Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM XÂY LẮP TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ THUỶ LỢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.13 KB, 10 trang )

ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM XÂY LẮP TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ THUỶ
LỢI
Công ty Xây dựng và Chuyển giao công nghệ Thuỷ lợi là một doanh nghiệp Nhà
nước, có tư cách pháp nhân và hạch toán độc lập, trực thuộc Viện khoa học Thuỷ Lợi
Việt Nam. (tiền thân là Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Thi công công trình thuỷ
lợi, thuỷ điện). Để thực hiện tốt nhiệm vụ nghiên cứu của Viện khoa học Thuỷ Lợi Việt
Nam, ngày 20/8/1998 Viện trưởng Viện khoa học Thuỷ Lợi Việt Nam đệ tờ trình về
việc xin phép chuyển Trung tâm chuyển giao công nghệ thi công xây dựng công trình
thuỷ lợi thành Công ty Xây dựng và Chuyển giao công nghệ Thuỷ Lợi.
Thực tế cho thấy mở rộng quy mô của Trung tâm trong điều kiện mới là vấn đề
mang tính cấp thiết. Ngày 04/01/1999 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đã ký quyết định số 01/1999/QĐ-BNN về việc thành lập doanh nghiệp Nhà nước
mang tên: Công ty xây dựng & Chuyển giao công nghệ thuỷ lợi.
Tên giao dịch chính thức bằng tiếng Anh: Construction and Water Resource
Technology Transfer Company (CTTC)
Trụ sở chính: Ngõ 95 Chùa Bộc - Đống đa – Hà nội
Điện thoại: 04. 5632297
Fax: 04. 5634633
Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 135 Pasteur Quận 3 - Thành phố Hồ Chí Minh.
Văn phòng đại diện tại Thành phố Đà nẵng
Địa chỉ: 132 đường Đống Đa – Phường Thuận Phước – Quận Hải châu – Thành
phố Đà nẵng.
Văn phòng đại diện tại Thành phố Cần thơ
Địa chỉ: 63 Phan Đăng Lưu - Thành phố Cần Thơ.
Công ty được thành lập để thực hiện nhiệm vụ: Gắn việc đào tạo, nghiên cứu khoa
học với thực tiễn sản xuất, thúc đẩy việc ứng dụng nhanh các kết quả nghiên cứu khoa
học, công nghệ của Viện Khoa học thuỷ lợi Việt Nam (gọi tắt là Viện) vào sản xuất và
hỗ trợ một phần nguồn lực cho Viện để nâng cao chất lượng nghiên cứu.
Ra đời và hoạt động (Căn cứ theo Quyết định số 68/1998/QĐ-TTg ngày


27/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho phép thí điểm thành lập doanh nghiệp
nhà nước trong các cơ sở đào tạo, cơ sở nghiên cứu) và các nghị định ban hành kèm
theo. Công ty hoạt động với số vốn ban đầu là 5.400 ( triệu đồng) hình thành từ vốn
ngân sách Nhà nước cấp trên cơ sở vốn của Viện khoa học Thuỷ lợi chuyển qua.
1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp của Công ty Xây dựng và Chuyển giao Công
nghệ Thuỷ lợi
* Danh mục sản phẩm xây lắp
Công ty xây dựng và chuyển giao công nghệ thuỷ lợi là một doanh nghiệp hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản: Thi công, xây dựng chuyển giao công
nghệ. Đặc điểm của đơn vị xây dựng cơ bản là: Sản phẩm là công trình xây dựng (kênh
mương, hồ chứa nước, công trình đầu mối, san nền.v.v.), lắp đặt các thiết bị, có thời
gian xây dựng dài (có công trình vài ba năm mới hoàn thành), sản phẩm có những
người mua đặt trước. Quá trình sản xuất được người mua (bên A) giám sát chất lượng
theo các chỉ tiêu ký kết trong hợp đồng và quy định tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế.
Đối với sản phẩm có thời gian xây dựng, lắp đặt nhanh, kết thúc quá trình sản xuất
cũng là quá trình bán sản phẩm (Bàn giao cho bên A) theo giá cả đã thoả thuận trong
hợp đồng (giá trúng thầu). Trong trường hợp này đối tượng tập hợp chi phí và tính giá
thành công trình.
Đối với sản phẩm có thời gian xây dựng lâu dài thì sản phẩm bàn giao cho người
mua (bên A) theo từng khối lượng công việc hoàn thành quy ước (Ví dụ: Xây nhà thì
khối lượng móng là sản phẩm hoàn thành, khối lượng xây thô là sản phẩm hoàn thành
tiếp theo…) hoặc theo từng hạng mục công trình chứ không phải chờ đến khi toàn bộ
công trình hoàn thành mới bàn giao thanh toán.
* Tính chất của sản phẩm
Sản xuất xây dựng cơ bản được thực hiện trên các địa hình khác nhau, sản phẩm
xây dựng cơ bản mang tính chất ổn định, gắn liền với địa điểm xây dựng và khi hoàn
thành không nhập kho như các ngành sản xuất vật chất khác, trong khi lực lượng thi
công phải vận động theo công trình và địa điểm xây dựng.
Trong quá trình thi công, các xí nghiệp xây lắp phải thường xuyên di chuyển địa
điểm. Do đó sẽ phát sinh một số chi phí cần thiết khách quan như chi phí điều động

