Tải bản đầy đủ (.docx) (191 trang)

Giao an Ngu van 9 ki 2 cung cuc ki chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.2 KB, 191 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Học kỳ II:</b>
<b>Tuần 19:</b>


<b>Tiết 91- 92</b>


<b>Ngày soạn: 14/1/2008</b>
<b>Ngày dạy: 16/1/2008</b>


<b>Bàn về đọc sách</b>


<i><b>Chu Quang TiỊm</b></i>
<b>A </b>


<b> Mơc tiêu bài dạy</b>
Giúp HS


- Hiu c s cn thit của việc đọc sách và phơng pháp đọc sách.


- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc sinh động,
giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.


<b>B. t iến trình bài dạy :</b>
<b>1,ổn định.</b>


<b>2, KiĨm tra : Vë soạn bài của học sinh.</b>
<b>3, Bài mới.</b>


Gii thiu bi : u cầu của q trình tích luỹ tri thức của mỗi con ngời ngày càng cao vì thế
sách trở thành công việc vô cùng quan trọng. Đọc sách, đọc sách gì và đọc nh thế nào chúng ta
cùng tìm hiểu qua văn bản "Bàn về đọc sách" của Chu Quang Tiềm- một nhà mĩ học và lý luận
văn học nổi tiếng của Trung Quốc.



<b>I. Giíi thiƯu chung.</b>
? H·y nªu những nét cơ bản về tác giả?


? Nêu xuất xứ của tác phẩm.


<i><b>1. Tác giả : </b></i>


- Chu Quang Tiềm (1897 - 1987)


Lµ nhµ mÜ häc vµ lý luËn văn học nổi tiếng
TQ.


<i><b>2. Tác phẩm : </b></i>


Trớch "Danh nhõn TQ bàn về niềm vui nỗi buồn
của việc đọc sỏch" - Bc Kinh - 1995.


- Là 1 tủ sách Chú ý nội dung và cách viết.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản :</b>


?GV hng dn đọc: rõ ràng mạch lạc với
giọng tâm tình nhẹ nhàng nh lời trị chuyện. Chú ý
các hình ảnh so sánh.


?Gọi HS đọc.


?GV đọc - sửa lỗi sai cho HS.


<i><b>1. Đọc :</b></i>


- Gv đọc mẫu
- H/s đọc, nhận xét


?Qua đọc VB em hãy cho biết văn bản này
thuộc kiểu loại gì? Dựa vào đâu mà em xỏc
nh nh vy?


<i><b>2. Tìm hiểu thể loại văn bản :</b></i>


- Là VB nghị luận (lập luận giải thích một vấn
đề văn học).


- Dựa vào hệ thống luận điểm, cách lập luận,
cách đặt tên VB để xác định thể loại và kiểu
VB.


<i><b>3. Chú thích (SGK)</b></i>
HS đọc chú thích.
(VB này là phn tớnh ó lc phn V v KT


vn ).


? Văn bản gồm mấy luận điểm?
Giới hạn và nội dung của ln ®iĨm?


<i><b>4. Bè cơc : </b></i>


3 phần  3 luận điểm chính.
a) Từ điển ... thế giới mới .
- Sự cần thiết của việc đọc sách



b) Tiếp theo ... tiêu hao lực lợng. Những kiểu
nguy hại hay gặp khi đọc sách hiện nay.
c) Phơng pháp đọc sách.


HS đọc đoạn 1.


? Tác giả đã lý giải tầm quan trọng và sự cần
thiết của việc đọc sách đối với mỗi ngời nh
thế nào ?


<i><b>5. Ph©n tÝch :</b></i>


<b>a) Sự cần thiết của việc đọc sách </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Mối quan hệ giữa đọc sách và học vấn ra
sao ?


? Học vấn là gì ?


? Tích luỹ bằng cách nào ? ở đâu ?


? Ngoi c sỏch cũn cú nhng con đờng nào
khác?


+ So sánh những con đờng đó với đọc sách để
rút ra kết luận về tầm quan trọng v ý ngha ca
vic c sỏch hin nay.


Đa ra các lý lÏ :



+ Đọc sách là con đờng quan trọng của học vấn
(không phải là con đờng duy nhất).


+ Học vấn là thành quả tích luỹ lâu dài của nhân
loại.


+ Tích luỹ bằng sách và ở sách


+ Vậy sách là kho tàng quý báu lu giữ tinh thần
nhân loại, những cột mốc ghi dấu sự tiến hoá
của nhân lo¹i.


+ Coi thờng sách, khơng đọc sách là xố bỏ quá
khứ, là kẻ thụt lùi lạc hậu, là kẻ kiêu ngo mt
cỏch ngu xun.


+ Đọc sách là trả nợ quá khứ, là ôn lại kinh
nghiệm loài ngời, là hởng thụ kiến thức, lời dạy
tâm huyết của quá khứ.


+ c sách là để chuẩn bị hành trang, thực lực
về mọi mặt để con ngời có thể tiếp tục tiến xa
(trờng chinh vạn dặm) trên con đờng học tập, phát
hiện thế gii.


? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác
giả ? Tác dụng của cách lập luận này?


GV : Tác giả khơng tuyệt đối hố thần thánh


hố việc đọc sách. ông chỉ ra những hạn chế
trở ngại khi đọc sách, tác hại của nó.


- Lập luận hợp lý, thấu tình đạt lí, kín kẽ sâu
sắc.


-> Tình hình hiện nay đọc sách vẫn là con đờng
quan trọng hơn cả vì nó giúp con ngời tích luỹ
và nâng cao tri thức. Đọc sách là tự học, là học
với các thầy vắng mặt.


<b>TiÕt 92</b>
<b> </b>


?HS đọc đoạn 2.


?Chú ý hai đoạn văn so sánh
(giống nh ăn uống, giống nh đánh trận)
?GV nêu vấn đề thảo luận.


?Cái hại đầu tiên trong việc đọc sách hiện nay,
trong tình hình sách nhiều vơ kể là gì ? Để
minh chứng cho cái hại đó tác giả so sánh nh
thế nào ? Em có tán thành luận chứng của tác
giả hay khơng?


?ý kiÕn cđa em về những con mọt sách?


<b>b) Nhng tr ngi thng gp khi đọc sách.</b>



* Sách ngày nay đợc xuất bản nhiều -> Ngời
đọc lớt qua, hời hợt không sâu, đọng.


- So sánh với cách đọc sách của ngời xa, đọc ít
nhng đọc quyển nào ra quyển ấy, miệng đọc
tâm ghi nghiền ngẫm đến thuộc lòng… bây giờ
ngợc lại:


- Cách đọc vơ bổ, lãng phí giống ăn uống vơ bờ,
khơng tiêu hố, tích nhiều sinh bệnh.


- Những con mọt sách không đáng yêu chút nào
mà đáng chê khi chỉ chúi mũi vào sách vở thành
xa rời thực tế, nh sống trên mây.


? Trở ngại thứ hai của việc đọc sách ngày nay
là gì ?


* Sách nhiều quá dễ lạc hớng, chọn lầm chọn sai.
Thậm chí chọn phải cuốn độc hại.


- B¬i trong bĨ s¸ch -> tiỊn mÊt, tËt mang.


- So sánh với việc đánh trận thất bại vì tự tiêu
hao lực lợng của mình. Nh kẻ khoe của.


? Từ những lí lẽ và dẫn chứng trên cho thấy
tác giả có cách nhìn và trình bày ntn về vấn đề
này ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của
tác giả?



- Báo động về sự viết sách, xuất bản sách.


- Báo động về cách đọc sách tràn lan, thiếu mục
đích.


- Kết hợp phân tích bằng lý lẽ với thực tế.
HS đọc phần 3


? Tác giả khuyên chúng ta nên chọn sách nh
thÕ nµo ?


<b>c) Cách chọn sách và cách đọc sách ỳng n</b>
<b>:</b>


* Cách chọn sách :


- Chọn cho tinh, không cèt lÊy nhiỊu:


- Đọc nhiều khơng thể coi là vinh dự nếu đọc
dối, đọc ít khơng làm xấu hổ nếu đọc kĩ càng,
chất lợng. Tìm những cuốn sách thật sự có giá
trị và cần thiết với bản thân. Chọn lọc có mục
đích định hớng rõ ràng không tuỳ hứng nhất
thời.


? Em hiểu thế nào là sách phổ thông và sách
chuyên môn? Cho VD


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Loại chuyên môn : (đọc suốt đời)


? Nếu đợc chọn sách chuyên môn, em yêu


thích và lựa chọn loại sách chuyên môn nào? (HS tự bộc lộ)
* Cách đọc sách :
? Cách đọc sách đúng đắn nên nh thế nào ?


?Cái hại của đọc hời hợt đợc tác giả chế giễu
ra sao ?


- Đọc kĩ : Đọc đi đọc lại, đọc nhiều lần, đọc đến
thuộc lòng.


- Đọc với sự say mê ngẫm nghĩ, suy nghĩ sâu
sắc, trầm ngâm tích luỹ, kiên định mục đích.
* Tác hại của đọc hời hợt : Những ngời cỡi gió
qua chợ, mắt hoa ý loạn tay không mà về nh
trọc phú khoe của, lừa mình dối ngời thể hiện
phẩm chất tầm thờng thấp kém.


? Đọc hiểu có nghĩa nh thế nào ?
Có những cách đọc nào ?


Đọc - Hiểu có nhiều cách đọc : Đọc to, đọc
thầm, đọc 1 lần, đọc nhiều lần. Đọc lớt, đọc kĩ,
đọc kết hợp ghi chép -> Mỗi ngời có cách đọc
và thói quen, sở thích đọc khơng giống nhau.
Muốn đọc có hiệu quả ít nhất phải đọc nh con
đờng trên.


? Quan hệ giữa phổ thông và chuyên sâu trong


đọc sách liên quan đến học vấn rộng và
chuyên đợc tác giả lý giải nh thế nào ?


- Không biết rộng thì khơng thể chun, khơng
thơng thái thì khơng thể nắm gọn. Trớc hãy biết
rộng rồi sau mới nắm chắc đó là trình tự để nắm
vững bất cứ học vấn no ?


?Em hÃy nhận xét về cách trình bày lý lẽ của
tác giả ?


?T ú em thu nhận đợc gì từ lời khuyên
này ?


? Hãy liên hệ lời khuyên này với việc đọc
sách của em.


- Kết hợp phân tích lí lẽ với liên hệ, so sánh.
- Đọc sách cần chuyên sâu, nhng cần cả đọc
rộng. Có hiểu rộng nhiều lĩnh vực mới hiểu sâu
một lĩnh vực.


(HS tù liªn hƯ)


? Trong phần bàn về đọc sách, tác giả làm
sáng rõ các lý lẽ bằng khả năng phân tích nh
thế nào ?


? Từ đó những kinh nghiệm đọc sách nào đợc
truyền tới ngời đọc ?



- Toàn diện, tỉ mỉ, có đối chiếu, có so sánh nên dễ
đọc, dễ hiểu.


- Đọc sách cốt chuyên sâu, nghĩa là cần chọn
tính đọc kỹ theo mục đích hơn là tham nhiều
đọc dối. Ngồi ra cịn phải đọc để có học vấn
rộng, phục vụ cho chuyờn mụn sõu.


? Với em lời khuyên nào bổ Ých nhÊt?
V× sao ?


(HS béc lé)


<b>* Tỉng kÕt :</b>
? Những lời bàn trong văn bản cho ta lêi


khuyên bổ ích nào về sách và việc đọc sách?


? Em hiểu gì về tác giả Chu Quang Tiềm từ lời
"Bàn về đọc sách của ông"


- Sách là tài sản tinh thần của nhân loại. Muốn
có học vấn phải đọc sách.


- Phải biết cách đọc. Đọc chuyên sâu kết hợp
với mở rộng học vấn.


- Tác giả là ngời yêu sách, có học vấn cao nhờ
biết cách đọc sách. Là nhà KH có khả năng


h-ớng dẫn việc đọc sách cho mọi ngời.


? Em học tập đợc gì trong cách viết văn nghị
luận của tác giả này?


- Thái độ khen chê rõ ràng.


- Lí lẽ đợc phân tích cụ thể, liên hệ, so sánh gần
gũi nên dễ thuyết phục.


? Nếu chọn 1 lời "Bàn về đọc sách” hay nhất
em sẽ chọn câu nào của tác giả? Vì sao em
chọn câu đó.


<b>* Ghi nhớ : (SGK)</b>
- HS đọc chậm ghi nhớ


<b>III. LuyÖn tËp </b>:


<b>Bài tập 1 : Tại sao đọc nhiều không thể coi là vinh dự ?</b>
A. Đọc nhiều nhng đọc toàn sách ít có giá trị.


B. Đọc nhiều nhng đọc khụng k.


C. Đọc nhiều mà không chịu suy nghĩ sâu xa.
D. Vì cả 3 lí do trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A. Ngời khoẻ mạnh cờng tráng.
B. Ngời giàu có mà dốt nát, bần tiện.



C. Ngời ít tiền mà hay đi khoe mình giàu có.
D. Ngời hay đi khoe mình có tài.


<b>Bi tập 3 :</b> ý nào nêu kết quả nhất lời khuyên của tác giả đối với ngời đọc sách ?
A. Nờu la chn sỏch m c.


B. Đọc sách phải kĩ


C. Cần có phơng pháp đọc sách.


D. Khơng nên đọc sách chỉ để trang trí nh kẻ trọc phú khoe của.
<b>Bài tập 4 : Đoạn văn trên sử dụng nhiều nhất phép tu từ nào ?</b>


A. Nhân hoá B. Liệt kê C. So sánh D. Phóng đại
<b>IV. Hớng dẫn về nhà :</b>


1. §äc kü văn bản


- Xỏc nh ngn gn h thng lun điểm trong bài
- Đặc sắc nghệ thuận của bài


2. §äc thc ghi nhí


3. Liệt kê cách chọn sách và đọc sách của mỗi cá nhân HS .
4. Tiết sau : Khởi ngữ.


___________________________


<b>Tiết 93</b>



<b>Ngày soạn: 14/1/2008</b>
<b>Ngày dạy: 17/1/2007</b>


<b>Khởi ngữ</b>
<b>A. </b>


<b> Mục tiêu bài dạy : </b>
Giúp HS


- Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.


- Nhn vit cụng dng ca khi ng là nêu đề tài của câu chứa nó (câu hỏi thăm dị nh : "cài gì
là đối tợng đợc nói đến trong câu này").


- Biết đặt những câu có khởi ngữ.
<b>B. c huẩn bị : </b>


- B¶ng phơ


<b>C.t iến trình bài dạy : </b>
<b>1, ổn định.</b>


<b>2, KiÓm tra : Sù chuÈn bị của học sinh.</b>
<b>3, Bài mới.</b>


<b>I. Đặc điểm và công dơng cđa khëi ng÷</b>
<b>trong c©u.</b>


?G/v treo bảng phụ? <b>1. Ví dụ (SGK)</b>
?Xác định C-V trong cỏc vớ d?



?Các từ ngữ in đậm (gạch ch©n) trong 3 VD a,
b, c cã quan hƯ vỊ ý nghĩa với chủ ngữ của
câu nh thế nào?


?Quan hệ với vị ngữ ra sao?
?vị trí so với chủ ngữ và vị ngữ?


a) Nghe gi, con bộ git mỡnh, trịn mắt nhìn
nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh khơng
ghìm nổi xúc động.


b) Giµu, tôi cũng giầu rồi


c) V cỏc thể văn trong lĩnh vực văn nghệ,
chúng ta có thể tự ở tiếng ta, khơng sợ nó,
thiếu giàu và đẹp.


G/v: ở câu a từ “anh” gạch chân về vị trí đứng
trớc CN, khơng quan hệ C-V với vị ngữ.
Về ý nghĩa: biểu thị đề tài đợc nói ộn trong
cõu.


?Tơng tự nhận xét các ví dụ tiếp theo?


2. Nhận xét :


- Phân biệt từ in đậm với chủ ng÷.


<i><b>a.Cịn anh , anh khơng ghìm nổi xúc động </b></i>


+ Từ "<i>anh</i>" in đậm là khởi ngữ


Từ "<i>anh</i>" không in đậm là chủ ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ngữ - vị ngữ.


b)<i> Giàu, tôi cũng giàu rồi.</i>


+ Từ "<i>giàu</i>" in đậm là khởi ngữ
chủ ngữ là "<i>tôi</i>"


+ Khởi ngữ đứng trớc chủ ngữ và báo trớc nội
dung thơng tin trong câu.


c)<i> VỊ c¸c thể văn trong lĩnh vực văn nghệ,</i>
<i>chúng ta ...</i>


+ Cụm từ "<i>các thể văn.... văn nghệ</i>" là khởi
ngữ


+ Chủ ngữ lµ "<i>chóng ta</i>"


Khởi ngữ đứng trớc chủ ngữ và thơng báo về
đề tài đợc nói đến trong câu.


? Tríc c¸c tõ in đậm nói trên, có thể thêm
những quan hệ từ nào ?


?từ việc tìm hiểu các ví dụ trên hÃy rút ra kết
luận thế nào là khởi ngữ?



?H/s c ghi nh sgk?


Trớc các từ in đậm trên có thể thêm các QHT
nh :


a)<i> Cũn (i vi) anh...</i>


b)<i> (Về) giµu ...</i>


<b>2.kÕt ln </b>
- Ghi nhí sgk.


<b>II. Lun tËp </b>:


<b>Bµi tập 1 : </b>


- Tìm khởi ngữ trong các đoạn trÝch.


a)<i> Ông cứ đứng vờ xem tranh ảnh chờ ngời khác đọc rồi nghe lỏm. Điều này ông </i>


- Khëi ngữ :" <i>Điều này </i>" (đầu câu 2).


b)<i> Vâng ! ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế là sung sớng.</i>


- Khởi ngữ : "<i>Đối với chúng mình</i>" (câu 3)


c)<i> Mt mỡnh thỡ anh bn trờn trm đỉnh Phan Xi Păng ba nghìn một trăm bốn mơi hai mét kia</i>
<i>mới một mình hơn cháu.</i>



- Khëi ng÷ :<i>" Mét m×nh..."</i>


d) <i>Làm khí tợng, đợc ở cao thế mới l lý tng chộ .</i>


- Khởi ngữ :"<i> Làm khí tợng..."</i>


e)<i> i vi chỏu, tht l t ngt.</i>


- Khởi ngữ :"<i> Đối với cháu..."</i>


<b>Bài tập 2 : Chuyển phần in đậm trong câu thành khởi ngữ </b>
a)<i> Anh ấy làm bài cẩn thận lắm !</i>


-> Lm bi, anh y cn thận lắm
b) <i>Tôi hiểu rồi nhng tôi cha giải đợc. </i>


-> Hiểu thì tơi hiểu rồi, nhng giải thì tơi cha giải đợc .
<b>III. Hớng dẫn về nhà :</b>


- Häc thuộc ghi nhớ.


- Làm BT còn lại, tìm thêm VD.
- Tiết sau : Phép phân tích và tổng hợp.


______________________________


<b>Tiết 94</b>


<b>Ngày soạn: 14/1/2008</b>
<b>Ngày dạy: 17/1/2008</b>



<b>Phép phân tích và tổng hợp</b>
<b>A. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Gióp HS


- Nắm đợc khái nhiệm phân tích và tổng hợp.


- Tích hợp với văn (VB: bàn về đọc sách) với TV ở bài khởi ngữ.
- Rèn kỹ năng phân tích và tổng hợp trong khi nói, viết.


<b>B. c hn bÞ :</b>


- bảng phụ (2 chiếc).
<b>C. t iến trình bài dạy : </b>
<b>1, ổn định.</b>


<b>2, KiĨm tra : Em hiĨu thÕ nµo là phân tích và tổng hợp. Cho VD.</b>
<b>3,Bài mới.</b>


<b>I. Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng</b>
<b>hợp :</b>


HS c kĩ VB (SGK) 1. Ví dụ : VB " Trang phc"
2. Tỡm hiu VD.


?HS theo dõi đoạn văn mở bài.


? Thông qua một loạt dẫn chứng ở đoạn mở
bài tác giả đã rút ra nhận xét về vấn đề gì ?


? VB gồm mấy luận điểm chính ? Đó là
những luận điểm nào?


- Rút ra nhận xét về vấn đề : Ăn mặc chỉnh tề
cụ thể là sự đồng bộ, hài hoà giữa quần áo với
giày, dép.. trong trang phục của con ngời.
- Hai luận điểm chính trong văn bản là


1) Trang phục phải phù hợp với hoàn cảnh tức
là tuân thủ những "quy tắc ngầm" mang tính
văn hoá xà hội.


2) Trang phục phải phù hợp với đạo đức tức là
giản dị và hài hồ với mơi trờng sống xung
quanh.


? Để xác lập hai luận điểm trên, tác giả đã
dùng phép lập điểm nào?


- X¸c lËp 2 luận điểm trên tác giả sử dụng
phép lập điểm phân tích cụ thể :


a) Luận điểm 1: Ăn cho mình, mặc cho ngời.
- Cô gái một mình trong hang s©u...


- Anh thanh niên đi tát nớc...
- Đi đám cới không thể lôi thôi...
- Đi dự đám tang...


->Sau khi phân tích những dẫn chứng cụ thể,


tác giả đã chỉ ra một "quy tắc ngầm" chi phối
cách ăn mặc của con ngời, đó là "văn hố xã
hội".


b) Luận điểm 2 : Y phục xứng kỳ đức.
- Dù mặc đẹp đến đâu, sang đến đâu...
- Xa nay, cái đẹp bao giờ cũng...


-> Các phân tích trên làm rõ cho nhận định
của tác giả là :"<i>Ăn mặc ra sao cũng phải phủ</i>
<i>hợp với hoàn cảnh riêng của mình và hồn</i>
<i>cảnh chung nơi cơng cộng hay toàn xã hội</i>".
? Để chốt lại vấn đề, tác giả đã dùng phép lập


luận nào? Phép lập luận này thờng đứng ở vị
trí nào trtong văn bản?.


- Để chốt lại vấn đề tác giả dùng phép lập luận
tổng hợp bằng một kết luận ở cuối văn bản:


<i>"Thế mới biết trang phục hợp văn hoá, hợp</i>
<i>đạo đức, hợp môi trờng mới là trang phc</i>
<i>p".</i>


?Qua tìm hiểu và phân tích ở trên em hÃy cho
biÕt vai trß cđa phÐp lËp luËn phân tích và
tổng hợp?.


- Vai trò của phép phân tích và tổng hợp.



+ Phộp lp luận phân tích giúp ta hiểu sâu sắc
các khía cạnh khác nhau của trang phục đối
với từng ngời, trong từng hoàn cảnh cụ thể.
+ Phép lập luận tổng hợp giúp cho ta hiểu ý
nghĩa văn hoá và đạo đức của cách ăn mặc,
nghĩa là không thể ăn mặc một cách tuỳ tiện,
cẩu thả nh một số ngời lầm tởng rằng đó là sở
thích và <i>"quyền, bất khả xâm phạm của mình".</i>


GV chốt: Để làm rõ ý nghĩa một sự vật hiện
t-ợng nào đó ngời ta thờng dùng phộp phõn tớch


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

và tổng hợp. Vậy em hiểu thế nào là phân tích
và tổng hợp ?


<b>II. Luyện tập </b>:


<b>Bài tập 1 : Phân tích luận điểm</b>


Hc vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhng đọc sách vẫn là một con đờng quan trọng của
học vấn.


- Thứ nhất : Học vấn là thành quả tích luỹ của nhân loại đợc lu giữ và truyền lại cho đời sau.
- Thứ hai : Bất kì ai muốn phát triển học thuận cũng phải bắt đầu từ "kho tàng quý báu" đợc lu
giữ trong sách; nếu không mọi sự bắt đầu sẽ là con số khơng, thậm chí là lạc hậu, giật lùi.
- Thứ ba : Đọc sách là hởng thụ, thành quả về tri thức và kinh nghiệm hàng nghìn năm của nhân
loại, đó là tiền đề cho sự phát triển học thuật của mỗi ngời.


<b>Bài tập 2 : Phân tích lý do phải chọn sách để học.</b>



- Thứ nhất : Bất cứ lĩnh vực học vấn nàu cũng có sách chất đầy th viện, do đó phải biết chọn
sách mà đọc.


- Thứ hai : Phải chọn những cuốn sách "cơ bản, đích thực" để học, khơng nên đọc những cuốn
sách "vô thởng vô phạt".


- Thứ ba : Đọc sách cũng nh đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố, đánh bại quân tinh
nhuệ, chiếm cứ mặt trận xung yếu, tức là phải đọc cái cơ bản cần nhất, cần thiết nhất cho công
việc và cuộc sống của mình.


<b>Bài tập 3 : Phân tích cách đọc sách </b>


- Tham đọc nhiều mà chỉ "liếc qua" cốt để khoe khoang là mình đã dọc sách nọ, sách kia thì
chẳng khác gì "chuồn chuồn đạp nớc" chỉ gây ra sự lãng phí thời gian và sức lực mà thơi. Thế
gian có biết bao ngời đọc sách chỉ để trang trí bộ mặt, nh kẻ trọc phú khoe của, chỉ biết lấy
nhiều làm quý. Đối với việc học tập, cách đó chỉ là lừa mình, dối ngời, đối với việc làm ngời
thì cách đó thể hiện phẩm chất tầm thờng thấp kém- Đọc ít mà đọc kĩ, thì sẽ tập thành nếp suy
nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích luỹ, tởng tợng tự do đến mức làm thay đổi khí chất.


- Có hai loại sách cần đọc là sách về kiến thức phổ thông và sách về kiến thức chuyên ngành,
đó là hai bình diện riêng và sâu của tri thc.


<b>Bài tập 4 : Vai trò của phân tích lập ln </b>


- Có thể nói, trong VBNL, phân tích là một thao tác bắt buộc mang tính tất yếu bởi nếu khơng
phân tích thì khơng thể làm sáng tỏ đợc luận điểm và không thể thuyết phục đợc ngời nghe,
ngời đọc.


- Cần nhớ rằng mục đích của phân tích và tổng hợp là giúp cho ngời nghe, ngời đọc nhận thức
đúng, hiểu đúng vấn đề, do đó nếu đã có phân tích thì đơng nhiên phải có tổng hợp và ngợc


lại. Nói cách khác, phân tích và tổng hợp ln có mối quan hệ biện chứng để làm nên "hồn
vía" cho VBNL.


<b>III. Hớng dẫn về nhà :</b>


- Đọc kĩ văn bản (VD) phần phân tích VD
- Học thuộc ghi nhớ


- Làm các BT còn lại


- Tiết sau : Luyện tập phân tích và tổng hợp.


___________________________


<b>Tiết 95</b>


<b>Ngày soạn:15/1/2008</b>
<b>Ngày dạy: 19/1/2008</b>


<b>Luyện tập phân tích và tổng hợp.</b>


<b>A. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Giúp HS


- Rèn kĩ năng nhận diện văn bản phân tích và tổng hợp.
- Rèn kĩ năng viết văn bản phân tích và tổng hợp.
<b>B.c huẩn bị :</b>


- bảng phụ .



<b>C.t iến trình bài dạy :</b>
<b>1, ổn định.</b>


<b>2, KiĨm tra : </b>


? Mn lµm râ ý cđa SVHT ngêi là làm gì ?
? Thế nào là phép lập luận phân tích ?
? Thế nào là phép lập luận tổng hợp ?
<b>3, Bài mới.</b>


?Nhắc lại khái niệm thế nào là phân tích?
?Đọc đoạn a?


<b>Bi tp 1 : HS c k 2 VB a, b (SGK)</b>


? Nêu luận điểm và trình tự phân tích ở đoạn văn a.
- Luận điểm : "Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài"
- Trình tự phân tích :


+ Thứ nhất : Cái hay thể hiện ở các điệu xanh : xanh ao, xanh bê, xanh sãng, xanh tre, xanh
trêi, xanh bèo (phối hợp các màu xanh khác nhau).


+ Th hai : Cái hay thể hiện ở những cử động: Thuyền nhích, sóng gợi ti lá đ a vèo, tầng mây
lơ lửng, con cá động (phối hợp các cử động nhỏ).


+ Thø ba : C¸i hay thĨ hiƯn ë c¸c vần thơ: Từ vận hiểm hóc, kết hợp với từ, với nghĩa chữ, tự
nhiên không non ép.


? Nờu lun im và trình tự phân tích ở đoạn văn b.


- Luận điểm : "Mấu chốt của thành đạt là ở đâu".
- Trình tự phân tích :


+ Thø nhÊt : Do nguyªn nhân khách quan (đây là điều kiện cần) : Gặp thời, hoàn điều kiện học
tập thuận lợi, tài năm trời phó...


+ Thứ hai : Do nguyên nhân chủ quan (đây là điều kiện đủ) : Tinh thần kiên trì học tập không
mệt mỏi, không ngừng trau đồi phẩm chất đạo đức tốt đẹp.


<b>Bài tập 2 : Hiện nay có một số HS học qua loa đối phó, khơng học thật sự. Em hãy phân tích</b>
bản chất của lối học đối phó để nêu lên những tác hại của nó.


<b>1) Thế nào là học qua loa đối phó ?</b>


* Biểu hiện học khơng có đầu có đi, khơng đến nơi đến cuối, cái gì cũng biết một tí nh ng
khơng có kiến thức cơ bản, hệ thống sâu sắc.


- Học cốt để khoe mã là đã có bằng nọi bằng kia nhng thực ra đầu óc trống rỗng; chỉ quen
nghe lỏm, học mót, nói dựa ăn theo ngời khác. Khơng dám bày tỏ chính kiến của mình về các
vấn đề có liên quan đến học thuật.


* Học đối phó :


- Học chỉ cốt để thầy cô không quở trách, cha mẹ không rầy la; chỉ lo giải quyết việc trớc mắt
nh thi cử, kiểm tra không bị điểm kém.


- Học đối phó thì kiến thức phiến diện, nơng cạn, hời hợt... Nếu cứ lặp đi lặp lại hiểu học này
thì ngời học ngày trở nên dốt nát, h hỏng; vừa lừa đối ngời khác, vừa tự huyễn hoặc mình. Đây
là một trong những nguyên nhân gây ra hiện tợng "tiến sĩ giấy" đang bị xã hội lên án gay gắt.
<b>2) Bản chất của lối học đối phó và tác hại của nó :</b>



a) B¶n chÊt :


- Có hình thức của học tập nh : Cũng đến lớp, cũng học sách, cũng có điểm thi, cũng có bằng
cấp.


- Khơng có thực chất : Đầu óc rỗng tuếch đến rõ : "ăn khơng nên đợi, nói khơng nên lời" hỏi
cái gì cũng khụng bit, lm vic gỡ cng hng.


b) Tác hại :


- Đối với xã hội : Những kẻ học đối phó sẽ trở thành gánh nặng lâu dài cho xã hội về nhiều
mặt nh kinh tế, t tởng, đạo đức, lối sống.


- Đối với bản thân : Những kẻ học đối phó sẽ khơng có hứng thú học tập và do đó hiệu quả
học tập ngày càng thấp.


<b>Bµi tËp 3 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1. Sách là kho tri thức tích luỹ từ hàng nghìn năm của nhân loại. Vì vậy bất kì ai muốn hiểu
biết đợc phải đọc sách.


2. Tri thức trong sách bao gồm những kiến thức khoa học và kinh nghiệm thực tiễn đã đợc đúc
kết, nó đợc coi là mặt bằng xuất phát của mọi ngời có nhu cầu học tập, hiểu biết do đó nếu
không đọc sách, sẽ bị lạc hậu, không thể tiến bộ đợc.


3. Càng đọc sách càng thấy kiến thức của nhân loại mênh mơng, nh đại dơng cịn hiểu biết của
chúng ta chỉ là vài ba giọt nớc vô cùng nhỏ bé từ đó ta có thái độ khiêm tốn và ý chí cao trong
học tập.



-> Đọc sách là vơ cùng cần thiết nhng cũng phải biết cách chọn sách mà đọc và phải biết cách
đọc thì mới hiệu quả.


<b>H</b>


<b> ớng dẫn về nhà :</b>


- Đọc kỹ VD và phần tìm hiểu VD.
- Làm tiếp bài 4. (SGK)


- Soạn bài : Tiếng nói của văn nghệ.


____________________________


<b>TuÇn 20. </b>
<b>TiÕt 96 + 97</b>


<b>Ngày soạn: 17/1/2008 </b>
<b>Ngày dạy: 21/1/2008 </b>


<b>Tiếng nói của văn nghệ</b>


(Nguyễn Đình Thi)


<b>A. </b>


<b> Mục tiêu bài dạy : </b>
Gióp HS


- Hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con ngời.


- Hiểu thêm cách viết bài nghị luận theo tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình
ảnh của Nguyễn Đình Thi.


<b>B. c hn bÞ :</b>


- chân dung Nguyễn Đình Thi
- Bảng phụ


<b>C.t in trỡnh bài dạy : </b>
<b>1, ổn định.</b>


<b>2, KiÓm tra : </b>


? Hãy nêu sự cần thiết của việc đọc sách ?
? Những trở ngại nào thờng gặp khi đọc sách.?
? Nên chọn sách và đọc sách nh th no cho ỳng?
<b>3, Bi mi</b>


? Em hÃy nêu những nét cơ bản về nhà văn
Nguyễn Đình Thi?


<b>I. Giới thiệu chung :</b>
1. Tác giả :


- Nguyễn Đình Thi (1924-2003)
- Quê Hà Nội


- Tham gia CM và Q§VN tõ tríc CM


- Sau CM gi÷ nhiỊu träng trách lớn trong


ngành VHNT.


- Đợc nhà nớc trao tặng giải thởng HCM năm
1996.


? Nêu xuất xứ của văn bản ? 2. Tác phẩm :
Viết năm 1948


Trớch cun "My vấn đề văn học" xuất bản
năm 1956


<b>II. </b>


<b> Đọc - hiểu văn bản </b>
?GV nêu cỏch c: Ging mch lc, rừ rng.


Đọc diễn cảm các dẫn chứng thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

B sung thờm : - Phật giáo diễn ca : Bài thơ dài, lân la dễ hiểu
về nội dung đạo Phật.


- PhÉn khÝch : Kích thích căm thù, phẫn nộ.
- Rất kị : Rất tránh, không a, phẫn nộ


? Em hÃy cho biết VB trình bày theo kiểu loại
nào?


3. Kiểu loại VB :


NL về một vấn đề VN, lập luận giải thích và


CM.


VB đợc chia làm mấy phần?
Nội dung chính của các phần ?


4. Bè cơc :


2 phÇn -> 1 luận điểm
a) Từ đầu... sự sống


- Sức mạnh kì diệu của văn nghệ
b) Còn lại :


- Tiếng nói chính của văn nghệ
?HS đọc phần 1.


GV : Theo tác giả thì trong các tác phẩm VN có
những cái đợc ghi lại đồng thời có cả những
điều mới mẻ mà nghệ sĩ muốn nói.


?Vậy theo em trong tác phẩm của Nguyễn Du và
Tônxtôi những cái đợc ghi là gì ?


? Những điều ghi lại đó tác động nh thế nào đến
con ngời chúng ta?


5. Phân tích :


<i><b>a) Sức mạnh kì diệu của văn nghệ</b></i>
* Trong t¸c phÈm cđa Ngun Du :



- Cảnh thiên nhiên mùa xuân, cuộc đời chìm
nổi 15 năm lu lạc ca nng Kiu.


* Trong tác phẩm của Tônxtôi :


An na ca rê nhi na chết thảm khốc ra sao
- Những bài học luận lý : Tài, tâm, triết lý, bác
ái.


-> Làm cho trí tị mị của chúng ta đợc thoả
mãn.


? Những điều mới mẻ muốn nói của 2 nghệ sĩ
này là gì?


* Những điều mới mẻ muốn nói :


- Nh÷ng say sa, vui buån, yªu ghét, mơ
mộng...


- Bao nhiêu t tởng của từng câu thơ...


- Bao nhiờu hỡnh nh p ỏng l chúng ta
khơng nhận ra...


? Những điều mới mẻ đó đã tác động đến con
ngời nh thế nào?


-> Tác động đến cảm xúc, tâm hồn, t tởng,


cách nhìn đời sống của con ngời.


?Hs theo dõi đoạn trích: "<i>Chóng ta.. lµ sù</i>
<i>sèng"</i>


? Qua đoạn văn em thất sức mạnh của nghệ
thuật đợc tác giả phân tích qua những VD
in hỡnh no?


? Theo dõi những câu văn :
"Câu ca dao... giọt nớc mắt"


?Em hiu ngh thut ó tác động đến con ngời nh
thế nào qua những lời phân tích đó?


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghƯ thuật nghị luận
của tác giả trong phần VB này?


? Từ đây otác giả muốn ta hiểu sức mạnh kì
diện nào cña VN?


- Những ngời đàn bà nhà quê lam lũ khổ sở đã
ru con, hát ghẹo, say mê xem chèo.


- VN đem lại niềm vui sống cho những kiếp
ngời nghèo khæ.


- Tác giả lập luận từ những luận cứ cụ thể
trong tác phẩm VN và trong thực tế đời sống.
- Kết hp NL vi miờu t v t s.



-> Văn nghệ đem lại niềm vui sống, sởi ấm
cuộc sống cho tâm hồn con ngời.


?HS c phn 2


? Phần VB này theo em có mấy ý?
Đó là những ý nào? ứng với đoạn văn nào?


<i><b>b) Tiếng nói chính của văn nghệ:</b></i>
- 3 ý


1) Có lẽ VN <i><b></b><b> của tình cảm</b></i>
- VN nãi nhiỊu nhÊt víi c¶m xóc
2) "<i>NghƯ tht nãi nhiỊu... råi trang giÊy "</i>


- VN nãi nhiỊu nhÊt víi t tëng
3) "<i>T¸c phÈm.... cho x· héi"</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

về vấn đề VN nói nhiều nhất với cảm xúc?
?Treo bảng phụ?


đụng chạm của tâm hồn con ngời với cuộc
sống hàng ngày. Chỗ đứng của văn nghệ chính
là chỗ giao nhau của tâm hồn con ngời với
cuộc sống... Chỗ đứng chính của văn nghệ là ở
niềm vui buồn, ý đẹp xấu trong đời sống thiên
nhiên và đời sống xã hội. Cảm giác, trình tự,
đ/c cảm xúc ấy là chiến khu chính của VN.
NT là tiếng nói của tình cảm.



? Em hiểu nh thế nào về chỗ đứng và chiến
khu chính của văn nghệ?


- Đó là nội dung phản ánh và tác động chính
của văn nghê,


? Từ đó , tác giả muốn nhấn mạnh đặc điểm
nào trong nội dung phản ánh và tác động của
văn nghệ?


- Phản ánh các cảm xúc của lòng ngời và tác
động tới đời sống tình cảm con ngời là đặc
điểm nổi bật của VN.


VN nói đến t t ởng :
? Cách thể hiện và tác động t tởng của VN có


gì đặc biệt?


Nghệ sĩ khơng mở một cuộc thảo luận lộ liễu
và khô khan. Anh làm cho chúng ta nhìn, nghe
rồi từ những con ngời, những câu chuyện,
những hình ảnh, những nỗi buồn của tác phẩm
sẽ khơi mung lung trong trí óc là những vấn
đề suy nghĩ. Cái t tởng trong nghệ thuật là một
t tởng náu mình yên lặng.


? Yếu tố nào nổi lên trong sự phản ánh và tác
động này?



-> Rung động cảm xúc của ngời đọc: Tất cả
tâm hồn chúng ta đọc.


Cách tuyên truyền của văn nghệ có gì đặc
biệt?


? Yếu tố nào ni lờn trong s tỏc ng ny?


Văn nghệ tuyên truyền :


Nghệ thuật khơng đáp ứng ngồi việc cho ta
đờng đi, nghệ thuật vào đốt lửa trong lòng
chúng ta, khiến chúng ta tự phải bớc lờn ng
y.


-> NT làm lan toả t tởng thông cảm xúc tâm
hồn của con ngời.


? Em có nhận xét gì về nghệ thuận nghị luận
trong phần văn bản này?


- Giàu nhiệt tình và lí lẽ


? T ú tỏc giả muốn ta nhận thức điều gì về
nội dung phản ánh và tác động của văn nghệ?


-> Văn nghệ có thể phản ánh và tác động đến
nhiều mặt của đời sống xã hội và con ngời,
nhất là đời sống tâm hồn, tình cảm.



? Từ những lời bàn về tiếng nói của VN, tác
giả đã cho thấy quan niệm về nghệ thuật của
ơng nh thế nào?


(th¶o ln nhãm)


- VN có khả năng kì diệu trong phản ánh và
tác động đến đời sống tâm hồn con ngời.


VN làm giàu đời sống tâm hồn cho mỗi ngời,
xây dựng đời sống tâm hồn cho xã hội, do đó
khơng thể thiếu trong đời sống xã hội và con
ngời.


? Cách viết trong "tiếng nói của VN" có gì
giống và khác bài "Bàn về đọc sỏch"


(Thảo luận nhóm)


* Giống : Lập luận từ các luận cứ, giàu lí lẽ,
dẫn chứng và nhiệt tình của ngời viết.


* Khác: Tiếng nói của VN là bài NLVH nên có sự
tinh tế trong phân tích, sắc sảo trong tổng hợp,
lời văn giàu hình ảnh, gợi cảm...


? iu ú đã đem lại giá trị riêng nh thế nào
cho văn NL của Nguyễn Đình Thi?



- Giàu tính VH nên hấp dẫn ngời đọc.


- Kết hợp cảm xúc với trí tuệ nên mở rộng cả
tri tuệ và tâm hồn ngời đọc.


? Em đã từng đọc rất nhiều tác phẩm VH em
cảm nhận tác động của các tác phẩm đó tới
bản thân nh thế nào?


(HS béc lé)


GV chèt <b>*Tæng kÕt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>II. Lun tËp </b>:


<b> Em h·y tãm t¾t ghi nhí b»ng lêi cđa m×nh</b>


- Phần ghi nhớ gồm có 3 câu : Câu 1 + 2 tóm tắt luận điểm cơ bản về nội dung và sức mạnh
của VN đối với đời sống con ngời.


+ VN, bằng rung động mãnh liệt của tâm hồn nối sợi dây đồng cảm giữa nghệ sĩ và nhân vật.
+ VN giúp con ngời sống phong phú hơn và tự hoàn thiện nhân cách, tâm hồn


- Câu 3 : KQ đặc sắc ... của bài văn : Chặt chẽ, giàu hình ảnh, cảm xúc.


2. Em hÃy hình dung trong thế kỷ XXI này VN không còn tồn tại (trong 1 năm) thì thế giới và
mỗi con ngời chúng ta sẽ ra sao (viết bài văn ngắn).


<b>III. Hớng dẫn về nhà :</b>



- Đọc kĩ VB thuộc lòng ghi nhớ


- Đọc "ý nghĩa văn chơng" (lớp 7 tập 2)


- Soạn bài : Chuẩn bị hành trang vµo thÕ kØ míi


_______________________________


<b>Tiết 98</b>


<i><b>Ngày soạn: 21/1/2008</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 24/1/2008 </b></i>




<b>Các thành phần biệt lập</b>
<b>a- </b>


<b> Mục tiêu bài dạy :</b>
<b> Gióp HS</b>


- Nhận biết hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán
- Nắm đợc công dụng của mỗi thành phần trong câu.


- Biết đợc câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
<b>B- </b>


<b> ChuÈn bÞ </b>
- B¶ng phơ.



<b>C- Tiến trình bài dạy</b>
1) n nh


2) Kiểm tra : Thế nào là khởi ngữ ? Cách nhận diện, ý nghĩa ?
3) Bài mới


GVtreo b¶ng phơ ghi c¸c vÝ dơ theo
sgk?


<b>I -Thành phần tình thái</b>
1) VD (SGK)


2) Nhận xét


a) <i>Với lòng mong nhớ của anh, chắc nghĩ rằng, con</i>
<i>anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ «m chỈt lÊy cỉ anh.</i>


<i><b>b) </b>Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa </i>
<i>c-ời. Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi khơng khóc đợc, nên</i>
<i>anh phải cời vậy thôi.</i>


? Các từ gạch chân trong hai câu văn
trên thể hiện thái độ gì của ngời nói ?


- <i>chắc </i>: Thể hiện thái độ tin cậy cao.
- <i>Có lẽ</i> : Thể hiện thái độ tin cậy cha cao.
? Nếu khơng có các từ ngữ in đậm ấy


thì nghĩa cơ bản của câu có thay đổi
khơng ? Tại sao ?



- Nếu khơng có các từ ngữ in đậm ấy thì ý nghĩa cơ
bản của câu khơng thay đổi.


- Vì : Các từ ngữ in đậm chỉ thể hiện sự nhận định
của ngời nói đối với sự việc ở trong câu, chứ không
phải là thông tin sự việc của câu.


HS đọc kỹ các VD


GV treo b¶ng phơ các VD?


<b>II- Thành phần cảm thán</b>
1) VD (SGK)


2) Nhận xét


a) <i>Nhng còn cái này nữa mà ông sợ, cã lÏ còn ghê</i>
<i>rợn hơn cả những tiếng kia nhiều.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

c) <i>Trong giờ phút cuối cùng, khơng cịn d sức trăng</i>
<i>trối lại điều gì, hình nh chỉ có tình cha con là không</i>
<i>thể chết đợc, anh đa tay vào túi, móc cây lợc, đa cho tơi</i>
<i>và nhìn tơi một hồi lâu.</i>


d) <i>Ông lão bỗng ngừng lại, ngờ ngợ nh lời mình</i>
<i>khơng đợc đúng lắm. Chả nhẽ cái bọn ở làng lại ...</i>
<i>(?)... thế đợc.</i>


? C¸c tõ gạch chân trong 2 câu văn


trên có chỉ những sự vật hay sự việc gì
không ?


a) <i> ! Sao mà độ ấy vui thế !</i>


b) <i>Trêi ¬i ! ChØ còn có năm phía.</i>


Các từ gạch chân trong 2 câu văn không chỉ sự vật
hay sự việc, chúng chỉ là những từ chỉ cảm xúc của
câu.


? Nhng t ng no trong câu có liên
quan đến việc làm xuất hiện các t ng
gch chõn ?


- Các phần câu tiếp theo của các từ ngữ gạch chân,
phần câu này giải thích cho ngời nghe biết tại sao
ngời nói cảm thán. (?)


? C«ng dơng cđa các từ ngữ in đậm
trong câu ?


- Cỏc t ng in m cung cấp cho ngời nghe một
"<i>thơng tin phụ</i>" đó là trạng thái tâm lý, D cảm của
ngời nói.


GV chèt 3) Ghi nhí (SGK)


- HS đọc chậm ghi nhớ.



<b>III - Lun tËp</b>


<b>Bài tập 1: Xác định thành phần tình thái, cảm thỏn.</b>
(GV chiu ...(?).. BT trang bờn)


a) TP tình thái : <i>Có lẽ</i>


b) TPcảm thán :<i> Chao ôi</i>


c) TP tình thái :<i> hình nh</i>


d) TP tình thái :<i> Chả nhẽ</i>


<b>Bi tp 2 : Sắp xếp từ ngữ theo trình tự tăng dần độ tin cậy (hoặc chắc chắn)</b>
- <i>Dờng nh - hình nh, có vẻ nh, có lẽ, chắc là, chắn hẳn, chắc chắn.</i>


* Đặt câu với các từ trên :
- <i>Mi vic dng nh ó n.</i>


- <i>Hình nh em không hài lòng thì phải.</i>


- <i>Hai ngi cú v nh u ó thm mt</i>


- <i>Có lẽ trời không ma nữa đâu.</i>


- <i>Chắc là chị ấy buồn lắm.</i>


- <i>Chắc hẳn nó vừa ý råi.</i>


- <i>Chắc hẳn anh ấy không đợc dự thi lần này.</i>



<b>Bµi tËp 3 </b>


Trong nhóm từ "<i>chắc, hình nh, chắc chắn" </i>thì "<i>chắc chắn" </i>có độ tin cậy cao nht; "<i>hỡnh nh</i>
<i>"</i>cú tin cy thp nht.


Tác giả dùng từ <i>"chắc"</i>trong câu: "<i>Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh</i>
<i>sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh"</i> vì niềm tin vào sự việc sẽ có thể diễn ra theo
hai khả năng :


+ Thứ nhất : Theo tình cảm huyết thống thì sù viƯc sÏ diƠn ra nh vËy.


+ Thø hai : Do thời gian và ngoại hình, sự việc cũng có thể diễn ra khác đi một chút.
<b>iI - Hớng dẫn vỊ nhµ </b>


1) Xem lại các VD đã phân tích. Thuộc lòng ghi nhớ.
2) Làm bài tập 4.


3) Chuẩn bị bài tiếp theo: NL về 1 sự việc, hiện tợng đời sống.


__________________________


<b>TiÕt 99</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>NghÞ luËn </b>


<b>về một sự việc, hiện tợng đời sống</b>
<b>a- Mục tiêu bài dạy :</b>


Gióp HS



- Nắm đợc cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tợng đ/s
- Rèn luyện kĩ năng viết văn bản nghị luận XH.


<b>B- t iến trình bài dạy </b>
1) ổn định


2) KiÓm tra: Sù chuÈn bị của HS.
3) Bài mới


HS c k vn bn (SGK)


? Trong văn bản, tác giả bàn luận về hiện tợng
gì trong đời sống ? Bản chất của hiện tợng đó
là gì ?


<b>I- Tìm hiểu bài nghị luận về một</b>
<b>sự vic, hin tng i sng</b>


1) Ví dụ : Văn bản : "<i>BƯnh lỊ mỊ "</i>


2) NhËn xÐt


- Trong VB trên, tác giả bàn luận về hiện tợng
"<i>giờ cao su" </i>trong đời sống


Bản chất của hiện tợng đó là thói quen kém văn
hố của những ngời khơng có lịng tự trọng,
không biết tôn trọng ngời khác.



? Em h·y chØ ra nguyên nhân của bệnh lề
mề ?


- Nguyên nhân:


+ Không cã lßng tù träng, kh«ng biÕt tôn
trọng ngời khác.


+ ích kỷ, vô trách nhiệm với công việc chung
? HÃy phân tích tác hại của bệnh lề mề ? - Tác hại :


+ Khụng bn bc c cơng việc một cách có
đều có đi.


+ Lµm mÊt thêi gian của ngời khác.
+ Tạo ra thói quen có văn hoá.
? Tại sao chúng ta phải kiên quyết chữa bệnh lề mề


?


- Phải kiên quyết chữa vì :


+ Cuc sng văn minh hiện đại địi hỏi mọi
ngời phải tơn trọng lẫn nhau và hợp tác với
nhau.


+ Làm việc đúng giờ là tác phong của ngời có
văn hố.


? Em cã nhËn xét gì về bố cục bài viết ?


Lời văn ?


GV chèt


- Bè cơc m¹ch l¹c, lËp ln chỈt chÏ


->tính cách của ngời viết không lề mề. Lời
văn chính xác, sống động.


3) Ghi nhớ (SGK)
HS đọc chậm ghi nhớ.
<b>Bài tập 1 : Thảo luận về các sự việc, hiện tợng</b>


<b>tốt, đúng biểu dơng của các bạn trong nhà </b>
<b>tr-ờng và ngoài xã hội.</b>


<b>II - lun tËp</b>
1) Gióp b¹n häc tËp tèt.


2) Góp ý, phê bình khi bạn có khuyết điểm


3) Bảo vệ cây xanh trong khuôn viên nhà
tr-ờng.


4) Giỳp đỡ các gia đình TBLS
5) Đa em nhỏ qua đờng.


6) Nhờng chỗ ngồi cho cụ già trên xe buýt.
7) Trả lại của rơi cho ngời bị mất.



* Trong cỏc s việc, hiện tợng trên ta có thể
viết vài nhận xét cho các vấn đề 1, 3, 4.


<b>Bài tập 2 Hiện tợng hút thuốc lá và hiệu quả của việc hút thuốc lá đáng để viết một bài văn</b>
nghị luận vì :


- Thứ nhất : Nó liên quan đến vấn đề sức khỏe của mỗi cá nhân ngời hút, đến sức khỏe cộng
đồng và vấn đề nòi giống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Thứ ba: Nó gây tốn kém tiền bạc cho ngêi hót.
<b>III- Híng dÉn bµi vỊ nhµ</b>


1) Đọc kỹ lại VD đã phân tích. Học thuộc ghi nhớ.


2) Lµm bµi tập số 2 (viết bài văn ngắn nói về tác hại của thuốc lá)


3) Chun b bi tip theo: Cỏch làm bài nghị luận về sự việc, hiện tợng đời sng.


_________________________


<b>Tiết 100</b>


<b>Ngày soạn: 23/1/2008</b>
<b>Ngày dạy: 26/1/2008</b>


<b> Cách làm bài văn nghị luận </b>


<b>v mt s vic, hin tng đời sống</b>
<b>A- m ục tiêu bài dạy :</b>



<b> Gióp HS</b>


- Nắm đợc cách làm một bài văn nghị luận về một việc, hiện tợng đời sống .
- Rèn luyện kỹ năng viết một bài văn nghị luận xã hi.


<b>B-Chuẩn bị</b>
- Bảng phụ


<b>Tin trỡnh bi dy</b>
1) n nh


2) Kiểm tra : ? Thế nào là bài văn nghị luận về 1 sự việc, hiện tợng đời sống xã hội.
3) Bài mới


?GV yêu cầu h/s đọc kỹ đề 1 v 4.
? HS c vn 1


? Đề bài yêu cầu bàn luận về hiện tợng gì ?


<b>I- bài nghị luận về một sự việc,</b>
<b>hiện tợng đời sống.</b>


1) VD (4 đề SGK)
2) Tìm hiểu đề
a) Đề số 1


- Đề yêu cầu bài luận về hiện tợng: HS nghèo
vợt khó học giỏi.


? Nội dung của bài nghị luận gồm có mấy ý ?


Là những ý nào ?


- Nội dung gåm 2 ý :


+ Bµn ln vỊ mét sè tấm gơng HS nghèo vợt
khó.


+ Nờu suy ngh ca mỡnh về những tấm gơng
đó.


? T liệu chủ yếu dùng để viết bài nghị luận là
gì ?


- T liƯu chđ u lµ vèn sèng:


* Vốn sống trực tiếp : là những hiểu biết có
đ-ợc do tuổi đời, kinh nghiệm sống mang lại.
Trong mảng vốn sống này thì hồn cảnh sống
thờng có vai trị quyết định vì :


+ Sinh ra và lớn lên trong một gia đình có
hồn cảnh khó khăn thì dễ đồng cảm với những
bạn có hoàn cảnh tơng tự.


+ Sinh ra và lớn lên trong một gia đình có
giáo dục thì thờng có lịng nhân ái, tính hớng
thiện. Do đó dễ xúc động và cảm phục trớc
những tấm gơng bạn bè vợt khó học giỏi.
* Vốn sống gián tiếp: là những hiểu biết có
đ-ợc do học tập, đọc sách báo, nghe đài, xem ti vi


và giao tiếp hàng ngày.


HS đọc kĩ đề số 4


? Ngun HiỊn sinh ra và lớn lên trong hoàn
cảnh nh thế nào ? Hoàn cảnh ấy có bình
th-ờng không ? Vì sao ?


b) Tìm hiểu đề số 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

quét lá và dọn vệ sinh.
? Nguyễn Hiền có đặc điểm gì nổi bật?


T chất đặc biệt của Nguyễn Hiền ?


- Nguyễn Hiền có đặc điểm nổi bật là ham
học. T chất đặc biệt thông minh, ham hiểu.
? Theo em nguyên nhân chủ yếu dn n


thành công của Nguyễn Hiền là g×?


- Ngun nhân thành cơng của Nguyễn Hiền
là tinh thần kiên trì vợt khó để học. Cụ thể :
Khơng có giấy đã lấy lá viết chữ, lấy que xâu
ghim xuống đất. Mỗi ghim là một bài.


? Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau
giữa 2 đề văn vừa tìm hiểu ?


- So sánh 2 đề bài 1 và 4:


* Giống :


+ Cả 2 đều có sự việc, hiện tợng tốt cần ca
ngợi, biểu dơng đó là những tấm gơng vợt khó
học giỏi.


+ Cả 2 đề đều yêu cầu phải "<i>nêu suy nghĩ của</i>
<i>mình" </i>hoặc "<i>nêu những nhận xét, suy nghĩ</i>
<i>của em"</i> về các sự việc, hiện tợng tốt đợc ca
ngợi, biểu dơng


* Kh¸c :


+ Đề 1 yêu cầu cần phải phát hiện, sự việc,
hiện tợng tốt tập hợp t liệu (vốn sống trực tiếp
và gián tiếp) để bàn luận và nêu suy nghĩ về
các sự việc, hiện tợng tốt đó.


+ Đề 4 cung cấp sẵn sự việc, hiện tợng dới dạng
một truyện kể để ngời viết phân tích, bàn luận
và nêu những nhận xét, suy nghĩ của mình.
? Dựa vào các đề bài trên, em hãy nghĩ ra một


đề bài tơng tự ?


- Ra đề bài (VD)


1) Nhà trờng với vấn đề giao thông.
2) Nhà trờng với vấn đề môi trờng.
3) Nhà trờng với các tệ nạn XH.



<b>II - Cách làm bài nghị luận về 1</b>
<b>sự việc, hiện tợng đời sống.</b>
1) Đề bài (SGK)


B


ớc 1 : Tìm hiểu đề :


? Đề thuộc loại gì ? - Đề thuộc loại nghị luận về 1 sự việc, hin
t-ng i sng.


? Đề nêu sự việc, hiện tợng gì ? - Đề nêu hiện tợng ngời tốt, việc tốt cụ thể là
tấm gơng bạn Phạm Văn Nghĩa chăm học,
chăm làm, sáng tạo biết vận dụng kiến thức
vào thực tế cuộc sống một cách hiệu quả.
- Đề yêu cầu : Nêu suy nghĩ của em vỊ hiƯn
t-ỵng Êy ?


B


íc 2 : Tìm ý :


? Những việc làm của Nghĩa nói lên điều gì ? - Những việc làm của Nghĩa cho ta thÊy nÕu cã ý
thøc sèng cã Ých thì mỗi ngời có thể hÃy bắt đầu
cuộc sống của mình từ những việc làm bình thờng
nhng có hiệu quả.


? Vì sao Thành đoàn TP. HCM phát động
phong trào học tập bạn Nghĩa ?



- Thành đoàn TP. HCM phát động phong trào học
tập bạn Nghĩa vì bạn Nghĩa là một tấm gơng
tốt với những việc làm giản dị mà bất kỳ ai
cũng có thể làm nh thế đợc . Cụ thể là :
+ Thng m, giỳp m.


+ Là HS biết kết hợp giữa học và hành.


+ Là HS có nhiều đầu óc sáng tạo làm cái tời
cho mẹ kéo xuốt.


+ Hc tập Nghĩa là noi theo 1 tấm gơng có hiếu
với cha mẹ, có ý thức học tập kết hợp học và hành,
sáng tạo đó là việc làm nhỏ nhng ý nghĩa lớn.
? Nếu mọi HS đều làm đợc nh bn Ngha thỡ


có ích lợi gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

B


ớc 3 : Lập dàn ý :
? Phần MB, em cần nêu đợc những ý gì ? a) Mở bài :


- Giíi thiƯu hiƯn tỵng Phạm Văn Nghĩa


- Nêu tóm tắt ý nghĩa của tấm gơng Phạm
Văn Nghĩa.


? Phn TB cn t ni dung gì ? b) Thân bài :



- Ph©n tÝch ý nghÜa vỊ nh÷ng viƯc làm của
Nghĩa.


- Đánh giá việc làm của NghÜa.


- Nêu ý nghĩa của việc phát động phong trào học
tập Phạm Văn Nghĩa.


? Phần KB cần đạt nội dung gì ? c) Kết bài :


- Nªu ý nghÜa giáo dục của tấm gơng Phạm
Văn Nghĩa.


- Rút ra bài học cho bản thân.


GV chốt * Ghi nhớ (SGK)


HS c chậm, ghi nhớ.


<b>III - Luyện tập : Lập dàn bài cho đề 4 (theo các thao tác đã học)</b>
MB : Giới thiệu Nguyễn Hiền nhà nghèo, ham học, thông minh.
TB : 1) Hoàn cảnh của Nguyễn Hiền.


2) T chất đặc bit ca Nguyn Hin.


3) Nguyễn Hiền thành công (sự vỵt khã) cđa Ngun HiỊn.
KB : - ý nghÜa của tấm gơng vợt khó Nguyễn Hiền.


- Rút ra bài học cho bản thân.


<b>IV - Hớng dẫn về nhà </b>


1) Đọc kỹ các VD và phần phân tích.


2) Bit phõn tớch , cỏc bc làm bài văn nghị luận về 1 hiện tợng vấn đề đời sống.
3) Thuộc ghi nhớ.


4) Chuẩn bị bài tiếp theo : Chơng trình địa phơng.


<b>Tn 21 </b>
<b>Tiết 101</b>


<i><b>Ngày soạn: 24/1/2008</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 28/1/2008</b></i>


<b>chun b cho chơng trình địa phơng</b>
<b>phần tập làm văn</b>


<b>A. m ục tiêu bài dạy : </b>
Giúp h/s


- Tp trung suy nghĩ về một hiện tợng thực tế ở địa phơng


- Viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dới các hình thức
thích hợp: tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh.


<b>B. Tiến trình bài dạy : </b>
1. ổn định


2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của h/s


3. Bài mới:


<b>I. Giỏo viên hớng dẫn h/s làm công việc chuẩn bị:</b>
<i><b>1) Xác định những vấn đề có thể viết ở địa ph</b><b> ng</b></i>


<b>a. Vn mụi trng:</b>


- Hậu quả của việc phá rừng với các thiên tai nh lũ lụt, hạn hán


- Hạu quả của việc chặt phá cây xanh với việc ô nhiễm bầu không khí đô thị


- Hậu quả của rác thải khó tiêu huỷ (bao bì li lơng, chai lọ bằng bằng nhựa tổng hợp… ) đối
với việc canh tác trên đồng ruộng ở nông thôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Sự quan tâm của chính quyền địa phơng: Xây dựng và sửa chữa trờng học, nơi vui chơi giải
trí, giúp đỡ trẻ em có hồn cảnh khó khăn.


- Sự quan tâm của nhà trờng: XD cảnh quan s phạm, tổ chức dạy học và các hoạt động tham
quan, ngoại khoá.


- Sự quan tâm của gia đình: cha mẹ là tấm gơng cho con cái
có những biểu hiện bạo hành hay không?


<b>c. Vấn đề xã hội:</b>


- Sự quan tâm giúp đỡ đối với các gia đình chính sách (thơng binh, liệt sĩ, các bà mẹ anh
hùng), những gia đình có hồn cảnh khó khăn (thiên tai, tai nạn, bệnh hiểm nghèo)


- Những tấm gơng sáng về lòng nhân ái, đức hi sinh của ngời lớn và trẻ em.
- Những vấn đề có liên quan đến tham nhũng, tệ nạn xã hội.



<i><b>2) Xác định cách viết:</b></i>
<b>a. Yêu cầu về nội dung:</b>


- Sự việc, hiện tợng đợc đề cập phải mang tính phổ biến trong xã hội
- Trung thực, có tính xây dựng, khơng cờng điệu, khơng sáo rỗng


- Phân tích ngun nhân phải đảm bảo tính khách quan và có sức thuyết phục
- Nội dung bài viết giẩn dị, dễ hiu, trỏnh kin thc sỏch v di dũng


<b>b. Yêu cầu vỊ cÊu tróc:</b>


- Bài viết phải đủ 3 phần: MB, TB, KB


- Bài viết phải có luận điểm, luận cứ, lËp ln râ rµng.


