Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Kế toán doanh thu chi phí xác dinh kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn SAIGONRES

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 137 trang )

Khóa Luận Tốt Nghiệp

..

GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những số liệu và kết quả trong báo cáo
thực tập được thực hiện tại Công ty CP Địa Ốc Sài Gịn (SAIGONRES), khơng sao
chép dưới bất kỳ hình thức nào. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, Ngày

tháng

năm

Ký tên

Phạm Nguyễn Diễm Chi

i

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn trường Đại học Cơng Nghệ TP. Hồ Chí
Minh, xin cảm ơn khoa Kế tốn-Tài chính-Ngân hàng, cùng các thầy cơ đã tham
gia giảng dạy cho em trong suốt 4 năm qua để giúp em tiếp thu và tích lũy được
nhiều kiến thức rất hữu ích cho bản thân và cho nghề nghiệp trong tương lai sau
này.
Lời tiếp theo em xin chân thành cảm ơn cô hướng dẫn ThS. Nguyễn Thu Hiền đã
tận tình giúp đỡ, chỉ bảo cho em trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp này
để em có thể hoàn thành một cách tốt nhất.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tồn thể Cơng ty CP Địa Ốc Sài Gòn
(SAIGONRES), đặc biệt là các anh chị trong phịng kế tốn của cơng ty đã rất tận
tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ dạy chi tiết cho em, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em
tiếp cận với nguồn số liệu thực tế góp phần làm cho bài báo cáo của em thêm tốt
hơn.
Em xin kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và
cuộc sống. Chúc quý Công ty ngày càng phát triền lớn mạnh.
Với những kiến thức còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực
tiễn, em sẽ khơng tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự thơng cảm cũng
như chỉ dạy, đóng góp của quý thầy cô và quý Công ty để đề tài của em được hoàn
thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !

TP.Hồ Chí Minh, Ngày

tháng

năm

Ký tên


Phạm Nguyễn Diễm Chi

ii

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….

TP. Hồ Chí Minh, Ngày

tháng


năm

Ký tên

Ths. Nguyễn Thu Hiền

iii

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

MỤC LỤC
Lời mở đầu………………………………………………………………………....1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .............................................................4
1.1. KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ Ý NGHĨA CỦA KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. ......................4
1.1.1. Khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: ...........4
1.1.1.1. Doanh thu: .........................................................................................4
1.1.1.2. Chi phí:...............................................................................................5
1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh: ............................................................7
1.1.2. Nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
.............................................................................................................................9
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: 9
1.2. KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP : .....................................................10
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: .................................10

1.2.1.1. Khái niệm: ........................................................................................10
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu ..........................................................10
1.2.1.3. Nguyên tắc xác định doanh thu ........................................................10
1.2.1.4. Chứng từ sử dụng: ...........................................................................10
1.2.1.5. Tài khoản sử dụng:...........................................................................11
1.2.1.6. Phương pháp hạch toán: ..................................................................11
1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: ..................................................17
1.2.2.1. Khái niệm: ........................................................................................17
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng: ...........................................................................17
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng:...........................................................................17
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán: ..................................................................17
1.2.3. Kế toán thu nhập từ hoạt động khác: ......................................................20
1.2.3.1. Khái niệm: ........................................................................................20
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng: ...........................................................................20

iv

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

1.2.3.3. Tài khoản sử dụng:...........................................................................20
1.2.3.4. Phương pháp hạch tốn: ..................................................................21
1.3. KẾ TỐN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU: ...............................24
1.3.1. Chiết khấu thương mại: ...........................................................................24
1.3.1.1. Khái niệm: ........................................................................................24
1.3.1.2. Quy định hạch toán: .........................................................................24

