Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.14 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b> Thứ hai ngày 31 tháng 3 năm 2014</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>
<i><b>Tập đọc: ĐƯỜNG ĐI SA PA</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc
đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất
nước.
- Đọc lưu lốt tồn bài Đọc đúng các từ , câu. Biết đọc diễn cảm một đoạn
trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
HTL hai đoạn cuối bài.
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu con người Việt Nam.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>- Một số tranh ảnh về Sa Pa. </b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. KTBC: Kiểm tra 2 HS.</b>
GV nhận xét bài kiểm tra giữa kì của HS
- GV nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới </b>
<b> a. Giới thiệu bài: GV cho HS xem</b>
tranh và giới thiệu
<i><b> b. Luyện đọc </b></i>
- GV chia đoạn.
- HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Luyện đọc từ ngữ khó: Sa Pa, chênh
<i>vênh, huyền ảo, vàng hoe, thoắt cái …</i>
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc: Cho HS quan sát tranh.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ
nhàng, nhất giọng ở các từ ngữ: chênh
vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, …
c. Tìm hiểu bài
+ Hãy miêu tả những điều em hình dung
được về cảnh và người thể hiện trong
đoạn 1.
+ Em hãy nêu những điều em hình dung
được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị
trấn trên đường đi Sa Pa.
+Em hãy miêu tả điều em hình dung
- HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).
- HS luyện đọc từ.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong
những đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những
tháp trắng xoá … liễu rũ.
được về cảnh đẹp Sa Pa ?
+ Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan
sát tinh tế của tác giả.
+Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà
tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ?
+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả
đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ?
<b>d. Đọc diễn cảm </b>
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay.
<b>3. Củng cố- dặn dò</b>
- HS liên hệ với cảnh đẹp quê hương em.
<b> - GV nhận xét tiết học.</b>
-Yêu cầu HS về nhà HTL.
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh
phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi … hiếm
<i>quý.</i>
- Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa
trong một ngày ở Sa Pa.
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp
<i>Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa.</i>
-3 HS nối tiếp đọc bài.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 1.
-3 HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
-HS HTL từ “Hôm sau … hết”.
-HS thi đọc thuộc lòng đoạn vừa học.
- 1 số HS nêu
-Xem trước nội dung bài tuần 30.
<i><b>Toán: LUYỆN TẬP CHUNG</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Ôn tập về tỉ số của hai số, giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai
<i>số đó. </i>
- Viết được tỉ số của 2 đại lượng cùng loại. Giải được bài tốn tìm 2 số khi biết
tổng và tỉ số của 2 số đó.
- GD HS có ý thức học tập tốt mơn tốn
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1.KTBC</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 140.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2.Bài mới</b>
<b> a.Giới thiệu bài</b>
<i> b.Hướng dẫn luyện tập</i>
<i> Bài 1 </i>
-Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
<i><b>Bài 3</b></i>
-Gọi HS đọc đề bài tốn.
+Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
+Tổng của hai số là bao nhiêu?
+Hãy tìm tỉ số của hai số.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b> </b>
<i><b>Bài 4</b></i>
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
<b>3.Củng cố- dặn dị</b>
-GV tổng kết giờ học.
- Nhận xét tiết học .
- Làm các bài tập tiết 141 sách BT .
của mình.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ...
+Tổng của hai số là 1080.
+Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai
nên số thứ nhất bằng <sub>7</sub>1 số thứ hai.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
vở.
<i><b>Bài giải</b></i>
Tổng số phần bằng nhau :1 + 7 = 8
(phaàn)
Số thứ nhất: 1080 : 8 = 135
Số thứ hai: 135 x 7 = 945
<i><b>Đáp số : 135 và 945 </b></i>
- Làm bài vào vở rồi chữa bài .
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
<i><b>Bài giải</b></i>
Tổng số phần bằng nhau :
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật :
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật :
125 – 50 = 75 (m)
<i><b>Đáp số : 50 m và 75 m</b></i>
<i><b>Buổi chiều</b></i>
<b>Luyện toán: LUYỆN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỶ </b>
<b>CỦA HAI SỐ ĐÓ(T3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS </b>
- Ơn tập về giải bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Giải được bài tốn tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
- GD HS tính tốn cẩn thận.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV: Nội dung bài cho từng đối tượng HS
- HS: Vở, bảng nhóm, nháp.
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1.KTBC </b>
-GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em
làm BT1(c,d), BT2(Trg 149).
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2.Bài mới </b>
<b> a.Giới thiệu bài</b>
<i> b.Hướng dẫn luyện tập</i>
<i><b>Bài 1: Chu vi hình chữ nhật là 50m, </b></i>
chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện
tích đó.
-Gọi HS đọc đề bài tốn. Gợi ý:
+Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
+Tổng của hai số là bao nhiêu?
+Hãy tìm tỉ số của hai số.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2: </b></i>Chu vi hình chữ nhật là 48m,
chiều dài hơn chiều rộng 4m. Tính diện
tích đó.
-u cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
<i><b>Bài 3 (HSG): Trung bình cộng của hai</b></i>
số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số, biết
thêm chữ số 0 vào trước số bé ta được số
lớn. Tìm hai số đó.
- u cầu HS thảo luận nêu cách giải và
giải bài.
<b>3. Củng cố- Dặn dị</b>
-GV tổng kết giờ học.
- Nhận xét tiết học .
- Làm các bài tập tiết 141 sách BT
-2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài
- HS làm bài vào bảng nhóm, trình bày
-Theo dõi chữa bài
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài
- Làm bài vào vở rồi chữa bài .
-HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
<i><b>Đáp số : 100m</b><b>2</b></i>
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài
-HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
<i><b>Bài giải</b></i>
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
48 : 2 = 24 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật :
(24 – 4) : 2 = 10(m)
Chiều dài hình chữ nhật :
10 + 4 = 14 (m)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
14 10 = 140 (m2)
<i><b>Đáp số : 100m</b><b>2</b></i>
- HS thảo luận và giải bài.
<i><b>Đạo đức: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 2 )</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông liên quan đến các em.
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
<i><b>* GDKNS: HS có kĩ năng tham gia giao thông đúng luật</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
-SGK, VBT Đạo đức lớp 4
-Các câu truyện, tấm gương về tôn trọng luật giao thông.
