Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản lý thiết bị dạy học tại các trường trung học cơ sở quận bắc từ liêm, hà nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THỊ THU HẰNG

QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN BẮC TỪ LIÊM, HÀ NỘI
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2015

1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THỊ THU HẰNG

QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN BẮC TỪ LIÊM, HÀ NỘI
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Thị Tuyết Oanh


HÀ NỘI - 2015

2


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới PGS. TS. Trần Thị
Tuyết Oanh người đã dành thời gian quý báu để tận tình hướng dẫn, chỉ bảo
và định hướng cho tôi trong suốt thời gian hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo Khoa Quản lý giáo dục
- trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các đồng nghiệp các trường
THCS quận Bắc Từ Liêm - Hà Nội đã hết sức tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ
cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè và gia đình, những người thân yêu
luôn luôn ở bên khuyến khích, động viên và ủng hộ tôi trong học tập cũng
như trong cuộc sống.
Do thời gian có hạn nên luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, bạn bè, các
quý vị quan tâm tới vấn đề này để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2015
Học viên

Lê Thị Thu Hằng

i



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

CB

Cán bộ

CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐMPPDH

Đổi mới phương pháp dạy học

GAĐT


Giáo án điện tử

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

HĐH

Hiện đại hóa

HS

Học sinh

KHKT

Khoa học kĩ thuật

NSNN

Ngân sách nhà nước

NV

Nhân viên


PHBM

Phòng học bộ môn

PPDH

Phương pháp dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

TBDH

Thiết bị dạy học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

ii


MỤC LỤC
Trang

Lời cảm ơn ......................................................................................................i
Danh mục viết tắt ............................................................................................ii
Mục lục ............................................................................................................
iii
Danh mục các bảng .........................................................................................
vi
Danh mục các biểu đồ .....................................................................................
vii
Danh mục các sơ đồ ........................................................................................
viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY
HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP Ƣ́NG
YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ...............................................................8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề. ..............................................................8
12
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài .....................................................
1.2.1. Quản lý ................................................................................................
12
1.2.2. Quản lý giáo dục ...................................................................................
14
1.2.3. Quản lý nhà trường ..............................................................................
15
1.2.4. Thiết bị dạy học .....................................................................................
16
1.2.5. Quản lý thiết bị dạy học ........................................................................
18
19
1.3. Thiết bị dạy học trong trƣờng THCS ...................................................
1.3.1. Vai trò của thiết bị dạy học trong quá trình dạy học.............................

19
1.3.2. Một số yêu cầu về TBDH của trường THCS ........................................
20
1.4. Quản lý thiết bị dạy học tại trƣờng Trung học cơ sở đáp ứng
22
yêu cầu đổi mới giáo dục .............................................................................
1.4.1. Chức năng nhiệm vụ của hiệu trưởng trường Trung học cơ sở
trong quản lý thiết bị dạy học ..........................................................................
22
1.4.2. Nội dung quản lý TBDH tại trường THCS ...........................................
25
1.4.3. Yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay đang đặt ra cho quản lý TBDH ............
30
1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý TBDH trong trường phổ thông .............
32
33
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................

iii


Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC
TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN BẮC TỪ
34
LIÊM, HÀ NỘI..............................................................................................
2.1. Khái quát về kinh tế xã hội và giáo dục THCS của quận Bắc
34
Từ Liêm, Hà Nội ............................................................................................
2.1.1. Khái quát về kinh tế - xã hội .................................................................
34

2.1.2. Vài nét về đặc điểm giáo dục quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội ...................
37
2.1.3. Giáo dục THCS quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội ........................................
38
2.2. Thực trạng TBDH và quản lý sử dụng TBDH tại các trƣờng
43
THCS quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội...............................................................
2.2.1. Thực trạng TBDH tại các trường THCS quận Bắc Từ Liêm, Hà
Nội ...............................................................................................................................
43
2.2.2. Thực trạng quản lý TBDH tại các trường THCS .................................
47
59
2.3. Đánh giá chung .......................................................................................
2.3.1. Các mặt mạnh .......................................................................................
59
2.3.2. Tồn tại ..................................................................................................
59
2.3.3. Nguyên nhân của thực trạng .................................................................
60
62
Kết luận chƣơng 2 .........................................................................................
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SỬ DỤNG THIẾT BỊ DẠY
HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN BẮC
TỪ LIÊM, HÀ NỘI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO
63
DỤC HIỆN NAY ...........................................................................................
63
3.1. Định hƣớng và nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................
3.1.1. Định hướng cho việc đề xuất biện pháp................................................

