Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.68 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i> PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NÚI THÀNH</i>
<i><b>Trường TH Lê Văn Tám</b></i>
<i><b>******************</b></i>
<i><b> LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8 </b></i>
<i><b> (Từ ngày 7/ 10 đến ngày 11/10/2013)</b></i>
<b> THƯ</b> <b> LỚP</b> <b> MÔN</b> <b>BÀI DẠY</b>
<i><b>Hai</b></i>
<i><b>(Ngày</b></i>
<i><b>07/ 10/ 2013)</b></i>
<i><b>1/A</b></i>
<i><b> 2/A, B, C. </b></i>
<i><b>Thủ công</b></i>
<i><b>Mĩ thuật</b></i>
- Xé, dán hình cây đơn giản (T1).
- TTMT: Xem tranh tiếng đàn bầu.
<i><b> </b></i>
<i><b> Ba </b></i>
<i><b> (Ngày </b></i>
<i><b>08/ 10/ 2013)</b></i>
<i><b>1/A, B, D,C.</b></i> <i><b>Mĩ thuật</b></i> - Vẽ hình vuông và hình chữ nhật.
<i><b> </b></i>
<i><b> Tư</b></i>
<i><b> (Ngày </b></i>
<i><b>09/ 10/ 2013)</b></i>
<i><b>4/ B, A.</b></i>
<i><b>5/A, B.</b></i>
<i><b>4/C.</b></i>
<i><b>Mĩ thuật</b></i>
<i><b>Kỹ thuật</b></i>
<i><b>Mĩ thuật</b></i>
- TNTD: Nặn con vật quen thuộc.
- Nấu cơm (T2).
- TNTD: Nặn con vật quen thuộc.
<i><b> Năm</b></i>
<i><b> (Ngày</b></i>
<i><b>10/ 10/ 2013)</b></i>
<i><b>5/C, D.</b></i>
<i><b>4/C.</b></i>
<i><b>5/A, B.</b></i>
<i><b>Mĩ thuật</b></i>
<i><b>Kỹ thuật</b></i>
<i><b>Mĩ thuật</b></i>
- VT: Đề tài An toàn giao thông.
- Khâu đột thưa (T1) .
- VT: Đề tài An toàn giao thông.
<i><b> Sáu</b></i>
<i><b>(Ngày</b></i>
<i><b>11/ 10/ </b></i>
<i><b>2013)</b></i>
<i>MĨ THUẬT</i>: <i><b>Bài 8: VẼ HÌNH VNG VÀ HÌNH CHỮ NHẬT</b></i>
<i><b>I/ MỤC TIÊU.</b></i>
- Giúp HS nhận biết hình vuông và hình chữ nhật.
- HS biết cách vẽ các hình trên.
- HS vẽ được các dạng hình vuông, hình chữ nhật
vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích
<i><b> *HS khá giỏi: Vẽ cân đối được họa tiết dạng hình vng, hình chữ nhật vào </b></i>
<i><b>hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích.</b></i>
<b>II/ THIẾT BỊ DẠY- HỌC.</b>
<i><b>* GV:</b></i> - Một vài đồ vật là hình vuông, hình chữ nhật.
- Bài vẽ của HS năm trước.
<i><b>* HS:</b><b> </b></i> Vở Tập vẽ 1, bút chì, màu vẽ,...
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
- Giới thiệu bài mới.
<i><b>HĐ1: Giới thiệu hình vng, h.chữ </b></i>
<b>nhật.</b>
- GV giới thiệu 1 số đồ vật và gợi ý.
+ Cái bảng là hình chữ nhật.
+ Viên gạch lát nền nhà là hình vuông,...
- GV y/c HS xem hình trong vở Tập vẽ
1 đặt câu hỏi.
+ Đây là hình gì ?
+ Kể 1 số đồ vật có dạng h.chữ nhât,
h.vuông
- GV tóm tắt.
<i><b>HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.</b></i>
- GV vẽ minh họa bảng và hướng dẫn.
+ Vẽ trước 2 nét ngang hoặc 2 nét dọc
bằng nhau, cách đều nhau.
+ Vẽ tiếp 2 nét dọc hoặc 2 nét ngang còn
lại.
<i><b>HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.</b></i>
- GV nêu y/c của bài tập.
+ Vẽ các nét dọc, nét ngang để tạo thành
cửa ra vào, cửa sổ hoặc lan can ở 2 ngôi
nhà.
+ Vẽ thêm hình để bài vẽ phong phú
hơn.