nhân công, máy thi công, chi phí chuẩn bị mặt bằng và dọn mặt bằng sau khi thi công
xong, kế toán phải phản ánh chính xác chi phí này và tổ chức phân bổ hợp lý. Mặt khác,
sản phẩm xây lắp cố định được thi công theo đơn đặt hàng của bên giao thầu, nên khi
tiêu thụ chỉ qua khâu thủ tục bàn giao giữa bên A và bên B trên cơ sở nghiệm thu khối
lượng, chất lượng công việc theo đúng thiết kế đự toán đã quy định.
- Loại hình sản xuất
Các công trình do công ty thi công bao gồm: công trình thủy lợi, thủy điện nhỏ, kè
bờ sông, kè biển, cấp thoát nước, giao thông.v.v. nên thường mang tính chất đơn lẻ,
phân tán và thi công theo các bản thiết kế do bên chủ đầu tư cung cấp.
Công ty lập hồ sơ dự thầu theo các yêu cầu về kỹ thuật, kết cấu, địa điểm xây
dựng của chủ đầu tư và theo từng hồ sơ dự toán của từng loại công trình. Tùy theo yêu
cầu kỹ thuật, địa điểm xây dựng của từng công trình, công ty đề ra các biện pháp thi
công phù hợp nhằm hoàn thành công trình đúng tiến độ và đạt hiệu quả kinh tế cao
nhất.
Do đặc điểm đơn chiếc, riêng lẻ và đa dạng của các công trình xây lắp do công ty
thực hiện nên kế toán phải tính đến việc hạch toán chi phí và tính giá thành cho từng
công trình riêng biệt. Vì vậy, công ty bố trí mỗi công trình thực hiện có một kế toán
theo dõi, tổng hợp các chi phí (chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy móc.v.v.)
trong quá trình thi công công trình. Sau khi tiến hành nghiệm thu toàn bộ công trình xây
lắp, kế toán tổng hợp toàn bộ các chi phí xây lắp và tính giá thành cho công trình đã
thực hiện.
-Thời gian sản xuất
Do sản phẩm của công ty là các công trình xây dựng cơ bản như: nhà cửa, kênh
mương, cống lấy nước.v.v. Thời gian sản xuất của 1 công trình xây dựng của công ty
chịu ảnh hưởng từ nhiều các yếu tố khác nhau như: quy mô công trình, nguồn nhân lực,
thời tiết, vị trí địa lý, nguồn nguyên vật liệu.v.v.
Vì vậy, thời gian hoàn thành 1 công trình có thể kéo dài từ 01 đến 03 năm đối với
những công trình có quy mô lớn và có điều kiện xây dựng khó khăn, phức tạp. Ngoài ra,
có một số công trình xây dựng có quy mô vừa và nhỏ, điều kiện thi công thuận lợi thì
thời gian hoàn thành thường tối đa khoảng 1 năm.

