên nhiên tươi đẹp, chúng ta cần phải
bảo vệ và giữ gìn những cảnh đẹp đó.


-Dặn HS quan sát các con vật quen thuộc và


- Cả lớp thực hiện,


- HS trưng bày lên bàn sự chuẩn bị của
mình.


- Lắng nghe.
- HS nhắc tựa bài


- HS lần lượt trả lời


- Nhớ lại và trả lời(vài em nêu)


- HS trả lời theo trí nhớ


- Một hai HS tả-cả lớp lắng nghe.
- HS chọn theo ý thích.


- HS lắng nghe


- HS quan sát một số mẫu vẽ để định hướng
cảnh vẽ.


- HS chú ý nghe, ghi nhớ để thực hiện




HS vẽ vào vở thực hành, sau đó tơ màu
theo ý thích


- HS nhận xét về bố cục (hình ảnh chính
phụ), cách vẽ hình , vẽ màu…


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

mang đất nặn (hoặc giấy màu) chuẩn bị cho


bài sau. - Làm theo yêu cầu của GV


<i> Ngày soạn:8 / 10 / 2010.</i>


<i><b> </b>Ngày giảng: Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2010</i>

<b>Tốn:</b>



<b>Biểu thức có chứa ba chữ</b>



<b>I. Mục đích - yêu cầu</b>

<b>:</b>

<b> </b>

<b> </b>

Giúp HS:


- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa ba chữ


- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. Làm được các bài tập 1, 2.
- <b>HSKG </b>làm thêm bài 3. <b>HSKT </b>biết cộng, trừ, tính giá trị của biểu thức số có 1, 2 chữ số
- Các em tính cẩn thận, chính xác các bài tập và trình bày sạch sẽ.


<b>II. Chuẩn bị</b>

<b> : - </b>

GV : Bảng phụ vẽ sẵn phần ví dụ để trống các cột.


- HS : Xem trước bài.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT


1. Kiểm tra bài cũ:


- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Vì sao em viết số đó?


46 + 645 = 645 = ... c + d = ... + c
2. Bài mới :


a.Giới thiệu bài - Ghi đề


b. Giới thiệu biểu thức có chứa ba
chữ:


+ Muốn biết cả ba bạn câu được bao
nhiêu cá ta làm thế nào ?



+ Nếu An câu được 2 con cá, Bình
câu được 3 con cá, Cường câu được
4 con cá thì cả ba bạn câu được bao
nhiêu con cá?


- GV nêu lần lượt như SGK....


+ Nếu An câu được a con cá, Bình
câu được b con cá, Cường câu được
c con cá thì cả ba bạn câu được bao
nhiêu con cá?


- Giới thiệu : a + b + c được gọi là
biểu thức có chứa ba chữ.


* Giá trị của biểu thức có chứa ba
chữ.


- Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c
bằng bao nhiêu ?


- Khi đó ta nói 9 là một giá trị của
biểu thức a + b + c.


- Làm tương tự với các trường hợp
còn lại.


* Luyện tập, thực hành :
Bài 1



- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Cho HS làm bài


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe giới thiệu bài.


HS đọc ví dụ của đề tốn.


+ Ta thực hiện phép tính cộng số cá
của ba bạn với nhau.


2 + 3 + 4 = 9( con)


- HS trả lời
a + b + c.


- Thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.


- HS đọc.


- Tính giá trị của biểu thức a + b + c.


HS làm
bài: 2 x 2, 2
x 3, 2 x 4,...


- HS nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV nhận xét và chữa bài:
Bài 2


- Cách hướng dẫn tương tự.


- Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng
các số chúng ta tính được gì ?


Bài 3. <b>HSKG</b>


+ Với m = 10, n = 5, p = 2 thì giá trị
của biểu thức :


m + n + p.
m + (n + p)
m – n – p.
m – (n + p)


3. Củng cố- Dặn dò:


- Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau:


+ Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị
của biểu thức ;


a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22


+ Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị
của biểu thức ;



a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36


+ Nếu a = 9, b = 5, c = 2 thì giá trị
của biểu thức:


a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90
a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0
- Tính được giá trị số của biểu thức a
x b x c.


- Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.
m + n + p = 10 + 5 + 2 = 17


m + (n + p) = 10 + (5 + 2) = 10 + 7 =
17


m – n – p = 10 – 5 – 2 = 3


m – (n + p) = 10 – (5 + 2) = 10 – 7 =
3


- Chú ý lắng nghe và thực hiện..


20+29 = 49
55–16 = 39


- HS làm
vở: 12 + 11
+ 12 = 35


2 x 3 +2 =8


<b>Tập làm văn:</b>



<b>Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện</b>



<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>


- Dựa vào hiểu biết đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh đoạn văn của câu chuyện


<i>Vào nghề</i> gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện )


- Sử dụng tiếng Việt hay, lời văn sáng tạo sinh động. Biết nhận xét, đánh giá bài văn.
- <b>HS khuyết tật</b> biết xen tranh và đọc 2 câu của bài vào nghề


- GD HS có ý thức và vận dụng viết văn hay
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>- </b>GV: Tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và tranh truyện Vào nghề. Phiếu ghi sẵn nội dung
từng đoạn, có phần …..để hs viết


- HS: xem trước bài.


<b>III. Các hoạt động day – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS KT


1. Kiểm tra bài cũ :


- Gọi 3 HS lên bảng kể truyện Ba


lưỡi rìu.


- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới :


a. Giới thiệu bài-Ghi đề
b. Hướng dẫn làm bài tập.


- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự
việc chính của từng đoạn.


- Cho HS hoạt động nhóm đôi.


- Thực hiện theo yêu cầu


- Lắng nghe.


- 3 HS thực hiện đọc cốt truyện.


+ Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành
diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi
ngựa đánh đàn.


- HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Cho HS đọc lại các sự việc chính.
- Nhận xét bổ sung.


Bài 2.



- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn chưa
hồn chình của truyện.


- Phát phiếu cho HS thực hiện theo
nhóm.


- Đại diện các nhóm đọc bài làm của
nhóm mình.


- Nhận xét sửa sai.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương.


- Về xem lại bài, làm cho hoàn
chỉnh và xem trước bài tiết sau:
Luyện tập phát triển câu chuyện


+ Đoạn 2 : Va-li-a xin học nghề ở rạp
xiếc và được giao việc quét dọn
chuồng ngựa.


+ Đoạn 3 : Va-li-a đã giữ chuồng ngựa
sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.
+ Đoạn 4 : Va-li-a đã trở thành một
diễn viên giỏi hư em hằng mong ước.
-1 HS đọc.


- HS đọc


- Hoạt động nhóm .



- Dán phiếu học tập của nhóm và thưc
hiện đọc cho cả lớp nghe.


- Lắng nghe về nhà thực hiện.


