Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.3 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> N</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
– Biết thực hiện với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị : kg, lít
- Biết số hạng, tổng.
- Biết giải bài toán với 1 phép cộng.
- BT cần làm : BT1 (dòng 1,2) ; B2 ; B3 (cột 1,2,3) ; B4.
-Yêu thích mơn tốn, tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Viết sẵn bài tập 3 ở bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: <i>Luyện tập </i>
- Gọi 2 HS lên thực hiện phép tính:
261 + 71 = 241 + 61 =
381 – 51 = 351 – 51 =
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: <i>Luyện tập chung</i>
* Bài 1 (dòng 1,2):
- Yêu cầu HS tự làm bài.
GV theo dõi nhận xét, sửa bài: 11 ; 21 ; 45 ; 20
15 ; 35 ; 36 ; 50
* Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn cách làm
-GV theo dõi nhận xét tuyên dương
Bài 3: <b>ND ĐC cột 5,6</b>
GV hướng dẫn cách làm
Bài :4
Hướng dẫn hs tóm tắt bài tốn
HD học sinhlàm bài
Nhận xét, tuyên dương.
Bài 5: <b>ND ĐC</b>
4. Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: <i>Kiểm tra giữa học kỳ I</i>.
- Hát
- 2 HS lên bảng tính.
- HS nêu yêu cầu bài 1.
- HS làm bài. Sau đó nối tiếp (theo
bàn hoặc theo tổ) báo cáo kết quả
từng phép tính.
- HS nêu.
- Tính số kilơgam gạo của 2 bao.
-Hs theo dõi để làm vào vở
Kết quả : 51 ; 93 ; 92.
<i>Giải:</i>
<i>Cả hai lần bán là:</i>
<i> 45 + 38 = 83 (kg)</i>
Đáp số: 83 kg.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể (BT2) ; đặt được dấu chấm
hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện (BT3).
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Ghi phiếu các bài học thuộc lòng
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Khởi động:
2. Bài cũ: <i>Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng</i>
<i>(tiết 5) </i>
- GV yêu cầu HS đặt thêm dấu phẩy trong các câu sau:
+ Các bạn học sinh nam học sinh nữ đang vui đùa trên
sân trường.
+ Sân trường nhà em có rất nhiều cây như: cây bàng cây
phượng cây bằng lăng.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nói lời cám ơn, xin lỗi
- Từng HS bốc thăm, xem lại bài.
- HS đọc thuộc lịng khơng cần sách giáo khoa.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Gv yêu cầu HS ghi lời cảm ơn hay xin lỗi ứng với mỗi
tình huống sau:
Khi bạn hướng dẫn em gấp chiếc thuyền giấy.
Khi em làm rơi chiếc bút của bạn.
Khi em mượn sách của bạn và trả khơng đúng
hẹn.
Khi có khách đến chơi nhà biết em học tập tốt,
chúc mừng em.
Nhận xét, tuyên dương.
- GV chọn mẫu câu hay ghi lên bảng.
Hoạt động 2: Dấu chấm, dấu phẩy
- 1 HS đọc bài ở bảng phụ
- Chấm 10 vở đầu tiên.
Nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Về tiếp tục ơn các bài học thuộc lịng.
- Chuẩn bị: <i>Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng</i>
<i>(tiết 7)</i>
- Hát.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nói miệng sau đó ghi vào vở:
Cảm ơn bạn rất nhiều.
Mình xin lỗi, lần sau mình sẽ cẩn
thận hơn.
Xin lỗi bạn vì mình đã trả khơng
đúng hẹn.
Con cảm ơn bác, con sẽ cố gắng
học tốt hơn nữa.
- HS đọc.
- HS nêu cách làm.
- Nhận xét.
- Làm vở bài tập.
- 1 HS làm bảng phụ và 1 HS đọc
miệng.
- 2 HS đọc toàn bài Nằm mơ.
<b>Chính tả</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Biết cách tra mục lục sách (BT2) ; nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể
(BT3).
- u thích mơn Tiếng Việt.
<b>II CHUẨN BỊ</b>
- Phiếu ghi các bài học thuộc
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: <i>Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học</i>
<i>thuộc lòng (tiết 6) </i>
- Kiểm tra 10 – 12 em đọc thuộc 1 trong 6 bài đã học.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Ôn tập
Hoạt động 1: Tìm các bài đã học ở tuần 8 theo mục lục
sách
Gv hướng dẫn hs đọc thêm bài cô giáo lớp em
* Bài 1: (Miệng)
Hoạt động 2: Nói lời mời, nhờ, đề nghị
* Bài 2: (Viết)
- Hướng dẫn cách viết .
a) Mẹ ơi, mẹ mua giúp con 1 tấm thiếp chúc mừng cô
giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam (20/11) nhé! (lời
nhờ)
b) Để bắt đầu buổi liên hoan van nghệ xin mời các
bạn cùng hát chung bài “Bốn phương trời” nhé! (lời
mời).
c) Thưa cô, xin cô nhắc lại dùm em câu hỏi của cơ!
(lời đề nghị).
