Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT của các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Giao Thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 121 trang )

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu
do tôi thực hiện, Luận văn được nghiên cứu, tập hợp từ nhiều nguồn tài liệu
và liên hệ thực tế viết ra, không sao chép của bất kỳ luận văn nào trước đó và
dưới sự hướng dẫn khoa học của TS Phạm Cảnh Huy.
NGƢỜI CAM ĐOAN

Phan Văn Kiểm

Phan Văn Kiểm

Lớp cao học QTKD 2012


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CẢM ƠN

Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Viện Kinh tế và
Quản lý Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã trang bị cho tôi những kiến
thức cơ bản, chuyên sâu, kỹ năng nghiên cứu để áp dụng trong thực tế công
tác, hoạt động tại cơ quan.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phạm cảnh Huy đã tận tình hướng dẫn và
giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu cho tới khi luận văn được hồn
thành.


Tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo các đồng nghiệp Chi cục thuế
huyện Giao Thủy tỉnh Nam Định và gia đình tơi đã giúp tơi hồn thành luận
văn tốt nghiệp này.

Phan Văn Kiểm

Lớp cao học QTKD 2012


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. 1
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... 2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. 8
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... 9
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG................................................................................................ 5
1.1. Thuế và quản lý thuế............................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế ................................................. 5
1.1.1.1. Khái niệm thuế ..................................................................................... 5
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế ................................................................................ 5
1.1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế ........................................................ 6
1.1.2. Các yếu tố cấu thành của chính sách thuế (Sắc thuế) ............................. 6
1.1.3. Quản lý thuế và hệ thống chính sách thuế hiện hành.............................. 9
1.1.4. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp. ...................................................... 12
1.1.5. Hệ thống chính sách thuế, phí, lệ phí hiện hành ................................... 14

1.2. Thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế giá trị gia tăng...................................14
1.2.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng .............................................................. 14
1.2.2. Đối tượng điều chỉnh............................................................................. 15
1.2.2.1. Đối tượng chịu thuế............................................................................ 15
1.2.2.2. Người nộp thuế................................................................................... 15
1.2.2.3. Đối tượng không chịu thuế ................................................................ 15
1.2.3. Căn cứ tính thuế .................................................................................... 16
1.2.3.1. Giá tính thuế ....................................................................................... 16
1.2.3.2. Thuế suất thuế GTGT ........................................................................ 17

Phan Văn Kiểm

Lớp cao học QTKD 2012


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

1.2.4. Phương pháp tính thuế ......................................................................... 19
1.2.4.1. Phương pháp tính trực tiếp ................................................................. 19
1.2.4.2. Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng ........................................ 19
1.2.4.3. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào ................................ 20
1.2.5. Hồn thuế .............................................................................................. 21
1.2.6. Hóa đơn, chứng từ thuế ......................................................................... 22
1.2.7. Nộp thuế ................................................................................................ 23
1.2.8. Giảm thuế, giãn nộp thuế ...................................................................... 23
1.3. Nội dung công tác quản lý thuế GTGT ..........................................................26
1.3.1. Đăng ký thuế và cấp mà số thuế............................................................ 26
1.3.2. Xử lý tờ khai thuế, quyết toán thuế ....................................................... 27

1.3.3. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: ........................................................ 28
1.3.4. Cơng tác xử lý hồn thuế ...................................................................... 28
1.3.5. Quản lý lĩnh vực kiểm tra đối tượng nộp thuế GTGT .......................... 29
1.3.6. Xư lý miƠn th, gi¶m th ................................................................... 30
1.3.7. Tỉ chøc thu, nép tiỊn th ..................................................................... 30
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT ...........................30
1.4.1. Mơi trường bên ngồi............................................................................ 31
1.4.2. Mơi trường bên trong ............................................................................ 32
1.5. Kinh nghiệm quản lý thuế GTGT trong nước..............................................33
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ................................................................................. 36
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN GIAO THỦY ................................................................................... 37
2.1. Tổng quan về huyện Giao Thủy và doanh nghiệp huyện Giao thủy........37
2.1.1. Tình hình kinh tế xã hội huyện Giao Thủy ........................................... 37
2.1.2. Tình hình phát triển doanh nghiệp ........................................................ 39

Phan Văn Kiểm

Lớp cao học QTKD 2012


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

2.1.3. Đặc điểm Doanh nghiệp của huyện Giao Thủy .................................... 39
2.2. Khái quát về Chi cục thuế huyện Giao Thủy ................................................41
2.2.1. Lịch sử hình thành ................................................................................. 41
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn .......................................................... 42

2.2.3. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế Giao Thủy ....................................... 43
2.2.4. Tình hình phân bố CBCC ngành Thuế Giao Thủy ............................... 45
2.2.5. Công tác quản lý thu thuế GTGT các DN trên địa bàn huyện Giao Thủy
......................................................................................................................... 46
2.2.5.1. Phân cấp quản lý thu .......................................................................... 46
2.2.5.2. Công tác quản lý với các đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ .................................................................................................................... 46
2.2.6. Kết quả thực hiện thu thuế GTGT ở Chi cục Thuế Giao Thủy ............ 49
2.3. Phân tích tình hình thu thuế GTGT theo nội dung công việc ở Chi cục
thuế Giao Thủy. ..........................................................................................................52
2.3.1 Công tác lập kế hoạch ............................................................................ 52
2.3.2 Cơng tác đăng kí thuế, kê khai thuế, quyết tốn thuế, thu nợ cưỡng chế
và hỗ trợ ĐTNT. .............................................................................................. 55
2.3.3 Cơng tác xử lý hồn thuế ....................................................................... 60
2.3.4 Cơng tác kiểm tra thuế ........................................................................... 61
2.3.4.1 Quản lý lĩnh vực kiểm tra nội bộ ........................................................ 61
2.3.4.2 Quản lý lĩnh vực kiểm tra đối tượng nộp thuế GTGT ........................ 63
2.4. Thực trạng công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng của các doanh
nghiệp tại Chi cục Thuế Giao Thủy .......................................................................64
2.4.1. Quản lý đăng ký thuế ............................................................................ 65
2.4.2. Quản lý kê khai thuế, nộp thuế ............................................................. 66
2.4.3. Quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng ......................................................... 68
2.4.4. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ......................................................... 69

