Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

2 de kiem tra Hoc ky I Mon Toan lop 11 tham khao vadap an so 78

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.13 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ 7</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>Mơn: TỐN 11 CB</b>


<b>Thời gian: 90 phút( khơng kể thời gian phát đề)</b>
<b>Câu 1:(2.0đ) Giải các phương trình:</b>


<b>1. </b>2sin2<i>x</i> cos<i>x</i> 1 0


<b>2.</b>sinx + 3 osx =- 2<i>c</i>


<b>Câu 2:(2.0đ) Một hộp có 20 viên bi, gồm 12 bi đỏ và 8 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên ba bi.</b>
<b>1. Tính số phần tử của khơng gian mẫu?</b>


<b>2. Tính xác suất để:</b>
a) Cả ba bi đều đỏ


b) Có ít nhất một bi xanh.
<b>Câu3. (2.0đ) </b>


<b>1. Tìm số hạng khơng chứa x trong khai triển của biểu thức </b>


16
3
1


2<i>x</i>
<i>x</i>


 





 


 


<b>2. Tìm số tự nhiên n để ba số : 10 -3 n; 2n</b>2<sub> + 3 và 7 - 4n là ba số hạng liên tiếp </sub>


của một cấp số cộng.


<i><b>Bài 4</b></i> <i>(1,5 điểm) </i>Trong mặt phẳng hệ trục toạ độ Oxy cho đường thẳng d có phương


trình 3x + y + 1 = 0 .Tìm ảnh của d qua :
<b>1. Phép tịnh tiến theo véctơ </b><i>v</i>(2;1)




.
<b>2. Phép quay tâm O góc quay 90</b>0


<i><b>Bài 5.</b>(1 điểm) </i>Cho <i>ABC</i><sub>, trọng tân </sub><i><sub>G</sub></i><sub>. Xác định ảnh </sub><i>ABC</i><sub> qua phép vị tự tâm </sub><i><sub>G</sub></i><sub> tỉ </sub>
số


1
2


.



<i><b>Bài 6 </b>(1,5 điểm) </i>Cho hình chóp S.ABCD với đáy ABCD là tứ giác lồi. M là trung


điểm cạnh BC, N là điểm thuộc cạnh CD sao cho CN = 2ND .


1.Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và mặt phẳng (SMN)
<b> 2.Tìm giao điểm đường thẳng BD với mặt phẳng (SMN)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

---ĐÁP ÁN.


<b>Câu</b> <b>Tóm tắt bài giải</b> <b>Thang</b>


<b>điểm</b>


<b>Câu1</b>


<b>1. </b>2sin2<i>x</i> cos<i>x</i>   1 0 2cos2<i>x</i> cos<i>x</i> 3 0 <b>0.25</b>
cos 1


3
cos ( )


2


<i>x</i>


<i>x</i> <i>VN</i>








 <sub></sub>


 <sub></sub>




<b>0.5</b>


2 ;


<i>x k</i>  <i>k</i>


   


<b>2.</b>sinx + 3 osx =- 2<i>c</i> <i>⇔</i> sin(<i>x</i> 3) sin( 4)


 


   


2
3 4


2


3 4


<i>x</i> <i>k</i>



<i>x</i> <i>k</i>


 




 


 




  


 


    



Kết luận :


7 11


2 ; 2


12 12


<i>x</i>  <i>k</i>  <i>x</i>  <i>k</i> 



,<i>k Z</i>


<b>0.25</b>
<b>0.5</b>


<b>0,25</b>
<b>0.25</b>


<b>Câu2</b>


<b>1. </b><i>n</i>( ) <i>C</i>203 1140 <b>0.5</b>


<b>2. Gọi A là biến cố " Cả 3 bi đều đỏ" , ta có: n(A) = </b><i>C</i>123 ...


Vậy P(A) =


3
12


3
20


11
57


<i>C</i>
<i>C</i> 


<b>0.5</b>



<b>0.25</b>
Gọi B là biến cố "có ít nhất một bi xanh " thì B = <i>A</i>


11 46
( ) 1


57 57


<i>P B</i>


   


<b>0.25</b>
<b>0.5</b>


<b>Câu3</b>


<b>1. Số hạng thứ k +1 trong khai triển </b>


16
3
1


2<i>x</i>
<i>x</i>


 





 


  <sub>là </sub> 162 4 16
<i>k</i> <i>k</i> <i>k</i>


<i>C</i> <i>x</i> 


Số hạng không chứa x ứng với 4k - 16 = 0 hay k = 4.


