Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

su 7 lịch sử 7 phạm minh chí thư viện tài nguyên giáo dục long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.9 KB, 116 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1. Tiết 1.


ND: 21/8/2013 PHẦN I. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI


<b>BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU</b>
(Thời sơ – trung kỳ Trung đại)


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Trình bày sự ra đời xã hội phong kiến ở châu Âu .


- Hiểu biết sơ giản về thành thị trung đại: sự ra đời, các quan hệ kinh tế, sự hình thành t/ lớp thị dân
- Bồi dưỡng cho HS nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người từ xã hội chiếm hữu
nơ lệ sang phong kiến. Tích hợp gd mơi trường .


- Biết sử dụng bản đồ châu Âu để xác định vị trí các quốc gia phong kiến .


- Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm hữu nô lệ
sang xã hội phong kiến.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv:- Bản đồ châu Âu thời phong kiến


- Tranh ảnh các thành quách, lâu đài, dinh thự của các lãnh chúa phong kiến .
- Tư liệu về lãnh địa và đời sống của lãnh chúa.


Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>1. Giới thiệu bài</i><b>: </b><i> GV liên hệ kiến thức lớp 6 về các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây, đến</i>


khi quốc gia Rô-ma suy sụp thì ở châu Âu xã hội phong kiến đã hình thành và phát triển ntn?


2. Bài mới:


HĐGV HĐHS Nội dung


<i><b>Hoạt động1</b> . Tìm hiểu sự hình</i>
<i>thành xã hội pk châu Âu.</i>


Khi các quốc gia này suy yếu
thì người Giecman xâm chiếm.
? Khi tràn vào lãnh thổ của
người RơMa, người Giec man
đã làm gì, những việc làm ấy có
tác động ntn đến sự hình thành
xã hội phong kiến Châu Âu?


? Lãnh chúa và nơng nơ được
hình thành từ những tầng lớp
nào của xã hội cổ đại? Mối
quan hệ của 2 tầng lớp đó ntn?


Mối quan hệ sản xuất phong
kiến hình thành ở châu Âu.


<i><b>Hoạt động 2.</b> Tìm hiểu về tổ</i>
<i>chức của lãnh địa. Tích hợp gd</i>
<i><b>mơi trường</b></i>


Y/c đọc đoạn 1 sgk



? Lãnh địa phong kiến là gì
GV cho HS quan sát tranh ảnh
về thành quách và lâu đài của
lãnh chúa và nhận xét


? Em hãy miêu tả lãnh địa


- Chúng chiếm ruộng đất chia
nhau, phong tước vị cao, lập nên
những quốc gia mới. Tác
động:Bộ máy NN Rô Ma sụp
đổ, ruộng đất của chủ nô chia
cho quý tộc, nông dân công xã
nên tạo thành những giai cấp
mới:nông nơ và lãnh chúa.
+ Những nơ lệ được giải phóng,
nơng dân mất đất biến thành
nông nô – sống phụ thuộc vào
lãnh chúa.


+ Các thủ lĩnh quân sự của
người Giecman và quan lại
người Giecman được ban cấp
nhiều ruộng đất trở thành lãnh
chúa – kẻ có thế lực trong xh.
HS chỉ lược đồ các quốc gia
phong kiến Tây Âu(
Ăng-glô-xắc-xông, Phơ răng …



-Sgk “Những vùng…địa riêng”
- Là vùng đất đai rộng lớn mà
quí tộc chiếm đoạt được


Gợi ý cho HS trả lời theo các ý


<b>1.Sự hình thành xã hội phong</b>
<b>kiến ở châu Âu:</b>


- Cuối thế kỉ V, người Giéc
man xâm chiếm, tiêu diệt các
quốc gia cổ đại phương Tây,
thành lập nhiều vương quốc
mới: Ăng-glô Xắc-xông, Phơ
răng, Tây Gốt, Đông Gốt…
- Trên lãnh thổ của Rô-ma,
người Giéc-man đã:


+ Chiếm ruộng đất của chủ nô
chia cho nhau


+ Phong cho các tướng lĩnh,
quý tộc các tước vị như cơng
tước, hầu tước. . .


- Hình thành các tầng lớp mới
+ Lãnh chúa phong kiến: là các
tướng lĩnh và quý tộc có nhiều
ruộng đất,tước vị,có quyền thế
và rất giàu có.



+ Nơng nơ: là những nô lệ
được giải phóng và nơng dân,
khơng có ruộng đất, làm
thuê,phụ thuộc vào lãnh chúa.
- XHPK ở châu Âu đã được
hình thành .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>phong kiến và đời sống của</b></i>
<i><b>lãnh chúa trong lãnh địa.</b></i>
-Gv mở rộng: giải thích khái
niệm “lãnh địa”, “lãnh chúa”,
GV đọc cho HS nghe tài liệu
tham khảo về “Lãnh địa và đời
sống của lãnh chúa”


-Nền KT trong lãnh địa: TCN
gắn chặt với NN, nhưng khi
TCN phát triển thì một số thợ
thủ công muốn rời khỏi lãnh
địa đến những nơi thuận lợi
hơn để làm ăn <sub></sub> sự xuất hiện các
thành thị trung đại.


<i><b>Hoạt động 3.</b> Tìm hiểu sự xuất</i>
<i>hiện của các thành thị trung</i>
<i>đại </i>


<i><b> Tích hợp gd mơi trường</b><b> .</b><b> </b></i>
GV chia lớp thảo luận



-Nội dung: Em hãy cho biết
<i><b>nguyên nhân nào làm xuất</b></i>
<i><b>hiện các thành thị trung đại?</b></i>
<i><b>So sánh nền kinh tế thành thị</b></i>
<i><b>với kinh tế trong lãnh địa</b></i>
<i><b>phong kiến ? Thành thị có vai</b></i>
<i><b>trị ntn đối với sự phát triển</b></i>
<i><b>của xã hội Tây Âu?</b></i>


<i>-GV phân tích thêm: Thành thị</i>
có vai trị to lớn là thúc đẩy sự
phát triển của XH phong kiến,
nền KT hàng hoá ở châu Âu
phát triển, là nguyên nhân suy
vong của chế độ PK châu Âu.


sau:


+ Về tổ chức của lãnh địa .
+ Đời sống trong lãnh địa .
+ Sự phát triển kinh tế và đặc
điểm của lãnh địa .


HS thảo luận các ý sau:
- Nguyên nhân xuất hiện:
- Tổ chức:


- Thành phần cư dân:
- Vai trò của thành thị:



- So sánh nền kt thành thị và kt
lãnh địa:


<i>-HS quan sát H.2 và miêu tả hội</i>
<i>chợ ở Đức: miêu tả cảnh sôi</i>
động của buôn bán, bên cạnh
hội chợ là hình ảnh lâu đài, nhà
thờ với những kiến trúc đặc sắc,
hiện đại.Bức tranh phản ánh
thành thị không chỉ là TT KT
mà còn là TT VH.


trở thành vùng đất riêng của
lãnh chúa – như một vương
quốc thu nhỏ .


- Tổ chức và hoạt động :
+ Lãnh địa bao gồm đất đai,
dinh thự với tường cao, hào
sâu, kho tàng, hầm mỏ, đầm
lầy…của lãnh chúa .


+ Nông dân nhận đất canh tác
và nộp tô thuế, ngồi ra cịn
nộp nhiều thứ thuế khác .
+ Lãnh chúa bóc lột nơng nơ,
họ không phải lao động, sống
sung sướng, xa hoa .



<i>- Đặc trưng cơ bản của lãnh địa</i>
là đơn vị kinh tế, chính trị độc
lập mang tính tự cung, tự cấp,
đóng kín của một lãnh chúa .
<b>3. Sự xuất hiện các thành thị</b>
<b>trung đại</b>


- Nguyên nhân ra đời:


+ Thời kì phong kiến phân
quyền các lãnh địa đều đóng
kín, không trao đổi buôn bán
với bên ngoài


+ Cuối thế kỉ XI, sản xuất phát
triển, thợ thủ cơng đem hàng
hóa ra những nơi đông người để
trao đổi, buôn bán lập xưởng
sản xuất.


+ Từ đây các thị trấn hình thành
rồi phát triển thành thành phố,
gọi là thành thị.


- Hoạt động: Cư dân chủ yếu là
thợ thủ công, thương nhân, họ
lập các phường hội, thương hội
để sản xuất bn bán .


- Vai trị:thúc đẩy sản xuất, làm


cho xã hội phong kiến phát triển
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<i>1. Củng cố</i>


- XH PK châu Âu hình thành ntn?


- Thế nào là lãnh địa PK? Em hãy nêu những đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa?
<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuần 1. Tiết 2.

<b>BÀI 2 :</b>



ND: 22/8/2013

<b>SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ</b>


<b>HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU</b>



<b> </b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- HS nắm được nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý như là một trong những nhân tố
quan trọng, tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.


- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng xã hội phong kiến châu Âu.


- Qua các sự kiện lịch sử, giúp HS thấy được tính tất yếu, tính quy luật của q trình phát triển từ xã
hội phong kiến lên xã hội TBCN. Tích hợp gd mơi trường


- Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định , đánh dấu đường đi của các nhà phát kiến địa lý
- Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử.



<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv:- Bản đồ thế giới


- Những tư liệu , câu chuyện về các cụôc phát kiến địa lý


- Tranh ảnh các con tàu và những thuỷ thủ tham gia các cuộc phát kiến phát kiến địa lý.
Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>1. Giới thiệu bài</i><b>: </b><i> Ở thế kỷ XV, nền kt hàng hóa phát triển điều đó đã thúc đẩy người phương Tây tiến</i>
hành các cuộc phát kiến địa lý, làm cho giai cấp tư sản châu Âu ngày một giàu lên và thúc đẩy quan
hệ sản xuất TBCN nhanh chóng ra đời.


<i>2. Bài mới</i><b>:</b><i> </i>


HĐGV HĐHS Nội dung


<i><b>Hoạt động 1.</b> Tìm hiểu những</i>
<i>cuộc phát kiến lớn về địa lý.</i>
<i><b>Tích hợp gd mơi trường</b></i>


Thảo luận nhóm


<i><b>-Nguyên nhân nào dẫn đến</b></i>
<i><b>các cuộc phát kiến địa lý ?</b></i>
<i><b>Các cuộc phát kiến đó tác</b></i>
<i><b>động như thế nào đến xã hội</b></i>
<i><b>châu Âu ?</b></i>



GV hướng dẫn HS thực hiện
theo gợi ý sau:


+ Nguyên nhân các cuộc phát
kiến địa lý:


+ Điều kiện thực hiện:
+ Các cuộc phát kiến địa lý:
+ Kết quả:


+ Tác động ( ý nghĩa):


-Gv sử dụng bản đồ thế giới
yêu cầu HS tái hiện lại con
đường của các nhà phát kiến,
xđ vị trí những điểm mà các
nhà thám hiểm đã phát hiện ra
nhờ cuộc hành trình này.


-GV cung cấp thêm cho HS
những tư liệu về các chuyến
thám hiểm các vùng đất mới
của Cô-lôm-bô, Ma-gien-lan,
Va-xcô đơ Ga-ma.


-<b>KL THMT</b>: Nhờ các cuộc
<i><b>phát kiến địa lí đã góp phần</b></i>
<i><b>mở rộng mơi trường giao dịch</b></i>



-HS thảo luận theo nhóm. Trình
bày kết quả, các nhóm nhận
xét, bổ sung.


Gvkl: Nhờ các cuộc phát kiến
<i><b>địa lí đã góp phần mở rộng</b></i>
<i><b>môi trường giao dịch trên thế</b></i>
<i><b>giới, thúc đẩy kinh tế thế giới</b></i>
<i><b>phát triển.</b></i>


- Dựa vào bản đồ trình bày các
con đường đi của các nhà phát
kiến địa lý?


- QS bức tranh “Tàu Ca ra ven”
SGK và nhận xét kỹ thuật đóng
tàu trên thế giới.


- Tìm hiểu một số nét về cuộc
đời của C. Cơ-lơm-bơ .


<b>1. Những cuộc phát kiến lớn</b>
<b>về địa lí</b>


<i>a. Nguyên nhân : </i>


Do nhu cầu phát triển sản xuất.
Tiến bộ về kĩ thuật hàng hải:la
bàn, hải đồ, kĩ thuật đóng tàu



<i>b. Những cuộc phát kiến địa lí:</i>
- 1487 Đi-a-xơ đến cực Nam
Châu Phi .


- 1492 Cô- lôm- bô phát hiện ra
châu Mỹ


- 1498 Va-cô đơ Ga-ma đến
Tây Nam Ấn Độ


- 1519-1522 Ma-gien –lan đã đi
vòng quanh Trái Đất .


<i>c. Ý nghĩa : </i>


- Thúc đẩy thương nghiệp phát
triển .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>trên thế giới, thúc đẩy kinh tế</b></i>
<i><b>thế giới phát triển.Nhờ các</b></i>
<i><b>thành tựu đó màVN ta đã mở</b></i>
<i><b>rộng giao thương với nhiều</b></i>
<i><b>nước trên thế giới.</b></i>


<i><b>Hoạt động 2</b> . Tìm hiểu sự hình</i>
<i>thành CNTB ở châu Âu</i>


-GV : sau các cuộc phát kiến
địa lý, q trình tích luỹ tư bản


ngun thuỷ dần hình thành ,
đó là q trình tạo ra số vốn
đầu tiên và một đội ngũ những
người lao động làm thuê.


? Giai cấp tư sản châu Âu đã
làm ntn để có được tiền vốn và
đội ngũ nhân công làm thuê ?
? Hậu quả của q trình tích luỹ
tư bản ngun thuỷ là gì?


? Giai cấp tư sản và vơ sản
được hình thành từ những tầng
lớp nào trong xh PK châu Âu?
- GV kết luận: quan hệ sản xuất
TBCN hình thành ngay trong
lòng xã hội phong kiến.


- Cướp bóc thuộc địa, bn bán
nơ lệ da đen, cướp biển, rào đất
cướp ruộng…


-Về KT: hình thức kinh doanh
TB ra đời: xuất hiện công
trường thủ công; công ti thương
mại…


-Về XH: các giai cấp mới hình
thành:Tư sản và Vơ sản (cơng
nhân)



- Tư sản: thợ cả, thương nhân,
thị dân giàu có, quý tộc…họ
nắm nhiều của cải và đại diện
cho lực lượng sản xuất tiến bộ.
- g/cVô sản: những người lao
động làm th, bị bóc lột thậm
tệ.


<b>2. Sự hình thành chủ nghĩa tư</b>
<b>bản ở châu Âu.</b>


-Sự ra đời của giai cấp tư sản:
Quý tộc, thương nhân trở nên
giàu có nhờ cướp bóc của cải
và tài nguyên ở các nước thuộc
địa. Họ mở rộng sản xuất kinh
doanh, lập đồn điền, bóc lột sức
lao động người làm thuê , giai
cấp tư sản ra đời .


- Giai cấp vô sản được hình
thành từ những người nông nô
bị tước đoạt ruộng đất, buộc
phải vào làm việc trong các xí
nghiệp của tư sản .


- Quan hệ sản xuất TBCN được
hình thành .



<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<i>1. Củng cố</i>


- Kể tên các cuộc phát kiến địa lý và nêu tác động của nó đến xã hội phong kiến châu Âu?
- Quan hệ sản xuất TBCN được hình thành ntn ở châu Âu.?


<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tuần 2. Tiết 3.
ND: 28/8/2013


<b>BÀI 3 : CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN</b>


<b>THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU</b>



<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- HS nắm được các phong trào Văn hố Phục hưng, Cải cách tơn giáo, chiến tranh nơng dân Đức. Ý
nghĩa của các phong trào này .


- Tiếp tục bồi dưỡng cho HS nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của XH loài người, về vai trò của
giai cấp tư sản, giúp HS thấy được loài người đang đứng trước một bước ngoặt lớn: sự sụp đổ của chế
độ phong kiến – một chế độ XH độc đốn, lạc hậu và lỗi thời. Tích hợp gd mơi trường


- Biết cách phân tích cơ cấu giai cấp để chỉ ra mâu thuẩn XH, từ đó thấy được nguyên nhân xâu xa
cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv:- Bản đồ thế giới



- Tranh ảnh về thời văn hoá phục hưng


- Những tư liệu về nhân vật lịch sử, danh nhân văn hoá tiêu biểu của thời kỳ văn hoá phục hưng.
Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>1. Giới thiệu bài: Thế lực kt của giai cấp tư sản ngày càng trở nên mạnh hơn trong khi đó giai cấp PK</i>
là thế lực cản trở sự phát triển đó, tuy tư sản có địa vị kt nhưng khơng có địa vị xã hội nên họ đã đấu
tranh để giành địa vị xã hội cho tương xứng.


<i>2. Bài mới:</i>


HĐGV HĐHS Nội dung


<i><b>Hoạt động 1.</b> Tìm hiểu sự ra</i>
<i>đời của phong trào văn hoá</i>
<i>Phục hưng và tác động của nó.</i>
<i><b>Tích hợp gd mơi trường</b></i>


? Chế độ pk tồn tại trong thời
gian nào. Trong thời gian tồn
tại đã bộc lộ hạn chế gì?


? “Phục hưng” là gì ?


? Vì sao g/c tư sản lại chọn văn
hóa làm cuộc mở đường cho
đấu tranh chống pk. ?



- Y/c đọc phần in nghiêng
Gv giới thiệu cho HS một số
tranh ảnh, tác phẩm của các tác
giả tiêu biểu.


<i><b>?Nêu các thành tựu nổi bật</b></i>
<i><b>của phong trào văn hóa phục</b></i>
<i><b>hưng ? </b></i>


? Nội dung của phong trào ?
? Ý nghĩa của phong trào Văn
hóa Phục Hưng ?


<i><b>-Em có suy nghĩ gì và có trách</b></i>


- Tk V-XV. Kìm hãm sự phát
triển của xh, trường học để đào
tạo giáo sĩ, di sản của nền văn
hóa cổ đại bị phá hủy hoàn
toàn, trừ nhà thờ, tu viện


- Khôi phục lại giá trị của nền
văn hóa Hi Lạp và Rơ-ma cổ
đại, sáng tạo nền văn hóa mới
của g/c tư sản


- Giai cấp tư sản có thế lực KT
nhưng khơng có địa vị xã hội
nên đấu tranh giành địa vị xã
hội .Chọn lĩnh vực văn hóa sẽ


tập hợp được đông đảo dân
chúng hưởng ứng .


- Đọc sgk tr8


- KH-KT tiến bộ vượt bậc, sự
<i><b>phong phú về văn học, thành</b></i>
<i><b>công trên nghệ thuật kiến</b></i>
<i><b>trúc. (tồn tại đến ngày nay)</b></i>
-Phê phán xhpk và giáo hội, đề
cao giá trị con người và đề cao
khoa học tự nhiên….


- Chống lại xhpk, mở đường
cho sự phát triển của văn hóa


<b>1. Phong trào Văn hoá Phục</b>
<b>hưng( thế kỷ XIV – XVII):</b>


- Nguyên nhân<i> : Sự kìm hãm, vùi</i>
dập của chế độ phong kiến đối
với các giá trị văn hóa. Sự lớn
mạnh của giai cấp tư sản có thế
lực về kinh tế nhưng khơng có
địa vị chính trị, xã hội .


-“Phong trào VH PH”: là khôi
phục lại tinh hoa nền văn hóa Hi
Lạp và Rơ-ma cổ đại,đồng thời
phát triển nó ở tầm cao mới.



<i>- Nội dungphong trào:</i>


+ Lên án nghiêm khắc Giáo hội
Ki-tô, đả phá trật tự xã hội
phong kiến .


+ Đề cao giá trị con người, đề
cao khoa học tự nhiên và xây
dựng thế giới quan duy vật .


<i>- Ý nghĩa:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>nhiêm như thế nào đối với các</b></i>
<i><b>di sản văn hóa mà em được</b></i>
<i><b>biết?</b></i>


<i><b>Hoạt động 2.</b> Tìm hiểu nguyên</i>
<i>nhân, diễn biến, hệ quả của</i>
<i>phong trào cải cách tơn giáo.</i>
? Vì sao xuất hiện phong trào
cải cách tôn giáo


Mở rộng: trong xã hội châu Âu,
giáo hội có vai trị to lớn, thống
trị nhân dân về mặt tinh thần
và giáo hội có cuộc sống vật
chất phong phú.


? Nêu nội dung cải cách của


LuThơ và Canvanh


? Phong trào này có tác động
trực tiếp ntn đến xã hội châu
Âu thời bấy giờ.?


Tác động: chia Kitô giáo thành
hai phái; châm ngòi cho các
cuộc khỡi nghĩa của nơng dân
Tuy có nhiều tiến bộ, song hạn
chế của cải cách này là TS vẫn
khơng thể xố bỏ tôn giáo mà
chỉ thay đổi cho phù hợp với “
kích thước” của nó.


châu Âu và nhân loại


<i><b>-Có ý thức bảo vệ và niềm tự</b></i>
<i><b>hào các di sản văn hóa của</b></i>
<i><b>quốc gia và thế giới.</b></i>


- Giáo hội bóc lột nhân dân và
cản trở sự phát triển của g/c ts


- Nêu theo nội dung sgk


- Tác động: thức tỉnh, kêu gọi
quần chúng đấu tranh chống
PK.



+ Mở đường cho sự phát triển
của văn hóa châu Âu và nhân
loại .


<i><b>2.Phong trào cải cách tôn giáo:</b></i>
- Nguyên nhân: sự cản trở về tư
tưởng, giáo lí của chế độ pk là
lực cản đối với giai cấp tư sản.
Yêu cầu đặt ra phải tiến hành
cải cách .


<i>- Diễn biến</i>


+ Cải cách của Lu-thơ (Đức):
lên án những hành vi tham lam
và đồi bại của Giáo hoàng, đòi
bãi bỏ những thủ tục, lễ nghi
phiền toái .


+ Cải cách của Can-vanh (Thụy
Sĩ): chịu ảnh hưởng những cải
cách của Lu-thơ, hình thành một
giáo phái mới gọi là Tin lành
<i>- Hệ quả: đạo Ki tơ bị phân hóa</i>
thành hai giáo phái:Kitô
giáo( cựu giáo) và Tin lành (Tân
giáo), mâu thuẫn và xung đột
với nhau. Bùng lên cuộc chiến
tranh nông dân Đức



<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<i>1. Củng cố</i>


- Nguyên nhân xuất hiện phong trào văn hoá Phục hưng ? Nội dung tư tưởng của phong trào văn hoá
Phục hưng là gì?


- Phong trào cải cách tơn giáo đã có tác động trực tiếp ntn đến xã hội châu Âu thời bấy giờ?
<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu thêm các thành tựu của phong trào văn hóa phục hưng trên
lĩnh vực văn học – nghệ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tuần 2 + 3. Tiết 4 + 5
ND: 29/8/2013


<b>BÀI 4 : TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN ( 2 tiết)</b>



<b> </b>

<b>(tiết 1)</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- HS nắm được những đặc điểm nổi bật về kinh tế, chính trị, những thành tựu tiêu biểu nhất về văn
hóa Trung Quốc trong thời kì phong kiến


- GV giúp HS hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn, điển hình ở phương Đơng,
đồng thời là một nuớc láng giềng gần gũi của Việt Nam, có ảnh hưởng khơng nhỏ tới q trình phát
triển Lịch sử Việt Nam. Tích hợp gd mơi trường


- Biết lập niên biểu các triều đại Trung Quốc. Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân
tích và hiểu giá trị của các chính sách XH của mỗi triều đại cùng những thành tựu văn hoá.



<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv:- Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.


- Tranh ảnh về một số cơng trình kiến trúc Trung Quốc thời PK: Vạn lý trường thành, cung điện, cố
cung…


Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. </b>


Giới thiệu bài<b>:</b> Trên lưu vực của con sơng Hồng Hà và Trường Giang trước đây đã hình thành
nhà nước Trung Quốc và xã hội có giai cấp đầu tiên. Từ thời Tần – Hán đến triều đại phong kiến cuối
cùng- nhà Thanh xã hội phong kiến Trung Quốc có những biến đổi to lớn ntn?


<i>2. Bài mới:</i>


HĐGV HĐHS Nội dung


<b>Hoạt động 1. </b> Tìm hiểu sự hình
<i>thành xhpk</i>


Gv dùng lược đồ giới thiệu địa
điểm và quá trình hình thành
xã hội pk Trung Quốc.


? Sx thời Xn Thu-Chiến
Quốc có điểm gì tiến bộ


? Những biến đổi trong sx tác


động tới xh ntn


? Như thế nào được gọi là địa
chủ, tá điền


-GVKL: QHSXPK hình thành
<b>Hoạt động 2.</b> Tìm hiểu sự xác
lập của xã hội Trung Quốc thời
Tần – Hán.


? Dưới thời Tần, các vua Tần
đã thi hành những chính sách
đối nội và đối ngoại ntn?


GV nói qua về sự tàn bạo của
Tần Thuỷ Hoàng. Tuy nhiên
Tần Thuỷ Hồng cịn là người
có công thống nhất đất nước
chấm dứt thời kỳ chiến tranh
loạn lạc kéo dài ở Trung Quốc
? Dưới thời Hán chính sách đối


-Đến thời Xuân Thu – Chiến
Quốc công cụ bằng sắt ra đời kĩ
thuật canh tác phát triển, năng
suất lao động tăng


- Hình thành giai cấp địa chủ
và nơng dân tá điền



- Một số quan lại và nông dân
giàu chiếm nhiều ruộng đất có
quyền lực trở thành giai cấp địa
chủ; ngược lại nhiều nông dân
bị mất ruộng nghèo túng phải
nhận ruộng của địa chủ cày cấy
trở thành nông dân tá điền.


->Chia đất nước thành các
quận huyện, cử quan lại đến
cai trị, ban hành chế độ đo
lường, tiền tệ, bắt lao dịch…
đồng thời gây chiến tranh mở
rộng lãnh thổ về phía Bắc và
Nam


-Đối nội: xố bỏ pháp luật hà


<i><b>1. Sự hình thành xã hội</b></i>
<i><b>phong kiến Trung Quốc</b><b> :</b><b> </b></i>
( 6 dịng đầu mục 1: giảm tải,
<i><b>gv khơng dạy )</b></i>


- Từ TK III TCN, XHPK đã
được hình thành ở thời Tần:
+ Quan lại và nông dân giàu
chiếm nhiều ruộng, có quyền
lực trở thành địa chủ.


+ Nơng dân mất ruộng đất, phải


nhận ruộng của địa chủ trở
thành tá điền, phải nộp một
phần hoa lợi gọi là địa tô. Xã
hội PK TQ được xác lập.




Quan hệ sản xuất phong kiến
hình thành.


<i><b>2. Xã hội Trung Quốc thời</b></i>
<i><b>Tần – Hán:</b></i>


<i>- Thời Tần: </i>


+ Chia đất nước thành các
quận, huyện và cử quan lại đến
cai trị; thi hành chế độ cai trị
rất hà khắc.


+ Ban hành chế độ đo lường và
tiền tệ thống nhất


<i>- Thời Hán</i>


+ Xoá bỏ pháp luật hà khắc
dưới thời Tần .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nội và đối ngoại có gì thay đổi?
Tác dụng của các chính sách đó


ntn?


<i><b>Hoạt động 3</b> . Tìm hiểu sự thịnh</i>
<i>vương của TQ thời Đường</i>
? Sư phát triển của xã hội
Trung Quốc thời Đường được
thể hiện ntn?


- GV giải thích rõ cho HS về
chế độ “quân điền” và tơ thuế
? Em có nhận xét gì về chính
sách của nhà Đường so với các
triều đại trước đó. Theo em
chính sách nào của nhà Đường
tạo điều kiện cho sx phát triển ?


khắc thời Tần, giảm tơ thuế
khuyến khích nông dân cày
cấy, khai hoang…Đối ngoại:
tiến hành chiến tranh xâm
lược… Làm cho kinh tế phát
triển, xã hội ổn định thế nước
vững vàng.


-Tổ chức BMNN đựơc hoàn
thiện từ TW <sub></sub> địa phương Tuyển
dụng quan lại qua thi cử thể
hiện chính sách trọng người tài
+ Kinh tế: thực hiện chế độ
quân điền.



+ Đối ngoại: ln tìm mọi cách
mở rộng bờ cõi bằng cách mở
các cụôc chiến tranh xâm lược
các nứơc láng giềng.


- Nhà Đường có nhiều chính
sách khơn khéo và tiến bộ; đó
là chính sách giảm tơ thuế, chia
đều ruộng đất cho nông dân
cày cấy..


khẩn hoang…


<i><b>3. Sự thịnh vượng của Trung</b></i>
<i><b>Quốc thời Đường:</b></i>


- Tổ chức BMNN được củng cố
hoàn thiện hơn; cử người thân
tín đi cai quản các địa phương,
mở nhiều khoa thi để tuyển
chọn nhân tài .


- Kinh tế: Thi hành nhiều biện
pháp giảm tô thuế, lấy ruộng
công và ruộng bỏ hoang chia
cho nông dân- thực hiện chế độ
quân điền=> Sản xuất phát
triển, kinh tế phồn thịnh .
- Đối ngoại: tiến hành mở rộng


lãnh thổ bằng các cuộc chiến
tranh xâm lược: Triều Tiên,
Nội Mông, Đại Việt…, mỗi khi
xâm lược Đại Việt đều bị thất
bại nặng nề.


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<i>1. Củng cố</i>


? Chính sách cai trị của nhà Tống và Ngun có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?
? Những biểu hiện của quan hệ sản xuất TBCN được hình thành ntn ở thời Minh – Thanh
<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu thêm về Vạn lý trường thành .


- Tìm hiểu về những thành tựu của TQ thời PK qua các triều đại:Tống-Nguyên, Minh- Thanh .


Tuần 3, Tiết 5


ND: 4/9/2013

<b>BÀI 4 : TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN</b>

<b>(tiết 2)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- HS nắm được những đặc điểm nổi bật về kinh tế, chính trị, những thành tựu tiêu biểu nhất về văn
hóa Trung Quốc trong thời kì phong kiến


- GV giúp HS hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn, điển hình ở phương Đông,
đồng thời là một nuớc láng giềng gần gũi của Việt Nam, có ảnh hưởng khơng nhỏ tới q trình phát
triển Lịch sử Việt Nam. Tích hợp gd mơi trường


- Biết lập niên biểu các triều đại Trung Quốc. Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân
tích và hiểu giá trị của các chính sách XH của mỗi triều đại cùng những thành tựu văn hoá.



<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv:- Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.


- Tranh ảnh về một số cơng trình kiến trúc Trung Quốc thời PK: Vạn lý trường thành, cung điện, cố
cung…


Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. </b>


Giới thiệu bài<b>:</b> Từ thời Tần – Hán đến triều đại phong kiến cuối cùng- nhà Thanh xã hội phong
kiến Trung Quốc có những biến đổi to lớn ntn? Qua các triều đại PK, TQ đã có những thành tựu nào
trên các lĩnh vực ? <sub></sub> Tiết 2 bài TQ thời phong kiến.


<i>2. Bài mới:</i>


<i><b>Hoạt động 1. </b><b> Tìm hiểu TQ</b></i>
<i>thời Tống và Nguyên </i>


- GV nói qua cho HS nghe về
sự hình thành nhà Tống và
Nguyên: Sau hơn nữa thế kỷ
loạn lạc ,nhà Tống đã thống
nhất Trung Quốc ( 960 – 1279)
giữa lúc đó vua Mơng Cổ là
Hốt Tất Liệt đem quân đánh
chiếm và lật đổ Tống lập nên
nhà Nguyên (1271 – 1368).


? Chính sách cai trị của nhà
Tống và Nguyên có gì khác
nhau. Vì sao có sự khác nhau
đó ?


<i>Hoạt động 2. Tìm hiểu Trung</i>
<i>Quốc thời Minh- Thanh</i>


? Thời Minh – Thanh, xã hội
Trung Quốc có những biến
chuyển gì quan trọng ?


? Chính sách đối nội đối ngoại
của nhà Thanh và biểu hiện
suy thoái của XH phong kiến
TQ thời Minh – Thanh


? Các chính sách của triều
Minh và những biểu hiện của
quan hệ sản xuất TBCN được
hình thành ntn?


- GV mở rộng thêm cho HS
nắm được vài nét khác của nhà
Thanh khi chế độ PK dần suy
vong, mầm mống sx TBCN đã


-Gv chia lớp thành 02 nhóm để
HS thảo luận nhóm và trình bày
kết quả thảo luận:



- Chính sách cai trị …


- Sỡ dĩ có sự khác nhau đó là vì
nhà Ngun do người Mông Cổ
lập nên và bọn chúng muốn
thống trị lâu dài ở Trung Quốc.


- Năm 1368 Chu Nguyên
Chương lật đổ nhà Nguyên lập
nên nhà Minh, đến năm 1644
Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh
nhưng ngay sau đó thì bị qn
Mãn Thanh chiếm toàn bộ
Trung Quốc lập ra nhà Thanh.
- Vua quan chỉ biết ăn chơi xa
hoa, đục khoét nhân dân; cịn
nơng dân thì bị bóc lột nặng
nề….


- Các cơ sở sản xuất, công
trường thủ công, các xưởng dệt
lớn thuê nhiều nhân công xuất
hiện ngày càng nhiều .


<i><b>4. Trung Quốc thời Tống –</b></i>
<i><b>Nguyên:</b></i>


- Thời Tống: Mở mang các
cơng trình thuỷ lợi, khuyến


khích sx thủ cơng nghiệp như:
khai mỏ, luyện kim, rèn vũ
khí…, phát minh ra la bàn,
thuốc súng, nghề in, giấy viết,
kĩ thuật đóng thuyền có bánh
lái , . . .


- Thời Nguyên: Thi hành nhiều
biện pháp phân biệt đối xử giữa
các dân tộc: người Mơng Cổ có
địa vị cao nhất hưởng mọi đặc
quyền; người Hán có địa vị
thấp kém và bị cấm đoán đủ thứ
,. . .


<i><b>5. Trung Quốc thời Minh –</b></i>
<i><b>Thanh:</b></i>


- Thủ công nghiệp phát triển,
xuất hiện mầm mống tư bản
chủ nghĩa như: nhiểu xưởng
dệt, gốm chun mơn hóa, có
nhiều nhân cơng làm việc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

hình thành và phát triển khắp
nơi ở TQ..


<i><b>Hoạt động 3</b> . Tìm hiểu về</i>
<i>những thành tựu văn hố,</i>
<i>khoa học kỹ thuật thời phong</i>


<i>kiến.<b> Tích hợp gd môi trường</b><b> .</b><b> </b></i>
? Em hãy nêu những thành tựu
lớn về văn hoá TQ thời pk
? Kể tên một số tp văn học lớn
mà em biết


? Y/c quan sát H10 sgk, nhận
xét gì về trình độ sx đồ gốm
? Kể tên một số công trình
kiến trúc lớn. Quan sát H9 em
có nhận xét gì ?


? Về khoa học- kỹ thuật Trung
Quốc đạt thành tựu gì ?


- GV cho HS làm việc cá nhân
bằng cách viết phiếu cho HS
điền vào, theo mẫu sau:


<i><b>-GV cho HS quan sát tranh</b></i>
<i><b>ảnh về những công trình</b></i>
<i><b>nghệ thuật và một số thành</b></i>
<i><b>tựu khác và yêu cầu HS nêu</b></i>
<i><b>nhận xét về các giá trị của nó</b></i>
<i><b>cho đến ngày nay.</b></i>


- Tư tưởng, văn học, sử học,
nghệ thuật


- Tây du kí, Tam quốc diễn


nghĩa, Đơng chu liệt quốc…
- Đạt đến đỉnh cao, trang trí
tinh xảo, nét vẽ điêu luyện. Đó
là tp nghệ thuật


- Cố cung, Vạn lí trường thành,
Lăng Li sơn…Đồ sộ, rộng
lớn,kiên cố, kiến trúc hài hịa,
đẹp


- Có nhiều phát minh lớn…
Đặt nến móng cho các ngành
kh – kt hiện đại…


<i><b>6.Văn hoá, khoa học- kỹ thuật</b></i>
<i><b>Trung Quốc thời phong kiến</b></i>
- Tư tưởng: Nho giáo thành hệ
tư tưởng và đạo đức của giai
cấp phong kiến .


- Văn học: Thời Đường xuất
hiện nhiều nhà thơ nổi tiếng
như Lý Bạch, Đỗ Phủ…Đến
thời Minh – Thanh xuất hiện
những bộ tiểu thuyết có giá trị:
Tam quốc diễn nghĩa, Tây du
kí,…


- Sử học : có bộ Sử kí (của Tư
Mã Thiên), Hán thư, Đường


Thư, Minh sử,…


- Nghệ thuật kiến trúc: với
nhiều cơng trình độc đáo như
Cố cung, những bức tượng Phật
sinh động,….


- Khoa học – kĩ thuật: có bốn
phát minh lớn: làm giấy, nghề
in, thuốc súng, la bàn. Kĩ thuật
đóng tàu, luyện sắt, khai thác
dầu mỏ cũng có đóng góp to
lớn .


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<i>1. Củng cố</i>


? Chính sách cai trị của nhà Tống và Ngun có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?
? Những biểu hiện của quan hệ sản xuất TBCN được hình thành ntn ở thời Minh – Thanh
<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu thêm về Vạn lý trường thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tuần 3. Tiết: 6


ND: 6/9/2013

<b>BÀI 5: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN</b>



<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- HS nắm được các giai đoạn của lịch sử Ấn Độ từ thời Cổ đại đến giữa thế kỷ XIX.



- Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt của Ấn
Độ thời phong kiến


- Một số thành tựu của văn hố Ấn Độ thời cổ, trung đại cịn tồn tại và cần lưu giữ


- GV giúp HS hiểu được Ấn Độ là một trong những trung tâm của nền văn minh nhân loại và có ảnh
hưởng sâu rộng tới sự phát triển lịch sử và văn hoá của nhiều dân tộc Đông Nam Á, gd môi trường
- HS biết tổng hợp những kiến thức trong bài liên quan đến bài Đông Nam Á.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv:- Bản đồ Ấn Độ thời phong kiến


- Tranh ảnh về một số cơng trình kiến trúc Ấn Độ .
Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>1. Giới thiệu bài: Bên cạnh sự phát triển cường thịnh và huy hoàng của Trung Quốc , Ấn Độ từ lâu</i>
đời đã hình thành một nền văn minh rực rỡ. Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao gì ?


2. Bài mới:


HĐGV HĐHS Nội dung


<i><b>Hoạt động 1.</b> Tìm hiểu những</i>
<i>trang sử đầu tiên của Ấn Độ</i>
GV chỉ lược đồ vị trí địa lý của
Ấn Độ gắn liền với hai dịng
sơng Ấn – Hằng



? Nền văn minh sơng Ấn, Hằng
được hình thành vào thời gian
nào ? Có tác động ntn đến sự
hình thành và phát triển của nền
văn minh Ấn Độ


? Nhà nước Ma-ga-đa thành
lập ntn. Sau khi thành lập
A-sô-ca đã làm gì


? Vương triều Gúp-ta thành lập
trong hồn cảnh nào


<i><b>Hoạt động 2. Tìm hiểu sự phát</b></i>
<i>triển của Ấn Độ trải qua các</i>
<i>triều đại</i>


-Vương triều Gúp-ta được
thành lập trong khoảng thời
gian nào? Tồn tại bao lâu?
? Sự phát triển của Ấn Độ dưới
vương triều Gúp-ta được biểu
hiện ntn?


-TK XII người Thổ Nhĩ Kỳ
tiêu diệt miền Bắc Ấn.


? Người Hồi giáo đã thi hành
những chính sách gì.Hậu quả ?


? Q trình hình thành vương


( Không học )


-Khoảng 2500 năm TCN, dọc
hai bờ sông Ấn xuất hiện thành
thị, khoảng 1500 năm TCN một
số thành thị khác hình thành
trên lưu vực sông Hằng


-Những thành thị này liên kết
với nhau thành nước Ma-ga-đa
gắn liền với sự ra đời và truyền
bá đạo Phật. A-sô-ca mở mang
bờ cõi xuống phái nam đưa đất
nước phát triển hùng mạnh
- Khi Ấn Độ bị chia cắt, ở xứ
Ma-ga-đa, Vương triều Gúp-ta
đã lớn mạnh và thống nhất được
Ấn Độ vào tk IV.


- Vào đầu TK IV.Đến đầu TK VI
bị nước ngoài x/l , cai trị.


-Việc sử dụng rộng rãi công cụ
bằng sắt, dệt vải, chế tạo đồ kim
hoàn…


-Chiếm ruộng đất, cấm đoán
đạo Hin Đu . Mâu thuẫn dân tộc


ngày càng gay gắt.


1. Những trang sử đầu tiên:
<i><b>( giảm tải theo CV BGD-ĐT )</b></i>
- Khoảng 2500 năm TCN đến
1500 năm TCN dọc hai bờ
sông Ấn, sông Hằng ở vùng
Đông Bắc Ấn đã xuất hiện các
thành thị của người Ấn


- Các thành thị - tiểu vương
quốc này liên kết với nhau hình
thành nhà nước rộng lớn
Ma-ga-đa ở hạ lưu sông Hằng (tk
VI TCN), phát triển hùng
mạnh dưới thời vua A-sô-ca
cuối tk III TCN


- Sau thế kỉ III TCN Ấn Độ lại
chia thành nhiều quốc gia nhỏ.
Đầu thế kỉ IV, lại được thống
nhất dưới vương triều Gúp-ta
<i><b>2. Ấn Độ thời phong kiến:</b></i>
<i>- Vương triều Gup-ta(TK IV-VI) </i>
+Thời kỳ này, Ấn Độ trở thành
quốc gia PK hùng mạnh, công
cụ sắt được sử dụng rộng rãi,
kinh tế- xã hội và văn hóa đều
phát triển .



+Đến đầu TK VI, vương triều
Gup-ta bị diệt vong, sau đó Ấn
Độ ln bị nước ngoài xâm
lược, cai trị .


- Vương triều Hồi giáo Đêli
<i>(thế kỷ XII-XVI): </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

triều Ấn Độ Mô-gôn ? Các
biện pháp của Vua A-cơ-ba.
-Gv giới thiệu thêm về vua
A-Cơ-ba (SGV)


? Hãy so sánh sự giống và
khác nhau giữa vương triều
Hồi giáo Đê-li và vương triều
Mơ-gơn.


<i><b>Hoạt động 3: </b> Tìm hiểu những</i>
<i>thành tựu văn hóa của Ấn Độ.</i>
<i><b>Tích hợp gd môi trường</b><b> .</b><b> </b></i>
- Ấn Độ là một nước đựơc
hình thành từ lâu đời – là một
trong những trung tâm văn hoá
lớn của nhân loại, biểu hiện
trên lĩnh vực: Chữ viết, Tôn
giáo, Kiến trúc, Văn học, …
Hướng dẫn HS thảo luận.
-Người Ấn Độ đã đạt được
<i><b>những thành tựu gì về văn</b></i>


<i><b>hoá?</b></i>


=>Nhận xét và chốt lại ý đúng
Kinh Vêđa là bộ kinh cầu
nguyện nổi tiếng, nói về sự
hiểu biết của con người.


-Giới thiệu về tranh ảnh về
kiến trúc Ấn Độ : như lăng
Taji; Mahall; chùa Hang
Ajanta.


-Đặc điểm: Tháp nhọn nhiều
tầng, trang trí bằng phù điêu;
chùa xây hoặc khoét sâu vào
vách núi, mái trịn như hình
chiếc bát úp. Hiện nay cịn
được lưu giữ khơng chỉ ở Ấn
Độ mà cịn nhiều nước ĐNA


-Thế kỷ XVI, người Mơng Cổ
tấn cơng Ấn Độ lập nên vương
triều Mô-gôn. Biện pháp: xoá
bỏ sự kỳ thị tôn giáo, thủ tiêu
đặc quyền Hồi giáo, khôi phục
KT , phát triển văn hoá Ấn Độ.


HS thảo luận 03 phút, trình bày
-Chữ viết: Phạn – dùng để sáng
tác văn học, thơ ca, các bộ


kinh… là nguồn gốc của chữ
Hinđu sau này.


-Các bộ kinh: Kinh Vêđa, kinh
Phật


-Văn học: Sử thi, kịch, thơ ( nổi
tiếng là bộ sử thi Ra-ma-ya-na
và Ma-ha-bha-ra-ta).


-Kiến trúc: Phật giáo và Hindu
giáo.


-Liên hệ ĐNA: ảnh hưởng kiến
trúc Phật giáo: Pagan (Mianma),
Thạt Luổng ( Lào).


Hinđu: Ăngcovat (Campuchia)


<i><b>-HS quan sát tranh ảnh và</b></i>
<i><b>nhận xét những thành tựu về</b></i>
<i><b>nghệ thuật, kiến trúc, điêu</b></i>
<i><b>khắc của Ấn Độ.</b></i>


<i><b>?Văn hóa Ấn Độ có ảnh</b></i>
<i><b>hưởng gì đến văn hóa VN?</b></i>
<i><b>Chứng minh?(qua các cơng</b></i>
<i><b>trình kiến trúc chùa chiền, đền</b></i>
<i><b>tháp…)</b></i>



+Thi hành chính sách cướp
đoạt ruộng đất và cấm đoán
đạo Hinđu, mâu thuẫn dân tộc
căng thẳng .


- Vương triều Mô-gôn (thế kỷ
<i>XVI-XIX): </i>


<i>+Thế kỷ XVI, người Mông Cổ</i>
chiếm đóng Ấn Độ, lập ra
vương triều Mơ-gơn.


+Xố bỏ sự kỳ thị tôn giáo,
khôi phục kinh tế và phát triển
văn hoá dân tộc.


- Giữa tk XIX, Ấn Độ trở
thành thuộc địa của nước Anh .
<i><b>3-Văn hoá Ấn Độ:</b></i>


-Chữ viết:Chữ Phạn là chữ viết
riêng, dùng làm ngôn ngữ, văn
tự để sáng tác các tác phẩm
văn học, thơ ca. Đây là nguồn
gốc của chữ viết Hin-đu .
- Tơn giáo: đạo Bà –La-Mơn
có bộ Kinh Vê-đa là bộ kinh
cầu nguyện xưa nhất; đạo
Hin-đu là một tôn giáo phổ biến ở
Ấn Độ hiện nay .



-Nền văn học Hin-đu:với giáo
lí, luật pháp, sử thi, thơ ca…có
ảnh hưởng đến đời sống xã hội.
<i>- Kiến trúc: Ảnh hưởng sâu sắc</i>
của các tôn giáo với những
cơng trình kiến trúc đền thờ,
ngôi chùa độc đáo còn giữ đến
ngay nay.


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<i>1. Củng cố</i>


HS khái quát sự hình thành xã hội Ấn Độ thời phong kiến và sự phát triển qua các triều đại: Gupta,
Hồi giáo Đêli, Ấn Độ Môgôn.


<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tuần 4. Tiết: 7+8


ND: 11/9/2013 <b>BÀI 6: </b>

<b>CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á</b>



( Tiết 1 )
<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- HS nắm được khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm những nước nào? Tên gọi và vị trí địa lý của các
nước này có nét gì tương đồng với nhau để tạo thành một khu vực riêng biệt.


- Các gia đoạn phát triển lịch sử lớn của ĐNÁ



- Nhận rõ vị trí địa lý của Campuchia, Lào và các giai đoạn phát triển của hai nước.


- Giúp HS hiểu được quá trình phát triển lịch sử tính chất tương đồng và sự gắn bó lâu đời của các dân
tộc ở ĐNÁ. Trân trọng giữ gìn truyền thống đồn kết giữa Việt Nam và hai nước Campuchia và Lào.
Tích hợp gd mơi trường


- HS biết sử dụng bản đồ hành chính ĐNÁ để xác định vị trí của các vương quốc cổ và phong kiến.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>


Gv:- Bản đồ hành chính Đơng Nam Á


- Tranh ảnh về một số cơng trình kiến trúc văn hố Đơng Nam Á:
Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>1. Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS kể tên các quốc gia Đông Nam Á hiện nay và chỉ lược đồ, có thể</i>
nêu khái qt tình hình hợp tác phát triển của các nước này trong khối ASEAN.


2. Bài mới:


HĐGV HĐHS Nội dung


<i><b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu sự hình</i>
<i>thành các vương quốc cổ ở ĐNÁ.</i>
<i><b>Tích hợp gd mơi trường</b><b> .</b><b> </b></i>


? Em hãy kể tên các quốc gia trong
khu vực ĐNA hiện nay và xác định


vị trí các nước đó trên bản đồ.
<i><b>? Điều kiện tự nhiên k/v có nét gì</b></i>
<i><b>chung ? Tác động của nó đến sự</b></i>
<i><b>phát triển kinh tế của ĐNA.?</b></i>
-Liên hệ hiện nay


<i><b>-Những quốc gia ở ĐNA có</b></i>
<i><b>những mối quan hệ về kinh</b></i>
<i><b>tế,văn hóa . . .đã có từ lâu và</b></i>
<i><b>hiện tại vẫn cùng nhau hợp tác</b></i>
<i><b>cùng phát triển trong cộng đồng</b></i>
<i><b>Asean.</b></i>


? Các quốc gia cổ ĐNA xuất hiện
từ bao giờ ? Em hãy kể tên và xác
định trên bản đồ.


-Các quốc gia phong kiến ĐNA
cũng trải qua giai đoạn hình thành
phát triển và suy vong.


<i><b>Hoạt động 2.</b> Sự hình thành các</i>
<i>quốc gia phong kiến ĐNÁ.</i>


? Các quốc gia pk ĐNA phát triển
thịnh vượng nhất vào giai đoạn
nào


? Sự hình thành và phát triển của
các quốc gia phong kiến ĐNA


diễn ra ntn?


-Ở Indônêxia:
-Ở Pagan( Myanma):


HS kể tên các quốc gia
trong khu vực ĐNA ,kết
hợp xác định lựơc đồ trên
bảng .


<i><b>- Khí hậu gió mùa, có</b></i>
<i><b>thuận lợi (tạo ra hai mùa</b></i>
<i>khơ- và mùa mưa) và khó</i>
<i><b>khăn (dễ sâu bệnh, lũ lụt,</b></i>
<i>hạn hán) cho hoạt động sx</i>
<i><b>nông nghiệp.</b></i>


- HS kết hợp trả lời trong
sgk và chỉ bản đồ tên quốc
gia, thời gian hình thành.


- Thời gian từ sau thế kỷ X
đến đầu thế kỷ XVIII là thời
kỳ thịnh vượng nhất của các
quốc gia ĐNA.


- HS đọc đoạn chữ in
nghiêng trong Sgk trang 19.
-In đơnêxia: Cuối TK XIII
-Pagan: XI



<i><b>1. Sự hình thành các vương quốc</b></i>
<i><b>cổ ở Đông Nam Á:</b></i>


- ĐNA là một khu vực rộng lớn,
hiện nay gồm 11 nước .


- ĐĐ chung về ĐKTN:


+Chịu ảnh hưởng của gió mùa, tạo
nên hai mùa rõ rệt: mùa khô và
mùa mưa.


+Khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều
thuận lợi cho việc trồng lúa nước
và các loại rau, củ, quả.


- Đến những thế kỉ đầu công
nguyên, cư dân ở đây biết sử dụng
cơng cụ sắt. Chính thời gian này
các quốc gia đầu tiên ở ĐNA xuất
hiện .


- Trong 10 thế kỉ đầu Cơng
ngun, có hàng loạt quốc gia nhỏ
được hình thành: Cham-pa ở
Trung bộ VN, Phù Nam ở hạ lưu
sông Mê Cơng…


<i><b>2. Sự hình thành và phát triển</b></i>


<i><b>của các quốc gia phong kiến</b></i>
<i><b>Đông Nam Á:</b></i>


- Từ thế kỷ X đến đầu thế kỷ
XVIII là thời kỳ thịnh vượng của
các quốc gia pk ĐNA .


+Biểu hiện của sự phát triển là quá
trình mở rộng, thống nhất lảnh thổ
và đạt được nhiều thành tựu về
văn hóa. . ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Ở Đại Việt:
-Ở Chămpa:
-Ở Campuchia…


- Tk XIII, do sự thiên di của người
Thái từ khu vực phía Bắc xuống
định cư ở lưu vực sông Mê nam
lập nên nước Sukhôthay ( Thái
Lan), một bộ phận khác định cư ở
lưu vực sông Mêkông lập nên
nước Lạn Xạng.


? Em hãy kể tên một số thành tựu
của các quốc gia phong kiến ĐNA
? Vì sao các quốc gia phong kiến
ĐNA kết thúc ở giữa thế kỷ
XVIII.



- GV nhấn mạnh sự phát triển của
CNTB và sự bành trướng của
CNĐQ; ĐNA là khu vực đất rộng
người đông, giàu tài nguyên thiên
nhiên, là miếng mồi ngon cho các
nước tư bản phương Tây x/lược và
đô hộ.


-Sukhothay: XIII
-Lạnxạng: XIV
-Chân lạp: VI
-Champa: X…


- Dựa vào Sgk và liên hệ
với bài Ấn Độ để nêu một
số những thành tựu cơ bản
về kiến trúc, điêu khắc…
- Sự xâm lược của CNTB
phương Tây.


Đại Việt, Cham-pa, Ăng-co ( bán
đảo Đông Dương). . .


+ Đến thế kỉ XIII, do sự tấn công
của người Mông Cổ, người Thái di
cư xuống phía nam, lập nên vương
quốc Xu-khơ-thay, một bộ phận
khác lập nên vương quốc
Lạn-Xạng (tk XIV),. . . .



- Nửa sau thế kỷ XVIII, dần suy
yếu, giữa TK XIX trở thành thuộc
địa của tư bản phương Tây (trừ
Thái Lan).


