Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.87 KB, 41 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: thứ ngày tháng 3 năm 2019
Ngày dạy: thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2019
Tiết 2 +4 Phân môn: Tập đọc
Những quả đào
I, Mục tiêu
1, Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết
nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời
nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ
ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
Tổ chức cho học sinh thi đọc bài cây dừa.
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Những quả đào.
- Học sinh thực hiện.
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở
sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: cái vòi, hài lòng, thơ dại, thốt.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
- Giáo viên ghi bảng những từ học sinh đọc sai
yêu cầu học sinh đọc lại.
Chú ý phát âm (Đối tượng M1)
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ từng đoạn.
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa từ.
- Em hiểu thế nào là nhân hậu?
d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gọi học sinh nhận xét bạn đọc trong nhóm
và yêu cầu một số nhóm đọc lại.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối
tượng M1
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương
các nhóm.
g. Đọc đồng thanh
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
câu trước lớp (2 lượt bài).
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
cả lớp).
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài kết hợp luyện đọc
câu khó.
- Học sinh nêu nghĩa của từ sách
giáo khoa.
- Thương người đối xử có tình có
nghĩa với mọi người.
- Hs hoạt động theo cặp, luân phiên
nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Học sinh nhận xét bạn đọc trong
nhóm và một số nhóm đọc lại.
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
đọc tốt.
- Lắng nghe.
- Học sinh đọc đồng thanh
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Câu 1: Ông giành quả đào cho những ai?
- Câu 2: Mỗi cháu của ông đã làm gì với
những quả đào?
- Câu 3: Nêu nhận xét của ơng về từng cháu?
Vì sao ơng nhận xét như vậy?
- Theo em ơng khen ngợi ai vì sao?
Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất?
- Nhận xét – phân tích từng nhân vật.
- Học sinh đọc bài.
- Cho vợ và 3 đứa cháu.
- Xuân ăn lấy hạt trồng. Vân ăn vứt
bỏ hạt, thèm. Việt không ăn cho
bạn Sơn…
- Học sinh nối tiếp nhau trả lời câu
hỏi 3.
- Khen ngợi Việt nhất vì việt có
lịng nhân hậu.
- Nhiều học sinh cho ý kiến
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp
- Câu chuyện có mấy nhân vật?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách phân biệt
giọng người kể với giọng nhân vật.
- Chia nhóm và hướng dẫn đọc theo vai.
- Gọi các nhóm đọc thi theo vai.
- Giáo viên nhận xét – tuyên dương học sinh.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4.
4 nhân vật –một người dẫn chuyện.
- Đọc theo vai trong nhóm.
- 3- 4 nhóm lên đọc thi.
- Nhận xét các vai đọc.
5. HĐ tiếp nối: (5 phút)
- Hỏi lại tựa bài.
+Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao?
+Qua câu chuyện này em học được điều gì?
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong
tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh trả lời.
- Hs trả lời theo ý kiến cá nhân.
- Học sinh trả lời: Nhờ quả đào,ơng
biết tính nết các cháu.Ơng khen
ngợi các cháu biết nhường nhịn quả
đào cho bạn, khi bạn ốm.
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị
bài: Cây đa quê hương. - Lắng nghe.<sub>- Lắng nghe và thực hiện</sub>
___________________________________
Tiết 5 Toán
Các số từ 111-200
I, Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số từ 111 đến 200.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
Bài tập cần làm: Bài tập 1, 2a, 3.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt đọng dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Trò chơi: Truyền điện: Tổ chức cho học sinh
truyền điện đọc các số từ 101 đến 110.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học
sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
Các số từ 111 đến 200.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu vấn đề học tiếp các số và trình
bày lên bảng như sách giáo khoa.
* Viết và đọc số 111.
- Yêu cầu học sinh nêu số trăm, số chục và số
đơn vị.
- Gọi học sinh điền số thích hợp và viết.
- Gọi học sinh nêu cách đọc, viết số 111.
* Viết và đọc 112.
- Số 112 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
- Gọi học sinh nêu cách đọc, viết số 112.
- Giáo viên hướng dẫn các số còn lại tương tự.
- Giáo viên nêu tên số, chẳng hạn “Một trăm
ba mươi hai”.
- Yêu cầu học sinh lấy các hình vng(trăm)
hình chữ nhật (chục) và đơn vị (ơ vng).
- Yêu cầu học sinh thực hiện trên đồ dùng học
tập.
- Yêu cầu học sinh thực hiện tiếp số 142; 121,
173.
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2.
- Học sinh lấy đồ dùng.
- Học sinh nêu: 1 Trăm, 1 chục, 1
đơn vị.
- Nhiều học sinh đọc.
- Học sinh viết số 111.
- Gồm 1 trăm, 1 chục và 2 đơn vị.
- Học sinh nêu cách đọc viết số
- Tự làm theo cặp đôi với các số:
135, 146, 199…
- Đọc phân tích số:
- Học sinh thực hiện.
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2a: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên vẽ tia số lên bảng và yêu cầu 1 em
lên bảng chia sẻ kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu.
- Hướng dẫn học sinh cách so sánh số.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- Muốn so sánh 2 số có 3 chữ số ta sánh thế
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh điền:
110 Một trăm mười.
111 Một trăm mười một.
117 Một trăm mười bảy.
154 Một trăm năm mươi tư.
181 Một trăm tám mươi mốt.
195 Một trăm chín mươi lăm.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài
trên bảng.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh làm bài:
a) 111; 112; 113; 114; 115; 116;
117; upload.123doc.net; 119; 120.
- Học sinh nhận xét
- Lắng nghe.
- Học sinh tự làm bài.
- Học sinh làm bài:
123 < 124 120 < 152
129 > 120 186 = 186
126 >122 135 >125
155 < 158 148 > 128
- Học sinh nhận xét.
nào?
- Giáo viên nhận xét chung.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành
bài tập.
*Bài tập PTNL(M3,M4)
Bài tập 2b,c: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi
báo cáo kết quả với giáo viên.
chục đến hàng đơn vị.
- Học sinh tự làm bài sau đó báo
cáo kết quả với giáo viên:
b) 151; 152; 153; 154; 155; 156;
157; 158; 159; 160. c) 191; 192;
193; 194; 195; 196; 197; 198; 199;
4. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết
dạy.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp.
Xem trước bài: Các số có ba chữ số.