- Ghi bảng những lời nói hay.
Nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu của phiếu.
- 1 Em đọc yêu cầu.
- Mở SGK lật hàng cuối tìm tuần 8 nói
lên các bài theo thứ tự.
- Lần lượt HS nêu báo cáo kết quả.
- 1 Em đọc đề bài.
- HS nói lời phù hợp với mỗi tình
huống GV nêu ra.
<b>Tự nhiên xã hội</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun.
- Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ.
- GD BVMT (Bộ phận) :Có ý thức giữ vệ sinh ăn uống : rửa tay trước khi ăn và sau khi
đi đại tiện, tiểu tiện ; ăn chín, uống sơi, ….
- GD KNS: - Kỹ năng ra quyết định – Nên và khơng nên làm gì để phịng bệnh giun.
- Kỹ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi ăn uống không sạch
sẽ, không đảm bảo vệ sinh – gây ra bệnh giun.
- Kỹ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân đề phịng bệnh
giun.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: <i>Ăn uống sạch sẽ </i>
- Để ăn uống sạch sẽ chúng ta phải làm những gì?
- Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ.
Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: <i>Đề phòng bệnh giun</i>
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun.
* <i>Nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm giun.</i>
<i>HS biết nơi giun thường sống trong cơ thể người.</i>
<i>Nêu được tác hại của bệnh giun.</i>
Các em đã bao giờ bị đau bụng, hay tiêu chảy,
tiêu ra giun, buồn nôn và chống mặt chưa?
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận lần lượt từng câu hỏi:
Giun thường sống ở đau trong cơ thể?
Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể?
Nêu tác hại do giun gây ra.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về nguyên nhân lây nhiễm
giun
* <i>HS phát hiện ra nguyên nhân và các cách trứng giun</i>
<i>xâm nhập vào cơ thể.</i>
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK trang 20 và thảo
luận nhóm.
- Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra
bên ngoài bằng cách nào
- Từ trong phân người bị bậnh giun, trứng giun có thể
vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào?
Bước 2: Làm việc cả lớp:
- GV treo tranh hình 1 SGK (phóng to).
- Hát bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nhắc lại tựa bài
- Thảo luận cả lớp.
- Cá nhân phát biểu ý kiến.
- HS thảo luận (theo tổ).
- Mời đại diện một, hai nhóm lên chỉ và nói đường đi
của trứng giun vào cơ thể theo đường mũi tên.
- GV chốt ý.
- Hình vẽ thể hiện trứng giun có thể vào cơ thể bằng các
cách sau:
<i>Không rữa tay sau khi đại tiện, tay bẩn cầm vào</i>
<i>thức ăn, đồ uống.</i>
<i>Nguồn nước bị nhiễm phân từ hố xí, người sử</i>
<i>dụng nước không sạch để ăn, uống, sinh hoạt sẽ bị</i>
<i>nhiễm giun.</i>
<i>Ruồi đậu vào phân rồi bay đi khắp nơi và đậu</i>
<i>vào thức ăn, nước uống của người lành, làm họ bị</i>
<i>nhiễm giun.</i>
Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun
* <i>Kể ra được các biện pháp phòng tránh giun</i>
- GV yêu cầu HS suy nghĩ những cách để ngăn chặn
trứng giun xâm nhập vào cơ thể.
- GV yêu cầu một vài HS nhắc lại ý chính.
- GV liên hệ GDBVMT (Như ở MT)
4. Tổng kết – Dặn dò:
- GV nhắc HS: Nên 6 tháng tẩy giun một lần theo chỉ
định của cán bộ y tế.
- Chuẩn bị “ <i>Ôn tập: Con người và sức khoẻ</i>”.
- Đại diện trình bày (vừa nói vừa chỉ
vào hình trong sơ đồ trang 20, SGK).
- HS phát biểu ý kiến.
- Vài HS nhắc lại.
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>I .MỤC </b>
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>I .MỤC </b>
<b>Tốn</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
– Biết thực hiện phép tính và giải tốn với các số đo theo đơn vị lít.
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong đo nước, dầu, …
- Biết giải tốn có liên quan đến đơn vị lít.
- BT cần làm : B1 ; 2 ; 3.
- Rèn HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>:- Bảng phụ..
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: <i>Lít </i>
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
7<i>l</i> + 8<i>l</i> = 3<i>l</i> + 7<i>l</i> + 4<i>l</i> =
12
<i>l</i>
+ 9<i>l</i> = 7<i>l</i> + 12
<i>l</i>
+ 2<i>l</i> =
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bi mới: <i>Luyện tập</i>
* Bài 1:Trang 43
- Yêu cầu HS nêu cách tính.
- Sưa bài: K. quả lần lượt là : 3 l ; 10 l ; 4 l ; 21 l ; 23 l
*Bài 2:Trang 43
- Nêu yêu cầu của bài 2.
- Ta phải làm thế nào để biết số nước trong cả 2 ca nước.
- Tương tự GV hứơng dẫn 2 bài còn lại.
- GV sửa bài, nhận xét.
*Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề toán
- Hát
- 1 HS nhắc lại.
