Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.31 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 27</b>



<i>Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012</i>


ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GHKII



ÔN TẬP TĐ - LTVC - TLV (TIẾT 1)



<b>I. Mục tiêu</b>


- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc
khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
-HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút.


- Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp
cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).


<b>II. Chuẩn bị</b>


-GV: Đồ dùng dạy học
-HS: Đồ dùng học tập


<b>III. Các hoạt động</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


1’
3’


1’


30’



1. Khởi động
2. Bài cũ
* KTTĐ và HTL


- Cho HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập
đọc ( 4 đến 5 em)


- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về
nội dung


- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới


Giới thiệu:


Ôn luyên tập đọc: Cho HS đọc thêm bài: lá
thư nhầm địa chỉ


-GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài
- GV nhận xét ghi điêm


4. Bài tập
Bài 2


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


-Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội
dung gì?



-Hãy đọc câu văn trong phần a.
-Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?


-Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi
nào?”


-Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3


-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.


-Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?


-Hát


-HS bóc thăm.và xem lại bài


-HS đọc theo yêu cầu của lá thăm và trả
lời câu hỏi


- HS nhận xét.


-Bài tập u cầu chúng ta: Tìm bộ phận
của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi:
“Khi nào?”


-Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời
gian.



-Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
-Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
-Mùa hè.


-Suy nghĩ và trả lời: khi hè về.
-Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
-Những đêm trăng sáng, dịng sơng trở
thành một đường trăng lung linh dát
vàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

3’


-Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời
gian hay địa điểm?


-Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này
ntn?


-u cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực
hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số
cặp HS lên trình bày trước lớp.


Bài 3


-Bài tập u cầu các em đáp lại lời cảm ơn
của người khác.


-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để
đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS
nói lời cảm ơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn. Sau


đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
4. Củng cố – Dặn dị:


-Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung
gì?


-Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác,
chúng ta cần phải có thái độ ntn?


-Dặn dị HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu
câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn
của người khác.


-Chuẩn bị: Tiết 2


nhận xét. Đáp án


b) Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn
nhơ ca hát khi nào?


-Đáp án:


a) Có gì đâu./ Khơng có gì./ Đâu có gì to
tát đâu mà bạn phải cảm ơn./ Ồ, bạn bè
nên giúp đỡ nhau mà./ Chuyện nhỏ ấy
mà./ Thơi mà, có gì đâu./…


b) Khơng có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường
cẩn thận, bà nhé./ Dạ, khơng có gì đâu
ạ./…



c) Thưa bác, khơng có gì đâu ạ./ Cháu
cũng thích chơi với em bé mà./ Khơng
có gì đâu bác, lần sau bác bận bác lại
cho cháu chơi với em, bác nhé./…


<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GHKII</b>


<b>ÔN TẬP TĐ - LTVC (TIẾT 2)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc
khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
-HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút.


- Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn
ngắn (BT3).


<b>II. Chuẩn bị</b>


-GV: Đồ dùng dạy học
-HS: Đồ dùng học tập


<b>III. Các hoạt động</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


1’


3’ 1. Khởi động (1’)2. Bài cũ (3’)


* KTTĐ và HTL


- Cho HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc
( 4 đến 5 em)


-Haùt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời 1 câu ỏi về
nội dung


- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới


Giới thiệu: (1’)


Ôn luyên tập đọc: Cho HS đọc thêm bài: Mùa
nước nổi


-GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài
- GV nhận xét ghi điêm


4. Bài tập
Bài 2


-Chia lớp thành 4 đội, phát co mỗi đội một
bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có
thể cho HS 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút,
đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng
cuộc.



-Đáp án:


Mùa


xn Mùa hạ Mùa thu Mùa đơng
Thời
gian
Từ tháng
1 đến
tháng 3
Từ tháng
4 đến
tháng 6
Từ tháng
7 đến
tháng 9
Từ tháng
10 đến
tháng 12
Các
loài
hoa
Hoa đào,
hoa mai,
hoa
thược
dược,…
Hoa
phượng,
hoa bằng


lăng, hoa
loa kèn,…
Hoa
cúc…
Hoa mậm,
hoa gạo,
hoa sữa,…
Các
loại
quả
Quýt, vú
sữa, táo,

Nhãn,
sấu, vải,
xoài,…
Bưởi, na,
hồng,
cam,…
Me, dưa
hấu, lê,…
Thời
tiết
Aám áp,
mưa
phùn,…
Oi nồng,
nóng bức,
mưa to,
mưa

nhiều, lũ
lụt,…
Mát mẻ,
nắng
nhẹ,…
Rét mướt,
gió mùa
đơng bắc,
giá lạnh,…


-Tun dương các nhóm tìm được nhiều từ,
đúng.


Baøi 3


-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở


-Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm.
4. Củng cố – Dặn dị (3’)


-Nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà tập kể những điều em
biết về bốn mùa.


-Chuaån bị: Tiết 3


-HS đọc theo u cầu của lá thăm và trả
lời câu hỏi



- HS nhận xét.


-HS phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết
thời gian, các đội dán bảng từ của mình
lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ của
mỗi đội.


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.


-HS làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TỐN</b>



<b>TIẾT 131: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.


- Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.


