Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

Bài 23. Thực hành: Xây dựng thực đơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.88 KB, 86 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 1 Ngày soạn:


Tiết : 1 Ngày dạy:


<b>Bài mở đầu</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được những mục tiêu:
- Khái quát được vai trị của gia đình và kinh tế gia đình.


- Nêu được mục tiêu và phương pháp học chương trình công nghệ 6.


- Xác định được nội dung và những đổi mới của chương trình Cơng nghệ 6.
- Có hứng thú học tập bộ môn Công nghệ 6.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Sưu tầm tranh ảnh về vai trị của gia đình và kinh tế gia đình.
- Sơ đồ tĩm tắt mục tiêu và nội dung của chương trình Cơng nghệ 6.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1.Ổn định tình hình lớp :(1’)</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:(không kiểm tra)</b>
<b>3.Giảng bài mới :</b>


<b>Giới thiệu bài:(1’)</b>


<b> GV: “Kinh tế gia đình” là một phân mơn có ý nghĩa rất thiết thực của môn học Công nghệ thuộc </b>
chương trình Trung học cơ sở, giúp chúng ta có được những kiến thức và kĩ năng cơ bản nhất trong
đời sống và lao động hàng ngày. Để nắm được rõ hơn về phân môn này, chúng ta cùng vào bài học


hơm nay, tìm hiểu về vai trị của gia đình và đặc điểm của phân mơn “Kinh tế gia đình”.


<b>Tiến trình bài dạy :</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Vai trị của gia </b>
<b>đình và kinh tế gia đình</b>
- u cầu học sinh nghiên cứu
phần I-SGK.


? Em hãy cho biết vai trị của
gia đình?


? Em có nhận xét gì về nhu cầu
của gia đình về vật chất và tinh
thần hiện nay?


? Em hãy cho biết trách nhiệm
của mỗi thành viên trong gia
đình?


? Trong gia đình có rất nhiều
cơng việc cần làm, em hãy kể
tên chúng?


- Gv nhấn mạnh: Đó là các lĩnh
vực của kinh tế gia đình.
? Vậy em hiểu Kinh tế gia đình
là gì? Mục đích của việc học



- Nghiên cứu thông tin
SGK thảo luận và trả lời
câu hỏi, các học sinh khác
nhận xét, bổ sung.


- Nhu cầu của gia đình
ngày càng cao và khơng
ngừng cải thiện.


- Hs trả lời


- Hs: Những công việc
cần làm trong gia đình:
+ Tạo ra nguồn thu nhập
bằng tiền hoặc hiện vật.
+ Sử dụng nguồn thu
nhập để chi tiêu cho hợp
lí.


+ Làm các công việc
nội trợ.


- Hs trả lời.


- Mục đích: Giúp chúng
ta nhận thức được điều


<b>I. Vai trị của gia đình và </b>
<b>kinh tế gia đình</b>



- Gia đình là nền tảng của xã
hội, ở đó mỗi người được
sinh ra và lớn lên, được nuôi
dưỡng, giáo dục và chuẩn bị
nhiều mặt cho cuộc sống
tương lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

môn này?


? Em hãy kể các cơng việc liên
quan đến kinh tế gia đình mà
em đã tham gia?


<b>Hoạt động 2: Mục tiêu của</b>
<b>chương trình Cơng nghệ 6 </b>
<b>-Phân mơn Kinh tế gia đình</b>
Gv: Phân mơn KTGĐ có
nhiệm vụ góp phần hình thành
nhân cách tồn diện cho hs,
góp phần giáo dục hướng
nghiệp, tạo tiền đề cho việc lựa
chọn nghề nghiệp tương lai.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
? Cho biết mục tiêu về kiến
thức mà các em cần đạt đuợc
của bộ môn công nghệ 6?
-Giáo viên tổng kết


? Chương trình cơng nghệ 6


giúp chúng ta có được các kĩ
năng nào?


? Các em cần hình thành thái
độ học tập như thế nào đối với
môn Công nghệ 6?


- Giáo viên tổng kết


- Yêu cầu hs theo dõi tồn bộ
chương trình SGK


? Chương trình Cơng nghệ 6


trên để tích cực tham gia
vào các cơng việc gia
đình.


- Hs liên hệ thực tế.


- Hs nghiên cứu và trả lời
- Trả lời theo sgk.


- Hs trả lời.


- Hs trả lời.


- Hs trả lời


<b>II. Mục tiêu của chương </b>


<b>trình Cơng nghệ 6 - Phân </b>
<b>mơn Kinh tế gia đình</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<b>a. Về kiến thức</b>


- Biết được các kiến thức cơ
bản, phổ thông thuộc một số
lĩnh vực của đời sống như:
may mặc, trang trí nhà ở, ăn
uống, thu- chi trong gia
đinh…


- Biết được quy trình cơng
nghệ tạo ra một số sản phẩm
đơn giản mà em thường phải
tham gia ở gia đình như
khâu, vá, cắm hoa trang trí,
nấu ăn, mua sắm…


<b>b.Về kĩ năng </b>


- Lựa chọn được trang phục
phù hợp, thẩm mĩ; sử
dụngủtang phục hợp lí và
bảo quản trang phục đúng kĩ
thuật.


- Giữ gìn nhà ở ngăn nắp,
sạch sẽ và trang trí nhà ở


bằng cây, hoa, một số đồ vật
thông dụng.


- Thực hiện ăn uống hợp lí,
chế biến được một số món
ăn đơn giản cho bữa ăn
thường ngày và bữa liên
hoan ở gia đình.


- Chi tiêu hợp lí, có kế
hoạch; làm được một số
công việc vừa sức để giúp
đỡ gia đình.


<b>c. Thái độ </b>


<b>- Say mê hứng thú học tập, </b>
tích cực vận dụng vào thực
tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

gồm những nội dung chính
nào?


- Gv khái quát lại nội dung.


<b>Hoạt động 3: Phương pháp </b>
<b>học tập</b>


-Yêu cầu 1 học sinh đọc to
thông tin SGK



? Để học tập được hiệu quả bộ
môn Cơng nghệ 6 chúng ta
phải có phương pháp học tập
như thế nào?


- Giáo viên tổng kết


- Hs lắng nghe


- Các HS nghiên cứu nội
dung SGK, ghi nhớ, trả
lời.


nghiệp.


- Có ý thức tham gia tích
cực các hoạt của gia đình,
nhà trường, xã hội để cái
thiện cuộc sống và bảo vệ
môi trường.


<b>2. Nội dung</b>


- Chương I: May mặc trong
gia đình.


- Chương II: Trang trí nhà ở.
- Chương III: Nấu ăn trong
gia đình.



- Chương IV: Thu, chi trong
gia đình.


<b>III. Phương pháp học tập</b>
- Tìm hiểu kĩ hình vẽ, câu
hỏi, bài tập, thực hiện bải
thử nghiệm, thực hành, liên
hệ với thực tế đời sống.
- Tích cực thảo luận các vấn
dề nêu ra trong giờ học để
phát hiện và lĩnh hội các
kiến thức mới, để vận dụng
kiến thức đó vào đời sống.
<b> IV. Củng cố </b>


- Nhấn mạnh cho hs kiến thức cần nắm vững. :


- ?1: Gia đình có vai trị như thế nào đối với đời sống của mỗi con người?
- ?2: Kinh tế gia đình bao gồm các lĩnh vực nào?


- ?3: Nêu nội dung kiến thức của chương trình Cơng nghệ 6?
<b>V. Hướng dẫn về nhà </b>


- Xem lại bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tuần 1 Ngày soạn:


Tiết 2 Ngày dạy :



<b>CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH</b>


<b>Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc</b>


I.Mục tiêu


Sau khi học xong bài này, HS cần đạt được các mục tiêu dưới đây:


- Nêu được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất và cơng dụng của các loại vải sợi thiên nhiên,
vải sợi hóa học, vải sợi pha.


- Phân biệt và lựa chọn được các loại vải thông thường bằng một số phương pháp đơn giản.
- Có ý thức tìm hiểu, liên hệ thực tiễn.


II.Chuẩn bị


- Tranh Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên; Quy trình sản xuất vải sợi hóa học;
- Mẫu các loại vải, một số mác quần áo.


- Bát đựng nước, diêm (bật lửa),
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tình hình lớp :(1’)</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>- Câu 1: Gia đình có vai trị như thế nào đối với đời sống của mỗi con người?</b>
- Câu 2: Kinh tế gia đình là gì? Học tập về Kinh tế gia đình có ý nghĩa gì?


- Câu 3: Chương trình cơng nghệ 6 bao gồm các nội dung kiến thức nào? Em cần xác định thái độ
học tập bộ môn Công nghệ như thế nào?


<b>3.Giảng bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài:(1’)</b>



Chúng ta đều biết rằng, mỗi sản phẩm quần áo chúng ta mặc hàng ngày đều được may từ các
loại vải sợi. Nhưng mỗi loại vải sợi đó được tạo ra như thế nào, có đặc điểm gì, trong bài học ngày
hơm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về điều đó.


<b>Tiến trình bài daïy:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Nguồn gốc tính </b>
<b>chất của các loại vải</b>


- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
? Những loại vải nào thường
được dùng trong may mặc?
- Hướng dẫn học sinh quan sát
tranh (hình 1.1 SGK)


? Có mấy loại vải sợi thiên
nhiên? Cho biết tên cây trồng,
vật nuôi cung cấp sợi dùng dệt
vải?


? Quy trình sản xuất vải sợi
bông?


- GV mở rộng: từ cây bông ra
hoa kết trái cho quả bông, quả
bông sau khi thu hoạch được
giũ sạch hạt, loại bỏ các chất


bẩn, đánh tơi để tạo xơ bông,
kéo thành sợi dệt vải và qua
quá trình dệt tạo thành vải sợi


- Nghiên cứu SGK
- Có 3 loại: vải sợi thiên
nhiên, vải sợi hóa học, vải
sợi pha.


- Hs quan sát


- Có 2 loại: vải sợi tơ tằm
(lấy từ kén con tằm)và vải
sợi bông (lấy từ cây bông)
- Cây bông<sub></sub>quả bông<sub></sub>xơ
bông<sub></sub>sợi dệt<sub></sub>vải sợi bông


<b>I. Nguồn gốc, tính chất</b>
<b>của các loại vải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

bơng.


