Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

tham khao giao an 4 tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.4 KB, 51 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>


<b> TUẦN 11</b>


<b> ( 29/10/2011 đến 2/11/2012)</b>


<b> </b>
THỨ MÔN HỌC BÀI DẠY


2
<b> </b>


<b>Chào cờ</b>
<b> Tập đọc</b>
<b> Tốn</b>
<b> Đạo đức</b>


<i>Tuần 11</i>


<i>Ơng trạng thả diều </i>


<i>Nhân với 10,100,1000 ;chia với 10,100,1000.</i>
<i>Thực hành kĩ năng GKI</i>




3 <b> Luyện từ& câu</b>
<b> Tốn</b>


<b> Chính tả</b>



<i>Luyện tập về động từ</i>


<i>Tính chất kết hợp của phép nhân</i>
<i>Nhớ viết nếu chúng mình có phép lạ </i>


4 <b>Tập đọc</b>
<b> Tập làm văn</b>
<b> Tốn</b>


<b>Thể dục </b>


<i>Có chí thì nên</i>


<i>Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân</i>
<i>Nhân với số có tận cùng là chữ số o</i>
<i>GV chuyên dạy</i>




5 <b>Toán </b>


<b>Luyện từ& câu</b>
<b>Kể chuyện</b>


<b> An toàn GT </b>


<i>Đề -xi- mét vng</i>
<i>Tính từ</i>



<i>Bàn chân kì diệu</i>
<i><b>Bài 5</b></i>




6 <b>Toán Tập làm văn</b>
<b>Mĩ thuật</b>
<b> Sinh hoạt lớp</b>


<i> Mét vuông</i>


<i>Mở bài trong bài văn kể chuyện</i>
<i>GV chuyên dạy</i>


<i>Tuần 11</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Th ứ hai ngày 29 /1 0 / 12 </i>
<b> TẬP ĐỌC</b>


<b>ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>


<b>- Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi bước đầu đọc diễn cảm bài văn.</b>


- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí vượt khó nên đã
đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.( trả lời được CH SGK)


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>



Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện).-Bảng phụ viết sẵn
đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. Mở bài:</b></i>


-Hỏi: +Chủ điểm hơm nay chúng ta học có tên
là gì?


--Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thiệu các em
những con người có nghị lực vươn lên trong
cuộc sống.


<i><b>2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ gì?
<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *</b>
<i><b>Luyện đọc:</b></i>


- GV đọc mẫu+hướng dẫn cách đọc cho HS
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt HS đọc).


GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS (nếu có).



Gọi HS đọc toàn bài.+ đọc phần chú giải
, chú ý giọng đọc.


*Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất ham thả diều,
<i><b>bé tí, kinh ngạc, lạ thường, hai mươi, thuộc</b></i>
<i><b>bài, như ai, lưng trâu , ngón tay, mảnh gạch,</b></i>
<i><b>vỏ trứng, cánh diều, tiếng sáo, bay cao, vi vút,</b></i>
<i><b>vượt xa, mười ba tuổi, trẻ nhất…</b></i>


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đoạn1,2 và trả lời câu hỏi:
+Những chi tiết nào nói lên tư chất thơng minh
của Nguyễn Hiền?


-u cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu
hỏi:


+Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế
nào?


-Chủ điểm: Có chí thì nên
-Lắng nghe.


-Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang
đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài.
-Lắng nghe.


HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
-2 HS đọc thành tiếng.



2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi.


.


+Những chi tiết Nguyễn Hiền đọc đến
<i>đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ</i>
<i>thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang</i>
<i>sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi</i>
<i>diều.</i>


-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu
hỏi:


+Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả
diều”?


-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+Câu chuyện khuyên ta điều gì?


- -Yêu cầu HS trao đổi và tìm nội dung chính
của bài.


-Ghi nội dung chính của bài.



<i><b>* Đọc diễn cảm:-GV đọc mẫu</b></i>


-Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đọan. Cả
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.


-Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn.


Thầy phải kinh ngạc ….ngay đến đó / và có
<i><b>trí nhớ lạ thường. Có hơm, chú thuộc cả hai</b></i>
<i><b>mươi …học thuộc bài …cũng phải đèn sách</b></i>
<i><b>như ai / nhưng sách của chú là lưng trâu, nền</b></i>
<i><b>cát, bút là ngón tay và mảnh gạch vở; cịn đèn</b></i>
<i><b>là / vỏ trứng thả đom đóm vào trong.</b></i>


-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
-Nhận xét, cho điểm HS .


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


+Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
-Nhận xét tiết học.


<i>học thuộc bài rồi mượn vở của bạn.</i>
<i>Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút</i>
<i>là ngón tay, mảnh gạch vở, đèn là vỏ</i>
<i>trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần</i>
<i>có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô</i>
<i>nhờ bạn xin thầy chấm hộ.</i>



<i>-2 HS nhắc lại.</i>


-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối,
<i>lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.</i>


-1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng
bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.


**Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn
<i>Hiền đẫ trạng ngun năm 13 tuổi. Ơng</i>
<i>cịn nhỏ mà đã có tài.</i>


<i>*Câu có chí thì nên nói lên Nguyễn</i>
<i>Hiền cịn nhỏ mà đã có chí hướng, ông</i>
<i>quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn.</i>
<i>* +Câu chuyện khun ta phải có ý chí,</i>
<i>quyết tâm thì sẽ làm được điều mình</i>
<i>mong muốn.</i>


-Lắng nghe.


+Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền
<i>thơng minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ</i>
<i>trạng nguyên khi mới 13 tuổi.</i>


-2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.


-4 HS đọc, cả lớp phát biểu, tìm cách
đọc hay (như đã hướng dẫn)



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Toán :</b>

<b> </b>

<b>NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ...</b>



<b> CHIA CHO 10, 100, 1000, ...…… </b>


I.Mục tiêu:


-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …


-Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, trịn nghìn, … cho 10, 100, 1000, …
- BT 1a cột 1,2 1b cột 1,2 và BT 2 ( 3 dòng đầu)


- II. Đồ dùng dạy học
III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 50.


3.Bài mới :
<i> a.Giới thiệu bài: </i>


<i> b.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với</i>
<i>10, chia số tròn chục cho 10 :</i>


* Nhân một số với 10



-GV viết lên bảng phép tính 35 x 10.
-GV hỏi: Dựa vào tính chất giao hốn của
phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng
gì ?


-10 còn gọi là mấy chục ?
-Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.


-GV hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng bao
nhiêu ?


-35 chục là bao nhiêu ?


-Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.


-Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết
quả của phép nhân 35 x 10 ?


-Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có
thể viết ngay kết quả của phép tính như thế
nào ?


* Chia số tròn chục cho 10


-GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và
yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép
tính.


-GV: Ta có 35 x 10 = 350, Vậy khi lấy


tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là
gì ?


-Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ?
-Có nhận xét gì về số bị chia và thương
trong phép chia 350 : 10 = 35 ?


-Vậy khi chia số trịn chục cho 10 ta có


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.


-HS nghe.


-HS đọc phép tính.


-HS nếu: 35 x 10 = 10 x 35
-Là 1 chục.


-Bằng 35 chục.
-Là 350.


-Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 chính
là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0
vào bên phải.


-Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết
thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
-HS suy nghĩ.


HS nêu 350 : 10 = 35.



-Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ
số 0 ở bên phải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

thể viết ngay kết quả của phép chia như thế
nào ?


c.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với
<i>100, 1000, … chia số trịn trăm, trịn chục,</i>
<i>trịn nghìn, … cho 100, 1000, … :</i>


-GV hướng dẫn HS tương tự như nhân
một số tự nhiên với 10, chia một số trịn
trăm, trịn nghìn, … cho 100, 1000, …
d.Kết luận :


-GV hỏi: Khi nhân một số tự nhiên với
10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay kết
quả của phép nhân như thế nào ?


-Khi chia số tròn chục, tròn trăm, trịn
nghìn, … cho 10, 100, 1000, … ta có thể
viết ngay kết quả của phép chia như thế
nào ?


<i> e.Luyện tập, thực hành :</i>


<i><b> Bài1a,b cột 1,2 - các cột còn lại HS khá</b></i>
<i><b>giỏi làm.</b></i>



-GV yêu cầu HS tự viết kết quả của các
phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau
đọc kết quả trước lớp.


<i><b> Bài 2- 3 dòng đầu các dòng còn lại dành</b></i>
<i><b>cho HS khá giỏi.</b></i>


-GV viết lên bảng và yêu cầu HS thực
hiện phép đổi.


-GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình,
sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước
đổi như SGK:


+100 kg bằng bao nhiêu tạ ?


+Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm
300 : 100 = 3 tạ. Vậy 300 kg = 3 tạ.


-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.


GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách
đổi của mình.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>4.Củng cố- Dặn dị:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm


bài tập và chuẩn bị bài sau.




--Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ
số 0 vào bên phải số đó.


-Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ
số 0 ở bên phải số đó.


-Làm bài vào VBT, sau đó mỗi HS nêu kết
quả của một phép tính, đọc từ đầu cho đến
hết.


-HS nêu: 300 kg = 3 tạ.


+100 kg = 1 tạ.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg
-HS nêu tương tự như bài mẫu.


Ví dụ 5000 kg = … tấn
Ta có: 1000 kg = 1 tấn
5000 : 1000 = 5
Vậy 5000 kg = 5 tấn


-HS.




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I.</b> <b>Mục tiêu :</b>


_Cũng cố những kiến thức đã học .


_Có kỹ năng thực hành những kiến thức đã học vào thực tế .
_Có ý thức vượt khó ,tiết kiệm tiền của và thì giờ .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


_GV:Phiếu học tập ,bài tập tình huống .
_HS:On lại những bài đã học .


