Tải bản đầy đủ (.pdf) (240 trang)

Thiết kế chung cư an phú giang q 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.48 MB, 240 trang )

..

ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG
PHẦN 1: KIẾN T RÚC

LỜI NĨI ĐẦU
Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TPHCM.
Em được các thầy cô trang bị cho những kiến thức cần thiết về chuyên nghành.
Với kiến thức đó trở thành một hành trang khơng thể thiếu khi em bước vào đời.
Đồ án tốt nghiệp là phần rất quan trọng trong quá trình học tập và nghiên cứu
của sinh viên khi còn ngòi trên ghế nhà trường. Với sự hướng dẫn tận tình của các
thầy trong khoa Xây Dựng Dân Dụng Và Công nghiệp. Em đã hoàn thành cơ bản
đồ án tốt nghiệp với nhiệm vụ được giao.
Mục đích của đồ án tốt nghiệp giúp cho chúng em hệ thống lại những kiến thức
đã học và bổ sung thêm những kiến thức cịn thiếu. Qua đó giúp cho chúng em tự
tin hơn trong công việc khi chuẩn bị ra trường
Kiến trúc :chiếm 10% khối lượng công việc. Thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt
cắt, giải pháp kết cấu bao che, kết cấu chịu lực chính của cơng trình
Kết cấu : Chiếm 60% khối lượng cơng việc. Tính tốn bộ phận chịu lực của
cơng trình
Thi cơng : Chiếm 30% khối lượng công tác. Thiết kế và tổ chức thi cơng cho
cơng trình
Để hồn thành đồ án tốt nghiệp sinh viên đã cố gắng học hỏi và bổ sung nhiều
kiến thức. Tuy nhiên đây là lần đầu tiên tính tốn cơng trình cụ thể ngồi thực tế,
chưa có nhiều kinh nghiệm trong tính tốn. Nên khơng khỏi có nhiều thiếu sót
mong sự chỉ bảo của thầy cơ để em ngày càng hoàn thiện hơn trong thiết kế. Em
xin chân thành cảm ơn Thầy Đỗ Đào Hải (giáo viên hướng dẫn) và các Thầy trong
khoa Xây Dựng Dân Dụng và Cơng Nghiệp đã chỉ bảo tận tình, giúp cho em bước


vào đời vững vàng hơn!

SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358

1


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG
PHẦN 1: KIẾN T RÚC

PHẦN I:

THUYẾT MINH
KIẾN TRÚC

PHẦN 1
SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358

2


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG
PHẦN 1: KIẾN T RÚC


KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH
(5% Khối Lượng)
NHIỆM VỤ :
THIẾT KẾ MẶT BẰNG, MẶT ĐỨNG, MẶT CẮT CỦA CƠNG TRÌNH
I) SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ :
 Thành Phố Hồ Chí Minh Là thành phố lớn nhất cả nước và một trong những
thành phố trực thuộc trung ương. Sự phát triển mạnh mẽ kinh tế của đô thị và
sự tập trung dân số của q trình đơ thi hóa cao, sự tăng dân số tự nhiên,
lượng người nhập cư từ các Tỉnh Thành về lao động và học tập, đã làm tăng
thêm nhu cầu phát triển nhà ở. Tạo cho thành phố một áp lực rất lớn vừa giải
quyết việc làm vừa giải quyết được chổ ở cho hàn chục triệu người. Trong khi
đó quỷ đất của thành phố lại có giới hạn, phải tìm giải pháp tiết kiệm diện tích
đất xây dựng mà vẫn giải quyết được chổ ở cho người dân.
 Để khắc phục khó khăng trên xây dựng các chung cư cao tầng cho người
thu nhập trung bình và thấp hiện và đang được phát triển. Từ việc giảm được
diện tích đất xây dựng, chi phí cho trang thiết bị hạ tầng kỉ thuật đô thị như :
Điện, nước, cây xanh, chiếu sang…Vì vậy xây dựng nhà cao tầng là một giải
pháp hiệu quả nhất cho thành phố.
 Nhà cao tầng cho phép giải phóng khơng gian mặt đất, tạo cho thành phố
hiện đại có mặt độ xây dựng thấp, dành khơng gian mặt đất cho người đi bộ với
tầm nhìn thống cũng như cho cây xanh đơ thị.
 Dự án chung cư cao tầng An Phú Giang tại Q.2 Phố Hồ Chí Minh đã góp
phần giải quyết bài tốn nhà ở của thành phố.
II) ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CƠNG TRÌNH:
1) Kích thước tổng qt của cơng trình :
Khu đất xây dựng là hình chử nhật với tổng diện tích 31 x 24 = 744 m2 được xây
dựng từng phần : Đường nội bộ, tường rào, khu nhà chính, khu nhà phụ (bảo vệ)
v.v…
2) Điều kiện tự nhiên:
Đặc điểm khí hậu ở thành phố hồ chí minh được chia làm hai mùa rỏ rệt :