? Quy trình sản xuất vải tơ
tằm?


- Gv mở rộng: từ con tằm cho
kén tằm và từ kén tằm cho sợi
tở tằm sau một quá trình ươm
tơ, người ta đem kén tằm nấu
trong nước sôi làm cho keo tơ


tan bớt, kén tơ mềm ra, dễ
dàng rút thành sợi, sợi tơ rút từ
kén còn ướt được chập với
nhau nối thành sợi tơ, sau đó
dệt thành vải tơ tằm.


? Vậy vải sợi thiên nhiên có
nguồn gốc từ đâu?


? Theo em để tạo ra vải sợi
thiên nhiên cần thời gian như
thế nào?


? Khi nuôi trồng cây, con để
sản xuất vải sợi thiên nhiên cần
chú ý gì để bảo vệ mơi trường?


- Giáo viên giới thiệu một số
mẫu vải sợi thiên nhiên, hướng
dẫn học sinh nghiên cứu thông
tin SGK.


? Vải sợi thiên nhiên có tính
chất như thế nào?


- u cầu học sinh đọc SGK.
? Vải sợi hố học có nguồn gốc
từ đâu? Có mấy loại vải sợi
hố học?



- GV treo hình 1.2, u cầu học
sinh thảo luận nhóm, hồn
thành bài tập SGK trang 8.


- Gv chốt lại.


? Khi khác thác các tài nguyên
để sản xuất vải hóa học, cần
chú ý điều gì?


- Giáo viên giới thiệu một số
mẫu vải: vải sợi tổng hợp, vải
sợi nhân tạo.


- Con tằm<sub></sub>kén tằm<sub></sub>sợi tơ
tằm<sub></sub>sợi dệt<sub></sub>vải tơ tằm


- Hs trả lời


- Cần thời gian dài, từ lúc
bắt đầu trồng cây con đến
khi cho thu hoạch.


- Trồng cây đúng kĩ thuật để
hạn chế sâu bệnh, hạn chế
phun thuốc trừ sâu. Nuôi
tằm, khi ươm tơ cần tìm
biện pháp hạn chế khỏi thải
ra mơi trường.



- Hs quan sát dưới sự hướng
dẫn của giáo viên.


- Hs trả lời.


- Hs nghiên cứu tài liệu.
- Học sinh trả lời.


- Học sinh quan sát, thảo
luận, làm bài tập, rồi đại
diện báo cáo, nhận xét, bổ
sung lẫn nhau.


Các từ cần điền lần lượt là:
+ vải sợi nhân tạo , vải sợi
tổng hợp


+ visco, axetat; gỗ, tre, nứa
+ sợi nilon, polyeste; than
đá, dầu mỏ


- Cần khai thác hợp lí, kế
hoạch, khơng bừa bãi và
đảm bảo an tồn.


- HS quan sát mẫu vải kết
hợp nghiên cứu thông tin
SGK trả lời câu hỏi.


- Vải sợi thiên nhiên được


dệt bằng các dạng sợi có
sẵn trong thiên nhiên, có
nguồn gốc thực vật như sợi
từ cây bông, cây đay, cây
gai, cây lanh…hoặc có
nguồn gốc động vật như
sợi từ lông cừu, lơng vịt,
kén tằm..


<b>b. Tính chất </b>


- Vải sợi bơng dễ hút ẩm,
thống hơi, chịu nhiệt tốt,
dễ bị co nhàu khi giặt. Khi
đốt tro ít, dễ vỡ, màu trắng.
- Vải tơ tằm: mềm mại,
bóng mịn, nhẹ xốp, cách
nhiệt tốt, thoáng mát, hút
ẩm. Khi đốt cháy chậm,
mùi khét, tàn tro đen, vón
cục, dễ vỡ.


<b>2.Vải sợi hố học </b>
a. Nguồn gốc


- Vải sợi hóa học được dệt
bằng các loại sợi do con
người tạo ra từ dầu mỏ,
than đá, gỗ, tre, nứa...
- Vải sợi hóa học chia


thành 2 loại: Vải sợi nhân
tạo (dệt bằng sợi nhân tạo)
và vải sợi tổng hợp (dệt
bằng sợi tổng hợp).


<b>b. Tính chất </b>


- Vải sợi nhân tạo: mềm,
Hút ẩm cao, ít nhàu, bị
cứng lại trong nước. Khi
đốt tro bóp dễ tan


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Tính chất của vải sợi nhân
tạo


? Tính chất của vải sợi tổng
hợp?


- Cho hs quan sát một số mẫu
vải sợi pha.


? Thế nào là vải sợi pha?
Người ta tạo ra sợi pha bằng
cách nào?


- Gv kết luận.


? Vải sợi pha có ưu điểm như
gì so với hai loại vải trên?
- Giáo viên lấy ví dụ: - Vải dệt


bằng sợi bông pha sợi tổng hợp
kết hợp được ưu điểm hút ẩm
nhanh, mặc thoáng mát của vải
sợi bông và ưu điểm bền, đẹp,
không nhàu của sợi tổng hợp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
lấy ví dụ khác minh hoạ


- Hs quan sát, nghiên cứu tài
liệu và trả lời câu hỏi


- Có ưu điểm hơn hẳn vì nó
kết hợp ưu điểm của hai loại
vải trên.


- Học sinh chú ý lắng nghe
vận dụng lấy ví dụ


nhàu. Khi đốt tro màu đen,
vón cục, bóp khơng tan.


<b>3.Vải sợi pha </b>
<b>a. Nguồn gốc </b>


- Vải sợi pha được dệt
bằng sợi pha. Sợi pha được
sản xuất bằng cách kết hợp
giữa hai hay nhiều loại sợi
khác nhau theo tỉ lệ nhất
định tạo thành sợi dệt.


<b>b. Tính chất </b>


- Vải sợi pha mang ưu
điểm của các dạng sợi
thành phần:


+ Cotton+ polyester
(PECO): hút ẩm nhanh,
thoáng mát, không nhàu,
nhanh khô, bền, đẹp.
+ Polyester+ visco (PEVI):
tương tự vải PECO


+ Polyester+ len: bóng,
đẹp, mặc ấm, giữ nhiệt tốt,
dễ giặt, ít bị nhậy, gián cắn.
3. Củng cố


?1: Vì sao người ta thích mặc vải bơng, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyste vào mùa hè?
?2: Loại vải nào được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? Vì sao?


?3: Để tạo ra được các sản phẩm vải, may mặc, chúng ta đã tác động đến môi trường như thế nào?
Làm thế nào để bảo vệ mơi trường?


<b>Trả lời</b>


?1: Vì thời tiết mùa hè rất nóng bức, cơ thể ra nhiều mồ hơi, nên cần mặc vải bông, vải tơ tằm cho
hút ẩm, thoáng mát, nếu mặc vải lụa nilon, hay polyester thì ít thấm mồ hơi, sẽ khơng thoải mái.
?2: Loại vải sợi pha là loại vải được dùng phổ biến nhất vì nó kết hợp được ưu điểm bền, đẹp, ít
nhàu, mặc thống mát, dễ giặt, nhanh khơ, phù hợp với khí hậu, thị hiếu và điều kiện kinh tế của


nước ta.


?3: Dù là chế tạo vải sợi thiên nhiên hay vải sợi tổng hợp, chúng ta đều đã tác động đến môi trường.
Cụ thể như sau:


- Trồng cây bơng, đay, gai…nếu trong thời kì phun thuốc trừ sâu phịng bệnh, chúng ta đã làm ơ
nhiễm mơi trường, khơng khí.


- Ni tằm, trong q trình ươm tơ, chúng ta đã thải ra mơi trường một lượng khói.


- Khai thác dầu mỏ, than đá, khai thắc gỗ…làm cạn dần nguồn tài nguyên thiên nhiên của dất nước.
Muốn bảo vệ mơi trường khỏi những tác hại đó, thì chúng ta cần thực hiện:


- Trồng, chăm sóc cây trồng kịp thời, đúng kĩ thuật để hạn chế phải phun thuốc trừ sâu bệnh.


- Khai thác nguyên liệu, nhiên liệu có kế hoạch, khơng khai thác bữa bãi, lãng phí, thực hiện an toàn
lao động.


4. Hướng dẫn về nhà


- Học bài cũ và trả lời hệ thống câu hỏi SGK


- Chuẩn bị các mẫu vải thường dùng trong may mặc ở gia đình và địa phương, diêm (bật lửa), bát
đựng nước… để giờ sau thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tiết 3 Ngày dạy:


<b>Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc (tiếp)</b>


<b> I.Mục tiêu </b>



Sau khi học xong bài này học sinh cần phải đạt được :
- Củng cố tính chất của các loại vải đã học.


- Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần.


- Phân biệt được các loại vải thông thường bằng một số phương pháp đơn giản.


- Có ý thức liên hệ thực tế lựa chọn và bảo quản các loại vải; giữ vệ sinh, an toàn khi thực hành.
II.Chuẩn bị


- Một số băng vải nhỏ, bao diêm (hoặc bật lửa), một số mẫu vải các loại, phiếu học tập, bảng phụ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp :(1’)</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


- Câu 1: Em hãy chọn ý trả lời đúng nhất (bằng cách khoanh trịn vào ý trả lời đó)
1. Căn cứ vào nguồn gốc và tính chất, vải được chia làm


a. 2 loại b. 3 loại c. 4 loại d. 5 loại
2. Vải sợi hoá học được chia làm:


a. 2 loại b. 3 loại c. 4 loại d. nhiều loại
3. Vải sợi pha là vải


a. Có sẵn trong thiên nhiên c. Được dệt bằng sợi pha
b. Do con người tạo ra từ tre, d. Được dệt bằng sợi tổng hợp
nứa gỗ, than đá ,dầu mỏ ...


