Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

GIAO AN NGU VAN 9 TUAN 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.35 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần:15</b>
<b>Tiết:71</b>


<b>Ngày dạy:06/12/2016</b>


<b>CHIẾC LƯỢC NGÀ</b>


<b>(Nguyễn Quang Sáng)</b>


<b>1. Mục tiêu:</b>


<i><b> 1.1:Kiến thức : </b></i>




Hoạt động 1:


- HS biết: Đọc diễn cảm, tóm tắt văn bản, nét chính về tác giả, tác phẩm.




Hoạt động 2:


- HS biết: Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc lược ngà.


- HS hiểu: Cảm nhận giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Chiếc lược ngà. Tình cảm cha
con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của chiến tranh. Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng
tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật.


<i><b>1.2:Kó naêng:</b></i>


<b>-</b> Học sinh thực hiện được : Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức
biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.



<b>-</b> Học sinh thực hiện thành thạo : Đọc - hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì
kháng chiến chống Mỹ cứu nước.


<i><b> 1.3:Thái độ: </b></i>


- HS có thói quen: Quan tâm đến người thân.


- HS có tính cách: Giáo dục HS về tình cảm gia đình và lịng kính yêu cha mẹ.
<b>2. Nội dung học tập: </b>


<b>- Nội dung 1: Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>- Nội dung 2: Phân tích văn bản.</b>
<b>- Nội dung 3: Tổng kết.</b>


<b>-</b> Tiết 71: Tình cảm với ba thật sâu sắc, mạnh mẽ nhưng cũng rất ngây thơ của bé Thu.
<b>-</b> Tiết 72: Tình cha con sâu nặng, thắm thiết của ơng Sáu.


<b>3. Chuẩn bị:</b>


<i><b> 3.1: Giáo viên: Phân tích tình cảm của bé Thu, tình cảm nhân vật anh Sáu, chân dung Nguyễn</b></i>
Quang Sáng. Tranh : Chiếc lược ngà.


<i><b> 3.2: Học sinh: Đọc, tóm tắt văn bản, tìm hiểu về tình cảm của bé Thu, tình cảm nhân vật anh</b></i>
Sáu.


<b>4. Tổ chức các hoạt động học tập: </b>


<i><b>4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) </b></i>
9A1 : 9A2:


<i><b> 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)</b></i>




Câu hỏi kiểm tra bài cũ:


 <i>Nêu ý nghóa truyện “<b>Lặng lẽ Sa Pa</b>”? (4 đ)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ý nghĩa: Lặng lẽ Sa Pa là câu chuyện về cuộc gặp gỡ với những con người trong một
chuyến đi thực tế của nhân vật ơng họa sĩ, qua đó, tác giả thể hiện niềm yêu mến đối với
những con người có lẽ sống cao đẹp đang lặng lẽ quên mình cống hiến cho Tổ quốc .


Nghệ thuật:


<b>-</b> Tạo tình huống truyện tự nhiên, tình cờ, hấp dẫn.


<b>-</b> Kết hợp yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm làm cho câu chuyện thêm sinh
động, khai thác được chiều sâu tâm lí nhân vật.


<b>-</b> Nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên đặc sắc; miêu tả nhân vật với nhiều điểm nhìn.
<b>-</b> Kết hợp giữa tả và nghị luận.


<b>-</b> Tạo tính chất trữ tình trong tác phẩm.




Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:


 <i>Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hơm nay? (1đ)</i>



 Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích, tìm hiểu phầân Đọc - hiểu văn bản.


 <i>Truyện “Chiếc lược ngà” được kể bằng ngôi thứ mấy? Trong truyện có những nhân vật</i>


<i>nào? (1đ) </i>


Truyện “Chiếc lược ngà” được kể bằng ngơi thứ nhất. Truyện có nhân vật anh Sáu, bé
Thu, bà ngoại bé Thu, nhân vật tơi.


<i><b>4.3:Tiến trình bài học</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
 <b>Vào bài : </b>


Những tình huống éo le trong cuộc sống xảy ra khơng ít,
nhất là trong hồn cảnh chiến tranh ác liệt, nhằm để thử
thách tình cảm của con người. <i>Chiếc lược ngà </i>của Nguyễn
Quang sáng được xây dựng trên cơ sở những tình huống thật
ngặt nghèo trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ
gian lao ở miền Nam, qua đó khắc sâu thêm tình cha con của
người chiến sĩ cách mạng. Tiết học hôm nay giúp ta hiểu rõ
hơn về điều đó. (1 phút)


 <b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc hiểu văn bản. (8 phút)</b>
 Học sinh đọc kĩ ở nhà.


 Gọi học sinh tóm tắt, nhận xeùt.


 Giáo viên giới thiệu chân dung Nguyễn Quang Sáng.
 <i>Nêu những nét chính về tác giả Nguyễn Quang Sáng?</i>


 Sinh năm 1932, quê ở Chợ Mới- An Giang. Tác phẩm có
nhiều thể loại: Truyện ngắn, tiểu thuyết, kịch bản phim.


 <i>Nêu xuất xứ của tác phẩm?</i>


 Được viết năm 1966- khi ông hoạt động ở chiến trường
Nam Bộ.


 Kiểm tra việc nắm từ khó.


 <b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. (22 phút)</b>
 <i>Qua phần tóm tắt truyện ta có thể thấy rõ những chi tiết</i>


<i>nào bộc lộ sâu sắc tình cảm cha con của ông Sáu?</i>


 Cuộc gặp gỡ của ơng Sáu sau 8 năm xa cách.


<b>I</b> <b>Đọc hiểu văn bản :</b>
<i><b>1</b><b>. Đọc- tóm tắt</b><b> :</b></i>
<i><b>2</b><b>. Chú thích</b><b> :</b></i>


<b>-</b> Tác giả: SGK- 201.


<b>-</b> Tác phẩm: SGK- 201.
<b>-</b> Từ khó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Ở căn cứ, ông dồn nhiều yêu thương, mong nhớ đứa con
vào việc làm cây lược ngà để tặng con. Ông hi sinh, chưa kịp
trao và đã nhờ người bạn trao cho con.



 <i>Trong tình huống 1, ta thấy tình cảm của bé Thu đối với</i>


<i>cha như thế nào?</i>


 <i>Sau 8 năm xa cách với bao nỗi nhớ thương, ông Sáu rất</i>


<i>vui mừng khi gặp lại con, nhưng bé Thu đã có những hành</i>
<i>động thái độ như thế nào đối với ông Sáu?</i>


 <i>Tác giả miêu tả tâm lí bé Thu như vậy, đúng hay sai? Vì</i>


<i>sao?</i>


 Đúng vì bé Thu mới 8 tuổi. Hơn nữa Thu là bé gái nên
khi gặp, ông Sáu xưng là ba, bé sợ.


 <i>Khi mẹ bảo gọi ba vào ăn cơm bé đã phản ứng như thế</i>


<i>naøo?</i>


 Nó khơng chịu gọi “thì mà cứ kêu đi”. Khi má giận nó
mới chịu gọi “vơ ăn cơm, cơm chín rồi”.


 <i>Khi muốn nhờ ông Sáu chắt nước cơm, bé đã nói như thế</i>


<i>nào?</i>


 “Cơm sơi rồi, chắt nước dùm cái”; “cơm sơi rồi, nhão
hết bây giờ” : Nó vẫn nói trổng.



 <i>Khi ơng Sáu gắp thức ăn cho bé Thu nó đã làm gì?</i>
 Hất thức ăn ra.


 <i>Nếu không biết nguyên nhân ta có thể nói do đâu ông</i>


<i>Sáu đánh bé Thu?</i>


 Chưa ngoan, vô lễ.


 <i>Các em có được nói năng với người lớn và cha mẹ như</i>


<i>vậy không? Vì sao?</i>


 Không. Vì như vậy là vô lễ.


 <i>Sự nhất định khơng gọi cha thể hiện điều gì ở bé Thu? Vì</i>


<i>sao bé Thu lại ương ngạnh như vậy?</i>


 Vì nó thấy ơng Sáu có vết sẹo trên mặt, khơng giống với
tấm ảnh ba mà nó đã biết nên nó nhất thiết khơng gọi ơng
Sáu là ba.


