Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Quản lý thiết bị dạy học ở các trường trung học cơ sở huyện thường tín, thành phố hà nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 149 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN CHINH

QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN THƢỜNG TÍN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN CHINH

QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN THƢỜNG TÍN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ HẢI YẾN


HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các nguồn số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thơng
tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Chinh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thiện luận văn, tơi đã nhận
đƣợc sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của các
cấp lãnh đạo, của các thầy giáo, cô giáo, anh chị em, bạn bè đồng nghiệp và
gia đình. Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các GV trƣờng Đại học Giáo
dục đã giúp tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Thị Hải Yến
đã trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi tiến hành các hoạt động
nghiên cứu khoa học để hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện Thƣờng
Tín, 07 Trƣờng THCS trên địa bàn huyện Thƣờng Tín, các CBQL, GV, NV
và đồng nghiệp đã cung cấp tài liệu, số liệu, tham gia đóng góp nhiều ý kiến,
tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành bản luận văn.
Với thời gian nghiên cứu cịn hạn chế, thực tiễn cơng tác lại vơ cùng sinh

động, luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận đƣợc các ý
kiến đóng góp chân thành từ các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, tháng 7 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Chinh

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Xin đọc là

BGH

Ban Giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa-hiện đại hóa

CSVC


Cơ sở vật chất

GD

Giáo dục

GDĐT

Giáo dục đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thông

GV

Giáo viên

HĐND

Hội đồng nhân dân

HS

Học sinh

KHGD

Kế hoạch giáo dục


NV

Nhân viên

NXB

Nhà xuất bản

PGD

Phòng giáo dục

QLGD

Quản lí giáo dục

TB

Thiết bị

TBDH

Thiết bị dạy học

THCS

Trung học cơ sở

THPT


Trung học phổ thông

UBND

Uỷ ban nhân dân

iii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Danh mục các từ viết tắt................................................................................... iii
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
Danh mục biểu đồ, sơ đồ................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY
HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ................................................. 6
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................ 6
1.1.1. Các nghiên cứu về thiết bị dạy học trong các trƣờng học .............. 6
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý thiết bị dạy học trong các nhà trƣờng ....... 8
1.2. Một số khái niệm có liên quan ................................................................ 9
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng............................... 9
1.2.2. Thiết bị trong trƣờng học .............................................................. 13
1.2.3. Quản lý thiết bị trong trƣờng học.................................................. 14
1.3. Đổi mới giáo dục phổ thông và những yêu cầu đặt ra đối với
quản l thiết bị dạy học ở trƣờng trung học cơ sở ...................................... 14
1.4. Thiết bị ở trƣờng trung học cơ sở ......................................................... 16

1.4.1. Vị trí, vai trị và chức năng của thiết bị dạy học đối với quá
trình giáo dục ở trƣờng trung học cơ sở.................................................. 16
1.4.2. Phân loại thiết bị ........................................................................... 21
1.4.3. Các tiêu chí đánh giá thiết bị dạy học ở trƣờng trung học cơ sở........ 21
1.5. Quản lý thiết bị dạy học trong trƣờng trung học cơ sở ...................... 24
1.5.1. Nội dung cơ bản của quản lý thiết bị dạy học trong trƣờng
trung học cơ sở ........................................................................................ 24
1.5.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thiết bị dạy học ở trƣờng
trung học cơ sở ........................................................................................ 28
Tiểu kết Chƣơng 1 ......................................................................................... 31

iv


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THƢỜNG TÍN,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................................. 32
2.1. Khái quát chung ..................................................................................... 32
2.1.1. Vị trí địa lý và lịch sử phát triển ................................................... 32
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội và văn hóa - giáo dục .......................... 32
2.1.3. Vài nét về giáo dục bậc trung học cơ sở huyện Thƣờng Tín ........ 33
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................. 35
2.2.1. Mục đích ....................................................................................... 35
2.2.2. Nội dung ........................................................................................ 35
2.2.3. Đặc điểm mẫu khách thể khảo sát................................................. 35
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................... 36
2.3. Kết quả khảo sát ..................................................................................... 37
2.3.1. Thực trạng thiết bị dạy học ở các trƣờng THCS huyện
Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội ............................................................... 37
2.3.2. Thực trạng quản lý thiết bị tại các trƣờng trung học cơ sở

huyện Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội .................................................... 40
2.3.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý thiết bị dạy học tại
các trƣờng trung học cơ sở huyện Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội ........... 52
2.3.4. Đánh giá chung về thực trạng ở các trƣờng THCS cụm Bắc
huyện Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội. ................................................... 54
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 59
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THƢỜNG TÍN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO
DỤC PHỔ THÔNG....................................................................................... 60
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 60
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất với mục tiêu đổi mới
giáo dục phổ thông .................................................................................. 60
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ ................................ 61
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả................................................ 62
v


3.2. Biện pháp quản lý TBDH ở các trƣờng trung học cơ sở huyện
Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội đáp ứng đổi mới giáo dục phổ thông .... 62
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, NV
của các trƣờng trung học cơ sở huyện Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội
về cơng tác TBDH trong việc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. ............ 62
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng, chuẩn hóa các quy trình quản lý và
tăng cƣờng kế hoạch công tác thiết bị dạy học trong các trƣờng
trung học cơ sở trên địa bàn cụm Bắc huyện Thƣờng Tín, thành phố
Hà Nội. .................................................................................................... 65
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức mua sắm, tăng cƣờng TBDH một cách
hợp lí, khoa học, hiệu quả ở các trƣờng THCS cụm Bắc huyện
Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội ............................................................... 75

3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức bồi dƣỡng nâng cao năng lực quản lý,
sử dụng thiết bị dạy học cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
và học sinh trong các trƣờng trung học cơ sở cụm Bắc huyện
Thƣờng Tín thành phố Hà Nội. ............................................................... 76
3.2.5. Biện pháp 5: Khuyến khích sự tham gia của các lực lƣợng
trong và ngoài nhà trƣờng trong đầu tƣ, trang bị, quản lý, bảo quản
thiết bị ở các trƣờng trung học cơ sở cụm Bắc huyện Thƣờng Tín
thành phố Hà Nội. ................................................................................... 79
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ............................................. 81
3.4. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp đề xuất................................................................................................... 82
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 87
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 91
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Đặc điểm mẫu đối tƣợng khảo sát thực trạng ............................. 36

Bảng 2.2.

Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV, NV về tình trạng thiết bị
giáo dục của nhà trƣờng ............................................................. 38

Bảng 2.3.


Kinh phí mua sắm TBDH của 7 trƣờng THCS cụm Bắc
huyện Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội năm 2018....................... 40

Bảng 2.4.

Kinh phí mua sắm TBDH của 7 trƣờng THCS cụm Bắc
huyện Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội năm 2019....................... 41

Bảng 2.5.

Tỉ lệ giữa chi mua sắm và tổng đƣợc giao năm 2018, 2019 ...... 41

Bảng 2.6.

Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV, NV về thực trạng quản lý
việc mua sắm TBDH .................................................................. 42

Bảng 2.7.

Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV, NV về thực trạng quản lý
việc khai thác, sử dụng TBDH ................................................... 45

Bảng 2.8.

Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV, NV về thực trạng quản lý
việc bảo quản, duy tu, sửa chữa, bảo dƣỡng, thanh lý TBDH ... 47

Bảng 2.9.


Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV, NV về thực trạng quản lí
việc bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý và sử dụng, bảo quản TBDH ... 49

Bảng 2.10. Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV, NV về thực trạng quản lí
việc bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý và sử dụng, bảo quản TBDH ..... 52
Bảng 3.1.

Sổ nhập TB ................................................................................. 67

Bảng 3.2.

Sổ theo dõi sửa chữa TBDH ....................................................... 70

Bảng 3.3.

Sổ theo dõi mƣợn, trả TBDH ..................................................... 72

Bảng 3.4.

Sổ đánh giá TBDH ..................................................................... 73

Bảng 3.5.

Đánh giá mức độ cấp thiết của các biện pháp đề xuất................ 82

Bảng 3.6.

Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp ............................... 83

Bảng 3.7.


Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ cấp thiết và mức độ khả
thi của các biện pháp đề xuất ...................................................... 84

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.

Mơ hình về các yếu tố cấu thành hoạt động quản lý ................ 10

Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo nghiệm đánh giá mức độ cấp thiết

và khả

thi của các biện pháp đề xuất .................................................... 85
Sơ đồ 1.2.

Sơ đồ về mối quan hệ giữa các chức năng trong quản lý ......... 11

Sơ đồ 1.3.

Những mối quan hệ giữa các yếu tố của quá trình giáo dục .... 17

Sơ đồ 3.1.

Quy trình mua sắm, trang bị TBDH ......................................... 68

Sơ đồ 3.2.


Quy trình duy trì, sửa chữa, bảo quản TBDH........................... 71

Sơ đồ 3.3.

Quy trình khai thác, sử dụng TBDH......................................... 74

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế kỉ XXI, thế kỷ tồn cầu hóa, xã hội phát triển và cách mạng khoa
học - công nghệ phát triển mạnh mẽ. Đảng và Nhà nƣớc ta đã và đang đẩy
nhanh nghiệp công nghiệp hố và hiện đại hố đất nƣớc, trong đó Đảng và
nhà nƣớc coi “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”. Yêu cầu đặt ra đối với ngành
Giáo dục và Đào tạo là phải tạo ra đội ngũ những ngƣời lao động tƣơng lai có
đầy đủ những phẩm chất và năng lực cần thiết để bắt kịp nhịp độ phát triển
của thời đại. Ban Chấp hành Trung Ƣơng (BCHTW) đã ban hành Nghị quyết số
29/NQ-TW ngày 4/11/2013 về “Đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT; Tiếp theo
Nghị quyết 29/NQ-TW, Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 88/2014/QH13
ngày 28 tháng 11 năm 2014 về đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục
phổ thông; Thông tƣ số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của
Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Chƣơng trình sách giáo khoa
giáo dục phổ thông.
ột trong những điều kiện quan trọng của môi trƣờng học tập trong các
nhà trƣờng đó là thiết bị dạy học. Việc sử dụng TBDH trong quá trình dạy học
giúp kích thích hứng thú học tập, tích cực hố q trình nhận thức, phát triển trí
tuệ, kĩ năng thực hành của HS, đảm bảo tính trực quan trong quá trình dạy học,
mở rộng khả năng tiếp cận với các sự vật và hiện tƣợng, cho phép HS có điều

kiện tự chiếm lĩnh kiến thức, hình thành kĩ năng, kĩ xảo và khả năng tự học. Đổi
mới giáo dục và đào tạo nói chung, GDPT nói riêng theo tinh thần của Nghị
quyết 29 với những điểm nhấn cơ bản, đó là: “phát triển toàn diện cả về phẩm
chất và năng lực, hài hịa đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi
học sinh.”; “thực học, thực nghiệp”; “chuẩn hóa – hiện đại hóa – xã hội hóa –
hội nhập quốc tế”; “nâng cao chất lƣợng, hiệu quả”,... sẽ khó có thể đạt đƣợc nếu
TBDH của các nhà trƣờng không đảm bảo đáp ứng đƣợc những mục tiêu đó.
Các trƣờng THCS của huyện Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội hiện nay
đã quan tâm hơn đến việc quản lí, trang bị, bảo quản, sử dụng TBDH, điều
này đƣợc thể hiện ở những quan điểm, định hƣớng chỉ đạo của lãnh đạo
Huyện cũng nhƣ ở việc ƣu tiên đầu tƣ kinh phí mua sắm những thiết bị phù
hợp, hiện đại cho các nhà trƣờng trên địa bàn huyện Thƣờng Tín, nhờ đó đã
góp phần quan trọng trong việc giữ vững và không ngừng nâng cao chất
lƣợng giáo dục của Huyện. ặc d vậy, theo tổng kết, đánh giá của Phòng
1