Học sinh lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện
_____________________________________________________________________
Ngày soạn: thứ ngày tháng 3 năm 2019
Ngày dạy: thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2019
Tiết 1 Phân mơn: Tốn
Các số có ba chữ số.
<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>
<i>1.Kiến thức: Giúp HS.</i>
- Nắm chắc cấu tạo thập phân của số có 3 chữ số là gồm các trăm, các chục,
<i>2.Kỹ năng: Đọc viết thành thạo các số có 3 chữ số.</i>
<i>3.Thái độ: Ham thích học tốn.</i>
<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>
- GV: Các hình vng, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>2. Bài cũ (3’) Các số từ 111 đến 200.</b>
- Kiểm tra HS về thứ tự và so sánh các số từ 111
đến 200.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới: Các số có 3 chữ số</b>
* Hôm nay, chúng ta học bài: Số có 3 chữ số
Ghi tựa.
Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 3 chữ
số (10’)
<i>Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực</i>
A) Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
- GV gắn lên bảng 2 hình vng biểu diễn 200
và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi:
Có mấy chục?
- Gắn tiếp 3 hình vng nhỏ biểu diễn 3 đơn vị
và hỏi: Có mấy đơn vị?
- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.
- Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.
- 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị.
- Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm
được cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205,
252.
B) Tìm hình biểu diễn cho số:
- GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn
tương ứng với số được GV đọc.
<i>Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.</i>
(15’)
<i>Phương pháp: Thực hành </i>
* Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó
yêu cầu HS đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV.
- Có 2 trăm.
- Có 4 chục.
- Có 3 đơn vị.
- 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết
vào bảng con: 243.
- 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả
lớp đọc đồng thanh: Hai trăm bốn
mươi ba.
* Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc số theo
đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách
đọc đúng trong các cách đọc được liệt kê.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3:
- Tiến hành tương tự như bài tập 2.
<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>
- Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số.
- Nhận xét tiết học, dặn dị HS về nhà ơn luyện
cấu tạo số, cách đọc số và cách viết số có 3 chữ
số.
- Chuẩn bị: So sánh các số có ba chữ số.
- Làm bài và kiểm tra bài làm của
bạn theo yêu cầu của GV.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm
cách đọc tương ứng với số.
- Làm bài vào vở bài tập: Nối số
với cách đọc.
- 315 – d; 311 – c;
322 – g; 521 – e;
450 – b; 405 – a.
Tiết 2 Kể chuyện
Những quả đào.
MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các
cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một
câu (Bài tập 1). Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (Bài tập 2).
Một số học sinh biết phân vai để dựng lại câu chuyện (Bài tập 3) (M3, M4).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có
khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.
II. CHUẨN BỊ:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trị chơi học
tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu
chuyện Kho báu.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học
sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng
- Học sinh tham gia thi kể.
- Lắng nghe
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu:
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một câu (Bài
tập 1). Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (Bài tập 2). Một số
học sinh biết phân vai để dựng lại câu chuyện (Bài tập 3) (M3, M4).
*Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp.
Việc 1: Hướng dẫn kể chuyện:
a, Tóm tắt nội dung từng đoạn của truyện.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu cả mẫu.
- Dựa vào nội dung tóm tắt đoạn 1, 2 hãy tóm
tắt từng đoạn bằng lời của mình.
- Yêu cầu học sinh làm vở nháp và tiếp nối
- Giáo viên chốt lại các tên đúng và viết bổ
sung tên đúng lên bảng
b, Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào nội
dung tóm tắt ở bài tập 1.
- 1 học sinh đọc yêu cầu cả mẫu.
- Học sinh làm vở nháp và tiếp nối
phát biểu ý kiến.
- Học sinh nhận xét.
- Vài học sinh nêu.
- Chia lớp thành nhóm 4 học sinh và tập kể
trong nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm thi kể.
- Nhận xét đánh giá tuyên dương.
Việc 2: Phân vai dựng lại câu chuỵên (M3,
M4)
- Tổ chức cho học sinh tự hình thành nhóm 5
học sinh thể hiện theo vai dựng lại câu
chuyện
- Giáo viên lập tổ trọng tài cùng giáo viên
nhận xét chấm điểm thi đua.
- Gọi đại diện các nhóm phân vai dựng lại
câu chuyện.
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
Lưu ý:
- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2.
- Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Nhận xét lời kể của học sinh.
- Học sinh tập kể trong nhóm 5 theo
vai.
- 3 - 4 nhóm học sinh lên tập kể
theo vai
- Nhận xét cách đóng vai, thể
hiện theo vai của từng học sinh
trong nhóm.
- Tổ trọng tài nhận xét học sinh kể.
- Lắng nghe
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước
lớp
Câu chuyện kể về việc gì?
- Em học tập được điều gì từ câu chuyện
trên?
Kết luận: Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các
cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường
nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2
trả lời CH2
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe, ghi nhớ
4. HĐ Tiếp nối: (5phút)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho
người thân nghe. - Lắng nghe và thực hiện.
________________________________________
Tiết 4 Chính tả(tập chép)
Những quả đào
<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>
<i>1.Kiến thức: Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Những quả đào.</i>
<i>2.Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x, in/inh.</i>
<i>3.Thái độ: Ham thích học Tốn.</i>
<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở chính tả. Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cũ (3’) Cây dừa</b>
- Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ,
súng, xâu kim, minh bạch, tính tình, Hà Nội,
Hải Phòng, Sa Pa, Tây Bắc,…
- GV nhận xét
<b>3. Bài mới: Những quả đào</b>
* Hôm nay, chúng ta sẽ luyện viết chính tả bài
<i>Những quả đào Ghi tựa.</i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
(10’)
<i>Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, trực</i>
quan
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn.
- Người ơng chia q gì cho các cháu?
- Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà
ơng cho?
- Hát
- 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết
vào giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài của các
bạn trên bảng.
- 3 HS lần lượt đọc bài.
- Người ông chia cho mỗi cháu một
quả đào.
- Người ông đã nhận xét về các cháu như thế
nào?
B) Hướng dẫn cách trình bày
- Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính tả này
có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu hỏi,
dấu ngã.
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng
con. Chỉnh sửa lỗi cho HS.
D) Viết bài
E) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ
khó cho HS sốt lỗi.
G) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để
chấm sau.
<i>Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập</i>
chính tả (5’)
<i>Phương pháp: Thực hành, thi đua </i>
* Bài 2a
- Gọi HS đọc đề bài sau đó gọi 1 HS lên làm
bài trên bảng lớp, yêu cầu cả lớp làm bài vào
Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
bạn bị ốm.