-Tranh ảnh liên quan nội dung bài.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<i><b>*Hoạt động 1: Trị chơi tìm hiểu về biển báo</b></i>
<i><b>giao thơng (BT3/VBT-40)</b></i>
-GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách
chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao
thơng (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển
báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3
nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào
nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.
-GV điều khiển cuộc chơi.
-GV cùng HS đánh giá kết quả.
<i><b>*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT3-SGK/42,</b></i>
-GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm nhận một tình huống
+ Em sẽ làm gì khi:
a) Bạn em nói: “Luật giao thơng chỉ cần ở thành
phố, thị xã”.
b) Bạn ngồi cạnh em trong ơtơ thị đầu ra ngồi
xe.
c) Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa.
d) Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường.
-HS tham gia trò chơi.
-HS thảo luận, tìm cách giải quyết.
-Từng nhóm báo cáo kết quả
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
kiến.
a) Khơng tán thành ý kiến của bạn và
giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông
cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
b) Khun bạn khơng nên thị đầu ra
ngồi, nguy hiểm.
c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu,
gây nguy hiểm cho hành khách và làm
hư hỏng tài sản công cộng.
đ) Các bạn em xúm lại xem một vụ tai nạn giao
thơng.
e) Một nhóm bạn em khốc tay nhau đi bộ giữa
lòng đường.
-GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và
kết luận:
<i>-GV kết luận: Mọi người cần có ý thức tơn trọng</i>
<i>luật giao thơng ở mọi lúc, mọi nơi.</i>
<i>-GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận và làm bài</i>
<i>tập 4-VBT/41</i>
<i><b>*Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực</b></i>
<i><b>tiễn (BT 4- SGK/42)</b></i>
-GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả
điều tra.
-GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS.
-GV Kết luận chung: <i>Để đảm bảo an tồn cho</i>
<i>bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành</i>
<i>nghiêm chỉnh Luật giao thông.</i>
<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>
<b>- Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập còn lại</b>
trong VBT
-Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi
người cùng thực hiện.
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
đ) Khuyên các bạn nên ra về, không
nên làm cản trở giao thông.
e) Khuyên các bạn không được đi dưới
lịng đường, vì rất nguy hiểm.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung
- HS làm bài tập
-HS cả lớp thực hiện.
<i><b>Thứ tư ngày 2 tháng 4 năm 2014</b></i>
<i><b>Tập đọc: TRĂNG ƠI …TỪ ĐÂU ĐẾN ?</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết
ngắt nhịp đúng ở các giòng thơ.
- Hiểu nội dung: Tình cảm u mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên
nhiên đất nước.
- HTL bài thơ.
- GDHS yêu mến cảnh đẹp quê hơng đất nớc
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<b>- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<b>1. KTBC </b>
+Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng
diệu kỳ” của thiên nhiên ?
+ Tác giả có tình cảm thế nào đối với cảnh
đẹp Sa Pa ?
-GV nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới </b>
a. Giới thiệu bài
<i><b> b. Luyện đọc </b></i>
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV có thể cho HS đọc cả bài
- GV kết hợp cho HS quan sát tranh.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:
- Cho HS luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
<i><b> c.Tìm hiểu bài </b></i>
- Cho HS đọc 2 khổ thơ.
+ Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so
sánh với những gì ?
+ Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh
đồng xa, từ biển xanh ?
-Cho HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo
+ Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn với
một đối tượng cụ thể. Đó là những gì ?
Những ai ?
+Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối
với quê hương đất nước như thế nào?
<i> d. Đọc diễn cảm.</i>
-Cho HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn HS luyện tập đọc 3 khổ
thơ đầu.
- Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
<b>3. Củng cố, dặn dò </b>
+ Em thích nhất hình ảnh nào trong bài
thơ ?
- GV nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp từng khổ.
- HS quan sát tranh.
- 1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc. 2 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Trăng được so sánh với quả chín:
<i>Trăng hồng như quả chín</i>
- Trăng được so sánh như mắt cá:
<i>Trăng tròn như mắt cá.</i>
- Vì trăng hồng như một quả chín treo lơ
lửng trước nhà.
-HS đọc thầm 4 khổ thơ.
-Vầng trăng gắn với những đồ chơi, sự vật
gần gũi với các em: sân chơi, quả bóng, lời
mẹ ru, …
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về
quê hương đất nước. …. .
-3 HS đọc tiếp nối 6 khổ thơ (mỗi em đọc 2
khổ).
- HS đọc 3 khổ thơ đầu.
-HS nhẩm đọc thuộc lòng.
-HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (hoặc 3
<i>khổ thơ vừa luyện).</i>
-HS phát biểu tự do.
-Về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
<i><b>Tốn: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>
- GD: HS có ý thức học tập tốt
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV : Ghi sẵn đề bài 1, 2 ( Phần bài mới) vào băng giấy.
- HS: Vở, bảng nhóm, nháp.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1.KTBC </b>
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 141.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2.Bài mới </b>
<b> a.Giới thiệu bài </b>
<i> b.Hướng dẫn giải bài tốn tìm hai số</i>
<i><b>khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó</b></i>
<b> Bài tốn 1 </b>
-GV nêu bài tốn.
+Bài tốn cho ta biết những gì ?
+Bài tốn hỏi gì ?
-u cầu HS cả lớp dựa vào tỉ số của hai
số để biểu diễn chúng bằng sơ đồ đoạn
thẳng.
-Yêu cầu HS biểu thị hiệu của hai số trên
sơ đồ.
-GV kết luận về sơ đồ đúng.
+Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy
phần bằng nhau ?
+Như vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy?
+Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ?
+Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần,
theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị,
vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng
nhau?
+Vậy số bé là bao nhiêu ?
+Số lớn là bao nhiêu ?
-Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán,
<b>Bài toán 2 </b>
-Gọi 1 HS đọc đề bài tốn.
+Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?
+Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS nghe và nêu lại bài toán.
-.. hiệu của hai số là 24, tỉ số của hai số là 5
.
-Yêu cầu tìm hai số.
-HS vẽ sơ đồ: Biểu thị số bé là 3 phần bằng
nhau thì số lớn là 5 phần như thế.
-HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.
-Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau.
-Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
-24 đơn vị.
-24 tương ứng với hai phần bằng nhau.
+Số bé là: 12 Í 3 = 36.
+Số lớn là: 36 + 24 = 60.
-HS làm bài vào vở.
+Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
-Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán trên.
+Hiệu số phần bằng nhau là mấy ?