giáo dục và đào tạo huyện Thƣờng Tín, trên thực tế hoạt động quản lí TBDH
ở các nhà trƣờng vẫn bộc lộ nhiều hạn chế: Quản lí TBDH ở các trƣờng cịn
mang tính hành chính, chƣa hiệu quả; Việc trang bị chƣa có kế hoạch tổng
thể và chi tiết do đó cịn thiếu đồng bộ, thiếu chủng loại cho các bộ mơn, cho
các phịng thí nghiệm; Việc bảo quản thiết bị dạy học còn nhiều bất cập,
chƣa đƣợc quan tâm sát sao dẫn đến thiết bị nhanh xuống cấp và hƣ hỏng
nhiều; Việc sử dụng thiết bị trong giảng dạy, trong các hoạt động giáo dục
chƣa đƣợc giáo viên khai thác triệt để, một số giáo viên ít sử dụng hoặc
thậm chí khơng sử dụng TBDH với nhiều lí do khác nhau nhƣ mất thời gian,
mất công, mất sức, khả năng sử dụng công nghệ thông tin không tốt, công
tác chuẩn bị còn lúng túng, cán bộ phụ trách thiếu nhiệt tình; thiếu cán bộ
chuyên trách; thiếu kho chứa hoặc kho chƣa đủ diện tích; thiếu hệ thống tủ,
giá, phịng thí nghiệm, phịng học bộ mơn; Cơng tác chỉ đạo, kiểm tra giám

sát việc quản lý, sử dụng TBDH của các nhà trƣờng chƣa đƣợc coi trọng và
chƣa đƣợc quan tâm đúng mức; Kinh phí cho việc mua sắm, đầu tƣ, sửa
chữa trang TBDH còn hạn chế, chƣa thƣờng xuyên, kịp thời (theo báo cáo
tổng kết hằng năm của PGD huyện Thƣờng Tín).
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý thiết bị
dạy học ở các trường trung học cơ sở u n
ườn
n t n p ố Hà
Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ t ôn ” cho luận văn thạc sĩ
chuyên ngành Quản lý giáo dục của mình.
2. Mục đ ch nghiên cứu
Khảo sát, đánh giá thực trạng TBDH và thực trạng quản lý TBDH ở các
trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội.
Trên cơ sở đó, đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm đảm bảo TBDH cần
thiết cho các trƣờng trung học cơ sở huyện Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông giai đoạn tới.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý thiết bị dạy học ở trƣờng trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý thiết bị dạy học học trong các trƣờng trung học cơ sở
huyện Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục phổ thông.

2


4. Câu hỏi nghiên cứu 1
- Phải chăng công tác quản lý TBDH trong các trƣờng phổ thơng hiện
nay cịn có nhiều hạn chế

- àm thế nào để cơng tác quản lý TBDH ở các trƣờng trung học cơ sở
huyện Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ
thông. Cơ sở lý luận và thực tiễn của các giải pháp đó là gì
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, quản lý TBDH ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Thƣờng
Tín thành phố Hà Nội đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định song bên cạnh đó
cịn có những bất cập, hạn chế dẫn đến TBDH cịn chƣa đƣợc đảm bảo đầy
đủ, chuẩn hóa, hiện đại hóa và việc đầu tƣ, khai thác, sử dụng chƣa đạt hiệu
quả cao. Nếu phân tích, làm rõ đƣợc những bất cập, hạn chế và nguyên nhân
của nó, chỉ ra đƣợc những thời cơ, thách thức ở thời điểm hiện tại, từ đó đề
xuất hệ thống các biện pháp quản lý thiết bị dạy học phù hợp với thực tiễn của
các nhà trƣờng theo hƣớng tiếp cận phát triển chƣơng trình giáo dục phổ
thơng mới thì sẽ khắc phục đƣợc những hạn chế trong công tác quản lý thiết
bị dạy học hiện nay, góp phần nâng cao chất lƣợng giảng dạy đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục phổ thơng.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về quản l T
ở c c trư ng T
6.2. Khảo s t, đ nh gi thực trạng TBDH và thực trạng quản lí TBDH ở các
trư ng T
huyện Thư ng T n, thành phố Hà Nội
6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý TBDH ở c c trư ng THCS huyện Thư ng
T n, thành phố Hà Nội đ p ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông
6.4. Khảo nghiệm về t nh cần thiết và t nh khả thi của c c biện ph p được đề xuất
7 Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- uận văn tập trung nghiên cứu và tiến hành khảo sát thực trạng
TBDH và thực trạng quản lí TBDH ở 7 trƣờng THCS (các trƣờng thuộc cụm
Bắc) trên địa bàn huyện Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội.
- Các số liệu khảo sát đƣợc thu thập của 3 năm (từ năm học 2017-2018
đến năm học 2019-2020).

8 Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. N óm p ươn p áp n iên cứu lý luận
Phƣơng pháp tổng quan, phân tích tổng hợp và khái qt hóa lý luận để

3


xây dựng và hệ thống hóa cơ sở lý luận của quản lý TBDH ở các trƣờng
THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT.
8.2. N óm p ươn p áp n iên cứu thực tiễn
8.2.1. Phương ph p nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: Nghiên cứu, tổng hợp
các số liệu liên quan tới TBDH của các nhà trƣờng trên các báo cáo, biểu mẫu
thống kê và các hồ sơ, tài liệu khác của nhà trƣờng.
8.2.2. Phương ph p quan s t: Thu thập thông tin trên cơ sở quan sát
trực tiếp các hoạt động sƣ phạm, quan sát hoạt động quản lý TBDH ở các
trƣờng THCS huyện Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội,
8.2.3. Phương ph p phỏng vấn: Trao đổi, xin ý kiến trực tiếp của cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về quản lý TBDH ở các trƣờng THCS huyện
Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội nhằm thu thập các thông tin ban đầu để xây
dựng phiếu khảo sát.
8.2.4. Phương ph p điều tra bằng phiếu hỏi: Thu thập thông tin thông
qua phiếu hỏi ý kiến của giáo viên và cán bộ quản lý trong các nhà trƣờng
nhằm tìm hiểu thực trạng quản lý TBDH ở các trƣờng THCS; những hạn chế
và nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý TBDH ở các trƣờng THCS
trên địa bàn Huyện, đồng thời khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các
biện pháp quản lý TBDH ở các trƣờng THCS huyện Thƣờng Tín, thành phố
Hà Nội đƣợc đề xuất nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
8.3. N óm p ươn p áp ỗ trợ
8.3.1. Phương ph p chuyên gia: Tham khảo ý kiến chuyên gia (là các
CBQ và GV các trƣờng THCS trên địa bàn Huyện) về tính cần thiết và khả

thi của các biện pháp đƣợc đề xuất.
8.3.2. Phương ph p thống kê, toán học: sử dụng trong thống kê và phân
tích số liệu khảo sát thực trạng, khảo nghiệm tính khả thi và cần thiết của các
giải pháp.
9 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài /Những đóng góp của đề tài
9.1. Ý n ĩa lý luận
Đề tài nghiên cứu góp phần làm rõ thêm khái niệm thiết bị dạy học và
công tác quản lý TBDH trong giáo dục; chỉ ra những thành công và mặt hạn
chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số phƣơng pháp quản lý hiệu
quả cho công tác này.