 <i>Vậy sự ương ngạnh của nó đáng trách khơng? Vì sao?</i>
 Khơng, vì như thế thể hiện rõ sự u mến, kính trọng
cha nên khơng thể nghe lời người khác và cũng không thể
nhận người khác làm cha. Chứng tỏ em có một cá tính mạnh
mẽ, tình cảm sâu sắc, chân thành. Trong cái cứng đầu của
em ẩn chứa một sự kiêu hãnh tuổi thơ, một tình yêu dành
cho cha.



 <i>Việc bé Thu nhận ba đã đến với người đọc như thế nào?</i>
Yếu tố bất ngờ.


 <i>Vì sao bé Thu nhận ông Sáu là ba trước khi lên đường?</i>
 Trong đêm bỏ về nhà ngoại, Thu được bà giải thích về


<i>a.Trước khi nhận ra ơng</i>
<i>Sáu là cha:</i>


<b>-</b> Nghe ông Sáu gọi, giật
mình, ngơ ngác, mặt tái,
chạy vụt, kêu thét lên.




Hoảng sợ.


<b>-</b> Nói trống khơng với
ông Sáu, không chịu gọi ba.


<b>-</b> Ương ngạnh, bướng
bỉnh, lì lợm, không chịu
nhậïn cha.




Phản ứng tâm lí tự nhiên
của trẻ em.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

vết sẹo làm thay đổi khuôn mặt ba là do tội ác của bọn giặc.
 <i>Việc cô bé giận dỗi, chèo thuyền sang méc với ngoại và</i>


<i>khóc ở bên đó, thể hiện nét đẹp nào trong tình cảm gia đình?</i>


Tình bà cháu thắm thiết, bà là nơi bình yên cho tâm hồn
trẻ nhỏ.


 <i>Khi nghe bà ngoại kể về ba, thái độ của bé Thu như thế</i>


<i>nào?</i>


 <i>Khi ơng Sáu chuẩn bị lên đường thì tình cảm của bé Thu</i>


<i>đã thay đổi như thế nào?</i>


 Có thái độ và tình cảm hồn tồn trái ngược với lúc
trước.


 <i>Cách bé Thu gọi cha và cách kể chuyện của tác giả cho em</i>


<i>biết chuyện kể mang đặc trưng của vùng miền nào?</i>


Phương ngữ miền nam. Ngôn ngữ giản dị.


 <i>Những chi tiết ấy cho ta biết tình cảm của bé Thu dành</i>


<i>cho ba như thế nào?</i>


 Giáo dục tình cảm tư tưởng cho học sinh.



 <i>Em có nhận xét gì về nghệ thuật xây dựng tâm lí nhân vật</i>


<i>của tác giả?</i>


Nhà văn khơng chỉ am hiểu tâm lí trẻ thơ mà con thể hiện
tình cảm yêu mến, trân trong những tình cảm hồn nhiên,
bồng bột, trong trẻo của trẻ em.


 <i>Thái độ và hành động thái độ của bé Thu có vẻ trái ngược</i>


<i>trong những ngày đầu khi ông Sáu về thăm nhà và lúc ông</i>
<i>sắp ra đi, nhưng thật ra lại xuất phát từ sự nhất quán trong</i>
<i>suy nghĩ và tính cách của em. Em hãy giải thích điều đó?</i>


Bé Thu rất yêu thương cha của mình từ trước đến sau. Lúc
đầu ghét ba vì khơng biết ơng Sáu là ba. Trước và sau đều
thể hiện một tính cách mạnh mẽ.


 Giáo dục HS về tình cảm gia đình và lịng kính yêu cha mẹ.


- Biết được nguyên do
vết thẹo làm thay đổi
khuôn mặt ba.


- Thu ân hận, nuối tiếc:
“nằm im … người lớn”.
- Đột ngột thay đổi: nó
gọi tiếng ba thét lên, chạy
lại ôm chặt lấy cổ ba,


khơng cho ba đi, nó hơn ba
cùng khắp: tóc, cổ, vai và
cả vết thẹo.


<sub></sub> Tình cảm với ba thật sâu
sắc, mãnh liệt nhưng cũng
rất ngây thơ.


- Tác giả diễn tả sinh
động, am hiểu tâm lí trẻ
thơ.


<i><b>4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)</b></i>


 <i>Lí do chính để bé Thu khơng tin ơng Sáu là cha của nó?</i>
 Vì mặt ơng Sáu có thêm vết thẹo.


 <i>Nên đánh giá như thế nào về những phản ứng tâm lí của bé Thu khi khơng nhận ơng Sáu</i>


<i>là cha?</i>


 Chứng tỏ bé Thu có một niềm kiêu hãnh, một tình yêu sâu sắc đối với người cha (trong
ảnh) của em.


<i><b>4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)</b></i>
 Đối với bài học tiết này:


- Đọc, tóm tắt lại nội dung của văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Chuẩn bị bài: Chiếc lược ngà (tt). Tìm hiểu kĩ tình cảm của ơng Sáu đối với con. Tổng


kết nội dung và nghệ thuật của truyện, rút ra ý nghĩa của truyện.


<b>5. Phuï luïc: Tài liệu: Thông tin phản hồi: </b>
-Tài liệu:


+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.


+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
+ Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.


<b> </b>
<b> </b>


<b>Tuần:15</b>
<b>Tiết:72</b>


<b>Ngày dạy: /12/2016</b>


<b>CHIẾC LƯỢC NGAØ (tt)</b>


<b>(Nguyễn Quang Sáng)</b>


<b>1. Mục tiêu:</b>


<i><b> 1.1:Kiến thức : </b></i>




Hoạt động 1:



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- HS hiểu: Cảm nhận giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Chiếc lược ngà. Tình cảm cha
con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng
tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật.




Hoạt động 2:


- HS biết: Tổng kết nội dung bài học.
- HS hiểu: Ý nghĩa của văn bản.
<i><b>1.2:Kó năng:</b></i>


<b>-</b> Học sinh thực hiện được : Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức
biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.


<b>-</b> Học sinh thực hiện thành thạo : Đọc - hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì
kháng chiến chống Mỹ cứu nước.


<i><b> 1.3:Thái độ: </b></i>


- HS có thói quen: Quan tâm đến người thân .


- HS có tính cách: Giáo dục HS về tình cảm gia đình và lịng kính yêu cha mẹ.
<b>2. Nội dung học tập: </b>


<b>- Nội dung 1: Phân tích văn bản.</b>
<b>- Nội dung 2: Tổng kết.</b>


<b>3. Chuẩn bị:</b>



<i><b> 3.1: Giáo viên: Phân tích tình cảm nhân vật anh Sáu, tranh : Chiếc lược ngà, t</b></i>ổng kết về nội
dung, nghệ thuật.


<i><b> 3.2: Học sinh: Đọc, tóm tắt văn bản, tình cảm nhân vật anh Sáu, những nghệ thuật, nội dung</b></i>
chính.


<b>4. Tổ chức các hoạt động học tập: </b>


<i><b>4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) </b></i>
9A1 : 9A2:
<i><b> 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)</b></i>




Caâu hỏi kiểm tra bài cũ:


 <i>Trong đoạn trích <b>Chiếc lược ngà</b>, tâm trạng bé Thu thay đổi như thế nào? (3 đ) </i>
 <i>Những tâm trạng ấy thể hiện tình cảm gì của bé Thu? (2 đ).</i>


 <i>Em có nhận xét gì về nghệ thuật xây dựng tâm lí nhân vật của tác giả? (3 đ)</i>


 Lúc đầu khi chưa nhận ra ông Sáu là cha: Bé Thu ương ngạnh không chịu nhận ba:
kêu lên như cầu cứu, nói trống khơng, hất trứng cá ra khỏi chén, bỏ sang nhà ngoại.


 Khi nhận ra ông Sáu là ba: Cô bé ân hận, nuối tiếc, nó gọi tiếng ba thét lên, chạy lại
ôm chặt lấy cổ ba, không cho ba đi, nó hôn ba cùng khắp: tóc, cổ, vai và cả vết thẹo.


 Tình cảm với ba thật sâu sắc, mạnh mẽ nhưng cũng rất ngây thơ.


 Nhà văn khơng chỉ am hiểu tâm lí trẻ thơ mà con thể hiện tình cảm yêu mến, trân


trọng những tình cảm hồn nhiên, bồng bột, trong trẻo của trẻ em.


 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học :


 <i>Ơng Sáu đã để lại kỉ vật gì cho con? (2đ)</i>


 Ông Sáu gửi lại cho con chiếc lược bằng ngà mà ông đã khổ công làm được.
<sub></sub> Nhận xét, chấm điểm.