<b>III.Hoạt động trên lớp</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


<b>1.Ổn định :</b>
<b>2.Bài cũ </b>


_Gọi 2 HS lên bảng ,yêu cầu HS kể những
việc làm của mình thể hiện sự tiết kiệm thời
giờ


-NX-Đánh giá
<b>3.Bài mới :</b>
GTB-ghi tựa bài



Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức đã học
MT;Nêu được những kiến thức đã học qua
việc trả lời câu hỏi


-Gvnêu câu hỏi cho HS trả lời :
+Trung thực trong học tập có lợi gì ?
+Em đã thực hiện trung thực trong học tập
chưa ?Nêu VD minh hoạ .


+Em hãy kể về những tấm gương trung thực
trong học tập mà em biết .


+Gọi HS nhận xét –GV nhận xét đánh giá
*Để học tập tốt chúng ta cần phải làm gì ?
Liên hệ GDHS


Hoạt động 2: Thực hành


MT:Vận dụng được những kiến thức đã học
vào thực tế


-GV nêu tình huống trước lớp ,giao tình
huống cho tư g2 nhóm


1.Em bị cơ giáo hiểu nhầm và phê bình .
2.Nam rủ Thắng xé sách vở đề gấp đồ chơi.
3.Khi đi trong Điều cho mẹ Hương thường
tranh thủ học bài



-Gọi HS nhóm khác nhận xét dánh giá
-GV nhận xét đánh giá và tuyên dương và
động viên khuyến khích HS thực hiện đúng
<b>4.Củng cố :</b>


Chốt lại giờ học


Liên hệ giáo dục Nhận xét –dặn dị


2Hskể những việc làm của mình


Được mọi người quý mến ,…
3-4HS nêu –lấy VD


2HSngồi cùng bàn kể cho nhau nghe –một số
HS kể trước lớp


Chúng ta phải cố gắng ,kiên trì ,…


Các nhóm thảo luận rồi sắm vai tình huống
trước lớp


Nhóm 1 thảo luận rồi sắm vai
Nhóm 2


Nhóm 3


1HS nhận xét giờ học


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.( đã, đang ,sắp)
Biết sử dụng các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.qua bài tập 2,3 SGK.
HS khá giỏi đặt câu sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.


Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi HS lên bảng gạch chân những
động từ có trong đoạn văn sau:


Những mảnh lá mướp to bản đều cúp
<i>uốn xuống để lộ ra cách hoa màu vàng</i>
<i>gắt. Có tiếng vỗ cánh sè sè của vài con</i>
<i>ong bị đen bóng, bay rập rờn trong</i>
<i>bụi cây chanh.</i>


-Hỏi: +Động từ là gì? Cho ví dụ..
<i><b>2. Bài mới:</b></i>



<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 2:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.GV
đi giúp đỡ các nhóm yếu. Mỗi chỗ
chấm chỉ điền một từ và lưu ý đến
nghĩa sự việc của từ.


-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Kết luận lời giải đúng.


<i>a/. Mới dạo nào những cây ngơ non</i>
<i>cịn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít</i>
<i>lâu sau, ngơ đã biến thành cây rung</i>
<i>rung trước gió và nắng.</i>


<i>b/. Sao cháu khơng về với bà</i>
<i>Chào mào đã hót vườn na mỗi chiều</i>


<i>Sốt ruột, bà nghe chim kêu</i>
<i>Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na</i>


<i>Hết hè, cháu vẫn đang xa</i>
<i>Chào mào vẫn hót, mùa na sắp tàn.</i>
-Hỏi HS : Tại sao chỗ trống này em
điền từ (đã, sắp, sang)?



Bài 3:


-Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp viết vào vở
nháp.


-2 HS trả lời và nêu vói dụ.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc yêu cầu và nội dung.


-2 HS làm bảng lớp.. HS dưới lớp gạch bằng chì
vào SGK.


-Lắng nghe.


- HS khá giỏi tự do phát biểu.
+Vậy là bố em sắp đi công tác về.
<i>+Sắp tới là sinh nhật của em.</i>
<i>+Em đã làm xong bài tập toán.</i>
<i>+Mẹ em đang nấu cơm.</i>


<i>+Bé Bi đang ngủ ngon lành.</i>


-2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.


-HS trao đổi, thảo luận trong nhóm 4 HS . Sau


khi hoàn thành 2 HS lên bảng làm phiếu. HS
dưới lớp viết bằng bút chì vào vở nháp.


-Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.
-Chữa bài (nếu sai).


-Trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa của từ với
sự việc (đã, đang, sắp) xảy ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hay
bỏ bớt từ và HS nhận xét bài làm của
bạn.


-Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lạn truyện đã hoàn thành.


<b>Đãng trí</b>


<i> Một nhà bác học đang làm việc</i>
<i>trong phòng. Bỗng nhiên người phục</i>
<i>vụ bước vào, nói nhỏ với ơng:</i>


<i> -Thưa giáo sư, có trộm lẽn vào thư</i>
<i>viện của ngài.</i>


<i> Giáo sư hỏi:</i>


<i> -Nó đọc gì thế? (nó đang đọc gì</i>
<i>thế?)</i>



-Hỏi HS từng chỗ: Tại sao lại thay đã
bằng đang (bỏ đã, bỏ sẽ)?


+Truyện đáng cười ở điểm nào?


<i><b>3. Củng cố- dặn dò:</b></i>


-Hỏi: +Những từ ngữ nào thường bổ
sung ý nghĩa thời gian cho động từ ?
-Gọi HS kể lại truyện Đãng trí bằng lời
kể của mình.


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.


-2 HS đọc thành tiếng.


-HS trao đổi trong nhóm và dùng bút chì gạch
chân, viết từ cần điền.


-HS đọc và chữa bài.


Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay
sẽ bằng đang.


-2 HS đọc lại.
Trả lời:



+Thay đã bằng đang vì nhà bác học đang làm
việc trong phịng làm việc.


+Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phịng rồi
mới nói nhỏ với giáo sư.


+Bỏ sẽ vì tên trộm đa lẻn vào phịng rồi.


+Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí.
Ơng đang tập trung làm việc nên được thơng
báo có trộn lẽn vào thư viện thì ơng chỉ hỏi tên
trộm đọc sách gì? Ơng nghĩ vào thư việc chỉ để
đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc
sách. Nó chỉ cần những đồ đạc q giá của ơng.


<b>TỐN:</b> <b> </b>

<b>TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.


-Sử dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
- BT1a và BT2a


II. Đồ dùng dạy học:


-Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:


a b c (a x b ) x c a x (b x c)


III.Ho t đ ng trên l p: ạ ộ ớ



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
51.đồng thời kiểm tra VBT ở nhà của một số
HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>


-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng.


<i> b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân :</i>
* So sánh giá trị của các biểu thức


-GV viết lên bảng biểu thức:
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)


GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức,
rồi so sánh giá trị của hai biểu thức này với
nhau.


-GV làm tương tự với các cặp biểu thức khác:
(5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4)



(4 x 5) và 4 x (5 x 6)


* Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
-GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở
phần đồ dùng dạy học.


-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các
biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào
bảng.


GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x
c với giá trị của biểu thức a x (b x c)khi a = 3,
b = 4, c = 5 ?


-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x
c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 5,
b = 2, c = 3 ?


-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x
c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 4,
b = 6, c = 2 ?


-Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn
như thế nào so với giá trị của biểu thức a x (b x
c) ?


-Ta có thể viết:


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV,


HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.


-HS nghe.


-HS tính và so sánh:


(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)


-HS tính giá trị của các biểu thức và nêu:
(5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4)


(4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6)
-HS đọc bảng số.


-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện
tính ở một dịng để hồn thành bảng như
sau:


-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 60.


-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 30.


-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 48.
-Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn bằng
giá trị của biểu thức a x (b x c).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

(a x b) x c = a x (b x c).


-GV vừa chỉ bảng vừa nêu:


* (a x b) được gọi là một tích hai thừa số,
biểu thức (a x b) x c có dạng là một tích hai
thừa số nhân với số thứ ba, số thứ ba ở đây là
c.


* Xét biểu thức a x (b x c) thì ta thấy a là số
thứ nhất của tích (a x b), cịn (b x c) là tích của
số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a x b) x
c.


* Vậy khi thực hiện nhân một tích hai số với
số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích
của số thứ hai và số thứ ba.


-GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời
ghi kết luận và cơng thức về tính chất kết hợp
của phép nhân lên bảng.


<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>
<i><b> Bài 1a/ (1b hs khá giỏi)</b></i>


-GV viết lên bảng biểu thức: 2 x 5 x 4


-GV hỏi: Biểu thức có dạng là tích của mấy
số ?


-Có những cách nào để tính giá trị của biểu
thức ?



-GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo
hai cách.


-GV nhận xét và nêu cách làm đúng, sau đó
yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của
bài.


Bài 2a(2b hs khá giỏi)


-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng biểu thức: 13 x 5 x 2


-Hãy tính giá trị của biểu thức trên theo hai
cách.


GV hỏi: Theo em, trong hai cách làm trên,
cách nào thuận tiện hơn, Vì sao ?


<i><b>Bài 3( hs khá giỏi)</b></i>


4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị


-HS đọc biểu thức.


-Có dạng là tích có ba số.
-Có hai cách:


+Lấy tích của số thứ nhất và số thứ hai


nhân với số thứ ba.


+Lấy số thứ nhất nhân với tích của số thứ
hai và số thứ ba.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


-HS làm bài vào VBT, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.


-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận
tiện nhất.


-HS đọc biểu thức.


-2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện
theo một cách:


13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130
13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130
-Trong hai cách trên cách thứ hai thuận tiện
hơn vì khi tính theo cách này ở các bước
nhân thứ hai chúng ta thực hiện nhân với
10, kết quả chính bằng tích của lần nhân thứ
nhất thêm một chữ số 0 vào bên phải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>CHÍNH TẢ</b></i>



<b>NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ</b>


<b>I. Mục tiêu: HS:</b>


Nhớ – viết chính xác, đẹp bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.


Làm đúng bài tập BT3 ( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho) làm được BT2a/b
( phân biệt x/s hoặc phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã.)