63
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .........................................................
65
66
3.2. Các biện pháp quản lý thiết bị dạy học ...............................................
3.2.1. Biện pháp 1: Bồi dưỡng nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo
viên về vai trò và tác dụng của thiết bị dạy học trước yêu cầu đổi mới
giáo dục .........................................................................................................
66

iv


3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch trang bị, bảo quản và sử dụng
thiết bị dạy học trước khi bước vào năm học mới ..........................................
69
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ bảo quản, sử dụng
thiết bị dạy học cho giáo viên bộ môn và nhân viên phụ trách TBDH ...........
71
3.2.4. Biện pháp 4: Đầu tư thiết bị dạy học để triển khai dạy học theo
phòng học bộ môn ...........................................................................................
73
3.2.5. Biện pháp 5: Phát động phong trào tự làm thiết bị dạy học
truyền thống đơn giản và sưu tầm thiết bị dạy học trong nhà trường .............
76
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc trang bị, bảo
quản và sử dụng thiết bị dạy học trong nhà trường.........................................
77
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp và khảo sát tính cần thiết,
82

khả thi của các biện pháp .............................................................................
3.3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..........................................................
82
3.3.2. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp .....................................
84
92
Kết luận chƣơng 3 .........................................................................................
93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...............................................................
1. Kết luận .......................................................................................................
93
2. Khuyến nghị ................................................................................................
95
98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................
101
PHỤ LỤC .......................................................................................................

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Tổng hợp các lớp học bậc THCS trên địa bàn................................
38
Bảng 2.2. Chất lượng học lực của các trường THCS .....................................
39
Bảng 2.3. Xếp loại Hạnh kiểm của các trường THCS ....................................
40
Bảng 2.4. Kế t quả xếp loại thể lực ..................................................................

40
Bảng 2.5. Mức độ đáp ứng của TBDH về số lượng .......................................
43
Bảng 2.6. Mức độ đáp ứng của TBDH về chất lượng ....................................
44
Bảng 2.7. Nguyên nhân của những hạn chế trong sử dụng TBDH ...............
46
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ nhận thức và thực
hiện các nội dung quản lý TBDH....................................................................
47
Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL về quản lý việc trang bị TBDH .....................
49
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL về quản lý việc sử dụng TBDH ..................
50
Bảng 2.11. Đánh giá của GV về quản lý việc sử dụng TBDH .......................
51
Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL về thực trạng quản lý việc bồi
dưỡng kỹ năng sử dụng TBDH cho GV .........................................................
52
Bảng 2.13. Đánh giá của GV về quản lý việc bồi dưỡng kỹ năng sử
dụng TBDH cho GV .......................................................................................
53
Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL về quản lý việc bảo quản TBDH ................
55
Bảng 2.15. Đánh giá của GV về quản lý việc bảo quản TBDH .....................
56
Bảng 3.1. Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý đã đề xuất

85


Bảng 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp quản lý đã đề xuất ............
87
Bảng 3.3. Tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của
các biện pháp ...................................................................................................
89

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1. Ý kiến của GV về thực trạng sử dụng TBDH ...........................
45
Biểu đồ 3.1. Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý đã
đề xuất .............................................................................................................
86
Biểu đồ 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp quản lý đã
đề xuất .............................................................................................................
88
Biểu đồ 3.3. Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp ...................................................................................................
91

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc của một hệ thống quản lý ................................................
12

Sơ đồ 1.2. Chu trình quản lý ...........................................................................
13
Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý TBDH tại các trường THCS quận Bắc Từ
Liêm.................................................................................................................
42
Sơ đồ 3.1. Quy trình bồi dưỡng nghiệp vụ bảo quản, sử dụng hiệu quả TBDH ..........
72
Sơ đồ 3.2. Mối quan hệ giữa các biện pháp .....................................................
83

viii


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chúng ta đã bước vào thế kỷ XXI, toàn cầu hóa và cách mạng khoa học
- công nghệ phát triển mạnh mẽ, thúc đẩy quá trình hình thành xã hội thông
tin và kinh tế tri thức, thế kỷ của khoa học và công nghệ với xu thế hội nhập
của nền kinh tế quốc tế ngày càng cao, với sự cạnh tranh trên thị trường thế
giới ngày càng quyết liệt, với sự phát triển như vũ bão của khoa học - công
nghệ ... Trước tình hình đó, Đảng và Nhà nước ta đã đẩy nhanh sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, trong đó coi “Giáo dục là quốc sách
hàng đầu”. Vì vậy, đòi hỏi ngành Giáo dục và Đào tạo phải đào tạo đội ngũ
những người lao động tự chủ, năng động, sáng tạo, tiếp cận và làm chủ được
công nghệ tiên tiến, có năng lực giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra, có khả
năng bắt kịp nhịp độ phát triển của thời đại.
Mục tiêu của giáo dục Việt Nam được chỉ rõ trong Điều 2, Luật Giáo dục
2005: “Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức,
sức khoẻ, thẩm mĩ và nghề nghiệp, trung thành với lí tưởng độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực

của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.
Quá trình dạy học được cấu thành bởi các thành tố cơ bản: mục tiêu dạy học,
nội dung dạy học, phương pháp dạy học, giáo viên, học sinh, cơ sở vật chất –
thiết bị dạy học (CSVC-TBDH). Các thành tố đó tác động tương hỗ và phụ
thuộc lẫn nhau. Thành tố thiết bị dạy học là thành tố quan trọng góp phần
nâng cao chất lượng quá trình dạy học.
Để thực hiện được mục tiêu trên, trong những năm qua Đảng, Nhà
nước ta đã có nhiều chủ trương, chính sách lớn đầu tư cho chiến lược phát
triển Giáo dục và Đào tạo nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng nguồn
nhân lực cho sự nghiệp Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa đất nước. Nhà nước đã
xây dựng bốn chương trình Quốc gia:

1


1. Đổi mới nội dung, chương trình, sách giáo khoa;
2. Đổi mới phương pháp dạy học;
3. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GV;
4. Nâng cấp CSVC, TBDH.
Trong đó việc ĐMPPDH, đổi mới nội dung chương trình, sách giáo
khoa và trang bị TBDH được đặc biệt quan tâm.
TBDH vừa là nguồn tri thức, vừa là phương tiện chứa đựng, truyền tải
thông tin nhằm tích cực hoá quá trình nhận thức, kích thích hứng thú học tập,
phát triển trí tuệ, kĩ năng thực hành của HS góp phần nâng cao chất lượng dạy
và học. TBDH còn góp phần đảm bảo tính trực quan trong quá trình dạy học,
mở rộng khả năng tiếp cận với các sự vật và hiện tượng, cho phép HS có điều
kiện tự chiếm lĩnh kiến thức, hình thành kĩ năng, kĩ xảo và khả năng tự học.
Thiế t bi ̣da ̣y ho ̣c hỗ trơ ̣ tić h cựcvà mang lại nhiều hiệu quả trong một tiết
dạy của người thầy . Nó giúp người thầy thuận lợi trong việc đổi mới phương
pháp dạy học , làm phong phú bài giảng , giúp học sinh hứng thú và sáng tạo

hơn trong viê ̣c tiế p thu kiế n thức. Trong các kỳ thi da ̣y giỏi nhấ t thiế t các thầ y
giáo đều sử dụng thiết bị dạy học.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hô ̣i nghi ̣Trung ương
khóa XI về đổi mới căn bản , toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu rõ q

8
uan

điể m “Chuyể n ma ̣nh quá trin
̀ h giáo du ̣c từ chủ yế u trang bi ̣kiế n thức sang
phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học . Học đi đôi với hành ,
lý luận gắn với thực tiễn

; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo d

ục gia

đình và giáo du ̣c xã hô ̣i” ; “Phát triển giáo dục và đào tạo phải gắn với nhu
cầ u phát triể n kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc ; với tiế n bô ̣ khoa ho ̣c và
công nghê ̣ , phù hơ ̣p quy luật khách quan . Chuyể n phát triể n g iáo dục và
đào ta ̣o từ chủ yếu theo số lượng sang chú trọng chất lượng và hiệu quả
đồ ng thời đáp ứng yêu cầ u số lươ ̣ng” [14].

2

,


Nhâ ̣n thức rõ vai trò của thiế t bi ̣trong quá trình da ̣y ho ̣c, nhiề u năm qua
Đảng và nhà nước luôn quan tâm đầ u tư xây dựng cơ sở vâ ̣t chấ t, trang thiế t bi ̣