- Giáo viên treo bảng phụ, học sinh lên bảng làm bài, học sinh khác nhận xét, giáo viên tổng kết cho


điểm


- Câu 2: Nêu nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hố học
<b>3.Giảng bài mới :</b>


<b>Giới thiệu bài:(1’)</b>


Giờ trước, chúng ta đã được tìm hiểu về nguồn gốc, tính chất của các loại vải thường dùng
trong may mặc. Hôm nay, để nhận biết rõ hơn các loại vải đó, chúng ta cùng vào thực hành một số
phương pháp đơn giản để phân biệt một số loại vải.


<b>Tieán trình bài dạy:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Nhắc lại</b>
<b>tính chất của các loại vải</b>
- Giáo viên treo bảng phụ
(bảng 1), hướng dẫn học
sinh làm bài tập


- Giáo viên phân chia
nhóm học sinh, phát phiếu
học tập yêu cầu học sinh
làm bài tập thảo luận theo
nhóm


- Giáo viên tổng kết, thu
phiếu chấm điểm



- Học sinh chú ý lắng
nghe hướng dẫn,
nhận phiếu học tập và
thảo luận theo nhóm
(nội dung bảng phụ
và phiếu học tập)
- Đại diện các nhóm
báo cáo, nhóm khác
nhận xét, bổ sung


<b>I. Nguồn gốc, tính chất các loại vải.</b>
<b>II. Thử nghiệm để phân biệt một số</b>
<b>loại vải</b>


<b>1. Điền tính chất của một số loại vải</b>


Loại
vải
Tính
chất


Vải sợi
thiên
nhiên(vải
bơng, vải
tơ tằm)


Vải sợi hoá học
Vải



visco,
xatanh


Lụa
nilon,
polyeste
Độ


nhàu


- Dễ nhàu -Ít
nhàu


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động 2: Phân biệt</b>
<b>một số loại vải</b>


- ? Căn cứ vào bài tập phần
II.1, em hãy cho biết có
mấy cách để phân biệt các
loại vải?


- Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm thao tác vò vải,
ngâm vải trong nước và
đốt sợi vải, lưu ý học sinh
xếp vải theo nhóm có tính
chất giống nhau và phân
loại


- Giáo viên phân nhóm, vị


trí của các nhóm làm thử
nghiệm, phân chia dụng cụ
cho các nhóm .


- Giáo viên theo dõi, uốn
nắn, nhắc nhở học sinh
đảm bảo an tồn lao động
và vệ sinh cơng nghiệp.
- Giáo viên nhận xét kết
quả tiến hành thử
nghiệm, ,tuyên dương các
nhóm làm tốt


- Giáo viên giới thiệu mẫu
các băng nhỏ có đính trên
quần áo(kết hợp hình
1.3sgk), hướng dẫn học
sinh đọc các thành phần.
- Giáo viên uốn nắn cách
đọc của học sinh cho chuẩn
xác.


- Hs trả lời: Có 3 cách


- Học sinh lắng nghe,
quan sát


- Học sinh làm thử
nghiệm phân biệt các
loại vải theo vị trí


nhóm được phân
cơng


- Đại diện các nhóm
báo cáo kết quả thực
hành


- Học sinh quan sát,
chú ý lắng nghe


- Học sinh thực hành
đọc thành phần sơi
vải trên các băng vải
nhỏ


Độ
vụn
của
tro


- Vải sợ
bông: tro
màu trắng,
dễ vỡ; vải
tơ tằm tro
đen, vón
cục, dễ vỡ


-Tro
màu


đen,
vón
cục,
dễ vỡ


-Tro
đen,
vón cục,
bóp
khơng
tan


<b>2. Thử nghiệm để phân biệt một số</b>
<b>loại vải </b>


- Thao tác vò vải


- Thao tác ngâm vải trong nước
- Thao tác đốt sợi vải


<b>3. Đọc thành phần sợi vải trên các</b>
<b>băng nhỏ trên quần áo </b>


4. Củng cố


- Yêu cầu hs nhắc lại tính chất các loại vải, học thuộc phần “Ghi nhớ”


- Giáo viên hệ thống nội dung bài học, hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục “Có thể em chưa biết “
5. Hướng dẫn về nhà



- Nhận biết và phân biệt các loại vải thường dùng trong gia đình.
- Đọc trước bài 2: “Lựa chọn trang phục”


- Chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh về các bộ trang phục


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tiết 4 Ngày dạy:

<b>Bài 2: Lựa chọn trang phục</b>



<b>I.Mục tiêu </b>


Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các yêu cầu dưới đây:
- Nêu được khái niệm về trang phục, các loại trang phục và chứ năng của trang phục.
- Lựa chọn được trang phục phù hợp với bản thân và hồn cảnh xã hội.


- Có ý thức u q giữ gìn và bảo vệ trang phục
<b>II. Chuẩn bị</b>


Sưu tầm một số rranh ảnh minh hoạ về trang phục
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp :(1’)</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>- Câu 1: Em hãy cho biết làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?</b>
- Câu 2: Nêu tính chất của vải sợi


<b>3.Giảng bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài:(1’)</b>


May mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người(ăn, mặc, ở). Vậy cần may


mặc như thế nào để có trang phục phù hợp, làm đẹp cho người mặc mà vẫn tiết kiệm?


<b>Tiến trình bài dạy:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Trang phục và</b>
<b>chức năng của trang phục</b>
- Cho học sinh nghiên cứu
thơng tin SGK


? Trang phục là gì, bao gồm
các vật dụng nào ?


? Em có nhận xét gì về các
loại trang phục hiện nay?
- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu SGK


? Mấy loại trang phục? Cho
ví dụ về mỗi loại.


- Giáo viên huớng dẫn học
sinh quan sát hình 1.4a, b, c
? Em hãy mô tả các trang
phục đó?


- Học sinh nghiên cứu thơng tin
SGK và trả lời



- Hs: Trang phục hiện nay rất đa
dạng, phong phú về kiểu dáng,
mẫu mã, chủng loại…


- Học sinh nghiên cứu thơng tin
SGK, trả lời


- Có 4 loại trang phục…


- HS quan sát, thảo luận, đại
diện báo cáo, nhóm khác nhận
xét bổ sung


+ Hình a: trang phục trẻ em,
màu sắc tươi sáng, rực rỡ, loại
vải sợi bông thấm mồ hơi, dễ
chịu.


+ Hình b: trang phục thể thao,
vải co giãn tốt, bó sát người,
màu sác phong phú, tơn dáng
vóc người mặc.


+ Hình c: trang phục bảo hộ lao
động của nhân viên lâm trường
cao su, kích thước rộng, thoải


<b>I. Trang phục và chức</b>
<b>năng của trang phục</b>
<b>1. Trang phục là gì?</b>


- Trang phục bao gồm
các loại quần áo và một
số dụng cụ đi kèm: giầy
mũ, khăn quàng, túi xách.


<b>2. Các loại trang phục </b>
+ Trang phục theo thời
tiết: trang phục mùa lạnh,
trang phục mùa nóng.
+ Trang phục theo cơng
dụng: trang phục mặc lót,
trang phục mặc thường
ngày, trang phục lễ hội,
đồng phục, bảo hộ lao
động, trang phục thể
thao…


+ Trang phục theo lứa
tuổi: trang phục trẻ em,
trang phục người đứng
tuổi…


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Giáo viên mở rộng vấn đề
về trang phục của một số
ngành nghề:


+ Trang phục của ngành y
+ Trang phục của quân đội
Việt Nam



+ Trang phục của ngành cảnh
sát


- Giáo viên tổng kết


- Yêu cầu hs nghiên cứu
thông tin sgk.


? Trang phục có chức năng
gì?


? Hãy lấy ví dụ về chức năng
bảo vệ cơ thể của trang phục?


- Yêu cầu hs đọc và giải
quyết tình huống sgk


? Vậy theo em thế nào là
trang phục đẹp?


- Giáo viên tổng kết


mái, thấm mồ hôi, màu sẫm.
- Học sinh liên hệ trả lời câu
hỏi, nhận xét bổ sung


+ Trang phục ngành y: màu
trắng, màu xanh nhạt hoặc xanh
sẫm.



+ Trang phục ngành quân đội:
rằn ri, màu xanh lục, màu nâu
sẫm, nâu sáng…


+ Ngành công an: màu vàng
- Học sinh nghiên cứu thông tin
SGK trả lời


- Học sinh liên hệ lấy ví dụ:
+ Trang phục bảo hộ lao động
giúp công nhân tránh tác hại của
môi trường, bụi, nắng, mưa…
+ Quần áo mùa lạnh đảm bảo
giữu nhiệt cho cơ thể.


+ Những vùng nắng nóng, quần
áo mùa hè phải thống mát,
thấm mồ hơi, màu sắc tươi sáng
để hạn chế tác động của ánh
nắng…


- Hs đọc và trả lời (chọn ý thứ 2
và thứ 3):


+ Mặc quần áo phù hợp với vóc
dáng, lứa tuổi, phù hợp với cơng
việc và hồn cảnh sống.


+ Mặc quần áo giản dị, màu sắc
trang nhã, may vừa vặn và biết


cách ứng xử khéo léo.


- Trang phục đẹp là trang phục
phù hợp với đặc điểm người
mặc (lứa tuổi, vóc dáng cơ thể,
nghề nghiệp), phù hợp hoàn
cảnh xã hội và môi trường giao
tiếp.


<b>3. Chức năng của trang</b>
<b>phục </b>


<b>a. Bảo vệ cơ thể tránh tác</b>
hại của môi trường


<b>b. Làm đẹp cho con</b>
người trong mọi hoạt
động


<b> 3. Củng cố </b>


? Em hãy chứng minh rằng, nhu cầu về may mặc của con người ngày càng cao.


- Hs thảo luận và trả lời: Thời nguyên thuỷ, “áo quần” chỉ là những mảnh vỏ cây, lá cây ghép lại
hoặc tấm da thú do mà con người khoác lên người một cách đơn sơ để che thân và bảo vệ cơ thể.
Nhưng ngày nay xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về may mặc của con người cũng đa dạng,
phong phú. Con người không chỉ cần mặc ấm, mà còn mặc đẹp nữa. Quần áo có rất nhiều chất liệu,
kiểu dáng, mẫu mã và đẹp hơn rất nhiều.