- Tiêu chuẩn chất lượng các công trình xây lắp
NHỮNG QUY PHẠM, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
ĐƯỢC ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
Việc thi công các hạng mục công trình theo đúng hồ sơ thiết kế và tuân thủ các quy
trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
TCXDVN
356:2005
Kết cấu BT và BTCT – Tiêu chuẩn thiết kế
TCXDVN
351:2005
Quy trình kỹ thuật quan trắc chuyển dịch ngang nhà và công trình
TCXDVN
349:2005
Cát nghiền cho bê tông và vữa
TCXDVN
341:2005
Sơn tường-Sơn nhũ tương
TCXDVN
336:2005
Vữa dán gạch ốp lát-Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCXDVN
337:2005
Vữa và bê tông chịu axít
TCXDVN
309:2004
Công tác trắc địa trong xây dựng công trình-Yêu cầu chung
TCXDVN
324:2004
Xi măng xây trát
TCXDVN

296:2004
Giàn giáo – Các yêu cầu về an toàn
TCVN
4453:1995
Kết cấu bê tông và BTCT toàn khối – Quy phạm thi công và nghiệm thu
TCVN
5724:1993
Kết cấu bê tông và BTCT - Điều kiện tối thiểu để thi công và nghiệm thu
TCVN
6285:1997
Thép cốt bê tông – Thép thanh vằn
TCVN
5573:1991
Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép – Tiểu chuẩn thiết kế
TCVN
4085:1985
Kết cấu gạch đá quy phạm thi công và nghiệm thu
TCVN
6151:2002
ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hoá dẻo dùng để cấp nước – Yêu
cầu kỹ thuật (Phần I: Yêu cầu chung)
TCVN 6151-
2:1995
ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hoá dẻo dùng để cấp nước – Yêu
cầu kỹ thuật (Phần II: ống)
TCVN 6151-
3:1995
ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hoá dẻo dùng để cấp nước – Yêu
cầu kỹ thuật (Phần III: Phụ tùng và đầu nối)
TCVN

4086:1985
An toàn điện trong xây dựng. Yêu cầu chung
TCVN
3146:1986
Công việc hàn điện trong xây dựng. Yêu cầu chung về an toàn
TCVN
5556:1991
Thiết bị điện hạ áp. Yêu cầu chung về bảo vệ chống giật
TCVN
3748:1983
Máy gia công kim loại. Yêu cầu chung về an toàn
TCVN
4756:1989
Quy phạm nối đất và nối thông các thiết bị điện
TCXD 25:1991 Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng
TCXD 27:1991 Đặt thiết bị điện trong nhà và công trình công cộng
TCVN
5718:1993
Mái và BTCT trong công trình xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước
TCXD 29:1993 Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng – TCTK
TCXD 46:1984 Chống sét cho các công trình xây dựng – Tiêu chuẩn thiết kế – Tiêu chuẩn thi công
TCVN Hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm xây dựng - Sản phẩm và kết cấu bằng bê
4058:1985 tông và bê tông cốt thép
Và áp dụng các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
Mọi hạng mục công trình được thi công theo đúng bản vẽ thiết kế thi công về kích
thước, cao độ và phạm vi dung sai cho phép của các tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật Việt
Nam hiện hành. Mọi loại vật liệu được cung cấp đáp ứng đúng chất lượng yêu cầu
trong hợp đồng. Khi lấy mẫu thử nghiệm tại hiện trường có sự chấp nhận của tư vấn
giám sát. Tiến hành nghiệm thu từng giai đoạn thi công, đạt yêu cầu mới thi công tiếp.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Xây dựng và Chuyển

giao công nghệ Thuỷ lợi.
- Quy trình công nghệ
Do đặc thù về quy trình công nghệ sản xuất quy định, nên sản phẩm của Công ty
rất đa dạng và thuộc nhiều lĩnh vực như: Đường giao thông thuỷ lợi, các công trình thuỷ
điện… Nên không có quy trình công nghệ nào cố định cho tất cả sản phẩm này. Do đó
có thể minh hoạ quy trình công nghệ của một loại hình sản xuất như sau:
Quy trình công nghệ làm đường
Đào lòng đường
( nếu cao)
Đắp lòng đường
( nếu thấp)
Đầm kỹ nền đường
Rải đá móng đường
Lu lèn chặt
Sửa lề hai bên đường
Rải nhựa hoặc bê tông
Hoàn thiện mặt đường

×