a) Mùa mưa : từ tháng 5 đến tháng 11 có
 Nhiệt độ trung bình 250C

SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358

3


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG
PHẦN 1: KIẾN T RÚC

 Nhiệt độ thấp nhất 200C
 Nhiệt độ cao nhất 360C
 Lượng mưa trung bình : 274.4 mm vào tháng 4
 Lượng mưa cao nhất : 638 mm vào tháng 5
 Lượng mưa thấp nhất : 31 mm vào tháng 11
 Độ ẩm tương đối trung bình : 48.5%
 Độ ẩm tương đối thấp nhất : 79%
 Độ ẩm tương đối cao nhất : 100%
 Lượng bóc hơi nước trung bình : 28mm/ngày đêm
b) Mùa khơ :
 Nhiệt độ trung bình : 270C
 Nhiệt độ cao nhất 400C
 Gió :
 Thịnh hành trong mùa khơ :
 Gió đơng nam : chiếm 30% - 40%
 Gió đơng : chiếm 20% - 30%

 Thịnh hành trong mùa mưa :
 Gió tây nam : chiếm 66%
 Hướng gió Tây Nam và Đơng Nam có vận tốc trung bình : 2.15 m/s
 Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngoài ra có gió Đơng
Bắt thổi nhẹ.
 Khu vựt Thành Phố Hồ Chí Minh rất ít chịu ảnh hưởng của gió bảo.
III) ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CƠNG TRÌNH
1) Địa hình:
Cơng trình được xây dựng trên khuôn viên khá bằng phẳng
2) Địa chất :
Mực nước ngầm ở độ sâu -1m so với mặt đất tự nhiên với các lớp đất cụ thể
sau:

 Lớp #ất số 1 :

SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358

4


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG
PHẦN 1: KIẾN T RÚC

l  2.6m

  24 0
c  0.3KN / m 2


 '  18.32  10  832 KN / m 3

 - Lớp #ất số 2 :
f s  k v ' tg i 'ca
i

i

l  17.2  2.6  14.6m

  7053'
c  7.37 KN / m 2

- Lớp #ất soá 3a :
l  20.3  17.2  3.1m

  27.67 0
c  3KN / m 2

 '  9.11KN / m3

- Lớp #ất số 3b :
l  22.4  20.3  2.1m

  27.330
c  3KN / m 2

 '  8.42 KN / m3


- Lớp #ất số 4 :
l  25.5  22.4  3.1m

  15.90
c  17.2 KN / m 2

 '  9.00 KN / m3

- Lớp #ất số 5a :
l  31.3  25.5  5.8m

  31.460
c  2.7 KN / m 2

 '  8.95 KN / m3

- Lớp #ất số 5b :

SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358

5


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG
PHẦN 1: KIẾN T RÚC

l  31.3  26.4  4.9m


  27.20
c  2.6 KN / m 2

 '  8.48 KN / m3
IV : QUI MƠ CƠNG TRÌNH :
 Cơng trình trung cư với chiều cao 11 tầng gồm 1 tầng hầm và 10 tầng lầu,
có chiều rộng 24m, chiều dài là 31m. Tầng hầm cao 3m, tầng trệt cao 3.8m.
 Các tầng còn lại cao 3.5m dùng làm căn hộ.
V : ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC :
1) Tổng mặt bằng :
 Mặt bằng được bố trí mạch lạc rỏ ràng thuận tiện cho liên hệ giao thơng
giữa các phịng. Đơn giản về mặt kết cấu cũng như các bộ phận kiến trúc
khác.
 Cơng trình được xây dựng sao cho đảm bảo được thơng gió, chiếu sáng cho
các phòng, kết hợp hài hòa với thiên nhiên bằng cách mở rộng hợp lý không
gian phụ. Đồng thời đảm bảo cơng năng chính của ngơi nhà.
 Do cơng trình nằm trong thành phố với diện tích đất chật hẹp. Tận dụng triệt
để đất đai và sử dụng diện tích đất hợp lý
2) Giải pháp kiến trúc :
 Hình khối nhà chử nhật phát triển theo chiều cao tạo nên thế đứng vửng
chắc.
 Nhà cao tầng hành lang giữa, các cân hộ đặt dọc hai bên hành lang. Mỗi
cân hộ điều tiếp xúc trực tiếp với thiên nhiên thông qua hệ thống cửa sổ,
giếng trời, ban công tạo sự thốn mát cho ngơi nhà.
3) Giải pháp về kết cấu :
 Do khu vực xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh. Nguồn cốt liệu được cung
cấp đầy đủ. Thông qua hệ thống các sông, đường ô tô.
 Sử dụng vật liệu bê tơng cốt thép có những ưu điểm :
 Độ cứng kết cấu lớn

 Phòng cháy tốt
 Lượng thép dùng ít
 Tạo được hình dáng thích hợp

SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358

6


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG
PHẦN 1: KIẾN T RÚC

 Từ những ưu điểm trên ta chọn :
 Khung bê tông cốt thép
 Sàn bê tông cốt thép
 Hệ thống dầm giằng bằng bê tông cốt thép
 Tường bao che và tường xây bằng gạch
4) Giao thông nội bộ
 Giao thông trên từng tầng thông qua hành lan nằm giửa hai mặt bằng tầng.
Đảm bảo lưu thông ngắn gọn, tiện lợi đến từng cân hộ.
 Giao thông liên hệ đứng giửa các tầng thông qua hệ thống hai thang máy và
hai thang bộ .
 Tóm lại : các cân hộ được thiết kế hợp lý, đầy đủ tiện nghi. Các phòng chính
điều tiếp xúc trực tiếp với thiên nhiên, có ban cơng ở phịng khách, phịng
ngủ có cửa số hướng ra bên ngồi. Phịng ăn kết hợp với giến trời tạo sự
thơng thốn.
5) Các giải pháp kỷ thuật :

a) Hệ thống chiếu sáng :
 Các phịng đều cómặt được tiếp giáp với khơng khí bên ngồi, thơng qua hệ
thống cửa sổ và ban cơng do đó hệ thống thơng gió được đảm bảo nhờ việc
mở cửa bên ngoài.
 Ngoài hệ thống thơng gió tự nhiên trên, ta tạo ra hệ thống thơng gió nhân tạo
đặt tại mọi phịng bằng hệ thống quạt trần, với hệ thống điều khiển đặt tại
mọi phòng.
 Các phịng được lắp cửa kính và hệ thống chiếu sáng có đủ tiêu chuẩn để
có đủ ánh sáng.
b) Hệ thống điện :
 Điện cao thế qua các trạm biến áp thành điện hạ thế, được đưa vào cơng
trình qua hệ thống trạm điện riêng của cơng trình. Từ đây điện được dẩn đi
khắp phịng thơng qua gen điện. Từ gen điện dẩn các đươn ống ngang cho
mọi tầng đảm bảo theo u cầu thiết kế.
 Tịa nhà có máy phát điện dự phòng đặt ở tầng trệt, đảm bảo cung cấp điện
liên tục và đủ năng lượng điện khi sải ra tình trạng cúp điện đột ngột.
 Khơng đặt nguồn điện đi qua khu vực ẩm ướt, tránh tình trạng rị điện ra
bên ngồi.
SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358

7


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG
PHẦN 1: KIẾN T RÚC

 Bên trong cơng trình dây diện được âm vào tường để tạo vẻ mỹ quang.

