Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH pacorini việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 154 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
PACORINI VIỆT NAM

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Ngọc Dương
Sinh viên thực hiện
MSSV: 0954010592

: Lương Anh Tuấn
Lớp: 09DQD2

TP. Hồ Chí Minh, 07/2013.


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương


CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PACORINI VIỆT NAM
3.1

Định hướng phát triển của cơng ty trong thời gian tới

3.1.1

Tầm nhìn của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Pacorini Việt Nam
Bằng khát vọng tiên phong cùng chiến lược đầu tư - phát triển bền vững, công

ty trách nhiệm hữu hạn Pacorini Việt Nam phấn đấu trở thành công ty hàng đầu
Việt Nam hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực dịch vụ, trong đó lấy gia cơng chế biến
hàng nơng sản (cà phê), cho thuê kho ngoại quan, dịch vụ logistic làm ngành chủ
lực, tạo thế phát triển bền vững trong tương lai.
3.1.2

Sứ mệnh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Pacorini Việt Nam
Đối với khách hàng: Pacorini Việt Nam sẽ tiếp tục tìm kiếm, khơng ngừng

sáng tạo và phấn đấu tạo ra những giá trị bằng cách cung cấp các dịch vụ chất
lương, tốt nhất cho khách hàng, thoã mãn khách hàng cao nhất với giá cả chi phí
hợp lý.
Đối với nhân viên: Thực hiện chế độ đãi ngộ thỏa đáng về vật chất và tinh
thần nhằm khuyến khích cán bộ cơng nhân viên tạo ra nhiều giá trị mới cho khách
hàng, hội đồng thành viên và toàn xã hội.
Đối với xã hội: Hài hịa lợi ích doanh nghiệp với lợi ích xã hội; đóng góp tích
cực vào các hoạt động hướng về cộng đồng, thể hiện tinh thần trách nhiệm công dân
và niềm tự hào dân tộc.

3.1.3

Các mục tiêu chủ yếu của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Pacorini Việt

Nam trong thời gian tới

~ 52 ~


Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

Mở rộng địa bàn kinh doanh, cho ra mắt chi nhánh mới ở Buôn Ma Thuột và

một số tỉnh thành khác nhằm tiếm kiếm nguồn khách hàng mới cũng như góp phần
gia tăng doanh thu, lợi nhuận cho công ty.
-

Phát triển nhanh và bền vững, đến năm 2015 ngành gia công chế biến nông sản

(cà phê), cho thuê kho và dịch vụ logistic sẽ đóng vai trị chủ lực.
-

Trở thành cơng ty chun gia công chế biến và cho thuê kho ngoại quan hàng

đầu Việt Nam, và lan rộng ra khác khu vực lân cận.
3.1.4


Chiến lược phát triển trung và dài hạn của công ty
Công ty tập trung nguồn lực vào kinh doanh gia công chế biến hàng nông sản,

cho thuê kho ngoại quan với quy mô lớn, mở rộng địa bàn kinh doanh ra nhiều địa
bàn và khu vực lân cận khác. Đây là hai lĩnh vực được kỳ vọng tạo ra sự phát triển
bền vững và lâu dài. Ngồi ra cơng tỳ còn mở rộng sang lĩnh vực dịch vụ logistic,
một hướng đi mới và lâu dài cho công ty.
3.2

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Trách

nhiệm hữu hạn Pacorini Việt Nam
Muốn đạt hiệu quả kinh doanh, cơng ty khơng những chỉ có những biện pháp
sử dụng nguồn lực bên trong hiệu quả mà cịn phải thường xun phân tích sự biến
động của mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó phát hiện và tìm kiếm
các cơ hội trong kinh doanh của mình. Hiện tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Pacorini Việt Nam với mục đích giảm lỗ, gia tăng lợi nhuận thì việc cần trước mắt
làm là gia tăng doanh thu, kết hợp giảm chi phí. Có thể đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doang nghiệp trong nền kinh tế thị trường
là:
3.2.1