<i><b>4.3:Tieán trình bài học</b><b> :</b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 <b>Vào bài : (1 phút)</b>


Bé Thu đã u thương ba sâu sắc, mạnh mẽ. Và ông Sáu
cũng yêu thương con gái mình bằng tất cả tấm lịng của người
cha. Để tìm hiểu tình cảm ấy, chúng ta đi vào tìm hiểu phần
tiếp theo của truyện Chiếc lược ngà.


 <b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh phân tích văn bản (tt).</b>
(25 phút)


 <i>Khi được về thăm con, tâm trạng của ông Sáu như thế nào?</i>
 <i>Vì sao người thân mà ơng Sáu khao khát gặp nhất chính là</i>


<i>đứa con?</i>


Từ tám năm nay, ông Sáu chưa một lần gặp mặt đứa con
gái đầu lịng mà ơng vơ cùng thương nhớ.


 <i>Tiếng gọi “Thu! Con” cùng với điệu bộ vừa bước, vừa khom</i>



<i>người đưa tay chờ đón con cho thấy tình cảm của ông Sáu lúc</i>
<i>này như thế nào?</i>


Vui và tin đứa con sẽ đến với mình.


 <i>Hình ảnh ơng Sáu bị con từ chối được miêu tả như thế nào?</i>
Anh đứng sững lại đó, nhìn theo con, nỗi đau đớn khiến mặt
anh sầm lại trông đáng thương và hai tay buông xuống như bị
gãy.


 <i>Chi tiết: “Anh đứng sững lại đó … như bị gãy” cho biết tâm</i>


<i>trạng của anh trong lúc đó như thế nào?</i>


 <i>Chi tiết hai tay buông xuống như bị gãy phản ánh nội tâm</i>


<i>như thế nào?</i>


Buồn bã, thất vọng.


 <i>Tuy con không theo nhưng anh vẫn làm gì?</i>


 <i>Ơng Sáu có những biểu hiện gì khi bé Thu phản ứng trước</i>


<i>và trong bữa cơm? </i>


Khi nghe con nói trống khơng với mình: anh quay lại nhìn
con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười.



Khi con hất miếng trứng cá, làm cơm văng tung toé, anh
vung tay đánh vào mơng nó và hét lên: “Sao mày cứng đầu
q vậy, hả?”


 <i>Cử chỉ nhìn con, lắc đầu, cười của ơng Sáu nói gì về tình</i>


<i>cảm của người cha?</i>


Buồn nhưng sẵn lịng tha thứ cho con.
 <i>Theo em, vì sao ơng Sáu đánh con?</i>


Do người cha nóng giận khơng kìm chế được, đấy là cách
dạy trẻ hư, do tình thương yêu của người cha dành cho con trở
nên bất lực.


 <i>Từ những biểu hiện đó, nỗi lịng nào của ơng Sáu được bộc</i>


<i><b>2</b></i> .<b> Tình cảm cha con của</b>
<i><b>ông Sáu:</b></i>


<i><b>a.</b>Khi mới về thăm con :</i>


<b>-</b> Nôn nao, mong được
gặp con để ôm con vào lịng.


- Ông đau khổ, thất vọng
khi con không theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>lộ?</i>



Nỗi buồn thương do tình yêu thương của người cha chưa
được con đáp lại.


 <i>Theo dõi đoạn truyện kể về ngày ông Sáu ra đi, em nghĩ gì</i>


<i>về đơi mắt nhìn con : <b>Nhìn với đơi mắt trìu mến lẫn buồn rầu?</b></i>
Đơi mắt của người cha giàu tình yêu thương và độ lượng.
Giáo viên treo tranh.


 <i>Quan sát tranh và hãy cho biết em hiểu gì qua bức tranh ấy?</i>
Bức tranh làm cho ta liên tưởng đến cuộc nhận cha đầy cảm
động của bé Thu.


 <i>Cảm nhận của em về nước mắt người cha trong cử chỉ</i>: Anh
<i><b>Sáu một tay ôm con, một tay rút khăn lau nước mắt, rồi hơn</b></i>
<i><b>lên mái tóc con?</b></i>


Đó là nước mắt sung sướng, hạnh phúc của người cha cảm
nhận được tình ruột thịt từ con mình.


 <i>Ánh mắt và nước mắt ấy thể hiện người cha như thế nào?</i>
Nâng niu và gìn giữ tình phụ tử.


 <i>Khi bé Thu nhận ra anh là ba thì tâm trạng của anh như</i>


<i>thế nào?</i>


 <i>Sau lần về thăm con thì tình cảm của ơng Sáu đối với con</i>


<i>như thế nào?</i>



 <i>Cùng với tình u thương con, ơng Sáu cịn day dứt điều gì?</i>
 <i>Ở căn cứ, ơng Sáu ln nhớ về con, nhớ về lời nói ngây thơ</i>


<i>của con mình “Ba về! Ba mua cho con cây lược nghe ba”. Vì</i>
<i>vậy, “mặt anh hớn hở như một đứa trẻ được q”khi cầm trên</i>
<i>tay khúc ngà voi. Sau đó, ơng bắt tay vào làm chiếc lược. Hãy</i>
<i>tìm chi tiết miêu tả ơng Sáu làm chiếc lược?</i>


 <i>Những chi tiết đó cịn bộc lộ thêm nét đẹp gì trong tâm hồn</i>


<i>của người chiến sĩ cách mạng?</i>


 Sự cần mẫn, chịu đựng gian khổ.
 <i>Có cây lược ơng Sáu mong điều gì?</i>


 <i>Ông Sáu đã hi sinh do bị viên đạn của máy bay Mĩ bắn vào</i>


<i>ngực. Sự ra đi mãi mãi ấy đã đến như thế nào đối người kể</i>
<i>chuyện và người đọc?</i>


Cái chết bất ngờ.


 <i>Cái chết bất ngờ thường để lại cảm xúc gì cho người cịn</i>


<i>sống?</i>


Sự đau đớn, tiếc nuối như tăng lên gấp bội.


Trong sự thương tiếc ấy, tác giả đã kể lại giây phút cuối


cùng của ông Sáu một cách cảm động: “Trong phút cuối cùng,


<b>-</b> Anh rất sung sướng khi
được con gọi “ba”.


<i><b>b.Lúc ở căn cứ</b></i> :


- Yêu thương con nhiều
hơn


- Ân hận, day dứt vì đã
đánh con.


<b>-</b> Dồn hết cơng sức, tâm
trí, tình cảm vào việc làm
chiếc lược:


+ Cưa từng chiếc răng
lược thận trọng, tỉ mỉ.


+ Gò lưng khắc trên
lược “Yêu nhớ tặng Thu con
của ba”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

khơng cịn đủ sức trăng trối lại điều gì, hình như chỉ có tình
cha con là khơng thể chết được, anh đưa tay vào túi, móc cây
lược, đưa cho tơi và nhìn tơi hồi lâu”.


 <i>Trong lời kể chuyện ấy, tác giả đã kết hợp những phương</i>



<i>thức biểu đạt nào?</i>


Tác giả đã kết hợp tự sự với yếu tố nghị luận “Trong phút
cuối cùng, khơng cịn đủ sức trăng trối lại điều gì, hình như
<i><b>chỉ có tình cha con là khơng thể chết được” gợi nên sự xúc</b></i>
động.


 <i>Em cảm nhận như thế nào về cái nhìn hồi lâu của ơng Sáu?</i>
Cái nhìn gửi gắm sự ủy thác thiêng liêng, như trao lại cả
tình cảm sâu nặng và trách nhiệm cao cả của người làm cha
cho bác Ba. Tình cảm ấy đã khiến bác Ba qua bao gian khổ
của chiến tranh vẫn giữ được cây lược như một vật quý giá
nhất của mình và trao tận tay cho bé Thu, thực hiện nguyện
vọng cuối cùng của người bạn thân.


 <i>Những chi tiết đó cho ta biết điều gì về tình cảm cha con</i>


<i>của ông Sáu?</i>


 <i>Theo em hình ảnh chiếc lược ngà có ý nghĩa gì?</i>


Đó là vật thể hiện tình cảm của người cha dành cho con với
tất cả sự cần mẫn và cả tấm lịng. Chiếc lược dùng để chải
tóc, vừa là vật có thể suốt đời đi theo người con gái vừa như
để gỡ rối nỗi lòng của cha và con, nhất là người cha. Chất liệu
ngà vừa cao quý, vừa bền đẹp, như thể hiện tình cha con cao
quý và bền đẹp mãi mãi.