+ Vẽ màu theo ý thích.
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS
khá,giỏi
- HS quán sát và lắng nghe.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ HS trả lời theo cảm nhận riêng.
+ HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ thêm hình chữ nhật, hình
vuông vào hình có sẵn.
<i><b>HĐ4: Nhận xét, đánh giá.</b></i>
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để
n.xét.
- GV gọi 2 đến3 HS nhận xét.
- GV nhận xét.
<b>* Dặn dò:</b>
- Sưu tầm tranh phong cảnh.
- Đưa vở Tập vẽ 1, bút chì, tẩy, màu,...
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về hình, màu và chọn ra
bài vẽ đẹp nhất.
- HS lắng nghe.
<i>MĨ THUẬT: Bài 8:<b>Thường thức mĩ thuật</b></i>
- HS làm quen, tiếp xúc với tranh của hoạ sĩ.
- HS học tập cách sắp xếp hình vẽ và cách vẽ màu trong tranh.
- HS yêu mến anh bộ đội.
<i><b> * HS khá giỏi: Chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình thích.</b></i>
<i><b>II/ THIẾT BỊ DẠY - HỌC.</b></i>
<i><b>*GV:</b></i> - Một, vài bức tranh của hoạ sĩ: Tranh phong cảnh, sinh hoạt,…
- Tranh thiếu nhi.
<i><b>*HS:</b></i> - Vở Tập vẽ 2,
- Sưu tầm tranh của hoạ sĩ, của thiếu nhi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
- Giới thiệu bài mới.
<i><b>HĐ1: Hướng dẫn HS xem tranh.</b></i>
- GV y/c HS chia nhóm.
- HS y/c các nhóm quan sát tranh và phát
phiếu học tập cho các nhóm.
+ Em hãy nêu tên bức tranh và tên hoạ sĩ
+ Tranh vẽ những hình ảnh nào ?
+ Anh bộ đội và 2 em bé đang làm gì ?
+ Em có thích bức tranh Tiếng đàn bầu
không? Vì sao ?
+ Kể 1 số bức tranh tiêu biểu của hoạ sĩ
Sỹ Tốt ?
- GV y/c HS bổ sung cho các nhóm.
- GV tóm tắt:
<i><b>HĐ2: Nhận xét, đánh giá.</b></i>
- GV nhận xét chung về tiết học, biểu
dương 1 số HS tích cực phát biểu XD bài,
đợng viên HS khá, giỏi,…
<b>* Dặn dò:</b>
- Sưu tầm trên sách, báo. Tập nhận xét
tranh.
- Quan sát các loại mũ.
- Đưa vở, bút chì, tẩy, màu,…/.
- HS chia nhóm.
- HS quan sát tranh, thảo luận và trả
lời.
N1: Tiếng đàn bầu của hoạ sĩ Sỹ Tốt.
N2: Chú bộ đội, 2 em bé, cô thôn nữ
nhà, tranh dân gian treo tường,…
N3: Chú bộ đội đang đánh đàn và 2
em bé đang ngồi nghe tiếng đàn,…
N4: Màu sắc tươi vui, có đậm, có
nhat,...
N5: HS trả lời theo cảm nhận riêng.
N6: Em nào cũng được học cả, Ơ! bố,
…
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe nhận xét.
<i>MĨ THUẬT:</i> <i><b>Bài 8: Vẽ tranh</b></i>
<b>- </b>HS tập quan sát, nhận xét về đặc điểm khuôn mặt người.
- HS biết cách vẽ và tập vẽ tranh chân dung đơn giản.
- HS yêu quí người thân và bạn bè.
<b> * HS khá, giỏi: Vẽ rõ được khn mặt đối tượng, sắp xếp hình vẽ cân đối, </b>
<i><b>màu sắc phù hợp.</b></i>
<i><b>II/ THIẾT BỊ DẠY - HỌC.</b></i>
<i><b>*GV:</b></i> - Một số ảnh chân dung.
- Một số tranh, ảnh chân dung của hoạ sĩ, của HS lớp trước.
<i><b>*HS:</b></i> - Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ,...
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
- Giới thiệu bài
<i><b>HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát, </b></i>
<b>nhận xét.</b>
- GV cho HS xem ảnh và tranh chân
dung và đặt câu hỏi.
+ Tranh và ảnh khác nhau như thế
nào ?
- GV y/cHS quan sát khuôn mặt
bạn,gợi ý.
+ Hình dáng khuôn mặt ?
+ Tỉ lệ ?