- Ơng bảo: Xn thích làm vườn, Vân
bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
- Khi trình bày một đoạn văn, chữ
đầu đoạn ta phải viết hoa và lùi vào 1
ô vuông. Các chữ đầu câu viết hoa.
Cuối câu viết dấu chấm câu.
- Viết hoa tên riêng của các nhân vật:
Xuân, Vân, Việt.
- Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã, mỗi,
vẫn.
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- HS nhìn bảng chép bài.
- Sốt lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số
lỗi ra lề vở.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp
làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai.
Đáp án:
- Nhận xét bài làm và cho điểm HS.
* Bài 2b
- Tiến hành tương tự như với phần a.
Nhận xét, tuyên dương.
<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên
về nhà viết lại cho đúng bài.
- Chuẩn bị: Hoa phượng.
và đậu trên một cành xoan rất cao.
- Đáp án:
<i><b>+ To như cột đình</b></i>
<i><b>+ Kín như bưng</b></i>
<i><b>+ Tình làng nghĩa xóm</b></i>
<i><b>+ Kính trên nhường dưới</b></i>
<i><b>+ Chính bỏ làm mười</b></i>
-lắng nghe.
____________________________________
Tiết 5 Tự nhiên xã hội
Một số loài vật sống dưới nước
<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>
<i>1.Kiến thức: </i>
- HS hiểu được một số loài vật sống dưới nước, kể được tên chúng và nêu
được một số lợi ích.
- HS biết một số lồi vật sống dưới nước gồm nước mặn và nước ngọt.
<i>2.Kỹ năng: HS rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét, mơ tả.</i>
<i>3.Thái độ: HS có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý những con vật sống</i>
dưới nước.
<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
- Gọi 1 HS hát bài hát Con cá vàng.
- Hỏi HS: Trong bài hát Cá vàng sống ở
<i>đâu?</i>
- Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những
con vật sống dưới nước như cá vàng.
2. Bài mới: Một số loài vật sống dưới nước
Hoạt động 1: Nhận biết các con vật
sống dưới nước (7’)
<i>Phương pháp: Trực quan, quan sát,</i>
hỏi đáp
- Chia lớp thành các nhóm 4, 2 bàn quay
mặt vào nhau.
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở
trang 60, 61 và cho biết:
+ Tên các con vật trong tranh?
+ Chúng sống ở đâu?
+ Các con vật ở các hình trang 60 có nơi
sống khác con vật sống ở trang 61 như thế
nào ?
- Gọi 1 nhóm trình bày.
- Tiểu kết: Ở dưới nước có rất nhiều con
<i><b>vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá.</b></i>
<i><b>Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao,</b></i>
<i><b>hồ, sông, …)</b></i>
Hoạt động 2: Thi hiểu biết hơn (7’)
- Hát
- 1 HS hát – cả lớp theo dõi.
- Sống dưới nước.
- HS về nhóm.
- Nhóm HS phân công nhiệm
vụ: 1 trưởng nhóm, 1 báo cáo
viên, 1 thư ký, 1 quan sát viên.
- Cả nhóm thảo luận trả lời các
câu hỏi của GV.
- 1 nhóm trình bày bằng cách:
Báo cáo viên lên bảng ghi tên các
con vật dưới các tranh GV treo
trên bảng, sau đó nêu nơi sống của
những con vật này (nước mặn và
nước ngọt).
- Các nhóm theo dõi, bổ sung,
nhận xét.
<i>Phương pháp: Thi đua </i>
<i><b>Vòng 1: </b></i>
- Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi
- Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên
trên bảng.
- Tổng hợp kết quả vòng 1.
<i><b>Vòng 2: </b></i>
- GV hỏi về nơi sống của từng con vật:
Con vật này sống ở đâu? Đội nào giơ tay
xin trả lời trước đội đó được quyền trả lời,
khơng trả lời được sẽ nhường quyền trả lời
cho đội kia. Lần lượt như thế cho đến hết
các con vật đã kể được.
- Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết
quả đội thắng.
<i>Hoạt động 3: Người đi câu giỏi</i>
nhất (5’)
<i>Phương pháp: Trò chơi</i>
- Treo (dán) lên bảng hình các con vật
sống dưới nước (hoặc tên) – Yêu cầu mỗi
đội cử 1 bạn lên đại diện cho đội lên câu cá.
- GV hô: Nước ngọt (nước mặn) – HS
- Sau 3’, đếm số con vật có trong mỗi giỏ
và tuyên bố thắng cuộc.
<i>Hoạt động 4: Tìm hiểu lợi ích và</i>
bảo vệ các con vật (6’)
<i>Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải </i>
- Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có
ích lợi gì?
- Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có
những lồi vật có thể gây ra nguy hiểm cho
con người. Hãy kể tên một số con vật này.
- Các đội thi đua với nhau.
- Lắng nghe GV phổ biến luật
chơi, cách chơi.
- HS chơi trò chơi: Các HS khác
theo dõi, nhận xét con vật câu
được là đúng hay sai.
- Làm thức ăn, nuôi làm cảnh,
làm thuốc (cá ngựa), cứu người
(cá heo, cá voi).
- Có cần bảo vệ các con vật này không ?
- Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các
việc làm để bảo vệ các lồi vật dưới nước:
+ Vật ni.
+ Vật sống trong tự nhiên.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên
trình bày.
- Kết luận: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ
<i><b>sinh môi trường là cách bảo vệ con vật</b></i>
<i><b>dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta</b></i>
<i><b>phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ</b></i>
<i><b>thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được.</b></i>
<b>4. Củng cố – Dặn dò (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con
<i>vật.</i>
- Phải bảo vệ tất cả các lồi vật.
- HS về nhóm 4 của mình như ở
hoạt động 1 cùng thảo luận về vấn
đề GV đưa ra.
- Đại diện nhóm trình bày, sau
- 1 HS nêu lại các việc làm để
bảo vệ các con vật dưới nước.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: thứ ngày tháng 3 năm 2019
Ngày dạy: thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2019
Tiết 1 Phân mơn: Tốn
So sánh các số có ba chữ số
<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>
<i>1.Kiến thức: Giúp HS.</i>
- Biết cách so sánh các số có 3 chữ số.