 <i><b>Giáo dục học sinh về tình cảm gia đình.</b></i>



 <i>Theo em, nhân vật bà ngoại có vai trị gì trong câu chuyện</i>


<i>cảm động này?</i>


Nhân vật người bà thể hiện một tình cảm cao đẹp khác
trong vẻ đẹp của tình cảm gia đình, đó là một chốn bình n
cho tâm hồn trẻ nhỏ, bà còn là người giúp bé Thu hiểu ra sự
thật và có giây phút hạnh phúc tột bậc khi ơm chặt ba mình.


 <i>Truyện không chỉ cho ta thấy tình cảm cha con thắm thiết</i>


<i>mà cho chúng ta hiểu thêm nỗi đau gì của chiến tranh?</i>


 Gây nên bao đau thương mất mát, bao cảnh éo le cho biết
bao con người, bao gia đình.


 <i><b>Giáo dục học sinh ý thức lên án chiến tranh, bảo vệ hịa</b></i>
<i><b>bình.</b></i>


 <b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết. (5 phút)</b>


 <i>Truyện được kể theo lời của nhân vật nào?Người kể chuyện</i>


<i>có quan hệ như thế nào với nhân vật chính? Quan hệ ấy có tác</i>
<i>dụng gì trong việc thể hiện nội dung truyện?</i>


 Lời nhận xét, lời bình: “Cây lược ngà ấy … tâm trạng của
anh”, “trong giờ phút cuối cùng … không thể chết được … của


<b>-</b> Trước lúc hi sinh, gửi


lại cây lược cho con.




Tình cha con sâu nặng,
thắm thiết.


<b>III. Tổng kết:</b>
1. Nghệ thuật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

anh”.


 <i>Em có nhận xét gì về cốt truyện và ngơn ngữ trong truyện?</i>


 <i>Theo em, truyện thể hiện ý nghóa gì?</i>


 Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK- 202.


chuyện đáng tin cậy hơn.
- Chủ động xen những lời
nhận xét, lời bình gợi lên
nhiều xúc động.


+ Cốt truyện chặt chẽ, có
yếu tố bất ngờ.


+ Ngôn ngữ giản dị, đậm
màu sắc Nam Bộ.


<b>2.</b> <i><b>Ý nghóa:</b><b> </b></i>



- Là câu chuyện cảm động
về tình cha con sâu nặng.
<i><b>Chiếc lược ngà cho ta hiểu</b></i>
thêm về những mất mát to
lớn của chiến tranh mà nhân
dân ta đã trải qua trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu
nước.


<i><b>4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)</b></i>


 Vận dụng kó thuật trình bày một phút:


<i>Trong thời gian một phút, em hãy trình bày cảm nhận của em về tình u thương vơ hạn của</i>


<i>ông Sáu dành cho con mình?</i>


Khi mới về thăm con : Nôn nao mong được gặp con để ơm con vào lịng. Ơng đau khổ,
thất vọng khi con không theo. Suốt ngày chẳng đi đâu xa, lúc nào cũng vỗ về con. Anh rất
sung sướng khi được con gọi “ba”.


Lúc ở căn cứ : Yêu thương con nhiều hơn. Ân hận, day dứt vì đã đánh con. Cưa từng
chiếc răng lược thận trọng, tỉ mỉ. Gò lưng khắc trên lược “Yêu nhớ tặng Thu con của ba”.
Mong gặp lại con. Trước lúc hi sinh, gửi lại cây lược cho con. Điều đó thể hiện tình cha con
sâu nặng, thắm thiết.


<i>Trong thời gian một phút, em hãy trình bày ý kiến của em về nghệ thuật xây dựng truyện?</i>
Nghệ thuật: Kể theo ngôi thứ nhất của người thân (bác Ba) là người chứng kiến, làm cho
câu chuyện đáng tin cậy hơn, chủ động xen những lời nhận xét, lời bình gợi lên nhiều xúc


động.


Cốt truyện chặt chẽ, có yếu tố bất ngờ.
Ngơn ngữ giản dị, đậm màu sắc Nam Bộ.
<i><b>4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)</b></i>


 Đối với bài học tiết này :


- Phân tích tình cảm của nhân vật ông Sáu.
- Tổng kết về nội dung nghệ thuật của truyện.


- Viết lại đoạn văn kể về cuộc gặp gỡ cuối cùng của hai cha con ông Sáu theo lời hồi
tưởng của một nhân vật khác (ông Sáu hoặc bé Thu).


 Đối với bài học tiết sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

dung và nghệ thuật, phân tích hình ảnh thơ, nhân vật để chuẩn bị kiểm tra về thơ và truyện
<b>hiện đại.</b>


 Nhận xét tiết học.


<b>5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: </b>
-Tài liệu:


+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.


+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
+ Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.



<b> </b>
<b> </b>


<b>Tuần:15</b>
<b>Tiết:73</b>


<b>Ngày dạy: /12/2016</b>


<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>


<b>1. Mục tiêu:</b>


<i><b> 1.1:Kiến thức : </b></i>




Hoạt động 1:


- HS biết: Nêu các ví dụ và làm các bài tập nhận biết về các phương châm hội thoại.
- HS hiểu: Các phương châm hội thoại.




Hoạt động 2:


- HS biết: Nêu các ví dụ và làm các bài tập nhận biết về xưng hô trong hội thoại.
- HS hiểu: Xưng hô trong hội thoại.





Hoạt động 3:


- HS biết: Nêu các ví dụ và làm các bài tập nhận biết về lời dẫn.
- HS hiểu: Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.


<i><b>1.2:Kó năng:</b></i>


Học sinh thực hiện được: Khái quát một số kiến thức Tiếng Việt đã học về phương châm
hội thoại, lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp.


Học sinh thực hiện thành thạo: Vận dụng phương châm hội thoại, lời dẫn trực tiếp, lời dẫn
gián tiếp vào giao tiếp.


<i><b> 1.3:Thái độ: </b></i>


- HS có thói quen: Giáo dục học sinh ý thức sử dụng tốt các phương châm hội thoại và các
cách dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2. Nội dung học tập: </b>


<b>- Nội dung 1: Các phương châm hội thoại.</b>
<b>- Nội dung 2: Xưng hô trong hội thoại.</b>


<b>- Nội dung 3: Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp.</b>


<b>-</b> Vận dụng về phương châm hội thoại, lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp.


<b>3. Chuẩn bị:</b>


<i><b> 3.1: Giáo viên: Bảng phụ ghi sơ đồ về các phương châm hộïi thoại, bài tập phần lời dẫn trực</b></i>


tiếp, lời dẫn gián tiếp.


<i><b> 3.2: Học sinh: Ôn lại các phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại và cách dẫn trực</b></i>
tiếp, cách dẫn gián tiếp.


<b>4. Tổ chức các hoạt động học tập: </b>


<i><b>4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) </b></i>
9A1 : 9A2:
<i><b> 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)</b></i>




Câu hỏi kiểm tra bài cũ:


 <i>Sự xuất hiện những từ ngữ địa phương khơng có từ ngữ tương đương trong phương ngữ</i>


<i>khác và trong ngơn ngữ tồn dân, điều đó thể hiện tính đa dạng về điều kiện tự nhiên và đời</i>
<i>sống xã hội trên các vùng miền của đất nước ta như thế nào?</i> (8đ)


 Có những sự vật, hiện tượng xuất hiện ở địa phương này, nhưng khơng xuất hiện ở địa
phương khác. Điều đó cho thấy Việt Nam là một đất nước có sự khác biệt giữa các vùng, miền
về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lí, phong tục tập quán… Tuy nhiên sự khác biệt đó khơng
q lớn, bằng chứng là những từ ngữ thuộc nhóm này khơng nhiều.


Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học :


 <i>Tiết học hôm nay chúng ta ôn tập về những nội dung nào? (2đ)</i>


 Các phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại và cách dẫn trực tiếp, cách dẫn


gián tiếp.


<sub></sub> Nhận xét, chấm điểm.
<i><b>4.3:Tiến trình bài học</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
 <b>Vào bài : </b>


Chúng ta đã tìm hiểu một số đơn vị kiến thức tiếng Việt qua
một học kì học tập. Hơm nay, chúng ta sẽ ôn lại và thực hành
một số bài tập có liên quan để khắc sâu những kiến thức đã học.
<b>(1 phút)</b>


 <b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh ôn lại các phương châm</b>
hội thoại. ( 10 phút)


 <i>Em đã được học những phương châm hội thoại nào?</i>


Phương châm về lượng; phương châm về chất; phương châm
quan hệ; phương châm cách thức; phương châm lịch sự.