- GV tóm:
<i><b>HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.</b></i>
- GV y/c HS nêu các bước tiến hành
vẽ chân dung.
- GV vẽ minh hoạ bảng và hướng
dẫn.
<i><b>HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.</b></i>
- GV nêu y/c vẽ bài
- GV gọi 3 đến 4 HS lên bảng vẽ.
- GV bao quát lớp nhắc nhở HS
nhớ lại đặc điểm khuôn mặt người
- HS quan sát tranh, ảnh và trả lời câu
hỏi.
+ Ảnh: Được chụp bằng máy nên rất
giống thật và rõ chi tiết.
+ Tranh: Được vẽ bằng tay, thường diễn
tả tập trung vào đặc điểm chính của nhân
vật,...
- HS quan sát và trả lời .
+ Khuôn mặt trái xoan, chữ điền,...
+ Tỉ lệ khác nhau,...
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
+ Vẽ phác hình dáng khuôn mặt.
+ Xác định vị trí mắt, mũi, miệng,...
+ Vẽ chi tiết hoàn chỉnh hình.
+ Vẽ màu.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài.
- HS lên bảng vẽ.
thân hoặc bạn bè,...
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS
K,G,
<i><b>HĐ4: Nhận xét, đánh giá.</b></i>
- GV chọn 1 số bài đẹp, chưa đẹp để
nhận xét
- GV y/c 3 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung.
<b>* Dặn dò:</b>
- Quan sát và nhận xét đặc điểm
- Đưa vở, màu,...
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về bố cục, hình dáng
khuôn mặt, màu sắc,...
- HS lắng nghe.
<i>MĨ THUẬT:</i> <i><b>Bài 8: Tập nặn tạo dáng</b></i>
- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của con vật.
- HS biết cách nặn và nặn được con vật theo ý thích
- HS thêm yêu mến các con vật.
<i><b>* HS khá, giỏi: Hình nặn cân đối, gần giống con vật mẫu.</b></i>
<i><b>II/THIẾT BỊ DẠY-HỌC</b></i>
<i><b>*GV:</b></i> - Tranh ảnh 1 số con vật quen thuộc.Sản phẩn nặn con vật của HS lớp
trước.
- Đất nặn hoặc giấy màu, hồ dán,...
<i><b>*HS:</b></i> - Đất nặn hoặc vở thực hành, giấy màu, hồ dán,...
III/ CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY - HỌC
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
- Giới thiệu bài mới.
<i><b>HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận </b></i>
<b>xét.</b>
- GV cho HS xem tranh , ảnh 1 số con
vật và đặt câu hỏi:
+ Đây là con vật gì ?
+ Hình dáng, các bộ phận của con vật ?
+ Hình dáng con vật khi hoạt động ?
+ Kể thêm 1 số con vật mà em biết ?
- GV tóm tắt:
- GV cho xem sản phẩm của HS lớp
trước.
<i><b>HĐ2: Hướng dẫn HS cách nặn.</b></i>
- GV y/c HS nêu các bước nặn con vật.
- GV hướng dẫn: Có 2 cách nặn
C1: Nặn từng bợ phận rồi ghép dính lại.
C2: Nặn con vật từ 1 thỏi đất,....
<i><b>HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.</b></i>
- GV y/c HS chia nhóm
- GV bao quát lớp, nhắc nhở nhóm nào
yếu chọn con vật đơn giản để nặn,...tạo
dáng cho sinh độg.
- GV giúp đỡ nhóm yếu,động viên
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Con mèo, con thỏ, con gà,...
+ Đầu, thân, chân,...
+ Hoạt động hình dáng con vật thay
đổi
+ Con vịt, con chó,...
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS trả lời:
+ Nặn các bợ phận chính trước.
+ Nặn chi tiết.
+ Ghép dính các bợ phận.
+ Tạo dáng và sữa chữa con vật
- HS chia nhóm 4.
nhóm khá giỏi
<i><b>HĐ4: Nhận xét, đánh giá.</b></i>
- GV y/c các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ, đánh giá bổ sung.
<b>* Dặn dò:</b>
-Về nhà quan sát, sưu tầm tranh, ảnh
hoa, lá
- Nhớ đưa vở, bút chì, tẩy, màu,...
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm
- HS nhận xét
- HS lắng nghe.
<i>MĨ THUẬT:</i> <i><b>Bài 8: Vẽ theo mẫu</b></i>
- HS nhận biết được các vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- HS biết cách vẽ và vẽ được hình giống mẫu.
- HS thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh.
