Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an Tuan 1 Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.59 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1</b>


<i><b>Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2020</b></i>
<i><b>Sáng. </b></i>


<b>Tiết 2, 3. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN</b>
<b> CẬU BÉ THÔNG MINH</b>
<b>I/ MUC TIÊU:</b>


<b>A.Tập đọc:</b>


-Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ ngơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ;
bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.


-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé (trả lời được các câu hỏi
trong sách giáo khoa).


<i><b>*KNS: KN ra quyết định.</b></i>
KN Giải quyết vấn đề.
(Nhóm KN nhận thức)


<b> B.KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.</b>
<b>II/ ĐỒ DÙNG DAY – HOC:</b>


-GV: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể.


Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
-HS: SGK


<b>III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1/Ổn định</b>
<b>2/KTBC: </b>


KT đồ dùng, sách vở của HS
<b>3/Bài mới :</b>


<b>a/ Khám phá(Gtb) : 8 chủ điểm SGV tiếng</b>
việt 3 (tập 1) GV đính tranh chủ điểm
“Măng non”


GT: “Cậu bé thơng minh” là câu chuyện
nói về sự thơng minh, tài trí đáng khâm
phục của 1 bạn nhỏ.


Giáo viên ghi tựa:
<b>b/Kết nối:</b>


<b>b.1/Luyện đọc đúng:</b>
*Giáo viên đọc mẫu lần 1


<i>*Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc</i>
đoạn kết hợp giải nghĩa từ :


<b>+Đọc từng câu:</b>


GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. Mỗi em
đọc 1 câu nối tiếp cho đến hết bài.



-GV theo dõi để sửa sai cho học sinh khi
các em đọc sai, nếu có (sửa sai theo
phương ngữ)


<b>+Đọc đoạn trước lớp: </b>
-Hỏi: Bài này có mấy đoạn?


-Gọi HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
-Hướng dẫn đọc một số câu.


-Cả lớp mở SGK phần mục lục
1 hoặc 2 HS đọc tên chủ điểm.
+ Măng non (nói về măng non)
-HS quan sát tranh


-HS nhắc lại tựa
-HS chú ý lắng nghe


-HS đọc mỗi em 1 câu.
-Theo dõi nhận xét, sửa sai.


-3 đoạn


-HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
(2, 3 lượt)


-2,3 HS đọc:
VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Giải nghĩa từ:


kinh đô
om sòm
trọng thưởng


<i>+ Đọc đoạn trong nhóm:</i>
<i><b>+ Cả lớp đọc đồng thanh</b></i>
Tiết 2


<b>c. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:</b>
<i>Đoạn 1:</i>


-Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
-Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua?
<i>Đoạn 2:</i>


-Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của
ngài là vô lí?


<i>Đoạn 3:</i>


-Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu
điều gì?


-Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
-Câu chuyện này nói lên điều gì?


<i><b> Kết luận: Câu chuyện ca ngợi tài trí</b></i>
<i><b>thơng minh, ứng xử khéo léo của 1 cậu</b></i>
<i><b>bé.</b></i>



<i><b>d.Luyện đọc lại</b></i>


-Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo
vai.


Nhận xét, tuyên dương.
<i><b>đ. Kể Chuyện:</b></i>


* Giới thiệu:


Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện.
Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện
<i>Cậu bé thông minh.</i>


* Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện
theo tranh:


Tranh 1: YCHSQS kĩ tranh 1 và hỏi:
-Qn lính đang làm gì?


-Lệnh của Đức Vua là gì?
-Dân làng có thái độ ra sao?
-Y/c HS kể lại đoạn 1.


-Nhận xét tuyên dương những em kể hay.
Tranh 2:


+Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm! Bố
ngươi là đàn ông sao đẻ được! (HTT)



(giọng bực tức)


<i>-Nơi vua và triều đình đóng. </i>
<i>-Ầm ĩ, gây náo động.</i>


<i>-Tặng thưởng cho phần lớn.</i>
- HS luyện đọc theo nhóm 3:


- Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3 hoặc cả
bài)


* KT đặt câu hỏi:


<i>-1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc</i>
<i>thầm.</i>


-Lệnh cho mỗi gia đình trong làng phải nộp
1 con gà trống biết đẻ trứng.


-Vì gà trống khơng thể đẻ trứng được.


-HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm và trả
<i>lời câu hỏi.</i>


-Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vơ lí (bố
đẻ em bé )


Nhận xét, bổ sung, sửa sai.


-HS đọc thầm đoạn 3.-Thảo luận nhóm


-Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua rèn
chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt
chim.


-Yêu cầu 1 việc vua không thể làm được để
khỏi phải thực hiện lệnh của vua.


-Ca ngợi sự thơng minh và tài trí của cậu bé.


-HS luyện đọc theo phân vai: ông vua, cậu
bé và người dẫn chuyện


- Nhìn tranh: Kể


+Qn lính đang thơng báo lệnh của Đức
Vua.


+Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng
phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng
+Dân làng vô cùng lo sợ.


+ 2 HS kể trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Trước mặt vua cậu bé làm gì?
-Thái độ của nhà vua như thế nào?
-Y/c HS kể lại đoạn 2.


-Nhận xét tuyên dương những em kể hay.
Tranh 3:



-Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
-Thái độ của nhà vua ra sao?
-Y/c HS kể lại đoạn 3.


-Nhận xét tuyên dương những em kể hay.
<b>4/Củng cố :</b>


<b>-Câu chuyện nói lên điều gì?</b>


<b>-GDTT: Cậu bé trong bài học rất thơng</b>
minh, tuy nhỏ nhưng tài trí hơn cả người
lớn làm cho vua phải phục.


<b>5. Dặn dò:</b>


Chuẩn bị bài sau “ Hai bàn tay em”.
-Nhận xét tiết học.


bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin
không được nên bị bố đuổi đi.


<b>- Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo,</b>
dám đùa với vua.


<b>-HS kể đoạn 2 </b>


-Về tâu với vua rèn con dao thành một chiếc
kim để xẻ thịt chim.


-Vua biết mình đã tìm được người tài, nên


trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường
học để rèn luyện.


- HS kể đoạn 3


- Trình bày ý kiến cá nhân:


Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.


<b> Tiết 4. TOÁN</b>


<b> ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ BA CHỮ SỐ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4


-Giảm tải: Không làm BT4.
<b>II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Bảng phụ có ghi nội dung BT2.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. KTBC: KT sách vở, ĐDHT của HS</b>
<b>3. Bài mới:</b>



a.Gtb: Trong giờ học này các em sẽ được ôn
tập về đọc, viết và so sánh các số có 3 chữ số.
-Giáo viên ghi tựa.


-Ơn tập về đọc viết có 3 chữ số.
<b>Bài 1 : </b>


-Gọi 1 HS đọc yc BT.


-Tổ chức cho HS làm miệng, viết trên bảng phụ
<b>Bài 2 : </b>


-Gọi 1 HS đọc yc BT.


Các số tăng liên tiếp 310, …,….., 319.
Các số giảm liên tiếp 400,…,… 391.


-Các số ở bài a, b tăng – giảm một lần mấy đơn
vị?


<b>-Yêu cầu HS làm vở:</b>


-HS nhắc tựa bài.


-Viết (theo mẫu)


-Học sinh làm miệng- viết trên bảng phụ
(CHT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Chấm vở, sửa bài:



<b>Bài 3 : </b>


-Yêu cầu HS làm bảng con.
Nhận xét.



<b>Bài 4 : (giảm tải)</b>
- Gọi 1 HS đọc yc BT.
-Chia lớp làm 3 đội.


<i><b>Bài 5: dành cho HS HTT.</b></i>


Viết các số 537; 162; 830; 241; 519; 425
a.Theo thứ tự từ bé đến lớn.


b. Theo thứ tự từ lớn đến bé.


GV nhận xét và sửa chữa nếu có sai sót.
<b>4. Củng cố: </b>


Trị chơi “Ai nhanh hơn”
-Bảy trăm mười hai.
-Chín trăm linh tám.
-Nhận xét, tuyên dương.
<b>5. Dặn dị:</b>


-u cầu HS về nhà ơn tập thêm về đọc, viết,
so sánh các số có 3 chữ số.