<b>II. Chuẩn bị</b>


-GV: Đồ dùng dạy học
-HS: Đồ dùng học tập


<b>III. Các hoạt động</b>



<b>TG</b> <b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)


-GV kiểm tra bài cũ của học sinh
3. Bài mới


Giới thiệu: (1’)


Phát triển các hoạt động (27’)


 Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa
số 1.


a) GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển
thành tổng các số hạng bằng nhau:


1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1 x 3 = 3
1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1 x 4 = 4
-GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào
cũng bằng chính số đó.


b) GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã
học đều có


2 x 1 = 2 ta có 2 : 1 = 2
3 x 1 = 3 ta có 3 : 1 = 3


-HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng
bằng chính số đó.


-Chú ý: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý để HS
tự nêu; sau đó GV sửa lại cho chuẩn xác rồi
kết luận (như SGK).


 Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 1 (số
chia là 1)


-Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép
chia, GV nêu:


1 x 2 = 2 ta coù 2 : 1 = 2
1 x 3 = 3 ta coù 3 : 1 = 3
1 x 4 = 4 ta coù 4 : 1 = 4


-Hát


-2 HS lên bảng làm bài.


- HS chuyển thành tổng các số hạng
bằng nhau:


1 x 2 = 2
1 x 3 = 3
1 x 4 = 4


-HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng
bằng chính số đó.



-Vài HS lặp lại.


-HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng
bằng chính số đó.


-Vài HS lặp lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1 x 5 = 5 ta có 5 : 1 = 5
-GV cho HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng
bằng chính só đó.


 Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:


-HS tính nhẩm (theo từng cột)
Bài 2:


-Dựa vào bài học, HS tìm số thích hợp điền
vào ơ trống (ghi vào vở).


1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3
2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4
Baøi 3: Daønh cho HSKG


-HS tự nhẩm từ trái sang phải.


a)4 x 2 = 8; 8 x 1 = 8 vieát 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8
b)4 : 2 = 2; 2 x 1 = 2 vieát 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2
c)4 x 6 = 24; 24 :1 = 24 vieát 4 x 6 : 1 = 24 : 1 =


24


4. Cuûng cố – Dặn dò (3’)


-GV hỏi lại cách làm các bài tập trên.
-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị: Soá 0 trong phép nhân và phép
chia.


4 : 1 = 4
5 : 1 = 5


-HS kêt lun: Sô nào chia cho 1 cũng
baỉng chính soẫ đó.


-Vài HS lặp lại.


-HS tính theo từng cột. Bạn nhận xét.
-2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét.
-HS dưới lớp làm vào vở.


-3 HS leân bảng thi đua làm bài. Bạn
nhận xét.


<i>Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012.</i>


<b>ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GHKII</b>


<b>ÔN TẬP TĐ - LTVC - TLV (TIẾT 3)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc
khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
-HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút.


- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu? (BT2, BT3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp
cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).


<b>II. Chuẩn bị</b>


-GV: Đồ dùng dạy học
-HS: Đồ dùng học tập


<b>III. Các hoạt động</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
* KTTĐ và HTL


- Cho HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc
( 4 đến 5 em)


-Haùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời 1 câu ỏi về
nội dung



- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới


Giới thiệu: (1’)


Ôn luyên tập đọc: Cho HS đọc thêm bài:
Thông báo của thư viện vườn chim.


-GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài
- GV nhận xét ghi điêm


4. Bài tập
Bài 2


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


-Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung
gì?


-Hãy đọc câu văn trong phần a.
-Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?


-Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở
đâu?”


-Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3


-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.



-Bộ phận nào trong câu văn trên được in
đậm?


-Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian
hay địa điểm?


-Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực
hành hỏi đáp theo u cầu. Sau đó, gọi 1 số
cặp HS lên trình bày trước lớp.


Baøi 3


-Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi của
người khác.


-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để
đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS
nói lời xin lỗi, 1 HS đáp lại lời xin lỗi. Sau đó
gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.


-Nhận xét và cho điểm từng HS.


-HS đọc theo yêu cầu của lá thăm và trả
lời câu hỏi


- HS nhận xét.


-Bài tập u cầu chúng ta: Tìm bộ phận


câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?”


-Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa
điểm (nơi chốn).


-Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở
đỏ rực.


-Hai bên bờ sông.
-Hai bên bờ sông.


-Suy nghĩ và trả lời: trên những cành
cây.


-Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
-Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ
sông.


-Bộ phận “hai bên bờ sông”.


-Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm.
-Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở
đâu?/ Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
-Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và
nhận xét. Đáp án:


b) Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/ Trăm hoa
khoe sắc ở đâu?


-Đáp án:



a) Không có gì. Lần sau bạn nhớ cẩn
thận hơn nhé./ Khơng có gì, mình về giặt
là áo lại trắng thơi./ Bạn nên cẩn thận
hơn nhé./ Thôi không sao./…


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

4. Củng cố – Dặn dò (3’)


-Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung
gì?


-Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng
ta cần phải có thái độ ntn?


-Dặn dị HS về nhà ơn lại kiến thức về mẫu
câu hỏi “Ở đâu?” và cách đáp lời xin lỗi của
người khác.


kĩ hơn trước khi trách người khác nhé./
Khơng có gì đâu, bây giờ chị hiểu em là
tốt rồi./…


c) Không sao đâu bác./ Không có gì đâu
bác ạ./…


<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GHKII</b>
<b>ÔN TẬP TĐ – LTVC- TLV (TIẾT 4)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>



- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc
khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
-HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút.


- Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2); viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc
gia cầm (BT3).