Tuần 4. Tiết: 8


ND: 12/9/2013 ( Tiết 2 )
<i><b>Hoạt động 1</b> : Tìm hiểu các gđ của</i>
<i>vương quốc Campuchia. Tích hợp</i>
<i><b>gd mơi trường</b></i>


? Cư dân cổ sống đầu tiên ở
Campuchia là ai, họ sinh sống
bằng nghề gì


<i>GV hướng dẫn hs xác định trên</i>
<i>lược đồ vị trí nước Capuchia</i>
? Nền văn hố của họ có nét gì
tiêu biểu. Tác động ntn đến sự
phát triển của CPC


? Lập niên biểu sự phát triển của
Campuchia qua các giai đoạn
Hướng dẫn HS lập niên biểu theo
thế kỷ :


-Cho HS quan sát tranh ảnh về
Angcovat và miêu tả



<b>?</b><i><b>Là hs của nước VN</b></i>
<i><b>XHCN,Em có trách nhiệm và</b></i>
<i><b>nghĩa vụ gì đối với các thành</b></i>
<i><b>tựu văn hóa của các dân tộc</b></i>
<i><b>nước nhà và các nước bạn ?</b></i>
<i><b>Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu các gđ</i>
<i>của vương quốc Lào. Tích hợp</i>
<i><b>gd mơi trường </b></i>


<i>-GV hướng dẫn hs xác định trên</i>
<i>lược đồ vị trí Lào và gới thiệu về</i>
người Lào Thơng. Cung cấp cho


- Người Khơme sống ở phía
Bắc cao ngun Cị Rạt, đến
thế kỷ VI khi Phù Nam suy
yếu thì người Khơme bắt đầu
xây dựng vương quốc riêng
của mình gọi là Chân Lạp.
Họ giỏi săn bắn, đào ao, đắp
hồ.


-Tiếp thu và chịu ảnh hưởng
của nền văn hố Ấn Độ: Đạo
Bà-la-mơn, Phật, Chữ Phạn,
kiến trúc, điêu khắc… Càng
thúc đẩy nhanh quá trình
hình thành nhà nước của
người Khơme.



- HS lập niên biểu theo từng
thế kỷ


- Quy mô đồ sộ, kiến trúc
độc đáo, thể hiện óc thẩm mĩ
và trình độ kiến trúc cao


-HS quan sát tranh và nêu
nhận xét của mình. Tìm hiểu
nước Lào. Theo dõi lược đồ


<i><b>3.Vương Quốc Campuchia:</b></i>
- Thời kỳ Chân lạp:thời kì tiền sử,
trên đất nước CPC đã có người
sinh sống. Trong quá trình xuất
hiện nhà nước, tộc người Khơ-me
được hình thành, họ giỏi săn bắn,
đào ao, đắp hồ chứa nước… Đến
tk VI, vương quốc Chân Lạp ra
đời


- Thời kỳ Ăngco (Thế kỷ IX – XV):
là thời kì phát triển huy hồng của
chế độ phong kiến CPC.


+ Nơng nghiệp phát triển
+ Lãnh thổ mở rộng.


+ Văn hóa độc đáo, tiêu biểu nhất
là kiến trúc đền tháp Ăng-co Vát,


Ăng-co Thom.


- Sau thời kì Ăng-co, CPC bước
vào giai đoạn suy yếu, kéo dài đến
1863 thì bị Pháp xâm lược .


<i><b>4. Vương quốc Lào:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

HS những thông tin về chiếc
Chum đá và cánh đồng Chum
Xiêng Khoảng. Liên hệ thực tế
trong cụôc chiến chống Pháp và
Mỹ bộ đội ta và Lào phối hợp
cùng nhau.


? Nước Lạn Xạng được thành lập
ntn .


? Lập niên biểu sự phát triển của
Campuchia qua các giai đoạn.
? Những thành tựu văn hoá lớn
của người Lào.


-Giới thiệu cho HS nét văn hoá
<i><b>tiêu biểu của Lào ( Thạt Luổng)</b></i>
<b>?</b><i><b>Là hs của nước VN XHCN,Em</b></i>
<i><b>có trách nhiệm và nghĩa vụ gì </b></i>
<i><b>đối với các thành tựu văn hóa </b></i>
<i><b>của các dân tộc nước nhà và các</b></i>
<i><b>nước trong khu vực ĐNÁ ?</b></i>



- Thế kỷ XIII người Thái bị
Mông Cổ tấn công đã di cư ồ
ạt xuống lưu vực sông Mê
Kông( Lào Lùm) họ sống
trong các mường trồng lúa
nương, săn bắn, làm thủ
công…. 1353 Pha Ngừm
thống nhất các bộ lạc lập
nước Lạn Xạng


- HS lập niên biểu theo từng
thế kỷ


-Quan sát tranh ảnh trong
Sgk và nhận xét đặc điểm
kiến trúc của Lào.


- Uy nghi, đồ sộ, kiến trúc
nhiều tầng lớp, có nhiều tháp
phụ, một tháp chính…


- Tơn trọng, giữ gìn và phát
triển giao lưu văn hóa giữa
các dân tộc .


nghề trồng lúa nương, săn bắn và
làm một số nghề thủ công.


- Giữa thế kỉ XIV, các bộ tộc Lào


thống nhất thành một nước riêng
gọi là Lạn-Xạng .(Triệu Voi )
- Từ tk XV – XVII là thời kì thịnh
vượng nhất của nước Lạn Xạng.
- Chính sách đối ngoại: giữ quan
hệ hoà hiếu với Campuchia và Đại
Việt, nhưng kiên quyết chống
quân xâm lược Miến Điện.


- Sang thế kỷ XVIII: Lạn-Xạng
suy yếu bị Xiêm thơn tính ,tiếp đó
đến giữa TK XIX bị thực dân
Pháp đô hộ .


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<i>1. Củng cố</i>


Lập niên biểu sự phát triển của Campuchia và Lào qua các giai đoạn.
Những nét văn hoá lớn, tiêu biểu của nhân dân Campuchia và Lào.
<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Xác định lại vị trí các quốc gia trên bản đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tuần 5. Tiết: 9


ND: 18/9/2013 BÀI 7<b> : </b>

<b> NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN</b>



<b> </b>
<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>



Đây là bài có tính chất khái qt nên cần giúp Hs nắm được những kiến thức cơ bản sau:
- Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến.


- Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội.
- Thể chế chính trị của xã hội phong kiến.


- Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử, thành tựu văn hóa, khoa học kỹ thuật mà
các dân tộc đã đạt được thời phong kiến.


- Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, biến cố lịch sử từ đó rút ra nhận xét
và kết luận cần thiết.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv:- Bản đồ châu Âu và châu Á.


- Tư liệu về xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây.
- Tranh ảnh khác.


Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>1. Giới thiệu bài: Qua các tiết học trước chúng ta đã biết được sự hình thành và phát triển của XHPK</i>
ở phương Đơng và phương Tây. Chế độ phong kiến là một giai đoạn quan trọng trong q trình phát
triển của lịch sử lồi người. Bài này có tính chất tổng hợp lại những kiến thức đã học.


<i>2. Bài mới</i>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>Nội dung.</b>



<i><b>Hoạt động 1</b> . Tìm hiểu Sự hình</i>
thành và phát triển của XHPK
GV hướng dẫn HS tìm hiểu,
nhắc lại khái niệm XHPK là
gì?


GV phát phiếu học tập


? XHPK Phương Đông và
phương Tây được hình thành
và phát triển như thế nào? Quá
trình khủng hoảng và suy vong
của XHPK ở hai khu vực trên?


Các
thời kỳ
lịch sử


XHPK
phương
Đơng.


XHPK
phương
Tây.
TK


hình
thành
TK


phát
triển
TK
khủng
hoảng
và suy
vong.


? Em hày nhận xét quá trình
hình thành, phát triển và suy
vong của chế độ XHPK của
phương Đơng và phương Tây?
<i><b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu cơ sở</i>
<i>kinh tế – xã hội của XHPK</i>


HS thảo luận, lên bảng trình
bày.


* Thời gian hình thành.


+ Phương Đông: TCN( Trung
Quốc). Các nước Đông Nam Á
đầu công ngun.Nói chung
được hình thành sớm.


+ Phương Tây: TK V.
* Thời kỳ phát triển.


+ Phương Đông. Phát triển
chậm. Trung Quốc


VII-XVI.còn các nước Đông Nam Á
từ thế kỷ X đến XVI.


+ Châu Âu: Từ TK XI – XIV.
* Thời kỳ suy vong:


+ Phương Đông. Kéo dài suốt 3
thế kỷ( XVI – XIX )


+ Châu Âu: Từ XV – XVI.


-Trình bày, bổ sung, nhận xét.


1. Sự hình thành và phát triển của
XHPK: GV không dạy


<i><b>( giảm tải theo CV BGD-ĐT )</b></i>
- XHPK phương Đơng


+ Hình thành sớm từ TCN (như
TQ) phát triển chậm, mức độ tập
quyền lớn hơn so với XHPK
phương Tây


+ Khủng hoảng, suy vong kéo dài
và sau này rơi vào tình trạng lệ
thuộc hoặc thuộc địa của CNTB
phương Tây


- XHPK phương Tây



+ Ra đời muộn (thế kỉ V), phát
triển nhanh.


+ Xuất hiện CNTB trong lòng chế
độ phong kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

* Gv hướng dẫn HS xác định
vấn đề.


? Theo em, cơ sở kinh tế của
XHPK ở phương Đông và
châu Âu diễn ra như thế nào?
GV kết luận.


? Nền kinh tế phong kiến ở
phương Đông và phương Tây
cịn khác nhau ở điểm nào
? Trong XHPK có những giai
cấp nào. Quan hệ giữa các giai
cấp ấy ra sao ?


GV nhận xét.


? Hình thức bóc lột trong
XHPK là gì?


- GV: Kết luận.


<i><b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu về nhà</i>


<i>nước phong kiến</i>


? Trong XHPK ai là người
nắm quyền lực?


? Thế nào là chế độ quân chủ
Gv: kết luận.


? Chế độ qn chủ ở phương
Đơng và châu Âu có gì khác
biệt nhau?


Có 2 vấn đề. + Kinh tế.
+ Xã hội.


- Giống nhau: Nông nghiệp là
chủ yếu.


- Khác nhau:


+ Phương Đơng. Bó hẹp ở cơng
xã nơng thơn.


+Phương Tây: Khép kín trong
lãnh địa phong kiến.


- Từ sau thế kỷ XI ở châu Âu
xuất hiện thành thị trung đại,
nền công nghiệp và thương
nghiệp phát triển.



- Phương Đông: Địa chủ và
nông dân..Phương Tây: Lãnh
chúa và nông nô.


- Họ đều giao đất cho nông dân
và nông nô. Thu thuế rất nặng.
- Bóc lột bằng địa tô. ( Giải
thích khái niệm: Địa tơ.)


<b>- </b>Địa chủ, lãnh chúa. Thiết lập
bộ máy nhà nước do vua đứng
đầu


- Thể chế nhà nước ở đây do
vua đứng đầu và gọi là chế độ
quân chủ.


+ Phương Đơng: Vua có rất
nhiều quyền lực


+ Châu Âu: Lúc đầu hạn chế
trong các lãnh địa. Sang thế kỷ
XV quyền lực tập trung trong
tay vua.


<i><b>XHPK.</b></i>


<b>-</b> Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp là
chủ yếu, kết hợp chăn nuôi và


một số nghề thủ cơng . Sản xuất
nơng nghiệp đóng kín ở các công
<i>xã nông thôn (phương Đông) hay</i>
<i>các lãnh địa (phương Tây) .</i>
+ Ruộng đất nằm trong tay lãnh
chúa hay địa chủ, giao cho nông
dân hay nông nô sản xuất .


+ Địa chủ, lãnh chúa bóc lột nơng
dân và nơng nơ bằng địa tô .
+ Ở phương Tây, từ thế kỉ XI,
công thương nghiệp phát triển
<b>- </b>Xã hội: gồm hai giai cấp cơ bản:
là địa chủ và nông dân lĩnh canh
(phương Đông), lãnh chúa phong
kiến và nông nô (phương Tây).


<i><b>3. Nhà nước phong kiến</b><b> .</b><b> </b></i>


- Thể chế nhà nước: Chế độ quân
chủ do vua đứng đầu.


- Chế độ quân chủ ở phương
Đông và châu Âu có sự khác
nhau.


+ Phương Đơng: Vua có nhiều
quyền lực .


+ Châu Âu: Lúc đầu hạn chế


trong lãnh địa. Thế kỷ XV, khi
các quốc gia được thống nhất
quyền lực mới tập trung trong tay
vua.


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<i>1. Củng cố</i>


Trong xhpk có những g/c nào ? Nêu mối quan hệ giữa các giai cấp đó ?
<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


- Học bài, trả lời bài tập SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tuần 5. Tiết 10


ND: 19/9/2013

<b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>


<b>( PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI.)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Khái quát và tổng kết lại những đặc trưng cơ bản về thời gian hình thành, phát triển và khủng hoảng
suy vong của XHPK. Nền tảng kinh tế, các giai cấp cơ bản và thể chế chính trị của XHPK.


- Giáo dục niềm tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tựu về văn hóa,KHKT… mà các dân tộc
trong khu vực đã đạt được. Tôn trọng và giữ gìn truyền thống đồn kết giữa các dân tộc .


- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, so sánh và phân tích những kiến thức đã học và liên hệ thực tế.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>


Gv: - Bản đồ châu Âu và châu Á.
- Tranh ảnh và một số tư liệu khác.


Hs: Xem lại các bài đã học


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<i>1. Dạy- Học bài mới: - Kiểm tra 15 phút</i>
<i>2. Các hoạt động</i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b> GV đưa ra các câu hỏi và các nội dung để học sinh thảo luận, trả lời :


Câu 1: Tướng lĩnh quân sự, quý tộc người Giéc man trở thành lãnh chúa phong kiến là do:


a. Có tước vị b. Đoạt nhiều ruộng đất, chiếm nhiều


nô lệ


c. Chiếm ruộng đất, được phong tước vị. d. Được phong tước vị , chiếm nhiều nô lệ.
<i><b> Câu 2: Thành thị trung đại được hình thành từ?</b></i>


a. Trong các lãnh địa. b. Các thị trấn.
<i><b>Câu 3: Nguyên nhân các cuộc phát kiến địa lí?</b></i>


a. Muốn thám hiểm những vùng đất mới b. Cần vàng bạc, nguyên liệu, thị trường.
c. Thăm dò sự phát triển các dân tộc trên thế giới. d. Nghiên cứu địa chất


<i><b>Câu 4: Nguyên nhân giai cấp tư sản đòi cải cách tơn giáo:</b></i>
a. Giáo hội bóc lột giai cấp tư sản .


b. Giáo hội cản trở bước tiến của giai cấp tư sản .


c. Không phù hợp với hoạt động kinh doanh của giai cấp tư sản.
d. Hành động không tốt của giáo hoàng.



<i><b>Câu 5: Lập bảng niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của các quốc gia Đông Nam Á?</b></i>


<i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Đặc điểm</b></i>


Thế kỉ I – thế kỉ X Thời kì hình thành các vương quốc cổ .
Thế kỉ X – thế kỉ XVIII Thời kì hình thành phát triển các quốc gia PK.
Thế kỉ XVIII –giữa thế kỉ XIX Thời kì suy yếu và bị CNTB phương Tây xâm lược .
<i><b>Câu 6: Lập bảng so sánh các thời kỳ lịch sử của các quốc gia phương Đôngvà châu Âu?</b></i>


<i><b>Các thời kỳ lịch sử.</b></i> <i><b>XHPK phương Đông.</b></i> <i><b>XHPK phương Tây.</b></i>


- Thời kỳ hình thành. Hình thành sớm Hình thành muộn hơn


- Thời kỳ phát triển. Phát triển chậm Phát triển nhanh


-Thời kỳ khủng hoảng suy vong Suy vong kéo dài Kết thúc sớm


- Cơ sở kinh tế. Nông nghiệp trong công xã NT Nông nghiệp trong lãnh địa
- Các giai cấp cơ bản. Địa chủ - tá điền Lãnh chúa - nông nô


- Thể chế nhà nước Quân chủ chuyên chế Quân chủ chủ nô


<i><b> Hoạt động2</b><b> :</b><b> GV hướng dẫn HS thực hiện những câu hỏi khó và khái quát.</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<i>1. Củng cố</i>


<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>



- Những việc làm của Ngô Quyền thể hiện ý thức tự chủ, vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước thời Ngơ .
- Q trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh .


X


X


X


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tuần 6. Tiết 11 PHẦN HAI:


ND: 25/9/2013 <b>LỊCH SỬ VIỆT NAMTỪ THẾ KỶ X ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX.</b>
CHƯƠNG I<b> - BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ-ĐINH-TIỀN LÊ (THẾ KỈ X)</b>


<i><b>BÀI 8</b></i><b>: NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP</b>
<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại phong kiến Trung Quốc. Nắm
được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh.


- Giáo dục ý thức tự chủ và thống nhất đất nước của dân tộc. Ghi nhớ công ơn của Ngô Quyền và
Đinh Bộ Lĩnh mở ra thời kỳ độc lập lâu dài cho dân tộc.


- Rèn luyện kỹ năng lập biểu đồ, sử dụng bản đồ khi học bài.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>


Gv: - Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Ngô Quyền .
- Lược đồ 12 sứ quân.


- Tranh ảnh khác.



Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý .


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>1/ Giới thiệu bài: Năm 938 Ngô Quyền đại phá quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng lịch sử. Chiến</i>
thắng vang dội đó đã khẳng định quyền tự chủ của nhân dân ta thốt khỏi sự đơ hộ của bọn phong
kiến phương Bắc, mở ra một thời kỳ mới – Thời kỳ độc lập tự chủ của dân tộc.


<i>2/ Bài mới:</i>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>Nội dung.</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b><b> Tìm hiểu việc</b></i>
<i>xây dựng chính quyền tự chủ</i>
? Chiến thắng Bạch Đằng năm
938 có nghĩa gì


? Sau thắng lợi đó, Ngơ
Quyền đã làm gì


? Sau khi lên ngôi, Ngô Quyền
tổ chức đất nước ntn


? Tại sao Ngô Quyền lại bãi bỏ
bộ máy cai trị của họ Khúc để
thiết lập triều đình mới


? Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà
nước



GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.


? Vua có vai trị gì trong bộ
máy nhà nước


- GV hướng dẫn.


? Em có nhận xét gì về bộ máy
nhà nước thời Ngơ


<i> Hoạt động 2: Tìm hiểu t ình </i>


<b>- </b>Đánh bại âm mưu xâm lược
của quân Nam Hán. Chấm dứt
hơn 1000 năm Bắc thuộc


- Lên ngôi vua, chọn Cổ Loa
làm kinh đô


- Bỏ chức tiết độ sứ, thiết lập
triều đình mới, vua quyết định
mọi việc………..


- Họ Khúc mới chỉ giành được
quyền tự chủ, trên danh nghĩa
vẫn phụ thuộc nhà Hán nên Ngô
Quyền quyết tâm xây dựng một
quốc gia độc lập.



Hs vẽ sơ đồ.


- Quyết định mọi việc…


- Còn đơn giản, sơ sài, nhưng
bước đầu đã thể hiện ý thức độc
lập tự chủ.


<i><b>1/ Ngô Quyền xây dựng nền</b></i>
<i><b>độc lập tự chủ</b><b> .</b><b> </b></i>


- Năm 939 Ngô Quyền lên
ngôi vua, chọn Cổ Loa làm
kinh đơ.


- Xây dựng chính quyền:
+ Trung ương: Vua đứng đầu
quyết định mọi việc; đặt các
chức quan văn, quan võ, quy
định lễ nghi, sắc phục của quan
lại các cấp


+ Địa phương: Cử các tướng
có cơng coi giữ các châu quan
trọng (Đinh Công Trứ - Thứ sử
châu Hoan, Kiều Công Hãn –
Thứ sử châu Phong…)


Vua



Quan
Văn


Quan Võ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>hình chính trị cuối thời Ngơ</i>
? Sau khi trị vì đất nước được
5 năm thì qua đời. Lúc đó tình
hình nước ta thay đổi như thế
nào ?


- Năm 950 Ngô Xương Văn
giành lại được ngơi vua nhưng
uy tín của nhà Ngô bị giảm
sút, đất nước không ổn định.
? Sứ qn là gì ?


? Việc chiếm đóng của các sứ
qn ảnh hưởng như thế nào
tới đất nước ?


<i><b>Chú ý: </b><b>D/S 12 sứ quân gv</b></i>
<i><b>không dạy , theo CT giảm tải</b></i>
<i><b>của BGD-ĐT.</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Đinh Bộ Lĩnh</b></i>
<i>thống nhất đất nước. Tích hợp</i>
<i><b>gd mơi trường</b></i>


? Em hãy nêu lược về tiểu sử


của Đinh Bộ Lĩnh .


- <b>?</b> <i><b>Loạn 12 sứ quân có ảnh</b></i>
<i><b>hưởng như thế nào đối với</b></i>
<i><b>nhân dân và vận mệnh của</b></i>
<i><b>đất nước?( gây tang tóc cho</b></i>
<i>nhân dân, nhà Tống đang có</i>
<i>âm mưu xâm lược nước ta. Do</i>
<i>vậy việc thống nhất đất nước</i>
<i>trở nên cấp bách hơn bao giờ</i>
<i>hết, nhằm phát triển vững</i>
<i>mạnh.)</i>


<i><b>? Ông đã làm gì để chuẩn bị</b></i>
<i><b>dẹp lọan 12 sứ quân?</b></i>


-GV nhận xét, trình bày quá
trình thống nhất đất nước trên
lược đồ.


? Vì sao Đinh Bộ Lĩnh lại dẹp
yên được loạn 12 sứ quân.
-Gv: + Nhân dân ủng hộ.
+ có tài…


? Việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên
loạn 12 sứ quân có ý nghĩa
như thế nào ?


- Hai con của Ngô Quyền còn


nhỏ, Dương Tam Kha lợi dụng
tiếm quyền


- Sứ quân là các thế lực phong
kiến nổi dậy chiếm lĩnh một
vùng.


-Đất nước loạn lạc, tạo điều
kiện cho giặc ngoại xâm xâm
lược nước ta.


.


- Dựa vào sgk .


- Dựa vào Lược đồ 12 sứ quân,
<i><b>hãy cho biết tác hại của việc</b></i>
<i><b>chia cắt của các thế lực PK</b></i>
<i><b>trong nước đối với tình hình</b></i>
<i><b>CT và KT của đất nước?</b></i>


- Tổ chức lực lượng, rèn vũ khí,
xây dựng căn cứ Hoa Lư.


- Hs quan sát, lắng nghe.


-HS trả lời, bổ sung, nhận xét.


-Thống nhất đất nước, lập lại
hịa bình…



<i><b>2/ Tình hình chính trị cuối</b></i>
<i><b>thời Ngô.</b></i>


- Sau khi Ngô Quyền mất (năm
944), Dương Tam Kha tiếm
quyền, các phe phái nổi lên
khắp nơi.


- Năm 950 Ngô Xương Văn
dẹp được Dương Tam Kha
nhưng cuộc tranh chấp giữa
các thế lực, thổ hào địa phương
vẫn tiếp diễn, 12 tướng lĩnh
chiếm cứ các vùng địa phương.
Sử gọi là “Loạn 12 sứ quân”
<i><b>3/ Đinh Bộ Lĩnh thống nhất</b></i>
<i><b>đất nước.</b></i>


* Tình hình đất nước:


- Loạn 12 sứ quân ảnh hưởng
xấu đến sản xuất và đời sống
nhân dân, đất nước chia cắt
loạn lạc.


- Nhà Tống có âm mưu xâm
lược.


* Quá trình thống nhất đất


nước.


- Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở
Hoa Lư.


- Liên kết với sứ quân Trần
Lãm.


- Được nhân dân ủng hộ.




Năm 967 đất nước được thống
nhất.


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<i>1. Củng cố</i>


? Nêu cơng lao của Ngơ quyền, Đinh Bộ Lĩnh. Vì sao ĐBL dẹp được loạn 12 sứ quân ?
<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


- Học bài, trả lời câu hỏi sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tuần 6. Tiết 12+13 <b>BÀI 9</b>:

<b>NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ</b>


ND: 26/9/2013


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Biết được những nét lớn về mặt chính trị, kinh tế, văn hóa… của buổi đầu độc lập thời Ngơ-
Đinh-Tiền Lê.



- Trình bày được những nét chính về diễn biến, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống.
- Hiểu và ghi hớ công lao các vị anh hùng dân tộc: Ngô Quyến, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hồn trong cơng
cuộc củng cố nền độc lập và bước đầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.


- Bồi dưỡng kỹ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ trong quá trình học bài.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>


Gv: - Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống lần I.
- Tranh ảnh các di tích lịch sử.


- Tư liệu về nước Đại Cồ Việt.
Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>1/ Giới thiệu bài: Sau khi dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh bắt tay vào công</i>
cuộc xây dựng đất nước và tổ chức chính trị hồn thiện từ trung ương đến địa phương.


<i>2/ Bài mới:<b> </b><b> </b><b> </b><b> I/ TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - QN SỰ.</b></i>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>Nội dung.</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu những</i>
<i>việc làm của ĐBL sau khi</i>
<i>thống nhất đất nước. Tích hợp</i>
<i><b>gd mơi trường</b></i>


? Sau khi thống nhất đất nước
Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì



- Gv giải thích tên nước “Đại”
và “Cồ” … ĐBL là người Việt
đầu tiên xưng đế.


<i><b>? Tại sao Đinh Tiên Hồng</b></i>
<i><b>lại đóng đơ ở Hoa Lư?</b></i>


-Là q hương của ông
<i><b>…,địa thế thuận lợi cho việc</b></i>
<i><b>phịng thủ</b></i><b>…</b>


? Đinh Tiên Hồng đã áp dụng
những chính sách gì để xây
dựng đất nước ? Những biện
pháp đó có ý nghĩa gì ?


- Gv nhận xét và kết luận.
+ Hoàng đế là tước hiệu của
nước lớn mạnh … So với thời
Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh đã
tiến thêm một bước tiến mới
trong việc xây dựng chính
quyền độc lập, tự chủ … ( Ngơ
Quyền chỉ xưng vương.). Thời
này chưa có luật pháp cụ thể
vua đã sai đặt vạc dầu, chuồng
cọp để răn đe kẻ phản loạn.
<i><b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu tổ chức</i>
<i>chính quyền </i>



? Nhà tiền Lê được thành lập
trong hoàn cảnh nào


? Vì sao Lê Hồn lại được suy




+ Lên ngơi hồng đế.
+ Đặt tên nước.
+ Chọn đất đóng đơ.


- Dựa vào Sgk trả lời nhấn mạnh
<i>đặc điểm về điều kiện tự</i>
<i>nhiên(Tồn cảnh cố đơ Hoa </i>
<i>lư-Ninh Bình, tr.19 SGK ).</i>


- Hs thảo luận: 2 phút.


Đại diện nhóm trả lời.Nhận xét.
+ Phong vương cho các con.
+ Cắt cử quan lại.


+ Xây dựng cung điện, đúc tiền
… xử phạt nghiêm với nhửng kẻ
phạm tội.


+ Giữ quan hệ hòa hiếu với các
nước láng giềng….



* Nhằm ổn định đời sống xã hội,
… là cơ sở để xây dựng và phát
triển đất nước.


- Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn
bị ám hại, nội bộ nhà Đinh lục
đục, bên ngoài quân Tống chuẩn
bị xâm lược. Đinh Tồn lên ngơi


<b>1</b>/ <b> </b><i><b>Nhà Đinh xây dựng đất</b></i>
<i><b>nước:</b></i>


- Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh lên
ngôi Hoàng đế (Đinh Tiên
Hồng) đặt tên nước là Đại
Cồ Việt, đóng đơ ở Hoa Lư
(Ninh Bình).


- Năm 970 vua Đinh đặt niên
hiệu là Thái Bình, sai sứ sang
giao hảo với nhà Tống.


- Phong vương cho các con,
cử tướng lĩnh thân cận nắm
giữ các chức vụ chủ chốt.


- Dựng cung điện, đúc tiền,
xử phạt nghiêm đối với
những kẻ phạm tội.



<i><b>2/ Tổ chức chính quyền thời</b></i>
<i><b>Tiền Lê.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

tôn làm vua? Việc thái hậu
Dương Vân Nga trao áo bào
cho Lê Hồn nói lên điều gì
- GV hướng dẫn HS thảo luận
và kết luận.


-Cho HS phân biệt khái niệm “
Tiền Lê” và “ Hậu Lê”


? Chính quyền nhà Tiền Lê
được tổ chức như thế nào
-GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.


? Quân đội thời Tiền Lê được
tổ chức như thế nào


<i><b>Hoạt đổng 3:</b> Tìm hiểu cuộc</i>
<i>k/c chống xâm lược</i>


? Quân Tống xâm lược nước ta
trong hoàn cảnh nào


-GV treo lược đồ hướng dẫn
HS tường thuật lại diễn biến
cuộc kháng chiến.


-Giảng thêm về chi tiết chặn


giặc trên sông Bạch Đằng ->
kế thừa tài quân sự của Ngô
Quyền trước đây .


-Y/c thảo luận


<b>?</b> Ý nghĩa của cuộc kháng
chiến chống quân Tống là gì
<b>?</b>QS H.18,20SGK:Việc nhân
<i><b>dân lập“đền thờ vuaĐinh,vua</b></i>
<i><b>Lê” ở Ninh Bình nói lên điều</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


tuổi cịn nhỏ… suy tơn Lê Hồn
lên ngơi.


- HS thảo luận:2 phút.
+ Lê Hồn là ngươi có tài…
+ Thể hiện sự thơng minh, quyết
đốn đặt lợi ích quốc gia lên trên
lợi ích của dịng họ, vượt lên trên
quan niệm phong kiến vì lợi ích
dân tộc.


- HS dựa vào Sgk trả lời và vẽ sơ
đồ.


- TW:


- ĐP



- HS dựa vào Sgk trả lời.


- Cuối năm 979 nhà Đinh rối
loạn…


- HS quan sát trình bày. Lắng
nghe nhận xét bổ sung.


HS thảo luận, trình bày


- Khẳng định quyền làm chủ đất
nước, đánh bại âm mưu xâm
lược, bảo vệ độc lập


- Biết ơn người có cơng to lớn
với đất nước..


tình đã suy tôn lên làm
vua,lập ra nhà Lê( sử gọi là
Tiền Lê ). Ông thay đổi niên
hiệu là Thiên Phúc, tổ chức
lại chính quyền và quân đội.
- Ở TW: Vua nắm mọi quyền
hành, giúp vua có đại sư, thái
sư và quan lại gồm hai ban
văn võ; các con vua được
phong vương và trấn giữ các
nơi quan trọng.



-Ở ĐP : Cả nước được chia
làm 10 lộ bên dưới có phủ và
châu.


- Xây dựng quân đội (10 đạo
và 2 bộ phận: cấm quân và
quân địa phương).


<i><b>3/ Cuộc kháng chiến chống</b></i>
<i><b>Tống của Lê Hoàn.</b></i>


- Diễn biến


+Đầu năm 981 quân Tống
theo hai đường thủy và bộ
tiến đánh nước ta.


+ Lê Hoàn trực tiếp tổ chức
và lãnh đạo cuộc kháng chiến
+ Nhiều trận chiến diễn ra
trên sông Bạch Đằng. Trên
bộ ta chặn đánh địch quyết
liệt. Quân Tống đại bại.
- Ý nghĩa:


+ Khẳng định quyết tâm
chống giặc ngoại xâm của
quân dân ta.


+ Chứng tỏ bước phát triển


mới của đất nước và khả
năng bảo vệ độc lập dân tộc
của Đại Cồ Việt.


<i><b>ND:2/10/2013 Tiết 13</b><b> </b><b> </b><b> II.</b><b> SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HĨA.</b></i>
<i>Hoạt động 1. Tìm hiểu những</i>


<i>việc làm để xây dựng nền kinh</i>
<i>tế. </i>


<i><b> Tích hợp gd mơi trường</b></i>
- GV hướng dẫn HS xác định
vấn đề.


<i><b>? Em có suy nghĩ gì về tình</b></i>
<i><b>hình nơng nghiêp thời Đinh,</b></i>
<i><b>Tiền Lê ? Nêu một số biện</b></i>
<i><b>pháp các vua thời Đinh- Tiền</b></i>
<i><b>Lê đã thực hiện?Tác dụng</b></i>
<i><b>của những chính sách đó</b></i>
<i><b>ntn? </b></i>


<i><b>-Góp phần xây dựng tinh thần</b></i>
<i><b>và ý thức lao động cho hs.</b></i>
? Vua Lê tổ chức cày tịch điền
có ý nghĩa như thế nào ?


- HS xác định vấn đề: Có ba
vấn đề: Nông nghiệp.; Thủ
công nghiệp.; Thương nghiệp.


- Nơng nghiệp được coi trọng
<i><b>vì đây là nền tảng kinh tế của</b></i>
<i><b>đất nước. Chú ý khai hoang,</b></i>
<i><b>đào kênh mương, nhân dân</b></i>
<i><b>được chia ruộng… Góp phần</b></i>
<i><b>xây dựng tinh thần và ý thức</b></i>
<i><b>lao động cho nhân dân.</b></i>


- Vua quan tâm sx, khuyến
<i>khích nhân dân làm nông</i>
<i>nghiệp.</i>


<i><b>1/ Bước dầu xây dựng nền</b></i>
<i><b>kinh tế tự chủ.</b></i>


a/ Nơng nghiệp.


- Quyền sở hữu ruộng đất nói
chung thuộc về làng xã, theo
tập tục chia nhau cày cấy, nộp
thuế, đi lính và làm lao dịch
cho nhà vua.


- Việc khai hoang được chú
trọng nên nông nghiệp ổn định
và bước đầu phát triển .


- Nghề trồng dâu tằm cũng
được khuyến khích…<sub></sub>các năm
987,989 được mùa .



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

? Kết quả của những chính
sách trên ra sao ?


? Nền thủ công nghiệp phát
triển thể hiện ở những mặt nào
Đất nước được độc lập, các
ngành nghề được tự do phát
triển … những người thợ giỏi
không bị cống nạp sang TQ.
<i><b>? Em hãy miêu tả lại cung</b></i>
<i><b>điện Hoa Lư để thấy được sự</b></i>
<i><b>phát triển của nước ta thời</b></i>
<i><b>Tiền Lê.</b></i>


? Nêu sự phát triển của thương
nghiệp thời Tiền Lê .


? Việc thiết lập mối quan hệ
giao bang với nhà Tống có ý
nghĩa như thế nào?


<i><b>-Việc nhân dân lập “ đền thờ</b></i>
<i><b>vuaĐinh” ở Ninh Bình nói</b></i>
<i><b>lên điều gì?</b></i>


<i><b>-Là hs, các em có trách nhiệm</b></i>
<i><b>gì đối với các di tích LS đó?</b></i>
<i><b> Hoạt động 2:</b><b> Tìm hiểu đời</b></i>
<i>sống xh và văn hóa</i>



- GV sử dụng bảng phụ vẽ sơ
đồ các tầng lớp trong xã hội.
? Trong xã hội có những tầng
lớp nào?- GV hướng dẫn.
? Những tầng lớp nào thuộc
tầng lớp thống trị và bị trị
? Vì sao các nhà sư thời kỳ này
lại được trọng dụng.


- Kể chuyện đón tiếp sứ thần
nước Tống của nhà sư Đỗ
Thuận .


? Đời sống sinh hoạt của người
dân diễn ra như thế nào


-Giới thiệu: Ngày lễ lớn, vua
cũng thích đi chân đất, cầm
xiên đi đâm bắt cá.


?Việc làm đó chứng tỏ điều gì?


- Sx nơng nghiệp ổn định, được
<i>mùa liên tục</i>


- Xuất hiện các xưởng thủ công
nhà nước tập trung được nhiều
thợ khéo, thủ công cổ truyền
tiếp tục phát triển, ….



- Dựa vào hình miêu tả:Cột dát
vàng, bạc, có nhiều điện, đài tế,
chùa chiền, kho vũ khí, kho
thóc thuế … quy mơ hồnh
tráng hơn …


- HS:Dựa vào Sgk trả lời.
-Củng cố nền độc lập, tạo điều
kiện cho ngoại thương phát
triển.


- Biết ơn người có cơng to lớn
với đất nước..


- Có ý thức gìn giữ, tơn tạo các
di tích lịch sử của Hoa lư mà
cha ơng để lại, cũng như các di
tích quốc gia khác .


- Hai tầng lớp: thống trị - bị
thống trị


- Dựa vào Sgk trả lời.


- Do gd chưa phát triển, đạo
Phật được truyền bá rộng rãi,
các nhà sư có học, giỏi chữ
Hán (trực tiếp dạy học, cố vấn
ngoại giao) được trọng dụng


- Bình dị, nhiều loại hình văn
hóa dân gian như ca hát nhảy
múa, đua thuyền.


- Sự phân biệt giàu nghèo, sang
hèn chưa sâu sắc, quan hệ vua
tơi chưa có k/ cách lớn .


- Xây dựng một số xưởng thủ
cơng: từ thời Đinh đã có xưởng
đúc tiền, rèn vũ khí,may mũ
áo…xây cung điện, chùa chiền.
- Các nghề thủ công cổ truyền
cũng phát triển:dệt lụa, làm
gốm..


<i>c/ Thương nghiệp.</i>


- Nhiều trung tâm bn bán và
chợ làng q được hình thành.
- Nhân dân hai nước Việt –
Tống thường qua lại trao đổi
hàng hóa ở vùng biên giới.


<i><b>2 / Đời sống xã hội và văn hóa.</b></i>
- Xã hội: chia thành 3 tầng lớp
+ Tầng lớp thống trị: Vua,
quan lại cùng một số nhà sư.
+ Tầng lớp bị trị đa số là nông
dân tự do cày ruộng công làng


xã .


+Tầng lớp cuối cùng là nô tì
(số lượng khơng nhiều)


<i>- Văn hóa.</i>


+ Nho học chưa tạo được ảnh
hưởng,giáo dục chưa phát triển
+ Đạo phật được truyền bá
rộng rãi, chùa chiền được xây
dựng khắp nơi, nhà sư được
nhân dân quý trọng .


- Nhiều loại hình văn hóa dân
gian: ca hát, đua thuyền…tồn
tại và phát triển trong thời gian
này .


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<i>1. Củng cố</i>


- Nêu những nét chính về tình hình kinh tế thời Đinh- Tiền Lê ?
- Về đời sống xã hội và văn hóa thời Đinh –Tiền Lê như thế nào ?
<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


- Học bài, trả lời câu hòi bài tập sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tuần 7. Tiết 14 <b>CHƯƠNG II:</b> <b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ ( THẾ KỶ XI-XII )</b>



ND:3/10/2013 <b>BÀI 10</b>


<b>NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC.</b>



<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Giúp HS hiểu và biết trình bày sơ lược bối cảnh ra đời của nhà Lý, việc dời đô ra Thăng Long:
Nguyên nhân, ý nghĩa .


- Việc tổ chức lại bộ máy nhà nước, tổ chức quân đội, bộ luật đầu tiên của nước ta và chính sách đối
nội, đối ngoại của nhà Lý .


- Miêu tả những nét chính của bức tranh về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục thời Lý ( sự chuyển biến
của NN, TCN, TN. Các giai tầng trong xã hội, những thành tựu văn hóa tiêu biểu:lập Văn miếu, Quốc
tử giám, mở khoa thi, nghệ thuật phát triển, đặc biệt là kiến trúc và điêu khắc) .


- Biết kể về một số nhân vật lịch sử và cơng trình kiến trúc tiêu biểu .


- Rèn luyện kỹ năng đánh giá công lao của nhân vật lịch sử tiêu biểu ở thời Lý.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>


Gv: - Bản đồ Việt Nam


- Khung sơ đồ tổ chức hành chính nhà nước.
Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>1. Giới thiệu bài: Lê Hoàn lên ngôi lập nên nhà Tiền Lê và tiến hành những việc làm tiến bộ ổn định</i>
phát triển đất nước. Nhưng đến cuối triều Lê, vua ăn chơi sa sỉ, không quan tâm đến đất nước <sub></sub>nhà Lê


sụp đổ, nhà Lý thành lập.


<i>2. Bài mới:</i>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>Nội dung.</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự</b></i>
<i>thành lập nhà Lý.</i>


* GV: 3-1005 Lê Hoàn mất,
10/1005 Long Việt lên ngơi
được ba ngày thì Long Đĩnh sai
người vào giết tự lập mình làm
vua …).Lê Long Đĩnh mắc
bệnh trĩ không thể coi chầu gọi
là Ngọa Triều, là ông vua rất
tàn bạo, dân ai cũng căm ghét
(cho người vào cũi thả trôi
sông, róc mía trên đầu sư, dao
cùn xẻo thịt người )


? Khi Long Đĩnh chết quan lại
trong triều suy tôn ai làm vua.
Nêu tiểu sử ? Tại sao ông được
suy tôn làm vua ?


? Sau khi lên ngôi Lý Cơng
Uẩn đã có những việc làm cụ
thể nào



-GV dùng bản đồ chỉ hai vùng
đất Hoa Lư và Thăng Long.
-GVdẫn“Chiếudờiđô”: “Vùng
<i><b>này…. mãi muôn đời”. </b></i>
? Tại sao Lý Công Uẩn quyết
định dời đô về Đại La và đổi
tên là Thăng Long ? Việc dời
đơ này nói lên nguyện vọng gì
của cha ông ta ?


? Nhà Lý đã tổ chức chính
quyền như thế nào ? Có gì


Hs thực hiện ND1.


- Lý Cơng Uẩn.


- HS đọc phần chữ in nghiêng
trong Sgk.Vì ơng là người vừa có
đức, có tài, có uy tín …


- Dời đô từ Hoa Lư về Đại La
và đổi tên là Thăng Long.


- Địa thế thuận lợi và là nơi tụ
hội quan yếu của bốn phương.
Muốn xây dựng đất nước giàu
mạnh, khẳng định ý chí tự
cường của dân tộc.



+ Năm 1054 nhà Lý đổi tên
nước là Đại Việt, xây dựng và
củng cố chính quyền từ trung


<b>1.</b> Sự thành lập nhà Lý.
<i><b>*Bối cảnh ra đời nhà Lý:</b></i>


- Năm 1005, Lê Hoàn mất, Lê
Long Đỉnh nối ngơi, năm 1009 thì
qua đời.


- Triều thần chán ghét nhà Lê đã
tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua.
Nhà Lý được thành lập .


- Năm 1010 Lý Thái Tổ dời Đô về
Đại La, đổi tên thành Thăng Long.
* Tổ chức bộ máy nhà nước:
- Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước là
Đại Việt và tiến hành xây dựng
chính quyền quân chủ bằng cách tổ
chức lại bộ máy nhà nước :


+ Trung ương: đứng đầu là vua,
dưới vua có quan đại thần và các
quan ở hai ban văn, võ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

khác với thời Đinh – Tiền Lê


? Tại sao nhà Lý lại giao


những chức vụ quan trọng cho
những người thân cận nắm giữ
* GV u cầu Hs hồn chỉnh
sơ đồ chính quyền trung ương
và địa phương


<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu về luật</b></i>
<i>pháp và quân đội .</i>


Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ
luật Hình Thư, đây là bộ luật
đầu tiên của nước ta nhưng
đến nay đã bị thất lạc.


? Em hãy nêu lên nội dung
của bộ luật Hình Thư


- Gv trích một đoạn trong luật


? Quân đội nhà Lý được tổ
chức như thế nào ?


? Nhà Lý đã thi hành những
chủ trương gì để củng cố khối
đồn kết dân tộc .


? Trình bày chính sách đối
ngoại của nhà Lý đối với các
nước láng giềng.



?Em có nhận xét gì về chủ
trương và chính sách nhà Lý.


ương đến địa phương.


+ Vua trực tiếp nắm mọi quyền
hành, nhường ngôi sớm cho
con gọi là Thái thượng hồng.
- Vì muốn bảo vệ nhà nước và
nền độc lập được tồn tại lâu dài
- HS hoàn thành sơ đồ.


- Dựa vào sgk


- Cấm quân và quân địa
phương.


- Phong chức tước, gả công
chúa…Trấn áp kẻ phản loạn .


- Giữ quan hệ hòa hiếu, kiên
quyết chống xâm lược .


- Khéo léo (vừa mềm dẻo vừa
kiên quyết ) .


<i><b>2. Luật pháp, quân đội và chính</b></i>
<i><b>sách đối nội, đối ngoại thời Lý :</b></i>
* Pháp luật<i><b> : </b></i>



+ Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ
luật thành văn đầu tiên của nước ta
– bộ Hình thư .


+ Bao gồm những qui định chặt chẽ
việc bảo vệ vua và cung điện; bảo
vệ của công và tài sản của nhân
dân;nghiêm cấm giết mổ trâu bị,
bảo vệ sản xuất nơng nghiệp. Người
phạm tội bị xử phạt nghiêm khắc .
* Quân đội:


+ Quân đội thời Lý bao gồm quân
bộ và quân thủy.


+ Vũ khí gồm giáo mác, đao, kiếm,
cung nỏ, máy bắn đá .


+ Trong quân còn chia làm 2
loại:cấm quân và quân địa phương .
*Chính sách đối nội, đối ngoại:
+ Củng cố khối đoàn kết dân tộc .
+ Đặt quan hệ ngoại giao bình
thường với nhà Tống, Cham Pa..
+ Kiên quyết bảo toàn lảnh thổ.


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<i>1. Củng cố</i>


Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất ? Công lao của Lý Công Uẩn ?


<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


- Học bài, trả lời câu hỏi sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tuần 8. Tiết 15+16 BÀI 11:


ND: 09/10/2013

<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG.</b>


<b>( 1075- 1077 )</b>



<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Giúp HS hiểu âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống lúc đó nhằm bành trướng lãnh thổ và giải
quyết những khó khăn về tài chính và xã hội trong nước.


- Cuộc tập kích sang đất Tống của Lý Thường Kiệt là hành động tự vệ chính đáng của ta.


- Nắm được diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn hai và chiến thắng to lớn của quân
dân Đại Việt


- Giáo dục cho HS lòng tự hào dân tộc và biết ơn người anh hùng dân tộc LTK. Bồi dưỡng lòng dũng
cảm, nhân ái và tình đồn kết dân tộc.


- Sử dụng lược đồ, phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện và nhân vật lịch sử.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


Gv: Bản đồ Đại Việt thời Lý, Trần.


Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý, tập trình bày diễn biến trên lược đồ sgk
<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>



<i>1. Giới thiệu bài.Từ sau cuộc k/c chống Tống, mqh bang giao giữa hai nước được ổn định trong một</i>
thời gian khá dài nhưng từ tk XI trở đi bị cắt đứt bởi nhà Tống có hành động khiêu khích, xâm lược.
<i>2. Bài mới:<b> </b><b> </b><b> </b><b> I. GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT ( 1075)</b></i>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>Nội dung.</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b><b> Tìm hiểu âm</b></i>
<i>mưu xâm lược của nhà Tống</i>
? Tình hình nhà Tống trước
khi xâm lược nước ta


? Nhà Tống âm mưu xâm lược
Đại Việt nhằm mục đích gì
? Để chiếm được Đại Việt nhà
Tống đã làm gì


? Chúng xúi giục Cham-pa
đánh lên từ phía nam nhằm
mục đích gì


Phân tích thêm để thấy âm
mưu xâm lược của nhà Tống
? Đứng trước âm mưu đó nhà
Lý đã đối phó ntn


<i><b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu cuộc</i>
<i>tiến cơng để phịng vệ</i>


? Đứng trước âm mưu xâm
lược, nhà Lý đã đối phó bằng


cách nào


? Cho biết một vài nét về tỉêu
sử của Lý Thường Kiệt


? LTK đã chuẩn bị ntn


LTK còn cho mời Lý Đạo
Thành- một đại thần có uy tín
cùng bàn việc nước


? Đối với các tù trưởng và đối
với Cham-pa nhà Lý có biện


- Vì nhà Tống gặp nhiều khó
khăn: ngân khố cạn kiệt, nội bộ
mâu thuẫn, nhân dân nổi dậy
đấu tranh, bộ tộc người Liêu,
Hạ quấy phá


- Xâm lược ĐV nhằm giải
quyết những khó khăn đó.
- Nhà Tống xúi giục Cham-pa
đánh lên từ phía Nam. Ngăn
cản việc buôn bán và đi lại của
nhân dân hai nước. Dụ dỗ các
tù trưởng


- Nhằm làm suy yếu lực lượng
của nhà Lý



- Cử Lý Thường Kiệt làm tổng
chỉ huy quân đội tổ chức kháng
chiến


- HS dựa vào phần in nghiêng
- LTK cùng quân sĩ ngày đêm
luyện tập và canh phòng suốt
ngày đêm


-Các tù trưởng được mộ thêm
binh lính quyết làm thất bại âm


<i><b>1/ Nhà Tống âm mưu xâm</b></i>
<i><b>lược nước ta.</b></i>


- Nhà Tống âm mưu xâm luợc
nước ta nhằm giải quyết những
khó khăn trong nước.


- Nhà Tống xúi giục Cham-pa
đánh lên từ phía Nam. Ngăn
cản việc buôn bán và đi lại của
nhân dân hai nước. Dụ dỗ các
tù trưởng .


<i><b>2/ Nhà Lý chủ động tiến cơng</b></i>
<i><b>để phịng vệ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

pháp gì



GV treo bản đồ trình bày cuộc
hành quân chinh phạt CP của
LTT và LTK.


? Trước tình hình quân Tống
như vậy nhà Lý đã chủ trương
đối phó như thế nào? Em hiểu
câu nói của LTK ntn ?


- GV nhấn mạnh: Đây là cuộc
tấn công để tự vệ chứ không
phải xâm lược.


? Cuộc tiến công để tự vệ của
LTK đã diễn ra như thế nào
- GV treo bản đồ hướng dẫn
HS trình bày trên bản đồ.
- Để cô lập và tranh thủ sự
ủng hộ của ND TQ LTK cho
yết bảng nói rõ mục đích tến
cơng để tự vệ của mình.


- Cuộc tập kích diễn ra nhanh
chóng trong 42 ngày đêm làm
cho các căn cứ quân sự của
nhà Tống bị giáng nhiều đòn
nặng nề …


? Tại sao nói đây là cuộc tấn


cơng để tự vệ mà khơng phải
là cuộc tấn công xâm lược.


? Việc ta chủ động tấn cơng có
ý nghĩa như thế nào


mưu của nhà Tống. Vua
LTTông cùng LTK chỉ huy
khoảng 5 vạn quân đánh
Champa. Vua Champa bị bắt
làm tù binh, buộc CP phải cắt 3
châu thuộc QB-QT ngày nay để
chuộc vua về.


- Tiến công trước để tự vệ.
Nhằm tiêu hao lực lượng giặc
ngay từ khi chúng chưa xâm
lược


* HS giải thích câu nói của
LTK: “ ngồi yên đợi giặc ……
chặn thế mạnh của giặc”
-HS xác định vị trí chiến đấu.
Trình bày, nhận xét. Bổ sung.
+ 10-1075, 10 vạn quân ta chia
làm hai đạo tấn công vào đất
Tống.


+ Tông Đản và Thân Cảnh
Phúc vượt biên giới đánh vào


Châu Ung.


+ LTK Theo đường biển đổ bộ
Châu Khâm và Châu Liêm.


- Vì ta chỉ tấn cơng các căn cứ
qn sự, kho lương thảo, đó là
những nơi quân Tống tập trung
lực lượng, vũ khí để xâm lược
Đại Việt. Khi hồn thành mục
đích qn ta rút về nước.


- Giáng một đòn phủ đầu làm
hoang mang quân Tống, làm
thay đổi kế hoạch và chậm lại
cuộc tiến công của nhà Tống.


- Thực hiện chủ trương “tiến
công trước để tự vệ”, tháng
10-1075 Lý Thường Kiệt đem 10
vạn quân bất ngờ tấn công vào
châu Khâm, châu Liêm (Quảng
Đông), sau khi tiêu diệt các căn
cứ, kho tàng của giặc, LTK kéo
quân về tấn công châu Ung
(Quảng Tây). Sau 42 ngày
chiến đấu, quân ta hạ thành
Ung Châu và nhanh chóng rút
quân về nước



<b>ND :10/10/2013 </b><i><b>Tiết :16</b></i><b> II. GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076 - 1077)</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu cuộc</i>


<i>kháng chiến bùng nổ. Tích</i>
<i><b>hợp gd mơi trường</b></i>


? Sau khi rút quân về nước
LTK đã chuẩn bị cuộc kháng
chiến ntn


-Sử dụng lược đồ chú thích
mũi tên, ký hiệu trên lược đồ.
? Dự kiến địch kéo vào nước ta
theo hai hướng, nhà Lý đã bố
trí như thế nào


? Vì sao Lý Thường Kiệt lại
chọn khúc sơng Cầu làm phịng
tuyến chống qn Tống


<b>?</b> <i><b>Phịng tuyến sông Như</b></i>


- Hạ lệnh cho các địa phương
ráo riết chuẩn bị bố phòng
- HS quan sát trên lược đồ.
- Tù trưởng mai phục vùng
biên giới, quân thủy đóng ở
Đơng Kênh, xây dựng phòng
tuyến Như Nguyệt



- Là vị trí chặn ngang các
hướng tấn công của địch từ
Quảng Tây - Thăng Long.


<i><b>1/ Kháng chiến bùng nổ.</b></i>


- Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho
các địa phương ráo riết chuẩn
bị bố phịng.


- Chọn sơng Như Nguyệt làm
phịng tuyến chống quân Tống


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Nguyệt được xây dựng như</b></i>
<i><b>thế nào.?</b></i>


<i><b>? Em có nhận xét gì về phịng</b></i>
<i><b>tuyến Như Nguyệt ?Dùng</b></i>
<i><b>Phòng tuyến chống giặc đã</b></i>
<i><b>nói lênđiều gì của tổ tiên ta?</b></i>
? Thái độ của nhà Tống ntn
Sau thất bại ở Ung Châu .
? Nhà Tống cho quân xâm lược
nước ta như thế nào.


? Nhận xét về lực lượng của
giặc


GV dùng lược đồ tường thuật
lại cuộc tiến công xâm lược


của quân Tống.


? Việc Lý Kế Nguyên cầm
quân chặn Tống có ý nghĩa gì
<i><b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu diễn</i>
biến cuộc chiến đấu. Tích hợp
<i><b>gd mơi trường</b></i>


- GV treo lược đồ “ Phòng
tuyến sông Như Nguyệt”


? Chờ mãi không thấy quân
thuỷ đến Quách Qùy đã làm gì
? Thất vọng chản nản, Quách
Quỳ đã làm gì .


-Để khích lệ tinh thần qn ta
Lý Thường Kiệt cho làm bài
thơ thần


? Bài thơ Thần của Lý Thường
Kiệt ra đời trong bối cảnh đó có
ý nghĩa như thế nào?


- Tại phòng tuyến cả hai đều
giữ thế phòng thủ, quân Tống
phải chờ tiếp viện .


? Nhà Lý đối phó như thế nào
khi quân Tống gặp khó khăn.