+Hãy tính giá trị của một phần.
+Hãy tìm chiều dài?
+Hãy tìm chiều rộng hình chữ nhật?
-u cầu HS trình bày bài tốn.
- GV nêu lại các bước giải
<b>c. Luyện tập – Thực hành </b>
<i><b> Bài 1</b></i>
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng tốn gì ? Vì sao em
biết ?
-u cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, sau đó hỏi:
+Vì sao em biểu thị số thứ nhất là 2 phần
bằng nhau và số thứ hai là 5 phần bằng
nhau ?
<i><b>Bài 2 (HS khá giỏi- nếu làm xong BT1)</b></i>
<b>3. Củng cố- Dặn dò</b>
-Yêu cầu HS nêu lại các bước giải của bài
tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó.
-GV tổng kết giờ học.
-Là 12m.
-Là 7<sub>4</sub> .
-1 HS vẽ bảng lớp, lớp vẽ ra giấy nháp.
-Hiệu số phần bằng nhau là:7– 4=3 (m)
+Giá trị của một phần là:
12 : 3 = 4 (m)
+Chiều dài hình chữ nhật là:
4 Í 7 = 28 (m)
+Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 – 12 = 16 (m)
-HS trình bày bài vào vở.
Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài tốn.
Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm giá trị của một phần.
Bước 4: Tìm các số.
-1 HS đọc trước lớp
-..dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
<i>hai số đó.</i>
-1 HS lên bảng làm ,lớp làm bài vào vở
-Theo dõi bài chữa của GV.
+Vì tỉ số của hai số là 5
2
nên nếu biểu thị số
thứ nhất là 2 phần bằng nhau thì số thứ hai sẽ
là 5 phần như thế.
-1 HS nêu trước lớp, các HS khác theo dõi
để nhận xét và bổ sung ý kiến.
-1 số HS nêu
- Lắng nghe và thực hiện
<i><b>Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm du lịch, thám hiểm.
*GDBVMT: Giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp, có ý thức
bảo vệ mơi trường. Dùng các từ đã học trong giao tiếp thích hợp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV: Bảng phụ ghi BT 4 (phần luyện tập). Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- HS: Vở, SGK
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài </b></i>
<i><b>2.Hướng dẫn làm bài tập</b></i>
<b>Bài 1 </b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài
và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho
để trả lời.
- Cho HS trình bày ý kiến.
-GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
<b>Bài 2 </b>
-Cách tiến hành như BT1.
-Lời giải đúng:
<b> Ý c: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu</b>
<i>những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy</i>
<i>hiểm.</i>
<b>Bài 3 </b>
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại.
<i><b>Bài 4 </b></i><b>- Thảo luận, chia sẻ </b>(Kt hp
GDBVMT)
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV chia lớp thành các nhóm
- Lập tổ trọng tài + nêu yêu cầu BT
- Treo bảng phụ. Chia nhóm tổ chức
thành 2 cặp nhóm thi trả lời nhanh.
Nhóm 1 nhìn bảng đọc câu hỏi, nhóm
2 trả lời đồng thanh. Hết nửa bài thơ
đổi ngược nhiệm vụ.
Sau đó làm tương tự với nhóm 3, 4.
Nhóm nào trả lời đúng đều là thắng.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Làm việc cá nhân, dùng bút chì tự đánh
dấu + vào ô đã cho.
-Một số HS lần lượt phát biểu
<b>Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm</b>
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
HS thảo luận nhóm đơi để chọn ý đúng.
.-HS suy nghĩ, tìm câu trả lời
-HS lần lượt trả lời.
- “<i>Đi một ngày đàng học một sàng khôn”,</i>
nêu nhận xét: ai đi nhiều nơi sẽ mở rộng
tầm hiểu biết, khôn ngoan, trưởng thành…
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Nhóm 1 nhìn bảng đọc câu hỏi, nhóm 2 trả
lời đồng thanh. Hết nửa bài thơ đổi ngược
nhiệm vụ.
Sau đó làm tương tự với nhóm 3, 4
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
- GV liên hệ thêm cho HS một số con
sông ở tỉnh ta
<b>3. Củng cố, dặn dò </b>
<i>Sơng Đáy.</i>
<i>Sông Tiền – Sông Hậu.</i>
<i>Sông Bạch Đằng.</i>
- HS xác định trên bản đồ vị trí các con sơng
- HS liên hệ và nối tiếp nhau nêu
- Lắng nghe và thực hiện
<i><b>Kể chuyện: ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: <i>phải mạnh dạn đi</i>
<i>đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.</i>
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và tồn bộ
câu chuyện Đơi cánh của ngựa trắng một cách rõ ràng, đủ ý, có thể phối hợp lời kể và
điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
<i><b>*GDBVMT: Giáo dục </b></i>giúp HS thấy được những nét ngây thơ và đáng yêu của
Ngựa Trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã..
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV:Tranh minh hoạ câu chuyện
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài </b>
<b>2.Hướng dẫn kể chuyện </b>
<i>a. GV kể lần 1 </i>
- GV kể lần 1 (không chỉ tranh).
<i>b. GV kể lần 2 </i>
- Kể lần 2 kết hợp với chỉ tranh.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.
<b>*Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi</b>
về ý nghĩa truyện
-Giúp HS kể được truyện, trao đổi về
ý nghĩa truyện .
- Cho HS thi kể.
- HS lắng nghe.
-HS lắng nghe GV kể.
-HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
<b>*Hoạt động lớp, nhóm.</b>
- Kể chuyện theo nhóm : Mỗi nhóm 4 em tiếp
nối nhau kể từng đoạn truyện ; sau đó, từng
em kể tồn truyện; cùng các bạn trao đổi về
ý nghĩa truyện .
- GV nhận xét, bình chọn HS kể hay
nhất.
- GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dị
+ Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói
về chuyến đi của ngựa trắng ?
- Giáo dục HS có ý thức mở rộng
tầm hiểu biết của mình qua du lịch
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.
- Vài em thi kể toàn bộ truyện; kể xong phải
nói ý nghĩa truyện hoặc trao đổi với các bạn
về nội dung truyện .
- Cả lớp nhận xét lời kể, khả năng hiểu
truyện của mỗi bạn; bình chọn bạn kể chuyện
- Có thể sử dụng câu tục ngữ:
<i>Đi cho biết đó biết đây</i>
<i>Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn</i>
-Lớp nhận xét.