<b>II. Chuẩn bị</b>


-GV: Đồ dùng dạy học
-HS: Đồ dùng học tập


<b>III. Các hoạt động</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
* KTTĐ và HTL


- Cho HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập
đọc ( 4 đến 5 em)


- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời 1 câu ỏi về
nội dung


- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới


Giới thiệu: (1’)



Ôn luyên tập đọc: Cho HS đọc thêm bài:
Chim rừng Tây Nguyên.


-GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài
- GV nhận xét ghi điêm


4. Baøi tập
Bài 2


-Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một
lá cờ.


-Hát


-HS bóc thăm.và xem lại bài


-HS đọc theo u cầu của lá thăm và trả
lời câu hỏi


- HS nhaän xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2
vòng.


+ Vịng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về
các loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội phất
cờ để dành quyền trả lời, đội nào phất cờ
trước được trả lời trước, nếu đúng được 1
điểm, nếu sai thì khơng được điểm nào, đội


bạn được quyền trả lời.


+ Vòng 1: Các đội được quyền ra câu đố cho
nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu
đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4
ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời
được thì đội ra câu đố bị trừ 2 điểm, đội giải
đố được cộng 3 điểm. Nếu đội bạn khơng
trả lời được thì đội ra câu đố giải đố và được
cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm.
-Tổng kết, đội nào dành được nhiều điểm
thì đội đó thắng cuộc.


Bài 3:


-Gọi 1 HS đọc đề bài.


-Hỏi: Em định viết về con chim gì?


-Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lơng
nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế
nào…)


-Em biết những hoạt động nào của con chim
đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp gì cho con
người khơng…)


-u cầu 1 đến 2 HS nói trước lớp về lồi
chim mà em định kể.



-u cầu cả lớp làm bài vào Vở
4. Củng cố – Dặn dị (3’)


-GV chốt lại ý chính của tiết ôn tập
-Nhận xét tiết học.


-Dặn dị HS về nhà ôn lại kiến thức của bài
và chuẩn bị bài sau.


-Giải đố. Ví dụ:


1. Con gì biết đánh thức mọi người
vào mỗi sáng? (gà trống)


2. Con chim có mỏ vàng, biết nói
tiếng người. (vẹt)


3. Con chim này còn gọi là chim
chiền chiện. (sơn ca)


4. Con chim được nhắc đến trong
bài hát có câu: “luống rau xanh
sâu đang phá, có thích khơng…”
(chích bơng)


5. Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc
Cực? (cánh cụt)


6. Chim gì có khn mặt giống với
con mèo? (cú mèo)



7. Chim gì có bộ lông đuôi đẹp
nhất? (cơng)


8. Chim gì bay lả bay la? (cò)


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
SGK.


-HS nối tiếp nhau trả lời.


-HS khá trình bày trước lớp. Cả lớp theo
dõi và nhận xét.


-HS viết bài, sau đó một số HS trình bày
bài trước lớp.


<b>TỐN</b>



<b>TIẾT 132: SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II. Chuẩn bị</b>


-GV: Đồ dùng dạy học


-HS: Đồ dùng học tập


<b>III. Các hoạt động</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)


-GV kiểm tra bài cũ của HS.
3. Bài mới


Giới thiệu: (1’)


Phát triển các hoạt động (27’)


 Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa
số 0.


-Dựa vào ý nghĩa phép nhân, GV hướng dẫn
HS viết phép nhân thành tổng các số hạng
bằng nhau:


0 x 2 = 0 + 0 = 0, vậy 0 x 2 = 0
Ta công nhận: 2 x 0 = 0
-Cho HS nêu bằng lời: Hai nhân không bằng
không, không nhân hai bằng không.


0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 vậy 0 x 3 = 3
Ta công nhận: 3 x 0 = 0


-Cho HS nêu lên nhận xét để có:


+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.


 Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia có số bị
chia là 0.


-Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và
phép chia, GV hướng dẫn HS thực hiện theo
mẫu sau:


-Mẫu: 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0
-0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0
-0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0


-Cho HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào
khác cũng bằng 0.


-GV nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số
chia phải khác 0.


-GV nêu chú ý quan trọng: Không có phép
chia cho 0.


-Chẳng hạn: Nếu có phép chia 5 : 0 = ?
khơng thể tìm được số nào nhân với 0 để


-Haùt



-3HS lên bảng sửa bài 3, bạn nhận xét.


-HS viết phép nhân thành tổng các số
hạng baèng nhau:


0 x 2 = 0 2 x 0 =
0


-HS nêu bằng lời: Hai nhân không bằng
không, không nhân hai bằng khơng.


-HS nêu nhận xét:


+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
-Vài HS lặp lại.


-HS thực hiện theo mẫu:


-0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 (thương nhân với số
chia bằng số bị chia)


-HS làm: 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 (thương
nhân với số chia bằng số bị chia)


-0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 (thương nhân với số
chia bằng số bị chia)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

được 5 (điều này khơng nhất thiết phải giải
thích cho HS).



 Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:


-HS tính nhẩm. Chẳng hạn:
0 x 4 = 0


4 x 0 = 0
Bài 2:


-HS tính nhẩm. Chẳng hạn:
0 : 4 = 0


Bài 3:


-Dựa vào bài học. HS tính nhẩm để điền số
thích hợp vào ô trống. Chẳng hạn:


0 x 5 = 0
0 : 5 = 0


Baøi 4: Dành cho HSKG


-HS tính nhẩm từ trái sang phải. Chẳng hạn:
Nhẩm: 2 : 2 = 1; 1 x 0 =
0.


Vieát 2 : 2 x 0 = 1 x 0.
= 0
Nhaåm 0 : 3 = 0; 0 x 3 =


0.


Vieát 0 : 2 = 0 x 3
= 0
4. Củng cố – Dặn dò (3’)


-GV hỏi lại cách làm các bài tập trên.
-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị: Luyện tập.


-HS tính


-HS làm bài. Sửa bài.
-HS làm bài. Sửa bài.
-HS làm bài. Sửa bài.


-HSKG làm bài.
-HSKG sửa bài.


<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>


<b>TIẾT 27: LOAØI VẬT SỐNG Ở ĐÂU?</b>


<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


-Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.


-HSKG: Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên không, dưới nước của một số động
vật.



<b>*Nhận ra sự phong phú của cây cối, con vật.</b>
<b>*Có ý thức bảo vệ mơi trường sống của lồi vật.</b>
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


-GV: Đồ dùng dạy học
-HS: Đồ dùng học tập


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b><i>:</i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b>


1.Bài cũ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Cây sống trên cạn Cây sống dưới nước.
-cây mít, cây ngơ,


cây phi lao,……


-cây sen, cây súng,
….


2.Dạy bài mới :


-Giới thiệu trị chơi “Chim bay, cị bay”
-GV hơ tên con vật.


Hoạt động 1: Làm vệc với SGK.


Mục tiêu: Học sinh nhận ra được lồi vật có


thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước,
trên không. Nhận ra sự phong phú của cây cối,
con vật.


Cách tiến hành:


-GV hướng dẫn quan sát các hình ở trang 56,
57 và TLCH : Hình nào cho biết:


-Lồi vật nào sống trên mặt đất?
-Lồi vật nào sống dưới nước?
-Loài vật nào bay lượn trên không?


-GV nhắc nhở: em hãy tự đặt câu hỏi và đối
đáp lẫn nhau như:


-Ở hình 1: Các con vật đó sống ở đâu?
-Bạn nhìn thấy gì trong hình 1?


-GV hướng dẫn các nhóm quan sát các con vật
chưa biết trong hình 5 có con cá ngựa, con vật
này sống ở biển.


-GV đưa ra câu hỏi: Như vậy lồi vật có thể
sống ở đâu?


-Kết luận: Lồi vật có thể sống được ở khắp
nơi: trên cạn, dưới nước, trên không.


*GV kết hợp GDBVMT.


Hoạt động 2: Thảo luận


Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về nơi
sống của các con vật. Có ý thức bảo vệ mơi
trường sống của lồi vật.


Cách tiến hành:


-Cho HS thảo luận theo cặp nói về con vật mà
em biết.


-Gọi vài nhóm báo kết quả.


-Cho cả lớp thi đua kể về con vật sống ở dưới
nước, trên cạn, trên khơng.


-Kết luận: Trong tự nhiên, có rất nhiều lồi
vật. Chúng có thể sống được ở khắp mọi nơi;
trên cạn, dưới nước, trên không. Chúng ta cần


Cây sống trên cạn Cây sống dưới nước
-cây mít, cây ngô,


cây phi lao, đu đủ,
thanh long, cây sả,
cây lạc, cây quýt,
cây bạc hà, cây ngải
cứu,……


-caây sen, cây súng,


cây lục bình, cây
rong, cây lúa, ……


-HS tham gia trị chơi “Chim bay, cò bay”
-Nghe, xác định để làm động tác cho đúng.


-Quan sát và trả lời câu hỏi.


-Từng cặp trao đổi ý kiến với nhau.
-Con hươu, hổ, ngựa, ……


-Cá, ruà biển, sứa, ……
-Chim, ……


-Từng cặp tự đặt câu hỏi và tự đối đáp.
-Nhận xét.


-Khắp mọi nơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

yêu quý và bảo vệ chúng.


<b>*GV kết hợp GDBVMT.</b>


3.Củng cố – dặn dò


-Em biết lồi vật có thể sống ở đâu?
-Nhận xét tiết học


-Xem bài mới.



<i>Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012.</i>


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 133: LUYỆN TẬP </b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1.
- Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0.


<b>II. Chuẩn bị</b>


-GV: Đồ dùng dạy học
-HS: Đồ dùng học tập


<b>III. Các hoạt động</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)


-GV kiểm tra bài cũ của HS.
3. Bài mới


Giới thiệu: (1’)


Phát triển các hoạt động (27’)
Bài 1:



-HS tính nhaåm


-GV nhận xét, cho cả lớp đọc đồng thanh
bảng nhân 1, bảng chia 1


Bài 2:


-HS tính nhẩm (theo từng cột)


a) HS cần phân biệt hai dạng bài tập:
-Phép cộng có số hạng 0.


-Phép nhân có thừa số 0.


b) HS cần phân biệt hai dạng bài tập:
-Phép cộng có số hạng 1.


-Phép nhân có thừa số 1.


c) Phép chia có số chia là 1; phép chia có số
chia là 0.


Bài 3: Dành cho HSKG


-HSKG tìm kết quả tính trong ơ chữ nhật rồi
chỉ vào số 0 hoặc số 1 trong ơ trịn.


-Tổ chức cho HSKG thi nối nhanh phép tính
-Hát



-2 HS tính, bạn nhận xét.


-HS tính nhẩm (bảng nhân 1, bảng chia 1)
-Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 1, bảng
chia 1.


-Làm bài vào vở, sau đó theo dõi bài làm
của bạn và nhận xét.


-Một số khi cộng với 0 cho kết quả là chính
số đó.


-Một số khi nhân với 0 sẽ cho kết quả là 0.
-Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì số
đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị, cịn khi nhân số
đó với 1 thì kết quả vẫn bằng chính nó.
-Kết quả là chính số đó


-Các phép chia có số bị chia là 0 đều có kết
quả là 0.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

với kết quả. Thời gian thi là 2 phút. Tổ nào có
nhiều bạn nối nhanh, đúng là tổ thắng cuộc.
-GV nhận xét, tun dương.


4. Củng cố – Dặn dò (3’)


-GV hỏi lại cách làm các bài tập trên.
-Nhận xét tiết học.



-Chuẩn bị: Luyện tập chung.


<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GHKII</b>
<b>ÔN TẬP TĐ - LTVC – TLV (TIẾT 5)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc
khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
-HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút.


- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? (BT2, BT3); biết đáp lời khẳng định, phủ định
trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).


<b>II. Chuẩn bị</b>


-GV: Đồ dùng dạy học
-HS: Đồ dùng học tập


<b>III. Các hoạt động</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
* KTTĐ và HTL


- Cho HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc
( 4 đến 5 em)



- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời 1 câu ỏi về
nội dung


- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới


Giới thiệu: (1’)


Ôn luyên tập đọc: Cho HS đọc thêm bài: Sư
tử xuất quân


-GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài
- GV nhận xét ghi điêm


4. Bài tập
Bài 2


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


-Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội
dung gì?


-Hãy đọc câu văn trong phần a.


-Hát


-HS bóc thăm.và xem lại bài


-HS đọc theo yêu cầu của lá thăm và trả lời
câu hỏi



- HS nhận xét.


-Bài tập u cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu
trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào?”


-Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về
đặc điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở
ntn?


-Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như
thế nào?”


-Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3


-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.


-Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
-Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?


-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực
hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số
cặp HS lên trình bày trước lớp.


Bài 4:



-Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời khẳng
định hoặc phủ định của ngườikhác.


-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để
đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS
nói lời khẳng định (a,b) và phủ định (c), 1 HS
nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình
bày trước lớp.


4. Củng cố – Dặn dò (3’)


-Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội
dung gì?


-Khi đáp lại lời khẳng định hay phủ định của
người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
-Dặn dị HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu
câu hỏi “Như thế nào?” và cách đáp lời khẳng
định, phủ định của người khác.


-Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên
bờ sông.


-Đỏ rực.


-Suy nghĩ và trả lời: Nhởn nhơ.


-Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
-Chim đậu trắng xoá trên những cành cây.
-Bộ phận “trắng xoá”.



-Câu hỏi: Trên những cành cây, chim đậu
ntn?/ Chim đậu ntn trên những cành cây?
-Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và
nhận xét. Đáp án:


b) Bông cúc sung sướng như thế nào?


Đáp án:


a) Ơi, thích q! Cảm ơn ba đã báo cho con
biết./ Thế ạ? Con sẽ chờ để xem nó./ Cảm
ơn ba ạ./…


b) Thật à? Cảm ơn cậu đã báo với tớ tin vui
này./ Ôi thật thế hả? Tớ cảm ơn bạn, tớ
mừng quá./ Ôi, tuyệt quá. Cảm ơn bạn./…
c) Tiếc quá, tháng sau chúng em sẽ cố gắng
nhiều hơn ạ./ Thưa cô, tháng sau nhất định
chúng em sẽ cố gắng để đoạt giải nhất./
Thầy (cô) đừng buồn. Chúng em hứa tháng
sau sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./…


<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GHKII</b>
<b>ÔN TẬP TĐ – KC - LTVC (TIẾT 6)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2); kể ngắn được về con vật mình biết (BT3).



<b>II. Chuẩn bị</b>


-GV: Đồ dùng dạy học
-HS: Đồ dùng học tập


<b>III. Các hoạt động</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
* KTTĐ và HTL


- Cho HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập
đọc ( 4 đến 5 em)


- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời 1 câu ỏi về
nội dung


- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới


Giới thiệu: (1’)


Ôn luyên tập đọc: Cho HS đọc thêm bài:
Gấu trắng là chúa tò mò, dự báo thời tiết
-GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài
- GV nhận xét ghi điêm


4. Bài tập


Bài 2:


-Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một
lá cờ.


-Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2
vòng.


+Vịng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về
tên các con vật. Mỗi lần GV đọc, các đội
phất cờ để giành quyền trả lời, đội nào phất
cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1
điểm, nếu sai thì khơng được điểm nào, đội
bạn được quyền trả lời.


+ Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho
nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu
đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4
ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời
được thì đội ra câu đố bị trừ đi 2 điểm, đội
giải câu đố được cộng thêm 3 điểm. Nếu đội
bạn không trả lời được thì đội ra câu giải đố
và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1
điểm. Nội dung câu đố là nói về hình dáng
hoặc hoạt động của một con vật bất kì.
Tổng kết, đội nào giành được nhiều điểm thì


-Hát


-HS bóc thăm.và xem lại bài



-HS đọc theo yêu cầu của lá thăm và trả lời
câu hỏi


- HS nhận xét.


-Chia đội theo hướng dẫn của GV.
-Giải đố. Ví dụ:


-Vòng 1


1. Con vật này có bờm và được mệnh
danh là vua của rừng xanh. (sư tử)
2. Con gì thích ăn hoa quả? (khỉ)
3. Con gì cị cổ rất dài? (hươu cao cổ)
4. Con gì rất trung thành với chủ? (chó)
5. Nhát như … ? (thỏ)


6. Con gì được ni trong nhà cho bắt
chuột? (mèo)…


Vòng 2:


1. Cáo được mệnh danh là con vật ntn?
(tinh ranh)


2. Ni chó để làm gì? (trơng nhà)
3. Sóc chuyền cành ntn? (khéo léo,


nhanh nhẹn)



4. Gấu trắng có tính gì? (tò mò)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

đội đó thắng cuộc.
Bài 3:


-Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó dành thời
gian cho HS suy nghĩ về con vật mà em định
kể. Chú ý: HS có thể kể lại một câu chuyện
em biết về một con vật mà em được đọc
hoặc nghe kể, có thể hình dung và kể về
hoạt động, hình dáng của một con vật mà
em biết.


-Tuyên dương những HS kể tốt.
4. Củng cố – Dặn dị (3’)


-GV chốt lại nội dung tiết ôn tập.
-Nhận xét tiết học.


-Dặn dị HS về nhà tập kể về con vật mà
em biết cho người thân nghe.


-Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7.


-Chuẩn bị kể. Sau đó một số HS trình bày
trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.


<b>THỦ CÔNG</b>



<b>BÀI 27: LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (TIẾT 1)</b>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- Biết cách làm đồng hồ đeo tay.
- Làm được đồng hồ đeo tay.
Với HS khéo tay:


Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối.


<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


-GV: Đồ dùng dạy học
-HS: Đồ dùng học tập


<i>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b>


1.Bài cũ :


-Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?


-Gọi HS lên bảng thực hiện 2 bước cắt dán
dây xúc xích.


2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b.Bài mới



Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
-Cho HS quan sát mẫu đồng hồ đeo tay.
-Đồng hồ đeo tay có những bộ phận nào?
-Vật liệu làm đồng hồ?


-Giáo viên hướng dẫn mẫu.


-Làm dây xúc xích trang trí/ tiết 2.


-2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt dán.


-Quan saùt.


-Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cài dây đồng hồ.
-Làm bằng giấy, hoặc lá chuối, lá dừa


-Ta phải cắt một nan giấy màu nhạt dài 24 ô,
rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ.


-Cắt và dán nối thành một nan giấy khác dài
35 ô, rộng 3 ô để làm dây đồng hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Hướng dẫn học sinh các bước.
-Bước 1: Cắt thành các nan giấy.


-Bước 2: Làm mặt đồng hồ (SGV/tr 244)
-Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ.


-Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.


Hoạt động 2 : Thực hành.


-Cho học sinh thực hành làm đồng hồ đeo tay.
-GV quan sát giúp đỡ thêm cho học sinh.
3.Củng cố – dặn dò


-GV hỏi lại cách làm đồng hồ đeo tay.
-Chuẩn bị tiết sau thực hành.


-Nhận xét tiết học.


dây đồng hồ.
-Học sinh theo dõi.


-HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay.
-Bước 1: Cắt thành các nan giấy.


-Bước 2: Làm mặt đồng hồ
-Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ.


-Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
-Thực hành làm đồng hồ đeo tay.


<i>Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012</i>



<b>ĐẠO ĐỨC</b>



<b>TIẾT 18: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHAØ NGƯỜI KHÁC (TIẾT 2)</b>



<b>I/ MỤC TIÊU: Tương tự như tiết 1.</b>


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


-GV: Đồ dùng dạy học
-HS: Đồ dùng học tập


<i>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b>


1.Bài cũ :


-Cho HS làm phieáu .


-Hãy đánh dấu + vào <sub></sub> trước những việc làm em
cho là cần thiết khi đến nhà người khác.


 a/Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến chơi.
 b/Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà.
 c/Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà.
 d/Nói năng rõ ràng lễ phép.


2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b.Bài mới


Hoạt động 1: Đóng vai.


Mục tiêu: Học sinh tập cách cư xử lịch sự khi
đến nhà người khác.



Cách tiến hành:


-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
đóng vai một tình huống :


-Giáo viên yêu cầu chia nhóm thảo luận.


1.Em sang nhà bạn và thấy trong tử nhà bạn có


-HS làm phiếu.


-Theo dõi.


-Chia nhóm đóng vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích, em sẽ ………
2.Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có
phim hoạt hình mà em thích xem nhưng khi đó
nhà bạn lại không bật ti vi. Em sẽ ………..?
3.Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn
đang bị mệt. Em sẽ ………?


-GV nhận xét, rút kết luận: Khi đến nhà người
khác phải xin phép chủ nhà khi muốn xem hoặc
sử dụng các đồ vật trong nhà. Trường hợp khi
đến nhà người khác mà thấy chủ nhà có việc
như đau ốm phải nói năng nhỏ nhẹ hoặc xin
phép ra về chờ lúc khác đến chơi sau.


<b>Hoạt động 2 : </b>Trò chơi “Đố vui”



Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại về cách cư
xử khi đến nhà người khác.


Cách tiến hành:


-GV u cầu các nhóm chuẩn bị 2 câu đố hoặc 2
tình huống về chủ đề khi đến chơi nhà người
khác.


-GV đưa ra thang điểm: Mỗi câu đố hoặc trả lời
đúng sẽ được 1 điểm hoặc được gắn 1 sao, 1
hoa. Nhóm nào nhiều điểm, nhiều sao, nhiều
hoa sẽ thắng.


-GV nhận xét, đánh giá.


-Kết luận : Cư xử lịch sư khi đến nhà người khác
là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư
xử lịch sự sẽ được mọi người u q.


3.Củng cố – dặn dò


-Thực hiện tốt nội dung bài.
-Xem bài mới.


-Nhận xét tiết học.


cho phép mới lấy ra chơi và phải giữ gìn cẩn
thận.



2.Em có thể đề nghị xin chủ nhà, không nên tự
tiện bật ti vi xem khi chưa được


phép.


3.Em cần đi nhẹ, nói khẽ hoặc ra về (chờ lúc
khác sang chơi sau).


-Các nhóm lên đóng vai.
-HS nhắc lại.


-Chia nhóm chơi câu đố.


-Các nhóm chuẩn bị 2 câu đố hoặc 2 tình
huống về chủ đề khi đến chơi nhà người khác.
-HS tiến hành chơi: Từng nhóm chơi đố nhau.
Nhóm 1 nêu tình huống, nhóm 2 nêu cách ứng
xử. Sau đó đổi lại. Nhóm khác làm tương tự.
-Vài em nhắc lại.


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 134: LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.
- Biết tìm thừa số, số bị chia.



- Biết nhân (chia) số tròn chục với (cho) số có một chữ số.
- Biết giải bài tốn có một phép chia (trong bảng chia 4).


<b>II. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III. Các hoạt động</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)


-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:


- 4 x 7 : 1
- 0 : 5 x 5
- 2 x 5 : 1


3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)


Phát triển các hoạt động (27’)
Bài 1:


-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1
HS đọc bài làm của mình.


-Hỏi: Khi đã biết 2 x 3 = 6, ta có ghi ngay
kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay khơng? Vì
sao?



-Chẳng haïn:
2 x 3 = 6
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2


Bài 2: Cột 2. Phần còn lại dành cho HSKG
-GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu. Khi
làm bài chỉ cần ghi kết quả phép tính,
khơng cần viết tất cả các bước nhẩm như
mẫu. Chẳng hạn:


-30 x 3 = 90 (Có thể nói: ba chục nhân ba
bằng chín chục, hoặc ba mươi nhân ba
bằng chín mươi)


20 x 4 = 80
Bài 3:


a) HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
-Giải bài tập “Tìm <i>x</i>” (tìm thừa số chưa
biết). Chẳng hạn:


<i>x</i> x 3 = 15


<i>x</i> = 15 : 3


<i>x</i> = 5


b) HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa


biết.


-Giải bài tập “Tìm y” (tìm số bị chia chưa
biết). Chẳng hạn:


y : 2 = 2
y = 2 x 2
y = 4


Bài 4: Dành cho HSKG


-Hát


-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy
nháp.


-HS tính nhẩm (theo cột)


-Khi biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả
của 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 vì khi lấy tích chia
cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.


-HS nhaåm theo mẫu
-30 còn gọi là ba chục.


-Làm bài và theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.


-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia
cho thừa số đã biết.



-Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương
nhân với số chia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-HS chọn phép tính và tính 24 : 4 = 6
Bài giải


Số tờ báo của mỗi tổ là:
24 : 4 = 6 (tờ báo)


Đáp số: 6 tờ báo
Bài 5: Dành cho HSKG


-Cách xếp như sau:


-GV hướng dẫn cách xếp cho HS.
-GV nhận xét


4. Củng cố – Dặn dò (3’)


-GV hỏi lại cách làm các bài tập trên.
-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị: Luyện tập chung.


-Làm bài theo yêu cầu của GV.


<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GHKII</b>
<b>ÔN TẬP TĐ - LTVC - TLV (TIẾT 7)</b>



<b>I. Mục tieâu</b>


- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc
khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
-HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút.


- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao? (BT2, BT3); biết đáp lời đồng ý người khác trong tình
huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).


<b>II. Chuẩn bị</b>


-GV: Đồ dùng dạy học
-HS: Đồ dùng học tập


<b>III. Các hoạt động</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
* KTTĐ và HTL


- Cho HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập
đọc ( 4 đến 5 em)


- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời 1 câu ỏi về
nội dung


- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới



Giới thiệu: (1’)


Ôn luyên tập đọc: Cho HS đọc thêm bài: Cá
sấu sợ cá mập


-GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài
- GV nhận xét ghi điêm


4. Bài tập
Bài 2


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


-Hát


-HS bóc thăm.và xem lại bài


-HS đọc theo u cầu của lá thăm và trả lời
câu hỏi


- HS nhận xét.


-Bài tập u cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu
trả lời cho câu hỏi: Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung
gì?


-Hãy đọc câu văn trong phần a.


-Vì sao Sơn ca khô khát họng?


-Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì
sao?”


-Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3


-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.


-Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
-Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực
hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số
cặp HS lên trình bày trước lớp.


-Nhận xét và cho điểm HS.
Baøi 3:


-Bài tập yêu cầu HS đáp lại lời đồng ý của
người khác.


-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để
đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS
nói lời đồng ý, 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó
gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.


4. Củng cố – Dặn dò (3’)



-Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung
gì?


-Khi đáp lại lời đồng ý của người khác,
chúng ta cần phải có thái độ ntn?


-Dặn dị HS về nhà ơn lại kiến thức về mẫu
câu hỏi “Vì sao?” và cách đáp lời đồng ý
của người khác.