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


Bài tập 2a hoặc 2b và bài tập viết vào bảng phụ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC: Viết các từ:</b></i>


bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả,…
-Nhận xét chữ viết của HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- b. Hướng dẫn nhớ- viết chính tả:
<i><b> * Trao đổi về nội dung đoạn thơ:</b></i>


-Gọi HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu bài
thơ Nếu chúng mình có phép lạ.



-Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.


-Hỏi: + các bạn nhỏ trong đọan thơ có
mơ ước những gì?


+GV tóm tắc : các bạn nhỏ đều mong
ước thế giới đều trở nên tốt đẹp hơn.
<i><b> * Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>


-u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết và luyện viết.


-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ.


<i><b> * HS nhớ- viết chính tả:</b></i>


<i><b> * Sốt lỗi, chấm bài, nhận xét:</b></i>
<i><b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>
GV có thể lựa chọn phần b do GV chọn
để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương.
Bài 2b


b/. – Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc bài thơ.


<i><b> Bài 3:Dành cho HS khá- giỏi</b></i>



-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
-3 HS đọc thành tiếng.


+Các bạn nhỏ mong ước mình có phép lạ để
cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành
người lớn, làm việc có ích để làm cho thế giới
khơng cịn những mùa đơng giá rét, để khơng
cịn chiến tranh, trẻ em ln sống trong hồ
bình và hạnh phúc.-Các từ ngữ: hạt giống, đáy
biển, đúc thành, trong ruột,…


-Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2 khổ thơ để
cách một dòng.


-1 HS đọc thành tiếng.


-1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp làm
vào vở nháp.


-Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
-Chữa bài (nếu sai).


-.-Lời giải: Nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng,
<i>rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ, thuở hàn vi, phải, hỏi</i>
<i>mượn, của, dùng bữa, để ăn, đỗ đạt.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Gọi HS đọc lại câu đúng.


-Mời HS giải nghĩa từng câu.GV kết
luận lại cho HS hiểu nghĩa của từng câu,
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên.
-Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS
và dặn HS chuẩn bị bài sau.


vào SGK.


-Nhận xét, bổ sung bs2i của bạn trên bảng.
-1 HS đọc thành tiếng.


<i>a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.</i>
<i>b/. Xấu người đẹp nết.</i>


<i>c/. Mùa hè cá sông, mùa đông các bể.</i>
<i>d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao</i>


<i>Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.</i>


-Nói ý nghĩa của từng câu theo ý hiểu của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

ÔN TẬP



<b>I.Mục tiêu : -Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi-păng, các cao nguyên ở</b>
Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


-Học xong bài này HS biết: Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con
người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây
Nguyên . .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ tự nhiên VN .
-PHT (Lược đồ trống) .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC :</b>


-Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để
<i>trở thành Thành phố du lịch và nghỉ mát ?</i>
<i> -Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ </i>
<i>lạnh ?</i>


GV nhận xét ghi điểm .
<b>3.Bài mới :</b>


a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :



*Hoạt động cả lớp:


-GV phát PHT cho từng HS và yêu cầu HS
điền tên dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây
Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ .
-GV cho HS lên chỉ vị trí dãy núi HLS, các
cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà
Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


-GV nhận xét và điều chỉnh lại phần làm
việc của HS cho đúng .


*Hoạt động nhóm :


-GV cho HS các nhóm thảo luận câu hỏi :
+Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động
của con người ở vùng núi HLS và Tây
Nguyên theo những gợi ý ở bảng . (SGK
trang 97)


.Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở HLS, Tây
Nguyên .


.Nhóm 2: Dân tộc, trang phục, lễ hội ở
HLS và Tây Nguyên .


.Nhóm 3: Trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ
công .


.Nhóm 4: Khai thác khống sản, khai thác


sức nước và rừng .


-GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ. Các
nhóm tự điền các ý vào trong bảng .


-Cho HS đem bảng treo lên cho các nhóm


-HS trả lời câu hỏi .


-Cả lớp nhận xét, bổ sung .


-HS điền tên vào lược đồ .


-HS lên chỉ vị trí các dãy núi và cao
nguyên trên BĐ.


-HS cả lớp nhận xét, bổ sung.


-HS các nhóm thảo luận và điền vào bảng
phụ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

khác nhận xét.


-GV nhận xét và giúp các em hoàn thành
phần việc của nhóm mình .


* Hoạt động cả lớp :
-GV hỏi :


+Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc


Bộ .


+Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh
đất trống, đồi trọc .


GV hoàn thiện phần trả lời của HS.
<b>4.Củng cố :</b>


-GV cho treo lược đồ cịn trống và cho HS
lên đính phần cịn thiếu vào lược đồ .


-GV nhận xét, kết luận .
<b>5.Tổng kết - Dặn do:</b>


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài :
“Đồng bằng Bắc Bộ”.


-GV nhận xét tiết học .


-HS trả lời .


-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS thi đua lên đính .
-Cả lớp nhận xét.


-HS cả lớp .





</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TẬP ĐỌC</b>


<b> CĨ CHÍ THÌ NÊN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b> - Biết đọc các câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.</b></i>


-Hiểu lời khun các câu tục ngữ: cần có chí giữ vững mục tiêu đã chọn,khơng nản lịng
khi gặp khó khăn. TL CH SGK


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Khổ giấy lớn kẻ sẵn bảng sau và bút dạ.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện Ông
<i>Trạng thả diều và trả lời câu hỏi về nội</i>
dung bài.


-Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý của
bài.


-Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>



<i><b> a.Giới thiệu bài:.</b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


<i>-GV đọc mẫu+ Hướng dẫn cách đọc cho</i>
HS.


-Gọi 7 HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục
ngữ (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS (nếu có)


-Chú ý các câu tục ngữ:
<i>Ai ơi đã quyết thi hành</i>


<i>Đã đau/ thì lân trịn vành mới thơi</i>
<i>Người có chí thì nên</i>


<i>Nhà có nền thì vững</i>
-HS luyện đọc theo cặp.


-Gọi HS đọc toàn bài.+ đọc phần chú giải.
*Các câu tục ngữ có giọng rõ ràng, nhẹ
nhàng, thể hiện lời khun chí tình.


*Nhấn giọng ở các từ ngữ: mài sắt, nên
<i>kim, lận tròn vành, keo này, bày, chí, nê,</i>
<i>bền, vững, bền chí, dù ai, mặc ai, sóng cả,</i>
<i>rã tay chèo, thất bại, thành cơng,…</i>



<i><b>b/. Tìm hiểu bài:</b></i>


-u cầu HS đọc thầm trao đổi và trả lời
câu hỏi.


-Gọi HS đọc câu hỏi 1.


-Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS .
-Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại


-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Lắng nghe.


-HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ.


-2 HS ngồi cùng bàn kuyện đọc.
-2 HS đọc toàn bài.


-1 HS đọc phần chú giải


-Đọc thầm, trao đổi.
-1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

diện trình bày.


-Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.



-Dán phiếu lên bảng và đọc phiếu.
Nhận xét bổ sung để có phiếu đúng.


-Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và
trả lời câu hỏi.


-Gọi HS trả lời.


-Cách diễn đạt của câu tục ngữ thật dễ
nhớ dễ hiểu vì:


+Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu)
+Có vần có nhịp cân đối cụ thể:


*Có hình ảnh.


+Theo em, HS phải rèn luyện ý chí
gì? Lấy ví dụ về biểu hiện một HS
khơng có ý chí.


Các câu tục ngữ khun chúng ta điều
gì?-Ghi nội dung chính của bài.


<i><b> * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng :</b></i>
-GV đọc mẫu+ HD cách đọc cho HS
-Tổ chức cho HS đọc thuộn lòng và
đọc thuộc lịng theo nhóm.GV đi
giúp đỡ từng nhóm.


-Gọi HS đọc thuộc lịng từng câu theo


hình thức truyền điện hàng ngang
hoặc hàng dọc.


-Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.


-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm
từng HS.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi: +Em hiểu các câu tục ngữ trong
bài muốn nói lên điều gì?


-Nhận xét tiết học.


-1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng bàn và trả
lời câu hỏi.


-Phát biểu và lấy ví dụ theo ý của mình.
a) Ngắn gọn chỉ bằng 1 câu.


b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh người làm
việc như vậy sẽ thành cơng..


c) Có vần điệu.
-Lắng nghe.


<i>-Có cơng mài sắt có ngày nên kim.</i>
<i><b>-Ai ơi đã quyết thì hành/</b></i>



<i><b>Đã đan thì lận trịn vành mới thơi.!</b></i>
<i><b>-Thua keo này/ bày ko khác.</b></i>


<i><b>-Người có chí thì nên/</b></i>
<i><b>Nhà có nền thì vững.</b></i>
<i><b>-hãy lo bền chí câu cua/</b></i>


<i><b>Dù ai câu chạch câu rùa mặc ai.</b></i>
<i><b>-Chớ thấy sóng cả/ mà rã tay chéo.</b></i>
<i><b>-Thất bại là mẹ thành công.</b></i>


+HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn
lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó
khăn gia đình, bản thân.


-Các câu tục ngữ khuyên chúng ta giữ vững mục
tiêu đã chọn khơng nản lịng khi gặp khó khăn và
khẳng định: có ý chí thì nhất định thành cơng.
-2 HS nhắc lại.


-4 HS ngồi hai bàn trên dưới luyện đọc, học thuộc
lịng, khi 1 HS đọc thì các bạn lắng nghe, nhẩm
theo và sửa lỗi cho bạn.


-Mỗi HS học thuộc lòng một câu tục ngữ theo
đúng vị trí của nình.


-3 đến 5 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo
đề bài trong SGK.


Bước đầu Đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức
thuyết phục để đạt được mục đích đề ra.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã
được chuyển thể từ kịch.


-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


- b. Hướng dẫn làm bài:
<i><b> * Tìm hiểu đề:</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài trên bảng.


-GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu


gạch chân những từ ngữ quan trọng:
<i>nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi,</i>
<i>anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.</i>
-Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và
trả lời câu hỏi.


+Nội dung cần trao đổi là gì?


+Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+Mục đích trao đổi là để làm gì?


+Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như
thế nào?