- HS nêu cách tính.
- HS làm bài vào vở.
- HS tiến hành sửa bài.
- Điền số.
- Gạch dưới những gì bài tốn cho và hỏi.
- Bài tốn ở dạng gì?
- GV tóm tắt ở bảng
- GV sửa bài và nhận xét.
*Bài 4: <b>ND ĐC</b>
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: <i>Luyện tập chung</i>.
- Ở nhà tập đong theo đơn vị là lít.
- HS tiến hành gạch.
- Dạng ít hơn
- HS giải.
<i>Giải:</i>
<i> Số lít dầu thùng thứ hai có: </i>
<i> 16 - 2 = 14 (l)</i>
<i>Đáp số: 14 lít</i>
<b>Kể chuyện</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi (BT2) ; tốc độ viết khoảng 35
chữ / 15 phút.
- HS khá, giỏi viết đúng, rõ ràng bài CT (tốc độ trên 35 chữ/15 phút)
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi viết.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lịng tuần 1 tuần 8. Bảng phụ.Vở chính tả,
sách Tiếng Việt, bảng con.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu 3 HS kể lại từng đoạn câu chuyện Nhận
xét, ghi điểm.
3. Bi mới:
Hoạt động 1: Nắm nội dung bài viết
- GV đọc mẫu lần 1.
- Nêu những từ khó hiểu, GV hỏi
Ông Lương Thế Vinh cân voi bằng cách nào?
Em thấy ông Lương Thế Vinh là người như thế
- Hát
- HS thực hiện.
- HS nhắc lại.
- 1 Em đọc lại.
- HS đọc các từ chú thích: sứ thần,
Trung Hoa, Lương Thế Vinh ở sách
Tiếng Việt trang 71.
- Dắt voi xuống thuyền, đánh dấu
mức chìm của thuyền rồi dắt voi lên
bờ, xếp đá xuống thuyền đến khi đã
nào?
Hoạt động 2: Nghe viết chính tả
- GV hỏi:
Bài viết có những từ chỉ sự vật nào cần viết hoa?
Nêu từ khó viết:
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết.
- Nêu cách trình bày văn xuôi.
- GV đọc bài Cân voi.
- GV đọc lại bài cho HS dò bài.
- GV thu một số vở chấm.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Xem bài trả lời câu hỏi trang 72.
giỏi toán ở nước ta thời xưa...
- Viết bảng con các từ khó.
- HS mở vở.
- 1 Em nêu.
- 1 Em nêu.
- HS nghe và viết bào vào vở.
- HS đổi vở, dị bài.
<b>Chính tả</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>:<b> </b> - Mức đơ yêu cầu kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2 , BT3)
-Tự giác, nghiêm túc trong tiết học. Giáo dục HS yêu thích thiên nhiên, yêu cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 1 tuần 8. Bảng phụ ghi bài tập 2.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc từ khó, yêu cầu lớp viết vào bàng con, 2 HS lên
viết bảng lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm từ chỉ hoạt động
- GV yêu cầu 7 – 8 HS bốc thăm và thực hiện theo yêu
cầu của thăm.
- Yêu cầu HS mở sách Tiếng Việt trang 16.
- GV yêu cầu HS nêu từ ngữ chỉ sự vật, chỉ người, từ chỉ
hoạt động.
- GV sửa bài ở bảng phụ.
<i><b>Từ chỉ sự vật</b></i> <i><b>Chỉ hoạt động</b></i>
- Hát
- Gọi 7, 8 em đọc bài, kết hợp trả lời
câu hỏi do GV yêu cầu.
- HS mở SGK đọc thầm.
- 1 Em lên bảng phụ làm, cả lớp làm
vở nháp.
- Đồng hồ
- Cành đào
- Gà trống
- Tu hú
- Chim
- Báo phút, báo giờ.
- Nở hoa cho sắc xuân them rực rỡ.
- Gáy vang, báo trời sáng.
- Kêu tu hú, báo mùa vải sắp chín.
- Bắt sâu bảo vệ mùa màng
Từ chỉ người:
Bé - Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi vớiem đỡ mẹ.
Hoạt động 2: Đặt câu
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu về:
Một con vật.
Một đồ vật.
Một loài cây.
Một loài hoa.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS nối tiếp nhau trong bàn đặt
câu.
- Con mèo nhà em bắt chuột rất
giỏi.
- Cái bàn này giúp em viết bài
nhanh và ngồi thoải mái hơn.
- Cây sống đời vừa là cây làm kiểng
vừa là cây làm thuốc.
- Hoa mặt trời mọc hướng nào là
báo hiệu hướng đông ở đó.
- HS nhận xét.
-HS đọc thêm theo h. dẫn của GV.
- Nhận xét tiết học.
<b>ÂM NHẠC</b>
- Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát.
- Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời
đúng giai điệu của bài hát.
- Biết bài hát này là bài hát của nước Anh.
<b>II/Chuẩn bị của giáo viên:</b>
- Hát chuẩn xác bài hát.
<b>III/Hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
- Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em lên bảng hát lại bài hát đã học.