- HS xem
tranh SGK
và đọc lại
2 câu của
bài Vào
nghề


<b>Luyện từ và câu:</b>



<b>Luyện tập viết tên người, tên địa lí</b>

<b>Việt Nam</b>



<b>I. Mục đích - yêu cầu</b>


- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết
đúng các tên riêng Việt Nam trong bài tập 1, viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu bài tập
2. <b>HS khuyết tật</b> đọc được 2- 3 dòng ca dao trong bài và nhìn viết một vài danh từ riêng
trong bài


- Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam trong mọi văn bản
GD HS biết vận dụng bài học làm tốt bài tập và trình bày sạch sẽ.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


- GV : Một bản đồ địa lí Việt Nam, giấy cỡ lớn và bút dạ.
- HS : Xem trước bài, SGK



<b>III .Các hoạt động dạy - học</b>

<b>: </b>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS KT


1. Kiểm tra bài cũ:


+ Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên
địa lí Việt Nam ? Cho ví dụ ?


+ Viết họ và tên của em và địa chỉ nơi
em ở.


2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài - Ghi đề
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc nội dung


- Đọc phần giải nghĩa từ Long Thành.
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?


- 2 em lên bảng làm bài


- lắng nghe.


- 1 HS đọc nội dung, yêu cầu
- Thành Thăng Long nay là Hà Nội.
+ Viết lại cho đúng các tên riêng



- Viết họ
và tên em


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Phát phiếu học tập và u cầu


- Nhóm nào hồn thành xong treo lên
bảng.


- Gọi 1 HS đọc toàn bài.


+ Bài ca dao cho em biết điều gì ?
Bài tập 2.


- Treo bản đồ địa lí Việt Nam.


- Cho mỗi lần 2 HS lên thực hiện đố –
tìm tên các tỉnh, thành phố có ở trên
bản đồ.


- Nhận xét sửa sai.


- Tiếp tục cho HS thực hiện làm bài tập
dưới dạng trò chơi tiếp sức.


* Em hãy nhớ lại và ghi tên các tỉnh,
thành phố, danh lam thắng cảnh, di tích
lịch sử - Hướng dẫn cách chơi và luật
chơi


- Cho HS thực hiện.



- Nhận xét sửa sai và phân thắng – bại.
3. Củng cố – dặn dò:


- Nêu lại quy tắc cách viết tên người,
tên địa lí Việt Nam.


- Về nhà xem trước bài cách viết tên
người, tên dịa lí nước ngồi.


trong bài


- HS thảo luận nhóm (5 phút)
- Dán phiếu, trình bày.


- 1 HS đọc bài làm của nhóm mình..
+...biết tên 36 những phố cổ của Hà
Nội.


-1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Ví dụ :


+ HS1: Bạn cho mình biết TP.Hồ
Chí Minh,… nằm ở vị trí nào trên
bảng đồ.


+ HS 2 : chỉ vào bản đồ.


- HS chọn mỗi nhóm 5 bạn lên thực
hiện.



- HS lắng nghe.


+ Thành phố, thủ đô : Hà Nội, Cần
Thơ, Hồ Chí Minh,…


- Lắng nghe.
- 1 HS nêu


- Lắng nghe để thực hiện.


câu ca dao
trong bài


- HS tham
gia cùng
các bạn và
nhìn sách
viết các
từ: Long
Thành,
Hàng
Buồm, ...


<b>Chiều:</b>

<b>Khoa học:</b>



<b>Phịng bệnh béo phì</b>


<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>Giúp HS:


- Nêu cách phịng bệnh béo phì:



+ Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.


+ Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.


- <b>HS khuyết tật</b> xem tranh và nghe, chỉ được bạn nhỏ bị bệnh béo phì


- GD HS có ý thức phịng bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phịng và chữa bệnh
béo phì.


<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>


GV:-Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK


-Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. Phiếu ghi các tình huống.
HS: SGK, vở, bút,...


<b>III.Hoạt động dạy- học</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS KT


1.Kiểm tra bài cũ:


- Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng?
Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy
dinh dưỡng?


- Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh
do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? - GV



- 2 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét
và bổ sung câu trả lời của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài
b.Giảng bài:


* Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại
của bệnh béo phì.


- Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi
bảng.


- Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng
làm.


- GV cho HS giải thích vì sao em
chọn đáp án đó.


Câu hỏi


Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý
trả lời em cho là đúng:


1)Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo
phì là:


a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh


tay trên, vú và cằm.


b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng
to phưỡn ra hay trịn trĩnh.


c) Cân nặng hơn so với những người
cùng tuổi và cùng chiều cao.


d) Bị hụt hơi khi gắng sức.


2) Khi cịn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp
những bất lợi là:


a) Hay bị bạn bè chế giễu.


b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát
triển thành béo phì khi lớn.


c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim
mạch, cao huyết áp và rối loạn về
khớp xương.


d) Tất cả các ý trên điều đúng.


3) Béo phì có phải là bệnh khơng ? Vì
sao ?


a) Có, vì béo phì liên quan đến các
bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối
loạn khớp xương.



b) Khơng, vì béo phì chỉ là tăng
trọng lượng cơ thể.


- GV kết luận


* Hoạt động 2: Nguyên nhân và
cách phịng bệnh béo phì.


-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả
lời các câu hỏi:


1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì
là gì ?


2) Muốn phịng bệnh béo phì ta phải


- HS lắng nghe.


- Hoạt động cả lớp.


- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
theo dõi và chữa bài theo GV.
- HS trả lời.


1) 1a, 1c, 1d.


2) 2d



3) 3a.


- 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- HS thảo luận nhóm, đại diện
nhóm trả lời.


1) + Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.
+ Lười vận động nên mỡ tích nhiều
dưới da.


+Do bị rối loạn nội tiết.


2) + Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai


- HS khoanh
theo bạn có
sự hướng
dẫn của GV


- HS xem
tranh và chỉ
được bạn
nhỏ bị bệnh
béo phì


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

làm gì ?


3) Cách chữa bệnh béo phì như thế
nào ?





- GV nhận xét tổng hợp các ý kiến
của HS.


* GV kết luận


* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
* GV chia nhóm thành các nhóm 4
+ Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé
nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng
rất thích ăn thịt và uống sữa.




+ Nhóm 2-Tình huống 2: Nam rất
béo nhưng những giờ thể dục ở lớp
em mệt nên không tham gia cùng các
bạn được.


+Nhóm 3-Tình huống 3: Nga có dấu
hiệu béo phì nhưng rất thích ăn q
vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo
nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.


- GV nhận xét ý kiến của các nhóm
* GV kết luận:


3.Củng cố- dặn dò:



- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
- Dặn HS về nhà vận động mọi
người trong gia đình ln có ý thức
phịng tránh bệnh béo phì.


Về nhà tìm hiểu những bệnh lây qua
đường tiêu hoá


kĩ.


+ Thường xuyên vận động, tập thể
dục thể thao.


3)+ Điều chỉnh lại chế độ ăn uống
hợp lí.


+ Đi khám bác sĩ ngay.


+ Năng vận động, thường xuyên
tập thể dục thể thao.


- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.


- HS thảo luận nhóm và trình bày
kết quả


+ Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và
uống sữa ở mức độ hợp lí, điều độ
và cùng bé đi bộ, tập thể dục.



+ Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn
hoặc xin cơ giáo cho mình tập nội
dung khác cho phù hợp, thường
xuyên tập thể dục ở nhà để giảm
béo ....


+ Em sẽ khơng mang đồ ăn theo
mình, ra chơi tham gia trò chơi
cùng với các bạn trong lớp để quên
đi ý nghĩ đến quà vặt.


- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.


- HS cả lớp.


<b>Kĩ thuật:</b>



<b>Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường</b>

<b>(tiết 2)</b>



<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>


- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.


- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường, mũi khâu có thể chưa đều, đường
khâu có thể bị dúm. HS khéo tay các mũi khâu tương đối đều, mũi khâu ít bị dúm.


- GDHS yêu thích lao động và biết trân trọng sản phẩm của người lao động.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



- GV và HS: bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>

<b>:</b>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS KT


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: Ghi đề
b. Giảng bài:


* Hoạt động 1. Ôn lại cách khâu


- Hãy nêu cách khâu hai mép vải bằng
mũi khâu thường?


- Chúng ta cần lưu ý điều gì?


* Hoạt động 2. Thực hành khâu:


- GV cho HS thực hành khâu trên hai
mảnh vải đã chuẩn bị.


- GV theo dỗi giúp đỡ hs yếu.
* Hoạt động 3. Đánh giá sản phẩm:
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm.


- Hướng dẫn lớp nx, đánh giá chọn sản
phẩm đẹp.



3. Củng cố dặn dò:
- GV nx giờ học.


- Về tập ghép cho đẹp hơn.


- Lắng nghe.


- 2, 3 HS nêu, bổ sung.


+ Khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thường được thực hiện
theo ba bước:


- Vạch dấu đường khâu trên một
mặt trái của một mảnh vải.


- Khâu lược hai mép vải.


- Khâu thường theo đường dấu.
- Trước khi khâu lược cần úp hai
mặt trái của hai mảnh vảivào
nhau. Đường khâu được thực hiện
trên mặt trái của hai mảnh vải.
- HS thực hành khâu.


- HS trưng bày sản phẩm của
mình.


- Lớp nx, đánh giá chọn sản phẩm


đẹp để trưng bày vào bảng sản
phẩm của lớp.


- Lắng nghe và ghi nhớ.


- Nghe


- HS khâu
vài mũi có
thể bị dúm


<i> Ngày soạn:9 /10 /2010.</i>


<i> Ngày giảng: Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2010</i><b>.</b>

<b>Tốn:</b>



<b>Tính chất kết hợp của phép cộng.</b>


<b>I.Mục đích, u cầu</b>: - Giúp HS:


- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.


- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng trong thực hành
tính. <b>HS khá, giỏi</b> làm thêm bài 3. <b>khuyết tật</b> biết cộng các số có 3 - 4 chữ số khơng nhớ.
- GD HS biết đưa kiến thức đã học vào trong thực tế.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


GV:-Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như SGK:
HS:SGK, vở, bút, ...



<b>III.Hoạt động dạy – học: </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS KT


1.Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi 2 HS lên làm các bài tập
2, 3 tr 44 và kiểm tra VBT về nhà
của HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

điểm HS.
2.Bài mới :


a.Giới thiệu bài:- GV ghi tựa


b.Giới thiệu tính chất kết hợp của
phép cộng:


- GV treo bảng số như đã nêu
- HS tính giá trị của các biểu thức
(a + b) +c và a + (b + c) trong từng
trường hợp để điền vào bảng


- Gọi HS tự so sánh giá trị của
biểu thức (a + b) + c với giá trị của


biểu thức a + (b + c) trong mỗi
trường hợp trên


- Vậy khi ta thay chữ bằng số thì
giá trị của biểu thức (a + b) + c
luôn như thế nào so với giá trị của
biểu thức a + (b + c) ?


-Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng):
(a + b) + c = a + (b + c)


Cho HS nêu dạng toán trên


* Vậy khi thực hiện cộng một
tổng hai số với số thứ ba ta có thể
cộng số thứ nhất với tổng của số
thứ hai và số thứ ba.


GV kết luận về tính chất kết hợp
của phép cộng


- GV yêu cầu HS nhắc lại kết
luận.


c.Luyện tập, thực hành :


Bài 1 a,(dòng 2,3); 1b, (dòng 1,3)
- GV gọi HS nêu yêu cầu


- GV viết lên bảng biểu thức:


4367 + 199 + 501


GV yêu cầu HS thực hiện.


- Theo em, vì sao cách làm trên lại
thuận tiện


- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại của bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


- HS đọc bảng số.


- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS
thực hiện tính một trường hợp để
hoàn thành bảng như sau:


- HS so sánh


- Giá trị của hai biểu thức đó luôn
luôn bằng nhau


- HS đọc.


- HS: cộng một tổng hai số với số thứ
ba...


- HS nghe giảng.



- HS nêu lại và thuộc tại lớp
- Một vài HS đọc trước lớp.


- Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở nháp.


4367 + 199 + 501
= 4367 + (199 + 501)
= 4367 + 700


= 5067


- Vì khi thực hiện 199 + 501 trước
chúng ta được kết quả là một số tròn
trăm,...


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


- HS theo
dõi


- HS làm
3465 + 234
= 2699
701 + 257
= 958



a b c (a + b) + c a + (b + c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Bài 2


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?


- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn biết cả ba ngày nhận được
bao nhiêu tiền, chúng ta như thế
nào ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: <b>HS khá, giỏi</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV u cầu HS giải thích bài làm
của mình. +Vì sao em lại điền <i>a</i>


vào a + 0 = 0 + a = a


+Vì sao em lại điền a vào 5 + a = a
+ 5.


+ Em đã dựa vào tính chất nào để


làm phần c?


- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:


- GV tổng kết giờ học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập và
chuẩn bị bài sau: Luyện tập


- HS đọc.


- Ngày đầu: 75 500 000 đồng.
- Ngày thứ 2: 86 950 000 đồng
- Ngày thứ 3: 14 500 000 đồng
+ Cả 3 ngày nhận được ...tiền?


Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền
của cả ba ngày với nhau.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở chấm, 1 HS chữa bài


Bài giải


Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó
nhận được là:


75500000+86950000+14500000
=176950000(đồng)



Đáp số: 176950000 đồng
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở nháp


+ Vì khi đổi chỗ các số hạng trong
một tổng thì tổng đó khơng thay đổi,
và khi cộng bất kì số nào với 0 cũng
cho kết quả là chính số đó.


+ Vì khi đổi chỗ các số hạng trong
một tổng thì tổng đó khơng thay đổi.
+ Dựa vào tính chất kết hợp của phép
cộng.


- HS cả lớp.


- HS làm vở:
541 + 321=
862,


4568 + 3430
= 7998


<b>Khoa học:</b>


<b>Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa</b>


<b>I.Mục ích, u cầu</b>: - Giúp HS:


- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị,...


- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
- Nêu cách phịng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.


- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.<b>HS KT</b> xem tranh và nêu một số bệnh lây
qua đường tiêu hóa mà em biết


- GD HS có ý thức giữ gìn vệ sinh và vận động mọi người cùng thực hiện
<b>II.Đồ dùng dạy- học:</b>


GV: Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31. Chuẩn bị 3 tờ giấy A3.
HS: Bút màu, SGK


<b>III.Hoạt động dạy- học</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động củaHS HS KT


1.Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

hại của béo phì ?


2) Em hãy nêu các cách để phịng


tránh béo


phì ?


3) Em đã làm gì để phịng tránh béo
phì ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.


2.Dạy bài mới:


* Giới thiệu bài: GV ghi tựa
* Tìm hiểu bài:


* Hoạt động 1: Một số bệnh lây qua
đường tiêu hố.