<b>4. Hướng dẫn về nhà </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tuần 3 Ngày soạn:


Tiết 5 Ngày dạy:


<b>Bài 2: Lựa chọn trang phục (tiếp)</b>


I.Mục tiêu


Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu:


- Biết được ảnh hưởng màu sắc hoa văn, của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặc và biết
cách phối hợp trang phục hợp lí.


- Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân


- Có ý thức tích cực, hứng thú học tập về may mặc trong gia đình; rèn tính thẩm mĩ, làm đẹp thêm
cho bản thân, gia đình, xã hội.


II. Chuẩn bị


- Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh về các kiểu trang phục.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp :(1’)</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Câu 1: Em hãy cho biết công dụng của từng loại trang phục ?


- Câu 2: Em hãy nêu chức năng của trang phục? Lấy ví dụ minh hoạ ?
3.Giảng bài mới :



<b>Giới thiệu bài:(1’)</b>


Giờ trước chúng ta đã được tìm hiểu về trang phục, chức năng của trang phục đối với con
người. Chúng ta cũng biết rằng với mỗi người khác nhau lại có kiểu trang phục phù hợp khác nhau.
Vậy làm thế nào để lựa chọn được một bộ trang phục đẹp, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.


<b>Tiến trình bài dạy:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 2: Lựa chọn</b>
<b>trang phục</b>


? Để có một trang phục đẹp
cần chú ý điều gì?


- Yêu cầu hs nghiên cứu
thông tin SGK


? Màu sắc, hoa văn của vải có
ảnh hưởng gì đến vóc dáng
người mặc?


? Lấy ví dụ về 1 bạn cao, gầy
và một bạn béo, thấp trong
lớp để cả lớp nhận xét về
cách lựa chọn trang phục của
bạn đó.



- u cầu hs quan sát hình
1.5, nhận xét về cách lựa
chọn trang phục và ảnh
hưởng của trang phục với
người mặc.


- Giáo viên kết luận


- Hướng dẫn HS nghiên cứu


- Cần chọn vải, kiểu may phù
hợp với vóc dáng; lứa tuổi và
có sự đồng bộ về trang phục.
- Học sinh nghiên cứu thông
tin để trả lời câu hỏi


- Hs nghiên cứu bảng 2, trả
lời


+ Màu sắc, hoa văn, chất liệu
vải có thể làm cho người mặc
có vẻ cao lên, gầy đi, béo
ra…


- Hs quan sát, thảo luận và
đưa ra nhận xét. Các nhóm
khác bổ sung.


- Hs nhận xét và bổ sung cho
nhau.



- Học sinh nghiên cứu bảng 3,


<b>II. Lựa chọn trang phục</b>


<b>1. Chọn vải, kiểu may</b>
<b>phù hợp với vóc dáng cơ</b>
<b>thể</b>


<b>a. Lựa chọn vải</b>


- Vải tạo cho cảm giác gầy
đi, cao lên: vải mềm, màu
tối; mặt vải trơn, phẳng,
mờ đục; kẻ sọc dọc, hoa
văn nhỏ.


- Vải tạo cảm giác béo ra,
thấp xuống: màu sáng; mặt
vải bóng láng , thơ xốp; kẻ
sọc ngang, hoa to


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

nội dung bảng 3 SGK


? Kiểu may ảnh hưởng đến
vóc dáng người mặc như thế
nào?


- Gv hướng dẫn HS quan sát
hình 1.6, hình 1.7, thảo luận


theo nhóm.


* Nhóm 1+ nhóm 2


? Em hãy nêu nhận xét về
cách lựa chọn kiểu may của
người mặc trong hình 1.6


* Nhóm 3 +nhóm 4


? Em hãy nêu ý kiến của
mình về cách lựa chọn vải
may, kiểu may cho từng
người ở trong hình 1.7


- Giáo viên tổng kết


- Cho HS nghiên cứu thông
tin SGK.


? Tại sao phải lựa chọn vải
kiểu may phù hợp với lứa
tuổi?


? Em hãy nêu cách lựa chọn
vải và kiểu may phù hợp với
mỗi lứa tuổi?


- Giáo viên tổng kết



- Yêu cầu hs nghiên cứu sgk
? Ta có thể chọn các vật dụng
nào đi cùng quần áo?


- Giáo viên hướng dẫn học
sinh quan sát hình 1.8


trả lời câu hỏi


- HS quan sát, thảo luận theo
nhóm, cử đại diện nhóm báo
cáo, nhóm khác nhận xét bổ
sung


- Hình 1.6: (từ trái qua phải)
+ Người gầy, vai ngang, mặc
comple, may các đường dọc
thân thì người càng gầy;
+ Người hơi đậm, may áo có
đường dọc thân áo, chiết ly,
sát eo khiến người cáo cảm
giác gầy hơn, cao hơn.


+ Người cao, vai xuôi nên
chọn kiểu may vai thẳng, áo
thụng tạo cảm giác người béo
ra.


+ Người béo, may các đường
ngang, kiểu thụng trơng càng


béo hơn.


- Hình 1.7:


+ Người cân đối: thích hợp
với nhiều loại trang phục, cần
chọn màu sắc, hoa văn phù
hợp với lứa tuổi.


+ Người cao, gầy cần chọn
màu sáng, hoa to, kẻ ngang,
chất liệu vải thô, xốp, tay
bồng.


+ Người thấp bé: chọn màu
sáng, may vừa người


+Người béo, lùn: chọn vải
trơn, màu tối, hoa nhỏ, kẻ
dọc, đường may dọc.


- Học sinh nghiên cứu thông
tin SGK trả lời.


- Mỗi lứa tuổi có nhu cầu
điều kiện sinh hoạt ,làm
việc ,vui chơi và tính cách
khác nhau nên chọn vải may
mặc cũng khác nhau



- Hs trả lời


- Học sinh nghiên cứu thông
tin liên hệ thực tế trả lời
- Mũ, khăn, giày dép, túi
xách, thắt lưng…


- Tạo cảm giác gầy đi và
cao lên: kiểu may chiết ly
vừa người, đường may dọc
theo thân (áo 7 mảnh).
- Tạo cảm giác béo ra và
thấp xuống: vai bồng, có
cầu vai, cầu ngực, quần
kiểu thụng, ống rộng,
đường may ngang.


<b>2. Sự lựa chọn vải, kiểu</b>
<b>may phù hợp với lứa tuổi </b>
- Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu
giáo: vải mềm, thấm mồ
hôi, màu sắc tươi sáng,
hình vẽ sinh động, kiểu
may đẹp, rộng rãi.


- Thanh, thiếu niên: có
nhiều kiểu trang phục theo
sở thích, tính cách. Cần sử
dụng trang phục đúng lúc,
đúng chỗ.



- Người đứng tuổi: màu
sắc, hoa văn, kiểu may
trang nhã, lịch sự.


<b>3. Sự đồng bộ của trang</b>
<b>phục </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

? Em hãy nhận xét về sự
đồng bộ của trang phục trong
hình?


- Giáo viên kết luận


- Học sinh quan sát hình vẽ
trả lời câu hỏi, nhận xét bổ
sung


bộ của trang phục.


- Nên chọn những vật dụng
có thể đi kèm nhiều loại
quần áo.



<b>3. Củng cố </b>


- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK


- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhận xét về sự phù hợp về vải và kiểu may với vóc dáng người


mặc, với lứa tuổi và sự đồng bộ của trang phục trong các kiểu tranh ảnh các em sưu tầm được hoặc
trực tiếp của thành viên trong lớp.


Học sinh thảo luận trả lời theo nhóm, đại diện các nhóm báo cáo, giáo viên tổng kết.
<b> 4. Hướng dẫn về nhà </b>


- Học bài cũ.


- Trả lời câu hỏi SGK


- Mỗi em tự nhận xét về vóc dáng của bản thân và kiểm tra xem sự lựa chọn vải và kiểu may của
các bộ trang phục của mình đã phù hợp chưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tuần 3 Ngày soạn:


Tiết 6 Ngày dạy:


<b>Bài 3: Thực hành:Lựa chọn trang phục </b>


<b>I. Mục tiêu </b>


Sau khi học xong bài này giúp học sinh:


- Biết đựơc cách lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của bản thân
- Lựa chọn được vải, kiểu may, phù hợp với vóc dáng bản thân


- Có thái độ tích cực thực hành lựa chọn vải và kiểu may
II.Chuẩn bị


- Sưu tầm một số tranh ảnh về trang phục.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>1. Ổn định tình hình lớp :(1’)</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Câu 1: Vải và kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc như thế nào? Hãy lấy ví dụ?
<b>- Câu 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh ảnh về trang phục qua tranh ảnh chuẩn đã </b>
chuẩn bị yêu cầu học sinh nhận xét về sự lựa chọn vải, kiểu may và sự đồng bộ của trang phục trong
tranh?


- Câu 3: Khi lựa chọn trang phục, chúng ta có thể có những phụ trang nào đi kèm? Cần chú ý gì khi
lựa chọn các phụ trang đó?


<b>3.Giảng bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài:(1’) </b>


Bài học trước đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về lựa chọn trang phục, các
em đã biết cách chọn vải, kiểu may, lựa chọn vật dụng đi kèmvới trang phục sao cho phù hợp và tiết
kiệm được chi phí. Để vận dụng được kiến thức đó vào cuộc sống, chúng ta sẽ cùng thực hành lựa
chọn trang phục.


<b>Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Chuẩn bị</b>
- Yêu cầu hs nhắc lại một số
kiến thức cũ về quy trình lựa
chọn trang phục.


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


- Nêu nội dung bài tập thực
hành


- Tổ chức lớp thực hành theo 2
bước:


- Hs nhắc lại.


- Hs lắng nghe để nắm được
yêu cầu của bài tập.


- Thực hiện việc lựa chọn trang
phục theo quy trình các bước


<b>I. Chuẩn bị</b>


Để có một trang phục phù hợp
và đẹp cần:


- Xác định đặc điểm vóc dáng
người mặc.


- Xác định loại quần, áo, váy và
kiểu mẫu định may.


- Lựa chọn vải phù hợp với loại
áo quần, kiểu may và vóc dáng
cơ thể.


- Lựa chọn vật dụng đi kèm phù


hợp với áo quần đã chọn.
<b>II. Thực hành</b>


<b>1. Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Bước 1: Làm việc cá nhân


+ Bước 2: Thảo luận trong tổ


- Nhắc nhở các em hoàn thiện
phần bài tập của mình để cuối
giờ nộp.


trên phần I:


+ Đặc điểm vóc dáng bản thân
+ Kiểu áo quần định may
+ Chọn vải: Chất liệu, màu sắc,
hoa văn


+ Chọn vật dụng đi kèm


- Cá nhân trình bày phần chuẩn
bị của mình, các thành viên
trong tổ thảo luận, đưa ra nhận
xét, sửa sai về cách lựa chọn
trang phục của bạn.


- Hs thực hành theo đúng trình
tự.



- Gv hướng dẫn, quan sát, sử
sai cho hs, cuối giờ thu bài.


<b>3. Củng cố:</b>


- Nhắc học sinh thu bài tập về nhà chấm.


- Nhận xét, đánh giá giờ thực hành: sự chuẩn bị, tinh thần hăng hái tham gia bài học và ý thức thực
hiện an toàn lao động.


<b>4. Hướng dẫn</b>


- Học bài cũ, vận dụng lựa chọn vải may, kiểu may, các vật dụng đi kèm trang phục cho mình và
gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tuần 4 Ngày soạn:


Tiết 7 Ngày dạy:


<b>Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục </b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây:
- Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường, công việc.
- Mặc phối hợp được quần và áo có tính thẩm mĩ.


- Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để tiết kiệm
II. Chuẩn bị



- Sưu tầm tranh ảnh về một số loại trang phục được sử dụng theo nhu cầu, hồn cảnh khác nhau.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp :(1’)</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Câu hỏi: Thế nào là một bộ trang phục đẹp?
<b>3.Giảng bài mới :</b>


<b>Giới thiệu bài:(1’)</b>


Có một trang phục đẹp chưa đủ, chúng ta còn cần biết sử dụng và bảo quản những bộ trang
phục của mình sao cho đúng để luôn giữ được vẻ đẹp, bền và hiệu quả của nó. Bài học ngày hơm
nay sẽ cho chúng ta biết được điều đó.


Tiến trình bài dạy:



<b>TG</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Cách sử dụng</b>
<b>trang phục</b>


- Gv đưa ra tình huống và yêu cầu
hs nhận xét: Khi đi lao động làm
đát, cát bẩn em lại mặc áo trắng
hoặc khi đến dự 1 đám tang em
lại mặc quần sooc hay váy ngắn
màu sặc sỡ, lòe loẹt.


- Gv kết luận: Việc lựa chọn trang


phục cho phù hợp với hoạt động,
thời điểm và hoàn cảnh xã hội rất
quan trọng.


? Khi đi học em thường mặc quần
áo như thế nào?


? Khi đi lao động em mặc quần áo
như thế nào?


- Giáo viên yêu cầu học sinh làm
bài tập điền từ vào chỗ trống
trong SGK.


- Hs thảo luận theo nhóm,
cử đại diện báo cáo, các
nhóm khác nhận xét.


- Mặc đồng phục, quần áo
may hoặc mua, đơn giản,
nhã nhặn.


- Hs trả lời: Quần áo cần
thấm mồ hôi, vải dày, màu
tối…


- Các từ cần điền là:


+ Vải sợi bông(thấm mồ
hôi)



+ Màu sẫm (không sợ bẩn
dính vào quần áo)


+ Đơn giản, rộng (dễ hoạt


<b>I. Sử dụng trang phục</b>
<b>1. Cách sử dụng trang</b>
<b>phục </b>


<b>a. Trang phục phù hợp</b>
<b>với hoạt động </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Em hãy nêu những trang phục lễ
hội của các dân tộc mà em biết?
- Giáo viên mở rộng thêm.
? Người ta mặc quần áo lễ tân
khi nào?


? Trong buổi lễ tân người ta mặc
trang phục như thế nào?


? Khi đi chơi, dự các buổi sinh
hoạt văn nghệ em mặc quần áo
như thế nào?


? Khi đi chơi với bạn bè em
thường mặc trang phục như thế
nào?



- Giáo viên tổng kết


- Yêu cầu 1 Hs đọc “Bài học về
trang phục của Bác”


? Khi đến thăm đền Đô, Bác mặc
trang phục như thế nào?


? Tại sao khi tiếp khách quốc tế
Bác lại “bắt các đồng chí cùng đi
phải mặc comlê, thắt cà vạt”?


? Khi đón Bác, chú Ngơ Từ Lân
mặc trang phục gì? Vì sao Bác lại
nhắc nhở chú Ngơ Từ Lân?


? Qua đó em rút ra bài học gì về
trang phục đẹp?


- Giáo viên tổng kết


- Gv đặt vấn đề: Em có 3 bộ quần
áo để đi học, đi chơi. Lúc sử
dụng, em máy móc cho rằng bộ
nào phải đi với bộ đó. Trong khi
bạn em cũng có 3 bộ quần áo,
nhưng mọi người vẫn cảm thấy
quần áo của bạn ấy thật phong
phú.



động)


+ Đi dép thấp, giày ba ta(dễ
đi lại, làm việc)


- Học sinh liên hệ thực tế trả
lời: áo dài, áo tứ thân, trang
phục của các dân tộc miền
núi như Thái, Mèo, Tày,
Nùng…


- Học sinh liên hệ trả lời,
học sinh khác nhận xét bổ
sung


- Em cần mặc để thể hiện
mình là người có văn hóa,
lịch sự, biết tơn trọng người
khác.


- Em nên mặc đẹp, kiểu cách
1 chút để tôn vẻ đẹp.


- Nên mặc giản dị, nhã nhặn,
không quá kiểu cách để tạo
sự hòa đồng và thoải mái
với bạn bè.


- Hs đọcbài, hs khác lắng
nghe, theo dõi thông tin, trả


lời câu hỏi.


- Bác mặc bộ kaki nhạt màu,
dép cao su con hổ rất giản
dị.


- Vì đây là cơng việc quan
trọng, thể hiện sự tôn trọng,
quý khách, bày tỏ lòng hiếu
khách của dân tộc Việt
Nam.


- Chú Ngô Từ Lân mặc
comple, áo cổ hổ cứng, giày
da bóng lộn…Bác nhắc nhở
vì lúc đó dân tộc vừa qua
nạn đói, cịn rất nghèo khổ,
rách rưới, ăn mặc như vậy
không phù hợp.


- Hs trả lời.


- Trang phục lễ hội, lễ
tân:


+ Trang phục lễ hội: áo
dài dân tộc là trang phục
tiêu biểu; ngoài ra còn
trang phục của từng
vùng, miền riêng…


+ Trang phục lễ tân:
mặc trong các buổi nghi
lễ, các cuộc họp trọng
thể…


<b>b. Trang phục phù hợp</b>
<b>với môi trường, công</b>
<b>việc </b>


Trang phục đẹp phải phù
hợp với môi trường và
cơng việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Em có nhận xét gì về sự khác
nhau trong cách sử dụng trang
phục của 2 bạn? Tại sao trang
phục của bạn lại phong phú?
- Gv nhấn mạnh: cần phối hợp
hoa văn và màu sắc


- Hướng dẫn Hs quan sát hình
1.11


? Nhận xét về sự phối hợp giữa
vải hoa văn và vải trơn của người
mặc trong hình?


? Nêu nguyên tắc kết hợp vải hoa
và vải trơn?



- Gv hướng dẫn Hs quan sát hình
1.12, nghiên cứu thơng tin sgk,
? Có các cách phối hợp màu sắc
nào?


- Giáo viên hướng dẫn học sinh
theo dõi các ví dụ trong hình
SGK.


- Yêu cầu học sinh lấy thêm các
ví dụ khá.


- Hs thảo luận, nhận xét: Em
đã máy móc, không biết
sang tạo trong sử dụng quần
áo, còn bạn em do biết phối
hợp quần áo của các bộ
trang phục với nhau 1 cách
hợp lí, có tính thẩm mĩ nên
quần áo của bạn rất phong
phúc.


- Hs quan sát hình.


- Áo hoa, kẻ ơ hợp với quần,
váy màu đen hoặc màu trùng
hoặc đậm, sáng hơn màu
chính của áo.


- Hs nhắc lại.



- Học sinh quan sát, nghiên
cứu thông tin SGK trả lời.
- Có 4 cách phối hợp màu
sắc (sgk)


<b>a. Phối hợp vải hoa</b>
<b>văn với vải trơn </b>


- Không nên mặc áo và
quần có hai dạng hoa
văn khác nhau.


- Vải hoa hợp với vải
trơn hơn vải kẻ caro
hoặc kẻ sọc; vải trơn có
màu trùng với 1 trong
các màu chính của vải
hoa.


<b>b. Phối hợp màu sắc </b>
+ Sự kết hợp giữa các
sắc độ khác nhau trong
cùng một màu.


+ Sự kết hợp giữa hai
màu cạnh nhau trong
vòng màu.


+ Sự kết hợp giữa hai


màu tương phản, đối
nhau trong vòng màu.
+ Màu trắng, màu đen
có thể kết hợp với bất kì
các màu khác.


<b>3. Củng cố </b>


- Giáo viên tổ chức chia lớp thành các nhóm đưa mẫu tranh ảnh về các loại quần, áo màu sắc, hoa
văn khác nhau để ghép thành bộ cho phù hợp.


- Học sinh làm bài tập theo nhóm, giáo viên theo dõi, tổng kêt.
<b>4. Hướng dẫn về nhà </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tiết 8 Ngày soạn:
Ngày dạy:

<b>Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục (tiếp)</b>


I. Mục tiêu


Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu:


- Nêu được các công việc bảo quản trang phục và quy trình thực hiện các cơng việc đó.


- Đọc được các kí hiệu giặt, là, tẩy, hấp các sản phẩm may mặc và thực hiện bảo quản theo đúng
quy trình.