- Bài mới:
<b>Hoạt Động Của Giáo Viên</b> <b>HĐ Của Học Sinh</b>
<b>* Hoạt động 1</b> Dạy hát bài: <b>Chúc Mừng Sinh Nhật</b>
- Giới thiệu bài hát.
- Hướng dẫn học sinh tập đọc lời ca theo tiết tấu của bài hát .
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát lại từ 2 đến 3 lần để
học sinh thuộc lời ca và giai điệu của bài hát.
- Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh hát lại bài hát nhiều lần
dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của
bài hát.
* <b>Hoạt động 2:Hát kết hợp vận động phụ hoạ</b>.
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài .
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Nhạc Của Nước
- HS nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên và HS rút ra ý nghĩa và sự giáo dục của bài hát.
* <b>Cũng cố dặn dò:</b>
- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc
tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở
những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
+ Bài :Chúc Mừng Sinh
+ Nhạc nước Anh
- HS nhận xét
- HS thực hiện
- HS chú ý.
-HS ghi nhớ.
<b>Tập đọc</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>:<b> </b> - Mức đô yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Trả lời được các câu hỏi về nọi dung tranh (BT2)
- Ý thức ôn tập tự giác.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b> - Phiếu ghi các bài tập đọc tuần 5, 6, tranh.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học
thuộc lòng (tiết 4)
Hoạt động 1: Kiểm tra đọc (khoảng 6 em)
- GV yêu cầu HS đọc 1 lần các bài và trả lời câu hỏi:
- Chiếc bút mực: Qua bài này khuyên ta điều gì?
- Mục lục sách: Mục lục sách giúp ta điều gì?
- Mẩu giấy vụn: Bài này nhắc nhở ta điều gì?
- Ngơi trường mới: Bạn HS cảm nhận như thế nào
khi ngồi học ở ngôi trường mới xây?
Hoạt động 2: Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi (miệng).
- GV treo tranh: Để trả lời đúng câu hỏi ta phải làm
gì?
- HS mở SGK kết hợp nhìn tranh lớn.
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi:
Hằng ngày ai là người đưa Tuấn đi học?
Vì sao hơm nay mẹ khơng đưa Tuấn đi học
được?
Tuấn làm gì để giúp mẹ?
Tuấn đến trường bằng cách nào?
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- HS bốc thăm chọn bài tập đọc ở tuần 5,
6. HS đọc theo yêu cầu của GV ghi trong
phiếu kết hợp trả lời nội dung bài.
- Biết giúp đỡ bạn bè khi cần.
- HS nêu.
- Quan sát kĩ từng tranh trong SGK, đọc
câu hỏi, suy nghĩ, rồi mới trả lời.
- Hằng ngày, mẹ là người đưa Tuấn đi học
(đến trường).
- Mẹ là người đưa Tuấn đi học hằng ngày.
- Mẹ là người hằng ngày đưa Tuấn đi học.
- Hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học
được vì mẹ bị ốm (cảm, bệnh, sốt).
- Hơm nay mẹ bị ốm nên khơng đưa Tuấn
đi học được.
- Vì mẹ bị ốm nên hôm nay không đưa
Tuấn đi học được.
- Tuấn đắp khăn lên trán mẹ, rót nước để
mẹ uống.
- Tuấn luôn ở bên mẹ, đắp khăn … để … ,
- Tuấn khơng đi chơi, em lấy khăn … rót
nước
- Tuấn tự mình đi bộ đến trường.
- Tuấn tự đi bộ đến trường 1 mình.
- Tuấn tự đi đến trường 1 mình.
- Nhận xét.
HS đọc thêm theo h.dẫn của GV.
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Biết số hạng, tổng.
- Biết giải bài toán với 1 phép cộng.
- BT cần làm : BT1 (dòng 1,2) ; B2 ; B3 (cột 1,2,3) ; B4.
-u thích mơn tốn, tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Viết sẵn bài tập 3 ở bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: <i>Luyện tập </i>
- Gọi 2 HS lên thực hiện phép tính:
261 + 71 = 241 + 61 =
381 – 51 = 351 – 51 =
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: <i>Luyện tập chung</i>
* Bài 1 (dòng 1,2):
- Yêu cầu HS tự làm bài.
GV theo dõi nhận xét, sửa bài: 11 ; 21 ; 45 ; 20
15 ; 35 ; 36 ; 50
* Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn cách làm
-GV theo dõi nhận xét tuyên dương
Bài 3: <b>ND ĐC cột 5,6</b>
GV hướng dẫn cách làm
Hướng dẫn hs tóm tắt bài toán
HD học sinhlàm bài
Nhận xét, tuyên dương.
Bài 5: <b>ND ĐC</b>
4. Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: <i>Kiểm tra giữa học kỳ I</i>.
- Hát
- 2 HS lên bảng tính.
- HS nêu yêu cầu bài 1.
- HS làm bài. Sau đó nối tiếp (theo
bàn hoặc theo tổ) báo cáo kết quả
từng phép tính.
- HS nêu.
- Tính số kilơgam gạo của 2 bao.