<i><b>* HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.</b></i>
<i><b>II/ THIẾT BỊ DẠY-HỌC:</b></i>
<i><b>*GV:</b></i> - Chuẩn bị một vài mẫu có dạng hình trụ,hình cầu.
- Hình gợi ý cách vẽ.Bài vẽ của HS năm trước.
<i><b>*HS:</b></i> - Chuẩn bị mẫu để vẽ theo nhóm.
- G iấy vẽ hoặc vở thực hành. Bút chì, tẩy, màu...
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
- Giới thiệu bài mới.
<i><b>HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát,nhận </b></i>
<b>xét:</b>
- GV giới thiệu 1 số vật mẫu có dạng
hình trụ và hình cầu. Đặt câu hỏi:
+ Đây là vật gì?
+ Có dạng hình gì?
- GV cho xem 1số bài của HS năm
- GV y/c HS chia nhóm.
- GV y/c các nhóm bày mẫu vẽ.
- GV củng cố.
<i><b>HĐ2:Hướng dẫn HS cách vẽ:</b></i>
- GV y/c HS nêu các bước tiến hành vẽ
theo mẫu.
- GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn.
<i><b>HĐ3:Hướng dẫn HS thực hành:</b></i>
- GV bao quát lớp,nhắc nhở các nhóm
nhìn mẫu để vẽ,vẽ KH sao cho cân
đối...
- Xác định độ đậm nhạt.
* Lưu ý: Không được dùng thước...
- GV giúp đỡ 1 số nhóm yếu, động
viên nhóm
- HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Cái ca, cái chai, quả bóng...
+ Có dạng h.trụ và h.cầu.
- HS quan sát và nhận xét.
- Các nhóm bày mẫu vẽ.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
B1:Vẽ KHC và KHR.
B2:Tìm tỉ lệ của từng vật mẫu,
Phác hình bằng nét thẳng.
B3:Vẽ chi tiết.
B4:Vẽ đậm,vẽ nhạt.
khá,giỏi...
<i><b>HĐ4: Nhận xét, đánh giá:</b></i>
- GV chọn 4 đến 5 bài( K,G, Đ,CĐ) để
nhận xét:
- GV gọi 2 đến 3 HS lên nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá bổ sung.
<b>* Dặn dò:</b>
- Sưu tầm ảnh chụp về điêu khắc cổ
VN.
- Nhớ đưa sách, vở... để học./.
- HS đưa bài lên dán trên bảng.
- HS nhận xét về bố cục,hình,...
- HS lắng nghe.
<i>KỸ THUẬT: XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN (T1)</i>
<b> I/ MỤC TIÊU: </b>Học sinh
- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
- Xé được hình tán lá cây, thân cây. Hình xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương
đối phẳng, cân đối.
<i><b> *HS khéo tay: Xé, dán được hình cây đơn giản. đường xé ít răng cưa, hình </b></i>
<i><b>dán tương đối phẳng. Có thể xé được hình cây đơn giản có hình dạng, màu sắc </b></i>
<i><b>khác.</b></i>
<i><b>II/ THIẾT BỊ DẠY- HỌC:</b></i>
<i><b> * GV:</b></i> - Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản. Giấy màu, hồ dán, giấy trắng
làm nền.
<i><b> *HS:</b></i> - Giấy thủ công các màu, bút chì, hồ dán, khăn lau tay, vở thủ công.
- Vở thủ công, giấy thủ công, dụng cụ học môn thủ công.
<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b> HĐ1:Quan sát và nhận xét.</b>
+ HS xem bài mẫu nêu được đặc điểm, hình dáng,
màu sắc của cây...
+ Em nào biết thêm về đặc điểm của cây mà em đã
nhìn thấy?( tán cây có màu sắc khác nhau; xanh
đậm, xanh nhạt, màu vàng, màu nâu..)
- Vì vậy khi xé, dán tán cây, em có thể chọn màu
mà em biết, em thích.
<i><b>HĐ2 :</b></i><b>Hướng dẫn mẫu.</b>
<i>* Xé hình tán lá cây tròn</i>
- Lấy tờ giấy màu xanh lá cây hoặc mợt màu mà
em thích, đếm ơ, đánh dấu, vẽ và xé một hình
vuông có cạnh 6 ô hoặc tuỳ thích rời khỏi tờ giấy.
Chỉnh sửa 4 góc cho giống hình tán cây.