<i>2.Kỹ năng: Nắm được thứ tự các số trong phạm vi 1000.</i>
<i>3.Thái độ: Ham thích học tốn.</i>
<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>
- GV: Các hình vng, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cũ (3’) Các số có 3 chữ số.</b>
- Kiểm tra HS về đọc và viết các số có 3 chữ số
- Viết lên bảng 1 dãy các số có 3 chữ, VD: 221,
222, 223, 224, 225, 227, 228, 229, 230, … và yêu
cầu HS đọc các số này.
- Đọc số và yêu cầu HS viết số được đọc vào
bảng, VD: ba trăm hai mươi, ba trăm hai mươi
mốt, …
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới: So sánh các số có 3 chữ số</b>
* Hơm nay, chúng ta học cách so sánh các số có 3
chữ số <sub></sub> Ghi tựa.
<i>Hoạt động 1: Giới thiệu cách so sánh các</i>
số có 3 chữ số. (10’)
<i>Phương pháp: Trực quan, giảng giải,</i>
thực hành
<i><b>a) So sánh 234 và 235</b></i>
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi: Có
- Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào bên phải
như phần bài học và hỏi: Có bao nhiêu hình vng?
- 234 hình vng và 235 hình vng thì bên nào
có ít hình vng hơn, bên nào nhiều hình vuông
hơn?
- 234 và 235, số nào bé hơn, số nào lớn hơn?
- Dựa vào việc so sánh 234 hình vng và 235
hình vng, chúng ta đã so sánh được số 234 và số
235. Trong toán học, việc so sánh các số với nhau
được thực hiện dựa vào việc so sánh các chữ cùng
hàng. Chúng ta sẽ thực hiện so sánh 234 và 235
dựa vào so sánh các số cùng hàng với nhau.
- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và 235.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và 235.
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và
235.
- Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235, và viết 234 <
235. Hay 235 lớn hơn 234 và viết 235 > 234
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV. Cả lớp viết số vào
bảng con.
- Có 234 hình vng. Sau đó
- Có 235 hình vng. Sau đó
lên bảng viết số 235.
- 234 hình vng ít hơn 235
hình vng, 235 hình vng
nhiều hơn 234.
- 234 bé hơn 235, 235 lớn
hơn 234.
b) So sánh 194 và 139.
- Hướng dẫn HS so sánh 194 hình vng với 139
hình vng tương tự như so sánh 234 và 235 hình
vng.
- Hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so
sánh các chữ số cùng hàng.
c) So sánh 199 và 215.
- Hướng dẫn HS so sánh 199 hình vng với 215
hình vng tương tự như so sánh 234 và 235 hình
vng.
- Hướng dẫn so sánh 199 và 215 bằng cách so
sánh các chữ số cùng hàng.
d) Rút ra kết luận:
- Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt
đầu so sánh từ hàng nào?
- Số có hàng trăm lớn hơn sẽ ntn so với số kia?
- Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục
không?
- Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục?
- Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng
nhau thì số có hàng chục lớn hơn sẽ ntn so với số
kia?
- Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng
nhau thì ta phải làm gì?
- Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có
hàng đơn vị lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia?
- Tổng kết và rút ra kết luận và cho HS đọc thuộc
lòng kết luận này.
Hoạt động 2: Luyện tập (15’)
<i>Phương pháp: Thực hành , thi đua </i>
* Bài 1:
- 194 hình vng nhiều hơn
- 215 hình vng nhiều hơn
199 hình vng, 199 hình
vng ít hơn 215 hình vng.
- Hàng trăm 2 > 1 nên 215 >
199 hay 199 < 215.
- Bắt đầu so sánh từ hàng
trăm.
- Số có hàng trăm lớn hơn thì
lớn hơn.
- Khơng cần so sánh tiếp
- Khi hàng trăm của các số
cần so sánh bằng nhau.
- Số có hàng chục lớn hơn sẽ
lớn hơn.
- Ta phải so sánh tiếp đến
hàng đơn vị.
- Số có hàng đơn vị lớn hơn
sẽ lớn hơn.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó
yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Yêu cầu 1 vài HS giải thích về kết quả so sánh
Nhận xét và tuyên dương .
* Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì?
- Viết lên bảng các số: 395, 695, 375 và yêu cầu
HS suy nghĩ để so sánh các số này với nhau, sau đó
tìm số lớn nhất.
- u cầu HS tự làm các phần còn lại.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu cả lớp
đếm theo các dãy số vừa lập được.
<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>
- Tổ chức HS thi so sánh các số có 3 chữ số.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ơn luyện
cách so sánh các số có 3 chữ số.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
bạn theo yêu cầu của GV.
- VD: 127 > 121 vì hàng trăm
cùng là 1, hàng chục cùng là 2
nhưng hàng đơn vị 7 >1.
- Bài tập yêu cầu chúng ta
tìm số lớn nhất và khoanh vào
số đó.
- Phải so sánh các số với
nhau.
- 695 là số lớn nhất vì có
hàng trăm lớn nhất.
- HS làm theo hướng dẫn của
GV.
____________________________
Tiết 3 Tập đọc
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt
nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, sâu lắng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi
cảm.
<i>2. Kỹ năng: </i>
- Hiểu nội dung bài: Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp của cây đa q hương, qua đó
cũng cho ta thấy tình u thương gắn bó của tác giả với cây đa với quê hương
của ơng.
<i>3. Thái độ: Ham thích mơn học.</i>
<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần
luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cũ (3’) Những quả đào.</b>
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Những quả
đào.
- GV nhận xét
<b>3. Bài mới : Cây đa quê hương</b>
- Trong giờ học hơm nay, các em sẽ cùng đọc
và tìm, hiểu bài tập đọc Cây đa quê hương của
nhà văn Nguyễn Khắc Viện. Qua bài tập đọc này,
các con sẽ thấy rõ hơn vẻ đẹp của cây đa, một loài
cây rất gắn bó với người nơng dân đồng bằng Bắc
Bộ, và thấy được tình yêu của tác giả đối với quê
hương. Ghi tựa.
Hoạt động 1: Luyện đọc (15’)
<i>Phương pháp: Thực hành, trực quan </i>
A) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng nhẹ
nhàng, sâu lắng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
B) Luyện phát âm
- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài.
Ví dụ:
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối
n, ng,…
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc bài và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu. 1
HS khá đọc mẫu lần 2.
- Tìm từ và trả lời theo yêu
cầu của GV:
Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập
trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa
lỗi cho HS, nếu có.
C) Luyện đọc đoạn
- GV nêu giọng đọc chung của toàn bài, sau đó
nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài
tập đọc thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Cây đa nghìn năm … đang cười đang
nói.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Thời thơ ấu là độ tuổi nào?