Nhưng phải có thiết kế rỏ ràng và dể sửa chửa khi có sự cố hư hỏng và
dể ngất điện khi có sự cố.
 Thi cơng được dể dàng
c) Hệ thống cấp thoát nước :
 Nguồn nước được lấy trực tiếp từ hệ thống cấp nước của thành phố.
 Bể nước dự trữ được đặt tại tầng trệt và âm xuống đất. Máy bơm bơm nước
thẳng lên bồn chứa trên mái, việc điều khiển quá trình bơm thông qua hệ
thống van phao tự động.
 Bồn chứa phải đủ lớn đảm bảo cung cấp nước đủ sinh hoạt và lượng nước
dự trự để chửa cháy.
 Nước từ bồn trên máy thông qua hệ thống ống cung cấp nước đến vị trí các
hộ.
 Ống nước được đi trong hốc hay được âm vào tường thẳng một trục từ bể
trứa đến tầng trệt. Các đường ống kỷ thuật được xây tường bao lại toàn bộ
nhầm tảo vẽ mỹ quan cho cơng trình. Dọc các hợp ống, hợp gen ta bố trí
các lổ thâm để có thể sửa chửa khi hư hỏng. Nước mưa trên máy qua sênô
theo đường ống dựng thẳng để thoát xuống đất.S
 Khu vệ sinh sử dụng hầm tự hoại sau đó mới thốt ra bên ngồi.
d) Hệ thống phịng cháy chửa cháy và thốt người :
 Tại các vị trí giao thơng, những nơi có khả năng gây cháy thì cần đặt các
bình chửa cháy và kết hợp với vòi nước chửa cháy đặt sẳng. Phải đặt hệ
thống báo cháy tự động
e) Hệ thống cách âm và cách nhiệt :
Sử dụng tương dày 200 mm để tạo sự cách âm và cáh nhiệt hiệu quả.
 Bản vẻ kèm theo
KT

1
: mặt bằng tầng hầm, mặt bằng tầng trệt
5


KT

2
: mặt bằng tầng 1 ÷ tầng 9
5

KT

3
: mặt đứng A, mặt đứng D
5

KT

4
: mặt cắt A-A, mặt cắt B-B
5

SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358

8


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG

PHẦN 1: KIẾN T RÚC

9


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG
PHẦN II: KẾT CẤU

PHẦN II:

KẾT CẤU

SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358 – LỚP: 08HXD3

1


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG
PHẦN II: KẾT CẤU

CHƯƠNG 1
THIẾT KẾ HỒ NƯỚC MÁI
1.1. Xác Định Thể Tích Hồ Nước Mái :
Công trình gồm: 1trệt; 9 lầu.

Tiêu chuẩn dùng nước trung bình: qtb=150(l/ng.ngày đêm).
Dung tích hồ nước mái xác định theo công thức sau:
Wh = 1.3(Whdh+ Wcc10' )
Whdh = 0.5Qngd
1
Qng .d 
N t  qtb  K nd . Với Knd=1.5.
1000
3968
Nt 
 662
6
1
 Qng .d 
 662  150  1.5  148.95(m 3 / ngd )
1000
 Whdh = 0.5 x 148.95 = 74.48 (m3/ngđ).
Lưu lượng nước dùng để chữa cháy trong 10 phút là 10(l/s):
10  60  10
10 '
WCC

 6(m 3 )
1000
Vậy dung tích hồ là :
Wh =1.3x(74.48 + 6) = 104.62(m3)

(1)
(2)


(3)

(4)
(5)

1.2. Chọn Kích Thước, Vị Trí :
Hồ làm bằng bêtông cốt thép toàn khối.
Chiều cao hồ nước : h = 2.0 m
Chọn kích thước hồ: 7.5x7.4x2.0
Hồ nước đặt tại tầng mái,trục (3-4) + (A-B).
1.3. Tính Bản Nắp:
a./ Mặt bằng bản nắp:

SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358 – LỚP: 08HXD3

2


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG
PHẦN II: KẾT CẤU

b./ Giả định bề dày bản nắp dầm nắp: L2 = 3750 mm, L1 = 3700 mm

 1

1 


 bn      L2   70  93, 75  mm
 40 50 
Chọn bề dày bản nắp  bn  80mm
1 1
hdn =(  )  Ld = (250  468) mm
8 15
1 1
bdn =(  )  hd
3 2
Chọn tiết diện dầm DN4,DN3: hd = 300 mm, bd = 200 mm