Phan Văn Kiểm

Lớp cao học QTKD 2012


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

2.4.5. Kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế ............................................................ 71
2.4.6 Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế ........................................................ 72
2.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế GTGT của
các doanh nghiệp tại Chi cục thuế Giao Thủy. ....................................................75
2.5.1. Các yếu tố bên ngoài ............................................................................. 75
2.5.2. Các yếu tố bên trong ............................................................................. 76
2.6. Nhận xét và đánh giá chung. ................................................................. 77
TĨM TẮT CHƢƠNG 2 ................................................................................. 81
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI
CỤC THUẾ HUYỆN GIAO THỦY ............................................................. 82
3.1. Những thuận lợi, khó khăn trong cơng tác quản lý thu thuế GTGT trên
địa bàn huyện Giao Thủy .........................................................................................82
3.1.1. Những thuận lợi .................................................................................... 82
3.1.2. Những khó khăn .................................................................................... 83
3.1.3. Tính tất yếu phải hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế GTGT ............ 84
3.2. Đề xuất và một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế GTGT
của các DN tại Chi cục thuế huyện Giao Thủy ....................................................85
3.2.1 Đề xuất hồn thiện về chính sách, pháp luật thuế .................................. 85
3.2.2 Các giải pháp về hoàn thiện tổ chức quản lý thuế GTGT ...................... 91
3.2.2.1 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thuế ........................................... 91
3.2.2.2 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế và cung cấp dịch vụ
cho NNT .......................................................................................................... 94
3.2.2.3 Cải tiến công tác quản lý hoá đơn và kê khai thuế ............................. 95
3.2.2.5 Phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện quản lý đối tượng nộp
thuế .................................................................................................................. 97


Phan Văn Kiểm

Lớp cao học QTKD 2012


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

3.2.3 Các giải pháp hồn thiện cơng tác thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế
......................................................................................................................... 99
3.2.4 Các giải pháp nhằm tạo điều kiện thuận lợi để NNT thực hiện nghĩa vụ
thuế ................................................................................................................ 102
3.2.4.1 Tuyên truyền hỗ trợ đối tượng nộp thuế ........................................... 102
3.2.4.2 Cải cách thủ tục hành chính thuế ...................................................... 103
3.2.4.3 Tăng cường tuyên truyền giáo dục pháp luật về thuế, phổ biến công
khai các thủ tục hành chính thuế cho đối tượng nộp thuế ............................ 103
3.2.5 Giải pháp đẩy mạnh việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt và tăng cường
giáo dục ý thức của người mua hàng trong lưu thông .................................. 104
3.2.6 Áp dụng hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 trong quản lý ............................................................................... 105
KẾT LUẬN ................................................................................................... 108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 111

Phan Văn Kiểm

Lớp cao học QTKD 2012


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

GTGT

Giá trị gia tăng

NQD:

Ngoài quốc doanh

NSNN:

Ngân sách Nhà nước

NNT:

Người nộp thuế

DN:

Doanh nghiệp

DNNN:

Doanh nghiệp Nhà nước

CBCC:


Cán bộ, cơng chức

DNNQD:

Doanh nghiệp ngồi quốc doanh

Phan Văn Kiểm

Lớp cao học QTKD 2012


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tốc độ phát triển doanh nghiệp từ 2009 - 2013 .............................. 39
Bảng 2.2: Tình hình phân bố, tổ chức cán bộ cơng chức ngành thuế .............. 45
Giao Thủy......................................................................................................... 45
Bảng 2.3 : Tình hình lập bộ thuế và thực hiện một số năm đối với doanh
nghiệp nhà nước ............................................................................................... 48
Bảng 2.4: Tình hình lập bộ và thực hiện thu đối với DN NQD. ...................... 49
Bảng 2.5. Số thu thuế GTGT của DN từ 2010 - 2013 trên địa bàn huyện Giao
Thủy và tỷ trọng thuế GTGT của DN trên tổng số thu ngân sách ................... 50
Bảng 2.6. Kết quả thu NSNN năm 2013 tại Chi cục Thuế Giao Thủy ............ 50
Bảng 2.7. Kế hoạch giao dự toán thu 2013 ...................................................... 54
Bảng 2.8. Kế hoạch thu thuế giai đoạn 2009 – 2011 ....................................... 55
Bảng 2.9. Kết quả kiểm tra hoàn thuế và số thuế thu hồi ................................ 61
Bảng 2.10. Số cán bộ vi phạm phải xử lý qua các năm ................................... 63