- Con hiểu hình ảnh một tồ cổ kính như thế
nào ?
- Thế nào là chót vót giữa trời xanh?
- Li kì có nghĩa là gì?
- Để đọc tốt đoạn văn này, ngoài việc ngắt
giọng đúng với các dấu câu, các em cần chú ý
ngắt giọng câu văn dài ở cuối đoạn.
- Gọi 1 HS đọc câu văn cuối đoạn, yêu cầu HS
nêu cách ngắt giọng câu văn này. Chỉnh lại cách
ngắt cho đúng rồi cho HS luyện ngắt giọng.
- Hướng dẫn: Để thấy rõ vẻ đẹp của cây đa
được miêu tả trong đoạn văn, khi đọc chúng ta
cần chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả như: nghìn
năm, cổ kính, lớn hơn cột đình, chót vót giữa trời,
qi lạ, gẩy lên, đang cười đang nói.
- Gọi HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Dựa vào cách đọc đoạn 1, hãy cho biết, để đọc
tốt đoạn văn này, chúng ta cần nhấn giọng ở các
từ ngữ nào?
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
-5 đến 7 HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối
tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- HS dùng bút chì viết dấu
gạch (/) để phân cách các đoạn
với nhau.
- 1 HS khá đọc bài.
- Là khi còn trẻ con.
- Là cũ và có vẻ đẹp trang
nghiêm.
- Là cao vượt hẳn các vật
xung quanh.
- Là vừa lạ vừa hấp dẫn.
- Luyện ngắt giọng câu:
<i>Trong vịm lá,/ gió chiều gẩy</i>
<i>lên những điệu nhạc li kì/</i>
<i>tưởng chừng như ai đang</i>
<i>cười/ đang nói.//</i>
- Nêu cách ngắt và luyện
ngắt giọng câu: Xa xa,/ giữa
<i>cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/</i>
<i>lững thững từng bước nặng</i>
<i>nề.// Bóng sừng trâu dưới ánh</i>
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc
một đoạn của bài. Đọc từ đầu cho đến hết.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS
và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
D) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh,
đọc cá nhân.
Nhận xét, ghi điểm.
E) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10’)
<i>Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp </i>
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
-Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã
sống rất lâu ?
- Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ)
-u cầu HS thảo luận cặp đơi để nói lại đặc điểm
của mỗi bộ phận của cây đa bằng 1 từ.
Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả cịn thấy những
cảnh đẹp nào của quê hương?
lúa vàng gợn sóng, lững thững,
nặng nề.
- Một số HS đọc bài cá nhân.
- 2 HS đọc bài theo hình
thức nối tiếp.
- Luyện đọc theo nhóm.
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc
cá nhân, các nhóm thi đọc nối
tiếp, đọc đồng thanh một đoạn
trong bài.
- HS đọc.
Theo dõi bài trong SGK và đọc
thầm theo.
- Cây đa nghìn năm đã gắn
liền với thời thơ ấu của chúng
tơi. Đó là một tồ cổ kính hơn
là một thân cây.
- HS nối tiếp nhau phát biểu
ý kiến.
+ Thân cây được ví với: một
tồ cổ kính, chín mười đứa bé
bắt tay nhau ơm khơng xuể.
+ Cành cây: lớn hơn cột đình.
+ Ngọn cây: chót vót giữa trời
xanh.
+ Rễ cây: nổi lên mặt đất thành
những hình thù quái lạ giống
như những con rắn hổ mang.
- Thảo luận, sau đó nối tiếp
nhau phát biểu ý kiến:
<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>
- Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và yêu cầu HS
khác quan sát tranh minh hoạ để tả lại cảnh đẹp
của quê hương tác giả.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị : Cậu bé và cây si già.
rộng giữa ruộng đồng yên
lặng.
____________________________________________
<b>Tiết 4 Tập viết </b>
CHỮ HOA: A (kiểu 2)
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>
<i>1.Kiến thức: </i>
Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết chữ hoa A kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết
đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
<i>2.Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.</i>
<i>3.Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận</i>
<i><b>II. CHUẨN BỊ:</b></i>
- GV: Chữ mẫu A hoa kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cũ (3’) </b>
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Y
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Y – Yêu luỹ tre làng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới: Chữ hoa: A Kiểu 2</b>
* Bắt đầu từ hôm nay, chúng ta sẽ tập viết một số
chữ hoa kiểu 2 Ghi tựa.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
(10’)
<i>Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực</i>
hành
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
<i>-</i> Gắn mẫu chữ A hoa kiểu 2
- Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ A hoa kiểu 2 và miêu tả:
<i>Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược</i>
<i>phải.</i>
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: như viết chữ O (ĐB trên ĐK 6, viết nét
cong kín, cuối nét uốn vào trong, DB giữa ĐK 4
và ĐK 5).
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên
ĐK 6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược
(như nét 2 của chữ U), dừng bút ở ĐK 2 .
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
<i>Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng</i>
(5’)
<i>Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực</i>
hành
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Ao liền ruộng cả.
- Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ao lưu ý nối nét A và o.
- HS viết bảng con
* Viết: : Ao
- HS quan sát
- 5 li.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- A, l, g : 2,5 li
- r : 1,25 li
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở (15’)
<i>Phương pháp: Thực hành </i>
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa M ( kiểu 2).
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết
chữ đẹp trên bảng lớp.
____________________________________________________________________
Ngày soạn: thứ ngày tháng 3 năm 2019
Ngày dạy: thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2019
Tiết 1 Phân mơn: Tốn
Luyện tập
<i><b>I. MỤC TIÊU :</b></i>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
_ Nắm được thứ tự các số có 3 chữ số.
<i><b>2. Kỹ năng :</b></i>
_ Rèn kỹ năng so sánh các số có 3 chữ số.
_ Rèn kỹ năng ghép hình.
<i><b>3. Thái độ : </b></i>
_ u thích mơn tốn.
<i><b>II. CHUẨN BỊ :</b></i>
<i><b>1. GV : Bảng phụ.</b></i>
<i><b>2. HS : VBT.</b></i>
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Giáo viên Học sinh
<i><b>2. Bài cũ : So sánh các số có 3 chữ số (4’)</b></i>
_ GV yêu cầu HS lên sửa bài 2 / 148.
Nhận xét, chấm điểm.