dạy học theo chuẩn cho các nhà trường đáp ứng những yêu cầu tối thiểu về một
số môn ho ̣c cầ n thiế t phải ứng du ̣ng thiế t bi ̣da ̣y ho .̣c
Thời gian qua, quản lý việc trang bị, bảo quản, sử dụng TBDH tại các
trường THCS của quận Bắc Từ Liêm đã được quan tâm hơn, góp phần quan
trọng trong việc giữ vững, nâng cao chất lượng giáo dục của Quận. Từ năm
2002 các trường THCS đã được trang bị TBDH theo Danh mục thiết bị dạy
học tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Từ đó đến nay quản lí việc
trang bị, bảo quản, sử dụng TBDH đã dần đi vào nền nếp. Hằng năm các
trường đều đã được cấp kinh phí và đã có kế hoạch để trang bị bổ sung TBDH.
Hầu hết các trường đã có cán bộ chuyên trách phụ trách TBDH; có phòng chứa
thiết bị, hệ thống tủ giá dần được bổ sung; phòng thí nghiệm, phòng học bộ
môn ngày càng được xây dựng nhiều; có hệ thống hồ sơ sổ quản lý TBDH
được thiết lập; công tác kiểm kê thanh lọc TBDH định kì cũng được quan tâm.
Phong trào đổi mới phương pháp dạy học làm cho CBQL, GV quan tâm hơn
đến việc sử dụng TBDH. Các biện pháp quản lý có tác động tích cực làm cho
nhiều tiết học GV đã sử dụng TBDH như một phần không thể thiếu của tiết học
giúp chất lượng các tiết học ngày càng được nâng cao đáp ứng yêu cầu của
ĐMPPDH. CBQL, GV, NV phụ trách TBDH ngày càng nghiêm túc hơn trong
quản lý TBDH. Tuy vậy, thực tế hoạt động quản lý TBDH vẫn bộc lộ nhiều
hạn chế: Công tác quản lý TBDH ở các trường còn mang tính hành chính, chưa
hiệu quả. Việc trang bị chưa có kế hoạch tổng thể và chi tiết; việc mua sắm
TBDH chưa đảm bảo về số lượng, thiếu đồng bộ (có loại thừa, có loại thiếu),
chất lượng hạn chế (độ bền, độ chính xác chưa đảm bảo, có loại mới mua đã
không sử dụng được); công tác bảo quản còn nhiều bất cập; thiếu cán bộ
chuyên trách; thiếu kho chứa hoặc kho chưa đủ diện tích; thiếu hệ thống tủ, giá,
phòng thí nghiệm, phòng học bộ môn; quản lý việc sử dụng TBDH chưa chặt

3



chẽ; nhiều nơi GV chưa chú ý sử dụng, sử dụng không hiệu quả. Tình trạng
“dạy chay” còn phổ biến, TBDH được sử dụng còn mang tính phong trào, phần
lớn chỉ được sử dụng trong các trường hợp đặc biệt như: Hội thi GV dạy giỏi,
hội giảng hoặc khi có đoàn kiểm tra; còn không ít trường hợp lạm dụng CNTT
trong dạy học. Do đó quản lý TBDH hiện nay đang là vấn đề được nhiều nhà
quản lý giáo dục quan tâm.
Tìm ra được một số nguyên nhân cơ bản và đề xuất những biện pháp quản
lý nhằm nâng cao hiệu quả trang bị, bảo quản và sử dụng TBDH, góp phần nâng
cao chất lượng dạy học tại các trường THCS là một nhiệm vụ cần thiết hiện nay.
Xuất phát từ những lí do trên, tác giả chọn đề tài: "Quản lý thiết bị dạy
học tại các trường trung học cơ sở quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục hiện nay” để nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp, với hy
vọng có thể áp dụng tại địa phương nhằm nâng cao chất lượng dạy học tại các
trường Trung học cơ sở trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý TBDH trong cơ sở giáo dục
phổ thông và thực trạng quản lý TBDH tại các trường THCS quận Bắc Từ
Liêm, Hà Nội. Luận văn đề xuất biện pháp quản lý thiết bị dạy học đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay nhằ m nâng cao chấ t lươ ̣ng da ̣y ho ̣c tại các
trường THCS quâ ̣n Bắ c Từ Liêm, góp phần nâng cao chấ t lươ ̣ng giáo du .̣c”
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý thiết bị dạy học tại các trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý thiết bị dạy học tại các trường THCS trên địa bàn quận
Bắc Từ Liêm, Hà Nội.

4



4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay công tác quản lý TBDH tại các trường THCS trên địa bàn
quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội có những hiê ̣u quả nhất định , song trước yêu cầu
đổi mới giáo dục nói chung, đổi mới dạy học nói riêng còn có những bất cập
nên dẫn đến hiệu quả sử dụng TBDH chưa cao. Nếu xác định đúng nguyên
nhân của bất cập đó và áp dụng một số biện pháp quản lý TBDH như xác đinh
̣
trong đề tài một cách đồng bộ, phù hợp sẽ nâng cao chất lượng hoạt động của
TBDH, từ đó sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tại các trường THCS
của quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Luận văn tập trung nghiên cứu: Tại các trường công lập của quận Bắc
Từ Liêm, Hà Nội.
- Xác định các biện pháp quản lý TBDH của hiệu trưởng trường THCS
quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận văn tập trung giải quyết các nhiệm vụ sau:
6.1. Xác định cơ sở lý luận cho quản lý TBDH tại các trường THCS đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục.
6.2. Khảo sát thực trạng về quản lý TBDH tại các trường THCS quận Bắc Từ
Liêm, Hà Nội.
6.3. Xác định các biện pháp quản lý TBDH tại các trường THCS quận Bắc Từ
Liêm, Hà Nội.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu lý luận bao gồm: Phân
tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa những vấn đề lý luận cơ bản liên

