Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

VIÊM XƯƠNG tủy (CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 28 trang )

VIÊM XƯƠNG TỦY


VIÊM XƯƠNG TỦY

ĐỊNH NGHĨA:
– Tình trạng viêm của xương gây ra bởi vi
trùng sinh mủ
– Do 1 hay nhiều loại vi trùng
PHÂN LOẠI:
 Theo

thời gian: cấp tính, bán cấp, mạn

tính
 Theo

cơ chế: ngoại sinh, đường máu

• VXT chấn thương: nhiễm trùng tiên
phát
• VXT đường máu: nhiễm trùng thứ
phát


VIÊM XƯƠNG TỦY
ĐƯỜNG MÁU


VIÊM XƯƠNG TỦY ĐƯỜNG MÁU


I. ĐẠI CƯƠNG:
 Khó khăn, thách thức
 Quan trọng: chẩn đoán sớm, KS, PT thích hợp
 Trước thời đại kháng sinh: LS nặng tiến triển

nhanh, tử vong cao (20- 30%), tàn phế nhiều
 Hiện nay: KS+ PT  tử vong, tàn phế , nhưng

thường diễn tiến mạn tính (15- 30%).

 Thông thường, có những đợt vi trùng biểu hiện

thoáng qua trong máu và không gây triệu
chứng:
– Nếu sức đề kháng cao, VT độc lực thấp  VT
bị giết trước khi tăng sinh  hiếm gặp ở
người trưởng thành, khỏe mạnh
– Nếu sức đề kháng kém  VT   thường gặp
ở BN suy kiệt do bệnh mạn tính, suy giảm MD


VIÊM XƯƠNG TỦY ĐƯỜNG MÁU

II. BỆNH CĂN:
 VXT do VT sinh mủ:

– Tụ cầu vàng (St.aureus): 90%
– Liên cầu trùng, E.Coli, Proteus, Pseudomonas
Aeruginosa
 Trẻ sơ sinh, nhũ nhi: E.Coli, liên cầu trùng, tụ


cầu vàng
 Tuổi 3- 15: thường gặp  g/đ tăng trưởng

xương mạnh nhất

– Nam > 2-4 lần nữ
– VT: tụ cầu vàng
– Xương hay bị: X. đùi, x.chày, x.caùnh tay,
x.quay


VIÊM XƯƠNG TỦY ĐƯỜNG MÁU

 Vị trí khởi bệnh: vùng xương xốp sơ cấp gần

sụn tiếp hợp của vùng hành xương
 Vi trùng hiện diện  Viêm xương tủy ???

Vai trò kháng thể lưu hành/ máu
(tạo ra từ ổ nhiễm trùng nguyên phát)
Vi trùng: bị tiêu diệt, “ngủ yên”, không
hoạt động
Một thời gian sau, khi có đ/kiện thuận lợi 
vi trùng tái hoạt động, gây viêm xương
tủy


III.DIỄN TIẾN TỰ NHIÊN- TRIỆU CHỨNG
LÂM SÀNG

1. Giai đoạn viêm cấp tính:

 Khởi phát đau đột ngột, ấn có điểm đau nhói
 Khám: sưng, nóng, đỏ, đau
 Toàn thân: sốt cao, mệt mỏi, kém ăn, vẻ mặt NT
 Viêm tấy khởi đầu ở tủy xương  mạch máu nội

cốt mạc bị chèn ép  tăng áp lực trong ống tủy,
có thể 300- 500 mmH2O (BT: 60- 100)

 Khởi đầu viêm tấy thanh dịch  viêm tấy mủ
 Phản ứng viêm cấp tính: sung huyết, tăng tính

thấm thành mạch, phù, xuất huyết, thấm nhập
BCĐNTT  mủ (mô hoại tử, vi trùng, mảnh vụn
TB…)
 Dự hậu tùy thuộc: tuổi, độc tính VT, sức đề

kháng …


ª Trẻ < 2 tuổi:

DIỄN TIẾN TỰ NHIÊN- TRIỆU
CHỨNG LÂM SÀNG

– 1 số MM băng ngang sụn tiếp hợp  mủ lan vào
đầu xương, khớp gây NT  B/c gập góc, ngắn
chi
– Vùng này vỏ xương mỏng  apxe ở tủy vỡ 

apxe dưới màng xương

ª Trẻ > 2 tuổi:
- Sụn tiếp hợp ngăn apxe lan vào đầu xương+
vỏ xương dày
NTrùng có khuynh hướng lan vào
thân xương
 MM nội cốt mạc bị tổn thương+
apxe dưới màng xương  xương
chết, VXT mạn
2 quá trình:
 Phá hủy (loãng xương, hoại tử