<b>0.25</b>


<b>0.5</b>
Vậy số hạng cần tìm là <i>C</i>16424 ... <b>0.25</b>


<b>2. Theo tính chất các số hạng của cấp số cộng, </b>


10 - 3n; 2n2<sub> + 3 và 7 - 4n là ba số hạng liên tiếp của một cấp số </sub>


cộng thì ta có:


2(2n2<sub> + 3) = 7 - 4n + 10 -3 n </sub>
2


1


4 7 11 0 <sub>11</sub>


4



<i>n</i>


<i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i>






     <sub></sub>


 


Vì n là số tự nhiên nên n = 1 thỏa ycbt.


<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>


<b>Câu4</b> 1


Gọi <i>T dv</i>( )<i>d</i>'. Khi đó <i>d’//d </i>nên phương trình của nó có dạng


3x + y + C = 0 . 0.25


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3.(-3) + (-3) + C = 0. Từ đó suy ra C = 12
d’<sub>: 3x + y + 12 = 0</sub>



2


Gọi 0


''
(0,90 )( )<i>d</i> <i>d</i>


<i>Q</i>



. Khi đó <i>d</i> <i>d</i>''<sub> nên </sub><i><sub>d</sub>’’</i><sub> có một </sub><i><sub>vectơ</sub></i><sub> pháp tuyến </sub>


là <i>u</i> ( 1;3)


.


0.25


Lấy B(1;-4) thuộc d, khi đó 0


''
(0,90 )( )<i>B</i> <i>B</i> (4;1)


<i>Q</i>



suy ra đương thẳng


<i>d’’</i><sub> đi qua </sub><i><sub>B</sub>’’</i><sub> có một </sub><i><sub>vectơ </sub></i><sub>pháp tuyến </sub><i>u</i> ( 1;3)





có phương trình là


<i>d’’</i><sub> : -(x-4)+3(y-1)=0 hay x – 3y +1 = 0.</sub>


0.5


<b>Câu5</b>




G
B'
C'


A'
A


B


C


Vẽ hình


0.25


Gọi <i>A’<sub>,B</sub>’<sub>,C</sub>’</i><sub> lần lượt là trung điểm </sub><i><sub>BC, AC, AB</sub></i><sub>, vì </sub><i><sub>G</sub></i><sub> là trọng tâm tam </sub>


giác <i>ABC</i> nên ta có



'
1


( , )
2


( )
<i>G</i> <i>A</i> <i>A</i>


<i>V</i>

 


;


'
1


( , )
2


( )
<i>G</i> <i>B</i> <i>B</i>


<i>V</i>

 


;


'
1



( , )
2


( )
<i>G</i> <i>C</i> <i>C</i>


<i>V</i>

 


.


0.5


Vậy ảnh của tam giác <i>ABC</i> qua phép vị tự tâm <i>G</i> tỉ số
1
2


là tam giác


<i>A’<sub>B</sub>’<sub>C</sub>’</i>


0.25


<b>Câu6</b>
<b>1</b>




J



H
M


A D


B


C
S


N


Vẽ hình


0.25


Trong mặt phẳng <i>(ABCD),</i> <i>MN</i> <i>AC H</i> <sub>0.25</sub>


( )


( )


<i>H MN</i> <i>SMN</i>


<i>H</i>


<i>H</i> <i>AC</i> <i>SAC</i>


 








 


 <sub>điểm chung của </sub><i><sub>mp(SMN) và (SAC).</sub></i> 0.25


Và <i>S</i> là điểm chung của <i>mp(SMN) và (SAC). </i>


<i> Vậy: </i>(<i>SAC</i>) ( <i>SMN</i>)<i>SH</i> 0.25


2


Trong <i>mp(BCD)</i>,


1 2


;


2 3


<i>CM</i> <i>CN</i>


<i>CB</i>  <i>CD</i>  <sub> nên </sub><i><sub>MN</sub></i><sub> và </sub><i><sub>BD</sub></i><sub> cắt nhau. Gọi </sub><i><sub>J</sub></i><sub> là </sub>


giao điểm của <i>MN</i> và <i>BD</i>


0.25



Ta có


( )


( )


<i>J BD</i>


<i>BD</i> <i>SMN</i> <i>J</i>


<i>J MN</i> <i>SMN</i>





  




 


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>ĐỀ 8</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - Năm học: 2009-2010</b>
<b>Môn TOÁN. Lớp 11 Nâng cao</b>


<b>Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian phát đề)</b>
Câu 1 (1.5đ): Giải phương trình:



2
3


3cot 3
sin <i>x</i>  <i>x</i>


<b>Câu 2(2.0đ): Ba xạ thủ độc lập cùng bắn vào bia. Xác suất bắn trúng mục tiêu của mỗi</b>
xạ thủ là 0,6.