5



quan đến đề tài. Tìm hiểu các khái niệm thuật ngữ có liên quan. Nghiên cứu
các văn bản, nghị quyết của Đảng, các văn bản của Nhà nước, Quốc hội, của
ngành giáo dục và đào tạo về công tác quản lý TBDH. Nghiên cứu cơ sở lý luận về
sử dụng TBDH. Các tài liệu khác có liên quan đến đề tài.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
72.1. Phương pháp quan sát
Đề tài sử dụng phương pháp quan sát để thu thập những số liệu thực tế
trong môi trường tự nhiên, cụ thể là quan sát một số giờ học có sử dụng
TBDH theo hướng phát huy tính tích cực của người học và một số giờ học sử
dụng TBDH theo phương pháp dạy học truyền thống từ đó so sánh để rút ra
những kết luận khoa học.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Thiết kế và sử dụng mẫu phiếu hỏi dành cho giáo viên và học sinh
thuộc các trường THCS.
Phiếu hỏi cũng được sử dụng để khảo sát tính khả thi của các biện pháp
quản lý mà đề tài đưa ra sau khi nghiên cứu lý luận và thực trạng.
7.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Lấy ý kiến một số chuyên gia về lĩnh vực của đề tài.
7.2.4. Phương pháp phỏng vấn
Để hiểu sâu thêm những thông tin thu thập được từ các phiếu điều tra,
tác giả tiến hành phỏng vấn giáo viên của các nhà trường, cán bộ quản lý có
kinh nghiệm trong sử dụng, bảo quản TBDH.
7.2.5. Phương pháp đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm
Bằng việc đưa ra kết quả nghiên cứu lý luận thực tiễn và lấy thực tiễn
để kiểm nghiệm lại kết quả nghiên cứu lý luận.

6



7.3. Các phương pháp sử dụng toán thống kê
Đề tài sử dụng phương pháp toán thống kê để xử lý kết quả nghiên cứu:
sử dụng các công thức tính số trung bình cộng,… để so sánh, đối chiếu các
kết quả nghiên cứu nhằm rút ra những kết luận.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý thiết bị dạy học tại các trường
Trung học cơ sở đáp ứng yêu cầ u đổ i mới giáo du ̣c.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý thiết bị dạy học tại các trường Trung
học cơ sở quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý sử dụng thiết bị dạy học tại các trường
Trung học cơ sở quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội đáp ứng yêu cầ u đổ i mới giáo
dục.

7


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC
TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
ĐÁP Ƣ́NG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Trực quan trong dạy học là một trong những nguyên tắc lí luận dạy học,
được nghiên cứu xuyên suốt qua các thời kì triết học: Trực quan trong triết
học cổ đại, trực quan trong triết học siêu hình cận đại, trực quan trong triết
học biện chứng duy tâm, trực quan trong triết học duy vật biện chứng.
Cùng với sự phát triển của các tư tưởng trong lĩnh vực tâm lí, giáo dục học, lí
thuyết về dạy học trực quan đã có những bước tiến mới, nhận thức được vai trò
quan trọng của phương tiện - thiết bị dạy học trực quan. Tính trực quan trong

dạy học đóng vai trò minh họa trong bài giảng của giáo viên, giúp học sinh
không chỉ nhận biết được hiện tượng mà còn nắm rõ bản chất của hiện tượng.
Thiết bị dạy học - phương tiện dạy học trực quan, có vai trò lớn trong
quá trình nhận thức của học sinh. Theo Lênin, quy luật nhận thức của con
người là “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu
tượng đến thực tiễn”.
Theo tài liệu của Dự án Việt - Úc về đào tạo giảng viên (VAT): Kiến thức
thu được qua nghe là 11%, qua nhìn là 81%, qua các giác quan khác là 9%.
Kiến thức nhớ được qua nghe là 20%, qua nhìn là 30%, qua nghe và nhìn là
50%, qua nói là 80%, qua nói và làm là 90%.
Đối với Việt Nam, việc đầu tư CSVC-TBDH đặc biệt được Đảng và Nhà
nước rất quan tâm, từ những năm 1960 Bộ giáo dục và Đào tạo đã chính thức
ban hành tiêu chí TBDH từ mẫu giáo đến phổ thông, đến năm 2000 đã chính
thức ban hành quy chế thiết bị giáo dục trong trường mầm non, trường phổ
thông, đến năm 2010 chính thức ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu
cấp THCS.