- Thực hiện phép tính cộng
25kg + 20kg ; 15<i>l </i>+ 30<i>l</i>
-Hs theo dõi để làm vào vở
<i>Giải:</i>
<i>Cả hai lần bán là:</i>
<i> 45 + 38 = 83 (kg)</i>
Đáp số: 83 kg.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng như Tiết 1.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Ghi phiếu các bài học thuộc lòng
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Khởi động:
2. Bài cũ: <i>Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng</i>
<i>(tiết 5) </i>
- GV yêu cầu HS đặt thêm dấu phẩy trong các câu sau:
+ Các bạn học sinh nam học sinh nữ đang vui đùa trên
sân trường.
+ Sân trường nhà em có rất nhiều cây như: cây bàng cây
phượng cây bằng lăng.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nói lời cám ơn, xin lỗi
- Từng HS bốc thăm, xem lại bài.
- HS đọc thuộc lịng khơng cần sách giáo khoa.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Gv yêu cầu HS ghi lời cảm ơn hay xin lỗi ứng với mỗi
tình huống sau:
Khi bạn hướng dẫn em gấp chiếc thuyền giấy.
Khi em làm rơi chiếc bút của bạn.
Khi em mượn sách của bạn và trả không đúng
hẹn.
Khi có khách đến chơi nhà biết em học tập tốt,
chúc mừng em.
Nhận xét, tuyên dương.
- GV chọn mẫu câu hay ghi lên bảng.
Hoạt động 2: Dấu chấm, dấu phẩy
- 1 HS đọc bài ở bảng phụ
- Chấm 10 vở đầu tiên.
Nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét – Dặn dị:
- Về tiếp tục ơn các bài học thuộc lịng.
- Chuẩn bị: <i>Ơn tập, kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng</i>
<i>(tiết 7)</i>
- Hát.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nói miệng sau đó ghi vào vở:
Cảm ơn bạn rất nhiều.
Mình xin lỗi, lần sau mình sẽ cẩn
thận hơn.
Xin lỗi bạn vì mình đã trả khơng
đúng hẹn.
Con cảm ơn bác, con sẽ cố gắng
học tốt hơn nữa.
- HS đọc.
- HS nêu cách làm.
- Nhận xét.
- Làm vở bài tập.
- 1 HS làm bảng phụ và 1 HS đọc
miệng.
- 2 HS đọc toàn bài Nằm mơ.
<b>Thủ công</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b> - Biết cách gấp thuyện phẳng đáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Với HS khéo tay : Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng.
- HS hứng thú, yêu thích gấp thuyền.
<b>II. CHUẨN BỊ :-</b> Mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui. (Giấy thủ công)
- Giấy thủ công.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: <i>Gấp thuyền phẳng đáy không mui </i>
- Yêu cầu HS nêu lại các bước gấp.
Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: <i>Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 2)</i>
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- GV mở dần mẫu thuyền phẳng đáy không mui cho đến
khi là tờ giấy hình chữ nhật ban đầu. Sau đó gấp lại theo
nếp gấp để được thuyền mẫu giúp HS sơ bộ biết được
cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
Hoạt động 2 Thực hành
* Bước 1: Gấp tạo mũi thuyền.
* Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều.
* Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
* Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy không mui
- GV gọi 2 HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng
đáy không mui.
- GV tổ chức cho HS gấp thuyền phẳng đáykhông mui
Gv theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng
Gv cho hs trưng bầy sản phẩm
Chọn ra sản phẩm đẹp
4. Nhận xét – Dặn dò: - <i><b>GDSDNLTK&HQ</b>(Lin hệ):</i>
<i>Muốn di chuyển thuyền có thể dùng sức gió (gắn thêm</i>
<i>buồm cho thuyền), hoặc phải chèo thuyền.</i>
- Về nhà tập gấp nhiều lần cho thành thạo.
- Chuẩn bị: <i>Gấp thuyền phẳng đáy có mui (tiết 1).</i>
- Hát <i>Em đi chơi thuyền</i>
- 2 HS nhắc lại, 3 bước:
<i>Bước 1: Gấp các nếp gấp cách</i>
<i>đều.</i>
<i>Bước 2: Gấp tạo thân và mũi</i>
<i>thuyền.</i>
<i>Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy</i>
<i>không mui.</i>
- Quan sát mẫu và nhận xét theo YC
của GV
- HS thực hành theo y c
- HS lên bảng thực hiện.
Hs ở dưới lớp thực hiện
- Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
<b>II. Tiến hành:</b>
Bài 1: Luyện viết và bỏ dấu chấm.
Tí và Tèo rủ nhau vào rừng chơi. Đang đi, hai bạn bỗng gặp một con gấu. Họ
sợ quá. Tí bỏ mặc bạn, chạy trốn, trèo tót lên cây cao. Tèo bí quá, vội nằm lăn
xuống đất, nín thở, giả vờ chết. Gấu ngửi ngửi vào mặt Tèo, tưởng là đó chết
bốn bỏ đi.
Tớ ở trờn cõy tụt xuống hỏi:
- Gấu núi gỡ vào tai cậu thế?