- Hoạt động nhóm đơi (3 p) .


- Kể tên một số bệnh lây qua đường
tiêu hóa.


1) Các bệnh lây qua đường tiêu hố
nguy hiểm như thế nào ?




2) Khi mắc các bệnh lây qua đường
tiêu hố cần phải làm gì ?




* GV kết luận


* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách
phịng bệnh lây qua đường tiêu hố.
- Hoạt động nhóm 4.


- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh


minh hoạ trong SGK trang 30, 31
thảo luận và trả lời


1) Các bạn trong hình ảnh đang làm
gì ? Làm như vậy có tác dụng, tác hại
gì ?


2) Nguyên nhân nào gây ra các bệnh
lây qua đường tiêu hố ?


3) Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì
để phịng các bệnh lây qua đường tiêu
hố ?


4) Nêu cách đề phòng các bệnh lây
qua đường tiêu hố ?


- Thảo luận cặp đơi, trình bày
- Tiêu chảy, tả, lị,...


1) Các bệnh lây qua đường tiêu hố
làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây
chết người và lây lan sang cộng
đồng.


2) Khi mắc các bệnh lây qua đường
tiêu hoá cần đi khám bác sĩ và điều
trị ngay. Đặc biệt nếu là bệnh lây lan
phải báo ngay cho cơ quan y tế.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.



- HS tiến hành thảo luận nhóm.
- HS trình bày.


+ Hình 1, 2 các bạn uống nước lả, ăn
quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh
lây qua đường tiêu hố.


+ Hình 3- Uống nước sạch đun sơi,
hình 4- Rửa chân tay sạch sẽ, hình
5-Đổ bỏ thức ăn ơi thiu, hình 6- Chơn
lắp kĩ rác thải giúp chúng ta khơng
bị mắc các bệnh đường tiêu hố.
2) Ăn uống không hợp vệ sinh, môi
trường xung quanh bẩn, uống nước
không đun sôi, tay chân bẩn, …
3) Không ăn thức ăn để lâu ngày,
không ăn thức ăn bị ruồi, muỗi bâu
vào, rửa tay trước khi ăn và sau khi
đi đại tiện, thu rác, đổ rác đúng nơi
quy định để phòng các bệnh lây qua
đường tiêu hoá.


4) Chúng ta cần thực hiện ăn uống
sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà
phòng trước khi ăn và sau khi đi đại


- HS xem
tranh và kể
một số


bệnh lây
qua đường
tiêu hóa


- HS nghe
bạn thảo
luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>



- GV nhận xét, kết luận


- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết
- Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ?




* GV kết luận


* Hoạt động 3 : Vẽ tranh cổ động
- GV cho các nhóm vẽ tranh với nội
dung: Tuyên truyền cách đề phòng
bệnh lây qua đường tiêu hoá theo
định hướng.


- Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung:
Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá
nhân, giữ vệ sinh môi trường để vẽ
nhằm tuyên truyền cho mọi người có
ý thức đề phịng bệnh lây qua đường


tiêu hố.


- Gọi các nhóm lên trình bày sản
phẩm, và các nhóm khác có thể bổ
sung.


- GV nhận xét tuyên dương tưởng,
nội dung .


3.Củng cố- dặn dò:


- GV nhận xét giờ học, tuyên


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết trang 31 / SGK.


- Dặn HS có ý thức giữ gìn vệ sinh
đề phịng các bệnh lây qua đường tiêu
hoá và tuyên truyền mọi người cùng
thực hiện.


tiện, giữ vệ sinh môi trường xung
quanh.


- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.


- Vì ruồi là con vật trung gian truyền
các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Chúng thường đậu ở chỗ bẩn rồi lại


đậu vào thức ăn.


- HS lắng nghe.


- Tiến hành hoạt động theo nhóm.
- Chọn nội dung và vẽ tranh.


- Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1
HS trình bày ý tưởng của nhóm
mình.


- HS thực hiện


- Xem bạn
vẽ tranh và
lắng nghe


<b>Tập làm văn:</b>



<b>Luyện tập phát triển câu chuyện.</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng


- Biết sắp xếp các sự việc theo đúng trình tự thời gian. <b>HS KT</b> đọc chậm đề tập làm văn
- GD HS biết dùng từ ngữ hay, giàu hình ảnh để diễn đạt cho câu chuyện hay


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý.


HS: SGK, vở, bút,...


<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động củaGV Hoạt động của HS HS KT


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn
đã viết hoàn chỉnh của truyện <i>Vào</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>nghề.</i>


- Nhận xét, cho điểm HS .
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: GV ghi tựa
<b> </b>b. Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi HS đọc đề bài.


- GV đọc lại đề bài, phân tích đề,
dùng phấn màu gạch chân dưới các
từ: <i>Giấc mơ, bà tiên cho ba điều</i>
<i>ước, trình tự thời gian.</i>


<i>- </i>Yêu cầu HS đọc gợi ý.


1, Em mơ thấy mình gặp bà
tiêntrong hồn cảnh nào? Vì sao bà
tiên lại cho em ba điều ước?



2, Em thực hiện 3 điều ước như thế
nào?


3, Em nghĩ gì khi thức giấc?


- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2
HS ngồi cùng bàn kể cho nhau
nghe.


- Tổ chức cho HS thi kể.


- Gọi HS nhận xét bạn kể về nội
dung truyện và cách thể hiện. GV
sửa lỗi câu cho HS .


3. Củng cố – dặn dò:


- Nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS có câu chuyện hay, lời
kể sinh động, hấp dẫn.Về nhà viết
lại câu chuyện . Chuẩn bị bài sau:
Luyện tập phát triển câu chuyện.


- Lắng nghe, nêu lại
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.Tiếp nối nhau
trả lời.



1, Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm
nặng phải nằm viện. Ngồi giờ học,
em vào viện chăm sóc bố. Một buổi
trưa, bố em đã ngủ say. Em mết quá
cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà
tiên nắn tay em. Bà cầm tay em,
khen em là đứa con hiếu thảo và cho
em 3 điều ước…


2, Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi
bệnh và tiếp tục đi làm. Điều thứ 2
em mong cho người thoát khỏi bệnh
tật. Điều thứ ba em mong ước mình
và em trai mình học giỏi để sau này
lớn lên trở thành những kĩ sư giỏi…
3, Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là
giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình
sẽ cố gắng để thực hiện được những
điều ước đó....


- HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó
kể lại cho bạn nghe, HS nghe phải
nhận xét, góp ý, bổ sung cho bài
chuyện của bạn.


- HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét bạn.


- HS đọc


thầm


- Nghe và đọc
lại đề bài trên


- HS lắng
nghe


<b>Chiều:</b>

<b>Luyện tốn :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>


- Luyện củng cố cách tính giá của biểu thức chứa ba chữ. Tính chất kết hợp của phép cộng. -
- HS KG làm được các bài 4 nâng cao. HS khuyết tật làm được phép cộng, trừ, nhân 2.
- GD HS biết vận dụng để tính nhanh giá trị của biểu thức.