8


Đối với các trường THCS, từ năm học 2006-2007, tiến hành chương
trình cải cách sách giáo khoa đại trà đã được Nhà nước đầu tư cấp phát trang
thiết bị dạy học theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu. Tuy nhiên, trên thực
tế thiết bị dạy học được cấp vẫn chưa đủ, quá trình sử dụng thiết bị dạy học
hao mòn và hỏng chưa được bổ sung kịp thời, việc sử dụng TBDH của giáo
viên chưa đạt hiệu quả do nhiều hạn chế về số lượng, chất lượng TBDH, kĩ
năng sử dụng của giáo viên, biện pháp quản lý của cán bộ quản lý...
Chính vì vậy đã có nhiều đề tài nghiên cứu về xây dựng hệ thống CSVC
và TBDH, quản lý TBDH nhằm tìm ra những biện pháp quản lý TBDH một
cách hiệu quả, nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, gắn lý thuyết với thực

hành. Vấn đề này có thể điểm một số công trình như:
Đề tài luận văn thạc sỹ “Một số biện pháp quản lý cơ sở vật chất và
thiết bị trường học của hiệu trưởng trường THPT Sóc Sơn Hà Nội” năm 2004
của tác giả Đỗ Hoàng Điệp. Thông qua việc nghiên cứu lý luận về quản lý cơ
sở vật chất - thiết bị trường học, tìm hiểu thực trạng quản lý CSVC&TBTH
của hiệu trưởng trường THPT Sóc Sơn Hà Nội trong giai đoạn 1996-2004, đề
tài đã đề xuất một số biện pháp xây dựng và quản lý CSVC & TBTH của hiệu
trưởng trường THPT Sóc Sơn Hà Nội.
Bộ giáo trình nghiệp vụ quản lý trường phổ thông - sản phẩm của đề tài
nghiên cứu khoa học cấp Bộ, mã số B2004-54-03 được viết theo hướng cập
nhật kiến thức, nâng cao tính tích cực chủ động của người học. Bộ giáo
trình gồm 11 chương. Mỗi chương ứng với 1 chuyên đề nghiệp vụ quản lý
giáo dục của chương trình chi tiết bồi dưỡng cán bộ quản lý trường trung học
phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học theo quyết định số 820/QĐQLĐT&NCKH ngày 6 tháng 8 năm 2003 của Hiệu trưởng trường Cán bộ
quản lý Giáo dục - Đào tạo II. Trong đó chương 8 nghiên cứu về Quản lý cơ
sở vật chất - kỹ thuật ở trường phổ thông. Bộ giáo trình đã đem lại lợi ích
thiết thực không chỉ cho học viên các lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý trường

9


phổ thông mà còn cho học viên cao học quản lý các khóa, lớp, góp phần thực
hiện quá trình đổi mới quản lý giáo dục ở nước ta.
Năm 2005, chủ nhiệm đề tài Ngô Quang Sơn đã nghiệm thu đề tài cấp
Bộ về: “Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị
giáo dục, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông tại các Trung tâm
giáo dục thường xuyên và Trung tâm học tập cộng đồng”. Mã số B2004-5317. Thông qua nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý cơ sở vật chất, ứng
dụng công nghệ thông tin và truyền thông, tác giả đã đề xuất một số biện pháp
quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị giáo dục, ứng dụng công
nghệ thông tin và truyền thông tại các trung tâm giáo dục thường xuyên và

trung tâm học tập cộng đồng. Đề tài không chỉ phát huy tác dụng trong các
trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm học tập cộng đồng mà còn được
các trường THCS học tập, vận dụng trong công tác quản lý thiết bị giáo dục
và ứng dụng công nghệ thông tin.[27]
Năm 2006, tác giả Nguyễn Thị Huế đã nghiên cứu luận văn thạc sỹ
quản lý giáo dục: “Một số biện pháp quản lý CSVC và thiết bị trường học của
hiệu trưởng các trường THCS huyện miền núi Sơn Dương- Tuyên Quang”.
Tác giả đã đưa ra một số biện pháp quản lý cơ sở vật chất và thiết bị trường
học có tính khả thi cao đối với các trường THCS huyện miền núi Sơn Dương
-Tuyên Quang.
Năm 2010, tác giả Lê Văn Năng - học viên cao học trường Đại học
Giáo dục đã nghiên cứu luận văn thạc sĩ: “Quản lý thiết bị dạy học của
trường THPT thành phố Hải Phòng”. Tác giả đã nghiên cứu cơ sở lý luận
về quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ở các trường THPT thành phố
Hải Phòng, đánh giá thực trạng quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và
đưa ra một số biện pháp quản lý CSVC&TBDH ở trường THPT thành phố
Hải Phòng. Tác giả nhấn mạnh đến các biện pháp về nâng cao nhận thức,
bồi dưỡng kỹ năng sử dụng, tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá bảo