<i>* Xé hình tán lá cây dài </i>(HD xé từ hình chữ nhật)
<i>* Xé hình thân cây</i>
Vẽ, đánh dấu 1 hình chữ nhật dài 6 ô rộng1 ô hoặc
tuỳ thích sau đó xé rời ra.
<b>*Củng cố, dặn dò: </b>
- HS thực hành nháp trên giấy ô li.
- Thực hành ở nhà nhiều lần. Chuẩn bị đồ dùng cho
tiết thực hành sau.
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Học sinh chú ý.
<b> KỸ THUẬT: KHÂU ĐỘT THƯA (T1)</b>
<i><b>I/ MỤC TIÊU : </b></i>
- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
- Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau . Đường
khâu có thể bị dúm .
<i><b>*Với học sinh khéo tay: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu</b></i>
<i><b>tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.</b></i>
<i><b>II/ THIẾT BỊ DẠY - HỌC:</b></i>
- Tranh quy trình mẫu khâu đột thưa.
- Mẫu vải khâu đột thưa.
- Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn.
<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>*Bài mới: Giới thiệu bài: </b>
<i>+ HĐ1:</i><b>Quan sát và nhận xét mẫu.</b>
- GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa,
hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu ở mặt
phải, ở mặt trái kết hợp với quan sát hình 1.
- GV nhận xét và kết luận.
+ Mặt phải : các mũi khâu cách đều nhau
giống mũi khâu thường.
+ Mặt trái: Mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi
khâu trước liền kề.
- Khâu đột thưa phải khâu từng mũi một
(sau mỗi mũi khâu, phải rút chỉ).
<i><b>HĐ2:</b></i> <b>Thao tác kĩ thuật</b>
- GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.
- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu
mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu
len.
- Nhận xét thao tác HS.
- HS trả lời câu hỏi.
- Đặc điểm của mũi khâu đột thưa?
- So sánh mũi khâu ở mặt phải
- HS quan sát hình 2, 3, 4 nêu các
bước trong quy trình khâu đột thưa.
- HS tự vạch dấu đường khâu
(giống vạch dấu đường khâu
thường)
- HS đọc mục 2 (SGK) xem hình
3a, b, c, d và nêu cách khâu đột
thưa.
- 1, 2 HS quan sát thao tác của GV
để thực hiện thao tác khâu lại mũi,
nút chỉ cuối đường khâu.
- HS nêu cách kết thúc đường
khâu.
* Lưu ý:
+ Khâu theo chiều từ phải sang trái.
+ Thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”.
+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
+ Cuối đường khâu xuống kim để kết thúc
đường khâu.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ
của HS.
- Tổ chức cho HS tập khâu đột thưa trên
giấy kẻ ô li.
<i><b>* Củng cố, dặn dò:</b></i>
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ
học tập và kết quả thực hành của Hs
- Hướng dẫn về nhà đọc trước bài: Khâu đột
thưa (tiết 2).
<i>KỸ THUẬT: NẤU CƠM (T2)</i>
<i><b>I/ MỤC TIÊU : </b></i>HS cần phải :
- Biết cách nấu cơm.
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
<i><b>II/ THIẾT BỊ DẠY - HỌC:</b></i>
- Gạo tẻ.
- Nồi nấu cơm thường.
- Nước, rá, chậu để vo gạo.
- Bếp đun.
<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>HĐ 1:</b></i><b>Tìm hiểu các cách nấu cơm bằng </b>
<b>nồi cơm điện.</b>
- Yêu cầu:
- So sánh nguyên liệu và dụng cụ chuẩn bị
để nấu cơm bằng nồi cơm điện và bép
đun ?
- Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện ?
- Yêu cầu :
<i><b>HĐ2:</b></i><b>Đánh giá kết quả học tập.</b>
- Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách
nào ?
- Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện ?
<b>*Củng cố, dặn dò</b> :
- Về nhà giúp gia đình nấu cơm.
- Chuẩn bị bài Luộc rau.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại các nd đã học ở tiết 1.
- Giống: Chuẩn bị gạo, nước, rá,
chậu.
- Khác: Dụng cụ nấu và nguồn cung
cấp nhiệt khi nấu cơm.
+ Cho gạo đã vo sạch vào nồi.
+ Đổ nước theo các khấc vạch phía
trong nồi.
+ San đều gạo trong nồi, lau khô đáy
nồi.
+Đậy nắp, cắm điện và bật nấc nấu.
-Vài HS nhắc lại cách nấu cơm bằng
nồi cơm điện.Có 2 cách: Nấu cơm
bằng soong hoặc nồi trên bếp và nấu
cơm bằng nồi cơm điện.