DIỄN TIẾN TỰ NHIÊN- TRIỆU CHỨNG
LÂM SÀNG

2. Giai đoạn viêm bán cấp:
 Đau âm thầm, ít triệu chứng, sốt ()
 Không đau do: đề kháng cơ thể

dùng KS

, độc tính VK , đã

, BCĐN , nhiều TB viêm kinh
niên (lympho bào, tương bào, BC đơn nhân)

 GPB: dịch phù viêm


 Xương phản ứng+ mô sợi: bao bọc ổ viêm, xương

chết

3. Giai đoạn viêm mạn tính:
 VK sống trong các ổ apxe nhỏ, mảnh xương chết

 thỉnh thoảng VK bùng lên tạo đợt viêm mới
 Nếu xương chết là mô xương xốp: ĐB hủy xương hấp

thu+ thay thế bởi mô sợi
 Nếu xương chết là xương đặc: xương chết chứa VK

tồn tại mãi


DIỄN TIẾN TỰ NHIÊN- TRIỆU CHỨNG
LÂM SÀNG

 Khi độc tố VK thấp, sức đề kháng mạnh: mô hoại

tử được hấp thu, thay thế bởi mô sợi mạch+ tạo
xương phản ứng
 bệnh lành theo thời gian
 Khi số lượng, độc tố VK cao, sức đề kháng kém:

mô hoại tử chứa VK tồn tại, mủ thoát qua mô
xương phản ứng vào mô mềm, dò ra da  kéo dài
nhiều năm
CÁC THỂ LÂM SÀNG VXT MẠN TÍNH:

 Viêm xương tủy xơ đặc
 Viêm xương tủy với hủy xương tiến triển
 p xe Brodie: do sự lành bệnh không hoàn toàn của
VXT cấp. Ổ NT khu trú bởi xương đặc bao quanh, KT 14 cm, mủ thường vô trùng. Triệu chứng toàn thân
ít.
 Viêm màng xương
….


VIÊM XƯƠNG TỦY ĐƯỜNG MÁU

BIẾN CHỨNG CỦA VIÊM XƯƠNG TỦY
 Gãy xương bệnh lý
 Rối loạn tăng trưởng xương: ngắn chi, gập
góc …
 Viêm mủ khớp
 Liệt hạ chi (b/c của VXT cột sống)
 Ung thư TB gai: ở đường dò mủ (0,5- 1%)
 Nhiễm trùng huyết

XÉT NGHIỆM:
1) Huyết học:
– G/đ cấp: BC , N , VS , cấy máu (+) tuần đầu
– Cấy vi trùng: từ dịch chọc hút xương, bệnh
phẩm ST


VIÊM XƯƠNG TỦY ĐƯỜNG MÁU

2) HÌNH ẢNH HỌC:


2.1. XQ qui ước:
a) G/đ cấp:
– Chưa thay đổi trong những ngày đầu
– Sau 1- 2 tuần: thấu quang ít, không đều, tăng bóng
mờ phần mềm do phù viêm. Có thể có bóng
mờ dưới màng xương.
b) G/đ bán cấp (sau 7- 14 ngày):
– Khi mật độ xương giảm 30%  thay đổi trên XQ
– Hủy xương vùng đầu thân và lệch tâm, xương
chết.
– Phản ứng màng xương: vỏ hành, tam giác Codman,
tia lóe mặt trời.
– Tổn thương sụn tiếp hợp, xương dưới sụn, sụn khớp


c) G/đ mạn tính:

VIÊM XƯƠNG TỦY ĐƯỜNG MÁU

– Hình ảnh: Hủy xương, xương chết, xương phản ứng

– Hủy xương ở tủy- vỏ xương xen lẫn vùng xơ đặc xương,
xương mới tạo  bề dày vỏ xương thay đổi
– Xương chết cản quang hơn BT, bao quanh bởi vòng thấu
quang mô hạt- là mảnh xương nhỏ hoặc cả đoạn thân
xương
– Màng xương tạo nhiều xương phản ứng, đôi khi thành
một ống vỏ xương mới bao quanh vỏ xương cũ đã
chết.