(6)

(7)
(8)

Chọn tiết diện dầm DN1,DN2: hd = 400 mm, bd = 200 mm
c./ Tính tải trọng tác dụng lên bản nắp:
Tónh tải:
Các lớp cấu tạo:

SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358 – LỚP: 08HXD3

3


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

Vật Liệu


THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG
PHẦN II: KẾT CẤU

Chiều dày
Tải trọng
tiêu chuẩn(kG/m2)
(m)

n

Tải trọng
tính toán (kG/m2)

Vữa ximăng

0.02

2000

1.2

48

Bản BTCT

0.08

2500


1.1

220

Vữa trát

0.02

2000

1.2

48

Tổng cộng

316

Hoạttải:
Hoạt tải sửa chữa ptc =75(daN/(m2).
 p = ptc.n =75 x 1.2 = 90(daN / m2).
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên saøn laø :
q = g + p = 316 + 90 = 406 (daN /(m2).
d./ Sơ đồ tính và xác định nội lực:
Khi thi công hồ chứa,bản đáy,dầm đáy và bản thành thi công đổ bê tông
đồng thời.

Xét tỉ số

L2 3.75


 1.014  2 : ô bản làm việc theo sơ đồ 1.
L1 3.7

Môment dương lớn nhất ở giữa bản theo phương l1 :
M1 = m11 x P = 0.0392 x 406 x 3.75 x 3.7 = 220.82 (daN.m).
SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358 – LỚP: 08HXD3

(9)
4


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG
PHẦN II: KẾT CẤU

Môment dương lớn nhất ở giữa bản theo phương l2 :
M2 = m12 x P = 0.0335 x 406 x 3.75 x 3.7 = 188.71 (daN.m)
e./ Xác định thép và bố trí thép cho bản nắp:
Chọn bê tông B20,thép AI .
Cắt bản rộng 1m để tính thép.
M
Tính thép theo công thức :  m 
;
 b Rb bho2

(10)
(11)


  1  1  2 m
  Rb  b   b  ho

As=
Vơí :

(12)

Rs

b 1 ;
R b  11.5MPa ;
R s  225MPa ;
b = 1000 mm ;
h o = 80 – 15 = 65 mm

Moõ
men

Teõn
O
Baỷn





As


à%

As chn
(mm2)

Choùn theựp
nhp

à%

M1

1

0.045

0.046

152.82

0.235

154.58

ị6a180

0.238

M2


Baỷng 1.3 Baỷng choùn theựp cho bản nắp:

1

0.024

0.024

79.73

0.122

142

Þ6a200

0.218

Thép gối chọn theo cấu tạo theo 2 phương là Þ6a200.
Bố trí thép xem bản vẽ.

SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358 – LỚP: 08HXD3

5


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG

PHẦN II: KẾT CẤU

1.4. Tính Bản Đáy:
a./ Mặt bằng bản đáy:

b./ Giả định bề dày bản ñaùy:
 1 1 
 bn      L1   74  92,5  mm
 40 50 
Vì bản đáy chịu tải trọng nước lớn nên chọn bề dày bản đáy  bn  150mm
1 1
hdn =(  )  Ld = (250  468) mm
8 15
1 1
bdn =(  )  hd ,Dầm đáy chịu tải trọng nước nên:
3 2
Chọn tiết diện dầm DĐ4,DĐ3: hd = 500 mm, bd = 300 mm
Chọn tiết diện dầm DĐ1,DĐ2: hd = 700 mm, bd = 300 mm
c./ Tính tải trọng tác dụng lên bản đáy:
Hoạt tải:
Tải trọng phân bố đều do áp lực nước tác dụng:
p = n.h.n = 1000x2x1.1= 2200(daN /(m2)
Trong đó:
n = 1000(kg/m3):trọng lượng riêng của nước

SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358 – LỚP: 08HXD3

6



ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG
PHẦN II: KẾT CẤU

H = 2.0(m) : chiều cao hồ
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên sàn bản đáy là :
q = g + p = 443.8 + 2200 = 2643.8(daN /(m2)

Tónh tải:
Các lớp cấu tạo:
Vật Liệu

Chiều
dày
(m)