? Kết quả cuộc tiến quân bất
ngờ là gì


<b>- </b><i><b>Đắp bằng đất cao, vững</b></i>
<i><b>chắc, có lớp dậu tre dày đặc.</b></i>
<i><b>- Phòng tuyến sơng Như</b></i>
<i><b>Nguyệt được ví như chiến hào</b></i>
<i><b>tự nhiên khó vượt qua, nói</b></i>
<i><b>lên sự mưu trí và quyết tâm</b></i>
<i><b>chống giặc của vua và quân</b></i>
<i><b>dân nhà Lý.</b></i>


- Tức giận vội vã xúc tiến đem
quân xâm lược.


- Cuối 1076, 10 vạn bộ binh
tinh nhuệ, 1 vạn ngựa chiến
cùng 20 vạn dân phu do Quách
Quỳ và Triệu Tiết chỉ huy ,
một đạo quân thủy do Hòa
Mâu tiến vào nước ta


- Quân đông, tướng dày dặn
kinh nghiệm, đủ các loại binh
chủng tham gia.


+ 08-01-1077 Quách Quỳ chỉ
huy bộ phận chủ yếu vượt qua
ải Nam Quan qua Lạng Sơn
tiến vào nước ta… bị phòng


tuyến Như Nguyệt chặn lại.
Quân thủy từ QĐ theo đường
Bắc đảo Hải Nam tiến vào vịnh
Bắc Bộ … bị Lý Kế Nguyên
chặn đánh.


- Cánh quân thuỷ không vào
hội quân được với quân bộ.


- Nhiều lần tìm cách tấn cơng
qn ta nhưng đều bị ta phản
công dẩy lùi


- Ra lệnh “ Ai bàn đánh sẽ bị
chém” và chuyển sang củng cố
phòng ngự, quân sĩ chán nản,
mệt mỏi, chết dần chết mòn.
- Khích lệ tinh thần chiến đấu
của quân ta làm cho địch hoang
mang, khẳng định nước Nam là
nước có chủ. Đây được xem là
bản tuyên ngôn độc lập đầu
tiên của nước ta.


- Cuối xuân 1077 LTK cho
quân lặng lẽ vượt sông Như
Nguyệt bất ngờ đánh thẳng vào
doanh trại giặc.


- Quân giặc thua to .



đường thủy, bộ tiến hành xâm
lược Đại Việt.


- 1/1077, 10 vạn quân bộ do
Quách Quỳ, Triệu Tiết chỉ huy
vượt biên giới qua Lạng Sơn
tiến xuống Thăng Long.


- Quân ta chặn đánh, đến trước
bờ bắc sông Như Nguyệt, quân
Tống bị chặn lại. Quân thủy
của nhà Tống bị quân ta chặn
đánh ở vùng ven biển nên
không thể tiến sâu vào để hỗ
trợ cho cánh quân bộ


<i><b>2/ Cuộc chiến đấu trên phòng</b></i>
<i><b>tuyến Như Nguyệt.</b></i>


- Quân Tống nhiều lần tấn
công vào phịng tuyến để tiến
xuống phía Nam phịng tuyến
trên sơng Như Nguyệt, nhưng
bị quân ta đẩy lùi .


- Quân Tống chán nản, chết
dần chết mịn. Cuối năm 1077,
qn ta phản cơng, quân Tống
thua to .



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Thắng lợi nhưng LTK đã làm
gì ?


<i><b>? Vì sao quân ta đang ở thế</b></i>
<i><b>thắng nhưng LTK lại đề nghị</b></i>
<i><b>giảng hịa ?</b></i>


 đó là tính nhân đạo của quân
đội ta, dân tộc ta.


<i><b>?Nêu những nét độc đáo</b></i>
<i><b>trong cách đánh giặc của</b></i>
<i><b>LTK</b></i>


? Vì sao quân dân ta kháng
chiến chống Tống giành thắng
lợi ?


? Ý nghĩa lịch sử của cuộc K/C


- Cử người sang thương lượng
giảng hòa với Quách Quỳ


- Đảm bảo mối quan hệ giao
bang …


+ Không làm tổn thương danh
dự của nước lớn …



+ Tinh thần nhân đạo của dân
tộc ta.


<i><b>- Cách tấn cơng, phịng thủ,</b></i>
<i><b>kết thúc chiến tranhSự sáng</b></i>
<i><b>tạo của tổ tiên ta trong việc</b></i>
<i><b>dựa vào ĐKTN để chiến đấu</b></i>
<i><b>bảo vệ tổ quốc .. </b></i>


- Tinh thần đoàn kết, tướng
giỏi, địa thế thuận lợi, tinh thần
chiến đấu dũng cảm của nghĩa
quân.


- Là trận đánh tuyệt vời, nền
độc lập tự chủ của Đại Việt
được giữ vững …


*<i><b>Ý nghĩa lịch sử</b></i><b> :</b> Nền độc lập
tự chủ của Đại Việt được giữ
vững.


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<i>1. Củng cố: Trình bày diễn biến cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt ?</i>
<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


- Học bài, trả lời câu hỏi sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Tuần 9. Tiết 17



ND: 16/10/2013

<b>BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Giúp hs hệ thống kiến thức qua các bài đã học


- Có tinh thần, thái độ học tập tích cực, u thích mơn học
- Biết làm các bài tập trong các bài học, củng cố kiến thức
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
Gv: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm trong các bài học
Hs: Xem lại các bài đã học


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<i>Dạy – học bài mới</i>


<i><b>1/ Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền xưng:</b></i>


a. Tiết độ sứ b. Hồng đế c. Vương d. Thiên tử


<i><b>2/ Ngơ Quyền dựng kinh đô ở</b></i>


a. Bạch Hạc b. Cổ Loa c. Tống Bình d. Mê Linh


<i><b>3/ Nơi Ngơ Quyền chọn làm kinh đô, trước kia cũng là kinh đô dưới thời</b></i>


a. Hùng Vương b. Trưng Vương c. An Dương Vương d. Lí Nam Đế
<i><b>4/ Người đứng ra dẹp được “loạn 12 sứ quân” thống nhất đất nước</b></i>


a. Phạm Bạch Hổ b. Trần Lãm c. Ngô Nhật Khánh d. Đinh Bộ Lĩnh
<i><b>5/ Công lao của Ngơ Quyền</b></i>



a. Đánh đuổi qn Hán, giữ gìn độc lập cho dân tộc b. Dẹp loạn 12 sứ quân


c. Đánh đuổi quân Nam Hán, giành lại độc lập dân tộc d. Dời đô từ Cổ Loa ra Hoa Lư
<i><b>6/ Năm 979, Lê Hồn được suy tơn lên làm vua trong hoàn cảnh lịch sử</b></i>


a. Sau cuộc bạo động cướp ngôi b. Do thế lực họ Lê quá lớn
c. Đất nước trước nguy cơ ngoại xâm d. Được nhà Đinh nhường ngôi
<i><b>7/ Việc thái hậu Dương Vân Nga trao ngơi cho Lê Hồn đáng ca ngợi xuất phát từ</b></i>


a. Bảo vệ lợi ích dân tộc b. Đứng về lực lượng hùng mạnh trong triều
c. Chịu sức ép từ các quan lại d. Xây dựng chỗ dựa để bảo vệ họ Đinh
<i><b>8/ Chiến thắng của Lê Hoàn là chiến thắng thứ mấy trên sông Bạch Đằng</b></i>


a. Lần thứ nhất b. Lần thứ hai c. Lần thứ ba d. Lần thứ tư
<i><b>9/ Trong k/c chống ngoại xâm, chiến thắng của Lê Hồn có ý nghĩa sâu sắc nhất vì</b></i>


<b>a.</b> Là chiến thắng đầu tiên chống quân Tống xâm lược
<b>b.</b> Là trận thủy chiến thứ hai trên sông Bạch Đằng
<b>c.</b> Là chiến thắng đầu tiên bảo vệ độc lập dân tộc


<i><b>10/ Tầng lớp thống trị thời Đinh – Tiền Lê có một số nhà sư do</b></i>


a. Đạo Phật đã phát triển mạnh b. Các nhà sư có học được nhà nước và nhân dân quý trọng
c. Nhà sư không sản xuất trực tiếp d. Họ chỉ sống ở kinh đô


<i><b>11/ Nhà Lý được thành lập trong hồn cảnh</b></i>


a. Nhà Tiền Lê khơng lo xây dựng đất nước b. Lê Long Đĩnh khơng có con nối ngơi
c. Các vua nối tiếp Lê Hồn khơng có tài, đức d. Nhà Tiền Lê nhường ngôi



<i><b>12/ Đại La được chọn làm kinh đô với đặc điểm địa thế</b></i>


a. Đất rộng, cao, bằng phẳng b. Có nhiều đồi núi bao bọc


c. Nằm ven biển d. Có sơng lớn bao quanh


<i><b>13/ Nhà Lý chủ trương: gả công chúa cho các tù trưởng, xuất phát từ tư tưởng</b></i>


a. Chia xẻ quyền lực cho các tù trưởng b. Mở rộng quyền lực lên miền núi


c. Đồn kết các dân tộc d. Gả cơng chúa để có đk được đi xa


<i><b>14/ Ý nào khơng phải chỉ hành động âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống</b></i>


a. Ngăn chặn việc buôn bán vùng biên giới hai nước b. Dụ dỗ, mua chuộc các tù trưởng
c. Xúi giục Cham pa đánh lên từ phía Nam d. Đặt thành quận huyện để cai trị
<i><b>15/ Lực lược của ta tiến sang đất Tống gồm</b></i>


a. Thủy binh b. Bộ binh c. Thủy binh và bộ binh d. Kị binh và bộ binh
16/ Nối kết thời gian với sự kiện sao cho đúng


Thời gian Phần nối Sự kiện


<b>X</b>


<b>X</b>



<b>X</b>



<b>X</b>



<b>X</b>



<b>X</b>


<b>X</b>



<b>X</b>


<b>X</b>



<b>X</b>


<b>X</b>



<b>X</b>



<b>X</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Năm 1009 Ban hành bộ Hình thư


Năm 1010 Đổi tên nước là Đại Việt


Năm 1042 Mở khoa thi đầu tiên


Năm 1054 Nhà Lý thành lập


Dời đô về Đại La
<i><b>17/ Cách đánh của ta ở phòng tuyến Như Nguyệt</b></i>


a. Tập trung lực lượng tấn công doanh trại giặc b. Chờ giặc khó khăn ta mới phản cơng
c. Đánh theo lối du kích: ngày nghỉ, đêm đánh d. Chờ giặc tấn cơng ta mới đối phó
<i><b>18/ Chủ trương kết thúc chiến tranh của Lý Thường Kiệt</b></i>



a. Đánh cho giặc không dám quay lại xâm lược b. Chiến đấu đến cùng


c. Không kéo dài chiến tranh tránh tốn kém d. Chủ động đề nghị giảng hịa
<i><b>19/ Ý nào khơng phải nguyên nhân thắng lợi cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý</b></i>
a. Tinh thần đoàn kết dân tộc b. Tài lãnh đạo của Lý Thường Kiệt


c. Quân Tống xin giảng hòa, rút lui d. Tinh thần chiến đấu bạc nhược của quân Tống
<i><b>20/ Nhà Lý chủ trương đối phó với quân Tống bằng cách</b></i>


a. Cử Lý Thường Kiệt chỉ huy tổ chức k/c b. Luyện tập quân đội


c. Đánh bại quân Cham pa trước d. Tiến công trước để phòng vệ
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<i>1. Củng cố</i>


<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà </i>


Gv dặn hs về nhà xem lại các bài đã học trong chương, ghi lại những vấn đề thắc mắc để chuẩn bị cho
tiết ôn tập


<b>X</b>



<b>X</b>


<b>X</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Tuần 9. Tiết 18

<b>ÔN TẬP</b>


ND: 17/10/2013


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Giúp hs củng cố, hệ thống hóa kiến thức đã học .


- Có tinh thần thái độ tự giác học tập, u thích mơn học .
- Biết hệ thống kiến thức để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết .
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
Gv:- Hệ thống câu hỏi tự luận


- Kiến thức giải đáp thắc mắc
Hs: Các câu hỏi thắc mắc


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<i>I. HS trả lời câu hỏi tự luận</i>


<i><b>1/ Em hãy trình bày cơng lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta.</b></i>


- Ngơ Quyền là người có cơng chấm dứt thời kì Bắc thuộc kéo dài hơn 10 tk, đặt nền móng xây dựng
chính quyền độc lập và khẳng định chủ quyền dân tộc


- Đinh Bộ Lĩnh là người có cơng chấm dứt tình trạng cát cứ “loạn 12 sứ quân” đưa đất nước trở lại
bình yên, thống nhất


<i><b>2/ Vì sao vua Đinh chọn Hoa Lư làm kinh đơ ?</b></i>


- Vì Hoa Lư là quê hương của vua Đinh và đây cịn là nơi có địa thế hiểm yếu, nhiều đồi núi thuận lợi
cho việc phòng thủ chống quân xâm lược


<i><b>3/ Nguyên nhân nào làm cho kinh tế thời Đinh - Tiền Lê có bước phát triển ?</b></i>
- Nhà nước có những cơ sở để khuyến khích sản xuất phát triển:



- Nông nghiệp: lễ cày tịch điền, vua tự cày mấy đường để khuyến khích nơng dân sản xuất, khai khẩn
đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt


- TCN phát triển: mở một số xưởng thủ công nhà nước, tập trung thợ khéo trong nước về. Khuyến
khích các nghề thủ cơng cổ truyền phát triển.


<i><b>4/ Tại sao muốn giữ vững được an ninh xã hội thì phải có luật pháp ?</b></i>


- Muốn giữ vững được an ninh xã hội thì phải có luật pháp bởi vì, nếu khơng có luật pháp thì xh
khơng thể ổn định, xh sẽ khơng có sự công bằng. Luật pháp là cán cân công bằng xử phạt những kẻ
phạm tội và bảo vệ những người không có tội. Xã hội càng phát triển thì luật pháp càng hồn chỉnh.
<i><b>5/ Vì sao cuộc k/c chống Tống giành được thắng lợi ?</b></i>


- Do ý thức độc lập tự chủ của toàn thể nhân dân Đại Việt .
- Do sức mạnh đoàn kết to lớn của các dân tộc.


- Do biết kế thừa và phát huy truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc.
- Do công lao và tài năng của anh hùng dân tộc LTK.


<i><b>6/ Nêu những nét chính về tình hình nơng nghiệp, thủ cơng nghiệp và thương nghiệp nước Đại</b></i>
<i><b>Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê? </b></i>


- Những nét chính về tình hình nơng nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp nước Đại Cồ Việt thời
Đinh – Tiền Lê


- Nông nghiệp: Quyền sở hữu ruộng đất nói chung thuộc về làng xã, theo tập tục chia nhau cày cấy,
nộp thuế, đi lính và làm lao dịch cho nhà vua. Việc khai hoang được chú trọng nên nông nghiệp ổn
định và bước đầu phát triển. Nghề trồng dâu cũng được khuyến khích - Thủ cơng nghiệp: Xây dựng
một số xưởng thủ công: từ thời Đinh đã có xưởng đúc tiền, rèn vũ khí… xây cung điện, chùa chiền.
Các nghề thủ công cổ truyền cũng phát triển: dệt lụa, làm gốm.



- Thương nghiệp: Nhiều trung tâm bn bán và chợ làng q được hình thành. Nhân dân hai nước
Việt – Tống thường qua lại trao đổi hàng hóa ở vùng biên giới


<i><b>7/ Trình bày cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt ? </b></i>
- Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt


- Qn Tống nhiều lần tấn cơng vào phịng tuyến để tiến xuống phía Nam phịng tuyến trên sơng Như
Nguyệt, nhưng bị quân ta đẩy lùi


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Ý nghĩa lịch sử<b>:</b> Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được củng cố.


<i><b>8/ Tại sao nhà Lý lại giao các chức vụ quan trọng cho những người thân cận nắm giữ?</b></i>
- Nhà Lý lại giao các chức vụ quan trọng cho những người thân cận nắm giữ


Bởi vì: Lúc đó giáo dục chưa phát triển để có điều kiện tuyển lựa nhân tài. Nhà Lý mới thành lập cần
tập trung quyền lực để xây dựng và củng cố chính quyền của mình.Vì thế nhà Lý giao các chức vụ
quan trọng cho những người thân cận nắm giữ.


<i><b>9/ Nhà Lý được thành lập như thế nào ? </b></i>


- Năm 1005, Lê Hồn mất, Lê Long Đỉnh nối ngơi, năm 1009 qua đời


- Triều thần chán ghét nhà Lê đã tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua. Nhà Lý thành lập
- Năm 1010 Lý Thái Tổ dời Đô về Đại La, đổi tên là Thăng Long.


- Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt và tiến hành xây dựng chính quyền quân chủ bằng cách
tổ chức bộ máy nhà nước


+ Trung ương: đứng đầu là vua, dưới vua có quan đại thần và các quan ở hai ban văn, võ



+ Địa phương: Chia cả nước thành 24 lộ, dưới lộ là phủ, dưới phủ là huyện, dưới huyện là hương, xã
<i><b>10/ Trình bày cuộc tiến cơng để phịng vệ của vua tôi nhà Lý ? </b></i>


- Nhà Lý cử Lý Thường Kiệt làm người chỉ huy, tổ chức cuộc kháng chiến, quân đội được mộ thêm
quân và tăng cường canh phòng luyện tập, làm thất bại âm mưu dụ dỗ của nhà Tống. Lý Thánh Tông
cùng Lý Thường Kiệt đem quân đánh Cham-pa


- Thực hiện chủ trương “tiến công trước để tự vệ”, tháng 10-1075 Lý Thường Kiệt đem 10 vạn quân
bất ngờ tấn công vào châu Khâm, châu Liêm (Quảng Đông), sau khi tiêu diệt các căn cứ, kho tàng của
giặc, ông kéo quân về tấn công châu Ung (Quảng Tây). Sau 42 ngày chiến đấu, quân ta hạ thành Ung
Châu và nhanh chóng rút quân về nước


<i><b>11/ Tại sao ở thời Đinh – Tiền Lê, các nhà sư lại thuộc tầng lớp thống trị và được trọng dụng ? </b></i>
- Thời Đinh – Tiền Lê, các nhà sư lại thuộc tầng lớp thống trị và được trọng dụng Bởi vì: Lúc này,
đạo Phật có điều kiện được truyền bá rộng rãi hơn trước. Giáo dục chưa phát triển nên số người được
đi học rất ít, mà phần lớn người có học lại là các nhà sư nên họ được nhân dân và nhà nước rất q
trọng và trọng dụng


<i><b>12/ Em nghĩ gì về chủ trương của nhà Lý đối với các tù trưởng miền múi và các nước láng giềng ?</b></i>
- Suy nghĩ về chủ trương của nhà Lý đối với các tù trưởng miền múi và các nước láng giềng


Chủ trương của nhà Lý thể hiện sự khéo léo trong việc bảo vệ chủ quyền dân tộc. Chủ trương đó vừa
mềm dẻo: gả công chúa, ban tước cho tù trưởng dân tộc và giữ quan hệ hòa hiếu với Trung Quốc,
Cham-pa vừa kiên quyết: trấn áp người có ý định tách khỏi Đại Việt và đánh tan các cuộc tấn công
xâm lược của Cham-pa .


<i>II. HS nêu thắc mắc, gv giải đáp thắc mắc.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<i>1. Củng cố</i>


<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà </i>


- Dặn dò hs về học bài để chuẩn bị kiểm tra một tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>Tuần: 10 Tiết: 19 </b></i>

<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>


<i><b>ND: 23/10/2013</b></i>


<i><b>I-Mục tiêu kiểm tra: nhằm</b></i>


- Giúp học sinh Tự kiểm tra các kiến thức lịch sử đã học trong các tuần qua, cụ thể phần lịch sử
<i>VN.</i>


<i>- Đánh giá kết quả học tập của học sinh , qua đó điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp </i>
<i>đỡ học sinh một cách kịp thời .</i>


<i>- Kiểm tra mức độ vững kiến thức , kỹ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức : hiểu , biết và vận dụng sau</i>
<i>khi học xong các nội dung : Nước Đại Việt thời Đinh-Tiền Lê,Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng </i>
<i>đất nước, Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1077 )</i>


<i><b>II/ Xác định hình thức kiểm tra :</b></i>
<i>- Hình thức kiểm tra Tự luận .</i>
<i><b>III/ Xây dựng ma trận đề kiểm tra :</b></i>


<i><b> IV/ Tiến hành kiểm tra : (Đề KT, Đáp án…)</b></i>
<i><b>1. Ma trận đề kiểm tra một tiết</b></i>


Mức độ
Chủ đề



Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng cộng


Vận dụng cấp
thấp


cấp
cao
Tên chủ đề Chuẩn KT - |KN Chuẩn KT - |KN Chuẩn KT - |KN Chuẩn
Chủ đề 1. Nước


Đại Cồ Việt
thời Đinh –
Tiền Lê


Học sinh hiểu
được vì sao thời kì
này các nhà sư
được quý trọng và
trọng dụng


Số câu:


Số điểm:


Tỉ lệ:


Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ:30%



Số câu : 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Chủ đề 2. Nhà


Lý đẩy mạnh
công cuộc xây
dựng đất nước


- Học sinh trình
bày sơ lược bối
cảnh nhà Lý ra
đời và tổ chức bộ
máy nhà nước này


Học sinh nêu được
suy nghĩ của bản
thân về chính sách
của nhà Lý đối với
tù trưởng dân tộc và
các nước láng giềng
Số câu:


Số điểm :
Tỉ lệ:


Số câu: 1 câu
Số điểm: 3
Tỉ lệ:30%



Số câu: 1 câu
Số điểm: 2 Tỉ
lệ:20%


Số câu : 2
Số điểm:50
Tỉ lệ: 20%
Chủ đề 3. Cuộc


kháng chiến
chống quân
xâm lược Tống
(1075-1077)


Học sinh trình bày
được diễn biến
cuộc tiến công để
tự vệ của nhà Lý
Số câu:


Số điểm :
Tỉ lệ:


Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%


Số câu : 1
Số điểm: 2


Tỉ lệ: 20%
Tổng số câu


Tổng số điểm
Tỉ lệ


Tổng số câu: 2 câu
Tổng số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%


Tổng số câu: 1 câu
Tổng số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%


Tổng số câu: 1 câu
Tổng số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%


Số câu : 4
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%


<i><b>2. Nội dung câu hỏi</b></i>


<i>Câu 1.</i> Nhà Lý được thành lập như thế nào ? (3 điểm)


<i>Câu 2.</i> Trình bày cuộc tiến cơng để phịng vệ của vua tơi nhà Lý ? (2 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>Câu 4.</i> Em nghĩ gì về chủ trương của nhà Lý đối với các tù trưởng miền múi và các nước láng
giềng ? (2 điểm)



<i><b>3. Hướng dẫn chấm</b></i>


<i>Câu 1.</i> Nhà Lý thành lập (3 điểm)


- Năm 1005, Lê Hoàn mất, Lê Long Đỉnh nối ngôi, năm 1009 qua đời (0.5 điểm)


- Triều thần chán ghét nhà Lê đã tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua. Nhà Lý thành lập (0.5 điểm)
- Năm 1010 Lý Thái Tổ dời Đô về Đại La, đổi tên là Thăng Long. (0.5 điểm)


- Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt và tiến hành xây dựng chính quyền quân chủ bằng
cách tổ chức bộ máy nhà nước (0.5 điểm)


+ Trung ương: đứng đầu là vua, dưới vua có quan đại thần và các quan ở hai ban văn, võ (0.5
điểm)


+ Địa phương: Chia cả nước thành 24 lộ, dưới lộ là phủ, dưới phủ là huyện, dưới huyện là hương,
xã (0.5 điểm)


<i>Câu 2</i>. Cuộc tiến cơng để phịng vệ của vua tơi nhà Lý (2 điểm)


- Nhà Lý cử Lý Thường Kiệt làm người chỉ huy, tổ chức cuộc kháng chiến, quân đội được mộ
thêm quân và tăng cường canh phòng luyện tập, làm thất bại âm mưu dụ dỗ của nhà Tống. Lý
Thánh Tông cùng Lý Thường Kiệt đem quân đánh Cham-pa (1 điểm)


- Thực hiện chủ trương “tiến công trước để tự vệ”, tháng 10-1075 Lý Thường Kiệt đem 10 vạn
quân bất ngờ tấn công vào châu Khâm, châu Liêm (Quảng Đông), sau khi tiêu diệt các căn cứ,
kho tàng của giặc, ông kéo quân về tấn công châu Ung (Quảng Tây). Sau 42 ngày chiến đấu, quân
ta hạ thành Ung Châu và nhanh chóng rút quân về nước (1 điểm)



<i>Câu 3.</i> Thời Đinh – Tiền Lê, các nhà sư lại thuộc tầng lớp thống trị và được trọng dụng (3 điểm)
Bởi vì: Lúc này, đạo Phật có điều kiện được truyền bá rộng rãi hơn trước.(1 điểm) Giáo dục chưa
phát triển nên số người được đi học rất ít, mà phần lớn người có học lại là các nhà sư nên họ được
nhân dân và nhà nước rất quí trọng và trọng dụng .(2 điểm)


<i>Câu 4.</i> Suy nghĩ về chủ trương của nhà Lý đối với các tù trưởng miền múi và các nước láng giềng
(2 điểm)


Chủ trương của nhà Lý thể hiện sự khéo léo trong việc bảo vệ chủ quyền dân tộc. (0.5 điểm)Chủ
trương đó vừa mềm dẻo: gả công chúa, ban tước cho tù trưởng dân tộc và giữ quan hệ hòa hiếu
với Trung Quốc, Cham-pa (0.75 điểm) vừa kiên quyết: trấn áp người có ý định tách khỏi Đại Việt
và đánh tan các cuộc tấn công xâm lược của Cham-pa (0.75 điểm)


<i><b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</b></i>
- Đọc sgk trả lời các câu hỏi gợi ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>Tuần: 10+11. Tiết :20+21</b></i>


<i><b>ND: 24/10/2013</b></i> <i><b>Bài 12.</b></i>


<b>ĐỜI SỐNG KINH TẾ, VĂN HÓA</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Giúp HS miêu tả được những nét chính của bức tranh về kinh tế, xã hội, văn hóa giáo dục thời
Lý( chuyển biến trong nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp. các giai tầng trong xã hội,
những thành tựu văn hóa tiêu biểu: lập Văn Miếu, Quốc tử giám ,mở khoa thi, nghệ thuật phát triển,
đặc biệt là kiến trúc và điêu khắc).


- Kể về một số nhân vật lịch sử và cơng trình nghệ thuật kiến trúc tiêu biểu.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>



Gv:- Các tranh ảnh mô tả các hoạt động kinh tế thời Lý.
- Tư liệu về các thành tựu kinh tế, văn hóa thời Lý.
Hs: Đọc sgk và trả lời câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>1/ Giới thiệu bài:Sau thắng lợi cuộc k/c chống Tống, đất nước được độc lập, có điều kiện thuận lợi để</i>
xây dựng, phát triển kinh tế.Vậy kinh tế và văn hóa dưới thời Lý đạt được những thành tựu nào<sub></sub>


<i>2/ Bài mới<b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ.</b></i>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyển</b></i>
<i>biến của nơng nghiệp. <b> Tích hợp</b></i>
<i><b>gd môi trường</b></i>


-GV gọi HS đọc bài và khẳng
định: Nông nghiệp là ngành
kinh tế chủ yếu và quan trọng
nhất dưới thời Lý.


? Ruộng đất trong cả nước
thuộc quyền sở hữu của ai ? Ai
là người canh tác


? Nơng dân canh tác có nghĩa
vụ gì



- GV gọi HS đọc phần in
nghiêng trong SGK.


<i><b>? Trong lễ cày tịch điền nhà</b></i>
<i><b>vua tự mình cày mấy đường</b></i>
<i><b>có ý nghĩa như thế nào?</b></i>


? Nêu những biện pháp mà nhà
Lý khuyến khích phát triển
nông nghiệp .


? Tại sao nền nông nghiệp thời
Lý lại phát triển mạnh như vậy
Nông nghiệp phát triển tạo
điều kiện cho các ngành kt
khác phát triển.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phát</b></i>
<i><b>triển của TCN, TN . . </b><b> Tích hợp</b></i>
<i><b>gd mơi trường</b></i>


- Gọi HS đọc phần in nghiêng
trong SGK.


? Nội dung đoạn in nghiêng cho
thấy nghề thủ công nào phát
triển


? Tại sao nhà Lý khơng dùng
gấm vóc của nhà Tống



? Ngồi nghề dệt còn có sự


- Danh nghĩa thuộc sở hữu tối
cao của nhà vua, nông dân canh
tác


-Nộp thuế cho nhà vua


-Quan tâm, khuyến khích nhân
dân sản xuất


-Khai hoang, đào kênh, mương,
đắp đê. Cấm giết trâu bò, bảo
vệ sức kéo…


-Do sự quan tâm của nhà nước
và các chính sách để khuyến
khích sx phù hợp. Nhân dân
chăm lo sx


- Đọc sgk tr 45
- Dệt lụa


- Muốn nâng cao giá trị hàng
trong nước


- Làm gốm, xây dựng, làm đồ
trang sức, đúc đồng, rèn sắt



<i><b>1/ Sự chuyển biến của nền nông</b></i>
<i><b>nghiệp.</b></i>


<b>-</b> Nhà nước có nhiều biện pháp
quan tâm sản xuất nông nghiệp:
+ Lễ cày tịch điền .


+ Khuyền khích khai hoang, đào
kênh mương, đắp đê phòng lụt .
+ Cấm giết hại trâu bò.


<b>- </b>Kết quả: Nền nông nghiệp phát
triển, nhiều năm mùa màng bội thu
.


<i><b>2/ Thủ công nghiệp và thương</b></i>
<i><b>nghiệp.</b></i>


* Thủ công nghiệp:


+ Nghề dệt, làm đồ gốm, xây dựng
đền đài cung điện, nhà cửa rất phát
triển .


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

phát triển những nghề thủ công
nào


- Quan sát H23. Nêu nhận xét
? Bước phát triển mới của nền
thủ cơng nghiệp thời Lý là gì ?


<i><b>? Là hs , em có suy nghĩ gì về</b></i>
<i><b>những thành tựu về văn hóa </b></i>
<i><b>(các chế tác mỹ nghệ, kiến</b></i>
<i><b>trúc, xây dựng…) mà cha ông</b></i>
<i><b>để lại?</b></i>


? NN, TCN phát triển dẫn đến
sự ra đời và phát triển của nghề
nào


? Hoạt động thương nghiệp thời
kì này ntn


- GV gọi HS đọc phần chữ in
nhỏ Tr46-Sgk.


- Vân Đồn là nơi thương nhân
nước ngoàii thường đến buôn
bán.


? Tại sao nhà Lý không cho họ
đi lại trong nội địa tự do buôn
bán.


? Sự phát triển của TCN và TN
thời Lý chứng tỏ điều gì?
? Nguyên nhân giúp cho nền
kinh tế thời Lý phát triển


<b>?</b> <i><b>Hiện nay, Đảng và nhà</b></i>


<i><b>nước ta đã và đang thực hiện</b></i>
<i><b>các chương trình kinh tế nào</b></i>
<i><b>nhằm góp phần giúp người</b></i>
<i><b>dân ổn định đời sống và phát</b></i>
<i><b>triển kinh tế gia đình ?</b></i>


- Tráng men, có hoa văn, tinh
xảo


- Tạo ra nhiều sản phẩm mới , kĩ
thuật cao: chuông Quy Điền, vạc
Phổ Minh…


- Các em tự hào về những thành
tựu đó và có trách nhiệm gìn giữ
cũng như giới thiệu cho bạn bè
thế giới biết.


- Thương nghiệp


- Trong nước và ngoài nước mở
mang hơn trước


- Ý thức cảnh giác, bảo vệ độc
lập, chủ quyền dân tộc


- Nhân dân Đại Việt có đủ khả
năng xây dựng kt tự chủ


- Đất nước độc lập, hịa bình và


ý thức dân tộc là động lực to
lớn thúc đẩy sự phát triển


+ Nhiều cơng trình nổi tiếng do
thợ thủ công dựng nên như:
chuông Quy Điền, tháp Báo Thiên
(Hà Nội), vạc Phổ Minh (Nam
Định)…


*Thương nghiệp:


-Việc mua bán trong nước và với
ngoài nước được mở mang hơn
trước. Vân Đồn là nơi buôn bán
rất sầm uất.


- Nguyên nhân phát triển: Đất
nước độc lập, hịa bình và ý thức
dân tộc là động lực to lớn thúc đẩy
sự phát triển .


<b>ND: </b><i><b>30/10/2013 </b><b>Tiết</b></i> :<b> </b><i><b> 21</b></i><b> II: SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HĨA</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu những</b></i>


thay đổi về mặt xã hội.


? Thời Lý, xã hội chia thành
những giai cấp nào


? Nêu các tầng lớp và đời sống


của họ trong giai cấp thống trị


? Nêu các tầng lớp và đời sống
của họ trong g/c bị thống trị


? So với thời Đinh - Tiền Lê sự
phân biệt giai cấp ở thời Lý
như thế nào?


<i><b> Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phát</b></i>


- 2 giai cấp : Thống trị và bị
thống trị


- Ngoài vua, thì các quan lại,
hồng tử, cơng chúa, một số nơng
dân giàu được cấp hoặc có ruộng
trở thành địa chủ. Đời sống đầy
đủ, sung sướng


- Nông dân thường, nông dân tá
điền, thợ thủ cơng, thương nhân,
nơ tì. Nêu đời sống của tầng lớp
này dựa vào sgk


- Sự phân biệt sâu sắc hơn. Địa
chủ ngày càng tăng, nơng dân tá
điền bị bóc lột ngày càng nhiều.


<i><b>1/ Những thay đổi về mặt xã hội.</b></i>


- Vua quan là bộ phận chính trong
giai cấp thống trị, một số quan lại,
một số ít nông dân thường có
nhiều ruộng cũng trở thành địa
chủ.


- Thành phần chủ yếu trong xã hội
là nơng dân gắn bó với làng, xã :
+ Họ phải làm các nghĩa vụ cho
nhà nước và nộp tô cho địa chủ.
+ Một số đi khai hoang lập
nghiệp ở nơi khác .


- Những người làm nghề thủ công
sống rải rác ở các làng xã phải
nộp thuế và làm nghĩa vụ với nhà
vua .


- Nô tì phục vụ trong cung điện,
các nhà quan .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

triển của giáo dục và văn hóa.
<i><b>Tích hợp gd môi trường.</b></i>
? Để phát triển giáo dục, nhà
Lý làm gì?


? Em biết gì về Quốc tử giám?
- là trường đại học đầu tiên của
nước ta .



? Nội dung giáo dục thời Lý
? Y/c đọc bài thơ viết bằng chữ
Hán thời Lý .


-Tuy nhiên giáo dục và thi cử
còn hạn chế…. Bên cạnh chữ
Hán và các sách Nho, học trò
còn phải học thêm kinh Phật và
Đạo giáo tuy không nhiều.
? Nêu dẫn chứng thời Lý đạo
Phật được sùng bái.


-Gọi HS đọc Sgk –Tr48.


-Giới thiệu cho HS xem các
công trình thể hiện sự tín
ngưỡng của nhà Lý H24, H25
trong SGK.


? Nêu vị trí của đạo Phật thời
Lý .


(Có thể hỏi thêm vì sao đạo
Phật thời Lý đặc biệt phát triển)
? Kể tên các hoạt động văn hóa
dân gian thời Lý (liên hệ hiện
nay)


? Y/c quan sát hình rồng thời
Lý và nhận xét.



- GV Các tác phẩm nghệ thuật
của nhân dân ta thời Lý đã đánh
dấu sự ra đời của nền văn hóa
riêng của dân tộc – văn hóa
Thăng Long.


<i><b>? Việc xây dựng Văn Miếu và</b></i>
<i><b>Quốc tử giám dưới thời Lý đã</b></i>
<i><b>nói lên điều gì ?</b></i>


- 1070 lập Văn Miếu, mở
trường dạy chữ nho. 1075 mở
kỳ thi đầu tiên. 1076 mở trường
Quốc Tử Giám…


- Chủ yếu là Nho giáo và chữ
Hán. Do được sử dụng từ thời
Bắc thuộc nên thuận tiện với g/c
thống trị


- Đọc bài “Sông núi nước Nam”
của Lý Thường Kiệt


- Đắp chùa tháp, tạc tượng, đúc
chuông, soạn sách phật …
- HS đọc phần in nghiêng sgk.
- HS quan sát.


- Hầu hết các thời vua Lý đều


sùng đạo Phật, chùa được xây
dựng nhiều các nhà sư được
tham gia vào việc nước...


- Ca hát, nhảy múa,…trống,
đàn, …, trò chơi: đá cầu, vật,
đua thuyền…


- Mình trơn tịan thân uốn khúc
uyển chuyển …


- Năm 1070 Văn Miếu được xây
dựng ở Thăng Long, năm 1076
mở Quốc Tử Giám . Nhà nước
quan tâm giáo dục, khoa cử. Văn
học chữ Hán bước đầu phát triển .


- Các vua Lý rất sùng bái đạo Phật
, khắp nơi đều dựng chùa, tơ
tượng, đúc chng….


- Ca hát, nhảy múa, trị chơi dân
gian; kiến trúc, điêu khắc… đều
phát triển .


- Phong cách nghệ thuật đa dạng,
độc đáo và linh hoạt, tiêu biểu:
chùa Một Cột, tượng Phật
A-di-đà, hình rồng thời Lý .



-Ý nghĩa: Việc xây dựng Văn
Miếu và Quốc tử giám dưới thời
Lý đã đánh dấu sự ra đời của nền
giáo dục Đại Việt - nền văn hóa
Thăng Long.


<i><b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b></i>
1. Củng cố


Nêu những thay đổi về mặt xã hội thời Lý ?
Văn hóa – giáo dục thời Lý phát triển ra sao ?
2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà


- Học bài, trả lời câu hỏi sgk


- Tìm hiểu tình hình đất nước cuối thời Lý và hồn cảnh thành lập nhà Trần .
- Tìm hiểu và so sánh bộ luật thời Trần với thời Lý .


Tuần 11+12. Tiết 22+23

<b>CHƯƠNG III:</b>



<i><b>ND: 31/10/2013 </b></i>

<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN. ( THẾ KỶ XIII-XIV )</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Trình bày được những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội cuối thời Lý dẫn tới sự sụp đổ của triều
đại Lý. Trần cảnh lên ngôi vua, thiết lập triều đại Trần .


-Biết được những nét chính về tổ chức bộ máy nhà nước, quân đội thời Trần ( quy củ hơn thời Lý),
nông nghiệp (đắp đê, khai hoang), thủ công nghiệp ( thành lập các phường hội ở Thăng Long), thương
nghiệp ( hình thành nhiều chợ và trung tâm bn bán), văn hóa giáo dục thời Trần .


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


Gv:- Bản đồ Đại Việt thời Trần ( Thế kỷ XV)


- Khung sơ đồ tổ chức hành chính nhà nước.
Hs: Đọc sgk và trả lời câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>1/Giới thiệu bài </i><b>:</b>Cuối thế kỷ XII nhà Lý bắt đầu bước vào con đường suy vong và sụp đổ, nhà Trần
thành lập tiếp tục sự nghiệp xây dựng nước Đại Việt vững mạnh và đạt nhiều thành tựu trên nhiều lĩnh
vực.Nhà Trần thành lập ra sao ? củng cố lại bộ máy nhà nước phong kiến tập quyền và thực hiện pháp
luật như thế nào<sub></sub>


<i><b>2/ Bài mới:</b></i> <b>I. NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b>


HĐGV HĐHS Nội dung.


<i><b>Hoạt động 1</b><b> :</b><b> Tìm hiểu sự sụp đổ</b></i>
<i><b>nhà Lý, thành lập nhà Trần .</b></i>


GV: Nhà Lý trải qua 8 đời vua,
nhưng đến đời vua thứ 9, nhà
Lý ngày càng suy yếu trầm
trọng


? Nguyên nhân nào làm cho
nhà Lý suy yếu trầm trọng
Giới thiệu thêm biểu hiện sự
suy yếu của nhà Lý


? Việc làm đó đã dẫn dến hậu


quả gì


-Y/c quan sát trên lược đồ những
nơi nổi dậy của nhân dân


-Gv: Một số thế lực pk nổi dậy
chống triều đình, một số nước ở
phía nam thỉnh thoảng đem quân
cướp phá<sub></sub> Nhà Lý càng khó…


? Trước tình hình đất nước rối
loạn nhà Lý đã làm gì


? Nhân cơ hội đó nhà Trần đã
làm gì?


? Em có nhận xét gì về sự ra
đời của nhà Trần ?


-GV:Nhà Trần thành lập là cần
thiết, phù hợp với quy luật phát
triển của lịch sử và nguyện
vọng của nhân dân trong hoàn
cảnh đất nước Đại Việt lúc bấy
giờ.


<i><b>Hoạt động 2. Nhà Trần củng</b></i>
<i><b>cố chế độ pk tập quyền.</b></i>


Dùng Bản đồ Đại Việt thời


Trần xác định vị trí lãnh thổ
? Sau khi lên nắm quyền, nhà
Trần đã làm gì?


? Bộ máy quan lại nhà Trần
được tổ chức ntn


- Quan lại ăn chơi sa đọa không
chăm lo đến đời sống nhân dân
- Hạn hán, lụt lội xảy ra liên
miên,... dân nhân dân đói khổ,
nhiều nơi nổi dậy đấu tranh.


- Dựa vào thế lực họ Trần để
chống lại các lực lượng nổi loạn
- Buộc nhà Lý phải nhường ngôi
cho Trần Cảnh chồng Lý Chiêu
Hoàng


- Dẹp loạn và bắt tay vào việc
xây dựng bộ máy nhà nước
- Bộ máy quan lại: theo chế độ
quân chủ TW tập quyền gồm
03 cấp : triều đình, cấp trung


<i><b>1. Nhà Lý sụp đổ:</b></i>


- Từ cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy
yếu, chính quyền khơng chăm
lo đến đời sống của nhân dân,


quan lại ăn chơi sa đọa.


- Kinh tế khủng hoảng, mất
mùa, nhân dân li tán .


- Một số thế lực phong kiến địa
phương nổi dậy, nhà Lý buộc
phải dựa vào thế lực họ Trần để
chống lại các lực lượng nổi
loạn .


- Tháng 12 năm Ất Dậu (đầu
năm 1226), Lý Chiêu Hoàng
nhường ngôi cho chồng là Trần
Cảnh. Nhà Trần thành lập.


<i><b>2. Nhà Trần củng cố chế độ</b></i>
<i><b>phong kiến tập quyền:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Đưa sơ đồ tổ chức hành chính
lên bảng, yêu cầu HS lên bảng
điền vào và so sánh thời Lý.
<i><b>+Thảo luận theo nhóm nhỏ</b></i>
? So với bộ máy nhà nước thời
Lý, bộ máy nhà nước thời Trần
có gì giống và khác nhau ?


? Nhận xét gì về bộ máy nhà
nước thời Trần so với thời Lý



<i><b>Hoạt động 3</b><b> .</b><b> </b><b>Tìm hiểu pháp</b></i>
<i><b>luật thời Trần .</b></i>


? Nhắc lại tên bộ luật trước đây
của nhà Lý, thời gian, nội dung
của bộ luật đó.


- Nhà Trần cũng chú trọng đến
luật pháp.


<i>? Bộ luật thời Trần so sánh với</i>
<i>thời Lý có gì giống và khác</i>
<i>nhau.</i>


? Để quản lý việc thực hiện
pháp luật, nhà Trần đã có biện
pháp gì


- KL: Nhà Trần rất quan tâm
đến pháp luật, chú trọng sửa
sang và ban hành luật phápmới,
đánh dấu quốc gia Đại Việt có
bước phát triển mới.


gian và cấp cơ sở


- Lên bảng điền vào sơ đồ.
<i><b>- Thảo luận trình bày</b></i>
+Giống: Bộ máy quan lại.
+Khác: - Nhà Trần thực hiện


chế độ Thái Thượng Hoàng,
các chức đại thần do người
trong họ nắm giữ .


- Bộ máy nhà nước được phân
thành 3 cấp rõ ràng- Đặt thêm
các cơ quan, chức quan - Cả
nước chia làm 12 lộ.




Bộ máy nhà Trần hoàn chỉnh,
chặt chẽ hơn nhà Lý.


- Hs nhắc lại kiến thức cũ


+ Giống : đều quy định việc
bảo vệ vua, cung điện


+Khác: xác nhận và bảo vệ
quyền tư hữu tài sản; quy định
cụ thể việc mua bán ruộng đất.
- Đặt cơ quan Thẩm hình viện
để xét xử .


cơ sở là xã. Thời Trần thực hiện
chế độ Thái thượng hoàng
<b>- </b>Đặt thêm một số cơ quan:
Quốc sử viện, Thái ý viện, Tôn
nhân phủ và một số chức quan:


Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn
điền sứ,…


- Cả nước chia lại thành 12 lộ
- Các quý tộc họ Trần được
phong vương hầu và ban thái ấp
.


<i><b>3. Pháp luật thời Trần.</b></i>


- Ban hành bộ luật mới mang
tên Quốc triều hình luật.


- Nội dung giống như bộ luật
thời Lý nhưng được bổ sung
thêm. Luật xác nhận và bảo vệ
quyền tư hữu tài sản .


- Cơ quan pháp luật được tăng
cường và hoàn thiện. Thẩm
hình viện là cơ quan chuyên
việc xét xử, kiện cáo.


<i><b>ND: 6/11/2013 , Tiết 23 </b></i><b>II. NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ</b>
<i><b>Hoạt động 1.</b><b> </b><b> Tìm hiểu việc xây</b></i>


<i>dựng quân đội, củng cố quốc</i>
<i>phịng</i>


? Vì sao khi mới thành lập nhà


Trần rất quan tâm đến xây dựng
quân đội và củng cố quốc
phòng


? Quân đội nhà Trần được tổ
chức như thế nào


? Cấm quân và quân địa
phương được tuyển chọn ntn và
có nhiệm vụ gì.


? Vì sao nhà Trần chỉ kén chọn
những thanh niên khỏe mạnh ở
quê họ Trần để vào Cấm quân
<b>?</b> Quân đội nhà Trần được
tuyển chọn theo chính sách và
chủ trương nào ? Tác dụng
- GV: Nhân dân ta dưới thời
Trần rất chuộng võ nghệ, các lị
vật dược mở khắp nơi, qn đội
ln được học binh pháp và


- Nước ta luôn đứng trước nguy
cơ bị xâm lược …


- Gồm cấm quân và quân ở các
lộ


- Cấm quân: chọn thanh niên
quê nhà Trần, bảo vệ kinh


thành, Quân ở các lộ gọi là
chính binh hoặc phiên binh, bảo
vệ ở địa phương.


- Để tăng độ tin cậy trong việc
bảo vệ triều chính …


* Chính sách: Ngụ binh ư nông.
* Chủ trương: qn lính cốt
tinh nhuệ khơng cốt đông.
Vừa bảo vệ đất nước vừa phát
triển kinh tế, xây dựng qn đội
hùng mạnh, xây dựng tình đồn


<i><b>1/ Nhà Trần xây dựng quân đội</b></i>
<i><b>và củng cố quốc phòng.</b></i>


- Quân đội gồm có cấm quân (đạo
quân bảo vệ kinh thành, triều đình
và nhà vua) và quân ở các lộ; ở
làng xã có hương binh, ngồi ra
cịn có quân của các vương hầu .


- Quân đội được tuyển theo chính
sách: “Ngụ binh ư nơng”; “Qn
lính cốt tinh nhuệ không cốt
đơng”, xây dựng tinh thần đồn
kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

luyện tập võ nghệ …



-GV treo H27/Sgk chứng minh
<i>cho việc tăng cường củng cố</i>
<i>quốc phòng của triều Trần.</i>
<b>?</b> Bên cạnh việc xây dựng quân
đội nhà Trần đã làm gì để củng
cố quốc phịng?


<b>?</b> Việc xây dựng qn đội thời
Trần có gì giống và khác so với
thời Lý?


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tình</b></i>
<i>hinh kinh tế thời Trần. Tích</i>
<i><b>hợp gd mơi trường</b></i>


? Nhà Trần đã thực hiện những
việc làm gì đối với nền nông
nghiệp?


? Tên của chức quan nhà Trần
đặt để trông coi việc sửa chữa
đắp đê là gì?


<i><b>?Những việc làm trên nhằm</b></i>
<i><b>mục đích gì? Kết quả ra sao ?</b></i>
<i><b>? Em có nhận xét gì về chủ</b></i>
<i><b>trương phát triển nông nghiệp</b></i>
<i><b>của nhà Trần?</b></i>



? Kể tên các ngành nghề thủ
công trong nhân dân


- HS quan sát H. 28/ Sgk n/xét.
? Nhận xét về tình hình thủ
cơng nghiệp thời Trần ở thế kỷ
XIII .


? Hoạt động buôn bán dưới thời
Trần diễn ra ntn. Em có nhận
xét gì về thương nghiệp thời
Trần


- Gv : Việc trao đổi buôn bán
diễn ra tấp nập ở một số của
biển: Vân Đồn, Hội Thống…


kết


- Quan sát và nhận xét.


- Các tướng giỏi đóng giữ ở
những nơi hiểm yếu .Vua
thường xuyên đi tuần tra việc
phòng bị nơi này.


-Giống : + Hai bộ phận.


+ Tuyển dụng theo chính sách “
ngụ binh ư nơng” .



-Khác :+Cấm qn :…quê Trần.
+ Chủ trương : “ Cốt tinh nhuệ
không cốt đông”.


- Đào kênh, đắp đê, khai
hoang…


- Hà đê sứ.


- Rất phù hợp, kịp thời để phát
triển nông nghiệp.


- Làm gốm tráng men, đúc
đồng, làm giấy…


Quan sát và nhận xét.


-Đang từng bước phục hồi và
phát triển mạnh, trình độ ngày
càng cao.


- Sôi nổi, tấp nập, thành lập
nhiều chợ, phường và các trung
tâm buôn bán. Thương nghiệp
thời Trần phát triển


- Bố trí tướng giỏi, qn đơng ở
vùng hiểm yếu, nhất là biên giới
phía Bắc.



<i><b>2/ Phục hồi và phát triển kinh</b></i>
<i><b>tế.</b></i>


- Nông nghiệp: Đẩy mạnh công
cuộc khẩn hoang, đắp đê phịng
lụt, nạo vét kênh. Đặt chức Hà đê
sứ để trơng coi, đốc thúc việc đắp
đê. Nông nghiệp nhanh chóng
phục hồi và phát triển .


- Thủ công nghiệp: Các xưởng
thủ công nhà nước và nhân dân
được phục hồi và phát triển các
nghề như: đồ gốm, đúc đồng, chế
tạo vũ khí, đúc đồng, làm giấy…
- Thương nghiệp:Chợ mọc lên
ngày càng nhiều ở các làng, xã. Ở
kinh thành Thăng Long, bên cạnh
Hồng thành, đã có 61 phường.
Buôn bán với nước ngoài cũng
phát triển nhất là ở cảng Vân Đồn
(Quảng Ninh).


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<i>1. Củng cố Nêu các biện pháp, chủ trương xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng thời Trần </i>
<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


- Học bài, trả lời câu hỏi sgk



- Tìm hiểu âm mưu xâm lược của qn Mơng Cổ và chủ trương đối phó của nhà Trần .


<i><b>Tuần:12+13+14,Tiết 24+25+26+27 BÀI 14</b></i><b> </b>
<i><b>ND: 7/11/2013</b></i>


<b>BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN</b>

<b>. </b>
<b>( Thế kỉ XIII )</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b> giúp học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Những nét chính về diễn biến ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên của quân dân
nhà trần theo lược đồ: những trận đánh quyết định như Đông Bộ Đầu ( k/c lần thứ nhất ); Tây Kết,
Hàm Tử, Chương Dương ( k/c lần thứ hai ) và Vân Đồn, Bạch Đằng (k/c lần thứ ba ).


- Tinh thần toàn dân đoàn kết, quyết tâm kháng chiến của quân dân thời Trần qua các sự kiện, nhân
vật lịch sử cụ thể, tiêu biểu .


- Nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên dưới thời Trần .
- Rèn luyện kỹ năng học biễn biến các trận đánh. Phân tích đánh giá, nhận xét các sự kiện


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
Gv: - Sưu tầm một số tranh ảnh, tư liệu khác.


- Lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ.
Hs: Đọc sgk trả lời các câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>1. Giới thiệu bài: Sau khi nắm chính quyền, nhà Trần bắt tay vào cơng cuộc xây dựng bộ máy nhà</i>


nước, phục hồi sản xuất. Vua tôi nhà Trần còn phải chuẩn bị nhiều mặt để đối phó với âm mưu xâm
lược của bọn phong kiến Mơng Cổ. Vậy nhà Trần đã làm những gì ? Kết quả ra sao? <sub></sub>


<i>2. Bài mới: </i> <b>I/ CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT CHỐNG QUÂN XÂM</b>
<b>LƯỢC MÔNG CỔ ( 1258 )</b>


<b>HĐGV.</b> <b>HĐHS.</b> <b>Nội dung.</b>


<i><b>Hoạt động 1</b><b> :</b><b> Tìm hiểu âm mưu</b></i>
<i>xâm lược Đại Việt của M- Cổ.</i>


<i><b>( Giảm tải-GV không dạy )</b></i>
-GV: 1257 vua Mông Cổ mở
cuộc xâm lược Nam Tống để
chiếm tòan bộ TQ.


<b>?</b> Để thực hiện ý đồ đó vua
Mơng Cổ đã làm gì


<b>?</b> Tại sao vua Mông Cổ cho
quân đánh Đại Việt trước.


<b>?</b> Trước khi vào nước ta quân
Mông Cổ đã làm gì.


<b>?</b> Vua Trần đã làm gì khi sứ giả
Mơng Cổ đến .


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuẩn</b></i>
<i>bị và tiến hành kháng chiến của</i>


<i>nhà Trần. Tích hợp gd môi</i>
<i><b>trường</b></i>


<b>?</b> Khi được tin quân MC xâm
lược nước ta vua Trần đã làm gì
-GV dùng lược đồ trình bày diễn
biến. Hướng dẫn Hs trình bày
trên bản đồ.


<b>?</b> Khi quân Mông Cổ tiến vào
nước ta nhà Trần đối phó ntn
- Tai sao nhà Trần lại liên tiếp
rút lui?


