Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Ren luyen ki nang nghe noi doc viet cho hoc sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HỖ TRỢ DẠY HỌC TIẾNG VIỆT </b>


<b>CHO HỌC SINH DÂN TỘC </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Rèn luyện kĩ năng nghe</b>
<b>Rèn luyện kĩ năng nghe</b>


<b>Rèn luyện kĩ năng nói</b>
<b>Rèn luyện kĩ năng nói</b>

<b>Bài 2</b>



<b>Bài 2</b>



<b>Rèn luyện kĩ năng đọc</b>
<b>Rèn luyện kĩ năng đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài 2: Rèn luyện kĩ năng sử dụng tiếng </b>


<b>Bài 2: Rèn luyện kĩ năng sử dụng tiếng </b>



<b>Việt cho học sinh</b>


<b>Việt cho học sinh</b>



<b>Làm việc theo nhóm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 2: Rèn luyện kĩ năng nghe</b>


<b>Bài 2: Rèn luyện kĩ năng nghe</b>



•<b>Thử ước lượng 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết ở lớp: Nghe </b>
<b>(>40%), nói (15%), đọc (30%), viết (20% ).. Thời gian cho HS </b>
<b>nghe thường bao giờ cũng là nhiều nhất nhưng lại ít được chú </b>
<b>trọng rèn ở nhà trường.</b>



•<b>Nghe là hoạt động tiếp nhận thơng tin bằng thính giác</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1.Những điều kiện để nghe có hiệu quả:</b>


<b> - Người nghe phải có một sự hiểu biết tối thiểu về </b>
<i><b>những điều mà người nói trình bày. </b></i>


<b> - Nội dung có hứng thú. </b>
<b> - Có một trí nhớ tốt. </b>


<b>- Mơi trường nghe tốt, phải có đủ sức khỏe </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>2. Những hình thức nghe:</b></i>


<i><b>a). Có ba cách nghe khác nhau: </b>Nghe chủ động, nghe thụ </i>
<i>động, nghe với định kiến.</i>


<i><b>b).Những điều cần lưu ý để nghe có hiệu quả :</b></i>


+ Giữ yên lặng trong quá trình nghe
+ Thể hiện rõ là mình muốn nghe
+ Tránh sự bàn tán trong khi nghe


+ Thể hiện sự đồng cảm, tơn trọng người nói
+ Biết kiên nhẫn khi thấy có điều trái ý mình
+ Giữ được sự bình tĩnh


+ Biết đặt câu hỏi cho người nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>3. Cách nghe và ghi chép:</b></i>


<b>- Xác định mục đích nghe. </b>


<b>- Nắm được mối quan hệ giữa các luận điểm</b>
<b>- Nắm những vấn đề cốt lõi nhất</b>


<b>- Biết cách ghi: vừa nghe, vừa ghi hoặc nghe xong một </b>
<b>phần rồi mới ghi lại tóm tắt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>4. Những kĩ năng cần rèn luyện khi nghe:</b></i>
<b> </b>- Biết phát hiện những vấn đề chính.
- Biết ghi nhanh, ghi đúng, ghi đầy đủ


- Duy trì sự chú ý liên tục trong suốt cả quá trình nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài 2: Rèn luyện kĩ năng nghe</b>


<b>Bài 2: Rèn luyện kĩ năng nghe</b>



<i><b>5. Vận dụng các kĩ năng nghe vào dạy học như thế nào ? </b></i>
<b>- Đa dạng nghe: Nghe ngẫu nhiên, nghe có chủ đích</b>
<b>- Mục đích nghe phải được xác định rõ ràng.</b>


<b>- Trước mỗi bài học, giáo viên nên giới thiệu khái quát </b>
<b>về bài học, những nội dung chính.</b>


<b>-Cần xác định xem chúng ta sẽ đưa ra các hướng dẫn </b>
<b>nào cho học sinh để huy động những kiến thức liên quan giúp </b>
<b>học sinh nghe và hiểu dễ </b>


<b>- Cuối bài cần tóm lược những nội dung đã học </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>5. Vận dụng các kĩ năng nghe vào dạy học như thế nào ? </b></i>
<b>- Xem ánh mắt, thái độ, phản ứng của học sinh để tìm </b>
<b>cách để điều chỉnh kịp thời.</b>


<b>- Kiểm tra sự chú ý của HS bằng cách đặt một câu hỏi </b>
<b>về vấn đề các em đang theo dõi.</b>


<b>- Sử dụng các thiết bị dạy học.</b>


<b>- Giải thích những từ khó, những thuật ngữ… trong bài </b>
<b>đọc.</b>


<b>- Cần có thời gian trả lời một câu .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> -Nói là hoạt động tạo lập ngơn bản bằng lời.</b>


<b> - Nói một cách có ý nghĩa là nói với sự hiểu biết của chúng </b>
<b>ta về một kinh nghiệm hay sự việc nào đó mà người nghe </b>
<b>hiểu được điều chúng ta muốn nói.</b>


<b>Bài 2: Rèn luyện kĩ năng nói</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>1.Những điều kiện để nói có hiệu quả</b></i>


<i> - Nội dung bài nói tốt.</i>


- Hiểu biết sâu rộng, kĩ càng về nội dung định trình bày.
- Xác định đúng đối tượng nói và mục đích nói


-Người nói phải có uy tín


- Giọng nói tốt.


<b>Bài 2: Rèn luyện kĩ năng nói</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>2. Chuẩn bị và thực hiện bài nói:</b>
<i><b>a.Chuẩn bị:</b></i>


Xác định nội dung dự kiến sẽ trình bày.
Xác định mục đích nói.


Lựa chọn tài liệu, lập đề cương (sơ lược hoặc chi tiết) cho bài
nói.


Dự kiến cách thức trình bầy (lựa chọn văn phong; các hình
thức hỗ trợ : biểu bảng, máy trình chiếu…).


<i><b>b.Thực hiện:</b></i>


Tiến hành trình bầy.


<b>Bài 2: Rèn luyện kĩ năng nói</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>3. Những kĩ năng cần rèn luyện khi nói:</b>


- Xác định đúng nội dung cần trình bày.


- Biết giao tiếp với người nghe, biết tuân thủ những nguyên tắc
<i>giao tiếp bằng ngơn ngữ.</i>


-Biết làm chủ lời nói của mình, cần khiêm tốn, thận trọng,



trách nhiệm. Giọng nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…cũng ảnh hưởng
rất nhiều.


- Biết sử dụng ngơn ngữ nói một cách tinh tế: Nói uyển
chuyển, khi dí dỏm, khi thâm trầm, khi vui tươi…sao cho sự
chuyển đổi khơng khí của buổi nói được linh hoạt.


<b>Bài 2: Rèn luyện kĩ năng nói</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>4. Vận dụng các kĩ năng nói vào dạy học như thế nào ? </b></i>
<b>- Luyện cho HS kĩ năng nghe và đáp lời.</b>


<b>- Luyện cho HS nghe và hiểu được theo nội dung lời nói</b>


<b>- Luyện cho HS chia sẻ và trao đổi những thông tin, ý tưởng </b>
<b>với bạn bè</b>


<b>- Luyện cho HS biết kể một câu chuyện đã trải qua</b>
<b>- Luyện cho HS kể lại một sự kiện quan trọng </b>


<b>- Luyện cho HS trình bày những kinh nghiệm, sở thích cá </b>
<b>nhân </b>


<b>- Mơ tả, trình bày lại một cơng việc đã làm của bản thân trước </b>


<b>Bài 2: Rèn luyện kĩ năng nói</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Đọc là hoạt động tiếp nhận thơng tin bằng mắt và có hoặc </b>
<b>khơng sử dụng bộ máy phát âm.</b>



<b>Trong nhà trường, học sinh đọc các tài liệu học tập. Qua </b>
<b>việc tiếp xúc với các loại văn bản trong chương trình học, vốn </b>
<b>kiến thức ngôn ngữ, văn học, khoa học, nghệ thuật,... của học </b>
<b>sinh cũng sẽ tăng dần lên. Vốn từ vựng và ngữ pháp của các </b>
<b>em ngày một phong phú, vững vàng, có tác dụng tích cực cho </b>
<b>việc rèn luyện tư duy, rèn kỹ năng diễn đạt gọn gàng, trong </b>
<b>sáng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>1.Hoạt động đọc trong đời sống xã hội</b>
<b>- Sách, tạp chí, website,…</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>2. Một vài dạng đọc</b>


<i>Đọc thầm, đọc thành tiếng, đọc nhẩm, đọc đồng thanh và đọc </i>
<i>diễn cảm.</i>


<b> a .Đọc thầm</b>


<b> </b>Là đọc không thành tiếng nhanh nhưng không ồn, không
rèn luyện được kĩ năng đọc


<i><b>b. Đọc thành tiếng</b></i>


<b> </b>+ Đọc thành tiếng ồn, chậm nhưng rèn luyện được kĩ năng
đọc và nghe của học sinh


<i><b>c. Đọc diễn cảm</b></i>


<i>Là đọc thành tiếng, thể hiện được tình cảm và suy nghĩ một </i>


<i>cách rõ ràng trong quá trình đọc. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Đọc diễn cảm phải hiểu biết các điều sau:</b>


C1). Hiểu biết về ngắt giọng lôgic và ngắt giọng biểu cảm
<i> * Ngắt giọng lôgic (, . ; ? ! :) là những chỗ ngừng lại giữa </i>
các nhóm từ có ý nghĩa liên quan với nhau.


Ví dụ, hãy đọc đoạn văn sau:


“Thật là tuyệt! Mấy bông hoa vàng tươi, như những
<i>đốm nắng, đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. Cái giàn </i>
<i>trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng. Mấy chú </i>
<i>cá rô cứ lội quanh lội quẩn ở đó chẳng muốn đi đâu. Cứ thế, hoa </i>
<i>nở tiếp hoa. Rồi quả thi nhau chịi ra, bằng ngón tay…bằng con </i>
<i>chuột…rồi bằng con cá chuối to”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Khi ngắt giọng đọc cần chú ý:</b>


<i><b> </b>- Dấu phẩy lôgic gắn liền với việc lên giọng</i>


- Dấu chấm lôgic gắn liền với việc hạ giọng, tức là một
quãng ngắt dùng để kết thúc một câu hoặc một ý.


- Dấu chấm phẩy hầu như không làm thay đổi độ cao của
giọng


- Dấu hai chấm cũng làm xuống giọng một chút.
- Dấu chấm lửng giữ giọng ở mức trung bình.



Như vậy là dấu ngắt câu thường chỉ ra chỗ kết thúc của một
đoạn câu và nó cũng chỉ ra chỗ cần thiết phải ngắt giọng. Đó chính
là những biểu hiện của ngắt giọng lơgic.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>*Ngắt giọng biểu cảm</b>


Biểu thị về mặt cảm xúc, tình cảm, trạng thái tâm hồn của
<i>người đọc. Sự im lặng đơi khi cũng có tác dụng truyền cảm, góp </i>
phần tạo nên hiệu quả nghệ thuật cao, đó chính là ngắt giọng biểu
cảm, ngắt giọng có dụng ý nghệ thuật.


Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>*Ngắt giọng thi ca</b></i>


<i><b>Là đọc diễn cảm tùy theo những nét đặc trưng của thơ. Khi </b></i>
<i><b>ngắt giọng người đọc cần lưu ý: dòng thơ, nhịp thơ, vần thơ, thể </b></i>
<i><b>thơ.</b></i>


<i><b>- Tốc độ đọc và tiết tấu </b>cũng ảnh hưởng đến sự diễn cảm. Nó </i>
<i>làm cho ngơn ngữ sinh động, có màu sắc,...</i>


<i><b>-Ngữ điệu: </b>Chỗ ngừng, tốc độ, tiết tấu, âm điệu của ngôn ngữ </i>
<i>(cất cao hay hạ thấp giọng đọc) gọi là ngữ điệu. Ngữ điệu thường </i>
<i>được hạ thấp ở cuối các câu tường thuật; cất cao ở các trung tâm </i>
<i>ý nghĩa của câu nghi vấn; cất cao rồi hạ thấp nhanh ở chỗ có dấu </i>
<i>gạch ngang; nâng cao đều đều khi liệt kê các thành phần cùng </i>
<i>loại…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>3. Các kĩ năng đọc cần rèn luyện</b>



Hiểu biết về các dạng đọc (đọc thầm, đọc thành tiếng,
đọc diễn cảm), hiểu biết về cách ngắt giọng (ngắt giọng lôgic,
ngắt giọng biểu cảm, ngắt giọng thi ca), hiểu biết về tốc độ, tiết
<i>tấu, ngữ điệu và những hiểu biết về cách đọc các tác phẩm theo </i>
<i>loại thể, còn phải rèn luyện để biến những hiểu biết thành những </i>
kĩ năng thực sự. Cụ thể, cần rèn luyện những kĩ năng sau :


1. Biết nắm bắt nhanh chóng tư tưởng cơ bản của một
tác phẩm văn học nghệ thuật.


2. Biết vận dụng các loại ngữ điệu vào việc đọc.


3. Biết sử dụng cường độ của giọng đọc một cách hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>4. Vận dụng các kĩ năng đọc vào dạy học như thế nào ? </b>


Để giúp học sinh đọc có hiệu quả, cần thực hiện những yêu
cầu sau :


<i><b>a.Thực hiện một số hoạt động trước khi cho học sinh đọc:</b></i>


+ Nêu mục đích, yêu cầu của việc đọc để giúp học sinh đọc
tốt hơn.


+ Xác định và luyện đọc một số từ khó đọc (do cấu trúc âm
tiết khó đọc) để học sinh không bị vấp khi đọc.


+ Xác định và luyện đọc một số câu dài, có cấu trúc khó trong
bài (cấu trúc nguyên nhân - kết quả, điều kiện - kết quả; câu cảm


thán, đoạn có lời thoại…).


+ Giải thích một số từ vựng chủ chốt trong bài (từ mới, từ có
nghĩa trừu tượng, thuật ngữ khoa học…).


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>b.Rèn luyện những kĩ năng đọc cho học sinh</b></i>


<i>a). Luyện đọc các loại văn bản khác nhau</i>
<i>b). Luyện kĩ năng đọc thầm</i>


<i>c). Luyện kĩ năng đọc thầm, đọc lướt để nắm bắt thông tin</i>
<i>d). Luyện kĩ năng đọc và tìm hiểu ý nghĩa của bài văn, bài </i>
<i>thơ:</i>


<i>e). Luyện kĩ năng đọc và tra cứu một số sách công cụ (từ </i>
<i>điển).</i>


<i>g). Luyện kĩ năng đọc và nhận biết nội dung ý nghĩa của các </i>
<i>kí hiệu, số liệu, biểu đồ, bản đồ có trong các bài học về địa lí, lịch </i>
sử…


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Viết là hoạt động tạo lập ngôn bản bằng chữ viết.


- Viết một cách có ý nghĩa là viết để trao đổi những ý kiến,
suy nghĩ, những nội dung thơng tin nào đó.


<b>2. Làm thế nào giúp HS viết hiệu quả?</b>


- Trước khi viết cần chú ý: Viết về chủ đề gì? Viết nhằm
<i>mục đích gì ? Viết như thế nào ? Nên cho học sinh tập nói trước </i>


khi viết thành bài.


- Cần xây dựng dàn ý: Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề và kết
<i>thúc vấn đề. </i>


- Cần giúp học sinh sử dụng được các kiểu câu, các loại
<i>văn bản</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

•Lựa chọn cấu trúc ngữ pháp (các cấu trúc truyền thống để
chuyển tải thông tin như nguyên nhân – kết quả, giống và khác
nhau, nêu và trả lời câu hỏi); Kết nối các sự kiện của câu chuyện
với các yếu tố nhân vật, bối cảnh, tình tiết...; miêu tả các yếu tố
của câu chuyện...; miêu tả cảm giác, cảm xúc khi kể chuyện...,
những mẫu câu cần thiết để viết về chủ đề đó.


•+ Giúp HS khơi gợi ý tưởng, các kiến thức từ các môn học
khác: cho HS nói ý tưởng của mình về nội dung chủ đề của bài
viết. GV hướng dẫn, đưa ra những câu hỏi khơi gợi trẻ xem các em
sẽ viết như thế nào. Ví dụ: chúng ta nên viết bắt đầu như thế nào?
Làm thế nào để diễn đạt thật chính xác điều muốn nói? Có cách


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Biết cách chia luận điểm, triển khai một luận điểm, sắp xếp
các luận điểm; trình bày mạch lạc để chuyển tải nội dung được rõ
ràng (lựa chọn cách diễn đạt để truyền đạt thông tin, nhấn mạnh
các ý quan trọng để làm rõ nội dung chủ đề cần viết)


+ Sắp xắp các ý đã phác thảo theo 1 trình tự nhất định: trình tự
khơng gian, thời gian... xoay quanh nội dung chính (lập dàn ý cho
bài viết theo cấu trúc văn bản).



+ Dành thời gian cho HS viết độc lập và hoàn thành bài viết.


+ Cùng xem lại bài viết: có thể theo hình thức cặp, nhóm. GV
hỗ trợ HS đưa ra câu hỏi để giúp các em tự tìm ra lỗi, tự sửa lỗi
câu cho mình.


- Chấm và chữa bài: Giáo viên cần dành thời gian thỏa đáng
để chấm và chữa bài cho học sinh. Nên có những nhận xét, đánh
giá, động viên (nhất là đối với các em học yếu) để học sinh rút
kinh nghiệm cho các bài viết tiếp theo.


</div>

<!--links-->

×