<i><b>Luyện đọc, viết: ĐỌC BÀI “ĐƯỜNG ĐI SA PA”. VIẾT BÀI 26</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS </b>
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài “ Đường đi sa Pa?”. Qua bài HS biết được Tình
cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với thiên nhiên đất nước.
- Luyện viết đúng đẹp bài 26
- Giáo dục HS có thói quen đọc sách và coi trọng nét chữ nết người và luôn quan
tâm đến các cảnh đẹp của thiên nhiên.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV +HS sách tiếng việt , vở luyện viết
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài </b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập </b></i>
* Luyện đọc
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc bài “
<i>Đường đi sa Pa”</i>
- Yêu cầu HS nêu cách đọc từng đoạn và
giọng đọc của bài văn
-GV nhắc lại cách đọc, giọng đọc cho
từng đoạn
- Tổ chức cho HS đọc nhóm
- Theo dõi giúp HS yếu đọc
- Gọi các nhóm thực hiện đọc
- Nhận xét nhắc nhở cách đọc và hỏi nội
dung đoạn, bài.
- HS lắng nghe.
- 3HS đọc 3 đoạn
- Thảo luận nhóm 4 - Nối tiếp nhau nêu cách
đọc bài
- Lắng nghe và ghi nhớ cách đọc
- Đọc theo nhóm 4
<b>* Luyện viết </b>
- Gọi HS đọc bài 26
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài
- Theo dõi giúp HS yếu viết đúng mẫu
- Thu 1số bài chấm và nhận xét chung
<i><b> 3. Củng cố - dặn dò </b></i>
- GV nhận xét tiết học – tuyên dương HS
đọc viết có tiến bộ
- Dặn HS về nhà luyện đọc, viết bài
<i>“Trăng ơi… từ đâu đến ” </i>
-1HS đọc – lớp dò bài
-Thảo luận nhóm và nêu
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe GV nhận xét
- Tuyên dương bạn tiến bộ trong cách viết ,
chữ viết
- Lắng nghe và về nhà thực hiện
<i><b>Thứ năm ngày 3 tháng 4 năm 2014</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>
<i><b>Toán: LUYỆN TẬP</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>
- Củng cố về cách giải bài toán về Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
-Bảng nhóm để các nhóm làm BT 2
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. KTBC </b>
- GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 142.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới </b>
<b> a.Giới thiệu bài</b>
<i><b> b.Hướng dẫn luyện tập</b></i>
<b> Bài 1 </b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
Sau đó, chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
<i><b> Bài 2</b></i>
-Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài theo
nhóm.
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở, sau đó 1 HS đọc bài làm
trước lớp cho HS cả lớp theo dõi và chữa bài.
-1 HS làm bài theo nhóm.
- HS dán bảng chữa bài..
cách vẽ sơ đồ của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i> Bài 3 (HSKG)</i>
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn giải:
+Bài tốn cho em biết những gì ?
+Bài tốn hỏi gì ?
+Vì sao lớp 4A trồng được nhiều hơn
lớp 4B 10 cây ?
+Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B mấy
học sinh ?
+Biết lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B 2
học sinh và trồng được nhiều hơn lớp
4B 10 cây, hãy tính số cây mà mỗi học
sinh trồng được.
+Biết số học sinh của mỗi lớp, biết
mỗi học sinh trồng được 5 cây, hãy tính
số cây của mỗi lớp và trình bày lời giải
bài tốn.
-GV kiểm tra vở của một số HS.
<b>3. Củng cố- Dặn dò</b>
-GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Vì số bóng đèn màu bằng 5<sub>3</sub> số bóng đèn
trắng nên biểu thị số bóng đèn màu là 5 phần
bằng nhau thì số bóng đèn trắng là 3 phần như
thế.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong
SGK.
+HS trả lời theo dữ kiện bài toán.
+Bài toán hỏi số cây mỗi lớp trồng được.
+Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B là:
35 – 33 = 2 (học sinh)
+Số cây mỗi học sinh trồng là:
10 : 2 = 5 (cây)
+HS trình bày lời giải bài toán, 1 HS lên bảng
làm.
-Nhận xét bài bạn.
<b>- Lắng nghe về nhà thực hiện </b>
<i><b>Toán: LUYỆN TẬP</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU: </b><i>Giúp HS </i>
-Rèn kĩ năng giải bài tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Vận dụng vào làm đúng các BT
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Bảng học tập nhóm
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1.KTBC </b>
- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
143.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới </b>
<b> a. Giới thiệu bài </b>
<i><b> b.Hướng dẫn luyện tập</b></i>
<i><b> Bài 1</b></i>
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp,
sau đó chữa bài.
*Lưu ý các bài tốn tìm hai số khi biết hiệu
(tổng) và tỉ số của hai số đó nếu tỉ số có
dạng 1<i><sub>n</sub></i> (n > 0) thì nhắc HS nên tìm số bé
trước cho thuận tiện vì số bé chính là giá trị
của một phần bằng nhau.
<i> Bài 3</i>
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-Yêu cầu 1 HS chữa bài trước lớp.
- GV kết luận về bài làm đúng và cho điểm
HS.
<b> Bài 4</b>
- GV tiến hành giúp HS phân tích bài toán
tương tự như ở bài tập 4 tiết 143, sau đó cho
HS đọc đề bài tốn và làm bài.
<b>3. Củng cố- Dặn dò</b>
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
-HS làm bài vào vở.
-HS theo dõi bài bạn, nhận xét và tự kiểm
tra bài của mình.
-HS làm bài vào nháp.
-1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, các
HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý
kiến.
- Một số HS đọc đề bài toán của mình
trước lớp, các HS khác theo dõi và nhận
xét.
-Cả lớp làm bài vào vở.
<i><b>Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI.</b></i>
<b> (Thay bài luyện tập tóm tắt tin tức)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS </b>
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho
bài văn cây cối xác định.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh, ảnh một số lồi cây: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
<b>III. CÁC HO</b>ẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<i><b>Hoat động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. KTBC: </b><i>Nhận xét bài văn kiểm tra giữa</i>
<i>kì.</i>
<b>2. Dạy-học bài mới </b>
<i><b>a) Giới thiệu bài </b></i>
<i><b>b) HD HS laøm baøi taäp</b></i>
<i><b>- GV ghi đề bài: Hãy viết đoạn văn miêu tả</b></i>
<i><b>* </b></i> <i>HD HS hiểu yêu cầu của bài tập</i>
- Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây:
cây ăn quả, cây hoa, cây bóng mát để tả.