Bảng 2.11: Chi tiết số nộp thuế GTGT doanh nghiệp qua các năm ................ 67
Bảng 2.12. Nợ thuế GTGT qua các năm.......................................................... 71
Bảng 2.13. Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT 2011-2013.................. 72
Bảng 2.14.Tiền thuế GTGT thu hồi và xử phạt sau kiểm tra từ 2011-2013...73
Bảng 2.15. Tỷ lệ DN bị phát hiện vi phạm về thuế GTGT .............................. 73

Phan Văn Kiểm

Lớp cao học QTKD 2012


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI NÓI ĐẦU
Thuế là nguồn thu chủ yếu, lâu dài, là bộ phận quan trọng nhất của
Ngân sách Nhà nước (NSNN), thuế góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc. Mục tiêu quan trọng của nước ta là xây dựng được một hệ
thống thuế hiện đại có hiệu lực và hiệu quả thực hiện cao, điều này khơng chỉ
phụ thuộc vào chính sách thuế hợp lý mà còn phụ thuộc rất lớn vào công tác
quản lý thu thuế của Nhà nước.
Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) được thông qua tại kỳ họp thứ 11
Quốc hội khố IX, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999. Sự ra đời của luật
thuế giá trị gia tăng được xem là một bước ngoặt có tính đột phá trong cơng
tác quản lý thu thuế và đã thể hiện được sự mạnh dạn, đường lối đúng đắn của
Đảng và Nhà nước trong công cuộc xây dựng, đổi mới và phát triển đất nước.
Những năm gần đây số lượng các doanh nghiệp tăng rất nhanh do đó đã
góp phần vào việc tăng thu ngân sách. Tuy nhiên, đây cũng là lĩnh vực gây
thất thu lớn cho ngân sách mà gian lận thuế diễn ra khá phổ biến. Điển hình là

thuế GTGT trong đó: Tình trạng sử dụng hoá đơn giả, khai khống hoá đơn
đầu vào để xin hồn thuế, ghi giá trên hố đơn thấp hơn giá thực tế... đang là
vấn đề mang tính thời sự hiện nay. Để khắc phục được những hạn chế trên thì
cần thiết phải tăng cường công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp.
Hơn 20 năm Việt Nam thực hiện cải cách chính sách thuế và quản lý
thuế, ngành thuế đã có những đóng góp to lớn vào sự nghiệp phát triển kinh tế
xã hội của đất nước. Hệ thống chính sách thuế hiện tại đã tương đối hoàn
chỉnh, đảm bảo bao quát các nguồn thu và phù hợp với nền kinh tế thị trường
và hội nhập quốc tế. Công tác quản lý thu thuế từng bước được được chun
mơn hố, phát huy tốt vai trị, trách nhiệm của cá nhân và tập thể trong quản
lý thu, nộp thuế đảm bảo tính cơng khai, minh bạch, dân chủ.

Phan Văn Kiểm

1

Lớp cao học QTKD 2012


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Giao Thủy là một huyện nhỏ, thuộc vùng kinh tế khó khăn kể từ khi có
luật doanh nghiệp và đặc biệt là từ khi có luật thuế GTGT ra đời thay thế Luật
thuế doanh thu trước đây, đến nay đã có gần 200 doanh nghiệp được thành lập
đã góp phần khơng nhỏ vào sự phát triển kinh tế xã hội của huyện. Thời gian
qua, Chi cục thuế Giao Thủy đã đạt được khá nhiều kết quả trong công tác
quản lý thu thuế đối với khu vực doanh nghiệp. Bên cạnh đó, trong cơng tác

quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp NQD, Chi cục thuế
Giao thủy cũng gặp khá nhiều khó khăn. Điển hình là cơng tác quản lý hố
đơn chứng từ và sổ sách kế tốn, qua cơng tác kiểm tra phát hiện ra một số
hiện tượng tiêu cực, các sai phạm chủ yếu xuất phát từ trình độ kém hiểu biết
về luật của doanh nghiệp, một số trường hợp lại là do doanh nghiệp “quá hiểu
biết” đến độ tìm mọi kẽ hở để trốn, tránh nộp thuế, thành lập các cơng ty
“ma” để nhằm mục đích bn bán hóa đơn bất hợp pháp, nhằm chiếm đoạt
tiền thuế của nhà nước rồi bỏ trốn hoặc giải thể doanh nghiệp.
Hiện nay với xu thế hội nhập kinh tế trong khu vực và thế giới tiến tới
tồn cầu hố là tất yếu khách quan. Theo đó hội nhập quốc tế về thuế ngày
càng rộng và sâu nhằm khuyến khích đầu tư, tự do hố thương mại trên tồn
thế giới. Ngồi việc phải xây dựng hệ thống chính sách thuế tương thích thì
quản lý thuế phải được cải cách và hiện đại hoá theo các chuẩn mực quản lý
thuế quốc tế nhằm tạo điều kiện thuận lợi để thu hút mạnh mẽ đầu tư nước
ngồi vào Việt Nam và khuyến khích doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước
ngồi, tạo mơi trường thuận lợi đồng nhất về thuế để phát triển kinh tế - xã
hội phát triển đất nước.
Để đáp ứng yêu cầu trên trong những năm qua hệ thống pháp luật thuế
đã từng bước được ban hành , bổ sung và sửa đổi cho phù hợp với công cuộc
cải cách nền kinh tế và đổi mới công tác quản lý thuế nhà nước. Nhà nước đã
thực hiện chính sách thuế bình đẳng và thống nhất giữa các thành phần kinh