<b>II. GV hớng dẫn h/s tìm hiểu 1 số văn bản tham khảo để chuẩn bị bài vit</b>
1. VB1: Em May vt khú


2. VB2: Vợt lên số phận


3. VB3: Hoàn cảnh nào cháu cũng học giỏi


<b>III. Hớng dẫn về nhà:</b>
1. Đọc kĩ phần hớng dÃn


2. Viết bài


3. Chuẩn bị tiết sau: Chuẩn bị hành trang vào thế kØ míi



_________________________


<b>TiÕt 102 </b>


<i><b>Ngày soạn: 25/1/2008</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 30/1/2008</b></i>


<b>chuẩn bị hành trang vµo thÕ kØ míi</b>
<i>(Vị Khoan)</i>


<b>A. m ục tiêu bài dạy : </b>
Gióp h/s


- Nhận thức đợc những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con ngời VN,
yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất
nớc đi vào cơng nghiệp hố hiện đại hố trong thế kỉ mới.


- Nắm đợc trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả.
<b>B.Chuẩn bị :</b>


- Chân dung tác giả
<b>C. Tiến trình bài dạy : </b>
1. ổn nh:


2. Kiểm tra: Nêu sức mạnh kì diệu của văn nghƯ víi con ngêi?


Con đờng VN đến với ngời đọc, ngời nghe, ngời tiếp nhận có nét riêng ntn?
3. Bài mi


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

?Em hÃy nêu vài nét cơ bản về tác giả?



?Em hÃy nêu xuất xứ của bài viết?


?Gv hớng dẫn đọc. Gọi h/s đọc
Sửa lỗi sai cho h/s. Gv đọc


?Gv nhấn mạnh các từ: động lực, kinh tế tri
thức, thế giới mạng.


?Theo em Vb này đợc viết theo kiểu NL gì?
?Văn bản có thể chia làm mấy phần?
Nội dung chính của từng phần?


?Luận điểm chính đợc nêu trong lời văn nào?


?Qua luận điểm, em thấy đối tợng tác động
đến là ai?


?Nội dung tác động?
?Mục đích tác động?


?Theo em trọng tâm của luận điểm là gì?


?Theo em vn quan tâm của tác giả có cần
thiết khơng? Vì sao?


?Em hiểu gì về tác giả từ mối quan tâm này
của «ng?


?H/s theo dâi phÇn 2



?Bài văn NL đợc viết vào thi im no ca
DT v lch s?


?Vì sao tác giả tin r»ng: trong thêi kh¾c nh
vËy, ai ai cịng nãi tới sự chuẩn bị hành trang
bớc vào thế kỉ mới, thiªn niªn kØ míi?


?Tác giả đã nêu những u cầu khách quan
và chủ quan cho sự phát triển kinh tế ca nc
ta:


<b>I. Giới thiệu chung:</b>


<i>1. Tác giả:</i> Vũ Khoan


- Nhà HĐ chính trị, giữ nhiều trọng trách
Thứ trởng Bộ ngoại giao, Bộ trởng Bộ thơng
mại, hiện là Phó thủ tớng chính phủ.


<i>2. Tác phẩm</i>:


- Đăng tạp chÝ "Tia s¸ng" (2001) in trong
tËp : Mét góc nhìn của tri thức


<b>II. Đọc - Hiểu văn bản</b>
<i><b>1. §äc:</b></i>


- Giäng m¹ch l¹c rõ ràng, tình c¶m, phÊn
chÊn.



<i><b>2. Chó thÝch:</b></i>


- H/s đọc chú thích SGK


+ §éng lùc, kinh tÕ tri thøc, bóc ngắn cắn
dài, thế giới mạng


<i><b>3. Kiểu lo¹i VB:</b></i>


- Nghị luận về 1 vấn đề XH-GD; NL giải
thích


<i><b>4. Bè cơc: 3 phần (dàn ý bài văn NL)</b></i>
A. MB: Câu văn mở đầu VB


B. TB: "Tt nm nay k nhau"
C. KB: Cũn li


- Lấp đầy hành trang bằng điểm mạnh, vứt bỏ
điểm yếu


<i><b>5. Phân tích</b></i>
<b>a. Phần MB</b>


- Lp tr VN cần nhận ra những cái mạnh, cái
yếu của con ngời Vn để rèn những thói quen
tốt khi bớc vào nền kinh tế mới


- Đối tợng tác động là lớp trẻ VN



- Nhận ra cái mạnh, cái yếu của ngời VN
- Rèn những thói quen tốt để bớc vào nền
kinh tế mới


* Träng tâm: nhận ra cái mạnh, cái yếu của
con ngời VN


- Vấn đề quan tâm của tác giả rất cần thiết.
Vì đây là vấn đề thời sự cấp bách để chúng ta
hội nhập với nền kinh tế thế giới, đa nền kinh
tế nớc ta tiến lên hiện đại và bền vững.


- Tác giả là ngời có tầm nhìn xa trơng rộng lo
lắng cho tiền đồ của đất nớc


<b>b. PhÇn TB</b>


b1: Những đòi hỏi của thế kỉ mới
- Viết vào thời điểm tết cổ truyền DT
(năm tân tị 2001)


- Níc ta vµ cả TG bớc vào thế kỉ mới ( TK
21) Thiên niên kỉ mới (thứ 3)


- MX là thời điểm đầy niỊm tin vµ hi väng vỊ
sù nghiƯp vµ hp cđa mỗi ngời và DT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

T?heo em õu là yêu cầu khách quan? ?Vì
sao nói đó là u cầu khách quan?



?Đâu là u cầu chủ quan? Vì sao nói đó là
u cầu chủ quan?


?Em hiĨu ntn vỊ c¸c k/n: nỊn ktÕ tri thøc,
giao thoa vµ hội nhập giữa các nền ktế?


?Vì sao tác giả lại cho rằng: trong những
hành trang ấy , có lẽ sự chuẩn bị bản thân con
ngêi lµ quan träng nhÊt?


?Tác giả đã sử dụng những đoạn văn ngắn với
nhiều thuật ngữ ktế, chính trị


Theo em vì sao tác giả dùng cách lập luận
này?


Tác dụng của cách lập luận này?


?T đó việc chuẩn bị hành trang vào thế kỉ
mới đợc kt lun ntn?


?H/s theo dõi b2?


?Em hÃy tóm tắt những điểm mạnh của con
ngời VN theo nhận xét của tác gi¶?


?Những điểm mạnh đó có ý nghĩa gì trong
hành trang của ngời VN khi bớc vào thế kỉ
mới?



?Em hãy lấy VD (sách báo. thực tế) để minh
hoạ vẻ đẹp của ngời VN?


?Theo dâi VD vµ tãm tắt những điểm yếu của
con ngời VN theo cách nhìn nhận của tác
giả?


?Nhng im yếu này đã gây cản trở gì cho
chúng ta khi bc vo th k mi?


* Yêu cầu khách quan: Sự phát triển của KH
và công nghệ, sự giao thoa và hội nhập giữa
các nền kinh tế


-> L yờu cu khách quan vì đó là sự phát
triển tất yếu của đời sống kinh tế thế giới.
* Yêu cầu chủ quan:


- Níc ta cïng 1 lóc gi¶i qut 3 nhiƯm vụ:
1. Thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu
của kinh tÕ n«ng nghiƯp


2. Đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hoá.
3. Tiếp cận ngay với nền kinh tế tri thức
-> Là y/c chủ quan vì nảy sinh từ nội bộ nền
kinh tế nớc ta trớc những đòi hỏi mới của thời
đại


(SGK phÇn chó thÝch 4, 6, 7)



- Vì lao động của con ngời luôn là động lực
của mọi nền kinh tế. Muốn có nền kinh tế
phát triển cao và bền vững cần trớc hết đến
yếu tố con ngời


- Vì vấn đề nghị luận của tác giả mang nội
dung kinh tế chính trị của thời hiện đại, liên
quan đến nhiều ngời


- Diễn đạt đợc những thông tin kinh tế mới
Thông tin nhanh gn, d hiu


- Bớc vào thế kỉ mới, mỗi ngời trong chúng ta
cũng nh toàn nhân loại cần khẩn trơng chuẩn
bị hành trang trớc yêu cầu phát triển cao của
nền kinh tế


b2. Những điểm mạnh và điểm yếu của con
ngời VN


* Những điểm mạnh:


- Thông minh, nhạy bén với cái mới
- Cần cù sáng tạo


- Đoàn kết trong k/c
- ThÝch øng nhanh


-> ý nghĩa: Đáp ứng y/c sáng tạo của XH


hiện đại


- Hữu ích trong 1 nền kinh tế đòi hỏi tinh
thần k lut cao


- Thích ứng với hoàn cảnh chiến tranh bảo vệ
ĐN


- Tn dng c c hi i mi


(h/s tự bộc lộ)
* Những điểm yếu:


- Yu v kthc c bn và khả năng thực hành
- Thiếu đức tính tỉ mỉ và kỉ luật lao động,
thiếu coi trọng qui trình cơng nghệ


- Đố kị trong làm kinh tế


- Kì thị với kinh doanh, sùng ngại hoặc bại
ngoại, thiếu coi trọng chữ tín


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

?Em hãy lấy ví dụ trong đời sống thực tế để
CM cho những hạn chế trên?


?Theo em, ở luận điểm này cách lập luận của
tác giả có gì c bit?


?Tác dụng của cách lập luận này?



?Qua theo dõi và phân tích em thấy tác giả
nghiêng về điểm mạnh hay ®iĨm u cđa con
ngêi VN?


?Điều đó cho thấy dụng ý gì của tác giả?


?H/s theo dâi phÇn kÕt VB


?Tác giả đã nêu những y/c nào đối với hành
trang của con ngời VN khi bớc vào thế kỉ
mới?


?Hµnh trang là những thứ cần mang theo
trong cuộc hành trình nhng tại sao chúng ta
lại có những cái cần vứt bá?


?Điều này cho thấy thái độ nào của tác giả
đối với con ngời và dân tộc mình trớc những
y/c của thời đại?


Gv: Tác giả cho rằng: khâu đầu tiên, có ý
nghĩa ý quyết định là hãy làm cho lớp trẻ
nhận ra điều đó, quen dần với những thói
quen, tốt đẹp ngay từ những việc nhỏ nhất.
?Vậy theo em, những điều lớp trẻ cần nhận ra
là gì?


?Em hiểu: những thói quen tốt đẹp ngay từ
những việc nhỏ nhất là gì?



?Tác giả đã đặt lịng tin trớc hết vào lớp trẻ.
Điều này cho thấy tình cảm của tác giả đối
với thế hệ trẻ nớc ta ntn?


Qua tìm hiểu Vb em nhận thức rõ hơn về
điểm nào trong tính cách của con ngời VN
tr-ớc y/c mới của thời đại?


?Em học tập đợc gì về cách viết NL của tác
giả qua VB?


?Em tự thấy bản thân có những u, nhợc điểm
gì trong những điều tác giả đã nêu và cả


- Khã phát huy trí thông minh, không thích
ứng với nền kinh tế tri thức.


- Không tơng tác với nền kinh tế công nghiệp
hoá


- Không phù hợp với sản xuất lớn


- Gây khó khăn trong quá trình kinh doanh và
hội nhập.


* Cách lập luận:


- Luận cứ nêu sông song ( mạnh // yếu)
- Sử dụng thành ngữ, tục ngữ



* Tỏc dng: nêu bật cả cái mạnh và cái yếu
của con ngời VN. Dễ hiểu với nhiều đối tợng
ngời đọc


- T¸c giả nghiêng về: chỉ ra điểm yếu của
ng-ời VN


- Muốn mọi ngời Vn không chỉ biết tự hào về
những giá trị truyền thống tốt đẹp mà còn biết
băn khoăn lo lắng về những yếu kém rất cần
đợc khắc phục ca mỡnh


<b>c. Kết bài:</b>


* Yêu cầu với hành trang của ngời VN


- Lấp đầy hành trang bằng những điểm mạnh
- Vứt bỏ những điểm yếu


- Vỡ hnh trang vào thế kỉ mới phải là những
giá trị hiện đại. Do đó cần loại bỏ những cái
yếu kém lỗi thời mà ngời VN mắc phải


- Tác giả: trân trọng những giá trị tốt đẹp của
truyền thống đồng thời không né tránh phê
phán những biểu hiện yếu kém cần khắc phục
của con ngời VN


- Đó là thái độ yêu nớc tích cực của ngời
quan tâm lo lắng đến tơng lai của ĐN mình,


DT mình.


* Lớp trẻ cần nhận ra những u điểm nhợc
điểm trong tính cách của ngời VN chúng ta
để khắc phục và vơn tới


- Những thói quen của nếp sống công nghiệp
từ giờ giấc học tập, làm việc, nghỉ ngơi đến
định hớng nghề nghiệp trong tơng lai


- Tác giả lo lắng, tin yêu và hi vọng vào thế
hệ trẻ VN sẽ chuẩn bị tốt hành trang vào thÕ
kØ míi


<b>* Tỉng kÕt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

những điều tác giả cha nói tới?
Em khắc phục điểm yếu ntn?
?H/s đọc ghi nh sgk?


thế kỉ của mình
- Cách viết:


Bố cục mạch lạc, quan điểm rõ ràng,lập luận
ngắn gọn, sử dụng thành ngữ, tục ngữ.


<b>III. Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1:</b>


Phng thc biu đạt chính của VB: chuẩn bị hành trang… là gì?



A. Tự sự B. Miêu tả C. NghÞ luËn D. Biểu cảm
<b>Bài tập 2: </b>


ý nào sau đây nói đúng mục đích chính mà bài vit mun gi ti ngi c?


A. Để chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới thì quan trọng nhất là sự chuẩn bị bản thân con ngời
B. Những mặt mạnh, mặt yếu của con ngời VN cần nhận rõ khi bíc vµo nỊn ktÕ míi trong thÕ
kØ míi.


C. Bối cảnh thế giới hiện nay đang đặt ra nhiệm vụ nặng nề cho đất nớc.


D. Lớp trẻ VN cần nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu của con ngời VN để rèn luyện những
thói quen tốt khi bớc vào nền ktế mi


<b>Bài tập 3: </b>


- Tìm 1 số thành ngữ,tục ngữ nói về điểm mạnh, điểm yếu của ngời VN


- Tìm 1 số VD về những điểm yếu, thói quen xấu của h/s VN, nêu nguyên nhân và cách khắc
phục.


<b>IV. Hớng dẫn về nhà:</b>
1. Đọc kĩ VB


2. Làm BT tiếp


3. Chuẩn bị bài sau: các thành phần biệt lập (tiếp)


________________________


<b>TuÇn 21</b>


<b>TiÕt 103 </b>


<i><b>Ngày soạn: 29/1/2008</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 2/2/2008 </b></i>


<b>Các thành phần biệt lập</b>


<i> (tiếp theo)</i>


<b>A. Mục tiêu bài dạy : Gióp h/s</b>


- Nhận biết hai thành phần biệt lập: gọi - đáp và phụ chú
- Nắm đợc công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu
- Biết đặt câu có thành phần gọi - đáp, thành phần phụ chú
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- B¶ng phơ


<b>C. Tiến trình bài dạy</b>
1. ổn định


2. Kiểm tra: Thành phần tình thái, cảm thán? cách nhận diện. cho VD
3. Bài mới


H/s tìm hiĨu VD
?Gv treo b¶ng phơ?


?Trong số các từ ngữ in đậm (gạch chân) từ


ngữ nào dùng để gọi, từ ngữ nào dùng để
đáp?


?Những từ ngữ dùng để gọi đáp có tham gia


<b>I. Thnh phn gi - ỏp</b>
<i><b>1. Vớ d:</b></i>


a. Này, bác có biết mấy hôm nay súng nó bắn
ở đâu mà nghe rát thế không?


b. Cỏc ụng, cỏc b õu ta lên đấy ạ?


Ông Hai đặt bát nớc xuống chõng hỏi. Một
ngời đàn bà mau miệng trả lời:


- Tha ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ.
<i><b>2. Nhận xét:</b></i>


- Từ "này" dùng để gọi


- Cụm từ "tha ông" dùng để đáp


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay không?
Tại sao?


?Trong các từ ngữ gọi - đáp ấy từ ngữ nào
đ-ợc dùng để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nào đđ-ợc
dùng để duy trì cuộc thoại?



?H/s tìm hiểu VD
?Gv treo bảng phụ?


?Nu lc b cỏc t ngữ in đậm, nghĩa sự việc
của mỗi câu trên có thay đổi khơng? Vì sao?


?Trong VD (a) các từ ngữ in đậm đợc thêm
vào để chú thích cho cum từ no?


?Trong câu (b) cụm từ c-v in đậm chú thích
điều gì?


?Bài học hôm nay cần ghi nhớ mấy điều?


chúng là các thành phần biệt lập.


- T " ny" dựng tạo lập cuộc thoại, mở
đầu sự giao tiếp.


- Cụm từ "tha ông" dùng để duy trì cuộc
thoại, thể hiện sự hợp tác i thoi.


<b>II. Thành phần phụ chú:</b>
<i><b>1. Ví dụ:</b></i>


a) Lỳc i, đứa con gái đầu lòng của anh và
cũng là đứa con duy nhất của anh, cha đầy 1
tuổi


b) L·o kh«ng hiĨu t«i, t«i nghÜ vËy và tôi


càng buồn lắm


<i><b>2. Nhận xét:</b></i>


- Khi lợc bỏ các từ ngữ in đậm (gạch chân)
nghĩa sự việc của các câu trên khơng thay đổi
vì các từ ngữ in đậm là các thành phần biệt
lập đợc viết thêm vào, nó khơng nằm trong
cấu trúc cú pháp của câu


- Từ ngữ in đậm trong câu (a) chú thích cho
cụm từ "đứa con gái đầu lòng"


- Cụm từ in đậm trong câu (b) chú thích điều
suy nghĩ riêng của nhân vật "tôi" điều suy
nghĩ riêng này có thể đúng và cũng có thể
gần đúng hoặc cha đúng so với suy nghĩ của
nhân vật Lão Hạc.


<i><b>* Ghi nhớ (SGK)</b></i>
H/s đọc chậm ghi nh


- H/s nhắc lại kiến thức cần nhớ
- Gv chốt lại kiến thức.


<b>III. Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1</b>


a. T dựng để gọi: này
b. Từ dùng để đáp: vâng



c. Quan hÖ: trên (nhiều tuổi) - dới (ít tuổi)


d. Thân mật: Làng xóm láng giềng gần gũi, cùng cảnh ngộ
<b>Bài tập 2:</b>


a. Cụm từ dùng để gọi: bầu ơi


b. Đối tợng hớng tới của sự gọi: tất cả các thành viên trong cộng đồng ngời Việt
<b>Bài tập 3:</b>


a. TP phơ chó "kĨ c¶ anh" gi¶i thÝch cho cơm tõ "mäi ngêi"


b. TP phụ chú "các thầy, cô giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là những ngời mẹ" giải thích cho
cụm từ "những ngời nắm giữ chìa khố của cánh cửa này"


c. TP phụ chú "những ngời chủ thực sự của đất nớc trong thế kỷ tới" giải thích cho cụm từ "lp
tr"


d. Các TP phụ chú và tác dụng của nó


- Thành phần phụ chú "có ai ngờ" thể hiện sự ngạc nhiên của nhân vật trữ tình "tôi"


- TP phụ chú " thơng quá đi thôi" thể hiện tình cảm trìu mến của nhân vật trữ tình "tôi" với
nhân vật "cô bé nhà bên"


<b>Bài tập 4:</b>


- Cỏc tp ph chỳ ở bài tập 3 liên quan đến những từ ngữ mà nó có nhiệm vụ giải thích hoặc
cung cấp thơng tin phụ về thái độ, suy nghĩ, tình cảm của cỏc nhõn vt i vi nhau



<b>Bài tập 5: Đoạn văn gỵi ý.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

lai, càng khơng thể đi tới tơng lai bằng hai bàn tay trắng, nghĩa là phải chuẩn bị cho mình một
hành trang cần thiết, đặc biệt là hành trang tình thần để có thể vững bớc tới tơng lai. Hành
trang tinh thần đó là tri thức, kĩ năng, thí quen; đợc coi là điều kiện cần và đủ để TN có thể tự
tin trớc mạng thơng tin tồn cầu, trớc hội nhập thế giới với tính kỉ luật và cờng độ lao động
cao.


Muốn có hành trang tinh thần nh vậy thì hơn bao giờ hết, thanh niên phải là những ngời đi tiên
phong và học tập có hiệu quả, nhanh chóng nắm vững tri thức và kịp thời vận dụng các tri thức
ấy vào sự nghiệp CN hố, hiện đại hố đất nớc. Chỉ có nh vậy thì chúng ta mới nhanh chóng
thốt khỏi tình trạng nghèo đói, lạc hậu để hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới 1 cách
bình đẳng, phát triển đất nớc 1 cách bền vững và cũng chỉ có nh vậy, TN mới xứng đáng là
mùa xuân vĩnh cửu ca nhõn loi.


* TP phụ chú (gạch chân) - Giải thÝch cho "t¬ng lai"


- Giải thích cho "hành trang tinh thần"


__________________________
<b> TiÕt 104+105</b>


<b> Ngày soạn:</b>
<b> Ngày dạy:</b>


<b> viết bài tập làm văn số 5 </b>


<b>A- Mc tiêu cần đạt</b>



- Kiểm tra kĩ năng làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng của đời sống xã hội của h/s.
- Rèn kĩ năng viết, trình bày một vấn đề trong thời gian quy định


<b>B- Tiến trỡnh dy v hc</b>
<b>* n nh</b>


<b>* Làm bài</b>
<b>I - Đề bµi</b>


Nớc ta có nhiều tấm gơng vợt lên số phận, học tập thành cơng ( nh anh Nguyễn Ngọc
Kí bị hỏng tay, dùng chân viết chữ; anh Hoa Xuân Tứ bị cụt tay, dùng vai viết chữ; anh Đỗ
Trọng Khơi bị bại liệt đã tự học , trở thành nhà thơ; anh Trần Văn Thớc bị tai nạn lao động, liệt
toàn thân đã tự học, trở thành nhà văn...) . Lấy nhan đề " Những ngời không chịu thua số phận
" , hãy viết bài văn trên nêu suy nghĩ của em về những con ngời ấy


<b>II - Yªu cÇu</b>


<b>- kiểu bài: Nghị luận về một sự việc, hiện tợng của đời sống xã hội </b>
<b>- Nội dung: Bài văn phải đảm bảo những luận điểm sau:</b>


+ Không chịu thua số phận : là khơng chấp nhận mình mãi mãi là ngời vô dụng, bỏ đi.... ( lấy
dẫn chứng về các nhân vật nêu ra ở đề bài làm rõ )


+ Những ngời tàn tật đó đã làm ntn để chiến thắng số phận ?
+ Tại sao họ lại vợt lên, chiến thắng đợc số phận


- Hä kh«ng muốn những ngời thân của rmình phải chịu nhiều đau khổ
- Họ có nghị lực kiên cờng


- H cú s động viên giúp đỡ kịp thời của ngời thân, bè bạn, của cộng đồng xã hội.


+ Từ số phận của họ em có suy nghĩ gì về mình?


+ Em học tập đợc những gì ở họ?


<b>- Bố cục : rõ ràng mạch lạc, các phần mở bài, thân bài, kết bài có liên kết , lơ gíc.</b>
<b>- Diễn đạt : trôi chảy, rõ ràng mạch lạc, không mắc lỗi...</b>


- Cuèi giê g/v thu bµi, nhËn xÐt giê lµm bài của h/s.


____________________________


<b>Tuần 22 </b>
<b>Tiết: 106+107</b>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy: </b></i>


<b> Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của </b>
<b> La Ph«ng ten </b>


Hi-p«-lit Ten


<i><b> Phùng Văn Tửu dịch </b></i>
<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Hiểu đợc tác giả bài nghị luận văn chơng đã dùng biện pháp so sánh hình tợng con cừu
và con chó sói trong thơ ngụ ngơn của La Phơng-ten với những dịng viết về hai con vật ấy
của nhà khoa học Buy-phông nhằm làm nổi bật đặc trng sáng tác nghệ thuật.


<b>B- Tiến trình dạy v hc</b>
<b>* n nh</b>



<b>* Kiểm tra bài cũ</b>


? Phân tích ngắn gọn nghệ thuật lập luận của tác giả Vũ Khoan trong bài viết
" Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới" ?


<b>* Bài mới</b>


? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả
văn bản?


? La Phông ten là ai ?


- Nhà văn Pháp chuyên viết truyện ngụ ngôn,
tác giả của các bài thơ ngụ ngôn nổi tiếng :
thỏ và rùa, lÃo nông và các con, chó sãi vµ cõu
non....


- HS đọc bài ngụ ngơn qua bản dch ca Tỳ
M, SGK trang 41- 42


? Văn bản chúng ta tìm hiểu nằm ở vị trí nào
trong công trình nghiên cứu của Hi-pô-lit Ten?
Thuộc thể loại nào ?


GV hng dẫn Hs đọc
- Chú ý 3 giọng đoc :


+ TrÝch thơ ngụ ngôn L Phông -ten.



+ lời dẫn đoạn văn nghiên cøu cđa Buy
ph«ng


+ Lêi luận chứng của tác giả H.Ten
? Em sẽ chia văn bản này theo bố cục ntn?


? Dới con mắt của nhà khoa học Buy phông,
cừu là con vật ntn<i>?</i>


? Trong cái nhìn của nhà thơ Cừu có phải là
con vật đần độn và sợ hãi?


( HS trao đổi thảo luận dựa vào văn bản đọc
thêm và lời nhận xét của Hipôlit - Ten)


? Con sãi là loại vật ntn trong sù quan sát,
miêu tả của nhà khoa học Buy phông?


<b>I- Giới thiệu chung</b>
<b>1- Tác giả</b>


- H.Ten là một triết gia, nhà sử học và nhà
nghiên cứu văn häc, viÖn sÜ Viện hàn lâm
Pháp thế kỉ XIX, tác giả công trình nghiên
cứu văn học nổi tiếng : La Phông-ten và thơ
ngụ ngôn của ông


<b>2- Tác phẩm</b>


- Trích từ chơng 2 cuả công trình nghiên cứu


- Nghị luận văn chơng


<b>II - Đọc hiểu văn bản</b>
<i><b>1.Đọc</b></i>


- G/v c mu


- Gọi h/s đọc, nhận xét


<i><b>2- Bè cơc: 2 phÇn</b></i>


- từ đầu -> <i> tốt bụng nh thế</i>: hình tợng cừu
non trong thơ La Phông-ten và ngòi bút của
Buy- phông


- tiếp -> hết : hình tợng chó sói trong thơ La
Phông-ten và ngòi bút của Buy-phông


<i><b>3- Phân tích</b></i>


<b>a) Hình t</b><i><b> ợng cừu non </b></i>


- Dới ngòi bút cđa Buy ph«ng:


+ đần độn, sợ hãi, thụ động, khơng biết trốn
hiểm nguy


+ Khơng ý thức đợc tình huống bất tiện...
-> Đặc tính cơ bản của lồi cừu



- Díi ngßi bót cđa La Ph«ng - ten:


+ dịu dàng, đáng thơng, tốt bụng, giàu tình
cảm


+ Sợ sệt nhng khơng đần độn <i>( sắp bị sói ăn</i>
<i>thịt, cừu vẫn dịu dàng đáp lại lời sói. Khi</i>
<i>lâm vào tình huống bất tiện khơng phải cừu</i>
<i>không ý thức đợc mà cừu thể hiện tình mẫu</i>
<i>tử cao đẹp, sẵn sàng chấp nhận hiểm nguy,</i>
<i>hi sinh )</i>


b) Hình t<i><b> ợng con sói</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

?Theo Laphơng ten, chó sói có hồn tồn là
tên bạo chúa khát máu và đáng ghét hay
khơng? Vì sao?


( Chó sói độc ác, gian xảo muốn ăn thịt cừu
non một cách hợp pháp, những những lý do
nó đa ra đều vụng về sơ hử, bị cừu non vạch
trần, bị dồn vào thế bí. Cuối cùng sói đành ăn
thịt cừu non bất chấp lí do. Chó sói vừa là bi
kịch độc ác vừa là hài kịch của sự ngu ngốc)


? Theo em Buy phông đã tả hai con vật bằng
phơng pháp nào ? Nhằm mục đích gì ?


?Cịn La Phơng-ten, nhà nghệ sĩ, ông tả hai
con vật bằng cách nào? Nhằm mục đích gì?



? Mục đích của văn bản nghị luận này là gì?
- VB nêu bật đặc trng của cơng trình nghiên
cứu khoa học: tìm hiểu bản chất khách quan
của đối tợng, khái quát quy luật hoạt động của
chúng; đặc biệt là đặc trng của văn học nghệ
thuật: thể hiện cách nhìn, cách cảm, cách nghĩ
riêng mang đậm tính chủ quan của ngời sáng
tác.


? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật ngh lun
ntn? Tỏc dng?


?Khái quát lại những thành công về nội dung
và nghệ thuật của bài thơ?


+ bẩn thỉu, hôi hám....


+ thúi quen sng cụ c, tụ tập thành bầy
đàn...


-> §éng vËt, d· thó ăn thịt


- Dới ngòi bút của La Phông - ten: chó sói là
tính cách phức tạp:


+ Độc ác mà khổ së, trém cíp bÊt hạnh,
vụng về, vô lại


+ thng xuyờn b úi meo, bị ăn đòn, truy


đuổi, đáng thơng và đáng ghét


<b>c) Cách miêu tả </b>
<b>- Buy phông:</b>


T chớnh xỏc khỏch quan, dựa trên sự quan
sát, nghiên cứu, phân tích để khái quát
những đặc tính cơ bản của từng lồi vật.
<b>- La Phơng-ten:</b>


Tả bằng biện pháp nghệ thuật nhân hố, với
sự quan sát tinh tế, nhạy cảm, trí tởng tợng
phong phú. Đó là bản chất sáng tạo của nghệ
thuật ( Tất nhiên nhà thơ không xây dựng
những con vật này một cách tuỳ tiện mà dựa
vào những đặc tính cơ bản của chúng )
=>giúp ngời đọc hiểu thêm về đạo lý trên
đời. Đó là sự đối mặt giữa thiện và ác, kẻ
yếu và kẻ mạnh.


<b>d) NghƯ tht nghÞ ln cđa Hip«lit - Ten</b>


- Nghệ thuật nghị luận: phân tích, so sánh,
chứng minh -> luận điểm đợc nổi bật, sáng
tỏ, sống động, thuyết phục. Mạch nghị luận
đợc triển khai theo trình tự : từng con vật
hiện ra dới ngịi bút của La Phơng-ten, của
Buy phơng. Bố cục chặt chẽ.


*Ghi nhí.



- H/s đọc ghi nhớ sgk


<b>III.Lun tËp</b>


Trình bày những nét đặc sắc trong nghệ thuật lập luận cuả Hipôlit Ten trong bài
<b>* Về nhà : Soạn bài Con cò </b>


__________________________
<b>Tiết 108</b>


<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày dạy: </b></i>


<b> NghÞ luËn</b>


<b>về một vấn đề t tởng đạo lý </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Nắm đợc một kiểu bài nghị luận xã hội : nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lý
<b>B-Tiến trình dạy và học</b>


<b>* ổn định</b>
<b>* Kiểm tra</b>


Thế nào là bài nghị luận về một hiện tợng xã hội trong đời sống
<b>* Bài mới</b>


<b> I- Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề t tởng , đạo lý</b>
<b>1- Ví dụ</b>



HS đọc văn bản " Tri thức là sức mạnh”
? Văn bản trên bàn về vấn gỡ ?


- Bàn về giá trị của tri thức khoa học và vai trò của ngời trí thức trong sự phát triển xÃ
hội


? Vản bản có thể chia làm mấy phần ?


?Chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối quan hệ của chúng với nhau?
<b>* Văn bản có thể chia làm 3 phần:</b>


+ M bi ( on 1 ) : nêu vấn đề cần bàn luận
+ Thân bài ( 2 đoạn tiếp theo) :


<i><b>Đoạn 1 : Có luận điểm " </b> Tri thức đúng là sức mạnh",</i> luận điểm này đợc chứng minh
bằng một VD về sửa cái máy phát điện lớn theo lập luận " <i>Tiền vạch... </i>


<i><b>Đoạn 2 : Có luận điểm </b>" Tri thức cũng là sức mạnh của cách mạng"</i>- luận điểm này
đ-ợc chứng minh bằng các dẫn chứng cụ thể nói lên vai trị của ngời trí thức VN trong
hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ và trong sự nghiệp xây dựng đất nớc.
+ Kết bài (đoạn còn lại) : phê phán những biểu hiện khơng coi trọng trí thức hoặc sử dụng trí
thức khơng đúng chỗ.


<b>* Mối quan hệ giữa các phần rất chặt chẽ, cụ thể </b>
+ Mở bài : nêu vấn đề


+ Thân bài : lập luận, chứng minh vấn đề
+ Kết bài : mở rộng vấn đề để bn lun.


? HS gạch chân dới những câu mang luận ®iĨm trong bµi



+ Nhµ khoa häc ngêi Anh…………." Tri thøc là sức mạnh"
+ Sau này Lê-nin..có sức mạnh.


+ Tri thc ỳng l sc mnh


+ Rõ ràng , ngờikhông làm nổi
+ Tri thức cũng là sức mạnh của cách mạng


+ Tri thøc cã søc m¹nh to lín nh thÕ……….cha biÕt q trọng tri thức
+ Họ không biết rằng.trên mọi lĩnh vực


? Văn bản sử dụng phép lập luận chứng minh nào là chủ yếu?
?Nhận xét về cách lập luận ấy ?


- Phép lập luận chứng minh - giàu sức thuyết phục vì đã giúp cho ngời đọc nhận
thức đợc vai trị của tri thức và ngời trí thức đối với sự tiến bộ của xã hội.


?Bài nghị luận này đợc gọi là nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lý?
? Em hiểu ntn về dạng bài này?( nội dung, bố cục, lời văn… )


<b>2- Ghi nhớ : SGK</b>
HS đọc ghi nhớ - SGK


? Bài nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lý khác với bài nghị luận về một sự việc hiện tợng
ntn?


- Bài nghị luận về một sự việc hiện tợng... xuất phát từ thực tế đời sống để khái quát thành
một vấn đề t tởng đạo lý



<i>- </i>Bài nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lý là bắt đầu từ một t tởng đạo lý sau đó dùng lập
luận … để thuyết phục ngời đọc nhận thức đúng vấn đề t tởng, đạo lý đó.


<b>II - Luyện tập</b>
HD học sinh tìm hiểu văn bản " Thời gian là vàng"
- HS đọc văn bản và yêu cầu của bài tập


- HD HS tr¶ lêi


+ VB thuộc loại nghị luận về một vấn đề t tởng , đạo lý
+ VB bàn về giá trị của thời gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

b/ Thêi gian là thắng lợi
c/ Thời gian là tiền
d/ Thời gian là tri thức


+ Phơng pháp lập luận chính của văn bản chủ yếu là phân tích và chứng minh.


Cỏc lun điểm đợc triển khai theo lối phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng.
Sau mỗi luận điểm là dẫn chứng chứng minh cho luận điểm .


<b>* VỊ nhµ : Häc thc ghi nhí; Hoµn thµnh bµi tËp</b>


_____________________________


<b>Tiết 109</b>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>



<b>liên kết câu và liên kết đoạn văn</b>


<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>
Giúp học sinh:


- Nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bậc tiểu học:
+ Nhận biết liên kết nội dung và hình thức giữa các câu và các đoạn văn
+ Nhận biết một số biện pháp liên kết thờng dùng trong tạo lập văn bản.
<b>B- Tiến trình dạy và hc</b>


<b>* n nh</b>
<i><b>* Bi mi</b></i>


?HS Đọc đoạn văn trong SGK?


? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?


? Chủ đề ấy có quan hệ ntn với chủ đề chung
của tồn văn bản?


? Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn
trên là gì?Nó có quan hệ ntn với chủ đề của
đoạn văn?


?Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các
câu văn đợc liên kết với nhau bằng các biện
pháp nào?


?Qua vÝ dơ võa t×m hiĨu h·y cho biÕt các câu
trong đoạn văn và các đoạn văn trong một văn


bản phải có quan hệ ntn với nhau? làm nh thế


<b>I - Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn</b>
<b>văn</b>


<b>1- Ví dụ</b>


<b>- Ni dung: bn v cỏch phản ánh thực tại</b>
của ngời nghệ sĩ.(đây là một trong những
yếu tố ghép vào chủ đề chung của toàn văn
bản )


- Néi dung chÝnh của mỗi câu :
+ Câu 1: TPNT phản ánh thực t¹i


+ Câu 2: Khi phản ánh thực tại, ngời nghệ sĩ
muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ


+ Câu 3 : Cái mới mẻ ấy là thái độ tình cảm
và lời nhắn gửi của ngời nghệ sĩ.


-> Nội dung của các câu đều hớng vào chủ
đề của đoạn văn , và đợc sắp xếp theo một
trình tự hợp lí.


- Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các
câu văn đợc liên kết với nhau:


+ Lặp từ vựng"tác phẩm"- > phép lặp
+ "anh " thay thế cho " nghệ sĩ ", " Cái


<b>đã có rồi " thay cho " những vật liệu mợn</b>
<b>ở thực tại" -> phép thế</b>


+ " nhng "nèi c©u 1 với câu 2-> phép nối
+ Dùng từ ngữ cùng trờng liên tởng : tác giả,
tác phẩm, nghệ sĩ..-> phép liªn tëng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

nào để đạt đợc điều đó?
?HS c ghi nh trong SGK?


?G/v nhắc lại, khắc sâu kiến thøc bµi häc.


?HS đọc yêu cầu của bài tập?
?HS thảo luận và đa ra câu trả lời


<b>- Chủ đề của đoạn văn: khẳng định điểm</b>
mạnh và điểm yếu về năng lực trí tuệ ca
ngi Vit Nam


<b>- Trình tự sắp xếp của các câu: hợp lí, lô</b>
gic.


<b>- Cỏc phộp liờn kt c s dng:</b>


+ Phép thế đồng nghĩa : câu 1 - câu 2 "
bản chất trời phú ấy"


+ PhÐp nèi : c©u 2- c©u3: " nhng"; câu 4
nối câu 3 " nhng"



+ Phép lặp: câu 5 với câu 4 " lỗ hổng "


<b>*Về nhà: Học bài, hoàn thiện các bài tập còn lại </b>


<b> Chuẩn bị bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn.</b>


________________________________


<b>TiÕt 110</b>
<b>Ngµy soạn:</b>
<b>Ngày dạy: </b>


<b>liên kết câu và liên kết đoạn văn</b>


<b>A- Mc tiờu cn t </b>
Giúp học sinh:


- Ôn tập và củng cố kiến thức đã học về liên kết câu và liên kết đoạn vn.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng các phép liên kết khi viết
văn bản


<b>B-Chuẩn bị: </b>
<b>- Bảng phụ</b>


<b>C-Tin trỡnh dy v hc</b>
<b>* ổn định</b>


<b>* KiÓm tra :</b>



? Tại sao phải liên kết câu và liên kết đoạn văn? Có mấy loại liên kết và các dấu hiện để nhận
biết các loại liên kết?


<b>*Bµi míi:</b>


<b>Bµi 1</b>


Chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong các trờng hợp
HS đọc yêu cầu của bài tập


- HS trao đổi và trả lời
- GV nhận xét


a) - liên kết câu : lặp từ vựng ( trờng häc - trêng häc<i>)</i>


- Liên kết đoạn văn: phép thế - thế bằng tổ hợp đại từ nh thế thay cho<i><b>v mi mt ....v phong</b></i>
<i><b>kin</b></i>


b) - Liên kết câu : phép lặp văn nghệ - văn nghệ, tâm hồn - tâm hồn


- Liên kết đoạn văn: phép lặp <i><b>sống - sự sống, tâm hồn - tâm hồn, văn nghệ - văn nghệ - văn</b></i>
<i><b>nghệ</b></i>


c) - Liên kết câu: phép lặp tõ vùng <i><b>thêi gian- thêi gian- thêi gian, con ngêi - con ngêi - con</b></i>
<i><b>ngêi.</b></i>


d) Liên kết câu : dùng từ trái nghĩa : <i><b>yếu đuối - mạnh, hiền lành - ác</b> ( cịn gọi là phép đối )</i>


<b>Bµi 2</b>



Tìm những cặp từ trái nghĩa phân biệt đặc điểm của thời gian vật lý với đặc điểm cuả
thời gian tâm lí, giúp cho 2 câu ấy liên kết chặt chẽ với nhau


<i><b>- Thêi gian vËt lÝ - thêi gian tâm lí</b></i>
<i><b>- Vô hình - hữu hình</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>- thẳng tắp - hình tròn</b></i>


<i><b>- u n - lỳc nhanh, lúc chậm.</b></i>


<b>Bµi 3</b>


Chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung trong những đoạn văn và sửa các lỗi đó
a) Mắc các lỗi sau:


- ý của câu tảm mạn ( mỗi câu nói đến một đối tợng khác nhau, khơng tập trung làm rõ chủ đề
của cả đoạn văn


Sưa l¹i:


Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dịng sơng.
<b>Anh nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu</b>
hoạch lạc đã vào chng cui.


b) Mắc các lỗi:


- Trỡnh t cỏc s vic đợc nêu trong các câu không hợp lý: chồng chết lại còn hầu hạ chồng
- Sửa lại : thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào đầu 2 câu nói rõ ý hồi tởng để tạo ra sự liên kết với
câu 1 , VD : Suốt hai năm chồng ốm nng, ch lm vic qun qut...



<b>Bài 4</b>


Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi liên kết hình thức trong những đoạn trích
a) Lỗi: dùng từ ở câu 2 và câu 3 không thống nhất.


Cỏch sa: thay i t nó bằng đại từ chúng ( hoặc ngợc li )


b) Lỗi: Từ văn phòng và từ hội trờng không cùng nghĩa với nhau trong trờng hợp này.
Cách sửa : thay từ hội trờng ở câu (2) bằng từ văn phòng.


<b>* Về nhà: Hoàn thiện các bài tập</b>


_______________________________


<b>Tuần 23 </b>


<b>TiÕt 111 Con cò</b>


Ngày soạn : (Chế Lan Viên)
Ngày dạy :


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp h/s cảm nhận đợc vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tợng con cị trong bài thơ đợc phát triển từ
những câu hát ru xa đã ngợi ca tình mẹ và những lời ru. Thấy đợc sự vận dụng sáng tạo ca dao
của tác giả.


<b>B.ChuÈn bị : </b>



- Chân dung nhà thơ Chế Lan Viên


- những câu ca dao nói về con cò, con vạc, về ngời mẹ VN.
<b>C.Tiến trình bài dạy : </b>


<b>* ổn định :</b>
<b>* Kiểm tra:</b>


1. C¸ch lËp luËn trong VB "Chó sói và cừu" của La phôngten là gì?
a. Quy nạp b. Diễn dịch c. So s¸nh - dÉn chøng


2. Theo nhà khoa học, thì chó sói và cừu non đáng thơng hay đáng ghét?
a. Đáng thơng b. Đáng ghét c. Vừa đáng thơng và đáng ghét


3. Đặc trng của VHNT khác với đặc trng của khoa học khi phản ánh cuộc sống ntn?
a. Khách quan chân thực, khái qt bối cảnh, qui luật


b. Chđ quan, ch©n thùc, cụ thể, hình ảnh
c. Nhân hoá


d. Tỡnh cm, thỏi riêng, rõ ràng
<b>*Bài mới:</b>


? H/s đọc SGK


?G/v hớng dẫn cách c:


<b>I. Giới thiệu chung:</b>
<b>1. Tác giả: SGK</b>



<b>2. Tác phẩm:</b>


- Bi thơ con cò đợc sáng tác năm 1962 in
trong tập Hoa ngày thờng - chim báo bão
1967 của Ch Lan Viờn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Yêu cầu giọng thủ thỉ, tâm tình nh lời ru, chú ý
những điệp từ, điệp ngữ, câu cảm, câu hỏi (Ngủ
yên! Ngủ đi! à ơi! con làm gì? )


?G/v gọi h/s giảI thích một sè tõ theo chó thÝch
sgk?


?Phơng thức biểu đạt chính là gỡ?


?Theo em bài thơ có thể chia làm mấy đoạn?
?ý chính của từng đoạn ?


Nh vy: T th xut phỏt và triển khai từ hình
ảnh con cị trong ca dao, trong những lời ru của
mẹ. Con cị trở thành hình ảnh biểu tợng của
tình mẹ bao la qua lời ru ngọt ngào của mẹ, trở
thành bầu sữa tinh thần không bao giờ cạn
trong suốt cuộc đời con.


?H/s đọc đoạn thơ 1


? Khi con còn bế trên tay, trong lời ru của mẹ
đã xuất hiện điều gì?



? Em thờng: gặp những cánh cị ấy trong thể
loại văn học nào đã học? (ca dao trong văn hc
dõn gian VN)


? Vì sao, những ngời mẹ VN thờng ru con b»ng
ca dao vỊ con cß?


? Trong bài thơ có những câu ca dao cổ nào đợc
nhắc đến con cò?


?Nhà thơ chỉ chắt lọc hình ảnh chính trong
những câu ca dao nói đến con cị nhằm mục
đích gì?


- G/v đọc mẫu
- H/s đọc nhận xét


<i><b>2. Chó thÝch: SGK</b></i>


<i><b>3. Thể thơ: Tự do (câu thơ dài, ngôn ngữ </b></i>
không đều nhau, số tiếng mỗi câu không cố
định)


<i><b>4. Phơng thức biểu đạt: Biểu cảm</b></i>
<i><b>5. Bố cục: 3 đoạn</b></i>


- Bài thơ là lời của ngời mẹ ru con ngủ
Ngời mẹ nói những gì với đứa con thơ ở 3
phần của bài thơ. Bài thơ chia 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Hình ảnh con cò qua những lời


ru của mẹ thời thơ ấu.


+ Đoạn 2: Hình ảnh con cị và lời ru của mẹ
trên những chặng đờng đời của mỗi con
ng-i


+ Đoạn 3: Từ những hình ảnh con cò, suy
ngÉm triÕt lÝ vỊ ý nghÜa cđa lêi ru và lòng
mẹ


<i><b>6. Phân tích:</b></i>


a. Đoạn 1: Lời ru thứ nhÊt: Lêi ru ti Êu
th¬


- Khi con cịn bế trên tay trong lời ru của
mẹ đã xuất hiện những cánh cò đang bay.


-> Ca dao là những bài ca dõn gian thng
dựng hỏt ru


Hình ảnh con cò xuất hiện trong ca dao là
hình ảnh thân thuộc, gần gũi với ngời nông
dân VN từ tấm bé. Con cò trong ca dao gợi
nỗi buồn thơng về những gì trong sạch và
lận đận, nghèo khó vất vả của c/s nhân dân
ta ngày xa.


+ Con cò bay la
Con cò bay lả


Con cò cổng phủ
Con cò Đồng Đăng
Con cò ăn đêm
Con cò xa tổ
Cò gặp cành mm
Cũ s sỏo mng


-> Chắt lọc hình ảnh chính nhằm gợi nhớ
những câu ca dao ấy.


Qua nhng li ru của mẹ, hình ảnh con cị
đã đến với tâm hồn tuổi thơ 1 cách vơ thức.
Đây chính là sự khởi đầu con đờng đi vào
thế giới tâm hồn con ngời của những lời ru,
của ca dao dân ca


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

? ë lêi ru nµy những ngời mẹ muốn nói với con
điều gì?


? Ti sao ngời mẹ coi đứa con nhỏ nh những
hình ảnh con cị đáng thơng trong ca dao?


?Lời mẹ ru có hồ lẫn ru con. Từ đó em cảm
nhận tình m trong li ru ny ntn?


?Hình tợng con cò trong khổ thơ này là biểu
t-ợng cho cái gì?


sống và thờng gặp rủi ro hoạn nạn. Cụ thể
hơn là ngời mẹ, ngời phụ nữ vất vả kiếm


sống, còn b©y giê:


+ Ngủ n, ngủ n! Cị ơi, chớ sợ! cành có
mềm, mẹ đã che chở, con chơi rồi lại ngủ.
Con cha biết con cò, con vạc


Con cha biết những cành mềm mẹ hát
- Mẹ thơng con cò bé dại, cha biết gì về
cuộc đời vất vả gian nan. Nên không chỉ
khuyên con chớ sợ hãi mà còn gieo vào
lòng con 1 niềm tin vào cuộc i:


" Sữa mẹ nhiều, con ngủ chẳng phân vân"
- Điệp ngữ: Tình mẹ nhân từ rộng mở chan
chứa yêu thơng


Lời ru vỗ về ngọt ngào giúp con đi vào giấc
sâu nồng


- Hỡnh tng con cũ kh th chính là biểu
tợng cho những cuộc đời vất vả, nhọc nhằn
lặn lội kiếm sống ngày xa và trong lịng mẹ,
đứa con bé bỏng của mình cùng là con cò
đáng thơng nh thế.


- H/s đọc đoạn thơ 2


- Sau khi nói với con về cuộc đời vất vả nhọc
nhằn ngày xa, ngời mẹ nói với con điều gì ở lời
ru thứ 2 này?



- Cánh cò trong ca dao, qua sự liên tởng, tợng
t-ợng phong phú và độc đáo của tác giả, cánh cò
nh bay ra từ câu ca dao ti trng ntn?


- Và khi lớn lên cánh cò trắng ntn?


"Cỏnh cũ" õy mang ý ngha mới ntn? (là ý
chí vơn lên "cánh cị" cịn là hiện thân của cái
đẹp, của giá trị đích thực nghệ thuật)


Vậy đến đây hình ảnh "con cò" là biểu tợng
cho cái gì?


b. Đoạn thơ 2: Lời ru thứ 2  lời ru mong
-ớc con đến trờng đi học


- Ngời mẹ nói với con rằng: Lời ru của mẹ
thời thơ ấu nh cánh cị trắng. Nó ln theo
sát cuộc đời mỗi con ngời trong các chặng
đờng từ tuổi ấu thơ


Con ngủ n thì cị cũng ngủ n
Cánh của cị, hai đứa đắp chung đơi


 Cánh cị đã trở thành bạn đồng hành của
con ngời trên suốt đờng đời từ thuở ấu thơ
trong nơi. Cị và con đều là con của mẹ


* §Õn ti tíi trêng



+ Mai khơn lớn, con theo cị đi học
Cánh trắng cị bay theo gót đôi chân
* Khi trởng thành: con sẽ làm thi s


Cánh cò trắng lại bay hoài không nghỉ trớc
hiên nhà


Và trong hơi mát câu văn


- Hỡnh nh con cũ đã mang ý nghĩa biểu
t-ợng về lòng mẹ, về sự chở che bao dung,
dìu dắt, nâng đỡ dịu dàng, bền bỉ của mẹ
hiền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- H/s đọc đoạn th 3


- Hình ảnh con cò trong đoạn thơ có gì phát
triển so với 2 đoạn trên?


(on th trờn: cũ là bạn, là anh chị của bé,
còn đoạn này cò lại là cị mẹ cả đời đắm đuối
vì con)


- TiÕp theo ngêi mĐ nãi víi con vỊ 1 qui lt, 1
triết lí nhân sinh nào?


Dự khi con ó trng thnh, đã nếm trải mọi lẽ ở
đời thì bao giờ con cũng là con của mẹ. mẹ
luôn che chở bao bọc con nh lúc con còn


trong nụi


- Với câu thơ trên, em cảm nghĩ gì về tình mẹ?
- Đọc câu thơ tiếp "à ơi hÕt"


- Biểu tợng cuộc đời trong cánh cò đợc diễn tả
trong lời thơ nào?


- Từ cánh cò trong câu hát thành "cuộc đời vỡ
cánh qua nôi" Liên tởng này gợi cm giỏc gỡ?


- Lời thơ cuối bài thể hiện điều gì?


- Bài thơ "con cò" có phải là bài hát ru thực sự
không?


- Em có nhận xét gì về thể thơ, nhịp thơ, câu
thơ và nghệ thuật bài thơ?


(Thể tự do, ít vần, câu dài ngắn khác nhau, điệp
ngữ)


- Đọc bài thơ em cảm nhận đợc điều gì?


cị, cánh cò theo chân con tung tăng đến
lớp, cái cò lại quạt hơi mát vào câu văn mới
viết của con)


<b>c. Đoạn thơ 3: Lời ru thứ ba: Lời ru mong </b>
-ớc khôn lớn, trởng thành. Tấm lòng ngời


mẹ đối với cuộc đời mỗi a con.


- Dù ở gần con
- Dù ở xa con
Lên rừng xuống bể
Cò sẽ tìm con
Cò mÃi yêu con


Điệp từ nh láy đi láy lại cảm xúc yêu
th-ơng dâng tràn  Biểu tợng cho tấm lòng
ngời mẹ lúc nào cũng ở bên con cho đến
suốt cuộc đời vợt mọi khoảng cách và giới
hạn


- Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con


 Câu thơ mang đậm chất chiết lí


Tỏc gi ó khỏi qt 1 qui luật của tình cảm
tình mẫu tử có ý ngha bn vng sõu sc


Yêu thơng con bằng 1 tình yêu bền chặt
bao dung


- i! li ru lại cất lên thật êm dịu mợt
mà ngân nga mãi trong lịng ngời đọc
Một con cị thơi


Con cị mẹ hát  lời ru mang theo cũng là


cuộc đời những buồn vui của cuộc đời
Vỗ cánh qua nôi


 Nghĩ về con cò trong ca dao, nghĩ về
cuộc đời con mai sau, ngời mẹ nghĩ về thân
phận, số phận những con cò nhỏ bé, đáng
thơng trong cuộc đời. Bài thơ khép lại
những câu thơ đúc kết về sự gắn bó máu
thịt giữa cuộc đời mỗi con ngời và tình yêu
thơng của mẹ.


Vậy đến đoạn 3, h/ả con cò đã chuyển sang
1 ý nghĩa khác. Đó là biểu tợng của tình
thơng, của tấm lịng ngời mẹ với đứa con
u q của mình.


 Đây khơng phải là bài hát ru mà tác giả
mợn âm hởng, giọng điệu lời ru của mẹ làm
sống lại hình ảnh con cò trong ca dao, đồng
thời gợi cho ngời đọc suy ngẫm mang tính
triết lí: ở mỗi con ngời VN ln ngự trị 1
hình ảnh đẹp nhất, khơng bao giờ phai mờ.
Đó là ngời mẹ. Tình mẹ là vầng mặt trời sởi
ấm khi con vấp ngã, là vầng trăng dịu dàng
xoa những vết dau


<b>7. Tỉng kÕt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>D. Cđng cè</b>



- Đọc những câu thơ hay câu hát nói về sự
chăm sóc, nâng niu, che chở của ngời mẹ đối
với mi con ngi


"Cơm con ăn tay mẹ nấu, nớc con ng
tay mĐ ®un"


Ba mẹ là lá chắn che chở sut i con


<b>Đ. Về nhà:</b>


- Đọc thêm bài" Ngồi buồn nhớ mẹ ta xa"
(Nguyễn Duy)
- Soạn bài: Mùa xuân nho nhá


thiÕu tiÕt 113,114,115


TuÇn 24 Tiết 116
(Ngày)


mùa xuân nho nhá


(<i>Thanh H¶i)</i>


<b>* mơc tiªu:</b>


- Giúp h/s cảm nhận đợc cảm xúc của tác giả trớc mùa xuân của thiên nhiên, đất
nớc và khát vọng dâng hiến cuộc đời của nhà thơ. Luyện kĩ nng cm th, phõn
tớch hỡnh nh th



<b>* chuẩn bị:</b>


- Chân dung Thanh H¶i


- Su tầm 1 số tranh ảnh về mùa xuân trên đất nớc, mùa xuân trên sông Hơng


<b>* Tiến trình bài dạy:</b>


<b>A. Tổ chức</b>
<b>B. Kiểm tra:</b>


- Đọc thuộc bài thơ"con cò"


- T h/ con cũ, nh th ó khái quát lên quy luật mang tính triết lí nào v lũng
m


C. Bài giảng:


- H/s c gt trong SGK <b>I. Giới thiệu chung </b>1. Tác giả: (SGK)
2. Tác phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Yêu cầu đọc giọng vui tơi và suy
ngẫm, nhịp thơ lúc nhanh và khẩn
tr-ơng, lúc chậm khoan thai càng về cuối
càng lng chm nh dn


4. Kiểu VB:
- VB trữ tình


Tại sao gọi là VB trữ tình?



Vì: xuất hiện nhân vật trữ tình "tôi" tự
bộc lộ cảm nghÜ cđa m×nh trớc mùa
xuân.


- Bài thơ chia làm mấy phần?


- Sáu câu thơ đầu miêu tả cảnh gì?
- Cảnh mùa xuân đợc tác giả phác hoạ
qua chi tiết nào?


- Cấu tạo ngữ pháp của 2 câu thơ đầu
có gì đặc biệt?


- Khơng gian dịng sơng dấy lên màu
sắc của hoa, âm thanh của chim chiền
chiện gợi cho ngời đọc thấy đó là tín
hiệu mùa xn ở nơi đâu


- Tríc cảnh mùa xuân ấy nhà thơ có
cảm xúc ntn?


+ Em hiểu "giọt" ở đây là "giọt" gì?
(có thể là giọt sơng long lanh, giọt âm
thanh của tiếng chim hót, có thể là giọt
ma xuân)


- Đọc khổ thơ tiếp theo


khi từ già cõi trần


<b>II. Đọc - hiểu VB</b>
1. Đọc


2. Chú giải:


- Hoµ ca: Bµi ca gåm nhiÒu âm sắc,
giọng điệu hoà hợp.


- Nốt trầm: nốt nhạc ghi âm thấp, trầm
3. Thể thơ: 5 tiếng, nhÞp 3/2, 2/3


5. Phơng thức biểu đạt:
- Biểu cảm (ph chớnh)


- Miêu tả (khổ 1), lập luận (khổ 3) pt
kết hỵp


6. Bố cục: Bài thơ đợc kết cấu theo
mạch cảm xúc và suy t của nhà thơ
- Đ1: 6 câu thơ đầu: MX của TN
- Đ2: 10 câu tiếp: MX của đất nớc
- Đ3: 8 câu tiếp: ớc nguyện của nhà
thơ trớc mùa xuân đất nớc


- Đ4: 4 câu cuối: Lời ca quê hơng, đất
nớc qua điệu dân ca xứ Huế


7. Ph©n tÝch:


a. Sáu câu thơ đầu: Mùa xuân của TN


đất trời- Mọc giữa dịng sơng xanh
Một bơng hoa tớm bic


Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời


Đảo vị ngữ trong 2 câu đầu tạo cho
ngời đọc ấn tợng bất ngờ mới lạ, làm
cho h/ả sự vật trở nên gần gũi sống
động nh đang diễn ra trớc mắt, tởng
nh bơng hoa tím biếc kia từ từ mọc lên,
vơn lên, nở trên dịng sơng xanh. Màu
tím của hoa và màu xanh của dịng
sơng thật hài hoà gợi lên trong ngời
đọc cảm giác dịu dàng, êm ái, thanh
bình. Trong khung cảnh thơ mộng đó
bỗng vang lên tiếng hót của chim
chiền chiện


 Tín hiệu của mùa xuân ở xứ Huế
quê hơng của tác giả: rất đẹp, đầy sức
sống vui tơi.


- Tõng giät ... t«i høng


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Từ mùa xuân của TN đất trời, cảm
hứng của nhà thơ chuyển sang mùa
xuân của ai?


- Nói đến mùa xuân của đất nớc tác giả


đã nhắc tới h/ả nào? (ngời cầm súng,
ngời ra ng)


Em hiểu lộc là gì?


Em cú nhn xột gỡ v nhịp thơ ở khổ
thơ (nhanh) nh hồ vào khơng khí sơi
động của MX


- §äc tiÕp (§Êt níc…. phÝa tríc)


- Nói về đất nớc tác giả đã suy t những
gì?


- Từ mùa xuân chung của đất nớc và
cách mạng Thanh Hải ớc nguyện điều
gì?


Tác giả sử dụng NT gì ở khổ thơ? NT
đó có tác dụng gì?


- Em hiĨu ntn vỊ h/¶ con chim hót,
cành hoa, nốt trầm xao xuyến?


- Vì sao đang từ cách xng hô "tôi" tác
giả chuyển sang xng "ta" giữa 2 cách
xng hô này có gì khác nhau?


- §äc khỉ th¬ "Mét mïa xu©n nho
nhá… tãc b¹c"



tay høng)


Tất cả biểu hiện niềm say sa, ngây
ngất của nhà thơ trớc vẻ đẹp của TN,
trời đất lúc vào xuân.


b. Mời câu thơ tiếp theo:
Mùa xuân của đất nớc
- Mùa xuân ngời cầm súng
Lộc giắt đầy trên lng


 "Léc" lµ chåi non khi xu©n vỊ


Lộc ở đây tợng trựng cho vẻ đẹp của
mùa xuân và sức sống mãnh liệt của
đất nớc  Mùa xuân theo ngời đi
chiến đấu bảo vệ TQ


- Mùa xuân ngời ra đồng  ngời ra
ng


Lộc trải dài nơng mạ nh gieo MX trên
nơng mạ


- TÊt c¶ nh hèi h¶  hèi hả của cuộc
sống dựng xây sau chiến tranh


- Tất cả nh xôn xao đâu đâu cũng
xôn xao



Nh vậy con ngời đã mang mùa xuân
đến mọi nơi trên đất nớc để thực hiện 2
nhiệm vụ của cách mạng là:


Chiến đấu và lao động xây dựng đất
n-ớc với không khí hối hả khẩn trơng.
- Đất nớc bốn ngàn năm  Đất nớc với
bề dày thời gian lịch sử tuy có vất vả
và gian lao  nhân hố


Nhng đất nớc nh vì sao  so sánh  tự
hào


Cứ đi lên phía trớc với thế mạnh đi lên
của đất nớc


c. Tám câu thơ tiếp: ớc nguyện của nhà
thơ.


- Ta làm con chim hót


Ta làm một nhành hoa Điệp ngữ "ta
làm"


Mt nt trm xao xuyn Khng nh
nhng ớc nguyện chính đáng cao đẹp
thiết tha đợc sống có ích cho đời của
tác giả



"Con chim" "cánh hoa", "nốt nhạc
trầm" là mong ớc cụ thể của nhà thơ
đ-ợc góp cái gì đó dù nhỏ bé nhng có ích
cho đời


 Xng hô tôi và ta giống nhau đều là
ngôi thứ nhất chỉ mình. Nhng xng "tơi"
là nghiêng về cá nhân riêng biệt, vừa
xng "ta" thì có thể vừa chỉ số ít (tác
giả) vừa chỉ số nhiều (tất cả, mọi ngời
chúng ta)


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Nh vậy đầu đề của bài thơ có ý nghĩa
ntn?


- Trớc khi đi xa nhà thơ muốn gửi lại
cho i li nhn nh gỡ?


- Đọc khổ thơ cuối


- Nam ai, Nam Bình là những điệu ca
Huế nổi tiếng


- Cuối bài thơ tác giả cất lên tiếng hát
Nam ai, Nam Bình, hai điệu ca độc
đáo của quê hơng để làm gì?


- Em cã nhËn xÐt gì về NT của bài thơ


ho vo dũng chy ca muôn ngời: Tất


cả đều muốn cống hiến 1 phần cơng
sức nhỏ bé của mình cho q hơng, đất
nớc


- Một mùa xuân nho nhỏ  ẩn dụ cho
cuộc đời của Thanh Hải. Đó là tài sức
nhỏ bé của nhà thơ đợc góp vào mùa
xuân chung của cuộc đời, của dân tộc
làm cho nó rực rỡ phong phú thêm
Lặng lẽ dâng cho đời  âm thầm,
không phô trơng


Dï là tuổi hai mơi


Dù là khi tóc bạc  ®iƯp tõ


 Sù cống hiến vô t không giới hạn,
không kể chi tuổi tác. Còn sống là còn
cống hiến


Tỏc giả muốn đan mùa xuân nho
nhỏ của đời mình góp thêm vào mùa
xuân cách mạng lớn lao của đất nớc
của dân tộc


 Mỗi ngời nên mang đến cho đời,
đóng góp vào cuộc sống chung phần
tinh tuý, tốt đẹp của mình, dù là nhỏ
bé. Mỗi ngời nên sống có ích cho đời
d. Khổ thơ cuối bài; Tiếng hát từ


- Mùa xuân ta xin hát


câu Nam ai, Nam Bình
. đất huế


…………


 Nhà thơ muốn hát vang lên khúc ca
quên thuộc của xứ Huế để từ biệt cõi
đời. Mặc dù rất yêu đời, yêu cuộc sống
và khao khát đợc hiến dâng sức mình
cho q hơng, đất nớc nhng nhà thơ đã
khơng thực hiện đợc


<b>Tæng kÕt</b>


Bài thơ viết theo thể 5 chữ, nhạc điệu
trong sáng tha thiết gần gũi với dân ca,
nhiều h/ả đẹp, gợi cảm, những so sánh
ẩn dụ sáng tạo. Thanh Hải đã đem đến
cho ngời đọc thấy rõ nhiều điều q
giá. Đó chính là ý nghĩa, giá trị của
cuộc sống của mỗi con ngời: sống có
ích, có cống hiến cho cuộc đời chung
<b>D. Củng cố:</b>


- Em hiểu làm mùa mùa xuân nho nhỏ là làm gì?
- Bài thơ đợc nhạc sĩ nào phổ thành nhạc (Trần Hoàn)
- Học xong bài thơ, em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
<b>Đ. V nh:</b>



- Học thuộc bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Tiết 117
(Ngày)


viếng lăng bác


<i>Viễn Phơng</i>


<b>* Mục tiêu:</b>


- Giỳp h/s cảm nhận đợc niềm xúc động thiêng liêng, tấm lịng thiết tha thành
kính của tác giả với Bác Hồ


Luyện kĩ năng đọc - hiểu thơ trữ tình, phân tích cỏc h/ n d, ging iu trong
th.


<b>* Chuẩn bị:</b>


- Chân dung Viễn Phơng. Tập thơ Nh mây mùa xuân (1978), tranh ảnh về lăng
chủ tịch Hồ Chí Minh


<b>* Tiến trình bài dạy:</b>


<b>A. Tổ chức</b>
<b>B. Kiểm tra:</b>


- Đọc thuộc lòng bài thơ. Em hiểu ntn về h/ả mùa xuân nho nhỏ



- Sắp xếp lại mạch cảm xúc, mạch thơ trong bài "MXNN" cho chính xác:
1. Mùa xuân nho nhỏ


2. Mựa xuõn đất nớc
3. Mùa xuân thiên nhiên
C. Bài giảng:


- H/s đọc SGK


- Giáo viên nhấn mạnh 1 số nội dung
cơ bản về tác giả


- Bi th đợc sáng tác vào thời gian
nào?


- Yêu cầu đọc giọng thành kính, xúc
động, chậm rãi. Có đoạn lắng sâu,
đoạn cuối tha thiết


- PT biểu đạt kết hợp miêu tả với biểu
cảm


- Bài thơ đợc cấu trúc ntn?


<b>I. Giới thiệu chung:</b>
1. Tác giả: (SGK)
2. Tác phẩm:


- Bi th " Viếng lăng Bác" đợc sáng
tác năm 1976 sau khi cuộc kháng


chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi,
lăng Chủ tịch HCM cũng vừa khánh
thành. Viễn phơng ra MB viếng lăng
Bác tác giả đã viết bài thơ


Bài thơ đợc in trong tập thơ Nh my
mựa xuõn 1978


<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
1. §äc


2. ThĨ lo¹i:


- Thơ trữ tình viết theo thể 8 chữ nhng
khơng câu nệ vào qui định cũ nên có
dịng 7 chữ, 9 chữ


3. Bè côc:


- Bài thơ đợc cấu trúc theo mạch vận
động của tâm trạng nhà thơ ở các
chặng đờng vào lăng viếng Bác


- Khỉ th¬ 1: c¶m xóc tríc cảnh trí
ngoài lăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- H/s c kh th 1


- Câu thơ đầu cho ta biết điều gì? Em
có nhận xét gì về cách xng hô ở câu


thơ này?


+ Ti sao ở nhan đề tác giả dùng
"viếng" nhng câu đầu bài thơ lại dùng
từ "thăm"


(viếng: là đến chia buồn với thân nhân
ngời đã chết. Thăm: là đến gặp gỡ,
chuyện trò với ngời đang sống)


Nhan đề dùng "Viếng" theo đúng
nghĩa đen, trang trọng khẳng định 1 sự
thật. Bác ó qua i.


- "Thăm" dùng trong câu thơ này ngụ ý
nói giảm Bác nh vÉn cßn sèng mÃi
trong lòng NDVN


- Tới thăm Bác, h/ả đầu tiên tác giả
quan sát và cảm nhận thấy là gì?


- Tác giả sử dụng NT gì?


- Đọc khổ thơ 2


- Vào thăm Bác, h/ả đầu tiên nhà thơ
nhìn thấy là gì?


Trong hai câu thơ đầu có 2 h/ả mặt trời
HÃy phân tích sự khác nhau giữa 2 h/¶



đó.


Em thấy những biện pháp NT nào đợc
sử dụng ? Tác dụng của BPNT đó
- Để tiếp tục ca ngợi Bác, nhà thơ còn
sáng tạo h/ả độc đáo nào?


- Câu thơ có biện pháp nghệ thuật nào
đợc sử dụng?


- Đọc thuộc khổ thơ 3


trớc Bác


- Khổ 4: Tâm trạng lu luyến khi ra về
4. Phân tích:


a. Kh th 1: cảm xúc của tác giả khi
đứng trớc lăng


- Con ở MN ra thăm lăng Bác


Cỏch xng hô "con" - "Bác" rất thân
mật, gần gũi nh tình cha con đã gt nhà
thơ từ MN ra thm Bỏc


- Hàng tre bát ngát
Hàng tre xanh xanh VN



Bóo táp ma xa đứng thẳng hàng


 ẩn dụ, nhân hoá, tính từ, thành ngữ
 biểu tợng vẻ đẹp thanh cao cho con
ngời , cho dân tộc VN bất khuất, kiên
cờng.


Từ h/ả "cây tre" mà tác giả nghĩ tới đất
nớc và con ngời VN, tới Bác Hồ, suy
nghĩ rất tự nhiên, lôgic. Vậy cây tre
-VN - HCM đã trở thành những biểu
t-ợng quen thuộc đối với NDTG


b. Khổ thơ 2: cảm xúc trớc cảnh đoàn
ngời xếp hàng vào lăng viếng Bác
- Ngày ngày ……….  H/ả thực
Thấy mặt trời trong lăng rất đỏ.. chỉ
Bác Hồ


 H/ả ẩn dụ + từ láy  ngợi ca sự vĩ
đại, công lao trời biển của Bác đối với
ND và các thế hệ con ngời VN và sự
tâm kính của ND của nhà thơ đối với
Bác


- Ngày ngày dòng ngời đi trong thơng
nhớ h/ả thực


Kt tràng hoa dâng bảy chín mùa xuân
 So sánh dịng ngời nh những tràng


hoa vơ tận đến viếng 1 cuộc đời 79
mùa xuân đã hiến dâng bao nhiêu hoa
trái


 H/ả tả thực + ẩn dụ, nhịp điệu thơ
chậm thể hiện rõ tấm lịng thành kính
biết ơn của ND, những xúc động và
suy tởng sâu lắng của nhà thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Lăng là nơi đặt thi hài ngời quá cố.
Nhng ngời con thăm lăng Bác lại có 1
hình dung ntn về Bác?


+ Giấc ngủ bình yên của Bác là 1 giấc
ngủ ntn? (thanh bình và vĩnh hằng của
con ngời trong đời cống hiến cho c/s
bình yên của nhõn dõn, t nc)


- Không thể có vầng trăng thật trong
lăng, nhng vì sao tác giả vẫn hình dung
giấc ngđ cđa B¸c giữa 1 vầng trăng
sáng dịu hiền?


- Trong lời thơ tiếp theo lại xuất hiện 1
hình ảnh ẩn dụ. Đó là h/ả nào?


ý nghĩa ẩn dụ cua rhình ảnh là gì?


+ Nhúi: l au t ngột quặn thắt
+ Nhói ở trong tim là nỗi đau tinh thần


- Đọc khổ thơ


- Còn đứng trong lăng Bác, mà nhà thơ
đã nghĩ đến ngày xa Bác ntn?


- Tình thơng đó làm nhà thơ nảy sinh
bao ớc muốngì?


- Tại sao tác giả muốn làm con chim
hót, làm đoá hoa, làm c©y tre trung
hiÕu?


-Tác giả muốn hố thân vào những thứ
đó để làm gì?


- Em có nhận xét gì về nhịp điệu và
NT khổ thơ?


- Bài thơ có những đặc sắc gì về NT
- Học xong bi th em cm nhn c
gỡ?


Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền


Cuc i ca Bỏc rc sỏng nh mặt
trời nhng cách sống của Bác, tâm hồn
Bác hiền hậu, thanh cao nh ánh trăng.
Khơng chỉ có vậy, sinh thời, Bác thích
sống gần gũi với TN. Thơ Bác nhiều
trăng. Trăng với Bác nh bạn bè



 H/ả ẩn dụ gửi gắm lịng kính u vơ
hạn của tác giả đối với Bác


- Trời xanh là mãi mãi  h/ả ẩn dụ
 Tên tuổi và sự nghiệp của ngời là
cao đẹp vĩnh hằng trong lí trí mỗi
chúng ta nhng khi bớc vào đây trái tim
vẫn nhói lên đau xót


Mµ sao nghe nhãi ë trong tim


 Sự thực Bác đã đi xa, Bác khơng cịn
nữa


d. Khỉ th¬ cuối: Tâm trạng và ớc
nguyện của tác giả khi ra khỏi lăng
- Mai về MN thơng trào nớc mắt


Xỳc ng mạnh vì thơng Bác, thơng
đồng bào chiến sĩ MN cha c gp
Bỏc.


Nhà thơ bịn rịn luyến tiếc không muốn
xa nơi Bác nghỉ


- Muốn làm:


+ Con chim  hµng nàg ca hót cho
Bác yên ngủ



+ Đoá hoa toả hơng thơm


+ Cõy tre trung hiếu: làm một con ngời
bình dị, trung với nớc, hiếu với dân để
noi gơng cuộc đời Bác


 Mong làm cho Bác với đi nỗi lạnh
lẽo để phần nào đền đáp đợc chút ít
công lao của Ngời: đối với đất nớc, với
dân tộc


 Nhịp thơ nhanh và điệp ngữ ẩn dụ
thể hiện rõ mong ớc thiết tha đợc mãi
mãi bên Bác


<b>Tæng kÕt:</b>


- Với thể thơ 8 chữ, nhịp thơ chậm
giọng điệu trang trọng và tha thiết
nhiều h/ả ẩn dụ đẹp và gợi cảm, ngơn
ngữ bình dị, cơ đúc. Bài thơ đã thể hiện
niềm xúc động tràn đầy và lớn lao, tình
cảm thành kính sâu sắc và cảm động
của nhà thơ và của mọi ngời đối với
Bác Hồ khi vào lăng viếng Bác


<b>D. Cñng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Đọc khổ thơ em thích nhất


<b>Đ. Về nhà:</b>


- Học thuộc bài thơ
- Soạn bài "Sang thu"


Tiết upload.123doc.net
(Ngày)


nghị luận vỊ mét t¸c phÈm trun


<i>(hoặc đoạn trích)</i>


<b>* mục tiêu:</b>


- Giup h/s hiểu rõ thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích),
nhận diện chính xác 1 bài văn NL về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. Rèn luyện
tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo


<b>* Tiến trình bài dạy:</b>


<b>A. Tỉ chøc:</b>
<b>B. KiĨm tra:</b>


- Nêu dàn ý chung của bài NL về 1 vấn đề t tởng đạo đức
C. Bài giảng:


- H/s đọc VB trang 61 SGK


- Vấn đề nghị luận của VB này là gì?
- Bài văn có thể đợc đặt tên ntn



- Vấn đề NL đợc ngời viết triển khai
qua những luận điểm nào?


- H·y nhËn xÐt vÒ viƯc lËp ln vµ sư
dơng ln cø cđa ngêi viÕt


- Những luận cứ đợc lấy ở đâu, gồm
những điều gì?


+ MB: Nêu vấn đề (gt vẻ đẹp của ngời
Việt)


+ TB: trình bày từng vẻ đẹp ở anh TN


<b>I. Tìm hiểu bài nghị ln vỊ t¸c</b>
<b>phÈm trun (hoặc đoạn trích)</b>


1. Văn bản tr 61 (SGK)
2. Nhận xét:


- Vẻ đẹp của nhân vật anh TN trong
LLSP của Nguyễn Thành Long


- Có thể đặt 1 trong những nhan đề
sau:


+ Một vẻ đẹp nơi Sapa
+ Sapa khônglặng lẽ
+ Xao xuyến Sapa …..



- Đ1: Dù đợc  phai mờ: Nêu v/đ NL
- Đ2: Trớc tiên  của mình: câu chủ
đề nêu chủ điểm


- Đ3: Nhng  chu đáo: ……..
- Đ4: Công việc  khiêm tốn: ….
- Đ5: Cuộc sống  tin yêu: cô đúc v/đ
NL


- Các luận điểm đợc nêu lên rõ ràng
ngắn gọn, gợi đợc ở ngời đọc sự chú ý
- Từng luận điểm đợc phân tích, chứng
minh một cách thuyết phục bằng dẫn
chứng cụ thể trong tác phẩm


- Các luận cứ đợc sử dụng đều xác
đáng, sinh động bởi đó là những chi
tiết, h/ả c sc ca tỏc phm


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

bằng những LĐ rõ, ngắn gọn
+ KB: Nâng cao v/đ NL


- T vic tìm hiểu trên, giáo viên dẫn
h/s đến ghi nhớ


- Vấn NL ca on vn l gỡ?


- Đoạn văn nêu lên ý kiến chính nào
(câu văn mang luận điểm)



- Tỏc giả tập trung vào việc phân tích
nội tâm hay phân tích hành động của
nhân vật lão Hạc ?


- T¹i sao ?


-Tõ viƯc ph©n tÝch diƠn biÕn nội tâm
của lÃo Hạc gióp ta hiĨu thêm gì về
nhân vật lÃo Hạc


cc chặt chẽ. Từ nêu v/đ, ngời viết đi
vào phân tích, diễn giải rồi sau đó
khẳng định, nâng cao v/đ NL


3. Ghi nhí:


- H/s đọc SGK trang 63
<b>II Luyn tp:</b>


1. Đọc đoạn văn trang 64


- Tỡnh th lựa chọn sống - chết và vẻ
đẹp tâm hồn của nhân vật Lão Hạc
- "Từ việc miêu tả…. ngay từ đầu"
- Tác giả tập trung vào việc phân tích
những diễn biến trong nội tâm của
nhân vật


Vì đó là 1 quá trình "chuẩn bị" cho cái


chết dữ dội của nhân vật. Nói cách
khác, cái chết chỉ là kết quả của một
"cuộc chiến đấu giằng xé" trong tâm
hồn của nhân vật


- Bằng sự phân tích cụ thể nội tâm,
hành động của nhân vật Lão Hạc, bài
viết đã làm sáng tỏ 1 nhân cách đáng
kính trọng, một tấm lịng hi sinh cao
quớ


<b>Đ. Về nhà:</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ


- c và suy nghĩ các đề văn 1, 2, 3, 4 trang 64, 65 để giờ sau tìm hiểu tiếp


Tiết 119
(Ngày)


cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện
<i>(hoặc đoạn trích</i>)


<b>* Mục tiêu:</b>


- Giỳp h/s bit cách viết bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) cho
đúng với các yêu cầu đã học ở tiết trớc. Luyện kĩ năng thực hiện các bớc khi làm
bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) cỏch t chc, trin khai cỏc
lun im



<b>* Tiến trình bài dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) là thế nào?
- Yêu cầu về nội dung của bài nghị luận về tác phẩm truyện là gì?
- Hình thức bài nghị luận về tác phẩm truyện phải ntn?


C. Bài giảng


- Yờu cu h/s c 4 trang 64 - 65
SGK


- Các đề bài trên y/c NL về v/đ gì?


- Các đề trên có điểm giống nhau gì?
- Có điểm gì khác nhau?


- Đề u cầu NL về vấn đề gì?
- u cầu về ND?


- CÇn tìm những ý nào cho bài văn?
Cái gì là nét nổi bật nhất ở nhân vật
ông Hai?


- Tỡnh yờu lng, u nớc của ơng Hai
đợc bộc lộ trong tình huống no?


- MB cần nêu ý gì?


- TB cÇn triĨn khai những nội dung
nào? Về ND:



<b>I. Tỡm hiu bi ngh lun v tỏc</b>
<b>phm truyn</b>


1. Đề văn:


- Đề 1: NL về thân phận ngời phụ nữ
trong XH cò


- Đề 2: Nl về diễn biến cốt truyện
- Đề 3: NL về thân phận Thuý Kiều
- Đề 4: NL về đời sống tình cảm gia
đình trong chiến tranh


2. a. Giống nhau:


- Đều là kiĨu bµi NL về tác phẩm
truyện hoặc đoạn trÝch.


b. Kh¸c nhau:


- "Suy nghĩ " là xuất phát từ sự cảm,
hiểu của mình để nhận xét, đánh giá
tác phẩm


"Phân tích" là xuất phát từ sự cảm,
hiểu của mình để nhận xét, đánh giá
tác phẩm


"Phân tích" là xuất phát từ tác phẩm


(cốt truyện, nhân vật, sự việc, tình
tiết…) để lập luận và sau đó nhận xét
đánh giá tác phm.


<b>II. Các bớc làm bài nghị luận về tác</b>
<b>phẩm truyện hoặc đoạn trích</b>


Đề bài:


Suy ngh v nhân vật ông Hai trong
truyện ngắn "Làng" của Kim Lân
1. Tỡm hiu :


- Nghị luận về nhân vật trong tác phẩm
"Làng " của Kim Lân


- Nờu c tỡnh yờu lng quyện với lòng
yêu nớc của nhân vật ông Hai ngời
nông dân trong cuộc kháng chiến
chống Pháp


2. T×m ý:


- Tình u làng gắn bó hồ quyện với
lịng yêu nớc. Đây là nét mới trong đời
sống tinh thần ca ngi ND trong cuc
khỏng chin chng Phỏp


+ Nêu các tình huống bộc lộ tình yêu
làng, yêu nớc.



3. Lập dàn ý:
a. MB:


- Giới thiệu truyện ngắn Làng và nhân
vật ông Hai


b. TB:


Triển khai các nhận định về tình yêu
làng, yêu nớc của ông Hai và NT đặc
sắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

+ Về NT cần chú ý những hình thức
nào NT nµo?


- Khẳng định điều gì?


- Giáo viên hớng dẫn h/s đọc phần viết
bài trong SGK


- ở phần này giáo viên cần nhấn mạnh
với h/s: bài văn cần có những cảm
nhận, đánh giá về đặc điểm nổi bật của
nhân vật, về đặc sắc trong cách thể
hiện của bài văn phải đợc phân tích
chứng minh bằng những dẫn chứng cụ
thể, sinh động trong tác phẩm.


- Từ việc tìm hiểu cách làm bài NL về


tác phẩm truyện, giáo viên dẫn đến ghi
nh


- Yêu cầu h/s viÕt phÇn MB và một
đoạn thân bài


- Sau ú h/s trình bày trớc lớp


+ Khi tản c, ông Hai nghĩ đến ngày
hoạt động k/c giữ làng cùng nah em,
đồng đội. Điều đó chứng tỏ tình u
làng của ơng gắn bó với tình cảm k/c.
Đi tản c ông luôn nhớ cái làng. Thờng
xuyên theo dõi tin tức k/c


+ Khi nghe tin đồn làng chợ Dầu theo
giặc, ông sững sờ, nghẹn ngào và có
mặc cảm xấu hổ…


+ Khi nghe tin đồn đợc cải chính thì
ơng Hai lại rạng rỡ, hào hứng k/c làng
rất tự hào


- NghÖ thuËt XD nh©n vËt


+ Các chi tiết miêu tả hành động của
ơng Hai: - Khi nghe tin làng theo giặc
- Khi nói chuyện với bà Hai
- Khi tin n c ci chớnh



+ Các chi tiết miêu tả nội tâm của ông
Hai:


- Thụng qua i thoi
- Thông qua độc thoại
c. Kết bài:


- Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn của nhân
vật ông Hai và khẳng định thành công
của tác giả trong việc xây dựng tỡnh
hung truyn, xõy dng nhõn vt


4. Viết bài:


5. Đọc lại bài viết và sửa chữa
6. Ghi nhớ:


- Hc sinh đọc ghi nhớ trang 68 (SGK)
<b>III. Luyện tập:</b>


§Ị bµi: Suy nghÜ cđa em vỊ trun
ng¾n "LÃo Hạc" của Nam Cao


<b>Đ. Về nhà:</b>


- Vit tip phn TB v KB ca vn trờn


- Đọc trớc bài: Luyện tập làm bài NL về tác phẩm truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

(Ngày)



luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện


<i>(hoặc đoạn trích)</i>


<b>* Mục tiêu:</b>


- Giỳp h/s cng c tri thức về y/c, về cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện
(hoặc đoạn trích) đã học ở các tiết trớc. Luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lp dn
ý


<b>* Tiến trình bài dạy:</b>


<b>A. Tổ chức:</b>
<b>B. Kiểm tra:</b>


- Nêu các bớc khi làm bài NL


- Đọc phần TB cđa bµi tËp cho vỊ nhµ tiÕt tríc
C. Bµi giảng:


- Nêu các bớc khi làm bài NL về tác
phẩm truyện hoặc đoạn trích?


- vn thuc kiu gỡ?
- Nghị luận về v/đ gì?
- Hình thức NL là gì?


- Nêu những nhận xét về 2 nhân vật bé
Thu và «ng S¸u



- Phân tích các chi tiết đặc sắc về cử
chỉ, hành động, lời nói cụ thể của tình
cha con trong từng nhân vật


- Nêu nhận xét, đánh giá về ND v NT
ca on trớch


<b>I. Đề văn:</b>


Cảm nhận của em về đoạn trích truyện
"chiếc lợc ngà" cđa Ngun Quang
S¸ng


1. Tìm hiểu đề:


- NL về 1 đoạn trích tác phẩm truyện
- Nhận xét đánh giá về nội dung và NT
của đoạn trớch truyn


- Nêu cảm nhận về đoạn trích truyện
2. Tìm ý:


a. Nh©n vËt bÐ Thu:


- Thái độ và tình cảm của bé Thu trong
hai ngày đầu: không nhận ông Sáu là
cha: "nghe gọi … kêu thét lên Má!
Má!"



- Thái độ và tình cảm của bé Thu trong
2 ngày đêm tiếp theo: tiếp tục tẩy chay
ông Sáu: "Trong bữa cơm… cơm văng
tung toé cả mâm"


- Thái độ và hành động của bé Thu
trong buổi chia tay: Tình cha con cảm
động "Nhng thật lạ lùng… kêu thét lên
Ba..a…ba"


b. Nhân vật ông Sau:
- Trong đợt nghỉ phép:


+ Buồn khi thấy đứa con sợ hãi và bỏ
chạy


+ Kiên nhẫn cảm hoá, vỗ về để con
nhận cha


+ §Õn phót chia tay có cảm nhận bất
lực và buồn


+ Khi đứa con thét lên tiếng "ba thì
hạnh phúc tột đỉnh


- Sau đợt nghỉ phép


+ Say sa, tØ mÈm làm chiếc lợc ngà
trên có khắc dòng chữ "yêu nhớ tặng
Thu con của ba"



+ Trớc khi trút hơi thở cuối cùng" hình
nh chỉ có tình cha con là không thể
chết đợc "trong trái tim nhân hậu của
ông Sáu


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- NX g× vỊ NT trun?


- VỊ ND


+ Tình cha con là 1 thứ tình cảm
thiêng liêng, 1 nét đẹp văn hố trong
đời sống tinh thần của ngời VN, trong
tác phẩm, tác giả đã tơ đậm và ngợi ca
tình phụ tử nh 1 lẽ sống, vì nó con ngời
có thể bình thản hi sinh cho lí tởng
- Về nghệ thuật:


+ Cèt trun chặt chẽ, có những tình
huống bất ngờ


+ Ngời kể ở ngôi thứ nhất vừa là nhân
chứng vừa là ngời tham gia vào một số
sự việc của câu chuyện


+ Ngôn ngữ giản dị, mang đậm màu
sắc Nam Bé


<b>D. Về nhà:- Viết thành bài văn với đề bài trên</b>
- Viết bài tập làm văn số 6 với đề sau õy:



Đề: Nêu suy nghĩ của em về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn "Làng" của
Kim Lân


TuÇn 24 Tiết 121
(Ngày)


<b>Sang thu</b>


<i><b>(Hữu Thỉnh)</b></i>


<b>* Mục tiêu :</b>


- Giỳp học sinh phân tích đợc những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu
Thỉnh về sự biến đổi của trời đất từ cuối hạ sang đầu thu. Luyện năng lực cảm
thụ thơ ca.


<b>* ChuÈn bÞ : </b>


Chân dung của Hữu Thỉnh và tập thơ "Từ chiến hào đến thành phố"
<b>* Tiến trình bài dạy :</b>


<i><b>A. Tỉ chøc </b></i>:


<i><b>B. KiĨm tra bài cũ </b></i>:


- Đọc thuộc bài thơ "Viếng lăng Bác"


- Phân tích những hình ảnh ẩn dụ mà em tâm c nht.



<i><b>C. Bài giảng </b></i>:


<b>I. Gii thiu chung :</b>
- Hc sinh c SGK.


- GV khát quát nội dung cơ bản.
- Giáo viên giới thiệu


1. Tác giả :
2. Tác phẩm :


- Bài thơ "Sang thu" đợc tác giả viết
vào gần cuối năm 1977, in lần đầu tiên
trên báo văn nghệ, sau đó đợc in lại
nhiều lần trong các tp th.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản :</b>


<i><b>1. Đọc </b></i>:


- Giáo viên nêu yêu cầu sau gọi học
sinh đọc.


- Tại sao gọi đó là bài thơ trữ tình.
Ví : Mơ tả những rung động của lịng
ngời trớc thời điểm sang thu.


- §äc giäng nhĐ, nhÞp chậm, khoan
thai, trầm lắng và thoáng suy t.



<i><b>2. Từ khó </b></i>: SGK


<i><b>3. Thể thơ </b></i>: - Bài thơ trữ tình viết theo


thể 5 chữ, mỗi khổ 4 câu, ít vần.


<i><b>4. Phng thc biu t </b></i>:


- Miêu tả kết hợp với biểu cảm.


<i><b>5. Bố cục </b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

từng khổ nối tiếp nhau nên không cần
chia đoạn.


<i><b>6. Phân tÝch </b></i>:


<i>a. Khổ thơ 1 </i>:
- Học sinh đọc khổ thơ 1.


- Nhà thơ cảm nhận mùa thu đã v bt
u t nhng du hiu no?


- Từ "bỗng" diễn tả trạng thái nào của
sự cảm nhận ?


- Con ngi cảm nhận mùa thu từ hơng
ổi. Điều đó có ý nghĩa gì?


- Bỗng  Mùa thu đến đột ngột và


bài ...


- Nhận ra hơng ổi phả vào trong gió se.
 Thể hiện sự đột ngột, bất ngờ trớc sự
thay đổi của thời tiết.


 Quả ổi là quả gần gũi quen thuộc ở
Miền bắc mang đậm hơng vị đặc trng
làng quê  Thu đợc cảm nhn t ni
lng quờ.


- Hơng ổi phả trong gió se.
+ Phả nghĩa là thế nào?


(<i>hơi, khí bốc mạnh và toả ra thành</i>
<i>luồng; hơi thở của một sinh thĨ</i>).


Em có thể dùng từ nào hay hơn từ
"phả" đợc khơng? Vì sao?


+ Gió se : gió heo may hơi lạnh


Khụng ví "pha" Diễn tả độ mạnh
của hơng ổi gợi hơng thơm nh sánh lại.
Mùi thơng ổi phả vào trong gió se lạnh
làm thức dậy cả khơng gian vờn ngõ.
- Ngồi việc cảm nhận đợc hơng ổi và


giã se, t¸c giả : còn nhìn thấy gì nữa?
Câu thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật


nào?


- Sơng chúng chính qua ngỡ.


Nhân hoá từ láy tợng hình làm sơng
bay qua ngõ nhà có vẻ cố ý chậm hơn
mọi ngày.


Nhng du hiu c trng của mùa thu
đều hiện diện.


- Thu đã về thật rồi nhng tại sao tác giả


lại viết "hình nh thu đã về". Hình nh : Diễn tả độ tin cậy của khônggian cha chắc chắn. Bởi vì thời khắc
chuyển giao sang thu từ từ, chậm rãi.
Có thể tất cả cha thật rõ ràng, hay vì
quá đột ngột mà tác giả cha nhận ra.
- Từ đó, em cm nhn iu gỡ t tõm


hồn nhà thơ trớc thu? Tác giả : Có tâm hồn nhạy cảm, tinh<sub>tế, có tình yêu thiên nhân và gắn bó với</sub>
cuộc sống nơi làng quê tha thiết.


- Vy kh th 1 ó th hin cm nhn


gì của tác giả? Cảm nhận không gian làng quê sang<sub>thu.</sub>


- Đọc khổ thơ 2 <i>b. Khỉ th¬ 2 </i>:


Hình ảnh thiên nhiên sang thu đợc tiếp



tục phát hiện qua những chi tiết nào? - Sơng đợc lúc dềnh dàng  Dịng sơng<sub>khơng cuồn cuộn dữ dội và gấp gáp nh</sub>
trong những ngày ma lũ mùa hạ. Sông
êm ả chảy chậm hơn.


- Tác giả : Sử dụng biện pháp nghệ
thuận nào trong câu thơ? Tác dụng biện
pháp nghệ thut ú?


- Đối lập với sông "dềnh dàng" là hình
ảnh nào?


Tại sao "chim vội vÃ"


- Cánh chim vội và báo hiệu điều gì?
- Đọc câu thơ tiếp theo.


- 2 câu thơ đặc sắc nh thế nào?
- Em có cảm nhận gì về lời thơ này?


- Tõ láy nhân hoá con sông trở nên
duyên dáng gần gũi với con ngời.


- Chim bắt đầu vội vÃ


Hơi thu lạnh về làm cho chim phải
đi tránh rét ở những miền ấm áp hơn.
Cái vội và mới chớm, mới bắt đầu.
Báo hiệu hết hạ sang thu


- Có đám mây mùa hạ


Vắt nửa mình sang thu


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

của ngời thiếu nữ trên bầu trời, nửa
đang còn là mùa hạ, nửa đã nghiêng về
mùa thu. Bầu trời đang nhuộm nửa sắc
thu. Đám mây mùa hạ đang nhuốm sắc
thu rồi đến 1 lúc nào đó bỗng ngỡ
ngàng thấy đám mây đang bồng bềnh
trong bầu trời thu trọn vẹn. Sự chuyển
giao mùa chậm.


- Từ đó, em cảnh nhận đợc bức tranh
mùa thu nh thế nào?


- Khổ thơ 2 mùa thu đợc tác giả cảm
nhận từ phạm vi nào?


 Đẹp, êm đềm, thơ mộng


 Cảm nhn khụng gian t tri sang
thu


- Đọc khổ thơ cuối bài <i>c. Khổi thơ cuối </i>:
- ở khổ thơ này, con ngời còn cảm nhận


c nhng biu hin khỏc biệt nào của
thời tiết khi chuyển từ hạ sang thu?


- Vẫn còn bao nhiêu nắng
ĐÃ vơi dần cơn ma



- Em hiểu thế nào về "trên hàng cây
đứng tuổi".


+ Hàng cây đứng tuổi đã trải qua
nhiều mùa thu nên sấm cũng khơng
cịn bất ngờ nữa.


+ Hàng cây đứng tuổi cũng nh con
ng-ời từng trải khơng cịn thấy bất ngờ
tr-ớc những vang động bất thờng của
cuộc sống.


- Ngoµi ý nghÜa t¶ thùc, "nắng ma,
sấm, hàng cây" còn có ý nghĩa ẩn dụ là
gì?


- Vy kh thơ cuối còn thể hiện suy
ngẫm của tác giả. Về nhân sinh, về quy
luật cuộc sống ... nói về cảnh thiên
nhiên đất trời sang thu.


- Vậy "Sang thu" gợi cho em liờn tng
n iu gỡ?


(<i>Suy nghĩ của nhà thơ về con ngêi, vÒ</i>
<i>cuéc sèng</i>)


Sấm cũng bớt bất ngờ... đứng tuổi
 Tả thực  Thiên nhiên bắt đầu có sự


thay đổi. Vẫn là nắng, ma, sấm chớp
nh mùa hạ nhng "mức độ" đã khác rồi
(nắng nhạt dần, ma không khơng cị
nặng hạt, sấm ít bớt bất ngờ). Tất cả đã
lặng lẽ vào thu.


 Nắng, ma... hàng cây là ẩn dụ cho
những thay đổi, vang động của cuộc
đời, xã hội cũng là những thay đổi của
tuổi đời sang thu, những là tuổi đời của
con ngời đã trừng trải.


 Sang thu của thiên nhiên đất trời
nh-ng cũnh-ng là sanh-ng thu của cuộc đời con
ngời. Vì thế mùa thu không chỉ của
thiên nhiên mà còn là thu của con ngời.
- Bài thơ gợi trong em những cảm nhận


gì về thiên nhiờn, t nc?


- Qua bài thơ em hiểu thêm gì về tài
năng của nhà thơ ?


<i><b>7. Tổng kết </b></i>:


- Bằng cảm nhận tinh tế qua những
hình ảnh giàu sức biểu cảm. Bài thơ
sang thu đã giúp ngời đọc cảm nhận
đ-ợc vẻ đẹp của thiên nhiên đất trời trong
thời khắc giao mùa (cui h u thu).


<b>D. Cng c :</b>


- Dựa vào các hình ảnh, bố cục của bài thơ, viết một bài văn ngắn tả cảnh
sang thu ở quê em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

TiÕt 122
(Ngµy)


<b>Nãi với con </b>


<i><b>(Y Phơng)</b></i>


<b>* Mục tiêu :</b>


- Giỳp hc sinh cảm nhận đợc tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con
cái, tình yêu quê hơng sâu sắc nặng cùng niềm tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền
bỉ của DT mình. Bé đầu hiểu đợc cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể gợi
cảm của thơ ca min nỳi.


<b>* Chuẩn bị :</b>


- Chân dung Y Phơng
<b>* Tiến trình bài dạy :</b>


<i><b>A. Tổ chức </b></i>:


<i><b>B. Kiểm tra </b></i>:


- Đọc thuộc lòng bài "Sang thu", nói cảm nhận của em về hai câu thơ mà
em cho là hay nhất.



- Giải thích ý vị triết lí trong hai câu thơ cuối cùng.


<i>Sm cng bt bt ng .... ng tui.</i>


<i><b>C. Bài giảng </b></i>:


<b>I. Gii thiu chung :</b>
Hc sinh c SGK trang 73 <i><b>1. Tỏc gi </b></i>(SGK)


<i><b>2. Tác phẩm</b></i>.


- Bài thơ "Nói với con" của Y Phơng
đ-ợc trÝch trong th¬ ViƯt Nam
1945-1985.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản :</b>


<i><b>1. Đọc </b></i>:


- Yờu cu c ging m ỏp, yờu thng,
t ho.


<i><b>2. Thể loại </b></i>:


- Thơ tự do, câu, vần, nhịp theo ...
cảm xúc.


<i><b>3. Phng thc biu t </b></i>:



- Biểu cảm kết hợp với tự sự và miểu tả


<i><b>4. Bố cục </b></i>:


- Bài thơ chia mấy đoạn/ 2 ®o¹n :


Đ1 : Từ đầu  trên đời : Nói với con
về tình cảm cội nguồn.


Đ2: Cịn lại : Nói với con về sức sống
mạnh mẽ, bền bỉ tốt đẹp của quê hơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- §äc 4 câu thơ đầu.


- on th u, ngi cha đã nói với
con điều gì?


<i>a. Đoạn thơ 1 </i>: Con lớn lên trong tình
yêu thơng của cha mẹ trong cuộc sng
lao ng nờn th ca quờ hng.


- Chân phải bé tới cha
Chân trái bé tới mẹ
...


Hai bé tới tiếng cời
- Lời thơ với cách diễn đạt có gì c


biệt?



- Em cảm nhận ý thơ này nh thế nào?


Cách diễn đạt của ngời miền núi
bằng những hình ảnh thật cụ thể, Y
Ph-ơng đã tạo đợc khơng khí gia đình thật
ấm cúng. Từng bé đi, từng tiếng nói,
tiếng cời của con trẻ thơ ngây đều đợc
cha mẹ chăm chút yêu thơng. Vậy ngời
con đợc ni dỡng và lớn lên trong tình
thơng u che ch ca cha m.


- Đọc các câu thơ tiếp theo.


- Những câu thơ tiếp ngời cha còn nói
với con thêm nội dung gì?


+ Em hiu "ngi ng mỡnh l gì?"


- Ngời đồng mình yêu lắm con ơi.
 Cách nói riêng mộc mạc mang tính
địa phơng của dân tộc Tày  Ngời dân
tộc miền núi mình đáng Ngời dân tộc
miền núi mình đáng yêu lắm.


- Cuộc sống lao động của "ngời đồng
mình" đợc thể hiện qua những hình ảnh
nào?


+ Động từ "đan, cái, ken" nói lên cơng
việc gì ca ngi ng mỡnh ? bt cỏ,


dng nh).


Đan lơ cái nan hoa
Vách nhà ken câu hát


Hỡnh ảnh mộc mạc + động từ  ngời
dân miền núi lao động cần cù, tơi vui
và gắn bó với nhau.


Rõng cho hoa


Con đờng : cho những tấm lòng
- Em cảm nhận nh thế nào về loì thơ


"Rừng cho hoa ... tấm lòng" + Hoa : vẻ đẹp của thiên nhiên + Tấm lịng: vẻ đẹp của tình ngời
 Chứng tỏ rừng núi quê hơng mình
thật tơi đẹp, con ngời miền núi mình
sống rất có nghĩa, có tình. Thiên nhiên
ấy đã che chở, đã ni dỡng con ngời
cả về tâm hồn, lối sống.


- Ngời cha còn nói với con ngày cuới
của cha mẹ là "ngày đầu tiên đạp nhất
trên trời". Chi tiết này gợi 1 cuộc sống
nh thế nào ở quê hơng?


 Con ngời yêu thơng nhau, trong
sáng, hạnh phúc.


- Từ những lời thơ trên, em c¶m nhËn



điều ngời cha muốn nói với con là gì?  Quê hơng (gia đình, làng xóm)mang vẻ đẹp truyền thống văn hố vật
chất, tinh thần giàu tình nghĩa. Con đã
lớn lên trong sự yêu thơng đùm bọc của
quê hơng núi rừng này.


- Điều đó cho ta thấy ngời cha có tình
cảm nh thế nào với quê hơng và con
mình?


 yêu quý, tự hào về q hơng, gia
đình.


- §äc tiÕp đoạn thơ 2.


- Đoạn thơ 2, tác giả : mợn lời ngời cha
nói với về cái gì?


<i>b. on 2 </i>: Sức mạnh truyền thống cao
đẹp của quê hơng về mơ ớc của ngời
cha về con mình.


- Tiếp tục ngời cha nói với con về
những đức tính gì của "ngời đồng
mình"


- Ngời đồng mình thơng lắm con ơi
Lao đo nỗi buồn


Xa ni chí lớn


- Vì sao "ngời đồng mình" li "thng


lắm"?


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

(cao đo nỗi buồn) và họ cha bao giê
chïn bíc trớc gian nan, thử thách.
- Đọc câu thơ "dẫu .... kh«ng lo cùc


nhọc" - Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn sốngtrên đá khơng chê đá gập ghềnh.
- Em cảm nhận đợc gì ở lời thơ này? Sống trong thung khơng chê thung
nghèo đói. Điệp từ  ngời cha mong
muốn con phải biết sống có tình nghĩa
thuỷ chung với quê hơng, làng bản,
không đợc coi khinh dân tộc mình
nghèo đói lạc hậu.


- Sống nh sơng nh suối, sống khoáng
đạt, hồn nhiên, bên giàu chí khí lên
thác xuống ghềnh, khơng lo cực nhọc
Con phải biết chấp nhận và vợt qua
gian nan thử thách nh truyền thống của
cha ông.


- Qua câu thơ em hiểu nh thế nào về ý


mun của ngời cha? - Ngời đồng mình thơ sơ da thịt chẳngmấy ai nhỏ bé đâu con.
 Ngời cha muốn nói với con rằng
"ngời đồng mình" mộc mạc nhng giàu
chí khí niềm tin. Họ có thể thơ sơ da
thịt, ăn mặc giản dị : áo chàm, khăn


phiêu.... nhng không hề nhỏ bé về tâm
hồn, ý chí, nghị lực.


- Em cảm nhận đợc gì ở câu thơ này? Và ngời đồng mình t c ỏ kờ cao
quờ hng.


Còn quê hơng thì làm phong tơc


 Ngời đồng mình lao động xây dựng
q hơng bằng chính sức lẹch và sự
bền bỉ của mình. Họ sáng tạo và lu
truyền những phong tục, tập quán tốt
đẹp riêng của mình.


Bởi vậy cha mong con hãy tự hào về
"ngời đồng mình", sống xứng đáng với
quê hơng mình, hãy tự tin và vững bớc
trên đờng đời; không bao giờ nhỏ bé
đ-ợc nghe con.


- Qua những lời dặn dò con nh thế ngời
cha miền núi này muốn truyền lại cho
con điều mong muốn tha thiết gì của
ông?


+ Lòng tự hµo vỊ céi ngn sinh ra
m×nh.


+ Truyền cho con khái niệm sống của
mình là tự tin khi bnớc vồ đời và có ý


chí "khơng bao giờ nhỏ bé đợc".


Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghƯ tht cđa


bài thơ. <i><b>6. Tổng kết </b></i>- Với thể thơ tự do, ngôn thơ giản dị,:
trong sáng, giàu sức gợi cảm. Y Phơng
đã thể hiện tình cảm gia đình ấm cúng,
ca ngợi truyền thống cần cù, sức sống
mạnh mẽ của quê hơng và dân tộc
mình. Bài thơ giúp ta hiểu thêm về sức
sống và vẻ đẹp tâm hồn của một dân
tộc miền núi gợi nhắc tình cảm gắn bó
với truyền thống, với quê hơng và ý chí
vơn lên trong cuộc sng.


<b>D. Củng cố :</b>


- Qua bài thơ, em hiểu thêm những gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

cao? thật.
<b>Đ. Về nhà : </b>


+ Học thuộc bài thơ.
+ Soạn bài Mây và Sóng
TiÕt 123


(Ngµy)


<b>NghÜa têng minh và hàm ý</b>



<b>* Mục tiêu :</b>


- Giỳp hc sinh nắm đợc khái niệm nghĩa tờng minh và hàm ý. Luyện kĩ
năng biết cách sử dụng hàm ý trong giao tiếp hằng ngày và trong viết văn.


<b>* ChuÈn bÞ : </b>
- Bảng phụ


<b>* Tiến hành bài dạy :</b>


<i><b>A. Tổ chøc </b></i>:


<i><b>B. KiĨm tra bµi cị</b></i> :


- Có mấy loại liên kết? Nêu các dấu hiệu để nhận biết các loại liên kết đó.
- Làm BT3, 4 tr50.


<b>I- NghÜa têng minh :</b>


<i><b>1. Kh¸i niƯm </b></i>:


- Học sinh đọc VD trên bng ph


- Chú ý 2 câu văn gạch chân xem VD
thông báo từng câu văn là gì ?


a. Ví dụ :


<i><b>2. Nhận xét </b></i>:



C1 : Thời gian còn lại rất ít chỉ còn 5'.
C2 : Nhắc nhở cô gái về việc quên
chiếc khăn.


- Căn cứ vào đâu mà em hiểu đợc ý


nghĩa của từng câu đó. - Từ ngữ : + Chỉ còn 5' + Cơ cịn qn chiếc mùi
soa đây này.


- §äc VD b bảng phụ.


- Quan sát câu "vô ăn cơm", "cơm chín


rồi" xem VD thông báo là gì? - Lời gọi vào ăn cơm.
- Tất cả những tõ ngx th«ng báo nội


dung trực tiếp trong câu là nghĩa têng
minh.


VËy em hiÓu thÕ nµo lµ nghÜa têng


minh. <i><b>3. Ghi nhớ 1 </b></i>- Là phần thông báo đợc diễn đạt trực:
tiếp bằng từ ngữ trong câu.


BT :


- Em đã làm BT cha ?


Nêu nghĩa tờng minh của câu đó?



 Mn biÕt häc sinh lµm bµi råi hay
cha lµm.


- Gäi häc sinh lÊy VD tiÕp vỊ nghÜa
t-êng minh.


<b>II. Hàm ý :</b>
1. Ví dụ :
- Theo em câu 1 có đơn thuần chỉ là lời


th«ng báo về thời gian không? 2. Nhận xét : Không.
- Ta cã thĨ hiĨm hµm ý cđa anh thanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Dựa vào từ ngữ nào mà em biết ®iỊu


đó ? (TP cảm thán) - Trời ơi


- C©u 2 "Ô .... này" có hàm ý không? - Không


VD : Em cã biÕt mÊy giê råi kh«ng ?
- Nghĩa tờng minh là gì ?


- ng sau ú cũn có ẩn ý gì ?


- Học sinh đã hiểu hàm ý trong câu hỏi
của cơ giáo cha ?


Em hiĨu thÕ nµo lµ hµm ý ?


 Hái vỊ thêi gian



 Phê bình học sinh đi học muộn
- Tha cơ đồng hồ nhà em bị hỏng ạ
 Học sinh hiểu hàm ý của cơ giáo.


<i><b>3. Ghi nhí </b></i>:


- Hàm ý là phần thông báo tuy không
đợc diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong
câu nhng có thể suy ra từ những từ ngữ
ấy.


<b>III. Ph©n biƯt nghÜa têng minh vµ</b>
<b>hµm ý :</b>


- H·y râ xem nghÜa têng minh và hàm


ý có điểm nào giống và khác nhau? <i><b>1. Giống </b></i>Đều là phần thông báo nghĩa trong câu.:


<i><b>2. Khác </b></i>:


Nghĩa tờng minh là nghĩa đợc diễn đạt
trực tiếp bằng cõu v t ng trong li
núi.


- Xem câu "xơm chín råi" cã chøa hµm


ý khơng ? (có) - Nghĩa tờng minh không cần giảiđốn, ngời nó khơng thể chối bỏ đợc.
- Hàm ý là phần thông báo không đợc
nói ra bằng từ ngữ trong lời nhng có


thể suy ra từ những từ ngữ ấy.


- Ngêi nghe có khả năng giải đoán hàm
ý. Nhng ngời nói có thể chối bỏ không
nhận hàm ý.


<b>IV. Luyện tập :</b>
1. BT1 tra 75
- Câu nào cho thÊy häa sÜ còng cha


muốn chia tay anh thanh niên? a.- Nhà hoạ sĩ tặc lỡi đứng dậy.
- Từ ngữ nào giúp em nhận ra điều ấy? - Cụm từ "tặc lỡi"


- Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của


cơ gái trong câu cuối đốn văn. b.- Mặt đỏ ửng (ngợng ngùng, khó nói)
- Nhận lại chiếc khăn (không tránh đợc)
- Quay vội đi (quá ngợng)


- Thái độ ấy giúp em đoan ra điều gì
liên quan tới chiếc mùi soa?


 Cô gái ngợng vì định kín đáo để
khăn lại làm kỷ vật cho ngời thanh niên
thế mà anh lại quá thật thà tởng cô bỏ
quên nên gọi cô đến trả laị.


2. BT 2.
- Cho biết hàm ý của câu in đậm trong



on trích? - Hàm ý của câu in đậm là "ơng hoạ sĩgià cha kịp uống nớc chè đấy".
<b>V. Về nhà :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Tiết 124
(Ngày)


<b>Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ</b>


<b>* Mơc tiªu :</b>


- Giúp học sinh hiểu rõ thế nào là bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Luyện kỹ năng nắm vững các yêu cầu đối với một bài nghị luận về đoạn thơ, bài
thơ để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này cỏc tit tip theo.


<b>* Tiến hành bài dạy :</b>


<i><b>A. Tổ chức</b></i>:


<i><b>B. Bài giảng </b></i>:


<b>I. Tìm hiểu bài nghị luận về một</b>
<b>đoạn thơ, bài thơ :</b>


- Học sinh đọc văn bản "khát vọng hoà


nhập, dâng hiến cho đời" tr77 (SGK) 1. Văn bản "khát vọng, hoà nhập... chođời"
2. Nhận xét :


- Vấn đề nghị luận của văn bản là gì?
- Văn bản nêu lên những luận điểm gì


về hình ảnh mùa xuân trong bi th
MXNN ?


- Hình ảnh mùa xuân và cảm xúc của
Thanh Hải trong bài thơ MXNN.


- Các luận ®iĨm :


+ Hình ảnh mùa xn trong bài thơ của
Thanh Hải mang nhiều tầng nghĩa.
+ Hình ảnh mùa xuân hiện lên trong
cảm xúc thiết tha, trìu mến của nhà thơ.
+ Hình ảnh MXNN thể hiện khát vọng
đợc hoà nhập, đợc dâng hiến của nhà
thơ.


- Để chứng minh cho các luận điểm
ngời viết đã sử dụng những luận cứ
nào?


- C¸c luËn cø :


+ NX của thiên nhiên, đất nớc trong
lao động và cuộc đời nhà thơ đi đến
nguyện ớc .... CM.


+ Cảm xúc trìu mến trong lời kêu,
giọng, hỏi : ơi .... hót chi mà ... Đặc
biệt tình cảm nâng niu vẻ đẹp của MX
"tôi .... tôi".



+ Làm con chim hót ... nốt trầm ...
- Hãy xác định các phần của văn bản - 3 phần


+ MB : từ đầu  đáng trân trọng : giáo
thiệu ... MXNN của Thanh Hải.


+ TB : Từ "hình ảnh MX  của MX"
trình bày rực cảm nhận, đánh giá của
tác giả về ND và NT bài thơ thụng qua
cỏc lun im, lun c.


+ KB : Phần còn lại : Tổng kết, khái
quát hoá về giá trị và tác dụng của bài
thơ.


- Em cú nhn xột gỡ v bố cục văn bản? - Văn bản tuy ngắn nhng đợc bố cục
chặt chẽ, có đầy đủ các phần thơng
th-ờng của một bài nghị luận.


- Cách diễn đạt của bài văn nh thế nào? - Nhận xét cách diễn đạt.
+ Cách dẫn dắt vấn đề hợp lí.
+ Cách phân tích hợp lí


+ C¸ch tỉng kÕt, kh¸i qu¸t hoá có sức
thuyết phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Qua việc tìm hiểu văn bản trên, giáo


viờn rỳt ra phn ghi nh. <i><b>3. Ghi nhớ </b></i>- Học sinh đọc SGK.:


<b>II. Luyện tập :</b>


Ngoài các luận điểm đã nêu về hình
ảnh mùa xuân trong bài MXNN ở văn
bản trên, hãy suy nghĩ thêm các luận
điểm khác nữa về bài thơ đặc sắc này.
- Gợi ý cho học sinh có thể nêu các


ln ®iĨm vỊ :


+ Nhạc điệu của bài thơ và yếu tố hội
hoạ đợc miêu tả trong bài thơ.


<b>D. VÒ nhµ :</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc trớc đề bi ca tit 125.


Tiết 125
(Ngày)


<b>Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ</b>


<b>* Mục tiêu :</b>


- Giỳp học sinh cách viết bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ cho đúng với
các yêu cầu đã học. Luyện kỹ năng thực hiện các bớc khi làm bài nghị luận về
một đoạn thơ, bài thơ, cách tổ chc trin khai lun im.


<i><b>* Tiến trình bài dạy:</b></i>



<b>A- Tổ chức:</b>
<b>B- Kiểm tra:</b>


- Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


- Nêu yêu cầu về nội dung và hình thức của bài nghị luận về một đoạn thơ,
bài thơ.


<b>C- Bài giảng:</b>


- Yờu cu hc sinh c các đề văn
trong SGK Tr. 79 + 80.


- Các đề bài trên đợc cấu tạo nh thế
nào ?


<i><b>I- Tìm hiểu đề bài nghị luận về một đoạn</b></i>
<i><b>thơ, bài thơ:</b></i>


<i>a) Cấu tạo đề:</i>


- Có 2 cách cấu tạo đề:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

+ Đề có kèm theo những chỉ định cụ thể:
Các đề còn lại.


- Nhận xét xem các đề trên cú nhng


điểm nào giống và khác nhau ? <i>b) So sánh:</i>- Giống: Đều yêu cầu phải nghị luận về


một đoạn thơ, bài thơ.


- Khác:


+ Từ phân tích: Yêu cầu nghiêng về
ph-ơng pháp nghị luận.


+ Từ cảm nhận: Yêu cầu nghị luận trên
cơ sở cảm thụ của ngời viết.


+ Từ “suy nghĩ”: Yêu cầu nghị luận nhấn
mạnh tới nhận định, đánh giá của ngời
viết.


<i><b>II- C¸ch làm bài nghị luận về một đoạn</b></i>
<i><b>thơ, bài thơ:</b></i>


<b>1) Các bớc làm bài nghị luận về một</b>
<b>đoạn thơ, bài thơ.</b>


* Đề bài: Phân tích tình yêu quê hơng
trong bài thơ Quê hơng của Tế Hanh.
- Nêu các bớc làm bài nghị luận với


trờn <i>a) Tỡm hiu : </i>


- Vấn đề nghị luận là gì ?
- Phơng pháp nghị luận.


- T liệu chủ yếu để làm bài là gì ?



- Tình yêu quê hơng.
- Phân tích.


- VB bi th “Quê hơng” của Tế Hanh.
- Cần chú ý phân tích c ni dung


nào ?


<i>b) Tìm hiểu:</i>


- Nội dung: Nỗi nhớ quê hơng thể hiện
qua các tâm trạng, hình ảnh, màu sắc, mùi
vị .v.v...


- Nghệ thuật: Cách miêu tả, chọn lọc hình
ảnh, ngôn từ, cấu trúc, nhịp điệu, tiết tấu.
- Mở bài cần giới thiệu gì ?


- Thân bài cần phân tÝch néi dung
nµo ?


<i>c) LËp dµn ý:</i>


* Më bµi:


- Giới thiệu làm bài thơ và vấn đề cn ngh
lun.


* Thân bài:



- Phân tích nội dung: Tình yêu quê hơng
trong bài thơ.


+ Cnh ra khi: V p tr trung, giàu sức
sống, đầy khí thế.


+ Cảnh trở về: Đơng vui, no đủ, bình yên.
+ Nỗi nhớ làng quê biển: Vẻ đẹp, sức
mạnh, mùi nồng mặn của q hơng.


- Ph©n tÝch nghƯ tht:


+ ThĨ thơ tám chữ, nhịp 3/2, 2/3, 3/5.
+ Cấu trúc, ngôn từ, bút pháp, hình ảnh.
* Kết bài:


- Bi th l một khúc ca trữ tình về quê
h-ơng chân thành, say đắm.


+ Học sinh đọc VB “ Quê hơng”
trong tình thơng, nỗi nhớ Tr. 81 SGK
+ Hãy xác định bố cục 3 phần của
VB.


<b>2) C¸ch tỉ chøc, triĨn khai ln ®iĨm.</b>


<i>a) VỊ bè cơc:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

của bài thơ thông qua cảm nhận và phân


tích cđa ngêi viÕt.


* Kết bài: Phần cịn lại: Khẳng định những
đóng có giá trị tinh thần của bài thơ.


- ở phần thân bài, ngời viết đã trình
bày những nhận xét gì về tình yêu
quê hơng trong bài thơ Quê hơng ?


<i>b) Nhận xét chính về tình yêu quê h ơng</i>
<i>trong bài thơ Quê h ơng:</i>


- Nh th đã viết Quê hơng bằng tất cả
tình yêu tha thiết, trong sáng đầy thơ mộng
của mình.


+ Nổi bật là những hình ảnh đẹp nh mơ,
đầy sức mạnh khi ra khơi.


+ Cảnh trở về tấp nập no đủ, bình yên.
+ Vẻ đẹp của ngời dân chài giữa một
không gian, biển tri th mng.


- Hình ảnh, ngôn từ, của bài thơ giàu sức
ngợi cảm.


- Nhng suy nghĩ, ý kiến của ngời viết
luôn đợc gắn cùng sự phân tích, bình giảng
cụ thể hình ảnh, ngơn từ, ging iu ca
bi th.



<i>c) Phân thân bài đ ợc liên kết với phần mở </i>
<i>bài bằng các luận điểm, luận cứ có TD cụ</i>
<i>thể hoá cho nhận xét khái quát ở phần mở</i>
<i>bài.</i>


T cỏc lun im này đã dẫn đến phần kết
bài đánh giá sức hấp dẫn, khẳng định ý
nghĩa bài th.


- Văn bản có tính thuyết phục, sức


hp dn khụng ? Vì sao ? - Văn bản có tính thuyết và sức hấp dẫn dotác giả lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác
đáng.


- Từ việc tìm hiểu trên, ta rút ra đợc
các yêu cầu cơ bản gì để làm tốt bài
nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ ?


- Muốn làm tốt bài nghị luận về một đoạn
thơ, bài thơ thì nhất thiết phải đọc, cảm
nhận và suy nghĩ về đoạn thơ, bài thơ ấy.
Cảm nhận càng sâu sắc thì bài viết càng có
tính thuyết phục và sức hấp dẫn đối với
ng-ời đọc.


<b>3) Ghi nhí:</b>


- Học sinh đọc SGK Tr. 83.
<b>1) Phân tích khổ thơ đầu bài</b>



<b>Sang thu cđa H÷u ChØnh</b>


“ ”


<i><b>III </b></i>–<i><b> Lun tËp:</b></i>


<i>* Më bµi:</i> Giíi thiƯu thơ nói chung, khổ
thơ nói riêng.


<i>* Thân bài: </i>


+ Phân tích cảm nhận về mùa thu thông
qua các biện ph¸p nghƯ tht.


+ Nhận xét đánh giá thành cơng của tác
giả ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

TuÇn 26 <b> TiÕt 126</b>
(Ngày)


<b>Mây và sóng </b>


(<i>RTa-go)</i>


<i>* Mc tiờu: </i> Giỳp hc sinh cảm nhận đợc ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử,
thấy đợc đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tởng tợng
và xây dựng các hỡnh nh t nhiờn.


<i>* Chuẩn bị:</i> Chân dung Ta go, tập thơ Ta go.



<i>* Tiến trình bài dạy:</i>


<b>A- Tổ chức:</b>
<b>B- Kiểm tra:</b>


- Đọc thuộc bài thơ Nói với con


- Qua việc tâm tình trò chuyện dặn dò con, ngời cha muốn thể hiện và gửi gắm
điều gì ?


<b>C- Bài giảng:</b>


- Hc sinh c SGK Tr. 87


<i><b>I </b></i><i><b> Giới thiệu chung:</b></i>


<b>1) Tác giả:</b>
- SGK.


<b>2) Tác giả:SGK</b>


<i><b>II- Đọc </b></i>


<i><b>hiểu văn bản:</b></i>


<b>1) Đọc:</b>


- Chỳ ý c cỏc cõu th vn xuôi dài cần
nhịp nhàng, mạch lạc đậm chất nhạc.


Giọng đọc cần thay đổi và phân biệt giữa
lời kể của em bé với những lời đối thoại
giữa em bé và những ngời ở trên mây
- Bài thơ viết theo thể nào ? <b>2) Thể thơ: Tự do (thơ văn xi), các</b>câu thơ dài ngắn tự do.
- Phân tích biểu đạt của bài thơ là gì ? <b>3) Phân tích biểu đạt:</b>- Kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cm.
Trong ú biu cm l phng thc biu
t chớnh.


- Văn bản chia mấy phần ? <b>4) Bố cục: Hai phần</b><sub>+ Phần 1: Từ đầu </sub><sub></sub><sub> xanh thẳm: cuộc trò</sub>
chuyện của em bé với ngời trên mây và
mẹ.


+ Phần 2: Còn lại: Cuộc trò chuyện của
em bé với ngời trên với mÑ.


- Học sinh đọc đoạn 1.


- Những câu thơ đầu của đoạn thơ là
cuộc trò chuyện của ai ? (em bé với mây)
- Ngời sống trên mây đã nói với em bé
những gì ?


<b>5) Phân tích:</b>


<i>a) Cuộc trò chuyện của em bé với ng ời </i>
<i>trên và mẹ:</i>


- Nhng ngi sng trờn mây đến chơi
từ khi thức dậy đến lúc chiều tà, chơi
với bình minh vàng, với vầng trăng


bạc. Đến tận cùng Trái đất.


- Theo em đó là một trò chơi nh thế
nào ? Có đáng tham dự không ? Tại
sao ?




Trị chơi thú vị, đáng tham dự.




V× nó diễn ra tự do, vui vẻ trên bầu trời
cao rộng có cả trăng bạc làm bạn.
- Trớc những lời rủ rê đầy hấp dẫn ấy


em bộ cú biu hin nh thế nào ? - Em bé muốn đi chơi cùng mây. “Nh-ng làm thế nào mình lên đó đợc”
-Nhng sau đó em bé lại nêu ra lý do


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

không đi chơi mà ở nhà với mĐ.
- Qua lêi tõ chèi Êy, em hiĨu em bÐ lµ


đứa con nh thế nào ?  Đứa con ngoan, hiếu thảo.
- Sau khi những trên mây “mỉm cời bay


đi”, em bé đã nói với mẹ sáng kiến của
em là gỡ ?


- Nhng con có trò chơi thú vị hơn, mẹ ạ
Con là mây và mẹ là trăng



Hai bàn tay con ôm lấy mẹ và mái nhà
-Vì sao em bé tin rằng trò chơi của em


thỳ v hn ?q Ta sẽ là bầu trời xanh thẳm<sub></sub><sub> Trò chơi quả là hay và thú vị vì trong trị</sub>
chơi này em có cả mây, bầu trời và mẹ
không phải chỉ để cùng chơi đùa nh với
những ngời sống trên mây mà để cùng
sống dới một mái nhà cho em đợc ôm ấp,
đợc tiếp nhận ánh sáng dịu dàng.


- V× sao em bÐ cã thĨ tëng tỵng mét


trị chơi nh thế ?  Vì em yêu mẹ nhng cũng rất yêu mây.
- Qua trò chơi tởng tợng đó, ta hiu


thêm điều gì về em bé ? Bé yêu thiên nhiên nhng yêu mẹ hơn cả.
- Đọc đoạn thơ 2: <i>b) Cuộc trò chuyện của em bé với những</i>


<i>ng</i>


<i> ời trên sóng và mÑ: </i>


- Theo dõi tiếp những câu thơ đầu đoạn
2, em thấy những ngời sống trong súng
ó mi gi em nh th no ?


- Đó là trò chơi nh thế nào ?


- Sóng gọi con:



+ Bọn tớ ca hát từ sáng sớm cho đến
hồng hơn ... ngao du ni ny ni n.




Lời rủ cùng dạo chơi trên biển.
Trò chơi thật lý thú, hấp dẫn.
- Với trò ch¬i lý thó Êy, em bÐ cã mn


vui ch¬i cïng sãng kh«ng ? (Cã)


- Câu thơ nào thể hiện ý nghĩ đó ? - Nhng làm thế nào mình ra ngồi đó đợc
?  Muốn cùng sóng vui chơi.


- Sóng cịn chỉ rõ cho bé con đờng:


Đến với sóng nh thế nào ? - Đến rìa biển cả, nhắm nghiền mắt lại,<sub>sẽ đợc làn sóng đa đi </sub><sub></sub><sub> Lời mời thật quyến</sub>
rũ.


- Với lời mời quyến rũ ấy, em bé đã nói


gì ? - Buổi chiều mẹ ln muốn mình ở nhà,<sub>làm sao có thể rời mẹ mà đi đợc </sub><sub></sub><sub> Từ chối</sub>
không đi chơi mà ở nhà với mẹ.


- ở nhà với mẹ, em bé đã nghĩ ra trũ
chi no ?


- Trò chơi cđa em qu¶ là thú vị h¬n
cc vui ch¬i cđa những ngời trên


mây, trên sóng. Vì sao ?


- Sáng tạo ra trò chơi:


+ Con là sóng, con lăn, lăn mÃi nô giỡn
với bÕn bê vµ tiÕng cêi vang cđa sãng
(con) ta vào lòng mẹ.


+ Mẹ là bến bờ kỳ lạ (bờ biĨn bao dung,
s¸ng réng më ta sãng (con).




Sự gắn bó mật thiết.
+ Với trị chơi ấy, em ln đợc ở bên


mẹ lại vừa đợc vui chơi thoả thích. - Không ai ở trên thế gian này biết mẹ<sub>con ta ở chốn nào </sub><sub></sub><sub> Em bé và mẹ ở khắp</sub>
nơi, khơng ai có thể chia cách đợc tình
mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.


Vậy: Tình mẹ con đã thắng mọi sự cám
dỗ.


- Th¶o ln:


+ Có ý kiến cho rằng trị chơi lần 2 của
em bé hấp dẫn hơn lần 1. Theo em ý
kiến đó đúng hay sai ? Vì sao ?





</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

2 mẹ con đến những bến bờ xa lạ.
- Những ngời trên mây và trên sóng là


những ai ?  Là thế giới thần tiên kỳ ảo trong truyện<sub>cổ tích, trong thần thoại mà bé đợc nghe</sub>
và tởng tợng ra. Là các hiện tợng tự
nhiên, là những ngời bạn cùng trò
chuyện với bé.




Tợng trng cho bao thú vui hấp dẫn của
cuộc đời nói chung.


- Mây và sóng nói với ta những điều tốt
đẹp nào trong cuộc sống tỡnh cm ca
con ngi ?




Tình yêu mẹ là niềm vui thiêng liêng,
bền chặt trong tâm hồn con ngêi.


<i><b>Tỉng kÕt </b></i>


- Em cã nhËn xÐt g× về nghệ thuật của
bài thơ này ?


+ Hc xong bi thơ, em có cảm nhận
đợc gì ?



- Hình thức đối thọai lồng trong lời kể
của em bé. Những hình ảnh tự nhiên giàu
ý nghĩa tợng trng. Bài thơ đã ca ngợi tình
mẹ con thật thiêng liêng, bất diệt.


<b>D- Cđng cè:</b>


- Ngoài nội dung ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bài thơ còn ngợi ta suy
ngẫm thêm điều gì nữa ?


+ Trong cuộc sống con ngời thờng gặp những cám dỗ và quyến rũ, muốn
khớc từ chúng, cần có những điểm tựa vững chắc mà tình mẫu tử là một trong
những điểm tựa ấy.


+ Hạnh phúc không phải là điều gì xa xôi do ai ban cho mà ở ngay trên
trần thế này, trong mái nhà thân yêu này và do chính con ngời tạo dựng.


<b>Đ- Về nhà:</b>


- Học thuộc bài thơ.


- Viết một đoạn văn nhập vai bà mẹ trả lời con khi cùng chơi với con
những trò chơi do bé sáng tạo ra.


- ễn tp li cỏc tác phẩm Việt Nam hiện đại đã học chơng trình lớp 9 (tập 2) để
giờ sau ôn tập.


TiÕt 127
(Ngày)



<b>Ôn tập về thơ</b>


<i>*Mục tiêu:</i>


- Giỳp hc sinh hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện
đại Việt Nam đã học trong chơng trình NV lớp 9.


- Củng cố tri thức về thể loại thơ trữ tình đã đợc học ở lớp dới. Luyện kỹ
năng phân tích thơ.


<i>* Chn bÞ:</i>


- Giáo viên hớng dẫn học sinh chuẩn bị theo 06 câu hỏi SGK, học thuộc
lịng các bài thơ đã trong chơng trình lớp 9.


<i>* Tiến trình dạy:</i>


<b>A- Tổ chức:</b>


<b>B- Kiểm tra bài cũ :</b>
- Đọc thuộc bài thơ.


- Điểm giống nhau và khác nhau giữa hai phần của bài thơ mây và sóng
(Có trình tự tờng thuật giống nhau nhng ý và lời không trùng lặp)


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>I- H thng cỏc bi thơ hiện đại Việt</b></i>
<i><b>Nam đã học trong sách Ngữ văn lớp 9</b></i>


- ở lớp 9, em đã học những bài thơ


hiện đại nào ? Kể tên các bài thơ đó,
tên tác giả, tác phẩm, nm sỏng tỏc th
th ?


1) Đồng chí Chính Hữu viết năm 1948,
thể thơ tự do.


Ca ngi tỡnh ng chớ cựng chung một
lý tởng của những lính cách mạng
trong những năm đầu cuộc kháng chiến
chống Pháp.


2) Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận, viết năm 1958, thể thơ 7 chữ.
3) Bếp lửa – Hoàng Việt, viết năm 1963, thơ tự do.


4) Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật, viết năm 1969, thể thơ
tự do.


5) Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lng mẹ Nguyễn Khoa Điềm, viết
1971, thơ 8 chữ.


6) ánh trăng Nguyễn Duy, viết 1978, thơ 5 chữ.
7) Con cò Chế Lan Viên, viết 1962, thơ tự do.


- Nội dung: Qua hình tợng con cò trong ca dao, trong lời hát ru, tác giả ca ngợi
tình mẫu tư vµ ý nghÜa lêi ru cđa mĐ.


- NghƯ tht: Vận dụng ca dao một cách sáng tạo.


8) Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải, viết năm 1980, thể 5 ch÷.



- Nội dung: Cảm xúc trớc mùa xuân của tự nhiên đất nớc và ớc nguyện chân
thành góp mùa xuân nho nhỏ của bản thân vào cuộc đời chung.


- Nghệ thuật: Sử dụng hình ảnh đẹp, gợi cảm, so sánh và ẩn dụ mới lạ, độc đáo
và nhiều nhạc tớnh.


9) Viếng lăng Bác Viễn Phơng, viết năm 1976, thĨ 8 ch÷.


- Nội dung: Bài thơ thể hiện lịng thành kính và niềm xúc động sâu xa của nhà
thơ và mọi ngời khi vào lăng Bác.


- Nghệ thuật: Giọng thơ trang trọng, thiết tha, nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp và gợi
cảm, ngơn ngữ bình dị, hàm xúc.


10) Sang thu Hữu Chỉnh, viết năm 1975, thể 5 chữ.


- Néi dung: BiÕn chun cđa tù nhiªn lóc giao mïa tõ h¹ sang thu.


- Nghệ thuật: Xây dựng hình ảnh mới lạ, dùng từ độc đáo, ý nhị, giàu biểu cảm.
11) Nói với con – Y Thơng, viết năm 1975, thể tự do.


- Nội dung: Lời trò chuyện với con, thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hơng
và đạo lý sống của dân tộc.


- NghƯ tht: C¸ch nói giàu hình ảnh, vừa cụ thể, gợi cảm, vừa gợi ý nghĩa sâu
sắc.


<i><b>II </b></i><i><b> Sắp xếp các bài thơ trên theo từng giai đoạn lịch sử</b></i>



<b>1) Giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954)</b>
- Đồng chí (Chính Hữu)


<b>2) Giai đoạn hồ bình sau cuộc kháng chiến chống Pháp (1954-1964)</b>
- Đồn thuyền đánh cá - Huy Cận (1958)


- BÕp lưa Bằng Việt (1963)
- Con cò Chế Lan Viên (1962)


<b>3) Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ cứu nớc (1964-1975)</b>


- Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính – Phạm Tiến Duật (1969)
- Khúc hát ru những em bé – Nguyễn Khoa Điềm (1971)
<b>4) Giai đoạn từ sau năm 1975</b>


- ánh trăng- Nguyễn Duy, viết năm 1978.


- Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải, viết năm 1980.
- Viếng lăng Bác Viễn Phơng, viết năm 1976.
- Sang thu Hữu Chỉnh, viết năm 1975.


- Nói với con Y Phơng, viết sau năm 1975.


<i><b>III- Nhận xét về những điểm chung và riêng trong nội dung 3 bài thi Con cò,</b></i>
<i><b>Khúc hát ru, Mây và sóng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng, thắm thiết.
- Sử dơng lêi h¸t ru, lêi nãi cđa con víi mĐ.
<b>2) Những điểm riêng:</b>



Khúc hát ru: Là sự thống nhất, gắn bó giữa tình yêu con với lòng yêu n
-ớc, gắn bó và trung thành với cách mạng của ngời mẹ Tà- ôi trong thời kỳ kháng
chiến chống Mỹ.


- Con cị: Từ hình tợng con cị trong ca dao, trong lời ru con, phát triển và
ca ngợi lòng mẹ, tình mẹ thơng con, ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con ngời.


- Mây và sóng: Hố thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngây thơ và say sa
của bé với mẹ thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ. Tình yêu mẹ của bé là
sâu nặng, hấp dẫn tất cả những vẻ đẹp và sự hấp dẫn khác trong tự nhiên, vũ trụ.


<i><b>IV- Nhận xét về hình ảnh ng</b><b> ời lính và tình đồng đội trong các bài thơ:</b></i>


Đồng chí, Bài thơ tiểu đội xe khơng kính, ánh trăng


+ Vẻ đẹp tính cách và tâm hồn của anh bộ đội cụ Hồ, ngời lính cách
mạng, trong những hình ảnh khác nhau.


+ Tình đồng chí, đồng đội, gần gũi, giản dị, thiêng liêng của những ngời
lính nơng dân nghèo khổ trong những năm đầu kháng chiến chống Phỏp.


+ Tình cảm lạc quan, bình tĩnh, t thế hiên ngang, ý chí kiên cờng, dũng
cảm vợt qua khó khăn, nguy hiểm vì sự nghiệp giải phóng Miền Nam của những
ngời chiến sĩ lái xe Trờng Sơn.


+ Tõm s của ngời lính sau chiến tranh, sống giữa Thành phố, trong hồ
bình: Gợi lại những kỷ niệm gắn bó của ngời lính với thiên nhiên, đất nớc, với
đồng đội trong những năm tháng gian lao của chiến tranh. Từ đó nhắc nhở về
đạo lý, nghĩa tình thuỷ chung.



<b>D- VỊ nhµ:</b>


Phân tích một khổ thơ mà em thích trong các bài thơ đã học.


<b>TiÕt 128</b>
<b>(Ngµy) </b>


<i><b>NghÜa têng minh vµ hµm ý</b></i><b> (</b><i><b>TiÕp theo</b></i><b>)</b>


<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>


1. KiÕn thøc: Cñng cố khái niệm về nghĩa tờng minh và hàm ý.


2. Tích hợp với Văn qua văn bản <i>Mây và sóng</i>, với Tập làm văn ở kiểu bài
nghị luận.


3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng và giải mà hàm ý trong giao tiếp.
<b>B. Chuẩn bị: Bảng phụ.</b>


<b>C. Nội dung tiến trình lên lớp</b>


<i><b>1. </b><b></b><b>n nh t chc</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bµi cị</b></i>


3. Bµi míi


+GV u cầu HS đọc.
Tìm hiểu đoạn trích trong
SGK và trả lời các câu hi:



<b>I- Điều kiện sử dụng hàm ý :</b>
1-Đọc VD-SGK


2-Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

1. Nêu hàm ý của những
câu in đậm. Vì sao chị Dậu không
dám nói thẳng với con mà phải
dùng hàm ý ?


2. Hm ý trong cõu nói nào
của chị Dậu rõ hơn ? Vì sao chị
Dậu phải nói rõ hơn nh vậy? Chi
tiết nào trong đoạn trích cho thấy
cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói
của mẹ?


+HS trao đổi, thảo luận và
trả lời:


bữa này nữa thơi” có hàm ý là: “Sau
bữa ăn này, con phải sang ở nhà ơng bà
Nghị vì mẹ đã buộc lũng phi bỏn
con.


-Đây là một sự thật đau lòng nên
chị Dậu không dám nói thẳng ra.


2.- Khi chị Dậu nói “Con chỉ


đ-ợc ăn ở nhà bữa này nữa thơi”, cái Tí
chỉ mới lờ mờ cảm nhận đợc một điều
gì đó khơng bình thờng trong câu nói
ấy; nhng đến câu “Con sẽ ăn ở nhà cụ
Nghị thơn Đồi” thì cái Tí đã hiểu rõ
tai hoạ ập xuống đầu nó; vì vậy ta có
thể kết luận hàm ý của câu sau rõ hơn
hàm ý của câu trớc.


-Chị Dậu phải nói rõ hơn nh vậy
vì chính chị cũng không thể chịu đựng
nôi sự đau đớn khi phải kéo dài những
giây phút “lừa dối” cái Tí (giống nh
nỗi đau “lừa dối” con Vàng của lão
Hạc).


-Các chi tiết chứng tỏ cái Tí đã
hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ là:
giãy nảy, liệng củ khoai, ồ lên khóc
và hỏi: “U bán con thật đấy ?”.


<i><b>Bµi tËp nhanh</b></i>:


<i>MÈu chun</i>:


Anh chồng đi chăn một đàn bò 10 con. Chiều tối, anh ta cỡi 1 con bò và lùa
những con còn lại về nhà. Đến cổng. Anh chồng dừng lại để đếm xem có đủ
10 con bị hay khơng. Anh ta đếm đi đếm lại mãi vẫn chỉ thấy có 9 con.
Hoảng quá, anh ta thất thanh gọi vợ. Chị vợ lật đật chạy ra,hỏi: “Ai chọc tiết
mình mà kêu khiếp thế?”. Anh chồng mếu máo: “Mình ơi...Thiếu 1 con


bị...”. Chị vợ cời: “Tởng gì? Thừa 1 con thì có”.


*u cầu: Xác định câu nói có hàm
ý ? Nêu hàm ý của câu nói ấy.


+GV chỉ định 1 HS đọc chậm, rừ


<i>Ghi nhớ</i> trong SGK.


-Câu nói có hàm ý: Tởng g×? Thõa 1
con th× cã !”


-Hàm ý: “Đồ ngu nh bị, cịn 1 con
đang cỡi nữa sao khơng đếm ?”


<i>Ghi nhí</i> SGK.-91


<b>III- Tổng kết và luyện tập</b>
<b>Bài tập 1:GV cho HS đọc và nêu y/cầu BTập 1</b>


a. Gỵi ý


+Ngời nói là anh thanh niên, ngời nghe là ông hoạ sĩ và cô gái.
+Hàm ý của câu in đậm là: Mời bác và cô vào trong nhà uống nớc.


+Hai ngời nghe đều hiểu hàm ý đó, chi tiết chứng tỏ sự hiểu đó là “Ơng theo
liền anh thanh niên vào trong nhà”,”ngồi xuống ghế”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

-Ngời nghe hiểu đợc hàm ý đó, điều đó thể hiện ở câu nói cuối cùng: “Thật là
càng giàu có càng khơng dám rời một đồng xu ! Càng không dám rời đồng xu


lại càng giàu có !”.


c-Ngêi nãi lµ Th KiỊu, ngời nghe là Hoạn Th.


-Hàm ý của câu in đậm thø nhÊt lµ: “Qun q cao sang nh tiĨu th mà cũng
có lúc phải cúi đầulàm tội nhân nh thế này ?


-Hàm ý của câu in đậm thứ hai là: Tiểu th không nên ngạc nhiên về sự trừng
phạt này.


-Hon Th hiu cỏc hm ý ú nờn đã “hồn lạc phách xiêu” và “Khấu đầu dới
trớng liu iu kờu ca


<b>Bài tập 2: Đọc và nêu Y/cầu BTập 2</b>


<i>Gợi ý: </i>


<i>-<b>Cơm sôi rồi, nhÃo bây giờ !</b></i>


<i>Anh Sáu vẫn ngồi im ...</i>


<i>(</i>Nguyễn Quang Sáng, <i>Chiếc lợc ngà)</i>


-Hm ý của câu in đậm là: “chắt giùm nớc để cơm khỏi nhão”.


-Ngời nói dùng hàm ý vì trớc đó đã nói thẳng “chắt nớc giùm cái” nhng
khơng đợc đáp ứng.


-Phải dùng hàm ý vì cha thể đổi cách xng hơ mà thời gian thì gấp q rồi,
nếu để chậm cơm sẽ bị nhão.



-Việc sử dụng hàm ý khơng thành cơng vì ngời nghe là anh Sáu “vẫn ngồi
im”, nghĩa là anh Sáu không cộng tác đối thoại (vờ nh khơng nghe thấy gì,
khụng hiu gỡ).


<b>Bài tập 3: Lên bảng làm</b>


Gợi ý: Điền vào lợt lời của B một câu có hàm ý từ chối:
a. A: -Mai về quê với mình đi !


B: -Rất tiếc, mình đã nhận lời Hoa rồi !
A: -Đành vậy


b. B: -Mình phải đến bệnh viện chăm sóc bà nội !


c. B: -Mình cịn phải giải hết các bài tập để ngày kia nộp vở cho thầy giáo
<b>Bài tập 4: Về nhà. </b>


<b>Bµi tËp 5:</b>


a. Các câu có hàm ýmời mọc: “Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến lúc chiều
tà. Bọn tớ chơi với bình minh vàng, bọn tớ chơi với vầng trăng bạc”.


b. Các câu có hàm ý từ chối là: “Mẹ mình đang đợi ở nhà”, “Làm sao có thể
rời mẹ mà đến đợc ?”.


c. Viết thêm câu có hàm ý mời mọc:


-on 1: Bn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến lúc chiều tà. Bọn tớ chơi với
bình minh vàng, bọn tớ chơi với vầng trăng bạc. Nếu không chơi nh bọn tớ thì


liệu cuộc sống cịn có ý nghĩa gì ?”


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

4. VỊ nhµ: - Häc bµi vµ lµm BT4.
- ChÈn bị bài sau: KT VH.


<b>Tiết 129</b>
<b>(Ngày) </b>


Kim tra v th
<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập các văn bản tác phẩm thơ trong
ch-ơng trình Ngữ Văn lớp 9, học kì II.


2. TÝch hỵp: tiÕp tơc c«ng viƯc cđa tiÕt 127.


3. Rèn luyện và đánh giá kĩ năng viết văn: cảm nhận, phân tích một đoạn, một
câu, một hình ảnh, hoặc một vấn đề trong thơ trữ tình.


<b>B. Chn bÞ:</b>


-GV: các đề bài và ỏp ỏn


-HS: ôn tập kĩ càng theo nội dung bài «n tËp tiÕt 127.


<b>C. Tiến trình tổ chức hoạt động</b>
Đề :


đáp án và biểu điểm<sub>:</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>TiÕt 130</b>
<b>(Ngµy) </b>


Trả bi vit s 6
<b>A- Mc tiờu cn t</b>


-Ôn lại lí thuyết và kỹ năng của kiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện
(hoặc đoạn trích)


-Nhn xột, ỏnh giỏ, rỳt kinh nghiệm về những u điểm, nhợc điểm thông
qua một bài viết cụ thể


<b>B. Tiến trình tổ chức hoạt động</b>


Ơn lại kỹ năng tìm hiểu đề, tìm ý


1. GV chÐp l¹i <i><b>Đề bài</b></i>:Suy nghĩ của em về nhân vật ông Hai trong truyện
ngắn Làng của Kim Lân.


2. --GV yờu cu HS nhắc lại:
1. Tìm hiểu đề:


a. Kiểu đề: Nghị luận về tác phẩm truyện


b. Vấn đề cần nghị luận:Diễn biến cốt truyện ngắn
c. Cơ sở nghị luận: phân tích


d. Yêu cầu nghị luận: xác mlập các luận điểm, luận cứ để làm rõ vấn đề
2. Tìm ý:



(xem lại phần gợi ý viết bài tập làm văn số 6).


3. GV nhận xét, đánh giá chung về kết quả của bài làm
*Ưu điểm :


_ Bố cục: ba phần hợp lí và cân đối.


_ Liên kết giữa ba phần, giữa các đoạn chặt chẽ.
_ Diễn đạt lu lốt, khơng sai li ng phỏp, chớnh t...
_Trỡnh by sch p.


*Nhợc điểm:


_ Bài viết còn sơ sài.
_ Diễn đạt còn lủng củng.
_ Trình bày cịn cẩu thả.


4. GV cho HS đọc để rỳt kinh nghim chung


_ Đọc 2 bài thuộc loại khá, giỏi: V.Phơng 9B, Đ.Phơng 9D.
_ Đọc 2 bài thuộc loại yếu, kém: Khánh 9B, Long 9D.


4-GV tr bi v yêu cầu HS đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm.


5-GV nhÊn m¹nh: ë häc kú II, líp 9, yêu cầu HS phải sử dụng thành thạo
các phép lập luận giải thích, chứng minh, phân tích... khi làm bài văn nghị luận
về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Tuần 27</b>
<b>Tiết 131 -132</b>


<b>(Ngày) </b>


<b>Tổng kết phần văn bản nhËt dông</b>


<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức: Giúp HS trên cơ sở nhận thức rõ bản chất khái niệm văn bản
nhật dụng là tính cập nhật về nội dung, hệ thống hoá đợc các chủ đề của các văn
bản nhật dụng đã học trong tồn bộ chơng trình Ngữ văn THCS. Nắm đợc một số
đặc điểm cần lu ý trong cách tiếp cận, đọc-hiểu văn bản nhật dụng.


2. Tích hợp với tiếng Việt ở bài <i>Chơng trình địa phơng, </i>với phần tập
làm văn ở <i>bài viết số 7,</i> với thực tế cuộc sống ở những vấn đề nổi bật trong
các chơng trình thời sự trên ti vi tuần vừa qua, hoặc những vấn đề thời sự ở
nơi HS ở.


<b>B. Néi dung – tiÕn tr×nh lên lớp</b>


<i><b>*1 </b><b></b><b>n nh t chc</b></i>


<i><b>*2 Kiểm tra bài cũ</b></i>


GV có kế hoạch kiểm tra sự chuẩn bị của HS làm 2 lần: trớc khi học từ 1
tuần đến 3 ngày; HS tiếp tục chuẩn bị bổ sung và hoàn thiện. Kiểm tra xác suất
trớc khi tiến hành ôn tập.


<i><b>*3 Bµi míi</b></i>


+GV nói về u cầu và hình thức ơn tập (đây là 2 tiết ôn tập cuối cùng , ôn
tập toàn bộ các văn bản nhật dụng đã học trong chơng trình Ngữ văn THCS các


lớp 6, 7, 8, 9).


<b>I- Hớng dẫn ôn tập các vấn đề cụ thể</b>


<i>1. Khái niệm văn vản nhật dụng</i>


+HS c li mc I trong SGK
+GV hỏi:


-Văn bản nhật dụng có phải là khái niệm thể loại không ?
-Những đặc điểm chú yếu cần lu ý của khái niệm này là gì ?


-Từng văn bản đã học có phải khơng có thể loại hay khơng? Vì sao? Ví dụ
-Em hiểu thế nào là tính cập nhật? Tính cập nhật với tính thời sự có liên
quan gì với nhau ?


-Những văn bản đã học có phải chỉ có tính thời sự nhất thời hay khơng? Vì
sao ?


-Học văn bản nhật dụng để làm gì ?
+HS lần lợt trả lời từng câu


+GV tãm t¾t, tỉng kết theo bảng sau:


<i>1. Khái niệm văn bản nhật dụng</i>:
-Không phải là khái niệm thể loại
-Không chỉ kiểu văn bản


-Ch đề cập đến chức năng, đề tài, tính cập nhật.



<i>2. Đề tài rất phong phú: </i>Thiên nhiên, môi trờng, văn hố, giáo dục, chính trị,
xã hội , thể thao, đạo đức, nếp sống...


<i>3. Chức năng</i>: bàn luận, thuyết minh, tờng thuật, liêu tả, đánh giá.. những vấn
đề, những hiện tợng của đời sống con ngời và xã hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

nay nhng đâu phải giải quyết triệt để trong ngày một ngày hai


<i>5</i>. Giá trị văn chơng không phải là yêu cầu cao nhất nhng đó vẫn là một yêu
cầu quan trọng. Các văn bản nhật dụng đều vẫn thuộc về một kiểu văn bản
nhất định: miêu tả, kể chuyện thuyết minh, nghị luận, điều hành... nghĩa là
văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu văn bản.


<i>6</i>. HS học văn bản nhật dụng không chỉ để mở rộng hiểu biết tồn diện mà cịn
tạo điều kiện tích cực để thực hiện nguyên tắc giúp HS hoà nhập với cuộc
sống xã hội, rút ngắn khoảng cách giữa nhà trờng và xã hội .


<i>2. Hệ thống hoá ni dung vn bn nht dngó hc:</i>


<b>Lớp</b> <b>Tên văn bản</b> <b>Nội dung</b>


6 1. Cầu Long Biên - chứng nhân
lịch sử


2. §éng Phong Nha


3. Bức th của thủ lĩnh da


-Giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử,
danh lam thắng cảnh



-Giới thiệu danh lam thắng cảnh
-Quan hệ giữa thiên nhiên vµ con
ngêi


7 4. Cỉng trêng më ra
5. MĐ t«i


6. Cc chia tay của những con
búp bê


7. Ca Huế trên sông Hơg


<i><b>-Giỏo dc, nh tr</b><b> ng, gia ỡnh v tr</b></i>


<i><b>em </b></i>


<i><b>...nt...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b>...nt...</b></i>
<i><b>...</b></i>


-Văn hoá dân gian (ca nh¹c cỉ
trun)


8 8. Thơng tin về Ngày Trái đất
năm 2000


9. Ôn dịch, thuốc lá


10. Bài toán dân số


-Môi trờng


-Chống tệ nạn ma tuý, thuốc lá
-Dân số và tơng lai nhân loại
9 11. Tuyên bố thế giới về sự sống


cũn, quyền đợc bảo vệ và phát
triển của trẻ em.


12.§Êu tranh cho một thế giới hoà
bình


13.Phong cách Hồ Chí Minh


-Quyền sống con ngời


-Chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình
thế giới


-Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản
sắc văn hoá dân tộc.


+GV yờu cu HS trỡh by bng hệ thống hố của cá nhân, sau đó bổ sung
và hiện hình trên màn hình bảng trên.


: Những vấn đề trên có đạt các yêu cầu của một văn bản nhật dụng khơng?
Có mang tính cập nhật khơng? Có ý nghĩa lâu dài khơng ? Có giá trị văn hố
khơng?



+HS trả lời.


+GV bổ sung và nhấn mạnh:


-Tt c cỏc vn bản trên đầu đạt yêu cầu của văn bản nhật dụng: vừa có
tính cập nhật vừa có tính lâu dài. Những văn bản khơng hoặc ít có giá trị văn
học: các bản Tun bố...


-Trong chơng trình và SGK, ngồi những văn bản chính thức học cịn một
số văn bản đọc thêm. Chẳng hạn: <i>Trờng học</i> (lớp 7), <i>Thống kê về động cơ hút</i>
<i>thuốc lá của thanh niên Hà Nội</i>, <i>Bản tin về cái chết do nghiện ma tuý của con</i>
<i>một nhà tỉ phú Mĩ </i>(lớp 8)...


(HÕt tiÕt 131, chuyển tiết 132)


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Bảng hệ thống</b>



<b>Kiểu văn bản - Thể loại</b> <b>Tên văn bản</b> <b>Lớp</b>
Hành chính (điều hành)


Nghị luận
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
Thuyết minh
Truyện ngắn
Bút kí


Th từ


Hồi kí
Thôgn b¸i
X· luËn


Kết hợp các phơng thức
biểu đạt (miêu tả-tự sự,
hành chính-nghị luận,
miêu tả-thuyết minh...)


<i>Các bảng thống kê...Thơng tin, tun bố...</i>
<i>Ơn dịch thuốc lá, Bức th của thủ lĩnh da đỏ,</i>
<i>Đấu tranh cho mt th gii...</i>


<i>Cuộc chia tay của những con búp bê</i>
<i>Cầu Long Biên, Động Phong Nha</i>
<i>Cổng trờng mở ra</i>


<i>Động Phong Nha, Ca Huế...</i>


<i>Cuộc chia tay của những con búp bê, mẹ tôi</i>
<i>Cầu Long Biên...</i>


<i>Bức th của thủ lĩnh...</i>


<i>Thông tin về Cổng trêng më ra</i>


<i>Thông tin về Ngày Trái đất năm 2000</i>
<i>Đấu tranh cho một thế giới hồ bình</i>
<i>Phong cách Hồ Chí Minh </i>



<i>Ôn dịch thuốc lá</i>


<i>Bc th ca th lnh da </i>


<i>Cầu Long Biên, Động Phong Nha...</i>


7,8
9
6
7
6
7
6
6
7
8
9
9
8
6
6


<i><b> </b><b> ?Ta có thể rút ra kết luận gì về hình thức biểu đạt của văn bản nhật </b></i>


<i><b>dơng?</b></i>


+HS trả lời


<i><b>Định hớng</b></i>:



-Văn bản nhật dụng có thể sử dụng tất cả mọi thể loại, kiểu loại văn bản.
-Văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể loại.


?: Chứng minh sự kết hợp giữa các thể loại một cách cụ thể trong các văn
bản nhật dụng đã học. Chẳng hạn, trong <i>Động Phong Nh </i>(lớp 6), hoặc <i>Ôn dịch</i>
<i>thuốc lá </i>(lớp 8).


+HS chứng minh bằng những dẫn liệu c th.
+GV b sung, nh hng.


<i>4. Phơng pháp học văn b¶n nhËt dơng</i>


? Em đã chuẩn bị bài và học các bài văn bản nhật dụng nh thế nào ở các
lớp 6, 7, 8, 9 ? Kết quả? Qua mỗi lớp, cách chuẩn bị bài và học bài có gì thay
đổi? Lí do và kết quả của sự thay đổi đó?


+HS lần lợt trả lời các câu hỏi trên
+GV GV bổ sung và định hớng


Chuẩn bị và học tơng tự nh chuẩn bị và học các văn bản tác phẩm văn
ch-ơng. Tuy nhiên căn cứ vào mục I, II, III đã ôn tập trên, cần đặc biệt chú ý đến 6
điểm sau:


1. Đọc thật kĩ các chú thích về sự kiện, hiện tợng hay vấn đề. Ví dụ chú
thích 1, 3, bài <i>Tuyến bố thế giới về sự sống còn...</i>(lớp 9); 1,2,3,4,5, bài <i>Đấu tranh</i>
<i>cho một thế giới ...</i>(lớp 9)...


2. Thói quen liên hệ:
+Thực tế bản thân



+Thc t cng đồng (từ nhỏ đến lớn, nơi học, nơi ở,...)


3. Có ý kiến, quan niệm riêng, có thể đề xuất giải pháp. Ví dụ: chống hút
thuốc lá, đổ rác bậy, khơng dùng bao bì ni lơng...


4. Vận dụng các kiến thức của các môn học khác để học-hiểu văn bản nhật
dụng và ngợc lại (Lịch sử, Địa lí, GDCD, Văn học, Sinh vật...). Cho một vài ví
dụ vận dụng nguyên tắc tích hợp.


5. Căn cứ vào đặc điểm thể loại, phân tích các chi tiết cụ thể về hình thức
biểu đạt để khái quát chủ đề.


6. Kết hợp xem tranh, ảnh, nghe và xem các chơng trình thời sự, khoa học,
truyền thông trên TV, đài và các sách báo hằng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

1. Tìm hiểu một trong các vấn đề cập nhật sau (ở đâu, bằng cách nào, trình
bày cụ thể)


<i><b> </b><b> +Tăng giá xăng dầu từ đầu năm 2005 đến tháng 7-2005. Nguyên nhân, </b></i>


<i><b>ảnh h</b><b> ởng, giá tăng tỉ lệ?...(7000-750-8000-8800 1 lít xăng A92...)</b></i>


<i><b>+Bá thi tèt nghiƯp TiĨu häc vµ THCS</b></i>


<i><b>2. Vấn đề mớinhấtmà em vừa cập nhật đêm qua hoặc sáng, tr</b><b> a nay l </b></i>


<i><b>gì? từ nguồn nào?</b></i>


<i><b>3. Lm th no để khắc phục nạn phao thi, nạn hút thuốc lá ở lớp em, </b></i>
<i><b>thơn, phố em ?</b></i>



<i><b>4. Tỉ chøc tham quan một danh lam thắng cảnh, hoặc di tích lịch sử, </b></i>


<i><b>hoặc mời một chuyên gia nói chuyện về bảo vệ môi tr</b><b> ờng hoặc chống ma </b></i>


<i><b>tuý...</b></i>


<i><b>5. Soạn bài </b></i><b>Bến quê.</b>


Tiết 133
(Ngày)


<b>Chng trỡnh a phng </b>


phn ting vit
<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>


-Ôn tập, củng cố các kiến thức về từ ngữ địa phơng
-Tích hợp với các văn bản Văn và Tập làm văn đã học.


-Rèn luyện kĩ năng xác định và giải nghĩa các từ địa phơng có trog các
văn bản đã học ở chơng trình Ngữ văn THCS.


<b>B. Nội dung tiến trình lên lớp</b>


<i><b>*1 </b><b></b><b>n nh tổ chức</b></i>


<i><b>*2 KiĨm tra bµi cị</b></i>
<i><b>*3 Bµi míi</b></i>



Xác định từ ngữ địa phơng và giải nghĩa các từ ngữ ấy


<i><b>1. GV yêu cầu HS đọc các đoạn trích trong SGK và chỉ ra các từ địa ph</b><b> - </b></i>


<i><b>¬ng . </b></i>


<i><b>2. Đối chiếu các câu sau đây, cho biết từ kêu ở câu nào là từ địa ph</b></i>“ ” <i><b> - </b></i>


<i><b>ơng, từ kêu ở câu nào là toàn dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng </b></i>“ ”


<i><b>từ đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó.</b></i>
<i><b>a. </b></i>


<i><b> </b></i><b>Nã nhìn dáo dác một lúc rồi </b>kêu<b> lên</b><i><b> : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>b. </b></i>


<i><b> </b></i><b>Con </b>kªu<b> råi mà ngời ta không nghe.</b>


<i><b>(Nguyễn Quang Sáng, </b></i><b>Chiếc lợc ngà</b><i><b> ) </b></i>


<i><b>3. Trong hai câu đố sau, từ nào là từ địa ph</b><b> ơng? Những từ đó t</b><b> ơng </b><b> - </b></i>


<i><b>ơng với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?</b></i>
<i><b>a.</b></i>


<i><b> </b><b> </b></i><b>Không cây không trái không hoa</b>


<b>Có lá ăn đ ợc, đố là lá chi</b>
<b> </b><i><b>b.</b></i><b> </b><i><b> </b><b> </b></i><b> Kín nh b ng lại kêu là trống</b>



<b> Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng</b>


<i><b> </b><b> +HS trao đổi, thảo luận và trả lời.</b></i>


<i><b> </b><b> </b><b> </b><b> (1)</b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> (2)</b></i>


<i>Từ địa ph ơng</i> <i>Từ tồn dân</i>


<i><b>ThĐo</b></i> <i><b>sĐo</b></i>


<i><b>lỈp bặp</b></i> <i><b>lắp bắp</b></i>


<i><b>Ba</b></i> <i><b>bố, cha</b></i>


<i><b>má</b></i> <i><b>mẹ</b></i>


<i><b>kêu</b></i> <i><b>gọi</b></i>


<i><b>đâm</b></i> <i><b>trở thành, thành ra</b></i>


<i><b>a bp</b></i> <i><b>a c</b></i>


<i><b>nói trổng</b></i> <i><b>nói trống không</b></i>


<i><b>vô</b></i> <i><b>vào</b></i>


<i><b>lui cui</b></i> <i><b>lúi húi</b></i>


<i><b>nắp</b></i> <i><b>vung </b></i>



<i><b>nhắm</b></i> <i><b>cho là</b></i>


<i><b>Giùm</b></i> <i><b>giúp</b></i>


<i><b>(2).</b></i>
<i><b>a. </b></i>


<i><b> </b></i><b>Nó nhìn dáo dác một lúc rồi </b>kêu<b> lên:</b>


<b>- Kêu : từ toàn dân (kêu, kêu gọi, kêu to, kêu cứu, kêu gào, kêu thét, </b>
<b>kêu rên, kêu cầu...), cã thĨ thay b»ng nãi to lªn.</b>“ ”


<i><b>b.</b></i>


<i><b> </b></i><b> Con </b>kêu<b> rồi mà ngời ta không nghe.</b>


<b>- Kêu : từ địa ph ơng, t ơng đ ơng từ toàn dân là gọi</b>“ ”


<i><b>(3) Các từ địa ph</b><b> ơng trong hai câu đố là: trái (quả), chi (gì), kêu (gọi), </b></i>


<i><b>trèng hỉng trèng h¶ng (trèng huếch trống hoác).</b></i>
<i><b>(4) Xem bảng ở mục (1).</b></i>


<i><b>(5)</b></i>


<i><b>a. Khụng nờn để bé Thu dùng từ ngữ tồn dân vì bé Thu sinh ra tại địa </b></i>
<i><b>ph</b></i>


<i><b> ơng đó, ch</b><b> a có điều kiện học tập hoặc quan hệ xã hội rộng rãi, do đó ch</b><b> a </b><b> </b></i>



<i><b>thể có đủ một vốn từ ngữ tồn dân cần thiết thay thế cho từ ngữ địa ph</b><b> ơng.</b></i>


<i><b>b. Trong lời kể của tác giả có một số từ ngữ địa ph</b><b> ơng để tạo sắc thái </b></i>


<i><b>địa ph</b><b> ơng cho câu chuyện. Tuy nhiên, mức độ sử dụng ca tỏc gi l va </b></i>


<i><b>phải.</b></i>


<i><b>Về nhà:</b> xem lại bài</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>TiÕt 134 + 135</b>
<b>(Ngµy) </b>


Viết bài tập làm văn số 7
<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>


-Ôn tập tổng hợp về lí thuyết và kỹ năng của kiểu bài nghị luận
-Tích hợp với các kiến thức về Văn, Tiếng Việt ó hc


-Rèn luyện kĩ năng viếtvăn bản nghị luận nói chung; nghị luận về tác
phẩm truyện (hoặc đoạn trích), nghị luận về đoạn thơ, bài thơ nói riêng.


<b>B. Nội dung tiến trình lên lớp</b>


<i><b>*1 </b><b></b><b>n nh t chc</b></i>


*2 Bài mới:


<b>Đề bài:</b>



Phân tích đoạn thơ sau trong bài MXNN của Thanh Hải:
" Ta làm con chim hót


...
Dù là khi tóc bạc..."
<b>Biểu điểm:</b>


<i><b> </b><b> _ §iĨm 9, 10: Bài viết tốt, thể hiện rõ năng lực cảm thụ thơ văn, cảm </b></i>


<i><b>th </b><b> c nhng c sc v ND, NT của đoạn thơ; diễn đạt l</b><b> u loát, gọn rõ; văn </b></i>


<i><b>viết có cảm xúc, ; kĩ năng làm bài nghị luận văn học thành thạo; trình bày </b></i>
<i><b>sạch đẹp...</b></i>


<i><b> </b><b> _ Điểm 7, 8: Cảm thụ đ</b><b> ợc những đặc sắc về ND, NT của đoạn thơ; diễn </b></i>


<i><b>đạt gọn rõ, kĩ năng làm bài nghị luận thành thạo; trình bày sạch đẹp ; tuy vậy</b></i>


<i><b>còn mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt hoặc một vài ý còn vụng về hoặc ch</b><b> a sõu; </b></i>


<i><b>còn một vài lỗi chính tả...</b></i>


<i><b> </b><b> _ Điểm 5, 6: Ch</b><b> a cảm thụ hết những đặc sắc về ND, NT của đoạn thơ, </b></i>


<i><b>bài viết còn sơ sài, hoặc ch</b><b> a cân đối; còn mắc một số lỗi về diễn t , v ng </b></i>


<i><b>pháp, về chính tả, trình bày còn cẩu thả, văn viết ch</b><b> a có cảm xúc, kĩ năng làm</b></i>


<i><b>bài văn nghị luận còn yếu...</b></i>



<i><b> </b><b> _ Điểm 3, 4: Bài làm sơ sài, bố cục ch</b><b> a rõ ràng hoặc thiếu cân đối,ch</b><b> a </b><b> </b></i>


<i><b>biết làm văn nghị luận, diễn đạt cịn lủng củng, ch</b><b> a thốt ý, cũn mc li ng </b></i>


<i><b>pháp, lỗi chính tả nhiều, trình bày cẩu thả...</b></i>


<i><b> </b><b> _ Điểm 1, 2: Bài làm lạc đề hoặc ch</b><b> a đúng thể loại hoặc quá sơ sài </b></i>


<i><b>hoặc ch</b><b> a hiểu nội dung đoạn thơ; diễn đạt rất lủng củng,rối rắm, sai quá </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

TuÇn 28
TiÕt 136-137
(Ngày)


Bến quê


(<i><b>Trích</b></i>)


<b>Nguyn Minh Chõu</b>
<b>A- Mc tiờu cn t</b>


1. Kin thức: Qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nhĩ, cảm nhận đợc
ý nghĩa triết lí, kết quả của sự trải nghiệm về cuộc đời con ngời, biết nhận ra vẻ
đẹp bình dị và quý giá trong những gì gần gũi của q hwong và gia đình. Phân
tích đợc những đặc sắc nghệ thuật của truyện: tạo tình huống, kể chuyện qua
dịng nội tâm nhân vật, ngơn ngữ, giọng điệu đậm chất suy t và biểu tợng.


2. Tích hợp với phần Văn ở các bài <i>Chiếc lá cuối cùng, Sang thu,</i> với phần
Tiếng Việt ở bài <i>Ôn tập phần tiếng Việt</i>, với phần Tập làm văn ở bài <i>Luyện nói:</i>


<i>nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.</i>


<i><b>1.</b></i> Rèn kỹ năng phân tích tác phẩm tự sự (truyện ngắn) có sự kết hợp với các
yếu tố trữ tình và triết lí


<i><b>2.</b></i> <b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>-TP</b><i> Bến quê</i> hoặc <i>Tuyển tập truyện ngắn Nguyễn Minh Châu</i>, NXB Văn
học, Hà Nội , 1994.


-ảnh và bút tích của Nguyễn Minh Châu (trong cuốn <i>đa tài và đa tình</i>,
Đặng Vơng Hng, Hà Nội, 2005).


<b>C. Nội dung tiến trình lên lớp</b>


<i><b>*1 </b><b></b><b>n nh t chc</b></i>


<i><b>*2 Kiểm tra bài cũ</b></i>


1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ <i>Sang thu </i>của Hữu Thỉnh


2. Phân tích những cảm nhận tinh tế của tác giả khi tả cảnh thiên nhiên từ
mùa hạ chuyển sang mùa thu


<i><b>*3 Bµi míi</b></i>


1. Cũng chọn khơng gian và thời gian vào những ngày sang thu ở quê
h-ơng, cũng gửi gắm trải nghiệm và triết lí, nhng khác với <i>Sang thu</i> của Hữu Thỉnh
- một bài thơ trữ tình với cảm xúc và biểu hiện tinh tế, <i>Bến quê </i>của Nguyễn
Minh Châu lạilà một truyện ngắn giản dị với tình huống và cách kể rất độc đáo,


thú vị.


Dùa vµo mơc  chó thÝch SGK , giới
thiệu về Nguyễn Minh Châu và truyện
ngắn <i>Bến quê</i>.


Tình huống truyện là gì? Tác dụng
của nó?


-Là hoàn cảnh xảy ra và làm


<b>2. Gi¶i thÝch tõ khã:</b>


Chän gi¶i thÝch mét sè tõ theo
chó thÝch trong SGK.


<b>3. Ph©n tích:</b>


<i>Tình huống truyện-tình huống của </i>
<i>nhân vật chính: anh Nhĩ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

điều kiện cho câu chuyện phát triển.
-Là hoàn cảnh sống và hoạt
động của các nhân vật (nhân vật
chính), góp phần thể hiện tính cách
nhân vật và chủ đề tác phẩm.


-Một trong những thành công của
truyện là tác giả đã xây dựng đợc
tình huống truyện nh thế nào. Có


thể nêu một vài ví dụ: tình huống
truyện trong <i>Chiếc lá cuối cùng, </i>
<i>C </i>


<i>hơng, LÃo Hạc, Sống chết mặc bay, </i>
<i>Trong lòng mẹ, Chiếc lợc ngà,..</i>


? Trong <i>Bn quờ</i>, nhõn vt Nhĩ
đã đợc đặt trong tình huống nh thế
nào ? Tại sao nói đó là một tình huống
trớ truê, nghịch lí nhng cũng không
trái tự nhiên, khơng phải hồn tồn bịa
đặt vơ lí ? Tình huống ấy đã giúp tác
giả thể hiện những điều gì về khắc hoạ
nhân vật và chủ đề tác phẩm ?


+HS lÇn lợt trả lời từng câu hỏi; có thể
thảo luận thµnh tõng nhãm.


yếu là nhờ Liên-vợ anh. Anh đang
sống những ngày cuối cùng của cuộc
đời mặc dù trớc khi bị bệnh, hơn một
năm trớc - anh là một cán bộ Nhà nớc
có điều kiện và đã đi rất nhiều nơi trên
khắp thế giới.


-Tình huống này trớ trêu nh một
nghịch lý. Là một ngời làm công
việc đi nhiều; vậy mà cuộc đời,
căn bện quái ác lại buộc chặt anh


vào giờng bệnh và hành hạ anh
hàng năm trời. Khi anh muốn
nhích ngời đến gần cửa sổ thấy
cũng khó nh đi hết nửa vịng trái
đất và phải nhờ sự trợ giúp của của
lũ trẻ con hàng xóm.


-Nhĩ phát hiện ra vẻ đẹp của bờ
bãi bên kia sông, quen mà lạ và anh
khơng thể đi tới đó đợc dù chỉ một lần.
Anh nhờ con trai thực hiện khao khát
của mình, nhng cậu lại để lỡ chuyến
đị.


-Từ đó tác giả muốn tâm sự và
khái quát những quy luật, triết lí cuộc
đời, bình thờng, giản dị nhng không
phải lúc nào cũng sớm nhận ra mà phải
trải qua bao trải nghiệm, có khi phải
đến cuối đời, trong những hoàn cảnh
trớ trêu mà bản thân buộc phải nếm
trải.


-Đó cũng chính là chủ đề và đặc
sắc của truyện.


+HS đọc đoạn 1, hình dung cảm
xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ về
cảnh sắc thiên nhiên một buổi sáng
đầu thu đợc nhìn từ cửa sổ căn phịng


của mình.


? Qua cái nhìn và cảm nhận của
Nhĩ-một bệnh nhân hiểm nghèo đang
sống những ngày cuối cùng của cuộc
đời mình, em thấy cảnh vật thiên nhiên
đợc tả theo trình tự nào? Có tác dụng
gì?


? Đọc những câu hỏi của Nhĩ và
thái độ im lặng của Liên, ngời đọc cảm
thấy hình nh anh đã nhận ra điều gì về


<i><b>b)</b></i> <i>T×m hiĨu những cảm xúc và</i>


<i>suy nghĩ của nhân vật Nhĩ</i>


<i>Những chùm hoa bằng lăng cuối</i>
<i>mùa tha thớt nhng đậm sắc hơn;</i>


<i>Dũng sụng mu nht nh rng</i>
<i>thờm;</i>


<i>Vòm trời nh cao hơn;</i>


<i>Bờ b·i mµu vµng thau xen mµu</i>
<i>xanh non...</i>


-Đọc liên hệ cảm nhận sang thu
của Hữu Thỉnh: <i>Bỗng </i>nhận ra <i>hơng</i>


<i>ổi</i>... <i>có đám mây mùa hạ, vắt nửa mình</i>
<i>sang thu...</i>


-Nhận xét: cảm nhận tinh tế,
cảnh vật vừa quen vừa lạ, tởng chừng
nh lần đầu tiên cảm thấy tất cả vẻ đẹp
và sự giàu cú ca nú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

bản thân ?


+HS c, suy luận, trả lời.


+HS đọc lại hai câu nói của Nhĩ và của
Liên: <i>Anh cứ yên tâm...; Suốt đời anh</i>
<i>chỉ làm em khổ...; Có hề sao đâu,</i>
<i>miễn là anh sống...</i>qua một số cử chỉ
và thái độ của chị đối với chồng, qua
suy t và tình cảm của Nhĩ với vợ, phát
biểu về phẩm chất và tình cảm của
ng-ời phụ nữ này.


?Vì sao Nhĩ lại nảy sinh khao
sát đợc đặt chân lên bãi bồi bên kia
sơng vào chính buổi sang hơm ấy ?
+HS phân tích, suy luận, phát biểu.


<i>nay là ngày mấy ?</i> Qua thái độ im lặng
né tránh, không muốn trả lời của Liên
– vợ Nhĩ, ta có cảm nhận hình nh
bằng trực giác, Nhĩ đã nhận ra mình


chẳng cịn sống đợc bao lâu nữa. Anh
đang phải đối mặt với hồn cảnh bi đát
khơng cịn lối thốt.


Nhớ lại những ngày đầu quen
nhau, yêu nhau, cới nhau, nhiều năm
chung sống, xây dựng gia đình, đến
những ngày bệnh tật này, Nhĩ càng
thấu hiểu vợ với lòng biết ơn sâu sắc và
cảm động. Đó là ngời con gái bên kia
sơng mặc áo nâu, chít khăn mỏ quạ giờ
đã thành ngời đàn bà thành thị nhng
tâm hồn Liên vẫn nguyên vẹn những
nét tần tảo, chịu đựng hi sinh từ bao
đời xa. Từ tình yêu thơng và hi sinh vơ
bờ ấy, nghĩ rộng ra, Nhĩ đã tìm thấy cái
chỗ dựa, cái sức mạnh tinh thần chính
là từ tổ ấm gia đình, từ tình yêu thơng
chung thuỷ của ngời vợ tao khang.
Hình ảnh so sánh với bãi bồi mùa lại
mùa, năm lại năm càng màu mỡ phù sa
bồi đắp đợc liên tởng thật là sát hợp.
Điều ấy chính là sự thức tỉnh về những
giá trị bền vững, bình thờng và sâu xa
trong cuộc sống-những giá trị thờng bị
ngời ta bỏ qua-nhất là thời tuổi trẻ, khi
con ngời còn đang đắm đuối với những
khát khao xa vời. Những khi ta đã già,
đã từng trải, khi ta đã bệnh nặng, đã
nằm liệt trên giờng, thì khát khao lại


bừng dậy; và lần này nó cịn chen vào
những ân hận xót xa. Càng in gót chân
khắp mọi chân trời xa lạ trên thế gian
này mà đến tận cuối đời lại không thể
lên đò, sang bãi để bớc đi trên bến
sông quê, giẫm chân lên dải phù sa êm
mịn của quê hơng. Đây là niềm ân hận,
xót xa lực bất tịng tâm, và có lẽ cịn
hơn thế, nh là có cái gì khơng phải với
q hơng và tuổi trẻ của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

? Nhĩ nhờ con sang sơng để làm gì ?
Ước vọng của anh có thành cơng ? Vì
sao ? Từ đây, anh lại rút ra một quy luật
nào nữa trong cuộc đời con ngời? Quy luật
ấy đợc thể hiện ở câu văn nào ? Ngồi quy
luật ấy, cịn quy luật gì khác ?


+HS th¶o ln tù do.


? Phân tích hành động kì quặc của
Nhĩ ở đoạn cuối cùng . Điều đó có ý nghĩa
gì ?


+HS đọc và phân tích:


(<i><b>Gợi ý</b></i>: HS đọc ý 2 Ghi nhớ trong


SGK: những suy ngẫm, trải nghiệm sâu
sắc của nhà văn về con ngời và cuộc đời,


thức tỉnh ở mọi ngời sự trân trọng những
vẻ dẹp và giá trị bình dị, gần gũi của gia
đình, q hơng).


+HƯ thèng hình ảnh biểu tợng,
nhiều nghĩa tạo nên chiều sâu khái quát,
triết lí của truyện:


-Hình ảnh thiên nhiên sang
thu-hình ảnh quê hơng gần gũi, quen thuộc mà


êm mịn của quê hơng. Đây là niềm
ân hận, xót xa lực bất tòng tâm, và
có lẽ còn hơn thế, nh là có cái gì
không phải với quê hơng và tuổi trẻ
của mình.


Khụng t mỡnh làm đợc cái
việc đơn giản đi sang bên kia sông,
Nhĩ chợt nảy ra sáng kiến nhờ con
trai đi thay mình, cảm nhận thay
mình. Nhng đứa con không hiểu
hàm ý của cha (Anh cũng khơng
giải thích cho nó hiểu vì thật khó
giải thích!) nên làm theo một cách
miễn cỡng và trên đờng đi, lại bị
cuốn hút vào trò chơi phá cờ thế ở
ngay bên đờng, để lỡ chuyến đị
sang sơng duy nhất trong ngày.
Anh không trách giận con, vì biết


nó cha hiểu ý mình,. Anh trầm
ngâm rút ra quy luật đời ngời: thật
khó tránh đợc những cái điều vịng
vèo hoặc chùng chình. Anh đã thế
và bây giờ con anh cũng thế. Con
anh phải đến vài chục năm nữa, khi
nó đã già nh anh có lẽ mới cảm
thấy cái hấp dẫn ở bờ sơng bên kia.
Vài lần <i>vịng vèo, chùng chình</i> thì
đã hết một cuộc đời và có nhiều cái
đã không thể làm lại đợc. Con anh
lỡ mộy chuyến đị ngang duy nhất
trong ngày, thì ngày mai nó có thể
sang sơng. Nhng cịn anh thì khơng
bao giờ cịn có thể tự mình qua
sơng đợc nữa.


Một quy luật khác đợc rút ra
từ trải nghiệm của Nhĩ là sự cách
biệt, khác nhau giữa các thể hệ già
trẻ, cha-con. Họ là những ngời thân
yêu, ruột thịt của nhau, rất thơng
yêu nhau nhng đâu có hiểu nhau.
Đó là quy luật đáng buồn. Làm thế
nào để các thế hệ thật hiểu nhau,
bổ sung cho nhau, đem lại niềm
vui cho nhau, khi cha muộn ?


-Anh đang hối hả giục cậu
con trai đang mải xem cờ thế,


nhanh chân cho kịp chuyến đò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

vẫn ánh lên vẻ đẹp bình dị của một hàng
cây, một con thuyền, dịng sơng, bến đị,
bãi bồi...


-Hình ảnh những bông hoa bằng
lăng nhợt nhạt cuối mùa, tiếng đất lở ban
đêm và cuộc sống bệnh tật đang vào giai
đoạn cuối của Nhĩ.


-Đứa con trai (thằng Tuấn sa vào
đám cờ thế) với sự chùng chình, vịng vèo
khó tránh khỏi trên đờng đời của con
ng-ời .


-Hành động và cử chỉ của Nhĩ ở
cuối truyện và tâm sự gửi gắm của tác giả.


-Nét đậc sắc của những hình ảnh
biểu tợng này là ở chỗ nó vẫn đạm tính tả
thực, khơng biến thành tợng trng, ớc lệ,
nhng đặt vào tình huống truyện, buộc ngời
đọc phi ngh theo hng y.


+Tình huống truyện giản dị mà bất
ngờ và nghịch lý.


+Ging k chuyn y ngm ngi,
trit ký mà vẫn cảm xúc, trữ tình.



<i>*Lu ý</i>: Thiên nhiên vừa mang nghĩa
tả thực vừa mang nghĩa biểu tợng; màu sắc
biến đổi tinh tế. Hình ảnh hoa bằng lăng,
bầu trời, bãi bờ, dòng sông, con thuyền,
bến quê... HS có thể lựa chọn một trong
những hình ảnh trên.


<b>III- Tổng kết và luyện tập</b>
1.Chủ đề của truyện ngắn là
gì ?


2. Những đặc sắc nghệ thuật
của truyện ?


3. HS lµm bµi tËp 1 , phần


<i>Luyện tập </i>SGK


4. Tự liên hệ bản thân, nếu
có, hÃy kể lại một lần <i>chùng chình,</i>
<i>vòng vèo</i> trong cuộc sống của em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>ôn tập phần tiếng việt</b>


<b>A- Mc tiờu cn t</b>


+Hệ thống hoá kiến thức vềtiếngViệt.
-Khởi ngữ và các thành phần biệt lập
-Liên kết câu và liên kết đoạn văn


-Nghĩa tờng minh và hàm ý


+Tớch hp vi các văn bản Văn và Tập làm văn đã học.


+RÌn luyện kĩ năng sử dụng các thành phần câu; nghĩa tờng minh và hàm
ý.


<b>B. Nội dung tiến trình lên líp</b>


<i><b>*1 </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức</b></i>


<i><b>*2 KiĨm tra bµi cị</b></i>
<i><b>*3 Bµi mới</b></i>


<b>I- Ôn tập khởi ngữ và các thành phần biệt lập</b>


<i><b> </b><b> +GV yêu cầu tìm hiểu các ví dụ trong SGK:</b></i>


+Sau ú, GV gi dẫn HS trả lời các câu hỏi:
1. Gọi tên các thành phần câu đợc in đậm.
-Câu a: “xây cái lăng ấy”là khởi ngữ.
-Câu b: “dờng nh” là thành phần tình thái


-Câu c: “những ngời con gái... nhìn ta nh vậy” là thành phần phụ chú.
-Câu d: :”<i>tha ông</i>” là thành phần gọi -đáp; “vất vả quá!” là thành phần
cảm thán.


2. LËp b¶ng theo mÉu tong SGK:


<b>Khởi ngữ</b> <b><sub>Tình thái</sub></b> <b><sub>Cảm thỏn</sub>Thnh phn bit lp<sub>Gi-ỏp</sub></b> <b><sub>Ph chỳ</sub></b>



<b>Xây cái lăng ấy</b> <i>Dờng nh</i> <i>Vất vả quá</i> <i>Tha ông</i> <i>con gái...nhìnNhững ngời</i>
<i>ra nh vậy</i>


3. Viết đoạn văn giới thiệu truyện ngắn <i>Bến quê</i> của Nguyễn Minh Châu,
trong đoạn văn có những câu sử dụng các thành phần biệt lập:


<i>(Bn quờ</i> l mt câu chuyện về cuộc đời - <i>cuộc đời vốn rất bình lặng</i>
<i>quanh ta</i>- với những nghịch lí khơng dễ gì hố giải. <i>Hình nh</i> trong cuộc sống
hơm nay, chúng ta có thể gặp ở đâu đó một số phận giống nh hoặc gần giống nh
số phận của nhân vật Nhĩ trong câu chuyện của Nguyễn Minh Châu ? Ngời ta có
thể mải mê kiếm danh, kiếm lợi để rồi sau khi đã rong ruổi gần hết cuộc đời, vì
một lí do nào đó phải nằm bẹp dí một chỗ, con ngời mới chợt nhận ra rằng: gia
đình chính là cái tổ ấm cuối cùng đa tiễn ta về nơi vĩnh hằng ! <i>Cái chân lí giản</i>
<i>dị ấy, tiếc thay</i>, Nhĩ chỉ kịp nhận ra vào những ngày tháng cuối cùng của cuộc
đời mình. Nhĩ đã từng “đi tới khơng sót một xó xỉnh nào trên trái đất”, nhng khi
chẳng may bị mắc bệnh hiểm nghèo, liệt toàn thân thì cuộc sống của anh lại
hồn tồn phụ thuộc vào những ngời khác. Nhng chính vào cái khoảnh khắc mà
trực giác đã mách bảo cho anh biết rằng cái chết đã cận kề thì trong anh lại bừng
lên những khát vọng thật đẹp đẽ và thánh thiện. Có thể nói, <i>Bến quê</i> là câu
chuyện bàn về ý nghĩa của cuộc sống, nhân vật Nhĩ là một nhân vật t tởng; nhng
là thứ t tởng đã đợc hình tợng hố một cách tài hoa và có kh nng gõy xỳc ng
mnh m cho ngi c.)


*Các thành phÇn biƯt lËp:


-Thành phần phụ chú: <i>cuộc đời vốn rất bỡnh lng quanh ta</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

-Khởi ngữ: <i>cái chân lí giản dị ấy</i>



-Thành phần cảm thán: <i>tiếc thay</i>.


<b>II- ễn tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn</b>
+GV u cầu HS tìm hiểu các ví dụ trong SGK:
+Sau đó, GV gợi dẫn HS trả lời câu hỏi:


1. Gọi tên phép liên kết đợc thể hiện bằng các từ ngữ in đậm.
-Đoạn trích a: sử dụng phép nối (<i><b>nhng, nhng rồi, và</b></i>).


-Đoạn trích b: sử dụng phép lặp từ vựng (<i><b>cơ bé</b></i>); phép thế đại từ (<i>cơ bé-nó</i>)
-Đoạn trích c: Sử dụng phép thế đại từ (<i>bây giờ cao sáng rồi thì để ý đâu đến </i>
<i>bọn chúng tơi na-th!</i>)


2. Lập bảng kết quả phân tích ở câu hỏi 1:


Phép liên kết Lặp từ ngữ Đồng nghĩa , trái nghĩa,
Thế, Nối và Liên tởng.


Từ ngữ tơng ứng Cô


bé-Cô bé, Nó, Thế, Nhng,
Nhng rồi,


<i><b>Bài tập tổng hợp</b></i>


<b>I. Nhận xét về sự liên kết câu trong các đoạn trích sau:</b>


<i>1. Ơng Huyến có sức hấp dẫn thực đặc biệt. Đờng làng khơng dài nhng nhiều </i>
<i>ngóc ngách. Ơng có thể đột ngột rẽ vào bất cứ đâu cũng có thể tìm ra đợc </i>


<i>những sự việc cụ thể và khêu gợi lên những câu chuyện lí thú.</i>


(Ngun Kiªn)


<i>2. Bắt đầu từ gà gáy một tiếng, trâu bò lục tục kéo thợ cày đến đoạn đờng </i>
<i>phía trong điếm tuần. Mọi ngời, giờ ấy, những con vật này cũng nh những </i>
<i>ng-ời cổ cày, vai bừa kia đã lần lợt đi mị ra ruộng làm việc cho chủ.</i>


(Ng« TÊt Tè)


<i>3. Lớp anh có cha đầy bốn chục học trò. Lũ trẻ choai choai ấy khiến anh vừa </i>
<i>yêu quý, vừa sợ hÃI</i>


(Báo)


<i>4. Ting hỏt ca cỏc em lan xa trờn các cánh đồng bay theo gió. Tiếng hát </i>


<i>trong nh những giọt sơng trên bờ cỏ.</i> (Nguyễn


Thị Ngọc Tú)


<i><b>3.</b></i> <i>Cơm xong, Minh trở về buồng mình nằm xem báo. Anh cha c ht na</i>


<i>trang báo thì nghe tiếng gọi ngoµi cưa</i>


(N.T.N.T)<i><b> </b></i>


<i><b>4. </b></i><i><b> Gợi ý giải bài tập</b></i>:


<b>I.1. -Cõu 1 núi n “Ơng Huyến”, câu 2 nói đến “đờng làng”, hai câu này </b>


không liên kết trực tiếp với nhau, nhng nhờ có câu 3 mà cả đoạn văn có liên
kết hon chnh.


-Câu 3 liên kết với câu 1 nhờ lặp từ ông, liên kết với câu 2 mối quan hệ về ý
nghĩa giữa hai cụm từ : nhiều ngóc ngách và rẽ vào bất cứ đâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>-</i>Th ng nghĩa miêu tả: “lũ trẻ choai choai ấy” thế cho “học trò”.
4. Lặp từ vựng: “<i>tiếng hát</i>”.


5-Thế đại từ lâm thời: “anh” thế cho “Minh”
-Thế lặp từ vựng: <i>bỏo </i><i> bỏo</i>


<b>III- Ôn tập nghĩa t ờng minh và hµm ý</b>


GV yêu cầu HS đọc mẩu chuyện <i>Chiếm hết chỗ</i> trong SGK và trả lời câu hỏi:
1. Hàm ý của câu “ở dới ấy các nhà giàu chiếm hết cả chỗ rồi !” là “Địa
ngục mới chính là nơi dành cho các ơng (nhà giàu)”.


2. Hµm ý:


a. Câu “Tớ thấy học ăn mặc rất đẹp” là “Đội bóng huyện chơi khơng hay”
hoặc “Tơi khơng muốn bình luận v vic ny.


*Ngời nói cố ý vi phạm phơng châm quan hƯ


b. Câu “Tới báo cho Chi rồi” là “Tơi cha báo cho Nam và Tuấn” hoặc “Tôi
khống muốn nhắc đến tên Nam và Tuấn”.


*Ngời nói đã cố ý vi phm phng chõm v lng.



<b>Tiết 140</b>
<b>(Ngày) </b>


<b>Tập làm văn</b>


<b>Luyện nói </b>


<b>Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ</b>


<b>A- Mc tiờu cần đạt</b>


-Ơn lại lí thuyết và kĩ năng của kiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
-Tích hợp với các kiến thức về Văn và tiếng Việt đã hc


-Rèn luyện kĩ năng lập dàn ý và nói theo dàn ý.


<b>B. Nội dung tiến trình lên lớp</b>


<i><b>*1 </b><b></b><b>n định tổ chức</b></i>


<i><b>*2 KiĨm tra bµi cị</b></i>
<i><b>*3 Bµi míi</b></i>


<b>I- Híng dẫn chuẩn bị</b>


<i><b>Đề bài</b></i>: Suy nghĩ về bài thơ <i>Bếp lưa </i> cđa B»ng ViƯt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

a) Kiểu bài nghị luận về một bài thơ.
b) Vấn đề cần nghị luận: tình cảm bà cháu



c) Cách nghị luận: xuất phát từ sự cảm thụ cá nhân đối với bài thơ , khái
quát thành những thuộc tính tinh thần cao đẹp của con ngời.


2. T×m ý:


a) Tình u q hơng nói chung trong các bài thơ đã học, đã đọc


b) T×nh yêu quê hơng với nét riêng trong bài thơ <i> BÕp lưa</i> cđa B»ng ViƯt
<b>II- Híng dÉn nãi</b>


1. DÉn vµo bµi:


-Trong bài thơ <i>Tiếng gà tra </i>của Xuân Quỳnh (đã học ở lớp 7), chúng ta
gặp hình ảnh một ngời lính trẻ trên đờng hành quân, nghe tiếng gà gáy tra
chợt nhớ bà với một tình cảm chân thành, cảm động. Một ngời cháu xa nhà
bỗng nhớ bà với cuộc sống lam lũ giản dị mà vẫn ngời sáng một vẻ đẹp tinh
thần của tình bà cháu.


-Bằng Việt là nhà thơ trẻ nổi tiếng vào những năm sáu mơi. Thơ của Bằng
Việt thiên về việc tái hiện những kỉ niệm của tuổi thơ, mà bài thơ <i>Bếp lửa</i> đợc
coi là một trong những thành công đáng kể nhất.


2. Néi dung nãi:


-Hình ảnh đầu tiên đợc tác giả tái hiện là hình ảnh một bếp lửa ở làng quê
Việt Nam thời thơ ấu:


<i>Một bếp lửa chờn vờn sơng sớm</i>
<i>Một bếp lửa ấp iu nồng đợm</i>
<i>Cháu thơng bà biết mấy nắng ma</i>



Chó ý khai th¸c c¸c tõ “chên vên”, “Êp iu”.


-Kỉ niệm về thời thơ ấu thờng là rất xa, nhng bao giờ cũng có vẻ đẹp trong
sáng nguyên sơ, do đó nó thờng có sức sống ám ảnh trong tâm hồn:


<i>Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói</i>
<i>Năm ấy là năm đói mịn đói mỏi</i>
<i>Bố đi đánh xe, khô rạc ngựa gầy</i>
<i>Chỉ nhớ khỏi hun nhèm mắt cháu</i>
<i>Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay !</i>


-Tiếp theo là những kỉ niệm đầy ắp âm thanh, ánh sáng và những tình cảm
sâu sắc xung quanh cái bếp lửa quê hơng:


<i>Tỏm nm rũng chỏu cựng bà nhóm lửa</i>
<i>Tu hú kêu trên những cánh đồng xa</i>
<i>...</i>


<i>Tu hú ơi ! Chẳng đến ở cùng bà</i>


<i>Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa ?</i>


-Tiếp theo là hình ảnh bếp lửa gắn liền với những biến cố lớn của đất nớc và
ngọn lửa cụ thể từ cái bếp lửa đã trở thành biểu tợng của ánh sáng và niềm
tin:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i>Mét ngän lưa chøa niỊm tin dai d¼ng...</i>


-Hình ảnh cái bếp lửa đã trở thành một biểu tợng của quê hơng đất nớc; trong


đó ngời bà vừa là ngời nhen lửa vừa là ngời giữ lửa:


<i>Lận đận đời bà biết mấy nắng ma</i>
<i>Mấy chục năm ri, n tn bõy gi</i>
<i>...</i>


<i>Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ</i>
<i>Ôi kì lạ và thiêng liêng </i><i> Bếp lửa !</i>


-Cuối cùng, nhà thơ rút ra một bài học đạo lí về mối quan hệ hữu cơ giữa quá
khứ với hiện tại:


<i>Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu</i>
<i>Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả</i>
<i>Nhng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở :</i>
<i>-Sớm mai này bà nhóm bếp lên cha ?...</i>


<b>III- Tỉng kÕt vµ Lun tËp</b>


-GV cho một số HS lần lợt trình bày từng ý, sau đó chỉ định một hoặc hai HS
tóm tắt toàn bài.


-GV hớng dẫn HS trao đổi, thảo luận để thng nht mt bi núi hon chnh.


Tuần 29


<b>Tiết 141-142</b>
<b>(Ngày) </b>


<b>Văn học</b>



<b>Những ngôi sao xa xôi</b>


(<i><b>Trích</b></i>)


<b>Lờ Minh Khuờ</b>
<b>A- Mc tiờu cn đạt</b>


1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận đợc tâm hồn trong sáng, tính cách dũng
cảm hồn nhiên trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhng vẫn lạc
quan của ba cô thanh niên xung phong trên cao điểm trên đờng Trờng Sơn thời kì
chống Mĩ; thấy đợc nét đặc sắc trong cách kể chuyện, tả nhân vật (tâm lí, ngơn
ngữ) của tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

3. RÌn kÜ năng phân tích tác phẩm truyện: (cốt truyện, nhân vật, nghƯ
tht kĨ chun...)


4. Chn bÞ:


-Tập truyện ngấn Lê Minh Kh, NXB Văn học, Hà Nội, 1994
-ảnh chân dung tác giả, bài hát <i>Cô gái mở đờng</i>


<b>B. Néi dung – tiÕn trình lên lớp</b>


<i><b>*1 </b><b></b><b>n nh t chc</b></i>


<i><b>*2 Kiểm tra bài cũ</b></i>


1. Tình huống truyện nào là chủ yếu ?



A. Nh cả đời đi đây đi đó thì nay bị liệt, đang sống những ngày cuối
cùng. Sáng đầu thu, Nhĩ ngắm cảnh vật qua cửa sổ nhà mình.


B. Thằng con đi sang bên kia sơng nhng lại lờ đị
C. Ơng giáo gi Khuyn vo thm


D. Bọn trẻ hàng xóm giúp Nhĩ nằm sát cửa sổ.
2. Nhân vật Nhĩ thuộc loại nhân vật nào ?
A. Nhân vật tính cách


B. Nhân vật số phận
C. Nhân vật t tởng
D. Nhân vật loại hình


3. Nhng quy luật cuộc đời nào đã đợc nhân vật chính chiêm nghiệm, khái
quát từ chính bản thân cuộc sống và hồn cảnh thực tại của mình ?


<i><b>*3 Bµi míi</b></i>.


<i><b> Trên những nẻo đờng Trờng Sơn những năm đánh Mĩ, các chàng trai chiến</b></i>


<i><b>sĩ lái xe khơng kính (Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính </b></i>–<i><b>Phạm Tiến Duật, Xe</b></i>


<i><b>ta đi trong đêm Trờng Sơn - Tân Huyền) hay còn kớnh (Mnh trng cui rng</b></i>


<i><b> Nguyễn Minh Châu, Chào ẻm </b></i> <i><b> Cô gái Lam Hồng - </b></i>


<i><b>ỏ</b><b>nh Dơng) đều có</b></i>


<i><b>những cuộc gặp gỡ chớp nhống nhng vơ cùng thú vị và cảm động với những</b></i>


<i><b>cô gái thanh niên xung phong, những cô trinh sát mặt đờng, những cô</b></i>
<i><b>chuyên phá bom nổ chậm, mở đờng cho xe qua. Những ngôi sao xa xụi k li</b></i>


<i><b>cuộc sống và khắc hoạ chân dung tâm hồn, tính cách của ba cô gái trẻ </b></i><i><b> ba</b></i>


<i><b>vì sao xa xôi trên cao điểm Trờng Sơn.</b></i>


?Theo chú thích trong SGK, giới
thiệu tác giả và tác phẩm.


<b>I- Giới thiệu chung</b>
1. Tác giả.


Lờ Minh Khuờ (1949), quê
Thanh Hoá, từng là thanh niên xung
phong trên những nẻo đờng Trờng Sơn
thời chống Mĩ. Những truyện ngắn đầu
tay của chị ra đời vào đầu năm những
năm bảy mơi của thế kỉ XX, khi chị
đang còn rất trẻ, viết về cuộc sống và
chiến đấu của chính bản thân và đồng
đội.


2.T¸c phÈm


Văn bản tác phẩm <i>Những ngôi</i>
<i>sao xa xơi</i> (1971) có lợc bỏ một vài
đoạn (kể về những kỉ niệm, những hồi
ức của Phơng Định về thời thơ ấu ở Hà
Nội và một vài chi tiết khác trong cuộc


sống và chiến đấu trên cao điểm Trờng
Sơn: lại phá bom, gặp gỡ và trò chuyện
với những ngời lính lái xe...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

. GV cùng HS đọc 1 lần, sau đó yêu
cầu 2 - 3 HS tóm tt ton on
trớch.


_ GV nhận xét kết quả.


<b>1. Đọc và kể tóm tắt đoạn trích.</b>
+Yêu cầu:


-Ging tõm tỡnh, phõn biệt lời lể và
lời đối thoại ngắn gọn giữa các
nhân vật.


<b>2. Bè côc:</b>


a) Từ đầu đến <i>ngô sao trên mũ</i>:
Ph-ơng Định kể vể công việc và cuộc
sống của bản thân và tổ ba cô trinh
sát mặt đờng.


b) Tiếp đến <i>bây giờ là buổi tra ... </i>
<i>Chị Thao bảo</i>: Một lần phá bom,
Nho bị thơng hai chị em lo lắng,
săn sóc.


c) Cịn lại: Sau phút hiểm nguy, hai


chị em nối nhau hát. Niềm vui của
ba ngời trớc trận ma đá đột ngột.


<i><b>c</b></i>(HÕt tiÕt 141, chun tiÕt 142)


? Đọc truyện, em thử hình dung và
nhận xét hoàn cảnh sống và chiến
đấu của ba cô gái thanh niên xung
phong ? Nhận xột.


+HS phát biểu ý kiến


<b>4. Phân tích</b>


<i>a) Hon cnh sng, chiến đấu và </i>
<i>tính cách tổ nữ thanh niên xung </i>
<i>phong trinh sát mặt đờng</i>.


-Họ sống và chiến đấu trên một cao
điểm, trọng điểm (giải thích nghĩa),
trên đờng Trờng Sơn những năm
chống Mĩ (60-70) ác liệt. Nhiệm vụ
hằng ngày họ đợc giao càng hết sức
nguy hiểm.. Đó là cơng việc chết
ngời, ln đối mặt với thần chết ,
công việc làm căng thẳng thần kinh,
địi hỏi sự dũng cảm, bình tĩnh,
khơn ngoan, nhạy cảm và khéo léo,
đòi hỏi kinh nghiệm... sẵn sàng hi
sinh... những vẫn nhiều khi khó


tránh khỏi sự cố bất ngờ. Chẳng có
ai biết đợc cái quả bom câm lặng,
có khi đang ấm nóng dần lên, nằm
chềnh ềnh ra đó có thể phát nổ bất
c lỳc no...


Đó là công việc hằng ngày của họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

? Qua lời kể, tự nhận xét và nhận
xét của Định về bản thân và với hai
đồng đội, em hãy tìm ra những nét
tính cách, phẩm chất chung của họ.
+HS so sánh, khái quát, phát biểu.


? Bên cạnh những phẩm chất chung
nh hai đồng đội cùng tổ, em thấy
Phơng Định có những nét riêng gì
về tâm hồn, tình cách ? Phân tích,
dn chng.


+HS lần lợt phát hiện, phân tích,
phát biểu.


- Phẩm chất chung của ba cô gái
thanh niên xung phong:


-Những cơ gái cịn rất trẻ, cá tính và
hồn cảnh riêng khơng giống nhau
nhng đều có những phẩm chất
chung của những chiến sĩ thanh


niên xung phong tình nguyện ở
chiến trờng:


-Tinh thần trách nhiệm tự giác rất
cao, quyết tâm hoàn thành mọi
nhiệm vụ đợc phân cụng.


-Lòng dũng cảm, sẵn sàng hi sinh,
không quản khó khăn, gian khổ,
hiểm nguy.


-Tỡnh ng chớ, ng i keo sơn
gắn bó.


-Hay xúc động, nhiều mộng mơ, dễ
vui, dễ buồn, thích làm đẹp cho
cuộc sống của mình, dù trong hồn
cảnh khó khăn, ác liệt (thích thêu
thùa, thích chép bài hát, thích nhớ
về quê hơng và ngời thân...).


-Đó là những phẩm chất vừa cao
đẹp vừa bình dị, hồn nhiên, lạc quan
của thế hệ trẻ Vit Nam trong chin
tranh chng M.


b) <i>Nhân vật Phơng §Þnh.</i>


Là cơ gái Hà Nội , có một thời học sinh
hồn nhiên, vô t lự bên mẹ, trong căn


buồng nhỏ ở một đờng phố yên tĩnh
trong những ngày thanh bình trớc chiến
tranh, những kỉ niệm êm đềm ấy thờng
sống lại trong trí nhớ của Định giữa
chiến trờng dữ dội làm dịu mát tâm hồn
trong hoàn cảnh căng thẳng, khốc liệt
của chiến trờng.


Vào chiến trờng đã 3 năm , đã quen với
đạn bom, nguy hiểm, vợt qua bao thử
thách hiểm nghèo, giáp mặt hằng ngày
với cái chết, nhng ở cô không hề mất đi
sự hồn nhiên trong sáng và nhng m c
v tng lai.


Phơng Định giàu cảm xúc, nhạy cảm,
hay mơ mộng, thích hát và cũng thích
làm điệu một chút trớc các chàng trai
lính trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

? Diễn biến tâm lí của Định
trong lần phá bom nổ chậm
đ-ợc tả nh thế nào ? Điều đó thể
hiện rõ nét phẩm chất gì ở cô ?
+HS đọc lại đoạn tả cảnh phá
bom, phân tích diễn biến tâm
lí của nhân vật Định và khái
quát tính cách.


đồng đội trong tổ, yêu mến và cảm phục


những chiến sĩ mà cô đã gặp trên đờng ra
mặt trận - đó là những chàng trai thông
minh, tài hoa, dũng cảm nhất.


Nhạy cảm và quan tâm đến hình thức
của mình: bím tóc dày, mềm, cổ cao, đơi
mắt nhìn xa xăm nh những vì sao xa.
Tâm lí Định khi phá bom đợc tả rất tỉ mỉ,
chi tiết đến từng cảm giác, ý nghĩ, dù chỉ
thống qua trong giây lát, mặc dù đây là
cơng việc đã rất quen thuộc nhng mỗi
lần bắt đầu là Định lại có những cảm
giác nh thế: hồi hộp, lo lắng, căng thẳng,
vẫn nghĩ đến cái chết mặc dù mờ nhạt,
không cụ thể... từng cử động nhỏ đợc tả
lại: từ chỗ đến gần đào quanh quả bom,
nghe cảm giác quả bom nóng dần lên,
căng thẳng chờ đợi tiếng nổ... Kề bên cái
chết im lìm đáng sợ bất ngờ, từng cảm
giác của cô gái trở nên sắc nhọn hơn. Đó
là diễn biến tâm lí rất chân thực mà phải
là ngời trong cuộc mới có thể tả đợc nh
vậy.


<i>Nhận xét</i>: Thế giới tâm hồn của Phơng
Định thật phong phú, trong sáng nhng
không phức tạp. Không thấy những băn
khoăn, day dứt, trăn trở trong ý nghĩ và
tình cảm của cơ gái khi phải sống và
chiến đấu trong thời gian dài trong hồn


cảnh khắc nghiệt, hiểm nguy.


Cách nhìn và thể hiện con ngời thiên về
cái tốt đẹp, trong sáng, cao cả cũng là
phơng hớng chủ đạo và thống nhất trong
văn học hiện tại Việt Nam thời kì kháng
chiến.


Tâm lí Định khi phá bom đợc tả rất tỉ mỉ,
chi tiết đến từng cảm giác, ý nghĩ, dù chỉ
thoáng qua trong giây lát, mặc dù đây là
công việc đã rất quen thuộc nhng mỗi
lần bắt đầu là Định lại có những cảm
giác nh thế: hồi hộp, lo lắng, căng thẳng,
vẫn nghĩ đến cái chết mặc dù mờ nhạt,
không cụ thể... từng cử động nhỏ đợc tả
lại: từ chỗ đến gần đào quanh quả bom,
nghe cảm giác quả bom nóng dần lên,
căng thẳng chờ đợi tiếng nổ... Kề bên cái
chết im lìm đáng sợ bất ngờ, từng cảm
giác của cơ gái trở nên sắc nhọn hơn. Đó
là diễn biến tâm lí rất chân thực mà phải
là ngời trong cuộc mới có thể tả đợc nh
vậy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

khơng phức tạp. Không thấy những băn
khoăn, day dứt, trăn trở trong ý nghĩ và
tình cảm của cơ gái khi phải sống và
chiến đấu trong thời gian dài trong hồn
cảnh khắc nghiệt, hiểm nguy.



Cách nhìn và thể hiện con ngời thiên về
cái tốt đẹp, trong sáng, cao cả cũng là
phơng hớng chủ đạo và thống nhất trong
văn học hiện tại Việt Nam thời kì khỏng
chin.


<i>Xẻ dọc Trờng Sơn đi cứu nớc</i>
<i>Mà lòng phơi phới dậy tơng lai</i>


(Tố
Hữu)


<i>Cú nhng ngy vui sao</i>
<i>C nc lên đờng</i>


<i>Xao xuyÕn bê tre tõng håi </i>


<i>trèng giôc</i> (ChÝnh


H÷u)


Những tiểu đội xe khơng kính, Nguyệt
và Lãm trong <i>Mảnh trăng cuối rừng...</i>


Nằm trong hớng chung đó, những truyện
của Lê Minh Kh khơng rơi vào tình
trạng giản đơn, cơng thức, dễ dãi vì nhà
văn đã phát hiện và miêu tả đời sông nội
tâm với những nét cụ thể tâm lí nhân vật.


<b>III- Tổng kết và luyện tập.</b>


1. Khái quát
chủ đề của truyện.


Ca ngợi những cô gái thanh niên xung
phong trên những nẻo đờng Trờng Sơn
thời kì kháng chiến chống Mĩ với tâm
hồn trong sáng, thơ mộng, tinh thần
dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian
khổ, hi sinh nhng rất hồn nhiên, lạc
quan. Đó chính là hình ảnh đẹp của thế
hệ trẻ Việt Nam những năm sáu mơi, bảy
mơi của thế kỉ XX).


2. Khái quát những đặc sắc nghệ thuật
của truyện.


-KĨ chun ë ng«i thø nhÊt từ điểm nhìn
của nhân vật chính


-Nghệ thuật tả tâm lí nh©n vËt


-Cách kể xen kẽ đoạn hồi ức với đoạn tả
cảnh chiến đấu, câu ngắn và câu dài,
nhịp nhanh và chậm; giọng điệu và ngôn
ngữ tự nhiên gn khu ng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>ngôi sao xa xôi ?</i>



(<i><b>Gợi ý</b></i>: Từ ánh mắt nhìn xa xăm của


Ph-ng nh, lời các anh bộ đội, lái xe ca
ngợi họ, hình ảnh mơ mộng lãng mạn,
đẹp và trong sáng lại phù hợp với những
cô gái mơ mộng đang sống và chiến đấu
trên cao điểm...)


4. Lµm 2 bµi tập trong mục luyện tập
SGK.


5. Soạn bài <i>Ôn tập về truyện.</i>


<b>Tiết 143</b>
<b>(Ngày) </b>


<b>Tập làm văn</b>


<b>Chng trỡnh a phng</b>


<b>A- Mc tiêu cần đạt</b>


-Tập viết văn bản nghị luận về các sự việc, hiện tợng xã hội ở địa phơng
-Tích hợp với các văn bản Văn và các bài tiếng Việt ó hc.


-Tích hợp với vốn sống và các môn học khác trong chơng trình Ngữ văn lớp
9.


-Rốn luyn cỏc kĩ năng về văn bản nghị luận nh: tìm hiểu đề, tìm ý, xây dựng
bố cục, đề cơng, viết....



<b>B. </b>


<b> Nội dung </b><b> tiến trình lên lớp</b>


<i><b>*1 </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức</b></i>


<i><b>*2 KiĨm tra bµi cị</b></i>
<i><b>*3 Bµi míi</b></i>


<b>I- </b>


<i><b> </b><b> +GV nhắc lại yêu cầu và cách làm một bài nghị luận về các vấn đề ở </b></i>


<i><b>địa ph</b><b> ơng.</b></i>


1. Yêu cầu: Tìm hiểu, suy nghĩ để viết bài nếu ý kiến riêng dới dạng nghị
luận về một sự việc, hiện tợng nào ú a phng.


2. Cách làm:


a) Chn bt c s việc, hiện tợng nào có ý nghĩa ở địa phơng về tất cả các
lĩnh vực của đời sống nh:


-Gơng ngời tốt việc tốt, học sinh nghèo vợt khó, đấu tranh chống tiêu cực,
giúp đỡ ngời nghèo, giúp đỡ các gia đình chính sách, giúp bạn học tập...


-Quan hệ tình cảm trong gia đình, nhà trờng, xã hội...
-Vấn đề mơi trờng, tệ nạn xã hội...



b) Phải bảy tỏ rõ thái độ, tình cảm củat mình trớc các sự việc, hiện tợng
đ-ợc nói đến trong bài viết.


-Thái độ khen, chê; đồng tình, phản đối...


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>II- Tìm hiểu quan niệm về “Chơng trình địa phơng”</b>
<b>III- Các văn bản tham khảo</b>


<b>TiÕt 144</b>
<b>(Ngày) </b>


<b>Tập làm văn</b>


<b>Trả bài tập làm văn số 7</b>


<b>A- Mc tiờu cn t</b>


-Ôn tập về văn nghị luận nói chung, kiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện
(hoặc đoạn trÝch) nãi riªng.


-Củng cố các kĩ năng về việc xây dựng bố cục, tạo liên kết và diễn đạt
trong bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)


-Rót kinh nghiƯm qua mét bµi viÕt cơ thĨ.


<b>B. Néi dung tiến trình lên lớp</b>


<b>GV chộp lờn bng:</b>


<i><b> </b><b> Nhắc lại những yêu cầu về tìm hiểu đề và tìm ý cho một đề bài cụ thể:</b></i>



<i><b> </b><b> Tìm hiểu đề</b></i>


<i><b> </b><b> NhËn xÐt </b><b> u nh</b><b> ợc điểm:</b></i>


_ Bố cục gồm ba phần rõ ràng: MB- TB- KB.
_ Liênkết văn bản chặt chẽ, m¹ch l¹c


<b>_Cảm thụ tốt đặc sắc của đoạn thơ.</b>
_ _ Diễn đạt khá lu lốt.


_ Trình bày sạch đẹp.
_ Cịn một số bài sơ sài.


_ Một số bài cẩu thả, diễn đạt lủng củng.


a) GV cho HS đọc bài khágiỏi: Phơng 9B, Phơng 9D.
b) 2 bài yếu , kém: Khánh 9B, Liên 9D.


c) GV hớng dẫn HS trao đổi, thảo luận về nguyên nhân thành công và cha
thành công để cùng rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

-GV trả bài và yêu cầu HS đổi bài cho nhau xem
-GV nhắc nhở, dặn dò về các bài học tiếp theo.


<b>TiÕt 145</b>
<b>(Ngày) </b>


<b>Biên bản</b>



<b>A- Mc tiờu cn t</b>


1. Kin thc: Nm đợc cách viết một biên bản thơng dụng


2. Tích hợp với Văn qua văn bản <i>Những ngôi sao xa xôi,</i> với tiếng Việt
qua các bài đã học.


3. KÜ năng: Rèn luyện kĩ năng viết một văn bản hành chính theo mẫu.


<b>B. Nội dung tiến trình lên líp</b>


<i><b>*1 </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức</b></i>


<i><b>*2 KiĨm tra bµi cị</b></i>


<i><b>*3 Bµi mới</b></i>:


<b>I- Tìm hiểu khái niệm Biên bản</b>
GV gợi dẫn:


<i><b> </b><b> -Biên bản là loại văn bản ghi chép lại những sự việc đã xảy ra hoặc </b></i>


<i><b>đang xảy ra trong hoạt động của các cơ quan, tr</b><b> ờng học, tổ chức chính trị </b></i>–


<i><b>x· héi, doanh nghiÖp...</b></i>


<i><b> </b><b> -Biên bản khơng có hiệu lực pháp lý để thi hành, mà chủ yếu đ</b><b> ợc dùng</b></i>


<i><b>làm chứng cứ, làm cơ sở để xem xét, kết luận một sự việc hoặc s kin no ú.</b></i>



<i><b>-Biên bản thuộc loại văn bản hành chÝnh cã tÝnh quy </b><b> íc cao, vỊ h×nh </b></i>


<i><b>thức th</b><b> ờng phải viết theo mẫu, về nội dung phải đảm bảo tính khách quan </b></i>


<i><b>trung thùc. </b></i>


<i><b>-Biên bản th</b><b> ờng đ</b><b> ợc sử dụng rộng rãi trong đời sống và có tần số sử </b></i>


<i><b>dụng khá cao; trong tr</b><b> ờng có thể sử dụng để ghi lại một cuộc họp cán bộ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i>II- Xác định c im ca biờn bn</i>


<i><b>+GV yêu cầu HS tìm hiểu 2 văn bản mẫu trong SGK và trả lời các câu </b></i>
<i><b>hỏi:</b></i>


<i><b>1. Biên bản ghi lại những sự việc gì ?</b></i>


<i><b>2. Biên bản cần phải đạt những yêu cầu gì về nội dung và hình thức ?</b></i>
<i><b>3. Ngồi hai biên bản mẫu trong SGK, em hãy kể tên một số biờn bn k </b></i>


<i><b>hác th</b><b> ờg gặp trong thực tế ?</b></i>


<i><b>+GV gợi dẫn HS trả lời:</b></i>


<i><b>1. -Biờn bn cú th ghi lại nội dung, diễn biến, các thành phần tham d</b></i>
<i><b>mt cuc hp chi i.</b></i>


<i><b>-Biên bản có thể ghi lại nội dung, diễn biến, các thành phần tham dự </b></i>


<i><b>mt cuộc trao trả giấy tờ, tang vật, ph</b><b> ơng tiện cho ng</b><b> ời vi phạm sau khi đã xử </b></i>



<i><b>lÝ.</b></i>


<i><b>2.a) VỊ néi dung:</b></i>


<i><b>-Số liệu, sự kiện phải chính xác, cụ thể (nếu có tang vật, chứng cứ, giấy</b></i>
<i><b>tờ liên quan cũng phải đính kèm theo).</b></i>


<i><b>-Ghi chép phải trung thực, đầy đủ, không suy diễn chủ quan.</b></i>
<i><b>-Thủ tục phải chặt chẽ (ghi rừ thi gian, a im c th).</b></i>


<i><b>-Lời văn ngắn gän, chÝnh x¸c, chØ cã mét c¸ch hiĨu, tr¸nh mËp mê tèi </b></i>
<i><b>nghÜa.</b></i>


<i><b>b. VỊ h×nh thøc:</b></i>


<i><b>-Phải viết đúng mẫu quy nh.</b></i>


<i><b>-Không trang trí các hoạ tiết, tranh ảnh minh hoạ ngoài nội dung của </b></i>
<i><b>biên bản.</b></i>


<i><b>3. Kể tên một số biên bản th</b><b> ờng gặp:</b></i>


<i><b>- </b></i><b>Biên bản bàn giao công tác</b><i><b> (giữa ng</b><b> ời mới nhận nhiệm vụ và ng</b><b> ời </b><b> </b></i>
<i><b>chuyển đi nơi khác).</b></i>


<i><b>- </b></i><b>Biên bản Đại hội chi đoàn.</b>


<b>-Biên bản kiểm kê Th viện </b><i><b>(hoặc kiểm kê tài sản của Phòng thí nghiệm, </b></i>
<i><b>thực hành).</b></i>



<i><b>- </b></i><b>Biên bản về việc vi phạm luật lệ giao thông .</b>


<i><b>- </b></i><b>Biên bản về việc gây mất trật tự công cộng.</b>


<i><b>- </b></i><b>Biờn bn pháp y</b><i><b> (ghi lại quá trình khám, chữa bệnh và những diễn </b></i>
<i><b>biến về điều trị đối với bệnh nhõn).</b></i>


<i><b>- </b></i><b>Biên bản bầu danh hiệu Nhà giáo u tú, Nhà giáo nhân dân </b>


<i><b>...</b></i>


<i>III- Xỏc nh cỏch vit biờn bn</i>


<i><b>+GV yêu cầu HS xem lại biên bản ở mục I trong SGK và trả lời các câu </b></i>
<i><b>hỏi:</b></i>


<i><b>1. Phần mở đầu của biên bản gồm những mục gì? Tên của biên bản đ</b><b> ợc </b><b> </b></i>


<i><b>viết nh</b><b> thế nào?</b></i>


<i><b>2. Phần nội dung của biên bản gồm những mục gì ? Nhận xét cách ghi </b></i>
<i><b>những nội dung này trong biên bản ? Tính chính xác, cụ thể của biên bản có </b></i>


<i><b>giá trị nh</b><b> thế nào ?</b></i>


<i><b>3. Phần kết thúc của biên bản có những mục nào ? Mục kí tên d</b><b> ới biên </b></i>


<i><b>bản nói lên điều gì ?</b></i>



<i><b>4. Lời văn của biên bản phải nh</b><b> thế nào ?</b></i>


<i><b>+GV gợi dẫn HS tr¶ lêi:</b></i>
<i><b>1.</b></i>


<i><b>-Phần mở đầu của biên bản gồm những mục: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên </b></i>
<i><b>biên bản, thời gian, địa điểm, thành phần tham dự lập biên bản.</b></i>


<i><b>-Tªn cđa biªn bản nêu rõ nội dung chính của biên bản.: </b></i><b>Biên b¶n sinh </b>


<b>hoạt chi độil Biên bản trả lại giấy tờ, tang vật, ph ơng tiện </b><i><b>vi phạm hành </b></i>


<i><b>chính cho chủ sở hữu, ng</b><b> ời quản lý hoặc ng</b><b> ời sử dụng hợp pháp.</b></i>


<i><b>2. Phần nội dung gồm các mục:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b>-Cách ghi phải trung thực, khách quan; không đ</b><b> ợc thêm vào những ý kiến</b></i>


<i><b>chủ quan của ng</b><b> ời viết.</b></i>


<i><b>-Tính chính xác, cụ thể của biên bản giúp cho ng</b><b> ời có trách nhiệm làm cơ</b></i>


<i><b>s xem xét để đ</b><b> a ra những kết luận đúng n.</b></i>


<i><b>3. Phần kết thúc gồm các mục:</b></i>
<i><b>-Thời gian kết thúc.</b></i>


<i><b>-Họ, tên, chữ ký của chủ tọa, th</b><b> kí hoặc các bên tham gia lập biên bản.</b></i>


<i><b>-Chữ kí thể hiện t</b><b> cách pháp nhân của những ng</b><b> ời có trách nhiệm lập </b></i>



<i><b>biên bản</b></i>


<i><b>+GV ch nh 1 HS c chậm, rõ </b></i><b>Ghi nhớ</b><i><b> trong SGK</b></i>


<i>IV- H íng dÉn luyÖn tËp</i>


<i><b>Các bài tập đều đơn giản, GV h</b><b> ớng dn HS t lm.</b></i>


<b>Tuần 30</b>
<b>Tiêt 146</b>


<b>Rụ-bin-xn ngoi o hoang</b>


(Trích) §i-ph«


<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức: Hiểu và hình dung đợc cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc
quan của Rơ-bin-xơn một mình trên đảo hoang, bộc lộ qua bức chân dung tự hoạ
của nhân vật; nghệ thuật vẽ chân dung nhân vật đặc sắc của tác giả.


2. TÝch hợp với phần tiếng Việt ở bài <i>Tổng kết về ngữ pháp</i>, với phần Tập
làm văn ở bài <i>Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).</i>


3. Củng cố và nâng cao kĩ năng tả chân dung nhân vật trong tác phẩm tự sự
4. Chuẩn bị của thầy trò: Tranh chân dung Đi-phô, tranh minh hoạ
Rô-bin-xơn, tiểu thuyết <i>Rô-bin-xơn Cru-xô.</i>


<b>B. Nội dung tiến trình lên lớp</b>



<i><b>*1 </b><b></b><b>n nh t chc</b></i>


<i><b>*2 Kiểm tra bài cũ</b></i>


1. Vì sao tác giả Lê Minh Khuê đặt tên cho truyện ngắn của mình là


<i>Những ngơi sao xa xơi </i>? Nhan đề ấy gợi cho em cảm nhận gì? Có thể thay bng
cỏc nhan sau:


<i>-Chuyện ba cô gái thanh niên xung phong</i>
<i>-Trên cao điểm Trờng Sơn</i>


<i>-Những nữ dung sĩ phá bom</i>
<i>-Chúng tôi ngày ấy...</i>


Giải thích:


2. Khái quát những phẩm chất chung cùng những nét riêng của Phơng
Định, Nho và Thao. Nhận xét về ngôi kể và cốt truyện.


<i><b>*3 Bài mới</b></i>


Tiu thuyết phiêu lu kể những chuyện li kì, lạ lùng, đầy bất ngờ và hấp
dẫn mà các nhân vật trả qua trong cuộc sống. Nếu <i>Dế Mèn phiêu lu kí</i> của Tơ
Hồi là lới Dế Mèn tự kể chuyện phiêu lu của cuộc đời mình thì trong tiểu thuyết


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

kể lại đoạn đời gian truân suốt gần 30 năm (28 năm 2 tháng 19 ngày) sống một
mình trên đảo hoang mà đoạn trích học là bức chân dung tự hoạ sau hơn mời
năm kể từ ngày tàu đắm.



. Dùa vµo SGK, giíi thiƯu vµi nÐt vỊ nhà văn Anh Đi-phô và tóm tắt nội
dung tiểu thuyết <i>Rô-bin-xơn Cru-xô</i>, kết hợp với cho HS xem tranh chân dung
tác giả và tác phẩm.


<b>I- Giới thiệu chung</b>
1. Tác giả.


Dựa vào SGK, giới thiệu vài nét về nhà văn Anh Đi-phô và tóm tắt nội
dung tiểu thuyết <i>Rô-bin-xơn Cru-xô</i>, kết hợp với cho HS xem tranh chân dung
tác giả và tác phẩm.


<i><b>2. Tác phẩm.</b></i>


<b>II- Đọc hiểu văn bản</b>
1. Đọc:


-Ging trm tnh, vui vui, pha chỳt hóm hỉnh, tự giễu cợt
-GV cùng HS đọc tồn bộ đoạn trích. GV nhận xét cách đọc
2. Giải thích từ khó:


3. Thể loại: Tiểu thuyết phiêu lu. Đoạn trích: Miêu tả (chân dung tự hoạ).
Ngôi kể: ngôi thứ nhất đặt vào nhân vật chính Rơ-bin-xơn tơng tự nh văn bản:


<i>Bài học đờng đời đầu tiên, Buổi học cuối cùng, Bức tranh của em gái tôi...</i>


4. Bè côc: 3 ®o¹n.


a) Từ đầu đến <i> nh dới đây</i>: Cảm giác chung khi tự ngắm bản thân và bộ
dạng chính mình.



b) Tiếp theo đến <i>bên khẩu súng của tơi</i>: trang phục và trang bị của
Rơ-bin-xơn. (đoạn này cũng có thể tách thành 2 đoạn: <i>trang phục... áo quần của tôi;</i> và
trang bị: <i>quanh ngời tôi... khẩu súng của tôi</i>)


c) Phần cịn lại: diện mạo vị chúa đảo.
<b>5. Phân tích:</b>


Cã thể tìm hiểu theo ý từng đoạn, cũng có thể theo 2 ý lớn: <i>chân dung</i> và


<i>những điều gợi ra từ chân dung</i>. ở đây, kết hợp cả hai cách.


<i>a)</i> Tự cảm nhận chung về chân dung mình
+HS đọc đoạn 1:


? Nhân vật <i>tôi</i> (Rô-bin-xơn) đã tự cảm nhận về chân dung bản thân mình
nh thế nào ? Cảm nhn y chng t iu gỡ ?


+HS phân tích hình dung của nhân vật về bản thân, giải thích lí do vì sao,
phát biểu.


-Nhõn vt tụi t cm nhn v chân dung bản thân khi anh hình dung mình
đang đi dạo trên quê hơng nớc Anh và gặp gỡ đồng bào mình. Thái độ hoảng sợ
hoặc cời sằng sặc chứng tỏ hình dáng, bộ dạng của anh phải kì lạ, quái đản và
tức cời lắm. Nhìn anh, ngời ta phải ngạc nhiên đến mức sợ hãi và sau khi hiểu ra
thì thú vị. Cảm nhận này chứng tỏ cuộc sống thiếu thốn và khắc nghiệt nơi đảo
hoang mà Rô-bin-xơn đã trải qua hơn 10 năm đã buộc anh phải ăn vận và trang
bị nh vậy để tồn tại, mặt khác ngay ở đoạn văn đầu tiên, đã hé lộ giọng dí dỏm,
hài hớc, tự giễu mình của nhân vật và khiến ngời đọc nhất định phải đọc tiếp
xem vì sao lại có cảm giác nh vậy ?



<i>b)</i> Trang phục và trang bị của chúa đảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Giọng văn cũng vẫn kĩ càng và dí dỏm: lơng dê thõng xuống bắp chân,
khơng có bít tất chẳng có giày, nhng cũng có một đơi, chẳng biết gọi là gì, hình
dáng hết sức kì cục...


b2- Trang bÞ:


+HS đọc tiếp đoạn văn nói về trang bị của Rơ-bin-xơn.
Trang bị của Rơ-bin-xơn có gì kì qi ? Tại sao lại nh vậy ?


+HS miêu tả và phân tích các đồ đạc, trang bị của Rô-bin-xơn, rút ra nhận
xét.:


Trang bị của chúa đảo lỉnh kỉnh, cồng kềnh không kém, thật tơng xứng với
trang phục: thắt lng rộng bản bằng da dê có dây buộc thay khố. Dụng cụ: rìu
con và ca nhỏ giắt hai bên sờn để sẵn sàng ca, chặt cây, củi. Túi đạn và túi thuốc
súng lủng lẳng dới cánh tay, gùi đeo sau lng, súng khoác vai, dù lớn trên đầu che
nắng ma...


Trang phục và trang bị ấy quả thật độc đáo, đặc biệt. Nó là kết quả của lao
động sáng tạo, của nghị lực và tinh thần vợt lên hoàn cảnh để sống một cách
t-ơng đối thoảimái trong điều kiện có thể có của mình.


c) Diện mo Rụ-bin-xn
+HS c on cui


Rô-bin-xơn tự tả khuôn mặt mình nh thế nào ? Tại sao anh chỉ nhận xét
màu da và tả bộ ria ?



+HS nhận xét, phân tÝch, suy luËn.


-Nhận xét về màu da một cách dí dỏm , hài hớc: không đến nỗi đen cháy
nh da ngời châu Phi xích đạo. Có nghĩa là cũng rất đen vì suốt ngày phơi mình
ngồi nắng gió khắc nghiệt. Đặc biệt anh tự tả bộ ria mép vừa dài vừa to kiểu
ng-ời theo đạo Hồi. Đó là nét đặc biệt nhất của bức chân dung tự hoạ. Nhng tại sao
nhân vật chỉ chú ý 2 nét ấy mà thơi ? Có lẽ bởi vì đây là 2 nét thay đổi nổi bật
nhất, dễ nhận ra nhất trong thời gian mời năm sống trên đảo. Vì Rơ-bin-xơn
khơng thể nhìn thấy rõ mặt mình (khơng có gơng) nên anh chỉ có thể tự hình
dungkhn mặt mình nh thế. Và nh thế cũng đã là đủ để khắc hoạ bức chân dung
chúa đảo rồi. (Chúng takhông biết mắt, mũi, miệng, tóc, thậm chí màu ria của
anh ra sao...).


d) §»ng sau bøc ch©n dung


? Chúng ta thấy gì đằng sau bức chân dung ấy ?
+HS phân tích, suy luận.


Cha cần đọc cả tác phẩm, chỉ bằng vào đoạn văn tả chân dung trên, chúng
ta đã phần nào thấy đợc cuộc sống gian nan, vất vả của Rơ-bin-xơn một mình
trên đảo hoang rịng rã hơn mời năm trời. CHống chọi với đói rét, nắng ma, gió
bão, thú dữ, bệnh tật và cơ đơn bằng nghị lực, trí thơng minh và khéo léo, đầu óc
thực tế, quyết tâm sống đã là sức mạnh vật chất và tinh thần giúp anh trong hoàn
cảnh bất hạnh vẫn tồn tại và chiến thắng hoàn cảnh ngặt nghèo.


Chúng ta thấy điều kiện sống và tính cách kiên cờng, tinhh thần lạc quan,
yêu đời của con ngời trong hoàn cảnh bị tách rời khỏi cộng đồng trong thời gian
rất dài.



Anh không hề kêu xin, cầu nguyện, mong ớc hão huyền hay bất lực buông
xuôi chờ chết. Ngợc lại, anh đã suy tính chi li, hành động kiên quyết, kiên trì và
khơn khéo, bằng tất cả tài sức của mình, qua trang bị và trang phục lỉnh kỉnh, lơi
thơi và kì quặc, vẫn thấy hiện lên và sáng ngời chân dung vị chúa đảo bất đắc dĩ,
trên hòn đào của mình. Một con ngời tính a hài hớc, u đời, ham sống và mạnh
mẽ biết bao !


<b>III- Tæng kÕt vµ lun tËp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

(<i><b>Gợi ý</b></i>: Vì đó là chân dung tự hoạ; mặt khác, tác giả muốn nhấn mạnh
hoàn cảnh sống, tinh thần và kết quả sáng tạo của nhân vật trong hồn cảnh khó
khăn và làm nổi bật sự lạ lùng đến kì quái của chân dung tự hoạ).


2. HS đọc <i>Ghi nhớ</i> và ghi nhớ 2 nội dung chủ yếu của bài học: Cuộc sống
gian khổ và tinh thần lạc quan của con ngời trong hồn cảnh vơ cùng khó khăn.


3. Bµi häc rót ra cho bản thân ?


(<i><b>Gợi ý</b></i>: Con ngời chấp nhận hoàn cảnh và vợt lên hoàn cảnh bằng tất cả tài


sức và quyết tâm của mình).
<b>Tiết 147 + 148</b>


<b>(Ngày) </b>


<b>Tổng kết về ngữ pháp</b>


<b>A- Mc tiờu cn t</b>


1. Kin thc: ễn tập và hệ thống hoá các kiến thức về ngữ pháp đã học.


2. Tích hợp với các văn bản Văn v Tp lm vn ó hc.


3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào viƯc
nãi. ViÕt trong giao tiÕp x· héi vµ trong viƯc viết bài tập làm văn.


<b>B. Nội dung tiến trình lên lớp</b>


<i><b>*1 </b><b></b><b>n nh t chc</b></i>


<i><b>*2 Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>*3 Bài mới</b></i>


<b>A. Từ loại:</b>


<b>I. Danh t, ng t, tớnh t</b>


+GV gợi dẫn HS tiến hành các thao tác sau:


Thao tỏc 1: Xác định danh fừ, động từ, tính từ trong các câu sau:


a) <i>Một bài thơ <b>hay</b> không bao giờ ta <b>c </b>qua mt <b>ln </b>m b xung c</i>


(Nguyễn Đình Thi)
b) <i>Mà ông, thì ông không thích <b>nghĩ ngợi</b> nh thÕ mét tÝ nµo</i>


(Kim Lân)
c) <i>Xây cái <b>lăng </b>ấy cả làng <b>phục dịch</b>, cả <b>làng </b>gánh gạch, <b>đập </b>đá, làm phu</i>
<i>hồ cho nó.</i>


(Kim L©n)



d) <i>Đối với cháu, thật là <b>đột ngt </b></i>(...) (Nguyn Thnh


Long)


e) <i>Vâng ! Ông giáo dạy <b>phải ! </b> Đối với chúng mình thì thế lµ <b>sung síng</b></i>.
(Nam Cao)


<i><b> </b><b> *Trả lời:</b></i>


-Danh từ: <i>lần, lăng, làng</i>


-ng t: <i>c, ngh ngi, phục dịch, đập</i>


-Tính từ: <i>hay, đột ngột, phải, sung sớng</i>


Thao tác 2: Tìm hiểu khả năng kết hợp của danh từ, động từ, tính từ.
a) Danh từ có thể kết hp vi cỏc t <i>nhng, cỏc, mt</i>:


<i>những, các, một + lần, làng, cái lăng, ông giáo</i>


b) ng t cú th kết hợp với các từ <i>hãy, đã, vừa</i>:


<i>hãy, đã, vừa + đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập</i>


c) TÝnh tõ cã thể kết hợp với các từ <i>rất, hơi, quá</i>:


<i>rt, hi, quá + hay, đột ngột, phải, sung sớng.</i>


Thao t¸c 2: Tìm hiểu sự chuyển loại từ



<i>a) Nghe gi, con gỏi giậtt mình, <b>trịn </b>mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Cịn</i>
<i>anh, anh khơng ghìm nổi xúc động</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i>b) Làm khí tợng, ở đợc cao thế mới là <b>lí tởng </b>chứ</i> (Nguyễn Thành
Long)


<i>c) Những <b>băn khoăn </b> ấy làm cho nhà hội hoạ không nhận xét đợc gì ở cơ</i>


<i>con gái ngồi trớc mặt đằng kia.</i> (Nguyễn


Thµnh Long)
*Tr¶ lêi:


a) Từ <i>trịn</i> là tính từ, trong câu văn này nó đợc dùng nh động từ
b) Từ <i>lí tởng </i>là danh từ, trong câu văn này nó đợc dùng nh tính từ
c) Từ <i>băn khoăn</i> là tính từ, trong câu văn này nó đợc dùng nh danh từ
<b>II.Các từ loi khỏc</b>


+GV hớng dẫn HS điền các từ in đậm vào bảng tổng hợp:
<b>Số</b>


<b>từ</b> <b>Đại từ</b> <b>Lợngtừ</b> <b>Chỉ từ</b> <b>Phótừ</b> <b>Quan hệtừ</b> <b>Trợ từ</b> <b>thái từTình</b> <b>Thántừ</b>


<i>ba,</i>


<i>năm</i> <i>Tôi, bao nhiêu, </i>
<i>bao giê, bÊy </i>
<i>giê</i>



<i>Nh÷ng Êy, </i>


<i>đâu</i> <i>đã.mới. </i>
<i>đã </i>
<i>đang</i>


<i>ë. </i>
<i>cđa.</i>
<i>nhng nh</i>


<i>chỉ. </i>
<i>cả. </i>
<i>ngay.</i>
<i>chỉ</i>


<i>hả</i> <i>trời ơi</i>


<b>B.Cụm từ</b>


Thao tỏc 1: Xỏc nh và phân tích các cụm danh từ.
Thao tác 2: Xác định và phân tích các cụm động từ
-Dấu hiệu để nhận biết cụm động từ là các từ <i>đã, sẽ, vừa</i>


Thao tác 3: Xác định và phân tích cụm tính từ


-Dấu hiệu để nhận biết cụm tính từ là tứ <i>rất </i>hoặc có thể thêm từ <i>rất </i>vào
phía trớc.





<b>-TiÕt 149</b>
<b>(Ngµy) </b>


<b>Tập làm văn</b>


<b>Luyện tập viết biên bản</b>


<b>A- Mc tiờu cn t</b>


-Ôn tập lí thuyết và cách viết biên bản.


-Tích hợp với Văn, tiếng Việt và vốn sống thực tế.


-Rốn luyn kĩ năng lập biên bản theo những yêu cầu về hình thức và nội
dung nhất định.


<b>B. Néi dung – tiÕn trình lên lớp</b>


<i><b>*1 </b><b></b><b>n nh t chc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>I- Ôn tập lí thuyết về biên bản</b>


+GV gi dn HS nhớ lại những vấn đề có liên quan đến biên bản:


-Biên bản là loại văn bản ghi chép lại những sự việc đã xảy ra hoặc đang
xảy ra trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức chính trị-xã hội và doanh
nghiệp.


-Biên bản khơng có hiệu lực pháp lí để thi hành mà chủ yếu đợc dùng làm
chứng cứ, làm cơ sở cho các nhận định , kết luận và các quyết định xử lí.



-Đặc điểm nổi bật của biên bản là phải ghi nhận các sự việc, hiện tợng một
cách kịp thời, đầy đủ, tỉ mỉ và khách quan trung thực.


<b>II- Híng dÉn thùc hµnh</b>


+Thao tác 1: Hớng dẫn HS viết “Biên bản Hội nghị trao đổi kinh nghiệm
học tập môn Ngữ văn”.


+GV Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi:


-Nội dung ghi chép nh vậy đã cung cấp đầy đủ dữ liệu để lập một biên bản
cha? Cần thêm bớt những gì ?


-Cách sắp xếp các nội dung đó có phù hợp với một biên bản không ? Cần
sắp xếp lại nh thế nào ?


+Sau khi HS tr¶ lêi, GV híng dÉn HS lập biên bản nh sau:
-Quốc hiệu và tiêu ngữ


-Địa điểm, thời gian tiến hành hội nghị
-Tên biên bản


-Thành phần tham dự


-Diễn biến và kết quả hội nghị


-Thời gian kết thóc, thđ tơc kÝ x¸c nhËn


+Thao t¸c 2: Híng dÉn HS làm bài tập lập Biên bản bàn giao nhiệm vơ


trùc tn”.


+GV hớng dẫn HS trao đổi, thảo luận để xỏc nh ni dung ch yu ca
biờn bn:


-Thành phần tham dự bàn giao gồm những ai ?


-Ni d ung bn giao nh thế nào ? (Nội dung và kết quả công việc đã làm
trong tuần, nội dung công việc cần thực hiện trong tuần tới, các phơng tiện vật
chất và hiện trạng của chúng tại thời điểm bàn giao...)


+GV yêu cầu HS vận dụng những kết quả vừa kết luận để viết biên bản
vào vở bài tập.


+GV kiÓm tra kÕt quả làm bài của HS và nhắc HS về nhà tiếp tục làm các
bài tập còn lại vào vở.


<b>Tiết 150</b>
<b>(Ngày) </b>


<b>Tập làm văn</b>


<b>Hp ng </b>


<b>A- Mc tiờu cn t</b>


1. Kin thức: Nắm đợc hình thức và nội dung của văn bản hợp đồng, một
loại văn bản hành chính thơng dụng trong đời sống.


2. Tích hợp với các văn bản Văn và các bài tiếng Việt đã học.


3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản hành chính.


<b>B. Néi dung tiến trình lên lớp</b>


<i><b>*1 </b><b></b><b>n nh t chc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>I- Xác định đặc điểm của văn ban hợp đồng </b>


+GV yêu cầu HS tìm hiểu văn bản mẫu trong SGK và trả lời các câu hỏi:
1. Tại sao cần phải có hợp đồng ?


2. Hợp đồng ghi lại những nội dung gì ?


3. Hợp đồng cần phải đạt những yêu cầu nào ?
4. Hãy kể tên một số hợp đồng mà em biết ?
+HS trao đổi, thảo luận và trả lời:


1. Cần phải có hợp đồng vì đó là văn bản có tính pháp lí, nó là cơ sở để các
tập thể, cá nhân làm việc theo quy định của pháp luật.


2. Hợp đồng ghi lại những nội dung cụ thể do hai bên kí hợp đồng đã thoả
thuận với nhau.


3. Hợp đồng cần phải ngắn gọn, rõ ràng, chính xác, chặt chẽ và có sự ràng
buộc của hai bên kí với nhau trong khn khổ của pháp luật.


4. Các hợp đồng thờng gặp: hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động, hợp
đồng cung cấp thiết bị, hợp đồng cho thuê nhà, hợp đồng xây dựng, hợp đồng
đào tạo, hợp đồng chuyển nhợng...



<b>II- Cách làm hợp ng </b>


+GV gợi dẫn HS trả lời các câu hỏi:


1. Phần mở đầu của hợp đồng gồm những mục nào ?
2. Phần nội dung của hợp đồng gồm những mục nào ?
3. Phần kết thúc hợp đồng gồm những mục nào ?
4. Lời văn trong hợp đồng ra sao ?


+HS trao đổi, thảo luận và trả lời:
1. Phần mở đầu gồm:


-Quốc hiệu, tên hợp đồng


-Cơ sở pháp lí của việc kí hợp đồng
-Thời gian, địa điểm kí hợp đồng


-Đơn vị, cá nhân, chức danh, địa chỉ... của hai bên tham gia kí hợp đồng
2. Phần nội dung gm:


-Các điều khoản cụ thể


-Cam kt ca hai bờn kí hợp đồng


3. Phần kết thúc: Đại diện của hai bên kí hợp đồng kí và đóng dấu


4. Lời văn phải chính xác , rõ ràng, chặt chẽ, khơng chung chung mơ hồ
+GV chỉ định 1 HS đọc chậm, rõ Ghi nhớ trong SGK.


<b>III- Híng dÉn lun tËp:</b>



HS lªn bảng làm BT trong SGK.


<b>Tuần 31</b>
<b>Tiết 151 - 152</b>
<b>(Ngày) </b>


<b>Bố của xi-mông</b>


(<i>Trích</i>)


<i><b>Mô-pa-xăng</b></i>
<i><b>Lê Hồng sâm dịch</b></i>


<b>A- Mc tiờu cn t</b>


1. Kin thức: Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của 3 nhân vật chính
trong đoạn trích truyện, qua đó giáo dục lòng yêu thơng bè bạn và mở rộng ra đó
là tình thơng u con ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

3. KÜ năng: phân tích nhân vật qua diễn biến tâm trạng, theo mạch cốt
truyện.


4. Chuẩn bị của thầy trò: Toàn văn truyện <i>Bố của Xi-mông </i>trong tập <i>Tuyển</i>
<i>tập truyện ngắn Pháp thế kỉ XIX,</i> NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp Hà
Nội, năm 1986. Chân dung Mô-pa-xăng phóng to.


<b>B. Nội dung tiến trình lên lớp</b>


<i><b>*1 </b><b></b><b>n nh t chc</b></i>



<i><b>*2 KiĨm tra bµi cị</b></i>


1. Nhân vật Rơ-bin-xơn trong đoan trích <i>Rơ-xin-xơn ngồi đảo hoang</i> đã
hiện lên trớc mắt ngời đọc qua nghệ thuật miêu tả của Đi-phô nh thế nào ? Tại
sao lại gọi anh ta là vị chúa đỏ ? Qua việc miêu tả, ta đã thấy thấp thoáng những
phẩm chất, tính cách gì của nhân vật ?


<i><b>*3 Bµi mới</b></i>


<b>I- Giới thiệu chung</b>
1. Tác giả.


<i><b>2. Tác phẩm.</b></i>


<b>II- Đọc hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc và tóm tắt:</b>


<i><b> </b><b> +GV h</b><b> ớng dẫn HS đọc toàn văn đoạn trích; chú ý phân biệt lời kể </b></i>


<i><b>chuyện tả cảnh, giọng nói, lời đối thoại của Xi-mơng, bác Phi-líp và chị </b></i>
<i><b>Blăng-sốt</b></i>


+HS đọc xong, tập kể tóm tắt nội dung; chỉ rõ ngơi kể.
2. Giải thích từ khó: chọn trong 11 chú thích (SGK).
3. Bố cục:


a) Từ đầu đến <i>khóc hồi</i>: tâm trạng tuyệt vọng của Xi-mơng
b) Tiếp theo đến <i>một ơng bố</i>: Xi-mơng gặp bác Phi-líp



c) Tiếp theo đến <i>bỏ đi rất nhanh</i>: Phi-líp đa Xi-mơng về nh, bỏc gp ch
Blng-st.


d) Phần còn lại Câu chuyện ở trờng sáng hôm sau.


*Nhn xột cỏch k chuyn v nhõn vật: ngơi thứ 3, theo trình tự thời gian.
Câu chuyện đơn giản, chỉ có 3 nhân vật chính và một số bạn đọc của
Xi-mơng-các nhân vật phụ.


<b>5. Ph©n tÝch:</b>


 Có thể tìm hiểu đoạn trích bằng cách phân tích 3 nhân vật chính (trọng
tâm là nhân vật Xi-mông) lần lợt theo từng đoạn truyện.


<i><b>a) Nhân vật Xi-mông</b></i>


a1- Tâm trạng ë bê s«ng:


<i><b> </b><b> - Xi-mông là một bé trai, độ 7-8 tuỏi, con chị Blng-st. Nú hi xanh </b></i>


<i><b>xao, rất sạch sẽ, vẻ nhút nhát, gần nh</b><b> vụng dại. Nó không biết bố mình là ai. </b></i>


<i><b>Mẹ nó ch</b><b> a bao giờ nói với nó về chuyện này. Bạn bè trong tr</b><b> ờng häc th</b><b> êng trªu</b></i>


<i><b>chọc nó vì nó là đứa trẻ khơng có bố. Nó đau khổ lắm, đến mức... </b></i>


+GV gọi 1 HS đọc đoạn 1, nêu câu hỏi: Đoạn văn kể, tả lại chuyện gì,
cảnh gì ? Xi-mơng ra bờ sơng để làm gì ? Vì sao em bỏ ý định nhảy xuống sông
tự tử? Tâm trạng Xi-mông đợc thể hiện bằng những biện pháp nghệ thuật nào?
Sự thể hiện đó có phù hợp với tâm lí lứa tuổi của em khơng ? Chi tiết, hình ảnh


nào chứng t iu ú ?


+ HS tìm hiểu đoạn văn, phát hiện chi tiết, so sánh, phân tích và phát biểu
ý kiÕn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

-Nhng vốn là một đứa trẻ mới 7-8 tuổi nên tình cảm của nó vẫn rất hời hợt
và dễ bị phânông thônán, và tất nhiên là rất trẻ con. Cho nên trớc cảnh đẹp, trời
ấm, ánh mặt trời sởi ấm bãi cát, nớc lấp lánh nh gơng, chú nhái con nhảy dới
chân... đã cuốn hút em, đã khiến em không những quên đi chuyện đau khổ tinh
thần mà lại muốn ngủ, rồi muốn chơi đùa.


-Chợt nhớ đến nhà, đến mẹ, nỗi khổ tâm lại trở về, dâng lên, và em lại khóc,
lại nức nở, chẳng nghĩ ngợi đợc gì nữa, chẳng nhìn thấy gì nữa mà chỉ khóc
hồi.


-Đúng là diễn biến tâm trạng của một đứa trẻ trong một hoàn cảnh thật
đáng thơng.


-Tâm trạng nhân vật thiếu nhi hiện ra qua cảnh thiên nhiên, hành động, cử
chỉ. Tiếng khóc nức nở, triền miên không dứt là chi tiết đợc tô đậm rất phù hợp
với tâm lí lứa tuổi và cá tính của Xi-mơng.


(<i><b>HÕt tiÕt 151, chun tiÕt 152</b></i>)


a2- Tâm trạng khi gặp Phi-líp và khi về đến nhà.


+HS đọc diễn cảm đoạn văn: <i>Bỗng một bàn tay chắn nịch... bỏ đi rất nhanh</i>.
? Xi-mông tỏ thái độ nh thế nào khi bất ngờ gặp bác Phi-líp ở bờ sơng?
Câu trả lời nghẹn ngào trong tiếng khóc cố kìm nén chứng tỏ tâm trạng gì của
em lúc này?



+HS phân tích, trả lời, hớng vào 2 câu trả lời đứt đoạn, ngập ngừng của
Xi-mơng.


Tình cờ gặp bác thợ rèn cao lớn và nhân hậu, Xi-mơng đợc dịp trút nỗi lịng
đau khổ ngây thơ của mình. Hình ảnh em bé xanh xao, mắt đẫm lệ, vừa trả lời
bác thợ giọng nghẹn ngào, trong tiếng nấc tủi buồn, xấu hổ. Câu nói: Cháu
khơng có bố đợc nhắc lại hai lần chính là lời khẳng định tuyệt vọng bất lực
của chú bé.


Nhng rõ ràng vẫn là một đứa trẻ nên ngay sau đó em đã hồn tồn nghe lời
bác Phi-líp, để bác nắm tay đa về nhà mình.


? Khi gặp mẹ, tại sao bé Xi-mơng lại ồ khóc. Những câu nói, câu hỏi của
bé với bác Phi-líp ngay sau đó nói lên iu gỡ ?


+HS thảo luận, phát biểu.


Gp m, bộ khụng mừng rỡ mà trái lại, lại thêm đau đớn tủi buồn. Nỗi đau
nh bùng lên, oà vỡ trong cử chỉ Xi-mơng nhảy lên ơm cổ mẹ, ồ khóc, nhắc
lại ý định tự tử của mình vì khơng chịu đợc nỗi nhục khơng có bố. Điều mà
nó khơng sao hiểu nổi. Vì tất cả những đứa trẻ khác mà nó biết đều có bố !?


ý nghĩ muốn bác Phi-líp làm bố mình chợt l lên trong cái đầu ngây thơ
và mong ớc mãnh liệt của nó. Câu hỏi: <i>Bác có muốn làm bố cháu khơng ?</i> chúng
ta nghe thật buồn cời và đau lịng. Câu nói xuất phát từ khao khát bằng bất kì giá
nào cũng phải có một ngời bố để rửa nỗi nhục này trớc bạn bè, dù bất ngờ vang
lên nhng là hoàn toàn phù hợp với tâm lí, tâm trạng của Xi-mơng. Câu nói tiếp
theo: <i>Nếu bác không muốn, cháu sẽ quay trở ra sông và lại nhảy xuống !</i> đâu
phải chỉ là lời thách thức, đe doạ của trẻ con với ngời lớn mà chỉ càng chứng tỏ


khao khát có bố của bé nhất định phải đợc thực hiện.


Tiếp theo là việc hỏi tên bác và lí do của câu hỏi. Đợc bác Phi-líp nhận lời
(coi nh chuyện đùa nhất thời của trẻ con), Xi-mông lập tức hết buồn và khẳng
định bằng một câu chắc nịch: <i>Thế nhé ! Bác là bố cháy</i>. Với bé thì khơng có
chuyện gì nghiêm túc, trọng đại hơn chuyện này. Thế là từ giây phút ấy, nó đã có
một ngời bố đàng hồng, cầu đợc ớc thấy nh là trong mơ.


+HS đọc đoạn cuối cùng, tìm hiểu thái độ của Xi-mơng trớc sự trêu chọc
nh thờng lệ của bọn bạn tinh quái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

+HS phân tích, suy luậ, trả lời.


So vi thng ngày, ở trờng, khi bị các bạn trêu cợt, Xi-mông chỉ khóc, cam
chịu trong đua buồn, ấm ức, khó hiểu; sáng hôm sau, thái độ và hành động của
Xi-mông khác hẳn. Em chủ động trả lời, quát vào mặt chúng những lời nặng,
mạnh nh ném một hòn đá : <i>Bố tao ấy à ? Bố tao tên là Phi-líp</i>. Trong câu trả lời
đã thấy rõ niềm hãnh diện, tự hào, không giấu diếm.


Và mặc cho những trận cời, la hét thích thú vì khơng tin, vì tởng Xi-mơng
bịa ra cái tên rất thông thờng, phổ biến ấy, mặc dù Xi-mông cũng cha kịp hỏi họ
của bố mẹ là gì, nhg em đã khơng thèm nói một câu nào nữa gì đã hoàn toàn một
mực tin tởng ở lời hứa của bác Phi-líp hơm qua. Ngời bố mới đã cho em sức
mạnh để em sẵn sàng thách thức và chịu hành hạ chứ nhất định không chịu bỏ
chạy, không chịu đầu hàng lũ bạn học tinh quái và ác ý một cách tàn nhẫn.


Tóm lại, Xi-mơng là nhân vật rất đáng thơng, đáng u. Trong hồn cảnh
gia đình bất hạnh, đáng buồn, lại thêm lũ bạn bè bất trị hằng ngày trêu chọc đã
làm em ủi tuồn muốn chết. Nhng tình cờ cuộc sống lại đem lại hạnh phúc cho
em. Em đã có một ngời bố chân chính thực sự. Niềm vui lớn đã cho em sức


mạnh để sống và học tập một cách tự tin và vững vàng hơn.


<i><b>b) Nh©n vật Blăng-sốt</b></i>


?Theo em, ch Blng-st cú phi l ngi ph nữ xấu không ? Việc tác giả
tả sơ qua vài nét hình dáng chị qua cái nhìn của bác Phi-líp có ý nghĩa gì? Thái
độ và tình cảm của chị khi ơm con vào lịng. Nhà văn đã diễn tả sự xấu hổ, tủi
nhục của chị đến mức độ nh thế nào? Ta có thể nói gì về ngời phụ n, ngi m
tr ny ?


+HS lần lợt, phân tích, chứng minh và trả lời từng câu hỏi.


Ch Blng-st, m của Xi-mông, chủ nhân của ngôi nhà nhỏ, quét vôi
trắng, hết sức sạch sẽ, hiện ra trớc cái nhìn của bác Phi-líp. Một cơ gái (?!) cao
lớn, xanh xao, đứng nghiêm nghị trớc cửa nhà mình nh muốn cấm đàn ông bớc
qua ngỡng cửa ngôi nhà nơi chị đã bị một kẻ khác lừa dối. Hình dángvà t thế
nghiêm trang của chị khiến Phi-líp ngay lập tức khơng thể có ý nghĩ cợt đùa.


Ơm đứa con trong tay, nghe tiếng khóc nghẹn của nó, đơi má ngời thiếu
phụ đỏ bừng, tê tái đến tận xơng tuỷ. Chị ôm con, hôn lấy hôn để mà nớc mắt lã
chã tuôn rơi. Chị biết nói thể nào trớc đứa trẻ ngây thơ, trớc ngời đàn ông lạ tốt
bụng này?


Trớc câu hỏi ngây thơ của đứa con, im lặng nh tờ. Ngời đàn bà hổ thẹn,
lặng ngắt, quằn quại , dựa vào tờng, hai tay ôm ngực. Nỗi đau đớn, nhục nhã lại
có dịp vị vé trái tim. Câu hỏi ngớ ngẩn mà chính đáng của đứa con khiến chị
bàng hồng, khơng thể trả lời, không biết làm sao, đành đứng im, không chịu nổi
nữa, phải dựa vàp tờng mà tái tê, thổn thức, khóc khơng ra tiếng.


Qua đây, ta chỉ thấy, chị không phải là ngời phụ nữ h hỏng, thiếu đứng đắn


mà là ngời đàn bà đã có một thời nhẹ dạ, lỡ lầm. Chị là ngời phụ nữ đức hạnh, bị
lừa dối. Từng là cô gái đẹp nhất vùng, sống đứng đắn, nghiêm túc. Chị đành chấp
nhận hoàn cảnh sống hiện tại, gửi tình thơng u vào bé Xi-mơng của mình. Thái
độ của chị với Phi-líp, với Xi-mơng nói lên điều đó. Tâm trạng của chị diễn biến
trong đoạn từ ngợng ngùng đến đau khổ rồi quằn quại hổ thẹn- tâm trạng của
một ngời thiếu phụ đức hạnh trót l lm v b la di.


<i><b>c) Nhân vật bác thợ rÌn Phi-lÝp</b></i>


<i><b>?</b></i>: Qua đoạn tả chân dung bác Phi-líp, em có cảm tình với nhân vật này
khơng? Vì sao? Phi-líp an ủi và đa Xi-mơng về nhà, vì sao? Tại sao bác Phi-líp
đột nhiên rụt rè, ấp úng khi nói với chị Blăng-sốt? Tại sao bác nhanh chóng nhận
lời làm bố của Xi-mơng? Đây có phải là câu đùa để dỗ dành, an ủi một đứa trẻ
con của một ngời n ụng tt bng ?


+HS lần lợt phân tích từng câu hỏi, trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

-ng trc ch Blng-st, Phi-líp lập tức dập tắt ý định đùa cợt với ngời
mẹ trẻ này. Ngợc lại thấy rụt rè, ấp úng, nể trọng chị, Lời lẽ của bác nói với chị
bỗng trở nên trang trọng và có phần khách sáo bất ngờ.


-Bác nhận lời làm bố Xi-mông, thoạt đầu cũng chỉ coi nh chuyện đùa để làm
yên lòng, vui lòng một đứa trẻ đáng thơng nhng sau đó thì khơng hồn tồn là
chuyện đùa nữa. Phần thơng Xi-mơng, phần cảm mếm chị Blăng-sốt; từ trong
đáy lòng bác đã thật sự muốn làm bố của Xi-mông, muốn bù đắp lại những
mất mát cho hai mẹ con ngời phụ nữ bất hạnh.


-Tuy nhiên cử chỉ của bác đột ngột nhấc bổng em lên, hôn em, rồi sải bớc
bỏ đi rất nhanh lại nói lên sự xúc động đột ngột của bác vì quyết định của chính
mình. Bác muốn dành thời gian để chị Blăng-sốt suy nghĩ và trả lời và có lẽ cũng


có phần ngợng ngập, xấu hổ vì cái quyết định cũng q đột ngột của chính mình.
(Đoạn sau kể chuyện, tối hơm đó, bác lại đến nhà chị Blăng-sốt để nói lời
cầu hơn chính thức nhận làm bố của Xi-mơng).


<b>III- Tỉng kÕt vµ lun tËp</b>


1. Khái qt diễn biến tâm trạng của 3 nhân vật chính trong đoạn trích,
qua đó nhận xét về nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả.


(-<i>Xi-mông</i>: từ buồn tủi, tuyệt vọng đến ngạc nhiên, mừng vui, tự tin, hạnh
phúc, tràn ngập


-Blăng-sốt: từ ngợng ngập đến đau khổm xấu hổ, quằn quại.


-Phi-líp: từ ngạc nhiên đến cảm thông, từ đùa cợt thành nghiêm túc


-Chỉ trong một đoạn truyện ngắn, tác giả đã thể hiện tâm trạng, phẩm chất
của 3 nhân vật chính qua việc miêu tả ngoại tình, cử chỉ, lời nói rất chân thực,
phù hợp với lứa tuổi và hoàn cảnh từng ngời.


2. Tác giả muốn nhắc nhủ điều gì qua thái độ và hành động của lũ trẻ bạn
Xi-mơng ? (lịng cảm thơng và tình thơng u bạn bè, nhất là với những bạn bè
có hồn cảnh đặc biệt: nghèo khó, mồ côi, tật nguyền... không nên xa lánh, ghẻ
lạnh, thờ ơ, cng khụng nờn trờu chc, r khinh,...)


3. Đọc lại nội dung Ghi nhí (SGK).


4. Lần lợt chuyển ngơi kể về ngôi thứ nhất cho 3 nhân vật, để kể lại on
trớch c.



<b>Tiết 153</b>
<b>(Ngày) </b>


<b>Văn học</b>


<b>ôn tập về truyện</b>


<b>A- Mc tiờu cần đạt</b>


1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện
Việt Nam hiện đạiđã học trong chơng trình Ngữ văn lớp 9. Củng cố hiểu biết về
thể loại truyện: trần thuật, xây dựng nhân vật, cốt truyện và tình huống truyện.


2. Tích hợp với phần Văn ở các truyện đã học, đặc biệt là các truyện ngắn,
các trích đoạn tiểu thuyết hiện đại Việt Nam ; với phần Tập làm văn ở tiết <i>Trả</i>
<i>bài Tp lm vn s 7 Biờn bn.</i>


3. <i>Kĩ năng</i> tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.


4. Chun b ca thy trị: Bảng hệ thống hố, đọc lại và tóm tắt tất cả các
truyện đã học trong chơng trình Ngữ văn lp 9.


<b>B. Nội dung tiến trình lên lớp</b>


<i><b>*1 </b><b></b><b>n định tổ chức</b></i>


<i><b>*2 KiĨm tra bµi cị</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>*3 Bài mới</b></i>



+GV nêu yêu cầu và phơng pháp tiến hành tiết học ôn tập.
+HS chuẩn bị sách vở và lắng nghe.


<b>I- Nội dung ôn tập</b>


1- Bảng hệ thống hoá.


1 <i>Làng </i>(trÝch
trun ng¾n)


Kim Lân 1948 Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ
của ông Hai ở nơi tản c khi nghe
tin đồn làng mình theo giặc,
truyện thể hiện tình yêu làng
thống nhất với tình yêu nớc và
tinh thần kháng chiến của ngời
nơng dân.


6 <i>BÕn quª</i>


(trÝch truyện
ngắn)


Nguyễn


Minh Châu (trong1985
tập


<i>Bến</i>
<i>quê</i>)



Qua nhng cm xỳc v tõm
trng, suy nghĩ của nhân vật Nhĩ
vào lúc cuối đời, trên giờng
bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi
ng-ời sự trân trọng những giá trị và
vẻ đẹp bình dị, gn gi ca cuc
sng, quờ hng.


7 <i>Những ngôi </i>


<i>sao xa xôi</i>


(trích truyện
ngắn)


Lê Minh


Khuờ 1971 Cuc sng, chin u ca ba cố gái Thanh niên xung
phong trên một cao điểm nơi
tuyến đờng Trờng Sơn trong
những năm chiến tranh chống
Mĩ cứu nớc. Truyện làm nổi bật
tâm hồn trong sáng, giàu mộng
mơ, tinh thần dũng cảm, cuộc
sống chiến đấu đầy gian khổ, hi
sinh nhng rất hồn nhiên, lạc
quan của họ


2. Đất nớc và con ngời Việt Nam trong 5 truyện ngắn đã học



<b>TT Truyện, tác giả</b>


<b>Khoảng thời</b>
<b>gian sáng tác </b>


<b>và phản ánh</b>


<b>Hỡnh nh Đất nớc và con ngời Việt Nam </b>
<b>đợc phản ánh trong truyn</b>


1 <i>Làng</i>


(Kim Lân)


1948

(1946-1954)


Kháng chiến chống Pháp.


Ông Hai yêu làng và yêu nớc, quyết tâm
trung thành với Cụ Hồ, với kháng chiến.


2 <i>Lặng lẽ Sa </i>


<i>Pa</i>


(Nguyễn
Thành


Long)


1970

(1954-1975)


Kháng chiến chống Mĩ và xây dựng chủ
nghĩa xà hội ë miỊn B¾c.


Anh thanh niên khiêm tốn, thầm lặng, giàu
mơ ớc và cống hiến cho đất nớc.


3 <i>ChiÕc lỵc </i>


<i>ngà</i>


(Nguyễn
Quang
Sáng)


1966

(1954-1975)


Kháng chiến chống Mĩ giải phóng miền
Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

4 <i>Những ngôi</i>
<i>sao xa xôi</i>



(Lê Minh
Khuê)


1970

(1954-1975)


Kháng chiến chống Mĩ, bảo vệ miền Bắc,
giải phóng miỊn Nam.


Ba cơ gái thanh niên xung phong dũng cảm,
lãng mạn, hồn nhiên, lạc quan ở cao điểm
trên tuyn ng Trng Sn.


5 <i>Bế quê</i>


(Nguyễn
Minh Châu)


1985 Thi kỡ đất nớc thống nhất, bắt đầu phong
trào đổi mới.


Những suy nghĩ và chiêm nghiệm của Nhĩ
về cuộc đời, quê hơng.


+Các tác phẩm trên đã phản ánh đợc phần nào những nét tiêu biểu của đời
sống xã hội và con ngời Việt Nam trong các giai đoạn lịch sử quan trọng của
đất nớc với những biến cố lớn lao: kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ và xây
dựng đất nớc thống nhất... qua các nhân vật chính trong những tình huống
truyện khá điển hình.



Các thể hệ con ngi Vit Nam c miờu t:


-Già: Ông Hai, bà Hai, ông Sáu, ông Ba, ông hoạ sĩ


-Trung niờn, thanh niên: bác lái xe, Nhĩ, vợ Nhĩ, con trai Nhĩ, anh thanh
niên, cô kỹ s, ba cố gái thành viên xung phong, anh đại đội trởng...


-ThiÕu nhi: bÐ Thu.


+Những nét tính cách chung của họ: yêu quê hơng, đất nớc, trung thực, dũng
cảm, hồn nhiên, yêu đời, khiêm tốn, giản dị, sẵn sàng chiến đấu, hi sinh cho
độc lập và tự do của đất nớc.


<i>3. Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật đã để lại trong em ấn tợng</i>


Tuỳ HS lựa chọn và phát biểu. Khuyến khích những cảm nghĩ riêng, chân
thành và sâu sắc nhng cũng cần kịp thời định hớng, uốn nắn những cảm nghĩ
lan man, vụn vặt hay tuỳ tiện.


<i>4. HÖ thống hoá nghệ thuật kể chuyện và tình huống truyện</i>:


<b>TT</b> <b>Truyện và</b>


<b>tác giả</b> <b>Ngôi kể</b> <b>Tác dụng </b>


<b>Tình huống </b>


<b>truyện</b> <b>Tác dụng </b>



1 <i>Chiếc </i>


<i>l-ợc ngà </i>
(Nguyễn
Quang
Sáng)
Ngôi
thứ
nhất;
nhân
vật
ng-ời kể
chuyện
xng tôi
(bác
Ba)
Câu
chuyện trở
nên chân
thực hơn,
gần gũi
hơn qua
cái nhìn
và giọng
điệu của
chính ngời
chứng
kiến câu
chuyện



ễng Sỏu về
thăm vợ con,
con kiên quyết
không nhận
ba; đến lúc
nhận thì đã
phải chia tay;
đến lúc hi sinh
ơng Sáu vẫn
khơng đợc gặp
lại bé Thu lần
nào.


Lµm cho câu
chuyện trở nên
bất ngờ, hấp
dẫn nhng vẫn
chân thực vì
phù hợp với
lôgíc cuộc sống
thời chiến tranh
và tính cách các
nhân vật,


Nguyờn nhõn
c lớ gii tht
thỳ v (<i>cỏi tho</i>)


2 <i>Những </i>
<i>ngôi sao</i>


<i>xa xôi </i>
(Lê
Minh
Ngời kể
chuyện
xng tôi
(Phơng
Định)
Tơng tự


nh trên Một lần phá bom nổ chậm,
Nho bị sức ép;
một trận ma đá
bất ngờ trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Khuê) cao điểm ác liệt, hiểm
nguy, có thể hi
sinh bất cứ lúc
nào, nhng tâm
hồn 3 thanh
niên xung
phong vẫn
thanh thản vui
tơi, tính cách
của họ vẫn kiên
cờng
6 <i>Làng </i>
(Kim
Lân)
Ngôi


kẻ thứ
ba,
theo
cái
nhìn

giọng
điệu
của
nhân
vật
ơng
Hai
Khơng
gian
truyện mở
rộng hơn,
tính khách
quan của
hiện thực
dờng nh
đợc tăng
dờng hơn


Tin vịt làng
Chợ Dầu theo
giặc đã làm
ông Hai dằn
vặt, khổ sở đến
điều tới khi sự


thật đợc sáng
tỏ


Tình yêu làng
và tình yêu nớc
đợc biểu hiện
thật khéo, thật
sâu và hay qua
một tình huống
đắt giá mà vẫn
thờng có thể
xảy ra.


7 <i>LỈng lÏ </i>


<i>Sa Pa</i>
(Nguyễ
n Thành
Long)
Ngôi
kể thứ
ba đặt
vào
nhân
vật ông
hoạ sĩ
Tơng tự


nh trên Cuộc gặp gỡ bất ngờ giữa
ba ngời trên


đỉnh cao yên
Sơn 2.600m


Tính cách và
phẩm chất của
các nhân vật
bộc lộ, đặc biệt
là nhân vật anh
thanh niên.
8 <i>Bến </i>
<i>quê </i>
(Nguyễ
n Minh
Châu)
Ngôi
kể thứ
ba đặt
vào
nhân
vật Nhĩ
Tơng tự


nh trên Một ngời bệnh nặng, sắp chết,
không đi đâu
đợc, nghĩ lại
cuộc đời mình
và hồn cảnh
hiện tại.


Rút ra những


trải nghiệm về
cuộc đời mình,
về quy luật cuộc
sống. Tâm
trạng và tình
cảm đối với quê
hơng, gia đình
lại xuất hiện
những nét mới
<b>II- Hớng dẫn làm bài tập ở nhà</b>


1. Kể sáng tạo 1 trong nhãng truyện đã ôn (thay đổi ngôi kể, thêm phần
kết mới...).


2. Vẽ tranh minh hoạ cho 1 truyện hoặc 1 nhân vật mà em tâm đắc (chất
liệu; bút bi, bút dạ, màu nớc, phấn màu, chì than....)


3. Đọc thêm các truyện: Nguyễn Minh Châu, Lê Minh Khuê, Nguyễn Quang
Sáng, Nguyễn Thành Long...


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Tiết 154</b>
<b>(Ngày) </b>


<b>Tiếng việt</b>


<b>Tổng kết về ngữ pháp</b>


<b>A- Mc tiờu cần đạt</b>


-Ơn tập về hệ thống hố các kiến thức v ng phỏp ó hc.



-Tích hợp với các kiến thức về Văn và Tập làm văn trong chơng trình Ngữ
văn líp 9.


-Rèn luyện các kĩ năng xác định thành phần câu, viết câu và sửa lỗi câu.


<b>B. Néi dung – tiến trình lên lớp</b>


<i><b>*1 </b><b></b><b>n nh t chc</b></i>


<i><b>*2 Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>*3 Bài mới</b></i>


<b>I- Ôn tập về thành phần chính và thành phần phụ</b>
+GV hớng dẫn HS thực hiện các thao tác sau:


Thao tác 1: Kể tên các thành phần chính, thành phần phụ của câu; nêu dấu
hiệu nhận biết từng thành phần:


1. Thành phần chính:


L nhng thnh phn bt buộc phải có để cấu trúc hồn chỉnh và diễn đạt
một ý tơng đối trọn vẹn. Các thành phần chính l:


a) Vị ngữ: Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó
từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi: <i>Làm gì ?</i> <i>Làm sao ? Nh thế</i>
<i>nào ? Là gì ?</i>


b) Chủ ngữ: Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tợng có hoạt
động, đặc điểm, trạng thái... đợc miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thờng trả lời cho các


câu hỏi: <i>Ai ? Con gì ? Cỏi gỡ ?</i>


2. Thành phần phụ và dấu hiệu nhận biết:
a) Trạng ngữ:


-V trớ: thng ng u cõu, nhng cũng có thể đứng ở cuối câu hoặc giữa
câu.


-Tác dụng: cụ thể hố khơng gian, thời gian, cách thức, phơng tiện,
nguyên nhân, mục đích.. đợc diễn đạt ở nịng cốt câu.


-Dấu hiệu hình thức đặc trng: đợc ngăn cách với nòng cốt câu bằng dấu
phẩy.


b) Khëi ng÷:


-Vị trí: thờng đứng trớc chủ ngữ.
-Tác dụng: nêu lên đề tài của câu.


-Dấu hiệu: có thể thêm quan hệ từ <i>về, đối với </i>vào trớc khởi ngữ
Thao tác 2: Hớng dẫn HS phân tích thành phần của các câu sau:


a- <i>Đôi càng tôi mẫm bóng</i>. (Tô


Hoài)


b- <i>Sau mt hi trống thúc vang dội cả lịng tơi, mấy ngời học trò cũ đến</i>
<i>sắp hàng dới hiên rồi đi vào lớp</i>


(Thanh TÞnh)



c-<i> Cịn tấm gơg bằng thuỷ tinh tráng bạc, nó vẫn là ngời bạn trung thực,</i>
<i>chân thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng khơng bao giờ biết nịnh hót hay</i>
<i>c ỏc ...</i>


(Băng Sơn)
*<i>Trả lời</i>:


(1) Chủ ngữ:


-Cõu a: <i>ụi cng tụi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

-Câu c: <i>nó</i>


(2) Vị ngữ


-Câu a: <i>mẫm bãng</i>


-Câu b: <i>đến sắp hàng dới hiên, đi vào lớp</i>


-Câu c: <i>vẫn là ngời bạn trung thực, chân thành, thẳng thứn, khơng hề nói</i>
<i>dối, cũng khơng bao giờ biết nịnh hút hay c ỏc...</i>


(3) Trạng ngữ: câu b: <i>Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi.</i>


(4) Khởi ngữ: câu c: <i>(Còn) tấm gơng bằng thuỷ tinh tráng bạc.</i>


<b>II- Ôn tập về thành phần biệt lập</b>


+GV hớng dẫn HS thùc hiƯn c¸c thao t¸c sau:



Thao tác 1: Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các thành phần biệt lập của câu.
(1) Thành phần tình thái: Là thành phần đợc dùng để thể hiện cách nhìn
của ngời nói, viết đối với sự việc đợc nói đến trong câu.


(2) Thành phần cảm thán: Là thành phần đợc dùng để bộc lộc tâm lí của
ngời nói, viết (vui, buồn, mừng, giận)


(3) Thành phần gọi-đáp: Là thành phần đợc dùng để tạo lập hoặc duy trì
quan hệ giao tiếp.


(4) Thành phần phụ chú: Là thành phần đợc dùng bổ sung một số chi tiết
cho nội dung chính của câu.


*Dấu hiệu để nhận biết các thành phần biệt lập là: chúng không trực tiếp
tham gia vào sự việc đợc nói đến trong cõu.


<b>III- Ôn tập các kiểu câu</b>


+GV hng dn HS thc hiện các thao tác sau:
Xác định chủ ngữ và v ng trong cỏc cõu n sau:(SGK)


*<i>Trả lời</i>:


a) -Chủ ngữ: <i>nghệ sĩ</i>


-Vị ngữ: <i>ghi lại cái dà có rồi, muốn nói một điều gì mới mẻ</i>


b) -Chủ ngữ: <i>lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại</i>



-Vị ngữ: <i>phức tạo hơn, phong phú và sâu sắc hơn</i>


c) -Chủ ngữ: <i>nghệ thuật</i>


-Vị ngữ: <i>là tiếng nói của tình cảm</i>


d) -Chủ ngữ: <i>tác phẩm</i>


-Vị ngữ: <i>là kết tinh của tâm hồn ngời sáng tác, là sợi dây truyền cho</i>
<i>mọi ngời sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng</i>


e) -Chủ ngữ: <i>anh</i>


-Vị ngữ: <i>thứ sáu và cũng tên Sáu</i>


Nhn diện câu đặc biệt trong các đoạn trích:
<b>IV- Ơn tập về câu chép</b>


+GV hớng dẫn HS thực hiện các thao tác sau:
Xác định câu ghép trong các đoạn trích:(SGK)


Xác định các kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép đã
tìm đợc ở bài tập trên:


-Câu a: quan hệ bổ sung
-Câu b: quan hệ nguyên nhân
-Câu c: quan hệ bổ sung
-Câu d: quan hệ nguyên nhân
-Câu e: quan hệ mục đích



Xác định quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép sau:


<i>*Tr¶ lời</i>:


-Câu a: quan hệ tơng phản
-Câu b: quan hệ bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Tạo câu ghép theo yêu cầu.
a) Nguyên nhân - Kết quả:


-<i>Vì quả bom tung lên và nổ trên không nên hầm của Nho bị sập</i>.
-<i>Quả bom tung lên và nổ trên không hầm của Nho bị sập</i>.


b) Điều kiện - Kết quả: <i>Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của</i>
<i>Nho bị sập.</i>


c) Tơng phản:


-<i>Quả bom nổ khá gần, nhng hầm của Nho không bị sập.</i>


-<i>Quả bom nổ khá gần. Hầm của Nho không bị sập.</i>


d) Nhợng bộ: <i>Hầm của Nho không bị sập, tuy quả bom nổ khá gần.</i>


<b>V- ễn tp về biến đổi câu</b>


+GV hớng dẫn HS thực hiện các thao tác sau:
Xác định các câu rút gọn trong đoạn trích:


“<i>Dờng nh vật duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mội biến đơngj chung là chiếc</i>


<i>kim đồng hồ. Nó chạy, sinh động và nhẹ nhàng, đè lên những con số vĩnh cửu.</i>
<i>Còn đằng kia, lửa đang chui bên trong cái dây mìn, chui vào ruột quả bom...</i>”


<i>Quen rồi. Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần. Ngày nào ít: ba lần</i>”
(Lê Minh Khuê)
*<i>Trả lời</i>: Các câu rút gọn:


<i>-Quen rồi.</i>


<i>-Ngày nào ít: ba lần</i>


Xỏc nh hin tng tỏch câu và nêu mục đích của việc tách câu ấy:


<i>*Trả lời</i>: Các bộ phận của câu trớc đợc tách ra thành câu độc lập:


<i>a) Và làm việc có khi suốt ờm.</i>
<i>b) Thng xuyờn.</i>


<i>c) Một dấu hiệu chẳng lành.</i>


Tỏch nh vy để nhấn mạnh nội dung của bộ phận đợc tách ra.
: Biến đổi câu thành câu bị động


a) <i>Ngời thợ thủ công Việt Nam làm ra đồ gốm khá sơm</i>


-<i>Đồ gốm đợc ngời thợ thủ công Việt Nam là ra khá sớm</i>


b) <i>Tại khúc sông này tỉnh ta sẽ bác một cây cầu lớn</i>
<i>-Một cây cầu lớn sẽ đợc tỉnh ta bắc tại khúc sông này</i>



<i>c) Ngời ta đã dựng lên những ngôi đền ấy từ hàng trăm năm trớc</i>
<i>-Những ngôi đền ấy đã đợc ngời ta dựng lên từ hàng trăm năm trớc</i>


<b>VI- Ôn tập các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp khác </b>
<b>nhau</b>


+GV hớng dẫn HS thực hiện các thao tác sau:
Xác định câu nghi vấn và tác dụng của nó
*<i>Trả lời</i>: Các câu nghi vấn dùng để hỏi:


<i>-Ba con, sao con kh«ng nhận ?</i>
<i>-Sao con biết là không phải ? </i>


Xỏc nh câu cầu khiến và nêu tác dụng của chúng:


<i>*Trả lời </i>: a) Câu cầu khiến dùng để ra lệnh:


<i>-ở nhà trơng em nhá !</i>
<i>-Đừng có đi đâu đấy</i>


b) Câu cần khiến dùng để:
+u cầu: <i>Thì má cứ kêu đi</i>


+Mêi: <i>V« ¨n c¬m !</i>


Xác định kiểu câu và tác dụng của nó
*Trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

-Ta kết luận nh trên vì trớc câu nói của anh Sáu, tác giả đã miêu tả “Giận quá
và không kịp suy nghĩ, anh vung tay ỏnh vo mụng nú v hột lờn.



<b>Tiết 155</b>
<b>Kiểm tra</b>


<b>Văn häc</b>


(<i>Phần truyện</i>)
<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập các tác phẩm truyện trong học kì II.
-Tiếp tục rèn kĩ năng tóm tắt truyện, phân tích tác phẩm truyện.


2. Chn bÞ:


-HS ơn tập lại bài ơn tập về truyện, viết các văn bản tóm tắt các truyện đã
học.


-GV tham khảo bài hớng dẫn trong SGV và các đề dới đây, để soạn đề bài
và đáp án cho bản thân.


<b>B. Néi dung – tiÕn trình lên lớp</b>


<i><b>*1 </b><b></b><b>n nh t chc</b></i>


<i><b>*2 Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>*3 Bài mới</b></i>


<b>Tuần 32</b>
<b>Tiết 156</b>
<b>(Ngày) </b>



<b>Con chó bấc</b>


(Trích tiểu thuyết <i><b>TiÕng goi n¬i hoang d·</b></i>)


<b>G. Lân-đơn</b>
<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức: Những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tởng tợng tuyệt vời
cảu Lân-đơn khi viết về những con chó, qua đó, bồi dỡng cho HS tình thơng u
lồi vật.


2. Tích hợp với các bài văn đã học viết về lồi vật: <i>Chó sói và cừu non...</i>


(lớp 9), <i>bài học đờng đời đầu tiên</i> (lớp 6), <i>Nhớ rừng</i> (lớp 8)...; với phần tiếng
Việt ở tiết <i>Kiểm tra</i>, với phần Tập làm văn ở bài <i>Luyện viết Hợp đồng</i> và <i>Chơng</i>
<i>trình địa phơng.</i>


3. Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích nghệ thuật miêu tả nhân vật những
con chó, đặc biệt là con chó Bấc của nhà văn Mĩ: Lân-đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>B. Néi dung tiến trình lên lớp</b>


<i><b>*1 </b><b></b><b>n nh t chc</b></i>


<i><b>*2 Kiểm tra bài cũ</b></i>


Vì sao bác Phi-líp nhận làm bố của Xi-m«ng?


. Qua câu chuyện, cần rút ra bài học gì về cách đối xử với bạn bè, nhất là với


những bạn khơng may, cơ nhỡ hoặc bất hạnh?


<i><b>*3 Bµi míi</b></i>


GV hỏi: Kể tên một tác giả và tác phẩm thuộc nền văn học mĩ mà em đã
học ở lớp di.


+HS kể tên tác giả, tác phẩm


+GV núi li chuyn: Nớc Mĩ có nền văn học trẻ tuổi với những nhà văn
xuất sắc. Năm lớp 8, chúng ta đã đợc làm quen với kiệt tác <i>Chiếc lá cuối cùng</i>


của 0. Hen-ri, nhà văn Mĩ thế kỉ Xĩ thì giờ đây ta đến với G.Lân-đơn qua một
đoạn trích trong tiểu thuyết <i>Tiếng gọi nơi hoang dã </i> lấy đề tài cuộc sống của
nhữg ngời đi tìm vàng ở Bắc Mĩ (Ca-na-đa) với nhân vật trung tâm: con chó Bc.
<b>I- Gii thiu chung</b>


1. Tác giả.


<i><b>2. Tác phẩm.</b></i>


<b>II- Đọc hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc-kể</b>


+GV nờn yờu cu c-k túm tt: thể hiện giao lu tình cảm giữa ngời và
chó, chó và ngời nồng nàn, đầy yêu thơng.


+3-4 HS đọc, kể tóm tắt; GV và HS nhận xét.


<b>2.Gi¶i thÝch tõ khó: chọn theo các chú thích trong SGK</b>


<b>3. Thể loại: tiĨu thut gåm 7 ch¬ng.</b>


Đoạn trích từ <i>chơng 6: Tình yờu thng i vi mt con ngi </i>(<i>Nguyn Cụng</i>


<i>ái và Vũ Tuấn Phơng dịch</i>).
<b>4. Bố cục: 3 đoạn</b>
a) Đoạn 1: mở đầu


b) Đoạn 2: tình cảm của Thoóc-tơn với Bấc
c) Đoạn 3-4-5: Tình cảm của Bấc với Thoóc-tơn


? Nội dung chủ yếu của đoạn văn là nói về tình cảm của nhân vật nào ? Vì
sao có cách sắp xếp bố cục nh vậy?


+HS nhận xét, trả lời


<i><b>Định hớng</b></i>:


Ni dung chủ yếu của đoạn văn, nh đầu bài đã chỉ rõ là muốn miêu tả tình
cảm của con chó Bấc đối với chủ. Nhng trớc đó, sau đoạn mở đầu, tác giả
lại dùng một đoạn nói về tình cảm của chú với Bấc. Đó là một dụng ý nghệ
thuật. Bởi đó chính là ngun nhân cơ bản dẫn đến tình cảm đặc biệt của
chó vi ngi.


<b>5. Phân tích:</b>


<i>a) Tình cảm của Thoóc-tơn với Bấc</i>


Thc-tơn, thật ra khơng phải là chủ đầu tiên của Bấc. Trớc anh, Bấc đã
từng qua tay những ông bà chủ, cơ cậu chủ giàu có và cũng nhânhậu nh nhà


thẩm phán Mi-lơ rồi bị bắt cóc, bị mua lại, bán lại cho những ông chủ khô khan
hoặc tàn bạo để giúp việc tìm vàng ở miền Bắc Mĩ lạnh giá (Pê-rôn, Phơ-răng
xoa, anh chàng ngời lai Ê-cốt, gã mặc áo thun đỏ với cái dùi cui đáng sợ,...).
Những chỉ có riêng Thc-tơn với bản tính nhân hậu hiếm có, chẳng những đã
cứu sống Bấc, mua lại Bấc, đối xử với Bấc thật tận tình, khả ái cho đến khi anh
qua đời. Tác giả đã chứg minh anh không chỉ là ân nhân cứu mạng mà cịn là
ơng chủ lí tởng của Bấc nh thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

? Nói Thc-tơn là ơng chủ lí tởng của Bấc có q đáng khơng ? Vì sao ?
+HS phân tích, kết luận.:


-Thoóc-tơn đối xử với những con chó kéo xe của anh, đặc biệt với Bấc nh
thế với những đứa con đẻ con anh. Trong ý nghĩ, trong tình cảm, dờng nh anh
xem chúng nh ngời, nh bạn bè, nh ngời thân của anh, cùng làm việc, cùng chịu
đựng gian khổ để đạt mục đích cuộc đời. Trong khi các ơng chủ khác, các đồng
nghiệp tìm vàng chăm sóc chó chỉ vì nghĩa vụ (đã ni thì phải chăm sóc) và vì
mục đích kinh doanh, lợi nhuận: đó chính là một trong những cơng cụ đắc lực để
tìm vàng nơi tuyết lạnh giá (kéo xe trợt tuyết) , Thoóc-tơn tht l mt ụng ch lớ
tng.


-Những biểu hiện tình cảm của Thoóc-tơn:


Chào hỏi thân mật, nói lời vui vẻ, trò chuyện tầm phào không biết chán
nh là với con mình; túm chặt lấy đầu Bấc, đẩy tới, đẩy lui, khe khẽ thốt lên
những tiếng rủa yêu rủ rỉ, âu yếm nh lời nựng con của những ông bố, bà mẹ hiền
vô cùng thơng yêu con mình...


? phân tích câu nói của Thoóc-tơn với Bấc
+HS phân tích, phát biểu



Cõunúi: <i>Tri đất ! Đằng ấy hầu nh biết nói đấy !</i> Thể hiện tình cảm ngạc
nhiên, u thơng vơ hạn, nồng nàn của một ơng chủ đối với con chó q của
mình. Cao hơn thế, thể hiện tình cảm của một con ngời đối với bạn bè thân thiết,
của một ngời cha đang yêu thơng, vỗ về, khám phá ra đứa con mình sao có thể
thơng minh, tình cảm và đáng yêu đến thế !


Tình cảm và cách đối xử đặc biệt ấy của ông chủ-ngời cha-ngời bạn
Thoóc-tơn sẽ đợc đền đáp xứng đáng. Bởi vì Bấc đặc biệt tinh khơn và cũng đặc
biệt nghĩa tình, tất nhiên là qua các biểu hiện, suy luận v tng tng nhõn hoỏ
ca nh vn.


<i>b) Tình cảm của BÊc bíi Thỗc-t¬n</i>


+HS đọc đoạn 1.


? Trong đoạn đầu, tác giả có ý so sánh những ngày Bấc sống trong gia
đình ơng thẩm phán Mi-lơ để làm gì ?


+HS ph©n tÝch, suy ln , ph¸t biĨu.


-So sánh, nhớ lại để làm nổi bật tình cảm hiện tại của Bấc đối với
Thoóc-tơn . Với Bấc, đó là những ngày sống an nhành những chẳng có gì đặc biệt. Ơng
bà và cơ cậu chủ chỉ là những ngời chủ giàu có, sang trọng, bệ vệ và bình thờng.
Bấc cảm thấy ngang hàng với họ. Những với Thc-tơn thì khác hẳn: tình thơng
yêu thực sự nồng nàn, sôi nổi, nồng cháy, tôn thờ và cuồng nhịtt. Tình cảm ấy tại
sao lại có và biểu hiện nh thế nào ? Trả lời câu hỏi đầu tiên đã có ở mục tìm hiểu
trên. Cịn câu hỏi dới, chúng ta tiếp tục quan sát những biểu hiện của tình cảm
đặc biệt ấy của Bấc trong sự so sánh với tình cảm của Xơ-kít và Ních, những con
chó khác trong bầy chó kéo xe của Thoóc-tơn.



+GV giao việc: HS so sánh cách biểu hiện tình cảm với chủ của Xơ-kít,
Ních và Bấc, nhận xét.


+HS lập bảng so sánh, rút ra nhận xét.


<i><b> Định hớng</b></i>:


<b>Tên</b>


<b>chó</b> <b>Những biểu hiện tình cảm </b> <b>Nhận xét</b>


Xơ-kít Thọc mũi vào dới bàn tay có Thoóc-tơn rồi hích,


hớch mói cho n khi đợc vỗ về Nũng nịu, vốn vì làmột cơ ả chó. Đơn
giản, đơn điệu


NÝch Chồm lên, tì cái đầu to tới lên đầu gối


Thoóc-tơn. Mạnh mẽ những cũngđơn giản, đơn điệu và
có phần suồng sã.
Bấc -Tỏ tình cảm, sung sớng, ngây nhất mỗi khi đợc


chủ ôm đầu rủ rỉ của yêu: bật vùng đậy, miệng
cời, mắt long lanh, họng rung lên những âm
thanh không thốt ra lời, cứ nh vật đứng yêu bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

hai chân trong t thế bất động khối cảm vơ tận.
-Há miệng cắn vờ vào tay, ép mạnh răng vào tay
chủ nh là cử chỉ cuốt ve đầy thơng mến



-Khơng săn đón mà tơn thờ chủ một cách tồn
tâm tồn ý, thiêng liêng, sùng kính, hết lịng hết
sức bảo vệ. Khi thì nằm phục dới chân chủ hằng
giờ, mắt háo hức, tỉnh táo, ngớc nhìn mặt chủ,
chăm chú quan sát từng nét nhỏ thay đổi trên
khuôn mặt chủ; khi lại nằm xa hơn một quãng
quan sat từng cử động nhỏ của chủ. Và mối giao
cảm không lời giữa ngời và chủ bộc lộ qua đôi
mắt ngời lên và toả rạng.


-Sợ ám ảnh bị mất Thoóc-tơn, anh sẽ đột ngột
biến mất khỏi cuộc đời nó nhnhững ơng chủ trớc
đó (và sự thật đúng nh thế, chỉ ít lâu sau, khi Bấc
mải bỏ đi theo bạn tình mấy hơm, trở về lều thì
Thc-tơn đã bị chết thảm). Giữa đêm, nó vùng
dậy trờn qua cái lạnh giá đến đứng trớc lều lắng
nghe tiếng thở đều đều của chủ.


ngỡng, biết ơn, thần
phục tuyệt đối.


-Bấc quả có một tâm
hồn khác và hơn hẳn
những con chó khác.
-Tất nhiên không phải
đối với chủ nào Bấc
cũng có thái độ, tình
cảm nh vậy.


<b>III- Tỉng kÕt vµ lun tËp</b>



1. So sánh với <i>Bài học đờng đời đầu tiên </i>và <i>Chó sói và cừu non </i>của La
Phong-ten để thấy đợc nghệ thuật nhân hố của Giắc Lân-đơn?


(<i><b>Gợi ý</b></i>: Nếu La Phơng-ten và Tơ Hồi nhân cách hố triệt để con dê,s con


chó sói và con cừu trong tác phẩm của mình: cho chúng nói, cời, suy nghĩ, hành
động nh ngời, thì ở đây, biện pháp nhân cách hố đợc sử dụng có mức độ hơn.
Qua lời kể chuyện, con chó Bấc dờng nh có tâm hồn, có suy nghĩ, nhng vẫn
không biến thành một gã, một anh Bấc mà vẫn là con chó Bấc chỉ rất tinh khơn
và đặc biệt hơn mà thơi. Dờng nh nó cời, họng nó rung rung nh muối nói, nó nh
cảm thấy một tình thơng, tởng nh quả tim rời khỏi lồng ngực, Bấc có thể bị ám
ảnh nỗi sợ, Bấc cịn nằm mơ. Nhà văn vẫn <i>đứng ngoài </i> quan sát. Nghĩa là giữa
nhân vật và tác giả vẫn có một <i>khoảng cách</i> không nhỏ. Tuy nhiên câu chuyện
vẫn rất sinh động, hấp dẫn bởi hiểu biết dồi dào, cặn kẽ về cảnh và ngời, vật và
cơng việc tìm vàng, bởi sức tởng tợng rất phong phú của tác giả khi miêu tả đối
tợng)


2. Qua câu chuyện con chó Bấc và ơng chủ Thc-tơn, em có thể rút ra
cho bản thân tình cảm và cách ứng xử nh thế nào đối với nhng con vt nuụi
trong nh ?


3. Đọc lại và suy nghÜ néi dung <i>Ghi nhí</i> trong SGK


4. Dùa vµo nhµ máyội dung đoạn trích, tởng tợng và kể về một cuộc trò
chuyện giữa Bấc và Thoóc-tơn sau một ngày làm việc vất vả.


<b>Tiết 157</b>
<b>(Ngày) </b>



<b>Tiếng việt</b>


<b>Kiểm tra</b>


<b>A- Mc tiờu cn đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

-Kiểm tra kĩ năng sử dụng kiến thức tiếng Việt vào hoạt động giao tiếp xã
hội.


-TÝch hợp với kiến thức về Văn và vốn sống trực tiÕp pư løa ti häc sinh líp
9.


<b>B. Néi dung tiến trình lên lớp</b>


<i><b>*1 </b><b></b><b>n nh t chc</b></i>


<i><b>*2 Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>*3 Bài mới</b></i>


<b>Tiết 158</b>
<b>(Ngày) </b>


<b>Tập làm văn</b>


<b>Luyn tp viết hợp đồng </b>


<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>


-Ơn lại lí thuyết về văn bản hợp đồng



-Tập làm quen với việc những bản hợp đồng đơn giản, quen thuộc.
-Tích hợp với vốn sống trực tiếp hằng ngày.


<b>B. Néi dung – tiến trình lên lớp</b>


<i><b>*1 </b><b></b><b>n nh t chc</b></i>


<i><b>*2 Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>*3 Bài mới</b></i>


<b>I- Ôn tập về lí thuyết</b>


GV nhc lại ngắn gọn những vấn đề về lí thuyết:


-Hợp đồng là hình thức văn bản dùng để ghi lại kết quả đã đợc thoả thuận
giữa các tập thể hoặc cá nhân với nhau về một việc nào đó; trong đó quy định cụ
thể quyền lợi và nghĩa vụ mà mỗi bên lí hợp đồng phải có trách nhiệm thực hiện
cũng nh các biện pháp xử lí khi không thực hiện đúng hợp đồng. Hợp đồng phải
do đại diện các bên tham gia cùng kí.


-Với tính cách là một cơ sở pháplí, hợp đồng cần phải tuân theo các điều
khoản của pháp luật, phù hợp với truyền thống; đồng thời hợp đồng phải cụ
thể chính xác.


-Chữ kí của đại diện hai bên trong hợp đồng phải đảm bảo t cách pháp
nhân để hợp đồng có hiệu lực trong khn khổ của pháp luật.


-Nh vậy, hợp đồng là loại văn bản có tính chất pháp lí.
<b>II- hớng dẫn luyện tập</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

a) Chọn cách diễn đạt thứ nhất vì nó đảm bảo tính chính xác, chặt chẽ của
văn bản hợp đồng


b) Chọn cách diễn đạt thứ hai vì nó cụ thể và chính xác hơn
c) Chọn cách diễn đạt thứ hai vì nó ngắn họn, đủ ý, rõ ràng


d) Chọn cách diễn đạt thứ hai vì nó ràng buộc trách nhiệm của bên B
<b>Bài tập 2: GV hớng dẫn HS tự làm.</b>


<b>TiÕt 159-160</b>
<b>(Ngµy) </b>


<b>Tổng kết phần văn học nớc ngồi</b>
<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức: Giúp HS tổng hợp, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những
bài văn học nớc ngồi đã đợc học trong chơng trình Ngữ văn THCS từ lớp 6 đến
lớp 9.


2. Tích hợp với phần Văn ở tất cả các bài văn học nớc ngoài đã học, với
phần Tập làm văn ở bài <i>Tổng kết phần Tập làm văn</i>.


3. Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu, rút ra điểm chung, riêng
và kt lun.


5. Chuẩn bị của thầy-trò:


-Các bảng hệ thống hoá, trả lời một số câu hỏi ôn tập trong SGK


-Chú ý: khơng tính các văn bản nhật dụng nớc ngồi khơng tính các bài


đọc thêm <i>Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều (Trơng Kế), </i>lớp 7; <i>Chó sói và Chiên con</i>


(la Phông-ten), lớp9 ...


<b>B. Nội dung tiến trình lên líp</b>


<i><b>*1 </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức</b></i>


<i><b>*2 KiĨm tra bµi cị</b></i>


GV kiĨm tra phần chuẩn bị của HS (các bảng hệ thống hoá, các câu trả lời).


<i><b>*3 Bài mới</b></i>:


GV nờu kt qu cần đạt của tiết ôn tập, cách thức ôn tập.
<b>I- Hớng dẫn nội dung ơn tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>TT</b> <b>Tªn tác phẩm</b>


<b>(đoạn trích)</b> <b>Tên tác giả, ngời dịch</b> <b>châuNớc,</b> <b>Thế kỉ</b> <b>Thể loại</b> <b>Lớp</b>


1 Cây bút thần á<sub>, Trung</sub>


Quốc Khôngrõ Tuyện dân gian cổ tích thần kì 6


2 ễng l o ỏnh cỏ v <b>ó</b>


con cá vàng A. Pu skinB. Vũ Dình Liên dịch Âu, Nga 19 Truyện dân gian cổ tích truyện


thơ



6


3 Xa ngắm thác núi L


(Vọng L Sơn bộc bố) Lí BạchTrơng Nh dịch


á<sub>, Trung</sub>


Quốc 8 Thơ trữ tình, thất ngôn bát cú §êng


luËt


7


4 Cảm nghĩ trong đêm


thanh tÜnh (TÜnh d¹ tứ) Hạ Tri ChơngPhạm Sĩ Vĩ,


Trần Trọng San dịch


á<sub>, Trung</sub>


Quốc 8 Thơ trữ tình, thất ngôn bát cú Đờng


luật


7


5 Ngẫu nhiên viết nhân



buổi mới về quê (Hồi
hơng ngẫu th)


Đỗ Phủ


Khơng Hữu Dụng
dịch


nt 8 Thơ trữ tình, thất


ngôn bát cú Đờng
luật


7


6 Bài ca nhà tranh bị


gió thu phá (Mao ốc vị
thu phong sở phá ca)


H. An-đéc-xen
Nguyễn Minh Hải, Vũ
Minh Toàn dịch


nt 8 Thơ trữ tình, thất


ngôn trờng thiên 7


7 Cô bé bán diêm M.Xéc-van-tét



Phùng Văn Tửu dịch Âu, ĐanMạch 19 Truyện ngắn-truyện cố tích 8


8 Đánh nhau với cối xay


gió (Truyện hiệp sĩ
Đôn Ki-hô-tê)


Ô.hen-ri


Ngô Vĩnh Viễn dịch Ban NhaÂu, Tây 16-17 TiĨu thut 8


9 ChiÕc l¸ ci cïng T.Ai-ma-tèp,


Ngäc Bằng-Cao Xuân
Hạo-Bồ Xuân Tiến
dịch


Mĩ,


Hoa Kì 19 Truyện ngắn 8


10 Hai cây phong (trích


Ngời thầy đầu tiên) Âu, Kiếc-ghi-di 20 Truyện ngắn 8


4/5/2006


<b>TT</b> <b>Tên tác phẩm</b>



<b>(đoạn trích)</b> <b>Tên tác giả, ngời dịch</b> <b>Nớc, châu Thế kỉ</b> <b>Thể loại</b> <b>Lớp</b>


11 Đi bộ giao du (Ê-min hay


Về giáo dục ) G.Ru-xô, Phùng Văn Tửu


dịch


Âu, Pháp 18 Nghị luận 8


12 Ông Giuốc-đanh học làm
quý tộc (Trởng giả học
làm sang)


Mô-li-e


Tuấn Đô dịch Âu, Pháp 18 Hài kịch-kịch nói 8


13 Cố hơng Lỗ Tấn


Trơng Chính dịch


á<sub>, Trung</sub>


Quốc 20 Tự sự – Trun ng¾n 9


14 Những đứa trẻ (trích tiểu


thut Thời thơ ấu) M.Gor-kiTrần Khuyến dịch Âu, Nga 20 Tiểu thuyết tự thuật 9



15 Mây và sóng R.Ta-go


Nguyễn Khắc Phi
dịch


á<sub>, </sub>ấ<sub>n Độ</sub> <sub>20</sub> <sub>Thơ trữ tình </sub>


thơ tự do 9


16 Rô-bin-xơn Cru-xô Đ.Đi-phô


Phùng Văn Tửu
dịch


Âu, Anh 17-18 Tiểu thuyết


phiêu lu 9


17 Bố của Xi-mông A.Mô-pát-xăng


B.Lê Hồng Sâm
dịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

18 Con chó Bấc (Tiếng gọi


ni hoang d )<b>ó</b> C.õn-n L


Mạnh Chơng


Nguyễn Công á<sub>i </sub>



Vũ Tuấn Phơng
dịch


Mĩ,


Hoa Kì 20 Truyện ngắn 9


1


9 Lòng yêu nớc Ê-ren-buaThép Mới dịch Âu, Nga 20 NghÞ luËn 6


20 Bàn về đọc sách Chu Quang Tim


Trần Đình Sử dịch


á<sub>, Trung</sub>


Quốc 20 nt 9


21 Chó sói và Cừu trong thơ
ngụ ngôn của La
Phông-ten


H.Ten


Phùng Văn Tửu
dịch


Âu, Pháp 19 nt 9



+GV cựng HS ln lt in vào các ơ để hồn thành bảng hệ thống.
<b>2. Ơn tập về giá trị nội dung t tởng, tình cảm</b>


GV gọi điền nội dung các mục Ghi nhớ, nhắc lại chủ đề, t tởng của một số
văn bản tiêu biểu. Chẳng hạn: <i>Hai cây phong, Chiếc lá cuối cùng, Cố hơng, Hịi</i>
<i>hơng ngẫu th, Ơng Giuốc-đanh học làm q tộc...</i>


<b>3- Ôn tập về giá trị nghệ thuật</b>


GV ginhc li nội dung <i>Ghi nhớ</i>, nhắc lại giá trị nghệ thuật chủ yếu ở
các bài đã học, chẳng hạn: <i>Những đứa trẻ, Bàn về đọc sách, Mây và sóng , Đánh</i>
<i>nhau với cối xay gió...</i>


<b>II- Lun tËp</b>


+2-3 HS đọc thuộc lịng bài thơ (qua bản dịch) mình u thích
+2-3 HS kể tóm tắt truyện (qua bản dịch) mình u thích


<b>+Chun thể, tập diễn đoạn kịch </b><i><b>Ông Giuốc-đanh học làm quý tộc.</b></i>


<b>Tuần 33</b>


<b>Tiết 161 </b><b> 162 Văn học</b>
<b>(Ngày) </b>


<b>Bắc sơn</b>


<b>(Trích hồi 4 vở kịch </b><i><b>Bắc Sơn</b></i><b>)</b>



<b>Nguyn Huy Tng</b>
<b>A- Mc tiờu cần đạt</b>


1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững nội dung, ý nghĩa đoạn trích lớp II, III,
hồi bốn ở vở kịch <i>Bắc Sơn</i>: Xung đột cơ bản của kịch đợc bộclộ gay gắt, tác
động đến tâm lí nhân vật Thơm, khiến cơ đứng hẳn về phía cách mạng, ngay
trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt. Nghệ thuật viết
kịch của Nguyễn Huy Tởng: tạo dựng tình huống, tổ chức đối thoại vàhành động,
thể hiện nội tâm và tính cách các nhân vật trong vở kịch. Hình thành những hiểu
biết sơ lợc về thể loại kịch nói – chính kịch.


2. Tích hợp với các đoạn kịch đã học ở lớp 6 (chào <i>Quan âm Thịi </i>
<i>Kính-Nỗi oan hại chồng</i>) lớp 7 (hài kịch của Mơ-li-e <i>Trởng giả học sang</i>) và đoạn
trích kịch nói tiếp theo <i>Tôi và chúng ta </i>của Lu Quang Vũ; tích hợp với bài <i>Tổng</i>
<i>kết văn học nớc ngồi </i>và bài tổng kết Tập làm văn.


3. Rèn Kĩ năng đọc phân vai, phân tích xung đột kịch qua tình huống kịch,
qua lời đối thoại giữa các nhân vật trong đoạn kch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>B. Nội dung tiến trình lên lớp</b>


<i><b>*1 </b><b></b><b>n nh t chc</b></i>


<i><b>*2 Kiểm tra bài cũ</b></i>


1. Vì sao nói Giôn Thoóc-tơn là ông chủ lí tởng của BÊc?


2. Tình cảm của Bấc với Thc-tơn có gì đặc biệt so với những ơng chủ
khác, so với Ních và Xơ-kít ?



3. Cách nhân hố khi tả các nhân vật là lồi vật của Giắc Lân-đơn so với
Tơ Hồi hay La Phơng-ten có gì giống, khác ? Em thích cách nào hơn ?


4. Chuyển ngôi kể thứ nhất đặt vào nhân vật Bấc, kể lại đoạn văn trích
học. Cách kể nh vậy có thể đem lại cho ngời đọc ấn tợng gì mới ?


<i><b>*3</b></i> Bµi míi


Gọi HS đọc phần chú gii trong
SGK


+Cho HS xem chân dung nhà văn và
toàn văn kịch bản <i>Bắc Sơn</i>


? em hóy k tờn, thể loại các kịch bản
văn học-sân khấu, tên tác giả mà em đã
học trong chơng trình THCS.


+HS kĨ.


+GV Từ chỗ làm quen với một trích
đoạn kịch bản sân khấu chèo cổ đồng bằng
Bắc Bộ <i>Quan Âm Thị Kính</i>, trích đoạn hài
kịch (kịch nói) <i>Trởng giả học sang</i> của
Mơ-le-e (Pháp, thế kỉ XVII), chơng trình
lớp 9 tiếp tục học hai đoạn kịch nói Việt
Nam hiện đại của Nguyễn Huy Tởng và
L-u QL-uang Vũ.


<i>Bắc Sơn </i>là vở kịch nói đầu tiên sau


Cách mạng tháng Tám lấy đề tài từ
cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (1940-1941)
oai hùng và bi tráng.? em hãy kể tên,
thể loại các kịch bản văn học-sân khấu,
tên tác giả mà em đã học trong chơng
trình THCS.


+HS kĨ.


+GV nói lời chuyển: Từ chỗ làm
quen với một trích đoạn kịch bản sân khấu
chèo cổ đồng bằng Bắc Bộ <i>Quan Âm Thị</i>
<i>Kính</i>, trích đoạn hài kịch (kịch nói) <i>Trởng</i>
<i>giả học sang</i> của Mô-le-e (Pháp, thế kỉ
XVII), chơng trình lớp 9 tiếp tục học hai
đoạn kịch nói Việt Nam hiện đại của


<b>I- Giíi thiƯu chung</b>


1. Tác giả. Nguyễn Huy
T-ởng (1912-1960) nhà văn, nhà viết
kịch nổi tiếng với tiểu thuyết <i>Sống</i>
<i>mãi với thủ đô</i> một số truyện lịch
sử của thiếu nhi: <i>An Dơng Vơng</i>
<i>xây thành ốc, Kể chuyện Quang</i>
<i>Trung</i> và các vở kịch lịch sử: <i>Vũ</i>
<i>Nh Tô, Bắc Sơn</i>... <i>Bắc Sơn </i>là vở
kịch nói đầu tiên sau Cách mạng
tháng Tám lấy đề tài từ cuộc khởi
nghĩa Bắc Sơn (1940-1941) oai


hùng và bi trỏng.


<i><b>2. Tác phẩm.</b></i>


+HS <i>tóm tắt nội dung</i> vở
kịch <i>Bắc Sơn</i>


<b>(5 hồi) theo SGK tr.164</b>


<b>II- Đọc hiểu văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Ngun Huy Tëng vµ Lu Quang Vị.


<i>Bắc Sơn </i>là vở kịch nói đầu tiên sau Cách
mạng tháng Tám lấy đề tài từ cuộc khởi
nghĩa Bắc Sơn (1940-1941) oai hùng và bi
tráng.


+HS theo dâi trong SGK , mục (), tr.
164-165


-Kịch là một trong 3 loại hình cơ bản của nghệ thuật ngôn từ: Trữ tình, Tự
sự và Kịch.


-Kch dựng ngụn ngtc tip ca cỏc nhõn vật (đối thoại, độc thoại, bàng thoại),
cử chỉ, hành động để thể hiện mâu thuẫn, xung đột trong hiện thực đời sống.


-Kịch-thể loại nghệ thuật tổng hợp: văn học-sân khấu. Phần văn học gọi là
kịch bản văn học làm cơ sở cho đạo diện, diễn viên dàn dựng và biu din trờn
sõn khu.



-Phân loại kịch. Có nhiều cách phân loại dựa theo những cơ sở, tiêu chí
khác nhau.


-Kch cú kịch dân gian (chèo, tuồng), hí kịch, kinh kịch (Trung Quốc) và
kịch hiện đại, có kịch hát (ca kịch, ơpêra), nhạc kịch, vũ kịch (kịch múa, ba-lê),
kịch thơ, kịch nói, hài kịch, bi kịch, chính kịch, kịch câm (khơng có lời thoại),
kịch rối (nớc, cạn...),kịch truyền thanh, kịch (cân khấu) truyn hỡnh...


-Chèo <i>Quan Âm Thị Kính</i> thuộc thể loại ca kịch dân gian (chèo).
-Hài kịch <i>Trởng giả học sang</i> thuộc thể loại kịch nói (hài kịch)


-Kịch nói (nhân vật nói là chủ yếu) có nguồn gốc từ châu Âu, du nhập vào
nớc ta từ đầu thế kỉ XX. Kịch nói có hài kịch, bi kịch, chính kịch...


-Ni dung chớnh ca vở kịch đợc thể hiện trong cốt truyện kịch. Cấu trúc,
bố cục của vở kịch có thể chia làm những hồi (màn), lớp (cảnh).


-Cốt lõi, linh hồn của kịch là mâu thuẫn xung đột thể hiện trong hững tình
huống kịch, trong đối thoại, độc thoại, hành động của nhân vật kch.


2. Đọc phân vai


+GV phõn cỏc vai c:
-Ngi dn chuyn.
-Thỏi, Cửu, Thơm, Ngọc


Yêu cầu giọng đọc các đối thoại phù
hợp với tình huống và tâm trạng, tính cách
nhân vật. Ví dụ: ngời dẫn chuyện: giọng


chậm, khách quan; Thái: bình tĩnh, ôn tồn,
khẩn trơng, lo lắng và tin tởng. Cửu: nóng
nảy, hấp tấp, ngạc nhiên chân thành;
Thơm: đầy tâm trạng, chuyển giọng khi
nói với Thái, Cửu, khi nói với Ngọc...


Mỗi nhân vật phân cơng 2 HS đọc
nối. GV và HS nhận xét cách đọc.


HD HSgi¶i thÝch tõ khó: SGK
Nêu bố cục của đoạn trích?


2. Đoc, tóm tắt:


3. Gi¶i thÝch tõ khã: Chän
theo c¸c chó thÝch trong SGK.


4. Bè côc: trÝch đoạn hồi
bốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

-Lp II: Thơm – Thái –
Cửu: Giới thiệu tình huống kịch,
tạo điều kiện cho mâu thuẫn, xung
đột phát triển, tính cách nhân vật
bộc lộ, tâm lí, hành động chuyển
biến. Thái, Cửu- hai cán bộ, chiến
sĩ cách mạng chạy trốn sự lùng bắt
gắt gao của bọn quan, lính Pháp và
bọn phản động tay sai (Ngọc), tình
cờ trong lúc bối rối, vội vã; chạy


vào nhà Thơm - Ngọc. Sau phút lo
lắng hoảng hốt, Thơm quuyết định
tạm để hai anhvào trốn trong
buồng ngủ của mình.


-Lớp III: Thơm - Ngọc :
Ngọc đột ngột về nhà. Thơm cố tìm
cách giấu chồng, qua câu chuyện,
càng bộc lộ tâm trạng mâu thuẫn,
day dứt trong lòng Thơm: Một mặt
dù đã nhận rab ản chất phản động
của Ngọc, đã quyết định che giấu
và bảo vệ hai cán bộ cách mạng
nhng mặtk hác, Thơm vẫn cha đủ
cơng quyết để hành động, chỉ
mong sao Ngọc không nghi ngờ,
không vào buồng ngay lúc ấy. Cuối
lớp, Ngọc lại sấp ngửa chạy theo
bọn lính Pháp, tiếp tục truy lùng
các chiến sĩ Bắc Sơn.


<i><b>TiÕt 162</b></i>


?Mâu thuẫn-xung đột kịch trong hồi
bốn là mâu thuẫn - xung đột gì? giữa ai với
ai ?


Mâu thuật - xung đột ấy đợc thể
hiện cụ thể và phát triển trong các lớp II
-III , hồi bốn nh thế nào ?



? Tình huống kịch làm nền cho mẫu
thuật - xung đột phát triển ở đây là gì ?


6. Ph©n tÝch:


7. <i>a) Tìm hiểu mâu thuẫn</i>
<i> xung đột kịch trong</i>




<i>håi bốn, tình huống kịch</i>
<i>trong đoạn trích</i>:


-Mu thun - xung đột cơ
bản là mâu thuẫn xung đột ta
-địch, giữa những cán bộ, chiến sĩ
cách mạng (Thái, Cửu) với bọn
giặc Pháp (quan, lính) và bọn tay
sai phản động (Ngọc) lồng trong
mâu thuẫn gia đình, mâu thuẫn nội
tâm giữa Thơm - Ngọc (ngời vợ
đẹp hiền, trung thực và ngời chồng
hèn nhát, phản bôij làm tay sai cho
Pháp).


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i>b) Diễn biến tâm trạng và</i>
<i>hành động của nhân vt Thm</i>


+GV:Kể lại những nét chính về nhân vật Thơm ở các hồi trớc



Thm-ngi dõn tc Ty Bắc Sơn-là con gái lớn của cụ Phơng, chị ruột
Sáng, vợ Ngọc-một nho lại (làm việc văn th hành chính) trong bộ máy chính
quyền địa phơng. Đã quen với cuộc sống an nhàn, đợc chồng chiều chuộng, lại
thích sắm sửa, ăn diện, vì thế khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra, Thơm vẫn thờ ơ
đứng ngoài cuộc, trong khi cha và em trai đã trở thành nhãng quần chúng tích
cực tham gia. Nhng Thơm vẫn cha đánh mất bản chất trung thực, lòng thơng
ng-ời, lòng tự trọng của một cô gái sinh ra và lớn lên trong một gia đình nơng dân
lao động. Vì thế, Thơm rất q trọng ơng giáo Thái-ngời cán bộ cách mạng có
trách nhiệm củng cố phong trào khi cuộc khởi nghĩa thất bại và bị đàn áp. Khi
biết cha và em trai đều hi sinh, Thơm rất thơng xót và ân hận. Cơ càng bị dày vị,
day dứt hơn khi dần dần biết đợc rằng chồng mình đang làm tay sai cho Pháp ,
dẫn quân Pháp về đánh úp nghĩa quân.


Hoàn cảnh hiện tại: Mẹ đẻ Thơm phát điên, bỏ đi. Thơm nghe nhiều ngời
nói Ngọc nhiều đêm dẫn quân Pháp đi lùng bắt những ngời cách mạng . Y dần lộ
rõ bộ mặt Việt gian. Nhng Ngọc vẫn cho Thơm nhiều tiền để mua bán, sắm sửa,
thoả mãn nhu cầu ăn diện của cơ.


? Trong lớp II, Thơm đợc đặt trong
tình huống nh thế nào?


Qua đó bộc lộ tâm trạng của cô ra
sao? Thơm đã quyết định hành động nh
thế nào? Quyết định đó chứng tỏ có sự
chuyển biến gì trong lịng cơ?


-Trong lớp kịch này, Thơm
đợc đặt trong một tình huống rất
căng thẳng, đầy kịch tính: Thái ,


Cửu - hai cán bộ, chiến sĩ cách
mạng đang bị Pháp lùng bắt gắt
gao chạy thẳng vào trớc cửa nhà
cô, trong khi Ngọc - chồng cô - kẻ
đang đi lùng bắt các anh có thể trở
về bất cứ lúc này.


Tình huống ấy buộc cơ phải
nhanh chóng suy tính và có quyết
định ngay: Cứu ngời hay bỏ mặc,
đóng cửa bàng quan. Bỏ qua, để
hai ngời rơi vào tay Pháp thì lịng
cơ day dứt khơng n. Cứu hai anh
thì vơ cùng nguy hiểm chính bản
thân cô và cứu bằng cách nào?
Phút đầu, cô ngạc nhiên thấy sự
xuất hiện đột ngột của Thái và
Cửu, cứ ngỡ cách mạng cử ngời đi
bắt Ngọc - một Việt gian. Nhng khi
hiểu ra hai ngời đang bị truy lùng,
đang sắp bị bắt thì Thơm cũng trở
nên lo lắng, hốt hoảng, lúng túng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

nhà - thì cơ chợt nảy ra cách cứu
Thái và Cửu. Cơ hành động ngoan
ngỗn, mau lẹ, thân mật nh ngời
em gái, kéo tay hai ngời, đẩy vào
buồng riêng với lời dặn kịp thời.
Với hành động táo bạo, bất ngờ này, Thơm đã thoát ra khỏi trạng thái day
dứt, trù trừ để đứng hẳn vào hàng ngũ quần chúng cảm tình với cách mạng, hành


động này khơng phải ngẫu nhiên, tuỳ hứng, tuỳ tiện hay xếp đặt mà có nguyên
nhân bên trong, bên ngoài, chủ quan, khách quan rất hợp lí hợp tình: lịng thơng
ngời, lịng kính phục Thái, cảm tình với cách mạng, nhớ đến cái chết của cha,
em, hồn cảnh gia đình, dần nhận ra bộ mặt thật của chồng


? Trong lớp III, thái độ của Thơm
đối với Ngọc qua những câu đối đáp với
chồng. Cô đang ở trong tâm trạng nh th
no ?


? Qua cuộc nói chuyện, cô nhận ra
thêm điều g× vỊ Ngäc ?


? Có phải vì cơ chỉ muốn tìm mọi
cách để Ngọc đi, đảm bảo an toàn cho
Thái và Cửu hay không ?


? Tại sao Thơm cha tỏ thái độ dứt
khoát với chồng ?


+HS đọc lại một số câu hỏi và trả lời
của Thơm với Ngọc,


phân tích tâm trạng và hành động
của cô trong lớp III.


?


Qua sự chuyển biến của nhân vật
Thơm, tác giả muốn khẳng định điều gì ?



cNgọc bất chợt trở về , đặt
trớc Thơm một tình huống nguy
hiểm hơn nhiều. Đến đây, Thơm
buộc phải tìm cách che mắt chồng,
đóng kịch với Ngọc để hắn khơng
nghi ngờ gì chính vợ y đã dám đa
hai tên phản loạn nguy hiểm vào
trong chính căn buồng ngủ của
mình.


Những câu hỏi, câu trả lời
của cô với Ngọc thật khôn khéo:
một mặt vẫn tự nhiên, gần nh hừng
ngày, lời lẽ của một ngời vợ đẹp,
đ-ợc chồng yêu chiều (trừ câu nói có
vẻ hốt hoảng khi biết bọn lính đang
đợi ở sau nhà, sau buồng), mặt
khác, càng trị chuyện với Ngọc, cơ
càng nhận rõ bộ mặt phản động
của y, bộ mặt ham tiền, ham quyền
chức, thù hằn nhỏ nhặt của y.Cô
càng thấy việc làm của mình là
đúng.


Và đến khi Ngọc lại tất tả ra
đi, tiếp tục cơng việc chó săn của
mình, thì qủa thật, Thơm nh đã trút
đợc gánh nặng, thở phào. Và đến
hồi sau, cô đã quên nguy hiểm cho


bản thân, giữa đêm băng rừng đi
báo tin cho du kích biết để ngăn
chặn hành động phản động và nguy
hiểm của Ngọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

?Tạisao nói Nguyễn Huy Tởng miêu
tả hình tợng nhân vật kẻ thù không hề đơn
giản ?


-Qua sự chuyển biến đột
ngột có lí của nhân vật Thơm, tác
giả muốn khẳng định rằng ngay cả
khi cách mạng gặp khó khăn, bị kẻ
thù đàn áp khốc liệt, cách mạng
vẫn khơng thể bị tiêu diệt. Nó vẫn
tiềm tàng khả năng thức tỉnh quần
chúng, cả với những ngời ở vị trí
trung gian - nh Thm.


<i>c) Các nhân vật khác</i>


ú l một ngời chồng luôn
yêu chiều vợ nhng lại là một tên
nho lại đầy tham vọng ngoi lên để
thoả mãn lòng ham muốn địa vị,
quyền lực và tiền tài. Y đã cam tâm
tình nguyện làm tay sao cho Pháp,
dẫn quân Pháp về trờng Vũ Lăng
quê hơng để đánh úp quân khởi
nghĩa, gián tiếp gây ra cái chết của


bố vợ, em vợ.


Đó là một ngời chồng luôn
yêu chiều vợ nhng lại là một tên
nho lại đầy tham vọng ngoi lên để
thoả mãn lòng ham muốn địa vị,
quyền lực và tiền tài. Y đã cam tâm
tình nguyện làm tay sao cho Pháp,
dẫn quân Pháp về trờng Vũ Lăng
quê hơng để đánh úp quân khởi
nghĩa, gián tiếp gây ra cái chết của
bố vợ, em vợ.


ở hồi bốn, y càng thể hiện bản chất Việt gian phản động, y ra sức truy
lùng những ngời cách mạng, đặc biệt là Thái và Cửu. Nhng Ngọc lại ra sức che
giấu bộ mặt thật của mình trớc Thơm, bản chất và tâm địa Ngọc càng hiện rõ đầy
đủ: tham lam, hiếu sắc, ghen tức, tiếp tục dấn sâu vào con đờng phản dân hại
n-ớc.


v?NhËn xÐt ®iĨm chung và riêng của


hai nhõn vt cỏch mng ny. <i>*Thỏi và Cửu</i> Hai nhân vật phụ nhng cũng để lại:
ấn tợng đậm nét: Hai cán bộ chiến sĩ cách
mạng dũng cảm, trung thành. Trong hoàn
cảnh nguy hiểm bị kẻ thù lùng bắt vẫn
sáng suốt, bình tĩnh, tranh thủ sự chuyển
biến, thức tỉnh nghiệp vụà giúp đỡ của
quần chúng nhân dân. Nhng so với Thái
-một cán bộ dày dạn kinh nghiệm và tinh
tế, Cửu hăng hái, nóng nẩy, thiếu chín


chắn hơn.


<b>III- Tỉng kÕt vµ lun tËp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Xây dựng xung đột mâu thuẫn địch-ta, cuộc đối đầu gay gắt giữa cách
mạng và phản cách mạng: Thái, Cửu – Ngọc. Xung đột nội tâm trong lịng nhân
vật Thơm.


Tình huống, hồn cảnh bất ngờ, gay cấn thúc đẩy hành động kịch và bộc
lộ tính cách nhân vật.


Ngơn ngữ và nhịp điệu thay đổi, góp phần bộc lộ tâm trạng, tính cách
nhân vật, thúc đẩy hành động kịch phát triển, làm cho hồi kịch trở nên căng
thẳng, hấp dẫn).


2. Vì sao trong khi Cửu định rút súng bắn Thơm, sau đó lại nói câu: <i>Tơi</i>
<i>khơng tin, vợ Việt gian thì cũng là Việt gian</i>, cịn Thái thì lại một lịng tin ở
Thơm?


3. Từ một ngời đàn bà sống nhờ chồng, tầm thờng, lặng lẽ dần trở thành ngời
quần chúng tích cực, đứng hẳn về phía cách mạng, quá trình ấy của Thơm đã
diễn tiến nh thế nào? Những nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi cơ bản ấy?


4. HS đọc lại <i>Ghi nhớ</i> trong SGK


5. Trong cách thể hiện, phản ánh cuộc sống, kịch khác tự sự ởđiểm cơ bản
nào ? (Phản ánh qua mâu thuẫn - xung đột, qua tình huống kịch và bằng ngôn
ngữ đối thoại, độc thoại trực tiếp).


6. HS nghe băng bài hát <i>Bắc Sơn</i> , nhạc và lời của Văn Cao (1945):


1.


<i>ễi cũn õu õy sc chm pha màu gió</i>
<i>Đau lịng bao năm sống lầm than đây đó</i>
<i>Ai về châu xa nhớ hồi máu thắm cây rừng</i>
<i>Còn vang khe núi tiếng quân oai hùng</i>
<i>Lớp lớp chiến đấu Lạng Sơn tung bay cờ,</i>
<i>Rồi vùng đồi núi nhớ bao nhiêu hận thù</i>
<i>Dân quân du kích, Cách mạng bừng mùa thu</i>
<i>Sao vng búng c bay trờn chin khu</i>


<i>(*<b>Điệp khúc:</b>)</i>


<i>Bắc Sơn ! Đây hố sâu mồ chôn</i>
<i>Rừng núi ngân tiếng hú căm hờn</i>
<i>Bắc Sơn ! Khi bóng trăng mờ sơng</i>
<i>Bắc Sơn ! Không bóng ngời dới thôn</i>
<i>Giặc Pháp tàn ác giày xéo</i>


<i>Tng xác ngập đất máu xơng</i>
<i>Nhà đốt cầm giáo, cầm súng</i>
<i>Dân quân vùng ra sa trờng</i>
<i>Bắc Sơn ! Nơi đó sa trờng xa</i>
<i>Bắc Sơn Đây núi rừng chiến khu !</i>


2. <i>Nghe rừng âm u tiếng ngàn ca nguồn sống</i>


<i>Nay ton dõn say gió lành bên khe suối</i>
<i>Khi nhìn châu xa bóng cờ mấy cánh sao vàng</i>
<i>Đồn cao vách đá nếp mây huy hồng.</i>



<i>Tốn chiến sĩ bớc về châu xa xây đồn</i>
<i>Đồn ngời Việt mới quyết hi sinh một lòng;</i>
<i>Gơm đao chung sức phá xiềng cùng chặt gông,</i>
<i>Ra tay đắp nền xây chõu Bc Sn</i>


(*<i><b>Vào điệp khúc</b></i>)


<i><b>Bắc Sơn ! Đây hố sâu mồ chôn</b></i>


<i>...</i>
<i>Bắc Sơn ! Đây núi rừng chiến khu !</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

7. Chuẩn bị tiết <i>Tổng kết phần văn học nớc ngoài</i>


8. Soạn bài <i>Tôi và chúng ta.</i>


<b>Tiết 163-164</b>
<b>(Ngày) </b>


<b>Tổng kết phần tập làm văn</b>
<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>


-Ôn tập và hệt hống những vấn đềvề lí thuyết Tậplàm văn đã học
-Tích hợp với các văn bản Văn, các bài tiếng Việt đã học.


-TÝch hỵp víi vèn sèng trùc tiếp và các môn học khác trong chơng trình
THCS.


-Rốn luyn các kĩ năng về văn bản nghị luận nh: tìm hiểu đề, tìm ý, lập


dàn ý, liên kết câu, diễn t...


<b>B. Nội dung tiến trình lên lớp</b>


<b>I- ễn tp các kiểu văn bản đ học trong ch</b>ã <b>ơng trình ngữ văn THCS</b>
-GV yêu cầu HS tìm hiểu bảng tổng kết dới đây và trả lời các câu hỏi:
<b>TT</b> <b>Kiểu văn<sub>bản</sub></b> <b>Phơng thức biểu đạt</b> <b>Ví dụ về hình thc <sub>vn bn c th</sub></b>


1 Văn
bản tự
sự


-Trỡnh by các sự việc (sự kiện)
có quan hệ nhân quả dẫn đến kết
cục, biểu lộ ý nghĩa


-Mục đích: biểu hiện con ngời,
quy luật đời sống, bày tỏ tình
cm, thỏi


-Bản tin báo chí


-Bản tờng thuật, tờng trình
-Tác phẩm lịch sử


-Tác phẩm văn học nghệ
thuật: truuyện, tiểu thuyết,
kí sự...


2 Văn


bản
miêu tả


-Tái hiện các tính chất, thuộc tính
sự vật, hiện tợng làm cho chóng
hiĨu hiƯn


-Mục đích: Giúp con ngời cảm
nhận và hiu c chỳng.


-Văn tả cảnh, tả ngời, tả sự
vật


-Đoạn văn miêu tả trong tác
phẩm tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

bản
biĨu
c¶m


tình cảm, cảm xúc của con ngời
đối với con ngời, thiên nhiên, xã
hội, sự vật


-Mục đích: bày tỏ tình cm v
khi gi s ng cm


chia buồn, văn tế, điếu văn
-Th từ biểu hiện tình cảm
giữa ngời với ngời



-Tác phẩm văn học; thơ trữ
tình, tuỳ bút, bút kí...


4 Văn
b¶n
thut
minh


Trình bày thuộc tính, cấu tạo,
nguyên nhân , kết quả, tính có ích
hoặc có hại của sự vật, hiện tợng.
-Mục đích: giúp ngời đọc có tri
thức khách quan và có thái độ
đúng n i vi chỳng


-Bản thuyết minh sản phẩm
hàng hoá


-Lời giới thiệu di tích, thắng
cảnh, nhân vật


-Văn bản trình bày tri thức
và phơng pháp trong khoa
tự nhiên và xà hội.


5 Văn
bản
nghÞ
ln



-Trình bày t tởng, quan điểm đối
với tự nhiên, xã hội, con ngời và
tác phẩm văn học bằng các luận
điểm, luận cứ và cách lập luận.
-Mục đích: thuyết phục mọi ngời
tin theo cái đúng, cái tốt, từ bỏ cỏi
sai, cỏi xu.


-Cáo, hịch, chiếu, biểu
-XÃ luận, bình luận, lời kêi
gọi


-Sách lí luận


-Li phỏt biu trong hội
thảo về khoa học xã hội .
-Tranh luận về một vấn đề
chính trị, xã hội, văn học
6 Văn
bản
điều
hành
(hành
chính
cơng
vụ)


-trình bày theo mẫu chung và
chịu trách nhiệm pháp lí về các ý


kiến, nguyện vọng của cá nhân,
tập thể đối với cơ quan quản lý;
hay ngợc lại, bày tỏ yêu cầu,
quyết định của ngời có thẩm
quyền đối với ngời có trách nhiệm
thực thi, hoặc thoả thuận giữa
công dân với nhau về lợi ích và
nghĩa vụ


-Mục đích: đảm bảo các quan hệ
bình thờng giữa ngời và ngời theo
quy định và pháp luật.


Đơn từ, Báo cáo, Đề nghị,
Biên bản, Tờng minh,
Thông báo, Hợp đồng...


? Ph©n biƯt sù kh¸c nhau cđa các
kiểu văn bản trên.


? Cỏc kiu vn bn trờn có thể thay
thế cho nhau đợc khơng ? Tại sao?


1. Các kiểu văn bản trên
khác nhau ở hai điểm chính lµ:


-Thứ nhất, khác nhau về
ph-ơng thức biểu đạt


-Thø hai, khác nhau về hình


thức thể hiện.


2. Cỏc kiểu văn bản trên
khơng thể thay thế cho nhau đợc ,
vì:


a) Phơng thức biểu đạt khác
nhau


b) H×nh thøc thĨ hiƯn kh¸c
nhau


c) Mục đích khác nhau:
-Để nắm đợc diễn biến các
sự việc, sự kiện (tự sự)


-Để cảm nhận đợc các sự
việc, hiện tợng (miêu tả)


-Để hiểu đợc thái độ, tình
cảm của ngời viết đối với sự vật,
hiện tợng (biểu cảm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

? Các phơng thức biểu đạt trên có
thể đợc phối hợp với nhau trong một văn
bản cụ thể hay không? Tại sao? Nêu một
ví dụ để minh hoạ.


?. Tõ b¶ng trên, hÃy cho biết kiểu
văn bản và hình thức thể hiện, thể loại tác


phẩm văn học có gì giống nhau và khác
nhau?


(thuyết minh)


- thuyết phục ngời đọc tin
theo một vấn đề nào đó (ngh lun)


-Để tạo lập quan hệ xà hội trong
khuôn khổ pháp luật (hành
chính-công vụ)


d) Các yếu tố cấu thành văn
bản khác nhau:


-Nguyên nhân, diễn biến, kết
quả của sự viƯc, sù kiƯn ( tù sù)


-Hình tợng về một sự vật,
hiện tợng đợc ngời viết tái hiện, tái
tạo (miêu tả).


-Các cảm xúc cụ thể của
ng-ời viết đối với sự vật, hiện tợng
(biểu cảm)


-Cung cấp các tri thức khách
quan (cấu tạo, hình dáng, kích
th-ớc, khối lợng, màu sắc, thuộc tính,
đặc điểm, số liệu...) về đối tợng


(thuyết minh).


-HÖ thèng luËn điểm, luận
cứ, lập luận (nghị luận)


-Trình bµy theo mÉu (hµnh
chÝnh)


3. Các phơng thức biểu đạt
trên có thể phối hp vi nhau trong
mt vn bn c th, vỡ:


-Trong văn bản tự sự có thể
sử dụng phơng thức miêu tả, thuyết
minh, nghị luận... và ngợc lại.


-Ngoi chc nng thụng tin,
cỏc văn bản cịn có chức năng tạo
lập và duy trì quan hệ xã hội; do đó
khơng thể có một văn bản nào đó
lại “thuần chủng” một cách cực
đoan đợc.


4. So sánh kiểu văn bản và
thể loại văn học:


a) Ging nhau: Cỏc kiu vn
bn và các thể loại văn học có thể
dùng chung một phơng thức biểu
đạt nào đó. Ví dụ:



-KiĨu tù sù cã mặt trong thể
loại tự sự.


-Kiểu biểu cảm có mặt trong
thể loại trữ tình


b) Khác nhau:


-Kiểu văn bản là cơ sở của
các thể loại văn học


-Thể loại văn học là môi
tr-ờng xuất hiện các kiểu văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

-Trong các thể loại văn học
nh tự sự, trữ tình, kịch, kí thì thể
loại tự sự có thể sử dụng các kiểu
văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm,
thuyết minh, nghị luận...


-Trong thể loại kịch cũng có
thể sử dụng các kiểu văn bản nh
trên.


(Các câu hỏi còn lại, GV gợi dẫn
HS trả lời).


<b>II- Hệ thống một số kiến thức về tập làm văn đ </b>Ã



<b> Ngoi bng tổng hợp, chúng ta còn cần lu ý một số vấn đề sau:</b>
(1) So sánh “Thuyết minh” – “Giải thích” Miờu t.


<b>Thuyết minh</b> <b>Giải thích</b> <b>Miêu tả</b>


-Phng thức chủ
yếu: cung cấp đầy đủ
tri thức về đối tợng.
-Cách viết: trung
thành với đặc điểm
của đối tợng một
cách khách quan,
khoa học


-Ph¬ng thøc chđ yÕu: x©y dùng mét
hƯ thèng ln ®iĨm, luËn cø vµ lËp
luËn.


-Cách viết: dùng vốn sống trực tiếp
(do tuổi đời và hoàn cảnh sống quyết
định và vốn sống quyết định) và vốn
sống gián tiếp (học tập qua sách vở và
thu lợm qua các phơng tiện thông tin
đại chúng) để giải thích một vấn đề
nào đó theo một quan điểm, lập trờng
nhất định.


-Ph¬ng thøc chđ yếu: tái
tạo hiện thực bằng cảm
xúc chủ quan.



-Cỏch viết: Xây dựng
hình tợng về một đối
t-ợng nào đó thông qua
quan sát, liên tởng, so
sánh và cảm xúc chủ
quan của ngời viết.
(2) Khả năng kết hợp giữa các phơng thức:


<b>Tù sù</b> <b>Miêu tả</b> <b>Biểu cảm</b> <b>Nghị luận</b> <b>Thuyết minh</b>


-Có sư dơng bèn ph¬ng thức
còn lại


-Ngoi ra, t s cũn cú th kết
hợp với miêu tả nội tâm, đối
thoại và độc thoại nội tâm (có
vai trị quan trọng của ngời kể
và ngơi k)


-Có sử dụng
các phơng
thức tù sù,
biĨu c¶m,
thut minh


-Cã sử


dụng các
phơng thức


tự sự, miêu
tả, nghị
luận


-Có sử dụng
các phơng
thức miêu tả,
biểu cảm,
thuyết minh


-Có sử dụng
các phơng thức
miêu tả, nghị
luận


<b>III- Hớng dẫn luyện tập bổ trợ</b>


1. Viết đoạn văn tự sự có sử dụng cả miêu tả nội tâm và nghị luận:


<i><b>*Gợi ý</b></i>:


Lóo không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm. Những ngời nghèo
nhiều tự ái vẫn thờng nhạy cảm và dễ bị tổn thơng nh thế. Họ rất dễ chạnh lòng
tủi thân trớc những lời an ủi, cho dù là rất đồng cảm, chân thành. Vì thế, ta khó
mà ở cho vừa ý họ... Tơi chỉ cịn biết lặng lẽ thở dài... Một hôm, tôi phàn nàn về
việc ấy với Binh T - một ngời láng giềng khác của tôi. Binh T làm nghề ăn trộm
nên hắn vốn không a lão Hạc chỉ vì... lão lơng thiện q! Có lần Binh T đã cời
nhạt nói với tơi:


-Các cụ đã dạy “Thật thà ăn cháo, láo nháo ăn cơm !”, cm cú sai!



Nhng lần này thì khác, hắn không cời nhạt mà lại bĩu môi một cách khinh
bỉ, dằn giọng:


-Lóo làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tâm ngẩm thế, nhng cũng ra phết chứ
chả vừa đâu, lão vừa xin tơi một ít bả chó...


Tơi trố to đơi mắt, ngạc nhiên. Rồi hắn thẽ thọt bỏ nhỏ vào tai tơi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng đờng tuyệt lộ lão cũng có thể làm liều
nh ai... Một ngời nh thế ấy !... Một ngời đã từng khóc rống lên vì trót lừa một
con chó !... Một ngời nhịn ăn để dành tiền làm ma cho chính mình chỉ bởi khơng
muốn làm phiền hàng xóm láng giềng... Con ngời đáng kính ấy bây giờ cũng
cam chịu nhắm mắt làm một Binh T thứ hai ? Nếu vậy thì quả thật trong cuộc
đời này, cứ mỗi ngày lại thêm bao nhiêu chuyện buồn đau, bi thảm...


(Dựa theo Nam Cao, Lão Hạc, <i>Ngữ văn 8</i>, tập một
NXB Giáo dục, Hà Nội, 2004)
2. Kể lại một chơng trình trên ti vi mà em đã xem và chơng trình đó đã gây ấn
tợng sâu sắc cho em:


<i><b>*Gợi ý</b></i>: Em thờng xuyên xem chơng trình <i>Những ớc mơ xanh</i> phát trên


VTV1 vo lỳc 22 giờ tối thứ hai hằng tuần bởi đó là một chơng trình rất xúc
động khiến em nhiều đêm trằn trọc khơng sao ngủ đợc. Chơng trình ấy thờng
giới thiệu những tấm gơng ngời thật, việc thật đã có ý chí phi thờng vợt lên
những mất mát, thiệt thòi để sống có ích cho đời. Hầu hết những tấm gơng ấy
đèu là các bạn cùng trang lứa với em, có bạn mồ cơi cha mẹ, có bạn bị tật
nguyền, có bạn khiếm thị... Vợt lên trên tất cả những thua thiệt, khiếm khuyết
của bản thân; các bạn ấy vẫn miệt mài học tập rèn luyện, chăm chỉ lao động và


đặc biệt là luôn khao khát đợc thởng thức nghệ thuật, sáng tạo nghệ thuật. Em
không sao cầm đợc nớc mắt khi thấy các bạn khiếm thị đã khổ công tập vẽ nh
thế nào để có đợc những bức tranh hồn nhiên, ngộ nghĩnh khiến chi những ngời
xem phải trầm trồ, tán thởng. Có một chơng trình biểu diễn văn nghệ của các bạn
khiếm thị mà các bạn ấy vừa hát vừa khóc, ngời xem cũng vừa vỗ tay vừa khóc...
Khi khán giả ùa lên sân khấu tặng hoa, các “nghệ sĩ mù” vừa run rẩy vuốt ve
từng bông hoa, vừa mấp máy đơi mơi để nói lời cảm ơn.... Cịn các mẹ, các chị
thì quay mặt đi, rút khăn tay lau nớc mắt... Những đêm không ngủ đợc, em cứ
miên man suy nghĩ, các bạn ấy đã sống ngoan cờng và đẹp đẽ nh vậy, cịn mình
thì sao nhỉ ? Mình đợc sống trong một mái ấm gia đình có đủ cha mẹ, anh chị
em; bản thân mình lại lành lặn, khoẻ mạnh; vậy mà tại sao mình vẫn kém cõi nh
vậy? Em chợt nhớ lời một thầy giáo dạy văn nói rằng, ai cũng có những khả
năng trời phú cho, vấn đề chỉ cịn là mỗi ngời có ý chí hay khơng mà thơi! Nghĩ
ngợi mãi rồi em tự hứa với mình sẽ cố gắng hơn nữa để sng cú ớch cho i.


3. Kể lại ngắn gọn một tác phẩm văn học trong chơng trình Ngữ văn lớp 9
mà em yêu thích:


<i><b>*Gợi ý</b></i>:


Cú l tỏc phm li cho em nhiều ấn tợng sâu sắc nhất chính là tác phẩm


<i>Chiếc lá cuối cùng</i> của nhà văn Ô.Hen-ri . Câu chuyện xoay quanh ba nhânghiệp
vụật là Xiu, Giôn-xi và cụ Bơ-men, Xiu và Giôn-xi là hai nữ hoạ sĩ trẻ, nghèo.
Cụ Bơ-men là một hoạ sĩ già, cũng nghèo, nhng có lẽ cụ cha thể “nhắm mắt” đợc
vì cái hoài bão sáng tác một kiệt tác hội hoạ cha thành hiện thực. Giôn-xi bị ốm
nặng. Bệnh tật cùng với sự túng quẫn đã khiến Giôn-xi chán đời và muốn buông
xuôi tất cả. Mỗi buổi sáng, Giôn-xi lại yêu cầi Xiu kéo tấm mành mành xanh lên
để xem chiếc lá thờng xn ci cùng có cịn ở trên cành hay không, bởi chiếc lá
ấy đã gắn với lời nguyền của Giơn-xi rằng: khi nào chiếc lá cuối cùng ấy rụng


thì Giơn-xi sẽ chết! Thế nhng, có một điều kì diệu đã xảy ra ! Mặc dù bão tuyết
dữ dội suốt đem, nhng chiếc lá thờng xn vẫn cịn đó ! Sự bất tử của chiếc lá
th-ờng xuân đã thức tỉnh Giôn-xi, thổi vào tâm hồi Giỗni một luồng sinh khí mới;
đó là lịng ham sống và khát vọng lợt lên hồn cảnh bi đát của mình ! Tuy nhiên,
cái giá phải trả cho sự thức tỉnh của Giôn-xi và sự thành công của cụ Bơ-men là
không hề rẻ! Cái chết của cụ Bơ-men khiến em cứ bị day dứt, ám ảnh khơng
thơi...Hố ra, tình u cuộc sống có thể mạnh hơn cái chết! Và để sáng tạo đợc
một kiệt tác, ngời nghệ sĩ phải sẵc sàng hi sinh bản thân mình cho nghệ thuật,
nhng đó phải là thứ nghệ thuật vì con ngời!


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i><b>*Gỵi ý</b></i>:


Để thực hiện lời hứa với Vũ Nơng, ngay sau khi đợc trở về trần gian, Phan
Lang đã tìm đến nhà Trờng Sinh. Khi gặp nhau, Trờng Sinh ngỡ ngàng kêu lên:


-Trời ơi ! Thế mà ngời ta đồn rằng chàng đã bị chết đuối rồi...
Phan Lang mỉm cời:


-Đúng là tôi đã bị chết đuối, nhng lại đợc Linh Phi cứu sống và cho v cừi
trn!


Mắt Trơng Sinh chợt sáng lên:


-Ngha l chng đã xuống tận Thuỷ cung rồi phải không ?
Phan Lang gật đầu:


-Và đã gặp nàng Vũ Nơng ở dới đó...


Nghe Phan Lang nói thế, Trơng Sinh sững sờ, chântay bủn rủn, buột miệng
kêu khẽ:



-Vũ Nơng nàng ơi, ta có tội víi nµng...


Đợi cho Trơng Sinh qua cơn xúc động, Phan Lang mi t tn núi:


-Nàng Vũ Nơng có nhờ tôi mang về cho chàng một chiếc thoa vàng và
một lờinhắn...


Va nói, Phan Lang vừa trao cho Trơng Sinh một cái gói nhỏ bọc bằng vải
đỏ. Trơng Sinh run run đa hai bàn tay nhận lấy kỉ vật của ngời vợ yờu quý v thỡ
tho:


-Nàng nhắn nhủ tôi điều gì, hả chµng?


-Nàng bảo chàng hãy lập đền giải oan bên bờ Hoàng Giang... Rồi nàng sẽ
về thăm chồng con...


Nghe lời Phan Lang, Trơng Sinh bèn làm đúng nh lời nhắn của vợ và
chàng đợc thấy Vũ Nơng “ngồi trên chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dòng... lúc ẩn
lúc hiện”.


5. Dựa vào đoạn kết của chuyện <i>Ngời con gái Nam Xơng,</i> hãy viết một
đoạn văn miêu tả độc thoại nội tâm của nhân vật Trơng Sinh:


<i><b>Gợi ý</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>Tiết 165 - 166</b>
<b>(Ngày) </b>


<b>Văn học</b>



<b>Tôi và chúng ta</b>


<b>(</b><i><b>Trích cảnh ba</b></i><b>)</b>


<b>Lu Quang V</b>
<b>A- Mc tiờu cn đạt</b>


1. Kiến thức: Hiểu đợc mâu tuẫn-xung đột cơ bản trong vở kịch và cảnh
kịch đợc trích học. Đó là mâu thuẫn - xung đột giữa cái mới, tiến bộ và cái cũ,
cái bảo thủ lạc hậu đợc thể hiện qua cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con ngời
mạnh dạn đổi mới, có tinh thần dám nghĩ dám làm, dám chịu trách nhiệm
(Hoàng Việt, Lê Sơn) với những kẻ mang t tởng bảo thủ lạc hậu, khôn ngoan và
xảo trá (Nguyễn Chính, Trơng...) trong sự chuyển mình mạnh mẽ của xí nghiệp
Thắng Lợi - cũng là của đất nớc ta đầu những năm 80 thế kỉ XX. TIếp tục hiểu
thêm và củng cố về đặc điểm của thể loại kịch nói, nghệ thuật tạo tình huống,
phát triển mâu thuẫnvà xung đột, thể hiện ngơn ngữ và hành động kịch.


2. TÝch hỵp với đoạn kịch <i>Bắc Sơn</i> , đoạn kịch <i>Ông Giuốc-đanh học làm</i>
<i>quý tộc</i>, với bài <i>Tổng kết phần Văn học </i>và <i>Kiểm tra tổng hợp.</i>


3. Rốn k nng tỡm hiu, phân tích mâu thuẫn-xung đột, tình huống và tính
cách nhân vật trong một đoạn kịch nói qua ngơn ngữ đối thoi.


4. Chuẩn bị của thầy và trò: ảnh chân dung Lữu Quang Vũ, toàn văn kịch
bản <i>Tôi và chúng ta</i>.


<b>B. Nội dung tiến trình lên lớp</b>


<i><b>*1 </b><b></b><b>n nh t chức</b></i>



<i><b>*2 KiĨm tra bµi cị</b></i>


1. Xác định mâu thuẫn-xung đột cơ bản của vở kịch và đoạn trích học kịch
nói <i>Bắc Sơn</i>. Mâu thuẫn - xung đột ấy đợc thể hiện qua sự đối lập giữa những
nhân vật nào? ngồi mâu thuẫn - xung đột chủ yếu đó, cịn có mâu thuẫn- xung
đột nào, diễn ra trong tâm hồn của nhân vật nào?


2. Vì sao một phụ nữ vốn mềm yếu, sống dựa vào chồng nh Thơm lại có
thể nhanh chóng quyết định cứu hai cán bộ Thái, Cửu khi các anh gặp nguy khốn
và lại có thể khơn khéo che giấu sự thật trớc mặt chồng (Ngọc) ? Sau sự việc này,
Thơm đã trở thành một con ngời khác nh thế nào ?


3. Nhận xét xem ngôn ngữ của các nhân vật chính (Thơm, Ngọc, Thái,
Cửu) đã góp phần thể hiện tính cách của họ nh thế nào ?


<i><b>*3 Bµi míi</b></i>:


Gọi HS đọc trong sgk


<b>I- Giíi thiƯu chung</b>
1. Tác giả:SGK


1. Lu Quang Vũ (1948-1988) nhà
thơ - nhà viết kịch nổi tiếng của
văn häc ViÖt Nam những năm
70-80 thế kỉ XX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

. GV cho HS xem ảnh chân
dung tác giả, cuốn <i>Kịch Lu Quang Vũ,</i>



Tóm tắt toàn bộ nội dung vở kịch.


XX: <i>Hồn Trơng Ba, da hàng</i>
<i>thịt, Bệnh sĩ, Vụ án 2000 ngµy;</i>


trong đó <i>Tơi và chúng ta</i> là một
vở từng làm sơi động kịch trờng
khi ấy.


T¸c phÈm: SGK


. Lấy đề tài về cơng việc làm ăn ở một xí nghiệp cụ thể, vở kịch nói <i>Tơi và chúng</i>
<i>ta </i>phản ánh cuộc đấu tranh gay gắt để thay đổi phơng thức tổ chức, quản lý lề
lối hoạt động sản xuất trên đất nớc ta vào đầu những năm 80 – thời kì có nhiều
chuyển biến mạnh mẽ. Sau đại thắng mùa xn 1975, đất nớc hồ bình thống
nhất, chuyển sang một thời kì lịch sử mới xây dựng và phát triển trong hồ bình.
nhiệm vụ chính trị hàng đầu từ đây là khôi phục, cải tạo và không ngừng phát
triển nền kinh tế để xây dựng đất nớc giàu mạnh, xã hội phồn vinh. Trớc u cầu
này, khơng ít nguyên tắc, quy chế, phơng thức sản xuất cũ ngày càng tỏ ra xơ
cứng, lạc hậu. Để phát triển sản xuất, cải thiện và nâng cao đời sống của cán bộ,
công nhân viên, cần phải thay đổi t duy, thay đổi phơng thức quản lý, tổ chức, từ
đó đổi mới cách làm việc đồng bộ chứ không thể giữ mãi các nguyên tắc, phơng
pháp làm việc của thời gian qua trớc sự biến chuyển sinh động của cuộc sống.
Đó chính là bối cảnh lịch sử, cơ sở xã hội, nguồn cảm hứng chủ đạo của vở kịch.


3. Xí nghiệp Thắng Lợi – một cái tên do tác giả sáng tạo ra - là một trong
những nhà máy xí nghiệp khá phổ biến ở nớc ta đầu những năm 80, thế kỉ XX.
Tình trạng củanó là: máy móc cũ kĩ, công nghệ sản xuất lạc hậu, quy mô sản
xuất bị thu hẹp, tổ chức, phân công lao động không hợp lí, dời sống của anh chị


em cán bộ cơng nhân viên ngày càng khó khăn. u cầu sống cịn đặt ra là phải
nhánh chóng và mạnh mẽ thay đổi phơng thức tổ chức, quản lý sản xuất để nâng
cao năng suất lao động. Những con ngời tiên tiến đã nhận ra điều ấy và hăm hở,
khao khát thực hiện. Những họ đã vấp phải sự chống đối quyết liệt của những kẻ
bảo thủ, xu nịnh. Đó là những ai ? và cuộc đấu tranh giữa cũ-mới sẽ diễn ra nh
thế nào ? Đây là cảnh đối đầu công khai giữa những con ngời cùng làm việc
trong xí nghiệp đó.


<i><b>+GV nêu yêu cầu đọc, phân công HS đọc</b></i>
<i><b>các vai nhân vật v li dn. Chỳ ý li i </b></i>


<i><b>thoại của Hoàng Việt: tự tin, bình tĩnh, c</b><b> - </b></i>


<i><b>ơng quyết; Lê Sơn: giọng rụt rè, lúng </b></i>
<i><b>túng, sau bắt đầu chắc chắn, tự tin hơn; </b></i>
<i><b>Nguyễn Chính; ngọt nhạt, thủ đoạn, vừa </b></i>
<i><b>tỏ ra thông cảm vừa có vẻ đe do¹; giäng </b></i>


<i><b>quản đốc Tr</b><b> ơng ngạc nhiên, hốt hoảng </b></i>


<i><b>và sợ hÃi...</b></i>


+GV cú th đọc thử một vài câu
thoại của các nhân vật khác nhau, sau đó
để HS đọc theo vai đã đợc phân cơng. GV
nhận xét.


2. Giải thích từ khó: Theo 2 chú
thích trong SGK; bổ sung các từ <i>quản đốc</i>



phân xởng: ngời đứng đầu (xởng trởng)
chịu trách nhiệm toàn diện về tình hình
sản xuất của một phân xởng trớc Ban giám
đốc; <i>phòng tài vụ</i>: cơ quan chun lo việc
tài chính, tiền nong.


<b>II- §äc hiểu văn bản</b>


<b>1.</b> Đọc phân vai và tóm tắt
nội dung đoạn trích


<b>2.</b> Giải thích từ khó: SGK


<b>3. Bố cục:</b>


+HS so sánh với bố cục đoạn
trích kịch <i>Bắc Sơn</i>;


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

+Trong <i>Tôi và chóng ta</i>:
gåm c¶nh ba (trên chín cảnh;
không chia hồi, lớp; ở đây cảnh
t-ơng đt-ơng với lớp).


<b>4. Tìm hiểu thể loại:</b>
+Kịch nói- chính kịch


+Mõu thun-xung đột cơ
bản: cũ-mới trong nội bộ nhân dân,
trong đời sống sản xuất khi đất nớc
hồ bình thống nhất những năm 80


thế kỉ XX... (ở <i>Bắc Sơn</i> là xung đột
địch - ta, trong cuộc đấu tranh
giành độc lập tự do của đất nớc đầu
những năm 40 thế kỉ XX).


+Tình huống kịch: Tình trạng lạc hậu của xí nghiệp dẫn đến kết quả sản xuất rất
thấp, đời sống cán bộ cơng nhân viên càng khó khăn. u cầu đổi mới toàn diện
và cơ bản, đồng bộ là bức thiết là tất yếu. Một số ngời tha thiết và mạnh dạn đổi
mới. Một số khác lại kh kh bảo thủ, muốn giữ nguyên hiện trạng. Hôm nay,
Giám đốc công bố <i>Kế hoạch sản xuất mới</i> trớc toàn thể cán bộ xí nghiệp.
Chuyện gì sẽ xảy ra ?


Theo em để giải quyết mâu thuẫn
tác giả nêu lên vấn đề gì ?


<b>5. Ph©n tÝch</b>


<i><b>a) Vấn đề cơ bản để giải</b></i>
<i><b>quyết mâu thuẫn-xung đột, ý</b></i>


<i><b>nghĩa nhan đề của vở kịch</b></i><b>.</b>


-Để giải quyết mâu thuẫn, xung đột cũ - mới trong tình hình hiện tại của
xí nghiệp, khơng thể kh kh giữ mãi những nguyên tắc, cơ chế, lề lối làm ăn, sản
xuất đã trở nên lạc hậu, xơ cứng; phải mạnh dạn, dũng cảm thay đổi phơng thức
tổ chức, quản lý sản xuất mới để thúc đẩy sản xuất phát triển, mang lại hiệu quả
thiết thực và cụ thể. Đừng chạy theo chủ nghĩa hình thức mà cần coi trọng thực
tiễn. Mục đích cuối cùng của xí nghiệp là làm ra nhiều sản phẩm để đóng góp
cho Nhà nớc và nâng cao đời sống của ngời lao động.



Sản xuất kém dẫn đến xí nghiệp khơng hồn thành kế hoạch sản xuất trớc
cấp trên, Nhà nớc dẫn đến đời sống công nhân viên thiếu thốn, dẫn đến tiêu cực,
chán nản, chân trong chân ngồi, ăn cắp của cơng. Giải quyết năng suất lao động
là cái gốc. Nhng làm thế nào để làm đợc việc đó ? Phải thay đổi t duy, cách nghĩ,
cách tổ chức, quản lý, điều hành,... phải quyết tâm đổi mới.


-ý nghĩa nhan đề <i>Tôi và chúng ta</i>


-ý nghĩa nhan đề <i>Tôi và chúng ta</i>: Mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể,
chung và riêng cần đợc nhìn nhận mới: khơng có chủ nghĩa tập thể chung chung,
dẫn đến tình trạng “cha chung khơng ai khóc”. Cái <i>chúng ta </i>tạo thành từ những
cái <i>tôi </i>cá nhân cụ thể. Khi quyền lợi và nghĩa vụ của cá nhân đợc đảm bảo và
thống nhất với quyền lợivà nghĩa vụ của tập thể, thì khi đó sẽ tạo ra sức mạnh
tổng hợp và chắc chắn. Còn ngợc lại, chỉ nói đến cái chúng ta chung chung, chỉ
kêu gọi quyết tâm mà không tạo điều kiện và cơ chế để ngời lao động sản xuất
có hiệu quả, lại cứ bám vào những nguyên tắc, chỉ thị lỗi thời, thì tất cả vẫn là
giáo điều, giậm chân tại chỗ và vẫn chỉ là lời kêu gọi suông mà thôi! <i>Tôi </i>trong


<i>chúng ta</i>, thống nhất với <i>chúng ta</i>, nhng mỗi cái tôi phải đợc tôn trọng và đảm
bảo cụ thể và thiết thực trong sản xuất và trong đời sống vật chất và tinh thần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i><b>TiÕt 166</b></i>


Cã thÓ phân chia các nhân vật trong
đoạn trích thành 2 tuyến nh thÕ nµo ?


<i><b>b) Diến biến mâu </b></i>
<i><b>thuẫn-xung đột trong đoạn trích.</b></i>


Mâu thuẫn - xung đột giữa cũ (bảo thủ, lạc hậu)- mới (tiến bộ, khoa học):



Khi Giám đốc đột ngột công bố bản
kế hoạch sản xuất mới đã nhận đợc
thái độ nh thế nào về phía ngời
nghe ?


? Vì sao họ có thái độ nh vậy?
Giám đốc Hồng Việt, Kĩ s Lê Sơn


Phó Giám đốc Nguyễn Chính, Quản
đốc Trơng, trởng phòng Tổ chức, Tài


nhận đợc thái độ, phản ứng khác
nhau của mọi ngời. Đó cũng là lẽ dĩ
nhiên và dễ hiểu.


-Đầu tiên là thái độ hoài nghi và sợ
hãicủa Lê Sơn


-Trëng phßng Tỉ chức, trởng phòng Tài
vụ, phản ứng về việc tuyển thêm nhiều
nhân công, về tiền lơng mới và l


-Qun đốc Trơng phản ứng vì
thói quen đợc lãnh đạo, đợc làm một
chức vụ quan trọng (mặc dù ơng ta nói
khơng ham hố địa vị), nay bỗng nhiên
bị xố bỏ. Ơng ta sẽ mất cái quyền đợc
hách dịch, sai phái anh chị em cơng
nhân.



-Phản ứng của Phó Giám đốc Nguyễn
Chính-ngời đại diện tiêu biểu cho cơ
chế cũ, cho sự bảo thủ, lạc hậu, máy
móc, cá nhân lọc lõi, khơn ngoan. .
Khi đại diện cho Ban giám đốc, cho tập thể lãnh đạo, cho cái mới, qunf
giám đốc Hồng Việt quyết định cơng bố kế hoạch mở rộng sản xuất và thay đổi
tổ chức sản xuất-nghĩa là công khai lần đầu tiên tuyên chiến với cơ chế làm ăn
và t tởng bảo thủ cũ của xí nghiệp thì ngay lập tức nhận đợc thái độ, phản ứng
khác nhau của mọi ngời. Đó cũng là lẽ dĩ nhiên và dễ hiểu.


-Đầu tiên là thái độ hoài nghi và sợ hãi, phân vân của kĩ s Lê Sơn. Anh cho
đó là chuyện riêng của hai ngời và chỉ là kế hoạch trên giấy, không thể thực hiện
đợc. Nhng đợc sự động viện, khơi gợi của Giám đốc, anh đã vợt qua đợc hạn chế
của chính mình và quyết định nhập cuộc.


-Trởng phịng Tổ chức, trởng phòng Tài vụ, phản ứng về việc tuyển thêm nhiều
nhân công, về tiền lơng mới và lơng nông thônăng gấp 4 lần. Tất cả đều thuộc
chuyên môn riêng của họ, nhng họ cứ bám vào những nguyên tắc, chính sách,
chỉ tiêu đã thành cứng nhắc, lỗi thời, khơng cịn phù hợp với tình hình và
nhiệm vụ mới để không tán thành đề án mới. Nhng cuối cùng, trớc mệnh lệnh
dứt khoát và nghiêm khắc đầy tinh thần trách nhiệm của Giám đốc, họ vẫn
phải miễn cỡng chấp hành nhng cha hề thoải mái, tâm phục, khẩu phục.


-Quản đốc Trơng phản ứng vì thói quen đợc lãnh đạo, đợc làm một chức
vụ quan trọng (mặc dù ơng ta nói khơng ham hố địa vị), nay bỗng nhiên bị xố
bỏ. Ơng ta sẽ mất cái quyền đợc hách dịch, sai phái anh chị em công nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

nhân danh đạo đức,nhân danh thành tích của xí nghiệp để cảnh tỉnh và đe doạ
Hồng Việt. Ơng ta là ngời duy nhất dám bỏ ra ngoài với lời đe doạ và thách


thức giám đốc: <i>Đợc, rồi xem !</i>


-Tóm lại, tuỳ từng ngời, với những phản ứng khác nhau, nhng nhìn chung
chỉ qua một cuộc họp, đã thấy khó khăn của cái mới khi nó xuất hiện. Để đợc
chấp nhận và chiến thắng, Hoàng Việt và lê Sơn phải vợt qua nhiều cuộc đấu
tranh mới mà đây mới là trận đánh đầu tiên, cuộc đối đầu đầu tiên. Bằng những
lời phân tích, những suy luận sắc sảo và mới mẻ, Hoàng Việt và lê Sơn mới b ớc
đầu áp đảo, buộc những ngời dới quyền chấp hành nhng cha đợc thuyết phục
bằng tình cảm và nhất là bằng kết quả cụ thể. Vậy mà cảnh kịch đã hứa hẹn
những cảnh đấu tranh vì cái mới và sự tiến bộ phức tạo và quyết liệt hơn


Nhận xét về phẩm chất tính cách
của các nhân vật chính trong đoạn trích:
Giám đốc, Phó Giám đốc, kĩ s, quản đốc,
cơng nhân...


+


<i><b>c) Tính cách một nhân vật</b></i>
<i><b>tiêu biu qua li i thoi ca h</b></i>


<i><b>trong đoạn trích</b></i>.


-Quyn Giám đốc Hoàng
Việt: nhânghiệp vụật trung tâm,
ngời đại diện tiêu biểu cho những
con ngời tiên tiến, dám nghĩ dám
làm, tin tởng vào bản thân, vào
quần chúng



-Kĩ s Lê Sơn: Chun mơn
giỏi, hết lịng, hết sức vì xí nghiệp,
hiểu biết xí nghiệp sâu sắc, cặn kẽ
do nhiều năm gắn bó với nó, tuy
vốn nhút nhát, ngại vâ chạm.
-Nguyễn Chính: máy móc, bảo thủ,
gian ngoan, nhiều thủ đoạn. Khôn
khéo xu nịnh và luồn lọt cấp trên,
đánh đổ bốn đời giám đốc, luôn
dựa vào cấp trên, vào cơ chế, vào
ng


-Quản đốc Trơng: một ngời
khô khan, hách dịch, thích tỏ ra
quyền thế, nghĩ và làm giáo điều
nh cái máy.


.-Quyền Giám đốc Hoàng Việt: nhânghiệp vụật trung tâm, ngời đại diện
tiêu biểu cho những con ngời tiên tiến, dám nghĩ dám làm, tin tởng vào bản thân,
vào quần chúng, thông minh và nghị lực, dũng cảm, mạnh dạn, đầy tinh thần
trách nhiệm, không bốc đồng mà điều tra tình hình, nghiệp vụ thực trạng tồn
diện, kĩ càng, động viên kĩ s Lê Sơn làm bản đề án mới, động viên, khơi gợi để
anh ta trình bày đợc ý đồ mới đúng đắn của mình, cơng quyết với các nhân viên,
cán bộ dới quyền, khi thấy mình đúng thì kiên quyết thực hiện sau khi đã trình
bày lí lẽ thuyết phục, nếu khơng chấp hành thì dùng mệnh lệnh, quyền lực, dám
chịu trách nhiệm trớc quyết định táo bạo của mình, khơng vì mình mà thực sự vì
sự phát triển của xí nghiệp, vì đời sống của anh chị em cơng nhân ; nhạy bén với
cái mới. Đó là mẫu ngời lãnh đạo thời kì đổi mới đầu tiên,


-Kĩ s Lê Sơn: Chun mơn giỏi, hết lịng, hết sức vì xí nghiệp, hiểu biết xí


nghiệp sâu sắc, cặn kẽ do nhiều năm gắn bó với nó, tuy vốn nhút nhát, ngại vâ
chạm. Nhng đợc Việt động viên, anh đã mạnh dạn trình bày bản đề án của mình,
tự nguyện đứng vào trận tuyến đấu tranh với Nguyễn Chính cùng với Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

lực, có hiểu biết và đầy dụng ý. Đối thủ chính của Hồng Việt chính là vị Phí
giám đốc lâu năm này.


-Quản đốc Trơng: một ngời khơ khan, hách dịch, thích tỏ ra quyền thế,
nghĩ và làm giáo điều nh cái máy.


<b>III- Tỉng kÕt vµ lun tËp</b>


1. Dự đốn xu thế và kết quả của cuộc đấu tranh trong vở kịch nh thế nào
Sẽ là cuộc đấu tranh tất yếu phải xảy ra trên đờng đổi mới để tồn tại và
phát triển của mỗtn. Đó là cuộc đấu tranh khơng khoan nhợng, gay gắt và dai
dẳng, nhng cuối cùng phần thắng sẽ thuộc về Hồng Việt và Lê Sơn vì họ là
những đại diện u tú của cái mới, cái tiến bộ, Suy nghĩ và việc làm của họ hoàn
toàn phù hợp với xu thế phát triển của đất nớc và thời đại, phù hợp với yêu cầu
của thực tế đời sống, với nguyện vọng của nhân dân. Họ đợc anh chị em công
nhân hết lịng đồng tình ủng hộ. Họ khơng đơn độc. Họ là những ngời tiên phong
trong phong trào đổi mới đất nớc).


2. Mâu thuẫn trong đoạn trích vở kịch đã giải quyết đến mức nào ? Vì sao
Mâu thuẫn-xung đột trong đoạn trích vở kịch mới giải quyết ở mức độ
b-ớc đầu. Cái cũ, ngời cũ cha hoàn tồn bng vũ khí chịu khuất phục, đầu hàng;
cịn hứa hẹn nhiều phen quyết đấu tiếp theo. Vì đây mới là cảnh ba, mới là trận
đụng độ công khai đầu tiên giữa hai bên)


3. Tính cách các nhân vật và mâu thuẫn kịch đợc giải quyết và làm rõ chủ
yếu bằng phơng tiện gì ?



Bằng ngơn ngữ đối thoại trực tiếp của các nhân vật trong một không gian
nhỏ: văn phũng giỏm c)


4. Đọc lại nội dung <i>Ghi nhớ</i> trong SGK


5. Tập diễn đoạn kịch trên trong buổi ngoại khoá
6. Chuẩn bị soạn bài<i> Tổng kết phần văn học</i>


<b>Tiết 167, 168,</b>
<b>(Ngµy) </b>


<b>Tổng kết phần văn học</b>
<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức: Giúp HS hình dung lại hệ thống các văn bản tác phẩm văn
học đã học và đọc thêm trong chơng trình Ngữ văn tồn cấp THCS; hình thành
những hiểu biết ban đầu về nền văn học Việt Nam: các bộ phận văn học, các thời
kì lớn, những đặc sắc nổi bật về t tởng và nghệ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

2. Tích hợp với phần Tiếng Việt và phần Tập làm văn ở các bài <i>Ôn tập</i>


cuối năm.


3. Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, khái quát hố, tóm tắt các nội dung,
tìm và chứng minh các luận điểm trong bài <i>Ôn tập</i> (SGK), nhận diện và phân
tích thể loại các văn bản đã học và đọc thêm.


4. Chuẩn bị của thầy trò: GV hớng dẫn HS chuẩn bị kĩ bài ôn tập quan
trọng nhất của chơng trình tồn cấp theo hệ thống bài tập và câu hỏi trong SGK


tr.180 - 181, trớc ít nhất là 2 tuần, có kiểm tra tiến độ chuẩn bị ca HS .


Có thể cụ thể hoá hơn nữa bảng hệ thống ở câu 1, câu 3:
<b>Lớ</b>


<b>p</b> <b>Văn học dângian</b>
<b> (thĨ lo¹i)</b>


<b>Văn học trung đại</b>


<b>(thể loại)</b> <b>Tác giả</b> <b>Văn học hiện đại(thể loại)</b> <b>Tácgiả</b>


6 Con Rång cháu


tiên (truyền


thuyết)


Con hổ có nghĩa
(truyện ngắn chữ
Hán)


Vũ Trinh <i>Cây tre ViÖt Nam</i>


(1956; trÝch Tuỳ
bút-Thuyết minh phim)


Thép
Mới
7



8 0


9 0


Hoặc bảng hệ thống ở câu 2, câu 4:


<b>TT</b> <b>Tên thể loại</b> <b>Định nghĩa</b>


1 Truyền thuyÕt (tù sù dân


gian) Là...


2


GV tìm hiểu kĩ mục II, <i>Những điều cÇn lu ý</i> trong SGV, tr.186, mơc III.A
(<i>Híng dÉn chn bÞ tỉng kÕt, </i>SGV , tr.187)


<b>B. Néi dung – tiÕn trình lên lớp</b>


<i><b>*1 </b><b></b><b>n nh t chc</b></i>


<i><b>*2 Kiểm tra bài cũ</b></i>


GV kiểm tra lần cuối kết quả chuẩn bị của HS trớc khi tiến hành ôn tập.


<i><b>*3 Bài mới</b></i>:


GV nờu mục đích, tầm quan trọng và phơng pháp tiến hành 5 tiết ôn tập
cuối năm, cuối cấp phần Văn học, phân phối thời gian.



<b>I- Híng dÉn néi dung vµ tiÕn trình ôn tập.</b>
<b>I. Nhìn chung về nền văn học Việt Nam </b>


+HS đọc đoạn mở đầu, mục A (SGK, tr.185-186)


+GV hỏi: Nội dung đoạn văn vừa đọc nói gì ? Gạch dới nhữg câu quan
trọng nhất và khái quát nội dung nhng cõu ú.


+HS làm việc, trả lời.


<i><b>Định hớng</b></i>:


Đoạn văn mở đầu khái quát vị trí, giá trị của nền văn học Việt Nam trong
lịch sử Việt Nam:


<b>Vị trí, giá trị trong lịch sử dân tộc</b>


<i>Văn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i>Việt</i>


<i>Nam </i> +Phản ánh tâm hồn, t tởng, tính cách, cuộc sống dân tộc Việt Nam +Góp phần làm nên đời sống văn hố, tinh thần của đất nớc Việt Nam;
+Có lịch sử lâu dài, phong phú, đa dạng.


<b>II. C¸c bé phËn hợp thành nền văn hoá Việt Nam </b>


+GV hỏi: Văn học Việt Nam, cũng nh nhiều nền văn học khác trên thế
giới, bao gồm mấy bộ phận hợp thành? Gọi tên từng bộ phận.



+HS trả lời


+GV ln lt in s cõm:


Nền văn học Việt Nam gồm 2 bộ phận chủ yếu: Văn học dân gian, Văn học
viết.


<b>1.</b><i>Văn häc d©n gian</i>


+GV hái:


-Kể tên một số tác phẩm văn học đã học ở chơng trình lớp 6, 7


-Tác giả của những tác phẩm đó là ai? Họ có chung đặc điểm gì? Vì sao
cịn gọi văn học dân gian là văn học truyền miệng, văn học bình dân ?


-Có thể xác định chính xác thời điểm ra đời của tác phẩm văn học dân
gian khơng? Vì sao?


-Văn học dân gian, về đặc điểm tính chất, có gì khác cơ bản với tác phẩm
văn học viết ?


-ở Việt Nam, khi văn học viết đã ra đời và phát triển đến ngày nay, văn
học dân gian còn phát triển nữa hay không ?


-Nêu khái quát giá trị của văn học dân gian đối với đời sống tinh thần dân
tộc, đối với các nhà văn (văn học viết)?


-Kể tên những thể loại đã học của văn học dân gian ?



-Em thÝch nhÊt truyện dân gian nào ? bài ca dao nào ? câu tục ngữ nào?
+Định hớng qua bảng hệ thống:


văn học dân gian văn học dân gian Việt Nam
<b>Khái </b>


<b>niệm</b>
<b>(thuật</b>


<b>ngữ)</b>


<b>Vị trí trong nền</b>
<b>văn hoá dân</b>
<b>gian (Fônclo),</b>
<b>nguồn gốc và</b>
<b>quá trình phát</b>


<b>triển </b>


<b>Đặc điểm, tính chất cơ bảnCác thể loại phổ<sub>biến</sub></b> <b><sub>xà hội, văn hoá</sub>Giá trị, ý nghĩa</b>


Văn học
dân
gian,
văn học
truyền
miệng,
văn học
bình
dân



-Nằm trong
tổng thể văn
hoá dân gian
(f«nclo)


-Ra đời từ thời
viễn cổ, khi
con ngời cha
có chữ viết,
tiếp tục phát
triển trong các
thời đại tiếp
theo.


Tính tập thể (nhân dân lao
động là tác giả).


-Tính truyền miệng (lu
truyền bằng lới nói từ ngời
này sang ngời khác, nơi này
sang nơi khác, đời này sang
đời khác)


-TÝnh dị bản (nhiều bản
khác nhau)


-Chú ý chọn lựa những cái
tiêu biĨu chung cho nh©n
d©n hay mỗi tầng lớp trong



cng ng x hội. Có<b>ã</b>


nhiều cái chung tơng đồng
trong mỗi thể loại giữa các
dân tộc, các nớc trên thế
giới (mụ-tớp)


<b>+Truyện dân</b>
<b>gian: thần</b>
<b>thoại, truyền</b>
<b>thuyết, cỉ</b>


<b>tÝch,</b> <b>ngơ</b>


<b>ngơn, cời, sử</b>
<b>thi, truyện</b>
<b>thơ, vè...</b>
<b>+Thơ ca dân</b>
<b>gian: ca dao,</b>
<b>dân ca, câu</b>
<b>đố...</b>


+S©nkhÊu d©n
gian: chÌo,
tng, kÞch rèi,
hÝ kÞch, kinh
kÞch...


+Nguồn nuôi


d-ỡng tâm hồn, trí
tuệ của hàng
nghìn thế hệ
trong nhân dân
qua mọi thời đại.
+Kho tàng chất
liệu vơ cùng phong
phí cho các nhà
văn học tập, khai
thác, phát triển và
nâng cao


+TiÕp tôc phát
triển, vẫn giữ vị
trí quan trọng khi


văn học viết đ<b>Ã</b>


xuất hiện và lớn
mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

gian ca cỏc dân
tộc trên đất nớc
Việt Nam , góp
phần làm phong
phú, đa dng
nn vn hc, vn
hoỏ dõn tc .


<b>2. </b><i>Văn học viết</i>



+HS đọc lại nội dung mục I.2 (SGK, tr.189-190), lần lợt tr li cỏc cõu hi.
+GV hi:


-Văn học viết Việt Nam xt hiƯn tõ thÕ kØ nµo?


-... đợc viết bằng những thứ chữ nào, bắt đầu t những thế
kỷ nào?


-KĨ tªn những tác giả, tác phẩm đầu tiên. nổi tiếng viết bằng chữ Hán, chữ
Nôm, chữ Quốc ngữ?


-Đặc điểm văn học chữ Hán ở Việt Nam ?


-Tác giả, tác phẩm cuối cùng viết bằng chữ Hán ở Việt Nam ?
-Tác giả, t¸c phÈm nỉi tiÕng nhÊt ë ViƯt Nam viÕt b»ng chữ nôm ?


-Tỏc phm ch Nụm u tiờn nc ta ? Tác phẩm chũ Nôm cổ nhất ở nớc
ta cũn li n nay ?


-Kể tên những tác giả, tác phẩm viết bằng chữ Quốc ngữ ?


-Kể tên một trong những tác giả Việt Nam với tác phẩm đầu tiên viết bằng
tiếng Pháp.


+Định hớng bảng hệ thống:


Văn học viết Việt Nam


<b>Văn học chữ Hán</b> <b>Văn học chữ Nôm</b> <b>Văn häc ch÷ Quèc ng÷</b>



+Từ thế kỉ X đến nửa đầu
th k XX


+Văn thơ Lí-Trần: <i>Quốc tộ </i>


<i>(Vn nc-</i>Phỏp Thun<i>), </i>
<i>Chiu di ụ </i>(Lớ Cụng Un),


<i>Nam quốc sơn hà</i> (Lí Thờng


Kiệt), <i>Hịch tớng sĩ </i>(Trần


Quốc Tuấn), <i>Đại cáo bình </i>


<i>Ngô </i>(Nguyễn Tr i), thơ Lê <b>Ã</b>


Thánh Tông, Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Nguyễn Dữ, Ngô gia
văn phái, Cao Bát Quát,
Nguyễn Du, Phan Béi
Ch©u, Hå ChÝ Minh (Ngơc
trung nhËt kÝ)...


+Từ thế kỉ XIII, qua thế kỉ XV,
XVI, XVII, XVIII,... phát triển
càng mạnh mẽ đến XIX, XX.


+NguyÔn Tr i (<b>Ã</b> <i>Quốc âm thi </i>



<i>tập</i>), Nguyễn Gia Thiều Điểm


(<i>Chinh ph ngâm</i>), thơ Hồ
Xuân Hơng, Nguyễn Công
Trứ, Nguyễn Khuyến , Tú
X-ơng, Nguyễn Đình Chiều...
đỉnh cao nhất Nguyễn Du với


<i>Trun KiỊu</i>


+Chữ Quốc ngữ ra đời từ thế
kỉ XVII, đến cuối thế kỉ XIX, ở
Nam Bộ xuất hiện những tác
phẩm đầu tiên viết bằng chữ
Quốc ngữ, đầu thế kỉ XX chữ
Quốc ngữ dần dần thay thế
cho chữ Hán và chữ Nôm
+Những tác phẩm văn học
viết bằng chữ Quốc ngữ đầu
tiên đợc hc trong chng trỡnh


THCS: <i>Muốn làm thằng Cuội </i>


của Tản Đà, <i>Sống chết mặc </i>


<i>bay </i>của Phạm Duy Tốn.


*Tỏc gi Việt Nam - ngời chiến sĩ – nghệ sĩ vĩ đại Nguyễn ái Quốc –Hồ
Chí Minh đã viết<i> truyện - kí </i>bằng tiếng Pháp trên đất Pháp, <i>Ngục trung nhật kí</i>



bằng chữ Hán trên đất trung Quốc và nhiều chuyện, thơ bằng chữ Quốc ngữ trên
đất Việt Nam. Ngời trở thành một trong những ngời đặt nền móng cho vn hc
Vit Nam hin i.


<b>III. Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam</b>
(+GV lu ý mấy điểm:


-Tìm hiểu văn học ViƯt Nam theo trơc thêi gian, trong mèi quanhƯ víi lịch sử
xà hội, văn hoá;


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

gian khụng xỏc định đợc chính xác thời điểm ra đời nhng tất nhiên văn học dân
gian cũng có tiến trình lịch sử của mình.


Văn học Việt Nam phát triển gắn bó chặt chẽ với lịch sử dân tộc nhng
không phải bao giờ cũng trùng khít với từng thời kì lịch sử. Chẳng hạn, thế kỉ
XVIII-XIX, chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng trầm trọng nhng văn học
lại phát triển đặc biệt rực rỡ)


+GV hái:


-Nhìn trên tổng thể, lịch sử văn học viết Việt Nam từ thế kỉ X đến nay
(2005) có thể chia làm mấy thời kì lớn ? Mỗi thời kì lại có thể chia ra các giai
đoạn nh thế nào?


-Có thể nêu tên gọi và nội dung khái quát của mỗi thời kì nh thế nào?
-Nêu tên mỗi thời kì một hai tác giả, tác phẩm tiêu biểu đã học.


+HS dựa vào mục II (SGK, tr.180-190) để trả lời.
+Định hớng – bảng hệ thống:



<b>Tõ thÕ kØ </b>
<b>X-hÕt thÕ kỉ</b>
<b>XIX. Văn học</b>


<b>trung i</b>


<b>T u th k XX</b>
<b>n 1945. Vn</b>


<b>học chun</b>
<b>sang thêi k× hiƯn</b>


<b>đại</b>


<b>Từ 1945 đến nay (2005)</b>
<b>Văn học hiện i</b>
-Tri qua


nhiều giai
đoạn
(X-XV,XVI-nửa
đầu thÕ kØ
XVIII, nöa
sau thế kỉ
XVII-nửa
đầu thế kØ
XIX, nöa
XIX)


-Ra đời, rồn


tại và phát
triển trong
khuôn khổ


chế độ x hội<b>ã</b>


-Xã hội Việt
Nam là xã hội
thuộc địa thực
dân phong kiến,
phong trào yêu
nớc-cách mạng
tiến tới Cách
mạng tháng Tám
1945 giành độc
lập tự do cho dân
tộc.


-Biến đổi sâu
rộng nhiều


-Nền văn học của thời địa mới-thời đại cả nớc độc


lËp, thèng nhất, dân chủ và đi lên chủ nghĩa x<b>Ã</b>


hội.


-Giai đoạn 1945-1975


Văn học phục vụ tích cực hai cuộc kháng chiến


chống Pháp, chống Mĩ xâm lợc bảo vệ độc lập và
giành thống nhất đất nớc, phục vụ sự nghiệp xây


dùng chñ nghĩa x <b>Ã</b> hội của nhân dân miền Bắc


(1954-1975): nªu cao tinh thần yêu nớc, chủ
nghĩa anh hùng cách mạng , lòng


<b>Từ thế kỉ X </b>
<b>hết thế kỉ</b>
<b>XIX. Văn học</b>


<b>trung i</b>


<b>T u th k XX</b>
<b>n 1945. Văn</b>


<b>häc chun</b>
<b>sang thêi k× hiƯn</b>


<b>đại</b>


<b>Từ 1945 đến nay (2005)</b>
<b>Văn học hiện đại</b>
phong kiến


Việt
Nam-lịch sử giành
và giữ viững
nền độc lập


tự chủ của
đất nớc, xây
dựng quốc
gia Đại Việt
hùng mạnh
-Có những
đặc điểm
chung về tác


MỈt kinh tÕ, t


t-ởng, văn hoá, x<b>Ã</b>


hội


-Vn hc vận
động, phát triển
theo hớng hiện
đại , có những
biến đổi tồn
diện, mau lẹ và
sâu sắc, nhanh
chóng đợc kết
tinh ở những


nhân ái, đcứ hi sinh, sáng tạo những hình tợng
cao đẹp về đất nớc và con ngời Việt Nam trong
chiến đấu và lao động. Xuất hiện và trởng thành
các thế hệ văn nghệ sĩ tài năng mới thời chống
Pháp, chống Mĩ: Nguyễn Đình Thi, Nguyễn Khải,


Nguyễn Minh Châu, Hồng Trung Thơng, Nguyễn
Quang Sáng, Bằng Việt, Nguyễn Khoa Điềm,
Phạm Tiến Duật, Trần Đăng Khoa...


-Giai đoạn từ 1975 đến nay:


Đất nớc thống nhất, xây dựng và phát triển toàn
diện theo định hớng XHCN, phấn đấu để dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

gi¶, thể loại,
thi pháp, kết
tinh thành
tựu ở những
tác giả lớn,
những tác
phẩm xuất
sắc bằng chữ
Hán, chữ
Nôm:


Nguyễn TrÃi,
Nguyễn Du,
Hồ Xuân
H-ơng...


thành tựu xuất
sắc trong giai
đoạn 1930-1945
(thơ, văn xuôi,
kịch, phê bình


văn học...): Tản
Đà, Thế Lữ, Xuân
Diệu, Nguyễn
Tuân, Nguyễn
Công Hoan, Ngô
Tất Tố, Vũ Trọng
Phụng, Nam Cao,
Tô Hoài, Tè
H÷u...


minh.


Văn học bớc vào thời kì đổi mới, tiếp cận đời sống
toàn diện, khám phá cuộc sống và con ngời ở
nhiều mặt, hớng tới sự thức tỉnh ý thức cá nhân và
tinh thần dân chủ, hài hoá cái chung và cái riêng,
cái anh hùng và cái bình thờng. Nhiều thể loại văn
học có sự biến đổi, phát triển. Các NHà văn trẻ
mới xuất hiện với những tìm tịi đổi mới: Nguyễn
Huy Thiệp, Nguyễn Quang Thiều, Phan Thị Vàng
Anh, Hồ Anh Thái...


<b>IV. Mấy đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam</b>


<i><b>*Lu ý</b></i>: Mục 1 xem xét văn học Việt Nam trên ph¬ng tiƯn cÊu tróc (2 bé


phận: văn học dân gian và văn hoá viết). Mục 2 xem xét trên phơng diện lịch sử
trong mối quan hệ với lịch sử xã hội đất nớc. Mục 3 xem xét trên bình diện giá
trị t tởng - thẩm mĩ với những đặc điểm nổi trội nhất - đã trở thành truyền thống,
tinh hoa.



+GV yêu cầu HS đọc kĩ mục III (SGK tr190-192) và trả lời các câu hỏi sau:
-Những đặc điểm lớn về nội dung t tởng của văn học Việt Nam là gì?
-Tại sao tinh thần yêu nớc, ý thức cộng đồng đã trở thành truyền thống sâu
sắc và bền vững của dân tộc ta và trở thành đặc điểm hàng đầu của văn học Việt
Nam ?


-Những biểu hiện cụ thể của tinh thần yêu nớc trong các tác phẩm văn học
nh thế nào ? Nêu một vài ví dụ cụ thể ở những tác phẩm đã học ?


-Đặc điểm thứ hai của văn học Việt Nam đợc thể hiện qua những nội
dung, đề tài nào trong các tác phẩm đã học?


-Sức sống bền bỉ, tinh thần lạc quan và niềm vui sống của dân tộc Việt
Nam đợc biểu hiện ra sao trong truyện cổ tích, truyện cời , ca dao, tục ngữ?


-Tìm một hai ví dụ chứng minh trong văn học viết trung đại, hiện đại ?
-Đặc điểm nổi bật về hình thức thể loại là gì? Nêu ví dụ


-Tại sao văn học Việt Nam hầu nh khơng có những phẩm chất là đồ sộ,
hoành tráng về phạm vi. Dung lng ?


<i><b>Định hớng </b></i><i><b> bảng hệ thống</b></i>:


<b>Đặc điểm nội dung t tởng</b> <b>Đặc điểm hìnhthức </b>
<b>nghệ thuật</b>


-Tinh thn yêu nớc, ý thức cộng đồng trở thành truyền thống sâu
sắc bền vững của dân tộc, trở thành đặc điểm hàng đầu, cảm
hứng chủ đạo của văn học Việt Nam suốt trờg kì lịch sử dựng nớc


và giữ nớc.


+Mỗi thời kì, giai đoạn văn học lại có những nội dung cụ thể, thể
hiện sự vận động và phát triển bên cạnh yếu tố cơ bản bền vững:
ví dụ tình u quê hơng đất nớc, tinh thần bất khuất chiến đấu hi
sinh vì độc lập tự do, niềm tự hào dân tộc, tình u thiên nhiên,
tiếng mẹ...


+Thời Lí là tinh thần phục hng đất nớc, dân tộc (<i>Chiếu dời đô,</i>


<i>Nam Quèc sơn hà</i>).


+Thời Trần: hào khí Đông A... (Hịch tớng sĩ, thơ Trần Quang Khải)


+Thi Lờ: Nn t ho v tnc văn hiến (<i>Cáo Bình Ngơ,</i> thơ


Ngun Tr i, Lª Thánh Tông...)<b>Ã</b>


-V phm vi v quy
mụ tỏc phẩm:
Không hớng tới s
b th, s, phi
th-ng.


Kết tinh ở những tác
phẩm cã quy m«
võa vµ nhá.


Chú trọng cái p
tinh t, hi ho gin


d


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

-Thời Nguyễn: nỗi đau mất nớc (thơ Nguyễn Đình Chiều, Nguyễn
Khuyến....)


-Thời chống Pháp, Mĩ: sôi nổi, mạnh mẽ tinh thần quyết chiến
quyết th¾ng, qut tư cho Tæ quèc quyÕt sinh (th¬ Phan Bội
Châu, Hồ Chí Minh, Tố Hữu...)


-Tinh thn nhõn o-tỡnh yêu thơng con ngời trở thành truyền


xinh xắn dới rặng tre
hay bên bờ sông
n-ớc chảy hiền hoà,
hay bên chân núi,
giữa rừng thông
thanh tịnh (Côn
Sơn, Yên Tử, chùa
Hơng... Thậm chí
nh một liên hoa đài
xinh nhỏ: chùa Một
Cột...)


Đó là những câu ca
dao, tục ngữ ngắn
gọn, cô đúc mợt mà,
những bài th t
tuyt,


<b>Đặc điểm nội dung t tởng</b> <b>Đặc điểm hìnhthức </b>


<b>nghệ thuật</b>


thống sâu đậm kết hợp với truyền thống yêu nớc trở nên phong
phú, đa dạng qua mỗi thời kì, giai đoạn văn học


-Ca ngi giá trị, phẩm chất cao đẹo của nhân dân, ngời bình dân
lao động, thể hiện mơ ớc, nguyện vọng, tình cảm của nhân dân:
Khát khao no ấm, hồ bình, hạnh phúc (văn học dân gian)


-Lên án, tố cáo giai cấp thống trị phong kiến vô nhân đạo, chà
đạp lên quyền sống, quyền tự do, hạnh phúc của nhân dân (văn
học trung đại).


-Cảm thông số phận của ngời phụ nữ, ca ngợi tài sắc, phẩm chất,
đồng tình với ớc mơ và hành động đấu tranh địi quyền bình đẳng,


quyền u đơng và hạnh phúc của họ (<i>Truyện Kiều, Cung Oán,</i>


<i>Chinh phô ngâm</i>, thơ Hồ Xuân Hơng...)


-Thc tnh v phỏt trin ý thức cá nhân, chủ đề giải phóng cá


nhân trong văn học l ng mạn 1930-1945, địi quyền sống chính<b>ã</b>


đáng cho mỗi cá nhân con ngời


-Khẳng định sức mạnh quần chúng vào sức mạnh giải phóng
quần chúng, ca ngợi những tình cảm cộng đồng, tình đồng chí,
đồng bào...



-Thể hiện sinh động sức sống bền bỉ, tinh thần lạc quan, ca dao
vui, trong th H Xuõn Hng...


-Quan niệm thiện thắng ác, kết thúc có hậu, trong văn học dân


gian: truyện cổ tích, <i> Truyện Kiều</i>


-T cách hiên ngang, cứng cỏi của ngời quân tử trớc phong ba: thơ


Nguyễn Tr i, Nguyễn Bình Khiêm...<b>Ã</b>


+Ct cỏch gin d m v i ca ngi chiến sĩ – thi sĩ cộng sản
đẹp nhất trong cuộc đời cách mạng hơn nửa thế kỉ Nguyễn ái


Quèc – Hồ Chí Minh (<i>Nhật kí trong tù </i>và thơ văn Hồ Chí Minh, thơ


Sóng Hồng, Tố Hữu...)


bát cú, trau cht,
nh÷ng trun ngắn,
truyện vừa nhiều
hơn tiểu thuyết trờg
thiên... Đỉnh cao
nhất cũng là truyện


thơ Nôm: <i>Đoạn </i>


<i>tr-ờng tân thanh –</i>
<i>TriƯu KiỊu </i>chỉ dài
3.254 câu thơ lục


bát.


<b>II- Tổng kết và luyện tập</b>


1. Chiu v đọc nội dung Ghi nhớ (SGKtr193)


2. GV nhÊn m¹nh néi dung đoạn kết luận trong SGK, tr192 văn học Việt
Nam:


+Có lịch sử lâu dài


+Gắn bó mật thiết với lịch sử, víi vËn mƯnh cđa nh©n d©n


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

+Vèn q trong gia tài văn học dân tộc


+Nuụi dng, bi p tâm hồn, tính cách, t tởng cho các thế hệ ngời Việt
Nam trong hiện tại và tơng lai.


3. Bài văn nghị luận nào của chủ tịch Hồ Chí Minh trực tiếp ca ngợi truyền
thống yêu nớc chống ngoại xâm của dân tộc ta ? Đọc lại một đoạn hoặc một câu
văn đặc sắc trong văn bản ấy.


4. Tình cảm nhân đạo đợc thể hiện nh thế nào trong những câu sau:


- <i>Thơng ngời nh thế thơng thân</i>


<i>-</i> <i>Bầu ơi thơng lấy bí cùng</i>


<i>Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn</i>



<i>-</i> <i>Đau đớn thay phận đàn bà,</i>


<i>Lêi r»ng b¹c mƯnh cịng lµ lêi chung.</i> (Ngun


Du)


<i><b> </b><b> 5. Kể lại một truyện c</b><b> ời mà em thích nhất. Phân tích tiếng c</b><b> ời lạc quan,</b></i>


<i><b>nim vui cuc sống trong truyện đó.</b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> ( </b></i>Hết tiết 167, chuyển


tiÕt 168<i><b>)</b></i>


<b>V-Ôn tập các thể loại văn học đã học trong chơng trình THCS</b>
1. Khái niệm và cơ sở để phân chia thể loại văn học


+Dựa vào cơ sở nào để các nhà lí luận văn học phân chia các thể loại văn
học ?


+HS tr¶ lời theo đoạn mở đầu SGK tr194


<i><b>Định hớng:</b></i>


Cỏc vn bn chủ yếu để phân chia thể loại văn học:


-Trong thực tiễn, từ xa đến nay bất kì một tác phẩm văn học nào, dù dài
hay ngắn, nhỏ hay lớn đều tồn tại trong một dạng thức nhất định. Chẳng hạn
không thơ thì truyện, khơng truyện thì kịch...


-Những đặc điểm hiện tợng đời sống trong tác phẩm.
-Phơng thức phản ánh đời sống của tác giả trong tác phẩm


-Cách thức tổ chức tỏc phm


-Ngôn ngữ của tác phẩm


+GV hỏi: Vậy thể loại văn học là gì ?
+HS trả lời.


<i><b>Định hớng</b></i>:


L khỏi nim thuộc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm văn học, chỉ sự
thống nhất giữa một loại nội dung với một dạng hình thức văn bản và phơng thức
chiếm lĩnh i sng.


2. Các quan điểm phân chia thể loại:


n nay cha hồn tồn thống nhất, khơng chỉ có một cách phân chia và
phân chia cũng trên những đặc điểm chủ yếu, cơ bản, cũng có khi khơng thể q
rạch rịi, máy móc. Vì có những tác phẩm là sự kết hợp giữa các thể loại (truyện
thơ, kịch thơ, truyện kí, th chớnh lun....)


a) Theo quan điểm của phơng Tây: loại 3 trữ tình, tự sự, kịch Mỗi loại
hình lại có thể chia ra nhiều thể.


+Trữ tình: nhận thức và phản ánh cuộc sống qua cảm xúc trữ tình trực tiếp,
qua hình tợng cảm xúc, cái tôi trữ tình: các thể thơ trữ tình, văn xuôi trữ tình.


+Tự sự: nhận thức và phản ánh cuộc sống qua sự việc, câu chuyện: các
loại truyện, kí


+Kch: phn ỏnh cuc sng qua mõu thun, xung đột, bằng ngôn ngữ trực


tiếp của nhân vật: đối thoại, độc thoại... Các thể loại kịch khác nhau: kịch truyền
thống dân gian, kịch hiện đại. hài kịch, bi kịch...


b) Theo quan điểm của trờng ĐHSPHN: trữ tình, tự sự , kịch, nghị luận.
c) Có quan điểm khác: thơ, truyện-kí, kịch, nghị luận...


3. Đặc điểm của thể loại văn học


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

-Mỗi thể loại sinh ra, duy trì, biến đỏi, tiêu biểu trong một thời kì, giai
đoạn lịch sử nhất định.


-Là đặc điểm quan trọng hàng đầu để tìm hiểu, đọc-hiểu tác phẩm văn học
4. Một số thể loại văn học dân gian


+HS nêu sự phân loại và định nghĩa từng thể loại cụ thể của tác phẩm văn
học dõn gian trong chng trỡnh ó hc.


+Định hớng-bảng hệ thống


Các thể loại văn học dân gian


<b>Trữ tình dân gian</b> <b>Tự sự dân gian</b> <b>Sân khấu dân gian</b> <b>Nghị luận dân gian</b>
Ca dao


Dân ca <i><b>1. Thần thoại và </b><b>truyền thuyết</b></i>


2. Cổ tích
Truyện cời


Truyện ngụ ngôn


Truyện thơ


Sử thi


1. Chèo
2. Tuồng
3. Kịch rối


Tc ngữ
Câu đố


+HS nêu tên truyện hoặc đọc 1 câu, 1 bài ca dao ngắn, nêu những thể loại
vănhọc dângian nào cha đợc học trong chơng trình THCS ?


+ChØ râ thĨ thơ của ca dao, vè, cấu trúc tục ngữ, phân biệt với thành ngữ,
cho ví dụ ?


+HS phân tích vần, luận, nhịp của thể thơ lục bát, song thất lục bát, 4
tiếng, 5 tiếng.


a) Lục bát.


Tiếng/Câu 1 2 3 4 5 6 7 8


Câu lục (6)
Câu bát (8)
Câu lục (6)
Câu bát (8)



B
B
B
B


t
t
t
t


b(V)
b(V)
b(V)
b(V)


b(V)
b(V)
-Vần: vần bằng, vần lng 6/6 - 6/8, vần chân 8/8-6/6, cứ thế nói tiếp theo từng
cặp câu.


-Luật bằng trắc:
+Các tiếng lẻ: tự do


+Các tiếng chẵn: theo luật


-Nhịp: chẵn, lẻ, chẵn-lẻ, lẽ-chẵn...2-2-2-2-2-2-2; 3-3, 3-3-2, 2-4, 2-4-2...
b) Lục bát biến thể:


+Thêm tiếng ở câu lục, câu bát hoặc cả 2 câu
+Bớt tiếng ở câu lục, câu bát hoặc cả hai câu


+Gieo vần trắc.


Ví dụ: <i>Tò vò mày nuôi con <b>nhƯn</b></i>


<i>VỊ sau nã lín, nã <b>qn</b> nhau ®i</i>


+Gieo vần lng đổi vị trí ở câu bát. Ví dụ:


<i>Mồ hơi mà đổ <b>xuống </b>đồng</i>


<i>Lúa mọc <b>trùng trùng </b>sáng cả đồi nơng. </i>(Ca dao)
c) Thơ 4 tiếng. Ví dụ: bài vè <i>Thng nhỏc</i>


*Nhịp 2-2


*Vần: chân, liền, cách, bằng, trắc


d) Thơ 5 tiếng. Ví dụ bài <i>Đêm nay Bác không ngủ</i>


*Nhịp : 3-2, 2-3...


*Vần: chân, liền, cách, bằng, trắc


e) Song thất lục b¸t. VÝ dơ: <i>sau phót chia li</i> (trÝch <i>Chinh phơ ngâm</i>, Đoàn
Thị Điềm dịch).


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

1. Thất 1
2. Thất2
3. Lơc
4. B¸t



B


T bb


B
B


t


b bt


t
t
b
t(VT)
b
t
b(VB)
(VB)
t(VT)


b b(VB)
b(VB)
*Vần: 2 câu thất: vần trắc, vần lng, hai câu lục bát: nh thơ lục bát.


*Nhp: 2 cõu tht: 3-4, 3-2-2; hai câu lục bát nh thơ lục bát
5. Mt s th loi vn hc trung i


<i><b> Định hớng- b¶ng hƯ thèng</b></i>:



<b>Trữ tình trung đại</b> <b>Tự sự trung đại</b> <b>Nghị luận trung đại</b>
+Thơ (Đờng luật: tht


ngôn, ngũ ngôn: tú tuyệt,
bát cứ, trêng thiªn; Cỉ
phong, Ng©m (<i>S©m phót</i>
<i>chia li-Chinh phụ ngâm</i>),
lúc bát, song thất lục bát,
hát nói- ca trù.


+Truyện ngắn chữ Hán
+Truyện truyền kì


+Tiểu thuyết chơng hồi chữ
Hán


+Truyện thơ Nôm


+Kí sự (<i>Thợng kinh kí sự</i>)
+Tuỳ bút (<i>Vũ trung t bót</i>)


+ChiÕu (biĨu)
+HÞch


+Cáo (đại cáo)


+Ln (Ln vỊ phÐp
häc)



+HS phân tích niêm luật, vần, nhịp trong một bài thơ Đờng luật thất ngôn,
(ngũ ngôn) bát cú, (tứ tuyệt). Chọn 3 bài làm ví dụ: <i>Bạn đến chơi nhà, Tĩnh dạ</i>
<i>tứ, Nam quốc sơn hà, Tụng giỏ hon kinh s.</i>


*Một số mô hình niêm luật phổ biến
a) Thất ngôn bát cú Đờng luật thể bằng:


Vo nh ngục quảng đông cảm tác
Phan Bội Châu


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b>


1
2
3
4
5
6
7
8
<b>b</b>
t
t
b
b
t
t
b
t
b


b
t
t
b
b
t
b
t
t
b
b
t
t
b
b(V)
b(V)
t
b(V)
t
b(V)
t
b(V)
b) Thất ngôn bát cú Đờng luật thể <i>trắc</i>:


Bn n chi nh


Nguyễn Khuyến


<b>Câu/Tiếng</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b>



1
2
3
4
5
6
7
8
T
B
B
T
T
B
B
T
b
t
t
b
b
t
t
b
t
b
b
t
t
b


b
t
b(V)
b(V)
t
b(V)
t
b(V)
t
b(V)
<i>Luật bằng trắc</i>:


+Nhất tam ngũ bất luận
+Nhị tứ lơc ph©n minh


(Tiếng thứ 1,3,5 (lẻ) khơng bàn, tự do, t th no cng c


Tiếng thứ 2,4,6 (chẵn) phải phân minh, rõ ràng tuân theo quy đinh
nghiêm ngặt.


Thể:


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Vần: chân, gieo ở tiếng cuối (thứ 7); thờng là vần bằng (có thể gieo
vần trắc; không có vần lng; vần liền ở các câu 1-2, vần cách ở các câu 2-4,
4-6, 6-8. Tổng cộng cả bài 5 vần.


Niêm (dính): những câu có luật bằng trắc giống nhau:
+C©u 1-8


+C©u 2-3


+C©u 4-5
+C©u 6-7


Đối: 2 cặp câu phải đối nhau: đối thanh, đối ý, đối lời:
+Câu 3-4 (thực)


+C©u 5-6 (luận)


Nhịp phổ biến: chắn - lẽ : 4-3, 2-2-3
Bố cục:


+Cõu 1-2: Đề (1.Phá đề; 2.Thừa đề)
+Câu 3-4: Thực (tả-kể)


+C©u 5-6: Luận (bàn luận)
+Câu 7-8: Kết (kết luận)
c) Thất ngôn tứ tuyệt


Nam quốc sơn hà


Lí Thờng Kiệt


<b>Câu/Tiếng</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b>


1. Khai
2. Thừa
3. Chuyển
4. Hợp
T
B


B
T
b
t
t
b
t
b
b
t
b(V)
b(V)
t
b(V)
d) Ngũ ngôn tứ tuyệt


Tụng giá hoàn kinh s


Trần Quang Khải


<b>Câu/Tiếng</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b>


1. Khai
2. Thừa
3. Chuyển
4. Hợp
T
B
B
T


b
t
t
b
t
b
b
t
<i>Luật</i>:


Nhị tứ phân minh (tiếng thứ 2, 4 phải rõ ràng, theo luật)
Nhất tam ngũ bất luận (tiếng 1, 3, 5 không bàn, tự do)
e) Ngũ ngôn cổ phong


Tĩnh dạ tứ


Lí Bạch


<b>Câu/Tiếng</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b>


1
2
3
4
B
T
B
T
t
t


b
b
b
b
t
b
Luật bằng trắc khơng bắtbuộc gị bó nh trogn thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.
6. Một số thể loại văn học hiện đại


+Đặc điểm: Kế thừa và biến đổi, phong phú và đa dạng.
+Các thể loại khơng cịn đợc sử dụng: chiếu, biểu, hịch, cáo


+Các thể loại mới đợc du nhập từ phơng Tây: kịch nói, phóng sự, phê bình
văn học...


+Các thể loại kế thừa và đổi mới:


-Th¬ míi, thơ 8 tiếng, thơ tự do, thơ vẵnuôi, thơ bậc thang, th¬ chÝnh luËn;
anh hïng ca, trêng ca...


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

-Kịch thơ.


-Các thể loại phê bình văn học...


Bng tng hp th loi vn hc hin i


<b>Tự sự</b> <b>Trữ tình</b> <b>Kịch</b> <b>Thể loại</b>


<b>tổng hợp</b>
+Truyện ngắn cứ ngắn (mini)



+Truyện vừa (tiểu thut)


+Trun dµi (tiĨu thut trờng
thiên)


+Bút kí
+Kí sự
+Phóng sự
+Du kí


+Tuỳ bút (tản văn)
+Nhật kí


+Thơ mới
+Thơ tự do
+Thơ văn xuôi
+Trờng ca


+Kịch nói
+Chính kịch
+Bi kịch
Hài kịch


+Truyện-kí
+Truyện thơ
+Kịch thơ


-Nghị luận: (phân loại trong chơng trình Tập làm văn THCS)
+Nghị luận xà hội



-Ngh lun v một vấn đề t tởng, đạo lí


-Nghị luận về một sự việc đời sống, hiện tợng xã hội
+Nghị luận vn hc:


-Nghị luận về tác phẩm (hoặc đoạn trích)
-Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
<b>III- Tổng kết và luyện tËp</b>


1. GV và HS đọc chậm lại nội dung Ghi nh (SGK , tr.200)


2. trình bàt sự khác nhau giữa truyện Con hổ có nghĩa và Chiếc lợc ngà về
chữ viết, thể loại, ngôi kể, ngời kể, cách kể, nhân vật, bố cục truyện.


3. Tơng tự, so sánh về thể loại giữa Hoàng Lê nhất thống kí và Truyện Kiều
4. Tơng tự, so sánh giữa chèo Quan Âm Thị Kính, Trởng giả học làm sang
và Bắc Sơn


5. Cỏc th loại nghị luận hiện đại trong chơng trình Tập làm văn THCS
đ-ợc phân loại nh thế nào ? Vận dụng để xác định thể loại văn bản nghị luận cụ thể
cho các văn bản sau:


<b>Tên bài, tên tác giả</b> <b>XH (vt tng,</b>
<b>o lớ)</b>


<b>XH (v</b>
<b>hin </b>
<b>t-ng i</b>



<b>sống)</b>


<b>VH </b>
<b>(tác</b>
<b>phẩm,</b>


<b>trích</b>
<b>đoạn)</b>


<b>VH </b>
<b>(bài</b>
<b>thơ,</b>
<b>đoạn</b>


<b>thơ)</b>
+<i>Tinh thần yêunớc của nh©n d©n ta </i>(Hå Chí


Minh)


+<i>Đức tính giản dị của Bác Hồ </i>(Phạm Văn §ång)


<i>+Bàn về đọc sách </i>(Chu Quang Tiềm)
+<i>ý nghĩa văn chơng </i>(Hoài Thanh)


+<i>Sự giàu đẹp của tiếng Việt </i>(Đặng Thai Mai)
+<i>Đi b ngao du </i>(Rỳt xụ)


<i>+Chuẩn bị hành trang vào thế kØ míi </i>(Vị Khoan)


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>TiÕt 169 - 170</b>


<b>(Ngµy) </b>


<b>Kiểm tra tổng hợp cuối học kì II-cuối năm</b>


<b>A- Mc tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức: Đánh giá đợc các nội dung c bn ca c 3 phn trong SGK


<i>Ngữ văn 9</i>, tríc hÕt lµ tËp hai.


2. Tích hợp tồn diện với tiếng Việt, Tập làm văn và đời sống.


3. Kĩ năng: Biết cách vận dụng những kiến thức và kĩ năng ngữ văn đã học
một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới.


4. ChuÈn bÞ:


+GV: các đề bài và đáp án


+HS: học lại các bài ơn tập, đọc lại SGK tồn cấp, trớc hết là lớp 9, tập hai.


<b>B. Néi dung – tiến trình lên lớp</b>


<i><b>*1. </b><b></b><b>n nh t chc</b></i>


<i><b>*2. Kiểm tra bµi cị</b></i>


<i><b>*3. Bµi míi</b></i>.


<b>I- Một số đề bài và đáp ỏn-biu im ( tham kho)</b>


1:


<b>Phần I: </b><i>Trắc nghiệm (2 ®iĨm)</i>


Đọc kĩ đoạn văn sau và ghi lại chữ cỏi ng u cõu tr li ỳng.


...<i>Anh không dám nhìn vào mặt con. Trong khi lại nghiêng mặt ra ngoài</i>
<i>cửa sổ, anh ngạc nhiên nhận thấy những cánh hoa bằng lăng càng thẫm màu</i>
<i>hoa-một màu tím thẫm nh bóng tối...</i>


<i>Ch khi đứa con trao đã bng thau nớc xuống nhà dới, anh hỏi Liên:</i>
<i>-Đêm qua, lúc gần sáng, em có nghe thấy tiếng gì khơng?</i>


<i>Liên giả vở khơng nghe câu chồng vừa hỏi. Trớc mặt chị hiện ra một cái</i>
<i>bờ đất lở dốc đứng của bờ bên này, và đêm đêm cùng với con lũ nguồn đã bắt</i>
<i>đầu dồn về, những tảng đất đổ oà vào giấc ngủ</i>.


(<i>Ngữ văn 9</i>, tập hai tr.10)
1. Đoạn văn trên đợc trích t tỏc phm no?


<i>A. Làng</i>
<i>B. Bến quê</i>


<i>C. Những ngôi sao xa xôi</i>
<i>D. Lặng lẽ Sa Pa</i>


2. Tác giả của văn bản trên là ai ?
A. Nguyễn Thành Long


B. Nguyễn Quang Sáng


C. Nguyễn Minh Châu
D. Lê Minh Khuê


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba


D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba


4. Cụm Từ: <i>một màu tím thẫm nh bóng tối</i> là thành phần nào trong câu văn
chứa nó ?


A. Trạng ngữ
B. Phạm chú
C. Tình thái
D. Bổ ngữ


5. Cõu văn : <i>Trớc mặt chị hiện ra một cái bờ đất lở dốc đứng của bờ bên</i>
<i>này, và đêm đêm cùng với con lũ nguồn đã bắt đầu dồn về, những tảng đất đổ oà</i>
<i>vào giấc ngủ</i> thuộc loại câu nào ?


A. Câu đơn
B. Câu ghép


C. C©u ghÐp cã quan hệ từ nối các vế câu


D. Câu ghép không có quan hệ từ nối các vế câu.


6. Dũng no sau đây xác định đúng trạng ngữ trong câu trên ?


<i>A. Trớc mặt chị</i>



<i>B. Trc mt ch, ờm ờm</i>


<i>C. Trc mt chị, đêm đêm cùng với</i>


<i>D. Trớc mặt chị, đêm đêm, cùng với con lũ nguồn đã bắt đầu dồn về...</i>


7. Nhận xét nào say đây đúng nhất với câu: <i>Đêm qua, lúc gần sáng, em có</i>
<i>nghe thấy tiếng gì khơng ?</i>


A. Chỉ là một câu hỏi bình thờng, khơng có hàm ý gì
B. Có hàm ý nói đến việc lở đất vờ sơng


C. Có hàm ý nói đến việc lở đất vờ sơng và cịn có hàm ý khác nữa
D. Có hàm ý nói đến việc lở đất vờ sơng bên này và cịn có hàm ý khác


nữa . Đó alf gợi sự đổ vỡ, mất mát, gợi sự liên tởng đau lịng đến tình
trạng nguy kịch của ngời chồng đang ốm, khiến anh buồn lo thêm.
8. Câu văn: <i>Trong khi lại nghiêng mặt ra ngoài cửa s, anh ngc nhiờn</i>


<i>thấy những cánh hoa bằng lăng càng thẫm màu hơn </i><i> một màu tím thẫm nh</i>


<i>bóng tối... có sử dụng biện pháp tu từ nào sau đây ?</i>


A. So sánh
B. Nhân hoá
C. ẩn dụ
D. Hoán dụ


<b>Phần II: </b><i>Tự luận (8 điểm)</i>


<i>Câu 1 (3 điểm)</i>.


Vi cõu ch sau, hãy viết một đoạn văn hoàn chỉnh (khoảng 8-10 câu),
trong đó dùng phép thế và phép nối để liên kết câu (gạch chân dới các phơng tiện
liên kết đó):


<i>§äc truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa ta thấy cái lặng lẽ chỉ là bề ngoài giấy</i>


<i>kớn nhp sống sơi động mà âm thầm trên núi cao chót vót của những con ngời</i>
<i>lao động hết lịng vì đất nc.</i>


<i>Câu 2 (5 điểm)</i>


Chn mt trong hai :


1. Đạo lí ng níc nhí ngn.


2. Suy nghÜ cđa em vỊ khỉ và khổ 5 trong bài thơ <i>Mùa xuân nho nhỏ</i> của
Thanh Hải (đoạn từ : <i>Ta làm con chim hót...Dù là khi tóc bạc</i>).


<i><b>Đáp án và biểu điểm chi tiÕt</b></i>


<b>I. </b><i>Trắc nghiệm</i>:
<b>Câu/Câu đúng/</b>


<b>§iĨm 0,25</b>


<b>Câu/Câu đúng/</b>
<b>Điểm 0,25</b>



<b>Câu/Câu đúng/</b>
<b>Điểm 0,25</b>


<b>Câu/Câu đúng/</b>
<b>Điểm 0,25</b>


1. B; 2.C 3.C ; 4.A 5.C; 6.C 7.D ; 8.A


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

*Câu 1 (3 điểm)


+on vn phi t các yêu cầu sau (mỗi ý 0,5 điểm):
-Dài khoảng từ 8-10 câu.


-Nối tiếp và liên kết với câu chủ đề đã cho


-Có sử dụng ít nhất 1 phép thế và 1 phép nối đúng.
-Có gạch dới chân các phép liên kết đó.


-Phần viết tiếp phải làm rõ, phát triển đợc ý đã nêu ở câu chủ đề một cách
tơng đối trn vn.


-Đoạn văn không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
*Câu 2 (5 điểm).


<b>Đề 1:</b>


+Bi vit ỳng th loi: nghị luận xã hội về một vấn đề t tởng đạo lí: lịng
biết ơn, nhớ về nguồn cội (0,5 điểm)


+Có thể kết hợp giải thích, chứng minh, bình luận chung quanh vấn đề đạo


lí trên, phân tích một số dẫn chứng trong cuộc sống và thơ văn quen thuộc, gần
gũi, rút ra bài học t tởng cho cách sống của bản thân một cách tự nhiên, tránh
khiên cỡng hay cụng thc (3, 5 im)


+Bài viết không mắc những lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp (1, 0 điểm).
<b>Đề 2</b>


+Bi viết đúng thể loại: nghị luận văn học về một đoạn thơ (0,5 điểm)
+Có thể giải thích, chứng minh, phân tích, giải bình làm rõ cái hay, cái
đẹp, chiều sâu t tởng-thẩm mĩ của hai khổ thơ 4-5 bài thơ <i>Mùa xuân nho nhỏ</i> của
Thanh Hải: tâm nguyện chân thành của nhà thơ muốn hiến dâng cho đời, cho đất
nớc và nhân dân tất cả tài năng, tâm huyết của mình. Phân tích các điệp từ, điệp
ngữ <i>ta làm</i>, các hình ảnh <i>chim hót, nhành hoa, bản hồ ca, một nốt trầm xao</i>
<i>xuyến</i>... (3, 5 điểm ; có thể phân tích lần lợt từng khổ, cũng có thể phân tích theo
từng ý, từng vấn đề).


+Bài viết khơng mắc những lỗi về chính tả, dùng từ, ngữ pháp (1,0 điểm)
(Theo đề <i>Kiểm tra Tổng hợp học kì II, lớp 9, năm học 2004-2005</i>


của Phòng Giáo dục & Đào tạo quận Cầu Giấy, Hà Nội, ngày 24-4-2005)
 đề 2:


1. Tr¶ lời câu hỏi (2 điểm):


Em hÃy chép lại bài thơ <i>Bánh trôi nớc</i> của Hồ Xuân Hơng theo bản in
trong SGK <i>Văn học 9</i>, tập một (NXB Giáo dơc, 2001).


Trong bài thơ, tác giả có vận dụng một thành ngữ dân gian quen thuộc.
Đó, là thành ngữ nào? Thành ngữ ấy đã giúp nhà thơ nói lên đợc iu gỡ?



2. Viết đoạn văn (3 điểm):


phõn tớch bi thơ <i>Bánh trơi nớc</i> của Hồ Xn Hơng, có bạn hs dự định
viết một đoạn văn theo cách quy nạp với <i>câu chốt</i> (câu chủ đề) nh sau:


<i>Quả thật, hai câu cuối của bài thơ là lời tự khẳng định phẩm giá của ngời</i>
<i>phụ nữ trong xã hội phong kiến.</i>


Em hãy giúp bạn hoàn thành đoạn văn với độ dài từ 8 đến 10 câu, trong đó
có sử dụng một câu ghép đẳng lập.


(<i>Chú ý</i>: gạch dới câu ghép mà em đã viết)


3. <i>Làm văn </i>(5 điểm): Học sinh chọn một trong hai đề sau:
<b>Đề 1</b>


Truyện ngắn <i>Lặng lẽ Sa Pa</i> của Nguyễn Thành Long ca ngợi những con
ngời lao động, trong đó anh thanh niên là nhân vật nổi bật với những phẩm chất
cao đẹp, đáng quý.


Hãy phân tích nhân vật anh thanh niên để làm sáng tỏ ý kiến trên.
<b>Đề 2: Ngời xa có câu: </b><i>Uống nớc nhớ nguồn.</i>


Hãy giải thích câu tục ngữ trên. Ngày nay, nhân dân ta đã kế thừa và phát
huy truyền thng tt p ú nh th no ?


<i><b>Đáp án và biểu điểm chi tiết</b></i>


1. Trả lời câu hỏi (2 ®iÓm)



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

-Ghi lại đợc thành ngữ <i>ba chìm bảy nổi</i> hoặc những dị bản có tính phổ
biến của câu thành ngữ này (0,25 điểm)


-Câu thành ngữ đã giúp thể hiện (0,75 điểm)


+Hình ảnh, trạng thái của bánh trôi khi đang luộc trong nớc ()0,25 điểm.
+Thân phận, cuộc đời của ngời phụ nữ vất vả, nổi chìm (0,5 im)


2. Viết đoạn văn (3,0 điểm)


+Ni dung: Phõn tớch đợc một số từ ngữ, chi tiết ở hai câu cuối của bài thơ
để làm rõ hình ảnh của ngời phụ nữ: dù không đợc tự chủ nhng vẫn trọn vẹn,
thuỷ chung, từ đó tự khẳng định phẩm giá đẹp ca mỡnh.


+Hình thức: Đoạn văn viết theo cách quy nạp (0,5 điểm)


-Cú mt cõu ghộp ng lp ỳng ng pháp, phù hợp về nội dung (0,5
điểm)


-Có độ dài vừa đủ từ (8 đến 10 câu), cấu trúc hợp lí, khơng mắc các lỗi
diễn đạt thơng thờng (0,5 điểm).


-(Nếu quá ngắn hoặc quá dài: 0,25 điểm, lỗi diễn đạt, trừ mỗi lỗi 0,25
điểm. Tổng điểm trừ không quá 0,5 im).


3. Làm văn (5 điểm)
<b>Đề 1.</b>


a) Yêu cầu:



+V ni dung: Bài làm của học sinh có thể có những cách bố cục khác
nhau nhng phải nêu đợc đặc điểm về hoàn cảnh và làm việc của nhân vật
anh thanh niên, phân tích đợc những biểu hiện chính trong phẩm chất của
nhân vật qua:


-Những suy nghĩ, quan niệm đúng đắn của anh về ý nghĩa công việc và
cuộc sống.


-Tinh thần tự giác, khắc phục khó khăn để hồn thành tốt cơng việc của mình
-Lối sống khoa học, ngăn nắp, chân thầnh, khiêm tốn...


Từ đó, làm rõ đợc phẩm chất cao quý, đẹp đẽ của nhân vật anh thanh
niên-một hình ảnh đẹp của con ngời lao động trong tác phẩm.


+Về hình thức: Biết vận dụng kĩ năng phân tích văn học để làm rõ nội
dung; lập luận chặt chẽ, dẫn chứng chính xác, bố cục hợp lí, văn viết mạch lạc,
có cảm xúc. Khơng mắc các lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp thông thờng (gọi
chung là lỗi diễn đạt).


b) BiĨu ®iĨm:


+Điểm 5: Bài làm đáp ứng đợc đầy đủ các yêu cầu trên. Văn viết sinh
động, có cảm xúc, không mắc các lỗi diễn đạt thông thờng.


+Điểm 4: Bài làm, về cơ bản đạt các yêu cầu trên. Về nội dung, phải có ít
nhất 2/3 số ý. Có thể có một vài sai sót nhỏ nhng ảnh hởng khơng đáng kể.
Diễn đạt lu lốt, có thể mắc không quá 3 lỗi diễn đạt nhng không làm sai ý
ngời viết.


+Điểm 2, 5: Bài đạt khoảng 1/2 yêu cầu trên. Về nội dung, có thể sơ sài


nhng phải đủ các ý chính hoặc có chú ý phân tích nhng mới đợc trên nửa số ý.
Diễn đạt cha tốt; không mắc quá 6 lỗi thông thờng. Cũng có thể nội dung đạt
mức quá, nhng diễn đạt nhiều sai sót dẫn đến khơng rõ ý.


+Điểm 1: Về cơ bản, bài cha đạt các yêu cầu trên. Nội dung quá sơ sài hay
lạc đề, diễn đạt quá kém dẫn đến không thể hiện đợc nội dung.


+Điểm 0: Lạc đề hồn tồn hoặc khơng làm đợc gì.


 <i><b>Lu ý</b></i>: Chấm <i>Làm văn</i>, cần căn cứ các mức điểm trên đây để cho các mức
điểm cịn lại, có thể cho điểm lẻ đến 0, 5.


Điểm toàn bài là tổng điểm từng câu, sau đó đợc làm trịn số theo các mức
điểm 0, 5; 1, 0; 1,5... đến 10,0


(Theo <i>§Ị chÝnh thøc, môn thi Văn-Tiếng Việt,</i>
<i>Kì thi tốt nghiệp THCS, năm học 2004-2005</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<i>Câu 1 (2,0 điểm): </i>Phân tích cấu tạo ngữ pháp và nhận dạng kiểu câu các
câu sau:


1. <i>Sách đa ta vào những thế giới cực lớn, nh thiên hà, hoặc cực nhỏ, nh</i>
<i>thế giới của các hạt vật chất</i>


(Ngữ văn 6)


2. <i>D Chot l tờn tơi đã đặt cho nó một cách chế giễu và trch thng th</i>


(Tô Hoài)



<i>Câu 2 (1,0 điểm)</i>: Phân tích hiệu quả thẩm mĩ các biện pháp tu từ về từ
trong đoạn thơ sau:


<i>Quê hơng tôi có con sông xanh biếc</i>
<i>Nớc gơng trong soi bóng những hàng tre</i>
<i>Tâm hồn tôi là một buổi tra hè</i>


<i>Toả nắng xuống lòng sông lấp lánh</i>


(Tế Hanh-<i>Nhớ con sông quê hơng, Ngữ văn 6</i>)


<i>Câu 3</i>: Viết đoạn văn (2,0 điểm)


Vit mt on vn di khong 5-7 câu theo lối diễn dịch, trình bày những
cảm nhận về tâm trạng Thuý Kiều ở lầu Ngng Bích. Trong đoạn văn có sử dụng
các từ sau: <i>thất vọng, bơ vơ, thăm thẳm rợn ngợp, lênh đênh, cơ đơn, thơng nhớ...</i>


<i>C©u 4</i>: Viết bài văn (5,0 điểm)


Cú ngi nhn xột: <i>Lng lẽ Sa Pa</i> là một bài thơ bằng văn xuôi ngợi ca vẻ
đẹp trong sự lặng lẽ toả hơng của thiên nhiên và con ngời.


Phân tích truyện ngắn <i>Lặng lẽ Sa Pa </i>của Nguyễn Thành Long để làm rõ ý
kiến trờn.


<i><b>Đáp án và biểu điểm chi tiết</b></i>


<i>Câu 1 (2 ®iĨm)</i>


1. (1,0 ®iĨm)



a) Phân tích cấu tạo ngữ pháp đúng: (0,75 im)
-Ch ng chớnh : <i>sỏch</i>


-Vị ngữ chính : <i>đa</i>


-B ngữ: <i>ta... vật chất</i>. Trong đó, bổ ngữ có cu to ch-v <i>ta</i>: ch ng;


<i>vào</i>: vị ngữ.


-B ng 1: Những thế giới cực lớn (định ngữ 1); <i>hoặc cực nhỏ</i> (định ngữ 2).
-<i>Nh thiên hà</i>: Trạng từ so sánh, làm thành phần phụ chú 1.


-<i>Nh thÕ giíi cđa các hạt vật chất</i>: trạng ngữ so sánh, làm thành phần phụ
chú 2.


b) Nhận dạng kiểu câu: câu phức thành phần bổ ngữ (0,25 điểm).
2. (1,0 điểm).


a) (0,75 điểm).


+Chủ ngữ chính: <i>Dế Choắt</i>


+Vị ngữ chính: <i>là tên</i>


+nh ng: <i>Tụi đã đặt... trịch thợng thế</i>. Trong đó định ngữ có cấu tạo
chủ-vị, chủ ngữ: <i>tơi</i>, vị ngữ: <i>đặt.</i>


+Bá ng÷i <i>cho nã....thÕ</i>.



b) (0,25 điểm) Kiểu câu phức thành phần có định ng l cm C-V.


<i>Câu 3</i>. Viết đoạn văn (2,0 điểm)


+on văn thể hiện đợc cảm nhận đúng diễn biến tâm trạng của nàng
Kiều khi ở lầu Ngng Bích: buồn rầu, cô đơn, thơng nhớ ngời thân, lo lắng, sợ hại
cho tơng lai của mình. (1,0 điểm)


+Đoạn văn viết theo kiểu diễn dịch (0,5 điểm)
+Sử dụng đủ và phù hợp các t ó cho (0,5 im)


<i>Câu 4</i>: Viết bài văn (5,0 ®iÓm)


+Chấp nhận mọi cách diễn đạt của học sinh nếu xét thấy hợp lý, miễn đạt
những yêu cầu cơ bản sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Bài thơ bằng văn xuôi “áng văn xuôi giàu chất thơ, ca ngợi vẻ đẹp lặng lẽ
thơ mộng của thiên nhiên và con ngời”.


3. Phân tích chất thơ của truyện (3,5 điểm)
a) Vẻ đẹp thiên nhiên Sa Pa (1,5 điểm)


+Hình ảnh mây rơi xuống đờng, luồn cả vào gầm xe, khiến ta có cảm tởng
nh đi trên mây.


+Hình ảnh nắng chiều mạ bạc cả con đèo, đất trời nh toả sáng.
b) Vẻ đẹp của con ngời Sa Pa.


+Nhân vật chính: anh thanh niên và một số nhân vật phụ: ông kĩ s chờ sét,
ông hoạ sĩ, cô kÜ s míi ra trêng... lµm nỉi bËt:



-Cái lặng lẽ của cơng việc âm thầm ít ai biết đến trong một không gian
cũng vắng lặng, âm thầm.


-Trong cái lặng lẽ của đất trời, công việc là những con ngời, những tâm
hồn khơng lặng lẽ; vì họ đang làm những cơng việc có ý nghĩa quan trọng đối
với đất nớc; là sự hăng say qn mình trong cơng việc; là tình yêu bồng bột và
nồng nàn dành cho công việc, cho đất nớc, nhân dân.


-Đó chính là vẻ đẹp tâm hồn bình dị, khiêm tốn và hồn nhiên của những
con ngời ở Sa Pa.


4. Đánh giá chung: Khẳng định lạivấn đề và giá trị của tác phẩm: <i>Lặng lẽ</i>
<i>Sa Pa</i> là một áng thơ bằng văn xuôi ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và con
ngời-những ngời lao động-ngời-những trí thức mới đang thầm lặng hiến dâng tất cả tâm sức
và tuổi trẻ cho nhân dân, cho tổ quốc.


(Theo <i>§Ị dự bị, môn thi Văn-tiếng Việt, kì thi tuyển sinh vào lớp 10</i>
<i>chuyên ngữ ĐHSP Ngoại ngữ Hà Nội, năm häc 2005-2006</i>


ngày thi 10-6-2005, thời gian làm bài 150 phút)
 đề 4


<i>Câu 1</i> (1,0 điểm): Chỉ rõ các biện pháp tu từ đợc sử dụng trong hai câu thơ
sau và phân tích hiệu quả thẩm mĩ của các biện pháp tu từ đó:


<i>Mặt trời xuống biển nh hịn lửa</i>
<i>Sóng đã cài then, đêm sập cửa</i>


(Huy Cận, <i>Đoàn thuyền đánh cá</i>)



<i>Câu 2 </i>(2,0 điểm): Trong tác phẩm văn học, có những chi tiết rất quan
trọng. Thậm chí khơng có chi tiết đó cốt truyện khơng thể phát triển đợc hoặc sẽ
phát triển thep hớng khác. Em hãy lựa chọn một chi tiết nh thế trong truyện
truyền kì <i>Chuyện ngời con gái Nam Xơng </i>của Nguyễn Dữ.


Viết một đoạn văn khoảng 10 câu để phân tích ý nghĩa của chi tiết đó.


<i>Câu 3 (7,0 điểm)</i>: Phân tích vẻ đẹp độc đáo của bài thơ <i>Thơng vợ </i>để thấy rõ:
Bên cạnh một Tế Xơng quyết liệt, dữ dội trong châm biếm cịn có một Tế
X-ơng quyết liệt, dữ dội trong trữ tình – một thứ trữ tình thấm thía, pha chút
c-ời cợt theo thói quen trào phúng của T Xng.


<i><b>Đáp án và biểu điểm chi tiết</b></i>


<i>Câu 1 (1,0 ®iĨm)</i>


+Nêu đúng, đủ các biện pháp tu từ có mặt trong đoạn thơ (0,5 điểm)
-So sánh: <i>mặt trời xuống biển (nh) hịn lửa (0,25)</i>


-Nhân hố: <i>sóng cài then, đêm sp ca, mt tri xung (0,25)</i>


+Nêu ý nghĩa các biện ph¸p tu tõ (0,5 ):


-Làm bật hình ảnh hồng hơn trên biển đẹp dữ dội, lộnglẫy, huy hoàng (0,25)
-Khả năng quan sát, liên tởng và tởng tợng thể hiện tình yờu thiờn nhiờn
ca tỏc gi (0,25).


<i>Câu 2</i> (2,0 điểm)



+Học sinh có thể có nhiều cách lựa chọn, miễn sao cắt nghĩa, phân tích
hợp lí, thuyết phục.


+Di õy ch l mt trong những cách lựa chọn
-Chi tiết đắt giá: <i>cái bóng trên tờng vách</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

Chi tiết này trực tiếp dẫn đến cái chết oan khốc của Vũ Nơng, đồng thời
cũng là chi tiết giải oan cho nàng.


-Nguyễn Dữ muốn phê phán chiến tranh phong kiến, phê phán chàng
Tr-ơng đa nghi và thiển cận, gửi thông điệp: hạnh phúc chỉ có đợc khi con ngời
thơng hiểu, tin cậy và thc s thng yờu nhau.


<i>Câu 3 (7,0 điểm)</i>


+Phõn tớch, lm rõ chất trữ tình đằm thắm, hóm hỉnh trong bài th


+Giới thiệu Tế Xơng vàbài thơ <i>Thợng Vợ,</i> chất trữ tình bên cạnh chất trào
phúng, châm biếm chính là hai nét cơ bản làm nên hồn thơ Tế Xơng


+Phõn tớch chất trữ tình trong bài thơ thể hiện ở cảm hứng dân gian, cảm
hứng tự hào thể hiện tấm lòng, nhân cách và tài hoa độc đáo của nhà thơ của non
Cơi, sơng Vị: thơng vợ, kính trọng và biết ơn vợ bằng cách ca ngợi, đề cao bà và
tự chế giễu mình thậm tệ-một cách độc đáo.


+Mỗi ý 2,0 điểm. Hình thức diễn đạt 1,0 điểm


<b>Tn 35</b>


<b>TiÕt 171 + 172</b>



<b>Tập làm văn</b>


<b>Th (điện) chúc mừng và thăm hỏi</b>


<b>A- Mc tiêu cần đạt</b>


-Nắm đợc các tình huống cần sử dụng th (điện) chúc mừng và thăm hỏi
-Nắm đợc cách viết một bức th, điện


-Viết đợc một bức th, điện đạt yờu cu.


<b>B. Nội dung tiến trình lên lớp</b>


<i><b>*1. </b><b></b><b>n định tổ chức</b></i>


<i><b>*2. KiĨm tra bµi cị</b></i>


<i><b>*3. Bµi míi</b></i>.


<b>I- Giải thích ngắn gọn để HS hiểu về loại văn bản th (điện) chúc mừng văn thăm</b>
hỏi.


-Th (điện) chúc mừng và thăm hỏi thuộc loại văn bản hết sức kiệm lời,
nhng vẫn đảm bảo truyền đạt đợc đầy đủ nội dung và bộc lộ đợc tình cảm đối
với ngời nhận. Đọc th (điện), ngời nhận thờng có một thái độ hợp tác tích cực


-Thờng là khi nào khơng thể đến gặp mặt ngời nhận để chúc mừng hoặc
chia buồn thì ngời viết mới dùng th (điện).



-Khi gửi th (điện) cần điền tho thật đầy đủ, chính xác các thơng tin (hị tên,
địa chỉ của ngời gửi và ngời nhận) vào mẫu do nhân viên bu điện phát để tránh
nhầm lẫn, thất lạc.


<b>II- Xác định các tình huồng cần gửi th (điện)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

1. Trờng hợp nào cần gửi th (điện)?


2. Có mấy loại th (điện) chính ? Là những loại nào ? Mục đích của các
loại ấy có khác nhau không ? Tại sao ?


+HS trao đổi, thảo luận và trả lời:
1. Trờng hợp cần gửi th (điện) là:


-Có nhu cầu trao đổi thơng tin và bày tỏ tình cảm với nhau.


-Có những khó khăn, trở ngại nào đó khiến ngời viết không thể đến tận nơi
để trực tiếp nói với ngời nhận.


2.a) Hai loại chính
-Thăm hỏi và chia vui
-Thăm hỏi và chia buồn
b) Khác nhau về mục đích:


-Thăm hỏi và chia vui: biểu dơng,khích lệ những thành tích, sự thành đạt...
của ngời nhận.


-Thăm hỏi và chia buồn: động viên, an ủi để ngời nhận cố gắng vợt qua
những rủi ro hoặc những khó khăn trong cuộc sống.



<b>III- Cách viết th (điện)</b>


+GV hng dn HS nm c quy trình viết th (điện):


<i>Bớc 1</i>: Ghi rõ họ tên, địa chỉ ngời nhận vào chỗ trống trong mẫu.


Họ, tên, địa chỉ ngời nhận: <i>Nguyễn Bình Minh, tổ 10, phờng Thah Hơng,</i>
<i>quận Long Biên, Hà Nội</i>


<i>Bíc 2</i>: Ghi néi dung


<i>Nhân dịp bạn đợc nhận giải thởng văn chơng, tôi xin gửi tới bạn lời chúc</i>
<i>mừng nồng nhiệt, đồng thời cũng xin bày tỏ sự thán phục đức tính kiên trì cảu</i>
<i>bạn đối với niềm đam mê sáng tạo nghệ thuật.</i>


<i>Chúc bạn luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc và ngày càng viết hay hơn !</i>
<i>Bớc 3</i>: Ghi họ, tên, địa chỉ ngời gửi


(Phần này khơng chuyển đi nên khơng tính cớc, nhng ngời gửi cần ghi
đầy đủ, rõ ràng để bu điện tiện liên hệ khi chuyển phát điện báo gặp khó khăn.
Bu điện khơng chịu trách nhiệm nếu khách hàng khụng ghi y theo yờu
cu), vớ d:


<i>Trần Hoàng Sơn số 3, phờng Nhân Vị, Quận 4, Thành phố Hồ ChÝ Minh </i>


<b>IV- Híng dÉn lun tËp</b>
+GV Híng dÉn HS tự làm


<b>Tiết 173, 174, 175</b>
<b>(Ngày) </b>



<b>Trả bài kiểm tra văn, tiếng việt, </b>
<b>Bài kiểm tra tổng hợp</b>


<b>A- Mc tiờu cn đạt</b>


1. Kiến thức: Giúp HS nhận thức đợc kết quả tổng hợp sau cả quá trình
học tập ngữ văn học kì II lớp 9 nói riêng, chơng trình Ngữ văn THCS nói chung
về các mặt: khả năng ghi nhớ và tổng hợp kiến thức, khả năng chuyển hoá và vận
dụng kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề c th trong bi.


2. Tích hợp toàn diện (ngang dọc), văn học-cuộc sống trong bài viết tự
luận, trong các câu trả lời trắc nghiệm.


3. Rốn k nng t nhn xét, đánh giá, sửa chữa và hoàn chỉnh bài viết.
4. Chun b ca thy trũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

+Trò: chữa bài theo hớng dẫn của thầy, tự suy nghĩ về quá trình và kết quả học
tập Ngữ văn ở trờng THCS, tìm phơng pháp học tập và rèn luyện tiếp theo.


<b>B. Nội dung tiến trình lên lớp</b>


<b>Hot ng 1</b>


<b>Tr bài kiểm tra văn</b>
1. GV nêu nhận xét tổng hợp và công bố kết quả
2. GV phát đáp án tới từng HS


3. HS đọc kĩ đáp án, đối chiếu với bài làm của bản thân, suy nghĩ về
những u, khuyết trong bài làm và tự sửa chữa.



4. GV chọn cho HS đọc và bình một số bài, đoạn, câu trả lời hay


(<i><b>HÕt tiÕt 173, chuyÓn tiÕt 174</b></i>)


<b>Hoạt động 2</b>


<b>Trả bài kiểm tra tiếng việt</b>
 Tiến trình tơng tự nh hoạt động 1


(<i><b>HÕt tiÕt 174, chuyÓn tiÕt 175</b></i>)


<b>Hoạt động 3</b>


<b>Trả bài kiểm tra tổng hợp</b>
Tiến trình tơng tự nh hoạt động 1,2


<b>Hoạt động 4</b>


<i><b> </b><b> +GV tổng hợp nhận xét chung về kết quả học tập Ngữ văn của học sinh</b></i>


<i><b>trong lớp và một số em tiêu biểu trong năm lớp 9 và có thể cả cấp THCS, gợi ý</b></i>
<i><b>ph</b></i>


<i><b> ơng h</b><b> ớng học trong hè và những năm tiếp theo ở tr</b><b> ờng THPT.</b></i>


</div>

<!--links-->

×