Đó là một cái cây mà thực tế em đã quan
sát từ các tiết trước và có cảm tình với
cây đó.
- Dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp.
- Gọi HS giới thiệu cây mình định tả
- Gọi HS đọc gợi ý (SGK-Trang 78)
- Các em viết nhanh dàn ý trước khi viết
bài để bài văn có cấu trúc chặt chẽ,
khơng bỏ sót chi tiết
<i><b>* HS viết bài </b></i>
- YC HS đổi bài cho nhau để góp ý
- Gọi HS đọc bài viết của mình
- Cùng HS nhận xét, khen ngợi bài viết
tốt
<b>3. Củng cố- dặn dò </b>
- Nhận xét giờ học
- Về nhà viết lại bài hồn chỉnh (nếu
chưa xong)
- Lắng nghe
- Theo doõi
- Lắng nghe, lựa chọn cây để tả
- Quan sát
- Nối tiếp giới thiệu
+ Em tả cây phượng ở sân trường
+ Em tả cây dừa ở đầu làng
+ Em tả cây hoa hồng trước cửa phòng
BGH
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý, cả lớp
theo dõi
- Lập dàn ý
- Tự làm bài
- Đổi bài góp ý cho nhau
- 5-7 HS đọc to trước lớp
- Nhận xét
- Lắng nghe, thực hiện
<i><b>Luyện toán</b></i>
- Củng cố về giải tốn tìm Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Biết cách giải bài tốn dạng: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GD: HS có ý thức học tập tốt
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV: Bài tập cho các đối tượng HS ghi sẵn ở bảng phụ.
<b>III. HOTẠ ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1.KTBC </b>
-GVyêu cầu HS nêu các bước giải bài tốn
về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới </b>
<b> a.Giới thiệu bài </b>
<i> b. Luyện tập – Thực hành </i>
<i><b>Bài 1 : Hiệu của hai số là 16. Tỉ số của hai</b></i>
số đó là 5<sub>3</sub> , Tìm hai số đó.
-u cầu HS trình bày lời giải bài tốn,
nhắc HS khi trình bày có thể gộp bước tìm
giá trị của một phần và bước tìm số bé với
nhau.
<b>-GV nhận xét ghi điểm cho HS</b>
<i><b>Bài 2: Bố hơn con 30 tuổi. Tuổi bố bằng</b></i>
7
2 tuổi con. Tính tuổi của mỗi người
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán trên.
-Yêu cầu HS trình bày bài tốn.
-Nhận xét cách trình bày của HS.
-GV nêu lại các bước giải, sau đó nêu: Khi
trình bày lời giải, chúng ta có thể gộp bước
tìm giá trị của một phần với bước tìm các
số.
<i><b>Bài 3 (Dành cho HS giỏi): Nếu bớt một</b></i>
cạnh hình vng đi 7m và bớt cạnh khác đi
- 2HS trả lời:
Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài tốn.
Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm giá trị của một phần.
Bước 4: Tìm các số.
-HS lắng nghe.
-HS nghe và nêu lại bài toán.
-HS vẽ sơ đồ: Biểu thị số bé là 3 phần bằng
nhau thì số lớn là 5 phần như thế.
-HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.
Số bé: 16
Số lớn:
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là: 16 : 2 = 8.
Số bé là: 8 Í 3 = 24.
Số lớn là: 24 + 16 = 40.
Đáp số : Số lớn: 40; Số bé: 24
-1 HS đọc trước lớp
-1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ ra
giấy nháp.
? tuổi
Tuổi con:
? Tuổi
Tuổi bố:
…….. 30 tuổi …...
Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 2 = 5
(phần)
Giá trị của một phần là: 30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi bố là là: 6 Í 7 = 42 (tuổi)
Tuổi con là: 42 – 30 = 12 (tuổi)
<i><b> Đáp số : Bố 42 tuổi; con 12 tuổi.</b></i>
-HS trình bày bài vào vở.
* Gợi ý: Sau khi đã bớt thì chiều dài khi đó
hơn chiều rộng bao nhiêu? bài tốn thuộc
dạng nào?, tính cạnh HV như thế nào?
<b>3.Củng cố- dặn dò</b>
-Yêu cầu HS nêu lại các bước giải của bài
tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó.
-GV tổng kết giờ học.
-HS thảo luận nêu cách giải
-1 HS lên bảng trình bày bài giải
-2HS nêu
<i><b>Buổi chiều</b></i>
<i><b>Luyện toán: LUYỆN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ </b></i>
<b>CỦA HAI SỐ ĐÓ(T2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS </b>
- Củng cố cách giải bài tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Rèn kĩ năng giải bài tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GD HS: Tự giác học tập
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>- Bảng học nhóm, ghi sẵn BT vào bảng phụ (phiếu khổ to)</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. KTBC </b>
-GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 143.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2.Bài mới </b>
<b> a. Giới thiệu bài </b>
<b> b. Hướng dẫn luyện tập</b>
<i><b> Bài 1 : Số trâu gấp số bò 3 lần và</b></i>
nhiều hơn bị 24 con. Tính số con mỗi
loại.
-u cầu HS làm bài.
-Gọi 1 HS nêu các bước giải của dạng
toán vừa học
<i><b>Bài 2: </b></i>Tấm vải xanh dài bằng 1<sub>3</sub>
tấm vải đỏ và ngắn hơn tấm vải đỏ 18
m. Tính độ dài mỗi tấm vải.
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
-Yêu cầu 1 HS chữa bài trước lớp.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm 4.
- Các nhóm dán bài trình bày.
<i><b>Bài giải</b></i>
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2(phần)
Bị có số con là: 24 : 2 1 = 12(con)
Trâu có số con là: 24 + 12 = 36( con)
<i><b>Đáp số: Bò: 12 con; trâu 36 con</b></i>
-HS làm bài vào VBT.
-1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, các HS
khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
-GV kết luận về bài làm đúng và cho
điểm HS.
<i><b>Bài 3:(HSG) </b></i>Lớp 4A có 30 học sinh;
lớp 4B có 35 học sinh. Nhà trường
phát cho lớp 4B nhiều hơn lớp 4A 20
quyển vở. Mỗi lớp được phát bao
nhiêu quyển vở?( Mỗi HS được số vở
như nhau).