<b>1. Tính xác suất để trong 3 xạ thủ bắn có đúng một xạ thủ bắn trúng mục tiêu.</b>
<b>2. Muốn mục tiêu bị phá hủy hoàn toàn phải có ít nhất hai xạ thủ bắn trúng mục</b>
tiêu. Tính xác suất để mục tiêu bị phá hủy hồn tồn.


<b>Câu3 ( 1.5đ). Một nhóm có 7 người, trong đó gồm 4 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 3</b>
người. Gọi X là số nữ trong ba người được chọn.


<b>1. Lập bảng phân bố xác suất của X.</b>


<b>2. Tính xác suất để có nhiều nhất một nữ được chọn.</b>


<b>Câu 4(1.5đ): Trong mặt phẳng cho đường thẳng d cố định và điểm O cố định không</b>
nằm trên d . f là phép biến hình biến mối điểm M trên mặt phẳng thành M’ được xác
định như sau:


Lấy M1 đối xứng M qua O, M’ đối xứng với M1 qua d.


1. Tìm ảnh của đường thẳng d qua phép biến hình f.


2. Gọi I là trung điểm MM’. Chứng minh I thuộc một đường thẳng cố định khi
M thay đổi trên d



<b>Câu 5(2.5đ): Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N lần</b>
lượt là trung điểm của SA,SB.Một mặt phẳng (<sub>) di động qua MN cắt cạnh SC và</sub>


SD lần lượt tại P và Q ( P khác với S và C).


<b> 1. Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC).</b>
<b>2. Thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (</b> <sub>) là hình gì?</sub>


<b>3. Gọi I là giao điểm của hai đường thẳng MQ và NP. Tìm quĩ tích của I khi mặt</b>
phẳng ( <sub>) di động?</sub>


<b>Câu6.(1.0đ). Tính hệ số của số hạng chứa x</b>20<sub> trong khai triển của </sub>


2 2
(<i><sub>x</sub></i> )<i>n</i>


<i>x</i>




biết rằng


2 2 2 2


2 3


1 1 1 1 99


... ...



100


<i>k</i> <i>n</i>


<i>A</i> <i>A</i>  <i>A</i>  <i>A</i>  <sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ĐÁP ÁN


<b>Câu</b> <b>Tóm tắt bài giải</b> <b>Thang<sub>điểm</sub></b>


<b>Câu1</b>


<b>Đk: </b> sinx 0  <i>x k k Z</i> ;  <b>0.25</b>


2


3 cot <i>x</i> 3cot<i>x</i> 0


   <b>0.5</b>


cot 0
cot 3


<i>x</i>
<i>x</i>











<b>0.25</b>


cot 0


2


<i>x</i>  <i>x</i> <i>k</i> <b>0.25</b>


cot 3 ( )


6


<i>x</i>  <i>x</i> <i>k</i> <i>k</i>  <b>0.25</b>


<b>Câu2</b>


Gọi Ai là biến cố “xạ thủ thứ i bắn trúng mục tiêu”


P(Ai) = 0.6, Ai độc lập, i =1,3


<b>0.5</b>
<b>1. Gọi A là biến cố “Trong ba xạ thủ bắn có đúng một xạ thủ bắn trúng </b>


mục tiêu” thì



1 2 3 2 1 3 3 1 2


<i>A A A A</i> <i>A A A</i> <i>A A A</i> <sub> và </sub><i>A A A A A A A A A</i>1 2 3; 2 1 3; 3 1 2 đôi một xung khắc.


(<i>P A</i>( )<i>P A A A</i>( 1 2 3)<i>P A A A</i>( 2 1 3)<i>P A A A</i>( 3 1 2)


<b>0.5</b>


<b>0.25</b>


<b>P(A) = 3x 0.6 x 0.4 x 0.4 = 0.288</b> <b>0.25</b>


<b>2. Gọi B là biến cố “Mục tiêu bị phá hủy hoàn toàn” và C là biến cố " </b>
Khơng xạ thủ nào bắn trúng mục tiêu" thì C = <i>A A A</i>1 2 3 và P(C) = 0.4 x 0.4


x 0.4 = 0.064


Ta có: <i>B</i> <i>A C</i><sub> và A; C là hai biến cố xung khắc nên :</sub>


<b>0.25</b>


<b>0.25</b>


( ) ( ) ( ) 0.288 0.064 0.352


<i>P B</i> <i>P A</i> <i>P C</i>    <b>0.25</b>


<b>P(B) = 1 - </b><i>P B</i>( ) 0.648 <b>0.25</b>


<b>Câu3</b>



<b>1. Số trường hợp có thể là </b><i>C</i>73 35.


Từ đó P(X=0) =


2 1
3


4 3


4 4 <sub>; (</sub> <sub>1)</sub> 18


35 35 35 35


<i>C C</i>
<i>C</i>


<i>P X</i>


   


1 2 3


4 3 12 3 1


( 2) ; ( 3)


35 35 35 35


<i>C C</i> <i>C</i>



<i>P X</i>    <i>P X</i>   


Bảng phân bố xác suất của X như sau:


X 0 1 2 3


P 4


35
18
35


12
35


1
35


<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

chọn là


4
35<sub>+</sub>


18
35<sub> =</sub>



22
35


<b>Câu4</b>


<b>Hình vẽ đúng</b>


<b>1. Lấy A, B bất kì trên d, xác định ảnh A', B' của A, B qua f. Đường thẳng</b>
A'B' là ảnh của d qua f


<b>0.25</b>
<b>0.5</b>
<b>2. Chứng minh được OI//M</b>1M’ và OI vng góc với d


Gọi K là giao điểm của d và OI thì K là trung điểm OI nên <i>OI</i> 2<i>OK</i>


<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>Suy ra I là ảnh của K qua phép vị tự tâm O tỉ số 2, mà K thuộc d nên I </b>


thuộc đường thẳng cố định là ảnh của d qua phép vị tự trên.


<b>0.25</b>


<b>Câu5</b>


<b>Hình vẽ đúng</b> <b>0.5</b>


<b>1. a) S là một điểm chung của hai mp</b>


Ta có:


( ); ( )


/ /


<i>AD</i> <i>SAD BC</i> <i>SBC</i>
<i>AD BS</i>


 





 <sub>. Suy ra, giao tuyến là đường thẳng d </sub>


qua S , song song với AD( hoặc BC)


<b>0.25</b>


<b>0.25</b>
<b>2. Ta có: thiết diện là tứ giác MNPQ. </b>


Ta có:




( ) ( )


/ / / / / /



( ); ( )


<i>SCD</i> <i>PQ</i>


<i>MN CD</i> <i>MN</i> <i>PQ CD</i>


<i>MN</i> <i>CD</i> <i>SCD</i>





 








 <sub></sub> <sub></sub>




Vậy MNPQ là hình thang.


Đặc biệt: Nếu P; Q lần lượt là trung điểm của SC, SD thì thiết diện là
hình bình hành.


<b>0.25</b>



<b>0.25</b>


<b>0.25</b>
<b>3. Chứng tỏ I thuộc d ( câu a) </b>


Lập luận để đến KL: quỹ tích là đường thẳng d, bỏ đi đoạn SJ với J là
giao điểm của MD và CN.


<b>0.25</b>
<b>0.5</b>


<b>Câu6</b>


Ta có:


2


2


1 1 1


( 1) ( 2)


1
<i>k</i>


<i>k</i>


<i>A</i> <i>k k</i> <i>k</i>



<i>A</i> <i>k</i> <i>k</i>


     




Suy ra: 22 32 2 2


1 1 1 1 1 99


... ... 100


100


<i>k</i> <i>n</i>


<i>n</i>


<i>n</i>


<i>A</i> <i>A</i> <i>A</i> <i>A</i> <i>n</i>




        


100


2 100 100 2



100
0
2


( ) <i>k</i> <i>k</i> ( 1)<i>k</i> <i>k</i>(0.25)
<i>k</i>


<i>x</i> <i>C</i> <i>x</i>


<i>x</i>







   


Số hạng chứa x20<sub> ứng với k=40 có hệ số bằng </sub> <i><sub>C</sub></i>
10040


<b>0.25</b>


<b>0.25</b>
<b>0.25</b>


</div>

<!--links-->

×