+Em chon nguyện vọng nào để trao đổi với
anh (chị)?


<i><b> * Trao đổi trong nhóm:</b></i>


-Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu 1 HS đóng vai
anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2
HS còn lại sẽ trao đổi hành động , cử chỉ,
lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho
bạn.


<i><b> * Trao đổi trước lớp:</b></i>


-Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.


Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét


cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau:


<i>+Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài</i>
<i>u cầu khơng?</i>


<i>+Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như</i>
<i>mong muốn chưa?</i>


<i>+Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp</i>


-3 HS lên bảng kể chuyện.


-Lắng nghe, trao đổi với nhau, trả lời câu
hỏi tình huống.


*Em sẽ khơng xem ti vi mà đi học bài.
*Em sẽ nói với anh là em xem nốt phim
hoạt hình này rồi em sẽ học bài cho đến khi
xong mới đi ngủ.


-Lắng nghe.


-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.


-3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời.
+Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm
một môn năng khiếu của em.



+Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi
với anh (chị ) của em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>chưa, có giàu sức thuyết phục chưa?</i>


<i>+Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của</i>
<i>mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi</i>
<i>trao đổi khơng?</i>


-Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.


<i>Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn</i>
(GV có thể cho HS diễn mẫu).


(chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện
vọng ấy.


+Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị
của em.


*Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối.
<i>*Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ</i>
<i>bảy và chủ nhật.</i>


<i>*Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật.</i>
-HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ
to để ghi những ý kiến đã thống nhất.


-Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau
từng cặp



Em gái -Thầy dạy nhạc bảo tay em cứng, em khơng có khiếu học đàn. Mà sao anh
lại nghĩ là học võ thì khơng ra con gái? Anh đã thấy chị Thuý Hiền biểu
diễn đẹp thế nào chưa? Như là múa ấy, thật mê li.


Anh trai -Em khéo nói lắm, thơi được, nhưng em học võ thì lấy thời gian đâu để học
bài ở nhà và nấu cơm đỡ mẹ?


Em gái -Anh yên tâm đi. Thời khoá biểu ở trường em rất hợp lí nên em đảm bảo
sẽ không ảnh hưởng đến việcv học tập và việc giúp mẹ đâu.


Anh trai -Thế thì được, nữ võ sĩ. Anh sẽ ủng hộ em, em sẽ thuyết phục bố mẹ đồng
ý cho em đi học.


Em gái
(vui mừng)


-Có thế chứ. Em rất cám ơn anh.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi : +Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì?
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT (nếu có) và tìn đọc truyện về những con
người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống.


<b>TỐN </b>


<b>Tiết : </b> NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I.Mục tiêu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Ap dụng để giải các bài tốn tính nhanh, tính nhẩm.
- HS làm BT1,2


II. Đồ dùng dạy học :
III.Ho t đ ng trên l p: ạ ộ ớ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 52, đồng thời kiểm tra VBT về nhà
của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<i>3.Bài mới : </i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>


-Trong giờ học này các em học cách
thực hiện phép nhân với số tận cùng là
chữ số 0.


<i> b.Hướng dẫn nhân với số tận cùng là</i>
<i>chữ số 0 :</i>



* Phép nhân 1324 x 20


-GV viết lên bảng phép tính 1324 x 20.
-GV hỏi: 20 có chữ số tận cùng là mấy ?
-20 bằng 2 nhân mấy ?


-Vậy ta có thể viết:


1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)


-Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10)
-Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ?
-GV hỏi: 2648 là tích của các số nào
-Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ?
-Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ?
-Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20
chúng ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết
thêm một chữ số 0 vào bên phải tích
1324 x 2.


-GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính
1324 x 20.


-GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện
phép nhân của mình.


-GV yêu cầu HS thực hiện tính:
123 x 30


4578 x 40


5463 x 50
-GV nhận xét.


* Phép nhân 230 x 70


-GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70.
-GV yêu cầu: Hãy tách số 230 thành


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS đọc phép tính.
-Là 0.


- 20 = 2 x 10 = 10 x 2.


-1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện vào
giấy nháp:


1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 =
26480


-1324 x 20 = 26480.
-2648 là tích của 1324 x 2.


-26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào
bên phải.


-Có một chữ số 0 ở tận cùng.
-HS nghe giảng.



-1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào
giấy nháp.


-HS nêu: Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết
thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được
26480.


-3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách
tính như với 1324 x 20.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tích của một số nhân với 10.


-GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành
tích của một số nhân với 10.


-Vậy ta có:


230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)
-GV: Hãy áp dụng tính chất giao hốn
và kết hợp của phép nhân để tính giá trị
của biểu thức (23 x 10) x (7 x 10).


-GV: 161 là tích của các số nào ?
-Nhận xét gì về số 161 và 16100 ?
-Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng ?
-Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng ?
-Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230
x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng ?
-Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 chúng


ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm
hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 x 7.
-GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 230
x 70.


-GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện
phép nhân của mình.


-GV u cầu HS thực hiện tính:
1280 x 30


4590 x 40
2463 x 50


<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>
<i><b> Bài 1</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu
cách tính.


<i><b> Bài 2</b></i>


-GV khuyến khích HS tính nhẩm,
khơng đặt tính.


<i><b> Bài 3,4 (dành cho HS giỏi )</b></i>


<i><b> 4.Củng cố- Dặn dò:-GV tổng kết giờ</b></i>
học.



-HS nêu: 70 = 7 x 10.


-1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy
nháp:


(23 x 10) x (7 x 10)
= (23 x 7)x (10 x 10)
= 161 x 100 = 16100
-161 là tích của 23 x 7


-16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 vào bên
phải.


-Có một chữ số 0 ở tận cùng.
-Có một chữ số 0 ở tận cùng.


-Có hai chữ số 0 ở tận cùng.
-HS nghe giảng.


-1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào
giấy nháp.


-HS nêu: Nhân 23 với 7, được 161. Viết thêm
hai chữ số 0 vào bên phải 161 được 16100.


-3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách
tính như với 230 x 70.


-3 HS lên bảng làm bài và nêu cách tính, HS
dưới lớp làm bài vào VBT.



-HS đọc.


-Tổng số kí-lơ-gam gạo và ngơ.


-Tính được số kí-lơ-gam ngơ, số kí-lơ-gam gạo
mà xe ơ tơ đó chở.



--.


<i><b> Th</b><b> ứ năm ngày </b><b> 1 /11/</b><b> 12</b><b> </b></i>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>I /Mục tiêu: HS</b>


Hiểu tính từ. là từ miêu tả đặc điểm hay tính chất của sự vật, hoạt động , trạng thái,...( ND
ghi nhớ)


Tìm được tính từ trong đoạn văn ngắn( đoạn a hoặc đoạn b, BT1,mục III, đặt câu dùng đúng
tính từ BT2)


- HS khá giỏi làm tồn bộ BT1 mục III
Biết cách sử dụng tính từ khí nói và viết.
HS khá giỏi làm BT1 mục III


<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2.
<b>III/ Hoạt động trên lớp:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có các từ bổ
sung ý nghĩa cho động từ.


-Gọi 3 HS tiếp nối đọc bài tập 2,3 đã hoàn
thành.


-Gọi HS nhận xét về câu các bạn đọc trên
bảng, có từ bổ sung ý nghĩa cho động từ
nào chưa? Câu văn có đúng ngữ pháp
không? Lời văn của bạn có hay khơng?
-Nhận xét chung và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b>


-Gọi HS đọc truyện cậu HS ở Ac-boa.
-Gọi HS đọc phần chú giải.


+Câu chuyện kể về ai?
Yêu cầu HS đọc bài tập 2.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài.


-Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.


-Kết luận các từ đúng.


a/. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i:
<i><b>chăm chỉ, giỏi.</b></i>


b/. Màu sắc của sự vật:


-Những chiếc cầu trắng phau.
<i><b> -Mái tóc của thấy Rơ-nê: xám.</b></i>


c/. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm
khác của sự vật.


<i><b>-Thị trấn: nhỏ.</b></i>
-Vườn nho: con con.


<i><b>-Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính.</b></i>
<i><b>-Dịng sơng hiền hồ</b></i>


Da của thầy Rơ-nê nhăn nheo.


-Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của


-2 HS lên bảng viết.


-3 HS đứng tại chỗ đọc bài.


-Nhận xét bài của bạn trên bảng theo các tiêu
chí đã nêu.



-Lắng nghe.


-2 HS đọc chuyện.
-1 HD đọc.


+Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng
người Pháp tên là Lu-I Pa-xtơ.


-1 HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

cậu bé Lu-I hay chỉ màu sắc của sự vật
hoặc hình dáng, kích thước và đặc điển
của sự vật được gọi là tính từ.


Bài 3:


-GV viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn,
lên bảng.


+Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ
nào?


-Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế
nào?


<i><b>Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của</b></i>
<i><b>sự vật, hoạt động trạng thái của người</b></i>
<i><b>vật được gọi là tính từ.</b></i>


-Thế nào là tính từ?


<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS đặt câu có tính từ.


Nhận xét, tun dương những HS hiểu bài
và đặt câu hay, có hình ảnh.


<b> d. Luyện tập:</b>


<i><b>BT1 mục III dành cho HS khá giỏi</b></i>
<i><b>BT1 còn lại HS cả lớp làm.</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.
-Gọi HS nhận xét, bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.


- gầy gò; cao, sáng, cao, trắng, nhanh
<i><b>nhẹn, thưa, cũ, điềm đạm, đầm ấm, khúc</b></i>
<i><b>chiết, rõ ràng.</b></i>


<i><b>- quang, sạch bóng, xám, trắng, phớt</b></i>
<i><b>xanh, dài, hồng, to tướng, dài, thanh</b></i>
<i><b>mảnh.</b></i>


Bài 2:


-Gọi HS đọc yêu cầu.



-Hỏi: +Người bạn và người thân của em
có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách
như thế nào?


-Gọi HS đặt câu, GV nhận xét chữa lỗi
dùng từ, ngữ pháp cho từ em.


-Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng.
-Chữa bài (nếu sai


Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi
lại.


+Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát
nhanh trong bước đi.


-Lắng nghe.


Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của
sự vật, hoạt động trạng thái….


-2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 SGK.
-Tự do phát biểu.


<i>+Bạn Hoàng lớp em rất thông minh.</i>
<i>+Cô giáo đi nhẹ nhàng vào lớp.</i>


<i>+Mẹ em cười thật dịu hiền.</i>
<i>+Em có chiếc khăn thêu rất đẹp.</i>
<i>+Khu vườn yên tĩnh quá!</i>


<i>-2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần của bài.</i>
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi dùng bút chì
gạch chân dưới các tính từ. 2 HS làm xong
trước lên bảng víêt các tính từ.


-Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
-Chữa bài (nếu sai)


-1 HS đọc thành tiếng.


+Đặc điển: cao gầy, béo, thấp…


+Tính tình: hiền lành, dịu dàng, chăm chỉ,
<i>lười biếng, ngoan ngoãn,… </i>


<i>+Tư chất: thông minh, sáng dạ, khôn,</i>
<i>ngoan, giỏi,…</i>


-Tự do phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Yêu cầu HS viết bài vào vở.


<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


-Hỏi: +thế nào là tính từ? Cho ví dụ.
-Nhận xét tiết học.



Dặn HS về nhà học ghi ghớ và chuẩn bị
bài sau.


<i>+Bạn Nam là một HS ngoan ngoãn và sáng</i>
<i>dạ.</i>


<i>+Căn nhà em nhỏ bé nhưng rất ấm cúng.</i>
<i>+Con sơng q em hiền hồ uốn quanh đồng</i>
<i>lúa.</i>


<i>+Chú mèo nhà em rất tinh nghịxh.</i>


<i>+Cây bàng ở sân trường toả bóng mát rượi.</i>
-Viết mỗi đoạn 1 câu vào vở.


<b>TỐN</b>


<b> ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG</b>


I.Mục tiêu: HS nắm


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Biết đọc, viết số đo diện tích theo đề-xi-mét vng.


-Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông.
- HS làm BT1,2,3


- II. Đồ dùng dạy học:


-GV vẽ sẵn trên bảng hình vng có diện tích 1dm2 <sub>được chia thành 100 ơ vng nhỏ, mỗi</sub>
ơ vng có diện tích là 1cm2<sub>.</sub>



-HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ơ vng 1cm x 1cm.
III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 53, kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>


- b.Ơn tập về xăng-ti-mét vng :


-GV nêu u cầu: Vẽ một hình vng có
diện tích là 1cm2<sub>.</sub>


-GV đi kiểm tra một số HS, sau đó hỏi:
1cm2<sub> là diện tích của hình vng có cạnh là</sub>
bao nhiêu xăng-ti-mét ?


<i> c.Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm<sub> ) </sub>2</i>
* Giới thiệu đề-xi-mét vng



-GV treo hình vng có diện tích là 1dm2
lên bảng và giới thiệu: Để đo diện tích các
hình người ta cịn dùng đơn vị là đề-xi-mét
vng.


-Hình vng trên bảng có diện tích là
1dm2<sub>.</sub>


-GV u cầu HS thực hiện đo cạnh của
hình vng.


-GV: Vậy 1dm2<sub> chính là diện tích của hình</sub>
vng có cạnh dài 1dm.


-GV: Xăng-ti-mét vng viết kí hiệu như
thế nào ?


-GV: Dựa vào cách kí hiệu xăng-ti-mét
vng, bạn nào có thể nêu cách kí hiệu
đề-xi-mét


vng ?


-GV nêu: Đề-xi-mét vng viết kí hiệu là
dm2<sub>.</sub>


-GV viết lên bảng các số đo diện tích:
2cm2<sub>,</sub>



3dm2<sub>, 24dm</sub>2<sub> và yêu cầu HS đọc các số đo</sub>


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-HS vẽ ra giấy kẻ ơ.


-HS: 1cm2<sub> là diện tích của hình vng có</sub>
cạnh dài 1cm.


-Cạnh của hình vng là 1dm.


-Là dm2<sub>.</sub>


-HS nêu: Là kí hiệu của đề-xi-mét viết
thêm số 2 vào phía trên, bên phải (dm2<sub>).</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

trên.


* Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vng và
đề-xi-mét vng


-GV nêu bài tốn: Hãy tính diện tích của
hình vng có cạnh dài 10cm.


-GV hỏi: 10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét ?
-Vậy hình vng cạnh 10cm có diện tích
bằng diện tích hình vng cạnh 1dm.



-GV hỏi lại: Hình vng cạnh 10cm có
diện tích là bao nhiêu ?


-Hình vng có cạnh 1dm có diện tích là
bao nhiêu ?


-Vậy 100cm2<sub> = 1dm</sub>2<sub>.</sub>


-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy
hình vng có diện tích 1dm2<sub> bằng 100 hình</sub>
vng có diện tích 1cm2<sub> xếp lại.</sub>


-GV yêu cầu HS vẽ hình vng có diện
tích 1dm2<sub>.</sub>


<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>


Bài 1 GV viết các số đo diện tích có trong
đề bài và một số các số đo khác, chỉ định
HS bất kì đọc trước lớp.


<i><b> Bài 2 GV lần lượt đọc các số đo diện tích</b></i>
có trong bài và các số đo khác, yêu cầu HS
viết theo đúng thứ tự đọc.


-GV chữa bài.


<i><b> Bài 3 -GV yêu cầu HS tự điền cột đầu tiên</b></i>
trong bài.



mét vuông).


-GV viết tiếp lên bảng:
2000cm2<sub> = … dm</sub>2


-GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số thích
hợp điền vào chỗ trống.


-GV hỏi: Vì sao em điền được:
2000cm2<sub> = 20dm</sub>2


-GV nhắc lại cách đổi trên:


<i><b> Bài 4/ Bài 5 (dành cho học sinh giỏi)</b></i>
-GV yêu cầu HS


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.


-HS tính và nêu: 10cm x 10cm = 100cm2
-HS: 10cm = 1dm.


-Là 100cm2<sub>.</sub>
-Là 1dm2<sub>.</sub>


-HS đọc: 100cm2<sub> = 1dm</sub>2<sub>.</sub>



-HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuông
1cm x 1cm.


-HS thực hành đọc các số đo diện tích có
đơn vị là đề-xi-mét vng.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


<b>- 812dm2<sub>; 1969dm</sub>2<sub>; 2812dm</sub>2</b><sub>.</sub>


-HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và
đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS tự điền vào VBT:


1dm2<sub> =100cm</sub>2
100cm2 <sub>= 1dm</sub>2
-HS điền:


48 dm2<sub> =4800 cm</sub>2
-HS nêu:


Ta có 1dm2<sub> = 100cm</sub>2
Nhẩm 48 x 100 = 4800
Vậy 48dm2<sub> = 4800cm</sub>2<sub></sub>


<b>-Lịch sử: NHÀ LÝ DƠI ĐÔ RA THĂNG LONG</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>II.Chuẩn bị :</b>



-Bản đồ hành chính Việt Nam . -PHT của HS .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


<b>1.Ổn định:2.KTBC :</b>


- -Diễn biến của cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược .


-Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó .
<b>3.Bài mới :</b>


a.Giới thiệu bài :ghi tựa .
b.Phát triển bài :


*GV giới thiệu : *Hoạt động cá nhân:


-GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt
Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô
Hoa Lư và Đại La (Thăng Long).


-GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ
trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010…..màu
mỡ này”,để lập bảng so sánh theo mẫu sau :
so sánh Hoa Lư Đại La


*Hoa L<i><b> ư</b><b> -Không phải trung tâm</b></i>
-Rừng núi hiểm trở, chật hẹp


<i><b>* Đại La-Trung tâm đất nước</b></i>
-Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ


-GV đặt câu hỏi để HS trả lời : “Lý Thái Tổ
suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ
Hoa Lư ra Đại La ?”.


-GV:Mùa thu năm 1010 ,Lý Thái Tổ quyết
định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại
La thành Thăng Long . Sau đó ,Lý Thánh Tông
đổi tên nước là Đại Việt .


-GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại
Việt”. *Hoạt động nhóm :GV phát PHT cho
HS .


-GV hỏi HS :Thăng Long dưới thời Lý được
xây dựng như thế nào ?


-GV cho HS thảo luận và đi đến kết luận
:Thăng Long có nhiều lâu đài , cung điện , đền
chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên
phố, nên phường .


<b>4.Củng cố :</b>


-GV cho HS đọc phần bài học .


-Sau triều đại Tiền Lê ,triều nào lên nắm
quyền



-4 HS trả lời .
-HS khác nhận xét .


-HS lắng nghe.


-HS lên bảng xác định .


-HS lập bảng so sánh .


-HS trả lời :cho con cháu đời sau xây
dựng cuộc sống ấm no .


HS đọc PHT.


-HS các nhóm thảo luận và đại diện
nhóm trả lời câu hỏi .


-Các nhóm khác bổ sung .


-2 HS đọc bài học .


-HS trả lời câu hỏi.Cả lớp nhận xét,bổ
sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b> </b>
<b>KHOA HỌC </b>


<b>BÀI 22 MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THỀ NÀO ?</b>
<b> MƯA TỪ ĐÂU RA ?</b>



I/ Mục tiêu:
Giúp HS:


-Biết mây ,mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-HS chuẩn bị giấy A4, bút màu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.On định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả</i>
lời câu hỏi:


1) Em hãy cho biết nước tồn tại ở những
thể


nào ? Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất
gì ?


2) Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của
nước ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Dạy bài mới:</i>


* Giới thiệu bài:



-Hỏi: Khi trời nổi giơng em thấy có hiện
tượng


gì ?


- * Hoạt động 1: Sự hình thành mây.
ª Mục tiêu: Trình bày mây được hình
thành như thế nào.


ªCách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo
định hướng:


-2 HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ,
đọc mục 1, 2, 3. Sau đó cùng nhau vẽ lại
và nhìn vào đó trình bày sự hình thành của
mây.


-Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung.
* Kết luận: Mây được hình thành từ hơi
nước bay vào khơng khí khi gặp nhiệt độ
lạnh.


* Hoạt động 2: Mưa từ đâu ra.


ª Mục tiêu: Giải thích được nước mưa từ
đâu ra.


ªCách tiến hành:



-GV tiến hành tương tự hoạt động 1.


-Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh
hoạ và trình bày toan bộ câu chuyện về
giọt nước.


-GV nhận xét và cho điểm HS nói tốt.
* Kết luận: Hiện tượng nước biến đổi
thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện
tượng đó ln lặp đi lặp lại tạo ra vịng
tuần hồn của nước trong tự nhiên.


-Hỏi: Khi nào thì có tuyết rơi ?


-HS trả lời.


.


-HS thảo luận.


-HS quan sát, đọc, vẽ.


-Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào khơng
khí. Càng lên cao, gặp khơng khí lạnh hơi
nước ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li
ti. Nhiều hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau
tạo thành mây.


-HS lắng nghe.



-HS trả lời: Các đàm mây được bay lên cao
hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các
hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước
lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành
mưa. Nước mưa lại rơi xuống sông, hồ, ao,
đất liền.


-HS trình bày.


-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
* Hoạt động 3: Trị chơi “Tơi là ai ?”
ª Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã
học về sự hình thành mây và mưa.


ªCách tiến hành:


-GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là:
Nước, Hơi nước, Mây trắng, Mây đen,
Giọt mưa, Tuyết.


-Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của
nhóm mình sau đó giới thiệu về mình với
các tiêu chí sau:


1) Tên mình là gì ?
2) Mình ở thể nào ?
3) Mình ở đâu ?



4) Điều kiện nào mình biến thành người
khác ?


-GV gọi các nhóm trình bày, sau đó nhận
xét từng nhóm.


.


<i>3.Củng cố- dặn dò:</i>


-Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn mơi
trường nước tự nhiên xung quanh mình ?


-


độ thấp dưới 00<sub>C hạt nước sẽ thành tuyết.</sub>
-HS đọc.


-HS tiến hành hoạt động.


-Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trước
nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời
giới thiêu hay nhất.


-Nhóm cử đại diện trình bày hình vẽ và lời
giới thiệu.


-Cả lớp lắng nghe.



-HS phát biểu tự do theo ý nghĩ:
§ Vì nước rất quan trọng.


§ Vì nước biến đổi thành hơi nước rồi lại
thành nước và chúng ta sử dụng.






<i><b>Th</b></i>


<i><b> ứ s</b><b> á u ng</b><b> à y 2/11/12</b></i>
<b>TOÁN </b>


<b> MÉT VUÔNG</b>
I.Mục tiêu:


Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vng, đề-xi-mét vng, mét vng để giải các bài
tốn có liên quan.


- HS làm BT1; BT2 cột 1,BT3
II. Đồ dùng dạy học:


-GV vẽ sẵn trên bảng hình vng có diện tích 1m2<sub> được chia thành 100 ơ vng nhỏ, mỗi ơ</sub>
vng có diện tích là 1dm2<sub>.</sub>


III.Hoạt động trên lớp:



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 54, đồng
thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>


- b.Giới thiệu mét vuông :
* Giới thiệu mét vuông (m2<sub>)</sub>


-GV treo lên bảng hình vng có diện tích là
1m2<sub> và được chia thành 100 hình vng nhỏ, mỗi</sub>
hình có diện tích là 1 dm2<sub>.</sub>


-GV nêu các câu hỏi u cầu HS nhận xét về
hình vng trên bảng.


+Hình vng lớn có cạnh dài bao nhiêu ?
+Hình vng nhỏ có độ dài bao nhiêu ?


+Cạnh của hình vng lớn gấp mấy lần cạnh
của hình vng nhỏ ?



+Mỗi hình vng nhỏ có diện tích là bao
nhiêu ?


+Hình vng lớn bằng bao nhiêu hình vng
nhỏ ghép lại ?


+Vậy diện tích hình vng lớn bằng bao
nhiêu ?


-GV nêu: Vậy hình vng cạnh dài 1 m có diện
tích bằng tổng diện tích của 100 hình vng nhỏ
có cạnh dài 1 dm.


- vng chính là diện tích của hình vng có
cạnh dài 1 m. (GV chỉ hình)


-Mét vuông viết tắt là m2<sub>.</sub>


-GV hỏi: 1m2<sub> bằng bao nhiêu đề-xi-mét</sub>
vuông ?


-GV viết lên bảng:
1m2<sub> = 100dm</sub>2


-GV hỏi tiếp: 1dm2 <sub>bằng bao nhiêu xăng-ti-mét</sub>
vuông ?


-GV: Vậy 1 m2<sub> bằng bao nhiêu xăng-ti-mét</sub>
vuông ?



-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-HS quan sát hình.


+Hình vng lớn có cạnh dài 1m (10
dm).


+Hình vng nhỏ có độ dài là 1dm.
+Gấp 10 lần.


+Mỗi hình vng nhỏ có diện tích là
1dm2<sub>.+Bằng 100 hình.</sub>


+Bằng 100dm2<sub>.</sub>


-HS dựa vào hình trên bảng và trả lời:
1m2<sub> = 100dm</sub>2<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-GV viết lên bảng:


1m2<sub> = 10 000cm</sub>2


-GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mét
vuông với đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét
vuông.


<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>


<i><b> Bài 1</b></i>


-GV: Bài tập yêu cầu các em đọc và viết các số
đo diện tích theo mét vng, khi viết kí hiệu mét
vng (m2<sub>) các em chú ý viết số 2 ở phía trên,</sub>
bên phải của kí hiệu mét (m).


- Bài 2cột 1


-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cột bên
phải của bài.


+Vì sao em điền được: 400dm2<sub> =4m</sub>2


-GV nhắc lại cách đổi trên: +Vì sao em điền
được: 1220m2 <sub>= 211000dm</sub>2


-GV nhắc lại cách đổi trên: vị là đề-xi-mét
vuông).


+GV hỏi tiếp: Vì sao em điền được:
15m2 <sub>= 150000cm</sub>2


+GV nêu lại cách đổi: +GV yêu cầu HS giải
thích cách điền số:


10dm2<sub> 2cm</sub>2<sub> = 1002cm</sub>2
<i><b> Bài 3</b></i>



-GV yêu cầu HS đọc đề bài.


-Với HS khá, GV yêu cầu HS tự giải bài tốn,
với HS trung bình, yếu, GV gợi ý HS bằng cách
đặt câu hỏi:


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 4 (dành cho HS giỏi)</b></i>


<i>-4.Củng cố- Dặn dò:</i>


<i> -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài</i>
tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.


-HS nêu:
1m2<sub> =100dm</sub>2
1m2<sub> = 10 000cm</sub>2


-HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập.
HS làm bài vào VBT, sau đó hai HS
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.


-HS viết.


-2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm hai
dòng đầu, HS 2 làm hai dòng còn lại,


HS cả lớp làm bài vào VBT.


+HS nêu: Ta có 100dm2<sub> = 1m</sub>2<sub>, mà</sub>
400 : 100 = 4


Vậy 400dm2<sub> = 4m</sub>2


-HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.


+HS nêu: Ta có 1m2<sub> = 100dm</sub>2<sub>,</sub>
mà 2110 x 100 = 211000
Vậy 210m2<sub> = 211000dm</sub>2


-HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.


.


Tập làm văn : MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN


<b>I Mục tiêu : - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián trong bài văn kể chuyện( nội </b>
dung ghi nhớ )


- Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( bài tập 1 ,2 mục III).
II/ Đồ dùng dạy học : SGK -bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ ki<b> ể m tra bài cũ : </b>


a/Gọi hai cặp HS lên bảng thực hành trao
đổi ý kiến với người thân về một người có


nghị lực ý chí vươn lên trong cuộc sống
-gọi HS nhận xét cuộc trao đổi
2 B<b> ài mớ i : a/ Giới thiệu bài :</b>


b/ HS đọc nhận xét ( truyện : Rùa và Thỏ)
Bài 2


<i> </i>Bài 3


GV cho biết bài 1 là cách mở bài trực tiếp
còn Bài 3 là cách mở bài gián tiếp


Vậy thế nào là mở trực tiếp , mở bài gián
tiếp


MBTT: nói ngay vào sự việc
MBGT: nói chuyện khác rồi dẫn đến chuyện
Định kể



3/ Luyện tập :


Bài 1 Đọc các mở bài sau và cho biết đó là
Những cách mở bài nào?


GV chốt ý đúng


Bài 2:Tương tự cách bài 1 GV cho HS đọc
GV nhận xét chung



GV nhận xét – tuyên dương


4 / Củng cố dặn do : thế nào là MBTT?
MBGT?


- 2 HS lên bảng trình bày


- nhận xét


1 HS đọc truyện -cả lớp đọc thầm


Thảo luận nhóm đơi tìm đoạn mở bài
Đại diện nhóm cho biết phần mở bài trong
đoạn văn trên: Trời mùa thu mát
<i>mẻ.Trên bờ sơng, Có một con rùa đang cố </i>
<i>sức tập </i>
<i> Thảo luận nhóm bốn tìm sụ khác </i>
nhau của hai cách mở bài Ở truyện và ở bài
3 :
Bài 1 : nói ngay vào sự việc
B 3 : khơng nói ngay mà nói về rùa sau đó
mới nói đến cuộc thi giữa Thỏ và Rùa



<i> </i>
2 HS đọc ghi nhớ -cả lớp đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>BÀN CHÂN KÌ DIỆU</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.


Hiểu ý nghĩa của truyện: Dù trong hồn cảnh khó khăn nào, nếu con người giàu nghị lực, có
ý chí vươn lên thì sẽ đạt được điều mình mong ước.


Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí bị tàn tật nhưng đã cố gắng vươn
lên và thành công trong cuộc sống.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


104Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 (phóng to nếu có điều kiện)
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


-Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ Em thương
đã học ở lớp 3.