Nhóm giải pháp tăng doanh thu

3.2.1.1

Đầu tư chiều sâu, mở rộng hoạt động kinh doanh

Công ty cần đầu tư thêm nhiều kho bãi, máy móc thiệt bị mới hiện đại phù hợp


~ 53 ~


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

với quy trình chứa hàng, gia công chế biến mới của khách hàng.
Việc đầu tư chiều sâu mua sắm các thiết bị đổi mới quy trình cơng nghệ tạo
tiền đề cho việc tăng năng suất lao động, tăng chất lượng dịch vụ từ đó tăng lợi
nhuận cho cơng ty. Đầu tư chiều sâu là biện pháp lâu dài cần phải thực hiện. Lĩnh
vực kinh doanh của cơng ty ln địi hỏi các trang thiết phải hiện đại nhất, do đó
muốn gia tăng lợi nhuận công ty cần phải đầu tư chiều sâu vào các trang thiết bị
kinh doanh, cập nhật các phương tiện công nghệ hiện đại nhất thế giới.
Xây dựng hệ thống trao đổi và xử lý thông tin trong công ty. Lợi thế cạnh
tranh của công ty phụ thuộc chủ yếu vào hệ thống trao đổi và xử lý thông tin. Đây là
yếu tố tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh. Điều này địi hỏi cần phải hiện
đại hố hệ thống trao đổi và xử lý thông tin phục vụ không ngừng nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
Vận dụng khoa học kỹ thuật công nghệ tiên tiến vận dụng vào sản xuất, kinh
doanh. Các công ty để khẳng định vị trí trên thương trường, để đạt hiệu quả kinh
doanh, để giảm thiểu chi phí, sản lượng cao đồng thời để thị trường chấp nhận sản
phẩm, đòi hỏi sản phẩm phải đạt được các tiêu chuẩn, đạt chất lượng sản phẩm.
Muốn vậy, cần tiếp cận với khoa học kỹ thuật công nghệ tiên tiến vận dụng vào hoạt
động sản xuất, kinh doanh, phải không ngừng cải tiến, đầu tư công nghệ để giúp
công ty hoạt động hiệu quả hơn.
3.2.1.2

Mở rộng mạng lưới với khách hàng


Đáp ứng được những nhu cầu khách hàng và làm họ thấy hài lòng nhất khi sử
dụng dịch vụ của công ty là hai yếu tố vô cùng quan trọng mà các công ty cần phải
nắm bắt và tổng hợp thông tin thường xuyên. Tổng hợp được thông tin, xác định
được nhu cầu và cung cấp dịch vụ thật tốt cho khách hàng khiến họ hài lòng nhất sẽ
tạo cho doanh nghiệp khả năng thành công rất lớn trong hoạt động sản xuất kinh
doanh dịch vụ của cơng ty. Đồng thời khi khách hàng hài lịng, cơng ty sẽ có thêm
khách hàng mới do khách cũ giới thiệu mang lại…từ đó giúp gia tăng doanh thu.

~ 54 ~


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

Nhu cầu và mức độ hài lòng của khách hàng rất đa dạng và phong phú, thường
xuyên thay đổi do sự phát triển của xã hội và đời sống của người dân. Việc lựa chọn
và cung cấp các sản phẩm dịch vụ tốt nhất phù hợp với nhu cầu và đạ được mức độ
hài lịng của khách hàng sẽ góp phần tăng doanh số từ đó tăng doanh thu cho doanh
nghiệp. Tất nhiên, các đối thủ cạnh tranh trên thị trường luôn luôn là trở ngại và
cũng là động lực giúp công ty tạo ra các sản phẩm dịch vụ có chất lượng ngày một
tốt hơn cho thị trường. Tăng doanh thu của công ty tức là công ty phải tăng số lượng
đơn hàng cũng như tăng số lượng hàng gia công chế biến trên mỗi đơn hàng nhờ mở
rộng quy mô. Lựa chọn những dịch vụ bổ sung, dịch vụ thay thế có giá thành thấp
hoặc ưu đã hơn nhưng vẫn đảm bảo chất lượng để giảm giá đầu ra.
3.2.1.3

Nâng cao công tác quản trị nguồn nhân lực và năng suất lao động


Doanh nghiệp có hoạt động hiệu quả hay khơng là nhờ vào cơ cấu tổ chức bộ
máy có tốt hay khơng, nhân lực có đủ tiêu chuẩn làm việc và có những kỹ năng cần
thiết khơng. Con người là nhân tố đầu tiên và cũng là nhân tố cuối cùng, luôn là yếu
tố trung tâm quan trọng quyết định tới sự thành công hay thất bại của bất kỳ hoạt
động sản xuất kinh doanh nào của doanh nghiệp. Con người tác động đến việc nâng
cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm...
Chính vì vậy, trong bất kỳ chiến lược phát triển của bất kỳ công ty nào cũng không
thể thiếu con người được. Chính vì lẽ đó, để nâng cao hiệu quả kinh doanh của cơng
ty cần có cơ cấu tổ chức vững mạnh, nguồn nhân lực hội đủ kỹ năng để làm việc.
Mục đích của giải pháp này là nâng cao năng suất và khả năng sinh tạo doanh thu từ
người lao động.
Hiệu quả của mỗi quốc gia, ngành và cơng ty phụ thuộc lớn vào trình độ văn
hố, chun môn, tay nghề, kỹ năng, năng lực của đội ngũ lao động. Muốn vậy phải
thường xuyên tạo điều kiện cho người lao động nâng cao trình độ, kích thích tinh
thần sáng tạo và tính tích cực trong cơng việc bằng các hình thức khuyến khích vật
chất và tinh thần. Cơng ty cũng cần quan tâm cao tới việc xây dựng, đào tạo đội ngũ