Tèo mỉm cười trả lời:
- Gấu bảo: Ai bỏ bạn lúc gặp nguy là người không tốt.
Bài 2: Dựa vào nội dung bài trờn hóy khoanh vào chữ cỏi trước ý trả lời đúng.
1. Tớ và Tốo bất ngờ gặp gỡ khi chơi trong rừng.
a. Gặp một con hổ.
b. Gặp một con gấu.
a. Tớ bảo Tốo cựng trốo lờn cõy cao ở gần đấy.
b. Tớ nhanh chõn trốo tút lờn cõy cao, bỏ mặc bạn
Bài 3:Theo em câu “ai bỏ bạn lúc gặp nguy là người không tốt” là của ai?
a. Là của gấu và Tốo.
b. Là của Tốo.
Hóy đọc kỹ rồi làm theo bài đó yờu cầu.
<b>I. Mục tiêu.</b>
- Giúp HS có kỹ năng ứng xử trong các tình huống.
<b>II. Tiến hành.</b>
Bài 1: Nội dung làm phiếu.
a) Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm chỉ.
b) Cần chăm chỉ học khi gần kiểm tra.
c) Chăm chỉ học tập là góp phần h ọc tập tốt của mình, của lớp.
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* <i>Lưu ý:</i> Đọc kỹ các câu rồi liên hệ với bản thân cùng lời nhắc nhở của cô giáo hàng
ngày, rồi rút ra kết luận.
Bài 2: Nên tán thành hay không tán thành, khoanh vào ý đúng.
a) Ai cũng cần chăm chỉ học tập.
<b>THỂ DỤC</b>
<b>I</b><i><b>. </b></i><b>MỤC TIÊU: </b>
<i>- </i>Ơn tập bài thể dục PTC : Thực hiện được các động tác của bài thể dục PTC.
- Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2, … theo đội hình hàng ngang.
<b>II</b><i><b>.</b></i><b>CHUẨN BỊ</b>
- Sân trường rộng rãi, thống mát, sạch sẽ, an tồn.Cịi.
<b>III</b><i><b>. </b></i><b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Nội dung</b> <b>ĐL</b> <b>Tổ chức luyện tập</b>
1. Phần mở đầu:
<b>-</b> GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy, yêu
<b>-</b> Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp.
<b>-</b> Xoay các khớp: cổ tay, cánh tay, hông,
đầu gối.
<b>-</b> Trị chơi: <i>Có chúng em.</i>
2. Phần cơ bản:
<b>-</b> Điểm số: 1 – 2; 1 – 2; … theo đội hình
hàng dọc.
<b>-</b> Điểm số: 1 – 2; 1 – 2; … theo đội hình
hàng ngang.
<b>-</b> Ơn bài thể dục phát triển chung.
<b>-</b> Trò chơi “<i>Nhanh lên bạn ơi</i>”.
3. Phần kết thúc:
<b>-</b> Cúi người thả lỏng.
<b>-</b> GV nhận xét tiết học.
<b>-</b> Giao bài tập về nhà.
6’
24’
6’
Theo đội hình 4 hàng ngang.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
GV
<b>-</b> Theo đội hình 4 hàng dọc. Cán bộ lớp
điều khiển.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x CSL
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
<b>-</b> GV nhắc cách điểm số, hô khẩu lệnh
cho HS điểm số. Nếu cần tập lần 3, GV
để cán sự điều khiển.
- GV giải thích, làm mẫu động tác quay
đầu sang trái và điểm số, sau đó sử dụng
khẩu lệnh cho HS tập. Tiếp theo GV
nhận xét rồi cho HS tập lần 2; 3.
<b>-</b> GV chia tổ HS tự tập. GV sửa các
động tác sai. Sau đó u cầu từng tổ
trình diễn, báo cáo kết quả. GV và HS
cùng nhận xét.
<b>-</b> GV điều khiển, HS chơi theo hướng
dẫn của GV.
<b>-</b> Theo đội hình 4 hàng dọc.
<b>-</b> Đi đều và hát.
<b>-</b> HS lắng nghe.
- Về nhà ôn cách điểm số.
<b>Tốn</b>
<b>Chính tả</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Biết cách tra mục lục sách (BT2) ; nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể
- u thích mơn Tiếng Việt.
<b>II CHUẨN BỊ</b>
- Phiếu ghi các bài học thuộc
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: <i>Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học</i>
<i>thuộc lòng (tiết 6) </i>
- Kiểm tra 10 – 12 em đọc thuộc 1 trong 6 bài đã học.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Ôn tập
Hoạt động 1: Tìm các bài đã học ở tuần 8 theo mục lục
sách
Gv hướng dẫn hs đọc thêm bài cô giáo lớp em
* Bài 1: (Miệng)
Hoạt động 2: Nói lời mời, nhờ, đề nghị
- Hướng dẫn cách viết .
d) Mẹ ơi, mẹ mua giúp con 1 tấm thiếp chúc mừng cô
giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam (20/11) nhé! (lời
nhờ)
e) Để bắt đầu buổi liên hoan van nghệ xin mời các
bạn cùng hát chung bài “Bốn phương trời” nhé! (lời
mời).