<b>C. C</b>ác ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS KT


1. Bài cũ: - Tính giá trị của biểu thức:
a) 47 215 + 6721 - 25 761


b) 1 000 000 - 5672 - 47 829
2. Bài mới: Ghi đề


2. Hướng dẫn làm bài tập


Bài 3 Tr40 (VBT)Viết tiếp vào chỗ
chấm:



- Cho HS nêu biểu thức trên có chứa
mấy chữ


- êu cầu HS làm bài vào vở nháp
Chữa bài


Bài 2. Tr40 (VBT): Viết vào ô trống
theo mẫu


a b c a+b+c a xbxc (a+b)xc


2 3 4 9 24 20


5 2 6
6 4 3


- Hướng dẫn H làm vào nháp
- Chấm chữa bài – Nhận xét


Bài 2: Tr 41 (VBT) Tính bằng cách
thuận tiện nhất:


- GV chấm, nhận xét
Bài 4. HSKG


Cho ba số có tổng là 90. Biết số thứ
nhất là 25, số thứ hai là 45. Hãy tìm
giá trị của số thứ ba



3. Củng cố –dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Về nhà làm các bài tập còn lại


- 2 HS làm


a) 28 175
b) 946 499


- HS lắng nghe


- 3 chữ.
- H làm bài:


Nếu a = 12 ; b= 6 ; c = 2 thì


a – (b + c) = 12 – (6 + 2) = 12 + 8 = 20
a – b – c = 12 – 6 -2 = 6 – 2 = 4


H làm vào vở


a b c a+b+c a xbxc (a+b)xc


2 3 4 9 24 20


5 2 6 13 60 42


6 4 3 13 72 30


- HS tự làm bài và chữa



- HS đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở
a, 145 + 86 + 14 + 55 = (145 + 55) +
(86 + 14) = 200 + 100 = 300


b. 1 + 2 + 3 + 4 + 5+ 6 + 7+ 8 + 9 = (1
+ 9) + (8 + 2) + (7 + 3) + (6 + 4) + 5 =
10 + 10 + 10 + 10 + 5 = 45


- HS chữa bài, nhận xét
- Gọi số cần tìm là x, ta có:
25 + 45 + x = 90


70 + x = 90
x = 90 - 70
x = 20


- Nghe, về thực hiện


- HS làm
32 + 45
= 77 567
- 55 =
622


- HS làm
vở:
36 + 64
= 100
890 – 90


= 800
2 x 4 = 8
2 x 6=12
2 x 5=10


<b>Địa lí:</b>



<b>Một số dân tộc ở Tây Nguyên</b>



<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>


- HS biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai; Ê-đê; Ba-na; Kinh,...)
nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- <b>HS khá, giỏi: </b>Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông<b>. HS KT </b>nghe và xem tranh
- HS luôn tơn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở Tây Nguyên.
<b>II.Đồ dùng dạy - học:</b>


GV: Tranh ảnh về Tây Nguyên, sgk
HS: Sgk, vở,...


III. Hoạt động dạy - học

<b>.</b>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS KT


1. Kiểm tra bài cũ:


+ Tây Nguyên có những cao ngun
nào?



+ Khí hậu ở Tây Ngun có mấy
mùa ? Nêu đặc điểm của từng mùa?
+ GV nhận xét ghi điểm


2.Bài mới:


a. Giới thiệu bài: Tây Nguyên là nơi
có nhiều dân tộc cùng chung sống.
Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với
các em một số dân tộc nơi đây cùng
với những nét độc đáo trong sinh
hoạt của họ. - Ghi tựa bài.


b.Giảng bài:


*Hoạt động 1:Tây Nguyên - Nơi có
nhiều dân tộc chungsống:


Hoạt động nhóm đơi (3p).


- u cầu HS quan sát tranh SGk và
trả lời câu hỏi.


+ Kể tên một số dân tộc sống ở Tây
Nguyên. Dân tộc nào sống lâu đời ở
đây? GV ghi ý chính lên bảng


+ Dân cư ở đây như thế nào? (GV
ghi ý lên bảng )



+ Khi nhắc đến Tây Ngun người
ta thường gọi đó là vùng gì ? Tại sao
lại gọi như vậy ?


- GV cho HS xem tranh một số dân
tộc ở TN: Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng,..
- Liên hệ và Gd HS: Ở Quảng Trị có
những dân tộc nào?


+ GV kết luận


*Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây
Nguyên<b>.(HS khá, giỏi )</b>


- Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc
thầm lại nội dung SGK


+ Em hãy mô tả những đặc điểm nổi
bật của nhà rông


- Nhận xét bổ sung.


- 2 HS trả lời.


+ Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di
Linh,...


+ 2 mùa: Mùa khô nắng gay gắt, đất
khô vụn bở; mùa mưa thường mưa
kéo dài liên miên



- HS khác nhận xét, bổ sung


- Nhiều HS nhắc lại.


- HS thảo luận, đại diện nhóm trình
bày, nhận xét


- HS quan sát theo dõi.


- DT: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,
Xơ-đăng, Mông, Tày Nùng,...


- thưa dân nhất nước ta.


+ Thường gọi là vùng kinh tế mới vì
đây là vùng mới phát triển, đang cần
nhiều người đến khai quang, mở rộng,
phát triển thêm..


- HS theo dõi


- Lắng nghe tự liên hệ: Vân Kiều,
Ba-cô, ...


- HS khá, giỏi thảo luận, vừa mô tả
vừa chỉ vào tranh nhà rông


+ Nhà rông là một ngôi nhà to, cũng
làm bằng vật liệu tre, nứa như nhà


sàn. Mái nhà rông cao, to. Nhà rông
nào mái càng cao, càng thể hiện sự
giàu có, thịnh vượng của cả bn...


HS nghe


- HS xem
tranh


- HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Liên hệ giáo dục: Ở TN gọi là
bn cịn ở mình và nơi khác gọi là
gì?


- Ở TN có nhà rơng cịn q mình có
nhà gì ?


GV kết luận


*Hoạt động 3: Trang phục, lễ hội.
- Hoạt động nhóm 4 (5p)


- GV cho HS quan sát tranh ở hình
1, 2, 3, 5, 6 và thảo luận các câu hỏi
sau


+ Nhóm 1: nêu nhận xét về trang
phục



Nhóm 2: Lễ hội của người dân Tây
Nguyên thường tổ chức vào lúc nào,
có những lễ hội nào.


- GV cho HS xem tranh về cách
trang phục của từng dân tộc và các lễ
hội


- GV nhận xét, kết luận: Hiện nay,
bộ cồng chiêng của người dân ở TN
được UNESCO chính thức cơng
nhận là kiệt tác văn hóa phi vật thể
và truyền khẩu của nhân loại ngày
25/ 11/ 2005


- GV đặt câu hỏi rút ra bài học
3. Củng cố. Dặn dò:


- Cho HS nêu kiến thức vừa học trên
- Học bài và chuẩn bị bài: Hoạt động
sx của người dân ở Tây Nguyên và
trả lời CH SGK


- Làng (thơn), bản, sóc
- nhà văn hóa của thơn
- HS nghe


- HS thảo luận, đại diện nhóm trình
bày



+ Trang phục : Người dân Tây
Nguyên ăn mặc đơn giản, nam
thường đóng khố, nữ thường quấn
váy. Trang phục khi đi lễ hội thường
được trang trí hoa văn nhiều màu sắc,
cả nam, nữ đều đeo vòng bạc.