~ 55 ~


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

nhân viên có năng lực, trình độ chun mơn và phát triển đội ngũ lao động của công
ty.
Nâng cao chất lượng của công nhân viên thơng qua việc tổ chức những khóa
đào tạo, bồi dưỡng cho những nhân viên mới được tuyển chọn, cho những nhân
viên trong thời gian tiến hành công việc mới của mình để họ có thể nắm rõ được
mục tiêu và phương hướng cơng ty, nắm được quy trình làm việc, quy trình cơng

việc, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ của mình. Thực hiện chính sách đào
tạo bằng cách kèm cặp trực tiếp giữa người có kinh nghiệm chuyên môn với những
người mới để họ khỏi bỡ ngỡ đồng thời giảm chi phí đào tạo. Những nhân viên
đang làm việc cho cơng ty sẽ được hưởng chính sách ưu đã về lương, tạo cho họ cơ
hội được thăng tiến và phát triển. Điều này địi hỏi cơng ty phải thực hiện các việc
sau:
-

Bố trí đúng người, đúng việc, đúng năng lực, đúng thời gian, đúng cơ cấu, đúng

quy trình chứ khơng dùng người tùy tiện.
-

Trách nhiệm gắn với nghĩa vụ, quyền hạn, quyền lợi tạo ra động lực mạnh mẽ

cho mỗi thành viên trong công ty từ đó nỗ lực hồn thành nhiệm vụ được giao, sản
xuất ra nhiều sản phẩm và giảm chi phí để có lợi nhuận cao nhất.
Có như vậy mới khai thác đúng tiềm năng doanh nghiệp, tạo được năng suất
lao động cao.
Nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý công ty. Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Pacorini Việt Nam hiện nay có rất nhiều người quản lý chun
nghiệp, trình độ chuyên môn cao và đầy kinh nghiệm, bản lĩnh. Song cần xây dựng
tốt mối quan hệ giữa người quản lý và người lao động, ln tơn trọng và khuyến
khích tính tự chủ sáng tạo của lực lượng lao động tạo ra sức mạnh tổng hợp phát
huy hiệu quả của các yếu tố sản xuất, đặc biệt là yếu tố con người.
Cần tăng cường chun mơn hố, kết hợp đa dạng hố cùng với những phương
án quy mơ hợp lý cho phép khai thác tối đa lợi thế quy mô giảm chi phí, nâng cao
hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào. Việc tổ chức, phối hợp với các hoạt động kinh
tế thơng qua các hình thức tổ chức liên doanh, liên kết nhằm phát huy sức mạnh


~ 56 ~


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

chung, tăng khả năng cạnh tranh và tiêu thụ trên thị trường là một trong các biện
pháp tăng hiệu quả kinh doanh.
3.1.4 Giải pháp khác
Nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng
Quản lý chất lượng với nguyên tắc làm đúng từ đầu nhằm nâng cao uy tín cơng
ty. Nâng cao chất lượng gia công, dịch vụ cung cấp là nhân tố hàng đầu và quan
trọng về sự tồn tại và phát triển của cơng ty, điều đó thể hiện ở chỗ:
-

Chất lượng dịch vụ gia công chế biến, cho thuê kho là nhân tố quan trọng quyết

định khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường, là nhân tố tạo dựng uy tín,
danh tiếng cho sự tồn tại va phát triển lâu dài của công ty.
-

Tăng chất lương dịch vụ gia công tương đối với tăng năng suất lao động, nhờ đó

dẫn đến tăng giá trị sử dụng và lợi ích kinh tế trên một đơn vị chi phí đầu vào, giảm
lượng nguyên vật liệu sử dụng tiết kiệm tài nguyên, giảm chi phí sản xuất. Nâng cao
chất lượng sản phẩm là biện pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả kinh doanh của
công ty.
-


Chất lượng sản phẩm, dịch vụ là cơng cụ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc

tăng cường và nâng cao khả năng cạnh tranh của mỗi công ty.
Chất lượng sản phẩm, dịch vụ được hình thành trong suốt quá trình từ chuẩn bị
sản xuất đến khi cho ra thành phẩm. Vì vậy, trong quá trình sản xuất cần phải thực
hiện các biện pháp quán triệt nghiệp vụ để kiểm tra chất lượng sản phẩm, Công ty
cần phải thực hiện đầy đủ các bước của công đoạn sản xuất.
Cung cấp giá gia công chế biến, cho thuê kho hợp lý
Giá gia công chế biến, cho th kho khơng chỉ là phương tiện tính tốn mà cịn
là cơng cụ bán hàng. Chính vì lý do đó, giá cả là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến
khối lượng sản phẩm tiêu thụ của công ty. Hiện tại chính sách giá của cơng ty đã
hợp lý song muốn gia tăng doanh thu địi hỏi cơng ty cần quy định rõ thêm biểu giá
cho từng hạng mục cụ thể với những chi phí bổ sung kèm theo những dịch vụ bổ
~ 57 ~