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu của phiếu.
- 1 Em đọc yêu cầu.
- Mở SGK lật hàng cuối tìm tuần 8 nói
lên các bài theo thứ tự.
- Lần lượt HS nêu báo cáo kết quả.
- 1 Em đọc đề bài.
- HS nói lời phù hợp với mỗi tình
huống GV nêu ra.
f) Thưa cô, xin cô nhắc lại dùm em câu hỏi của cơ!
(lời đề nghị).
- Ghi bảng những lời nói hay.
Nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét – Dặn dò:
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
- Giúp học sinh đọc mẩu chuyện:” Thiên thần áo xanh”
- Củng cố khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
<b>II. Tiến hành:</b>
Bài 1: Đọc bài “Thiên thần áo xanh” ở bảng
Bây giờ chúng em không phải băng rừng, lội suối để đến trường nữa, vì
chúng em đã có một ngơi trường mới. Trường mới ở ngay cạnh bản có 3 lớp
học và phịng học nào cũng có bàn, ghế, bảng đen. Trường cịn có một sân
chơi, khơng rộng lắm nhưng bằng phẳng. Trên sân, những cây bàng non đã bén
rễ vươn lên.
Ngôi trường này là kỉ niệm của các anh chị thanh niên tình nguyện tặng bản
em. Các anh chị lên bản từ tháng trước. Có các anh chị, dân bản khỏe hơn, con
ngựa chạy nhanh hơn. đàn lợn béo mập hơn, cây lúa trên nương đơm hạt nặng
hơn, đêm nào bản cũng vang đầy tiếng hát, tiếng đàn vui như ngày hội. Già làng
gọi các anh chị là “ thiên thần áo xanh”.
Bài 2: Khoanh vào ý trả lời đúng các câu sau:
1.Những anh thanh niên tình nguyện đang làm việc gì cho bạn nhỏ?
a. Dựng được một ngơi trường mới.
b. Chăm sóc sức khỏe cho người dân, vật ni, cây trồng.
2. Vì sao già làng lại gọi các anh chị thanh niên tình nguyện là “ Thiên thần áo
xanh”
a. Vì các anh chị đã làm được nhiều điều tốt cho bản như các thiên thần
mang niềm vui tốt lành đến cho mọi người.
b. Vì các già làng yêu quý các anh chị.
c. Vì cả 2 lí do trên.
<b>I. Mục tiêu.</b>
- Giúp HS làm một số đè KT dưới hình thức trắc nghiệm.
<b>II. Tiến hành.</b>
Bài 1: Tìm chữ số thích hợp để điền vào chỗ trống trong phép tính sau.
A - 2 46
B - 3 8
C - 4 74
Bài 2: Lớp 2D có 46 học sinh. Trong đó có 20 học sinh nam. Hỏi lớp 2C có bao nhiêu HS
nữ.
A - 24 B - 26 C - 25 D – 27
Bài 3: Tìm đáp số theo tóm tắt sau:
Trâu: 16 con.
Bị nhiều hơn trâu: 9 con.
Bò : ... ? con.
A – 24 con B – 25 con C – 26 con
Bài 4: Nhà em có 56 kg thóc. Mẹ mua thêm 29 kg nữa. Hỏi nhà em có bao nhiêu
ki-lơ-gam thóc?
A – 83 kg B – 84 kg C – 85 kg
<i>* Đọc kỹ rồi tính, khoanh theo đáp án em cho là đúng.</i>
<b>Tốn</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết tìm x trong các BT dạng : x + a = b ; a + x = b (với a,b là các số có khơng q 2
chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
- Biết cách tìm 1 số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- Biết giải bài tốn có 1 phép trừ.
- BT cần làm : B1 (a,b, c,d, e) ; B2 (cột 1,2,3) ; B3.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: <i>Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I </i>
- GV nhận xét bài kiểm tra tiết trước.
3. Bài mới: <i>Tìm một số hạng trong một tổng</i>
- Viết lên bảng 4 + 6 và yêu cầu tính tổng.
- Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm một số hạng trong một
tổng
- Treo lên bảng hình vẽ một trong phần bài học.
Có tất cả mấy ơ vng?
Có mấy ơ vng bị che lấp?
Bài tốn hỏi gì?
Số ơ vng bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi đó là
x.
Lấy x + 4 tức là viết: x + 4.
- Lấy số ô vuông chưa biết (x) cộng với số ô vuông đã
biết (4) tất cả là 10 ô vuông, ta viết x + 4 = 10 (viết
bảng).
- Hỏi: Trong phép tính này x là gì? 10 là gì?
- Nêu lại tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng
x + 4 =10
- Để tìm x, tức là số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Vậy để tìm x, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết, em
thực hiện thế nào?
Nêu cách tìm số hạng chưa biết?
Hoạt động 2:Luyện tập
* Bài 1: <b>ND ĐC ý g.</b>
- GV nhận xét, chấm điểm. Kết quả: b) 5 ; c) 6 ; d) 11 ;
* Bài 2:<b>ND ĐC cột 5,6,7.</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép
cộng?