+ Lễ hội: Thường được tổ chức vào
mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.
Lễ hội cồng chiêng, hội đâm trâu, hội
đua voi,...


- HS quan sát
- Lắng nghe.


- HS nêu ghi nhớ sgk.
- 1 HS nêu


- Lắng nghe về nhà thực hiện.


- HS nghe


<b>Hoạt động tập thể:</b>


<b>Sinh hoạt lớp.</b>


<b>.Mục đích, yêu cầu:</b>


- Giúp HS biết phê và tự phê cao về học tập, vệ sinh cá nhân , trường, lớp của lớp trong
tuần vừa qua.


- HS biết khắc phục những ưu điểm, tự sửa chữa những mặt còn tồn tại của lớp, của bản


thân.


- HS ln có ý thức tốt trong giờ sinh hoạt, thể hiện tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>


GV: Nội dung sinh hoạt của lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức: HS vui văn nghệ


2. Nội dung sinh hoạt:


- Gọi lớp trưởng lên điều khiển các hoạt
động của lớp


GV theo dõi, giúp đỡ những tổ còn lúng
túng


* Phương hướng tuần tới:


- GV vạch ra phương hướng cho tuần tới
- Luôn chấp hành tốt việc học bài và làm
bài ở nhà, vệ sinh trường lớp ln sạch, đẹp.
Lao động tham gia đầy đủ có chất lượng,...
- Dặn dò: Chuẩn bị tốt cho tuần sau: Sinh
hoạt Đội


- Cả lớp hát


- Lớp trưởng điều khiển



+ Lần lượt các tổ trưởng lên lớp đánh giá lại
các hoạt động củ tổ mình trong tuần vừa qua
+ Học tập:nêu tên những HS thực hiện tốt,
những HS thực hiện chưa tốt cần nhắc nhỡ
+ Trang phục:


+ Vệ sinh cá nhân, trường, lớp.
+ Lao động và hoạt động ngồi giờ,...
- Lớp phó đánh giá về học tập, tuyên dương
những HS tốt


- Lớp phó lao động đánh giá, nhận xét
- Lớp trưởng đánh giá chung về các hoạt
động của lớp trong tuần qua.


- Lớp trưởng đưa ra phương hướng, các tổ
cùng thực hiện, bổ sung thêm


- HS nghe.


<b>Hoạt động ngoài giờ</b>:

<b>Biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày 20-10</b>


<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>


<b> </b>-HS nhận biết được nhân ngày 20 – 10 là ngày chào mừng những người phụ nữ Việt Nam.
-HS hiểu ý nghĩa của ngày 20 – 10 là ngày kỉ niệm những người phụ nữ Việt Nam.


-HS luôn tôn vinh, quý trọng và biết ơn những người phụ nữ.
<b>II.Đồ dùng dạy – học:</b>



-Một số bài hát theo chủ đề Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
<b>III.Hoạt động dạy- học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Ổn định: Vui văn nghệ
2.Nội dung hoạt động:


-Gọi HS nêu một số bài hát theo chủ đề về
những người phụ nữ


-HS các nhóm lựa chọn bài hát để tập văn


<b>-</b>HS cả lớp
-HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

nghệ theo đúng chủ đề


-GV giúp đỡ thêm cho một số nhóm cịn
lúng túng


-HS các nhóm lần lượt lên biểu diễn tiết mục
của nhóm mình


-GV nhận xét, tuyên dương nhóm biểu diễn
tốt nhất.


3. Củng cố - Dặn dò:


-GV nhận xét giờ học. Về tự múa hát cho bố


mẹ xem


-Các nhóm lên biểu diễn trước lớp


HS các nhóm khác nhận xét nhóm hát hay
nhất, phong cách biểu diễn tốt nhất


-HS cùng thực hiện


<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngáy giảng: Thứ 5 ngày 22 tháng 10 năm 2009.</i>


<b> Toán:</b>

BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ SỐ


I.Mục tiêu: -Giúp HS: -Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
-Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ.


II. Đồ dùng dạy học:


-Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.
-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).


III.Hoạt động trên lớp:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>



-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 33, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>


-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ được làm
quen với biểu thức có chứa ba chữ và thực hiện tính
giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.


<i> b.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ </i>:


*Biểu thức có chứa ba chữ


-GV u cầu HS đọc bài tốn ví dụ.


-GV hỏi: Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu
con cá ta làm thế nào ?


-GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu được 2 con
cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con
cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con
cá ?


-GV nghe HS trả lời và viết 2 vào cột <i>Số cá của</i>
<i>An, </i>viết 3 vào cột <i>Số cá của Bình, </i>viết 4 vào cột



<i>Số cá của Cường,</i> viết 2 + 3 + 4 vào cột <i>Số cá của</i>


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe GV giới thiệu bài.


-HS đọc.


-Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba bạn
với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>cả ba người.</i>


-GV làm tương tự với các trường hợp khác.


-GV nêu vấn đề: Nếu An câu đưự«c a con cá,
Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá
thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá ?


-GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có
chứa ba chữ.


-GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức
có chứa ba chữ gồm ln có dấu tính và ba chữ
(ngồi ra cịn có thể có hoặc khơng có phần số).
* Giá trị của biểu thức chứa ba chữ


-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b = 3 và
c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ?



-GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu
thức a + b + c.


-GV làm tương tự với các trường hợp còn lại.
-GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn
tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế
nào ?


-Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính
được gì ?


<i> c.Luyện tập, thực hành </i>:


<i><b>Bài 1</b></i>


-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó
làm bài.


-GV hỏi lại HS: Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị
của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ?


-Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức
a + b + c là bao nhiêu ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 2</b></i>



-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV: Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ?


-GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số
chúng ta tính được gì ?


<i><b>Bài 3</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.


<i><b>Bài 4</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc phần a.


-GV: Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta
làm thế nào ?


-Vậy nếu các cạnh của tam giác là a, b, c thì chu
vi của tam giác là gì ?


-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.


-HS nêu tổng số cá của cả ba người trong mỗi
trường hợp để có bảng số nội dung như sau:


-Cả ba người câu được a + b + c con cá.


-HS: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4


thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.


-HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong từng
trường hợp.


-Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính
giá trị của biểu thức.


-Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c.


-Tính giá trị của biểu thức.
-Biểu thức a + b + c.
-HS làm VBT.


-Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của biểu thức
a + b + c là 22.


-Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức
a + b + c là 36.


-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


-Đều bằng 0.


-Tính được một giá trị của biểu thức a x b x c.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ý, HS cả
lớp làm bài vào VBT.


-HS đọc.



-Ta lấy ba cạnh của tam giác cộng với nhau.
-Là a + b + c.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


a) P = 5 + 4 + 3 = 12 (cm)


Số cá của An Số cá của Bình Số cá của Cường Số cá của cả ba người


2 3 4 2 + 3 + 4


5 1 0 5 + 1 + 0


1 0 2 1 + 0 + 2


… … … …


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó
cho điểm HS.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>
-GV tổng kết giờ học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


b) P = 10 + 10 + 5 = 25 (cm)
c) P = 6 + 6 + 6 = 18 (dm)



-HS cả lớp.


<b>TẬP LÀMVĂN</b>

<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


 Dựa trên những thông tin về nội dung của đoạn văn, xây dựng hoàn chỉnh các nội dung của
bài văn của một câu chuyện.