-GV tiến hành giúp HS phân tích bài
tốn tương tự như ở bài tập 4 tiết 143,
sau đó cho HS đọc đề bài tốn và làm
bài.
- Gợi ý để HS giải bằng nhiều cách
khác nhau.
<b>3.Củng cố- Dặn dò</b>
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm bài 1, 2
VBT
3 – 1 = 2(phần)
Tấm vải xanh dài là: 18 : 2 1 = 9(m)
Tấm vải đỏ dài là: 9 + 18 = 27( m)
<i><b>Đáp số: vải xanh: 12 m; vải đỏ 27m</b></i>
-Một số HS đọc bài tốn của mình trước lớp, các
HS khác theo dõi và nhận xét.
Thảo luận và làm bài vào VBT.
<i><b>Bài giải</b></i>
Số HS lớp 4B nhiều hơn số HS lớp 4A là:
35 – 30 = 5(học sinh)
Một học sinh được phát số quyển vở là:
20 : 5 = 4(quyển)
Lớp 4A được phát số quyển vở là:
30 4 = 120(quyển)
Lớp 4B được phát số quyển vở là:
35 4 = 140(quyển)
<i><b>Đáp số:Lớp 4A: 120 quyển vở; Lớp 4B: 140</b></i>
<i><b>quyển vở</b></i>
<i><b>Luyện luyện từ và câu: LUYỆN MỞ RỘNG VÓN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Củng cố thêm về vốn từthuộc chủ đề : Du lịch – Thám hiểm
- GD : Giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp, có ý thức bảo
vệ mơi trường.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV: Bảng phụ ghi sẵn BT 1, 2.
- HS: Vở, SGK
<b>III. hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài </b></i>
<i><b>2.Hướng dẫn làm bài tập</b></i>
<i><b>Bài 1: Hãy sắp xếp những thành ngữ, tục</b></i>
ngữ sau thành từng nhóm gần nghĩa.
- Đi một ngày đàng, học một sang khôn.
- Đi nắng về mưa.
- Đi sớm về trưa.
- Đi một bữa chợ học được một bữa khôn.
- Đi ngược về xuôi.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ và làm bài theo nhóm 4
- HS trình bày kết quả
<i><b>Nhóm 1: đi đây đi đó thì mở rộng tầm hiểu</b></i>
<i>biết, khôn ngoan hơn </i>
- Đi nam về bắc.
- Đi bữa chợ học mớ khôn
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài. Hãy
-Cho đại diện HS trình bày ý kiến
-GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
<i> Bài 2: Trong 15 từ cho sau, từ nào có</i>
tiếng du có cùng nghĩa với du trong từ du
lịch, du (một khúc sông), du (vận chuyển),
<i>du (lâu, xa...): </i>
<i>du hành; du khách; du dương; du xuân; du</i>
<i>ngoạn; du nhập; du học sinh, du học; viễn</i>
<i>du; hạ du; chu du; thượng du; du kích; du</i>
<i>mục; giao du. </i>
- GV giao việc: Chia lớp thành các nhóm
- Phát bảng nhóm cho các nhóm.
-Cho HS làm bài.
-Cho các nhóm dán lời giải lên bảng lớp.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>3. Củng cố, dặn dò </b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ vừa học
- Đi bữa chợ học mớ khơn
<i><b>Nhóm 2: Làm lụng vất vả dãi dầu </b></i>
- Đi nắng về mưa. - Đi sớm về trưa.
- Đi ngược về xuôi. - Đi nam về bắc.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài vào bảng nhóm.
-Nghĩa 1 của tiếng du, (cùng nghĩa với du
trong từ du lịch): du hành; du khách; du
<i>xuân; du ngoạn; du học sinh, du học; viễn</i>
<i>du; chu du; du kích; du mục; giao du. </i>
-Nghĩa2 của tiếng du (một khúc sông):
<i>thượng du; hạ du</i>
<i>- Nghĩa 3 của tiếng du( vận chuyển): du</i>
<i>nhập ( nhập từ nước ngoài vào một yếu tố,</i>
hiện tượng văn hóa nào đó)
- Nghĩa 4 của tiếng du( lâu, xa): du
<i>dương( tiếng nhạc, tiếng hát trầm bổng ngân</i>
vang một cách êm tai)
-Đại diện các nhóm lên dán bài làm trên
bảng.
-Lớp nhận xét.
<i><b>Luyện tập làm văn: LUYỆN XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI </b></i>
- HS nắm chắc cấu tạo của đoạn văn miêu tả cây cối . Vận dụng vào viết được
đoạn văn miêu tả cây cố theo đúng yêu cầu.
- Giáo dục HS tính độc lập suy nghĩ, tự giác trong làm bài .
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
- Bảng phụ ghi đề 2 (TVNC/ 200). Phiếu học tập to
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. Bài cũ </b>
+ Nêu cấu tạo của đoạn miêu tả cây cối ?
- Nhận xét ghi điểm
<b>2. Bài mới </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài </b></i>
<i><b>b. Hướng dẫn luyện tập </b></i>
- GV treo bảng phụ ghi đề bài 1 lên bảng
<i><b>Đề bài: Có những cái cây đã gắn bó với </b></i>
<i>em như một người bạn thân thiết. Hãy viết </i>
<i>một đoạn văn nói về tình cảm, sự chăm sóc</i>
<i>của em với một cây như thế.</i>
- Gọi HS đọc đề bài
<i><b>* Gợi ý :Giúp HS hiểu yêu cầu đề bài </b></i>
+ Em chọn một khóm cây hồng, cây cam,
cây khế …để viết .
+ Khi viết đoạn văn cần có câu mở đoạn và
câu kết đoạn.
- Yêu cầu HS làm bài
- Theo dõi giúp nhóm HS yếu làm
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình .
- Nhận xét giúp HS hoàn thành đoạn văn
- Tuyên dương HS viết bài tốt.
<b> 3. Củng cố dặn dò </b>
- Cùng HS củng cố lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau "Cấu tạo của bài văn
miêu tả con vật"
-Quan sát và đọc thầm
-1HS đọc to– lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- 1HS làm bài vào bảng nhóm và đính bảng
- Lớp làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình
- Nhận xét bổ sung bài cho bạn.