-Câu truyện cảm động về tác giả của bài thơ Em
thương đã trở thành tấm gương sáng cho bao thế
hệ người Việt Nam. Câu chuyện đó kể về
chuyện gì? Các em cùng cơ kể.


<i><b> b.Kể chuyện:</b></i>



-GV kể chuyện lần 1: chú ý giọng kể chậm rãi,
thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả
hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Kí:
<i>Thập thị, mềm nhũn, bng thõng, bất động,</i>
<i>nh ướt, quay ngoắt, co quắp,…</i>


-GV kể chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ vào tranh
minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh.


<b> c. Hướng dẫn kể chuyện:</b>
a/. Kể trong nhóm:


-Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao đổi, kể
chuyện trong nhóm.GV đi giúp đỡ từng nhóm.
b/. Kể trước lớp:


-Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp.
-Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một tranh.
-Nhận xét từng HS kể.


-Tổ chức cho HS thi kể tồn chuyện.


GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi
lại bạn một số tình tiết trong truyện.


+Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người?
+Khi cơ giáo đến nhà, Kí đang làm gì?
+Kí đã cố gắng như thế nào?



+Kí đã đạt được những thành cơng gì?


+Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành cơng
đó?


-Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn.
-Nhận xét chung và cho điểm từng HS .
c/. Tìm hiểu ý nghĩa truyện:


-Hỏi: +câu truyện muốn khuyên chúng ta điều


-Tác giả của bài thơ Em thương là nhà
thơ Nguyễn Ngọc Kí.


-Lắng nghe.


-HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện.
Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe,
nhận xét và góp ý cho bạn.


-Các tổ cử đại diện thi kể.
-3 đến 5 HS tham gia kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

gì?


+Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí.


-Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng
về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ
một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ,


nhà văn. Hiện nay ông là Nhà giáo Ưu tú, dạy
môn ngữ văn cho một trường Trung học ở
Thành Phố Hồ Chí Minh.


<i><b>2. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại chuyện


+Câu truyện khuyên chúng ta hãy kiên
trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ
đạt được mong ước của mình.


+Em học được ở anh Kí tinh thần ham
học, quyết tâm vươn lên cho mình
trong hồn cảnh khó khăn.


+Em học được ở anh Kí nghị lực vươn
lên trong cuộc sống.


+Em thấy mình cần phải cố gắng nhiều
hơn nữa trong học tập.


+Em học tập được ở anh Kí lịng tự tin
trong cuộc sống, khơng tự ti vào bản
thân mình bị tàn tật.




</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

SINH HOẠT TUẦN 11


I/ Đánh giá tuần qua : _


Hầu hết HS đi học đều , hoàn thành tốt các phong đều thực hiện tốt các khoản tiền nạp
tương đối tốt ,thường xuyên tập thể dục giữa giờ,sinh hoạt đội đều đặn ,vâng lời thầy cô,
thực hiện giữ vệ sinh trường lớp tốt, học bài và chuẩn bị bài tốt. Hoàn thành xuất sắc công
tác ủng hộ nạn nhân CĐMDC đạt và vượt chi tiêu do Liên Đội đề ra. Tham gia tốt phong
trào ni heo đất. Điển hình như các bạn : My, Nhiên, Như, Ánh…vv


Bên cạnh vẫn còn một số em còn chậm trong học tập và các hoạt động của chi Đội như:
Vy, Vũ, Sỹ, Việt, Diệu, Thúy, ...


II/ Phương hướng tuần 12 :
-Duy trì sĩ số 100%


-Chuẩn bị nhiều bông hoa điểm 10 dâng lên ngày 20/11
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ


-Múa hát các bài hát tháng 11
- Thi VSCĐ cấp trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>BAØI 21 TRỊ CHƠI “TRỊ CHƠI NHẢY Ơ TIẾP SỨC ”</b>


<b>ƠN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BAØI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG </b>
I. Mục tiêu :


-Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng và phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúng
động tác và biết phối hợp giữa các động tác.


-Trị chơi : “N<i>hảy ơ tiếp sức ”</i> Yêu cầu HS tham gia vào trò chơi nhiệt tình chủ động.
II. Đặc điểm – phương tiện :



<i><b>Địa điểm</b></i> : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.


<i><b>Phương tiện</b></i> : Chuẩn bị 1- 2 còi, kẻ sân chơi để tổ chức trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>lượng</b></i> <i><b>chức</b></i>
<i>1 . Phần mở đầu:</i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.


-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu
giờ học.


-Khởi động:


+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân , cổ tay,
đầu gối, hông, vai.


+Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay.
+Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”


<i>2. Phần cơ bả:</i>


<i> a) Bài thể dục phát triển chung</i>


<i><b> </b></i><b>* Ơn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung </b>
+ Lần 1 : GVvừa hô nhịp vừa làm mẫu cho HS tập
5 động tác



+ Lần 2 : GV vừa hô nhịp cho HS tập vừa quan sát
để sửa sai cho HS , dừng lại để sửa nếu nhịp nào có
nhiều HS tập sai


+ Lần 3 , 4 : Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập,
GV quan sát để sửa sai cho HS ( Chú ý : Xen kẽ
giữa các lần tập GV nên nhận xét)


+ GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển , GV
quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ


+Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua
trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh


6 – 10
phuùt


1 – 2 phuùt


1 – 2 phuùt


1 – 2 phuùt
18 – 22
phuùt
12 – 14
phút
3 – 4 lần
mỗi lần 2
x 8 nhòp



-Lớp trưởng tập hợp
lớp báo cáo.








GV


-HS đứng theo đội
hình 4 hàng ngang.


















<sub></sub>GV


-Học sinh 4 tổ chia
thành 4 nhóm ở vị trí
khác nhau để luyện


tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

giá. GV sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua
tập tốt .


+GV tuyên dương những tổ tập tốt và động viên
những tổ chưa tập tốt cần cố gắng hơn.


+GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố .


<i><b> b) Trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức ”</b></i>


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.


-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng
quy định của trò chơi.


-Chia đội tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng
cuộc.


<i>3. phần kết thúc </i>


-HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát và
vỗ tay theo nhịp.


-Trò chơi “ Kết bạn”.



-GV cùng học sinh hệ thống bài học.


-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao
bái tập về nhà.


-GV hô giải tán .


4 – 6 phút


1 lần


4 – 6 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt




 GV 





























GV


VXP


 
 
 
 
 


-Đội hình hồi tĩnh và
kết thúc.













GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

  <b>THỂ DỤC </b>


<b>BÀI 22 TRÒ CHƠI “KẾT BẠN ”</b>


<b>ƠN TẬP 5 ĐỘNG TÁC CỦA BAØI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG </b>
I. Mục tiêu :


-(Chuyển kiểm tra thành ôn tập ): vươn thở, tay, chân, lưng – bụng và toàn thân. Yêu
cầu thực hiện đúng kĩ thuật động tác vá đúng thứ tự.


-Trò chơi: “Kết bạn” Yêu cầu HS chơi nhiệt tình chủ động.
II. Đặc điểm – phương tiện :


<i><b>Địa điểm</b></i> : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an tồn tập luyện.


<i><b>Phương tiện</b></i> :


-Chuẩn bị 1 còi, đánh dấu 3 – 5 điểm theo hàng ngang, mỗi điểm cách nhau 1- 1,5m
bằng phấn hoặc sơn trắng trên sân tập.


-Học sinh chuẩn bị bàn ghế cho GV ngồi kiểm tra.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>


<i><b>lượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>



<i>1 . phần mở đầu</i>:


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu
-yêu cầu và cách thức tiến hành kiểm tra.


-Khởi động :


+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ
tay, đầu gối, hơng, vai.


+Giậm chân tại theo nhịp chỗ hát và vỗ
tay.


+Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh”.


<i>2. Phần cơ bản:</i>


<i><b> a) Ơn tập</b></i> bà<i><b>i</b> thể dục phát triển chung:</i>
<i><b> </b></i><b>* Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển</b>
chung


+Lần 1: GV vừa hô nhịp cho HS tập vừa
quan sát để sửa sai cho HS, dừng lại để sửa
nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai.


+Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp


6 – 10
phuùt


2 – 3 phuùt


1 – 2 phuùt


1 – 2 phút
18 – 22
phút
14 –
16phút
1 – 2 lần
mỗi động
tác 2 lần 8
nhịp


-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.








<sub></sub>GV


-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.















GV


-HS vẫn đứng theo đội
hình 4 hàng ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

tập, GV quan sát để sửa sai cho HS (Chú ý :
Xen kẽ giữa các lần tập GV nên nhận xét).
* Ôn tập 5 động tác của bài thể dục phát
triển chung


<i> +Nội dungôn tập : </i> Mỗi HS thực hiện 5
động tác theo đúng thứ tự .


<i><b> b) Trò chơi : “Kết bạn”</b></i>


- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.


-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.



-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực
hiện đúng quy định của trò chơi.


-Tổ chức cho HS chơi chính thức và có
hình phạt vui đối với HS phạm luật chơi.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương những
HS chơi nhiệt tình, chủ động.


<i>3. Phần kết thúc: </i>


-GV nhận xét, đánh giá, công bố kết quả
kiểm tra tuyên dương những HS hồn thành
tốt.


-GV giao bài tập về nhà.
-GV hô giải tán.


3 – 4 phút


 GV 
 
 
 















GV


-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.












GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

KHOA HỌC
<b>BÀI 21 BA THỂ CỦA NƯỚC</b>
I/ Mục tiêu:


Giúp HS:-Nêu được nước tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí.


Lm thí nghiệm về sự chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí, từ thể khí thành thể rắn và
ngược lại..


II/ Đồ dùng dạy- học:



-Hình minh hoạ trang 45 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán sẵn trên bảng lớp.


-Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa.
III/ Hoạt động dạy- học:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả</i>
lời câu hỏi:


+Em hãy nêu tính chất của nước ?


-Nhận xét câu trả lời của HS và cho
điểm.


<i>3.Dạy bài mới:</i>
* Giới thiệu bài:


* Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể lỏng
thành thể khí và ngược lại.


ª Mục tiêu:


-Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí.
-Thực hành chuyển nước ở thể lỏng
thành thể khí và ngược lại.



ªCách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động cả lớp.
-Hỏi:


1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở
hình vẽ số 1 và số 2.


2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở
thể


nào ?


3) Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể
lỏng ?


-Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn ướt
lau bảng, yêu cầu HS nhận xét.


-Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ? Chúng
ta cùng làm thí nghiệm để biết.


-GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo
định hướng:


+Chia nhóm cho HS và phát dụng cụ
làm thí nghiệm.


-HS trả lời.



-HS trả lời.
-HS lắng nghe.


-Trả lời:


1) Hình vẽ số 1 vẽ các thác nước đang chảy
mạnh từ trên cao xuống. Hình vẽ số 2 vẽ trời
đang mưa, ta nhìn thấy những giọt nước mưa
và bạn nhỏ có thể hứng được mưa.


2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể
lỏng.


3) Nước mua, nước giếng, nước máy, nước
biển, nước sông, nước ao, …


-Khi dùng khăn ướt lau bảng em thấy mặt
bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau mặt
bảng lại khô ngay.


-HS làm thí nghiệm.


+Chia nhóm và nhận dụng cụ.
+Quan sát và nêu hiện tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

+Đổ nước nóng vào cốc và yêu cầu HS:
§ Quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy
ra.


§ Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng


vài phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa,
nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra.
§ Qua hiện tượng trên em có nhận xét
gì ?


* -Hỏi:


§ Vậy nước ở trên mặt bảng đã biến đi
đâu ?


§ Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ?


§ Em hãy nêu những hiện tượng nào
chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể
khí ?


-GV chuyển việc: Vậy nước cịn tồn tại ở
dạng nào nữa các em hãy cùng làm thí
nghiệm tiếp.


* Hoạt động 2: Chuyển nước từ thể lỏng
sang thể rắn và ngược lại.


ªMục tiêu:


-Nêu cách nước chuyển từ thể lỏng thành
thể rắn và ngược lại.


-Nêu ví dụ về nước ở thể rắn.
ªCách tiến hành:



-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm
theo định hướng.


-Nếu nhà trường có tủ lạnh thì thực hiện
làm nước đá, nếu khơng u cầu HS đọc
thí nghiệm, quan sát hình vẽ và hỏi.


1) Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ?
2) Nước trong khay đã biến thành thể
gì ?


3) Hiện tượng đó gọi là gì ?


4) Nêu nhận xét về hiện tượng này ?
-Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm.
* Kết luận: Khi ta đổ nước vào nơi có
nhiệt độ 00<sub>C hoặc dưới 0</sub>0<sub>C với một thời</sub>
gian nhất định ta có nước ở thể rắn. Hiện
tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn
được gọi là đông đặc. Nước ở thể rắn có
hình dạng nhất định.


- -GV tiến hành tổ chức cho HS làm thí
nghiệm nước từ thể rắn chuyển sang thể
lỏng hoặc tiếp tục cho HS quan sát hiện
tượng theo hình minh hoạ.


Câu hỏi thảo luận:



1) Nước đã chuyển thành thể gì ?


mỏng bay lên. Đó là hơi nước bốc lên.


§ Quan sát mặt đĩa, ta thấy có rất nhiều hạt
nước đọng trên mặt đĩa. Đó là do hơi nước
ngưng tụ lại thành nước.


§ Qua hai hiện tượng trên em thấy nước có
thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và từ thể
hơi sang thể lỏng.


-HS lắng nghe.


§ Nước ở trên mặt bảng biến thành hơi nước
bay vào khơng khí mà mắt thường ta khơng
nhìn thấy được.


§ Nước ở quần áo ướt đã bốc hơi vào khơng
khí làm cho quần áo khơ.


§ Các hiện tượng: Nồi cơm sôi, cốc nước
nóng, sương mù, mặt ao, hồ, dưới nắng, …


-Hoạt động nhóm.
-HS thực hiện.
1) Thể lỏng.


2) Do nhiệt độ ở ngồi lớn hơn trong tủ lạnh
nên đá tan ra thành nước.



3) Hiện tượng đó gọi là đơng đặc.


4) Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi
nhiệt độ bên ngoài cao hơn.


-Các nhóm bổ sung.
-HS lắng nghe.


-HS thí nghiệm và quan sát hiện tượng.


-HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

2) Tại sao có hiện tượng đó ?


3) Em có nhận xét gì về hiện tượng này ?
-Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm.
* Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng chảy
thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên
00<sub>C. Hiện tượng này được gọi là nóng</sub>
chảy.


* Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của
nước.


ª Mục tiêu:


-Nói về 3 thể của nước.


-Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của


nước.


ªCách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động của lớp.
-Hỏi:


1) Nước tồn tại ở những thể nào ?


2) Nước ở các thể đó có tính chất chung
và riệng như thế nào ?


-GV nhận xét, bổ sung cho từng câu trả lời
của HS.


-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của
nước, sau đó gọi HS lên chỉ vào sơ đồ trên
bảng và trình bày sự chuyển thể của nước
ở những điều kiện nhất định.


KHÍ


Bay hơi Ngưng tụ
LỎNG


LỎNG
Nóng chaỷ Đơng đặc
RẮN


-GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm


những HS có sự ghi nhớ tốt, trình bày
mạch lạc.


3.Củng cố- dặn dị:


-Gọi HS giải thích hiện tượng nước đọng
ở vung nồi cơm hoặc nồi canh.


-GV nhận xét, tuyên dương những HS,
nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài,
nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết.


-Dặn HS chuẩn bị giấy và bút màu cho
tiết sau.


-HS lắng nghe.


-HS trả lời.


1) Thể rắn, thể lỏng, thể khí.


2) Đều trong suốt, khơng có màu, khơng có
mùi, khơng có vị. Nước ở thể lỏng và thể khí
khơng có hình dạng nhất định. Nước ở thể
rắn có hình dạng nhất định.


-HS lắng nghe.


-HS vẽ.


Sự chuyển thể của nước từ dạng này sang
dạng khác dưới sự ảnh hưởng của nhiệt độ.
Gặp nhiệt độ thấp dưới 00<sub>C nước ngưng tụ</sub>
thành nước đá. Gặp nhiệt độ cao nước đá
nóng chảy thành thể lỏng. Khi nhiệt độ lên
cao nước bay hơi chuyển thành thể khí. Ở
đây khi hơi nước gặp khơng khí lạnh hơn
ngay lập tức ngưng tụ lại thành nước.


<b>KHOA HỌC </b>


<b>BÀI 22 MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THỀ NÀO ?</b>
<b> MƯA TỪ ĐÂU RA ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Giúp HS:


-Biết mây ,mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-HS chuẩn bị giấy A4, bút màu.


III/ Hoạt động dạy- học:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.On định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả</i>


lời câu hỏi:


1) Em hãy cho biết nước tồn tại ở những
thể


nào ? Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất
gì ?


2) Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của
nước ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Dạy bài mới:</i>


* Giới thiệu bài:


-Hỏi: Khi trời nổi giơng em thấy có hiện
tượng


gì ?


- * Hoạt động 1: Sự hình thành mây.
ª Mục tiêu: Trình bày mây được hình
thành như thế nào.


ªCách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo
định hướng:



-2 HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ,
đọc mục 1, 2, 3. Sau đó cùng nhau vẽ lại
và nhìn vào đó trình bày sự hình thành của
mây.


-Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung.
* Kết luận: Mây được hình thành từ hơi
nước bay vào khơng khí khi gặp nhiệt độ
lạnh.


* Hoạt động 2: Mưa từ đâu ra.


ª Mục tiêu: Giải thích được nước mưa từ
đâu ra.


ªCách tiến hành:


-GV tiến hành tương tự hoạt động 1.


-Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh
hoạ và trình bày toan bộ câu chuyện về


-HS trả lời.


.


-HS thảo luận.


-HS quan sát, đọc, vẽ.



-Nước ở sơng, hồ, biển bay hơi vào khơng
khí. Càng lên cao, gặp khơng khí lạnh hơi
nước ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li
ti. Nhiều hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau
tạo thành mây.


-HS lắng nghe.


-HS trả lời: Các đàm mây được bay lên cao
hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các
hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước
lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành
mưa. Nước mưa lại rơi xuống sông, hồ, ao,
đất liền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

giọt nước.


-GV nhận xét và cho điểm HS nói tốt.
* Kết luận: Hiện tượng nước biến đổi
thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện
tượng đó ln lặp đi lặp lại tạo ra vịng
tuần hồn của nước trong tự nhiên.


-Hỏi: Khi nào thì có tuyết rơi ?
-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
* Hoạt động 3: Trị chơi “Tơi là ai ?”
ª Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã
học về sự hình thành mây và mưa.


ªCách tiến hành:



-GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là:
Nước, Hơi nước, Mây trắng, Mây đen,
Giọt mưa, Tuyết.


-Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của
nhóm mình sau đó giới thiệu về mình với
các tiêu chí sau:


1) Tên mình là gì ?
2) Mình ở thể nào ?
3) Mình ở đâu ?


4) Điều kiện nào mình biến thành người
khác ?


-GV gọi các nhóm trình bày, sau đó nhận
xét từng nhóm.


.


<i>3.Củng cố- dặn dị:</i>


-Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn mơi
trường nước tự nhiên xung quanh mình ?


-


-HS lắng nghe.



-Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt
độ thấp dưới 00<sub>C hạt nước sẽ thành tuyết.</sub>
-HS đọc.


-HS tiến hành hoạt động.


-Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trước
nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời
giới thiêu hay nhất.


-Nhóm cử đại diện trình bày hình vẽ và lời
giới thiệu.


-Cả lớp lắng nghe.


-HS phát biểu tự do theo ý nghĩ:
§ Vì nước rất quan trọng.


§ Vì nước biến đổi thành hơi nước rồi lại
thành nước và chúng ta sử dụng.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×