-Chuẩn bị bài sau:


“Cộng, trừ các số có 3 chữ số”.
-NX tiết học.


- Một lần tăng, giảm 1 đơn vị.
- HS làm vở


-2HS lên bảng viết:


310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318,
319.


400, 399, 398, 397, 496, 495, 494, 493, 492,
<b>491.</b>


HS nhận xét


-2 HS làm bảng lớp, cả Lớp làm bảng con.
303 < 330


615 > 516
30 + 100 < 131
410 - 10 < 400 + 1
243 = 200 + 40 + 3


-Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau:
375, 421, 573, 241, 735, 142.


_3 HS đại diện 3 đội lên bảng làm thi đua.


-Số lớn nhất trong các số đó là 735.
-Số bé nhất trong các số đó là 142.
<b>HS HTT làm không bắt buộc.</b>
a.162; 241; 425; 519; 537; 830.
b.830; 537; 519; 425; 214; 162.
-Cách chơi


2 em lên bảng viết số do GV đọc
Ai viết nhanh, đúng là chiến thắng.


<b>Chiều.</b>


<b>Tiết 1 HDTH</b>


<b>LUYỆN VIẾT: CẬU BÉ THÔNG MINH</b>

<b>I. M</b>

<b>ục tiêu</b>

<b>:</b>



- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.


<b>IIi. C</b>

<b>ỏc hoạt động dạy học</b>

<b>:</b>



Hoạt động của GV

Hoạt động của HS



<b>1. Kiểm tra </b>

<b>bài cũ:</b>


- GV c:



<b>2. Dạy học bài mới: </b>


. Giới thiệu bài:



<b>HĐ1</b>

: Híng dÉn chn bÞ:




- GV đọc đoạn 4 bài "

Cậu bộ thụng minh".


- Hỏi: . - Đọc lần lợt các từ: cuộn trịn,


chăn bơng, xin lỗi, v ng.



- Sửa lỗi viết sai.


<b>HĐ2:</b>

HS viết bài:



- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vở nháp.



- Đọc thầm, 1 em đọc lại.


- Phát biểu ý kiến.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV đọc.


- Đọc lại bi.



<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà

luyn vit li nhng chữ


viết sai mẫu, sai lỗi

.



- ViÕt b¶ng líp, bảng con.


- Nghe - viết bài vào vở.


- Soát lỗi.



- Viết lại các chữ viết sai.



<b>Tit 2.</b> <b>TP VIT </b>


<i><b> ÔN CHỮ HOA A</b></i>


<b>I/MỤC TIÊU: </b>


Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dịng) và
câu ứng dụng: Anh em … đỡ đần (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và
thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-GV: Chữ mẫu, kẻ bảng để viết mẫu.
-HS: Vở tập viết, bảng con.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1/ Ổn định:


<b>2/ KTBC: Kiểm tra ĐDHT của học sinh và bảng</b>
con. Nhận xét chung.


<b>3/ Bài mới :</b>


<b>a.Gtb: Tiết học này nhằm củng cố cách viết chữ</b>
viết hoa A và tên riêng của câu ứng dụng.Giáo viên
ghi tựa


<b>b. HD viết bảng con</b>


-Giáo viên giới thiệu và hướng dẫn viết lần lần lượt
các chữ mẫu: A, V, D.



+GV đính bảng các chữ cái viết hoa


-YCHS viết bảng con


* Giới thiệu tên riêng Vừ A Dính


<i>-Giảng cho HS hiểu: Vừ A Dính là 1 thiếu nhi</i>
người dân tộc Hmông anh dũng hi sinh trong kháng
chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ CM.
+H/d viết bảng con từ ứng dụng.


GV nhận xét


-Học sinh trình bày ĐDHT trên bàn


-HS nhắc lại quy trình viết:


<b>A: có 3 nét: móc ngược trái, móc ngược</b>
phải, lia bút lên khoảng giữa thân chữ viết
nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải.
<b>V: có 3 nét: cong trái; lượn ngang, nét lượn</b>
dọc, móc xi phải.


<b>D: có 1 nét: nét lượn 2 đầu, nét cong phải</b>
tạo vòng xoắn


- Nêu lại số nét, độ cao, cách viết– Viết
bảng con.



-HS viết bảng con


-3 HS lên bảng viết 3 chữ


+Hai HS lên bảng viết, cả lớp viết B/C từ
ứng dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

*H/D viết câu ứng dụng:


<b>- ND câu tục ngữ: Anh em thân thiết, gắn bó với</b>
nhau như chân với tay lúc nào cũng phải yêu
thương đùm bọc nhau.


-HD viết bảng con: Anh, Rách.
-Nhận xét


c.Hướng dẫn viết vở.


-HS HTT viết đúng và đủ cả phần bài tập viết trên
lớp.


-Thu vở HS chấm và nhận xét cách viết, cách trình
bày của học sinh.


<b>4.Củng cố:</b>


<b>- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.</b>


<b>5.Dặn dò: Về viết bài ở nhà đúng, đẹp, nắn nót.</b>
<b>-Nhắc nhở, giáo dục</b>



-Học thuộc câu ứng dụng.
-Nhận xét tiết học.


-Học sinh đọc câu ứng dụng.


<i><b> Anh em như thể chân tay</b></i>
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ
đần


-Viết bảng con: Anh, Rách.


-Học sinh viết vào vở theo yêu cầu GV
1 dòng chữ A


1 dòng Vừ A Dính
1 lần câu ứng dụng


-1 số HS nhắc lại.


Thứ ba ngày 15 tháng 09 năm 2020
<b>TIẾT 1: TẬP ĐỌC</b>


<b>HAI BÀN TAY EM</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>


-Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ giữa các dòng thơ.


-Hiểu nội dung: Hai bàn tay em rất đẹp, rất có ích, rất đáng u. Trả lời được các câu hỏi


trong SGK. Thuộc 2-3 khổ thơ trong bài.


-Học sinh HTT thuộc cả bài thơ.


* KNS: Giao tiếp. Lắng nghe tích cực.
Nhóm KN:


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


-GV: Tranh minh hoạ, bài học thuộc lòng, bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS
luyện đọc và học thuộc lòng.


-HS: SGK


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. KTBC: “Cậu bé thông minh” </b>
-Gọi học sinh lên kể và TLCH.


+Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
+Cậu bé đã tìm làm cách nào để vua thấy
lệnh của ngài là vơ lí?


-Giáo viên nhận xét.
-Nhận xét chung.
<b>3.Bài mới :</b>



-3 học sinh lên bảng mỗi em kể một đoạn
trong bài và trả lời các câu hỏi.


-Lệnh cho mỗi gia đình trong làng phải nộp
1 con gà trống biết đẻ trứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>a.Giới thiệu bài: Tiếp theo truyện đọc “Cậu</b>
<b>bé thông minh”. Hôm nay chúng ta sẽ học</b>
tiếp bài thơ “Đôi bàn tay của em”. Qua bài
thơ này, các em sẽ hiểu hai bàn tay đáng
quí đáng yêu và cần thiết như thế nào với
chúng ta. Giáo viên ghi tựa.


<b>b. Hướng dẫn luyện đọc: </b>
-GV đọc mẫu


-HD đọc từng dòng thơ kết hợp sửa sai theo
phương ngữ:


-Đọc từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ
mới:


+siêng năng: chăm chỉ làm việc


+giăng giăng: dàn ra theo chiều ngang.
-Luyện đọc trong nhóm


<b>*Tìm hiểu bài: </b>



-Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
-Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?


-Em thích khổ thơ nào? Vì sao?
-GV đính bảng phụ viết sẵn bài thơ
<b>Luyện đọc thuộc lịng: </b>


-Giáo viên xố dần bảng và hướng dẫn HS
học thuộc lòng bài thơ


<b>4. Củng cố : </b>


-Bài thơ nói lên điều gì?
<b>5. Dặn dị:</b>


-Chuẩn bị bài: “Ai có lỗi”
-Nhận xét tiết học.


-HS nhắc lại


-Học sinh đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng.... hết
bài.