<b>?</b> Khi rút khỏi TL, nhà Trần thực
hiện chủ trương gì. Tác dụng ?
<b>?</b> Thái độ quân giặc ntn khi tiến
vào TL.


- Giới thiệu câu nói của thái sư
Trần Thủ Độ. Câu nói đó thể


<i><b>( Giảm tải- hs không học )</b></i>


- Cho quân tiến hành xâm lược
Đại Việt


-Chiếm Đại Việt và đánh lên
phía Nam TQ tạo thành thế hai
gọng kìm tiêu diệt Nam Tống.


- Chúng cho sứ giả đưa thư đe
dọa và dụ hàng vua Trần.
-Bắt giam.


- Ban lệnh cả nước sắm vũ khí.
Quân đội, dân binh được thành
lập ngày đêm luyện tập võ
nghệ.


- Hs theo dõi diễn biến trên bản
đồ và trình bày lại.


- Vua Trần cho quân đánh vài
trận nhỏ để cản bước tiến của
chúng sau đó rút lui


- Do giặc mạnh, ta cần bảo tồn
lực lượng


- “Vườn khơng nhà trống” để
qn giặc gặp khó khăn và để
bảo vệ cho nhân dân


- Tức giận, tìm bắt và giết
người cịn sót lại


- Thái độ kiên quyết, niềm tin
sẽ giành được thắng lợi


<i><b>1 / Âm mưu xâm lược Đại Việt</b></i>


<i><b>của Mông Cổ.</b></i>


<i><b>( Giảm tải-GV không dạy )</b></i>
- Năm 1257 quân Mông Cổ tiến
đánh Nam Tống nhằm xâm
chiếm tồn bộ TQ. Để đạt được
mục đích, qn MC quyết định
xâm lược Đại Việt rồi đánh lên
phía Nam TQ


- Tướng Mông Cổ cho sứ giả
đưa thư đe dọa và dụ hàng vua
Trần. Cả ba lần vua Trần đều ra
lệnh bắt giam vào ngục


<i><b>2/ Nhà Trần chuẩn bị kháng</b></i>
<i><b>chiến và đánh bại quân Mông</b></i>
<i><b>Cổ.</b></i>


<i><b>a)Sự chuẩn bị kháng chiến</b></i>
<i><b>của nhà Trần</b></i><b> .</b>


-Cuối năm 1257, khi được tin
quân Mông Cổ chuẩn bị xâm
lược, nhà Trần ban lệnh cả
nước sắm sửa vũ khí, các đội
dân binh được thành lập, ngày
đêm luyện tập ….


- Thái độ kiên quyết của nhà


Trần trong việc bắt giam sứ giả
Mông Cổ, ban lệnh cho cả nước
chuẩn bị chống quân xâm lược .
- Chủ trương đánh giặc đúng
đắn của nhà Trần ( thể hiện qua
việc huy động toàn dân tham
gia kháng chiến ).


<i><b>b) Diễn biến</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

hiện điều gì ?


<b>?</b> Sau khi chiếm TL qn Mơng
Cổ gặp khó khăn gì.


-Giới thiệu thêm về khó khăn
của quân Mơng Cổ.


<b>?</b> Khi qn giặc gặp khó khăn
nhà Trần đã làm gì.


<b>?</b> Kết quả ntn ?


<b>?</b> Vì sao quân ta đánh bại quân
Mông Cổ ?


<b>?</b> Bài học kinh nghiệm về cách
đánh giặc của dân tộc ta trong
cuộc kháng chiến chống quân
Mông Cổ lần 1.



“ Lấy yếu đánh mạnh, lấy ít
đánh nhiều”.


<i><b>?Những yếu tố quan trọng </b></i>
<i><b>nào đưa đến việc quân dân </b></i>
<i><b>nhà Trần đã đánh bại quân </b></i>
<i><b>xâm lược Mông Cổ ?</b></i>


( yếu tố “địa lợi”, “nhân hòa”:
nhà Trần biết dựa vào nhân
dân, biết lợi dung địa hình hiểm
trở ,biết thực hiện cuộc chiến
tranh du kích để đánh giặc ).


- Thiếu lương thực, phải cho
quân đi cướp bóc, bị dân ta
chống trả quyết liệt


- Phản công lớn ở Đông Bộ
Đầu, quân giặc phải chạy về
nước, trên đường rút chạy
chúng liên tiếp bị truy kích
- Cuộc k/c thắng lợi


- Đại diện trình bày, bổ sung và
nhận xét.


+ Cách đánh thông minh.
+ Chớp thời cơ.



- Khi thế giặc mạnh ta không
dốc ngay lực lượng.


+ Khôn khéo giữ lương thực
nhử chúng vào sâu trận địa,
đánh lâu dài.


+ Khi giặc gặp khó khăn ta
phản cơng.


“ Lấy yếu đánh mạnh, lấy ít
đánh nhiều”.


Thai chỉ huy, tiến vào xâm lược
Đại Việt. Quân giặc theo đường
sông Thao tiến xuống Bạch Hạc
(Phú Thọ) rồi tiến xuống vùng
Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc)
thị bị chặn lại ở phòng tuyến do
vua Trần Thái Tông chỉ huy.
- Để bảo toàn lực lượng, nhà
Trần chủ trương cho quân rút
khỏi kinh thành Thăng Long,
thực hiện “vườn không nhà
trống”. Giặc vào kinh thành
không một bóng người và
lương thực.Chúng đã điên
cuồng tàn phá kinh thành.
Thiếu lương thực, lại bị quân ta


chống trả, chưa đầy một tháng
lực lượng chúng bị tiêu hao dần
- Ngày 29/1/1258,Nhà Trần mở
cuộc phản công lớn ở Đông Bộ
Đầu (bến sông Hồng, ở phố
hàng Than- Hà Nội ngàynay).
<i><b>c) Kết quả: quân Mông Cổ thua</b></i>
trận phải rút chạy về nước.
Cuộc kháng chiến lần thứ nhất
chống quân xâm lược Mông Cổ
kết thúc thắng lợi ./


<i><b>ND:13/11/2013 </b></i><b>II. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ HAI CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN </b>


<i><b>Tiết 25</b></i> <b>(128</b>5)


<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu âm mưu</i>
<i>xâm lược của Mông Cổ</i>


Sau thất bại 1258,Mông Cổ
không chịu từ bỏ mộng xâm lược
ĐV. 1279 Sau khi thơn tính nhà
Tống MC lập ra nhà Nguyên và
ráo riết chuẩn bị xl nước ta.
? Nhà Nguyên cho quân xâm lược
Champa và Đại Việt nhằm mục
đích gì ?


? Tại sao nhà Nguyên đánh
Champa trước khi đánh ĐV.


Năm 1283 nhà Nguyên xâm lược
Champa. Kết quả ntn ?


<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự</i>
<i>chuẩn bị của nhà Trần</i>


? Sau khi biết tin nhà Nguyên có
ý định xâm lược nước ta nhà Trần
đã làm gì


? Các hội nghị này có tầm quan
trọng, vì sao


Lấy dẫn chứng.
+ Trần Quốc Toản.


-Làm cầu nối thơn tính các
nước phía nam TQ.


- Làm bàn đạp tấn công vào
ĐV. (Liên hệ lần I)


- Quân dân CP chiến đấu dũng
cảm, quân Nguyên bị thất bại,
phải cố thủ


-Triệu tập hội nghị vương hầu ở
Bình Than bàn kế đánh giặc


- Vì hội nghị tập hợp các vương


hầu, quan lại nhà Trần để bàn
kế sách đánh giặc


<i><b>1/ Âm mưu xâm lược Champa</b></i>
<i><b>và Đại Việt của nhà Nguyên.</b></i>
- Năm 1279, Nam Tống bị quân
MC tiêu diệt, TQ hoàn toàn bị
MC thống trị (1271, Hốt Tất
Liệt đã lập ra nhà Nguyên)
- Năm 1283 nhà Nguyên cử
Toa Đô chỉ huy hơn 1 vạn quân
tiến đánh Cham-pa. Sau khi
chiến được Cham-pa, quân
Nguyên cố thủ ở phía Bắc chờ
phối hợp đánh Đại Việt


<i><b>2/ Nhà Trần chuẩn bị kháng</b></i>
<i><b>chiến.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

+ TP “Lá cờ thêu sáu chữ vàng”
+ TP “Hịch tướng sĩ”


Đầu 1285 vua Trần mở hội nghị
Diên Hồng


? Hội nghị Diên Hồng có tác
dụng gì đến việc chuẩn bị kháng
chiến


? Việc thích hai chữ “sát thát”


vào tay có ý nghĩa như thế nào


<i><b>Hoạt động 3</b> : Tìm hiểu diễn</i>
<i>biến và kết quả cuộc k/c. Tích</i>
<i><b>hợp gd mơi trường</b></i>


GV dùng lược đồ cuộc kháng
chiến lần hai chống quân Nguyên
để trình bày diễn biến.


Cuối 1/1285, 50 vạn quân
Nguyên kéo vào nước ta


? Em có nhận xét gì về lực lượng
qn xâm lược


? Nhà Trần đối phó ntn
Y/c đọc phần in nghiêng
? Câu nói đó thể hiện điều gì
Gv sử dụng lược đồ tường thuật
diễn biến


? Trước sức mạnh của quân giặc
nhà Trần đối phó ra sao


? Quân giặc kéo vào Thăng Long
trống vắng đã làm gì. Tại sao
? Cuộc k/c của nhà Trần gặp khó
khăn gì



? Khơng thực hiện được âm mưu
bắt sống vua Trần và quân chủ
lực, Thoát Hoan đã làm gì


? Chớp thời cơ nhà Trần đã làm


? Thái độ quân giặc ntn khi bị
phản cơng


? NX gì về Thốt Hoan
? Kq của cuộc k/c


<i><b>? Nhận xét về nghệ thuật đánh</b></i>
<i><b>giặc của nhà Trần trong cuộc</b></i>
<i><b>kháng chiến lần thứ hai chống</b></i>
<i><b>quân xâm lược Nguyên ? </b></i>


- Thể hiện ý chí kiên trung của
quân dân ĐV.(Các phụ lão
động viên con em…)


- Thể hiện quyết tâm cao độ
của quân sĩ thà chết không chịu
mất nước


- Rất đông, mạnh, có nhiều
tướng giỏi


- Sau một vài trận đánh ở biên


giới, TQTuấn cho lui quân


- Đọc sgk tr59


- Sự quyết tâm, lòng tin vào thắng
lợi


- Quân Trần lui về Thăng Long
rồi Thiên Trường, thực hiện kế
sách “vườn không nhà trống”
- Không dám đóng qn mà dựng
doanh trại ở phía bắc sơng Nhị.
Vì sợ ta phản công bất ngờ


- Một số quý tộc nhà Trần đầu
hàng giặc (Trần Ích Tắc…)


-Cho quân rút về Thăng Long chờ
tiếp viện. Quân giặc lâm vào tình
thế khó khăn


- Phản cơng đánh bại giặc ở nhiều
nơi và tiến vào gp TL


- Hốt hoảng, tháo chạy, Thoát
Hoan chui ống đồng


- Tham sống sợ chết


- Đánh tan 50 vạn quân Nguyên,


đất nước được gp


-Khi giặc mạnh không dốc tồn
bộ lực lượng để đối phó mà khơn
khéo rút lui chờ thời cơ. Cách
đánh “ vườn không nhà trống”.


cho chỉ huy cuộc kháng chiến.
Ông soạn Hịch tướng sĩ để
động viên tinh thần chiến đấu.
- Đầu năm 1285, vua Trần mời
các vị bô lão họp hội nghị Diên
Hồng ở Thăng Long để bàn kế
đánh giặc.


- Cả nước được lệnh chuẩn bị
sẵn sàng, quân đội tập trận lớn
ở Đông Bộ Đầu.


<i><b>3/ Diễn biến và kết quả của</b></i>
<i><b>cuộc kháng chiến.</b></i>


- Cuối tháng 1/1285, Thoát
Hoan chỉ huy 50 vạn quân tiến
công Đại Việt. Quân ta do Trần
Hưng Đạo chỉ huy, sau một số
trận chiến ở biên giới đã chủ
động rút về Vạn Kiếp (Chí Linh
– Hải Dương). Giặc đến, ta rút
về Thăng Long, thực hiện


“vườn không nhà trống”, rồi rút
về Thiên Trường (Nam Định).
Quân Nguyên tuy chiếm được
Thăng Long nhưng chỉ dám
đóng qn ở phía bắc sơng Nhị
(sơng Hồng).


- Toa Đơ từ Cham-pa đánh ra
Nghệ An, Thanh Hóa. Thốt
Hoan mở cuộc tiến cơng xuống
phía nam tạo thế “gọng kìm”
nhằm tiêu diệt chủ lực của ta và
bắt sống vua Trần.


- Quân ta chiến đấu dũng cảm,
Thoát Hoan phải rút quân về
Thăng Long. Quân Nguyên lâm
vào tình thế bị động, thiếu
lương thực trầm trọng.


- Từ tháng 5/1285 quân ta bắt
đầu phản công, nhiều trận đánh
lớn như: Tây Kết, Hàm Tử
(Khoái Châu- Hưng Yên),
Chương Dương( Thường
Tín-Hà Tây). Quân ta tiến vào
Thăng Long, quân Nguyên tháo
chạy.


-Kết quả:Sau hơn hai tháng


phản công, quân ta đã đánh tan
50 vạn quân Nguyên. Cuộc
k/chiến lần thứ hai chống quân
x/l Nguyên kết thúc thắng lợi.
<i><b>ND: 14/11/2013</b></i> <b>III. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA CHỐNG QUÂN XÂM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>Hoạt động 1</b> : Tìm hiểu sự xâm</i>
<i>lược của nhà Nguyên trong lần</i>
<i>thứ ba</i>


? Sau hai lần xâm lược Đại Việt
thất bại vua Nguyên đã làm gì
? Nêu những dẫn chứng về việc
nhà Nguyên chuẩn bị chu đáo cho
cuộc xâm lược


-Mặc dù chuẩn bị chu đáo nhưng
chúng đã bắt đầu run sợ. Vua
HTL dặn con: “Không được xem
Giao Chỉ là một nước nhỏ mà
khinh thường”.


? Trước nguy cơ đó vua tơi nhà
Trần đã làm gì


Treo bản đồ hướng dẫn HS trình
bày diễn biến.


? Sau khi chuẩn bị quân Nguyên
tiến vào nước ta ntn



GV giới thiệu đường tiến quân
của giặc vào nước ta


<i><b>Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu diễn biến,</i>
<i>kết quả trận Vân Đồn</i>


? OMN được giao bảo vệ đòan
thuyền lương nhưng tại sao lại về
hội quân ở Vạn Kiếp


? Biết hướng đi của quân giặc vào
nước ta nhà Trần đã có quyết
định gì


? Tại sao nhà Trần lại quyết định
như vậy


? Nhà Trần đã chuẩn bị ntn


? Trình bày những nét chính về
diễn biến, kết quả trận Vân Đồn


? Chiến thắng Vân Đồn có ý
nghĩa gì


<i><b>Hoạt động 3</b> :Tìm hiểu diễn biến</i>
<i>và kết quả trân Bạch Đằng. Tích</i>
<i><b>hợp gd mơi trường</b></i>



? Sau trận Vân Đồn tình thế của
quân Nguyên như thế nào


? Đợi mãi không thấy địan
thuyền lương đến, Thốt Hoan đã
làm gì


? Trước tình thế đó qn Ngun
đã làm gì


? Đóng qn ở TL quân Nguyên


- Quyết tâm đánh chiếm Đại Việt
lần ba.


- Đình chỉ xâm lược Nhật
Bản.Tập trung lực lượng lớn.


- Chuẩn bị tổng kháng chiến cử
Trần Quốc Tuấn làm tổng chỉ huy
cuộc kháng chiến .


- Theo hai đường thủy bộ, chia
làm ba hướng tiến vào nước ta


- OMN cho rằng quân ta yếu
không cản được chúng nên không
bảo vệ đòan thuyền lương.


- Tiêu diệt đoàn thuyền lương


trước


- Làm qn giặc gặp khó khăn tạo
thời cơ ta phản cơng


- Trần Khánh Dư được giao
nhiệm vụ tiêu diệt đoàn thuyền
lương, ông cho quân mai phục ở
Vân Đồn đợi giặc


- Đoàn thuyền lương vào trận địa
mai phục bị quân ta từ nhiều phía
đánh ra dữ dội. Phần lớn thuyền
lương bị đắm, số còn lại bị ta
chiếm giữ


- Làm cho quân giặc lâm vào tình
thế khốn đốn, tinh thần hoang
mang


- Tình thế khó khăn, thiếu lương
thực trầm trọng


- Chia quân làm ba hướng tiến
vào Thăng Long, nhân dân đã
thực hiện kế hoạch “VKNT”
- Truy đuổi để bắt giết vua Trần
nhưng thất bại, chúng điên cuồng
bắt, giết và phá ở TL.



-Thiếu lương thực, bị quân dân ta


<i><b>1/ Nhà Nguyên xâm lược Đại</b></i>
<i><b>Việt.</b></i>


- Sau hai lần xâm lược ĐV bị
thất bại, vua Nguyên ra lệnh
đình chỉ cuộc xâm lược Nhật
Bản, tập trung mọi lực lượng để
để tiến công ĐV.


- Đứng trước nguy cơ bị xâm
lược, nhà Trần khẩn trương
chuẩn bị, tăng quân nơi hiểm
yếu nhất là vùng biên giới,
vùng biển


- Cuối tháng 12/1287, quân
Nguyên tiến vào nước ta. Cánh
quân bộ do Thoát Hoan chỉ huy
vượt biên giới đánh vào Lạng
Sơn, Bắc Giang rồi kéo về Vạn
Kiếp. Cánh quân thủy do Ô Mã
Nhi chỉ huy theo đường biển
tiến vào sông Bạch Đằng rồi
tiến về Vạn Kiếp


<i><b>2/ Trận Vân Đồn tiêu diệt</b></i>
<i><b>đoàn thuyền lương của</b></i>
<i><b>Trương Văn Hổ.</b></i>



- Tại Vân Đồn, Trần Khánh Dư
chỉ huy quân mai phục, khi
đoàn thuyền lương của Trương
Văn Hổ đến, quân ta đánh dữ
dội.


-Kết quả: Phần lớn thuyền
lương của giặc bị đắm, số còn
lại bị ta chiếm


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

gặp khó khăn gì và chúng đã làm


? Khi quân giặc quyết định rút
khỏi nước ta nhà Trần có quyết
định gì


<i><b>? Dựa vào đâu mà vua Trần và</b></i>
<i><b>Trần Quốc Tuấn đã chọn sông</b></i>
<i><b>Bạch Đằng làm nơi mai phục để</b></i>
<i><b>tiêu diệt giặc ?.</b></i>


-Gv dùng lược đồ chiến thắng
Bạch Đằng để trình bày diễn biến.
? Kết quả trận chiến đấu trên sông
Bạch Đằng


-Gv: Quân bộ của giặc cũng bị
nhà Trần chặn đánh, vất vả lắm


chúng mới chạy về được nước
? Hãy nêu ý nghĩa của trận Bạch
Đằng 1288


tấn công, chúng tuyệt vọng và rút
quân về Vạn Kiếp sau đó rút quân
về nước


- Tiêu diệt quân Nguyên giải
phóng đất nước, chọn sơng Bạch
Đằng làm nơi quyết chiến


- Dựa vào địa thế, kinh nghiệm
lịch sử.


- HS theo dõi trên lược đồ và
trình bày lại


- Toàn bộ thủy binh địch bị tiêu
diệt, OMN bị bắt sống


- Đập tan mộng xâm lăng của
quân Nguyên.


lập. Thoát Hoan quyết định rút
quân về Vạn Kiếp và từ đây rút
về nước theo hai đường thủy,
bộ.


- Nhà Trần mở cuộc phản cơng


ở 2 mặt trận thủy, bộ.Tháng
4-1288, đồn thuyền của OMN đã
lọt vào trận địa bãi cọc trên
sông Bạch Đằng do quân ta bố
trí từ trước, cuộc chiến đấu diễn
ra ác liệt, OMN bị bắt sống.
Trên bộ, Thoát Hoan dẫn quân
từ Vạn Kiếp theo hướng Lạng
Sơn rút về TQ, bị quân dân ta
liên tục chặn đánh .


- Cuộc k/c lần thứ ba chống
quân Nguyên kết thúc thắng lợi
vẻ vang


<b>ND: 21/11/2013</b> <b>IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA </b>
<i><b>Tuần 14, Tiết : 27</b><b> </b><b> </b></i><b>LẦN KHÁNG HIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG-NGUYÊN</b><i><b> . </b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b> :Tìm hiểu nguyên</i>
<i>nhân thắng lợi</i><b>. </b>


? Nguyên nhân nào làm cho ba
lần kháng chiến của quân ta
giành thắng lợi


Phân tích từng nguyên nhân.
? Nêu những việc làm của nhà
Trần chuẩn bị kháng chiến .


? Trình bày những đóng góp


của Trần Quốc Tuấn trong cuộc
kháng chiến chống Mông –
Nguyên


- HS thảo luận nhóm


- Hãy trình bày Cách đánh sáng
tạo của nhà Trần trong ba cuộc
kháng chiến ?


-Gọi HS nêu lại những nguyên
nhân thắng lợi của quân ta.


<i><b>Hoạt động 2</b> :Tìm hiểu ý nghĩa</i>
<i>lịch sử</i>


Gv nhắc lại đôi nét về đất nước


-HS dựa vào SGK trình bày.


-Vua Trần về các địa phương
tìm hiểu đời sống của nhân dân.
Giải quyết những bất hòa trong
triều Trần, tạo nên sự đòan kết
dân tộc.


-Nghĩ ra cách đánh độc đáo,
sáng tạo, phù hợp hòan cảnh
từng giai đoạn.Là tác giả của
bài “Hịch tướng sĩ”.



- HS thảo luận trình bày


- Kế hoạch “VKNT”, tránh chỗ
mạnh, đánh chỗ yếu của kẻ thù,
biết phát huy lợi thế của quân
ta, buộc giặc phải đánh theo
cách đánh của ta…


<i><b>1/ Nguyên nhân thắng lợi.</b></i>
<b>-</b> Tất cả các tầng lớp nhân dân,
các thành phần dân tộc đều
tham gia đánh giặc, bảo vệ quê
hương, đất nước tạo thành khối
đại đoàn kết toàn dân, trong đó
các quý tộc, vương hầu là hạt
nhân .


- Sự chuẩn bị chu đáo về mọi
mặt cho mỗi cuộc kháng
chiến.Đặc biệt, nhà Trần rất
quan tâm chăm lo sức dân,
nâng cao đời sống vật chất tinh
thần của nhân dân bằng nhiều
biện pháp để tạo nên sự gắn bó
giữa triều đình và nhân dân .
- Tinh thần hi sinh, quyết chiến
quyết thắng của toàn dân mà
nòng cốt là quân đội



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

MC: Mạnh, xl các nước từ châu
Á-> Âu, 1257 xl ĐV (3 vạn
quân), lần 2 (50 vạn), lần 3 (30
vạn).


<i><b>? Ba lần kháng chiến chống</b></i>
<i><b>quân xâm lược Mơng-Ngun</b></i>
<i><b>thắng lợi có ý nghĩa như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


? Với lực lượng mạnh nhưng cả
3 lần đều thất bại, đã khẳng
định cuộc chiến tranh của quân
Mông-Nguyên là cuộc chiên
tranh gì?


- Gv: Với âm mưu xl nước ta
để mở rộng lãnh thổ và làm bàn
đạp xâm lược các nước phía
nam TQ nhưng bị thất bại
? Thắng lợi đó có ý nghĩa ntn
với các nước khác


? Bài học lịch sử từ ba lần
chiến thắng quân xâm lược
Mông-Nguyên


- Đập tan tham vọng và ý chí
xâm lược Đại Việt của đế chế
Nguyên, bảo vệ độc lập dân tộc


và tòan vẹn lãnh thổ.


- Góp phần xây đắp truyền
thống quân sự VN


- Ngăn chặn những cuộc xâm
lược của quân Nguyên đối với
các nước khác.


- Đoàn kết toàn dân; quan tâm
của nhà nước với nhân dân; dựa
vào dân để đánh giặc


<i><b>2/ Ý nghĩa lịch sử.</b></i>


- Đập tan tham vọng và ý chí
xâm lược Đại Việt của đế chế
Nguyên, bảo vệ độc lập, toàn
vẹn lãnh thổ và chủ quyền của
dân tộc .


- Thể hiện sức mạnh của dân
tộc, đánh bại mọi kẻ thù xâm
lược ( góp phần nâng cao lòng
tự hào dân tộc, củng cố niềm tin
cho nhân dân…..)


- Góp phần xây dựng truyền
thống quân sự Việt Nam, để lại
nhiều bài học cho đời sau trong


cuộc đấu tranh chống xâm lược.


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<i>1. Củng cố Để chiến thắng quân xâm được điều cần thiết của một đất nước là gì ? </i>
<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


- Học bài, trả lời câu hỏi sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Tuần 14+15. Tiết: 28+29 BÀI 15<b>.</b>


<i><b>ND: 22.11. 20123 </b></i>

<b>SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI TRẦN.</b>




<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


- Giúp hs hiểu và trình bày được những nét chính về sự phát triển kinh tế và văn hóa thời Trần .
- Nhớ một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu mà các em đã học: như Hịch Tướng Sĩ của Trần Quốc Tuấn,
Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán Siêu. . . .


- Nhận xét, đánh giá các thành tựu kinh tế, văn hóa.So sánh sự phát triển giữa thời Lý và thời Trần.
- Quan sát và phân tích nét đặc sắc của một số cơng trình nghệ thuật.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
Gv- Các tranh ảnh mô tả hoạt động kinh tế thời Trần.
- Tư liệu về các thành tựu kinh tế, văn hóa thời Trần.
Hs: Đọc sgk trả lời các câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>



1.kiểm tra bài củ : ( Kiểm tra 15 phút lần 2 – Học kỳ I )


<i>1. Giới thiệu bài: Cuộc xâm lược của nhà Nguyên đã để lại hậu quả nặng nề đối với ĐV. Sau các cuộc</i>
k/c, nhà Trần đã khắc phục hậu quả sau chiến tranh và kết quả của các chính sách đó có tác dụng ntn
đến kt-vh


<i>2. Bài mới<b> </b><b> </b><b> I/ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.</b></i>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>Nội dung.</b>


<i><b>Hoạt động 1</b><b> :</b><b> </b>Tìm hiểu những</i>
<i>biện pháp khôi phục kt sau</i>
<i>chiến tranh, <b> gd môi trường</b></i>
? Sau chiến tranh nhà Trần đã
thi hành những chính sách gì để
phát triển nơng nghiệp


? Nêu những biện pháp khuyến
khích sản xuất của nhà trần
? Kết quả của những biện pháp
đó là gì ?


? Thời Lý ruộng đất thuộc sở
hữu của ai ?


? So với thời Lý ruộng đất thời
Trần có gì khác ?


? Kể một số loại ruộng tư .
? Tại sao ruộng tư dưới thời


Trần lại phát triển nhanh ?
? Nêu những nét chính về TCN
thời Trần .


? Kể tên các nghề thủ công
nghiệp dưới thời Trần


GV cho HS quan sát H35+36
và H23 sgk sau đó nhận xét.
? Em hãy nhận xét tình hình
TCN dưới thời Trần


- Gv:Nơng nghiệp và thủ công
nghiệp phát triển mạnh làm cho
thương nghiệp phát triển.
? Những biểu hiện chứng tỏ
thương nghiệp thời Trần phát
triển?


- Khuyến khích sản xuất, mở
rộng diện tích trồng trọt.


- Khai hoang, lập làng xã, củng
cố đê điều...


- Nông nghiệp được phục hồi
và phát triển


- Của nhà vua, ở làng xã .
- Ngồi ruộng cơng làng xã cịn


có ruộng tư .


- Của Vương hầu, q tộc, địa
chủ, nơng dân...


- Do chính sách khuyến khích
khai hoang. Nhà nước quan tâm
- TCN nhà nước được mở rộng,
trong nhân dân được phổ biến,
thành lập nhiều làng nghề,
phường nghề


- HS dựa vào SGK trả lời.
- H 35;36 hoa văn cầu kì, đẹp.
Trình độ kĩ thuật cao


- Ngày càng phát triển mạnh
mẽ


- Lập nhiều chợ, các trung tâm
buôn bán với trong và ngoài
nước


1/ Nền kinh tế sau chiến tranh.
a. Nông nghiệp


- Công cuộc khai khẩn đất
hoang, thành lập làng xã được
mở rộng, đê điều được củng cố
- Các vương hầu, quý tộc chiêu


tập dân nghèo đi khai hoang
lập điền trang. Nhà Trần ban
thái ấp cho quý tộc .


b. Thủ công nghiệp


- Thủ công nghiệp do nhà nước
trực tiếp quản lí rất phát triển
và mở rộng nhiều ngành nghề:
làm gốm tráng men, chế tạo vũ
khí, dệt vải, đóng thuyền đi
biển…


- Thủ công nghiệp trong nhân
dân rất phổ biến và phát triển
như: làm gốm, rèn sắt, đúc
đồng, nghề mộc và xây dựng ..
c. Thương nghiệp


- Buôn bán tấp nập, chợ mọc
lên ở nhiều nơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>? Vậy sau chiến tranh , vì sao</b></i>
<i><b>nền kinh tế nước nhà lại được</b></i>
<i><b>phục hồi và phát triển nhanh</b></i>
<i><b>chóng?</b></i>


<b>?</b> <i><b>Hiện nay, Đảng và nhà</b></i>
<i><b>nước ta đã và đang thực hiện</b></i>
<i><b>các chương trình kinh tế nào</b></i>


<i><b>nhằm góp phần giúp người</b></i>
<i><b>dân ổn định đời sống và phát</b></i>
<i><b>triển kinh tế?</b></i>


<i><b>Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu những</i>
<i>biến đổi về mặt xã hội</i>


- Gv treo sơ đồ phân hóa các
tầng lớp trong xh thời Trần
? Nhắc lại các tầng lớp trong
XH Lý.


? Thời Trần có các tầng lớp xã
hội nào. So sánh với thời Lý
? Tầng lớp vương hần, q tộc
có vị trí, vai trị ntn


-Số lượng vương hầu quý tộc
càng đông, ruộng đất tư ngày
càng nhiều


? Tầng lớp địa chủ là những
người ntn


-Gv:Địa chủ bị phân hóa (địa chủ
nơng dân và địa chủ quan lại)
? Tầng lớp nơng dân thời kì này
ntn.


-Tuy nhiên do nhiều năm mất


mùa nông dân phải bán ruộng đất,
một số phải nhận ruộng của địa
chủ nên tá điền càng nhiều


? Tầng lớp thợ thủ cơng, thương
nhân có gì khác


? Tầng lớp nơng nơ và nơ tì ntn
? Phân hóa các tầng lớp xã hội
dưới thời Trần có nét gì khác so
với thời Lý


<i><b>- Do nhà nước có những</b></i>
<i><b>chính sách thiết thực, kịp thời</b></i>
<i><b>về NN, TCN và TN có lợi cho</b></i>
<i><b>dân, cho nước nhân dân tích</b></i>
<i><b>cực hưởng ứng , lao động</b></i>
<i><b>sáng tạo…</b></i>


- Địa chủ, nông dân, thợ thủ
cơng, thương nhân, nơ tì


- Vương hầu, q tộc, địa chủ,
nd, ttc, tn, nn, nt. Thời Trần có
thêm vương hầu quí tộc và
nông nô. Nhiều hơn thời Lý
- Có nhiều ruộng đất và nắm
mọi quyền hành


- Có nhiều ruộng đất, giàu có


nhưng khơng phải q tộc


Đơng đảo hơn vì đây là lực
lượng lao động chính


- Ngày một đông do sự phát
triển nghề thủ công, buôn bán
-Bị phụ thuộc và bóc lột nặng
nề hơn tá điền .


- Phân hóa sâu sắc


<i><b>2/ Tình hình XH sau chiến</b></i>
<i><b>tranh.</b></i>


- Vương hầu, quý tộc ngày
càng có nhiều ruộng đất, là
tầng lớp có nhiều đặc quyền,
đặc lợi


- Tầng lớp địa chủ có nhiều
ruộng đất tư cho nông dân cày
cấy để thu tô


- Nông dân cày ruộng công
làng xã, là tầng lớp đông đảo
nhất trong xã hội, nông dân tá
điền đông hơn trước


- Tầng lớp thợ thủ công,


thương nhân ngày một đông
- Nông nô, nơ tì là tầng lớp
thấp kém nhất trong xã hội, họ
bị lệ thuộc vào quý tộc.


<b>Tuần: 15 ,Tiết: 29</b>


<b>ND: 28.11.2013</b> <b>II. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA</b>
<i><b>Hoạt động 1</b> : Tìm hiểu đời</i>


<i>sống văn hóa</i>


? Kể tên một vài tín ngưỡng
trong nhân dân


- GV hướng dẫn HS liên hệ
thực tế.


? Đạo Phật thời Trần có phát
triển như thời Lý không. Nêu
dẫn chứng ?


? Gọi hs đọc phần in nghiêng
? Vì sao trong gđ này Nho giáo


-Theo Sgk và liên hệ hiện nay
địa phương em có các tín
ngưỡng nào được phổ biến.
<b>- </b>Có phát triển nhưng không
bằng thời Lý. Chùa mọc lên


nhiều, nhiều người đi tu kể cả
g/c thống trị


- Đọc sgk tr71


- Do nhu cầu xây dựng bộ máy


<i><b>1/ Đời sống văn hóa.</b></i>


- Các tín ngưỡng cổ truyền
được duy trì và có phần phát
triển hơn như tục thờ cúng tổ
tiên và các anh hùng dân tộc…


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

lại phát triển


? Các hình thức sinh hoạt văn
hóa thời Trần ntn


? Nêu những dẫn chứng về tập
quán sống giản dị trong nhân
dân


? Nhận xét về các hoạt động
văn hóa dưới thời Trần


<i><b>Hoạt động 2:</b><b> Tìm hiểu nét</b></i>
<i>chính về văn học</i>


? Văn học thời Trần có đặc


điểm gì.


? Kể tên một số tác phẩm mà
em biết


Gv giới thiệu nội dung một số
tp mà gv hoặc hs đã sưu tầm
<i><b>Hoạt động 3</b> : Tìm hiểu về giáo</i>
<i>dục, khoa học - kĩ thuật, gd </i>
<i><b>môi trường</b></i>


Gọi hs đọc sgk tr72 .


Hs thảo luận: Tình hình gd thời
Trần ntn, em có nhận xét gì về
tình hình đó ?


HS nhận xét, bổ sung


? Quốc sử viện có nhiệm vụ gì.
Do ai đứng đầu?


? Lê Văn Hưu có đóng góp gì
? Trong cuộc kháng chiến lần
hai, ba ai là người đứng đầu và
ơng có đóng góp gì


? Trong các lĩnh vực khoa học
khác, nhà Trần có đóng góp gì?
<i><b>?Em có nhận xét gì tình hình</b></i>


<i><b>giáo dục, khoa học, kỹ thuật</b></i>
<i><b>thời Trần?Liên hệ với những</b></i>
<i><b>thành tựu về gd và KH-KT</b></i>
<i><b>nước ta hiện nay?</b></i>


<i>Hoạt động 4: Tìm hiểu nghệ</i>
<i>thuật kiến trúc và điêu khắc, gd </i>
<i><b>môi trường</b></i>


Gv giới thiệu tranh ảnh về tháp
Phổ Minh. Thành Tây Đô ..
? Nghệ thuật kiến trúc thời
Trần đạt được thành tựu gì?
- Ở lăng mộ vua và q tộc Trần
có các con vật làm bằng đá.
- Giới thiệu cho hs H38 sgk yêu
cầu hs nhận xét hình rồng so
với các thời trước. (Đối chiếu


nhà nước. Nho giáo giữ vị trí
cao trong bộ máy Nhà nước ,
… Trương Hán Siêu, Chu Văn
An …


- Rất phổ biến và cũng phát
triển: ca hát, nhảy múa…
- Đi chân đất, áo màu xẫm hoặc
đen, tóc cắt ngắn…


- Phong phú, đa dạng, mang


đậm tính dân tộc


- Phong phú, mang đậm bản sắc
dân tộc, chúa đựng lòng yêu
nước, tự hào dân tộc


- Hịch tướng sĩ, Phò giá về
kinh, Phú sông Bạch Đằng…


- HS thảo luận và trình bày:
trường học được mở nhiều
(trường công ở lộ, phủ, trường
tư ở làng xã. GD phát triển
- Cơ quan viết sử nước ta. Do
Lê Văn Hưu đứng đầu.


- Viết bộ Đại Việt sử kí- Bộ
chính sử đầu tiên của nước ta
- Trần Quốc Tuấn. Ông viết
nhiều tác phẩm trong đó có
Binh thư yếu lực- là kế sách
đánh giặc


- Về thuốc nam, chế tạo súng
- Phát triển trên mọi lĩnh vực.
GD- Y tế:: các hệ thống trường
học,bệnh viện đều phát triển;
các trạm y tế xã đều có bác sĩ…


- Sự ra đời nhiều công trình


kiến trúc có giá trị


- Nghệ thuật ngày càng đạt đến
trình độ tinh xảo rõ nét.


- Nho giáo ngày càng phát
triển, địa vị Nho giáo ngày càng
cao và được trọng dụng.


- Các hình thức sinh hoạt văn
hóa dân gian: ca hát, nhảy múa,
chèo tuồng, các trò chơi…vẫn
duy trì, phát triển


<i><b>2/ Văn học</b><b> .</b><b> </b></i>


- Nền văn học (chữ Hán, chữ
Nôm) phong phú, đậm đà bản
sắc dân tộc, chứa đựng sâu sắc
lòng yêu nước, tự hào dân tộc,
được phát triển mạnh ở thời
Trần, làm rạng rỡ nền văn hóa
Đại Việt


<i><b>3/ Giáo dục và khoa học kỹ</b></i>
<i><b>thuật.</b></i>


- Quốc tử giám được mở rộng,
các lộ, phủ đều có trường học,
các kì thi được tổ chức ngày


càng nhiều.


- Năm 1272, tác phẩm Đại Việt
sử kí của Lê Văn Hưu ra đời.
- Y học có Tuệ Tĩnh (nghiên
cứu thuốc nam ).


- Về khoa học, Hồ Nguyên
Trừng và các thợ thủ công chế
tạo được súng thần cơ và đóng
các loại thuyền lớn ….


<i><b>4/ Nghệ thuật kiến trúc và</b></i>
<i><b>điêu khắc.</b></i>


Nhiều cơng trình kiến trúc và
điêu khắc với các cơng trình nổi
tiếng: tháp Phổ Minh (Nam
Định), thành Tây Đô (Thanh
Hóa)…


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

với H 23 bài 12 sgk)


<i><b>? Là hs , em có suy nghĩ gì về</b></i>
<i><b>những thành tựu về văn hóa </b></i>
<i><b>(các chế tác mỹ nghệ, kiến</b></i>
<i><b>trúc, xây dựng…) mà cha ông</b></i>
<i><b>để lại?</b></i>


<i><b>- Các em tự hào về những </b></i>


<i><b>thành tựu đó và có trách nhiệm</b></i>
<i><b>gìn giữ cũng như giới thiệu </b></i>
<i><b>cho bạn bè thế giới biết.</b></i>


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<i>1. Củng cố </i><b>: </b>Trình bày một vài nét về kinh tế, văn hóa thời Trần sau chiến tranh ?
<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


- Học bài, trả lời các câu hỏi sgk


- Tìm hiểu những biểu hiện về sự suy sụp của nhà Trần (về kinh tế - xã hội)


- Tìm hiểu các cuộc khởi nghĩa của nông dân (diễn biến, kết quả, nguyên nhân thất bại…)


Tuần 15+16. Tiết: 30+31 <b>BÀI 16: </b>


ND: 3/1/2013


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Giúp Hs hiểu được tình hình kinh tế xã hội cuối thời Trần ;Trình bày được trên lược đồ Các cuộc
khởi nghịa của nông dân nửa cuối thế kỷ XIV.


- Giải thích được sự sụp đổ của nhà Trần, Trình bày được sự thành lập nhà Hồ và những cải cách của
Hồ Quí Ly .


- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người dân lao động, thấy được vai trò của quần chúng nhân dân
trong lịch sử.


- Nhận xét, đánh giá phân tích các sự kiện lịch sử.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


Gv:Lược đồ khỡi nghĩa nông dân cuối thế kỷ XIV.
Hs: Đọc sgk trả lời các câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>1. Giới thiệu bài: Nhà Trần thành lập một thời gian dài rất vững mạnh, đưa đất nước phát triển, đạt </i>
nhiều thành tựu to lớn. Nhưng từ cuối tk XIV bước vào thời kì suy thối, biểu hiện của sự suy thối là
gì ? Ngun nhân nào dẫn đến sự suy thối đó ?


<i><b>2. Bài mới:</b><b> </b></i><b> </b><i><b> </b></i><b> I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ -XÃ HỘI.</b>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>Nội dung.</b>


<i><b>Hoạt động 1</b> : Tìm hiểu về tình</i>
<i>hình kt </i>


-Gv:TK XIV nền kt đã phát
triển trở lại , xh tương đối ổn
định. Để bù lại sau nhiều năm
chiến tranh các vương hầu q
tộc tìm mọi cách gia tăng của
cải của mình


? Thái độ của vua quan nhà
Trần về NN


? Hậu quả của những việc làm
trên của vua quan nhà Trần
cuối thế kỷ XIV



-Gọi HS đọc phần in nghiêng
sgk.


-Gv nêu dẫn chứng: Trần Dụ
Tơng bắt dân đào hồ lớn trong
hồng thành, chất đá giữa hồ
làm núi, bắt dân đổ nước mặn
từ biển vào ni hải sản. TKD
nói “Tướng là chim ưng, dân là
vịt, lấy vịt ni chim ưng thì có
gì là lạ”


-Gv Bên cạnh đó nhà nước cịn
ra sức vơ vét bóc lột nhân dân
? Việc làm nào cho thấy điều
đó


? Cuộc sống của người dân ở
cuối thế kỷ XIV như thế nào
<i><b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu về tình</i>
<i>hình xã hội</i>


-Gọi hs đọc phần in nghiêng
? Trước tình hình đời sống của
người dân như vậy vua quan
nhà Trần đã làm gì


-Chu Văn An đã dâng sớ xin
chém 7 tên nịnh thần nhưng



- Không quan tâm, không lo tu
sửa, bảo vệ đê điều và các cơng
trình thủy lợi


- Nhiều năm mất mùa, đói kém,
nhiều nơng dân phải bán ruộng
đất, vợ, con và biến thành nơ tì


- Ruộng đất cơng bị xâm lấn,
khẩu phần ruộng nông dân bị
thu hẹp, thuế nặng nề


- Làng xã tiêu điều xơ xác,
cuộc sống người dân đói khổ


- Vua quan vẫn lao vào cuộc
sống ăn chơi sa đọa.


<i><b>1/ Tình hình kinh tế.</b></i>


- Từ nửa sau thế kỉ XIV, nhà
nước khơng cịn quan tâm đến
sản xuất nơng nghiệp, đê điều.


- Các cơng trình thủy lợi khơng
được chăm lo tu sửa, nhiều năm
xảy ra mất mùa .


- Nông dân phải bán ruộng,
thậm chí cả vợ con cho quý tộc,


địa chủ .


- Quý tộc, địa chủ ra sức cướp
đoạt ruộng công của làng xã.
Triều đình cịn bắt dân nghèo
mỗi năm phải nộp ba quan tiền
thuế đinh.


<i><b>2/ Tình hình xã hội</b><b> .</b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

vua không nghe, ông đã bỏ làm
quan về quê ở ẩn.


? Việc làm của Chu Văn An đã
chứng tỏ điều gì


-ND chịu nhiều cực khổ đã nổi
dậy đấu tranh.


* GV dùng lược đồ chỉ địa
điểm những cuộc khỡi nghĩa
của nơng dân và nơ tì.


- Trình bày bốn cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu.


? Nguyên nhân vì sao các cuộc
khởi nghĩa đều bị thất bại
? Các cuộc khỡi nghĩa liên tiếp
báo hiệu điều gì



- Ơng là vị quan thanh liêm,
khơng vụ lợi biết đặt lợi ích của
nhân dân lên trên hết.


Hs theo dõi trên lược đồ.


- HS thảo luận 1 phút.


Đại diện trình bày, bổ sung và
nhận xét.


- Đó là những phản ứng mãnh
liệt của nh/dân dưới triều Trần.


nhưng vua không nghe


- Khi vua Trần Dụ Tông mất
(1369), Dương Nhật Lễ lên
thay, tình hình càng trở nên rối
loạn, nơng dân nổi dậy k/n khắp
nơi.


- Đầu năm 1344, Ngô Bệ hô
hào nông dân ở Yên Phụ (Hải
Dương) đứng lên khởi nghĩa, bị
triều đình đàn áp nên thất bại
- Đầu năm 1390, nhà sư Phạm
Sư Ơn hơ hào nơng dân ở Quốc
Oai (Sơn Tây) nổi dậy. Nghĩa


quân đã chiếm thành Thăng
Long trong ba ngày. Cuộc khởi
nghĩa bị thất bại vì triều đình
tập trung lực lượng đàn áp.
<i><b>ND</b></i><b>: </b><i><b>5.12.2013,</b><b>Tuần</b><b>16</b></i><b>-</b><i><b>Tiết</b></i><b> </b><i><b>31</b></i> <b>II. NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÍ LY</b>
<i><b>Hoạt động 1</b> :Tìm hiểu sự thành</i>


<i>lập nhà Hồ</i>


? Cuối thế kỷ XIV các cuộc đấu
tranh của nhân dân đã diễn ra
mạnh mẽ dẫn đến điều gì


Trong hồn cảnh đó xuất hiện
nhân vật Hồ Quý Ly


? HQL là ai. Ông đã làm gì ?
-Y/c hs đọc phần in nghiêng
-Gv nhấn mạnh tiểu sử HQL
? Nhà Hồ thành lập trong hoàn
cảnh nào?


-Sau khi thành lập nhà Hồ có
những cải cách gì ?


<i><b>Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu những</i>
<i>cải cách của HQL. Tích hợp gd</i>
<i>mơi trường.</i>


-Gv: Các biện pháp cải cách


được tiến hành trước và sau khi
nhà Hồ thành lập, tiến hành
trên nhiều lĩnh vực


? Về chính trị HQL đã thi hành
những biện pháp nào


? Tại sao HQL lại bỏ những
quan lại nhà Trần


? Việc quan triều đình thăm hỏi
nhân dân nói lên điều gì


? Về kt, tài chính HQL đã có
biện pháp gì


-Y/c hs đọc phần in nghiêng
? Các biện pháp về kt nhằm
mục đích gì


? Về mặt xh HQL đã ban hành


- Nhà nước suy yếu, làng xã
tiêu điều, dân đinh giảm sút


- Đọc sgk tr77


- Có tài, là hoàng thân quốc
thích nhà Trần.



- Nhà Trần suy sụp, xh khủng
hoảng, giặc ngoại xâm đang đe
dọa


- Cải tổ hàng ngũ võ quan, đổi
tên một số đơn vị hành chính,
cử các quan triều đình thăm hỏi
đời sống nhân dân


- Sợ họ lật đổ ngôi vị của HQL
- Sự quan tâm đến đời sống
nhân dân


- Phát hành tiền giấy, ban hành
chính sách hạn điền, qui định
thuế đinh, thuế ruộng


- Đọc sgk


-Phần nào làm cho kt thoát khỏi
khủng hoảng và đi lên.


- Hạn chế nơ tì…


<i><b>1/ Nhà Hồ thành lập.</b></i>


- Các cuộc khởi nghĩa của nơng
dân đã làm cho nhà Trần khơng
cịn đủ sức giữ vai trị của mình



- Năm 1400, Hồ Q Ly, một
viên quan đã từng giữ chức vụ
cao nhất trong triều, phế truất
vua Trần và lên làm vua, lập ra
nhà Hồ .


- Quốc hiệu Đại Việt đổi thành
Đại Ngu (sự n vui, hịa bình)
<i><b>2/ Những biện pháp cải cách</b></i>
<i><b>của Hồ Quý Ly</b></i>


<i><b>- Chính trị:</b></i>


+ Thay thế dần các võ quan cao
cấp do quý tộc, tôn thất nhà
Trần nắm giữ bằng những
người khơng phải họ Trần thân
cận với mình


+ Đổi tên một số đơn vị hành
chính cấp trấn và quy định cách
làm việc của bộ máy chính
quyền các cấp. Các quan ở triều
đình phải về các lộ để nắm sát
tình hình .


<i>- Kinh tế - tài chính</i>


+ Phát hành tiền giấy thay cho
tiền đồng.



+ Ban hành chính sách “hạn
điền”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

những chính sách gì
-Gv chia nhóm thảo luận


<i><b>Nhà Hồ thực hiện hạn điền,</b></i>
<i><b>hạn nơ để làm gì ?</b></i>


? Văn hóa, giáo dục nhà Hồ đã
đưa ra những chính sách gì
Gv: Cải cách vh-gd để thay đổi
chế độ cũ


? Về qs, HQL đã thực hiện
chính sách gì


Gọi hs đọc phần in nghiêng,
giới thiệu H40


? Nhận xét về chính sách qn
sự và quốc phịng của HQL
Trong 6-7 năm HQL đã tiến
hành hàng loạt cải cách về mọi
mặt đối với đất nước


<i><b>Hoạt động 3.</b> Tìm hiểu ý nghĩa,</i>
<i>tác dụng của cải cách</i>



? Những cải cách của HQL có
tiến bộ và hạn chế ntn


-Gv Mặc dù có nhiều hạn chế
nhưng những cải cách của HQL
là những cải cách lớn có liên
quan đến tồn XH.


? Với những đóng góp của
HQL, em có nhận xét, đánh giá
gì về nhân vật này


? Tại sao Hồ Quý Ly lại làm
được như vậy


-> HS thảo luận, trình bày
Giảm ruộng tư, bớt nơ tì-> tăng
ruộng cơng và người sx cho xh.
Hạn chế ảnh hưởng của nhà
Trần đối với nhà Hồ...


- Bắt sư chưa đủ 50 tuổi phải
hồn tục, dịch sách chữ Hán ra
chữ Nơm, sửa đổi qui chế thi


- Thực hiện một số biện pháp
tăng cường củng cố quân sự và
quốc phòng


- Thể hiện kiên quyết mong


muốn bảo vệ Tổ quốc.


-T/b: Hạn chế tập trung ruộng
đất, làm suy yếu thế lực nhà
Trần, tăng thu nhập…tăng
quyền hành…


H/c: Chưa triệt để, chưa phù
hợp thực tế, không được dân
ủng hộ (độc đoán)…


- Là người có tài, yêu nước
thiết tha


- Nhà Trần đã quá yếu cần có
sự thay đổi. Trước nguy cơ giặc
ngoại xâm không cải cách
không đuổi được giặc.


ruộng.


<i><b>- Xã hội: Ban hành chính sách</b></i>
“hạn nơ”, năm đói kém bắt nhà
giàu phải bán thóc cho dân
<i><b>- Văn hóa – giáo dục</b></i>


+ Bắt nhà sư dưới 50 tuổi phải
hoàn tục.


+ Cho dịch sách chữ Hán ra


chữ Nôm, yêu cầu mọi người
phải học.


<i><b>- Quân sự: thực hiện một số</b></i>
biện pháp nhằm tăng cường
củng cố quân sự và quốc phòng
<i><b>3/ Ý nghĩa, tác dụng của cải</b></i>
<i><b>cách Hồ Qúy Ly.</b></i>


<i><b>- Ý nghĩa, tác dụng:</b></i>


+ Góp phần hạn chế tập trung
ruộng đất của quý tộc, địa chủ,
làm suy yếu thế lực của quý tộc
tôn thất nhà Trần .


+ Tăng cường nguồn thu nhập
của nhà nước và tăng quyền lực
của nhà nước quân chủ TW tập
quyền. Cải cách vh-gd có nhiều
tiến bộ


<i><b>- Hạn chế: </b></i>


+ Một số chính sách chưa triệt
để ( gia nô, nô tỳ chưa được
giải phóng thân phận), chưa
phù hợp với tình hình thực tế.
+ Chính sách cải cách cũng
chưa giải quyết được những


yêu cầu bức thiết của cuộc sống
đông đảo nhân dân .


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<i>1. Củng cố Trình bày các cải cách của HQL ?</i>


Nêu tác dụng và hạn chế của các chính sách đó ?
<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


- Học bài, trả lời các câu hỏi sgk
- Đọc bài Lịch sử địa phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>Tuần 16. Tiết: 32</b></i>
<i><b>ND: 6. 12. 2013</b></i>


<b> LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>Bài 1: LỊCH SỬ PHONG TRÀO YÊU NƯỚC Ở LONG AN TRƯỚC KHI CÓ ĐẢNG</b>
<b>(1859 – 1929)</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm được những nét chính về phong trào yêu nước chống Pháp dưới ngọn cờ phong kiến và phong
trào yêu nước dưới ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản


- Biết quý trọng những thành quả cách mạng mà cha ông ta đã đạt được


- Xác định được vị trí xảy ra các sự kiện lịch sử, các phong trào đấu tranh tiêu biểu
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>



Gv: Tài liệu lịch sử địa phương Long An
Hs: Đọc sgk trả lời các câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
Bài mới:


HĐGV HĐHS Nội dung


<i><b>HĐ 1</b> : Tìm hiểu phong trào yêu</i>
<i>nước chống Pháp dưới ngọn cờ</i>
<i>phong kiến</i>


<b>?</b> Khi Pháp nổ súng xâm lược
Nam Kì, phong trào chống Pháp
ở Long An cũ đã diễn ra ntn
<b>?</b> Kể một vài phong trào đấu
tranh ở đây


<b>?</b> Các phong trào đấu tranh đem
lại kết quả gì


<b>?</b> Trong các phong trào đấu tranh
chống thực dân Pháp xâm lược,
phong trào nào để lại những tiếng
vang lớn


-Dựa vào sgk và tài liệu, GV giới
thiệu thêm về các phong trào này
để hs nắm



-Gv nhấn mạnh đây là các phong
trào đấu tranh lớn nhất ở Long An
thời kì này.