<i><b>3. Bài mới : Luyện tập </b></i>
* Hôm nay, chúng ta luyện tập kỹ năng so sánh
các số và kỹ năng ghép hình<sub></sub> Ghi tựa.
<i><b>Hoạt động 1 : Ơn lại cách so sánh số có 3</b></i>
chữ số (5’)
<i><b>Phương pháp : Trực quan, hỏi đáp, giảng</b></i>
giải
_ GV ghi bảng : 567 và 569, yêu cầu HS so sánh 2
số này.
_ GV yêu cầu HS so sánh tiếp hai số 375 và 369.
Nhận xét, tuyên dương.
<i><b> Khi so sánh hai số ta so sánh từng chữ số từ trái</b></i>
<i><b>sang phải. Chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.</b></i>
<i><b>Hoạt động 3 : Luyện tập (15’) </b></i>
<i><b> Phương pháp : Thực hành, thi đua </b></i>
* Bài 1: Viết
_ GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 1.
_ GV yêu cầu HS làm vở, sau đó nêu miệng.
Nhận xét.
* Bài 2: Số
_ GV đưa bảng phụ ghi nội dung bài 2, yêu cầu
HS điền tiếp các số còn thiếu vào chỗ trống.
Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3: Điền dấu >, <
_ GV yêu cầu HS yêu cầu HS làm bài, sau đó sửa
_ HS lên sửa bài.
_ 567 < 569 (HS kèm theo
giải thích vì sao được vậy)
_ 375 > 369.
_ HS nhắc lại.
_ HS làm bài, sau đó nêu
miệng sửa bài.
_ HS làm bài, sau đó, mnỗi tổ
cử 1 bạn lên làm 1 câu.
<i>a) 400; 500; 600; 700; 800; </i>
<i>b) 910; 920; 930; 940; 950; </i>
<i><b>960; 980; 980; 990; 1000.</b></i>
<i>c) 212; 213; 214; 215; 216; </i>
<i>217; 218; 219; 220; 221.</i>
<i>d) 693; 694; b695; 696; 697; </i>
<i><b>698; 699; 700; 701.</b></i>
bài bằng hình thức tiếp sức giữa các nhóm. Nhóm
nào làm xong , đúng, nhanh sẽ thắng.
Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 4: Viết các số theo thứ tự từ bé đế lớn
_ GV yêu cầu HS đọc đề
_ Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm vào
bảng phụ.
Nhận xét.
Hoạt động 4 : Củng cố (4’)
<i>Phương pháp: Thi đua </i>
_ GV tổ chức HS thi đua: Hai đội A – B thi đua
xếp 4 hình tam giác thành hình tứ giác như hình vẽ
Đội nào xếp đúng, nhanh sẽ thắng.
Nhận xét, tuyên dương.
<i><b>4. Dặn dò : ( 1’) </b></i>
_ Về làm bài trong SGK.
_ Chuẩn bị : Mét.
_ Nhận xét tiết học./.
bạn thi đua.
<i>543 < 590</i> <i>342 < 432</i>
<i>670 < 676</i> <i>987> 879</i>
<i>699 < 701</i> <i>695 = 600 + 95</i>
_ HS sắp: 299; 420; 875;
<i>1000</i>
_ HS thi đua xếp hình.
_______________________________________
Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?
<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>
<i>1.Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về Cây cối.</i>
<i>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu hỏi với cụm từ “Để làm gì?”</i>
<i>3.Thái độ: Ham thích mơn học.</i>
<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>
- GV: Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về cây cối. Đặt và</b>
<i>TLCH Để làm gì?</i>
- Kiểm tra 4 HS.
- Nhận xét, ghi điểm từng HS.
<b>3. Bài mới: Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH</b>
<i>Để làm gì?</i>
* Hơm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu từ ngữ
về cây cối và cách đặt, trả lời câ hỏi Để làm
<i>gì ?</i>
Ghi tựa.
Hoạt động 1: Từ ngữ về cây cối (15’)
<i>Phương pháp: Hướng dẫn, thực hành </i>
* Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu HS
quan sát tranh để trả lời câu hỏi trên.
- Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi
nhóm 1 tờ giấy rơki to, 2 bút dạ và u cầu
thảo luận nhóm để tìm từ tả các bộ phận của
cây.
- Yêu cầu các nhóm dán bảng từ của nhóm
mình lên bảng, cả lớp cùng kiểm tra từ bằng
cách đọc đồng thanh các từ tìm được.
- 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu
CH có từ “Để làm gì?”
- 2 HS làm bài 2, SGK trang 87.
- Bài tập yêu cầu chúng ta kể tên
các bộ phận của một cây ăn quả. Trả
lời: Cây ăn quả có các bộ phận: gốc
cây, ngọn cây, thân cây, cành cây, rễ
cây, hoa, quả, lá.
- HS quan sát.
-Hoạt động theo nhóm:
+ Nhóm 1: Các từ tả gốc cây: to, sần
sùi, cứng, ơm khơng xuể,…
+ Nhóm 2: Các từ tả ngọn cây: cao,
chót vót, mềm mại, thẳng tắp, vươn
cao, mập mạp, khoẻ khoắn,…
+ Nhóm 3: Các từ tả thân cây: to, thô
ráp, sần sùi, gai góc, bạc phếch,
khẳng khiu, cao vút,…
+ Nhóm 4: Các từ tả cành cây: khẳng
khiu, thẳng đuột, gai góc, phân
nhánh, qoắt queo, um tùm, toả rộng,
cong queo,…
Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Đặt và trả lời câu hỏi Để
làm gì ? (10’)
<i>Phương pháp: Thực hành </i>
* Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bạn gái đang làm gì ?
- Bạn trai đang làm gì ?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành
hỏi đáp theo yêu cầu của bài, sau đó gọi một
cặp HS thực hành trước lớp.
-Nhận xét và ghi điểm.
<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà là bài tập và đặt câu với
cụm từ “để làm gì?”
- Chuẩn bị: Từ ngữ về Bác Hồ.
sùi, dài, uốn lượn,…
+ Nhóm 6: Tìm các từ tả hoa: rực rỡ,
thắm tươi, đỏ thắm, vàng rực, khoe
sắc, ngát hương,…
+ Nhóm 7: Tìm các từ ngữ tả lá: mềm
mại, xanh mướt, xanh non, cứng cáp,
+ Nhóm 8: Tìm các từ tả quả: chín
mọng, to tròn, căng mịn, dài duỗn,
mọc thành chùm, chi chít, đỏ ối, ngọt
lịm, ngọt ngào,…
- Kiểm tra từ sau đó ghi từ vào vở
bài tập.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
bài trong SGK.