 Sử dụng tiếng Việt hay, lời văn sáng tạo, sinh động.
 Biết nhận xét, đánh giá bài văn của mình.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ truyện <i>Ba lưỡi rìu của tiết trước.</i>
 Tranh minh hoạ truyện <i>Vào nghề trang 73, SGK.</i>


 Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần … để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS lê bảng mỗi HS kể 3 bức trang
truyện <i>Ba lưỡi rìu.</i>


-Gọi 1 HS kể tồn truyện .
-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>



<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh
gì?


-Mọi công việc đều bắt đầu từ việc nhỏ nhất,
mọi thiên tài đều bắt đầu từ trẻ em. Cô bé
Vi-li-a đã làm gì để đạt được ước mơ củVi-li-a mình?
Hơm nay, các em dựa vào cốt truyện để viết
những đoạn văn kể chuyện.


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc cốt truyện.


-Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính
của từng đoạn. Mỗi đoạn là một làn xuống
dòng.GV ghi nhanh lên bảng.


-Gọi HS đọc lại các sự việc chính.
<i><b>Bài 2:</b></i>


-Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh
của chuyện.


-Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm..Yêu cầu


-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.



-Bức tranh vẽ cảnh 1 em bé đang dọn vệ sinh
chuồng ngựa đang chuyện trò, âu yếm chú
ngựa trước sự chứng kiến của ông giám đốc
rạp xiếc.


-Lắng nghe.


-3 HS đọc thành tiếng.


-Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối nhau trả
lời câu hỏi.


+Đoạn 1: <i>Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên</i>
<i>xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn.</i>
+Đoạn 2: <i>Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và</i>
<i>được giao việc quét dọn chuồng ngựa.</i>


+Đoạn 3: <i>Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ</i>
<i>và làm quen với chú ngựa diễn.</i>


+Đoạn 4: <i>Va-li-a đã trở thành 1 diễn viên giỏi</i>
<i>như em hằng mong ước.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn văn.


Chú ý nhắc HS phải đọc kĩ cốt truyện, phần mở
đầu hoặc diễn biến hoặc kết thúc của từng đoạn
để viết nội dung cho hợp lý.



-Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng, đại diện
nhóm đọc đoạn văn hoàn thành. Các nhóm
khác nhận xét bổ sung.


-Chỉnh sửa lỗi dùng từ, lỗi về câu cho từng
nhóm.


-Yêu cầu các nhóm đọc các đoạn văn đã hoàn
chỉnh


-Dán phiếu, nhận xét, bổ sung phiếu của các
nhóm.


-Theo dõi, sửa chữa.
-4 HS tiếp nối nhau đọc.
VD: <i><b>Đoạn 1</b></i>:


-Mở đầu
-Diễn biến


-Kết thúc
<i><b>Đoạn 2</b></i>:
-Mở đầu
-Diễn biến


-Kết thúc
<i><b>Đoạn 3:</b></i>
-Mở đầu
-Diễn biến


-Kết thúc
<i><b>Đoạn 4</b></i>:
-Mở đầu
-Diễn biến


-Kết thúc


Nô-en nay ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc.


Chương trình xiếc hơm ấy tiếc mục nào cũng hay, nhưng Va-li-a thích nhất
tiệt mục cơ gái xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh đàn. Cô gái phi ngựa thật dũng
cảm.


Cô không nắm cương ngựa mà một tay ôm cây đàn măng-đo-lin, tay kia gãy
lên những âm thanh rộn rã. Tiếng đàn của cô mới hấp dẫn lịng người làm sao.
Va-li-a vơ cùng ngưỡng mộ cơ gái tài ba đó.


Từ đó, lúc nào trong trí óc non nớt của Va-li-a cũng hiện lên hình ảnh cơ diễn
viên phi ngựa, đánh đàn. Em mơ ước một ngày nào đó cũng được như cơ- phi
ngựa và chơi những bản nhạc rộn rã.


Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ cho ghi
tên học nghề.


Sáng hôm ấy, em bé đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chuồng
ngựa. Ở đó có một chú ngựa bạch tuyệt đẹp, bác chỉ con ngựa và bảo: “Công
việc của cháu bây giờ là chăm sóc chú ngựa bạch này, cho ngựa ăn uống và
quét dọn chuồng ngựa thật sạch sẽ”. Va-li-a rất ngạc nhiên vì diễn viên xiếc mà
phải đi quét chuồng ngựa. Nhưng em vẫn cầm lấy chổi.



Bác giám độc gật đầu cười bảo em; “Công việc của diễn viên phi ngựa, đánh
đàn bắt đầu như thế đấy cháu ạ. Cái tháp cao nào cũng phải bắt đầu xây từ mặt
đất lên”.


Thế là từ hơm đó ngày ngày Va-li-a đến làm việc trong chuồng ngựa.


Những ngày đầu, Va-li-a rất bỡ ngỡ. Có lúc em nản chí, nhưng cứ nhớ đến
hình ảnh cơ diễn viên phi ngựa, em lại thấy phấn chấn lên.


Cuối cùng, em quen việc và trở nên thân thiết với chú ngựa, bạn diễn tương
lai của em.


Thế rồi, cũng đến ngày Va-li-a cũng trở thành một diễn viên thực thụ.


Cử mỗi lần Va-li-a bước ra sàn diễn, những tràng vỗ tay nồng nhiệt lại vang
lên. Chỉ trong nháy mắt, cô đã đứng trên lưng ngựa, tay ôm cây đàn vĩ cầm.
Rồi tiếng đàn cất lên vẻ thán phục hiện rõ trên gương mặt từng khán giả.
Va-li-a kết thúc tiết mục của mình với gương mặt rạng ngời hạnh phúc. Thế là
ước mơ thuở nhỏ của Va-li-a đã trở thành sự thật.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện <i>Vào nghề </i>và chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


 Ôn lại cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam.



 Viết đúng tên người, tên địa lý Việt namtrong mọi văn bảng.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dịng, có để dịng … phía dưới.
 Bản đồ địa lý Việt Nam.


 Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Em hãy nêu
quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam?
Cho Ví dụ?


-Gọi 1 HS lên bảng viết tên và địa chỉ của gia
đình em, 1 HS viết tên các danh lam thắng
cảnh mà em biết?


-Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã giao về nhà và cho
biết em đã viết hoa những danh từ nào trong
đoạn văn? Vì sao lại viết hoa?


-Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b> 2. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu phần chú
giải.



-Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho
HS . Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân dưới
những tên riêng viết sai và sửa lại.


-Gọi 3 nhón dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh
bài ca dao.


-Gọi HS nhận xét, chữa bài.


-Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hòan chỉnh.
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bài
ca dao cho em biết điều gì?


<i><b>Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên bảng.
-Các em sẽ đi du lịch khắp mọi miền trên đất
nước ta. Đi đến đâu các em nhớ viết lại tên
tỉnh, thành phố, các danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử mà mình đã thăm.


Chúng ta sẽ tìm xem trong các nhóm, nhóm
nào là nhóm <i>Những nhà du lịch giỏi nhất</i>, đi
được nhiều nơi nhất.


-Phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng nhóm.