Phan Văn Kiểm

2

Lớp cao học QTKD 2012


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

tế, đã từng bước điều chỉnh hợp lý giữa các nguồn thu quan trọng từ nội bộ
nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu chi ngân sách Nhà nước góp phần thúc đẩy sản
xuất lưu thơng hàng hố phát triển.
Tuy nhiên chúng ta cũng phải thừa nhận rằng một tồn tại mà ngành thuế
chưa vượt qua được đó là vấn đề thất thu thuế cịn lớn. Vì vậy nhiệm vụ
chống thất thu thuế là nhiệm vụ được đặt lên hàng đầu và là mục tiêu chủ yếu
của ngành thuế hiện nay nhằm đảm bảo thuế thực sự là nguồn thu chủ yếu của
ngân sách nhà nước.
Là một cán bộ công chức của ngành thuế Nam Định và đồng thời cũng
là học viên cao học Quản trị kinh doanh của Trường đại học Bách khoa Hà
Nội, tôi mong muốn đem những kiến thức, kinh nghiệm mà các thầy cô đã
truyền đạt để áp dụng vào thực tế của đơn vị mình nhằm mục đích tăng cường
hồn thiện cơng tác thu thuế thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Giao
Thủy, do đó tơi chọn đề tài: ‘‘ Thực trạng và một số giải pháp hồn thiện
cơng tác quản lý thu thuế Giá trị gia tăng của các Doanh nghiệp tại Chi
cục thuế huyện Giao Thủy’’ làm luận văn thạc sĩ .
Luận văn được thực hiện với mục đích nghiên cứu, đề ra các giải pháp
nhằm tăng cường hồn thiện cơng tác quản lý, chống thất thu thuế GTGT đối
với doanh nghiệp tại Chi cục thuế Giao Thủy qua đó nâng cao hiệu quả thu
NSNN, đảm bảo cơng bằng pháp lý trong nghĩa vụ thuế đối với các thành
phần kinh tế.
Để đạt đến mục đích nêu trên, luận văn sẽ tiến hành nghiên cứu các
hoạt động cụ thể, bao gồm nghiên cứu cơ sở pháp lý về thuế GTGT, đánh giá
thực trạng quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện, phân tích các nguyên nhân
dẫn đến hành vi gian lận thuế, trốn thuế, từ đó đưa ra những giải pháp phù
hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý thu thuế GTGT cho ngành thuế
tỉnh Nam Định nối chung và ngành thuế huyện Giao Thủy nói riêng.


Phan Văn Kiểm

3

Lớp cao học QTKD 2012


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề về quản lý thuế
GTGT áp dụng với doanh nghiệp tại Chi cục thuế Giao Thủy, tìm ra một số
biện pháp chống thất thu thuế trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp chống
thất thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế Giao Thủy.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là Chi cục thuế huyện Giao Thủy, là
đơn vị trực thuộc Cục thuế tỉnh Nam Định - Tổng cục thuế - Bộ Tài chính. Dữ
liệu được thu thập qua các số liệu thống kê thứ cấp có sẵn tại đơn vị từ giai
đoạn 2008 - 2012.
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu trong luận văn là
phương pháp khảo sát, thống kê, so sánh tổng hợp phân tích, đánh giá.
Nội dung của luận văn gồm 3 phần chính ngồi phần Mở đầu và Kết
luận, đó là:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế và quản lý thuế giá trị gia tăng.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT của các doanh
nghiệp tại Chi cục thuế huyện Giao Thủy.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế
GTGT của các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Giao Thủy.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo cô giáo Viện Kinh tế & Quản

lý thuộc Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, đặc biệt là Thầy giáo TS. Phạm
Cảnh Huy đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn thạc sỹ kinh tế này. Do vấn đề
nghiên cứu của đề tài khá phức tạp, thời gian nghiên cứu chưa nhiều trong
khi đó kiến thức của tơi cịn hạn chế nên luận văn khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp q báu của các
thầy giáo cơ giáo và các bạn đọc.

Phan Văn Kiểm

4

Lớp cao học QTKD 2012


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1. Thuế và quản lý thuế
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế
Thuế ra đời, tồn tại cùng với Nhà nước từ đó đến nay thuế đã trải qua
một q trình phát triển lâu dài, quan niệm về thuế cũng thay đổi và khơng
ngừng hồn thiện cùng với sự thay đổi và phát triển của Nhà nước.
1.1.1.1. Khái niệm thuế
Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo luật định khơng hồn lại trực
tiếp đối với các tổ chức kinh tế và công dân cho Nhà nước.
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế

- Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong, vốn có
của thuế. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn
phát triển và biểu hiện thành những đặc trưng riêng của thuế, qua đó giúp ta
phân biệt giữa thuế với các cơng cụ tài chính khác. Những đặc trưng đó là:
- Thuế là khoản đóng góp mang tính chất cưỡng chế và tính pháp lý
cao, thuế gắn liền với quyền lực chính trị của nhà Nhà nước, được quy định
trong các văn bản pháp luật của Nhà nước cùng với những chế tài đi kèm đảm
bảo việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của cơng dân.
- Thuế là khoản đóng góp mang tính khơng hồn trả trực tiếp đối với
các tổ chức và cá nhân nộp thuế, là hình thức phân phối lại được Nhà nước sử
dụng và phân phối gián tiếp thông qua việc giữ vững an ninh quốc phòng, bảo
vệ chủ quyền của tổ quốc, nuôi sống bộ máy Nhà nước, tạo điều kiện thuận
lợi cho các tổ chức, cá nhân hoạt động lao động sản xuất kinh doanh và các
chính sách phúc lợi của Nhà nước.