<b>?</b> Kể thêm tên một vài tấm gương
tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh
chống Pháp của nhân dân ta
-Gv liên hệ các tấm gương tiêu
biểu chống Pháp ở địa phương
<i><b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu phong</i>
<i>trào chống Pháp dưới ảnh hưởng</i>
<i>tư tưởng dân chủ tư sản</i>


<b>?</b> Phong trào đấu tranh chống
Pháp đầu thế kỉ XX có gì khác
biệt so với giai đoạn trước


- Nhân dân Long An cũ đã sớm
đứng lên chống giặc cứu nước
trong đạo quân ứng nghĩa


- Lê Cao Dõng đem 2000 dân lên
tiến công căn cứ Pháp ở Chợ Lớn,
Tán lí Nguyễn Duy đánh trận Đại
Đồn…


- Gây cho Pháp nhiều thiệt hại, khó
khăn


- Nguyễn Trung Trực chỉ huy


nghĩa quân đốt cháy tàu Pháp….
- Bùi Quang Diệu, Phan Trung chỉ
huy quân tấn công đồn Tây Dương.
- Hoạt động chống lệnh bãi binh và
chống Pháp của Trương Định được
nhân dân suy tơn là Bình Tây đại
ngun sối .


- Phan Văn Hớn, Nguyễn Văn Quá
chỉ huy nhân dân tấn cơng phủ
đường Hóc Mơn…


- Thủ Khoa Huân, Thiên Hộ
Dương, Đốc Binh Kiều .


- Chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân
chủ tư sản<sub></sub> phong trào yêu nước
mới dưới ngọn cờ các sĩ phu, tư
sản, địa chủ, tiểu tư sản..


<i><b>I.Phong trào yêu nước chống</b></i>
<i><b>Pháp dưới ngọn cờ phong kiến</b></i>
- Năm 1859, Pháp xâm lược
Nam Kì, nhân dân Long An xưa
(thuộc hai phủ Tân Long và Tân
An) sớm đứng lên chống giặc
cứu nước .


- Các phong trào nổ ra liên tục,
mạnh mẽ gây cho Pháp nhiều


khó khăn .


+ 10/12/1861 Nguyễn Trung
Trực chỉ huy 59 nghĩa qn bất
ngờ đánh chìm tàu Étpêrăng trên
sơng Nhựt Tảo .


+ 16/12/1861 Bùi Quang Diệu,
Phan Trung chỉ huy nghĩa quân
tấn công đồn Tây Dương ở làng
Đa Phước .


+ 1859 – 1864 Trương Định lãnh
đạo nhân dân khởi binh làm cho
Pháp nhiều phen “thất điên bát
đảo” .


+ 8/2/1885 Nhân dân làng Mĩ
Hạnh tham gia cuộc khởi nghĩa
do Phan Văn Hớn, Nguyễn Văn
Quá chỉ huy, giết được tên tay
sai của Pháp.


<i><b>II. Phong trào yêu nước chống</b></i>
<i><b>Pháp dưới ảnh hưởng của tư</b></i>
<i><b>tưởng dân chủ tư sản</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>?</b> Kể tên các phong trào đấu tranh
tiêu biểu



-Gv Trình bày thêm các phong
trào dựa vào sách Lịch Sử Việt
Nam (1858 - 1918) để mở rộng
hiểu biết cho HS


<b>?</b> Kết quả các phong trào như thế
nào. Nguyên nhân dẫn đến điều
đó ?


<b>?</b> Mặc dù thất bại nhưng các
phong trào có ý nghĩa như thế nào


- Phong trào Đơng Du; Cuộc vận
động Duy Tân, Phong trào Thiên
Địa Hội; Đảng Thanh niên Cao
Vọng…


- Các phong trào đều thất bại, bế
tắc trước nhiệm vụ giải phóng dân
tộc. Nguyên nhân: thiếu sự lãnh
đạo của giai cấp tiên tiến, chưa có
đường lối cứu nước đúng đắn.
- Thể hiện tinh thần yêu nước của
nhân dân, ý chí quyết tâm chống kẻ
thù xâm lược.


theo ngọn cờ các sĩ phu, tư sản,
địa chủ, tiểu tư sản…


- Các phong trào tiêu biểu



+ 1905 Phan Bội Châu với
phong trào Đông Du .


+ 1906 – 1908 Phan Chu Trinh
với cuộc vận động Duy Tân .
+ 1913 Phan Xích Long với
phong trào Thiên Địa hội .
+ 1923 Nguyễn An Ninh thành
lập Đảng Thanh niên Cao Vọng.
- Các phong trào đấu tranh yêu
nước bấy giờ đều thất bại.
Nguyên nhân: thiếu sự lãnh đạo
của giai cấp tiên tiến, chưa có
đường lối cứu nước đúng đắn.
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<i>1. Củng cố Trình bày kết quả các phong trào đấu tranh chống Pháp dưới ảnh hưởng của tư tưởng dân</i>
chủ tư sản. Nguyên nhân dẫn đến kết quả đó ?


<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


- Học bài, trả lời câu hỏi trong sách Lịch sử địa phương
- Soạn bài ôn tập chương II và chương III


+ HS thực hiện bài soạn vào tập bài soạn


+ Xem lại các bài từ bài 10 để trả lời được các câu hỏi này


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>Tuần 17- Tiết: 33 Bài 17:</b></i>


<i><b>ND: 12.12.2013</b></i>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III.</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Giúp HS ôn tập lại những kiến thức đã học về lịch sử dân tộc thời Lý, Trần, Hồ.


- Nắm được các thành tựu chủ yếu về mặt chính trị, kt, văn hóa của Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ.
- Giáo dục niềm tin và lòng tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.


- Tổng hợp, khái quát các sự kiện lịch sử.
- Chỉ bản đồ và lập niên biểu.


- Lập bảng thống kê.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv:- Lược đồ ĐạiViệt thời Lý, Trần, Hồ.


- Lược đồ kháng chiến chống Tống, Mông – Nguyên.
- Tư liệu khác.


Hs: Đọc lại sgk từ bài 10 để thực hiện trả lời các câu hỏi
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>1. Giới thiệu bài</i>
<i>2. Bài mới:</i>


<i><b>Hoạt động</b></i><b> 1: </b><i><b>GV hướng dẫn HS ôn tập các câu hỏi sau.</b></i>


<i><b>Câu 1: Thời Lý, Trần nhân dân ta đã đương đầu với những cuộc xâm lược nào (thời gian lực lượng) </b></i>


<b>HS lập bảng thống kê.</b>


<b>Triều đại.</b> <b>Thời gian.</b> <b>Lực lượng</b>


Lý. 10/1075 - 3/1077. 10 vạn quân…
Trần.


1/1258 - 29/1/1258. 3 vạn quân MC
1/1285 - 6/1285. 50 vạn quân Nguyên


12/1287 - 4/1288. 30 vạn quân Nguyên, thuyền chiến, thuyền lương
<i><b>Câu 2: Đường lối chống giặc trong mỗi cuộc kháng chiến được thể hiện như thế nào ?</b></i>
* Kháng chiến chống Tống.


- Đường lối chung: Chủ động đánh giặc, buộc giặc đánh theo cách đánh của ta.
+ Giai đoạn 1: Tiến công trước để tự vệ.


+ Giai đoạn 2: Chủ động xây dựng phòng tuyến Như Nguyệt …
* Kháng chiến chống Mông – Nguyên.


- Đường lối chung: Thực hiện chủ trương “vườn không nhà trống”


+ Lần 1: Nhà Trần rút khỏi TL, quân MC thiếu lương thực<sub></sub> nhà Trần phản công .
+ Lần 2: Tiêu hao sinh lực địch rồi phản công ở nhiều nơi, tiến vào gp TL
+ Lần 3: Mai phục tiêu diệt đồn thuyền lương, mai phục trên sơng Bạch Đằng
<i><b>Câu 3: Nước Đại Việt thời Lý, Trần đã đạt được những thành tựu nổi bật gì ?</b></i>


<b>Nội dung.</b> <b>Thời Lý.</b> <b>Thời Trần Hồ.</b>


Nông nghiệp.



- Ruộng đất thuộc quyền sở
hữu của vua. Hằng năm các vua
Lý tổ chức cày tịch điền.


- Nhà nước khuyến khích khai
hoang đào kênh mương.


- Thực hiện nhiều chính sách khuyến khích
sản xuất, mở rộng diện tích.


- Ruộng đất cơng làng xã chiếm phần lớn,
ruộng tư hữu của địa chủ ngày càng nhiều.


Thủ công nghiệp.


- Trong dân gian các nghề thủ
công nghiệp phát triển mạnh:
dệt, gốm …


- Nhiều cơng trình do bàn tay
người thợ làm ra.


Do nhà nước quản lý và mở rộng gồm nhiều
ngành nghề khác nhau như dệt tơ lụa, làm
gốm tráng men …


Thương nghiệp. Trao đổi buôn bán với nước<sub>ngoài được mở rộng.</sub> Nhiều trung tâm kinh tế mọc lên ở nhiều nơi<sub>như Thăng Long, Vân Đồn.</sub>
Văn hóa.





Đạo Phật được mở rộng. nhân
dân ưa thích ca hát, nhảy múa,
mở hội vào mùa xuân


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Giám trường đại học đầu tiên


của nước ta. thi được tổ chức ngày càng nhiều.


Khoa học nghệ
thuật.


Nhiều cơng trình có quy mơ lớn
như chùa Một Cột, tháp Báo
Thiên, … Trình độ điêu khắc
tinh vi thanh thoát được thể
hiện trên tượng Phật, các hình
trang trí.


Nhiều thành tựu về y học, quân sự, kiến trúc
như: Nam hiệu thần dược, tháp Phổ Minh,
thành Tây Đô …


<i><b>Câu 4: Những tấm gương tiêu biểu qua các cuộc kháng chiến? Tấm gương chỉ huy nào em nhớ nhất ?</b></i>
- Thời Lý: Lý Thường Kiệt, Lý Kế Nguyên, Tơng Đản, hồng tử Hoằng Chân.


- Thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Toản, Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải …
<i><b>Câu 5: Biểu hiện tinh thần đoàn kết đánh giặc trong cuộc kháng chiến của nhân dân ta ?</b></i>



- Kháng chiến chống Tống: Sự đoàn kết chiến đấu giữa quân đội triều đình với đồng bào các dân tộc
thiểu số miền núi. (Tiến sang đất Tống; Thực hiện phòng thủ ở vùng biên giới)


- Kháng chiến chống Mông – Nguyên: Nhân nhân theo lệnh triều đình thực hiện chiến lược “ Vườn
không nhà trống”, xây dựng đội dân binh, phối hợp với quân triều đình để tiêu diệt giặc.


<i><b>Câu 6: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của các cuộc kháng chiến ?</b></i>
HS trình bày như SGK.


<i><b>Hoạt động 2:</b><b>HS suy nghĩ trả lời câu hỏi .</b></i>


1. Các triều đại phong kiến VN từ 1009 đến 1407 ?


2. Những chiến thắng tiêu biểu trong sự nghiệp chống ngoại xâm của dân tộc ta từ TK XI đến TK XIII ?
3. Dựa vào đâu để có thể nhận định thời Lý - Trần dân tộc ta đã xây dựng được nền văn hóa rực rỡ,
gọi là văn hóa Đại Việt ?


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<i>1. Củng cố: </i>


Nêu trách nhiệm của mỗi công dân - học sinh đối với thành quả mà ông cha ta đã đạt được ?
<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


- Tìm hiểu về cơng cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ và nguyên nhân dẫn đến sự thất
bại nhanh chóng đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Tuần 17. Tiết: 34 <b>CHƯƠNG IV </b>


ND: 13.12.2013 <b>ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( THẾ KỶ XV - ĐẦU THẾ KỶ XVI )</b>
<i><b>BÀI 18:</b></i>



<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨACHỐNG</b>


<b>QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỶ XV.</b>



<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Giúp HS thấy rõ những âm mưu và hành động bành trướng của nhà Minh đối với các nước xung
quanh trước hết là Đại Việt. Chính sách cai trị của nhà Minh ở nước ta.


- Nắm được diễn biến, kết quả, ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần.


- Giáo dục truyền thống yêu nước, ý chí anh hùng bất khuất của nhân dân ta. Vai trò to lớn của quần
chúng trong các cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh.


- Nhận xét, đánh giá, phân tích công lao của các nhân vật lịch sử.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>


Gv: Lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỷ XV.
Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>1/ Giới thiệu bài : Từ đầu thế kỷ XV, khi nhà Hồ lên nắm chính quyền, Hồ Quý Ly đã đưa ra hàng </i>
loạt chính sách nhằm thay đổi tình hình đất nước. tuy nhiên, có một số chính sách khơng được lịng
dân, khơng được nhân dân ủng hộ. việc cai trị đất nước của nhà Hồ gặp nhiều khó khăn, giữa lúc đó,
giặc Minh sang xâm lược nước ta, cuộc kháng chiến chống quân Minh diễn ra ntn?


<i>2. Bài mới</i>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>Nội dung.</b>



<i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu sự xâm</b></i>
<i><b>lược của quân Minh .</b></i>


Năm 1405 nước ta xảy ra nạn
đói làm cho nhà Hồ gặp nhiều
khó khăn. Giữa lúc đó nhà
Minh cho quân xâm lược nước
ta


? Nhà Minh lấy cớ gì để xâm
lược nước ta


? Có phải nhà Minh tiến sang
nước ta là giúp nhà Trần
khơng ? Vì sao


-Dùng lược đồ hướng dẫn hs
xác định hướng đi của quân
Minh:1-Trương Phụ chỉ huy
<i>theo Bằng Tường, Quảng Tây</i>
<i>vào Lạng Sơn.2- Mộc Thạnh</i>
<i>chỉ huy từ Vân Nam theo sông</i>
<i>Hồng kéo xuống.</i>


? Dựa vào sgk trình bày diễn
biến cuộc k/c của nhà Hồ
? Nguyên nhân thất bại của nhà
Hồ trước quân Minh



-Nêu dẫn chứng câu nói của Hồ
Nguyên Trừng : “ Tôi không sợ
đánh, chỉ sợ lịng dân khơng
theo”


<i><b>? Vì sao cuộc k/c của nhà Hồ</b></i>
<i><b>lại thất bại nhanh chóng?</b></i>


- Giúp khơi phục nhà Trần
- Qn Minh muốn mượn
cớ khôi phục nhà Trần để
xâm lược, đơ hộ nước ta


- Dựa vào sgk trình bày sơ
lược cuộc k/c: Quân Minh
đánh nhà Hồ ở một số địa
điểm thuộc Lạng Sơn, nhà
Hồ rút lui, lấy thành Đa
Bang làm nơi cố thủ.
4/1407 quân Minh tấn công
thành Tây Đô, đến 6/1407
cha con Hồ Quý Ly bị bắt,
cuộc k/c thất bại


<i><b>- HS thảo luận:</b></i>


-Đường lối đánh giặc sai
<i>lầm; khơng đồn kết toàn</i>


<i><b>1. Cuộc xâm lược của quân Minh</b></i>


<i><b>và sự thất bại của nhà Hồ:</b></i>


- Tháng 11/1406 nhà Minh huy
động 20 vạn quân cùng hàng chục
vạn dân phu do tướng Trương Phụ
cầm đầu chia thành hai cánh tràn
vào biên giới nước ta.


- Quân Minh tràn qua biên giới ở
Lạng Sơn, nhà Hồ chống cự không
được phải lui về bờ nam sông Nhị
(s. Hồng), cố thủ ở thành Đa Bang
(Ba Vì – Hà Nội) .


- Cuối tháng 1/1407 quân Minh
chiếm thành Đa Bang rồi tràn xuống
chiếm Đông Đơ (Thăng Long), nhà
Hồ lui về Tây Đơ (Thanh Hóa)


- Tháng 4/1407 quân Minh chiếm
thành Tây Đô , nhà Hồ chạy về Hà
Tĩnh, Hồ Quý Ly bị bắt vào tháng
6/1407. Cuộc kháng chiến của nhà
Hồ bị thất bại


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- GV: Sau khi đánh bại nhà Hồ,
nhà Minh thiết lập ách đô hộ
lên đất nước ta .


<i><b>Hoạt động 2</b><b> : Chính sách cai</b></i>


<i><b>trị của nhà Minh ở nước ta</b></i>
<i><b>ntn. Tích hợp gd mơi trường</b></i>
? Trình bày những chính sách
cai trị của nhà Minh trên đất
nước ta.


- Y/c hs đọc phần in nghiêng
<i><b>? Em có nhận xét gì về chính</b></i>
<i><b>sách cai trị của nhà Minh đối</b></i>
<i><b>với nước ta ? Chính sách nào</b></i>
<i><b>thâm độc nhất ?</b></i>


Ngay sau khi cha con Hồ Quý
Ly bị bắt phong trào đấu tranh
của nhân dân diễn ra sôi nổi.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các</b></i>
<i><b>cuộc khởi nghĩa tiêu biểu</b></i>
Chế độ thống trị tàn bạo của
nhà Minh không tiêu diệt được
tinh thần đấu tranh giải phóng
dân tộc của nhân ta thời bấy giờ
-Y/c hs đọc phần in nghiêng
-GV dùng lược đồ giới thiệu
cho HS các cuộc k/n


-Gv Tiêu biểu có hai cuộc k/n
của quý tộc nhà Trần


-Yêu cầu HS lần lượt lên bảng
trình bày diễn biến , địa bàn


hoạt động của các cuộc k/n
<i><b>? Nguyên nhân thất bại của</b></i>
<i><b>các cuộc khởi nghĩa ? Tuy</b></i>
<i><b>thất bại nhưng các cuộc k/n</b></i>
<i><b>có ý nghĩa gì? </b></i>


<i>dân đánh giặc; không kế</i>
<i>thừa bài học kinh nghiệm</i>
<i>quý báu của nhà Trần đã</i>
thành công trong 3 lần
kháng chiến chống qn
Mơng – Ngun .


- Tìm hiểu chính sách cai
<i>trị của nhà Minh:</i>


<i><b>- về chính trị</b></i>
<i><b>- về kinh tế</b></i>


<i><b>- về văn hóa , giáo dục</b></i>
-Đọc chữ in nghiêng Sgk và
nhận xét: Độc ác, tàn bạo.
chính sách thâm độc nhất
của nhà Minh là đồng hóa
<i><b>dân tộc ta, bắt dân ta phải</b></i>
<i><b>lệ thuộc .</b></i>


- Quan sát lược đồ một lần,
dựa vào Sgk trình bày



- Hs trình bày về các cuộc
k/n như hướng dẫn:K/n
Trần Ngỗi 1407 – 1409, k/n
Trần Quý Khoáng 1409
-1414


- Thiếu sự liên kết, chưa tạo
<i>nên phong trào chung,còn</i>
<i>mâu thuẫn nội bộ.</i>


<i>-Tuy thất bại nhưng là ngọn</i>
<i>lửa nuôi dưỡng tinh thần</i>
<i>yêu nước của nhân dân ta.</i>


- Nhà Minh biến nước ta thành
quận, huyện của Trung Quốc như
thời Bắc thuộc:Thiết lập chính
quyền thống trị trên khắp nước ta;
đổi tên nước ta thành quận Giao Chỉ
và sáp nhập vào Trung Quốc .


- Thi hành chính sách đồng hóa triệt
để ở tất cả các mặt, bóc lột nhân dân
nặng nề, tàn bạo, tàn phá các cơng
trình văn hóa, lịch sử, đốt sách hoặc
mang về Trung Quốc ….


- Trong 20 năm đô hộ, nhà Minh đã
làm xh thêm khủng hoảng sâu sắc,
đất nước bị tàn phá, lạc hậu, nhân


dân lầm than điêu đứng .


<i><b>3. Những cuộc khởi nghĩa của</b></i>
<i><b>quý tộc Trần</b></i>


<i><b>* K/n Trần Ngỗi 1407 – 1409:</b></i>
+ Trần Ngỗi là con vua Trần, tháng
10/1407 tự xưng là Giản Định
hoàng đế .


+ Đầu năm 1408, Trần Ngỗi kéo
quân vào Nghệ An được Đặng tất
và Nguyễn Cảnh Chân hưởng ứng .
+ 12/1408 nghĩa quân đánh thành
Bơ Cơ (Nam Định) .


+Sau đó, Trần Ngỗi nghe lời gièm
pha, giết hại 2 tướng Đặng Tất,
Nguyễn Cảnh Chân. Cuộc k/n tan
rã dần .


<i><b>* K/n Trần Quý Khoáng(1409-1414)</b></i>
+ Sau khi Đặng tất và Nguyễn
Cảnh Chân bị giết, con của hai ông là
Đặng Dung và Nguyễn Cảnh Dị cùng
nhiều nghĩa quân bỏ vào Nghệ
An,đưa Trần Quý Khoáng lên ngôi
vua, hiệu là Trùng Quang Đế .


+ K/n phát triển nhanh chóng từ


Thanh Hóa đến Hóa Châu .


+ 8/1413, quân Minh tăng cường
đàn áp, cuộc k/n thất bại


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<i>1. Củng cố: Trình bày tóm tắt diễn biến các cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần, nguyên nhân thất bại </i>
và ý nghĩa lịch sử ?


<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>
- Học bài, trả lời các câu hỏi sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>Tuần 18. Tiết: 35</b></i>

<b>BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>


<i><b>ND: 18.12.2013</b></i>


<b> </b>
<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Tiếp tục rèn luyện cho HS cách làm bài tập.
- Biết hệ thống kiến thức qua các chương đã học
- Rèn luyện cho HS cách thống kê các sự kiện lịch sử
- Ôn tập, củng cố kiến thức thi HKI.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv:Các câu hỏi và bài tập


Hs: Đọc sgk, ghi chép lại những vấn đề thắc mắc để cùng giải quyết
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>



<i>1/Dạy học bài mới:</i>


Hoạt động 1. Gv hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi mà gv đã chuẩn bị trước.
1.GV treo bảng thống kê các sự kiện thời Lý- Trần, hs lên bảng lần lượt trình bày


<b>Thời gian sự kiện</b> <b>Thời Lý</b> <b>Thời Trần </b>


- Niên đại mở đầu- kết thúc.
- Tên nước, kinh đô.


- Kháng chiến chống:
- Người chỉ huy.
- Đường lối.


- Chiến thắng vang dội.
- Nguyên nhân thắng lợi.
- Ý nghĩa.


- 1009 – 1226


- Đại Việt - Đại La (TL)
- Tống


- Lý Thường Kiệt
- Chủ động đánh giặc…


- Châu Ung, Khâm, Liêm, sông
Như Nguyệt…


-Tài chỉ huy, đoàn kết, đường


lối phù hợp


- Là chiến thắng vĩ đại, đập tan
mộng xâm lược của nhà Tống.


- 1226 – 1400


- Đại Việt – Thăng Long
- Mông - Nguyên


- Trần Hưng Đạo


- Vườn không nhà trống
- Thăng Long, Vân Đồn, sơng
Bạch Đằng…


- Tài chỉ huy, đồn kết, đường
lối phù hợp


- Đập tan mộng xâm lược,
ngăn chặn sự xâm lược với các
nước của Mơng- Ngun.
<i><b>2. Câu nói bất hủ này là của ai?</b></i>


a.“Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo.” - Trần Thủ Độ
b “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng.” <b>- </b><i><b>Trần Quốc Tuấn</b></i>
c. “Ta thà làm quỉ nước Nam còn hơn làm vương đất Bắc.” <b>- </b><i><b>Trần Bình Trọng</b></i>


d. “Phá cường địch báo hồng ân.” <b>- </b><i><b>Trần Quốc Toản</b></i>



<i><b>3. Em có nhận xét vì nhân vật Hồ Quý Ly ?</b></i>


Là một người có tài (Một số cải cách của ơng được tiến hành khi còn làm quan cho nhà Trần). Là
người yêu nước, tiến bộ, là nhà cải cách nổi tiếng trong lịch sử nước ta thời phong kiến


<i><b>4. Nêu những biểu hiện cụ thể thể hiện tinh thần quyết tâm chống giặc của nhân dân ta trong</b></i>
<i><b>cuộc k/c lần thứ nhất .</b></i>


- Bắt giam sứ giả MC (3 lần)
- Ban lệnh cả nước sắm sửa vũ khí


- Các đội dân binh được thành lập, ngày đêm luyện tập võ nghệ


<i><b>5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quan lại thời Trần có điểm nào giống và khác với thời Lý ?</b></i>


<b>Giống nhau</b> <b>Khác nhau</b>


- Nhà nước tổ chức theo chế độ quân chủ tập
quyền (Mọi quyền hành nằm trong tay vua)


- Giúp việc cho vua có các quan đại thần, quan
văn, võ


- Thời Trần: + Bộ máy chia thành 3 cấp
+ Có chức Thái Thượng Hồng


+ Đặt thêm một số cơ quan, chức quan mới…
+ Cả nước chia làm 12 lộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- K/c chống quân Nguyên lần 2 – Vua Trần Nhân Tông (Trần Khâm) (1279 – 1293)


- K/c chống quân Nguyên lần 3 – Vua Trần Nhân Tông


<i><b>7. Cách đánh giặc của nhà Trần trong lần thứ ba có gì giống và khác so với lần thứ hai ?</b></i>


<b>Giống nhau</b> <b>Khác nhau</b>


Tránh thế giặc mạnh, chủ động vừa đánh để
cản giặc, vừa rút lui để bảo tồn lực lượng, khi
thời cơ đến thì phản cơng tiêu diệt địch, thực
hiện kế sách “ vườn không, nhà trống”


Lần thứ ba tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc để
quân Ngun khơng có lương thực, dồn chúng vào
thế bị động; chủ động bố trí trận địa mai phục (bãi
cọc) ở sơng Bạch Đằng để tiêu diệt đồn thuyền
chiến của giặc và đánh tan ý đồ xâm lược nước ta
của nhà Nguyên.


<i><b>Hoạt động 2.: Gv giải đáp thắc mắc của học sinh</b></i>


- HS nêu vấn đề thắc mắc trong nội dung chương III, gv sẽ giải đáp các thắc mắc đó của hs (nếu có)
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<i>1. Củng cố : </i>


<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


Nhắc nhở hs học kĩ đề cương để chuẩn bị cho tiết ôn tập và thi HK I .


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>



- Hệ thống hóa kiến thức trong chương trình HK I
- Biết tổng hợp kiến thức các bài sgk


- Có ý thức học tập tốt chuẩn bị thi HK


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>


Gv-Hs: Hệ thống câu hỏi ôn tập và đáp án về các kiến thức trọng tâm cơ bản đã học ở học kỳ I cũng
như các phong trào kháng pháp tiêu biểu ở Long An .(Đề cương kèm theo)


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


Gv lần lượt nêu các câu hỏi trong đề cương ôn tập và gọi từng học sinh trả lời nội dung mà các em
đã học theo đề cương , một hs trả lời , hai đến ba hs lập lại nội dung bạn vừa trả lời .


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
- Gv nhắc nhở hs học thuộc kĩ đề cương để làm tốt bài thi HK I.
- Lưu ý khi làm bài thi:


+ Đọc kĩ đề bài trước khi làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Tuần: 19- Tiết: 37
<i><b>Ngày KT: 25.1.2013</b></i>


<b> KIỂM TRA HỌC KỲ I (2012-2013 )</b>


<b>Môn : LỊCH SỬ 7</b>


<i><b>I / Xác định mục tiêu kiểm tra</b></i>

<i><b> </b></i>

:

Nhằm




- Đánh giá kết quả học tập của học sinh trong suốt thời gian học kỳ I, qua đó điều


chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời .



- Kiểm tra mức độ vững kiến thức , kỹ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức : hiểu , biết


và vận dụng sau khi học xong các nội dung : Nước Đại Việt qua các triều đại


Đinh-Tiền Lê, Lý , Trần .



- Đánh giá được kỹ năng trình bày diễn biến của các cuộc kháng chiến .



II

<i><b>/ Xác định hình thức kiểm tra :</b></i>



- Hình thức kiểm tra Tự luận .



<i><b>III/ Chuẩn bị</b></i>

: Đề kiểm tra và đáp án .



<i><b>IV/ Tiến hành kiểm tra</b></i>

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b> SỬA BÀI THI HỌC KÌ I</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Học sinh biết những sai sót khi làm bài thi, nguyên nhân dẫn đến sai sót đó, cách khắc phục
- Có ý thức tự giác học tập để làm bài thi HK


- Biết khắc phục thiếu sót của bản thân


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Bài thi HK và đáp án


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
Gv tiến hành theo các bước sau



Những sai sót mắc phải Nguyên nhân Cách khắc phục


- Làm bài thiếu


- Không làm được


- Làm lộn câu


- Học chưa kĩ hoặc cẩu thả,
làm xong không kiểm tra lại
- Do lười học, không học
bài


- Do học sinh đọc không kĩ
câu hỏi, học bài chưa thuộc
hoặc không xác định được
câu trả lời


- Cần học kĩ đề cương ơn tập,
dị từng câu một nhiều lần
- Khi gv phát đề, hs cần dành
một ít thời gian đọc kĩ đề, xác
định câu hỏi thuộc câu nào
trong đề cương


- Làm bài xong cần dành một
khoảng thời gian để đọc lại bài
xem xét để bổ sung hoặc sửa
chữa cho đúng



<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
- Gv nhắc hs cần học bài kĩ và khắc phục ở bài thi HK II


- Tìm hiểu những nét chính của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
+ Quá trình dựng cờ khởi nghĩa của Lê Lợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>Tuần: 20+21. Tiết: 39+40+41</b></i> <i><b>Bài 19:</b></i>


<i><b>ND: 8 .1. 2014</b></i>


<b>CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN. ( 1418-1427 )</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp hs


- Biết được vài nét chính về Lê Lợi, Nguyễn Trãi và những người lãnh đạo trong cuộc KN Lam Sơn.
-Lập được niên biểu và tường thuật được diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trên lược đồ .


- GD truyền thống yêu nước tinh thần bất khuất kiên cường và lòng tự hào dân tộc. Biết ơn những
người có cơng với đất nước như Lê Lai, Lê Lợi, Nguyễn Trãi…


-Hiểu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa .
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>


Gv: - Lược đồ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Tranh ảnh Nguyễn Trãi, bia Vĩnh Lăng,…
Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1/ </b><i>Giới thiệu bài</i><b>: </b>Quân Minh đã đánh bại nhà Hồ và đặt chế thống trị lên đất nước ta. Nhân dân khắp


nơi đứng lên chống giặc Minh ngay sau khi cuộc khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng bị dập tắt, cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ mạnh mẽ.


<i>2/ Bài mới:<b> </b><b> </b><b> I. THỜI KỲ Ở MIỀN TÂY THANH HĨA ( 1418-1423)</b></i>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>Nội dung.</b>


<i><b>HĐ 1</b> . Tìm hiểu Lê Lợi dựng</i>
<i>cờ khởi nghĩa</i>


-GV giới thiệu bia Vĩnh Lăng
và yêu cầu HS cho biết một vài
nét về Lê Lợi ?


-Y/c đọc phần in nghiêng
? Câu nói của ơng thể hiện
điều gì?


? Lê Lợi chon căn cứ ở đâu. Vì
sao ơng chọn nơi đó làm căn
cứ ?


-GV chỉ lược đồ cho HS xác
định vị trí địa lý của vùng đất
Lam Sơn


-GV mở rộng: ở Lam Sơn có
thể toả xuống miền đồng bằng
hoạt động khi lực lượng mạnh,
mặt khác khi bị địch bao vây


nghĩa quân có thể rút lên núi
để bảo toàn lực lượng.


Nghe tin Lê Lợi dựng cờ khởi
nghĩa, hào kiệt khắp nơi về
hưởng ứng, trong đó có
Nguyễn Trãi.


? Vì sao hào kiệt khắp nơi tìm
về Lam Sơn


? Em hãy cho biết một vài nét
về Nguyễn Trãi.


GV cho HS xem tư liệu về hội
thề Lũng Nhai.


? Bài văn thề hội thề Lũng
Nhai thể hiện điều gì


- Gv: 7/2 /1418 (2/1 Mậu Tuất)


- Một hào trưởng có uy tín, là
người u nước, cương trực.
Trước cảnh nước mất ơng đã
ni ý chí giết giặc cứu nước
- Đọc sgk


- Là người có chí lớn, ý thức
tự chủ của người dân Việt


- Ơng chọn Lam Sơn. Vì Lam
Sơn là quê hương của Lê Lợi,
đây là một vùng đồi núi thấp
xen kẻ những dải rừng thưa
và thung lũng nằm hai bên tả
ngạn sông Chu, nơi có dân
tộc Mường, Thái, địa hình
hiểm trở.


- Do sự thống trị tàn bạo của
quân Minh, nhân dân luôn
muốn nổi dậy đấu tranh
chống lại .


- Bằng các kiến thức của
mình, HS nêu tiểu sử của
Nguyễn Trãi .


- Quyết tâm chống giặc ngoại


1.Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa:


- Lê Lợi (1385-1433), là một hào
trưởng có uy tín ở Lam Sơn. Căm
giận quân cướp nước, ông đã dốc
hết tài sản, chiêu tập nghĩa sĩ ở
khắp nơi chuẩn bị cho cuộc k/n.


- Nghe tin Lê Lợi chuẩn bị dựng
cờ k/n, nhiều người yêu nước


khắp nơi tìm về Lam Sơn, trong
đó có Nguyễn Trãi


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Lê Lợi dựng cờ k/n tự xưng là
Bình Định Vương .


<i><b>HĐ 2</b> . Tìm hiểu thời kỳ đầu</i>
<i>hoạt động của nghĩa quân</i>
<i>Lam Sơn</i>


? Trong thời kỳ đầu hoạt động
nghĩa quân Lam Sơn đã gặp
phải những khó khăn gì?
? Trước tình hình đó nghĩa
qn đã làm gì?


-Mở rộng cho HS về tấm
gương anh hùng cứu chúa của
Lê Lai. GD HS ghi nhớ công
lao của Lê Lai.


? Năm 1421 tình hình quân ta
ntn. Bộ chỉ huy nghĩa quân
giải quyết ntn ?


Gv: 1423 Lê Lợi quyết định
tạm hòa với quân Minh.


? Tại sao Lê Lợi lại quyết định
giảng hòa với quân Minh.


Hướng dẫn HS trả lời, nêu
được nguyên nhân vì sao Lê
Lợi có quyết định đó?


? Vì sao qn Minh chấp nhận
đế nghị giảng hòa.


-Đến năm 1424 quân Minh trở
mặt tấn công, cuộc k/n chuyển
sang giai đoạn mới.


xâm không sợ hi sinh của
nghĩa quân nói chung và bộ
chỉ huy nói riêng .


- Lực lượng cịn yếu, lương
thực thiếu thốn, quân Minh
thường xuyên bao vây, tấn
cơng


-Nghĩa qn nhiều lần rút lên
núi Chí Linh để bảo tồn lực
lượng


-HS nói về sự hy sinh cứu
chúa của Lê Lai.


-Đọc phần in nghiêng để thấy
những khó khăn đó.



- Ta gặp nhiều khó khăn vì
giặc huy động 10 vạn quân
tấn công. Ta tạm hòa với
quân Minh.


- Lê Lợi quyết định tạm hịa
vì để tránh các cuộc bao vây
của địch cũng như có thời
gian để củng cố lực lượng.
- Quân Minh nhiều lần tấn
công không tiêu diệt được bộ
chỉ huy nên tìm cách dụ dỗ,
mua chuộc.


2. Những năm đầu hoạt động của
nghĩa quân Lam Sơn


- Do lực lượng còn yếu, quân
Minh nhiều lần tấn công bao vây
căn cứ Lam Sơn. Nghĩa quân
phải 3 lần rút lên núi Chí Linh,
chịu rất nhiều khó khăn, gian
khổ, nhiều tấm gương chiếnđấu
anh dũng xuất hiện, tiêu biểu là
Lê Lai


- Mùa hè năm 1423 Lê Lợi đề
nghị tạm hòa với quân Minh và
được quân Minh chấp nhận,
nghĩa quân trở về Lam Sơn và


tiếp tục hoạt động


- Cuối năm 1424 quân Minh trở
mặt tấn công Lam Sơn, cuộc khởi
nghĩa chuyển sang giai đoạn mới.


<i><b>ND: 9/1/2014</b></i> II. GIẢI PHĨNG NGHỆ AN, TÂN BÌNH THUẬN HÓA VÀ TIẾN QUÂN
<i><b>Tuần:20,Tiết: 40</b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> RA BẮC (1424 – 1426 )</b></i>


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu việc thực hiện</b></i>
<i>kế hoạch của Nguyễn Chích.</i>
-Gv: Nguyễn Chích quyết định
vạch ra kế hoạch chuyển
hướng hoạt động vào Nghệ
An. Vì sao?


? Kế hoạch đó được thực hiện
ntn?


-Gv:dùng lược đồ chỉ đường
tiến quân và những trận đánh
lớn của nghĩa quân Lam Sơn.
? Em thấy kế hoạch của
Nguyễn Chích đem lại kết quả
gì ?


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu quá trình mở</b></i>
<i>rộng địa bàn hoạt đông của</i>
<i>nghĩa quân.</i>



? Sau khi giải phóng Nghệ An,
nghĩa quân Lam Sơn đã làm gì
-Dùng lược đồ chỉ hướng tấn


- Nghệ An là vùng đất rộng,
động dân, địa hình hiểm trở,
xa trung tâm địch, thoát khỏi
thế bị bao vây.


- Lê Lợi chấp nhận và cho
quân tiến vào miền Tây Nghệ
An


- HS quan sát lược đồ và ghi
nhớ.


- Thoát khỏi thế bị giặc bao
vây, mở rộng địa bàn hoạt
động từ Nghệ An đến Thanh
Hóa


- Lê Lợi cho các tướng tiến
vào bao vây giặc và giải
phóng Tân Bình, Thuận Hóa
- Quan sát lược đồ


<i><b>1 . Giải phóng Nghệ An.(năm</b></i>
<i><b>1424)</b></i>


- Theo kế hoạch của Nguyễn


Chích được Lê Lợi chấp thuận,
ngày 12/10/1424, nghĩa quân bất
ngờ tấn công đồn Đa Căng (Thọ
Xuân-Thanh Hóa), sau đó hạ
thành Trà Lân .


- Trên đà thắng lợi, nghĩa quân
tiến đánh Khả Lưu, phần lớn
Nghệ An được giải phóng


<i><b>2. Giải phóng Tân Bình, Thuận</b></i>
<i><b>Hố.( năm 1425)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

cơng của nghĩa qn


? Kết quả của q trình thực
hiện theo kế hoạch của
Nguyễn Chích


? Tình hình qn Minh ntn qua
cuộc tiến công của ta.


-GV treo lược đồ trên bảng
yêu cầu HS lên trình bày tóm
tắt các chiến thắng của nghĩa
qn Lam Sơn từ cuối 1424 –
1425.


<i><b>HĐ 3: Tìm hiểu quá trình tiến</b></i>
<i>quân ra Bắc mở rộng địa bàn</i>


<i>hoạt động.</i>


-GV dùng lược đồ trình bày
cuộc tiến cơng của Lê Lợi.
? Sau khi gp từ Thanh Hóa-đèo
Hải Vân, nghĩa quân Lam Sơn
có quyết định gì ?


-Gọi hs đọc phần in nghiêng
và xác định hướng tiến quân ra
Bắc .


? Nhiệm vụ của các đạo quân
là gì?


-Yêu cầu HS đọc đoạn in
nghiêng. Nêu dẫn chứng sự
ủng hộ của nhân dân ?


? Kết quả đợt tiến quân ra Bắc
của Lê Lợi.


? Em có nhận xét gì về đợt tiến
quân ra Bắc của Lê Lợi và tình
hình quân ta trong giai đoạn
1424 – 1426.


- Trong vòng 10 tháng, nghĩa
quân đã giải phóng khu vực
rộng lớn từ Thanh Hóa đến


đèo Hải Vân.


- Quân Minh bị cô lập và bao
vây trong thành.


- HS lên bảng trình bày, các
HS khác nhận xét bổ sung.


- Tiến quân ra Bắc mở rộng
phạm vi hoạt động


- HS quan sát lược đồ và xác
định hướng đi


- Tiến sâu vào vùng địch
chiếm đóng cùng với nhân
dân bao vây đồn địch giải
phóng đất đai, chặn đường
tiếp viện từ TQ sang.


- HS đọc SGK và nêu dẫn
chứng.


- Nhân dân nhiệt tình ủng hộ,
nghĩa quân chiến thắng, quân
minh lâm vào thế phịng ngự
cố thủ ở thành Đơng Quan.
- Bước phát triển vượt bậc
của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
từ thế bị động ta đã chuyển


sang làm chủ giành thế chủ
động trên toàn cục và phản
công sắp tới.


- Vùng giải phóng của nghĩa
quân được mở rộng từ Thanh
Hóa đến đèo Hải Vân.Qn Minh
chỉ cịn mấy thành lũy bị cơ lập
và bị nghĩa quân vây hãm.


<i><b>3/ Tiến quân ra Bắc, mở rộng</b></i>
<i><b>phạm vi hoạt động ( cuối năm</b></i>
<i><b>1426)</b></i>


- Tháng 9/1426 nghĩa quân chia
làm 3 đạo tiến ra Bắc.


+ Đạo thứ nhất tiến ra giải
phóng miền Tây Bắc, ngăn chặn
viện binh từ Vân Nam sang.
+ Đạo thứ hai, giải phóng vùng
hạ lưu sông Nhị (s. Hồng) và
chặn đường rút lui của giặc từ
Nghệ An về Đông Quan .


+ Đạo thứ ba tiến thẳng ra Đông
Quan .


- Nghĩa quân đi đến đâu cũng
được nhân dân ủng hộ về mọi


mặt. Nghĩa quân chiến thắng
nhiều trận lớn quân Minh phải rút
vào thành Đông Quan cố thủ. <sub></sub>
Cuộc khởi nghĩa chuyển sang
giai đoạn phản công .


ND: 15. 1. 2014 III. KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOÀN THẮNG (CUỐI 1426 – CUỐI 1427 )
Tuần : 21, Tiết: 41


<i> </i>


<i><b> HĐ 1</b>:Tìm hiểu trận Tốt Động</i>
<i>– Chúc Động, <b>gd môi trường</b>.</i>


? Để cứu nguy cho quân
Minh đang bị vây hãm, nhà
Minh đã làm gì


? Sau khi được tăng viện
binh, quân Minh đã làm gì?
? Mục đích của cuộc tấn cơng
? Để thực hiện ý đồ đó qn
Minh đã làm gì


? Biết ý đồ của địch, nghĩa
quân đối phó ntn?


GV chỉ lược đồ cho HS vị trí


- 10/1426 , 5 vạn viện binh


do Vương Thông chỉ huy
kéo vào Đông Quan?


- Mở đợt tấn công lớn vào
chủ lực của ta ở Cao Bộ
- Để giành lại thế chủ động
- 7/11/1426, Vương Thông
cho quân tiến về hướng Cao
Bộ


- Đặt phục binh ở Tốt Động
– Chúc Động


<i><b>1.</b></i> <i><b>Trận Tốt Động – Chúc Động</b></i>
<i><b>(cuối năm 1426)</b></i>


- Tháng 10/ 1426, 5 vạn viện
binh do Vương Thông chỉ huy
kéo vào Đông Quan nâng số
quân Minh ở đây lên 10 vạn
- Để giành thế chủ động ,
Vương Thông tiến đánh quân
chủ lực của nghĩa quân ở Cao
Bộ (Chương Mĩ-Hà Nội) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Tốt Động – Chúc Động.


<i><b>? Tại sao ta đặt phục binh ở</b></i>
<i><b>Tốt Động-Chúc Động ?</b></i>



-GV kết hợp chỉ lược đồ
tường thuật diễn biến: Mờ
sang 7/11/1426 quân Minh
tiến về Cao Bộ, lọt vào trận
địa mai phục, quân ta tồn
lực xơng thẳng vào qn địch
? Qua 2 câu thơ trong “ Bình
Ngơ Đại Cáo” cho biết kết
quả trận chiến này.


? Vì sao trận thắng này được
coi là trận thắng có ý nghĩa
chiến lược


<i><b>HĐ 2</b>: Tìm hiểu trận Chi Lăng</i>
<i>Xương Giang, <b>gd môi trường</b></i>


? Sau thất bại TĐ-CĐ quân
Minh đã làm gì


GV dùng lược đồ hướng dẫn
hs xác định hướng đi của
qn Minh


? Trước tình hình đó bộ chỉ
huy nghĩa quân đã làm gì. Tại
sao lại quyết định như vậy ?
-Hướng dẫn HS trả lời kết
hợp chỉ lược đồ.



? Khi quân Liễu Thăng kéo
vào nước ta, nghĩa quân đối
phó ntn ?


? Sau khi Liễu Thăng bị giết,
quân Minh đã làm gì ?


? Tình hình quân địch ntn khi
tiến xuống Xương Giang.
-Gv: Đọc Bình Ngơ Đại Cáo
minh họa cho trận chiến này.
? Biết tin quân Liễu Thăng
thất bại, Mộc Thạnh làm gì
? Khi hai đạo quân viện binh
bị thất bại Vương Thơng đã
có quyết định gì


-GV giới thiệu cho HS về hội
thề Đơng Quan.


<i><b>-Việc Lê Lợi chấp nhận lời</b></i>
<i><b>xin hòa của Vương Thơng</b></i>
<i><b>đã nói lên điều gì ?</b></i>


HS quan sát lược đồ, xác
định vị trí của TĐ – CĐ


<i><b>- Có địa hình thuận lợi cho</b></i>
<i><b>qn mai phục, quân Minh</b></i>
<i><b>phải đi qua nơi này.</b></i>



-Quân giặc bị thiệt hại nặng
nề 5 vạn tên bị giết, 1 vạn bị
bắt sống, Vương Thông bị
thương chạy về Đơng Quan
- Vì nó làm thay đổi tương
quan lực lượng giữa ta và
địch làm cho ý đồ phản công
của địch bị thất bại.


- Tiếp tục tăng viện binh (15
vạn theo hai đường)


Liễu Thăng chỉ huy quân từ
Quảng Tây qua Lạng Sơn
Mộc Thạnh từ Vân Nam qua
Hà Giang.


- Tập trung lực lượng tiêu
diệt quân của Liễu Thăng.
Vì tiêu diệt được viện binh
thì buộc Vương Thơng đầu
hàng …


-HS trình bày diễn biến bằng
lược đồ


- <i><b>Quân ta nhử địch vào</b></i>
<i><b>trận địa mai phục ở Chi</b></i>
<i><b>Lăng</b></i>, Liễu Thăng bị giết, ta


tiêu diệt hơn 1 vạn tên


- Lương Minh lên thay, củng
cố lực lượng, tiến xuống
Xương Giang.


- Liên tiếp bị <i><b>phục kích ở</b></i>
<i><b>Cần Trạm, Phố Cát</b></i>, tiêu
diệt 3 vạn tên. Số còn lại co
cụm ở Xương Giang bị ta
tấn cơng diệt 5 vạn, cịn lại
bị bắt sống.


- Vội vã rút quân về nước.
- Xin hòa, mở hội thề Đông
Quan (10/12/1427) rút khỏi
nước ta .


-Tinh thần u chuộng hịa
bình, lịng nhân đạo của
nghĩa quân Lam Sơn, tiêu


quân ta đặt phục binh ở Tốt
Động –Chúc Động.


- <i>Kết quả:</i> 5 vạn tên giặc bị tử
thương, bắt sống trên 1 vạn tên .
Vương Thông bị thương chạy về
Đông Quan.



- Nghĩa quân thừa thắng kéo về
vây hãm Đông Quan và giải
phóng thêm nhiều châu huyện .


<i><b>2</b></i>. <i><b>Trận Chi Lăng – Xương</b></i>
<i><b>Giang (tháng 10/1427)</b></i>


- Tháng 10/1427, 15 vạn viện
binh chia thành hai đạo từ TQ
kéo vào nước ta: <i>Đạo thứ nhất</i>


do Liễu thăng chỉ huy từ Quảng
Tây kéo vào Lạng sơn. <i>Đạo thứ</i>
<i>hai</i> do Mộc thạnh chỉ huy từ
Vân nam kéo vào theo hướng
Hà Giang .


- Ngày 8/10/1427 Liễu Thăng bị
nghĩa quân phục kích và bị giết
ở ải Chi Lăng, phó tướng là
Lương Minh lên thay tiếp tục
tiến xuống Xương Giang, bị
nghĩa quân phục kích ở Cần
Trạm, Phố Cát, bị tiêu diệt 3 vạn
tên.


- Mấy vạn còn lại cố tiến xuống
Xương Giang co cụm giữa cánh
đồng nhưng bị nghĩa quân tấn
công từ nhiều hướng, gần 5 vạn


tên bị tiêu diệt, số còn lại bị bắt
sống.


- Cùng lúc đó, Lê Lợi sai đem
các chiến lợi phẩm ở Chi Lăng
đến doanh trại Mộc Thạnh. Biết
Liễu Thăng đà bị giết, Mộc
Thạnh hoảng sợ vội vã rút quân
về nước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>HĐ 3</b>: Tìm hiểu nguyên nhân</i>
<i>thắng lợi và ý nghĩa cuộc k/n</i>


Sau khi đất nước gp, Nguyễn
Trãi viết “Bình Ngơ Đại Cáo”
–đây được xem là bản tuyên
ngôn độc lập thứ hai của dt .
? Nguyên nhân thắng lợi của
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.


? Cuộc khởi nghĩa Lam sơn
kết thúc thắng lợi có Ý nghĩa
lịch sử như thế nào?.


biểu là bộ chỉ huy, đứng đầu
là Lê Lợi .


- Sự đoàn kết của toàn
dân,sự tham gia của tất cả
các tầng lớp nhân dân quyết


tâm đánh giặc, tài của bộ chỉ
huy, đường lối phù hợp,
chọn địa thế…


- Kết thúc 20 năm đô hộ,
thống trị tàn bạo của nhà
Minh, mở ra thời kì phát
triển mới của đất nước, dân
tộc.


Minh kết thúc thắng lợi .


-3/1/1428,toán quân cuối cùng
của Vương Thông rút khỏi nước
ta. Đất nước sạch bóng quân thù


<i><b>3.</b></i> <i><b>Nguyên nhân thắng lợi và ý</b></i>
<i><b>nghĩa lịch sử:</b></i>


<i>- <b>Nguyên nhân </b><b> thắng lợi</b>:<b> </b></i>


+ Nhân dân có lịng u nước
nồng nàn, ý chí bất khuất quyết
tâm giành lại độc lập tự do cho
đất nước.


+ Tất cả các tầng lớp nhân dân
không phân biệt già trẻ, nam nữ,
các thành phần dân tộc đều đoàn
kết đánh giặc, hăng hái tham gia


cuộc khởi nghĩa, gia nhập lực
lượng vũ trang, tự vũ trang đánh
giặc, ủng hộ, tiếp tế lương thực
cho nghĩa quân.


+ Nhờ đường lối chiến lược,
chiến thuật đúng đắn, sáng tạo
của bộ tham mưu, đứng đầu là
Lê Lợi, Nguyễn trãi


<i>- <b>Ý nghĩa lịch sử</b>:</i>


+ Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo
của phong kiến nhà Minh .
+ Mở ra thời kì phát triển mới
của dân tộc – thời Lê sơ .


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<i>1. Củng cố</i>


Trình bày diễn biến trận Tốt Động – Chúc Động và Chi Lăng – Xương Giang bằng lược đồ ?


Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm rút ra qua cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Em học tập được
gì qua tấm gương anh hùng Lê Lợi, Nguyễn Trãi?


<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>
- Học bài và trả lời các bài tập sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Tuần 21+22+23. Tiết: 42+43+44+45



ND: 16. 1. 2014 <i><b>BÀI 20: </b></i>


<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ. ( 1428 – 1527 )</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp hs


-Trình bày được sơ lược bộ máy nhà nước thời Lê sơ .
- Nêu được những điểm chính của bộ luật Hồng Đức .


- Biết được tình hình kinh tế-xã hội, văn hóa, giáo dục nước ta thời Lê sơ .


- Biết được một số danh nhân và cơng trình văn hóa tiêu biểu của nước ta thời Lê sơ .
<b>- </b>Giáo dục hs niềm tự hào về thời kỳ thịnh trị của đất nước , có ý thức bảo vệ Tổ quốc .
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>


Gv: - Bảng phụ Sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ
- Bản đồ Đại Việt thể kỷ XV


Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>1/ Giới thiệu bài</i><b>: </b>Sau khi đánh đuổi giặc Minh ra khỏi bờ cõi đất nước, Lê Lợi lên ngơi hồng đế bắt
tay vào việc tổ chức lại bộ máy chính quyền xây dựng quân đội luật pháp nhằm ổn định tình hình xã
hội, phát triển kinh tế.


<i><b>2/ Bài mới: </b><b> </b><b> </b><b> I/ TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QN SỰ, PHÁP LUẬT</b></i>


HĐGV HĐHS Nội dung.


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu tổ chức bộ</b></i>


<i>máy nhà nước thời Lê sơ.</i>
? Sau khi đánh đuổi quân
Minh ra khỏi bờ cõi, Lê Lợi đã
làm gì.


? Bộ máy chính quyền trung
ương thời Lê sơ được tổ chức
như thế nào .


-Gv gọi hs đọc phần in
nghiêng và giới thiệu về nhiệm
vụ của các bộ. Gv hướng dẫn
hs vẽ sơ đồ bộ máy chính
quyền TW.


? Bộ máy chính quyền địa
phương thời Lê Thái Tổ, Nhân
Tông được tổ chức ntn.


-Gv giới thiệu tranh vẽ Lê
Thánh Tông và một vài nét về
ông.


? Đến thời Lê Thánh Tơng bộ
máy chính quyền địa phương
được tổ chức ra sao.


-Gv giới thiệu nhiệm vụ của
các ti (phần in nghiêng).



? Em có nhận xét gì về bộ máy
nhà nước thời vua Lê Thánh
Tông so với thời Lê Thái Tổ .
-Gv hướng dẫn hs vẽ sơ đồ bộ
máy chính quyền ở địa phương
-Gv hồn chỉnh sơ đồ tổ chức
bộ máy chính quyền thời Lê sơ
? Quan sát lược đồ nước Đại


- Lên ngôi hồng đế, khơi
phục quốc hiệu Đại Việt, tổ
chức bộ máy chính quyền
- Đứng đầu là vua, để tập
trung quyền lực vua Lê
Thánh Tông bỏ một số chức
vụ cao cấp nhất…, vua nắm
mọi quyền hành, giúp việc
cho vua có các quan đại thần.
Ở triều đình có 6 bộ và một
số cơ quan chuyên môn
- Thời Lê Thái Tổ, Nhân
Tông cả nước chia làm 5 đạo
(Đông, Tây, Nam, Bắc –
tương ứng Bắc Bộ ngày nay
và Hải Tây (Thanh Hóa –
Thuận Hóa)), bên dưới là
phủ, huyện (châu), xã.