4


9.2. Ý n ĩa t ực tiễn
Luận văn nghiên cứu một số bất cập trong quản lý TBDH và đề xuất các
biện pháp quản lý TBDH ở các trƣờng THCS huyện Thƣờng Tín, thành phố Hà
Nội, đáp ứng yêu cầu về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo.
10. Dự kiến của cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, luận văn dự kiến đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý TBDH ở các trƣờng THCS đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý TBDH ở các trƣờng THCS cụm Bắc
huyện Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội.
Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý TBDH ở các trƣờng THCS cụm
Bắc huyện Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
phổ thông.

5



CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1 1 Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu về thiết bị dạy học tron các trường học
1.1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu ở nước ngoài
Từ khi giáo dục học ra đời với tƣ cách là một khoa học độc lập, đánh dấu
bằng tác phẩm “Lý luận dạy học vĩ đại” của nhà giáo dục học J.A.Cơmenxki
(1632) [45] thì các lý luận về giáo dục và nhà trƣờng bắt đầu đƣợc phát triển
và nói đến nhƣ một tổ chức cộng hƣởng nhiều yếu tố tinh thần và vật chất
nhằm giáo dục con trẻ. Từ đó trở đi, các cơng trình nghiên cứu về giáo dục
luôn đề cập tới yếu tố TBDH trong nhà trƣờng nhƣ một yếu tố không thể
thiếu trong dạy và học nhƣ:
Tác giả V.A Xkhomlinski với tác phẩm “Trư ng trung học Pavlush” đã
tổng kết kinh nghiệm công tác giảng dạy trong nhà trƣờng trung học đã nhắc
tới vài trị, vị trí của yếu tố TBDH trong trƣờng học (1990) [49]. Tác giả
Zakharop trong cuốn “Tổ chức lao động của hiệu trưởng” cũng đã trình bày
yêu cầu, điều kiện và tác dụng của TBDH của trƣờng học (1995) [50]. Tác giả
.I. Konđkốp trong cuốn “những vấn đề trong trƣờng học” đã đề cập tới các
phƣợng tiện và TBDH trong trƣờng học (TBDH của các phòng học, hệ thống
các phịng học cần có trong một nhà trƣờng cấp học phổ thông), và đƣa ra các
yêu cầu, cách thức sử dụng phƣơng tiện và TBDH nhƣng mang tính chất khái
quát nhất khi áp dụng trong nhà trƣờng (1997) [47].
Ngoài ra, các cơng trình nghiên cứu hiện đại về TBDH thƣờng đƣợc các
tác giả của các nƣớc OEDC nghiên cứu và chỉ ra các yếu tố trong chi phí xây
dựng, vận hành, vệ sinh, bảo trì TB trong trƣờng học khá phức tạp và phù hợp
với sự phát triển của nền giáo dục phát triển của các nƣớc này (1985) [46].

Tại Pháp, một nƣớc có cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân khá tƣơng
đồng với nƣớc ta, đã tiến hành nghiên cứu về TBDH ở cấp học phổ thông một
cách khá tồn diện trong đó nhấn mạnh việc cần phải nghiên cứu để hiểu rõ
hơn cách thức mà TBDH ảnh hƣởng đến hành vi và thành tích của HS, từ đó
đƣa ra các chiến lƣợc trong việc tận dụng nhiều nguồn lực, và giúp GV đƣợc
đào tạo tốt hơn, lớp học nhỏ hơn, hỗ trợ giảng dạy tốt hơn (1985) [46].
6


1.1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu của Việt Nam
Cùng với quả trình đổi mới của GDĐT trong nƣớc, việc nghiên cứu
ứng dụng phát triển kĩ thuật dạy học hiện đại đã trở thành chủ đề thu hút sự
quan tâm của các nhà khoa học giáo dục, CBQL giáo dục các cấp và GV vào
công tác sử dụng, phát triển TBDH trong nhà trƣờng, nhằm hƣớng tới nâng
cao chất lƣợng giáo dục gắn chặt lý thuyết và thực hành. Các công trình
nghiên cứu trong nƣớc có thể ra nhƣ sau:
Tác giả Nguyên ƣơng có cuốn “Phương tiện kĩ thuật và đồ dùng dạy
học” (1995) [31], đã mở đƣờng cho việc nghiên cứu lý luận về phƣơng tiện dạy
học trong nhà trƣờng nói chung, Tác giả Lê Hồng Hảo cho ra đời cuốn “Công
t c T trư ng học trong giai đoạn hiện nay” (1998) [17], đã nhấn mạnh vào
các định nghĩa về cơ bản về TB trong trƣờng học phổ thông, đƣa ra một số tính
chất và phân loại TBDH trong nhà trƣờng phổ thơng. Ngồi ra cịn có một số
tác giả nghiên cứu và đƣa ra những luận giải về TB trong trƣờng học phổ thông
nhƣ các tác giả Nguyễn Phúc Châu, Đặng Thành Hƣng, Nguyễn Thị Tuyết
Oanh, Phạm Viết Vƣợng... (2010), (2007), (2005) [25, 32, 44]. Các tác giả này
đều coi TBDH là một bộ phần cấu thành của nhà trƣờng, của q trình sƣ
phạm trong nhà trƣờng, khơng thể tách rời với q trình đó, là nền tảng kĩ
thuật và vật chất để triển khai hiệu quả công tác dạy học và giáo dục.
Bên cạnh đó cũng có hàng loạt các đề tài nghiên cứu khoa học, luận
văn, luận án đề cập tới công tác TBDH trong trƣờng học nhƣ:

- Đề tài luận văn thạc sỹ giáo dục: “Ứng dụng công nghệ thông tin
trong đổi mới phương ph p dạy học ở c c trư ng phổ thông” của Nguyễn
Đình Tuấn (2011) [42] đã làm sáng rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về công nghệ
thông tin nhƣ một phần của cơ sở hạ tầng vật chất trong trƣờng học, và công
tác ứng dụng trong dạy và học.
- Đề tài luận án thạc sỹ giáo dục: “Thực trạng và một số biện pháp
nâng cao hiệu quả công t c T
trong nhà trư ng phổ thông” của tác giả
Phạm Việt H ng (2016) [23], đã đánh giá thực trạng của công tác TBDH
trƣờng học phổ thông hiện nay và cũng chỉ ra những biện pháp nâng cao công
tác TBDH này.
- Đề tài cấp bộ: “Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
TB giáo dục, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông tại các trung tâm
giáo dục thư ng xuyên và trung tâm giáo dục” do tác giả Ngô Quang Sơn là
chủ nhiệm đề tài, đã làm rõ cơ sở lý luận và thực tiến trong vấn đề sử dụng
hiệu quả TB giáo dục, công nghệ thông tin trong nhà trƣờng phổ thông trong
giai đoạn hiện nay (2010) [39].
7


Tóm lại, các cơng trình, đề tài trong và ngồi nƣớc nghiên cứu về
TBDH trong nhà trƣờng đã trình bày ở nhiều góc độ khác nhau về cấu tạo,
nguyên lý và tính chất của TBDH, đƣa ra những luận giải khoa học về lý luận
và thực tiện về TBDH. Nhƣng cũng chƣa có cơng trình nào nghiên cứu tồn
diện về TBDH trong các nhà trƣờng THCS hiện nay nhất là trong giai đoạn
đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý thiết bị dạy học tron các n trường
1.1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu ở nước ngoài
Từ những năm 1980 của thế kỷ XX, tại một số nƣớc Bắc Mỹ và Châu
Âu, xu hƣớng giáo dục đại chúng hóa đã dẫn đến việc gia tăng rất đông số

lƣợng HS ở nhiều cấp học. Khi các quy mô giáo dục và nguồn lực đáp ứng tỉ
lệ thuận với nhau thì các trƣờng cần phải quan tâm đến hiệu suất sử dụng
cũng nhƣ khai thác triệt để các nguồn lực. Đã có nhiều giải pháp đƣợc đƣa ra
nhằm khai thác tối đa công suất cũng nhƣ khắc phục sự thiếu hụt TBDH trong
các nhà trƣờng.
Hiện nay, trên phạm vi quốc tế đã có nhiều cơng trình nghiên cứu và
phân tích yếu tố TBDH trong các nhà trƣờng nhƣ: ockwood G. và Davies G
(1985) [46], với đề các giải pháp nhằm khuyến khích việc, chuyển đổi CSVC
giữa các khu vực trong nhà trƣờng… Đặc biệt, trong các hoạt động giám sát
giáo dục tồn cầu năm 1995 thì UNESCO đã tiến hành cuộc khảo sát khá toàn
diện về hiệu quả của việc khai thác diện tích sử dụng (diện tích hữu dụng và
TBDH kèm theo) ở một số trƣờng học ở nhiều nƣớc, châu lục trên thế giới.
1.1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu của Việt Nam
Ở trong nƣớc, quản lý TBDH trong giáo dục cũng đã đƣợc một số tác
giả nghiên cứu và xem xét ở nhiều góc độ khoa học giáo dục khác nhau nhƣ:
Tác giả Vũ Trọng Rỹ (2004) [38], đã trình bày về vấn đề lý luận quản lý
TBDH nhằm hƣớng dẫn về nghiệp vụ quản lý trong nhà trƣờng. Hai tác giả là
Đặng Quốc Bảo và tác giả Nguyễn Thành Vinh (2011) [7], nhìn nhận TB
trong phạm trù tổng thể về quản lý trong nhà trƣờng, tác giả Nguyễn Phúc
Châu (1999) [6], nhìn nhận TBDH trong trƣờng học cũng trong phạm trù
quan hệ tổng thể về quản lý nhà trƣờng. Thêm nữa, cịn có một số luận văn
Thạc sỹ về chuyên ngành Q GD đã nghiên cứu về vấn đề này nhƣ:
- Luận văn Thạc sỹ QLGD của tác giả Trần Đức Hiển (2007) [19],
“ c biện pháp quản lý TB dạy học tại ao đẳng Kinh tế - Kĩ thuật Công
nghiệp I trong giai đoạn hiện nay”, đề tài này đã đánh giá thực trạng quản lý
TBDH tại trƣờng Cao đẳng Kinh tế Kĩ thuật Công nghiệp I và tác giả đã đề
8


xuất một số biện pháp quản lý nhằm đảm bảo cho sự phát triển và khai thác ra

sao cho có hiệu quả.
- Luận văn Thạc sỹ QLGD của tác giả Ngô Thị Phong (2007) [33],
“Một số biện pháp quản lý của Hiệu trưởng trong việc trang bị, bảo quản
và sử dụng TBDH dạy học ở c c trư ng THCS thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú
Thọ”, trong đề tài này đã đề cập đến một số biện pháp quản lý hiệu quả của
Hiệu trƣởng;
Vài năm trở lại đây, vấn đề đảm bảo TBDH cho giáo dục nói chung,
cho các nhà trƣờng phổ thơng nói riêng đáp ứng u cầu đổi mới căn bản,
toàn diện GDĐT cũng là chủ đề đƣợc nhiều nhà khoa học, nhà Q GD đề cập
tới trong các bài báo khoa học, các báo cáo, tham luận tại hội thảo khoa học
quốc gia, quốc tế trong và ngồi nƣớc ví dụ nhƣ: Hội thảo quốc gia về “Quản
lý CSVC - T trư ng học trước yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông” do Học
viện QLGD tổ chức (2019) [21], đã nêu các vấn đề lý luận và thực tiễn trong
quản lý TBDH trong các nhà trƣờng phổ thông phù hợp với các yêu cầu của
đổi mới giáo dục ở bậc phổ thông, đồng thời cũng đƣa ra xu hƣớng đổi mới
trong quản lý TBDH trong tƣơng lai. Các tác giả nhƣ Đặng Thị Minh Hiền,
Nguyễn Thị Hảo... đã nêu lên một số biện pháp quản lý TBDH nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng phƣơng tiện dạy học ở trƣờng phổ thông, đề xuất nhƣ
vấn đề vận dụng mơ hình hợp tác cơng tƣ trong đầu tƣ TBDH cho các nhà
trƣờng phổ thông.
Trên thực tế, phải khẳng định rằng, những điều kiện về TBDH và vấn
đề quản lý TBDH ở các cơ sở giáo dục khác nhau, các địa phƣơng, v ng khác
nhau là không giống nhau. Việc nghiên cứu tìm hiểu thực trạng TBDH ở các
trƣờng THCS trên địa bàn huyện Thƣờng Tín ở thời điểm chuẩn bị triển khai
thực hiện chƣơng trình, sách giáo khoa GDPT mới; từ đó rút ra những nhận
định, đánh giá về mức độ đáp ứng đối với yêu cầu đổi mới GDPT; nhằm xây
dựng những giải pháp mang tính chất tổng thể, phù hợp với giai đoạn đổi mới
là vấn đề cấp thiết đặt ra đối với ngành giáo dục huyện Thƣờng Tín hiện nay.
1 2 Một số khái niệm có liên quan
1.2.1. Quản lý quản lý iáo dục quản lý n trườn