Tải trọng
tiêu chuẩn
(daN /m2)

n

Tải trọng
tính toán
(daN /m2)

Lớp gạch men


0.01

2000

1.1

Lớp vữa lót

0.02

2000

1.2

Lớp chống thấm

0.01

1800

1.1

Bản đáy BTCT

0.12

2500

1.1


Lớp vữa trát

0.01

2000

1.2

22
48
19.8
330
24

Tổng cộng

443.8

d./ Sơ đồ tính và xác định nội lực:
Ta chia bản nắp thành các ơ nhỏ để tính như hình trên.
L 3.75
Xét tỉ số 2 
 1.013  2 : ô bản làm việc theo sơ đồ 9
L1 3.7
Cắt bản rộng 1m theo phương 2 cạnh bản để tính ta có:

Môment dương lớn nhất ở giữa bản theo phương l1 :
M1 = m91 x P = 0.0194 x 2643.8x 3.75 x 3.7 = 711.65 (daN.m).
Môment dương lớn nhất ở giữa bản theo phương l2 :
M2 = m92 x P = 0.0161 x 2643.8x 3.75 x 3.7 = 590.59 (daN.m)

Môment âm lớn nhất ở mép bản theo phương l1:
MI = k91 x P = 0.045 x 2643.8x 3.7 x3.75 = 1650.72 (daN.m)
SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358 – LỚP: 08HXD3

7


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG
PHẦN II: KẾT CẤU

Môment âm lớn nhất ở mép bản theo phương l2:
MII = k92 x P = 0.0372 x 2643.8 x 3.7 x 3.75 = 1364.59 (daN.m)
e./ Xác định thép và bố trí thép cho bản đáy:
M
Tính thép theo công thức :  m 
;   1  1  2 m
 b Rb bho2
  Rb  b  ho
As=
Rs
Vơí :

b 1 ;
R b  11.5MPa ;
R s  225MPa ;
b = 1000 mm ;
h o = 150 – 15 = 135 mm


Baûng 1.4 Bảng chọn thép cho bản đáy

MII MI M2 M1


men

Aschọn
(mm )

Choùn
theựp

à%

0.18

251

ị8a200

0.19

197.24

0.15

251


ị8a200

0.19

0.082

566.72

0.42

595

ị12a190

0.44

0.067

464.91

0.34

565

ị12a200

0.42

Teõn O
Baỷn






As

à%

9

0.034

0.035

238.41

9

0.028

0.029

9

0.079

9

0.065


2

Boỏ trớ theựp xem baỷn veừ.

1.5. Tớnh Bn Thnh:
SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358 – LỚP: 08HXD3

8


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG
PHẦN II: KẾT CẤU

a./ Cấu tạo thành hồ:

2000

DẦM NẮP

CỘT HỒ

DẦM ĐÁY

6500

b./ Chọn bề dày bản thành:

chọn bề dày bản thành  bt  12cm
c./ Tải trọng tác dụng lên bản thành:
Các trường hợp tác dụng của tải lên thành hồ:
1. Hồ nước đầy, không có gió.
2. Hồ nước đầy, có gió đẩy.
3. Hồ nước đầy, có gió hút.
4. Hồ không có nước, có gió đẩy(hút).
Tải trọng gió nhỏ hơn nhiều so với áp lực nước lên thành hồ.
Ta thấy trường hợp nguy hiểm nhất cho thành hồ là khi hồ đầy nước + gió hút .
Tải trọng do nước: q1 = n..b.h = 1,1x1000x1x2 = 2200(daN/m)
p lực do gió:
q2 = qtc.n.B.k.c
Trong đó :
qtc : áp lực gió tiêu chuẩn phụ thuộc vào từng vùng.
Theo bản đồ phân vùng thuộc vùng A (TCVN 2737-1995).
Tra bảng qtc=83(daN/ m 2 ).
n = 1.3 : hệ số vượt tải của áp lực gió .
B = 2.0m: bề rộng mặt đón gió .
K: hệ số gia tăng áp lực gió phụ thuộc vào độ cao và vùng địa hình.
Công trình thuộc vùng A và cao 35.3m nên k = 1.402
 q2 = 83x1.3x2x1.402x0.6=181.53(daN/m)
d./ Sơ đồ tính và xác định nội lực:
Cắt bản rộng 1m theo cạnh ngắn để tính.
Bỏ qua trọng lượng bản thân thành (coi toàn bộ trọng lượng thành truyền vào dầm đáy)
L2 7.5