 <i>Thế nào là phương châm về lượng? Phương châm về chất?</i>
Phương châm về lượng yêu cầu khi giao tiếp, cần nói cho có
nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của
cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.


<i><b>I</b></i> <b>Các phương châm hội</b>
<b>thoại:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Phương châm về chất yêu cầu khi giao tiếp, đừng nói những


điều mà mình khơng tin là có thật hay khơng có bằng chứng xác
thực.


 <i>Nêu khái niệm của phương châm quan hệ, phương châm cách</i>


<i>thức và phương châm lịch sự?</i>


Phương châm quan hệ yêu cầu khi giao tiếp cần nói đúng vào
đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.


Phương châm cách thức yêu cầu khi giao tiếp cần chú ý nói
ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ.


Phương châm lịch sự yêu cầu khi giao tiếp cần tế nhị và tôn
trọng người khác.


Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài tập nối các thơng tin
phù hợp.


 <i>Phương châm hội thoại có phải là những quy định bắt buộc</i>


<i>trong giao tiếp không?</i>


 Không bắt buộc, tạo thuận lợi trong giao tiếp.


 <i>Hãy kể tình huống vi phạm phương châm hội thoại? Nêu rõ</i>


<i>nguyên nhân vi phạm phương châm hội thoại ấy?</i>


Học sinh nêu tình huống vi phạm phương châm hội thoại và


nêu nguyên nhân.


 Giáo dục HS ý thức sử dụng tốt các phương châm hội thoại đã
<i><b>học.</b></i>


 <b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh ôn tập về xưng hô trong</b>
hội thoại. (10 phút)


 <i>Kể các danh từ chỉ quan hệ họ hàng được dùng làm từ ngữ</i>


<i>xưng hô?</i>


Các danh từ chỉ quan hệ họ hàng được dùng làm từ ngữ xưng
hơ: cơ, dì, chú, bác, cậu…


 <i>Kể các danh từ chỉ chức vụ được dùng làm từ ngữ xưng hô?</i>
Các danh từ chỉ chức vụ được dùng làm từ ngữ xưng hô: giám
đốc, sếp, hiệu trưởng…


 <i>Kể các đại từ được dùng làm từ ngữ xưng hô?</i>


Các đại từ được dùng làm từ ngữ xưng hô: tôi, ta, mình, nó,
họ…


 <i>Kể các danh từ chỉ người được dùng làm từ ngữ xưng hô?</i>
Các danh từ chỉ người được dùng làm từ ngữ xưng hô: cô bé,
chàng trai…


 <i>Khi xưng hơ phải dùng những từ ngữ đó như thế nào?</i>



Cần chú ý các yếu tố chính sau: quan hệ giữa người nói và
người nghe, tình huống giao tiếp, mục đích giao tiếp.


Đối với người trên: bác- cháu, anh- em, …
Đối với bạn bè: tơi- bạn, mình- cạâu, …
 <i>Em hiểu cách xưng khiêm là như thế nào?</i>
Xưng: em, cháu, … xưng khiêm.


<i><b>2</b><b>.Phương châm về chất</b><b> :</b></i>
<i><b>3</b><b>.Phương châm quan</b></i>
<i><b>hệ:</b></i>


<i><b>4</b><b>.Phương châm cách</b></i>
<i><b>thức:</b></i>


<i><b>5</b><b>.Phương châm lịch sư</b><b> ï:</b></i>


<i><b>II</b></i><b>Xưng hơ trong hội</b>
<b>thoại: </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

VD: Chị Dậu xưng với cai lệ: Nhà cháu …
 <i>“Hơ tơn”: nghĩa là gì?</i>


VD: quý ông, quý bà, ông, bác, …


 <i>Vì sao trong giao tiếp, người nói phải hết sức chú ý lựa chọn</i>


<i>từ ngữ xưng hô?</i>



<b> Sử dụng kĩ thuật “khăn phủ bàn”:</b>


 Học sinh độc lập viết ý kiến của mình, sau đó thống nhất lại.
<i><b>Thời gian: 5 phút.</b></i>


 Gọi một nhóm trình bày, một nhóm nhận xét, các nhóm khác
báo cáo tự đánh giá về bài làm của nhóm mình.


 Mỗi từ ngữ xưng hơ đều thể hiện tình huống giao tiếp thân
mật hay xã giao, quan hệ với người nghe thân hay sơ, khinh hay
trọng để dùng từ ngữ cho phù hợp bởi không có từ ngữ trung
hịa. Vì thế, nếu khơng chú ý để lựa chọn được từ ngữ xưng hơ
thích hợp với tình huống và quan hệ thì người nói sẽ khơng đat
được kết quả như mong muốn, thậm chí trong nhiều trường hợp,
giao tiếp không tiến triển được nữa.


<i><b>Giáo dục học sinh ý thức sử dụng từ ngữ xưng hô cho phù</b></i>
<i><b>hợp.</b></i>


 <b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học sinh ôn lại các cách dẫn trực</b>
tiếp, cách dẫn gián tiếp: (10 phút)


 <i>Phân biệt lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp?</i>
Lời dẫn trực tiếp Lời dẫn gián tiếp
Nhắc lại nguyên văn lời nói


hay ý nghĩ của người khác
hoặc của nhân vật.



Thuật lại lời nói hay ý nghĩ
của người khác hoặc của
nhân vật, có điều chỉnh cho
thích hợp.


Lời dẫn nằm trong dấu ngoặc
kép “ “


Lời dẫn không nằm trong dấu
ngoặc kép “ “


Gọi học sinh đọc câu 2.


Giáo viên treo bảng phụ, viết đoạn văn bài tập 2, học sinh
lên chỉnh sửa lại cho đúng yêu cầu của bài tập.


 <i>Chuyển đổi lời đối thoại thành lời dẫn trực tiếp?</i>


nhường.


- Hơ tơn: Gọi người đối
thoại một cách tơn kính.


- Do tính chất của tình
huống giao tiếp.


- Do mối quan hệ giữa
người nói với người nghe.


<i><b>III</b></i> <b>Cách dẫn trực tiếâp</b>


<b>và cách dẫn gián tiếp:</b>


<i><b>4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)</b></i>


 <i>Nhân vật thầy bói trong bài ca dao sau vi phạm phương châm hội thoại nào?</i>


<i>Bà già đi chợ Cầu Đông</i>


<i>Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng</i>
<i>Thầy bói gieo quẻ phán rằng:</i>
<i>Lợi thì có lợi nhưng răng khơng cịn.</i>


 Thầy bói vi phạm phương châm về quan hệ: bà già hỏi về lợi ích, ơng trả lợi về lợi là
phần thịt bao quanh răng. Tuy nhiên đây là hiện tượng chơi chữ độc đáo.


Trong lời đối thoại Lời dẫn gián tiếp
Từ xưng




Tơi (ngơi thứ nhất).
Chúa cơng (ngơi thứ
hai).


Nhà vua, vua Quang
Trung


(ngơi thứ 3).
Từ chỉ địa



điểm


Đây tỉnh lược


Từ chỉ
thời gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 <i>Trong đoạn trích “<b>Tức nước vỡ bờ</b>”ø, chị Dậu đã nói với người nhà lí trưởng: “Cháu van</i>


<i>ơng”, “Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ”, “Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho</i>
<i>mày xem”. Hãy nhận xét cách xưng hô của chị Dậu?</i>


 Cách xưng hô thay đổi, từ xưng khiêm hô tôn sang xưng hô ngang hàng, rồi tự xưng ở
vai trên và gọi người giao tiếp ở vai dưới thể hiện thái độ phản kháng của chị Dậu trước cường
hào ác bá.


 <i><b>Giáo dục học sinh ý thức sử dụng đúng các từ ngữ xưng hơ và các phương châm hội</b></i>
<i><b>thoại.</b></i>


 Hoặc GV có thể hướng dẫn hS tổng kết nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy:


<i><b>4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)</b></i>
 Đối với bài học tiết này :


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 Đối với bài học tiết sau :


“ Kiểm tra tiếng Việt”: Ơân tập khái niệm, cơng dụng, tập nhận diện các đơn vị kiến thức
đã học ở học kì I và vận dụng kiến thức ấy vào quá trình tạo lập văn bản.