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

sung cho khách hàng. Đối với những khách hàng thuê kho diện tích lớn và dài hạn
thì có chính sách chiết khấu thương mại, đối với khách hàng mà thanh toán tiền
hàng sớm thì quy định biểu phí chiết khấu thanh tốn (như áp dụng giảm 2% - 5%
tùy theo thời hạn thanh tốn từ khách hàng) nhẳm khuyến khích khách hàng gửi
hàng, thanh toán tiền hàng sớm giúp thu hồi lại vốn nhanh có thể luân chuyển vốn
tiếp tục kinh doanh.
Quản trị mơi trường
Các khía cạnh thuộc về mơi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hiệu quả kinh
doanh của công ty như: cơ chế chính sách của Nhà nước, tình hình kinh tế thế giới,
trao đổi quốc tế, hệ thống chính trị; mối quan hệ song phương giữa các quốc gia;

các hiệp định đa phương điều khiển mối quan hệ giữa các nhóm quốc gia; các tổ
chức quốc tế,…Vì vậy, muốn hoạt động kinh doanh có hiệu quả cần phải quản trị
mơi trường. Đó là việc thu thập thơng tin, dự đốn, ước lượng những thay đổi, bất
trắc của môi trường trong và ngồi nước, đưa ra những biện pháp đối phó nhằm
giảm bớt những tác động, những tổn thất có thể có do sự thay đổi, bất trắc đó. Thậm
chí, nếu dự đốn trước được sự thay đổi mơi trường ta có thể tận dụng được những
thay đổi này, biến nó thành cơ hội cho việc sản xuất, kinh doanh của cơng ty. Quản
trị mơi trường tốt sẽ góp phần tăng tận dụng được những lợi thế cũng như hạn chế
được rủi ro góp phần gia tăng doanh thu, lợi nhuận cho cơng ty.
3.2.2 Nhóm giải pháp giảm chi phí
Như đã phân tích ở các nội dung trên mặc dù doanh thu hàng năm của công ty
rất lớn nhưng lợi nhuận thu về lại âm điều này là do chi phí kinh doanh của công ty
luôn ở tỷ lệ cao, nhất là chi phí giá vốn hàng bán. Do đó dẫn đến hiệu quả kinh
doanh thấp, vì vậy cơng ty phải có biện pháp giảm chi phí bằng cách tăng cường
cơng tác quản lý chi phí, phải lập kế hoạch chi phí dùng hình thức tiền tệ tính tốn
trước các khoản chi phí cho sản xuất kinh doanh ở kỳ kế hoạch. Điều quan trọng là
phải xây dựng được ý thức thường xuyên tiết kiệm chi phí ở mỗi bộ phận mỗi cán

~ 58 ~


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

bộ cơng nhân viên trong cơng ty. Cơng ty nên có hệ thống khen thưởng thể hiện
bằng vật chất đối với các bộ phận hay cá nhân có ý thức tiết kiệm chi phí.
Chi phí giá vốn hàng bán là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi
phí kinh doanh của công ty, giá vốn là tổng hợp của các chi phí bao gồm: Chi phí
nguyên vật liệu, nhiên liệu, các chi phí tiền lương, tiền cơng. Do vậy muốn hạ giá

vốn thì điều tối quan trọng là phải quản lý chi phí và giảm các nhân tố chi phí. Công
ty cần đưa ra các giải pháp hạn chế giá vốn như:
-

Giảm chi phí trong sản xuất: Tiết kiệm nguyên vật liệu tiêu hao, cải tiến công

nghệ để tăng hiệu quả trong sử dụng nguyên vật liệu, quản lý chặt chẽ để giảm lãng
phí trong sản xuất, giảm tỷ lệ phế phẩm... Cần xây dựng bảng chi phí kế hoạch dự
định thực hiện trong kỳ để đối chiếu với kỳ thực tế để sớm khắc phục những tồn
đọng còn vướng phải cũng như tìm được ngun nhân và vị trí xảy ra vấn đề ở đâu
từ đó có những cách quản lý tốt hơn.
-

Giảm chi phí quản lý doanh nghiệp: Tổ chức được một bộ máy quản lý hợp lý,

phù hợp và thuận lợi cho quá trình sản xuất kinh doanh. Xác định mức chi phí định
mức trong việc cơng tác, tiếp khách. Khi đi công tác hoặc tiếp khách cần có hóa đơn
chứng từ rõ ràng.
-

Giảm chi phí gián tiếp: Bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định, tiền lương

cơng nhân gián tiếp (phải th ngồi thêm nhưu bốc xếp, xe nâng, vệ sinh mỗi khi
có khách đến thăm hoặc có đơn hàng lớn), chi phí văn phịng, tiếp khách, điện nước,
điện thoại và các chi phí bằng tiền khác, xây dựng phát động phong trào tiết kiệm
chống lãng phí và khen thưởng cho những bộ phận nào thực hiện tốt.
Trên đây là một số giải pháp chủ yếu để giảm chi phí nhằm phấn đấu tăng lợi
nhuận của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Pacorini Việt Nam được đề xuất dựa trên
tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, trong việc phấn đấu tăng lợi
nhuận, cơng ty khơng nên vì chạy theo lợi nhuận tối đa mà khơng quan tâm đến lợi

ích chung của tồn xã hội. Các cơng ty cũng cần phải lưu ý rằng khơng có một biện
pháp chung nào có thể áp dụng cho tất cả các công ty, mỗi cơng ty cần căn cứ vào
đặc điểm tình hình sản xuất, đặc thù của mình và trên cơ sở các phương hướng biện

~ 59 ~


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

pháp chung mà lựa chọn cho mình những giải pháp hữu hiệu nhất. Tuy nhiên để các
biện pháp trên có thể thực hiện được cần có những chính sách vĩ mơ của Nhà nước
tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh dịch vụ gia công chế biến hàng
nông sản (đặc biệt là cà phê). Nhà nước cần phải có một quy đinh rõ ràng và khuyến
khích để ngành hàng này phát triển hơn.
3.3

Kiến nghị
Trên cơ sở phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh, những thuận lợi, khó

khăn và những tồn tại cũng như các nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó của cơng ty.
Em xin đưa ra một số kiến nghị đối với Công ty Trách nhiệm hữu hạn Pacorini Việt
Nam và Nhà nước nhằm nâng cao hiệu kinh kinh doanh ở công ty.
3.3.1

Đối với công ty
Về vấn đề tăng doanh thu:

-


Tăng cường khối lựng hàng hóa gia cơng chế biến, giữ hộ cho khách…

-

Tăng cường tìm kiếm thêm nhiều nguồn khách hàng mới cũng như duy có

những chính sách ưu đãi nhằm giữ chân khách hàng cũ.
-

Hoàn thiện việc tổ chức mở rộng kinh doanh dịch vụ trên cơ sở mặt bằng, kho

hiện có.
-

Nâng cao năng suất lao động.

-

Nâng cao tự động hóa trong cơng việc gia cơng chế biến góp phần nâng cao

năng suất lao động.
-

Cơng ty phải hết sức chú trọng tập trung nghiên cứu nâng cao trình độ khoa học

và cơng nghệ, vừa nâng cao năng suất lao động, chất lượng, giá thành và nâng cao
sức cạnh tranh, tăng giá trị kinh tế trên một đơn vị diện tích.
-


Mặt khác: cơng ty nên đẩy nhanh q trình xây dựng hệ thống quản lý chất

lượng đối với dịch vụ, hàng hóa, quy trình làm việc…
Về vấn đề giảm chi phi:

~ 60 ~


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

Đối với giá vốn hàng bán
-

Chi phí ngun vật liệu: dự tốn đúng, hạn chế mất mát…

-

Chi phí nhân cơng:

-

Tiết kiệm chi phí mua hàng, sửa sang nhỏ.

-

Thiết lập quan hệ chặt chẽ với nhà cung cấp để có được giá tốt nhất.
Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp


-

Quy định mức chi phí cơng tác rõ ràng, chi phí tiếp khách, điện thoại cụ

thể…tránh tình trạng bị lãng phí, chi khơng phục vụ cho cơng ty.
-

Xây dựng định mức chi phí quản lý doanh nghiệp so với doanh thu.
Đối với chi phí tài chính

-

Cần hạn chế việc phát sinh chi phí tài chính để giảm được gánh nặng chi phí cho

kỳ kinh doanh trong năm.
-

Hạn chế các khoản vay dài hạn.

3.3.2

Đối với Nhà nước
Hiệu quả kinh doanh của Công ty Trach nhiệm hữu hạn Pacorini Việt Nam

không những chịu ảnh hưởng của các nhân tố bên trong thuộc phạm vi giải quyết
của cơng ty, mà cịn phải chịu những nhân tố bên ngồi vượt ra khỏi phạm vi giải
quyết của cơng ty. Có những nhân tố ảnh hưởng mà chỉ có Nhà nước mới có thể
giải quyết được. Nhà nước cần xây dựng các chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp cụ
thể bằng văn bản và hỗ trợ kịp thời khi có vấn đề:
Nhà nước cần phải có chính sách nâng cao hiệu quả kinh doanh cho các doanh

nghiệp trong nước, tăng năng lực cạnh tranh, xem đó là nhiệm vụ hàng đầu hiện
nay.
-

Tạo điều kiện thuận lợi để cơng ty có thể thuê đất mở rộng diện tích nhà máy,

kho bãi.
-

Hỗ trợ thủ tục pháp lý cần thiết cho công ty phát triển và mở rộng các loại hình

kinh doanh dịch vụ của mình.