-Luyện đọc từng khổ thơ
-Từng cặp học sinh đọc
-Cả lớp đồng thanh bài thơ
-1 học sinh đọc 1 đoạn


-So sánh với những nụ hoa hồng, những
ngón tay xinh xinh như những cánh hoa.


-Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên
má, hoa ấp cạnh lòng.


-Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc
-Khi bé học bài, bàn tay siêng năng làm cho
những hàng chữ nở hoa trên giấy


-Những khi một mình bé thủ thỉ tâm sự với
đơi bàn tay như với bạn.


-Trình bày ý kiến cá nhân.
-Cả lớp đồng thanh tồn bài
-Học sinh luyện đọc thuộc lịng
-Thi đọc thuộc lòng 2,3 khổ thơ
-HS HTT đọc thuộc cả bài thơ.


-Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu.


<b>Tiết 2: TỐN</b>


<b>CỘNG TRỪ CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ (khơng nhớ)</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


- Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (khơng nhớ) và giải tốn có lời văn về nhiều
hơn, ít hơn.


Bài 1 (cột a, c), bài 2, bài 3, bài 4
<b>II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Bảng phụ – phiếu học tập



<b>III/ Các hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1/. Ổn định:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Hôm trước học tốn bài gì?
-Gọi 2HS lên bảng làm BT2


-GV nhận xét
<b>3/ Bài mới :</b>


<b>a.GV giới thiệu bài - Ghi tựa.</b>
<i><b>b. Luyện tập thực hành</b></i>
<b>Bài 1:</b>


Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Bài tập yêu cầu gì?


-Yêu cầu HS làm miệng bài tập


GV cùng HS nhận xét– tuyên dương
<b>Bài 2 : </b>


-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Bài tập yêu cầu gì?


-Yêu cầu HS lên bảng làm+ cả lớp làm
bảng con.



-GV cùng HS sửa bài - nhận xét
<b>Bài 3 </b>


-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài tốn hỏi gì?


-u cầu HS làm bài vào vở
-Theo dõi HS làm bài


-GV chấm 7 vở, sửa bài, nhận xét
Bài 4


-Gọi HS đọc yêu cầu của bài


- Đọc viết so sánh các số có 3 chữ số.
- 2HS lên bảng làm BT2


310; 311; 312; 313;314; 315; 316; 317; 318;
319.


400; 399; 398; 397; 396; 395; 394; 393; 392;
391.


HS nhắc lại


HS đọc yêu cầu bài
Tính nhẩm (CHT)


HS nêu miệng kết quả bài tập 1


a/400+ 300 =700 c/ 100+20+ 4= 124
700 - 300= 400 300 +60+7= 367
700- 300= 400 800 + 10+5= 815
<i><b>Dành cho HS HTT</b></i>


b/ 500+ 40 = 540 540 - 40 = 500
540- 500 = 40


-HS đọc yêu cầu bài
-Đặt tính


2HS lên bảng làm+ cả lớp làm bảng con.



352


416


768



732


511
221


418



201


619



395




44


351





-HS đọc yêu cầu của bài


-Khối lớp Một có 245 học sinh. Khối lớp 2 ít
hơn khối lớp Một 32 học sinh


-Khối lớp 2 có bao nhiêu học sinh?
-HS làm bài vào vở


<i><b>Tóm tắt :</b></i>
245học sinh


Khối lớp 1: I---I---I
32học sinh
Khối lớp 2: I---I


? học sinh
<i><b>Bài giải:</b></i>
Số học sinh khối 2 là
245 – 32 = 213 (học sinh )


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Bài tốn cho biết những gì?
-Bài tốn hỏi gì?


-Yêu cầu HS làm bài vào phiếu
-Theo dõi HS làm bài



- Gv chấm, sửa bài, nhận xét
<b>Bài 5: Dành cho HS HTT</b>


<b>4/ Củng cố:</b>


-Nêu cách cộng trừ các số có 3 chữ số
(khơng nhớ)?


<b>5. dặn dị:</b>


-Về nhà ơn các phép tính +, số có 3
chữ số (khơng nhớ ).


-Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
-Nhận xét tiết học.


HS đọc yêu cầu của bài


+Giá một phong bì: 200 đồng. Tem thư nhiều
hơn phong bì 600 đồng


+Một tem thư … tiền


<i><b>Bài giải:</b></i>


Giá tiền một tem thư là:
200 + 600 = 800(đồng)


<i><b>Đáp số : 800 đồng</b></i>


315 + 40 = 355 355 – 40 = 315
40 + 315 = 355 355 – 315 = 40
- 2HS nêu – cả lớp theo dõi nhận xét


<b>TIẾT 4: </b> <b>CHÍNH TẢ (Tập chép)</b>


<b>CẬU BÉ THƠNG MINH</b>
<i>Phân biệt l/n, an/ ang</i>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>


-Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài CT; khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.


-Làm đúng BT (2) a/b, hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn; điền đúng 10 chữ và tên
của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3).


<b>II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
-Nội dung bài viết ở bảng phụ.
-Bảng phụ chép sẵn bài tập 2.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>


-GV kiểm tra vở, bút bảng…


-Để củng cố nề nếp học tập. Nhận xét
<b>3.Bài mới:</b>



a.Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hơm nay cơ
sẽ hướng dẫn các em chép lại một đoạn trong bài
tập đọc“ Cậu bé thông minh”.


Giáo viên ghi tựa
<b>b.H/d học sinh tập chép:</b>


- GV đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Đoạn này chép từ bài nào?
- Tên bài viết ở vị trí nào?
- Đoạn chép có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Hướng dẫn viết chữ khó.
-Y/C HS chép bài.


-H/d HS sửa lỗi.


-Học sinh trình bày lên bàn.


-Nhắc tựa.
-1 học sinh đọc.


- Bài Cậu bé thông minh.
- Ở giữa


- 4 câu
- Dấu chấm
- Viết hoa



- Học sinh viết bảng con:
Ví dụ: chim sẻ, kim khâu, sắc
- Chép vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Chấm, chữa bài.
<b>c. Luyện tập:</b>
<b>Bài 2:</b>


a.Điền vào chỗ trống : l/n, an/ang
-2HS lên bảng , cả lớp làm VBT
<b>Bài 3:Điền chữ và tên cịn thiếu:</b>
-GV đính bảng.


-Cho HS làm việc theo nhóm,1HS lên bảng


-H/D HS học thuộc lòng.
<b>4. Củng cố:</b>


-HS thi đọc thuộc lòng bảng chữ


<b>-Nhắc nhở, giáo dục HS tính cẩn thận nắn nót khi</b>
viết bài.


<b>5.Dặn dò:</b>


<b>-Về xem lại bài, học thuộc bảng chữ.</b>


-Chuẩn bị tiết sau: Nghe – viết: Chơi chuyền.
<b>-Nx tiết học.</b>



a. hạ lệnh


<b> nộp bài</b>
hơm nọ


- HS làm việc theo nhóm, 1HS lên bảng
Số TT Chữ Tên chữ


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10


a
ă
â
b
c
ch


d
đ
e


ê


a
á



xê hát



đê
e
ê
-HS xung phong đọc.


<b>Chiều </b>


<b>Tiết 1. LUYỆN TIẾNG VIỆT </b>
<b>LUYỆN ĐỌC : HAI BÀN TAY EM</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>


-Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ giữa các dòng thơ.


-Hiểu nội dung: Hai bàn tay em rất đẹp, rất có ích, rất đáng u. Trả lời được các câu hỏi
trong SGK. Thuộc 2-3 khổ thơ trong bài.


-Học sinh HTT thuộc cả bài thơ.
<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>HĐ1. GV đọc mẫu</b>



-HD đọc từng dòng thơ kết hợp sửa sai theo phương ngữ:
-Đọc từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ mới:


+siêng năng: chăm chỉ làm việc


+giăng giăng: dàn ra theo chiều ngang.
-Luyện đọc trong nhóm


<b>HĐ2. Luyện đọc thuộc lịng: </b>


-Giáo viên xố dần bảng và hướng dẫn HS học thuộc lịng bài thơ
Cả lớp đồng thanh toàn bài


-Học sinh luyện đọc thuộc lòng
-Thi đọc thuộc lòng 2,3 khổ thơ
-HS HTT đọc thuộc cả bài thơ.