 Nhận xét tiết học.



<b>5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: </b>
-Tài liệu:


+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.


+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
+ Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.


<b> </b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tiết:74</b>


<b>Ngày dạy: /12/2016</b>


<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>


<b>1. Mục tiêu:</b>


<i><b> 1.1:Kiến thức : </b></i>


- HS bieát: Cách làm bài kiểm tra Tiếng Việt.


- HS hiểu: Các kiến thức về tiếng Việt: phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, các
biện pháp tu từ từ vựng…


<i><b>1.2:Kó năng:</b></i>



- HS thực hiện được: Xác định được giá trị của một số biện pháp tu từ nghệ thuật trong một số
đoạn thơ.


- HS thực hiện thành thạo: Nhận biết và sử dụng các đơn vị kiến thức tiếng Việt đã học để xác
định kiến thức trong bài kiểm tra.


<i><b> 1.3:Thái độ: </b></i>


- HS coù thoùi quen: Cẩn thận khi làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Mức độ</b>
<b>Tên chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


1. Các


<b>phương</b>
<b>châm hội</b>
<b>thoại</b>


- Kiến thức: Các
phương châm hội thoại.
- Kĩ năng: Nhớ và trình
bày được các nguyên
nhân không tuân thủ
phương châm hội thoại.


- Kiến thức: Các
phương châm


hội thoại.


- Kĩ năng: Viết
được đoạn văn
hội thoại trong
đó nhân vật thể


hiện đúng


phương châm
cách thức và
phương châm
quan hệ.


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<i>Tỉ lệ:20%</i>


<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm: </i>
<i>Tỉ lệ:</i>


<i>Số câu:1 </i>
<i>Số điểm: 2</i>
<i>Tỉ lệ:20%</i>



<i>Số câu: 2</i>
<i>Số điểm:4 </i>
<i>Tỉ lệ:40%</i>


<b>2. Lời dẫn</b>
<b>trực tiếp, lời</b>
<b>dẫn gián tiếp</b>


- Kiến thức: Lời dẫn
trực tiếp, lời dẫn gián
tiếp.


- Kĩ năng: Chuyển lời
dẫn trực tiếp thành
lời dẫn gián tiếp.


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<i>Tỉ lệ:20%</i>


<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm: </i>
<i>Tỉ lệ:</i>


<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm: </i>


<i>Tỉ lệ:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>3.</b> <b>Đề kiểm tra và đáp án:</b>
<i><b> 3.1. Đề kiềm tra:</b></i>


<b> Caâu 1: Em hãy nêu những nguyên nhân có thể dẫn đến việc khơng tn thủ phương châm hội</b>
thoại. Cho VD. ( 2 đ )


<b>Caâu 2:. Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp:</b>


Sáng hôm qua Lan khoe với tơi: “ Mẹ mình mới mua cho mình bộ sách giáo khoa lớp 9” . ( 2 đ)
<b>Câu 3: Nhận xét về cách xưng hô của tác giả trong câu thơ sau: ( 2 đ )</b>


“Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác”
(Viếng lăng Bác – Viễn Phương)?


<b>Câu 4: Phân tích cái hay trong đoạn thơ sau: ( 2 đ )</b>
a) Anh giải phóng qn ơi!


Tên anh đã thành tên đất nước
Tổ quốc bay lên bát ngát mùa xuân.


( Dáng đứng Việt Nam - Lê Anh Xuân)
b) Xưa yêu quê hương vì có chim, có bướm


Có những ngày trốn học bị địn roi.


Nay u q hương vì trong từng nắm đất
Có một phần xương thịt của em tơi.
( Quê hương - Giang Nam)



<b>Caâu 5: Viết một đoạn văn hội thoại, trong đó nhân vật thể hiện đúng phương châm cách thức</b>
và phương châm quan hệ. ( 2đ)


<i><b>3.2. Đáp án: </b></i>


<b> Hướng dẫn chấm</b>


<b>Câu Nội dung</b> <b>Điểm</b>


1 <sub></sub> Những ngun nhân có thể dẫn đến việc khơng tn thủ phương châm hội thoại:
- Người nói vơ ý, vụng về, thiếu văn hóa giao tiếp.


- Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác
quan trọng hơn.


-Người nói muốn gây sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào
đó.


VD: Nói như đấm vào tai: vi phạm phương châm lịch sự.





2 - Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp :


Sáng hôm qua, Lan khoe với tôi rằng mẹ bạn ấy mới mua cho bạn ấy bộ sách giáo
khoa lớp 9.




3 - Cách xưng hô của tác giả trong câu thơ : Nhà thơ xưng “con”, gọi Bác thể


hiện mối quan hệ thân thiết, cảm động, vừa thành kính, vừa gần gũi.



4  Phân tích cái hay trong đoạn thơ :


a) Đoạn thơ sử dụng biện pháp tu từ nói quá.


- Tác dụng: Làm cho hình ảnh Tổ quốc thêm bay bổng, đẹp hơn,…
b) Đoạn thơ trên tác giả đã sử dung biện pháp điệp ngữ.


- Tác dụng : Nhấn mạnh thêm lòng yêu quê hương đất nước, lòng căm thù giặc
của tác giả.,…




5  Viết đoạn văn: Học sinh tự viết.


- Nội dung: Tùy chọn


- Yêu cầu: Trong đoạn văn, nhân vật thể hiện đúng phương châm cách thức và
phương châm quan hệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>4.Keát quaû:</b></i>


<b>- Thống kê chất lượng:</b>





-- Đánh giá chất lượng bài làm của học sinh và đề kiểm tra:







<b>5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: </b>


-Tài liệu:


+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.


+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
+ Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.


+ Đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức – kĩ năng Ngữ văn 9.
<b> </b>


<b> </b>
<b> </b>
 GV chu<b> ẩn bị thêm một số câu hỏi thay đổi cho lớp còn lại: </b>


VD: Câu 1: Phân tích giá trị thẩm mỹ của một số biện pháp tu từ nghệ thuật và cách sử dụng từ
ngữ trong đoạn thơ sau:


Anh đi bộ đội sao trên mũ


Mãi mãi là sao sáng dẫn đường


Em sẽ là hoa trên đỉnh núi


Bốn mùa thơm mãi cánh hoa thơm.
(Núi đôi – Vũ Cao )


b) Em là ai? Cơ gái hay nàng tiên
Em có tuổi hay khơng có tuổi
Mái tóc em đây, hay là mây là suối
Đơi mắt em nhìn hay chớp lửa đêm giông
Thịt da em hay là sắt là đồng.


( Người con gái Việt Nam – Tố Hữu)
 Đáp án:


a) Tác giả sử dụng biện pháp so sánh, hình ảnh thơ đẹp,…


- Tác dụng: Nhấn mạnh, làm nổi bật vẻ đẹp của chàng trai và cô gái. Họ là những gì đẹp nhất của
tự nhiên ( Chàng trai được ví như sao sáng trong bầu trời đêm tối- đi đầu trong hàng quân, chiến
đấu bảo vệ Tổ quốc,....Cơ gái: được ví như cách hoa thơm trên đỉnh núi ( không sợ phong ba bão
táp, nắng gió ,...tỏa ngát hương cho đời).


<b>Lớp</b> <b>Số</b>
<b>HS</b>


<b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>TB</b> <b>Yếu</b> <b>Keùm</b> <b>TB </b>


<b>SL TL SL TL SL</b> <b>TL SL TL</b> <b>SL</b> <b>TL</b> <b>SL</b> <b>TL</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Câu 2: Trong bài “Đi thuyền trên sơng Đáy”, Hồ Chí Minh viết: ( 2đ )</b>
“Dịng sơng lạnh ngắt như tờ.



Sao đưa thuyền chạy, thuyền chờ trăng theo”


Trên thực tế, sao không thể “đưa” thuyền mà thuyền cũng không thể “chờ”ø sao. Tại sao
Bác lại viết như vậy?


 Đáp án:


Sao không đưa thuyền và thuyền cũng không chờ trăng được. Biện pháp nghệ thuật nhân hóa
làm cho thiên nhiên trở nên thân thiết, như một người bạn đồng hành cùng Bác.


<b>Tuần:15</b>
<b>Tiết:75</b>


<b>Ngày dạy: /12/2016</b>


<b>KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI</b>


<b>1. Mục tiêu:</b>


<i><b> 1.1:Kiến thức : </b></i>




Hoạt động 1:


- HS biết: Dùng những kiến thức đã học để phân tích, cảm nhận các hình ảnh thơ, truyện đã học.
- HS hiểu: Kiến thức về thơ và truyện hiện đại.