~ 61 ~


Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

Sự hạn chế trong hệ thống luật rõ ràng rất khó khăn cho việc phát triển, địi hỏi

có sự thay đổi hợp lý, nhất quán và phổ biến rộng rãi. Tránh tình trạng các nghị
định, thông tư chồng chéo, thay đổi quá nhiều khó áp dụng.
-

Khi có các văn bản pháp luật mới cần thông báo rộng rãi đến từng doanh nghiệp


thông qua hệ thống hộp thư điện tử.
Công ty cũng như nhiều doanh nghiệp khác hiện đang thiếu vốn kinh doanh.
Vì vậy nhà nước và cục thuế cần có những biện pháp cụ thể, có lộ trình thực hiện:
-

Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tạm hoãn, miễn trong thời buổi kinh tế

khó khăn đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ để tạo điều kiện thuận lợi nhất
cho các nhà đầu tư và các doanh nghiệp trong cả nước có động lực kinh doanh,
được nhận nhiều sự giúp đỡ, kinh doanh có hiệu quả hơn.
-

Nên sớm tiến hành thủ tục hồn thuế bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế thu

nhập cá nhân, thuế xuất nhập khẩu cho các doanh nghiệp để doanh nghiệp có thêm
vốn lưu động phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
Phát huy tối đa công cụ quản lý Nhà nước nhằm giúp doanh nghiệp vượt qua
tình hình kinh tế khó khăn, phục hồi nền kinh tế trong nước.
-

Có những chính sách về phát triển nguồn nhân lực, đào tạo cán bộ, hỗ trợ thông

tin, tư vấn cho doanh nghiệp khi có các văn bản quy phạm pháp luật khác.
-

Giảm lãi suất ngân hàng, đẩy lùi làm phát.

~ 62 ~



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

KẾT LUẬN
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thực sự là một vấn đề rất quan trọng, là
vấn đề sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Để thực hiện tốt nhiệm vụ đó, các doanh
nghiệp phải tính tốn các chỉ tiêu hiệu quả, thơng qua đó phân tích, đánh giá về tình
hình thực tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, xem các hoạt
động đó có hiệu quả hay không, hiệu quả ở mức độ nào, các nhân tố nào ảnh hưởng
tới chúng và từ đó định ra các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả của các
hoạt động sản xuất kinh doanh đó.
Trong ba năm qua, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Pacorini Việt Nam đã có
những kết quả rất đáng khích lệ, cùng với đội ngũ nhân viên năng động, cầu tiến và
sự lãnh đạo năng nổ của ban lãnh đạo, công ty đang từng bước khẳng định được vị
thế riêng trong ngành, tạo dựng được một tương lai phát triển vững chắc đầy hứa
hẹn.
Bên cạnh đó thì cịn rất nhiều tồn tại cơng ty phải đối mặt đặc biệt là vấn đề
chí phí, chi phí sản xuất kinh doanh tăng rất nhanh nên lợi nhuận cơng ty đạt được
thấp vì vậy hiệu quả kinh doanh của công ty trong những năm gần đây khơng tốt
nhưng đang có xu hướng tăng trong tương lai. Để cải thiện tình hình trên cơng ty
cần phải tính tốn, tìm ra các biện pháp quản lí nhằm hạ thấp chi phí có như vậy
mới có thể tăng sức cạnh tranh của dịch vụ cung cấp, tăng khối lượng đơn hàng góp
phần nâng cao hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phấn đấu tiết kiệm chi phí là con đường tiên quyết dẫn đến sự thành công của
mỗi doanh nghiệp, nó ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
cũng như giúp doanh nghiệp có thể đứng vững trên thị trường cạnh tranh ngày càng
khốc liệt như hiện nay. Bởi phải kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp mới có
thể tồn tại và phát triển được.
Đầu tư công nghệ hiện đại nhằm cải tiến chất lượng dịch vụ cung cấp cũng

như cải thiện chất lượng làm việc nhằm mục đích cuối cùng là mang về lợi nhuận
cho doanh nghiệp, tạo tiền đề giúp đất nước phát triển hơn.
~ 63 ~


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

Với một số giải pháp rút ra từ thực trạng hiện nay của công ty Trách nhiệm
hữu hạn Pacorini Việt Nam hy vọng nó sẽ góp một phần nào trong việc nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.

~ 64 ~


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sách, Tạp chí
Phạm Văn Dược (2010). Phân tích hoạt động kinh doanh. NXB Thống
kê.
Nguyễn Thị Mỵ - Phan Đức Dũng (2009). Phân tích hoạt động kinh
doanh. NXB Thống Kê.
Bùi Xuân Phong (2007). Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
NXB Thống Kê.
(2012).“Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh” Tạp chí thương
mại, số 10.