- Yêu cầu HS nêu cách tính tổng, cách tính số hạng cịn
thiếu trong phép cộng.
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm bài.
* Bài 3: H.dẫn rồi cho HS tự làm.
GV chấm v sửa bi
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng.
- Hát
- HS lắng nghe.
- 6 + 4 = 10.
- 6 và 4 là số hạng, 10 là tổng.
- 10 Ơvng.
- 1 Số ơ vng bị che.
- Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp.
- x, 4 là số hạng, 10 là tổng.
- Vài HS nêu.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
<i>x + 4 = 10</i>
<i> x = 10 – 4</i>
<i> x = 6</i>
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy
tổng trừ đi số hạng kia.
- Tìm x.
- 4 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài của bạn, kiểm tra
bài của bạn mình.
- Viết số thích hợp vào ơ trống.
- Là tổng hoặc số hạng còn thiếu trong
phép cộng.
- HS nêu.
- Làm bài. Nhận xét bài của bạn trên
bảng.
HS tự lm:
<b>Tự nhiên xã hội</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun.
- Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ.
- GD BVMT (Bộ phận) :Có ý thức giữ vệ sinh ăn uống : rửa tay trước khi ăn và sau khi
đi đại tiện, tiểu tiện ; ăn chín, uống sơi, ….
- GD KNS: - Kỹ năng ra quyết định – Nên và khơng nên làm gì để phịng bệnh giun.
- Kỹ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi ăn uống không sạch
sẽ, không đảm bảo vệ sinh – gây ra bệnh giun.
- Kỹ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân đề phịng bệnh
giun.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: <i>Ăn uống sạch sẽ </i>
- Để ăn uống sạch sẽ chúng ta phải làm những gì?
- Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ.
Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: <i>Đề phòng bệnh giun</i>
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun.
* <i>Nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm giun.</i>
<i>HS biết nơi giun thường sống trong cơ thể người.</i>
<i>Nêu được tác hại của bệnh giun.</i>
Các em đã bao giờ bị đau bụng, hay tiêu chảy,
tiêu ra giun, buồn nôn và chống mặt chưa?
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận lần lượt từng câu hỏi:
Giun thường sống ở đau trong cơ thể?
Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể?
Nêu tác hại do giun gây ra.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về nguyên nhân lây nhiễm
giun
* <i>HS phát hiện ra nguyên nhân và các cách trứng giun</i>
<i>xâm nhập vào cơ thể.</i>
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK trang 20 và thảo
luận nhóm.
- Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra
bên ngoài bằng cách nào
- Từ trong phân người bị bậnh giun, trứng giun có thể
vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào?
Bước 2: Làm việc cả lớp:
- GV treo tranh hình 1 SGK (phóng to).
- Hát bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nhắc lại tựa bài
- Thảo luận cả lớp.
- Cá nhân phát biểu ý kiến.
- HS thảo luận (theo tổ).
- Mời đại diện một, hai nhóm lên chỉ và nói đường đi
của trứng giun vào cơ thể theo đường mũi tên.
- GV chốt ý.
- Hình vẽ thể hiện trứng giun có thể vào cơ thể bằng các
<i>Không rữa tay sau khi đại tiện, tay bẩn cầm vào</i>
<i>thức ăn, đồ uống.</i>
<i>Nguồn nước bị nhiễm phân từ hố xí, người sử</i>
<i>dụng nước không sạch để ăn, uống, sinh hoạt sẽ bị</i>
<i>nhiễm giun.</i>
<i>Ruồi đậu vào phân rồi bay đi khắp nơi và đậu</i>
<i>vào thức ăn, nước uống của người lành, làm họ bị</i>
<i>nhiễm giun.</i>
Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun
* <i>Kể ra được các biện pháp phòng tránh giun</i>
- GV yêu cầu HS suy nghĩ những cách để ngăn chặn
trứng giun xâm nhập vào cơ thể.
- GV yêu cầu một vài HS nhắc lại ý chính.
- GV liên hệ GDBVMT (Như ở MT)
4. Tổng kết – Dặn dò:
- GV nhắc HS: Nên 6 tháng tẩy giun một lần theo chỉ
định của cán bộ y tế.
- Chuẩn bị “ <i>Ôn tập: Con người và sức khoẻ</i>”.
- Đại diện trình bày (vừa nói vừa chỉ
- HS phát biểu ý kiến.
- Vài HS nhắc lại.
<b>Tập làm văn</b>
<b>HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b> - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 9.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản
thân.
<b>II. Đánh giá tình hình tuần qua:</b>
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Trật tự nghe giảng, khá hăng hái.
* Học tập:
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- Thi GKI khá nghiêm túc, kết quả chưa cao .
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt .
* Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Nhiều em chưa đóng KHN.
<b>III. Kế hoạch tuần 10 :</b>
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
* Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 10
- Tích cực tự ơn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
* Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài
giờ lên lớp.
- Tiếp tục thực hiện giữ gìn mơi trường xanh - sạch - đẹp ; tiết kiệm điện nước v cc loại
chất đốt.