<i><b>1.2:Kó năng:</b></i>



- HS thực hiện được: Nhận diện, cảm nhận nội dung, nghệ thuật của tác phẩm văn học.
- HS thực hiện thành thạo: Cảm nhận nội dung, nghệ thuật của tác phẩm văn học.
<i><b> 1.3:Thái độ: </b></i>


- HS coù thoùi quen: Cẩn thận khi làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Mức độ</b>
<b>Tên chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


<i><b>Làng</b></i>


<i><b> ( Kim Lân )</b></i>


- Kiến thức: Tác giả,
tác phẩm, ý nghĩa.
- Kĩ năng: Nhớ và trình
bày được tên tác phẩm,
tác giả, ý nghĩa của
đoạn trích.


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<i>Tỉ lệ:20%</i>



<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm: </i>
<i>Tỉ lệ:</i>


<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm: </i>
<i>Tỉ lệ:</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm:2 </i>
<i>Tỉ lệ:20%</i>


<i><b>Lặng lẽ Sa</b></i>
<i><b>pa ( Nguyễn</b></i>
<i><b>Thành</b></i>


<i><b>Long )</b></i>


- Kiến thức: Cách đặt
tên các nhân vật trong
tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>3. Đề kiểm tra và đáp án:</b>
<b> 3.1. Đề kiểm tra:</b>


<b>Câu 1: “Không thể được. Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù”.</b>


Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào? Tác phẩm ấy do ai sáng tác? Đoạn văn ấy
thể hiện ý nghĩa gì? ( 2 đ)



<b>Câu 2: Vì sao các nhân vật trong “Lặng lẽ Sa Pa” đều khơng có tên riêng? ( 2đ)</b>


<b>Câu 3: Qua bài thơ “Bếp lửa”, cho biết tuổi thơ của người cháu là một tuổi thơ như thế nào? (2 đ)</b>
<b>Caâu 4: Phân tích cái hay, cái đẹp của đoạn thơ:</b>


Khơng có kính, rồi xe khơng có đèn,
Khơng có mui xe, thùng xe có xước,
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước:
Chỉ cần trong xe có một trái tim.


(Phạm Tiến Duật, <i>Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính - SGK Ngữ văn 9, tập 1)</i>


<b>Câu 5: Trình bày cảm nhận của em về những câu thơ cuối của bài thơ “Đồng chí” : (2đ)</b>
Đêm nay rừng hoang sương muối


Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.


<b>3.2. H ướ ng dẫn chấm:</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b> “Khơng thể được. Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì
<b>phải thù”.</b>


- Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm Làng.
- Tác phẩm ấy do Kim Lân sáng tác.


- Đoạn văn ấy thể hiện ý nghĩa: Tình yêu nước bao trùm lên tình
yêu làng và sự căm ghét giặc Pháp của nhân vật ơng Hai nói riêng, nhân


dân Việt Nam nói chung.


0,5đđđđ
0,5đ

<b>2</b> - Các nhân vật trong “Lặng lẽ Sa Pa” gồm có: Bác lái xe; Ông họa só; Cô


kĩ sư; Anh thanh niên… Tất cả các nhân vật đều khơng có tên riêng. Mỗi
nhân vật đều mang những nét đẹp của con người “lặng lẽ” cống hiến cho
Tổ quốc. Có lẽ vì vậy, tác giả đã xây dựng những nhân vật “không tên”,
những nhân vật vô danh rất đáng ngợi ca.




<b>3</b> - Tuổi thơ nhiều gian khổ , thiếu thốn, nhọc nhằn.
+ Nạn đói hồnh hành.


+ Giặc tàn phá làng xóm.


+ Sống xa cha mẹ, ở với bà, có ý thức tự lập, sớm phải lo toan...




<b>4</b> - Cái hay, cái đẹp của đoạn thơ:


+ Điệp ngữ: khơng có ( lặp lại 3 lần) nhấn mạnh thêm tính chất
khốc liệt của chiến tranh làm cho chiếc xe biến dạng đến trần trụi tưởng
chừng như chiếc xe không thể chạy được nữa.


+ Tương phản: Giữa không và có đó là sự đối lập giữa phương


tiện vật chất và tinh thần của người chiến sĩ.


+ Các hình ảnh liệt kê: <i>khơng có</i> <i>kính, khơng có</i> <i>đèn, khơng có</i>
<i>mui, thùng xe xước...</i>


=> Nhấn mạnh hồn cảnh khốc liệt của chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>+ Hóan dụ: . Miền Nam ( chỉ nhân dân miền Nam)</b>


. Một trái tim: chỉ người lính lái xe với một tấm lịng,
một tình yêu nước, một khát vọng giải phĩng miền Nam thống nhất đất nước
và đĩ cũng là lí tưởng của thế hệ trẻ Việt Nam thời chống Mĩ cứu nước.
<b>5</b> - Học sinh trình bày những cảm nhận riêng với những cảm xúc chân thật,


căn cứ xác đáng, lí lẽ thỏa đáng về nội đoạn thơ như hiện thực, tâm hồn
người chiến sĩ … về nghệ thuật như ngôn ngữ, hình ảnh…


2đđ


<b>1. Kết quả:</b>


- Thống kê chất lượng:


<b>- Đánh giá chất lượng bài làm của học sinh và đề kiểm tra : </b>








<b>5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: </b>


-Tài liệu:


+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.


+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
+ Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.


+ Đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức – kĩ năng Ngữ văn 9.


<b> </b>
<b> </b>


<b>Lớp</b> <b>Số</b>
<b>HS</b>


<b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>TB</b> <b>Yếu</b> <b>Kém</b> <b>TB </b>


<b>SL TL SL TL SL</b> <b>TL SL TL</b> <b>SL</b> <b>TL</b> <b>SL</b> <b>TL</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2. B ảng mô tả các mức độ đánh giá theo định hướng năng lực của chủ đề:</b>


Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao


-Tác giả, tác
phẩm.


- Thể loại văn


bản.


- Ý nghĩa nội
dung của tác
phẩm, đoạn trích.


- Đề tài, chủ
đề,cảm xúc chủ
đạo.


- Giá trị nghệ
thuật của tác


phẩm, đoạn


trích(chi tiết,hình
ảnh, biện pháp tu
từ...).


- Cảm nhận
về nhân vật.
- Bài học rút ra từ
các nhân vật.


- Nhớ được các
tác giả, tác phẩm.
-Nhận diện chính
xác các tác giả,
tác phẩm phần
văn học trung


đại.


- Nhận diện được
các thể loại.
- Nhận biết và
ghi lại được
những chi tiết,
đoạn thơ.


- Nhận diện về
các phép tu từ
được sử dụng
trong một số câu
thơ.


- Nhớ được một
số đặc điếm về
các nhân vật
trong truyện


- Chỉ ra được giá
trị nội dung
chính của một số
tác phẩm đã học
( Chuyện người
con gái Nam
Xương,Lục Vân
Tiên )


- Hiểu được : Thế


nào là tả cảnh
ngụ tình ?


Ghi lại những
câu thơ tả cảnh
ngụ tình.


- Chỉ ra được giá
trị nghệ thuật của
tác phẩm.


- Chỉ ra được đặc
điểm của một số
nhân vật


-Vận dụng hiểu
biết về tác giả,
tác phẩm để
khẳng định văn
bản của tác giả
nào.


-Cảm nhận được
ý nghĩa của một
số chi tiết đặc
sắc trong đoạn
thơ.


- Trình bày được
cảm nhận ấn


tượng của cá
nhân về giá trị
nội dung và nghệ
thuật của văn
bản.


- Trình bày bài
học rút ra từ nhân
vật đặc sắc.


- Vận dụng
hiểu biết về tác
giả tác phẩm để
phân tích lí giải
nội dung nghệ
thuật của tác
phẩm.