- Bạn gái đang tưới nước cho cây.
- Bạn trai đang bắt sâu cho cây.
- HS thực hành hỏi đáp.
* Bức tranh 1:
o <i>Bạn gái tưới nước cho cây để</i>
<i>làm gì?</i>
<i>o</i> <i>Bạn gái tưới nước cho cây để</i>
<i>cây khôn bị khô héo/ để cây xanh</i>
<i>tốt/ để cây mau lớn.</i>
* Bức tranh 2:
<i>o</i> <i>Bạn trai bắt sâu cho cây để</i>
<i>làm gì?</i>
o <i>Bạn trai bắt sâu cho cây để cây</i>
<i>không bị sâu, bệnh./ để bảo vệ cây</i>
<i>khỏi sâu bệnh.</i>
Tiết 5 Thủ cơng
Làm vịng đeo tay( tiết 1)
<i><b>I. MỤC TIÊU: </b></i>
<i>Kiến thức: HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy</i>
<i>Kỹ năng: Làm được vòng đeo tay</i>
<i>Thái độ: HS hứng thú, u thích giờ học thủ cơng.</i>
<i><b>II. CHUẨN BỊ:</b></i>
<i>GV: Mẫu vịng đeo tay. Qui trình làm vịng đeo tay. Giấy thủ cơng, kéo, hồ</i>
dán, bút chì, thước kẻ
<i> HS: Giấy thủ công, keo, bút màu.</i>
<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b></i>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Khởi động</b><b> : (1’) Hát</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b><b> : </b></i>
- GV kiểm tra dụng cụ của HS
- Nêu lại qui trình làm vịng đeo tay
- Nhận xét
<i><b>3. Bài mới:</b><b> Làm vòng đeo tay (tiết 2)</b></i>
- Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau thực hành
làm vịng đeo tay và tập trang trí sản phẩm đã
hoàn chỉnh
Ghi tựa.
<i><b>Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn thực</b></i>
hành
<i>Phương pháp: Quan sát,vấn đáp</i>
+ Bước 1: HS làm mẫu
- Cho HS thực hành thao tác làm vòng đeo tay
- GV nhận xét
+ Bước 2: Thực hành
- GV tổ chức cho HS thực hành làm vòng đeo
tay
- Yêu cầu mỗi HS đều làm
- GV nhắc nhở: Nếp gấp phải sát, miết nhẹ tay,
kéo và nối 2 đầu lại với nhau thì chúng ta cần nhẹ
nhàng và dán thật khéo.
<i><b>Hoạt động 2: (5’) Trưng bày sản phẩm</b></i>
- HS để trên bàn
- HS nêu
- HS nhắc lại
- Lớp nhận xét bổ sung
+ Bước 1:
- GV hướng dẫn gợi ý cho HS trang trí sản
phẩm: Vẽ hình người có đeo vịng tay, vòng cổ.
+ Bước 2:
- Cho HS trưng bày sản phẩm
- GV chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương
- Lưu ý HS còn lúng túng, giúp đỡ các em hoàn
thành sản phẩm
- Đánh giá sản phẩm của HS
- Nhận xét, GDTT.
<i><b>4.Tổng kết – Dặn dò: (1’)</b></i>
- Thực hành nhiều lần cho thành thạo.
- Chuẩn bị: “Làm con bướm (tiết 1)”
- Nhận xét tiết học
- HS quan sát theo dõi
- HS thực hiện
- Đánh giá sản phẩm
_____________________________________________________________________
Ngày soạn: thứ ngày tháng 3 năm 2019
Ngày dạy: thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2019
Tiết 1 Phân mơn: Tốn
Mét
<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>
<i>1.Kiến thức: Giúp HS:</i>
- Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài mét (m).
- Làm quen với thước mét.
- Hiểu được mối liên quan giữa m với dm, với cm.
<i>2.Kỹ năng: </i>
- Thực hiện các phép tính cộng trừ với đơn vị đo độ dài mét.
- Bước đầu tập đo độ dài và tập ước lượng độ dài theo đơn vị mét.
<i>3.Thái độ: Ham thích học tốn.</i>
<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>
- GV: Thước mét, phấn màu.
<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG</b></i>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cũ (3’) Luyện tập.</b>
- Sửa bài 4
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Hát
<b>3. Bài mới: Mét</b>
<b>* Hơm nay, chúng ta tìm hiểu về 1 đơn vị đo</b>
mới là Mét
Ghi tựa.
Hoạt động 1: Giới thiệu mét (m) (10’)
<i>Phương pháp: Trực quan, giảng giải,</i>
thực hành
- Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ
vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0
đến vạch 100 là 1 mét.
- Vẽ độ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới
thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m.
- Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”.
- Viết “m” lên bảng.
- Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ
dài đoạn thẳng trên.
- Đoạn thẳng trên dài mấy dm?
- Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng
<i>1 m = 10 dm</i>
- Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m
dài bằng bao nhiêu cm?
- Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng:
<i>1 m = 100 cm</i>
- Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học.
<i>Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành</i>
(15’)
<i>Phương pháp: Thực hành </i>
* Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng 1 m = . . . cm và hỏi: điền số
- Yêu cầu HS tự làm bài.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK vàhỏi: Các
phép tính trong bài có gì đặc biệt?
- Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ
dài, chúng ta thực hiện như thế nào ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS lắng nghe.
- Một số HS lên bảng thực
hành đo độ dài.
- Dài 10 dm.
- HS đọc: 1 mét bằng 10
đeximet.
- 1 mét bằng 100 xăngtimet.
- HS đọc: 1 mét bằng 100
xăngtimet.
-Điền số thích hợp vào chỗ
- Điền số 100 và 1 mét bằng
100 xăngtimet.
- Tự làm bài, sau đó 2 HS
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài nhau.
-Đây là các phép tính với các
đơn vị đo độ dài mét.
- Chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Cây dừa cao mấy mét?
- Cây thông cao ntn so với cây dừa?
- Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Làm thế nào để tính được chiều cao của cây
thông?
- Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài, nhận xét và tuyên dương.
* Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn điền được đúng, các em cần ước lượng
độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần.
- Hãy đọc phần a.
- Yêu cầu HS hình dung đến cột cờ trong sân
trường và so sánh độ dài của cột cờ với 10 m và
10 cm, sau đó hỏi: Cột cờ cao khoảng bao
nhiêu?
- Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a?
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
-Nhận xét và tuyên dương.
<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>
- Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo
chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng
- 2 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
-hs đọc bài tốn.
-Cây dừa cao 8m
- Cây thơng cao hơn cây dừa
5m.
- Tìm chiều cao của cây
thông.
- Thực hiện phép cộng 8m và
5m
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
<i>Tóm tắt</i>
Cây dừa : 5m.
Cây thông cao hơn : 8m
Cây thông cao . . . : m?
<i>Giải</i>
<i>Cây thông cao là:</i>
<i>5 + 8 = 13 (m)</i>
<i>Đáp số: 13m</i>
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền
cm hoặc m vào chỗ trống.
-Cột cờ trong sân trường cao
10…
-Cột cờ cao khoảng 10m.
- Điền m
- Làm bài, sau đó 1 HS đọc
bài làm của mình trước lớp.
lớp, cửa chính, cửa số lớp học.
- Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa mét với
đêximet, xăngtimet.
- Chuẩn bị: Kilômet
_____________________________________
Tiết 3 Chính tả
HOA PHƯỢNG
<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>
<i>1.Kiến thức: Nghe và viết lại đúng bài thơ Hoa phượng.</i>
<i>2.Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.</i>
<i>3.Thái độ: Ham thích mơn học.</i>
<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>
- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cũ (3’) Những quả đào.</b>
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau.
Tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp, xin học, mịn
màng, bình minh.
- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>3. Bài mới: Hoa phượng</b>
<b>* Chúng ta sẽ tập viết chính tả bài Hoa phuợng</b>
Ghi tựa.
<i>Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả</i>
(22’)
<i>Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng</i>
giải, thực hành
- GV đọc bài thơ Hoa phượng.
- Bài thơ cho ta biết điều gì?
- Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng.
- Hát
- Viết từ theo yêu cầu của GV.
- 1 HS nhắc lại.
-Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ?
Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ?
- Trong bài thơ những dấu câu nào được sử
dụng?
- Giữa các khổ thơ viết như thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ
khó viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng
khó cho HS chữa.
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
Hoạt động 2: Luyện tập (5’)
<i>Phương pháp: Thực hành, thi đua </i>
* Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét, chữa bài và tuyên dương.
<i>… Phượng mở nghìn mắt lửa,</i>
<i>… Một trời hoa phượng đỏ</i>
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ
có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5
chữ.
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch
ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi,
dấu chấm cảm.
- Để cách một dòng.
<i>- chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa,…</i>
- 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết
vào vở nháp.
- HS nghe và viết.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau
để sốt lỗi, chữa bài.
<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu s/x,
- Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng.
<i>phục.</i>
__________________________________
Tiết 4 Tập làm văn
ĐÁP LỜI CHIA VUI.
NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>
<i>1.Kiến thức: Biết đáp lời chia vui của người khác bắng lời của mình.</i>
<i>2.Kỹ năng: Biết nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi về truyện Sự tích hoa dạ lan</i>
hương.
<i>3.Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời đáp, nhận xét câu trả lời của bạn.</i>
<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>
- GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cũ (3’) Đáp lời chia vui. Tả ngắn về</b>
<i>cây cối.</i>
- Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối
thoại lời chia vui.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới: Đáp lời chia vui, nghe và trả lời</b>
<i>câu hỏi </i>
* Hôm nay, chúng ta sẽ Đáp lời chia vui,
nghe và trả lời câu hỏi về nội dung truyện
<i>Sự tích hoa dạ lan hương Ghi tựa.</i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
- Hát
- 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối
thoại: 1 em nói lời chia vui (chúc
mừng), em kia đáp lại lời chúc.
- Lớp theo dõi và nhận xét bài của
các bạn.
(20’)
<i>Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp,</i>
giảng giải, thực hành
* Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc các tình huống được
đưa ra trong bài.
- Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1.
- Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con,
bạn con có thể nói như thế nào ?
- Con sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn
con ra sao?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại
tình huống này.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ
và thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện 2
tình huống cịn lại của bài.
- Nói lời đáp của em trong các
trường hợp sau.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài
trong SGK.
- Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh
nhật em.
<i>- Chúc mừng bạn nhân ngày sinh</i>
<i>nhật./ Chúc bạn sang tuổi mới có</i>
<i>nhiều niềm vui./…</i>
- <i>Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất</i>
<i>thích những bơng hoa này, cảm ơn</i>
<i>bạn nhiều lắm./ Ơi những bông hoa</i>
<i>này đẹp quá, cảm ơn bạn đã mang</i>
<i>chúng đến cho tớ./…</i>
- 2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS thảo luận cặp đôi, sau đó
một số cặp HS lên thể hiện trước
lớp. Ví dụ:
* Tình huống b
<i>- Năm mới, bác sang chúc Tết gia</i>
<i>đình. Chúc bố mẹ cháu ln mạnh</i>
<i>khoẻ, cơng tác tốt. Chúc cháu học</i>
<i>giỏi, chăm ngoan để bố mẹ luôn vui.</i>
<i>- Cháu cảm ơn bác. Cháu xin</i>
<i>chúc bác và gia đình ln mạnh</i>
<i>khoẻ, hạnh phúc.</i>
* Tình huống c
-Nhận xét và cho điểm tiết học.
* Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm
được u cầu của bài, sau đó kể chuyện 3
lần:
-Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
-Lúc đầu, cây hoa tỏ lịng biết ơn ơng lão
bằng cách nào?
-- Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
-Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban
đêm?
-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp
theo các câu hỏi trên.
- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện.
<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại những câu trả lời
của bài 2, kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan
hương cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Nghe – Trả lời câu hỏi.
<i>đã tận tình dạy bảo chúng con trong</i>
<i>năm học vừa qua. Chúng con xin</i>
<i>hứa với cô sẽ ln cố gắng làm theo</i>
<i>lời cơ dạy.</i>
-Vì ơng lão đã cứu sống cây hoa và
hết lịng chăm sóc nó.
- Cây hoa nở những bông hoa thật
to và lộng lẫy để tỏ lịng biết ơn ơng
lão.
- Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ
đẹp thành hương thơm để mang lại
niềm vui cho ơng lão.
- Trời cho hoa có hương vào ban
đêm vì ban đêm là lúc n tĩnh, ơng
lão khơng phải làm việc nên có thể
thưởng thức hương thơm của hoa.
- Một số cặp HS trình bày trước
lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi.