Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Đánh giá hiện trạng phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng dung môi lạnh tại TP HCM và giải pháp giảm thiểu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.57 MB, 104 trang )

-------------------------------------------------------------- v
------------------------------------------------------------------------- vi
------------------------------------------------------------------------- vii
----------------------------------------------------------------------- 1
1.1.

------------------------------------------------------------- 1

1.2.

---------------------------------------------------------------- 1

1.3.

------------------------------------------------------------------------ 2

1.4.

------------------------------------------------------------------------ 2

1.5.

---------------------------------------------------------------- 2

1.6. P

------------------------------------------------------- 3

1.6.1.

Giao thông công công---------------------------------------------------------- 4




1.6.2.
1.7.

--------------------------------------------- 5

-------------------------------------------------------------------- 7
----------------------- 8

2.1.

------------------------------------------------------------------- 8

2.1.1.

---------------------------------------------------------------------- 8

2.1.2.

-------------------------------------------------------------------------- 8

2.1.3.

--------------------------------------------------------------------------- 9

2.2.




-------------------------------------------------------- 10

2.2.1.

------------------------------------------------------------------------- 10

2.2.2.

-------------------------------------------------------------------------- 11

2.2.3.

-------------------------------------------- 12

2.2.4.



------------------------------------------- 16
i


-------- 19
3.1.

------------------------------------------------------- 19

3.1.1.

---------------------------------------------------------------------- 19


3.1.2.

------------------------ 19

3.1.3.

--------------------------------------------- 21

3.1.4.

------------------------------------ 22

3.1.5.

-------------------- 24

3.1.6.

.HCM --------------------- 27

3.2.

------------------------------------------------------ 28

3.2.1.

---------------------------------------------------------------------- 28

3.2.2.


--------------------------------------------------------------- 29

3.2.3.

----------------------------------------------------------------------- 32

3.3.

-------------------------------- 36

3.3.1.

HFC-134a---------------------------------------------------------------------- 36

3.3.2.

------------------------------------------------------------------ 37

3.4.

.HCM --------------------------------- 38

3.4.1.

------------------------------------------------------------------------- 38

3.4.2.

------------------------------------------------ 38


3.4.3.

------------------------------------------ 40
– siêu t

3.4.4.

-------------------------- 42

.HCM -------------------------------- 43
4.1.
.HCM ------------------------------------------------------------- 43

ii


4.1.1.
4.1.2.

-------------------------------------------------------- 43


------------------------------------------- 45

4.2.

---------------------------------------- 48

4.2.1.


------------------------------------------------------------------------- 48

4.2.2.

Taxi ----------------------------------------------------------------------------- 53

4.2.3.



------------------------------------------- 57

4.3.
4.3.1.
4.3.2.

------- 59
-------------------------------------------------------- 59


------------------------------------------- 63

.HCM --------------- 64
5.1.

--- 64

5.1.1.


---------------------------------------------------------- 64

5.1.2.

-22 ------------------------------- 65

5.1.3.

----------------------------------------------------- 66

5.1.4.



------------------------------------------- 67

5.2.
.HCM ----------------------------------- 68
5.2.1.
5.2.2.

-------------------------------------------------------- 68
-

-------------------------------------------- 69

5.3.
.HCM ------------------------------------------------- 69
5.3.1.
5.3.2.


-------------------------------------------------------- 69


------------------------------------------- 70

iii


5.4.
--------------------------- 71
5.4.1.

-------------------------------------------------------- 71


5.4.2.


------------------------------------------- 72
------------------------------------------------ 73

6.1.

----------------------------------------------------------------------------- 73

6.2.

---------------------------------------------------------------------------- 74
------------------------------------------------------------------ 76

---------------------------------------------------------------------------------- 78
---------------------------------------------------------------------------------- 85
--------------------------------------------------------------------------------- 92

iv


BTNMT
CH4

Mêtan

ĐHKK
GTVT
GWP
IPCC
KNK
MAC
MDI

Thuốc hen dạng hít định liều

NH3

Ammoniac

ODP
TP.HCM
TTTM


Trung tâm thương mại

UNFCCC

Cơng ước khung của Liên hợp quốc tế về Biến đổi khí hậu

VTCC

Vận tải công cộng

v


2002 - 2007 ---------------- 13
2015 - 2025 --------------- 14
Bảng 2.3 Kết quả dự

----------------------------------------------- 16

Bảng 3.1: Các doanh nghiệp sản xuất tủ lạnh ở Việt Nam ----------------------------- 30
Bảng 3.2: Các hệ số GWP và ODP của các mơi chất lạnh nhóm CFC. -------------- 34
Bảng 3.3: Thành phần và chỉ số GWP của các môi chất lạnh pha trộn. -------------- 37
-12 nạp cho ô tô[2] ------------------------------- 41
-134a nạp cho ô tô ------------------------------- 41
Bả

(E1) của xe buýt từ 2008 – 2011 ------------------ 48

Bả


(E2)củ

Bả

(E1) của xe Taxi từ 2007 - 2011------------------- 53

Bả

(E2) của xe Taxi từ 2007 - 2011------------------- 55

Bả



ừ 2008 – 2011 ------------------- 50

ải từ TTTM – siêu thị năm 2011 ---------- 57

Bảng 4.6: Số lượng các loại xe buýt từ 2015 - 2025 ------------------------------------ 60
Bảng 4.7: Kết quả dự

(E2)của xe buýt từ 2015 - 2025 -- 61

vi


--------------------- 3
----------- 5
. ------------------ 6
2002 – 2007------------------- 13

Hình 2.2: Biểu đổ quy hoạch lượng xe buýt năm 2015 - 2025 ------------------------ 15
Hình 2.3: Biểu đồ tăng trưởng số lượng xe Taxi từ 2007 -2010 ---------------------- 16
Hình 2.4: Biểu đồ so sánh số lượng trung tâm thương mại – siêu thị ở các quận
huyện thành phố Hồ Chí Minh ------------------------------------------------- 17
Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện diện tích TTTM – siêu thị các quận huyện ở TP.HCM 18
-------------------------------- 29
--------------- 32
Hình 4.1: Biểu đồ

ủa xe buýt ở TP.HCM từ 2008 - 2011 49

Hình 4.2: Biểu đồ

ủa xe buýt ở TP.HCM từ 2008 - 2011 51

Hình 4.3: Biểu đồ so sánh tả
1

ủa xe buýt ở TP.HCM từ
2



------------------------------------------------------ 52

Hình 4.4: Biểu đồ

(E1) của Taxi ở TP.HCM từ 2007 – 2011

Hình 4.5: Biểu đồ tả


(E2)của Taxi ở TP.HCM từ 2007 - 2011 56

Hình 4.6: Biểu đồ so sánh thả

ủa xe Taxi ở TP.HCM từ



. ----------------------------------------------------- 56
2008 2011-------------------------------------------------------------------------------------------- 57
Hình 4.8: Biểu đồ so sánh tả



ở các quận/huyện ở

TP.HCM --------------------------------------------------------------------------- 59
Hình 4.9: Biểu đồ quy hoạch số lượng xe buýt từ 2015 – 2025 ----------------------- 60
Hình 4.10: Biểu đồ dự

(E2)của xe buýt từ 2015 – 202562

5.1:

-

-290---------- 70

Hình 5.2: Sơ đồ cập nhật số liệu thống kê phát thải khí nhà kính --------------------- 71

vii


1.1.
Với tình hình phát thải các khí nhà kính do các hoạt động của các nước trên thế giới
trong nhiều năm qua đã gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính trên tồn cầu và lớn
hơn nữa là làm cho khí hậu trài đất thay đổi, nước biể
.
Trong số đó Việt Nam là một trong 5 quốc gia bị tác động nhiều nhất của hiện
tượng nước biển dâng cao, là hậu quả tăng nhiệt độ làm bề mặt trái đất nóng lên do
phát thải khí nhà kính. Theo cảnh báo của Uỷ ban Liên chính phủ về BĐKH (IPCC)
đến năm 2100, nếu mực nước biển dâng cao 1m sẽ ảnh hưởng đến 5% đất đai của
VN, 10% dân số, tác động đến 7% sản xuất nông nghiệp, giảm 10% GDP. (Nguồn:
Dagupta.et.al.2007), riêng sản xuất kinh tế biển sẽ suy giảm 1/3 (nguồn UNDP).
Nhận thấy được hậu quả đó đã có nhiều nghiên cứu nhằm giảm lượng phát sinh khí
nhà kính tại các quốc gia cũng như ở Việt Nam nhưng trong đó một hợp chất dung
mơi lạnh HFC, HCFC hiện được sử dụng rộng rãi hiện nay với khối lượng khơng
lớn nhưng có tác động rất lơn gây ra hiệu ứng nhà kính. Nắm bắt được tình hình đó
đề tài “
” cần phải thực
hiện trong giai đoạn hiện nay, giải quyết được phần nhỏ trong chương trình nghiên
cứu ứng phó với biến đổi khí hậu của Việt Nam.
1.2.

.
1


1.3.
ện trạng phát thả




.

- Xây dựng phương pháp tính tốn thải lượng
ất lạnh tại thành phố Hồ

.

- Tính tốn lượng phát thả

ổi CO2 tương đương.

- Đánh giá lượng phát thải khí nhà kính dựa trên kết quả tính tốn.
- Đưa ra các giải pháp giảm thiểu, thay thế
.
-

.

1.4.
:
-

.


-


.

1.5.
- Thu thập dữ liệu, báo cáo thống kê các đề tài nghiên cứ
, các phương pháp đã đạt được hiệu quả.(Ủy Ban Liên Chính phủ về
biến đổi Khí hậu (IPCC).
-

-

.

.
- Đưa ra phương pháp tính tốn phù hợp với hiện trạng sử dụng và phát thải ở
thành phố Hồ Chí Minh trên đ
, quy đổi thành tải lượng CO2 tương đươ
nghị định Kyoto.

2

hợp với yêu cầu trong


- Đưa ra nhận định tổng quan về lượng phát thải khí HFC, HCFC tại thành phố Hồ
Chí Minh
Từ những kết quả thống kê khảo sát: đưa ra các biện pháp khắc phục các nhược
điểm trong quản lý, đề xuất các giải pháp kỹ thuật thay thế

, hạn chế


sinh ra khí nhà kính
1.6.

ủ về biến đổi khí hậu (IPCC) năm

.

2006
.
:
Q = AD × EF
:
AD

.

EF

.

.

EF

EF

EF
Nam

c1


c3

c2

3

IPCC


:

.
1 phương p

.
1.6.1. Giao thông công công
1.6.1.1.

N

.

.

4


o


thông tin

Nghiên c

g
IPCC

n

Xây d ng

c

nh
ch
giao thông

Nghiên c



1.6.1.2.
.
-

.

-

.


-

.



1.6.2.
1.6.2.1.



5


.

o



thương


Nghiên c

g
IPCC

n





Ngh


.

6




1.6.2.2.

- Diện tích sàn sử dụng của các trung tâm thương mai – siêu thị.
- Công suất lạnh trên đơn vị diện tích sử dụng.
- Hệ số rị rỉ của hệ thống lạnh.
- Lượng môi chất lạnh cầ

.

-

.

-

.


1.7.

.

.

.

7


CHƢƠNG 2

2.1.
2.1.1.
Thành phố Hồ Chí Minh có tọa độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' – 106°54' Đơng,
phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đơng và Đông Bắc
giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp
tỉnh Long An và Tiền Giang. Nằm ở miền Nam Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh
cách Hà Nội 1.730 km theo đường bộ, trung tâm thành phố cách cách bờ biển Đơng
50 km theo đường chim bay. Với vị trí tâm điểm của khu vực Đông Nam Á, Thành
phố Hồ Chí Minh là một đầu mối giao thơng quan trọng về cả đường bộ, đường
thủy và đường không, nối liền các tỉnh trong vùng và còn là một cửa ngõ quốc tế
nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Đông Nam Bộ và đồng bằng sơng Cửu
Long, địa hình thành phố thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây. Vùng
cao nằm ở phía Bắc - Đơng Bắc và một phần Tây Bắc, trung bình 10 đến 25 mét.
Xen kẽ có một số gị đồi, cao nhất lên tới 32 mét như đồi Long Bình ở quận 9.
Ngược lại, vùng trũng nằm ở phía Nam - Tây Nam và Ðơng Nam thành phố, có độ
cao trung bình trên dưới 1 mét, nơi thấp nhất 0,5 mét. Các khu vực trung tâm, một

phần các quận Thủ Đức, quận 2, toàn bộ huyện Hóc Mơn và quận 12 có độ cao
trung bình, khoảng 5 tới 10 mét
2.1.2.
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Ðông Nam bộ và
đồng bằng sơng Cửu Long. Ðịa hình tổng qt có dạng thấp dần từ Bắc xuống Nam
và từ Ðông sang Tây. Nó có thể chia thành 3 tiểu vùng địa hình.
Vùng cao nằm ở phía Bắc - Ðơng Bắc và một phần Tây Bắc (thuộc bắc huyện Củ
Chi, đông bắc quận Thủ Ðức và quận 9), với dạng địa hình lượn sóng, độ cao trung
bình 10-25 m và xen kẽ có những đồi gị độ cao cao nhất tới 32m, như đồi Long
Bình (quận 9).
8


Vùng thấp trũng ở phía Nam-Tây Nam và Ðơng Nam thành phố (thuộc các quận 9,
8,7 và các huyện Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ). Vùng này có độ cao trung bình
trên dưới 1m và cao nhất 2m, thấp nhất 0,5m.
Vùng trung bình, phân bố ở khu vực Trung tâm Thành phố, gồm phần lớn nội thành
cũ, một phần các quận 2, Thủ Ðức, toàn bộ quận 12 và huyện Hóc Mơn. Vùng này
có độ cao trung bình 5-10m.
Nhìn chung, địa hình Thành phố Hồ Chí Minh khơng phức tạp, song cũng khá đa
dạng, có điều kiện để phát triển nhiều mặt.
2.1.3.
Nằm trong vùng

. Thành phố Hồ Chí Mình có nhiệt

độ cao đều trong năm và hai mùa mưa – khô rõ rệt. Mùa mưa được bắt đầu từ
4 năm sau. Trung bình, Thành

11, cịn mùa khơ từ


phố Hồ Chí Minh có 160 tới 270 giờ nắng một tháng, nhiệt đó trung bình 27 °C, cao
nhất lên tới 40 °C, thấp nhất xuống 13,8 °C. Hàng năm, thành phố có 330 ngày
nhiệt độ trung bình 25 tới 28 °C. Lượng mưa trung bình của thành phố đạt 1.949
mm/năm, trong đó năm 1908 đạt cao nhất 2.718 mm, thấp nhất xuống 1.392 mm
vào năm 1958 Một năm, ở thành phố có trung bình 159 ngày mưa, tập trung nhiều
nhất vào các tháng từ 5 tới 11, chiếm khoảng 90%, đặc biệt hai tháng 6 và 9. Trên
phạm vi không gian thành phố, lượng mưa phân bố không đều, khuynh hướng tăng
theo trục Tây Nam – Ðông Bắc. Các quận nội thành và các huyện phía Bắc có
lượng mưa cao hơn khu vực cịn lại.
Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính là gió mùa Tây –
Tây Nam và Bắc – Ðơng Bắc. Gió Tây – Tây Nam từ
bình 3,6 m/s, vào mùa mưa. Gió Gió Bắc – Ðơng Bắc từ
bình 2,4 m/s, vào mùa khơ. Ngồi ra cịn có
Nam vào khoả

3 tới

ốc độ trung
, tốc độ trung
theo hướng Nam – Đơng

5 trung bình 3,7 m/s. Có thể nói Thành phố Hồ

Chí Minh thuộc vùng khơng có gió bão. Cũng như lượng mưa, độ ẩm khơng khí ở
thành phố lên cao vào mùa mưa, 80%, và xuống thấp vào mùa khơng, 74,5%. Trung
bình, độ ẩm khơng khí đạt bình quân/năm 79,5%
9



2.2.



2.2.1.
Thành phố Hồ Chí Minh giữ vai trị đầu tàu kinh tế của cả

. Thành phố

chiếm 0,6% diện tích và 8,34% dân số của Việt Nam nhưng chiếm tới 20,2% tổng
sản phẩm, 27,9% giá trị sản xuất công nghiệp và 34,9% dự án nước ngoài. Vào năm
2005, Thành phố Hồ Chí Minh có 4.344.000 lao động, trong đó 139 nghìn người
ngoài độ tuổi lao động nhưng vẫn đang tham gia làm việc Năm 2010 thu nhập bình
quân đầu người ở thành phố đạt 2.800 USD /năm, cao hơn nhiều so với trung bình
cả nước, 1168 USD/năm. Tổng GDP cả năm 2010 đạt 418.053 tỷ đồng (tính theo
gía thực tế khoảng 20,902 tỷ USD), tốc độ tăng trưởng đạt 11.8%
Nền kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh đa dạng về lĩnh vực, từ khai thác
,

đến

chế biế

Cơ cấu

kinh tế của thành phố, khu vực nhà nước chiếm 33,3%, ngoài quốc doanh chiếm
44,6%, phần cịn lại là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Về các ngành kinh tế,
dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất: 51,1%. Phần cịn lại, cơng nghiệp và xây dựng
chiếm 47,7%, nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chỉ chiếm 1,2%
Tính đến giữa năm 2006 3 khu chế xuất và 12 khu công nghiệp Thành phố Hồ Chí

Minh đã thu hút được 1.092 dự án đầu tư, trong đó có 452 dự án có vốn đầu tư nước
ngoài với tổng vốn đầu tư hơn 1,9 tỉ USDvà 19,5 nghìn tỉ VNĐ. Thành phố cũng
đứng đầu Việt Nam tổng lượng vố

với 2.530 dự án

FDI, tổng vốn 16,6 tỷ USD vào cuối năm 2007. Riêng trong năm 2007, thành phố
thu hút hơn 400 dự án với gần 3 tỷ USD.
Về thương mại, Thành phố Hồ Chí Minh có một hệ thống trung tâm mua sắm, siêu
thị, chợ đa dạ

là biểu tượng về giao lưu thương mại từ xa xưa của

thành phố, hiện nay vẫn giữ một vai trò quan trọng. Những thập niên gần đây, nhiều
trung tâm thương mại hiện đại xuất hiện như Saigon Trade Centre, Diamond Plaza...
Mức tiêu thụ của thành phố Hồ Chí Minh cũng cao hơn nhiều so với các tỉnh khác
của Việt Nam và gấp 1,5 lần thủ đô

.

10


2.2.2.
Dân số Thành phố Hồ Chí Minh theo các kết quả điều tra dân số như sau:
Ngày 1/10/1979 (Điều tra toàn quốc): 3.419.977 người.
Ngày 1/4/1989 (Điều tra toàn quốc): 3.988.124 người.
Ngày 1/4/1999 (Điều tra toàn quốc): 5.037.155 người.
Ngày 1/10/2004 (Điều tra của thành phố): 6.117.251 người.
Ngày 1/4/2009 (Điều tra toàn quốc): 7.162.864 người.

Theo kết quả điều tra dân số ngày 01/04/2009 Thành phố Hồ Chí Minh có dân số
7.162.864 người , gồm 1.824.822 hộ dân trong đó: 1.509.930 hộ tại thành thị và
314.892 hộ tại nơng thơn, bình qn 3,93 người/hộ. Phân theo giới tính: Nam có
3.435.734 người chiếm 47,97%, nữ có 3.727.130 người chiếm 52,03%. Những năm
gần đây dân số thành phố tăng nhanh; trong 10 năm từ 1999-2009 dân số thành phố
tăng thêm 2.125.709 người, bính quân tăng hơn 212.000 người/năm, tốc độ tăng
3,54%/năm, chiếm 22,32% số dân tăng thêm của cả nước trong vòng 10 năm. Với
572.132 người, tương đương với dân số một số tỉnh như: Quảng Trị, Ninh Thuận,
quận Bình Tân có dân số lớn nhất trong số các quận cả nước. Tương tự, huyện Bình
Chánh với 420.109 dân là huyện có dân số lớn nhất trong số các huyện cả nước.
Trong khi đó huyện Cần Giờ với 68.846 người, có dân số thấp nhất trong số các
quận, huyện của thành phố. Không chỉ là thành phố đông dân nhất Việt Nam, quy
mô dân số của Thành phố Hồ Chí Minh cịn hơn phần lớn các thủ đô ở Châu
Âu ngoại trừ Moscow và London. Theo số liệu thống kê năm 2009, 83,32% dân cư
sống trong khu vực thành thị. Thành phố Hồ Chí Minh có gần một phần ba là dân
nhập cư từ các tỉnh khác. Cơ cấu dân tộc,

6.699.124 người chiếm
với 414.045 người chiếm 5,78%,

93,52% dân số thành phố, tiếp theo tới

còn lại là các dân tộc Chăm 7.819 người Khmer.268 người ...
Sự phân bố dân cư ở Thành phố Hồ Chí Minh không đồng đề



các quận nội ô. Trong khi các quận 3,4,4 hay 10,11 có mật độ lên tới trên 40.000
người/km² thì các quận 2. 9, 12 chỉ khoảng 2.000 tới 6.000 người/km². Ở các huyện
ngoại thành, mật độ dân số rất thấp, như Cần Giờ chỉ có 96 người/km. Về mức độ

11


gia tăng dân số, trong khi tỷ lệ tăng tự nhiên 1,07% thì tỷ lệ tăng cơ học lên tới
1,9%. Theo ước tính năm 2005, trung bình mỗi ngày có khoảng 1 triệu khách vãng
lai tại Thành phố Hồ Chí Minh. Đến năm 2010 có số này cịn có thể tăng lên tới 2
triệu.
2.2.3.
2.2.3.1.
Mạng lưới giao thông thông đường bộ ở thành phố Hồ Chí Minh với tổng chiều dài
các loại đừơng kể cả hẻm là 5100 Km, phân bố không đồng đều, chất lượng đường
thấp. Tỉ lệ đất dành cho giao thông chỉ đạt 13,42% chỉ bằng 50-70% so với tiêu
chuẩn là 20 – 25% . Số lượng đường có bề rộng nhỏ hơn 7m chiếm tới 64,4% và
chiếm 46% tổng diện tích đường tồn thành phố điều này gây khó khăn trong việc
tổ chức giao thơng trong đó có tổ chức vận tải hành khách cơng cộng. Có khoảng
30% đường bị xuống cấp nặng nề và chưa sửa chữa được.
Phần lớn các đường đều hẹp, chỉ có khoảng 19% diện tích đường có chiều rộng trên
12 m có thể tổ chức vận chuyển bằng xe buýt thuận lợi; 35% diện tích đường có
chiều rộng 7 đến 12m có thể cho các loại xe bt nhỏ lưu thơng cịn lại 46% diện
tích đường cịn lại chỉ có thể dùng cho các phương tiện xe 2-3 bánh lưu thơng. Hiện
có 120 tuyến xe buýt trong đó có 89 tuyến xe buýt mẫu (trợ giá), mạng lưới tuyến
xe buýt hoạt động trên 370 con đường chiếm 14% tổng số đường, có chiều dài dài
1470 Km và 58,1% tổng chiều dài đường và 66,54% diện tích đường trên tồn
thành phố.
Trong 5 năm, 2002 – 2007 chương trình xe buýt mẫu đã tăng số hành khách đi xe
buýt lên 6 lần, từ 57 triệu lượt hành khách năm 2002 lên 380 triệu/năm. Nhưng với
sự gia tăng dân số thành phố ứng với số lượt hành khách bình quân thì tỉ trọng hành
khách đi xe buýt ở thành phố chỉ tăng từ 2 đến khoảng 5%.

12



2002 - 2007
2002

2003

2004

2005

2006

2007

12 -16

1.513

1.296

1.236

1.050

1.007

824




199

138

204

242

252

257



68

305

644

835

825

846

320

306


756

1.121

1.206

1.279

0

0

0

0

2

2

2.100

2.045

2.840

3.250

3.292


3.208

2002 – 2007
.HCM, 2011
Giai đoạn 2011-2013

ầu tư thay mới khoảng 1300 xe buýt, trong đó mở thêm

10 tuyến xe buýt mới với 164 xe.
2020 một hệ thống vận chuyển hành khách công cộng bao gồm vận
chuyển hàng khối (Metro, tàu điện và đường sắt nội ô), vận chuyển xe buýt và các
loại xe công cộng cỡ nhỏ khác. Hệ thống này nhằm đáp ứng cho 60% nhu cầu đi lại
của thành phố (vào khoảng 5 tỉ lượt người/năm. Ngồi 6 tuyến tàu điện ngầm nội ơ,
13


3 tuyến đường sắt nhẹ ngoại ơ, dự án cịn đưa ra con số khoảng 20.000 xe buýt các
loại. Vấn đề cần nghiên cứu, trong khuôn khổ đề tài liên quan đến xe buýt là xây
dựng mạng lưới tuyến xe buýt phù hợp và có khả năng nối kết có hiệu quả với các
tuyến tàu điện ngầm và đường sắt nhẹ.
Năm 2003, thành phố Hồ Chí Minh bắt đầu chương trình phục hồi và phát triển
vận tải hành khách cơng cộng bằng dự án đầu tư 1318 xe, tiếp sau đó là các dự án
đầu tư khác và q trình xã hội hóa trong vận tải hành khách cơng cộng với sự tham
gia của lực lượng vận tải tư nhân. Vì vậy, năm 2014 là điểm mốc bắt đầu tiến hành
thay thế đồn phương tiện 1318 xe và sau đó đến các số phương tiện của các dự án
tiếp theo. Căn cứ trên sự phân cấp tuyến và quy hoạch mạng lưới, nhóm nghiên cứu
đề xuất kế hoạch đầu tư phương tiện cho vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt tại thành phố Hồ Chí Minh.
2025.1

2015 - 20252
Năm
)
-

)
-

)

2015

2020

2025

62%

65%

68%

28%

26%

24%

10%


9%

8%

(Ghi chú: bao gồm chổ ngồi và chổ đứng)

1
2

.HCM năm 2011
.HCM năm 2011

14


Số lượng xe buýt(Chiếc)

9000

7985

8000
7000

6087

6000
5000
4000


3554

3000
2000
1000
0
2015

2020

2025

Năm

Hình 2.2: Biểu đổ quy hoạch lượng xe buýt năm 2015 - 2025
.HCM, 2011

2.2.3.2. Taxi
Năm 2010 toàn địa bàn có 35 doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động kinh doanh vận
tải hành khách bằng
ổng số lượng xe taxi khoảng 10.710 chiếc, vượt
mức dự kiến của giai đoạn 2010 – 2015 là 12,7%, trong khi giai đoạn này thành phố
chỉ chủ trương phát triển khoảng 9.500 xe taxi. Còn mục tiêu phát triển xe taxi của
thành phố đến năm 2020 là 12.700 chiếc.

15


Hình 2.3: Biểu đồ tăng trưởng số lượng xe Taxi từ 2007 -2010
Nguồn: Sở GTVT TP.HCM, 2010

Chính vậy, Sở GTVT đã đề nghị thành phố tạm ngừng cho phát triển thêm số xe
taxi trên địa bàn TPHCM; trong khi chờ đợi chủ trương mới, số xe taxi đầu tư mới
(nếu có) chỉ nhằm thay thế taxi cũ đã hết niên hạ

12 năm

Bảng 2.3 Kết quả dự
Năm

2015

2020

2025

5.62

9

13.87

Thị phần taxi trong VTCC

7%

4%

3%

Đi lại bằng taxi (triệu chuyến/ngày)


0.39

0.36

0.32

13.103

12.000

10.634

Nghiên cứu đi lại bằng VTCC (triệu
chuyến/ngày)

Số xe taxi (xe)

.HCM, 2011


2.2.4.

2008 TP.HCM có 15 khu TTTM ra đời, tập trung chủ yếu tại các quận
trung tâm. Một số khu TTTM trên địa bàn Q.1 như Diamond Plaza, tổng diện tích
12 nghìn m2, Tax Plaza hơn 14 nghìn m2, Parkson 17 nghìn m2; ở Q.5 có An Đơng
Plaza diện tích sàn 18 nghìn m2, Thuận Kiều Plaza hơn 21 nghìn m2, Parkson Hùng
Vương 24 nghìn m2…1

1


ạch đơ thị năm 2008

16


Một số các TTTM mới đang triển khai trên khắp các quận, huyệ
ỹ Hưng xây TTTM Saigon Paragon với tổng diện tích sàn 8 nghìn m2;
Royal Centre trên đường Nguyễn Văn Cừ (Q.5) quy mơ 10 nghìn m2 sàn, dự kiến
hoàn thành vào cuối năm 2008. Một số dự án TTTM khác là Saigon Palace trên
đường Lê Đại Hành (Q.11) diện tích sàn 25 nghìn m2; The Everich trên đường 3/2
(Q.11) diện tích sàn 24 nghìn m2; rồi cịn khu TTTM cấp vùng như The Canary (xây
tại Bình Dương) với diện tích sàn 82 nghìn m2; Platinum Plaza (huyện Bình Chánh)
quy mơ 140 nghìn m2, Saigon Financial Centre trên đường Lê Hồng Phong (Q.10)
hơn 186 nghìn m2

ủ Thiêm có TTTM Metropolis

với quy mơ tới 600 nghìn m2…
- siêu thị hoạt động khắp các quận, huyệ

Với hệ thố


- siêu thị
ố lượng lớn. Danh

sách trung tâm thương mai – siêu thị. Chi tiết được nêu ở bảng 12 phụ lục C

Hình 2.4: Biểu đồ so sánh số lượng trung tâm thương mại – siêu thị ở các quận

huyện thành phố Hồ Chí Minh
Nguồn: Sở Công Thương TP.HCM năm 2010

17


80000

Diện tích(m2)

70000
60000
50000
40000
30000
20000
10000
0

Quận/Huyện

Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện diện tích TTTM – siêu thị các quận huyện ở TP.HCM
Nguồn:

18

.HCM



×