Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

tuan 16- van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.61 KB, 6 trang )

Tuần 16 Ngày soạn: 05/12/2010
Tiết 76,77,78 Ngày dạy: /12/2010

cố hơng
(Lỗ Tấn)
A. Mục tiêu bài dạy:
Giúp h/s
- Thấy đợc tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc
sống mới, xã hội mới
- Thấy đợc màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm cố hơng, việc sử dụng thành công các biện pháp nghệ
thuật so sánh, đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phơng thức biểu đạt trong tác phẩm.
B. Chuẩn bị :
Chân dung Lỗ tấn
Tuyển tập truyện ngắn Lỗ Tấn
C. Tiến trình bài dạy:
* ổn định
*Kiểm tra: Tóm tắt truyện ngắn " Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng
Cảm nhận của em về tình cha con của bé Thu
*Bài mới
* Giới thiệu bài
Chúng ta đã đợc học bài thơ "Hồi Hơng ngầu th" của Hạ Tri Chơng (lớp 7) "Trẻ đi, già trở lại nhà, giọng
quê không đổi, sơng pha mái đầu, gặp nhau mà chẳng biết nhau, trẻ cời hỏi: Khách từ đâu đến làng? " Sau
nhiều năm đi xa, nhân vật tôi trong truyện cố hơng của Lỗ Tấn trở lại quê nhà tuy không bẽ bàng nh nhà
thơ họ lại họ Hạ nhng cũng bùi ngùi tê tái vì cảnh quê, ngời quê và tâm trạng ngời về thăm quê lần cuối
cùng ntn ta sẽ đến với bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
?Hãy nêu những hiểu biết cơ bản của em về Lỗ
Tấn?
?Kể những tác phẩm chính của Lỗ Tấn?
?Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?
?Giáo viên nêu yêu cầu đọc, học sinh đọc nhận xét.


- Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn.
- Chú ý giọng điệu chậm, buồn hơi bùi ngùi khi kể,
Nội dung cần đạt
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả: Lỗ tấn (1881 - 1936)
- Là nhà văn nổi tiếng của Trung Quốc
- Quê: Thiệu Hng, Chiết Giang
- Sinh trởng trong gia đình quan lại sa sút, mẹ có
nguồn gốc nông dân
- Tìm con đờng lập thân bằng KHKT văn học
- Năm 1981 cả TG kỉ nệm 100 năm ngày sinh
Lỗ tấn nh 1 danh nhân VH
* Tác phẩm chính
- Gào thét (1923) Bàng hoàng (1926)
- Cố hơng là truyện ngắn tiêu biểu trích gào thét.
2. Đọc - tóm tắt
a) Đọc từ khó:
b)Tóm tắt
Sau 20 năm xa quê, nhân vật tôi trở về thăm làng
cũ. So với ngày trớc, cảnh vật và con ngời nơi
quê thật tàn tạ, nghèo hèn. Mang nỗi buồn th-
1
tả, giọng Nhuận Thổ ấp úng
Giọng chào chú thím Hai Dơng, Giọng suy ngẫm ở
một số câu, đoạn
?Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú thích. Kiểm
tra việc đọc chú thích của h/s?
?Hãy kể tóm tắt truyện?
?Truyện ngắn cố hơng có thể chia làm mấy phần?
Nội dung từng phần?.

Tiết 77
?H/s theo dõi đoạn 1 - Đọc thầm
?Cảnh làng quê hiện trong con mắt ngời xa quê 20
năm hiện ra ntn?
?Cảnh đó dự báo 1 cuộc sống ntn ở cố hơng?
?Đứng trớc cảnh ấy trong lòng ngời trở về có suy
nghĩ gì?
?Qua ý nghĩ đó em đọc đợc cảm giác gì của ngời
trở về?
?Từ đây em thấy tình cảm nào của ngời xa quê đợc
bộc lộ?
?Chuyến về quê lần này của nhân vật tôi có gì đặc
biệt?
?Điều này gợi cho em liên tởng đến 1 hiện thực
cuộc sống ntn ở làng quê này?
?Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể chuyện của tác
giả qua phần truyện này?
?Từ đây hình ảnh cố hơng hiện lên ntn trong mắt và
tấm lòng của ngời về thăm quê?

