Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

bai 15 dinh luat bao toan khoi luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chào mừng các thầy cô và các em </b>


<b>học sinh đến dự tiết học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1. Thí nghiệm</b>



<b>Trên đĩa cân a (hình 2.7) đặt hai cốc (1) và (2) chứa </b>



<b>Trên đĩa cân a (hình 2.7) đặt hai cốc (1) và (2) chứa </b>



<b>dung dịch Bari clorua BaCl</b>



<b>dung dịch Bari clorua BaCl</b>

<b><sub>2</sub><sub>2</sub></b>

<b> và dung dịch Natri sunfat </b>

<b> và dung dịch Natri sunfat </b>


<b>Na</b>



<b>Na</b>

<b><sub>2</sub><sub>2</sub></b>

<b>SO</b>

<b>SO</b>

<b><sub>4</sub><sub>4</sub></b>

<b>. Đặt qủa cân lên đĩa B cho đến khi cân thăng bằng. </b>

<b>. Đặt qủa cân lên đĩa B cho đến khi cân thăng bằng. </b>


<b>Đổ cốc (1) vào cốc (2), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào </b>



<b>Đổ cốc (1) vào cốc (2), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào </b>



<b>nhau. Quan sát thấy có chất rắn màu trắng xuất hiện. Đó là </b>



<b>nhau. Quan sát thấy có chất rắn màu trắng xuất hiện. Đó là </b>



<b>Barisunfat BaSO</b>



<b>Barisunfat BaSO</b>

<b><sub>4</sub><sub>4</sub></b>

<b>, chất này không tan. Đã xảy ra một phản </b>

<b>, chất này không tan. Đã xảy ra một phản </b>


<b>ứng hóa học, đó là phản ứng:</b>



<b>ứng hóa học, đó là phản ứng:</b>



<b>Bari clorua + Natri sunfat</b>




<b>Bari clorua + Natri sunfat</b>

<b>Bari sunfat + Natri clorua</b>

<b>Bari sunfat + Natri clorua</b>



<b> </b>



<b> </b>


<b>Bài 15:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1, THÍ NGHIỆM</b>


<b>TRƯỚC PHẢN ỨNG</b>


<b>Dung dịch: </b>


<b>Bari</b>
<b> clorua </b>


<b>BaCl<sub>2</sub></b>


<b>Dung dịch natri sunfat : Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b>


<b>0</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1, THÍ NGHIỆM</b>


<b>0</b>



<b>Dung dịch natri sunfat : </b>


<b>Na</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>SO</b>

<b><sub>4</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1.Cho biết dấu hiệu của phản ứng?




2.Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của


thí nghiệm ?



3.Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản


ứng?



4.Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham


gia và khối lượng của các chất sản phẩm ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>1, Thí nghiệm:</b>


<b> Phương trình chữ của phản ứng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2, ĐỊNH LUẬT:</b>


<b> “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối </b>



<b>lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối </b>


<b>lượng của các chất tham gia phản ứng”</b>



<b>1, Thí nghiệm:</b>


<b> Phương trình chữ của phản ứng:</b>


<b> Bari clorua + Natri sunfat </b><b> Bari sunfat + Natri clorua</b>


C¸c chÊt tham gia C¸c chất sản phẩm
Tổng khối l ợng



các chất tham gia

=



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> </b>

<b>Trong một phản ứng hóa học, tổng khối </b>


<b>lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối </b>


<b>lượng của các chất tham gia phản ứng.</b>



<b>GIẢI THÍCH</b>



<b>GIẢI THÍCH</b>



<b>H</b> <b><sub>O O</sub></b> <b>H</b>


<b>O</b>


<b>H</b>
<b>H</b>


<b>2. ĐỊNH LUẬT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Câu hỏi thảo luận:


<b>3. Hãy giải thích định luật bảo tồn khối lượng.</b>


<b>3. Hãy giải thích định luật bảo tồn khối lượng.</b>


<b>1. Em có nhận xét gì về số nguyên tử mỗi nguyên tố </b>


<b>1. Em có nhận xét gì về số ngun tử mỗi nguyên tố </b>


<b>trước và sau phản ứng?</b>



<b>trước và sau phản ứng?</b>


<b>2. Khối lượng nguyên tử được tính bằng cách nào và có </b>


<b>2. Khối lượng ngun tử được tính bằng cách nào và có </b>


<b>thay đổi khơng? Từ đó rút ra được điều gì về khối lượng </b>


<b>thay đổi khơng? Từ đó rút ra được điều gì về khối lượng </b>


<b>các chất trước và sau phản ứng?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>*</b>

<b>Đáp án:</b>



1. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên không đổi.


2. Khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân (khối


2. Khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân (khối


lượng lớp vỏ electron không đáng kể ) và không thay đổi.


lượng lớp vỏ electron không đáng kể ) và khơng thay đổi.


3. Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử


3. Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử


thay đổi, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên mà khối



thay đổi, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên mà khối


lượng của các nguyên tử là không đổi. Vậy tổng khối lượng của


lượng của các nguyên tử là không đổi. Vậy tổng khối lượng của


các chất được bảo toàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Hidro
Hidro


Hidro


Hidro


Oxi
Oxi


<b>Trcphnng</b>


<b>TrongưquáưtrìnhưphảnưứngKếtưthúcưphảnưứng</b> <b>ưư</b>


<b>Bản chất của phản ứng hoá học là gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>2, ĐỊNH LUẬT:</b>
<b>1, Thí nghiệm:</b>


<b> Phương trình chữ của phản ứng:</b>



<b> Bari clorua + Natri sunfat </b><b> Bari sunfat + Natri clorua</b>


<b> “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3, Áp dụng</b>



<b><sub> Giả sử : A và B là hai chất phản ứng. C và D </sub></b>



<b>là hai chất sản phẩm.</b>



<b><sub> Gọi m lần lượt là khối lượng của A, B, C, D.</sub></b>


<b><sub> Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có </sub></b>



<b>cơng thức về khối lượng:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Bài tập 1: </b>



<b>Cho 14,2 gam natri sunfat Na</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>SO</b>

<b><sub>4</sub></b>

<b> phản </b>


<b>ứng với bari clorua BaCl</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> thấy tạo thành </b>


<b>23,3 gam bari sunfat BaSO</b>

<b><sub>4</sub></b>

<b> và 11,7 gam </b>


<b>natri Clorua NaCl.</b>



<b>a) Viết phương trình chữ của phản </b>


<b>ứng?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>ĐÁP ÁN:</b>



a) Phương trình chữ:



Natri sunfat + bari clorua → bari sunfat + natri clorua.




<b>b) Tính khối lượng của bari clorua:</b>



<b>m</b>

<b>BaCl</b>



<b>2</b> <b>+</b> <b>m</b>

<b>Na</b>

<b>2</b>

<b>SO</b>

<b>4 </b>

<b> </b>

<b>= </b>

<b> </b>

<b>m</b>

<b>BaSO</b>

<b>4</b>

<b> </b>

<b>+</b>

<b> </b>

<b>m</b>

<b>NaCl</b>



<b> x g + 14,2 g = 23,3 g + 11,7 g</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b><sub> Tóm lại : </sub></b>



<b><sub> Theo công thức về khối lượng:</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>1, ĐỊNH LUẬT:</b>


<b>“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng </b>
<b>các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất </b>
<b>tham gia phản ứng”.</b>


<b>2, ÁP DỤNG:</b>


<b>Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản </b>
<b>ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất thì tính được </b>
<b>khối lượng của chất cịn lại.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>PHƯƠNG PHÁP</b>



<b>Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:</b>



<i><b>Bước 1: Viết phương trình ( chữ ) của phản ứng hóa </b></i>



học: A + B C + D



<i><b>Bước 2</b></i>

<i>:</i>

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết


công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:


m

<sub>A </sub>

+ m

<sub>B </sub>

= m

<sub>C </sub>

+ m

<sub>D</sub>


<i><b>Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm</b></i>


m

<sub>A </sub>

= m

<sub>C </sub>

+ m

<sub>D</sub>

- m

<sub>B </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b><sub> Học bài theo nội dung đã ghi.</sub></b>



<b><sub> Làm bài tập 1,2,3 sgk trang 54.</sub></b>



<b><sub> Xem lại kiến thức về lập cơng thức hố </sub></b>



<b>học, hố trị của một số nguyên tố.</b>



<b><sub> Đọc trước bài mới</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ </b>


<b>ĐẾN DỰ GIỜ LỚP</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b><sub>Ví dụ</sub></b></i>

<b><sub>: Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, </sub></b>



<b>cho biết khối lượng của Natri sunfat Na</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>SO</b>

<b><sub>4</sub></b>

<b> là </b>


<b>14,2 g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat </b>


<b>BaSO</b>

<b><sub>4 </sub></b>

<b> và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3 g </b>


<b>và 11,7 g.</b>



<b>Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> đã </b>



<b>phản ứng </b>



<b>III. ÁP DỤNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

• BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: chọn câu trả lời đúng


• Nung 5 tấn đá vôi ( canxi cacbonat ), thu được 2,8 tấn vôi
sống ( canxi oxit ). Hỏi có bao nhiêu tấn khí cacbonic thốt vào
khơng khí?


• cho biết phản ứng hóa học xảy ra như sau:


• Canxi cacbonat  Canxi oxit + Khí cacbonic


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Than cháy theo phản ứng hóa học:</b>



<b>Cacbon + Khí oxi  Khí cacbonic</b>



<b>Cho biết khối lượng của cacbon bằng 4,5 kg; của khí </b>


<b>oxi bằng 12kg. Khối lượng khí cacbonic là:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Một bình cầu đựng bột magie và đậy nút kín.


Đun nóng bình cầu một thời gian, mở nút để


nguội rồi đậy nút và cân lại.



Hỏi khối lượng bình thay đổi thế nào so với


khối lượng bình trước khi nung?



<b>B. Tăng</b>




<b>C. Không thay đổi</b>


<b>D. Không xác định</b>


<b>A. Giảm</b>



</div>

<!--links-->

×