Website
www.pacorini.com
www.docs.4share.vn
www.tailieu.vn

www.voer.edu.vn
www.slideshare.net
www.gso.gov.vn
Tài liệu khác
Báo cáo tài chính đã kiểm tốn của cơng ty TNHH Pacorini Việt Nam năm
2011, 2012.
Báo cáo tổng hợp, báo cáo thống kê của công ty TNHH Pacorini Việt Nam
2010, 2011, 2012.
Báo cáo thống kê (2012) của Tổng cục thống kê.

~ 65 ~


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp: “Một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Pacorini Việt Nam”
là cơng trình nghiên cứu của riêng bản thân em. Những phần sử dụng tài liệu tham
khảo trong bài báo cáo đã được nêu rõ trong phần tài liệu tham khảo. Các số liệu,
kết quả trình bày trong bài báo cáo là hoàn toàn trung thực, nếu sai em xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi kỷ luật của khoa và nhà trường đề ra.
SVTH

Lương Anh Tuấn



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô trường Đại Học Kỹ
Thuật Công Nghệ TP. HCM, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức bổ ích cho em, đó chính là những nền tảng cơ bản, là những hành
trang vô cùng quý giá, là bước đầu tiên cho em bước vào sự nghiệp sau này trong
tương lai. Đặc biệt là Thầy Nguyễn Ngọc Dương - một người Thầy đã cho em rất
nhiều kiến thức và niềm đam mê ngành quản trị mà em đã chọn. Cảm ơn Thầy đã
tận tình, quan tâm, giúp đỡ em trong thời gian qua, giải đáp những thắc mắc trong
q trình làm khóa luận tốt nghiệp. Nhờ đó, em mới có thể hồn thành được bài
khóa luận tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó, em cũng xin được gởi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám Đốc
và các anh chị trong Công ty Trách nhiệm hữu hạn Pacorini Việt Nam đã tạo cơ
hội giúp em có thể tìm hiểu rõ hơn về mơi trường làm việc thực tế của một doanh
nghiệp mà ngồi trên ghế nhà trường em chưa được biết. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến: Anh Huỳnh Xuân Nghĩa (Trưởng phịng Tài chính – Hành
chính tại Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Pacorini Việt Nam) người trực tiếp hướng
dẫn em. Mặc dù mọi người rất bận rộn với công việc nhưng vẫn dành thời gian chỉ
bảo, hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em có thể tìm hiểu và thu thập
thơng tin phục vụ cho bài luận này.
Trong q trình thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp, vì chưa có kinh nghiệm
thực tế, chỉ dựa vào lý thuyết đã học cùng với thời gian hạn hẹp nên khóa luận chắc
chắn sẽ khơng tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét
từ phía q Thầy, Cơ cũng như các anh chị trong cơng ty để kiến thức của em ngày
càng hồn thiện hơn và rút ra được những kinh nghiệm bổ ích có thể áp dụng vào
thực tiễn một cách hiệu quả trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH
Lương Anh Tuấn



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : Lương Anh Tuấn
MSSV :

0954010592

Khoá :

2009

1. Thời gian thực tập
Từ ngày 25/02/2013 đến 15/07/2013.
2. Bộ phận thực tập
Phòng Tài chính – Hành chính
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
Trong thời gian thực tập tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Pacorini Việt
Nam từ ngày 25/02/2013 đến ngày 15/07/2013, sinh viên Lương Anh Tuấn đã
có ý thức chấp hành tốt nội quy kỷ luật của Công ty, cố gắng học hỏi, hăng hái
nghiên cứu, tìm hiểu hoạt động, tổ chức của Công ty và tài liệu phục vụ cho việc
nghiên cứu Khóa luận tốt nghiệp của mình.
Bên cạnh đó, em vận dụng kiến thức đã học rất tốt vào thực tế, tích cực
trong việc tìm hiểu chi tiết về Cơng ty, hoạt động kinh doanh, số liệu chứng từ
sổ sách kế toán, đồng thời cũng đã hỗ trợ, phụ giúp rất nhiều cho các nhân viên
khác trong việc sắp xếp, lưu trữ chứng từ, photo tài liệu, giúp Công ty cải tiến,
phát huy được một số sáng kiến.
4. Kết quả thực tập theo đề tài

Những nội dung trình bày trong Khóa luận tốt nghiệp của sinh viên Lương
Anh Tuấn là hoàn tồn phù hợp với tình hình thực tế của Cơng ty.
5. Nhận xét chung


Tin rằng với những kiến thức đã thu thập, tích lũy được trong suốt quá
trình thực tập sẽ giúp em có thêm kinh nghiệm, sự tự tin với các cơ hội làm việc
thực tế sau khi tốt nghiệp ra trường.
Đề nghị Khoa Quản Trị Kinh Doanh trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ
TP. HCM tạo điều kiện tốt để sinh viên Lương Anh Tuấn hồn thành Khóa luận
tốt nghiệp này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 07 năm 2013.
Đơn vị thực tập


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày…….tháng ..….. năm 2013.
Giảng viên hướng dẫn

TS. Nguyễn Ngọc Dương


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH............................. vi
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2


3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................... 2

4.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3

5.