- Có ý thức tích cực liên hệ thực tế, bảo quản tốt trang phục để tiết kiệm cho gia đình, bản thân.
II. Chuẩn bị


- Giáo viên: bảng phụ, bảng kí hiệu giặt, là.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp :(1’)</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> - Câu 1: Vì sao sử dụng trang phục hợp lí cĩ ý nghĩa quan trọng trong đời sống con người?</b>
<b> - Câu 2: Em hãy cho biết ý nghĩa và cách phối hợp trang phục khi sử dụng? Lấy ví dụ minh hoạ?</b>
<b>3.Giảng bài mới :</b>


<b>Giới thiệu bài:(1’) </b>


Giờ học trước, chúng ta đã biết cách sử dụng trang phục sao cho phù hợp. Nhưng đi cùng
với việc sử dụng trang phục hợp lí, chúng ta cần biết bảo quản cho trang phục luôn đẹp, bền để tiết
kiệm được tiền chi dùng cho may mặc.


<b>Tiến trình bài dạy:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 2

:

<b> Bảo quản trang</b>
<b>phục</b>


- Giáo viên học sinh nghiên
cứu thông tin SGK.


? Em hãy cho biết bảo quản
trang phục gồm các công việc
nào?


? Công việc giặt quần áo được


thực hiện bằng mấy cách?
- Gv: Khơng phải gia đình nào
cũng có máy giặt nên cách
thông dụng nhất là giặt bằng
tay.


? Em hãy tả lại quá trình giặt
quần áo bằng tay mà em đã
làm hoặc quan sát bố mẹ làm?
- Giáo viên treo bảng phụ, yêu
cầu hs thảo luận và hoàn thành
bài tập điền từ vào chỗ trống
về Quy trình giặt.


- Hs nghiên cứu thông tin, trả
lời.


- Hs: bảo quản trang phục
gồm: làm sạch (giặt, hấp,
phơi…); làm phẳng (là); cất
giữ.


- HS: Có 2 cách giặt quần áo:
bằng máy, bằng tay.


- Hs mô tả lại theo kinh
nghiệm bản thân.


- Hs theo dõi, nghiên cứu và
làm bài tập, cử đại diện báo


cáo, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


Các từ cần điền lần lượt là:
Lấy – tách riêng – vò – ngâm
giũ - nước sạch - chất làm mềm
– vải – phơi – bóng râm -ngoài
nắng – mắc áo – cặp


<b>II. Bảo quản trang</b>
<b>phục</b>


<b>1. Giặt, phơi</b>


<b>Quy trình giặt: </b>


- Lấy các đồ vật cịn sót
lại trong túi áo, túi quần
ra.


- Tách riêng quần áo
sáng màu và quần áo
màu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Tại sao phải giũ quần áo
nhiều lần bằng nước sạch?
- Giáo viên tổng kết quy trình
giặt quần áo bằng tay.


- Gv: Có thể mở rộng thêm về


quy trình giặt quần áo bằng
máy: Lấy các đồ vật còn sót ra;
tách quần áo sáng màu, quần
áo màu và quần áo lụa riêng;
vò xà phòng trước những chỗ
bẩn rồi cho vào máy giặt và
cho máy chạy; khi phơi chú ý
như khi phơi quần áo giặt tay.
? Là quần áo nhằm mục đích
gì?


? Cần chú ý gì về mức độ
thường xuyên là các loại vải?


- Hướng dẫn hs qsát hình 1.13:
? Nêu các dụng cụ cần thiết để
là quần áo?


- Gv mở rộng: trước kia cịn có
bàn là dùng than; nếu ko có
cầu là thì dùng chăn dạ gấp lại.
- Giáo viên cho học sinh
nghiên cứu thông tin SGK
? Khi là quần áo cần thực hiện
theo quy trình nào? Trong mỗi
cơng đoạn đó cần chú ý điều
gì?


- Giáo viên nhấn mạnh những
lưu ý khi là quần áo: vải tơ


tằm, vải sợi bông nên phun
nước hoặc làm ẩm cho dễ là và
phải là mặt trái của vải;
? Chú ý đến các kí hiệu gặt là
có tác dụng gì?


- Giáo viên treo bảng 4-kí hiệu
giặt là, Cho hs quan sát một số
băng vải nhỏ đính trên quần áo
có kí hiệu giặt là, hướng dẫn hs
quan sát, đọc và nhận biết các
kí hiệu giặt là.


? Cần chú ý gì khi cất giữ quần
áo?


- Gv kết luận.


- Để cho hết xà phòng.


- Hs: để làm phẳng quần áo sau
khi giặt.


- Vải sợi bông, tơ tằm cần là
thường xuyên; vải sợi tổng hợp
không cần là thường xuyên.
- Học sinh quan sát hình vẽ và
trả lời câu hỏi


- Học sinh nghiên cứu thông


tin SGK trả lời:


- Giúp nười sử dụng tuân theo
đúng các quy định, chế độ giặt
là, tránh làm hỏng sản phẩm.
- Hs quan sát và đọc các kí
hiệu giặt, là ở bảng 4.


- Học sinh liên hệ thực tế trả
lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung.


- Vò kĩ bằng xà phòng
những chỗ bẩn(cổ áo, cổ
tay, gấu áo quần…) rồi
ngâm 15-30 phút.


- Giũ quần áo nhiều lần
bằng nước sạch.


- Vắt kĩ và phơi.


<b> 2. Là</b>
a. Dụng cụ
+ Bàn là


+ Bình phun nước
+ Cầu là


b. Quy trình



- Điều chỉnh nấc nhiệt
độ cho phù hợp với từng
loại vải.


- Là vải có yêu cầu nhiệt
độ thấp trước rồi là đến
vải có yêu cầu nhiệt độ
cao.


- Thao tác: là theo chiều
dọc vải, đưa bàn là đều,
không để bàn là lâu trên
mặt vải


- Khi ngừng là: dựng
hoặc cất bàn là đúng nơi
quy định.


c. Kí hiệu giặt, là
(sgk)


3. Cất giữ


- Cất giữ quần áo nơi
khô ráo, sạch sẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>3. Củng cố</b>


?1: Bảo quản trang phục gồm các công việc chính nào? Hãy cho biết tác dụng của việc bảo quản
trang phục đúng kĩ thuật?



- Yêu cầu hs đọc Ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi 3 sgk trang 25


<b>Trả lời:</b>


?1: Bảo quản trang phục gồm 3 cơng việc chính: giặt, phơi; là và cất giữ. Bảo quản trang phục đúng
kĩ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục và tiết kiệm được chi tiêu cho may mặc.


- Câu 3 sgk: Các kí hiệu lần lượt là: + Chỉ giặt bằng tay


+ Là ở nhiệt độ trên 160o<sub>C</sub>
+ Được tẩy


+ Không được là


+ Không được vắt bằng máy giặt
<b>4. Hướng dẫn về nhà </b>


<b>- Học bài cũ, vận dụng các kiến thức đã học vào quan sát và bảo quản trang phục trong gia đình. </b>
- Chuẩn bị cho bài sau:


+ Mỗi em chuẩn bị hai mảnh vải trắng hoặc màu (1 mảnh kích thước 8cm x 15cm và 1 mảnh có
kích thước 10cm x 15cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tuần 5 Ngày soạn:


Tiết 9 Ngày dạy:


<b>Bài 5: Ôn một số mũi khâu cơ bản </b>



<b>I. Mục tiêu </b>


Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây:


- Củng cố và nắm vững các thao tác của khâu mũi thường, mũi mau và khâu vắt.
- Thực hiện được các thao tác khâu mũi thường ,mũi mau và khâu vắt thành thạo.
- Có ý thức tích cực, cẩn thận, đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động.


<b>II. Chuẩn bị </b>


- Mảnh vải có khâu mẫu các mũi, khâu thường, khâu đột mau, khâu vắt.
- Kim khâu, chỉ thường, chỉ thêu màu, kéo, thước kẻ, bút chì.


- Hai mảnh vải: 1 mảnh kích thước 8cm x 15cm và 1 mảnh có kích thước 10cm x 15cm
- Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tình hình lớp :(1’)</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>? : Nêu tác dụng của việc sử dụng trang phục phù hợp và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật?</b>
<b>3.Giảng bài mới :</b>


<b>Giới thiệu bài:(1’)</b>


? Gv: Ở tiểu học các em đã được học các mũi khâu cơ bản nào?


- Hs: tái hiện kiến thức cũ trả lời câu hỏi :3 mũi (mũi thường, mũi đột mau, mũi khâu vắt )


- Gv: Để các em có thể vận dụng các mũi khâu đó vào hồn thành một số sản phẩm đơn giản, hôm


nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại một số mũi khâu cơ bản đó.


<b>Tiến trình bài dạy:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Chuẩn bị</b>


- Gv yêu cầu hs nhắc lại những
công việc cần chuẩn bị cho thực
hành.


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu
thơng tin SGK, quan sát hình và
đường khâu thuờng mẫu


? Thế nào là mũi khâu thường?


? Sử dụng mũi khâu thường
trong các trường hợp nào?
- Giáo viên hướng dẫn và thao
tác mẫu


- Gv yêu cầu hs nghiên cứu


- Hs nhắc lại.


- Học sinh nghiên cứu
thông tin SGK, quan sát


trả lời


- Là cách khâu dùng kim
chỉ tạo thành các mũi lặn,
mũi nổi cách đều nhau.
- Áp dụng: may nối, khâu
vá quần, áo…


- Học sinh quan sát


- Hs nghiên cứu SGK,


<b>I. Chuẩn bị</b>


- Kim khâu, chỉ thường, chỉ
thêu màu, kéo, thước kẻ, bút
chì.


- Hai mảnh vải: 1 mảnh kích
thước 8cm x 15cm và 1 mảnh
có kích thước 10cm x 15cm
<b>II. Thực hành</b>


<b>1. Khâu mũi thường (mũi</b>
<b>tới)</b>


- Thao tác khâu:


+ Tay trái cầm vải, tay phải
cầm kim, khâu từ phải sang


trái.


+ Lên kim từ mặt trái vải,
xuống kim cách chỗ lên kim
0,2cm, tiếp tục lên kim cách
mũi vừa xuống 0,2cm. Khi có
3-4 mũi trên kim, rút kim lên
và vuốt theo đường đã khâu
cho phẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

SGK, quan sát hình và mẫu
đường khâu đột mau.