1.2.1.1. Quản lý
Quản lý đã trở thành một hoạt động phổ biến diễn ra ở tất cả các lĩnh
vực của đời sống kinh tế - xã hội và với nhiều cấp độ khác nhau. Trong đời
sống xã hội, muốn tồn tại và phát triển, con ngƣời đều phải dựa vào sự nỗ lực
của một tổ chức, từ một nhóm nhỏ đến phạm vi rộng lớn hơn nhƣ ở tầm quốc
9


gia, quốc tế đều phải thừa nhận và chịu một sự quản lý nào đó. Trong thời đại
này, thuật ngữ quản lý trở nên phổ biến nhƣng vẫn chƣa có một định nghĩa
thống nhất. Các nhà khoa học đã đƣa ra nhiều định nghĩa khác nhau về quản
lý trên các phƣơng diện khác nhau và các cách tiếp cận khác nhau:
“Quản lí” đƣợc Koontz và O’Donnell định nghĩa: “ ó lẽ khơng có lĩnh vực
hoạt động nào của con ngư i quan trọng hơn là công việc quản lý, bởi vì mọi nhà
quản lý ở mọi cấp độ và trong mọi cơ sở đều có một nhiệm vụ cơ bản là thiết kế và
duy trì một mơi trư ng mà trong đó c c c nhân làm việc với nhau trong các
nhóm có thể hồn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu đã định” (1994) [28].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là t c động có mục đ ch,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ngư i lao động, nói chung
là khách thể quản lý nhằm thực hiện mục tiêu dự kiến” (1989) [35].
Hai tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và tác giả Nguyễn Quốc Chí cho rằng:
“Quản lý là t c động có hướng đ ch, có chủ đ ch của chủ thể quản lý (ngư i
quản lý) đến khách thể (ngư i bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành đạt được mục đ ch của tổ chức” (2004) [12].
1. Tác giả Đặng Thành Hƣng định nghĩa: “Quản lý là tổ hợp các tác
động chuyên biệt, có chủ đ ch của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý nhằm
phát huy tiềm năng của các yếu tố, các mối quan hệ chức năng, sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực và cơ hội để thực hiện tốt các chức năng quản lý
(2010) [25]. Tạp chí QLGD (17), tr.8 - 20.
Qua các định nghĩa trên, chúng ta có thể hiểu quản lý là sự tác động

liên tục có tổ chức, có mục đích, có định hƣớng của chủ thể quản lý đến đối
tƣợng quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc
mục đích của tổ chức.
Có thể mơ hình hóa q trình tác động này nhƣ sau:
Phƣơng pháp
quản lý
Đối tƣợng
quản lý

Chủ thể
quản lý

Mục tiêu

Công cụ
quản lý
Sơ đồ 1.1. Mơ ìn về các ếu tố cấu t
10

n

oạt độn quản lý


Nhƣ vậy, chủ thể của quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm ngƣời
hay một tổ chức, là nơi tạo dựng ra các tác động quản lý. Đối tƣợng quản lý là
nguồn lực của tổ chức, thành viên của tổ chức…những đối tƣợng này chịu sự
tác động quản lý. Các mệnh lệnh (ngôn ngữ hay phi ngôn ngữ, các quyết định
(thông qua văn bản hoặc không bằng văn bản), các văn bản luật, các chƣơng
trình, các chính sách … có thể là cơng cụ quản lý, là phƣơng tiện tác động.

Nếu các đối tƣợng quản lý tham gia vào việc xác định mục tiêu thì cũng
sẽ có ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý. Hiệu quả quản lý một tổ chức sẽ cao
nếu tổ chức đó đặt các mục tiêu của tổ chức mình trên cơ sở của sự hịa nhập
giữa các nhu cầu và mục đích của các cá nhân, các nhóm khác nhau trong tổ
chức với nhu cầu và mục đích của tổ chức. Điều này đã đƣợc chứng minh qua
thực tế quản lý của nhiều tổ chức khác nhau. Do đó một nhân tố quan trọng
góp phần quyết định hiệu quả quản lý một tổ chức là sự chia sẻ các mục tiêu
của một tổ chức, của đối tƣợng quản lý.
Bốn chức năng cơ bản rất cần thiết cho ngƣời quản lý là Kế hoạch - Tổ
chức - Chỉ đạo - Kiểm tra có liên quan mật thiết với nhau, nó vừa là điều kiện,
vừa là phƣơng tiện để thực hiện tổng hợp các chức năng trên. ối quan hệ
giữa các chức năng trong quản lý đƣợc thể hiện rõ ở sơ đồ sau gọi tắt là KếTổ- Đạo- Kiểm:
Kế hoạch

Tổ chức

Chỉ đạo

Kiểm tra

Thông tin quản lý

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ về mối quan

iữa các c ức năn tron quản lý

Nội dung cụ thể của các chức năng:
Nội dung kế hoạch: Kế hoạch là một chức năng quản lý, nó là khởi
điểm của một chu trình quản lý. Kế hoạch chính là q trình vạch ra các mục
tiêu và kế hoạch quyết định phƣơng thức đạt mục tiêu đó. Khả năng thực hiện

chức năng kế hoạch phụ thuộc vào các kĩ năng nhận thức và ra quyết định của
chủ thể quản lý.
Nội dung tổ chức: Là q trình phân cơng và phân phối các nhiệm vụ,
sắp xếp nguồn lực để thực hiện mục tiêu. Nó chính là q trình hình thành nên