?H/s theo dõi đoạn 2
?Những ngày ở quê, nhân vật tôi gặp lại ngời quen
cũ. Cuộc gặp gỡ nào đợc kể nhiều nhất?
?Mối quan hệ giữa nhân vật tôi và Nhuận Thổ đợc
kể trong những thời điểm nào?
?Hình ảnh Nhuận Thổ xa gắn với những cảnh tợng
nào?
ơng, nhân vật tôi rồi cố hơng ra đi ớc vọng cuộc
sống làng quê mình sẽ đổi thay.
(Kể lại chuyến thăm quê lần cuối cùng của nhân

vật tôi để bán nhà đa cả gia đình đi sinh sống ở
nơi khác)
3. Bố cục: 3 đoạn
Đ1: Từ đầu . làm ăn sinh sống
- Nhân vật tôi trên đờng trở về quê cũ
Đ2: Tiếp .. sạch trơn nh quét
- Những ngày nhân vật tôi ở quê
Đ3: Còn lại
- Nhân vật tôi trên đờng xa quê
II. Phân tích:
1) Nhân vật "tôi" trên đ ờng trở về quê cũ.
- Đang độ giữa đông, xa gần thấp thoáng thôn
xóm tiêu điều hoang vắng nằm im lìm dới vòm
trời màu vàng úa.
Cuộc sống tàn tạ nghèo khổ.
Suy nghĩ nội tâm: "A đây có thật là làng cũ
mà 20 năm trời tôi hằng ghi lấy hình ảnh trong
kí ức không? "
Cảm giác ngạc nhiên, chua xót
Ngời xa quê yêu quê đến độ xót xa cho sự
nghèo khổ của làng quê mình
- ý định: Từ giã quê, vĩnh biệt ngôi nhà yêu dấu,
từ giã làng quê cũ thân yêu đem gia đình đến nơi
khác sinh sống.
- Cuộc sống ở đây quá nghèo khổ làm cho nhiều
gia đình phải rời xa quê đi kiếm ăn
- Yếu tố miêu tả, biểu cảm đợc kết hợp trong lời
kể tái hiện hình ảnh làng quê và bộc lộ cảm
xúc của lòng ngời.
* Quê h ơng tiêu điều xơ xác và đáng th ơng xen

sự thất vọng
2. Những ngày nhân vật "tôi" ở cố h ơng
- Nhân vật Nhuận Thổ và chị Hai Dơng
- Nhuận Thổ: - Thời quá khứ
- Thời hiện tại
- Vầng trăng, bãi cát, da hấu.
- Đứa bé 11, 12 tuổi cổ đeo vòng bàn tay cầm
đinh, ba đâm con tra
Cảnh tợng thần tiên.
2
?Em hãy cho biết vì sao nhân vật tôi gọi đó là "một
cảnh tợng thần tiên"
?Ngày ấy, con ngời Nhuận Thổ hiện lên ntn về hình
dáng, trang phục, tính tình, hiểu biết?
?Khi chia tay tôi khóc, Nhuận Thổ khóc, cho ta
thấy họ có một tình bạn ntn?
?Từ đó hình ảnh về một ngời bạn ntn hiện lên trong
tâm trí tôi?
?H/s theo dõi tiếp VB. 20 năm sau nhân vật tôi về
thăm lại QH.
?Hình ảnh Nhuận Thổ sau 20 năm ntn?
?Dấu hiệu nào cho thấy sự thay đổi kì lạ ở Nhuận
Thổ.
?Em có nhận xét gì về cách xây dựng nhân vật
Nhuận Thổ?
?Từ đây 1 Nhuận Thổ của hiện tại ntn?
?Nguyên nhân nào làm nên sự thay đổi kì lạ ở
Nhuận Thổ
(Đọc dòng suy nghĩ của nhân vật tôi)
?GV Bên cạnh nhân vật Nhuận Thổ còn có nhân vật

hai Dơng ngời hàng xóm
?Trong kí ức xa tôi gọi Hai Dơng là Tây Thi đậu
phụ - cách gọi ấy có ý nghĩa gì?
?Hai mơi năm sau, ngời phụ nữ ấy hiện ra trớc mắt
tôi ntn?
?Em có nhận xét gì về sự thay đổi này của nhân vật
Hai Dơng.
?Theo em thay đổi nào lớn nhất vì sao?
Dấu hiệu của cuộc sống thanh bình, hạnh
phúc nới làng quê, bây giờ chỉ còn trong giấc