___________________________________________
<b>TIẾT 3. THỦ CƠNG</b>


<b>GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHĨI (tiết 1)</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối
cân đối.


Với HS HTT:


Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thuỷ cân đối.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát
được.


Tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy.
Giấy màu. Bút màu đen.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1/Ổn định:</b>
<b>2/Bài cũ:</b>


-Kiểm tra đồ dùng.
-GV nhận xét.
3/Bài mới :


-GV giới thiệu – ghi tựa :


*Giáo viên giới thiệu mẫu, học sinh quan sát
và nêu nhận xét


 Hình mẫu ở đây cùng làm bằng giấy, là đồ
chơi được gấp gần giống như tàu thuỷ.


-Tàu thuỷ dùng để làm gì?


-Y/c học sinh mở dần mẫu tàu thuỷ về dạng
ban đầu (hình vng).



*Hướng dẫn học sinh thực hiện:
<i><b>*3 bước:</b></i>


-Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vng. (H1)
-Bước 2: Lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp
giữa hình vng. (H2)


-Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói. (H3,
4, 5, 6, 7, 8)


-Giáo viên làm mẫu 2 lần thật kĩ, gọi 1 học
sinh lên bảng xung phong gấp tầu thuỷ hai
ống khói.


-Giáo viên cho học sinh xếp thử bằng giấy
trắng.


-Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên
dương.


<b>4/ Củng cố :</b>


-GV yêu cầu HS nêu quy trình thực hiện gấp
tàu thuỷ hai ống khói.


<b>5. Dặn dị:</b>


-Về nhà tập gấp lại tàu thuỷ hai ống khói cho
em mình chơi.



-Chuẩn bị bài sau (tiết 2).
-Nhận xét chung tiết học.


-Hát


<b>-HS mang đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.</b>


-Chở hàng hố, hành khách…trên sơng, biển.


+Học sinh quan sát, theo dõi.
+Học sinh cùng thực hiện theo y/c.
3 học sinh


-Học sinh xếp thử bằng giấy trắng. Và trình bày sản
phẩm.


-HS nêu lại quy trình (3-4em).


-HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên.


<b> Thứ tư ngày 16 tháng 09 năm 2020</b>


<b>TIẾT 1:</b> <b> TOÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (khơng nhớ).


- Biết giải bài tốn về "Tìm x", giải tốn có lời văn (có một phép trừ).
Bài 1, bài 2, bài 3



<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


-GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 1 b để làm nhóm.
- HS: SGK, bảng con


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra: </b>
<b>Bài 2/ </b>


-Kiểm tra VBT 1 số HS.


Nhận xét.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>a. Gtb: Giới thiệu về tiết học này tiếp tục</b>
ôn luyện về: “Cộng, trừ các số có ba
<b>chữ số” Giáo viên ghi tựa.</b>


<b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
<b>Bài 1 : </b>


-Nêu yêu cầu của bài tập?


-Gọi 2 HS lên bảng làm, kết hớp cho cả
lớp làm bảng con.



- Nhận xét, tuyên dương.
<b>Bài 2: </b>


- Nêu yêu cầu của bài tập?
- Hỏi:


+Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào?
+Muốn tìm số hạng trong một tổng, em
làm thế nào?


- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.


-Nhận xét
<b>Bài 3: </b>


-Gọi HS đọc đề toán
-Bài toán cho biết gì?
-Bài tốn hỏi gì?
-u cầu HS làm vở.
<b> Tóm tắt </b>


-Cộng trừ các số có 3 chữ số.
1HS lên sửa


732
511
221


418


201
619


352


416


768




395


44


351




-Học sinh lắng nghe.


-Tính


-2 HS lên bảng làm, kết hớp cho cả lớp làm
bảng con.
a/
324
405
729
+

761
128
889
+



25
721
746
+
b/
645
302
343


666
333
333


485
72
413


-- Tìm x


-Lấy hiệu cộng với số trừ.
-Lấy tổng trừ đi số hạng kia.


- 2 HS lên bảng làm thi đua.


X – 125 = 344 X + 125 = 266


X = 344 + 125 X = 266 -125
X = 469 X = 141
-Học sinh đọc đề.


-Có 285 người, trong đó có 140 nam.
-Hỏi có bao nhiêu nữ.


-Cả lớp làm vở, 1 HS lên bảng làm.
<b> Giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Có : 285 người
Nam : 140 người
Nữ : … người?
-KT vở, và nhận xét.
<b>Bài 4: Dành cho HS HTT</b>


Nếu còn thời gian Tổ chức thi ghép hình
giữa các tổ, trong 1 thời gian nhất định tổ
nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ đó
thắng. Lưu ý vì đây là bài trên chuẩn nên
khi phân tổ thì trong mỗi tổ đều phải có
HS HTT để hỗ trợ cho các HS khác.
<b>4/ Củng cố – Dặn dò :</b>


<b>-Về xem lại bài.</b>


Chuẩn bị bài sau: Cộng các số có ba chữ
số (có nhớ một lần)


-Nhận xét chung giờ học.



285 – 140 = 145 ( người )
Đáp số: : 145 người
-HS HTT làm vở.


<b>TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT- SO SÁNH</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1).


-Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2).
-Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT3).
<b>*Giảm tải: Khơng u cầu nêu lí do vì sao thích hình ảnh so sánh (bài tập 3)</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


-Bảng phụ trên lớp viết sẵn khổ thơ, câu văn, câu thơ.


-Tranh minh hoạ cảnh biển bình minh n, 1 chiếc vịng ngọc bích.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2. KTBC: Kt ĐDHT của HS.</b>
<b> 3.Bài mới:</b>


<b>a. Gtb: Giáo viên nói về tác dụng của</b>


tiết LTVC mà học sinh đã được làm
quen từ lớp 2 tiết học sẽ giúp cho các em
mở rộng vốn từ, biết nói thành câu gãy
gọn.


<b>b. Hướng dẫn học sinh học bài mới:</b>
<i>Hằng ngày khi nhận xét miêu tả về các</i>
<i>sự vật hiện tượng, các em đã biết nói</i>
<i>theo cách so sánh đơn giản.</i>


<i><b>Ví dụ: Tóc bà trắng như bơng.</b></i>
<i>Bạn A học giỏi hơn bạn B.</i>
<i>Bạn B cao hơn bạn A.</i>


<i>Trong tiết học hôm nay các em sẽ ôn về</i>
<i>từ ngữ chỉ sự vật. Sau đó sẽ bắt đầu làm</i>
<i>quen với những hình ảnh so sánh đẹp</i>
<i>trong thơ văn, qua đó rèn luyện óc quan</i>
<i>sát, ai có óc quan sát tốt, người ấy sẽ có</i>
<i>sự so sánh hay.</i>


<b>c. Luyện tập </b>
<b>Bài 1 :</b>


-Học sinh nhắc lại tựa: Ôn về từ chỉ sự vật- so
sánh


-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ


thơ.


GV chốt lại nhận xét


<b>*Lưu ý: người hay bộ phận cơ thể người</b>
cũng là sự vật.


<b>Bài 2: </b>


-Tìm những sự vật được so sánh với
nhau trong các câu thơ, câu văn.


+Hai bàn tay em được so sánh với gì? Vì
sao?


+Mặt biển được so sánh như thế nào?
+Vì sao nói mặt biển như tấm thảm
khổng lồ? Mặt biển và tấm thảm có gì
giống nhau?


+Màu ngọc thạch là màu như thế nào?
+Vì sao cánh diều được so sánh với dấu
á?


Giáo viên đính tranh minh họa lên bảng
để các em thấy sự giống nhau giữa cánh
diều và dấu á.


+Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành
tai nhỏ?



-GV viết dấu hỏi rất to lên bảng giúp HS
thấy sự giống nhau giữa dấu hỏi và vành
tai.


<b>Kết luận: Tác giả quan sát rất tài tình</b>
<i>nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa</i>
<i>các sự vật trong thế giới chung quanh</i>
<i>chúng ta.</i>


<b>Bài 3: Trong những hình ảnh so sánh ở</b>
BT2 em thich nhất hình ảnh nào?


