Tải bản đầy đủ (.ppt) (121 trang)

X QUANG XƯƠNG KHỚP (CHẨN đoán HÌNH ẢNH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.96 MB, 121 trang )

X QUANG XƯƠNG KHỚP


Các phương tiện chẩn đoán
X quang
Siêu âm
CT scan
MRI
SPECT


X quang
Cơ bản, phổ biến
Có giá trị trong:
Gãy xương
U xương
Viêm khớp

Nhược điểm:
Chồng hình
Hạn chế đánh giá mơ mềm
4 đậm độ cơ bản: xương, khí, nước, mỡ


X QUANG


CT scan
Đánh giá tổn thương xương tốt hơn x

quang:


Gãy xương phức tạp
U xương: tổn thương màng xương, mô mềm.

Đậm độ hounsfield gần 4000 đậm độ
Khảo sát nhiều lát cắt và khả năng tái tạo

hình ảnh 3 chiều.


CT SCAN


CT SCAN


SIÊU ÂM
Đánh giá:
Mô mềm
Tổn thương: rách gân, tụ máu, tràn dịch khớp, …

Ðánh giá: mạch máu, tưới máu mô…
Nhược điểm: khó đánh giá mơ xương.


SIÊU ÂM


MRI
Đánh giá các tổn thương: Rách gân cơ, dây chằng, sụn


chêm, sụn khớp, mô mềm của các khớp.
TVÐÐ cột sống: chèn ép thần kinh, tủy sống…
Chẩn đoán sớm khối u
Đánh giá: mức độ, sự lan rộng của u/viêm xương.


MRI


Xạ hình xương
Tiêm ÐVPX vào TM.
Máy sẽ ghi mức độ tập trung ÐVPX trên

xương.
Ðộ nhạy cao.
Độ đặc hiệu thấp.
Đánh giá tổn thương di căn.


Xạ hình xương


CẤU TRÚC GIẢI PHẪU
• Cấu tạo mơ xương gồm:
– Chất căn bản Mucopolysaccharit
– Tế bào: cốt bào, tạo cốt bào, hủy cốt bào
– Sợi keo collagen
– Chất khoáng: Ca, P, Mg,…



CẤU TRÚC GIẢI PHẪU
• Các loại xương: chia 2 nhóm:
– Xương dài:
• Đầu xương
• Hành xương
• Vùng chuyển tiếp
• Thân xương

– Xương dẹt, xương ngắn: xương

xốp ở giữa với vỏ xương mỏng
bao quanh.


CẤU TRÚC GIẢI PHẪU
• Cấu trúc xương dài:
– Sụn khớp
– Đầu xương
– Sụn tiếp hợp
– Hành xương
– Thân xương
– Màng xương


CẤU TRÚC GIẢI PHẪU


u cầu kỹ thuật
• Ít nhất trên 2 bình diện vng góc


nhau (thẳng/nghiêng).
• Thấy hết 2 đầu khớp.
• Phải có các thông tin: Tên, tuổi,
giới, ngày tháng chụp, bên (P) hay
(T).


CÁC LOẠI TỔN THƯƠNG
XƯƠNG
• 3 đặc điểm cần chú ý khi mô tả tổn thương:
– Đậm độ cản quang : tùy lượng Canxi
– Cấu trúc xương:
• Tạo xương
• Hủy xương
• Hỗn hợp

– Hình thái:
• Phì đại
• Thay đổi trục
• Gãy, có mảnh xương chết, …


BẤT THƯỜNG ĐẬM ĐỘ
• GIẢM ĐẬM ĐỘ: dạng lỗng xương

khi lượng Canxi giảm ít nhất 30%.
– Lan tỏa: lỗng xương, nhuyễn
xương, suy dinh dưỡng, cường cận
giáp, Cushing, đa u tủy, di căn,…
– Khu trú: u, phản ứng viêm, bất

động xương




BẤT THƯỜNG ĐẬM ĐỘ

TĂNG ĐẬM ĐỘ: dạng đặc xương
Lan tỏa: bệnh xương đá, thiếu máu, u,

tăng vitD,…
Khu trú: đảo xương, sự lành xương (cal
xương, nhồi máu cũ), u xương,…




×