1.3.1.3. Tài khoản sử dụng:...........................................................................24
1.3.1.4. Phương pháp hạch toán: ..................................................................25
1.3.2. Giảm giá hàng bán: .................................................................................26
1.3.2.1. Khái niệm: ........................................................................................26
1.3.2.2. Quy định hạch toán: .........................................................................26
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng:...........................................................................26
1.3.2.4. Phương pháp hạch toán: ..................................................................26
1.3.3. Hàng bán bị trả lại: ..................................................................................28
1.3.3.1. Khái niệm: ........................................................................................28
1.3.3.2. Quy định hạch toán: .........................................................................28
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng:...........................................................................28
1.3.3.4. Phương pháp hạch tốn: ..................................................................28
1.4. KẾ TỐN CHI PHÍ, GIÁ VỐN: ...................................................................30
1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán: .......................................................................30
1.4.1.1. Khái niệm: ........................................................................................30
1.4.1.2. Chứng từ sử dụng: ...........................................................................30
1.4.1.3. Tài khoản sử dụng:...........................................................................30
1.4.1.4. Phương pháp hạch tốn: ..................................................................31
1.4.2. Kế tốn chi phí tài chính: ........................................................................32
1.4.2.1. Khái niệm: ........................................................................................32
1.4.2.2. Chứng từ sử dụng: ...........................................................................32
1.4.2.3. Tài khoản sử dụng:...........................................................................33
1.4.2.4. Phương pháp hạch toán: ..................................................................33

v

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

1.4.3. Kế tốn chi phí bán hàng: .......................................................................36
1.4.3.1. Khái niệm: ........................................................................................36
1.4.3.2. Chứng từ sử dụng: ...........................................................................36
1.4.3.3. Tài khoản sử dụng:...........................................................................36
1.4.3.4. Phương pháp hạch tốn: ..................................................................37
1.4.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp: ...................................................38
1.4.4.1. Khái niệm: ........................................................................................38
1.4.4.2. Chứng từ sử dụng: ...........................................................................38
1.4.4.3. Tài khoản sử dụng:...........................................................................38
1.4.4.4. Phương pháp hạch toán: ..................................................................39
1.4.5. Kế toán chi phí khác:...............................................................................41
1.4.5.1. Khái niệm: ........................................................................................41
1.4.5.2. Chứng từ sử dụng: ...........................................................................41
1.4.5.3. Tài khoản sử dụng:...........................................................................41
1.4.5.4. Phương pháp hạch toán: ..................................................................42
1.4.6. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: .........................................43
1.4.6.1. Khái niệm: ........................................................................................43
1.4.6.2. Phương pháp tính thuế: ...................................................................43
1.4.6.3. Chứng từ sử dụng: ...........................................................................44
1.4.6.4. Tài khoản sử dụng:...........................................................................44
1.4.6.5

Phương pháp hạch toán: ................................................................45

1.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: ....................................47
1.5.1. Khái niệm: ...............................................................................................47
1.5.2. Chứng từ sử dụng: ...................................................................................47

1.5.3. Tài khoản sử dụng: ..................................................................................47
1.5.4. Phương pháp hạch toán: ..........................................................................47
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ,
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC
SÀI GÒN (SAIGONRES) .......................................................................................51

vi

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GỊN:
...............................................................................................................................51
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn:
...........................................................................................................................51
2.1.1.1. Giới thiệu tổng quan về Cơng ty: .....................................................51
2.1.1.2. Q trình hình thành và phát triển: .................................................52
2.1.1.3. Ngành nghề kinh doanh: ..................................................................53
2.1.2. Bộ máy tổ chức của Cơng ty CP Địa Ốc Sài Gịn...................................55
2.1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP Địa ỐC Sài Gòn: ...................60
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty: .....................................60
2.1.3.2. Chức năng của từng phần hành kế tốn: .........................................61
2.1.3.3. Một số thơng tin cơ bản về cơng tác kế tốn tại Cơng ty: ...............63
2.1.3.4. Cơ sở vật chất: .................................................................................69
2.1.4. Doanh số tại công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn: .....................................69
2.1.5. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển: .......................72

2.1.5.1. Thuận lợi: .........................................................................................72
2.1.5.2. Khó khăn: .........................................................................................72
2.1.5.3. Phương hướng phát triển: ................................................................73
2.2. HÌNH THỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GỊN: .73
2.2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: .................................73
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng và trình tự ln chuyển: .....................................75
2.2.1.2. Sổ sách kế tốn sử dụng, trình tự ghi sổ,và lưu trữ: ........................76
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng:...........................................................................79
2.2.1.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: .................................................79
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: ..................................................80
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển: .....................................81
2.2.2.2. Sổ sách kế tốn sử dụng, trình tự ghi sổ,và lưu trữ: ........................81
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng:...........................................................................83
2.2.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: ......................................................83
2.2.3. Giá vốn hàng bán: ...................................................................................84
vii