-Đọc: Sơn ca khơ cả họng vì khát.
-Vì khát.


-Vì khát.


-Suy nghĩ và trả lời: Vì mưa to.


-Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
-Bơng cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca.
-Bộ phận “vì thương xót sơn ca”.


-Câu hỏi: Vì sao bông cúc héo lả đi?


-Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận
xét. Đáp án


b) Vì sao đến mùa đơng ve khơng có gì ăn?
Đáp án:


a) Thay mặt lớp, em xin cảm ơn thầy (cô) đã


đến dự tiệc liên hoan văn nghệ với chúng
em./ Lớp em rất vinh dự được đón thầy (cơ)
đến dự buổi liên hoan này. Chúng em xin cảm
ơn thầy (cơ)./…


b) Thích q! Chúng em cảm ơn thầy (cô)./
Chúng em cảm ơn thầy (cô) ạ./ Oâi, tuyệt quá.
Chúng em muốn đi ngay bây giờ./…


c) Dạ! Con cảm ơn mẹ./ Thích quá. Con phải
chuẩn bị những gì hả mẹ?/…


<i>Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012.</i>


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2.</b>


<b>I/Mục tiêu: </b>


-Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII (nêu ở Tiết 1).


<b>II/Chuẩn bị:</b>


-GV: Giấy kiểm tra.
-HS: Đồ dùng học tập.


<b>III/Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>a/Giới thiệu bài.</b>


<b>b/Bài mới.</b>


-GV phổ biến nội dung của tiết kiểm tra.


-GV phát giấy kiểm tra và hướng dẫn học sinh cách làm bài.
-Cho học sinh làm bài, GV theo dõi HS làm bài.


-Nhắc HS soát bài cẩn thận và thời gian làm bài.


-GV thu bài và nhận xét sơ bộ về tinh thần, thái độ học tập của HS.


<b>c/Nhận xét chung</b>


………..
………..
………..
………..
………..


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2.</b>


<b>I/Mục tiêu: </b>


Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII:


- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 45 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình
bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ (hoặc văn xuôi).


- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu) theo câu hỏi gợi ý nói về một con vật u thích.



<b>II/Chuẩn bị:</b>


-GV: Giấy kiểm tra.
-HS: Đồ dùng học tập.


<b>III/Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<b>2.Dạy bài mới</b>
<b>a/Giới thiệu bài.</b>
<b>b/Bài mới.</b>


-GV phoå biến nội dung của tiết kiểm tra.


-GV phát giấy kiểm tra và hướng dẫn học sinh cách làm bài.
-Cho học sinh làm bài, GV theo dõi HS làm bài.


-Nhắc HS soát bài cẩn thận và thời gian làm bài.


-GV thu bài và nhận xét sơ bộ về tinh thần, thái độ học tập của HS.


<b>c/Nhận xét chung</b>


………..
………..
………..
………..
………..



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>TIẾT 135: LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.


- Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kèm đơn vị đo.


- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân,
chia trong bảng tính đã học).


- Biết giải bài tốn có một phép tính chia.


<b>II. Chuẩn bị</b>


-GV: Đồ dùng dạy học
-HS: Đồ dùng học tập


<b>III. Các hoạt động</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
-Sửa bài 4


Số tờ báo của mỗi tổ là:
24 : 4 = 6 (tờ báo)



Đáp số: 6 tờ báo
3. Bài mới


Giới thiệu: (1’)


Phát triển các hoạt động (27’)


Baøi 1: cột 1, 2, 3 câu a; cột 1, 2, câu b. Phần
còn lại dành cho HSKG


-HS tính nhẩm (theo từng cột).


-Hỏi: Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay
kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay khơng, vì sao?
-Chẳng hạn:


a) 2 x 4 = 8 b) 2cm x 4 = 8cm
8 : 2 = 4 5dm x 3 = 15dm
8 : 4 = 2 4l x 5 = 20l
-Khi thực hiện phép tính với các số đo đại
lượng ta thực hiện tính như thế nào?


Baøi 2:


-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính các biểu
thức.


-Hỏi lại về phép nhân có thừa số là 0, 1, phép
chia có số bị chia là 0.



-Chẳng hạn:


-Tính: 3 x 4 = 12 viết 3 x 4 + 8 = 12 + 8
12 + 8 = 20 = 20
Bài 3: b. Phần còn lại dành cho HSKG


a)Hỏi: Tại sao để tìm số HS có trong mỗi
nhóm em lại thực hiện phép tính chia 12 : 4 ?


Bài giải


-Hát


-HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm
vào nháp.


-Làm bài theo yêu cầu của GV.


-Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả
của 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 vì khi lấy tích
chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số
kia.


-Khi thực hiện phép tính với các số đo đại
lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó
viết đơn vị đo đại lương vào sau kết quả.
-HS tính từ trái sang phải.


-HS trả lời, bạn nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Số HS trong mỗi nhóm là:
12 : 4 = 3 (học sinh)


Đáp số: 3 học sinh
b)HS chọn phép tính rồi tính 12 : 3 = 4


Bài giải


Số nhóm học sinh là
12 : 3 = 4 (nhóm)


Đáp số: 4 nhóm.
4. Củng cố – Dặn dị (3’)


-GV hỏi lại cách làm các bài tập trên.
-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị: Đơn vị, chục, trăm, nghìn.


bằng nhau.


-HS thi đua giải.


<b>KÝ DUYỆT TUAN 27</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×