Kết cấu của đề tài ................................................................................................ 3

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP ..................................................................................................... 4
1.1

Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...................................................... 4

1.1.1

Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ................................................................. 4

1.1.2

Bản chất của hiệu quả kinh doanh .................................................................. 9

1.1.3

Phân loại hiệu quả kinh doanh ........................................................................ 9


1.1.4

Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh ............................................ 10

1.1.5

Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh .......................................... 11

1.2

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh .................................... 13

1.3

Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh ............................................... 16

1.3.1

Tổng mức lợi nhuận ...................................................................................... 16

1.3.2

Tổng doanh thu ............................................................................................. 20

1.3.3

Tổng chi phí .................................................................................................. 20

1.3.4


Hiệu quả sử dụng chi phí .............................................................................. 21

1.3.5

Năng suất lao động ....................................................................................... 21

~i~


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PACORINI VIỆT NAM TỪ NĂM 2010 – 2012 23
2.1

Tổng quan về công ty Trách nhiệm hữu hạn Pacorini Việt Nam............ 23

2.1.1

Giới thiệu chung về cơng ty.......................................................................... 23

2.1.2

Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 24

2.1.3


Mạng lưới kinh doanh của công ty ............................................................... 26

2.1.4

Chức năng - nhiệm vụ của công ty ............................................................... 27

2.1.5

Cơ cấu tổ chức và chức năng – nhiệm vụ một số phòng ban ....................... 27

2.2

Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty Trách nhiệm hữu hạn

Pacorini Việt Nam từ năm 2010 – 2012 ................................................................. 30
2.2.1

Tổng mức lợi nhuận từ năm 2010 – 2012 ................................................... 32

2.2.2

Tổng doanh thu từ năm 2010 – 2012 ............................................................ 36

2.2.3

Tổng chi phí từ năm 2010 – 2012 ................................................................ 39

2.2.4

Hiệu quả sử dụng chi phí từ năm 2010 – 2012 ............................................. 44


2.2.5

Năng suất lao động từ năm 2010 – 2012 ..................................................... 45

2.3 Nhận xét - Đánh giá chung ............................................................................ 48
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PACORINI VIỆT
NAM ......................................................................................................................... 52
3.1

Định hướng phát triển công ty trong thời gian tới ................................... 52

3.1.1

Tầm nhìn của Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Pacorini Việt Nam ................ 52

3.1.2

Sứ mệnh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Pacorini Việt Nam ................. 52

3.1.3

Các mục tiêu chủ yếu của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Pacorini Việt Nam

trong thời gian tới ....................................................................................................... 52
3.1.4
3.2

Chiến lược phát triển trung và dài hạn của công ty ...................................... 53

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty Trách

nhiệm hữu hạn Pacorini Việt Nam ........................................................................ 53
3.2.1
3.2.1.1

Nhóm giải pháp tăng doanh thu .................................................................... 53
Đầu tư chiều sâu, mở rộng kinh doanh ...................................................... 53

~ ii ~


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

3.2.1.2

Mở rộng mạng lưới với khách hàng .......................................................... 54

3.2.1.3

Nâng cao công tác quản trị nguồn nhân lực và năng suất lao động........... 55

3.2.1.4

Giải pháp khác ........................................................................................... 57

3.2.2
3.3


Nhóm giải pháp giảm chi phí ....................................................................... 58
Kiến nghị ....................................................................................................... 60

3.3.1

Đối với công ty ............................................................................................. 60

3.3.2

Đối với Nhà nước ......................................................................................... 61

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 65

~ iii ~


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CL: Chênh lệch
DT: Doanh thu
LN: Lợi nhuận
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
Tr.đ: triệu đồng
VN: Việt Nam


~ iv ~


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1: Tình hình kết quả kinh doanh từ năm 2010 – 2012 ................................. 31
Bảng 2.2: Kết cấu lợi nhuận từ năm 2010 – 2012 ................................................... 33
Bảng 2.3: Tỷ suất lợi nhuận từ 2010 – 2012 ............................................................ 35
Bảng 2.4: Doanh thu thuần từ năm 2010 – 2012 ..................................................... 36
Bảng 2.5: Kết cấu doanh thu từ năm 2010 – 2012 ................................................... 37
Bảng 2.6: Kết cấu chi phí từ năm 2010 – 2012 ........................................................ 40
Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng chi phí từ năm 2010 – 2012 ........................................ 44
Bảng 2.8: Năng suất lao động từ năm 2010 – 2012 .................................................. 45

~v~


×