- Thời Lê Thánh Tông 13 đạo
thừa tuyên, bên dưới là phủ,


châu, huyện, xã


- Bộ máy nhà nước hoàn
chỉnh và đầy đủ hơn.


- Phạm vi lãnh thổ (13 đạo
thừa tuyên) rộng hơn thời


<i><b>1. Tổ chức bộ máy chính quyền</b></i>
- Sau khi đánh đuổi quân Minh ra
khỏi đất nước, Lê Lợi lên ngơi
hồng đế, khơi phục lại quốc hiệu
Đại Việt.


- Tổ chức bộ máy chính quyền:
* Ở Trung ương: + Đứng đầu
triều đình là vua, vua trực tiếp
nắm mọi quyền hành, kể cả chức
tổng chỉ huy quân đội .


+ Giúp việc cho vua có các quan
đại thần. Ở triều đình có 6 bộ:
Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Cơng.
Ngồi ra còn một số cơ quan
chuyên môn như Hàn lâm viện,
Quốc sử viện, Ngự sử đài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Việt thời Lê sơ và 13 đạo thừa
tun, em thấy có gì khác với
nước Đại Việt thời Trần.


(Mở rộng từ Thuận Hóa đến
đèo Cù Mơng – Quảng Nam)
-Gv kết luận: Tổ chức bộ máy
chính quyền thời Lê sơ chặt
chẽ hơn…


HĐ 2: Tìm hiểu tổ chức quân
<i>đội thời Lê .</i>


? Nhà Lê tổ chức qn đội ntn.


? Tại sao nói trong hồn cảnh
lúc đó chế độ “ngụ binh ư
nông là tối ưu”.


? Nhà Lê quan tâm phát triển
quân đội như thế nào.


? Đọc đoạn in nghiêng Sgk,
nêu nhận xét của mình về chủ
trương của nhà nước đối với
lãnh thổ của đất nước .


-Gv liên hệ thực tế hiện nay,
giáo dục HS ý thức gìn giữ và
bảo vệ Tổ quốc trước các thế
lực thù địch.


-Thảo luận nhóm (3 phút)
<i><b>Tổ chức quân đội thời Lê sơ</b></i>


<i><b>có gì giống và khác với thời</b></i>
<i><b>nhà Trần ?</b></i>


<i><b>HĐ 3: Tìm hiểu luật pháp</b></i>
? Y/c hs nhắc lại tên bộ luật
thời Lý và thời Trần.


? Thời Lê sơ quan tâm xây
dựng luật pháp như thế nào.
? Liên hệ thời Lý – Trần, cho
biết vì sao thời Lê sơ nhà nước
quan tâm đến luật pháp.


? Nội dung chính của bộ luật.
? Bộ luật Hồng Đức có gì tiến
bộ hơn so với bộ luật thời Lý –
Trần .


Gv kết luận: Đây là bộ luật đầy
đủ và tiến bộ nhất trong các bộ


Trần( 12 lộ), mỗi đạo đều có
3 ti, không tập trung quyền
lực vào một người như thời
Trần và có phân cơng trách
nhiệm


- Tiếp tục chế độ “ngụ binh ư
nơng”, qn đội có 2 bộ phận
chính: quân triều đình và


quân địa phương, với các
binh chủng


-Vì đất nước luôn đứng trước
nguy cơ giặc ngoại xâm nên
cần vừa kết hợp sản xuất vừa
chiến đấu


- Hàng năm quân đội được
luyện tập võ nghệ. Chú ý bảo
vệ biên giới


-Đọc đoạn in nghiêng sgk
-Quyết tâm bảo vệ biên
cương, đề cao trách nhiệm
gìn giữ đất nước của mỗi
người dân, trừng trị thích
đáng kẻ bán nước…


- Giống: Thực hiện chế độ “
ngụ binh ư nông”, tổ chức
chặt chẽ, luyện tập võ nghệ
để có năng lực chiến đấu tốt
<i>-Khác: khơng có qn đội của</i>
các vương hầu, vua trực tiếp
là tổng chỉ huy quân đội.
- Thời Lý: Bộ Hình Thư.
Thời Trần: Bộ Quốc triều
Hình Luật.



- Ban hành bộ luật mới: Quốc
triều hình luật (Luật Hồng
Đức).


- Giữ gìn kỷ cương xã hội,
ràng buộc nhân dân với chế
độ phong kiến để triều đình
quản lý chặt chẽ hơn.


- Dựa vào sgk.


- Quyền lợi, địa vị của người
phụ nữ được tơn trọng con gái
có quyền thừa hưởng gia tài
như con trai…


nhau của mỗi đạo. Dưới đạo có
phủ, châu, huyện, xã.


<i><b>2. Tổ chức quân đội</b></i>


- Tổ chức theo chế độ “Ngụ binh
ư nông”.


- Quân đội có hai bộ phận chính :
qn ở triều đình và quân ở các
địa phương; bao gồm bộ binh,
thủy binh, kỵ binh, tượng binh


- Vũ khí: đao, kiếm, giáo mác,


cung tên, hoả đồng, hoả pháo.
- Quân đội được luyện tập thường
xun và bố trí canh phịng khắp
nơi, nhất là những nơi hiểm yếu.


<i><b>3 . Luật pháp:</b></i>


- Năm 1483, vua Lê Thánh Tông
cho biên soạn và ban hành bộ luật
mới gọi là Quốc triều hình luật
(luật Hồng Đức).


- Nội dung chính:


+ Bảo vệ quyền lợi của vua và
hoàng tộc.


+ Bảo vệ quyền lợi của quan lại
giai cấp thống trị, địa chủ phong
kiến.


+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia
,khuyến khích phát triển kinh
tế ,giữ gìn truyền thống tốt đẹp
của dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

luật thời phong kiến, thể hiện
bước phát triển mạnh mẽ của
pháp luật Việt Nam thời pk .
<i><b>Tuần: 21, Tiết: 43</b></i>



<i><b>ND: 18 .1 .2014</b><b> </b><b> </b><b> II. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI</b></i>
<i><b>HĐ 1: Tim hiểu tình hình kinh</b></i>


<i>tế, gd mơi trường.</i>


? Tình hình nước ta sau ách đơ
hộ của nhà Minh .


? Trước khó khăn như vậy, nhà
Lê sơ đã có biện pháp gì để
khắc phục .


-GV giải thích cụ thể các chức
quan chuyên lo về nông nghiệp
và liên hệ thực tế .


-Giải thích về phép quân điền
? Vì sao nhà Lê sơ lại quan
tâm đến việc bảo vệ đê điều .
<i><b>? Em có nhận xét gì về các</b></i>
<i><b>biện pháp của nhà Lê sơ đối</b></i>
<i><b>với nông nghiệp ?</b></i>


? Các nghề thủ công tiêu biểu
thời Lê sơ là gì? So với thời
Lý - Trần có gì đặc sắc?


-GV nhấn mạnh các công
xưởng nhà nước : cục bách tác


được quan tâm mở rộng.
-HS liên hệ thực tế với địa
phương có nghề thủ cơng cổ
<i><b>truyền nào cịn lại .</b></i>


? Theo em giữa nơng nghiệp
và thủ cơng nghiệp có liên
quan với nhau ntn.


? Nhà Lê có những biện pháp
gì để phát triển bn bán trong
nước.


GV phân tích điều lệ họp chợ
và liên hệ thực tế


? Việc buôn bán với nước
ngồi được thực hiện ntn.
? Vì sao nhà Lê hạn chế và
kiểm soát gắt gao việc bn
bán với nước ngồi.


? Em có nhận xét gì về kinh tế
nước ta thời Lê sơ


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu tình hình xã</b></i>
<i>hội thời Lê sơ.</i>


<b>-</b> <b>Xóm làng điêu tàn, ruộng</b>
<b>đồng bỏ hoang</b>, đời sống


nhân dân cực khổ


-Cho quân lính về quê làm
<i><b>ruộng chia thành phiên thay</b></i>
<i><b>nhau về quê sản xuất, kêu</b></i>
<i><b>gọi dân phiêu tán về quê, đặt</b></i>
<i><b>các chức quan chuyên lo về</b></i>
<i><b>nông nghiệp…</b></i>


- Chống thiên tai lũ lụt hàng
năm, khai hoang lấn biển (dẫn
chứng trong Sgk)


- Nhà nước rất quan tâm
<i><b>đến sản xuất nông nghiệp,</b></i>
<i><b>khôi phục và phát triển sx,</b></i>
<i><b>đời sống nhân dân ổn định</b></i>
<i><b>và được bảo vệ .</b></i>


- Kéo tơ, dệt lụa, đan lát, làm
nón, đúc đồng, rèn sắt…
Thành lập nhiều làng nghề,
phường nghề (thủ công nhân
dân và thủ công nhà nước).
- Bằng hiểu biết của mình HS
nêu một số làng nghề thủ
công tiêu biểu và liên hệ thực
tế


- Giao lưu trao đổi hàng hóa


nơng nghiệp phát triển kéo
theo nhiều ngành thủ công
phát triển tạo đk cho thương
nghiệp phát triển.


- Khuyến khích lập, họp chợ,
ban hành qui định việc lập,
họp chợ.


- Được duy trì nhưng có sự
kiểm sốt chặt chẽ.


- Để quản lí và bảo vệ biên
giới của đất nước.


- Nhanh chóng được phục hồi
và dần phát triển .


<i><b>1. Kinh tế:</b></i>
<i><b>a. Nông nghiệp</b></i><b>:</b>


-Hai mươi năm dưới ách thống trị
của nhà Minh, nước ta lâm vào
tình trạng xóm làng điêu tàn,
ruộng đồng bỏ hoang, đời sống
nhân dân cực khổ, nhiều người
phải phiêu tán.


- Nhà Lê cho 25/35 vạn lính về
quê làm ruộng ngay sau chiến


tranh. Còn lại 10 vạn lính chia
làm 5 phiên thay nhau về quê sản
xuất .


- Đặt ra một số chức quan chuyên
lo sản xuất nông nghiệp: Hà đê
sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền
sứ… thi hành chính sách quân
điền, cấm giết trâu bò và cấm bắt
dân đi phu trong mùa cấy, gặt.




Nhờ các biện pháp tích cực, Sản
xuất nơng nghiệp nhanh chóng
phục hồi và phát triển .


<i><b>b. Thủ công nghiệp</b></i><b>:</b>


- Nhiều làng thủ công chuyên
nghiệp nổi tiếng ra đời. Thăng
Long là nơi tập trung nhiều
ngành nghề thủ công nhất .


- Các công xưởng do nhà nước
quản lí gọi là Cục bách tác,
chuyên sản xuất đồ dùng cho vua,
vũ khí, đúc tiền …


<i><b>c. Thương nghiệp:</b></i>



+ Khuyến khích lập chợ mới và
họp chợ .


+ Bn bán với nước ngồi được
phát triển, các sản phẩm sành, sứ,
vải lụa, lâm sản quý là những mặt
hàng được thương nhân nước
ngoài ưa chuộng .


<i><b>2. Xã hội</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

-Hs chia nhóm thảo luận:(3’)
<i><b>? Xã hội thời Lê sơ có những</b></i>
<i><b>giai cấp và tầng lớp nào.</b></i>
<i><b>Quyền lợi và địa vị của các</b></i>
<i><b>tầng lớp đó ?</b></i>


? HS liên hệ và so sánh với
thời Lý - Trần.


-Hs thào luận và trình bày
Tìm hiểu sự phân hóa xã hội
thời Lê sơ.


+ Địa chủ: có nhiều ruộng
đất, nắm trong tay nhiều
quyền lực .


+ Nông dân: chiếm đa số dân


cư, có ít hoặc khơng có ruộng
phải nhận ruộng của địa chủ
cày và nộp tô thuế .


+ Thợ thủ công và thương
nhân: ngày càng đông phải
nộp thuế và không được coi
trọng .


+ Nô tì là tầng lớp thấp kém
nhất trong xã hội và giảm dần
so với trước.


dân cư trong xã hội và sống chủ
yếu ở nơng thơn, họ có rất ít hoặc
khơng có ruộng đất, phải cày cấy
thuê cho địa chủ , quan lại và
phải nộp tô.


- Thương nhân, thợ thủ công
ngày càng đông, họ phải nộp thuế
cho nhà nước .


- Nơ tì là tầng lớp xã hội thấp
kém nhất, số lượng giảm dần.
Nhà nước cấm bán mình làm nơ
tì hoặc bức dân tự do làm nơ tì .
- Nhờ sự nỗ lực của nhân dân và
chính sách khuyến nơng của nhà
nước nên đời sống nhân dân được


ổn định, dân số ngày càng tăng,
nhiều làng mới được thành lập.
Đại Việt là quốc gia cường thịnh
nhất Đông Nam Á thời bấy giờ .
<i><b>ND: 22.1.2014</b></i> <i><b> III. TÌNH HÌNH VĂN HĨA, GIÁO DỤC </b></i>


<i><b>Tuần: 22, Tiết: 44</b></i>


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu tình hình giáo</b></i>
<i>dục và khoa cử.</i>


? Nhà nước quan tâm phát triển
giáo dục như thế nào.


? Vì sao thời Lê sơ lại tơn sùng
Nho giáo cịn Đạo giáo và Phật
giáo bị hạn chế.


GV: Thời Lê sơ nội dung học
tập thi cử là sách của Đạo nho
chủ yếu có “tứ thư” và “ngũ
kinh”. Giải thích thêm cho HS
về 2 loại sách này.


? Giáo dục thời Lê sơ quy cũ và
chặt chẽ, nó được biểu hiện như
thế nào.


? Để khuyến khích học tập và
kén chọn nhân tài nhà Lê sơ đã


có những biện pháp gì.


-Gv cho Hs xem H45/ tr99: Bia
tiến sĩ trong văn miếu, hiện nay
còn 81 bia. Mỗi bia khắc tên
những người đỗ tiến sĩ trong
mỗi khoá thi.


? Chế độ khoa cử thời Lê sơ
được tiến hành thường xuyên
như thế nào, kết quả?


? Em có nhận xét gì về tình
hình thi cử, giáo dục thời Lê sơ


- Dựng lại QTG, mở trường
dạy học, những người có học
đều được dự thi (trừ người
phạm tội và người ca hát)…
- Nho giáo đề cao trung –
hiếu. Tất cả quyền lực đều tập
trung trong tay vua.


- Muốn làm quan thì phải thi
rồi mới được cử (bổ nhiệm)
vào các chức trong triều hoặc
các địa phương.


* Có ba kỳ thi:
Hương-Hội-Đình.



- Vua ban mũ áo, vinh quy
bái tổ, khắc tên vào bia đá.


- Dựa vào sgk trả lời.


- Quy cũ, chặt chẽ. Đào tạo
được nhiều quan lại trung
thành. Phát hiện nhiều nhân
tài có đóng góp cho đất nước


<i><b>1.Tình hình giáo dục và khoa cử.</b></i>
+ Vua Lê Thái Tổ cho dựng lại
Quốc tử giám ở kinh thành Thăng
Long.


- Ở các đạo, phủ đều có trường
cơng, hàng năm mở khoa thi tuyển
chọn quan lại. Đa số dân đều có
thể đi học trừ kẻ phạm tội và
người làm nghề ca hát.


+ Nội dung học tập, thi cử là các
sách của đạo Nho.


-Đạo Nho chiếm vị trí độc tơn,
Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>HĐ 2</b> : Tìm hiểu các thành tựu</i>
<i>văn học, khoa học, nghệ thuật</i>


? Những thành tựu nổi bật về
văn học thời Lê sơ


? Nêu một vài tác phẩm tiêu
biểu


? Các tác phẩm phản ánh nội
dung gì. Tại sao ?


? Thời Lê sơ có những thành
tựu khoa học tiêu biểu nào
? Em có nhận xét gì về những
thành tựu đó


? Nêu những nét đặc sắc về
nghệ thuật sân khấu


? Nghệ thuật điêu khắc có gì
tiêu biểu


Y/c đọc phần in nghiêng để
chứng tỏ điều đó


<i><b>? Vì sao quốc gia Đại Việt lại</b></i>
<i><b>đạt được những thành tựu</b></i>
<i><b>như vậy ?</b></i>


- Văn học chữ Hán chiếm ưu
thế, văn học chữ Nơm giữ vị
trí quan trọng



- Quân trung từ mệnh tập,
Bình Ngơ đại cáo, Quốc âm
thi tập…


- Lịng u nước, tự hào dân
tộc, khí phách anh hùng. Do
chúng ta vừa đánh đuổi được
quân Minh để giữ gìn độc lập
dân tộc


- HS dựa vào sgk nêu những
thành tựu trên các lĩnh vực:
sử học, địa lí, y học, tốn…
- Nhiều tác phẩm thành văn
phong phú, đa dạng


- Nghệ thuật ca múa, chèo
tuồng được phục hồi và phát
triển


- Biểu hiện đặc sắc ở các
cơng trình, lăng tẩm, có
phong cách khối đồ sộ…
- Có cơng lao đóng góp xây
<i>dựng đất nước của nhân dân.</i>
<i>Triều đại pk thịnh trị, có cách</i>
<i>trị nước đúng đắn. Sự đóng</i>
<i>góp của nhiều nhân vật tài</i>
<i>năng.</i>



<i><b>2. Văn học, khoa học, nghệ</b></i>
<i><b>thuật.</b></i>


a/ Văn học.


- Văn học chữ Hán chiếm ưu thế,
văn học chữ Nơm giữ vị trí quan
trọng.


-Văn thơ có nội dung yêu nước
sâu sắc, thể hiện niềm tự hào dân
tộc, khí phách anh hùng và tinh
thần bất khuất của dân tộc.


b/ Khoa học.


- Sử học: Đại Việt sử kí; Đại Việt
sử kí tồn thư; Lam Sơn thực lục
- Địa lí: Hồng Đức bản đồ; Dư
địa chí …


- Y học: Bản thảo thực vật toát
yếu …


Toán học: Đại thành toán pháp;
Lập thành toán pháp …


c/ Nghệ thuật.



-Nghệ thuật sân khấu: ca, múa,
nhạc,chèo, tuồng.. đều phát triển.
- Điêu khắc có phong cách khối
đồ sộ, kỹ thuật điêu luyện.


<i><b>ND: 23.1.2014 </b></i> <i><b>IV. MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HÓA XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC </b></i>
<i><b>Tuần: 22, Tiết: 45</b></i>


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu về Nguyễn</b></i>
<i>Trãi</i>


? Trong cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn, Nguyễn Trãi có vai trị
như thế nào?


? Sau cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
ơng có đóng góp gì cho đất
nước.


? Đọc một đoạn trong một t/p
của Nguyễn Trãi mà em biết .
? Các tác phẩm của ơng tập
trung phản ánh nội dung gì
Gv hướng dẫn hs đọc phần in
nghiêng trong sgk.


? Qua nhận xét của Lê Thánh
Tơng em hãy nêu những đóng
góp của Nguyễn Trãi.



-Gv giới thiệu H47/102sgk .
<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu về vua Lê</b></i>
<i>Thánh Tơng.</i>


Câu hỏi thảo luận: Trình bày


- Là nhà qn sự, chính trị đại
tài, những đóng góp của ơng
là một trong những nguyên
nhân quan trọng dẫn đến
thắng lợi của cuộc k/n .


- Ơng có nhiều tác phẩm có
giá trị về nhiều mặt: văn học,
sử học, địa lí…


- HS tự liên hệ và đọc.


- Thể hiện tư tưởng nhân đạo
sâu sắc. …


- Là bậc anh hùng dân tộc,
mưu lược trong cuộc k/n LS,
là nhà văn hóa kiệt xuất…


- Là con thứ tư của Lê Thái


<i><b>1. Nguyễn Trãi (1380-1442)</b></i>
- Là nhà chính trị, quân sự đại tài,
anh hùng dân tộc, danh nhân văn


hố thế giới.


- Có nhiều tác phẩm giá trị: Bình
Ngơ sách, Qn trung từ mệnh
tập, Bình Ngơ đại cáo…


- Tư tưởng của ông tiêu biểu cho
tư tưởng của thời đại. Cả cuộc
đời ông luôn nêu cao lòng nhân
nghĩa, yêu nước thương dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

hiểu biết của em về vua Lê
Thánh Tông?


? Ơng có những đóng góp gì
cho sự phát triển kinh tế, văn
hố cho đất nước.


? Kể những đóng góp của LTT
trong lĩnh vực văn học


-Gv: Thơ văn của LTT và Hội
Tao Đàn phần lớn ca ngợi nhà
Lê, ca ngợi phong cảnh đất
nước, đậm đà tinh thần yêu
nước. Ông là nhân vật suất sắc
về mọi mặt.


<i><b>HĐ 3: Tìm hiểu về Ngô Sĩ Liên.</b></i>
? Hiểu biết của em về Ngô Sĩ


Liên .


? Tên tuổi của Ngô Sĩ Liên đã
để lại những dấu ấn gì .


Hs lần lượt kể về những đóng
góp của ơng


<i><b>HĐ 4: Tìm hiểu về Lương Thế</b></i>
<i>Vinh.</i>


? Lương Thế Vinh có vai trò
như thế nào đối với những
thành tựu về nghệ thuật .


-Yêu cầu HS kể những mẫu
chuyện mà các em biết về trạng
nguyên Lương Thế Vinh.
-GV nhận xét , bổ sung .( có thể
<i><b>kể cho hs nghe mẫu chuyện về</b></i>
<i><b>“ Trạng Lường- Cân Voi”</b></i>


Tông mẹ là Ngô Thị Ngọc
Giao, lên ngôi vua năm 18 t
- Quan tâm phát triển NN,
TCN, TN, phát triển giáo dục
- văn hoá, lập ra hội Tao Đàn
- Có nhiều tP Văn học có giá
trị bằng chữ Hán, Nơm,…



- Là nhà sử học nổi tiếng
- Đỗ tiến sĩ năm 1442, đảm
nhận các chức vụ ở Hàn lâm
viện, là một trong những t/g
bộ Đại Việt sử kí tồn thư


- Soạn thảo bộ “ Hí phường
<i><b>phả lục </b></i>” đây là cơng trình
lịch sử nghệ thuật sân khấu.
- về tốn học có bộ “ Đại
thành tốn pháp”.


thơ .


- Có nhiều tác phẩm có giá trị:
Quỳnh uyển cửu ca, Hồng Đức
quốc âm thi tập, Châu cơ thắng
thưởng….


- Thơ văn của ông chứa đựng tinh
thần yêu nước và tinh thần dân
tộc sâu sắc.


<i><b>3. Ngô Sĩ Liên. (Thế kỉ XV).</b></i>
- Là nhà sử học nổi tiếng thế kỉ
XV


- Là một trong những tác giả bộ
Đại Việt sử kí tồn thư (15
quyển) .



<i><b>4. Lương Thế Vinh.(1442 - ?)</b></i>
-Là nhà toán học nổi tiếng thời Lê
sơ, với nhiều tác phẩm giá trị: Đại
thành toán pháp, Thiền môn giáo
khoa ….


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<i>1. Củng cố</i>


? Đánh giá của em về một danh nhân văn hoá tiêu biểu ở thế kỷ XV


? Những danh nhân được nêu trong bài học đã có cơng lao gì đối với dân tộc
<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


<i>- Học bài , trả lời các câu hỏi trong bài</i>


- Chuẩn bị bài 21 Ôn tập chương : Hs chuẩn bị các nội dung cơ bản sau: Nước Đại Việt thời Lê sơ đạt
những thành tựu nào ? So sánh với thời Lý – Trần ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>Tuần 23. Tiết: 46 Bài 21</b></i><b>. </b>
<i><b>ND</b></i><b>:</b> 29 .1. 2014


<b> </b>

<b>ÔN TẬP CHƯƠNG IV.</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Giúp Hs ôn tập lại những kiến thức đã học về lịch sử dân tộc


- Nắm được các thành tựu chủ yếu về mặt chính trị, kinh tế, văn hóa của ĐV thời Lê sơ và so
sánh với thời Lý, Trần.



- Giáo dục niềm tin và lòng tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.
- Tổng hợp, khái quát các sự kiện lịch sử.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: - Lược đồ ĐV thời Trần, Lê sơ.


- Tư liệu khác.


Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>I. Giới thiệu bài: Chúng ta đã học qua gđ lịch sử VN ở tk XV – đầu tk XVI. Cần hệ thống hóa</i>
kiến thức về mọi mặt của thời kì được coi là thịnh trị của chế độ pk VN


<i>II. Bài mới: Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK.</i>
<i><b>Câu 1</b><b> : </b><b> Bộ máy NN thời Lê Thánh Tông chặt chẽ hoàn chỉnh hơn.</b></i>


- TW: Các chức quan cao cấp nhất một số cơ quan bị bãi bỏ, tăng cường tính tập quyền.


- Các đơn vị hành chính: Hệ thống thanh tra, giám sát tăng cường hoạt động từ TW đến xã, tổ
chức chặt chẽ hơn đặc biệt là cấp thừa tuyên và xã.


- Cách đào tạo quan lại và tuyển chọn : Lấy phương thức học tập và thi cử là chủ yếu.
<i><b>Câu 2</b><b> :</b><b> Nhà nước thời Lê sơ và Lý – Trần có đặc điểm gì khác nhau ?</b></i>


- Nhà nước Lý, Trần là nhà nước quân chủ quý tộc.


- Nhà nước Lê sơ là nhà nước quân chủ quan liêu chun chế.(Vai trị tối thượng, độc đốn của


vua )


<i><b>Câu 3: Luật pháp thời Lê sơ có điểm nào giống và khác luật pháp thời Lý – Trần ?</b></i>


- Giống: Cùng bảo vệ quyền lợi của vua, triều đình, giai cấp thống trị, khuyến khích sản xuất
phát triển, bảo vệ quyền tư hữu tài sản.


- Khác: Pháp luật thời Lê sơ thông qua bộ luật Hồng Đức đầy đủ hơn, hồn chỉnh hơn và có một
số điều bảo vệ quyền lợi cho nhân dân và phụ nữ.


<i><b>Câu 4</b><b> :</b><b> Tình hình kinh tế thời Lê sơ có điểm nào giống và khác thời Lý – Trần ?</b></i>


- NN: + Quan tâm mở rộng diện tích đất trồng trọt. Thời Lê sơ diện tích trồng trọt được mở rộng
nhanh bởi các chính sách khuyến khích khai hoang


+ Chú trọng xây dựng hệ thống đê điều. Thời Lê sơ có đê Hồng Đức


+ Sự phân hóa ruộng đất ngày càng sâu sắc: Thời Lý – Trần ruộng đất công chiếm ưu thế. Thời
Lê sơ ruộng đất tư hữu ngày càng phát triển


- TCN: + Hình thành và phát triển các nghề thủ cơng truyền thống
+ Thời Lê sơ có các phường, xưởng sản xuất (Cục bách tác)


- TN: Chợ ngày càng được mở rộng. Thăng Long, trung tâm thương nghiệp được hình thành từ
thời Lý đến thời Lê sơ trở thành trung tâm buôn bán sầm uất


<i><b>Câu 5</b><b> :</b><b> Xã hội thời Lý – Trần và Lê sơ có những g/c, tầng lớp nào ? Có gì khác nhau ?</b></i>
* Giống: Đều có giai cấp thống trị và bị trị với các tầng lớp: Quý tộc, địa chủ tư hữu…


* Khác: - Lý, Trần: Quý tộc và vương hầu đông đảo nắm mọi quyền lực, nông nô và nơ tì chiếm


số đơng trong XH.


- Lê sơ: Nơ tì giảm và giải phóng, ở thời Lê sơ, tầng lớp tư hữu địa chủ rất phát triển.


<i><b>Câu 6</b><b> :</b><b> Trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ có những thành tựu</b></i>
nào ? Có gì khác thời Lý – Trần ?


- Giáo dục, khoa cử: Thời Lê sơ tôn sùng đạo Nho, nhà nước quan tâm phát triển gd ( nhiều
người đỗ tiến sĩ: thời Lê Thánh Tơng có 501 người)


- Văn học: Thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ca ngợi thiên nhiên, cảnh đẹp quê
hương ca ngợi nhà vua ( Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông và hội Tao đàn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>Câu 7: Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, sử học nổi tiếng thời Lý – Trần – Lê sơ</b></i>


Thành tựu Thời Lý (1009 - 1225) Thời Trần (1226 - 1400) Thời Lê sơ (1428
-1527)


T/p văn học Bài thơ thần bất hủ: Sông
núi nước Nam (Lý Thường
Kiệt). Bản tuyên ngôn độc
lập lần thứ nhất


Hịch tướng sĩ (Trần Quốc
Tuấn); Tụng giá hoàn kinh
sư (Trần Quang Khải); Phú
sông Bạch Đằng (Trương
Hán Siêu)


- Qn trung từ mệnh tập,


Bình Ngơ đại cáo, Chí
Linh sơn phú… Nguyễn
Trãi


- Hồng Đức quốc âm thi
tập, Quỳnh uyển cửu ca,
Cổ tâm bách vịnh… Lê
Thánh Tông


T/p sử học Đại Việt sử kí (Lê Văn


Hưu) Đại Việt sử kí tồn thư(Ngơ sĩ Liên); Lam Sơn
thực lục, Hoàng triều
quan chế…


GV hướng dẫn HS nhắc lại một số kiến thức khó để ghi nhớ bài, giải đáp những thắc mắc nếu có.
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<i>1. Củng cố</i>


<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>Tuần 23. Tiết: 47 </b></i>

<b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>

<i><b> </b></i>



<i><b>ND: 31.1.2014</b></i><b> (PHẦN LỊCH SỬ CHƯƠNG IV)</b> <b> </b>
<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Khái quát và tổng kết lại những kiến thức đã học của chương IV.


- Giáo dục niềm tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tựu về văn hóa, KH - KT… mà các dân


tộc đã đạt được..


- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, so sánh và phân tích những kiến thức đã học và liên hệ thực tế. Rèn
luyện làm bài tập thực hành trắc nghiệm


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>


-GV: Bản đồ, tranh ảnh và một số tư liệu có liên quan đến nội dung bài học.
<i><b>-Kiểm tra : 15 phút theo PPCT .</b></i>


-Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<i><b>1. Thực hiện các hoạt động.</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Gv đưa ra hệ thống các câu hỏi.</b></i>


<i><b>1/ Đường lối của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên và nhà Hồ chống</b></i>
<i><b>qn Minh có gì khác nhau ?</b></i>


- Nhà Trần trong k/c chống quân xâm lược Mông – Nguyên là: Dựa vào nhân dân, đoàn kết toàn dân
đánh giặc; vừa đánh để cản giặc, vừa rút lui để bảo toàn lực lượng, chủ động phát huy chỗ mạnh của
quân ta, khai thác chỗ yếu của kẻ thù buộc giặc phải đánh theo cách của ta. Cuộc k/c chống qn
Minh của nhà Hồ, khơng dựa vào dân, khơng đồn kết được tồn dân, nhà Hồ k/c đơn độc


<i><b>2/ Trình bày nguyên nhân bùng nổ, đặc điểm và nguyên nhân thất bại của cuộc khỡi nghĩa chống</b></i>
<i><b>quân Minh ?</b></i>


- Nguyên nhân bùng nổ: Chế độ thống trị và bóc lột tàn bạo của quân Minh
- Đặc điểm: Nổ ra sớm, liên tục, mạnh mẽ nhưng thiếu sự phối hợp



- Nguyên nhân thất bại: thiếu sự liên kết, chưa tạo nên một phong trào chung, nội bộ những người
lãnh đạo có mâu thuẫn


<i><b>3/ Tại sao lực lượng quân Minh mạnh nhưng không tiêu diệt được nghĩa quân mà phải chấp nhận</b></i>
<i><b>tạm hoà với Lê Lợi ?</b></i>


- Quân Minh chấp nhận đề nghị tạm hòa của Lê Lợi là do tinh thần chiến đấu dũng cảm, bất khuất của
nghĩa quân, đồng thời quân Minh thực hiện âm mưu mua chuộc Lê Lợi


<i><b>4/ Nêu những dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (cuối </b></i>
<i><b>1424-cuối 1426) ?</b></i>


- Ở Nghệ An, được nhân dân ủng hộ, chỉ trong thời gian ngắn, nghĩa quân đã giải phóng Nghệ An.
Trên đường tiến quân ra Bắc đi đến đâu cũng được nhân dân ủng hộ về mọi mặt. Bà Lượng Thị Minh
Nguyệt, cơ gái người làng Đào Đặng...


<i><b>5/ Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ?</b></i>


- Lòng yêu nước và tinh thần đồn kết, ý chí bất khuất của tồn dân, toàn quân. Đường lối chiến lược,
chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy nghĩa quân


<i><b>6/ Trình bày và vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền thời Lê sơ ? (Dựa vào SGK)</b></i>


<i><b>7/ Trình bày những nét chính về kinh tế, xã hội thời Lê sơ ? XH có những tầng lớp và giai cấp</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- Có 2 g/c: Địa chủ phong kiến (vua, quan lại, địa chủ) và nông dân. Nhiều tầng lớp: thợ thủ công,
thương nhân, nô tì..



<i><b>Hoạt động 2</b><b> :</b><b> GV nhắc lại những kiến thức cơ bản để HS hiểu và nhớ bài.</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<i>1. Củng cố</i>


<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>
Ôn lại bài và chuẩn bị bài mới.


<b>1.</b> Nêu những nguyên nhân dẫn đến phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu thế kỷ XVI ?
<b>2.</b> Nêu lên ý nghĩa của phong trào nông dân thế kỷ XVI ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>Tuần: 24. Tiết: 48</b></i> CHƯƠNG V


<i><b>ND: 5. 2 .2013</b></i> <i><b> </b></i>

<b>ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỶ XVI –XVIII.</b>



<i><b>BÀI 22:</b></i>

<b>SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN </b>


<b> (THẾ KỶ XVI-XVIII)</b>



<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Giúp HS thấy rõ những sa đoạ của triều đình phong kiến Lê sơ. Những phe phái dẫn đến xung đột về
chính trị, tranh giành quyền lợi sau 20 năm.


- Giáo dục truyền thống yêu nước, ý chí anh hùng bất khuất của nhân dân ta. Vai trò to lớn của quần
chúng . HS hiểu Nhà nước thịnh trị hay suy vong là do ở lịng dân. Giáo dục mơi trường


- Đánh giá nguyên nhân suy yếu của triều đình nhà Lê
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: Lược đồ các cuộc khởi nghĩa nông dân thế kỉ XVI
Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý



<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>1. Giới thiệu bài</i><b> : </b>Thế kỉ XV nhà Lê đã đạt được nhiều thành tựu<b> về mọi mặt</b>. Do đó, đây được coi là
thời kì thịnh trị của nhà nước PK tập quyền. Nhưng từ thế kỉ XVI trở đi, nhà Lê dần suy yếu


<i><b>2. Bài mới</b></i> <i><b>I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI.</b></i>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>Nội dung.</b>


<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu triều đình</i>
<i>nhà Lê.</i>


-GV: Lê Thái Tổ: Triều đình
phong kiến vững vàng, kinh tế ổn
định.


Lê Thánh Tông: chế độ PK đạt
đến thời kỳ cực thịnh. Lê Uy
Mục, Lê Tương Dực lên ngôi,
nhà Lê suy yếu dần


? Nguyên nhân nào dẫn đến nhà
Lê bị suy thoái


-Gọi hs đọc phần in nghiêng sgk
* Lê Uy Mục được gọi là vua
quỷ: “ An Nam tứ bách vận vưu
trường. Thiên ý như hà giáng quỷ
vương”



* Uy Mục bị giết, Tương Dực lên
thay bắt nhân dân xây Đại Điện
và Cửu Trùng Đài to lớn chỉ mải
ăn chơi trụy lạc; “Tướng hiếu
dâm như tướng lợn” gọi là vua
lợn.


? Sự thoái hoá của các tầng lớp
thống trị khiến triều đình pk phân
hố như thế nào


-Gv giới thiệu về nội bộ triều
đình nhà Lê chia bè phái


? Em có nhận xét gì về triều đình
nhà Lê ở đầu thế kỷ XVI


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các cuộc</b></i>
<i>k/n nơng dân, gd mơi trường</i>
? Sự suy yếu của triều đình nhà
Lê dẫn đến hậu quả gì?


? Tại sao đời sống nhân dân cực
khổ


-Vua quan ăn chơi xa xỉ, xây
dựng cung điện lâu đài tốn kém
- Hs đọc sgk



- Nội bộ triều đình chia bè kéo
cánh tranh giành quyền lực.


- Kém về năng lực và nhân cách,
đẩy chính quyền và đất nước vào
thế suy vong.


- Đời sống nhân dân cực khổ
- Quan lại địa phương mặc sức
tung hoành đục khoét của nhân


<i><b>1/ Triều đình nhà Lê.</b></i>


- Từ đầu thế kỉ XVI, Vua
quan ăn chơi xa xỉ, xây dựng
cung điện, lâu đài tốn kém


- Nội bộ triều Lê “ chia bè
kéo cánh” , tranh giành quyền
lực. Dưới triều Lê Uy Mục
quý tộc ngoại thích nắm hết
quyền lực, giết hại công thần
nhà Lê.


- Dưới triều Lê Tương Dực,
tướng Trịnh Duy Sản gây bè
phái, đánh giết nhau liên miên
suốt hơn 10 năm.


<i><b>2.Phong trào khởi nghĩa của</b></i>


<i><b>nông dân ở đầu thế kỷ XVI.</b></i>
<i><b>a/ Nguyên nhân:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Gọi hs đọc sgk


? Thái độ của tầng lớp nhân dân
đối với tầng lớp quan lại thống trị
như thế nào


? Kể tên các cuộc khởi nghĩa
nông dân đầu thế kỉ XVI


-Gv giảng và sử dụng lược đồ.
<i><b>Xác định địa bàn hoạt động của</b></i>
<i><b>các cuộc khởi nghĩa trên lược đồ</b></i>
* Tiêu biểu nhất là cuộc khởi
nghĩa của Trần Cảo 1516 ở Đông
Triều (Quảng Ninh) (Quân ba
chỏm)


- giới thiệu thêm về tiểu sử và
quá trình dựng cờ khởi nghĩa của
Trần Cảo


? Tại sao nay là cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu nhất


-Gv tuy nhiên các cuộc khởi
nghĩa đều thất bại



- Học sinh thảo luận theo nhóm
nhỏ


? Nguyên nhân nào dẫn đến các
<i><b>cuộc khởi nghĩa nông dân đầu</b></i>
<i><b>thế kỉ XVI thất bại ? </b></i>


-Hs thảo luận trình bày kết quả,
các nhóm nhận xét, bổ sung
? Các cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa
gì ?


- Đại việt TK XVI-XVIII, cho
<i><b>chúng ta thấy sự suy yếu cực độ</b></i>
<i><b>của chế độ PKTQ cuối thời Lê</b></i>
<i><b>sơ  đời sống nd cơ cực, đói khổ</b></i>
<i><b>nổi dậy k/nảnh hưởng đến sự</b></i>
<i><b>phát triển của đất nước giúp hs</b></i>
<i><b>thây được và lên án sự thối nát</b></i>
<i><b>cuối thời Lê sơ có động lực học</b></i>
<i><b>tập đúng đắn để phục vụ đất</b></i>
<i><b>nước sau này.</b></i>


dân … dùng của như bùn đất …
coi dân như cỏ rác.


( HS đọc phần in nghiêng trong
sgk)


- HS: Mâu thuẫn: Nông dân với


địa chủ và nhà nước phong kiến
ngày càng gay gắt.


- Khởi nghĩa Trần Tuân (1511),
Lê Hy- Trịnh Hưng (1512),
Phùng Chương (1515), Trần Cảo
(1516)


- Đã ba lần tấn công Thăng Long,
lần thứ hai chiếm được thành


- Quy mô rộng lớn nhưng nổ ra lẻ
tẻ, chưa đồng loạt, đa phần lãnh
đạo là nông dân nên thiếu kinh
nghiệm, dễ thỏa mãn, lực lượng
yếu…


- Tuy thất bại nhưng đã tấn cơng
mạnh mẽ và chính quyến nhà Lê
đang mục nát.


dụng trong dân gian cướp lấy
đến hết”, “ dùng của như bùn
đất ..., coi dân như cỏ rác”.


- Đời sống nhân dân, nhất là
nông dân, lâm vào cảnh khốn
cùng .


<i><b>b/ Diễn biến:</b></i>



- Từ năm 1511, các cuộc khởi
nghĩa nổ ra nhiều nơi trong
nước.


- Tiêu biểu nhất là cuộc khởi
nghĩa Trần Cảo ở Đông Triều
– Quảng Ninh (1516).


+ Nghĩa quân cạo trọc đầu chỉ
để 3 chỏm tóc (quân ba
chỏm)


+ Nghĩa quân ba lần tấn công
Thăng Long, có lần chiếm
được thành, vua Lê phải chạy
vào Thanh Hóa .


<b>c/ </b><i><b>Kết quả</b></i>


- Các cuộc khởi nghĩa lần lượt
bị đàn áp và thất bại, nhưng
đã góp phần làm cho triều
đình nhà Lê mau chóng sụp
đổ.


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<i>1. Củng cố ? </i>


Trình bày, nguyên nhân, diễn biến, kết quả các cuộc khởi nghĩa nông dân ở đầu thế kỉ XVI


<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


- Học bài, trả lởi câu hỏi sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>Tuần: 25 ; Tiết: 49+50</b></i> <b>BÀI 23.</b>
<i><b>ND: 19 .2. 2013</b></i>


<b>KINH TẾ, VĂN HOÁ THẾ KỶ XVI – XVIII.</b>



<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Giúp HS thấy rõ sự khác nhau của kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hoá ở hai miền đất nước.
Những nguyên nhân của sự khác nhau đó.


- Tình hình thủ cơng nghiệp và thương nghiệp ở các thế kỷ này.


- Tơn trọng có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của ông cha, thể hiện sức sống tinh thần của
dân tộc. Giáo dục mơi trường.


- Xác định vị trí, địa danh trên bản đồ VN. Nhận xét trình độ phát triển của lịch sử dân tộc từ
TKXVI-XVIII.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv:- Đề kiểm tra 15 phút


- Bản đồ Việt Nam.


- Tranh ảnh liên quan đến bài học.
Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý



<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>1. Giới thiệu bài:</i>Chiến tranh liên miên giữa hai thế lực phong kiến Trịnh - Nguyễn gây biết bao tổn
hại, đau thương cho dân tộc. Đặc biệt, sự phân chia cát cứ kéo dài đã ảnh hưởng rất lớn đến sự phát
triển chung của đất nước…


<i><b>2. Bài mới:</b></i> <i><b> I/ KINH TẾ.</b></i>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>Nội dung.</b>


<i><b>Hoạt động 1</b> : Tìm hiểu tình hình</i>
<i>nơng nghiệp ở 2 Đàng, gd môi</i>
<i>trường.</i>


? Hãy so sánh kinh tế sản xuất
nông nghiệp giữa Đàng Trong
với Đàng Ngồi


? Khi chưa có chiến tranh Nam –
Bắc Triều, đời sống nhân dân ở
Đàng Ngoài ntn


? Khi chúa Trịnh lên nắm quyền
thì vấn đề sản xuất nông nghiệp
ra sao


? Nêu nguyên nhân làm cho nền
nông nghiệp ở Đàng Ngoài bị
tàn phá nghiêm trọng



? Cường hào đem cầm bán
ruộng đất công đã ảnh hưởng
sản xuất nông nghiệp và đời
sống người dân như thế nào
? Kể tên một số địa phương nhân
dân gặp khó khăn


? Nhận xét về tình hình nơng
nghiện Đàng Ngồi


? Ở Đàng Trong chúa Nguyễn
có những biện pháp gì để quan
tâm phát triển nông nghiệp
? Những biện pháp khuyến
khích đó nhằm mục đích gì


- GV chia bảng thành hai và
hướng dẫn HS so sánh.


- Được mùa, đời sống no đủ


- Không quan tâm đến thủy lợi
<i><b>và tổ chức khai hoang. Nông</b></i>
<i><b>nghiệp bị phá hoại </b></i>


- Xung đột kéo dài giữa các tập
đoàn phong kiến. Ruộng đất
công làng xã bị thu hẹp. Chế độ
tô thuế, binh dịch nặng nề. Nạn
tham ơ lại hồnh hành



- Nơng dân khơng có ruộng cày
cấy. Mất mùa, đói kém xảy ra
liên tiếp. Nông dân đi phiêu bạt
nơi khác.


- Vùng Sơn Nam và vùng Thanh
– Nghệ


- Ngưng trệ, không phát triển
- Ra sức khai thác vùng Thuận
Quảng để củng cố cát cứ Tổ
chức khai hoang, cấp nông cụ,
lương ăn, lập làng, ấp


- Xây dựng kinh tế giàu mạnh,
tạo tiềm lực vững chắc để chống
lại họ Trịnh


1/ Nơng nghiệp.


* Đàng Ngồi:


- Cuộc chiến tranh Nam – Bắc
triều đã phá hoại nghiêm trọng
nền sản xuất nông nghiệp.
Chính quyền Lê-Trịnh ít quan
tâm đến thủy lợi và khai hoang.
- Ruộng đất làng xã bị cường
hào đem cầm bán



- Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa
đói kém xảy ra dồn dập, nhất là
vùng Sơn Nam và Thanh –
Nghệ, nông dân phải bỏ làng đi
phiêu tán .


* Đàng Trong:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

? Kết quả của chính sách đó.
? Chúa Nguyễn làm gì để mở
rộng đất đai xây dựng cát cứ
? Phủ Gia Định gồm có mấy
dinh. Gồm những tỉnh nào hiện
nay ?


- GV yêu cầu HS chỉ trên bản vị
trí các địa danh nói trên.


? Hãy phân tích tính tích cực của
chúa Nguyễn trong việc phát
triển Nông nghiệp


? Sự phát triển sản xuất có ảnh
hưởng như thế nào đến tình hình
XH


<i><b>Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu những</i>
<i>nét chính về TCN, TN</i>



? Nước ta có những ngành nghề
thủ cơng nào tiêu biểu


? Ở thế kỷ XVII TCN phát triển
như thế nào


Gv: nghề thủ công tiêu biển nhất
là gốm Bát Tràng và đường.
? quan sát H.51 về sản phẩm
gốm Bát Tràng và nhận xét.
GV cho HS đánh dấu vị trí trên
bản đồ các làng thủ công nổi
tiếng ở nước ta.


? Hoạt động thương nghiệp phát
triển như thế nào


? Em có nhận xét gì về các phố
phường


? Chúa Trịnh, chúa Nguyễn có
thái độ như thế nào trong việc
bn bán với nước ngoài


? Tại sao Hội An trở thành
hương cảng lớn nhất ở Đàng
Trong


? Vì sao đến giai đoạn sau chính
quyền Trịnh-Nguyễn chủ trương


hạn chế ngoại thương?


? Việc hạn chế ngoại thương dẫn
đến điều gì?


- Dân đinh, ruộng đất đều tăng
- Vào kinh lí phía nam đặt phủ
Gia Định, lập thôn xã mới


- Gồm 2 dinh: Trấn Biên và
Phiên Trấn (dựa vào sgk)


- Lợi dụng thành quả lao động để
chống lại họ Trịnh, song những
biện pháp chúa Nguyễn thi hành
có tác dụng thúc đẩy nông
nghiệp phát triển mạnh …


- Hình thành tầng lớp địa chủ
lớn, chiếm đoạt ruộng đất…


- Gốm, đúc đồng, rèn sắt, dệt..
- Xuất hiện thêm nhiều làng thủ
công


- Hai bình gốm rất đẹp: men
trắng, hình khối và đường nét hài
hố cân đối. Đây là một trong
những sản phẩm được người
nước ngồi ưa thích.



- Xuất hiện nhiều chợ, phố xá và
các đô thị.


- Đẹp, rộng, lát gạch. Phố
phường xếp theo hàng ngành
hàng .


- Cho họ vào trao đổi bn bán
nằm mua vũ khí


- Vì đây là trung tâm trao đổi,
buôn bán hàng hoá. Gần biển
thuận lợi cho thuyền bn
- Sợ người phương Tây có ý đồ
xâm chiếm nước ta.


- Nửa sau tk XVIII, thành thị dần
suy tàn


khi kinh lí phía Nam đã đặt phủ
Gia Định .


- Nhờ khai hoang và điều kiện
tự nhiên thuận lợi nên nông
nghiệp phát triển nhanh, nhất là
vùng đồng bằng S. Cửu Long.


2/ Sự phát triển của nghề thủ
công và buôn bán.



a/ Thủ công nghiệp.


Từ thế kỉ XVII, xuất hiện thêm
nhiều làng thủ cơng, trong đó có
nhiều làng nổi tiếng như: gốm
Thổ Hà (Bắc Giang), Bát Tràng
(Hà Nội), dệt La Khê (Hà Tây),
rèn sắt Nho Lâm (Nghệ An )…
b/ Thương nghiệp.


- Buôn bán phát triển, nhất là
vùng đồng bằng và ven biển,
các thương nhân châu Á và châu
Âu thường đến phố Hiến, Hội
An buôn bán tấp nập.


- Xuất hiện thêm một số đơ thị,
ngồi Thăng Long cịn có Phố
Hiến (Hưng n); Thanh Hà
(Thừa Thiên - Huế); Hội An
( Quảng Nam), Gia Định
(Tp.HCM ngày nay ) .


- Các chúa Trịnh và chúa
Nguyễn cho thương nhân nước
ngồi vào bn bán để nhờ họ
mua vũ khí. Về sau, các chúa thi
hành hạn chế ngoại thương, do
vậy từ nửa sau tk XVIII, các


thành thị suy tàn dần .


<i><b>Tuần: 25. Tiết: 50</b></i>


<i><b>ND: 20 . 2. 2013 </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> II. VĂN HÓA</b></i>
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình</i>


<i>tơn giáo</i>


? Ở thế kỷ XVI-XVII, nước ta - Nho giáo vẫn được duy trì và


1/ Tơn giáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

có những tơn giáo nào ? Nói rõ
sự phát triển của tơn giáo đó


? Vì sao Nho giáo lúc này khơng
cịn chiếm vị trí độc tơn


? Ở thơn q có những hình thức
sinh hoạt tư tưởng như thế nào
? Kể một số lễ hội mà em biết
? Quan sát H.53 bức tranh miêu
tả gì?


? Hình thức sinh hoạt văn hố đó
có tác dụng gì?


? Câu ca dao: “Nhiễu điều phủ
lấy giá gương” nói lên điều gì ?


-- Kể một vài câu ca dao có nội
dung tương tự mà em biết


? Đạo thiên chúa bắt nguồn từ
đâu ? Vì sao lại xuất hiện ở nước
ta


? Thái độ của chính quyền
Trịnh-Nguyễn đối với đạo thiên
chúa


<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự ra đời</i>
<i>của chữ Quốc ngữ</i>


? Chữ Quốc ngữ ra đời trong
hoàn cảnh nào


* GV: Năm 1651 giáo sĩ
A-lếch-xăngđờ Rốt cho xuất bản ở
Rôma quyển từ điển
Việt-Bồ-Latinh và một quyển giáo lí sơ
lược. Việc sáng tạo ra chữ Quốc
ngữ bằng cách dùng chữ cái La
tinh ghi âm tiếng Việt là một
giáo trình và cơng trình của
nhiều giáo sĩ phương Tây hợp
tác với nhiều người VN.


? Vì sao trong thời gian dài chữ
Quốc ngữ không được sử dụng


? Theo em chữ Quốc ngữ ra đời
đóng vai trị gì trong q trình
phát triển của văn hoá VN ? Tại
sao tồn tại được đến ngày nay
<i>Hoạt động 3: Tìm hiểu nét chính</i>
<i>về văn học và nghệ thuật</i>


? Văn học giai đoạn này bao


phát triển. Đề cao trong học tập,
thi cử, tuyển lựa quan lại. Phật
giáo được phục hồi và phát
triển...


- Các thế lực phong kiến tranh
giành địa vị. Vua Lê trở thành bù
nhìn.


- Nhân dân vẫn giữ nếp sống văn
hóa truyền thống


- Dựa vào sgk


- Miêu tả buổi biểu diễn võ nghệ
tại các hội làng. Hình thức phong
phú, nhiều thể loại: đấu kiếm,
đua ngựa, thi bắn cung tên. Biểu
diễn nghệ thụât: Ba người thổi
kèn, đánh trống thể hiện nét tươi
vui, tinh thần lạc quan, yêu đời.


- Đoàn kết, yêu thương giúp đỡ
lẫn nhau. “Bầu ơi…”; “Một
cây…”; …


- Bắt nguồn từ Châu Âu. Thế kỷ
XVI các giáo sĩ phương Tây theo
thuyền buôn truyền đạo


- Không hợp với cách cai trị dân
nên tìm cách ngăn cấm


- Do mục đích là truyền đạo.


- Giai cấp phong kiến khơng sử
dụng, giai cấp phong kiến lạc
hậu, bảo thủ.


- Nhân dân ta khơng ngừng sửa
đổi , hồn thiện chữ quốc ngữ
nên viết tiện lợi, khoa học, là
công cụ thơng tin thuận lợi, vai
trị quan trọng trong VH


- Hai bộ phận
+ Văn học bác học.


học tập, thi cử & tuyển lựa quan
lại.


- Phật giáo, Đạo giáo thời lê sơ


bị hạn chế, đến lúc này được
phục hồi .


- Nhân dân vẫn giữ nếp sống
văn hóa truyền thống, qua các lễ
hội đã thắt chặt tình đồn kết
làng xóm và bồi dưỡng tinh thần
yêu quê hương, đất nước.


- Thiên Chúa giáo : Từ năm
1533, các giáo sĩ( Bồ Đào nha)
theo thuyền buôn đến nước ta
truyền bá đạo Thiên Chúa. Sang
thế kỷ XVII-XVIII, hoạt động
của các giáo sĩ ngày càng tăng .
- Hoạt động của đạo Thiên Chúa
không phù hợp với cách cai trị
của các chúa Trịnh- Nguyễn nên
nhiều lần bị cấm, nhưng các
giáo sĩ vẫn tìm cách để truyền
đạo


2/ Sự ra đời chữ Quốc ngữ.