- Khuôn mặt tròn nớc da bánh mật
- Đầu đội mũ lông chiên bé tí tẹo, đeo vòng bạc
sáng loáng.
- Thấy ai là bẽn lẽn, chỉ không lên với tôi.
- Tả bầy chim sẻ biết nhiều chuyện lạ
- TB thuở ấu thơ gắn bó thân thiện, bình đẳng.
* Nhuận Thổ khôi ngô, khoẻ mạnh, hồn nhiên,
hiểu biết, nhanh nhẹn, gần gũi và giàu tình cảm.
- Da màu vàng sạm, vết nhăn sâu tận mi mắt
viền đỏ mọng húp, đội mũ lông chiên rách tơm,
mặc áo bông mỏng dính, ngời co ro cúm rúm,
tay thô nặng nề, nất nẻ
- Dáng điệu cung kính: Bẩm ông
- Xin trọ
- Thay đổi tính nết: tự ti, tham lam
- Phép so sánh tơng phản
* Nhuận Thổ hiện tại già nua, tiều tụy và hèn
kém
+ Cách sống lạc hậu của ngời nông dân

+ Hiện thực đen tối của XH áp bức.
- Bộc lộ tình ảm thân thiện với 1 ngời phụ nữ
láng giềng đẹp ngời, đẹp nết
- Ngời đàn bà trên dới 50 tuổi, lỡng quyền nhô,
môi mỏng, hai tay chống nạnh, không buộc lng,
chân đứng chạng giống nh cái compa.
- ái chà! bây giờ anh làm quan rồi
- Miệng lẩm bẩm, tiện tay giật luôn đôi bít tất
tay của mụ tôi giắt lng quần cút thẳng.
Thay đổi hoàn toàn cả hình dạng lẫn tính
tình.
- Thay đổi về tính tình là lớn nhất, nó biểu hiện
sự suy thoái của lối sống và đạo đức ở làng quê.
* Nhân vật Hai D ơng xấu xí, tham lam đến độ
trơ trẽn, l u manh, mất hết vẻ l ơng thiện của ng ời
nhà quê
3
?Những thay đổi ấy tạo ra một nhân vật Hai Dơng
ntn?
*Khái quát lại hình dáng, tích cách của Nhuận Thổ và Hai Dơng qua cuộc gặp gỡ của nhân vật tôi?
?Trên đờng rời quê tâm trạng của nhân vật "tôi"ntn?
?Vì sao tôi lại có tâm trạng ấy?
?Với tâm trạng nh vậy nhân vật tôi mong ớc điều
gì?
?Một cuộc đời mới nh mong ớc sẽ là một cuộc đời
nh thế nào?
?Trong niềm hi vọng của nhân vật tôi xuất hiện
một cảnh tợng nh thế nào?Cảnh tởng này có ý nghĩa
nh thế nào?
?Những suy ngẫm của tác giả khi rời cố hơng?

?Hình ảnh "con đờng" có ý nghĩa ntn?
?Qua những suy ngẫm nhân vật tôi muốn gửi tới
bạn đọc điều gì?
?Khái quát lại : những thành công về nội dung và
nghệ thuật của văn bản?
?H/s đọc ghi nhớ sgk?
3. Cảm xúc, tâm trạng và suy nghĩ của nhân
vật "tôi" trên đ ờng rời "cố h ơng"
- Tâm trạng: không chút lu luyến, vô cùng lẻ loi
ngột ngạt, càng thêm ảo não.
->Vì cố hơng chỉ còn là xơ xác nghèo hèn, xa lạ
từ cảnh vật đến con ngời.
- Mong ớc: Thế hệ con cháu không bao giờ phải
cách bức nhau, không phải vất vả chạy vạy nh
tôi, không phải khốn khổ mà đần độn nh Nhuận
Thổ, không phải khốn khổ mà tàn nhẫn nh bao
nhiêu ngời khác
- Một cuộc đời mới mà làng quê tơi đẹp , cuộc
sống ấm no, con ngời tử tế, thân thuộc bình
đẳng
- Một cánh đồng cát, màu xanh biếc->ớc
mong yên bình, hạnh phúc ấm no cho làng quê.
- Suy ngẫm: Trên mặt đất vốn làm gì có đờng,
ngời ta đi mãi thì sẽ thành đờng thôi
->Cũng nh những con đờng trên mặt đất, mọi
thứ trong cuộc sống này không tự có sẵn, nhng
nếu muốn, bằng sự cố gắng và kiên trì con ngời
sẽ có tất cả.
- Niềm tin ở thế hệ con chaú sẽ mở đợc con đ-
ờng đi đến ấm no hạnh phúc cho quê hơng, tin