Phan Văn Kiểm

5

Lớp cao học QTKD 2012


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

1.1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước: Trong nguồn thu
ngân sách của Nhà nước thì thuế chiếm một tỉ trọng rất lớn. Thuế là cơ sở
quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại của bộ máy Nhà nước và giúp bộ

máy Nhà nước có thể thực hiện được các chính sách đặt ra. Thơng thường thì
thuế chiếm tới xấp xỉ 80 - 90% nguồn thu ngân sách Nhà nước. Tuỳ theo qui
mô, mức độ phát triển và chính sách thuế của từng quốc gia mà sẽ quyết định
giá trị thuế thu được. Trong hệ thống thuế chứa đựng trong nó rất nhiều các
sắc thuế khác nhau với các đối tượng bị điều chỉnh khác nhau. Tất cả chúng ta
đều đang bị điều chỉnh bởi luật thuế, chúng ta phải nộp thuế mà đôi khi bản
thân chúng ta khơng biết rằng mình đang phải nộp thuế cho Nhà nước. Nó
bao gồm các loại thuế như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp,
thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập cá nhân,... Chính vì diện bao quát rất rộng
của thuế nên nó có khả năng tập trung nguồn thu rất lớn cho NSNN.
Quản lý Nhà nước đối với kinh tế là một chức năng vốn có của Nhà
nước, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường thì nhất thiết vai trị đó càng được
coi trọng và phát huy. Với vai trò chủ yếu là tạo ra cơ sở pháp lý cho sự phát
triển kinh tế - xã hội, sự can thiệp tích cực của Nhà nước thông qua hệ thống
Pháp luật, đặc biệt là pháp luật thuế, tài chính, ngân hàng, trong đó vai trò của
thuế trở nên cực kỳ quan trọng. Thuế được coi là công cụ điều tiết vĩ mô nền
kinh tế, là nguồn thu chủ yếu của NSNN, có ảnh hưởng to lớn đến sự phát
triển kinh tế - xã hội. Thuế điều tiết thu nhập trong xã hội và góp phần đảm
bảo công bằng xã hội.
1.1.2. Các yếu tố cấu thành của chính sách thuế (Sắc thuế)
Sắc thuế là một hình thức cụ thể được quy định bằng một văn bản pháp
luật, dưới hình thức luật, pháp lệnh hoặc các chế độ thuế. Trong một văn bản
pháp luật về thuế thông thường chứa đựng các yếu tố cơ bản sau đây:
Phan Văn Kiểm

6

Lớp cao học QTKD 2012



Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

(1) Tên gọi của sắc thuế
Mỗi sắc thuế đều có một tên gọi nhằm phân biệt giữa các hình thức
thuế khác nhau, đồng thời phản ánh những tính chất chung nhất của hình thức
thuế đó. Trong nhiều trường hợp, tên gọi của sắc thuế đã hàm chứa nội dung,
mục đích và phạm vi điều chỉnh của sắc thuế đó. Chẳng hạn, “thuế thu nhập
cá nhân” là thuế đánh vào thu nhập của cá nhân; “thuế giá trị gia tăng” đánh
vào phần giá trị tăng thêm của hàng hoá và dịch sau mỗi chu kỳ luân chuyển
hàng hoá và dịch vụ qua từng giai đoạn, người nộp thuế không phải là đối
tượng chịu thuế.
(2) Đối tƣợng nộp thuế
Trong một luật thuế thường quy định rõ ai phải nộp thuế và người đó
được gọi là đối tượng nộp thuế. Đối tượng nộp thuế có thể là thể nhân hoặc
pháp nhân mà được luật pháp xác định có trách nhiệm phải nộp thuế cho Nhà
nước và gọi là người nộp thuế. Do tồn tại cơ chế chuyển dịch gánh nặng của
thuế nên người nộp thuế không đồng nhất với người chịu thuế tức là người
chịu gánh nặng của thuế.
(3) Đối tƣợng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế chỉ rõ thuế đánh vào cái gì (hàng hố, thu nhập hay
tài sản…). Mỗi một luật thuế có những đối tượng chịu thuế riêng, chẳng hạn
đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá và dịch vụ sản xuất và tiêu dùng trong
nước; đối tượng chịu thuế têu thụ đặc biệt là hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng có
tính chất đặc biệt; đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập từ
hoạt động kinh doanh; đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân là thu nhập của
các cá nhân.
(4) Cơ sở tính thuế
Cơ sở tính thuế là một bộ phận của đối tượng chịu thuế được xác định

làm căn cứ tính thuế. Do đối tượng chịu thuế là thu nhập, hàng hoá hay tài
Phan Văn Kiểm

7

Lớp cao học QTKD 2012


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

sản, do đó cơ sở tính thuế chính là thu nhập chịu thuế, giá trị của hàng hoá
hoặc giá trị của tài sản.
(5) Mức thuế
Mức thuế thể hiện mức độ động viên của Nhà nước so với cơ sở tính
thuế và được thể hiện dưới hình thức thuế suất hay định suất thuế.
Trong một luật thuế, thuế suất là linh hồn của sắc thuế, mang trong
mình gánh nặng của thuế, thể hiện nhu cầu cần tập trung nguồn lực tài chính
và biểu hiện chính sách điều tiết kinh tế xã hội của Nhà nước, đồng thời cũng
là mối quan tâm hàng đầu của người nộp thuế. Vì vậy, việc xác định thuế suất
trong một luật thuế phải coi trọng lợi ích của quốc gia và chú ý thích đáng đến
lợi ích của người nộp thuế, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tập trung và tích tụ
trong việc sử dụng công cụ thuế.
Mức thuế được thể hiện dưới 2 hình thức: Mức thuế tuyệt đối và mức
thuế tương đối.
- Mức thuế tuyệt đối là mức thuế được tính bằng số tuyết đối theo 1
đơn vị vật lý của đối tượng chịu thuế.
- Mức tương đối là mức thuế được tính bằng một tỷ lệ phần trăm trên
một đơn vị giá trị đối tượng chịu thuế.

Tuỳ theo từng sắc thuế mà người ta áp dụng các phương pháp đánh
thuế khác nhau tương ứng với nhiều mức thuế khác nhau. Thơng thường có 4
loại mức thuế sau:
- Mức thuế thống nhất: là mức nộp thuế cố định như nhau cho tất cả
các đối tượng chịu thuế.
- Mức thuế ổn định: là mức nộp thuế được quy định theo tỷ lệ nhất định
như nhau trên cơ sở tính thuế.
- Mức thuế luỹ tiến: là mức thuế phải nộp tăng dần theo mức độ tăng
của cơ sở tính thuế.
Phan Văn Kiểm

8

Lớp cao học QTKD 2012


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

- Mức thuế luỹ thoái: là mức thuế phải nộp giảm dần theo mức độ tăng
của cơ sở tính thuế.
(6) Miễn thuế, giảm thuế
Miễn, giảm thuế là yếu tố ngoại lệ được quy định trong một số sắc
thuế. Thực chất đó là số tiền thuế mà người nộp thuế phải nộp cho Nhà nước,
song vì những lý do kinh tế xã hội mà Nhà nước quy định cho phép khơng
phải nộp tồn bộ (miễn thuế) hoặc chỉ nộp một phần (giảm thuế) trong số tiền
thuế đó.
1.1.3. Quản lý thuế và hệ thống chính sách thuế hiện hành
Khái niệm: Quản lý thuế là quá trình tổ chức, triển khai thực hiện hệ

thống chính sách thuế của cơ quan thuế và các đối tượng liên quan. Quản lý
thuế áp dụng với việc quản lý các loại thuế, phí, lệ phí; tiền thuê đất, thuê mặt
nước; tiền sử dụng đất phi nơng nghiệp; thu từ khai thác tài ngun khống
sản và các khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý thu
theo quy định của pháp luật.
Nội dung chủ yếu của công tác quản lý thuế:
+ Quản lý người nộp thuế: Quản lý tất cả các tổ chức, cá nhân thuộc
đối tượng nộp thuế về số lượng, quy mô, ngành nghề, địa bàn kinh doanh, các
hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các yếu tố khác liên quan đến việc
xác định nghĩa vụ thuế của các đối tượng nộp thuế. Yêu cầu chủ yếu của nội
dung này là phải đảm bảo quản lý đầy đủ các đối tượng thuộc diện nộp thuế
và các hoạt động thuộc diện chịu thuế của họ, quản lý chặt nguồn thu, khơng
bỏ sót nguồn thu, hạn chế đến mức thấp nhất hiện tượng thất thu thuế do
không quản lý đầy đủ đối tượng nộp thuế.
+ Quản lý căn cứ tính thuế: Quản lý tình hình sản xuất kinh doanh thực
tế của đối tượng nộp thuế, từ các yếu tố như doanh thu, trị giá hàng hoá, dịch
vụ mua vào, các chi phí sản xuất kinh doanh và q trình thực hiện chế độ sổ
Phan Văn Kiểm

9

Lớp cao học QTKD 2012


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

sách kế toán, hoá đơn chứng từ. Yêu cầu chủ yếu của nội dung này là đảm
bảo tính chính xác khi xác định số thuế phải nộp, phản ánh được thực trạng

sản xuất kinh doanh của đối tượng nộp thuế và tình hình chấp hành các chính
sách của nhà nước trong sản xuất, kinh doanh.
+ Quản lý q trình thu nộp thuế từ khâu tính thuế, kê khai thuế, nộp
thuế đến quyết toán và xử lý quyết toán thuế. Thực hiện nội dung này phải
đảm bảo các đối tượng nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình một
cách chính xác, nhanh chóng, kịp thời và đầy đủ.
+ Quản lý việc thực hiện miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế: Nhằm đảm
bảo việc thực hiện miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế phải đúng đối tượng theo
quy định, hạn chế các hiện tượng lợi dụng chính sách ưu đãi của Nhà nước để
gian lận thuế và phát huy cao nhất hiệu quả của các chính sách Nhà nước
trong việc ưu đãi, giải quyết khó khăn và mục tiêu khuyến khích hoạt động
sản xuất kinh doanh trong việc miễn, giảm và hoàn thuế.
+ Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: Là thực hiện phân loại nợ thuế
thành các nhóm nợ nhằm xác định được ngun nhân, tình trạng, tuổi nợ của
từng khoản nợ thuế, từ đó áp dụng các biện pháp quản lý thu nợ và cưỡng chế
nợ thuế có hiệu quả
+ Tổ chức cơng tác thanh tra, kiểm tra: Nhằm kịp thời phát hiện ra các
sai sót, các hiện tượng cố tình vi phạm chính sách thuế của các đối tượng liên
quan để có biện pháp hướng dẫn, ngăn ngừa, xử lý thích hợp đảm bảo hệ
thống thuế được chấp hành một cách nghiêm túc và hiệu quả cao.
+ Tổ chức cơng tác kế tốn, thống kê thuế: Là để cung cấp các thông
tin cần thiết cho q trình thực hiện cơng tác quản lý thuế ở tất cả các khâu
phục vụ cho lãnh đạo cũng như các bộ phận liên quan để đưa ra các giải pháp
quản lý phù hợp và cung cấp các cơ sở để xem xét, đánh giá hiệu quả của
công tác quản lý thuế để có sự thay đổi, bổ sung, sửa đổi kịp thời.
Phan Văn Kiểm

10

Lớp cao học QTKD 2012



Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Quy trình quản lý thuế: Là cách thức, trình tự thực hiện các nội dung
của cơng tác quản lý thuế. Các dữ liệu đầu vào như thông tin về đối tượng
nộp thuế, tờ khai thuế, các chứng từ liên quan đến việc nộp tiền thuế, các kết
quả thanh tra, kiểm tra, các quyết định xử lý về thuế
- Ứng dụng tin học trong công tác quản lý thuế
+ Khái niệm: Ứng dụng tin học vào công tác quản lý thuế là việc thiết
kế các chương trình phần mềm theo đúng các nội dung và trình tự của cơng
tác quản lý thuế để thu nhận, tính tốn, xử lý và cung cấp thông tin cần thiết
cho công tác quản lý và việc áp dụng các phương tiện kỹ thuật để thực hiện
các mục đích của chương trình đã được thiết kế.
- Các chương trình ứng dụng tin học trong công tác quản lý thuế ở Việt
Nam hiện nay bao gồm.
+ TINC- Chương trình quản lý về đăng ký thuế cấp mã số thuế, điều
chỉnh thông tin người nộp thuế cho các tổ chức cá nhân. Đây là chương trình
quản lý thơng tin về người nộp thuế, trạng thái hoạt động của người nộp thuế
được liên kết với các phần mềm ứng dụng khác nhằm quản lý thống nhất về
người nộp thuế trên phạm vi toàn quốc.
+ QLT- Chương trình quản lý thuế: Chương trình tổng hợp, trợ giúp
cho cán bộ thuế, cơ quan thuế trong việc nhập tờ khai, tính thuế, kế tốn thuế,
theo dõi tình hình nộp thuế của người nộp thuế và các thông tin tổng hợp báo
cáo phục vụ công tác chỉ đạo, lãnh đạo của ngành thuế.
+ QNT- Chương trình quản lý nợ thuế: thực hiện quản lý vấn đề nợ
đọng tiền thuế, nợ đọng tiền phạt vi phạm hành chính, tiền truy thu thuế và
tính phạt chậm nộp đối với các khoản tiền nợ đọng.

+ QHS - Chương trình quản lý hồ sơ thuế: quản lý việc nộp tờ khai
thuế; quản lý thời gian nhận và trả kết quả xử lý các hồ sơ nộp tại cơ quan

Phan Văn Kiểm

11

Lớp cao học QTKD 2012


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

thuế như hồ sơ hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, đăng ký mã số thuế, thay đổi
thông tin đăng ký thuế.
+ HTKK - Chương trình kê khai thuế điện tử là việc nộp tờ khai qua
mạng internet giúp tiết kiệm chi phí cho người nộp thuế khi nộp hồ sơ khai
thuế và giảm áp lực cho cơ quan thuế mỗi lần đến hạn nộp hồ sơ khai thuế.
+ NTK- Chương trình nhập tờ khai bằng việc quét mã vạch trên tờ khai
do người nộp thuế khai và in trên phần mềm HTKK, NTK (phần mềm HTKK
được cơ quan thuế cung cấp miễn phí cho người nộp thuế để khai thuế theo tờ
khai mã vạch 2 chiều, phần mềm NTK là tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử từ
hệ thống khai thuế điện tử ), tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan thuế trong
việc nhập dữ liệu từ hồ sơ khai thuế tháng, quý, năm và được liên kết với các
phần mềm khác.
+ BMT- Chương trình bảo mật quản lý các cán bộ thuế sử dụng các
phần mềm của ngành thuế.
1.1.4. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp.
Theo Điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2005 thì: “Doanh nghiệp là tổ

chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt
động kinh doanh. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất
cả các cơng đoạn của q trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc
cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời”.
Có hai loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp Nhà nước và doanh
nghiệp ngồi quốc doanh.
Doanh nghiệp nhà nước là loại hình doanh nghiệp mà chủ sở hữu là của
Nhà nước, với nền kinh tế thị trường hội nhập hiện nay các doanh nghiệp nhà
nước tại huyện Giao Thủy đều đã được cổ phần hóa, trong đó vốn nhà nước
chiếm trên 50%, nhưng số lượng doanh nghiệp cịn rất ít chỉ chiếm 5,4% trên
Phan Văn Kiểm

12

Lớp cao học QTKD 2012


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

tổng số doanh nghiệp đang hoạt động, cịn lại là các doanh nghiệp ngồi quốc
doanh và hợp tác xã.
Doanh nghiệp ngồi quốc doanh là loại hình doanh nghiệp ngồi Nhà
nước, trong đó các cá nhân hoặc nhóm cá nhân làm chủ doanh nghiệp và được
tổ chức dưới các hình thức pháp lý khác nhau như cơng ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã.
- Các thành phần kinh tế thuộc khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh
dựa trên quan hệ sở hữu tư nhân, toàn bộ vốn, tài sản... đều thuộc sở hữu tư