<b>4/ Củng cố: </b>


-Nhắc lại KT bài học.
<b>5/ Dặn dò :</b>


Về nhà quan sát cảnh vật chung quanh
chúng ta và tập so sánh sự vật.


-Chuẩn bị bài ôn luyện về câu, dấu câu.
- Nhận xét giờ học.


-4 học sinh lên gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật:
Tay em đánh răng


Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai.



-Học sinh đọc Y/C của bài văn.
Thảo luận nhóm 4, đưa ra ý kiến.


....hoa đầu cành, vì hai bàn tay của bé nhỏ, xinh
như 1 bông hoa.


-Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ
bằng ngọc thạch.


.... đều phẳng êm và đẹp.
.. xanh biếc, sáng trong.


-Vì cánh diều hình cong cong, võng xuống
giống hệt như dấu á.


...vì dấu hỏi cong cong mở rộng ở phía trên rồi
nhỏ dần xuống chẳng khác gì 1 vành tai.


-HS nêu theo ý của mình: HTT sẽ nêu tại sao
mình thích


VD :


Hai bàn tay em như hoa đầu cành


Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ
bằng ngọc thạch


Cánh diều như dấu á



Ơ, cái dấu hỏi như vành tai nhỏ
<b>TIẾT 3: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI </b>


<b>HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


-Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hơ hấp.
-Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
-Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan hơ hấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-GV: Hình ảnh trong SGK (Trang 4, 5)
Phiếu bài tập cho hoạt động 1.


- HS: SGK


<b>III/ Các hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1.Ổn định :</b>


<b>2.KTBC :KT SGK, vở, ĐDHT</b>
<b>3.Bài mới :</b>


<b>a.Gtb: Tiết học này em tìm hiểu về vai trị hoạt động</b>
thở rất quan trọng đối với sự sống của con người.
-Giáo viên ghi tựa.


<i><b>Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu.</b></i>



<i><b>MT:HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực</b></i>
Cách tiến hành:


-Quan sát những nhận xét về cử động HH.
-GV phát phiếu HT


-Y.cầu cả lớp đứng lên thực hành thở sâu, q.sát sự
thay đổi của lồng ngực.


-HS tự đặt tay lên ngực. Đặt tay lên ngực bạn.
-Đại diện các nhóm đọc.


-GV nhận xét
<i><b>Kết luận :</b></i>


-Khi ta thở lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn
đó là cử động hơ hấp. Cử động hơ hấp có 2 động tác
hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng
lên để nhận nhiều khơng khí, lồng ngực sẽ nở ra. Khi
ta thở ra thì lồng ngực sẽ xẹp xuống, đẩy khơng khí
từ phổi ra ngoài.


<i><b>Hoạt động 2:Các bộ phận của cơ quan hô hấp,</b></i>
<i>đường đi của K.khí và chức năng của cơ quan hơ</i>
<i>hấp</i>


<i><b>MT: Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của</b></i>
<i>cơ quan HH, đường đi của K.khí và hiểu được vai</i>
<i>trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người</i>


-Làm việc theo nhóm đơi.


<b>Bước 1: GV cho học sinh mở SGK. </b>


<b>Bước 2: Làm việc cả lớp.</b>
<b>Kết luận: </b>


<i>-Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi</i>
<i>khí giữa cơ thể và mơi trường bên ngồi.</i>


<i>-Cơ quan hơ hấp gồm có: mũi, khí quản, phế quản,</i>
<i>và 2 lá phổi là đường dẫn khí.</i>


<i>-Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.</i>


-Trong thực tế người bình thường có thể nhịn ăn


-HS nhắc lại


*Quan sát
-HS thực hiện
- 2 em 1 phiếu
- HS thực hành


-HS thảo luận cặp đơi để hồn thành phiếu
học tập


-Lắng nghe.


<i> Làm việc nhóm</i>



-Quan sát hình 2 trang 5 SGK.


-2 bạn lần lượt người hỏi người trả lời.
A: Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các
cơ quan hơ hấp.


B: Bạn hãy chỉ đường đi của khơng khí
trên hình 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

trong vài ngày nhưng không thể nhịn thở quá 3 phút
hoạt động thở bị ngưng trên 5 phút cơ thể sẽ bị chết.
Bởi vậy, khi bị ngạt thở cần cấp cứu ngay.


<b>4/ Củng cố:</b>


*Tổ chức TC: “Ai đúng đường”


Cho mỗi em cầm 1 bảng con ghi: mũi, khí quản, phế
quản, phổi.


-GV hơ: “Hít vào” các em chạy nhanh lên bảng xếp
thành đường đi của khơng khí


-GV hơ: “Thở ra” HS sẽ xếp ngược lại
<b>5/ Dặn dò:</b>


-Vào mỗi buổi sáng ta nên tập thể dục hít thở nơi có
khơng khí trong lành để bảo vệ cơ quan hơ hấp.
-Tiết sau chúng ta tìm hiểu tiếp nên thở như thế nào?


-Nhận xét chung, tuyên dương những em học tốt.


A: Phổi có chức năng gì ?


B: Chỉ trên hình 3 trang 5 đường đi của
khơng khí khi ta hít vào và thở ra.


-1 vài cặp lên hỏi đáp và trả lời trước lớp.
-Nhận xét.


<b>TIẾT 4: </b> <b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>KÍNH YÊU BÁC HỒ </b>
<b>I/Mục tiêu: </b>


-Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.


-Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác
Hồ.


-Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.


<i><b>HTT: Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.</b></i>


<i><b>TTHCM: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lịng kính u Bác Hồ, HS cần phải </b></i>
học tập và làm theo lời Bác dạy.


<b>II/Ph ương tiện :</b>


-Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh, câu chuyện về Bác Hồ.


<b>III/ Các hoạt động trên lớp. </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1/Ổn định:</b>


<b>2/KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị cho môn học.</b>
<b>3/ Bài mới:</b>


<i><b>Khởi động :</b></i>


Giáo viên bắt bài hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
hơn thiếu niên nhi đồng” nhạc và lời của Phong
Nhã.


a.Gtb: Các em vừa hát xong 1 bài hát về Bác
Hồ.


-Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên nhi đồng
lại yêu quí Bác Hồ như vậy?


-Bài học đạo đức hơm nay chúng ta cùng nhau
tìm hiểu về điều đó. Giáo viên ghi tựa lên
bảng.


<b>Hoạt động 1 : </b>


-GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm quan sát các bức ảnh, tìm hiểu
về nội dung và đặt tên cho từng ảnh.



-Vậy các em vừa trao đổi xong có em nào cịn
biết gì thêm về Bác Hồ ?


-Ví dụ như Bác Hồ sinh ngày, tháng năm nào?
-Quê Bác Hồ ở đâu?


-Cả lớp cùng hát.


-Học sinh nhắc lại.


-Học sinh thực hiện theo nhóm.


-Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu 1 ảnh.
Cả lớp trao đổi và thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác khơng?
-Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi
như thế nào ?


-Bác Hồ đã có cơng lao gì to lớn đối với đất
nước của chúng ta ?


<i><b>Kết luận</b><b> </b><b> :</b></i>


<i>-Bác Hồ tuổi cịn nhỏ có tên là Nguyễn Sinh</i>
<i>Cung. Bác sinh ngày 19/05/1980.</i>


<i>Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam</i>
<i>Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại</i>


<i>của Dân tộc ta, là người có cơng lớn đối với</i>
<i>đất nước, với DT Bác là vị chủ tịch đầu tiên</i>
<i>của nước Việt Nam ta. Người đã đọc bản tuyên</i>
<i>ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân</i>
<i>Chủ Cộng Hồ tại quảng trường Ba Đình, Hà</i>
<i>Nội ngày 02/09/1945. ...</i>


Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí
Minh...


<i><b>TTHCM: Nhân dân Viêt Nam ai cũng kính yêu</b></i>
Bác Hồ đặc biệt là các cháu thiếu nhi và Bác
Hồ cũng luôn quan tâm yêu quí các cháu.
<b>Hoạt động 2 : </b>


-Giáo viên kể câu chuyện “Các cháu vào đây
<b>với Bác”</b>


-Qua câu chuyện các em thấy tình cảm giữa
Bác Hồ và các cháu thiếu nhi ntn?


-Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lịng kính u
Bác Hồ?


<b>Kết luận :</b>


-Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ và Bác
<i>Hồ cũng rất yêu q, quan tâm đến các cháu</i>
<i>thiếu nhi. Để tỏ lịng kính yêu Bác Hồ thiếu nhi</i>
<i>cần phải ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác</i>


<i>Hồ dạy. (TTHCM)</i>


<b>Hoạt động 3 :</b>


-Giáo viên Y/c mỗi học sinh đọc 1 điều Bác
Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.


-Giáo viên phân nhóm, yêu cầu HS thảo luận.
-Ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều
Bác Hồ dạy.


<i><b>TTHCM: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính u. Để thể</b></i>
hiện lịng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học
tập và làm theo lời Bác dạy.


<b>4/ Củng cố</b>


-Giáo viên củng cố lại nội dung 5 điều Bác Hồ
dạy.


<b>5/ Dặn dò : </b>


-Về sưu tầm tranh ảnh, bài thơ, bài hát về Bác
Hồ để tiết sau học.


-19/5/1890


-Kim Liên-Nam Đàn-Nghệ An.


-Nguyễn Ái Quốc. Hồ Chí Minh. Nguyễn Sinh


Cung. Anh Ba. Ơng Ké…


-Bác ln u thương thiếu nhi…


-Bác tham gia hoạt động CM giành độc lập cho
đất nước VN.


-Lắng nghe.


-1 Học sinh đọc lại câu chuyện
-Rất là thắm thiết và gắn bó với nhau


-Học tốt, chăm ngoan, làm tốt 5 điều Bác dạy.
<i><b>HTT</b></i>


Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều
Bác Hồ dạy.


-Yêu tổ quốc, yêu đồng bào
-Học tập tốt, lao động tốt
-Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt
-Giữ gìn vệ sinh thật tốt


- Khiêm tốn, thật thà dũng cảm.


*Thảo luận theo nhóm + Đại diện nhóm báo
cáo trình bày của nhóm mình.


- Giáo viên ghi bảng – học sinh đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Nhận xét tiết học.


<i><b>Thứ năm ngày 17 tháng 09 năm 2020</b></i>


<b>TIẾT 1: </b> <b> TOÁN </b>


<b>CỘNG SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ 1 lần)</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>


-Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc
sang hàng trăm).


-Tính được độ dài đường gấp khúc.


Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3 (a), bài 4
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


1 bảng nhóm ghi bài 3 để dùng làm trò chơi tiếp sức
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1/ Ổ n định :</b>


<b>2/ KTBC : Luyện tập</b>
-KT vở bài tập về nhà.


- Gọi 1 em lên làm bài tìm X, lớp làm bảng
con.



Nhận xét.
<b>3/ Bài mới:</b>
-GT bài
<b>-Hướng dẫn:</b>


Hàng đơn vị :6 + 2 = 8 viết 8
Hàng chuc :5 + 6 = 11 viết 1
Nhớ 1 ở hàng trăm.


256
162
418
+


Hàng trăm: 2 + 1 = 3 thêm 1 là 4,
viết 4 ở hàng trăm.


-GV lưu ý cho HS cách đặt tính phải thẳng
hàng.


*Tương tự cho 1, 2 HS lên bảng làm:


<b>b.Bài tập thực hành:</b>
Bài 1: (cột 1,2,3)


-Hướng dẫn HS làm bài bảng con.




X + 326 = 519



X = 519 – 326
X = 193


- Theo dõi


- 2 HS lên bảng làm:
256


162
418




Hàng đơn vị: 5 + 7 = 12 viết 2 nhớ 1 ở hàng
chục.


Hàng chục : 3 + 2 = 5 thêm 1 là 6, viết 6
Hàng trăm : 4 + 1 = 5, viết 5


-Lớp nhận xét.


- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con:
-HS giải bảng con. (CHT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

*Cột 4,5:


<b>Bài 2: (cột 1,2,3)</b>



-HD HS làm bài theo nhóm


(HS HTT thì có thể làm ln 2 cột cịn lại)


<b>Bài 3: (a)</b>


-Chia lớp làm 2 đội.


- Nhận xét.


<b>Bài 4: </b>


-Yêu cầu HS đọc đề bài


-Cho HS nêu lại cách tính độ dài đường gấp
khúc.


-Y/C HS làm vở.


-Chấm vở, nhận xét.


<b>Bài 5 : dành cho HS HTT </b>


(YC:những HS nào làm xong bài 4 thì làm
ln bài 5 vào vở trong thời gian quy định,
GV sẽ chấm cả bài 5)


<b>4. Củng cố :</b>


<b>-Gọi 1 số HS nêu cách đặt tính và thực hiện</b>


phép cộng các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần.
<b>5.Dặn dị:Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.</b>
-Nhận xét tiết học.


438 813 449
HS nhận xét bài.


<i><b>- Dành cho học sinh HTT:</b></i>
146 227
+ +
214 337


360 564
-HS làm vào bảng phụ.


256
182
438
+


<b> </b>
452
361
813
+


<b> </b>
166
283
449


+
<i><b>- Dành cho học sinh HTT:</b></i>



372
136
508
+



465
172
637
+


-Mỗi đội cử 2 HS thi tiếp sức trên bảng lớp:


a.
235
417
652
+


<b> </b>
256


70
326
+



<i><b>b. Dành cho HS HTT:</b></i>
333


47
380
+


<b> </b>
60
360
420
+


-HS đọc đề bài


-Tính tổng độ dài trong đường gấp khúc đó.
- Cả lớp làm vở:


Giải


Độ dài đường gấp khúc ABC là:
126 + 137 = 263 (m )
Đáp số : 263 mét


500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng
500 đồng = 0 đồng + 500 đồng


<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>CHƠI CHUYỀN</b>


<i>Phân biệt: vần ao/oao; l/n; an/ ang.</i>
<b> I/MỤC TIÊU:</b>


- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2).


- Làm đúng BT (3) a/b, hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


-Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả, vở BT.
-Bảng phụ viết bài tập 2


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1/ Ổn định:</b>
<b>2/ KTBC:</b>
-Yêu cầu


-Nhận xét bài cũ.
<b>3/ Bài mới:</b>


<b>a. Gtb: </b>Trong giờ chính tả hơm nay,
các em viết bài thơ tả trị chơi rất quen
thuộc đó là bài “Chơi chuyền”.



<b>b.Hướng dẫn viết bài:</b>
-Giáo viên đọc lần 1:
-Nội dung bài:


+Khổ thơ 1 nói lên điều gì?
+Khổ thơ 2 nói lên điều gì?
+Mỗi dịng thơ có mấy chữ?
+Chữ đầu dịng viết như thế nào?
<b>c.Hướng dẫn viết từ khó:</b>


-Y/c hs tự tìm và nêu
-Hd HS viết B/C từ khó
-Đọc tồn bài


-Đọc cho HS viết bài
-Đọc cho HS sữa lỗi
-Bắt lỗi 1 số bài, nhận xét
<b>d. Luyện tập:</b>


<b>BT2 : </b>


-Gọi HS đọc Y/C:


-Tổ chưc cho HS làm việc theo nhóm
-Nhận xét.


<b>BT3 :(b )</b>


-Tổ chức cho HS làm bảng con.
<b>4.Củng cố:</b>



-Nhắc nhở, giáo dục HS trong viết
chính tả.


<b>5.Dặn dị:</b>


-2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con những
từ sai ở tiết trước.


-Nhắc tựa bài


-1HS đọc cả bài


+Biết cách các bạn chơi chuyền: mắt nhìn, tay
chuyền, miệng nói.


+Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh
nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công
việc trong dây chuyền nhà máy.


-3 chữ.
-Viết hoa.