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

2.2.3.1. Chứng từ sử dụng, trình tự luân chuyển: .........................................85
2.2.3.2. Sổ sách kế tốn, trình tự ln chuyển và lưu trữ: ............................86
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng:...........................................................................87
2.2.3.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: .................................................87
2.2.4. Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp: ....................................................88
2.2.4.1. Chứng từ sử dụng, trình tự luân chuyển: .........................................88

2.2.4.2. Sổ sách kế tốn, trình tự ln chuyển và lưu trữ: ............................89
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng:...........................................................................91
2.2.4.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: .................................................91
2.2.5. Kế toán hoạt động tài chính: ...................................................................92
2.2.5.1. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính:................................................92
2.2.5.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính: ..........................................96
2.2.6. Kế tốn chi phí bán hàng: .......................................................................99
2.2.7. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác: ..................................................99
2.2.7.1. Kế tốn thu nhập khác: ....................................................................99
2.2.7.2. Kế tốn chi phí khác: .....................................................................102
2.2.8. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: .......................................105
2.2.8.1. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển: ...................................105
2.2.8.2. Sổ sách sử dụng, trình tự luân chuyển và lưu trữ: .........................106
2.2.8.3. Tài khoản sử dụng:.........................................................................107
2.2.8.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: ...............................................108
2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ...................................................109
2.2.9.1. Chứng từ sử dụng: .........................................................................110
2.2.9.2. Sổ sách sử dụng: ............................................................................110
2.2.9.3. Tài khoản sử dụng:.........................................................................110
2.2.9.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: ...............................................110
Chƣơng 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................116
3.1. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ: ...........................................................................116
3.1.1. Về tình hình hoạt động của công ty: .....................................................116

viii

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

3.1.2. Về cơ cấu tổ chức, công tác quản lý: ....................................................116
3.1.3. Về công tác kế tốn tại cơng ty: ............................................................117
3.1.3.1. Bộ máy kế tốn: ..............................................................................117
3.1.3.2. Hình thức kế tốn: ..........................................................................117
3.1.3.3. Sổ kế tốn: ......................................................................................118
3.1.3.4. Tổ chức luân chuyển và lưu trữ chứng từ: .....................................118
3.1.3.5. Cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động:118
3.1.4. Tổ chức luân chuyển chứng từ: .............................................................120
3.1.5. Cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh
doanh: ..............................................................................................................120
3.2. KIẾN NGHỊ: ................................................................................................120
3.2.1. Tổ chức luân chuyển chứng từ: .............................................................121
3.2.2. Công tác kế tốn doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh
doanh: ..............................................................................................................121
3.2.3. Ngoài một số kiến như trên, em xin nêu thêm một số kiến nghị khác về
việc tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty: .......................................................122
KẾT LUẬN ............................................................................................................123
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................124

ix

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

GTGT:

Giá trị gia tăng

TSCĐ:

Tài sản cố định

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHYT:

Bảo hiểm y tế

BHTN:

Bảo hiểm thất nghiệp

TTĐB:

Tiêu thụ đặc biệt


XK:

Xuất kho

NSNN:

Ngân sách nhà nước

TK:

Tài khoản

SX:

Sản xuất

TM:

Thương mại

DN:

Doanh nghiệp

HH:

Hàng hóa

DT:


Doanh thu

DV:

Dịch vụ

TN:

Thu nhập

KD:

Kinh doanh

XĐ:

Xác định

CPSX:

Chi phí sản xuất

KH:

Khách hàng

x

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Danh sách đội ngũ nhân viên phòng kế tốn.
Bảng 2.2 Tình hình doanh số của cơng ty qua các năm 2011 – 2013.

xi

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty CP Địa Ốc Sài Gịn.
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy kế tốn Cơng ty CP Địa Ốc Sài Gịn.
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy.
Sơ đồ 2.4 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ.
Hình 2.1 Đăng ký chứng từ ghi sổ trên Asiasoft Accounting 2008 tại cơng ty.
Hình 2.2Chứng từ ghi sổ năm 2013 trên Asiasoft Accounting 2008 tại công ty.
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ thể hiện tình hình doanh thu của cơng ty qua các năm 2011
– 2013.
Biểu đồ 2.2 Biểu đồ thể hiện tình hình chi phí của cơng ty qua các năm 2011 2013.
Biểu đồ 2.3 Biểu đồ thể hiện tình hình lợi nhuận sau thuế của công ty các năm