11


cấu trúc các quan hệ giữa các thành viên và giữa các bộ phận trong một tổ
chức với mục đích làm cho họ thực hiện thành công các kế hoạch và đạt tiêu
tổng thể của tổ chức đó. Tổ chức có chức năng cực kỳ quan trọng, nhờ việc tổ
chức một cách có hiệu quả, ngƣời quản lý có thể phối hợp và điều phối tốt
hơn các nguồn nhân lực và nguồn vật lực. Nhƣng có kế hoạch tốt mà tổ chức
tồi thì sẽ khơng đạt đến mục đích mà tổ chức đã đề ra.
Nội dung chỉ đạo: Chỉ đạo là một quá trình tác động, gây ảnh hƣởng
đến các thành viên trong một tổ chức để công việc của các thành viên trong tổ
chức hƣớng tới các mục tiêu chung mà tổ chức đó đã đặt ra. Tức là chủ thể
quản lý của tổ chức phải làm việc với các NV, xem họ thực hiện các nhiệm vụ
đƣợc giao của mình nhƣ thế nào và bằng nhiều biện pháp khác nhau, chủ thể
quản lý phải truyền đạt, phải thuyết phục về các mục tiêu cũng nhƣ thúc đẩy
các nhân viên đạt đƣợc các mục tiêu đó.
Nội dung kiểm tra: Kiểm tra là một quá trình thiết lập và thực hiện
các cơ chế thích hợp để đảm bảo tổ chức đạt đƣợc các mục tiêu đã đặt ra
của tổ chức đó.
1.2.1.2. Quản lý gi o dục
Q GD đƣợc hiểu là sự tác động của chủ thể quản lý đến các khách thể,
đối tƣợng quản lý trong quá trình GDĐT, trong đó bao gồm q trình dạy và
q trình giáo dục ở các cơ sở giáo dục khác nhau. Có nhiều quan niệm khác
nhau về QLGD và quan niệm về QLGD của một số tác giả nhƣ sau:
Theo tác giả Đặng Thành Hƣng: “QLG là qu trình t c động có ý

thức của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư
phạm của hệ thống giáo dục đạt kết quả mong muốn một cách hiệu quả
nhất” (2010) [24], Tạp chí KHGD (60), tr.7- 9.
Qua đây, Q GD có thể đƣợc hiểu là hệ thống tác động có kế hoạch, có
ý thức và có mục đích của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý. Hệ thống
tác động của chủ thể QLGD mang tính tổ chức - sƣ phạm lên tập thể và cá
nhân giáo viên, học sinh, các lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng
nhằm mục đích huy động mọi nỗ lực của tập thể và cá nhân giáo viên, học
sinh, các lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng tham gia, phối hợp,
cộng tác vào mọi hoạt động của nhà trƣờng nhằm đạt mục tiêu đã đề ra.
1.2.1.3. Quản lý nhà trư ng
Nhà trƣờng là một tổ chức và cũng là một thiết chế xã hội, trong đó có
các đồn thể cơng đồn, đồn thanh niên và các tổ chức chun mơn, các lớp
HS, các bộ phận hành chính văn thƣ, thủ quỹ, kế tốn, phịng học bộ mơn, thƣ
viện, bảo vệ, thiết bị… trong đó chủ yếu là bộ phận GV và HS.
12


Đây là tổ chức GD cơ sở mang tính nhà nƣớc, là nơi trực tiếp giáo
dục thế hệ trẻ.
Theo khái niệm của tác giả Phạm Minh Hạc thì: “Quản lý nhà trư ng
là thực hiện đư ng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của
mình, tức là đưa nhà trư ng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục
tiêu giáo dục, mục tiêu giáo dục đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và
từng ” (1999) [16].
Qua các khái niệm về quản lý nhà trƣờng của các tác giả trên, có thể
hiểu quản lý nhà trƣờng là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp
và tổ chức các hoạt động của GV, HS và các lực lƣợng giáo dục khác, cũng
nhƣ huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lƣợng GDĐT
trong nhà trƣờng.

Và nhƣ vậy, việc quản lý trong nhà trƣờng phải đƣợc thực hiện một
cách tồn diện với mục đích hồn thiện, phát triển toàn diện nhân cách của thế
hệ trẻ một cách hợp lý, khoa học và hiệu quả. Mỗi nhà trƣờng có điều kiện
khác nhau, cho nên sự thành công hay thất bại của nhiệm vụ đổi mới, nâng
cao hiệu quả giáo dục trong nhà trƣờng sẽ phụ thuộc rất lớn vào điều kiện cụ
thể của từng trƣờng. Do vậy, ngƣời quản lý phải xem xét những điều kiện đặc
thù của nhà trƣờng, phải chú trọng đến việc cải tiến thì cơng tác QLGD mới
đƣợc thực hiện có hiệu quả. Có nhƣ vậy mới có thể quản lý hiệu quả những
hoạt động giáo dục khác nhau trong nhà trƣờng.
1.2.2. iết bị tron trườn ọc
Có nhiều quan điểm, cách tiếp cận khác nhau về TBDH trong trƣờng
học hiện nay. Ngƣời ta dùng nhiều thuật ngữ TBDH với những nội hàm khác
nhau tùy theo mục đích sử dụng.
Trong một số sách giáo khoa giáo dục học và lý luận dạy học, nhiều tác
giả cho rằng: TBDH trong nhà trƣờng là những TBDH vật chất, giúp cho
ngƣời dạy tổ chức quá trình dạy học và giáo dục có hiệu quả nhằm đạt đƣợc
mục tiêu và nhiệm vụ dạy học đã đề ra.
Tác giả Vũ Trọng Rỹ đã đƣa ra khái niệm về thiết bị dạy học: “TBDH
trong nhà trư ng hay phương tiện dạy học và giáo dục, đồ dùng dạy học và
giáo dục là thuật ngữ chỉ một vật thể hoặc một tập hợp những đối tượng vật
chất được GV sử dụng với tư c ch là phương tiện để điều khiển hoạt động
nhận thức của . ịn đối với
thì đây là là c c phương tiện, là nguồn tri
thức, giúp
lĩnh hội các khái niệm, định nghĩa và lý thuyết khoa học, từ đó
hình thành ở họ những kĩ năng, kĩ xảo, đảm bảo cho việc giáo dục để phục vụ
các mục đ ch dạy học và giáo dục” (2004) [38].
13