10


quản, sử dụng cơ sở vật chất và TBDH. Các biện pháp được các trường
THPT đánh giá có tính khả thi cao.
Trần Đức Hùng - Đại học Đà Nẵng đã nghiên cứu và hoàn thành luận
văn thạc sĩ “Biện pháp quản lý thiết bị dạy học ở trường trung học cơ sở tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn hiện nay”, Tác giả đã đưa ra 5 nhóm biện pháp quản lý
thiết bị dạy học gồm: nhóm biện pháp tổ chức bộ máy; nhóm biện pháp quản
lý mua sắm; nhóm biện pháp quản lý bảo quản; nhóm biện pháp quản lý sử
dụng; nhóm các biện pháp hỗ trợ khác. Các nhóm biện pháp mà đề tài đưa ra

chưa đáp ứng được yêu cầu chuẩn hóa quản lý thiết bị dạy học trong giai đoạn
hiện nay...
TBDH là một bộ phận, là một thành tố không thể thiếu được của quá
trình dạy, học tích cực. TBDH vừa là một thành tố, vừa là một phương tiện,
một phương hướng, vừa hàm chứa nội dung của quá trình dạy học, đồng
thời tạo hứng thú nhận thức cho học viên. TBDH là một trong những điều
kiện giúp GV và học viên thực hiện tốt phương châm dạy học phát huy tính
tích cực của học viên, tích cực hoá quá trình nhận thức, quá trình tư duy
của học viên …”, đồng thời tác giả đã đưa ra hệ thống 7 giải pháp quản lý
nhằm nâng cao hiệu quả của việc trang bị, sử dụng và bảo quản TBDH.
Như vậy, có thể nói rằng công tác quản lý TBDH có vai trò to lớn trong
việc nâng cao chất lượng và hiệu quả khai thác TBDH ở mỗi nhà trường. Bởi
vì, nó giúp các nhà quản lý có cái nhìn tổng quan về trình độ, tốc độ phát triển
TBDH và mức độ ảnh hưởng của nó tới công nghệ dạy học ở trong nước, khu
vực và trên thế giới. Đánh giá được thực trạng của TBDH, quá trình đầu tư,
trang bị, bảo quản và chất lượng sử dụng, khai thác TBDH ở nhà trường, từ
đó hoạch định chiến lược phát triển TBDH một cách lâu dài là việc làm hết
sức cần thiết, cấp bách đối với CBQL ở các nhà trường.
Nghị quyết 40/2000/QH10 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam về
đổ i mới chương trình giáo du ̣ c phổ thông đã nêu rõ : “Đổ i mới nô ̣i dung ,

11


chương trình sách giáo khoa , phương pháp da ̣y và ho ̣c phải đươ ̣c thực hiê ̣n
đồ ng bô ̣ với đổ i mới trang thiế t bi ̣da ̣y ho ̣c”.
Cho đến nay việc nghiên cứu quản lý TBDH tại các trường THCS quận
Bắc Từ Liêm thì chưa được đề tài nào đề cập đến. Đây là lí do để tác giả
nghiên cứu một số biện pháp quản lý TBDH tại các trường THCS quận Bắc
Từ Liêm Hà Nội, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Theo từ điển tiếng Việt, quản lý là: “Tổ chức, điều khiển hoạt động của
một đơn vị, một cơ quan: quản lý lao động, quản lý cán bộ, quản lý công
việc” hoặc quản lý là: “Trông coi, giữ gìn, theo dõi công việc [28].
Theo Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động quản lý
là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý)
đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”[5].
Môi trường quản lý
Mục tiêu quản lý

Chủ thể quản lý

Khách thể quản lý

Sơ đồ 1.1. Cấu trúc của một hệ thống quản lý
Như vậy, hiểu một cách ngắn gọn quản lý chính là quá trình tác động
có ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm thực
hiện được mục tiêu của tổ chức.
Xét theo quá trình quản lý có bốn chức năng quản lý cơ bản mà người
quản lý dù ở cấp quản lý nào cũng phải thực hiện, cụ thể:

12


* Chức năng kế hoạch: là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn
các biện pháp tốt nhất để đạt các mục tiêu đó. Nội dung thực hiện chức năng
kế hoạch: Phân tích bối cảnh, xác định mục tiêu phát triển tổ chức; lập các kế
hoạch thực hiện mục tiêu; triển khai thực hiện kế hoạch; đánh giá, điều chỉnh

kế hoạch (nếu cần).
* Chức năng tổ chức: là quá trình tiếp nhận, phân phối, sắp xếp các
nguồn lực tạo ra một cơ cấu tổ chức thích hợp đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu
đề ra để tổ chức phát triển.
* Chức năng chỉ đạo: là quá trình tác động, ảnh hưởng tới hành vi thái
độ của cấp dưới thông qua các hoạt động hướng dẫn, giúp đỡ, đôn đốc, động
viên và thúc đẩy những người dưới quyền làm việc với hiệu quả cao nhằm đạt
được mục tiêu đã đề ra.
* Chức năng kiểm tra: là quá trình xem xét thực tiễn, đánh giá thực trạng,
khuyến khích những cái tốt, phát hiện những sai phạm, điều chỉnh nhằm đạt tới
những mục tiêu đặt ra và góp phần đưa toàn bộ hệ thống được quản lý lên một
trình độ cao hơn.
Bốn chức năng này được coi như bốn công đoạn tạo nên một chu trình
quản lý. Các chức năng này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, đan xen với
nhau và đều cần đến thông tin quản lý. Ta có thể mô hình hóa hoạt động quản
lý như một chu trình với các chức năng đó như sau:
Lập kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin
quản lý

Chỉ đạo
thực hiện

Sơ đồ 1.2. Chu trình quản lý

13


Tổ chức


1.2.2. Quản lý giáo dục
1.2.2.1. Khái niệm giáo dục
Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt. Bản chất của nó là sự
truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã hội của các thế hệ loài người.
Nhờ có giáo dục mà các thế hệ nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn hoá dân
tộc, nhân loại được kế thừa, bổ sung và trên cơ sở đó xã hội loài người không
ngừng tiến lên.
Theo Từ điển Giáo dục- NXB Từ điển bách khoa: “Giáo dục là hoạt
động hướng tới con người thông qua một hệ thống các biện pháp tác động
nhằm truyền thụ những tri thức và kinh nghiệm, rèn luyện kỹ năng và lối
sống, bồi dưỡng tư tưởng và đạo đức cần thiết cho đối tượng, giúp hình thành
và phát triển năng lực, phẩm chất, nhân cách, phù hợp với mục đích, mục tiêu
chuẩn bị cho đối tượng tham gia lao động sản xuất và đời sống xã hội”.
1.2.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Nhà nước quản lý mọi hoạt động của xã hội, trong đó có hoạt động giáo
dục. Nhà nước quản lý giáo dục (QLGD) thông qua tập hợp các tác động hợp
quy luật được thể chế hoá bằng pháp luật của chủ thể quản lý, nhằm tác động
đến các phân hệ quản lý để thực hiện mục tiêu GD mà kết quả cuối cùng là
chất lượng, hiệu quả đào tạo thế hệ trẻ.
Đã có nhiều nghiên cứu về quản lý nói chung cho nên cũng có nhiều
quan niệm khác nhau về QLGD.
QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy
mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển xã hội.
Theo Đặng Xuân Hải, Nguyễn Sỹ Thư: Quản lý nhà nước về giáo dục
là: “Sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với
các hoạt động giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) do các cơ quan có trách nhiệm
về quản lý giáo dục của Nhà nước từ Trung ương đến cơ sở tiến hành để thực

hiện chức năng nhiệm vụ theo quy định của nhà nước nhằm phát triển sự

14


nghiệp GD&ĐT, duy trì kỉ cương, thỏa mãn nhu cầu được GD&ĐT của nhân
dân, thực hiện mục tiêu GD&ĐT của nhà nước”[12].
Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QLGD là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ
vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các
tính chất của nhà trường Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là
quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến
lên trạng thái mới về chất”[23].
Như vậy, QLGD là tổng hợp các biện pháp tổ chức kế hoạch hóa nhằm
bảo đảm sự vận hành bình thường các cơ quan trong hệ thống giáo dục. Hệ
thống giáo dục là một hệ thống xã hội cho nên QLGD cũng chịu sự chi phối
của quy luật xã hội và tác động của quản lý xã hội. Trong QLGD các hoạt
động quản lý hành chính nhà nước và quản lý sự nghiệp chuyên môn đan xen
vào nhau, thâm nhập lẫn nhau không tách biệt, tạo thành hoạt động quản lý
thống nhất.
Từ những khái niệm nêu trên đưa đến cách hiểu chung nhất: QLGD là
quá trình vận dụng nguyên lý, khái niệm, phương pháp chung nhất của khoa
học quản lý vào lĩnh vực giáo dục. QLGD là sự tác động có chủ đích của chủ
thể quản lý đến đối tượng quản lý trong lĩnh vực giáo dục nhằm đạt mục tiêu
xác định.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là quản lý một thiết chế giáo dục mà hoạt động chủ
đạo là hoạt động dạy - học.
Theo Phạm Minh Hạc:“Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là nhà trường vận hành theo

nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”[13].

15


×