 3.75  2
L1
2
SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358 – LỚP: 08HXD3


9


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG
PHẦN II: KẾT CẤU

Ln

 Bản thành tính như 1 dầm đơn giản 1 đầu ngàm và 1 đầu là khớp (bản làm việc 1
phương )

Mnh

Ld

2

qh
Mnh = 1
33.6

2

9q h
Mnh = 2
128

qbd

q1
Mg =

q1 h
15

Mg =

q 2h
8

BIỂU ĐỒ MÔMEN TOÅNG

1
1
q1h 2    2200  2 2  586.67(daN .m)
15
15
1
1
M nh1 
q1 h 2 
 2200  2 2  261.9(daN .m)
33.6
33.6
1
1
M g 2   q 2 h 2    181.53  2 2  90.77(daN .m)

8
8
9
9
M nh 2 
q2 h 2 
 181.53  2 2  51.06 (daN.m)
128
128
Vaäy: Mg = Mg1 + Mg2 = 586.67 + 90.77 = 677.44 (daN.m)
Mnh = Mnh1 + Mnh2 = 261.9 + 51.06 = 312.96 (daN.m)
M g1  

(13)
(14)
(15)
(16)

e./Tính toán cốt thép:
Tương tự bản đáy ta có bảng sau:
SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358 – LỚP: 08HXD3

10


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

THIẾT KẾ: CHUNG Cệ AN PHU GIANG
PHAN II: KET CAU


Choùn theựp
nhp

à%

GI

ASchn
(mm2)

0.05343

0.0549

294.63

0.28

296

ị8a170

0.282

NHP

Baỷng 3.5 Baỷng choùn theựp cho baỷn thaứnh
Tieỏt
AS



à%
dieọn
(mm2)

0.02468

0.0250

134.17

0.1277

142

ị6a200

0.1352

Boỏ trớ theựp xem baỷn vẽ.
1.6. Tính Dầm Nắp:
Sơ đồ tính:

a./Tính DN4
SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358 – LỚP: 08HXD3

11



ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG
PHẦN II: KẾT CẤU

Tải trọng tác dụng:

Dầm DN4 (20x30)cm.
Tải trọng ở 1 phía của dầm:
l
3.7
q  qbn  = 406 x
= 751.1 (daN/m)
(17)
2
2
Trọng lượng bản thân daàm g = 2500 x ( 0.3 -0.08) x 0.2 x 1.1 = 121 (daN/m)
Dùng phần mềm Sap 2000 để giải nội lực trong dầm với sơ đồ tính và tải trọng
đã tính ở trên ta có nội lực ( M nhMax , QMax ) .
Xác định nội lực :

SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358 – LỚP: 08HXD3

12


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI


THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG
PHẦN II: KẾT CẤU

BIỂU ĐỒ MÔMEN M(T.m)

BIỂU ĐỒ LỰC CẮT Q(T)
* Tính cốt thép

M
;   1  1  2 m
 b Rb bho2
  Rb  b  ho
As=
Rs

Tính thép theo công thức :  m 

Vơí :

b 1 ;
R b  11.5MPa ;
R s  280 MPa ;
b = 200 mm ;
h o = 300 – 30 = 270 mm

Bảng 1.6.1 Bảng tính theựp cho dam naộp DN4
Moõmen
(daN.m)
4117.4


m



0.2455

0.2866

AS
(mm2)
635.7

à%

ASchn
(mm2)

Choùn theựp
nhp

à%

1.177

763.5

3ị18

1.414


Theựp goỏi choùn 2 ị18.Boỏ trí thép xem bản vẽ.
* Tính cốt đai :
Do lực cắt tại 2 gối và nhịp trong dầm khác nhau,nên ta chia dầm 3 đoạn :
-Hai đoạn đầu dầm từ gối ra đến

1
ld .
4

-Đoạn giữa dầm.
Trình tự tính toán :
SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358 – LỚP: 08HXD3

13


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG
PHẦN II: KẾT CẤU

Bước 1: Chuẩn bị:








Chọn cấp độ bền của bê tông: Rb, Rbt, Eb.
Chọn loại cốt đai: Rsw, Es.
Tra bảng tìm:  b2,  b3,  b4 , 
Choïn a  ho = h – a
Xét tiết diện có chịu ảnh hưởng của lực dọc hay không?
Nếu có:
0.1N
(18)
n 
 0.5 (N là lực nén)
Rbt bho
0.2 N
và n  0.8 (N là lực kéo)
(19)
n 
Rbt bho



Nếu không có:



Tiết diện chữ nhật hay chữ T:
Chữ nhật:  f  0
Chữ T:  f 

n  0

0.75(b 'f  b)h'f


(20)

bho

với b'f  b  3h'f
trong đó:
b'f : bề rộng bản cánh ;
h'f : chiều cao bản cánh.

Bước 2: Kiểm tra về điều kiện tính toán :
QA  Qo = 0.5  b4 (1 +  n)Rbtbho
 Neáu thỏa thì đặt cốt đai theo cấu tạo.
 Không thỏa,phải tính cốt đai.

(21)

Bước 3: Trình tự tính cốt đai


Tính: C* 

2M b
QA

(22)

với M b  b 2 (1   f   n ) Rbt bho2

(23)


+ Thỏa điều kiện (1   f   n )  1.5


C*
C

< ho
ho

(24)

Từ C* xác định C, Co theo bảng:
ho  2ho
C*

SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358 – LỚP: 08HXD3

>2ho
C*
14


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG
PHẦN II: KẾT CẤU

Co


C*

C*

2ho

M
QA  Qb
; Qb  b
C
Co
Q
 b min
2ho



Tính: qsw1 

(25)



Tính: qsw2

(26)

Chọn qsw = max ( qw1, qw2)
Khoảng cách cốt đai theo tính toán:

R A
stt  sw sw
q sw
 Khoảng cách cốt đai theo cấu tạo:
h
sct  min( ;150mm) khi h < 450mm
2
h
sct  min( ;300mm) khi h  450mm
3
=> Khoảng cách cốt đai bố trí s = min(stt, sct)



(27)

Bước 4: kiểm tra bê tông chịu nén giữa các vết nứt nghiêng:
(28)

QA  0.7Qbt  0.7  0.3 w1b1Rbbho

Trong đó:

 w1  1  5 s w
s 

Es
A
;  w  sw
Eb

bs

(29)

b1  1   Rb
 Nếu thỏa điều kiện thì bố trí cốt đai.
 Nếu không thỏa :chọn lại cốt đai,hoặc tăng tiết diện.
Với bê tông B20,cốt thép CII,bê tông nặng ta coù :  b 2 = 2.0 ;  b3 = 0.6 ;  b 4 = 1.5.
Baûng 1.6.2 Baûng kiểm tra cốt đai dầm DN4
QA
(daN)
2537.4

h

a

30

3

ho
(cm)
27

b
(cm)
20

Rbt


Rb

9

115

Q0
(daN)
3645

KL
đai ctao

Ta thấy QA < Qo  không cần tính cốt đai.
Đặt cốt đai theo cấu tạo :
Khoảng cách cốt đai theo cấu tạo:
h
sct  min( ;150mm) khi h < 450mm
2
SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358 – LỚP: 08HXD3

15


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
GVHD: T.S ĐỖ ĐÀO HẢI

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG
PHẦN II: KẾT CẤU


h
sct  min( ;300mm) khi h  450mm
3
1
=> bố trí đai cho 6a100 đoạn L ,đoạn giữa 6a200 đai 2 nhánh.
4
Chi tiết xem bản vẽ.

b./Tính DN3
Tải trọng tác dụng:

Dầm DN3 (20x30)cm.
Trọng lượng ô sàn bản nắp,hoạt tải ở 1 phía của dầm:
l
3.75
q  qbn  = 406 x
= 761.25 (daN/m)
2
2
Trọng lượng bản thân daàm g = 2500 x ( 0.2 -0.08) x 0.2 x 1.1 = 121 (daN/m)
Xác định nội lực :

SVTH: TRƯƠNG THỊ KHÁNH NGÂN – MSSV: 08B1040358 – LỚP: 08HXD3

16


×