vào cuộc đổi đời của quê hơng. Đó là biểu hiện
của tình yêu quê hơng mới mẻ, sâu sắc và mãnh
liệt.
III. Tổng kết
1. Nội dung: Tác phẩm đã phản ánh đợc một bức
tranh làng quê với cảnh vật tiêu điều xơ xác, con
ngời già nua, xấu xí, nghèo hèn.
Tình cảm chua xót của nhân vật trớc một làng
quê vốn từng tơi đẹp nay tàn tạ. Ông phê phán
thực trạng trì trệ, đen tối của xã hội phong kiến,
mong mỏi cho cuộc đổi đời của quê hơng. Đặt ra
vấn đề con đờng của ngời nông dân, của toàn
xã hội. Qua đóta thấy tình yêu quê hơng sâu sắc.
2. Nghệ thuật: Sự kết hợp nhiều phơng thức biểu
đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận
4
Nghệ thuật xây dựng tính cách nhân vật
IV.Luyện tập
- H/s làm bài luyện tập 1, 2 theo sgk
Hot ng 4 * Củng cố:
Nhân vật "tôi" trên đờng trở về quê cũ.
Những ngày nhân vật "tôi" ở cố hơng
Cảm xúc, tâm trạng và suy nghĩ của nhân vật "tôi" trên đờng rời "cố hơng"
Hot ng 5 * Hớng dẫn về nhà:
- Làm hoàn chỉnh phần luyện tập sgk.
- Chuẩn bị "ôn tập tập làm văn"
======================================================
Tuần 16 Ngày soạn: 05/12/2010
Tiết 76,77,78 Ngày dạy: /12/2010
Ôn tập Tập làm văn (T1)

A. Mục tiêu cần đạt:
1. Hệ thống hóa kiến thức về Tập làm văn đã học.
2. Tích hợp với Tiếng Việt và Văn.
3. Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
B. Chuẩn bị:
-Giáo viên :Hợp đồng học tập.
-Học sinh:Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập trong SGK.
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1 Khởi động
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra(Kết hợp trong giờ )
3. Bài mới:
* Hoạt động2:Ôn tập kiến thức.
-Giáo viên giao hợp đồng
học tập cho các nhóm.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày
kết quả của nhóm.
(Có 6 nhóm, mỗi nhóm
một câu)
-Các thành viên trong lớp
lắng nghe và nhận xét.
-Giáo viên kết luận,
Nhúm 2
1. Câu1:Các nội dung lớn và trọng tâm:
a, Văn bản thuyết minh: Trọng tâm là luyện tập việc kết hợp giữa thuyết
minh với các yếu tố nh nghị luận giải thích, miêu tả.
b, Văn bản tự sự:
- Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm nhân vật, giữa tự sự
với nghị luận.

-Một số nội dung mới trong văn bản tự sự nh đối thoại, độc thoại và độc
thoại nội tâm trong tự sự, ngời kể chuyện và vai trò ngời kể chuyện trong
văn bản tự sự.
2. Câu 2: Vai trò vị trí, tác dụng của biện pháp nghệ thuật và miêu tả trong
văn bản thuyết minh:
Thuyết minh là giúp cho ngời đọc, ngời nghe, hiểu biết về đối tợng, do đó:
-Cần phải giải thích các thuật ngữ, các khái niệmcó liên quan đến tri thức về
đối tợng, giúp cho ngời đọc, ngời nghe dễ dàng hiểu biết về đối tợng.
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×