-1 HS lên bảng.
-2 HS lên bảng viết.
-2 HS đọc và trả lời.


-2 HS đọc thành tiếng.


-Hoạt động trong nhómtheo hướng dẫn.
-Dán phiếu.


-Nhận xét, chữa bài.


<i>Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc,</i>
<i>Hàng hài, Mã Vĩ, Hàng Giầy, Hàng Cót, Hàng</i>
<i>Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, hàng</i>
<i>Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng,</i>
<i>Hàng Nón, Hàng Hịm, Hàng Đậu, Hàng</i>
<i>Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng</i>
<i>Giấy, Hàng The, Hàng Gà.</i>


<i>-</i>1 HS đọc thành tiếng.
-Quan sát:


Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ
ở Hà Nội.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Quan sát.


-Lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo nhóm.
-Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng. Nhận xét,
bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất.


-Dán phiếu, nhận xét phiếu của các nhóm.
-Viết tên các địa danh vào vở.


Ví d :ụ


<b>Tỉnh</b> -Vùng tây Bắc, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Hồ Bình


-Vùng Đơng Bắc: Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái
Nguyên, Cao bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc
Ninh.


-Vùng đồng bằng sông Hồng: Hải Dương, Hưng Yên, Hà Tây, Hà Nam, Ninh
Bình, Thái Bình.


-Vùng Bắc Bộ: Thanh Hố, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa
Thiên-Huế.


-Vùng Nam Trung bộ: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú n, Khánh
Hồ.


-Vùng Tây Ngun: Đắk lắk, Kon Tum, Gia Lai.


-Vùng Đông Nam Bộ: Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình
Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu.


-Vùng tây Nam Bộ: Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long,


Bến Tre, Kiên Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.


<b>TP thuộc</b>
<b>Trung ương</b>


Hà Nội, Hải Phịng, Nam Định, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.


<b>Danh lam</b>
<b>Thắng cảnh</b>


-Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở, sông
Hương…


-Núi Tam Bảo, núi Ba Vì, núi Ngự Bình, núi Bà Đen, động Tam Thanh, động Nhị
Thanh, động Phong Nha…


-Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mơng, đèo Ngoạn Mục…


<b>Di tích lịch sử</b> Thành Cổ Loa, văn Miếu – Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Đế, hang PácBó, cây đa
Tân Trào…


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi : tên người và tên địa lý Việt Namcần được viết như thế nào?
-Nhật xét tiết học.


-Dặn HS về nhà ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được và tìm hiểu tên, thủ đơ của 10 nước trên thế giới.


<i><b>KĨ THUẬT</b></i>:

<b>KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI </b>


<b> BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT</b>

(3 tiết )


I/ Mục tiêu: -HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
hoặc đột mau.


-Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng
quy trình, đúng kỹ thuật.


-u thích sản phẩm mình làm được.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số
sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ
gối, túi xách tay bằng vải …)


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.
+Len (hoặc sợi), khác với màu vải.


+Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì..
III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


<i>1.Ổn định:</i>Hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i>a)Giới thiệu bài:</i> Gấp và khâu viền đường gấp
mép vải bằng mũi khâu đột .



<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


* <b>Hoạt động 1: </b><i><b>GV hướng dẫn HS quan sát</b></i>
<i><b>và nhận xét mẫu.</b></i>


-GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát,
nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét đường
gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu
(mép vải được gấp hai lần. Đường gấp mép ở
mặt trái của mảnh vải và đường khâu bằng mũi
khâu đột thưa hoặc đột mau.Thực hiện đường
khâu ở mặt phải mảnh vải).


-GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường
khâu viền gấp mép.


* <b>Hoạt động 2</b><i><b>: GV hướng dẫn thao tác kỹ</b></i>
<i><b>thuật.</b></i>


-GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và đặt câu hỏi
HS nêu các bước thực hiện.


+Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2.


+Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép
vải.


-GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1
và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các


câu hỏi về cách gấp mép vải.


-GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
-GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện.
Hướng dẫn theo nội dung SGK


* Lưu ý:


Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới.
Gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật
mặt phải vải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần
gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp
cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp
thứ hai.


-Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của
mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK và tranh
quy trình để trả lời và thực hiện thao tác.
-Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu
lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột. Khâu lược thì thực hiện ở mặt trái
mảnh vải. Khâu viền đường gấp mép vải thì
thực hiện ở mặt phải của vải( HS có thể khâu
bằng mũi đột thưa hay mũi đột mau).


-GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp
mép vải theo đường vạch dấu.


<i>3.Nhận xét- dặn dò:</i>



-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập
của HS. Chuẩn bị tiết sau.


- HS quan sát và trả lời.


-HS quan sát và trả lời.


-HS đọc và trả lời.


-HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
-HS lắng nghe.


-HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao
tác.


-Cả lớp nhận xét.


-HS thực hiện thao tác.


<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Học sinh hát tốt 2 bài hát, thuộc lời và biểu diễn thuần thục với yêu cầu thể hiện sắc thái,
tình cảm từng bài.


- Nắm vững cao độ các nốt đô, rê, mi, son, la thể hiện được các hình tiết tấu phân biệt tương
quan trường độ nốt trắng, nốt đen, nốt móc đơn biết đọc bài TĐN số 1 son la son.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



- Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn các hình tiết tấu, bài TĐN số 1 son la son, thanh phách.
- Học sinh: Thanh phách, sách giáo khoa.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Tổng quát - giảng giải, đàm thoại, làm mẫu, thực hành, lý thuyết.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 2 em lên bảng đọc nhạc và lời bài
TĐN số 1.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới (25’)</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Tiết hôm nay cô cùng các em sẽ ơn lại 2
bài hát đã học trong chương trình và TĐN
lại bài số 1.


<i><b>b. Nội dung:</b></i>


1. Ôn tập bài em u hịa bình


- Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát dưới
nhiều hình thức cả lớp, bàn, dãy, tổ.



- Giáo viên nghe sửa sai cho học sinh
- Gọi cá nhân, nhóm lên bảng hát kết hợp
với 1 số động tác phụ họa.


2. Ôn bài hát bạn ơi lắng nghe


- Giáo viên cho học sinh ôn lại bài hát
tương tự như bài em u hịa bình


3. Ơn tập đọc nhạc số 1
- Cho học sinh ôn tập cao độ


- 2 em lên bảng


- Học sinh lắng nghe


- Học sinh hát theo hình thức cả lớp, bàn,
dãy, tổ


- Cá nhân - nhóm lên bảng biểu diễn


- Hát ơn bài bạn ơi lắng nghe


- Học sinh luyện tập cao độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Cho học sinh nhìn lên bảng bài tập đọc
nhạc số 1 và đọc:


Cả lớp đọc, lời kết hợp cả nhạc và lời.


Một dãy đọc nhạc 1 dãy hát lời.


Cho học sinh đọc nhạc - lời của bài TĐN
số 1 kết hợp với gõ đệm theo phách.
<b>4. Củng cố dặn dò (4’)</b>


- Cho cả lớp hát lại 2 bài ôn mỗi bài 1 lần.
- Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học
- Dặn dị: Về nhà ơn lại bài và chuẩn bị
bài tiết sau.


Đô - mi - son - la - la - son - mi - đơ.


- Ơn lại bài TĐN số 1 son la son


</div>

<!--links-->

×