Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

GA Tuần 17 L 5 CKT KN BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.89 KB, 18 trang )

Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Phong Châu
TUẦN 17: TỪ NGÀY 06 / 12 Đến 10 / 12 / 2010
NGƯỜI SOẠN : NGÂN THỊ KHÊ
SOẠN LỚP : 5

THỨ HAI NGÀY 06 THÁNG 12 NĂM 2010
TIẾT 1 : TOÁN
Tiết 81 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số
phần trăm.
- HS có ý thức tự học, tự rèn luyện.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên nhận xét vở BT HS .
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài : Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm các bài tập toán luyện
tập về các phép tính với số thập phân, giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm .
2. Luyện tập :
* Bài 1 :
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính .
HS nêu Quy tắc chia :
* Bài 2 :
- GV cho HS đọc đề và làm bài .
YC HS nhắc lại quy tắc Tính giá trị của
biểu thức
* Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài toán .


- HS khá tự làm bài, sau đó hướng dẫn
HS kém làm bài .
1/ bài làm
a) 216,72 : 42 = 5,16
b) 1 : 12,5 = 0,08
c) 109,98 : 42,3 = 2,6
2/ bài giải
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 × 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68
= 22 + 43,68
= 65,68
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2
= 8,16 : 4,8 – 0,1725
= 1,7 – 0,1725
= 1,5275
Bài giải
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số
người tăng thêm là :
15875 – 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là :
250 : 15625 = 0,016
Ngân Thị Khê
1
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Phong Châu
3. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: “ Luyện tập chun.g “
0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số
người tăng thêm là :

15875 × 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là :
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số : a) 1,6%
b) 16129 người
TIẾT 2 : TẬP ĐỌC
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu:- Biết diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán
canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.( Trả lời được các câu
hỏi SGK).
- HS có thái độ yêu mến những người có tinh thần dám nghĩ, dám làm.
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GV liên hệ : Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng
được Chủ tịch nước kheo ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm
kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng
cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học :+ GV: Giấy khổ to.+ HS.
III . Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :- HS nối tiếp nhau đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi
về nội dung bài ; - GV nhận xét, cho điểm từng HS .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Ngu Công là nhân vật trong truyện ngụ ngôn của Trung Quốc. Ông
tượng trưng cho ý chí dời non lấp bể và lòng kiên trì. Ở Việt Nam cũng có một người
được so sánh với ông. Người đó là ai ? Ông đã làm gì để được ví như Ngu Công ? Các
em cùng học bài Ngu Công xã Trịnh Tường để biết .
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc .
Ngân Thị Khê
2
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Phong Châu

- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc
từng đoạn của bài (2 lượt), GV
chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
(nếu có) cho từng HS .
- 1 HS đọc phần chú giải .
- HS luyện đọc theo cặp .
- GV đọc mẫu .
b. Tìm hiểu bài .
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào
Cai mọi người sẽ ngạc nhiên về
điều gì ?
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa
được nước về thôn ?
+ Nhờ có mương nước, tập quán
canh tác và cuộc sống ở nông
thôn Phìn Ngan đã thay đổi như
thế nào ?
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để
giữ rừng bảo vệ dòng nước ?
+ Cây thảo quả mang lại lợi ích
kinh tế gì cho bà con Phìn
Ngan ?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều
gì ?
+ Em hãy nêu nội dung chính
của bài
- GV ghi nội dung chính của bài
lên bảng
* GV liên hệ : Ông Lìn là một

người dân tộc Dao tài giỏi,
không những biết cách làm giàu
cho bản thân mà còn biết làm
cho cả thôn từ đói vươn lên
thành thôn có mức sống khá. Ông
-Đoạn 1 : Từ đầu …. trồng lúa.
-Đoạn 2 : tiếp đó …..trước nữa.
Đoạn 3 : phần còn lại .
- HS đọc bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi tìm
hiểu bài trong SGK .
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ
ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt
ngang những đồi cao .
+ Ông đã lần mò trong rừng hàng tháng để tìm
nguồn nước. Ông cùng vợ con đào suốt một năm
trời được gần bốn cây số mương dẫn nước từ rừng
già về thôn .
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở Phìn
Ngan đã thay đổi : đồng bào không làm nương
như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không
làm nương nên không còn phá rừng. Đời sống của
bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả
thôn không còn hộ đói
+ Ông Lìn đã lặn lội đến các xã bạn học cách
trồng cây thảo quả về hướng dẫn cho bà con cùng
trồng .
+ Cây thảo quả đã mang lại lợi ích kinh tế to lớn
cho bà con : nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy
chục triệu đồng, nhà ông Phìn mỗi năm thu hai
trăm triệu .

+ Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng
được đói nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và
tinh thần vượt khó .
+Câu chuyện giúp em hiểu muốn có cuộc sống ấm
no, hạnh phúc, con người phải dám nghĩ, dám
làm .

+ Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ,
dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một
vùng làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống
cho cả thôn .
* Ngày nay chúng ta cần làm gì để bảo vệ dòng
Ngân Thị Khê
3
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Phong Châu
Lìn là một con người đã mang
hạnh phúc cho người khác. Ông
được Chủ tịch nước khen ngợi
không chỉ vì thành tích giúp đỡ
bà con thôn bản làm kinh tế giỏi
mà còn nêu cao tấm gương sang
về bảo vệ dòng nước thiên nhiên
và trồng cây gây rừng để giữ gìn
môi trường sống tốt đẹp
nước thiên nhiên và bảo vệ môi trường xung quanh
chúng ta ?
- HS trao đổi – trả lời
Ngân Thị Khê
4
c. Đọc diễn cảm .

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay .
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 :
+ Treo bảng phụ . Đọc mẫu .
+ Yêu cầu HS luyện đọc .
- Nhận xét, cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS về nhà luỵên đọc bài; chuẩn bị bài: Ca dao về lao động sản xuất.
- Nhận xét tiết học.
THỨ BA NGÀY 7 THÁNG 12 NĂM 2010
TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. Mục tiêu :
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức ; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa ; từ đồng âm, từ
nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK.
-HS có ý thức tự học, tự rèn luyện.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Bảng phụ .
- Vở BT
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV Kiểm tra vở BT HS
- GV nhận xét vở bài tập
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em cùng ôn tập về : từ đơn, từ phức,
các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa .
2. Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài .
- HS tìm thêm từ, GV ghi nhanh lên bảng .
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của

bài
a) Từ nhiều nghĩa .
b) Từ đồng nghĩa .
Từ đồng âm .
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
+ Từ đồng nghĩa với từ tinh ranh : tinh
Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
Tìm từ trái nghĩa với các câu tục ngữ, thành
ngữ :
HS tự làm bài .
+ Từ đơn : hai, bước, đi, trên, cát, ánh,
biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con,
tròn .(nhà, bàn, ghế,…)
+ Từ ghép : cha con, mặt trời, chắc
nịch (thầy giáo, học sinh, bút mực, …)
+ Từ láy : rực rỡ, lênh khênh (chăm
chỉ, cần cù, long lanh,…)
- HS làm việc theo cặp .
a/ Đánh trong các từ ngữ: đánh cờ,
đánh giặc, đánh trống là từ nhiều
nghĩa.
b/ trong veo, trong vắt, trong xanh là từ
đồng nghĩa.
c/ đậu trong thi đậu, chim đậu trên
cành, xôi đậu là từ đồng âm
Yêu cầu HS tự làm
+ Từ đồng nghĩa với từ tinh ranh :
tinh
nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh
ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi .

+ Từ đồng nghĩa với từ dâng : tặng,
hiến, nộp, cho, biếu, đưa, …
+ Từ đồng nghĩa với từ êm đềm : êm ả,
êm ái, êm dịu, êm ấm, …
HS làm bài ở vở, Nêu miệng
a) Có mới, nới cũ .
b) Xấu gỗ, tốt nước sơn .
c) Mạnh dùng sức, Yếu dùng mưu .
3. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS ghi nhớ các kiến thức vừa học và chuẩn bị ôn tập về các kiểu câu đã học
TIẾT 2 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về .
- Chuyển các hỗn số thành số thập phân .
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với các số thập phân .
- Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm .
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích .
II. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét và chấm điểm VBT của HS .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm một số bài tập luyện tập
chung về số thập phân .
2. Luyện tập :
* Bài 1 :
- GV gọi HS đọc đề và yêu cầu cả lớp
tìm cách chuyển hỗn số thành số thập
phân .

Cả lớp và giáo viên nhận xét
* Bài 2 :GV yêu cầu HS đọc đề bài và
tự làm bài .
* Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề toán, hướng dẫn
HS nắm cách giải .
- HS làm bài và 1 Hs lên bảng.
Bài giải
(cách 2) :Sau ngày thứ nhất, lượng
nước trong hồ còn lại là :
100% - 35% = 65% (lượng nước trong
hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là :
65% - 40% = 25% (lượng nước trong
hồ)
Đáp số : 25% (lượng nước
trong hồ)
Bài 4 :H Sđọc bài
GV chấm, chữa bài. Kquả đúng: D:
805m
2
= 0,0805ha
HS lên bảng làm
4
2
1
= 4
10
5
= 4,5 3

5
4
= 3
10
8
= 3,8
2
4
3
= 2
100
75
= 2,75 1
25
12
= 1
100
48
=
1,48
Hs làm trên bảng nhóm
a) x × 100 = 1,643 + 7,357
x × 100 = 9
x = 9 : 100
x = 0,09
b) 0,16 : x = 2 – 0,4
0,16 : x = 1,6
x = 0,16 : 1,6
x = 0,1
Bài giải

(cách 1): Hai ngày đầu máy bơm hút được
là :
35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là :
100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số : 25% (lượng nước trong hồ)

3. Củng cố – dặn dò :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×