- Lắng nghe và về nhà thực hiện
<i><b>Thứ sáu ngày 4 tháng 4 năm 2014</b></i>
<i><b>Toán: LUYỆN TẬP CHUNG</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>
- Củng cố về cách giải giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số
của hai số đó. Bài tập cần làm: 2,4
- Rèn kĩ năng giải được bài tốn tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của
hai số đó.
- GD: Tính toán cẩn thận, chăm chỉ học toán
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1.KTBC </b>
- GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 144.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2.Bài mới </b>
<b> a.Giới thiệu bài </b>
<i><b> b.Hướng dẫn luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 2</b></i>
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài 1, 3(HSKG)</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS tự làm và chữa bài
- GV nhận xét thống nhất kết quả
<i><b>Bài 4</b></i>
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-Bài toán thuộc dạng tốn gì ?
-u cầu HS nêu các bước giải bài tốn
tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó.
-GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài.
-Gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp và chữa
bài.
<b>3. Củng cố-dặn dò</b>
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK.
-Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số
thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai
hay số thứ hai bằng <sub>10</sub>1 số thứ nhất.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
- Lớp nhận xét chữa bài
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong
SGK.
-1 HS lên bảng chữa bài, các HS khác theo
dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến.
-HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán và làm bài.
- Lắng nghe và thực hiện
<i><b>Chính tả( </b><b> Nghe viết)</b><b> : AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4,…? </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nghe và viết chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4
- Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4 … Viết
đúng các tên riêng nước ngồi, trình bày đúng bài văn.Tiếp tục luyện viết đúng các chữ
có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, êt/êch.
- GD: Ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV: Bảng nhóm để HS làm BT2. GV ghi sẵn BT3 vào phiếu để HS chữa bài.
- HS: Vở, SGK.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài </b></i>
<i><b> b. Nghe - viết </b></i>
* Hướng dẫn chính tả:
- GV đọc bài chính tả một lượt.
-Cho HS luyện các từ ngữ sau: A- Rập,
<i>Bát -đa, Ấn Độ, quốc vương, truyền bá.</i>
* GV đọc cho HS viết chính tả
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận
ngắn trong câu cho HS viết.
-GV đọc lại một lần cho HS soát bài.
<i> * Chấm, chữa bài </i>
-Chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
<i><b>c.Luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 2 </b></i>
a) Ghép các âm tr/ch với vần …
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+Âm tr có ghép được với tất cả các vần
đã cho.
+Âm ch cũng ghép được với tất cả các
vần đã cho.
-GV nhận xét, Khẳng định các câu HS đặt
đúng.
<i><b>Bài 3 </b></i>
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-Cho HS làm bài. GV gắn lên bảng lớp 3
tờ giấy đã viết sẵn BT.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại truyện vui Trí nhớ
tốt cho người thân nghe.
-HS lắng nghe.
- HS theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS viết ra giấy nháp -1HS viết bảng lớp
-HS gấp SGK.
-HS viết chính tả.
-HS soát bài.
-HS đổi vở cho nhau sửa lỗi, ghi lỗi ra bên
lề.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-3 HS lên bảng điền vào chỗ trống, HS còn
lại làm vào VBT.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
- Lắng nghe và thực hiện
<i><b>Luyện từ và câu</b><b> :</b><b> GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.( BT1,2, mục II) Phân biệt được
lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sư.(BT3)
Bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước.(BT4) HS
khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau với hai tình huống đã cho ở bài tập 4.
- GD: Dùng các từ đã học trong giao tiếp thích hợp.
<i><b>*GDKNS</b></i><b>: </b>Rèn kĩ năng giao tiếp, biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong cuộc
sống hằng ngày.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV: Một vài tờ phiếu để HS làm BT4 (phần luyện tập). Băng giấy ghi phần ghi
<i>nhớ</i>
- HS: Vở, SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. KTBC </b>
+ Theo em những hoạt động nào được gọi
là du lịch ?
+ Theo em thám hiểm là gì
-GV nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới </b>
<b> a. Giới thiệu bài </b>
<b> b. Nhận xét</b>
<i><b>Bài 1,2,3</b></i>
- Cho HS đọc yêu cầu BT1,2,3
+ Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị
trong mẫu chuyện đã đọc.
+ Em hãy nêu nhận xét về cách nêu yêu
cầu của 2 bạn Hùng và Hoa.
-GVKL:Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có
trong mẫu chuyện.
- Nhận xét về cách nói của Hùng và Hoa.
<i><b>Bài 4 </b></i>
-Cho HS đọc yêu cầu BT4.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS phát biểu.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i><b> b. Ghi nhớ </b></i>
-Đi du lịch là hoạt động đi chơi xa để nghỉ
ngơi, ngắm cảnh.
- Thám hiểm là thăm dị, tìm hiểu những nơi
xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
-HS đọc thầm mẩu chuyện.
-HS lần lượt phát biểu.
-Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé,
trễ giờ học rồi.
<i>(Hùng nói với bác Hai – yêu cầu bất lịch sự</i>
<i>với bác Hai)</i>
Vây, cho mượn cái bơm, tơi bơm lấy vậy.
<i>(Hùng nói với bác Hai – yêu cầu bất lịch </i>
<i>sự)</i>
Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.
(<i>Hoa nói với bác Hai – Yêu cầu lịch sự )</i>
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài nhĩm 4
-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
<i><b> d. Phần luyện tập </b></i>
<b> Bài 1 </b>
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
<i><b> </b></i>
<i><b>Bài 2 </b></i>
-Cách tiến hành như BT1.
-Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là cách
<i>trả lời đúng. Ý c, d là cách trả lời hay hơn.</i>
<i><b>Bài 3 </b></i>
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
<i><b>Bài 4 </b></i>
-Cho HS đọc yêu cầu BT4.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài: GV phát giấy cho 3 HS.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>3. Củng cố- dặn dò </b>
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi
-HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- HS thảo luân theo cặp
- HS phát biểu ý kiến: <i><b>Ý b: Lan ơi, cho tớ </b></i>
<i>mượn cái bút !</i>
<b>-Ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút</b>
<i>được khơng ?</i>
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ, tìm câu trả lời.
-HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
-HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói
đúng, lịch sự.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS đánh dấu lời giải đúng vào VBT.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS đánh dấu các câu nói thể hiện sự lịch sự
-3 HS làm bài vào bảng nhóm.
-HS cịn lại làm bài vào vở.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
- Lắng nghe và thực hiện
<i><b>Tập làm văn: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nhận biết được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một
con vật ni trong nhà.