- Đến thế kỷ XVII, tiếng Việt đã
phong phú và trong sáng. Một
số giáo sĩ phương Tây, trong đó
có A-lếc-xăng-đơ-Rốt là người
có đóng góp quan trọng, đã
dùng chữ cái La tinh ghi âm


tiếng Việt và sử dụng trong
truyền đạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

gồm mấy bộ phận ? Kể tên
những thành tựu văn học nổi bật
? Thơ nơm xuất hiện ngày càng
nhiều có ý nghĩa như thế nào đối
với tiếng nói và văn hố dân tộc


- Giáo dục lòng tự hào về sự
<i><b>phong phú và giàu bản sắc dân</b></i>
<i><b>tộc về những thành tựu văn</b></i>
<i><b>hóa và nghệ thuật của nước</b></i>
<i><b>nhà .</b></i>


? Các tác phẩm bàng chữ Nơm
tập trung phản ánh nội dung gì
? Ở thế kỷ XVI-XVII nước ta có
những nhà văn, nhà thơ nổi tiếng
nào, kể một vài tác phẩm


? Em có nhận xét gì về văn học
dân gian thời kỳ này ? Về thể
loại và nội dung


? Nghệ thụât dân gian gồm mấy
loại hình ? Những thành tựu nổi
bật


? Quan sát H.54 và nhận xét.


? Kể tên một số loại hình nghệ
thuật sân khấu mà em biết ? Nội
dung của nghệ thuật chèo, tuồng
là gì


+ Văn học dân gian.
HS nêu thành tựu


- Văn học chữ Nôm rất phát
triển. Khẳng định người Việt có
ngơn ngữ riêng của mình. Nền
văn học dân tộc sáng tác bằng
chữ nôm không thua kém bất cứ
một nền văn học nào khác., Thể
hiện ý chí tự lập, tự cường của
dân tộc.


- Ca ngợi hạnh phúc, tố cáo bất
công trong xã hội và bộ máy
quan lại thối nát


- Đào Duy Từ, Nguyễn Bỉnh
Khiêm...


HS tự nêu


- Phát triển phong phú, đa dạng...
- Điêu khắc và sân khấu : Nét
chạm trổ đơn giản, dứt khoát.
- Bức tượng do nghệ nhân


Trương Văn Thọ tạo ra năm
1655. tượng cao 3m7, rộng 2m1,
khn mặt đẹp, cân đối hài hồ,
giữa mỗi tay là một con mắt, đầu
đội mũ hoa sen.


- Ca hát, chèo, tuồng...Phản ánh
đời sống lao động cần cù, vất vả
nhưng đầy lạc quan. Lên án
những kẻ gian nịnh, ca ngợi tình
yêu thương con người.


3/ Văn học và nghệ thụât dân
gian.


- Các thế kỉ XVI-XVII, tuy văn
học chữ Hán chiếm ưu thế
nhưng văn học chữ Nôm cũng
phát triển mạnh, có truyện Nơm
dài hơn 8000 câu như bộ Thiên
Nam ngữ lục. Nội dung truyện
Nôm thường viết về hạnh phúc
con người, tố cáo những bất
công trong xã hội…Các nhà thơ
nổi tiếng như: Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Đào Duy Từ.


- Sang thế kỉ XVIII, văn học
dân gian phát triển mạnh mẽ,
bên cạnh truyện Nôm dài như


Phan Trần, Nhị Độ Mai… cịn
có truyện Trạng Quỳnh, truyện
Trạng Lợn....


- Nghệ thuật dân gian như múa
trên dây, múa đèn, ảo thuật,
điêu khắc…nghệ thuật sân khấu
như tuồng, chèo, hát ả đào…
được phục hồi và phát triển.


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<i>1. Củng cố</i>


Một sự kiện văn hoá lớn ở thế kỷ XVII là sự ra đời của chữ Quốc ngữ theo mẫu tự La tinh. Sự kiện
này có ý nghĩa gì ?


<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài


- Tìm hiểu tình hình chính trị tk XVIII và các cuộc k/n lớn (thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả, ý
nghĩa)


<i><b>Tuần: 26. Tiết: 51</b></i>

<b>LUYỆN TẬP:</b>

<b> </b>
<i><b>ND: 26. .2.2013</b></i>


<b>NỘI DUNG CHƯƠNG V</b>



<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Giáo dục niềm tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tựu về văn hóa, KH - KT… mà các dân


tộc đã đạt được..


- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, so sánh và phân tích những kiến thức đã học và liên hệ thực tế. Rèn
luyện làm bài tập thực hành trắc nghiệm


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>


-GV: Bản đồ, tranh ảnh và một số tư liệu có liên quan đến nội dung bài học..
-Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<i><b>1. Thực hiện các hoạt động.</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Gv đưa ra hệ thống các câu hỏi về từng phân , HS dựa vào nội dung bài học trả lời:</b></i>
1- Triều đình nhà Lê : Trình bày những biểu hiện về sự suy yếu của nhà Lê ở đầu thế kỷ XVI?
2-Nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỷ XVI ?


3-Nêu tên các cuộc KN tiêu biểu ở đầu TK XVI, thời gian KN, người lãnh đạo, địa bàn hoạt động...
( HS trình bày trên lược đồ )


4-Hãy trình bày tình hình ruộng đất và nơng nghiệp ở Đàng Ngồi thế kỷ XVI- đầu TK XVIII .
5- Ở Đàng Trong , các chúa Nguyễn đã làm gì để phát triển NN?


6- Lãnh thổ Đàng Trong có gì thay đổi so với trước TK XVII ?


- Trước TK XVII , Đàng Trong gồm 2 xứ Thuận Hóa và Quảng Nam. Đến TK XVIII, Đàng Trong
đã bao gồm vùng Trung Bộ ngày nay và cả vùng đất Nam Bộ ( gồm Gia Định, Hà tiên,... )


7- Những điều kiện để phát triển NN của Đàng Trong là gì ?
- nhân dân tích cực khai hoang, tăng gia sản xuất .



- chính quyền có chính sách khuyến khích và hổ trợ nhân dân làm NN .
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi , đặc biệt là vùng đồng bằng sông Cửu Long .
8- Hãy kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng của nước ta ở các TK XVI – XVIII .
( có thể kể thêm những làng nghề khác mà em biết ).


9- Nêu tên và xác định trên lược đồ những đô thị nổi tiếng của nước ta TK XVI- XVIII .
10- Trình bày một số nét về đời sống văn hóa ở các TK XVI- XVIII .


11- Thiên Chúa giáo là tôn giáo của nước nào ? DU nhập vào nước ta như thế nào ?


12- Tại sao các chính quyền Trịnh- Nguyễn lại ngăn cấm việc truyền đạo Thiên Chúa ở nước ta ?
- Do không phù hợp và cản trở sự cai trị của chính quyền Trịnh- Nguyễn .


13- Chữ Quốc Ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào ? Ai là người có cơng nhất trong sự sáng tạo này ?
- Các giáo sĩ phương Tây truyền đạo Thiên Chúa vào nước ta- ( A-lếch –xăng Đờ Rốt ) .
14- Theo em, chữ Quốc Ngữ có ưu thế gì so với chữ Hán ?


( chữ Hán học rất khó, Quốc ngữ dễ hơn....)


15- Điểm mới trong văn học ở các thế kỷ XVI – XVIII là gì ? ( Thơ văn chữ Nơm rất phát triển )
<i><b>Hoạt động 2</b><b> :</b><b> GV nhắc lại những kiến thức cơ bản để HS hiểu và nhớ bài..</b></i>


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<i>1. Củng cố</i>


<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>
Ôn lại bài và chuẩn bị bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i><b>Tuần: 25. Tiết: 51</b></i> <b>BÀI 24: </b>


<i><b>ND: 27 .2 .2013</b></i>


<b> KHỞI NGHĨA NƠNG DÂN ĐÀNG NGỒI THẾ KỶ XVIII.</b>



<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Giúp HS thấy rõ sự mục nát cực độ của chính quyền phong kiến Lê-Trịnh ở Đàng Ngồi kìm hãm sự
phát triển của kinh tế. Nơng dân cơ cực, phiêu tán đã vùng lên chống lại chính quyền PK.


- Nhận thấy tính chất quyết liệt và quy mô rộng lớn của phong trào khởi nghĩa nông dân ở Đàng
Ngoài mà đỉnh cao là khoảng 30 năm giữa thế kỷ XVII.


- Bồi dưỡng cho HS ý thức căm ghét sự áp bức, cường quyền, đồng cảm với những khổ cực của nhân
dân buộc họ phải đứng lên đấu tranh giành quyền sống. Kính phục tinh thần đấu tranh kiên cường của
nông dân và các thủ lĩnh nghĩa quân chống chính quyền phong kiến thối nát.


- Tập xác định các địa danh.trên bản đồ


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: Bản đồ phong trào nông dân khởi nghĩa ở thế kỷ XVI.
Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>1. Giới thiệu bài: Đầu thế kỷ XVIII, chính quyền phong kiến Đàng Ngoài bước vào con đường suy</i>
vong, đời sống nhân dân cực khổ bần hàn, chúa Trịnh tàn bạo đã đẩy nhân dân lầm than là nguyên
nhân dẫn đến những cuộc khởi nghĩa bùng nổ của nông dân.


2. Bài mới:



<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>Nội dung.</b>


<i><b>Hoạt động 1</b> . Tìm hiểu tình hình</i>
<i>chính trị ở Đàng Ngồi tk XVIII</i>
? Chính quyền họ Trịnh ở Đàng
Ngoài thế kỷ XVIII ntn


Gv y/c hs đọc phần in nghiêng
? Sự mục nát của chính quyền
họ Trịnh dẫn đến những hậu quả
gì trong sx


? Nhân dân phải chịu cảnh tô
thuế nặng nề, bất công như thế
nào. Ảnh hưởng ntn đến đời
sống nhân dân ?


? Thái độ của nhân dân với
chính quyền phong kiến ntn
<i>Hoạt động 2. Tìm hiểu các cuộc</i>
<i>khởi nghĩa lớn</i>


Gv: Trong khoảng 30 năm giữa
tk XVIII, phong trào k/n bùng
lên khắp nơi


? Dựa vào lược đồ hãy kể tên
các cuộc khởi nghĩa nơng dân
tiêu biểu ở Đàng Ngồi



- Hướng dẫn HS lập bảng thống
kê.


? Trình bày những nét chính về
cuộc k/n Nguyễn Hữu Cầu và
Hồng Cơng Chất .


(hs dựa vào sgk và lược đồ trình
bày tóm tắt về hai cuộc k/n tiêu


- Ngày càng suy yếu, mục nát.
Vua Lê chỉ là cái bóng, chúa
Trịnh ăn chơi, quan lại ra sức vơ
vét, bóc lột nhân dân


- Nơng nghiệp đình đốn, đê vỡ,
mất mùa…công thương nghiệp
sa sút


- Làm không đủ nộp thuế mà
phải bần cùng bỏ cả nghề nghiệp
- Nhân dân chết đói bỏ làng
phiêu tán khắp nơi


- Căm phẫn, nổi dậy đấu tranh


- Quan sát lược đồ trong Sgk, đại
diện nhóm lên bảng điền vào
lược đồ trống các sự kiện thể
hiện diễn biến các cuộc k/n.



- K/n Nguyễn Hữu Cầu-quận He
(1741-1751). K/n bắt đầu từ Đồ
Sơn-HP, sau đó lan ra Kinh Bắc.
uy hiếp Thăng Long rồi lan xuống
Sơn Nam và Thanh Hóa-Nghệ An.
-K/n Hồng Cơng Chất


<i><b>(1739-1. Tình hình chính trị</b></i>


- Từ giữa thế kỷ XVIII, chính
quyền vua Lê,chúa Trịnh quanh
năm hội hè, yến tiệc, phung phí
tiền của. Quan lại, binh lính ra
sức đục khoét nhân dân.


- Quan lại, địa chủ ra sức cướp
đoạt ruộng đất của nông dân,
sản xuất nơng nghiệp đình đốn,
thiên tai, hạn hán xảy ra liên
tiếp; công thương nghiệp sa sút,
chợ phố điêu tàn.


- Vào những năm 40 của thế kỉ
XVIII, hàng chục vạn nơng dân
chết đói, nhiều người phải bỏ
làng đi phiêu tán .


<i><b>2. Những cuộc khởi nghĩa lớn</b><b> :</b><b> </b></i>
- Trong khoảng 30 năm giữa thế


kỉ XVIII, khắp vùng đồng bằng
Bắc Bộ và Thanh-Nghệ đã nổ ra
hàng loạt cuộc khởi nghĩa nông
dân .


+ K/n Nguyễn Dương Hưng
(1737) ở Sơn Tây .


+ K/n Lê Duy Mật (1738-1770) ở
Thanh Hóa và Nghệ An


+ K/n Nguyễn Danh Phương
(1740-1751) ở Sơn Tây, sau đó lan
rộng ra Thái Nguyên , T. Quang.


- Tiêu biểu là k/n Nguyễn Hữu
Cầu và Hồng Cơng Chất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

biểu này)


? Em có nhận xét gì về các cuộc
khởi nghĩa trên (người lãnh đạo,
qui mô, thời gian hoạt động...).
- Hs thấy được bộ mặt của XH
<i><b>phong kiến thối nát bấy giờ... </b></i>
<i><b>nguyên nhân đưa đến các cuộc</b></i>
<i><b>khởi nghĩa đồng thời cảm</b></i>
<i><b>thơng với nổi khổ cực, đói rét</b></i>
<i><b>của nhân dân...</b></i>



? Kết quả các cuộc k/n. Vì sao
các cuộc k/n đều thất bại ?
? Ý nghĩa lịch sử của phong trào
nông dân Đàng Ngoài.


1769), bắt đầu ở Sơn Nam, sau
chuyển lên Tây Bắc> Các dân tộc
Tây Bắc hết lòng ủng hộ. Ơng có
cơng lớn trong việc bảo vệ vùng
biên giới và giúp dân ổn định cuộc
sống.


- Họ đa số là những nông dân
nghèo, là những thủ lĩnh kiệt
xuất. Qui mô rộng khắp từ đồng
bằng đến miền núi.


- Rộng khắp nhưng lẻ tẻ, rời rạc,
không hỗ trợ được cho nhau
- Nêu cao tinh thần chống áp bức,
cường quyền làm cho cơ đồ họ
Trịnh bị lung lay ...


K/n bắt đầu từ Đồ Sơn-HP, sau đó
lan ra Kinh Bắc, uy hiếp Thăng
Long rồi lan xuống Sơn Nam và
Thanh Hóa-Nghệ An .


+ K/n Hồng Cơng Chất
<i><b>(1739-1769), bắt đầu ở Sơn Nam, sau</b></i>


chuyển lên Tây Bắc. Các dân tộc
Tây Bắc hết lịng ủng hộ. Ơng có
cơng lớn trong việc bảo vệ vùng
biên giới và giúp dân ổn định
cuộc sống .


-Kết quả: Các cuộc k/n trước sau
đều bị thất bại, nhiều thủ lĩnh bị
bắt, bị xử tử, nhưng cũng góp
phần làm cho cơ đồ họ Trịnh
lung lay.


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<i>1. Củng cố</i>


- Nguyên nhân dẫn đến các cuộc k/n nông dân tk XVIII ?


- Nhận xét về tính chất và quy mơ của phong trào nơng dân Đàng Ngồi ?
- Xác định địa điểm các cuộc k/n trên bản đồ ?


<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>
- Học bài, trả lời câu hỏi sgk


- Chuần bị bài 25. Tìm hiểu nét chính về tình hình xã hội Đàng Trong tk XVIII, cuộc k/n Tây Sơn
( Lãnh đạo, địa bàn hoạt động…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b>Tuần: 27+28, Tiết: 53+54+55+56 </b></i>


<i><b>ND: 5. 3. 2013 BÀI 25:</b></i><b> </b>



<b>PHONG TRÀO TÂY SƠN</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong nửa sau thế kỷ XVIII, từ đó dẫn tới phong
trào nông dân ở Đàng Trong mà đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Tây Sơn.


Anh em Nguyễn Nhạc lập căn cứ Tây Sơn và sự ủng hộ của nhân dân đồng bào Tây nguyên
- Sức mạnh quật khởi ý chí kiên cường của nhân dân chống lại ách áp bức bóc lột


- Rèn luyện kỹ năng xác định địa danh trên bản đồ cuộc khởi nghĩa Tây Sơn
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>


Gv:- Lược đồ căn cứ địa của nghĩa quân Tây Sơn


- Lược đồ Tây Sơn chống ngoại xâm và lật đổ các tập đoàn phong kiến
Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>1/ Giới thiệu bài: Trong lúc Đàng Ngồi tình hình hỗn loạn thì vào giữa thế kỷ XVIII, Đàng Trong</i>
cũng bắt đầu bước vào con đường suy vong.


<i>2/ Bài mới: </i> <i><b>I. KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN (Tiết: 53 )</b></i>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>Nội dung.</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tình</b></i>
<i><b>hình Đàng Trong nửa sau thế</b></i>
<i><b>kỉ XVIII .</b></i>



? Tình hình họ Nguyễn nửa sau
thế kỉ XVIII


? Vì sao từ giữa thế kỷ XVIII
chính quyền họ Nguyễn lại suy
yếu nhanh chóng


-Y/c hs đọc phần in nghiêng .
? Sự mục nát của chính quyền họ
Nguyễn dẫn đến những hậu quả
gì đối với nhân dân và các tầng
lớp khác .


? Nguyên nhân khởi nghĩa chàng
Lía .


? Em hãy trình bày cuộc khởi
nghĩa chàng Lía .


Gọi h/s đọc bài vè


? Nguyên nhân thất bại và ý
nghĩa .


Gv: giới thiệu câu ca dao sgk
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> <i><b>Tìm hiểu về</b></i>
<i><b>phong trào Tây Sơn .</b></i>


? Em hãy trình bày hiểu biết của
mình về anh em Tây Sơn.



? Anh em Tây Sơn đã chuẩn bị
cho cuộc khởi nghĩa ntn


? Khởi nghĩa bùng nổ thời gian
nào, căn cứ được lập ở đâu .
-GV chỉ lược đồ: Tây Sơn nằm
giáp giữa Bình Định với Tây
Nguyên, nối liền là sông Côn và
đường bộ qua đèo An Khê. Tây
Sơn thượng đạo là cao nguyên có
dân tộc Khơme và Bana sinh


- Suy yếu dần


- Mua quan bán tước, kết bè, kết
cánh, bóc lột nhân dân, ăn chơi
xa xỉ…


- Đọc sgk trang 120


- Đời sống nhân dân cơ cực, bất
bình ốn giận chính quyền họ
Nguyễn.


- Bất bình, ốn giận đối với tầng
lớp thồng trị


- Địa bàn hoạt động: Truông
Mây. Chủ trương lấy của nhà


giàu chia cho dân nghèo.


- Lực lượng yếu, phạm vi nhỏ …
thể hiện lòng bất bình với chính
quyền pk Nguyễn.


- Ba anh em q ở Nghệ An vào
khai khẩn đất hoang…


- Xây thành lũy, lập kho tàng,
luyện nghĩa quân…


- Mùa xuân 1771, vùng Tây Sơn
thượng đạo


<i><b>1. Xã hội Đàng Trong nửa</b></i>
<i><b>sau thế kỷ XVIII.</b></i>


- Từ giữa thế kỉ XVIII, chính
quyền họ Nguyễn suy yếu
dần. Ở triều đình, Trương
Phúc Loan nắm hết quyền
hành tự xưng là “quốc phó”,
khét tiếng tham nhũng


- Ở các địa phương, quan lại
cường hào kết thành bè cánh,
đàn áp, bóc lột nhân dân thậm
tệ và đua nhau ăn chơi xa xỉ
- Nông dân bị lấn chiếm


ruộng đất và phải chịu nhiều
thứ thuế, nỗi oán giận của các
tẩng lớp nhân dân ngày càng
dâng cao.


<b>2. </b><i><b>Khởi nghĩa Tây Sơn bùng</b></i>
<i><b>nổ:</b></i>


- Mùa xuân năm 1771, ba anh
em nhà Tây Sơn là Nguyễn
Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn
Lữ lên vùng Tây Sơn thượng
đạo (An Khê – Gia Lai) lập
căn cứ, dựng cờ khởi nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

sống.


? Vì sao nghĩa quân Tây Sơn lại
<i><b>chọn vùng Tây Sơn thượng đạo</b></i>
<i><b>làm căn cứ ?</b></i>


<i><b>? Vì sao nghĩa quân Tây Sơn lại</b></i>
<i><b>mở rộng xuống vùng Tây Sơn</b></i>
<i><b>hạ đạo ?</b></i>


? Tại sao nhân dân tham gia khởi
nghĩa ngay từ đầu


? Lực lượng tham gia gầm những
ai. Em có nhân xét gì về lực


lượng tham gia


Gv: khi mở rộng địa bàn, nghĩa
quân toả về giải phóng làng xã,
trừng trị bọn xã trưởng, quan thu
thuế, giải phóng tù nhân,..


? Thảo luận: Theo em, cuộc
<i><b>khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ có</b></i>
<i><b>thuận lợi gì (3 phút)</b></i>


- Địa hình hiểm trở, thuận lợi
cho phòng thủ, được đồng bào
giúp đỡ


- Từ miền núi xuống đồng bằng
lực lượng lớn mạnh, tranh thủ
được sự ủng hộ của các tầng lớp
nhân dân


- Do nêu cao chủ trương giúp
dân nghẻo, xóa nợ và bỏ nhiều
thứ thuế cho dân


- Dân nghèo, đồng bào dân tộc,
thợ thủ công…Lực lượng đông
gồm nhiều thành phần và tầng
lớp tham gia


HS đọc đoạn in nghiêng Sgk mơ


tả khí thế của đạo qn Tây Sơn
theo lời kể của các giáo sĩ.
HS trình bày kết quả: Địa thế
hiểm trở, rộng. Thời cơ: Họ
Nguyễn suy yếu, lòng dân căm
giận, được nhân dân ủng hộ


lớp nhân dân, đặc biệt là đồng
bào thiểu số ủng hộ, lực
lượng ngày càng mạnh, nghĩa
quân đánh xuống Tây Sơn hạ
đạo (Tây Sơn-Bình Định) rồi
mở rộng xuống đồng bằng.
- Đi đến đâu nghĩa quân cũng
“lấy của người giàu chia cho
người nghèo”... Các tầng lớp
nhân dân tham gia nghĩa quân
ngày càng đông, kể cả hào
mục địa phương cũng nổi dậy
hưởng ứng.


<i><b>Tuần 27. Tiết: 54</b></i>


<i><b>ND: 6. 3. 2013 </b></i> <i><b>II. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ NGUYỄN VÀ ĐÁNH TAN </b></i>
<i><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> QUÂN XÂM LƯỢC XIÊM</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu quá</b></i>
<i><b>trình lật đổ chính quyền họ</b></i>
<i><b>Nguyễn</b></i>



- Gv chỉ lược đồ thành Quy Nhơn
. Và Kể cho HS nghe chuyện
Nguyễn Nhạc tự nhốt mình vào
cũi rồi sai quân khiêng vào nộp
cho chúa Nguyễn, nửa đêm ông
phá cũi đánh ra, phối hợp với
quân Tây Sơn ngoài đánh vào,
trong một đêm đã hạ được thành
Quy Nhơn dễ dàng .


? Em có nhận xét gì về cách đánh
hạ thành của Nguyễn Nhạc
? Việc hạ thành Quy Nhơn có ý
nghĩa gì


Gv chỉ lươc đồ nghĩa qn làm
chủ vùng đất từ Quảng Nam đến
Bình Thuận


? Khi biết tin Tây Sơn nổi dậy,
chúa Trịnh đã làm gì


Sau trận đụng độ với Trịnh, quân
Tây Sơn rút về QN, ở phía Nam
quân Nguyễn đánh ra, bị kẹt ở
giữa


? Để giải quyết khó khăn đó, Tây


Tìm hiểu cách đánh hạ thành


Quy Nhơn và lật đổ họ Nguyễn.
HS quan sát lươc đồ


- Táo bạo, bất ngờ, thông minh
làm cho địch bị động….


-Lần đầu tiên nghĩa quân hạ
được thành lũy, dinh thự của bọn
quan lại. Uy thế chính trị của
chúng sụp đổ. Uy thế của nghĩa
quân tăng lên.


-Quan sát lược đồ.


- Phái mấy vạn quân vào chiếm
Phú Xuân. Chúa Nguyễn chống
cự khơng nổi, vượt biển vào Gia
Định


- Tạm hịa với qn Trịnh để dồn
sức đánh Nguyễn


- Vì qn Trịnh cịn mạnh, quân


<i><b>1. Lật đổ chính quyền họ</b></i>
<i><b>Nguyễn</b><b> :</b><b> </b></i>




- Tháng 9/1773 Tây Sơn


chiếm được phủ Quy Nhơn,
địa bàn hoạt động của nghĩa
quân rộng suốt từ Quảng Nam
đến Bình Thuận.


- Chúa Trịnh cử tướng Hoàng
Ngũ Phúc chỉ huy 3 vạn quân
tiến công chiếm Phú Xuân,
chúa Nguyễn phải vượt biển
vào Gia Định .


- Qn Tây Sơn ở thế bất lợi:
phía Bắc có qn Trịnh, phía
Nam có qn Nguyễn. Trước
tình hình đó, Nguyễn Nhạc
tạm hòa với quân Trịnh để
dồn sức đánh chúa Nguyễn


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Sơn làm gì


? Tại sao TS lại hòa với quân
Trịnh. Tại sao quân Trịnh chấp
thuận ?


? Sau khi hòa với quân Trịnh,
Tây Sơn đã làm gì


<i><b>Thảo luận nhóm: (3 phút)</b></i>
Vì sao cuộc khởi nghĩa và nhanh
chóng giành được thắng lợi ?


Phân tích mở rộng cho HS thấy
tài trí lãnh đạo sáng suốt của anh
em Tây Sơn


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự xâm</b></i>
<i><b>lược của quân Xiêm và đối phó</b></i>
<i><b>của quân Tây Sơn .</b></i>


? Vì sao quân Xiêm xâm lược
nước ta


Hướng dẫn HS phân tích việc
làm bán nước của nguyễn Ánh
? Quân Xiêm tiến vào nước ta
ntn


? Thái độ và hành động của quân
Xiêm khi tiến vào nước ta


? Thái độ của nhân dân với quân
xâm lược


? Tây Sơn làm gì khi quân Xiêm
vào nước ta


Gv dùng bản đồ chỉ cho HS thấy
địa bàn hoạt động của nghĩa quân
Tây Sơn : Mỹ Tho


<i><b>? Vì sao Nguyễn Huệ lại chọn</b></i>


<i><b>đoạn sông từ Rạch Gầm đến</b></i>
<i><b>Xoài Mút (Châu Thành-Tiền</b></i>
<i><b>Giang) làm trận địa để quyết</b></i>
<i><b>chiến với giặc .</b></i>


? Ta bố trí ở đây ntn
? Tại sao giặc không biết


Gv: Mờ sáng 19/1 ta nhử địch
vào trận địa


? Tại sao nhử vào mờ sáng


Gv dựa vào lược đồ hướng dẫn
học sinh tìm hiểu diễn biến
? Kết quả ntn


? Chiến thắng RG – XM có ý
nghĩa ntn


(Liên hệ những trận thủy chiến
trước đó)


Nguyễn suy yếu. Quân Trịnh
muốn hai bên đánh nhau để
hưởng lợi


- Tập trung đánh Gia Định và
giành được thắng lợi



<i><b>HS thảo luận, trình bày</b></i>


- Chính quyền pk suy yếu, được
nhân dân nhiệt tình ủng hộ, lịng
căm thù giai cấp PK của nhân
dân, tài trí lãnh đạo của anh em
Tây Sơn (Nguyễn Huệ)


- Do vua Xiêm muốn mở rộng
lãnh thổ nên lấy cớ giúp Nguyễn
Ánh để xâm lược nước ta


- 5 vạn quân theo hai đường thủy
– bộ tiến vào nước ta, nhanh
chóng chiếm miền tây Gia Định
- Kiêu căng, hung bạo, cướp của,
giết người…


- Căm thù quân cướp nước
- Nguyễn Huệ vào Gia Định,
đóng quân tại Mĩ Tho, chọn
sông tiền làm trận địa quyết
chiến với giặc


- Là đoạn sơng rộng, giữa dịng
có cù lao Thới Sơn, hai bờ cây
cối rậm rạp, thuận lợi mai
phục…


- 2 bờ + cù lao: quân bộ, nhánh


sông: quân thủy


- Ta bố trí trong thời gian ngắn, bí
mật


- Mờ ảo, giặc khơng thấy


- Quân Xiêm đại bại


- Đây là một trong những trận
thủy chiến lớn nhất , khẳng định
sức mạnh to lớn của nghĩa quân,
đập tan âm mưu xâm lược của
qn Xiêm.


Ánh chạy thốt. Chính quyền
họ Nguyễn đến đây bị lật đổ .


<i><b>2. Chiến thắng Rạch Gầm</b></i>
<i><b>Xoài Mút:</b></i>


- Nguyễn Ánh cầu cứu vua
Xiêm, năm 1784, hơn 5 vạn
quân thủy, bộ Xiêm đã kéo
vào đánh chiếm miền Tây Gia
Định (các tỉnh miền Tây Nam
Bộ) và gây nhiều tội ác đối
với nhân dân .


- Tháng 1/ 1785 Nguyễn Huệ


kéo quân vào Gia Định và bố
trí trận địa ở khúc sơng Tiền,
đoạn từ Rạch Gầm đến Xoài
Mút (Châu Thành-Tiền
Giang) để quyết chiến với
giặc .


- Quân Xiêm bị tấn công bất
ngờ nên bị tiêu diệt gần hết,
chỉ cịn vài nghìn tên sống sót
theo đường bộ chạy về nước.
Nguyễn Ánh thốt chết, sang
Xiêm lưu vong .


<i><b>- Ý nghĩa:</b></i>


+ Đây là một trong những
trận thủy chiến lớn nhất và
lẫy lừng nhất trong lịch sử
chống ngoại xâm của dân tộc
+ Đã đưa phong trào Tây
Sơn phát triển lên một trình
độ mới. Trở thành phong trào
quật khởi của cả dân tộc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b>ND: 12 . 3. 2013</b><b> </b><b> </b><b> III. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ TRỊNH</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu q trình hạ</b></i>


<i><b>thành Phú Xuân và tiến ra Bắc Hà</b></i>
<i><b>diệt họ Trịnh .</b></i>



Gv: Bắc Hà là vùng đất Hà Tĩnh trở ra
Bắc


? Thành Phú Xuân do thế lực phong
kiến nào chiếm đóng


? Trong hoàn cảnh nào


? Thái độ của quân Trịnh ở Phú Xuân
như thế nào


Gv treo lược đồ : Tây Sơn khởi nghĩa
chống các thế lực phong kiến và
chống quân xâm lược nước ngoài và
hướng dẫn học sinh tìm hiểu diễn biến
Gv: Thủy quân Tây sơn đã lợi dụng
lúc thủy triều lên cao về đêm rồi cho
chiến thuyền tiến sát vào thành,đại
bác từ thuyền chiến bắn vào thành bộ
binh xông lên, giáp chiến với quân
Trịnh.Quân Trịnh lủng củng, tướng
Trịnh là Phạm Ngô Cầu Thừa kéo cờ
trắng đầu hàng. Thừa thắng, Nguyễn
Huệ đưa quân ra Nam sông Gianh
Gv:Từ Nam sông Gianh trở vào thì
đất Đàng Trong được hồn tồn giải
phóng


? Tại sao thành Phú Xuân bị hạ nhanh


chóng như vậy


Giới thiệu thêm về Chỉnh


? Mục đích của việc tiến ra Đàng
Ngồi là gì


Gv đọc đối thoại giữa Nguyễn Hữu
Chỉnh và Nguyễn Huệ


? Chi tiết nào chứng tỏ Nguyễn Hữu
Chỉnh có tài khi đầu quân Tây Sơn
? Tại sao lại nêu danh nghĩa “ Phù Lê
diệt Trịnh”


Gv: Giữa năm 1786 Nguyễn Huệ từ
Phú Xuân đánh ra Thăng Long. Chúa
Trịnh bị dân bắt nộp cho quân Tây
Sơn, chính quyền phong kiến họ
Trịnh tồn tại hơn 200 năm đã bị sụp
đổ, Nguyễn Huệ giao quyền cho nhà
Lê, rút về Nam .


? ViệcTây Sơn tiêu diệt chính quyền
<i><b>họ Nguyên ở Đàng Trong và lật đổ</b></i>
<i><b>chính quyền họ Trịnh ở Đàng Ngồi</b></i>
<i><b>có ý nghĩa gì ?</b></i>


Gv sơ kết chuyển ý



<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình thu</b></i>
<i><b>phục Bắc Hà .</b></i>


? Tình hình Bắc Hà như thế nào khi
quân Tây Sơn rút vào Nam


- Quân Trịnh chiếm đóng, khi
nhà Nguyễn phải rút vào Gia
Định


- Kiêu căng, sách nhiễu đối với
nhân dân => Nhân dân cực khổ,
căm giận


- Học sinh quan sát trên lược đồ


- Sự kết hợp thủy binh và bộ
binh


- Quân Tây Sơn mạnh, được
nhân dân ủng hộ, Nguyễn Hữu
Chỉnh giúp


- Tiêu diệt các tập đoàn phong
kiến phản động mà trước hết là
họ Trịnh


-Chỉ huy quân thủy khi hạ thành
Phú Xuân, bày mưu cho
Nguyễn Huệ khi tiến ra Bắc…


- Nhằm để tập hợp nhân dân
ủng hộ mình vì nhiều người cịn
tưởng nhớ đến vua Lê.


- Hành động của Nguyễn Huệ
có đức, giữ chữ tín .


(Vua Lê phong cho Nguyễn
Huệ làm tước Uy quốc công, gả
công chúa Ngọc Hân, cắt đất
Nghệ An cho Tây Sơn) .


<b>1. </b><i><b>Hạ thành Phú Xuân. Tiến</b></i>
<i><b>ra Bắc Hà diệt họ Trịnh :</b></i>


- Tháng 6/1786, nghĩa quân
Tây Sơn hạ thành Phú Xuân
rồi tiến ra Nam sơng Gianh,
giải phóng tồn bộ đất Đàng
Trong .


- Với khẩu hiệu “phù Lê diệt
Trịnh”, Tây Sơn tiến ra Bắc .


- Giữa năm 1786, Nguyễn
Huệ đánh Thăng Long, chúa
Trịnh bị dân bắt đem nộp cho
Tây Sơn. Chính quyền họ
Trịnh sụp đổ.



- Nguyễn Huệ vào thành giao
chính quyền cho vua Lê rồi
trở về Nam .


<i><b>- Ý nghĩa: việcTây Sơn tiêu</b></i>
<i><b>diệt chính quyền họ Nguyên</b></i>
<i><b>ở Đàng Trong và lật đổ</b></i>
<i><b>chính quyền họ Trịnh ở</b></i>
<i><b>Đàng Ngoài.</b></i>


<b>+ </b><i><b>Tạo ra những điều kiện cơ</b></i>
<i><b>bản cho sự thống nhất đất</b></i>
<i><b>nước .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Hs đọc phần in nghiêng để thấy sự
phân quyền của anh em Tây Sơn
? Biểu hiện nào cho thấy Nguyễn Hữu
Chỉnh mưu phản


Gv:


? Trước tình hình đó Nguyễn Huệ đã
làm gì


? Vì sao Nguyễn Huệ thu phục được
Bắc Hà.


Gv:Lần này được rất nhiều sĩ phu tiến
bộ giúp đỡ (…) nên Nguyễn Huệ thu
phục được Bắc Hà.



? Từ cuối 1786 – 1788 nghĩa quân
Tây Sơn đã làm được những gì


? Việc lật đổ chính quyền Lê – Trịnh
có ý nghĩa như thế nào ?


<i><b>Thảo luận theo nhóm nhỏ (3’)</b></i>


<i>- Yếu tố nào giúp Tây Sơn lật đổ được</i>
<i>các chính quyền phong kiến ?</i>


- Con cháu họ Trịnh nổi
loạn.Vua Lê không dẹp được
mới mời Nguyễn Hữu Chỉnh,…


- Lộng quyền, muốn xây dựng
lực lượng riêng và ra mặt chống
Tây Sơn


- Cử Vũ Văn Nhậm diệt Chỉnh,
……


Lúc này chính quyền Lê
-Trịnh quá thối nát, lực lượng
Tây Sơn ngày càng hùng mạnh,
được nhiều sĩ phu nổi tiếng giúp
đỡ


- Ba lần tiến ra Bắc: Hạ thành


Phú Xuân tiến ra Bắc tiêu diệt
họ Trịnh. Tiêu diệt Nguyễn Hữu
Chỉnh. Tiêu diệt Nhậm và lật đổ
chính quyền nhà Lê


- Ý nghĩa:


+ Lật đổ chính quyền phong
kiến Nguyễn – Trịnh - Lê


+ Xóa bỏ sự chia cắt đất nước,
đặt cơ sở cho việc thống nhất
đất nước


- Nhân dân ủng hộ, sĩ phu giúp,
quân Tây Sơn mạnh, chính
quyền phong kiến mục nát, tài
của bộ chỉ huy


<b>2.</b> <i><b>Nguyễn Hữu Chỉnh mưu</b></i>
<i><b>phản. Nguyễn Huệ thu phục</b></i>
<i><b>Bắc Hà:</b></i>


- Sau khi Tây Sơn rút về
Nam, tình hình Bắc Hà lại rối
loạn, Lê Chiêu Thống không
dẹp nổi nên mời Nguyễn Hữu
Chỉnh ra giúp và đánh tan tàn
dư họ Trịnh. Nguyễn Hữu
Chỉnh từ đó lộng quyền và ra


mặt chống Tây Sơn


- Nguyễn Huệ sai Vũ Văn
Nhậm ra Bắc trị tội Chỉnh. Vũ
Văn Nhậm lại kiêu căng và có
mưu đồ riêng. Giữa năm
1788, Nguyễn Huệ lại ra Bắc
diệt Nhậm .


- Các sĩ phu nổi tiếng ở Bắc
Hà như Ngơ Thì Nhậm, Phan
Huy Ích, Nguyễn Thiếp… hết
lịng giúp Nguyễn Huệ xây
dựng chính quyền ở Bắc Hà .


<i><b>Tuần 28. Tiết : 56</b></i>


<i><b>ND: 13 . 3. 2013</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> IV. TÂY SƠN ĐÁNH TAN QUÂN THANH</b></i>



<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu âm</b></i>
<i><b>mưu của nhà Thanh và chuẩn</b></i>
<i><b>bị của quân Tây Sơn.</b></i>


? Vì sao quân Thanh lại âm
mưu xâm lược nước ta


? Em có nhận xét gì về hành
động của bè lũ Lê Chiêu Thống
? Em có nhận xét gì về sự chuẩn
bị của quân Thanh cho cuộc


xâm lược này


? Trước thế mạnh của giặc,
nghĩa quân Tây Sơn có hành
động gì


- Do Lê Chiêu Thống cầu cứu và
do nhà Thanh muốn mở rộng
lãnh thổ


- Vì lợi ích bản thân mà bán rẻ
lợi ích Tổ quốc “Cõng rắn cắn
gà nhà”, “Bán nước cầu vinh”...
- Chu đáo, lực lượng mạnh lại có
Lê Chiêu Thống dẫn đường,
tướng chỉ huy lại tài giỏi


- Rút khỏi Thăng Long, báo cho
Nguyễn Huệ biết, lập phòng
tuyến Tam Điệp – Biện Sơn


<b>1.</b> <i><b>Quân Thanh xâm lược</b></i>
<i><b>nước ta:</b></i>


- Lê Chiêu Thống sai người
sang cầu cứa nhà Thanh. Vua
Càn Long nhà Thanh nhân cơ
hội này thực hiện âm mưu
xâm lược nước ta để mở rộng
lãnh thổ xuống phía nam.


- Cuối 1788, 29 vạn quân
Thanh do Tôn Sĩ Nghị chỉ huy
chia thành 4 đạo tiến vào nước
ta .


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

? Tại sao lại rút khỏi Thăng
Long


? Vì sao nghĩa quân lại lập
phòng tuyến ở Tam Điệp - Biện
Sơn


? Thái độ của quân Thanh khi
vào nước ta (Tôn Sĩ Nghị và
quân lính)


? Thái độ của bè lũ Lê Chiêu
Thống thì sao


? Thái độ của nhân dân với nhà
Lê và với quân giặc


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu diễn</b></i>
<i><b>biến, kết quả quá trình đại phá</b></i>
<i><b>quân Thanh .</b></i>


? Khi biết tin quân Thanh xâm
lược nước ta, Nguyễn Huệ đã
làm gì



? Việc Nguyễn Huệ lên ngơi
hồng đế lúc này có ý nghĩa gì
Chỉ lược đồ đường tiến qn ra
Bắc của Quang Trung.


? Vì sao Nguyễn Huệ lại mở
cuộc duyệt binh ở Nghệ An.
? Nhận xét lời tuyên thệ của
Quang Trung


? Vì sao Quang Trung lại quyết
định tiêu diệt quân Thanh vào
dịp tết Kỷ Dậu


Gv: Hướng dẫn hs quan sát
đường đi của 5 đạo quân


Gv sử dụng lược đồ chiến thắng
Ngọc Hồi – Đống Đa để hướng
dẫn hs tìm hiểu diễn biến


Gv: hướng dẫn hs tìm hiểu trên
lược đồ việc tấn công và tiêu
diệt giặc ở đồn Gián Khẩu, Hà
Hồi. Sáng mùng 5 ta tấn công
đồn Ngọc Hồi


? Đồn Ngọc Hồi có vị trí quan
trọng như thế nào



- Gv: Mở đầu là hơn 100 voi
chiến tiến về đồn giặc, tiếp sau
là đội quân mang tấm lá chắn
bằng gỗ. Khi sát đồn giặc
Quang Trung hạ lệnh bộ binh,
tượng binh đồng loạt xông tới
? Chiến thắng Ngọc Hồi có ý
nghĩa như thế nào


- Nhằm bảo toàn lực lượng, chờ
thời cơ tiêu diệt giặc….


- Có chiều sâu, liên kết thủy bộ
vững chắc, là bàn đạp để đánh ra
Thăng Long.


- Quân Thanh chủ quan, kiêu
ngạo, Tôn Sĩ Nghị ăn chơi…,
qn lính cướp bóc, giết người...
- Hèn hạ, nhục nhã trả thù báo
oán (Nước Nam từ khi có đế
vương đến nay…)


- Căm thù, ốn giận ln muốn
nổi dậy đấu tranh


- Lên ngôi hoàng đế, hiệu là
Quang Trung, tiến quân ra Bắc
- Hợp lòng dân, tạo sức mạnh
đoàn kết dân tộc, khẳng định


chủ quyền dân tộc.


- Quan sát lược đồ đường tiến
quân Tây Sơn


- Lấy khí thế tinh thần cho nghĩa
quân


- Thể hiện quyết tâm chống giặc
ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân
tộc, giữ gìn bản sắc dân tộc
- Quân Thanh chủ quan trong
phòng bị, tạo yếu tố bất ngờ
không kịp trở tay sẽ thất bại
- Quan sát lược đồ vị trí 5 đạo
quân của Quang Trung ra Bắc.
- HS chú ý quan sát và theo dõi
gv tường thuật trên lược đồ


- Là đồn quân quan trọng nhất
với một lực lượng lớn và tập
trung các tướng lĩnh cao cấp của
quân Thanh bảo vệ Thăng Long
ở phía nam


-Gv gọi hs đọc đoạn trong ngoặc


- Quân giặc hoảng loạn, khí thế
quân ta dâng cao như vũ bão



khỏi Thăng Long về xây dựng
phòng tuyến Tam Điệp – Biện
Sơn , một mặt cho người về
Phú Xuân cấp báo với Nguyễn
Huệ .


- Tại Thăng Long, quân Thanh
ra sức cướp bóc, đốt nhà, giết
người rất tàn bạo. Lê Chiêu
Thống tìm cách trả thù, báo
ốn rất tàn ngược…khiến cho
lịng căm thù của nhân dân ta
đối với quân cướp nước và bè
lũ bán nước dâng lên cao độ .


<b>2.</b> <i><b>Quang Trung đại phá</b></i>
<i><b>quân Thanh 1789:</b></i>


- Trước tình thế đó, 1788
Nguyễn Huệ lên ngơi hồng
đế (Quang Trung) và lập tức
tiến qn ra Bắc. Trên đường
đi, đến Nghệ An và Thanh
Hóa, Quang Trung đều tuyển
thêm quân .


- Từ Tam Điệp, Quang Trung
chia quân làm 5 đạo:


+ Đạo chủ lực do Quang


Trung chỉ huy tiến thẳng về
Thăng Long;


+ Đạo<b> thứ hai</b> và thứ ba
đánh vào Tây Nam Thăng
<i>Long .</i>


<i> + Đạo thứ tư tiến ra Hải</i>
Dương;


+ Đạo thứ năm tiến lên
Lạng Giang chặn đường rút
của giặc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Gv: Cùng lúc đó qn ta do đơ
đốc Long tấn công Đống Đa
? Tại sao chúng ta tấn công
Ngọc Hồi – Đống Đa cùng một
thời điểm


Gv: Được nhân dân giúp sức
quân ta giáp chiến, đốt lực thiêu
cháy doanh trại giặc, Sầm Nghi
Đống thắt cổ tự tử. Nghe tin bại
trận Tôn Sĩ Nghị bàng hoàng
vội vã rút quân về nước. Cuộc
kháng chiến kết thúc thắng lợi


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên</b></i>
<i><b>nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch</b></i>


<i><b>sử của phong trào Tây Sơn</b></i>


? Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ
vào thời gian nào ? Trong suốt
thời gian hoạt động đã giành
được những thắng lợi to lớn nào
+<i><b>Thảo luận theo bàn (3 phút)</b></i>


? Vì sao quân Tây Sơn lại giành
được nhiều thắng lợi như vậy
- (<i><b>Liên hệ sự ủng hộ của nhân</b></i>
<i><b>dân trong kháng chiến chống</b></i>
<i><b>Pháp - Mĩ) .</b></i>


? Thắng lợi đó có ý nghĩa gì ?


- Làm qn giặc bị phân tán lực
lượng không hỗ trợ được cho
nhau


+ Lật đổ các tập đồn
Nguyễn-Trịnh-Lê


+ Xóa bỏ sự chia cắt đất nước
+ Đánh tan quân xâm lược
Xiêm Thanh bảo vệ Tổ quốc
Trình bày kết quả thảo luận
- Sự đồn kết toàn dân, tài chỉ
huy của Nguyễn Huệ và bộ chỉ
huy (chiến thuật đánh giặc độc


đáo của Nguyễn Huệ( thần tốc,
táo bạo, cơ động…).


- Lật đổ các tập đoàn phong
kiến, đặt nền tảng thống nhất
đất nước. Đánh tan quân xâm
lược Xiêm – Thanh giữ vững
độc lập dân tộc


- Cùng lúc đó, đạo qn của
đơ đốc Long đánh đồn Đống
Đa, tướng giặc là Sầm Nghi
Đống thắt cổ tự tử. Tơn Sĩ
Nghị bàng hồng cùng một số
võ quan vội vượt sông Nhị
sang Gia Lâm. Trưa mùng 5
tết, Quang Trung cùng đoàn
quân Tây Sơn chiến thắng kéo
vào Thăng Long .


<i><b>3. Nguyên nhân thắng lợi và</b></i>
<i><b>ý nghĩa lịch sử:</b></i>


<b>a. Nguyên nhân:</b>


- Nhờ ý chí đấu tranh chống áp
bức bóc lột, tinh thần yêu nước,
đoàn kết và hi sinh cao cả của
nhân dân ta .



- Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt
của Quang Trung và bộ chỉ huy
nghĩa quân. Quang Trung là
anh hùng dân tộc vĩ đại.


<b>b. Ý nghĩa lịch sử:</b>


- Xóa bỏ ranh giới chia cắt đất
nước, đặt nền tảng cho việc
thống nhất quốc gia


- Thắng lợi của phong trào Tây
Sơn trong việc chống quân xâm
lược Xiêm và Thanh, đã giải
phóng đất nước, giữ vững nền
độc lập của Tổ quốc, một lần
nữa đập tan tham vọng xâm
lược nước ta của các đế chế
quân chủ phương Bắc .


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<i>1Củng cố: Trình bày cuộc tiến quân của vua Quang Trung đại phá quân Thanh vào Tết Kỉ Dậu 1789 ?</i>
<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


- Học bài, trả lời câu hỏi sgk trang 131. Gợi ý câu hỏi 3: lập niên biểu các hoạt động của phong trào
Tây Sơn từ năm 1771 đến 1789, hs sẽ lập thành bảng .


Thời gian Sự kiện



Năm 1771 Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ


- Chuẩn bị bài 26. Cần Tìm hiểu trước các nội dung sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i><b>Tuần: 29. Tiết 57</b></i>


<i><b>ND: 19 . 3. 2013</b></i> <i><b>BÀI</b></i> <i><b>26.</b></i>


<b>QUANG TRUNG XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Thấy được những khó khăn mà Quang Trung phải vượt qua trong công cuộc xây dựng đất nước về
nơng nghiệp , cơng thương nghiệp, văn hố giáo dục và quốc phòng.


<b>- </b>Bồi dưỡng HS ý thức ủng hộ cái mới. Đặt biệt là những chính sách của Quang Trung phú hợp với
yêu cầu lịch sử và xu thế thời đại.


- Phân tích sự kiện lịch sử


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: - Tranh ảnh về vua Quang Trung


- Tư liệu về “ Chiếu khuyến nông”, “ Chiếu lập học”
Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>1/ Giới thiệu bài: Tên tuổi và công lao của người anh hùng Quang Trung-Nguyễn Huệ không chỉ gắn</i>
liền với những chiến cơng lừng lẫy về qn sự mà cịn rất tài ba trong công cuộc xây dựng đất nước.
<i>2/ Bài mới: </i><b>( Kiểm tra 15 phút )</b>



<b>HĐGV.</b> <b>HĐHS</b> <b>Nội dung.</b>


<i><b>Hoạt động 1. Tìm hiểu những</b></i>
<i><b>chính sách của Quang Trung về</b></i>
<i><b>kinh tế, văn hóa</b></i>


? Tình hình đất nước ta sau chiến
tranh như thế nào


? Để khắc phục hậu quả đó, vua
Quang Trung đã làm gì


Gv: trước hết là kinh tế nơng
nghiệp


? Vì sao Quang Trung chú ý đến
phát triển sản xuất nông nghiệp
? Để thúc nay sản xuất nơng
nghiệp vua Quang Trung có biện
pháp gì ? Đạt kết quả ra sao


Gv giới thiệu thêm về chiếu
khuyến nơng


? Về cơng thương nghiệp, Quang
Trung có biện pháp gì .


Gv: Việc mở rơng bn bán khơng
chỉ với nhà Thanh mà cịn nhiều


quốc gia khác .


? Vì sao mở cửa ải thông thương
chợ búa thì cơng thương nghiệp
phát triển


GV liên hệ hợp tác với các nước
khu vực ASEAN và thế giới.
? Về văn hóa-giáo dục, vua Quang
Trung thi hành biện pháp gì


? Chiếu lập học nói lên hồi bão gì
của vua Quang Trung


? Việc sử dụng chữ Nơm là chữ
viết chính thức của nhà nước có ý
nghĩa như thế nào


- Loạn lạc, ruộng đồng bỏ
hoang, xóm làng xơ xác,…
- Xây dững chính quyền mới,
đóng đơ ở Phú Xn. Đề ra các
biện pháp khơi phục kinh tế, ổn
định xã hội


- Là bộ phận chủ yếu và quan
trọng nhất để phát triển đất
nước


- Ban hành chiếu khuyến nông,


giảm tô thuế<sub></sub> mùa màng bội thu,
đất nước ổn định


- Bãi bỏ, giảm nhẹ nhiều loại
thuế, mở cửa ải thơng thương
chợ búa


- Hàng hóa được lưu thông, đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân
dân


- Ban chiếu lập học, chữ Nơm
được đề cao là chữ viết chính
thức, lập viện sùng chính


- Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực,
nhân tài cho đất nước


- Thể hiện ý thức, tinh thần dân
tộc sâu sắc


<i><b>1. Phục hồi kinh tế xây dựng</b></i>
<i><b>văn hoá dân tộc:</b></i>


- Nông nghiệp: Ban Chiếu
khuyến nông nhờ đó nơng
nghiệp được phục hồi và phát
triển


- Thủ công nghiệp, thương


nghiệp: Bãi bỏ hoặc giảm nhẹ
nhiều thứ thuế, mở cửa ải,
thông chợ búa


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

-Gv liên hệ thời Hồ đã sử dụng
? Những tác dụng của Quang
Trung có tác dụng gì về kinh tế, xã
hội


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu những</b></i>
<i><b>biện pháp quốc phịng ngoại giao</b></i>
<i><b>của Quang Trung .</b></i>


? Tình hình đất nước gặp những
khó khăn gì sau khi thống nhất


? Đứng trước nguy cơ đó Quang
Trung đã làm gì (Về qn sự )
GV giới thiệu về chế độ quân
dịch: cứ 3 xuất đinh lấy 1 xuất lính
thành lập nhiều binh chủng


? Chính sách ngoại giao của vua
Quang Trung có điểm gì đặc biệt
? Đường lối ngoại giao đó có ý
nghĩa như thế nào


? Để củng cố nền độc lập trong
nước, vua Quang Trung đã làm gì
Gv: Quang Trung viết lời hịch kêu


gọi nhân dân Quy Nhơn, Quảng
Ngãi đồng lòng hiệp sức đánh
Nguyễn Ánh


? Kế hoạch đó có thực hiện được
khơng ? Vì sao


Gv Đây là tổn thất lớn của Tây
Sơn và cũng là của đất nước. Gv
giải thích câu ca dao sgk. Quan sát
H60 sgk, giới thiệu thêm ở bảo
tàng Quang Trung


+ Thảo luận ( theo bàn) (3’)
? Em hãy nêu những công lao của
anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ đối
với đất nước ta .


- Hs thảo luận trình bày kết quả,
các nhóm nhận xét, bổ sung. Gv
kết luận ý đúng .