2011 – 2013

xii

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

Lời mở đầu
1. Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn
khoăn lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay khơng? Doanh thu có
trang trãi được tồn bộ chi phí bỏ ra hay khơng? Làm thế nào để tối đa hoá lợi
nhuận?”. Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp hiện nay không những
chịu tác động của qui luật giá trị mà còn chịu tác động của qui luật cung cầu và qui
luật cạnh tranh, khi sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận
có nghĩa là giá trị của sản phẩm dịch vụ được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ
thu về được một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu
đạt được có thể bù đắp tồn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần cịn lại
sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng
mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có
mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì
doanh thu đạt được chủ yếu là do q trình tiêu thụ hàng hố, sản phẩm, dịch vụ.
Do đó việc thực hiện hệ thống kế tốn về thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh sẽ đóng vai trị quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung và bộ phận kế

tốn về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh
giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp là:
“Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại CƠNG
TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GỊN”
2. Mục tiêu của đề tài:
Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hạch tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác
kế tốn doanh thu, chi phí vá xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần

1

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

Địa Ốc Sài Gịn nhằm đưa ra những mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực trong tổ
chức kế tốn tại cơng ty.
Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn nhằm giúp
doanh nghiệp đưa ra những quyết định quản lý, kinh doanh kịp thời, tối ưu và có
hiệu quả.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Xuất phát từ nguyên lý chung, đề tài vận dụng tổng hợp các phương pháp
như: phương pháp phân tích, phương pháp điều tra, phương pháp tổng hợp, thống
kê. Ngồi ra, đề tài cịn sử dụng một số phương pháp đặc thù như: phương pháp lựa
chọn, phương pháp phỏng vấn...
4. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài:

Khi bắt đầu kinh doanh thì doanh nghiệp phải xác định đúng hướng đi, mục
tiêu hoạt động của doanh nghiệp mình. Mỗi doanh nghiệp điều có hướng đầu tư của
riêng mình bao gồm đầu tư về ngành nghề sản xuất kinh doanh, qui mô và tốc độ
đầu tư, chiến lược về mặt hàng, chất lượng, chi phí, giá bán, thị trường và rất nhiều
vấn đề khác nữa. Dù kinh doanh bất kỳ lĩnh vực nào thì doanh thu và chi phí ln là
vấn đề được quan tâm nhiều nhất vì mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp vẫn là lợi
nhuận. Vì vậy, cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
luôn được các nhà lãnh đạo quan tâm và dần hoàn thiện cho doanh nghiệp mình.
Kết quả việc hạch tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ
giúp cho nhà lãnh đạo có cái nhìn tổng qt về tình hình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp đồng thời đưa ra hướng quyết định chính xác, kịp thời, phù hợp cho
từng doanh nghiệp. Chính vì vậy, có nhiều đề tài tập trung nghiên cứu xác định kết
quả kinh doanh tại các doanh nghiệp. Mặt khác, nền kinh tế của nước ta đang trên
đà phát triển xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh nên các doanh nghiệp phải đưa ra
nhiều chiến lược kinh doanh để hồn thiện cơng ty, tối đa hóa lợi nhuận.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng:

2

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

Đề tài tập trung nghiên cứu doanh thu và các khoản giảm doanh thu trên cơ
sở đó xác định doanh thu thuần, quy trình hạch tốn chi phí để xác định kết quả như
giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,…tại đơn vị để tìm ra các

giải pháp nhằm hồn thiện hạch tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công Ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn.
Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian: Các số liệu và tình hình tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty trong
thời gian năm 2013.
Khơng gian: Tại phịng kế tốn Cơng Ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gịn.
6. Những đóng góp mới của đề tài:
Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về doanh thu, chi phí và XĐ KQKD trong
các doanh nghiệp nói chung. Phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Địa Ốc
Sài Gịn. Từ đó, đánh giá kết quả đạt được, chỉ ra một số tồn tại và nguyên nhân
của nó. Đưa ra một số giải pháp cụ thể có tính khả thi, góp phần vào việc hồn thiện
cơng tác kế tốn Xác định kết quả kinh doanh tại Cơng Ty Cổ Phần Địa Ốc Sài
Gịn.
7. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần Mở đầu đề tài được chia làm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.
Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn.
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị.
Kết luận.
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục.

3

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ Ý NGHĨA CỦA KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.
1.1.1. Khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
1.1.1.1. Doanh thu:
 Khái niệm:
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam Chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập
khác (Ban hành và công bố theo theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày
31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) qui định như sau:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của
các lợi ích kinh tế DN đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba
không phải là nguồn lợi ích kinh tế, khơng làm tăng vốn chủ sỡ hữu DN sẽ không
được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu làm tăng
vốn chủ sở hữu nhưng không là DT. DT được xác định theo giá trị hợp lý của các
khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
DT phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với
bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương
mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền khơng được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách qui đổi giá trị doanh nghĩa của các khoản sẽ thu được
trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất
hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị

danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
Khi HH hoặc DV được trao đổi để lấy HH hoặc DV tương tự về bản chất và
giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra DT đó. Khi HH

4

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

hoặc DV được trao đổi để lấy HH hoặc DV khác không tương tự thì việc trao đổi đó
được coi là một giao dịch tạo ra DT. Trường hợp này DT được xác định bằng giá trị
hợp lý của HH hoặc DV nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương
đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không XĐ được giá trị hợp lý của HH hoặc
DV nhận về thì DT được XĐ bằng giá trị hợp lý của HH hoặc DV đem trao đổi, sau
khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
 Nội dung của Doanh thu: bao gồm 2 bộ phận:
Doanh thu bán hàng (thu nhập bán hàng): DT về bán sản phẩm hàng hóa
thuộc những sản phẩm sản xuất KD chính và doanh thu về cung cấp lao vụ và dịch
vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động sản xuất KD của doanh nghiệp.
Doanh thu từ hoạt động khác bao gồm:
DT do liên doanh, liên kết mang lại. TN từ các hoạt động thuộc các nghiệp vụ
tài chính như: thu về tiền gửi ngân hàng, lãi và tiền cho vay các đơn vị và các tổ
chức khác. TN từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu. TN bất thường như thu tiền bồi
thường, nợ khó địi đã chuyển vào thiệt hại. TN từ các HĐ khác: thu về thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, giá trị vật tư, tài sản thừa trong SX, thu về bán bản quyền phát
minh sáng chế, tiêu thụ những SP chế biến từ phế liệu, phế phẩm.

1.1.1.2. Chi phí:
 Khái niệm:
Theo Chuẩn mực kế tốn Việt Nam Chuẩn mực số 01 Chuẩn mực chung (Ban
hành và công bố theo theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của
Bộ trưởng Bộ Tài Chính) qui định như sau:
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình
thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản, hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông
hoặc chủ sở hữu

5

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

 Phương pháp ghi nhận Chi phí:
Trong hệ thống các chuẩn mực kế tốn Việt Nam, khơng tồn tại một Chuẩn
mực riêng cho phần chi phí. Liên quan đến chi phí, phương pháp ghi nhận có nhiều
chuẩn mực đề cập đến thí dụ:
Chuẩn mực số 1 - Chuẩn mực chung: Việc ghi nhận DT và CP phải phù hợp
với nhau. Khi ghi nhận một khoản DT thì phải ghi nhận một khoản CP tương ứng
có liên quan đến việc tạo ra DT đó. CP tương ứng với DT gồm CP của kỳ tạo ra DT
và CP của các kỳ trước hoặc CP phải trả nhưng liên quan đến DT của kỳ đó.
Chuẩn mực số 2 – Hàng tồn kho: Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn
kho đã bán được ghi nhận là CP SX, KD trong kỳ phù hợp với DT liên quan đến
chúng được ghi nhận. Tất cả các khoản chênh lệch giữa khoản dự phòng giảm giá

hàng tồn kho phải được lập ở cuối niêm độ kế toán năm nay phải lớn hơn khoản DP
giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, các khoản hao hụt
mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân
gây ra và CP chung không được phân bổ, được ghi nhận là CP SX, KD trong kỳ.
Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niêm độ kế
toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ
năm trước, thì chênh lệch lớn hơn phải được hoàn nhập và ghi vào giảm CP sản
xuất, KD. Ghi nhận giá trị hàng tồn kho đã bán vào CP trong kỳ phải đảm bảo
nguyên tắc phù hợp giữa CP và DT. Trường hợp một số loại hàng tồn kho được sử
dụng để sản xuất ra TSCĐ hoặc sử dụng như nhà xưởng, máy móc, thiết bị tự sản
xuất thì giá gốc hàng tồn kho này được hạch tốn vào giá trị TSCĐ.
Chuẩn mực số 03 – Tài sản cố định hữu hình: Các chi phí PS sau ghi nhận
ban đầu TSCĐ hữu hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu các chi phí này
chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí
PS khơng thỏa mãn điều kiện trên thì ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ. Chi phí về sữa chữa và bảo dưỡng TSCĐ hữu hình nhằm mục đích khơi phục
hoặc duy trì khả năng đem lại lợi ích kinh tế của tài sản theo trạng thái hoạt động
tiêu chuẩn ban đầu được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.

6

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

Chuẩn mực số 04 – Tài sản cố định vơ hình: CP liên quan đến TS vơ hình
phải ghi nhận là CP SX, KD trong kỳ hoặc CP trả trước. CP PS đem lại lợi ích kinh

tế trong tương lai cho DN nhưng khơng được ghi nhận là TSCĐ vơ hình thì được
ghi nhận là CP SX, KD trong kỳ, trừ các CP được QĐ trong đoạn 48 như CP PS
đem lại lợi ích KT trong tương lai cho DN gồm CP thành lập DN, CP đào tạo nhân
viên và CP quảng cáo PS trong giai đoạn trước hoạt động của DN mới thành lập,
CP cho giai đoạn nghiên cứu, CP chuyển dịch địa điểm được ghi nhận là CP SX,
KD trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào CPSX, KD trong kỳ thời gian tối đa không
quá 3 năm. CP liên quan đến TSCĐ vơ hình được DN ghi nhận là CP để XĐ KQKD
trong kỳ trước đó thì khơng được tái ghi nhận vào ngun giá TSCĐ vơ hình.
Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác: Các CP về thanh lý,
nhượng bán TSCĐ được ghi nhận là CP để XĐ KQKD trong kỳ. DT được ghi nhận
khi đảm bảo là DN nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Khi không thể thu hồi
một khoản mà trước đó đã ghi vào DT thì khoản có khả năng không thu hồi được
hoặc không chắc chắn thu hồi được đó phải hạch tốn vào CP PS trong kỳ khơng
ghi giảm DT. Việc hạch tốn các chi phí PS sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình
phải căn cứ vào từng trường hợp cụ thể và khả năng thu hồi các CP PS sau. Khi giá
trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã bao gồm các khoản giảm về lợi ích kinh tế thì các
CP PS sau để khơi phục các lợi ích kinh tế từ TS đó sẽ được tính vào ngun giá
TSCĐ nếu giá trị cịn lại của TSCĐ khơng vượt q giá trị có thể thu hồi từ TS đó.
Trường hợp trong giá mua TSCĐ hữu hình đã bao gồm nghĩa vụ của DN phải bỏ
thêm các khoản chi phí để đưa TS vào trạng thái sẵn sàng sử dụng thì việc vốn hóa
các chi phí phát sinh sau cũng phải căn cứ vào khả năng thu hồi chi phí.
1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh:
 Khái niệm:
KQKD là KQ cuối cùng của DN bao gồm hoạt động SX KD, HĐTC và hoạt
động khác. KQ hoạt động SX KD là số còn lại của DT thuần sau khi trừ giá vốn
hàng bán, CP bán hàng và CP QLDN. KQ hoạt động SX KD bao gồm: KQ của hoạt
động SX, chế biến, KQ hoạt động thương mại, KQ hoạt động lao vụ, DV.

7


SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

 Phân loại
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh được chia làm hai loại như
sau:
+ Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí của tồn bộ sản phẩm, hàng hố dịch vụ đã dược
xác định tiêu thụ trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà
nước.
Kết quả

doanh

hoạt động =

thu

kinh doanh

thuần

giá vốn
-


chi phí

hàng

- bán

bán

chi phí
- quản lý

hàng

doanh nghiệp

Trong đó:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm
trừ (chiết khấu, giảm giá, hàng bán trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp).
+ Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác :
* Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính :
Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt
động đầu tư tài chính như: thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ... và chi phí hoạt động đầu tư tài chính như: chi
phí đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết ... thực tế phát sinh trong kỳ.
Kết quả hoat động
kinh doanh HĐTC

=


doanh thu hoạt động - chi phí hoạt động
tài chính

tài chính

* Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác:
Hoạt động khác là hoạt động diễn ra không thường xuyên, khơng dự tính trước
hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện .

8

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

Kết quả kinh doanh từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác như:
thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xoá sổ, thu bồi thường do vi phạm hợp đồng, thu
thanh lý tài sản cố định, ... và chi phí khác như: chi phí thanh lý tài sản cố định, chi
bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế. . . phát sinh trong kỳ.
Kết quả kinh doanh khác

=

thu nhập khác

-


chi phí khác

1.1.2. Nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh:
Nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là
phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hoạch
tốn theo đúng cơ chế của Bộ tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính tốn chính xác, hợp lý, kịp thời
và hoạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động
thương mại dịch vụ và các hoạt động khác.Kế toán phải theo dõi, giám sát và
phản ánh các khoản doanh thu chi phí của các hoạt động trong kỳ kế tốn.
1.1.3. Ý nghĩa của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều kiện cần
thiết để đánh giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất
định, là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Ngồi ra, kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh cịn giúp cho doanh
nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương
án đầu tư hiệu quả nhất.

9

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền


1.2. KẾ TỐN DOANH THU, THU NHẬP :
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1.2.1.1. Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm
ngồi giá bán (nếu có).
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam Chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập
khác (Ban hành và công bố theo theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày
31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính):
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc
quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.3. Nguyên tắc xác định doanh thu
- Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu
hay chưa thu tiền.
- Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp .
- Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
1.2.1.4. Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng


10

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

- Phiếu xuất kho
- Bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ
- Phiếu thu
- Giấy báo có của Ngân hàng
1.2.1.5. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511”doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 5 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 “doanh thu bán hàng hoá”
+ Tài khoản 5112 “doanh thu bán các thành phẩm”
+ Tài khoản 5113 “doanh thu cung cấp dịch vụ”
+ Tài khoản 5114 “doanh thu trợ cấp, trợ giá”
+ Tài khoản 5117 “doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 512 “doanh thu nội bộ”, có 3 tài khoản cấp 2:
+Tài khoản 5121 “doanh thu bán hàng hoá”
+Tài khoản 5122 “doanh thu bán các sản phẩm”
+Tài khoản 5123 “doanh thu cung cấp dịch vụ”
Tài khoản 511
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất
khẩu phải nộp.

Doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm thực

tế phát sinh trong kỳ.

- Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp.
- Trị giá hàng bán bị trả lại và các khoản
giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại.
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911
để xác định kết quả kinh doanh
1.2.1.6. Phương pháp hạch toán:
- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo giá bán chưa có thuế GTGT, kế toán ghi:

11

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

Nợ TK 111,112,131... (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ không thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá thanh toán,
kế toán ghi:

Nợ TK 111,112,131... (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 (doanh thu đã bao gồm thuế GTGT)
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán được trong kỳ thu
được bằng ngoai tệ, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131... (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 (doanh thu chưa thuế GTGT)
Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)
Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007 (ngoại tệ các loại): số nguyên tệ nhận được
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: khi xuất
sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ để đổi lấy vật tư, hàng hố, TSCĐ khơng tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, kế toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi:
Nợ TK 131: tổng giá thanh tốn
Có TK 511: giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp
- Khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp đổi lấy vật tư, hàng hố, TSCĐ khơng
tương tự để sử dụng cho sản xuất kin doanh hàng hố, dịch vụ khơng thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế
toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi, kế toán ghi:
Nợ TK 131: phải thu của khách hàng

12

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

Có TK 511: tổng giá thanh toán
- Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá,
bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ, kế tốn ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa thuế, kế
toán ghi:
Nợ TK 131: số tiền khách hàng cịn nợ
Nợ TK 111,112: số tiền đã thanh tốn trước
Có TK 511: giá bán trả ngay chưa thuế GTGT
Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387:tổng số lãi do bán trả chậm, trả góp
- Khi bán hàng hố theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hố
bất động sản đầu tư khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng
theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 131: số tiền khách hàng cịn nợ
Nợ TK 111,112: số tiền đã thanh tốn trước
Có TK 511: giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT
Có TK 3387: tổng số lãi do bán trả chậm, trả góp
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế,
khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, kế toán
ghi:
Nợ TK 131: nếu chưa thu tiền
Nợ TK 111,112: nếu thu đươc tiền ngay
Có TK 5113: giá cho thuê TSCĐ chưa có thuế GTGT
Có TK 5117: giá cho thuê bất động sản đầu tư chưa thuế GTGT
Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp
- Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư:
+ Khi nhận trước tiền cho thuê nhiều kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 111,112: tổng số tiền nhận trước
Có TK 3387: số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT
13

SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


×