Theo tác giả Đặng Vũ Hoạt và tác giả Hà Thế Ngữ: “TBDH trong nhà
trư ng là một tập hợp c c đối tượng vật chất được GV và HS sử dụng với tư
cách là những phương tiện điều khiển học tập nhận thức của HS. TBDH là
nguồn tri thức phong phú, đa dạng, sinh động đối với
, là c c phương tiện
giúp cho c c em lĩnh hội và rèn luyện kĩ năng, hình thành kĩ xảo” (1984) [20].
Nhƣ vậy, có thể thấy TBDH trong trƣờng học đều nhằm mục đích
chung là đƣợc huy động vào việc dạy học, học tập và các hoạt động mang tính
giáo dục khác để đạt đƣợc mục đích giáo dục.
Tóm lại, TBDH là bao gồm các trang bị, TBDH chuyên dùng, TB giáo
dục của các mơn học, phƣơng tiện truyền thơng, nghe nhìn, giá sách, bảng
viết,… Do vậy, TBDH là một hệ thống đa dạng và phong phú về chủng loại
và phức tạp về mặt kĩ thuật. TBDH có tính đa dạng và phong phú, tính chất
này của TBDH tạo sự phức tạp, không ổn định và không đồng bộ trong việc
quản lý và sử dụng vì nó có liên quan đến các vấn đề tài chính, vấn đề chun
mơn sâu, vấn đề thời gian, và liên quan đến vấn đề quản lý.
1.2.3. Quản lý t iết bị tron trườn ọc
Căn cứ vào các khái niệm quản lý, QLGD, quản lý nhà trƣờng và quản
lý CSVC - TB, thì có thể đƣa ra khái niệm về quản lý TBDH đó là: hệ thống
các t c động có mục đ ch của ngư i quản lý nhằm xây dựng, ph t triển và sử
dụng có hiệu quả hệ thống TBDH phục vụ đắc lực cho công t c gi o dục và
dạy học. Nội dung TBDH mở rộng đến đâu thì tầm quản lý cũng phải rộng và
sâu tƣơng ứng. Những bài học và kinh nghiệm thực tiễn đã cho thấy TBDH
chỉ phát huy đƣợc tác dụng tốt khi đƣợc sử dụng trong việc giáo dục, dạy học
nếu nó đƣợc quản lý tốt. Vì thế, c ng với việc đầu tƣ trang bị, thì điều quan
trọng hơn là chúng ta phải chú trọng đến việc quản lý TBDH trong nhà
trƣờng. TBDH là một lĩnh vực vừa mang tính kinh tế, giáo dục, vừa mang
tính khoa học và tính giáo dục chúng ta vừa phải tuân thủ những yêu cầu
chung về quản lý kinh tế, khoa học mặt vừa phải tuân theo các yêu cầu quản
lý chuyên ngành giáo dục thì TBDH mới đƣợc quản lý tốt.

1.3 Đổi mới iáo dục p ổ t ôn v n ữn êu cầu đ t ra đối với quản l
t iết bị dạ ọc ở trườn trun ọc cơ sở
Nghị quyết số 29-NQ/TW, Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung
ƣơng Đảng khóa XI (2013) [1] về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo (GDĐT), đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị
trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã nêu rõ quan điểm
đổi mới để “Tạo ra chuyển biến mạnh mẽ về chất lƣợng và hiệu quả giáo dục,
14


đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc, nhu cầu học tập của nhân dân”.
Để tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lƣợng và hiệu quả giáo dục,
cùng với việc đổi mới mục tiêu, chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp giáo
dục, bồi dƣỡng đội ngũ nhà giáo và CBQ giáo dục, các cấp học cần đầu tƣ
cải tiến công tác quản lý các nguồn lực, cải tiến các dịch vụ hỗ trợ, tăng
cƣờng TBDH phục vụ đào tạo. Đổi mới công tác quản lý TBDH phục vụ công
tác dạy học ở các trƣờng Phổ thơng đang là địi hỏi cấp thiết.
TBDH là một thành tố cơ bản trong cấu trúc của q trình sƣ phạm,
đóng vai trị quan trọng trong việc quyết định chất lƣợng giáo dục; là phƣơng
tiện lƣu trữ và truyền tải các thông tin quản lý của nhà trƣờng. TBDH giúp
ngƣời dạy đa dạng hóa các phƣơng pháp dạy học, từ đó truyền tải tri thức đến
ngƣời học một cách hiệu quả; giúp ngƣời học chủ động, tích cực tham gia vào
q trình lĩnh hội tri thức…
Tiến hành đổi mới chƣơng trình phổ thơng, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã
xác định tầm quan trọng của hệ thống TB trên cơ sở phát huy tối đa hệ thống
sẵn có của mỗi nhà trƣờng, đồng thời trang bị thêm trong điều kiện có thể.
Bởi vậy, các cơ quan quản lý luôn đề cao sự sáng tạo trong xây dựng và sử
dụng hệ thống TBDH của mỗi GV, HS. Quá trình dạy học phát triển năng lực
sáng tạo của ngƣời học chính là q trình để GV và HS có cơ hội sáng tạo

những trang TBDH phục vụ nhu cầu của chính mình (2019) [21].
Mặt khác TBDH là thành tố trong q trình dạy học, đó là hệ thống các
phƣơng tiện dạy học có mặt trong q trình nêu trên có vai trị và vị trí nhƣ
các thành tố khác, nó là một bộ phận khơng thể thiếu trong quá trình dạy học
và giáo dục (2019) [21].
TBDH là nơi cung cấp môi trƣờng vật chất để GV và HS dạy và học
phát triển năng lực sáng tạo. Song song với việc đƣa các yếu tố sáng tạo vào
chƣơng trình giáo dục, để GV có thể sử dụng đƣợc các phƣơng pháp dạy học
sáng tạo và HS học tập sáng tạo thì cần xây dựng mơi trƣờng dạy học sáng
tạo. ơi trƣờng khuyến khích dạy học sáng tạo bao gồm cả môi trƣờng vật
chất và môi trƣờng tinh thần. ôi trƣờng vật chất cung cấp không gian và các
trang TBDH cần thiết để HS và GV nảy sinh, thử nghiệm ý tƣởng.
Những quan điểm và mục tiêu cơ bản của đổi mới giáo dục phổ thông đã
đƣợc thể hiện rõ trong Nghị quyết 29/NQ-TW, Nghị quyết số 88/2014/QH13

15


×