- Kinh tế được phục hồi, xã hội
dần ổn định


-Phía Bắc: bọn Lê Duy Chỉ hoạt
động chống phá biên giới
+Phía Nam: Nguyễn Ánh cầu
viện Pháp chiếm lại Gia Định
- Xây dựng quân đội mạnh, thi


hành chế độ quân dịch, đóng
thuyền lớn


- Khéo léo mềm dẻo nhưng
kiên quyết


- Buộc nhà Thanh phải công
nhận nền độc lập


- Dẹp bọn Lê Duy Chỉ và tiêu
diệt Nguyễn Ánh, lấy lại Gia
Định


-Khơng.Vì ngày 16/9/1792 vua
Quang Trung đột ngột qua đời.
- Một vị vua tài ba của dân tộc.
Hình ảnh anh hùng áo vải, dũng
cảm sừng sững đứng giữa đất
trời, tiêu biểu cho khí thế đấu
tranh của dân tộc Việt


- Thống nhất đất nước, đánh
đuổi xâm lược giữ vững độc lập
dân tộc, củng cố ổn định và
phát triển kinh tế – văn hố –
chính trị…


<i><b>2. Chính sách quốc phòng,</b></i>
<i><b>ngoại giao:</b></i>



- Quân sự: Xây dựng quân
đội mạnh:


+ Thực hiện chế độ quân
dịch.


+ Xây dựng quân đội gồm
nhiều binh chủng


+ Trang bị phương tiện, vũ
khí tốt


- Ngoại giao


+ Đối với nhà Thanh: mềm
dẻo nhưng kiên quyết .


+ Đối với các nước khác: mở
cửa giao thiệp với các nước


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<i>1. Củng cố</i>


? Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước.


? Em hãy tóm tắt về cuộc đời và sự nghiệp của vua Quang Trung
<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


Tìm hiểu phong trào đấu tranh của dân Long An giai đoạn 1930 – 1945
- Tìm hiểu sự ra đời của Đảng bộ Chợ Lớn – Tân An



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b>Tuần 29, Tiết 58 </b></i><b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG:</b><i><b> </b></i>
<i><b>ND: 20 . 3 .2013</b></i> <i><b> Bài 2</b></i><b>:</b>


<b>LONG AN ĐẤU TRANH GIẢI PHĨNG DÂN TỘC GIÀNH CHÍNH QUYỀN</b>
<b>THẮNG LỢI (1930 - 1945)</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


- Biết những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Long An, đi đến cuộc Cách mạng tháng tám
thành công ở Long An


- Nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của đấu tranh nhân dân trước cuộc Tổng khởi nghĩa
- Biết xác định địa điểm diễn ra các sự kiện lịch sử tiêu biểu của tỉnh


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
Gv: - Tài liệu lịch sử địa phương Long An


<b>- </b>Tranh ảnh về các chiến sĩ cách mạng tiêu biểu
Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>:


<i>1. Giới thiệu bài: Trong công cuộc đấu tranh trước cuộc Tổng khởi nghĩa, nhân dân Long An đã góp</i>
phần nhiều cuộc đấu tranh tiêu biểu, đóng góp thắng lợi cho cuộc Cách mạng tháng Tám


<i>2. Bài mới:</i>


<b>HĐGV.</b> <b>HĐHS</b> <b>Nội dung.</b>



<i>Hoạt động 1. Tìm hiểu sự ra</i>
<i><b>đời của Đảng bộ và phong</b></i>
<i><b>trào cách mạng 1930-1935</b></i>
? Cuối những năm 1920, phong
trào đấu tranh ở Chợ Lớn -Tân
An có điểm gì nổi bật


? Sự xuất hiện các tổ chức Cộng
sản trên địa bàn Long An dẫn
đến điều gì


? Sau khi ra đời, Đảng bộ Chợ
Lớn – Tân An đã làm được
những gì


? Thực dân Pháp đã đối phó như
thế nào ? Kết quả ra sao


<i>Hoạt động 2. Tìm hiểu sự lãnh</i>
<i><b>đạo của Đảng bộ về cuộc vận</b></i>
<i><b>động dân chủ và k/n NK</b></i>


? Từ những năm 1935 tình hình
thế giới có những thay đổi gì


? Trước thay đổi đó, TW ĐCS
ĐD đã đề ra biện pháp đấu tranh
ntn


? Phong trào mít tinh, đưa ‘dân


nguyện” đã diễn ra ntn


- Xuất hiện trào lưu yêu nước
mới – đó là Hội Việt Nam cách
mạng thanh niên theo khuynh
hướng cách mạng vô sản


- 6/3/1930 chi bộ ĐCS VN đầu
tiên trong tỉnh được thành lập ở
làng Đức Hòa (7 thành viên, Võ
Văn Tần làm Bí thư). 11/1930
Tỉnh ủy Chợ Lớn thành lập tại
Long Hiệp


- Sau khi ra đời các đảng bộ thực
hiện nhiệm vụ tuyên truyền,
huấn luyện và đưa quần chúng
vào đấu tranh, nổi bật nhất là
biểu tình, trừng trị ác ôn…
- Pháp tập trung đàn áp, khủng
bố nhưng Đảng bộ vẫn giữ vững
vai trò lãnh đạo


- 1935 hình thành trục Phát xít,
1936 QTCS nêu rõ n/vụ của c/m
các nước, mặt trận bình dân ở
Pháp cũng giành được thắng lợi
và thi hành nhiều chính sách có
lợi cho thuộc địa



- Tạm gác khẩu hiệu “đánh đổ đế
quốc” và “tịch thu ruộng đất của
địa chủ” để đứng vào MT dân
chủ và hịa bình


- Ở NK có 600 UBHĐ, ở TA-CL
có hơn 30 UBHĐ ra đời, đã lãnh
đạo nhiều cuộc đấu tranh...
Đảng bộ còn mở hiệu sách báo


<i><b>I. Đảng bộ Chợ Lớn – Tân An ra</b></i>
<i><b>đời và phong trào cách mạng</b></i>
<i><b>1930 - 1935</b></i>


- 6/3/1930 chi bộ ĐCS VN đầu
tiên trong tỉnh được thành lập ở
làng Đức Hòa (7 thành viên, Võ
Văn Tần làm Bí thư)


- Sau khi ra đời các đảng bộ thực
hiện nhiệm vụ tuyên truyền, huấn
luyện và đưa quần chúng vào đấu
tranh, nổi bật nhất là biểu tình, tiếp
theo là trừng trị ác ôn…


- Pháp tập trung đàn áp, khủng bố
nhưng Đảng bộ vẫn giữ vững vai
trò lãnh đạo


<i><b>II. Đảng bộ lãnh đạo cuộc vận</b></i>


<i><b>động dân chủ và khởi nghĩa Nam</b></i>
<i><b>Kì (1936 - 1940)</b></i>


- Cuối năm 1936 tại Tân An – Chợ
Lớn có hơn 30 Ủy ban hành động
ra đời lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, quần
chúng cách mạng ở Tân An – Chợ
Lớn vùng dậy tấn cơng giặc và giải
thốt người bị bắt, lập căn cứ vũ
trang, trừng trị ác ôn… Khởi nghĩa
ở tỉnh góp phần làm rung chuyển
hệ thống chính quyền địch


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

? Khi CTTG bùng nổ, tình hình
trong nước có gì thay đổi


? Được TW và Xứ ủy chỉ đạo,
phong trào c/m ở TA-CL đã
diễn ra ntn


? T/d Pháp đã làm gì ? Kết quả


? Mặc dù thất bại nhưng các
phong trào này có ý nghĩa ntn
<i>Hoạt động 3. Tìm hiểu sự lãnh</i>
<i><b>đạo của Đảng đi đến tổng khởi</b></i>
<i><b>nghĩa .</b></i>


? Sau k/n NK, phong trào c/m


ở nước ta diễn ra ntn


? Đến năm 1945 tình hình thế
giới có gì thay đổi, tình hình
đó đã tác động ntn đến phong
trào c/m nước ta


? Diễn biến cuộc Tổng k/n
diễn ra ntn khi Nhật đầu hàng
Đồng minh


? Kết quả của cuộc k/n ntn


? Với thắng lợi đó có ý nghĩ gì


cơng khai và cơ sở in bí mật…
- Chính quyền thuộc địa đàn áp,
TW hội nghị lần VI, chuyển hướng
chỉ đạo chiến lược. Pháp đầu hàng
Đức, Quần chúng mít tinh, biểu
tình, k/n Bắc Sơn bùng nổ…


- Thành lập UB k/n, quần chúng
c/m vùng dậy, tấn cơng đồn giặc,
giải thốt người bị bắt, trừng trị
ác ôn…


- Pháp thẳng tay đàn áp, các
đồng chí lãnh đạo bị bắt, xử bắn
hoặc đày đi Côn Đảo…



-Biểu dương tinh thần quật khởi
của chiến sĩ, đồng bào, để lại
nhiều k/nghiệm xương máu


- NAQ về nước, chủ trì hội
nghị TW 8, thành lập MTVM
và Hội cứu quốc. Đảng bộ NK
dần phục hồi, tiếp tục hoạt
động


- Nhật đảo chính Pháp, TW
Đảng nhận định thời cơ đang
chín muồi và ra sức chuẩn bị về
mọi mặt cho tổng k/n


- 15/8/1945 Nhật đầu hàng
Đồng minh. Xứ ủy hội nghị lần
3 ở Chợ Đệm… (sgk)


- Dưới sự lãnh đạo của Đảng,
nhân dân ta đã giành được độc
lập tự do


- + Góp phần quan trọng cho
tổng khởi nghĩa ở Nam Kì
thắng lợi


+ Đưa đảng bộ và nhân dân
Tân An – Chợ Lớn bước vào


trang sử mới .


- Ý nghĩa: Biểu dương tinh thần
quật khởi của chiến sĩ và đồng bào,
để lại nhiều kinh nghiệm xương
máu


<i><b>III. Đảng lãnh đạo tổng khởi</b></i>
<i><b>nghĩa giành chính quyền thắng</b></i>
<i><b>lợi (1941 - 1945)</b></i>


- Sau khởi nghĩa Nam Kì, NAQ về
nước chủ trì hội nghị TW 8
(5/1941)


- 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp ở
ĐD. 12/3/1945, TW Đảng hội nghị
nhân định: thời cơ đang chín muồi
- 15/8/1945 Nhật đầu hàng Đồng
Minh


- Xứ ủy hội nghị lần 3 ở Chợ Đệm
quyết định cho Tân An khởi nghĩa
(21/8), tiếp sau đó là tồn Nam Kì
khởi nghĩa (25.8/1945)


- Kết quả: Dưới sự lãnh đạo của
Đảng, nhân dân ta đã giành được
độc lập tự do



- Ý nghĩa: + Góp phần quan trọng
cho tổng khởi nghĩa ở Nam Kì
thắng lợi


+ Đưa đảng bộ và nhân dân Tân An
– Chợ Lớn bước vào trang sử mới


<i>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</i>


<i>1. Củng cố: Trình bày những sự kiện nổi bật trong cuộc vận động dân chủ và khởi nghỉa Nam Kì ở</i>
Chợ Lớn – Tân An ?


<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i><b>Tuần 30 Tiết 59</b></i>
<i><b>ND: 26. 3 . 2013</b></i>


<b>BÀI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG V</b>



<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Nhằm giúp HS khái quát hoá kiến thức Lịch sử Việt Nam từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XVIII
- HS làm các dạng bài tập trắc nghiệm , bước đầu thành thạo cách giải bài tập trắc nghiệm
- Lập các bảng thống kê về các thành tựu KT-VH-GD-KHKT cũng như về hệ thống chính trị
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>


Gv: Lược đồ, bảng thống kê


Hs: Xem lại các bài trong chương V



<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<i>I. Trắc nghiệm : </i>


1/ Nhà Lê bắt đầu suy thoái vào thời gian nào ?


a. Đầu tk XVI b. Giữa tk XVI c. Đầu tk XVII d. Giữa tk XVII
2/ Lê Uy Mục ở ngôi trong thời gian nào ?


a. 1504 – 1509 b. 1505 – 1509 c. 1505 – 1510 d. 1505 – 1555
3/ Thời Lê sơ đầu thế kỉ XVI có những mâu thuẫn gay gắt nào ?


a. Nơng dân với địa chủ b. Nhân dân với nhà nước phong kiến
c. Địa chủ với nhà vua d. Câu a và b đúng


4/ Điền tên các cuộc khởi nghĩa nông dân đầu tk XVI tương ứng với thời gian


Thời gian Tên khởi nghĩa


Năm 1511 <i>Khởi nghĩa Trần Tuân</i>


Năm 1512 <i>Khởi nghĩa Lê Hy – Trịnh Hưng</i>
Năm 1515 <i>Khởi nghĩa Phùng Chương</i>
Năm 1516 <i>Khởi nghĩa Trần Cảo</i>


5/ Ở Đàng Ngoài, cường hào cầm bán ruộng công dẫn đến đời sống của người dân như thế nào ?
a. Mất đất, bỏ làng phiêu bạt b. Chuyển làm nghề thủ công


c. Chuyển nghề làm thương nhân d. Khai hoang, lập ấp mới
6/ Nguyễn Hữu Cảnh di lí vào phía nam, đặt phủ Gia Định vào thời gian



a. Năm 1776 b. Năm 1771 c. Năm 1689 d. Năm 1698


7/ Mạc Đăng Dung cướp ngôi vua Lê, lập ra nhà Mạc vào thời gian


a. Năm 1507 b. Năm 1517 c. Năm 1527 d. Năm 1537


8/ Nhờ đâu nông nghiệp Đàng Trong phát triển mạnh vào tk XVII – XVIII ?
a. Khuyến khích nơng dân sản xuất tại chỗ b. Giảm tô thuế


c. Khai hoang và điều kiện tự nhiên d. Khai hoang mở rộng diện tích
9/ Tình hình chính quyền họ Trịnh giữa thế kỉ XVIII như thế nào ?


a. Quanh năm hội hè, yến tiệc b. Chia nhau chiếm ruộng công
c. Tham nhũng lan tràn d. Chiếm đoạt tiển của của nhân dân
10/ Điền tên các cuộc khởi nghĩa nông dân đầu tk XVI tương ứng với thời gian


Thời gian Tên khởi nghĩa


Năm 1737 <i>Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng</i>
Năm 1738 – 1770 <i>Khởi nghĩa Lê Duy Mật</i>


Năm 1740 – 1751 <i>Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương</i>
Năm 1741 – 1751 <i>Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu</i>
Năm 1739 – 1969 <i>Khởi nghĩa Hồng Cơng Chất</i>
<i>II. Tự luận : </i>


1/ Nguyên nhân dẫn đến phong trào khởi nghĩa nông dân ở đầu thế kỷ XVI ? Ý nghĩa của phong trào
nông dân ?


TL : - Nguyên nhân : Đời sống nhân dân cực khổ, mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ, nhân dân với


nhà nước phong kiến ngày càng gay gắt


- Ý nghĩa : Góp phần làm cho triều đình nhà Lê mau chóng sụp đổ


2/ Trình bày sự hình thành Nam – Bắc triều, chiến tranh và hậu quả của nó ?


TL : Do tranh giành quyền thống trị nên chiến tranh xảy ra và kéo dài hơn 50 năm giữa nhà Lê với
nhà Mạc. Gây tổn thất lớn về người và của


<b>X</b>



<b>X</b>



<b>X</b>



<b>X</b>



<b>X</b>


<b>X</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

3/ Trình bày chiến tranh Trịnh - Nguyễn và sự chia cắt đất nước, hậu quả của nó ?


TL : Đầu thế kỉ XVII chiến tranh bùng nổ và kéo dài từ 1627 – 1672 với 7 lần đánh nhau không phân
thắng bại. Lấy sông Gianh làm ranh giới, đất nước chia thành Đàng Trong – Đàng Ngồi


4/ Tai sao nơng dân hăng hái tham gia khởi nghĩa Tây Sơn ngay từ đầu ?


TL: Nhân dân bị áp bức, bóc lột đến cơ cực, bất bình, ốn giận chính quyền phong kiến họ Nguyễn.
Nghĩa quân lấy của người giàu chia cho người nghèo, xóa nợ, bãi bỏ nhiều thứ thuế đã đem lại những
quyền lợi thiết thực cho nhân dân



5/ Tại sao Nguyễn Huệ chọn sơng Tiền (từ Rạch Gầm – Xồi Mút) làm trận địa ?
TL: - Đoạn sông này dài khoảng, rộng hơn 1 km có chỗ gần 2 km


- Hai bên bờ cây cối rậm rạp, giữa dịng có cù lao Thới Sơn.
- Địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh


6/ Chiến thắng Rạch Gầm – Xồi Mút có ý nghĩa như thế nào ?


TL: Là một trong những trận thủy chiến lớn trong lịch sử chống ngoại xâm, đập tan âm mưu xâm lược
của phong kiến Xiêm, bảo vệ độc lập dân tộc


7/ Cống hiến to lớn của phong trào Tây Sơn đối với dân tộc ?


TL: - Lật đổ chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn - Trịnh – Lê, xóa bỏ sự chia cắt đất nước
- Đánh tan quân xâm lược Xiêm – Thanh bảo vệ nền độc lập dân tộc


8/ Đường lối ngoại giao của vua Quang Trung có ý nghĩa gì ?


TL: Khéo léo: vừa mềm dẻo vừa kiên quyết buộc nhà Thanh phải công nhận nước ta là một nước độc
lập


9/ Chiếu lập học nói lên hồi bão gì của vua Quang Trung ?


TL: Mong muốn đào tạo được nhiều nhân tài, nhân lực đóng góp cho sự phát triển của đất nước
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<i>1. Củng cố</i>


<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>



- Học bài, xem lại các bài của chương để ôn tập


- Xem và ghi chép lại những vấn đề thắc mắc để giải quyết


*********************oooOOOooo************************


<i><b>Tuần 30 Tiết 60</b></i>


<i><b>ND: 27. 3 . 2013 </b></i>

<b>ÔN TẬP</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức đã học để chuẩn bị cho bài kiểm tra
- Biết hệ thống hóa kiến thức đã học


- Có ý thức học tập, làm được bài kiểm tra


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv:- Hệ thống câu hỏi ôn tập


Hs:Xem lại các bài trong chương V, ghi lại thắc mắc
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


Phần 1. Gv cùng Hs tìm hiểu và giải đáp hệ thống câu hỏi ơn tập


1/ Tình hình kinh tế Đàng Ngồi ở các thế kỉ XVII – XVIII phát triển như thế nào ?


- Chiến tranh làm cho nông nghiệp bị phá hoại nghiêm trọng, ruộng đất công bị địa chủ cường hào
bao chiếm, chính quyền Lê Trịnh lại ít quan tâm đến thủy lợi và khai hoang. Ruộng đất bỏ hoang, đói
kém, mất mùa xảy ra liên tục. Nhiều nơng dân phải bỏ làng đi phiêu bạt nơi khác.



Nghề làng thủ công mới ra đời, nổi tiếng là làng gốm Thổ Hà ( Bắc Giang), Bát Tràng (Hà Nội), làng
dệt La Khê (Hà Tây), rèn sắt ở Nho Lâm (Nghệ An)…


Bn bán được mở rộng, Thăng Long có 36 phố phường, xuất hiện đô thị mới như phố Hiến. Thương
nhân nước ngồi đến phố Hiến bn bán tấp nập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Do chính sách khai hoang của chúa Nguyễn và điều kiện tự nhiên thuận lợi nên nông nghiệp Đàng
Trong phát triển rõ rệt.


3/ Tại sao trong thế kỉ XVII ở nước ta xuất hiện một số thành thị ?


- Trong thế kỉ XVII ở nước ta xuất hiện một số thành thị là do nghề thủ công phát triển, việc bn bán
được mở rộng.


4/ Vì sao trong thế kỉ XVI – XVII nghệ thuật dân gian phát triển cao ?


- Trong thế kỉ XVI – XVII nghệ thuật dân gian phát triển cao là do truyền thống cần cù, lạc quan của
nhân dân lao động, đồng thời là vũ khí lên án sự áp bức, bất cơng trong xã hội pk.


5/ Hãy nêu những nét chính về tình hình xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII ?


- Từ giữa thế kỉ XVIII, chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong suy yếu dần. Việc mua quan, bán tước
phổ biến. Quan lại, cường hào kết bè cánh đàn áp bóc lột nhân dân thậm tệ và đua nhau ăn chơi xa xỉ.
- Ở triều đình, Trương Phúc Loan nắm hết mọi quyền hành, khét tiếng tham nhũng.


- Nông dân bị địa chủ, cường hào lấn chiếm ruộng đất. Nhân dân đồng thời phải nộp nhiều thứ thuế,
nhân dân miền núi phải nộp lâm thổ sản như ngà voi, sừng tê, mật ong…


- Cuộc sống của người dân ngày càng cơ cực. Sự bất bình, ốn giận của nhân dân đối với chính quyền


họ Nguyễn dâng cao, ở Bình Định đã bùng nổ cuộc khởi nghĩa của Lía.


6/ Lập niên biểu hoạt động của phong trào Tây Sơn từ năm 1771 đến 1789 ?


Thời gian Sự kiện


1771 Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ
9/1773 Hạ phủ thành Quy Nhơn


Giữa 1774 Kiểm sốt từ Quảng Nam đến Bình Thuận
1777 Lật đổ chính quyền phong kiến Nguyễn
1/1785 Đánh tan quân xâm lược Xiêm


6/1786 Đánh chiếm Phú Xuân


Giữa 1786 Tiến vào Thăng Long lật đổ họ Trịnh
Giữa 1788 Tiến ra Bắc lật đổ họ Lê


1789 Đại phá quân Thanh


7/ Vì sao vua Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỷ Dậu 1789
- Vì: - Mới chiếm được Thăng Long giặc sẽ chủ quan, kiêu ngạo


- Vào dịp Tết, giặc sẽ lơ là, khơng đề phịng, chỉ lo ăn tết


8/ Vua Quang trung đã có những chính sách gì để phục hồi kinh tế, phát triển nền văn hóa dân tộc
- KT: NN: Ban hành Chiếu khuyến nông; TCN: Miễn hoặc giảm nhẹ nhiều thứ thuế. TN: Y/c nhà
Thanh mở cửa ải để thông chợ búa


- GD: Ban Chiếu lập học, mở trường học đến tận xã. VH: Cho dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm


- Quốc phòng: Xây dựng quâ đội mạnh: Thi hành chế độ quân dịch...


Phần II. Gv giải đáp thắc mắc của học sinh


Gv yêu cầu hs nêu thắc mắc sau đó gv giúp hs giải đáp được thắc mắc
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<i>1. Củng cố</i>


<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>Tuần 31 Tiết 61</b></i>
<i><b>ND: 02. 4. 2013</b></i>


<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Học sinh hệ thống hóa các kiến thức đã học để làm bài kiểm
- Có ý thức học tập tốt để thực hiện bài kiểm tra


- Biết cách thực hiện một tiết kiểm tra dưới sự giám sát của gv
<b>II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>


Mức độ
Chủ đề


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng cộng


Vận dụng cấp
thấp



Vận dụng
cao
Tên chủ đề Chuẩn KT - |KN Chuẩn KT - |KN Chuẩn KT - |KN Chuẩn KT


- |KN
Chủ đề 1. Lịch sử


địa phương (1930
– 1945)


Học sinh nêu được:
Đảng bộ lãnh đạo cuộc
vận động dân chủ và
khởi nghĩa Nam Kì
(1936 - 1940)


Số câu:


Số điểm: Tỉ
lệ:


Số câu: 1


Số điểm: 2.5 Tỉ
lệ:25%


Số câu :1
Số điểm:
2.5



Tỉ lệ: 25%
Chủ đề 2. Khởi


nghĩa nông dân
Tây Sơn


Học sinh nêu được
những thuận lợi
cuộc khởi nghĩa
Tây Sơn khi bùng
nổ


Số câu:


Số điểm : Tỉ
lệ:


Số câu: 1 câu
Số điểm: 2 Tỉ
lệ:20%


Số câu : 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Chủ đề 3. Tây Sơn


lật đổ chính quyền
họ Nguyễn và đánh
tan quân xâm lược


Xiêm


Học sinh hiểu
được vì sao
Nguyễn Huệ chọn
khúc sơng Tiền từ
Rạch Gầm - Xoài
Mút làm trận địa
chống quân Xiêm
Số câu:


Số điểm : Tỉ
lệ:


Số câu: 1


Số điểm: 2.5
Tỉ lệ: 25%


Số câu : 1
Số điểm:
2.5


Tỉ lệ: 25%
Chủ đề 4 Tây Sơn


đánh tan quân
Thanh


Học sinh nêu được


nguyên nhân thắng
lợi và ý nghĩa lịch sử
phong trào Tây Sơn
Số câu:


Số điểm : Tỉ lệ:


Số câu: 1


Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30%


Số câu : 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Tổng số câu


Tổng số điểm
Tỉ lệ


Tổng số câu: 2 câu
Tổng số điểm: 5.5
Tỉ lệ: 55%


Tổng số câu:1 câu
Tổng số điểm: 2.5


Tỉ lệ: 25%


Tổng số câu: 1 câu
Tổng số điểm: 2


Tỉ lệ: 20%


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b>Tuần 31 Tiết 62</b></i>
<i><b>ND: 03 .4. 2013</b></i>


<b>SỬA BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>



<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Học sinh biết những sai sót khi làm bài kiểm tra, nguyên nhân dẫn đến sai sót, biện pháp khắc phục
- Có ý thức tự giác học tập để chuẩn bị thi HK


- Biết khắc phục thiếu sót của bản thân


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: Thống kê những chỗ sai, lỗi sai học sinh mắc phải
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
Gv tiến hành theo các bước sau


Những sai sót mắc phải Nguyên nhân Cách khắc phục


- Làm bài thiếu


- Không làm được


- Làm lộn câu


- Học chưa kĩ hoặc cẩu thả,
làm xong không kiểm tra lại
- Do lười học, không học bài



- Do học sinh đọc không kĩ
câu hỏi, học bài chưa thuộc
hoặc không xác định được
câu trả lời


- Cần học bài kĩ khi gv y/c để
kiểm tra .


- Khi gv phát đề cần dành một ít
thời gian đọc kĩ đề, xác định câu
hỏi thuộc phần nào, bài nào hoặc
câu hỏi là gì và các đáp án là gì
(trắc nghiệm) .


- Làm bài xong cần dành một
khoảng thời gian để đọc lại bài và
xem kĩ các đáp án mà mình đã
lựa chọn.


<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<i>1. Củng cố</i>


<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


- Gv nhắc hs cần học bài kĩ và khắc phục ở bài thi HK II sắp tới


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b>Tuần: 32 ,Tiết: 63+64</b></i> <b>CHƯƠNG VI : VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX.</b>
<i><b>ND: 9. 4. 2013 BÀI 27 :</b></i>



<b> </b>

<b>CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Sự thành lập nhà Nguyễn. Các chính sách về kinh tế - chính trị của nhà Nguyễn và tác động của nó
tới tình hình chính trị - kinh tế VN nửa đầu tk XIX


- Các cuộc nổi dậy của nhân dân: những nét chính như mục tiêu, người lãnh đạo, thành phần tham gia,
kết quả


- Phân tích nguyên nhân các hiện trạng chính trị – xã hội – kinh tế
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>


Gv:- Bản đồ Việt Nam thời Nguyễn
- Tranh ảnh về quân đội thời Nguyễn
Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>1/ Giới thiệu bài: Quang Trung mất là một tổn thất lớn cho cả nước. Quang Toản lên ngôi không đập</i>
tan được âm mưu xâm lược của Nguyễn Ánh. Triều Tây Sơn tồn tại từ 1778 – 1802 rồi sụp đổ. Chế
độ phong kiến Nguyễn được thiết lập do Nguyễn Ánh đứng đầu.


<i>2/ Bài mới:</i> <i><b>I./ TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ – KINH TẾ</b></i>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>Nội dung.</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thành</b></i>
<i><b>lập nhà Nguyễn và việc tổ chức</b></i>
<i><b>nhà nước. Giáo dục môi trường.</b></i>
? Nhà Nguyễn được thành lập


trong hoàn cảnh nào ?


? Sau khi thành lập Nguyễn Ánh
đã làm gì ?


? Tại sao năm 1802 lật đổ triều
Tây Sơn mà mãi 1806 Nguyễn
Ánh mới lên ngôi.?


? Về luật pháp, nhà Nguyễn đã
làm gì ?


- gv giới thiệu thêm về bộ luật này
? Về hành chính, nhà Nguyễn chia
nước ta như thế nào?


<i><b>- GV chỉ lược đồ xác định trên</b></i>
<i><b>lược đồ đơn vị hành chính Việt</b></i>
<i><b>Nam thời Nguyễn.</b></i>


<i><b>? Em có nhận xét gì về cách tổ</b></i>
<i><b>chức các đơn vị hành chính</b></i>
<i><b>dưới triều Nguyễn ?</b></i>


? Về quân đội, nhà Nguyễn có
chính sách gì ?


? Quan sát tranh ảnh H62,63 nhận
xét (dáng, trang bị, thái độ)



? Nhà Nguyễn thi hành chính sách
đối ngoại như thế nào. Em có
nhận xét gì về chính sách đó ?


- Khi nhà Nguyễn Tây Sơn suy
yếu, Nguyễn Ánh đã đem
<i><b>quân đánh bại triều Tây Sơn</b></i>
<i><b>và thành lập nên triều Nguyễn</b></i>
<i><b>- Đặt niên hiệu, chọn kinh đô</b></i>
<i><b>lên ngôi hoàng đế, củng cố</b></i>
<i><b>nhà nước tập quyền…</b></i>


- Để ổn định tình hình trong
nước và chờ vua nhà Thanh
sang phong cho .


- 1815 ban hành luật Gia Long.
- 1830 – 1831 chia cả nước làm
30 tỉnh và một phủ trực thuộc
- Quan sát theo SGK


<i><b>- Là lần đầu tiên ở nước ta,</b></i>
<i><b>các đơn vị hành chính được</b></i>
<i><b>sắp xếp một cách chính quy.</b></i>
- Thành lập nhiều binh chủng,
xây thành trì vững chắc, lập hệ
thống trạm ngựa từ Nam Quan
đến Cà Mau .


- Quan võ rất oai phong, quân


lính trang bị vũ khí sung, giáo
mác đơn giản, thái độ mệt
mỏi…


- Đóng cửa khơng tiếp xúc với
phương Tây nhưng lại thần
phục nhà hanh. Thúc đẩy t/d


<b>1</b>. <b> Nhà Nguyễn lập lại chế</b>
<b>độ phong kiến tập quyền:</b>
- Khoảng giữa năm 1802
Nguyễn Ánh kéo quân ra
Bắc rồi tiến thẳng về Thăng
Long, Nguyễn Quang Toản
chạy lên Bắc Giang thì bị
bắt. Triều đại Tây Sơn chấm
dứt .


- Năm 1802, Nguyễn Ánh
lên ngôi vua, đặt niên hiệu
là Gia Long, chọn Phú
Xuân làm kinh đô, lập ra
triều Nguyễn; Năm 1806
lên ngơi hồng đế .


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nét chính</b></i>
<i><b>về nền kinh tế, gd môi trường.</b></i>
? Hãy cho biết tình hình nơng
nghiệp nước ta sau chiến tranh .
<i><b>? Các biện pháp nào các vua nhà</b></i>


<i><b>Nguyễn đã thực hiện để khắc</b></i>
<i><b>phục tình trạng đó ? Tác dụng ra</b></i>
<i><b>sao ?</b></i>


? Vì sao vẫn cịn tình trạng dân
lưu vong


Gv: tình trạng chiếm đoạt ruộng
đất->chế độ qn điền khơng cịn
tác dụng.


? Tại sao việc sửa đắp đê ở thời
Nguyễn gặp nhiều khó khăn .
? Những nét chung về thủ công
nghiệp thời Nguyễn .


? Đọc phần in nghiêng suy nghĩ gì
về tài năng của thợ thủ cơng nước
ta


? Mặc dù có nhiều tiềm lực nhưng
thủ cơng nghiệp vẫn khơng phát
triển được. Vì sao?


? Hoạt động buôn bán trong nước
ntn?


? Quan sát H64 mô tả


- Gọi hs đọc phần in nghiêng sgk.


? Chính sách ngoại thương của
nhà Nguyễn như thế nào ?


-GV kết luận: những chính sách
của nhà Nguyễn đã kìm hãm sự
phát triển kinh tế – xã hội nước ta.


Pháp chuẩn bị xâm lược


- Nông nghiệp sa sút nghiêm
trọng


- Chiêu mộ dân lưu vong, khai
<i><b>phá miền ven biển, lập ấp, đồn</b></i>
<i><b>điền. Làm tăng diện tích canh</b></i>
<i><b>tác.</b></i>


- Tình trạng chiếm đoạt và tập
trung ruộng đất của bọn địa chủ
diễn ra gay gắt.


- Nhà nước khơng quan tâm, tài
chính thiếu hụt, tham nhũng, lụt
lội, hạn hán, đê vỡ, dân phiêu
tán


- Có đk phát triển, thành lập
nhiều xưởng sx, nghề khai mỏ
được mở rộng…



-Thông minh, sáng tạo, tay
nghề cao, bước đầu ứng dụng
thành tựu kh-kt mới


- Các thợ giỏi bị bắt vào các
xưởng thủ công nhà nước. Các
mỏ khoáng sản khai thác thất
thường, thuế nặng nề.


- Mở rộng ở các thành thị, chợ
phố đông đúc, sầm uất…


- Đông vui, tấp nập, thuyền bè
đơng, có điếm canh quản lì hoạt
động bn bán


- Hs đọc sgk để thấy hoạt động
buôn bán của Hội An, Mỹ Tho
đông vui tấp nập .


- Mở rộng buôn bán với các
nước trong khu vực nhất là
Trung Quốc và hạn chế buôn
bán với các nước phương Tây


<b>2</b>.Kinhtếdướitriều Nguyễn:
- Nông nghiệp:


+ Chú ý việc khai hoang và
thi hành các biện pháp di


dân lập ấp, lập đồn điền; đặt
lại chế độ quân điền .


+Tuy một số huyện mới
được thành lập (lấn biển)
Tiền Hải (Thái Bình), Kim
Sơn (Ninh Bình) và hàng
trăm đồn điền được thành
lập ở Nam Kì , nhưng
khơng mang lại hiệu quả
thiết thực cho nông dân.
Thời Tự Đức, đê Văn
Giang( Hưng Yên) 18 năm
liền bị vỡ.


- Thủ công nghiệp:


+ Nhà nước lập nhiều
xưởng đúc tiền, đúc súng,
đóng tàu…Ngành khai thác
mỏ được mở rộng , nhưng
cách khai thác còn lạc hậu
và hoạt động bất thường .
+ Các nghề thủ công vẫn
phát triển nhưng phân tán,
thợ thủ công phải nộp thuế
sản phẩm nặng nề.


<i><b>- Thương nghiệp: </b></i>



+Nội thương: Buôn bán
trong nước có nhiều thuận
lợi do đất nước đã thống
nhất, xuất hiện thêm những
thị tứ mới .


+Ngoại thương: Nói chung
nhà nước hạn chế bn bán
với nước ngồi .


<i><b>Tuần 32. Tiết : 64</b></i>


<i><b>ND: 10. 4. 2013</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

II./ CÁC CUỘC NỔI DẬY CỦA NHÂN DÂN
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống</b></i>


<i><b>nhân dân .</b></i>


? Đời sống của nhân dân dưới
triều Nguyễn ntn. Vì sao ?


- Gv gọi hs đọc đoạn in nghiêng
- Gv phân tích việc làm của quan
lại với nhân dân.


? Hậu quả của điều đó


-GV nhấn mạnh cho HS: Năm
1842 bão to ở Nghệ An làm 4 vạn


- Các tầng lớp nhân dân sống


khổ cực. Do bị chiếm ruộng,
nạn tham nhũng, tô thuế, phu
dịch nặng nề


- Đọc sgk tr 139


- Quan lại ra sức đục khoét, bóc
lột nhân dân, xã hội loạn lạc
khơng cịn kỉ cương phép nước
- Bệnh dịch, nạn đói hồnh
hành khắp nơi .


<b>1. Đời sống của nhân dân</b>
<b>dưới triều Nguyễn:</b>


- Đời sống các tầng lớp nhân
dân ngày càng khổ cực vì bị
địa chủ, hào lí chiếm đoạt
ruộng đất, quan lại tham
nhũng, tô thuế, phu dịch
nặng nề. Nạn dịch bệnh, nạn
đói hồnh hành khắp nơi.
<b>2. Các cuộc nổi dậy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

nóc nhà đổ, 5000 người chết;
1849-1850 dịch lớn làm 60 vạn
người chết.


-Gv: Đây là bức tranh khái quát
tình hình xã hội thời Nguyễn mà


nạn nhân là hàng chục triệu nông
dân và nhân dân các dân tộc.
? Thái độ của nhân dân đối với
chính quyền PK Nguyễn ntn
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các cuộc</b></i>
<i><b>nổi dậy của nhân dân</b></i>


? Xác định vị trí các cuộc nổi dậy
trên lược đồ ? Nhìn trên lược đồ,
em có nhận xét gì về địa bàn hoạt
động của các cuộc nổi dậy


Gợi ý hướng dẫn HS lập bảng
thống kê các cuộc khởi nghĩa theo
mẫu.


? GV yêu cầu HS nhận xét sự
giống và khác nhau giữa các cuộc
nổi dậy đó (Giống nhau: đều nhằm
chống lại nhà Nguyễn và bị thất
bại. Khác nhau: Lãnh đạo khởi
nghĩa, địa bàn hoạt động, thời
gian…)


<i>Thảo luận: Nêu những <b>nguyên</b></i>
<i><b>nhân dẫn đến sự thất bại </b><b>của</b></i>
<i><b>các cuộc khởi nghĩa của nông</b></i>
<i><b>dân dưới triều Nguyễn .( 3’)</b></i>
- HS thảo luận theo bàn và trình
bày kết quả .Nhận xét .



- Gv chốt ý .


? Ý nghĩa lịch sử các cuộc nổi dậy
? Hàng trăm cuộc nổi dậy chống
nhà Nguyễn nói lên thực trạng xã
hội bấy giờ như thế nào ?


- Họ rất căm phẫn và oán ghét
PK triều Nguyễn nên nổi dậy
đấu tranh.


- Dựa vào lược đồ xác định vị
trí các cuộc nổi dậy. Diễn ra
khắp nơi từ Bắc – Nam, từ
miền xuôi đến miền ngược


- Dựa vào lược đồ tường thuật
cuộc khởi nghĩa và lên bảng
trình bày trên bảng thống kê
theo mẫu


- Phân tán, thiếu liên kết, lực
lượng yếu, quân triều đình
mạnh…


- Kế thừa truyền thồng đấu
tranh của dân tộc


- Cuộc sống nhân dân ngày


càng khổ, mâu thuẫn g/c sâu
sắc, chính quyền pk sẽ nhanh
chóng sụp đổ.


+ PBV người làng Minh Giám
(Thái Bình), ông kêu gọi nhân
dân trong vùng nổi dậy chống
địa chủ, quan lại.


+ Địa bàn hoạt động: Thái
Bình, Hải Dương, Quảng Yên.
Nhà Nguyễn phải tốn nhiều
công sức mới dẹp nổi


- K/n <i><b>Nông Văn Vân</b></i>
(1833-1835)


+ NVV là tù trưởng dân tộc
Tày, ông cùng một số tù trưởng
tập hợp dân chúng nổi dậy.
+ Địa bàn hoạt động khắp vùng
núi rừng Việt Bắc và một số
vùng ở trung du. Nhà Nguyễn
phải ba lần đem đạo quân lớn
mới dẹp nổi


- K/nLê Văn Khôi (1833-1835)
+ LVK vốn là thổ hào ở Cao
Bằng sau vào Nam. 1833 ông
khởi binh chiếm thành Phiên


An ( Gia Định)


+ Năm 1834 ông qua đời, con
trai lên thay lúc mới 8 tuổi.
1835 k/n bị đàn áp


- K/n Cao Bá Quát (1854-1856)
+ CBQ là người huyện Gia
Lâm (HN), ông là nhà nho, nhà
thơ lỗi lạc. Ông cùng bạn bè tập
hợp nông dân và các dân tộc
miền trung du nổi dậy


+ 1855 ông hi sinh, cuộc k/n
kéo dài đến 1857 mới bị dập tắt
- Ý nghĩa: Là sự kế thừa
truyền thống chống áp bức
của dân tộc. Góp phần củng
cố khối đoàn kết thống nhất
của cộng đồng dân tộc VN
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<i>1. Củng cố ? Đời sống của nhân dân dưới triều Nguyễn phản ánh tình hình xh PK lúc này ntn </i>
<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>


HS học bài, trả lời các câu hỏi sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b>Tuần 33 Tiết 65+66</b></i>


<i><b>ND: 16. 4. 2013 BÀI 28 :</b></i>



<b> </b>

<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA DÂN TỘC </b>


<b> CUỐI TK XVIII – NỬA ĐẦU TK XIX</b>



<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Sự phát triển cao hơn của nền văn học dân tộc với nhiều thể loại phong phú, nhiều tác giả nổi tiếng.
- Văn nghệ dân gian phát triển, các thành tựu về hội họa, kiến trúc.


- Trân trọng, ngưỡng mộ và tự hào đối với những thành tựu văn hóa – khoa học mà ơng cha ta sáng
tạo. Hình thành ý thức, thái độ bảo vệ và phát huy các di sản văn hóa.


- Miêu tả; quan sát, phân tích, trình bày suy nghĩ riêng về các tác phẩm nghệ thuật.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>


Gv:- Tranh ảnh, kiến trúc, tranh Đông Hồ


- Một số bài thơ, ca dao, tục ngữ ( truyện Kiều – Nguyễn Du)
Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i>1/ Giới thiệu bài : Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân liên tục nổ ra vì những chính sách phản động lỗi</i>
thời của nhà Nguyễn . Tuy nhiên chính trong điều kiện đó, nền văn học nghệ thuật nước ta mới phát
triển mạnh mẽ và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.


<i><b>2. Bài mới:</b><b> </b><b> </b><b> </b><b> I./ VĂN HỌC – NGHỆ THUẬT</b></i>


<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>Nội dung.</b>



<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thành</b></i>
<i><b>tựu về văn học .</b></i>


? Văn học dân gian gồm những
thể loại nào


? Văn học dân gian đạt được
những thành tựu gì. Kể tên một
vài tác phẩm mà em biết?


? Y/c đọc sgk từ “Trải qua…người
phụ nữ” và kể tên những tác giả và
những tác phẩm tiêu biểu


- GV lưu ý HS t/g Nguyễn Du với
tác phẩm Truyện Kiều nổi tiếng –
ông là một đại thi hào của dân tộc
? Nội dung của văn học thời kỳ
này nói chung và nội dung của
truyện Kiều nói riêng phản ánh
điều gì


? Tại sao văn học nước ta thời kỳ
này lại phát triển cao và đạt nhiều
thành tựu như vậy


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành</b></i>
<i><b>tựu trên lĩnh vực nghệ thuật.</b></i>
? Kể tên những loại hình nghệ
thuật dân gian mà các em biết


? Nghệ thuật sân khấu đạt được
thành tựu gì


- Hs: Liên hệ thực tế địa phương
để giúp HS nắm vững và hiểu rõ
hơn nền văn hóa dân tộc.


- Gv: Chèo, tuồng là hai loại hình
phát triển rộng rãi và được nhân


- Gồm 2 thể loại là dân gian và
bác học.


- Ngày càng phát triển rực rỡ
dưới nhiều hình thức phong
phú: tục ngữ, ca dao, truyện thơ
dài… tác phẩm: Trạng Quỳnh,
Trạng lợn, vè chàng Lía…
- Cao Bá Quát, Đoàn Thị
Điểm(Chinh phụ ngâm khúc),
Hồ Xuân Hương(Bánh trôi
nước), Bà Huyện Thanh
Quan(Qua Đèo Ngang), truyện
Kiều (Nguyễn Du)


- Nội dung: phản ánh phong
phú và sâu sắc xhpk, thể hiện
tâm tư, nguyện vọng của nhân
dân ta



- Đây là sự khủng hoảng trầm
trọng của chế độ PK – là giai
đoạn bão táp c/mạng trong
l/sử .


- Sân khấu, tranh dân gian, kiến
trúc, tạc tượng, đúc đồng


- Phong phú: Hát chèo, tuồng,
hát quan họ, hò vè, hát lí hát
dặm,…HS tự liên hệ dân ca,
hò, cải lương


<i><b>1.Văn học:</b></i>


- Văn học dân phát triển rực
rỡ với nhiều hình thức
phong phú: ca dao tục ngữ
truyện tiếu lâm. Văn học
chữ Nôm phát triển đến
đỉnh cao.


- Nội dung phản ánh phong
phú và sâu sắc cuộc sống xã
hội đương thời, thể hiện tâm
tư, tình cảm và nguyện vọng
của con người Việt Nam
- Một số tác giả, tác phẩm
nổi tiếng: Truyện Kiều của
Nguyễn Du, Chinh phụ


ngâm khúc, Cung oán ngâm
khúc, thơ Hồ Xuân Hương,
Bà huyện thanh quan…
<i><b>2. Nghệ thuật:</b></i>


- Văn nghệ dân gian phát
triển phong phú


- Nghệ thuật sân khấu, chèo
tuồng phổ biến


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

dân ưa chuộng.


? Treo một số bức tranh dân gian
và yêu cầu HS nhận diện và cho
biết ý kiến của mình về các bức
tranh đó.


? Em có nhận xét gì về đề tài tranh
dân gian


- Q/ sát một số cơng trình kiến
trúc: chùa Tây Phương, cố đơ Huế
? Em có nhận xét gì về các cơng
trình kiến trúc nêu trên


? Hãy kể tên một số cơng trình
kiến trúc điêu khắc tiêu biểu mà
em biết



- Yêu cầu đọc sgk tr.144 Cố đô
Huế .


? HS quan sát tranh SGK Em có
suy nghĩ gì về tài năng của thợ thủ
công nước ta ?


- Quan sát tranh và nhận diện
đâu là tranh Đông Hồ và nêu
nhận xét của mình về các bức
tranh đó.


- Mang đậm tính dân tộc, phản
ánh mọi mặt sinh hoạt và
nguyện vọng của nhân dân
- Kiểu kiến trúc đặc sắc, mái
uốn cong kiểu cung đình tạo sự
tơn vinh cao q


- Có thể kể tên chùa Hương,
Thiên Mụ, Khuê Văn Các,….


- Các cơng trình thủ cơng đều ở
trình độ cao thể hiện tài năng
bậc thầy của các nghệ nhân


bản sắc dân tộc, nổi tiếng
nhất là dịng tranh Đơng Hồ


- Các cơng trình kiến trúc


nổi tiếng: chùa Tây Phương,
đình làng Đình Bảng, lăng
tẩm các vua Nguyễn ở Huế


- Nghệ thuật tạc tượng, đúc
đồng đều ở trình độ cao


<i><b>Tuần 33. Tiết : 66</b></i>


<i><b>ND: 16/5/2012</b></i> <i><b>II. GIÁO DỤC, KHOA HỌC – KĨ THẬT</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình</b></i>


<i><b>giáo dục và thi cử thời Nguyễn</b></i>
? Nhắc lại những chính sách của
vua Quang Trung để phát triển
giáo dục


? Đến nửa đầu tk XIX – thời
Nguyễn, việc học tập và thi cử ntn
? Nhắc lại QTG xây dựng thời nào
và đặt ở đâu


- Gv giới thiệu thêm về thi cử thời
kì này .


? Điểm nổi bật về giáo dục thời kì
này là gì .


? Việc lập “Tứ dịch quán” có ý
nghĩa gì



<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các</b></i>
<i><b>thành tựu về sử học, địa lí, y học.</b></i>
? Về sử học thời Nguyễn có những
tác giả, tác phẩm tiêu biểu nào
- Gv: Lê Q Đơn là nhà bác học
lớn nhất thế kỉ XVIII. Ông là
người huyện Duyên Hà – Thái
Bình, một người nổi tiếng từ nhở
(6 tuổi biết làm thơ, có trí nhớ kì
lạ, ham đọc sách)…


? Kể tên một số tác phẩm của ông
- Gv giới thiệu về Phan Huy Chú
là con Phan Huy Ích, sinh ở Quốc


- Ban chiếu lập học, mở trường,
đưa chữ Nôm vào học tập, thi
cử, dịch sách làm tài liệu học
tập .


- Tài liệu học tập, nội dung thi
cử khơng có gì thay đổi. QTG
đặt ở Huế để dạy học


- Năm 1076 – thời Lý ở kinh
thành Thăng Long


- Năm 1836 Minh Mạng cho lập
“Tứ dịch quán” để dạy tiếng


nước ngoài


- Thể hiện người Việt ham học
hỏi, mở rộng hiểu biết…


- Thời Tây Sơn: Đại Việt sử kí
tiền biên, thời Nguyễn: Đại
Nam thực lục, Đại Nam liệt
truyện…, Lê Quí Đôn, Phan
Huy Chú…


- Đại Việt thông sử, Phủ biên
tạp lục, Kiến văn tiểu lục, Vân
Đài loại ngữ…


<i><b>1. Giáo dục, thi cử</b></i>


- Thời Tây Sơn: Quang
Trung ban “Chiếu lập học”,
chấn chỉnh lại việc học tập ,
thi cử; đưa chữ Nôm vào
học tập, thi cử


- Thời nhà Nguyễn, nội
dung học tập, thi cử khơng
có gì thay đổi. Quốc tử
giám được đặt ở Huế. Năm
1836, vua Minh Mạng lập
“Tứ dịch quán” để dạy
tiếng Pháp, Xiêm .



<i><b>2. Sử học, địa lí, y học</b></i>
<i><b>- Sử học</b></i>


+ Thời Tây Sơn có Đại Việt
sử kí tiền biên, thời Nguyễn
có Đại Nam thực lục, Đại
Nam liệt truyện…


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Oai (Hà Tây), học giỏi, nổi tiếng
hay chữ. Chán cảnh quan trường,
ông lui về dạy học và viết sách
? Những cơng trình nghiên cứu về
địa lí học


- Gv: Cùng với Ngô Nhân Tĩnh họ
là 3 tác giả lớn (Gia Định tam gia)
và là học trò của nhà giáo Võ
Trường Toản .


-Gv giới thiệu thêm về hai cuốn
sách này cho HS


-Gv: Về y học đạt được thành tựu


? Quan sát H69 nhận xét hình (đầu
tóc, khn mặt, mắt…)


- Gv: Ơng xuất thân trong một gia


đình nho học nhưng không làm
quan mà trở thành thầy thuốc
? Nêu những đóng góp của ơng về
y học .


- Gv giới thiệu thêm về các cơng
trình y học của ơng (sgv)


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu thành tựu</b></i>
<i><b>về kĩ thuật .</b></i>


? Nêu những thành tựu về nghề
thủ công


- Gv: Kĩ thuật của ông Tú được
truyền lại cho một số bà con thân
thuộc nhưng do thiếu điều kiện
phát triển nên kĩ thuật mới du
nhập cũng mai một dần .


+ Thảo luận nhóm (3 phút)


- Những thành tựu khoa họ- kĩ
<i><b>thuật nước ta thế kỉ XVIII – XIX</b></i>
<i><b>phản ánh điều gì ?</b></i>


? Thái độ của chính quyền phong
kiến nhà Nguyễn đối với sự phát
triển đó



- Lịch triều hiến chương loại chí
là một cơng trình sưu tầm tư
liệu trên nhiều lĩnh vực: kinh tế,
chính trị, văn hóa…


- Gia Định thành thơng chí của
Trịnh Hồi Đức, Nhất thống dư
địa chí của Lê Quang Định.


- Tài giỏi, hiền từ, phúc hậu…


- Phát hiện công dụng của 305 vị
thuốc nam, 2854 phương thuốc trị
bệnh, là tác giả cuốn Hải thượng
y tông tâm lĩnh(66 quyển)


- Làm đồng hồ, kính thiên lí,
chế tạo máy xẻ gỗ bằng sức
nước, đóng tàu thủy chạy bằng
máy hơi nước.


+HS suy nghĩ trình bày kết quả
- Những ngành khoa học xã hội
như sử, địa, y học phát triển rực
rỡ. Nhân dân ta biết tiếp thu
những thành tựu kh-kt mới Nó
chứng tỏ tài năng của người thợ
thủ công VN, nhân dân ta có
khả năng vượt qua tình trạng
nghèo nàn, lạc hậu



- Nhà Nguyễn với tư tưởng bảo
thủ, lạc hậu đã ngăn cản, không
tạo được cơ hội đưa nước ta tiến
lên .


<i><b>- Địa lí</b></i>


+ Gia Định thành thơng chí
của Trịnh Hồi Đức


+ Nhất thống dư địa chí của
Lê Quang Định…


<i><b>- Y học: </b></i>


+ Lê Hữu Trác (Hải
Thượng Lãn Ông), là người
thầy thuốc có uy tín lớn ở
thế kỉ XVIII


+ Ơng có cống hiến xuất
sắc vào nền y học và dược
học dân tộc, đặc biệt là bộ
sách “Hải thượng y tông
tâm lĩnh” (66 quyển)


<i><b>3. Những thành tựu về kĩ</b></i>
<i><b>thuật</b></i>



- Từ thế kỉ XVIII, một số kĩ
thuật tiên tiến của phương
Tây đã ảnh hưởng vào nước
ta. Thợ thủ công Nguyễn
Văn Tú (người Đàng
Trong) đã học được nghề
làm đồng hồ và kính thiên
lí của Hà Lan .


- Thợ thủ công nhà nước
chế tạo được máy xẻ gỗ
chạy bằng sức nước và thử
nghiệm thành công tàu thủy
chạy bằng máy hơi nước.
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<i>1. Củng cố: Nêu một số thành tựu văn học, nghệ thuật và khoa học – kĩ thuật ở nước ta cuối thế kỉ </i>
XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX ?


<i>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>
- Học bài, trả lời các câu hỏi sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Tuần 34. Tiết 67
ND: 23/4/2013


<b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


- Biết những cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Long An góp phần đánh đuổi hoàn toàn thực dân


Pháp ở nước ta


- Nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của đấu tranh nhân dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp
- Biết xác định địa điểm diễn ra các sự kiện lịch sử tiêu biểu của tỉnh


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
Gv: - Tài liệu lịch sử địa phương Long An


<b>- </b>Tranh ảnh về các chiến sĩ cách mạng tiêu biểu
Hs: Đọc sgk, trả lời câu hỏi gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Tuần 34. Tiết 68
ND: 23/5/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Tuần 35. Tiết ppct 69
ND: 28/5/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114></div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Tuần 36. Tiết ppct 71
ND: 4/6/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Tuần 36. Tiết ppct 72
ND: 6/6/2012


</div>

<!--links-->

×