nhân. Hầu hết các trường hợp chủ sở hữu là người quản lý và ra quyết định về
hoạt động SXKD. Mục tiêu lớn nhất của các doanh nghiệp là lợi nhuận. Vì
vậy các doanh nghiệp rất nhanh nhậy trong đầu tư, có thể bằng bất cứ giá nào
để đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho doanh nghiệp. Để đạt được mục đích đơi
khi, các doanh nghiệp có thể xem thường pháp luật kể cả trốn thuế... gây hậu
quả cho xã hội.
- Số lượng doanh nghiệp ngoài quốc doanh ngày càng nhiều, tốc độ gia
tăng mạnh, hoạt động kinh doanh ở hầu hết các lĩnh vực và trải trên diện rộng
ở khắp các địa phương làm cho việc quản lý doanh nghiệp NQD gặp nhiều
khó khăn, phức tạp.
- Trình độ cán bộ kế tốn của phần lớn các doanh nghiệp ngồi quốc
doanh cịn hạn chế, chưa thực sự am hiểu về chính sách thuế, hiện nay đội
ngũ cán bộ kế tốn có cả những người già, cán bộ nghỉ hưu, nghỉ mất sức...
Do vậy tình trạng thực thi chính sách pháp luật thuế cịn hạn chế, còn nhiều
trường hợp vi phạm pháp luật thuế nhưng chưa được phát hiện để ngăn chặn
và xử lý kịp thời.
- Thực tiễn cho thấy vẫn còn tồn tại một bộ phận doanh nghiệp NQD
chưa tự giác chấp hành tốt nghĩa vụ thuế đối với NSNN cịn nhiều tình trạng
vi phạm pháp luật thuế diễn ra dưới các hình thức như tìm kẻ hở, lách luật để
Phan Văn Kiểm

13

Lớp cao học QTKD 2012


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội


tránh thuế, tăng chi phí để giảm thu nhập chịu thuế, thậm chí cịn nhiều doanh
nghiệp có hành vi trốn thuế như hạch tốn sai chi phí, doanh thu tính thuế và
bán hố đơn khống ....
1.1.5. Hệ thống chính sách thuế, phí, lệ phí hiện hành
Hiện nay ở nước ta hệ thống chính sách thuế bao gồm các sắc thuế chủ
yếu sau:
- Thuế môn bài
- Thuế giá trị gia tăng.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thuế thu nhập cá nhân.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế xuất nhập khẩu.
- Thuế tài nguyên.
- Thuế bảo vệ môi trường áp dụng từ 01/01/2012.
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có hiệu lực từ 01/01/2012.
- Một số chính sách thu phí, lệ phí.
1.2. Thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế giá trị gia tăng
1.2.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng và được nộp vào NSNN theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.
Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 đã được Quốc hội nước
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày
03 tháng 6 năm 2008 gồm 4 Chương và 16 Điều thay thế luật thuế GTGT
năm 1997 và luật thuế GTGT năm 2003. Luật đã được cơng bố rộng rãi để lấy
ý kiến đóng góp của tất cả các thành phần kinh tế, các tổ chức và các tổ chức

Phan Văn Kiểm

14


Lớp cao học QTKD 2012


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

và cá nhân kinh doanh và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009, luật được
soạn thảo khá chi tiết, phản ánh khá đầy đủ nhiều điểm mới phù hợp với điều
kiện kinh tế-xã hội nước ta hiện nay, cụ thể là:
- Một là quy định rõ hơn, chi tiết hơn về đối tượng chịu thuế và đối
tượng không chịu thuế. Quy định rõ người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và tổ
chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng .
- Hai là, căn cứ và phương pháp tính thuế cũng được quy định cụ thuể
và chi tiết đối với từng loại hàng hóa dịch vụ trong luật.
Với việc ban hành Luật thuế quan trọng này, hệ thống thuế của nước ta
đang hướng đến phù hợp hơn với hệ thống thuế các nước, hướng tới một hệ
thống thuế công bằng và hiện đại hơn.
Những nội dung chính của Luật 13/2008/QH12 được nêu tóm tắt dưới
đây:
1.2.2. Đối tượng điều chỉnh
1.2.2.1. Đối tượng chịu thuế
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở
Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định
tại Điều 5 của Luật (đối tượng không chịu thuế).
1.2.2.2. Người nộp thuế
Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ

chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là
người nhập khẩu).
1.2.2.3. Đối tượng không chịu thuế
Luật thuế GTGT hiện hành quy định đối tượng không chịu thuế gồm 26

Phan Văn Kiểm

15

Lớp cao học QTKD 2012


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

mặt hàng nhóm mặt hàng, đối tượng khơng chịu thuế GTGT chủ yếu là những
nhóm mặt hàng phục vụ cho sản suất nông nghiệp và một số dịch vụ cơng ích
như dịch vụ khám chữa bệnh, phịng bệnh cho người và vật ni, dịch vụ vệ
sinh thốt nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công
viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. Dạy học,
dạy nghề theo quy định của pháp luật. Hoạt động phát sóng truyền thanh, truyền
hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước...
Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ khơng chịu thuế giá trị gia tăng
quy định trên không được khấu trừ và hồn thuế GTGT đầu vào.
1.2.3. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
1.2.3.1. Giá tính thuế
Giá tính thuế được quy định như sau:
+ Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá

bán chưa có thuế giá trị gia tăng.
+ Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế
nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu,
tặng cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
+ Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế
giá trị gia tăng.
+ Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính
theo giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hố đó, khơng
bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;
+ Đối với gia cơng hàng hố là giá gia cơng chưa có thuế GTGT;
+ Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị cơng trình, hạng mục
Phan Văn Kiểm

16

Lớp cao học QTKD 2012


×