- GD: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật ni trong nhà.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- HS: Vở, SGK, bút, nháp.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. KTBC </b>
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới </b>
<b> a. Giới thiệu bài </b>
<i><b> b. Phần nhận xét </b></i>
<i> * Bài tập 1,2, 3,4 </i>
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại.
+ Từ bài văn Con Mèo Hoang, em hãy nêu
nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả con
vật.
-GV nhận xét ,chốt lại ,ghi nhớ.
<i><b>c.Ghi nhớ </b></i>
-Cho HS đọc ghi nhớ.
<i><b> e.Phần luyện tập </b></i>
-GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
-GV nhắc lại yêu cầu và cho HS quan sát
một số tranh về các con vật nuôi trong nhà.
-GV yêu cầu HS nêu con vật chọn tả và nói
rõ từng bộ phận sẽ tả của con vật đó.
-GV nhận xét và cho HS tham khảo dàn ý
của bài văn tả con vật.
<b>VD: Dàn ý tả con meøo</b>
<i>Mở bài</i>: <i>Giới thiệu con mèo</i>
<i>Thân bài</i>: <i>a/Tả hình dáng </i>-Bộ lơng -Cái
đầu Chân - Đuôi
<i> b/ Hoạt động tiêu biểu :</i>Bắt chột,
rình mồi, vồ mồi
-Hoạt động đùa giỡn của mèo
<i>Kết bài</i>: <i>Cảm nghó về con mèo tả</i>
-GV u cầu HS dựa dàn ý tả con vật để lập
một dàn ý chi tiết cho con vật mình định tả.
-2 HS lần lượt đọc đoạn văn đã xây
dựng ở tiết trước
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc đề bài Con Mèo Hoang.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
*Bài văn có 4 đoạn:
- Đoạn 1:(<i>giới thiệu con mèo được tả)</i>
- Đoạn 2: <i>(tả hình dáng con mèo</i>)
-Đoạn 3: (<i>tả cảnh hoạt động tiêu biểu </i>
<i>của con mèo)</i>
-Đoạn 4: <i>(nêu cảm nghĩ về con mèo)</i>
-3 HS đọc ghi nhớ.
-Vài HS đọc to đề bài
-Cho HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày.
-GV nhận xét, chốt lại, khen những HS làm
dàn ý tốt.
<b> 3. Củng cố, dặn dò </b>
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh
dàn ý bài văn tả một vật nuôi.
-Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình con
mèo, con chó của nhả em hoặc của nhà hàng
xóm.
-HS lập một dàn ý chi tiế<i>t</i>
-Một số HS trình bày.
- Lắng nghe và thực hiện
- Đánh giá các hoạt động tuần qua phổ biến các hoạt động tuần tới.
- Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục
hoặc phát huy.
- Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia
các hoạt động của tổ, lớp, trường.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- HS: Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. Kiểm tra :</b>
- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của HS
<i><b>2.Nội dung sinh hoạt</b></i>
<i><b>a.Giới thiệu </b></i>
- Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần.
<b>b. Đánh giá hoạt động tuần qua</b>
- Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt.
-GV ghi sườn các cơng việc - hướng dẫn HS
dựa vào để nhận xét đánh giá:
- Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ
dùng học tập -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp,
trường - Đồng phục, khăn quàng... - Xếp hàng
ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể.
- Bài cũ,chuẩn bị bài mới- Phát biểu xây dựng
bài - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt
- Tiến bộ - Chưa tiến bộ
- Giáo viên nhận xét:
- HS ngồi theo tổ
* Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong
tổ tự nhận xét,đánh giá mình.
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh
hoạt.
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên
báo cáo các hoạt động của tổ mình.
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại
còn mắc phải.
<b>c. Phổ biến kế hoạch tuần tới</b>
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho
tuần tới:
- Học bài và làm bài đầy đủ, đi học chuyên
cần
- Tham gia các hoạt động của đội
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội .
- Tiếp tục thu nhặt kế hoạch nhỏ
<i><b>3. Củng cố - Dặn dò </b></i>
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp
ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
- Học sinh lắng nghe , ghi nhớ và thực
hiện
...
...
...
...
...
...
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS</b>
- Tiếp tục tìm hiểu cấu tạo bài văn miêu tả con vật. Vận dụng để viết được một
đoạn văn tả con vật quen thuộc.
- Giáo dục HS tính độc lập suy nghĩ, tự giác trong làm bài.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Tranh ảnh một số con vật
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>2. Bài cũ </b>
+ Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
+ Nêu cấu tạo của một đoạn văn?
- Nhận xét ghi điểm
<b>2. Bài mới </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài </b></i>
<i><b>b. Hướng dẫn luyện tập </b></i>
<i>Bài 1(SNC- TV5) : Đọc bài văn và tìm các </i>
<i>phần của bài văn tả chú gà trống.</i>
- Yêu cầu HS tìm ra những nét đặc sắc
trong bài văn tả chú gà trống.
- Nêu lại cấu tạo của bài văn tả con vật
Bài 2:
- GV treo bảng phụ ghi đề bài lên bảng
<i><b>Đề bài : Hãy lập dàn ý miêu tả chú gà </b></i>
<i>trống đang gáy sáng.</i>
- Gọi HS đọc đề bài
<i><b>-Gợi ý: Em cần chọn tả thời gian, tư thế, vị </b></i>
trí gà đứng gáy, tiếng gà gáy …
- Yêu cầu HS làm bài
- Theo dõi giúp HS yếu làm
- Gọi HS đọc dàn ý bài của mình
- Nhận xét giúp HS hoàn thành dàn ý
<b>3. Củng cố dặn dò </b>
- Cùng HS củng cố lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau “ Xây dựng đoạn mở
<i>bài kết bài…”</i>
- 2HS nêu – lớp nhận xét bổ sung
- Đoạn văn có câu mở đoạn, câu kết đoạn,
kết thúc đoạn văn có dấu chấm xuống dòng.
- Quan sát bảng và đọc đề bài
- HS thảo luận tìm ra các phần của bài văn
- Phát biểu, góp ý.
- Vài HS nêu
-1HS đọc to – lớp đọc thầm
- HS lắng nghe GV gợi ý
- Làm bài cá nhân vào vở
- Lớp nhận xét giúp bạn hoàn thành dàn ý tả
chú gà trống đang gáy