- Trình bày
những kiến giải
riêng những phát
hiện sáng tạo về
các tác phẩm văn
học trung đại.
- Biết tự khám
phá các giá trị
của một văn bản
cùng thể loại.
Vận dụng tri thức
đọc hiểu văn bản


để kiến tạo
những giá trị
sống của cá nhân.
3.Ma traän:


<b>Tên chủ đế</b>
( nội dung,
chương…)


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b><sub>Cấp độ thấp</sub></b> <b><sub>Cấp độ cao</sub></b> <sub>Tổng số</sub>
<b>Chủ đề 1:</b>


<b>Đọc hiểu văn</b>
<b>bản</b>


- Nhớ được
tên tác giả, tác
phẩm, thể loại
-Nhận biết
được phép tu
từ sử dụng
trong câu thơ
- Nhận biết
được những
câu thơ tả
cảnh ngụ tình
- Nhận biết
được nội dung
của một số tác
phẩm.



-Hiểu được
thế nào là tả
cảnh ngụ tình
- Ghi lại được
các câu thơ tả
cảnh ngụ
tình,miêu tả
cảnh thiên
nhiên .


-Nhớ được
nội dung và
nghệ thuật
của truyện
Kiều .


- Xác định
chính xác
được nội dung
của một số tác


Cảm nhận
phân tích
được nội dung
một đoạn
trích đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

phẩm
Số câu



Số điểm


6


3
2


4
1


1.5


9
8.5
<b>2.Tạo lập</b>


<b>văn bản</b>


Cảm nhận suy
nghĩ về nhân
vật tiêu biểu.
Số câu


Số điểm 1<sub> 1.5</sub>


Số câu
Số điểm


6



3
2


4
1


1.5


1


1.5


10


10.0
<b>3..Ñề kiểm tra và đáp án :</b>


<b>3.1.Ñề: </b>


<b> I. Phần trắc nghiệm 3đ ( mỗi câu 0.5 đ)</b>


1. “ Truyền kì mạn lục “ là tập truyện của tác giả nào?
a. Nguyễn Du


b. Nguyễn Đình Chiểu.
c. Nguyễn Dữ


d. Phạm Đình Hổ.



2. Chuyện người con gái Nam Xương phản ánh thân phận người phụ nữ:
a. Bị buộc chặt trong khuôn khổ lễ giáo khắt khe.


b. Bị đối xử bất công, áp bức.


c. Gánh chịu nhiều khổ đau , bất hạnh.
d. Ba câu trả lời trên đều đúng.


3.Hồng Lê Nhất thống chí thuộc thể loại:


a.Lịch sử. ; b.Kí sự ; c. Tiểu thuyết lịch sử; d.Truyện truyền kì.
4.Câu thơ:


“ Mai cốt cách, tuyết tinh thần” có sử dụng:


a. Phép so sánh. b. Phép ẩn dụ. c. Phép nhân hóa d. Điển cố.
5.Đoạn trích : Kiều ở lầu Ngưng Bích” diễn tả tâm tư của Thúy Kiều:


a. Sau khi Kiều thề nguyền với Kim Trọng.
b. Trước khi Kiều gặp Thúc Sinh.


c. Khi bị Tú Bà giam lỏng.


d. Trước khi được Từ Hải chuộc khỏi thanh lâu.


6.Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu có nội dung:
a. Đề cao lòng yêu nước thương dân.


b. Ca ngợi đạo lí làm người..



c. Lên án bọn thực dân Pháp xâm lược.
d. Đả kích bọn người làm tay sai cho giặc..
<b>II.Phần tự luận: (7đ)</b>


<b> Câu 7: Hãy nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều ?( 2.đ) </b>
<b> Câu 8: Thế nào là tả cảnh ngụ tình ? Ghi lại một số câu thơ tả cảnh ngụ tình? (2.đ)</b>


<b> Câu 9: Chép lại những câu thơ miêu tả cảnh thiên nhiên đặc sắc nhất trong các đoạn trích đã</b>
học? Phân tích ngắn gọn nội dung.(1.5đ)


Câu 10: Suy nghĩ của em về nhân vật Lục Vân Tiên, em học tập được điều gì từ nhân vật Lục
Vân Tiên( 1.5đ)


<b>3.2.Đáp án :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Mức tối đa: Phương án c.


- Mức chưa tối đa: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời.
Câu 2:


- Mức tối đa: Phương án d


- Mức chưa tối đa: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời.
Câu 2:


- Mức tối đa: Phương án d


- Mức chưa tối đa: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời.
Câu 3:



- Mức tối đa: Phương án c


- Mức chưa tối đa: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời.
Câu 4:


- Mức tối đa: Phương án b


- Mức chưa tối đa: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời.
Câu 5:


- Mức tối đa: Phương án c.


- Mức chưa tối đa: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời.
Câu 6:


- Mức tối đa: Phương án b.


- Mức chưa tối đa: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời.
<b>II.Phần tự luận: (7đ)</b>


<b> Câu 7: </b>


* Mức tối đa (2đ): Học sinh nêu được giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của truyện Kiều
- Nội dung Truyện Kiều :


<b> + </b>

Giá trị hiện thực

<b>:</b>

Phản ánh bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị và số phận của con
người bị áp bức đau khổ.


+ Giá trị nhân đạo:Thể hiện niềm cảm thương sâu sắc trước những khổ đau của kiếp người
bị vùi dập, trân trọng và đề cao phẩm chất tốt đẹp của con người, hướng tới khát vọng chân


lí.


- Nghệ thuật : Ngôn ngữ , tự sự , miêu tả , xây dụng tính cách nhân vật .


* Mức chưa tối đa: (1.5đ) HS nêu được một số ý về nội dung và nghệ thuật song chưa đầy đủ,
còn thiếu một vài ý nhỏ.


* Mức chưa tối đa: (1đ) HS nêu đựơc vài ý trong nội dung và nghệ thuật, còn thiếu nhiều ý.
* Không đạt: HS nêu chưa được hoặc nêu được vài ý nhưng sai


<b>Câu 8: </b>


* Mức tối đa (2đ): Học sinh nêu được : Tả cảnh ngụ tình là mượn cảnh vật để thể hiện tâm trạng
- Những câu thơ tả cảnh ngụ tình:


Buồn trông cửa bể chiều hôm
...
Ầm ầm tiếng song kêu quanh ghế ngồi”


* Mức chưa tối đa: (1.5đ) HS nêu được :Tả cảnh ngụ tình là mượn cảnh vật để thể hiện tâm trạng
Tuy nhiên chưa ghi lại đầy đử các câu thơ tả cảnh ngụ tình.


* Mức chưa tối đa: (1đ) HS nêu đựơc một trong 2 ý của đề.


* Không đạt: HS nêu chưa được thế nào là tả cảnh ngụ tình và chưa ghi lại được các câu thơ tả
cảnh ngụ tình.


<b>Câu 9: </b>


* Mức tối đa (1.5đ): Học sinh ghi lại được những câu thơ tả cảnh thiên nhiên đặc sắc trong các


đoạn trích đã học và phân tích được nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Thiều quang chín chục đã ngồi sáu mươi
Cỏ non xanh tận chân trời.


Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
- Nội dung:


+ Bức tranh thiên nhiên vừa gợi khơng gian vừa nói thời gian trơi qua nhanh, mới đây đã bước
qua tháng ba. Trên bầu trời chim én vẫn chao lượn.


+ Bức tranh mùa xuân với phông nền màu xanh non của cỏ, được điểm xuyết một vài bông
hoa lê trắng  Tạo nên bức tranh mùa xuân khoáng đạt, tinh khơi đầy sức sống, sinh động có hồn.


* Mức chưa tối đa: (1đ) HS Ghi lại được các câu thơ tả cảnh thiên nhiên và phân được một số ý
về nội dung của đoạn thơ song chưa đầy đủ, còn thiếu một vài ý nhỏ.


* Không đạt: HS nêu chưa ghi lại được các câu thơ tả cảnh thiên nhiên và chưa phân tích được
nội dung hoặc phân tích sai nội dung.


<b>Câu 10: </b>


* Mức tối đa (1.5đ): Học sinh cảm nhận về nhân vật Lục Vân Tiên và cho biết bản thân đã học
tập đượ gì từ nhân vật này:


* Nhân vật Lục Vân Tiên:


- Là người anh hùng tài năng và có tấm lịng vị nghĩa.
- Chính trực hào hiệp trọng nghĩa khinh tài.



- Từ tâm nhân hậu, tìm cách an ủi người bị nạn
- Làm ơn vô tư, hành động hiệp nghĩa.


<sub></sub> Là nhân vật lí tưởng
* Học sinh tự bộc lộ.


* Mức chưa tối đa: (1đ) HS Ghi lại được những suy nghĩ của mình về nhân vật song chưa đầy
đủ, còn thiếu một vài ý nhỏ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×