2.2. Nhấp nháy đồ: hữu ích ở g/đ sớm: định vị t2, lượng
giá nh/trùng
2.3. CT Scan: phát hiện mảnh xương chết không thấy trên
XQ, thấy rõ độ lan rộng của mô xương phản ứng.
2.4. MRI scan: phát hiện sớm VXT
2.5. Giải phẫu bệnh: xác định , giai đoạn viêm- CĐPB với
blý khác, đặc biệt ung thư xương


VIÊM XƯƠNG TỦY
ĐƯỜNG MÁU

BN nam, 15t, Viêm xương tủy đầu trên xương chày (P).
Cấy: St. aureus


VIÊM XƯƠNG TỦY
ĐƯỜNG MÁU

BN nam, 22t.
Viêm xương tủy
đầu trên xương
chày (T).
Caáy: St. aureus


VIÊM XƯƠNG TỦY
ĐƯỜNG MÁU

BN nam, 11t.

Viêm xương tủy
đầu trên xương
mác (T).


VIÊM XƯƠNG TỦY
ĐƯỜNG MÁU

BN nam, 14t.
Viêm xương tủy
1/3 trên xương
đùi (P).


BN nữ, 27 t, Viêm xương chày (P)

Trước mổ

Sau mổ


BN nữ, 15t
Viêm xương
đùi (T),
gãy bệnh lý


BN nam, 20 t.
Sarcoma tạo xương đầu trên xương chày
(T)



BN nam, 63 t
K di căn xương đùi (P)


ĐIỀU TRỊ VIÊM XƯƠNG TỦY ĐƯỜNG MÁU
VIÊM XƯƠNG TỦY CẤP:
 Do diễn tiến bệnh nhanh, tàn phế nhiều  cần
chẩn đoán và điều trị sớm trước khi tạo mủ
 Phác đồ:
– Chọc hút (tủy xương, ổ apxe dưới màng xương) để:
• Chẩn đoán đại thể (có mủ)
• Giảm đau ( áp suất trong xương)
• Cấy vi trùng, KSĐ
– Cấy máu, KSĐ
– KS phổ rộng trong khi chờ KQ nuôi cấy, dùng
đường chích
– Khi có KQ nuôi cấy: đổi KS theo KSĐ
– Nếu sau 2 ngày không cải thiện bệnh: mổ dẫn
lưu mủ


ĐIỀU TRỊ VIÊM XƯƠNG TỦY ĐƯỜNG MÁU

VIÊM XƯƠNG TỦY BÁN CẤP- MẠN TÍNH:
 KS phổ rộng hoặc theo KSĐ
 Phẫu thuật cắt bỏ đường dò, dẫn lưu ổ ápxe, lấy

bỏ xương chết, nạo mô viêm

 Điều trị biến chứng, di chứng: ngừa gãy b/lý bằng

nẹp, BĐN gãy xương bệnh lý, dẫn lưu mủ ổ khớp,
giải ép tủy sống, kéo dài chi, GX kiểu Papineau, GX
tự do hoặc có cuống mạch, chuyển vạt cơ/ cân cơ
lấp đầy khuyết hổng, dùng ximăng trộn KS
 Điều trị VXT mạn: đạt KQ lâu dài thấp, mất thời

gian, công sức và tiền bạc
 Cần chế độ sinh hoạt phù hợp, tránh lao động

nặng, ăn uống đầy đủ, vit C, AD … để  sức đề
kháng cơ thể


VIÊM XƯƠNG TỦY
CHẤN THƯƠNG


VIÊM XƯƠNG TỦY CHẤN THƯƠNG

1. ĐẶC ĐIỂM:


Gặp ở người trưởng thành > trẻ em



Xảy ra sau gãy xương hở, PT.KHX  nhiễm
khuẩn từ ngoài trực tiếp vào xương.

 VXT chấn xương là nhiễm trùng ngoại khoa
tiên phát
 chỉ có PT cắt lọc mới có khả năng
khỏi bệnh.



T/ chứng LS tùy thuộc g/đ bệnh:
– G/đ sớm, NT nặng: HC nhiễm trùng, sốt cao,
đau nhiều, viêm tấy vết mổ hoặc có mủ
– G/đ muộn, viêm mạn tính: sốt nhẹ, đau vừa
và kéo dài, dò mủ ra ngoài


×