+ HS nêu: mắt, sáng ngời, giữa… (HTT)
-Viết vở


-Học sinh đọc Y/C :


Điền vào chỗ trống: ao/oao?
-HS làm việc theo nhóm



Đại diện lên dán kết quả và trình bày:


ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.
HS làm bảng con.


b/ -Trái nghĩa với dọc: ngang


-Nắng lâu không mưa, làm đất nứt nẻ vì thiếu
nước: hạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Về nhà viết lại các lỗi sai.
-Chuẩn bị bài”Ai có lỗi”
-Nhận xét tiết học.
CHIỀU


<b>TIẾT 1: TỰ NHIÊN-XÃ HỘI</b>
<b>NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở khơng khí trong lành sẽ
giúp cơ thể khoẻ mạnh.


-Nếu hít thở khơng khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ.


<i><b>HTT: Biết được khi hít vào, khí ơ-xi có trong khơng khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi ni</b></i>
cơ thể; khi thở ra, khí các-bơ-níc có trong máu được thải ra ngồi qua phổi.


*KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin. Phân tích đối chiếu.
<b>II/ Tài liệu và phương tiện: </b>



-Các hình SGK (trang 6,7)


Bảng phụ ghi các câu hỏi cho hoạt động 1.
<b>III/ Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>1/ Ổn định</b>
<b>2/ KTBC:</b>


-HS trả lời phần bài học của tiết trước.
-Nêu các bộ phận của cơ quan hô hấp?
-HS lên chỉ vào sơ đồ câm vị trí các bộ
phận của của cơ quan hơ hấp.


-Nhận xét.
<b>3/ Bài mới:</b>
<b>a/ GTB:</b>


<b>b/ Các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
<i>*Mục tiêu </i>


- Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên
thở bàng miệng, hít thở khơng khí trong
lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.


<b>-Bước 1</b>



-GV treo bảng phụ có ghi các câu hỏi sau:
+QS phía trong mũi em thấy có những gì?
+Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ
trong mũi?


+Hằng ngày, khi dùng khăn sạch lau mặt,
em thấy trên khăn có gì?


+Tại sao ta nên thở bằng mũi mà khơng
nên thở bằng miệng?


-Hít thở khơng khí trong lành có lợi gì?
-YC HS thảo luận theo nhóm đơi.


-Đại diện nhóm trả lời trước lớp, mỗi
nhóm 1 câu..


GV kết luận: Trong mũi có lơng mũi cản
bụi, làm kk vào phổi sạch hơn. Các mạch
máu nhỏ giúp sưởi ấm kk vào phổi. Các


-Gọi 2 HS thực hiện YC.


-cơ quan hơ hấp gồm mũi, khí quản, phế quản
và 2 lá phổi


-1 HS lên thực hiện.


-2 HS đọc to câu hỏi trước lớp.



-YC HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện
nhóm báo cáo trước lớp.


-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Trong mũi có lơng mũi


-Các chất nhầy.
-Có rất nhiều bụi.


-Vì thở bằng mũi sẽ có lơng mũi ngăn cản bớt
bụi.


-Hít thở khơng khí trong lành sẽ giúp cơ thể
khoẻ mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

chất nhầy giúp cản bớt bụi, diệt vi khuẩn.
Ta nên thở bằng mũi vì như vậy là hợp vệ
sinh,….Khơng nên thở bằng miệng vì các
chất bụi, bẩn sẽ vào bên trong cơ quan hô
hấp.


-Bước 2 Giới thiệu tranh 3 trang 7


-Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết
khi đi dạo trong một khung cảnh như vậy
em có cảm giác ra sao?


<b>Kết luận Bầu khơng khí trong các cơng</b>
<i>viên, vườn hoa, …., thường rất trong</i>
<i>lành, nhiều ơxi, khi được hít thở kk trong</i>


<i>lành ấy cơ thể chúng ta sẽ tiếp nhận nhiều</i>
<i>ôxi nên cảm thấy rất dễ chịu …..</i>


<i>Vì vậy hít thở khơng khí trong lành sẽ</i>
<i>giúp cơ thể khoẻ mạnh.</i>


<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>*Mục tiêu: HS biết được nếu hít thở</b>
khơng khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho
sức khoẻ.


-YC HS suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi sau:
- Em có cảm thấy thế nào khi đi ngồi
đường có nhiều bụi, khói hoặc ở trong bếp
đun bằng củi, …


<b>GV giảng:</b>


-Khơng khí ở ngồi đường khi có nhiều xe
cộ qua lại, và kk trong bếp nấu bằng củi
….có nhiều khí các-bo-nic và các khí độc
khác làm ơ nhiễm. Nếu phải hít thở
không khí này cơ thể ta sẽ ngột ngạt, khó
chịu, có hại cho sức khoẻ.


*YC HS đọc mục bạn cần biết.
<b>Hoạt động 3 Thảo luận nhóm </b>


Mục tiêu: HS nắm được đường đi của


không khí.


Các bước tiến hành
-Phân nhóm-và giao việc


-u cầu HS quan sát tranh 3 trang 5- và
cho biết khơng khí đi theo đường nào và
trao đổi khí ra sao.


-Kết luận:


<i>Khi hít vào khí ơxi có trong khơng khí sẽ</i>
<i>thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể;</i>
<i>khi thở ra khí các-bơ-níc có trong máu</i>
<i>được thải ra ngồi qua phổi. </i>


<b>4/ Củng cố:</b>


-Gọi HS đọc ghi nhớ.


-Giáo dục các em nên vui chơi ở những
nơi có kk trong lành và mát mẻ.


-Làm việc theo cặp đôi


-khi đi dạo trong một khung cảnh như vậy em
cảm thấy rất thoáng mát dễ chịu.


-Ngột ngạt, khó chịu
-Nghe GV giảng



*Cùng tham gia chia sẻ kinh nghiệm bản thân.
-HS quan sát tranh 3 và 4


-Ngồi trong bếp có nhiều khói hoặc vui chơi
ngồi đường có nhiều khói bụi như trong tranh
sẽ làm cho con người cảm thấy rất khó chịu,
ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.


- HS lắng nghe.


-2 HS đọc mục Bạn cần biết.
<i><b>* Thảo luận nhóm</b></i>


-Thảo luận và đưa ra ý kiến (HTT)


-Khi hít vào khí ơxi có trong khơng khí sẽ thấm
vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra khí
các-bơ-níc có trong máu được thải ra ngồi qua
phổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>5/Dặn dò:</b>


-Về nhà học thuộc bài.


-Chuẩn bị bài cho tiết sau “ Vệ sinh hô
hấp”


<b>TIẾT 2: </b> <b>HĐ THƯ VIỆN</b>



<b>GIỚI THIỆU SÁCH</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh (HS) nhận diện ra chính đặc điểm ở lứa tuổi của mình qua những</b>
tính cách nhân vật trong sách.


<b>2. Kỹ năng: Giúp HS biết trong sách có những người bạn cũng có những đặc điểm giống mình,</b>
<b>3. Thái độ: Giúp HS biết cách khắc phục những đặc điểm chưa tốt và phát huy những đặc điểm</b>
tốt nên có.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


* Địa điểm: Thư viện trường


* Giáo viên và thủ thư chuẩn bị chọn một số truyện:
 Cô bé quàng khăn đỏ.


 Cuộc đời lưu lạc của Tam Mao.
 Chú bé chăn cừu.


 Vác đá đập chum.


 Mỗi ngày 10 phút – Bài học làm người.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1. TRƯỚC KHI ĐỌC:


* Hoạt động 1:Trò chơi “Ghép từ”


<i>- Mục tiêu: HS nhớ lại một số đức tính tốt.</i>
<i>- Cách tiến hành: Phát mỗi nhóm một số thẻ từ </i>
được cắt rời về chủ đề “Những đức tính tốt của
thiếu nhi”


- Kết luận: Chốt ý, nhận xét chung.
* Hoạt động 2: Giới thiệu sách


- Mục tiêu: HS biết một số truyện nói về chủ đề
“Măng non”.


- Cách tiến hành:


+ Chủ điểm môn Tiếng Việt tháng này là gì?
+ Giới thiệu một số truyện thuộc chủ đề “Mái
ấm” có nhân vật là thiếu nhi.


- Yêu cầu chọn truyện.
<b>2*Củng cố- Dặn dò:</b>


- Qua tiết học hơm nay các em học được những
tính tốt nào?


- GDHS: Mỗi người chúng ta ai cũng có những
đức tính tốt, tài năng vượt trội, chúng ta phải
biết ưu điểm của mình và phát huy hơn nữa
những ưu điểm vượt trội đó để trở thành người
có ích.


- Giới thiệu một số truyện đọc ở tiết sau.



<b>Hình thức (HT): Nhóm</b>


- Thảo luận, ghép hồn chỉnh thành các từ
như: Trung thực, ngoan ngoãn, lễ phép, nhân
ái,…..


- Thi đua nhóm nào ghép xong trước sẽ thắng.
Nhận xét


<b>HT: Cá nhân, lớp</b>
- Măng non


- Quan sát, nêu thêm một số truyện có nhân
vật là thiếu nhi thuộc chủ đề “Mái ấm”.
- Nhận xét bổ sung.


- Mỗi nhóm chọn một truyện (thích nhất)
- Nêu truyện của nhóm chọn.


<b>HT: Nhóm, cả lớp</b>


- Đọc câu hỏi, nêu những gì cần chú ý khi đọc
ở các câu hỏi:


+ Truyện có tên là gì? Của tác giả nào?


+ Trong truyện có những nhân vật nào? Nhân
vật nào là nhân vật chính?



+ Theo em nhân vật chính có những đức tính
gì đáng quý?


<i><b>Thứ sáu ngày 18 tháng 09 năm 2020</b></i>
<b>TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>
<b>I/MỤC TIÊU: </b>


-Trình bày được một số thơng tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1).
-Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2).


<i><b>TTHCM: Bác Hồ là tấm gương cao cả suốt đời hi sinh vì tự do, độc lập của dân tộc, vì</b></i>
hạnh phúc của nhân dân


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


-Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách (Phô tô sẵn)
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1/ Ổn định:</b>


2/ KTBC : K.tra sự chuẩn bị của HS
<b>3/ Bài mới :</b>


<b>a. Gtb: Tiếp theo bài tập đọc hôm trước, bài đơn</b>
xin vào Đội. Trong tiết TLV hôm nay các em sẽ
nói những điều em đã biết về tổ chức đội.


TNTPHCM sau đó các em sẽ tập điền đúng nội
dung vào mẫu đơn in sẵn.


-Giáo viên ghi tựa.
<b>b.H/d làm bài tập:</b>
<b>Bài 1:</b>


-GV: Tổ chức Đội TNTPHCM tập hợp trẻ em
thuộc độ tuổi từ 9-14 tuổi.


-Đội thành lập vào 15 / 05 /1941 tại Pác Bó, Cao
Bằng, Lạng Sơn.


Tên gọi lúc đầu là đội nhi đồng cứu quốc.


+Lúc đầu Đội chỉ có 5 đội viên, với người đội
trưởng là anh Nơng Văn Dền (bí danh là Kim
Đồng) Nông Văn Thàn, (bí danh là Cao Sơn), Lý
Văn Tịnh (bí danh là Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí
danh là Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh là Thanh
Thuỷ).


-Đội mang tên Bác ngày 30/01/1970.


Cho HS nói thêm về huy hiệu đội, khăn quàng, bài
hát…


<b>BT2 :Giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp</b>
thẻ đọc sách gồm các phần:



+Quốc hiệu và tiêu ngữ (Cộng hoà…)
+ Địa điểm:


+Địa chỉ gửi đơn.


+Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường của người
viết đơn.


+Nguyện vọng, lời hứa.


+Tên và địa chỉ của người viết đơn.
-GV phát mẫu đơn in sẵn


- Thu đơn và nhận xét
<b>4.Củng cố: </b>


<b>- GDTT: Các em cần đọc kĩ cách làm đơn để áp</b>
<i>dụng trong thực tế đời sống hằng ngày để khi cần</i>
<i>ta có thể trình bày ý nguyện của mình khi làm 1</i>
<i>đơn gì khi cần.</i>


- Học sinh nhắc lại tựa bài.
- Cả lớp đọc thầm.


-HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>TTHCM: </b></i>


-Lời hứa “Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy”.



-Giáo dục HS noi gương Bác Hồ “yêu Tổ quốc,
yêu đồng bào”.


<b>5.Dặn dò:</b>


-Về nhà ta tập làm các loại đơn, đơn giản.
-NX tiết học.


<b>TIẾT 2: TỐN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang
hàng trăm).


Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-1 số phép tính.


- 6 bộ ghép hình tốn học


<b> III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1/ Ổ n định : </b>


<b>2/ KTBC: Cộng các số có 3 chữ số </b>


Nhận xét.


<b>3/ Bài mới:</b>


<b>a.Gtb: Tiết tốn hơm nay các em sẽ học</b>
luyện tập về cộng các số có 3 chữ số.
GV ghi tựa.


<b>b. Hướng dẫn luyện tập:</b>
<b>Bài 1 : </b>


-Gọi HS nêu yêu cầu.


-Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bảng con.


-Nhận xét.
<b>Bài 2 : </b>


<b>- Cả lớp làm nháp, gọi 4 HS lên bảng.</b>


<b>Bài 3 : </b>


-Gọi học sinh nêu yêu cầu đề toán:


- 4 Học sinh lên bảng sửa bài tập
235 256 333 60
+ + + +
417 70 47 360
652 326 380 420


HS nhắc tựa bài.


-HS nêu yêu cầu.


-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con:
367 487 85 108


+ + + +
120 302 72 75
487 789 157 183
- 4 HS lên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Gọi 1, 2 HS nhìn tóm tắt đọc đề tốn.
-Hỏi:


+Bài tốn cho biết gì?
+Bài tốn hỏi gì?


-u cầu cả lớp làm vở.
Tóm tắt


Thùng thứ nhất : 125 lít dầu
Thùng thứ 2 : 135 lít dầu
Cả 2 thùng có :…… lít dầu ?
-Chấm 1 số vở, nhận xét, sửa bài.
<b>Bài 4: </b>


-Y/C HS làm theo nhóm.


- Nhận xét.


<b>Bài 5:( dành cho HS HTT)</b>


<b>4/ Củng cố :</b>


-Nhận xét và tuyên dương.
-Nhắc nhở, giáo dục.
<b>5.Dặn dị:</b>


-Xem bài sau “Trừ các số có 3 chữ số
(có nhớ 1 lần).


-Nhận xét chung giờ học


“ Giải bài tóan theo tóm tắt sau”
- 1,2 HS nhìn tóm tắt đọc đề tốn


-Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ hai
có135 l dầu.


- Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu l dầu.
-Cả lớp làm vở.


Giải


Số lít dầu cả 2 thùng có là:
125 + 135 = 260 (lít )
Đáp số<b> : 260 lít dầu</b>


-HS làm bảng nhóm theo nhóm
310 + 40 = 350 b, 400 + 50 = 450


150 + 250 = 400 305 + 45 = 350


450 - 150 = 300 315 – 15 = 300


c, 100 – 50 = 50
950 – 50 = 900
515 – 415 =100


HS vẽ hình con cá vào vở. (HTT)


<b>TIẾT 4. </b> <b>HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ</b>
<b> SINH HOẠT LỚP</b>


<b>I/MỤC TIÊU:</b>


-Nhận xét, đánh giá tình hình học tập của lớp trong tuần 1. Bầu BCS lớp.
-Lên kế hoạch cho tuần tới, cho HS học nội quy trường lớp.


-Nắm được nội dung tiết sinh hoạt
<b>II/NỘI DUNG:</b>


<b>1/Đánh giá tuần 1: GV nhận xét chung:</b>
*Ưu điểm:


Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép.
Ổn định nề nếp tương đối tốt.


Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu.
Đa số HS viết sạch, trình bày đẹp.


Học bài và làm bài đầy đủ.


*Tồn tại:


Một số HS thiếu dụng cụ học tập:


+Lớp trưởng: ……….
+Lớp phó học tập: ……….
+Lớp phó văn nghệ: ………..
<b>3/Đề ra nội quy: cho HS học nội quy trường, lớp.</b>
<b>4/Kế hoạch tuần tới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Đoàn kết, yêu thương bạn.


-Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.


-Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp VSCĐ.
-Hăng hái phát biểu xây dựng bài.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×