? Thế nào là mũi khâu đột mau?


? Đặc điểm của mũi khâu đột
mau?


? Mũi khâu đột mau được sử
dụng khi nào?


- Giáo viên hướng dẫn và thao
tác mẫu


quan sát mẫu và trả lời
- Mũi chỉ nổi, tạo thành
bằng cách đưa mũi kim
ngược lại


- Đặc điểm: các mũi khâu


liền nhau, bền chắc
- Áp dụng: khi may nối,
mạng, may viền bọc
mép .


- Học sinh quan sát


khi cắt chỉ.


<b>2. Khâu mũi đột mau</b>
- Thao tác:


+ Lên kim mũi thứ nhất cách
mép vải 0,5cm, xuống kim lùi
lại 0,25cm; lên kim về phía
trước 0,25cm; xuống kim
đúng lỗ mũi kim đầu tiên; lên
kim về phía trước 0,25cm; Cứ
khâu như vậy đến khi hết
đường. Lại mũi khi kết thúc
đường khâu.


<b>3. Củng cố</b>


- Gv nhắc nhớ hs làm vệ sinh lớp học.


- Giáo viên nhận xét chung về buổi thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ chức, kỉ luật và
thái độ thực hành của học sinh, An tồn lao động trong q trình làm thực hành.


- Gv lấy một số mẫu thực hành đạt yêu cầu và một số mẫu không đạt yêu cầu của học sinh để nhận


xét, rút kinh nghiệm cho hs (Giáo viên có thể chấm điểm cho các sản phẩm khâu đẹp)


<b>4. Hướng dẫn về nhà </b>
- Chuẩn bị cho tiết sau:


+ Mỗi em chuẩn bị hai mảnh vải trắng hoặc màu (1 mảnh kích thước 8cm x 15cm và 1 mảnh có
kích thước 10cm x 15cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tuần 5 Ngày soạn:


Tiết 10 Ngày dạy:


<b>Bài 5: Ôn một số mũi khâu cơ bản </b>


<b>I. Mục tiêu </b>


Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây:


- Củng cố và nắm vững các thao tác của khâu mũi thường, mũi mau và khâu vắt.
- Thực hiện được các thao tác khâu mũi thường ,mũi mau và khâu vắt thành thạo.
- Có ý thức tích cực, cẩn thận, đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động.


<b>II. Chuẩn bị </b>


- Mảnh vải có khâu mẫu các mũi, khâu thường, khâu đột mau, khâu vắt.
- Kim khâu, chỉ thường, chỉ thêu màu, kéo, thước kẻ, bút chì.


- Hai mảnh vải: 1 mảnh kích thước 8cm x 15cm và 1 mảnh có kích thước 10cm x 15cm
- Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp :(1’)</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>? : Nêu tác dụng của việc sử dụng trang phục phù hợp và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật?</b>
<b>3.Giảng bài mới :</b>


<b>Giới thiệu bài:(1’)</b>


Thực hiện tiếp mũi thứ 3
<b>Tiến trình bài dạy:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu
SGK, giới thiệu mẫu đường
khâu vắt mẫu


? Thế nào là mũi khâu vắt?


? Mũi khâu vắt được sử dụng
khi nào?


- Giáo viên hướng dẫn và thao
tác mẫu


<b>* Tổ chức thực hành</b>


- Giáo viên tổ chức cho học sinh
thực hành theo nhóm.



- Yêu cầu mỗi học sinh phải
hoàn thành 1 sản phẩm gồm:
+ Một đường khâu mũi thường
dài 10 cm.


+ Một đường khâu mũi đột mau
dài 10 cm.


+ Một đường khâu mũi vắt dài
10 cm.


- Giáo viên theo dõi hướng dẫn
học sinh làm thực hành, uốn


- Học sinh nghiên cứu
thông tin SGK ,quan sát
đường khâu mẫu trả lời
- Định mép gấp của vải
với nền bằng các mũi
khâu vắt.


- Áp dụng: may viền, gấp
mép


- Học sinh quan sát


- Hs nhận nhóm và dụng
cụ thực hành.



- Thực hiện công việc
được giao, đảm bảo an
toàn lao động và vệ sinh
công nghiệp


<b>I. Chuẩn bị</b>
<b>II. Thực hành</b>
<b>3. Khâu vắt </b>


- Thao tác: Tay trái cầm vải,
mép gấp để phía trong người
khâu; khâu từ phải sang trái
từng mũi một ở mặt trái vải.
+ Lên kim từ dưới nếp gấp
vải, lấy 2-3 sợi vải mặt dưới
rồi đưa chếch kim lên qua nếp
gấp, rút chỉ về mũi kim chặt
vừa phải. Các mũi khâu vắt
cách nhau 0,3-0,5cm. Ở mặt
phải nổi lên những mũi chỉ
nhỏ nằm ngang cách đều
nhau.


<b>* Thực hành</b>


+ Khâu một đường khâu mũi
thường dài 10 cm.


+ Khâu một đường khâu mũi
đột mau dài 10 cm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

nắn, sửa chữa các thác tác khâu
chưa đảm bảo của học sinh .
- Giáo viên nhắc nhở học sinh
tiến hành khâu cẩn thận, đảm
bảo an toàn lao động và vệ sinh
lớp học.


<b>3. Củng cố</b>


- Gv nhắc nhớ hs làm vệ sinh lớp học.


- Giáo viên nhận xét chung về buổi thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ chức, kỉ luật và
thái độ thực hành của học sinh, An tồn lao động trong q trình làm thực hành.


- Gv lấy một số mẫu thực hành đạt yêu cầu và một số mẫu không đạt yêu cầu của học sinh để nhận
xét, rút kinh nghiệm cho hs (Giáo viên có thể chấm điểm cho các sản phẩm khâu đẹp)


<b>4. Hướng dẫn về nhà </b>


- Tiếp tục ôn tập, hoàn thiện kĩ năng thao tác các mũi khâu
- Đọc trước bài 6: Thực hành khâu bao tay trẻ sơ sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Tuần 6</b> <b>Ngày soạn:</b>
<b>Tiết 11 Ngày dạy:</b>


<b>Bài 6: THỰC HÀNH:</b>



<b>Cắt khâu bao tay trẻ sô sinh</b>




<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


Thông qua bài thực hành, học sinh:


- Vẽ, tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Biết khâu bao tay trẻ sơ sinh.


<b>3.Thái độ:</b>


- Có tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng quy trình cắt may đơn giản.


<b>II.CHUẨN BỊ :</b>


- Mẫu bao tay hồn chỉnh.


- Tranh vẽ phóng to cách vẽ tạo mẫu giấy.


- Một mảnh vải loại mềm hình chữ nhật có kích thước:
20 x 24cm hoặc hai mảnh 11 x 13cm


- Daây chun nhoû.


- Kim chỉ, phấn vẽ, kéo thước, một mảnh bìa mỏng có kích thước 10 x 12cm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tình hình lớp :(1’)</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<b>3.Giảng bài mới :</b>


<b>Giới thiệu bài thực hành:(2’)</b>


Bài trước các em đã được ôn lại kỹ thuật khâu một số đường khâu cơ bản . Hơm nay
chúng ta áp dụng các đường khâu đó vào việc hoàn thành một sản phẩm đơn giản, chiếc bao tay
trẻ sơ sinh.


- Bài thực hành may bao tay trẻ sơ sinh này chúng ta thực hành trong 3 tiết.
+ Yêu cầu tiết 1: các em vẽ thiết kế mẫu trên bìa


+ Yêu cầu tiết 2 + 3: Thiết kế trên vải và khâu hồn chỉnh mẫu.


<b>Tiến trình bài daïy:</b>
<b>T</b>


<b>G</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>15’ HĐ1:Vẽ và cắt mẫu giấy trên bìa</b>


GV: treo tranh phóng to mẫu vẽ trên
giấy và phân tích cho HS biết . Sau đó
GV hướng dẫn cách dựng hình tạo mẫu
trên bảng để HS tự thực hành cá nhân .
GV: dựng hình trên bảng theo h


1-17a(SGK)


- Kẻ hình chữ nhật ABCD: có cạnh AB


- HS quan sát mẫu vẽ
trên giấy.


- HS (làm việc cá


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>20’</b>


= CD = 11cm , cạnh AD = BC = 9cm.
- AE = DG = 4,5cm làm phần cong đầu
các ngón tay.


- Vẽ phần cong đầu các ngón tay dùng
compa vẽ nửa đường trịn có bán kính
R = EO = OG = 4,5cm.


<i>⇒</i> Ta được mẫu thiết kế trên giấy
bao tay trẻ sơ sinh, khi cắt ta cắt theo
nét vẽ.


<b>HĐ 2</b>: <b>HS thực hành</b>


GV : Theo dõi HS thực hành dựng hình
và cắt mẫu giấy.


- Nhận xét rút kinh nghiệm bài thực
hành của HS .



-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.


nhân): làm bài dựng
hình trên giấy


+ Dựng hình mẫu vẽ
bao tay trẻ sơ sinh theo
đúng kích thước đã ghi
trên bảng


+ Sau khi vẽ xong, GV
kiểm tra và cho cắt
theo nét vẽ vừa dựng.
-HS: thực hành cá
nhân


<b>4. Củng cố :(3’)</b>


- Gv nhắc nhớ hs làm vệ sinh lớp học.


- Giáo viên nhận xét chung về buổi thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ chức, kỉ luật và
thái độ thực hành của học sinh, An toàn lao động trong quá trình làm thực hành.


- Gv lấy một số mẫu thực hành đạt yêu cầu và một số mẫu không đạt yêu cầu của học sinh để nhận
xét, rút kinh nghiệm cho hs (Giáo viên có thể chấm điểm cho các sản phẩm khâu đẹp)


<b>5. Daën dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(1’)</b>


- Về nhà em nào dựng hình chưa đẹp, cịn sai lệch thì dựng lại mẫu chính xác để bài sau thực


hành cắt vải và khâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Tuần 6</b> Ngày soạn:


<b>Tieát 12</b> Ngày dạy:


<b>Bài 6 :THỰC HÀNH: </b>



<b>Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh</b>



(Tiếp theo)


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


Thơng qua bài thực hành HS:


- Vẽ và cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Biết vẽ và cắt theo mẫu giấy trên vải một cách thành thạo.


<b>3.Thái độ:</b>


- Có tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng quy trình.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Mẫu vải cắt theo giấy


- Mẫu bao tay hoàn chỉnh.


- Chuẩn bị một mảnh vải hình chữ nhật 20 x 24cm
Hoặc hai mảnh vải 11 x 13cm.


- kéo, thước, phấn vẽ, kim, chỉ, dây chun.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tình hình lớp :(1’)</b>
<b>2.Kiểm ttra bài cũ:(3’)</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<b>3.Thực hành:</b>


<b>Giới thiệu yêu cầu bài thực hành:(2’)</b>


- Giới thiệu sản phẩm cần đạt: cắt vải theo mẫu giấy.

Tiến trình bài dạy:



<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>15’ HĐ 1</b>: <b>Cắt vải theo mẫu giấy</b>


- GV: hướng dẫn HS xem tranh h1.17b
sgk


- Hướng dẫn HS cắt vải- GV làm mẫu cho
HS quan sát:



+ Xếp vải: có thể cắt từng lớp vải một
hoặc cắt hai lớp cùng một lúc.


Xếp úp hai mặt phải vải vào nhau, mặt
trái vải ra ngoài ( vẽ phấn lên mặt trái
vải)


- Tại sao phải úp mặt phải 2 mảnh rời
vào nhau?


Bước tiếp theo ta làm gì?


- HS quan sát tranh.
-HS quan sát GV làm
mẫu .


- Để vẽ và cắt trên
mặt trái.


- Đặt mẫu giấy lên


<b>2. Cắt vải theo mẫu</b>
<b>giấy:</b>


- Gấp đôi vải hoặc úp
mặt phải 2 mảnh rời
vào nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



<b>15’</b>


<b>5’</b>


- Đặt mẫu giấy lên vải rồi ta làm gì?


GV: dùng phấn vẽ 1 đường thứ 2 cách
đều đường thứ1 từ 0,5cm đến 1cm để trừ
đường may.


- Vẽ lên vải rồi ta sẽ làm gì tiếp theo?
GV: lấy kéo cắt theo đường phấn vẽ lần
sau.


<b>HĐ 2</b>: <b>GV theo dõi, hướng dẫn HS</b> cách
gấp vải và áp mẫu giấy vẽ.


- Luôn nhắc HS phải vẽ đường thứ hai
theo đường thứ nhất để có phần trừ đường
khâu.


- Em nào vẽ hồn chỉnh thì cho cắt vải
theo nét vẽ 2.


<b>HĐ3:Củng cố</b>


GV hệ thống tồn bộ bài


vải rồi ghim cố định.
- Dùng phấn vẽ lên


vải theo rìa mẫu giấy.


- Cắt đúng nét vẽ
được 2 mảnh vải để
may 1 chiếc bao tay.


- HS thực hành.


HS laéng nghe


<b>4. Củng cố :(3’)</b>


- Gv nhắc nhớ hs làm vệ sinh lớp học.


- Giáo viên nhận xét chung về buổi thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ chức, kỉ luật và
thái độ thực hành của học sinh, An toàn lao động trong quá trình làm thực hành.


- Gv lấy một số mẫu thực hành đạt yêu cầu và một số mẫu không đạt yêu cầu của học sinh để nhận
xét, rút kinh nghiệm cho hs (Giáo viên có thể chấm điểm cho các sản phẩm khâu đẹp)


<b>5. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(1’)</b>


- GV nhận xét chung tiết thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Tuần 7</b> Ngày soạn:


<b>Tieát 13 </b>Ngày dạy:


<b>Bài 6 :THỰC HÀNH :</b>




<b>Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh</b>


<b>(Tiếp theo)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Thơng qua bài thực hành,HS:


<b>1.Kiến thức:</b>


- Biết cách khâu bao tay trẻ sơ sinh.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Biết khâu bao tay trẻ sơ sinh, biết trang trí bao tay trẻ sơ sinh.


<b>3.Thái độ:</b>


- Có tính cẩn thận, thẩm mỹ, thao tác chính xác theo đúng quy trình.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên :</b>


- Mẫu bao tay hoàn chỉnh.
- 2 mẫu vải cắt theo mẫu giấy.
- Dây chun, kim,chỉ, kéo…..


<b>2. Chuẩn bị của học sinh :</b>


- Chuẩn bị 2 mẫu vải cắt theo mẫu giấy ở tiết trước.


- Dây chun, kim, chỉ, chỉ thêu, kéo…


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tình hình lớp :(1’)</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:(2’)</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<b>3.Giảng bài mới :</b>


<b>Giới thiệu yêu cầu bài thực hành: (2’)</b>


+ Giới thiệu sản phẩm cần đạt: khâu bao tay trẻ sơ sinh hồn chỉnh.

Tiến trình bài dạy:



<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>10’ HĐ1: Tìm hiểu khaâu bao tay:</b>


- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
h1.17b SGK


-GV thực hiện thao tác mẫu khâu theo
thứ tự đường chu vi và khâu viền cổ
tay.


+ Sau khi cắt vải xong nếu các em
thích trang trí trên bao tay bằng các


<b>HĐ1:</b>



- HS quan saùt tranh
h1.17b SGK.


- HS theo dõi thao tác
mẫu của GV .


-p 2 mặt phải vải vào
nhau, sắp bằng meùp


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>20’</b>


<b>5’</b>


đường thêu đơn giản đã học ở lớp 5 thì
các em phải thêu trước rồi mới khâu
hồn chỉnh.


+ Khâu vịng ngoài bao tay như thế
nào?


GV: dùng cách khâu mũi thường mau
khâu bao tay.


- Khâu viền mép cổ vòng tay và luồn
dây chun để làm gì?


GV: Theo dõi HS thực hành khâu, lưu


ý:


- Khâu đúng đường nét vẽ, đường khâu
phải cách mép từ 0,5-1cm.


- Khoảng cách giữa các mũi khâu
thương, khâu vắt phải đều nhau.


-Em nào chưa khâu đúng kĩ thuật thì
GV uốn nắn ngay.


<b>HĐ2:</b>


- GV hướng dẫn HS trang trí bao tay
tuỳ theo ý thích.


- GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện.


<b>HĐ3: Củng cố</b>


GV hệ thống tồn bộ bài


GV nhận xét – tổng kết tinh thần làm
việc của HS.


Nhận xét sản phẩm HS thực hành.
Thu bài về chấm điểm.


cắt và khâu theo nét
phấn cách đều mép


cắt từ 0,5 – 1cm.


- Để giữ mép khỏi bị
tuột.


<b>HĐ2:</b>


- Trang trí hoa lá.
- Trang trí con vật….
- HS thực hành


<b>HĐ3:</b>


HS lắng nghe


<b>a) Khâu vịng ngồi</b>
<b>bao tay:</b>


- Uùp mặt phải 2
miếng vải vào trong,
sắp bằng mép, khâu
theo nét vẽ cách đều
mép cắt từ 0,5 – 1cm.


<b>b) Khaâu viền mép</b>
<b>vòng cổ tay và luồn</b>
<b>dây chun:</b>


- Gấp mép viền cổ tay
rộng nên gấp 1cm để


vừa đủ để luồn dây
chun nhỏ.


- Ở đường khâu viền
cổ tay, nên khâu lược
trước khi dùng đường
khâu vắt để đính nếp
gấp với mặt nền.


<b>4. Trang trí sản</b>
<b>phẩm:</b>


Tuỳ theo ý thích.


<b>4. Củng cố :(3’)</b>


- Gv nhắc nhớ hs làm vệ sinh lớp học.


- Giáo viên nhận xét chung về buổi thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ chức, kỉ luật và
thái độ thực hành của học sinh, An toàn lao động trong quá trình làm thực hành.


- Gv lấy một số mẫu thực hành đạt yêu cầu và một số mẫu không đạt yêu cầu của học sinh để nhận
xét, rút kinh nghiệm cho hs (Giáo viên có thể chấm điểm cho các sản phẩm khâu đẹp)


<b>5. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2’)</b>


- Chuẩn bị bài 7: Thực hành : Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật.
- Chuẩn bị giấy hoặc bìa để cắt mẫu.


- Chuẩn bị vải kim, chỉ, hai khuy bấm hoặc khuy cài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Tuần 7</b> Ngày soạn:


<b>Tieát 14</b> Ngày dạy:


<b>Bài 7:THỰC HÀNH </b>


<b>CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


Thông qua bài thực hành , HS:


<b>1.Kiến thức:</b>


Biết vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối theo kích thước quy định (như SGK)
Cắt vải theo mẫu giấy đúng kĩ thuật.


<b>2.Kỹ năng:</b>


Biết may vỏ gối theo đúng quy trình bằng các mũi khâu cơ bản đã ơn lại.
Biết đính khuy bấm hoặc làm khuyết định khuy ở miệng vỏ gối.


Biết vận dụng để khâu vỏ gối có kích thước khác theo u cầu sử dụng.


<b>3.Thái độ:</b>


Có tính cẩn thận, khéo tay, thao tác chính xác theo đúng quy trình.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<b>1. Chuẩn bị của giáo viên :</b>


Tranh vẽ vỏ gối phóng to để GV hướng dẫn HS thực hiện.
Kim, chỉ, kéo, phấn may….


Mẫu vỏ gối đã may hoàn chỉnh .


Một mẫu gối may sẵn có lồng cả ruột gối có kích thước lớn để HS quan sát.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh :</b>


1 mảnh vải hình chữ nhật 54 x 20cm hoặc 2 mảnh 20 x 24cm; 20 x 30cm.
2khuy bấm, kéo, thước, kim chỉ….


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tình hình lớp :(1’)</b>


Kiểm tra só số


<b>2. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<b>3.Giảng bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài: 2’</b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>33’ HĐ1: Hướng dẫn HS cắt mẫu </b>


<b>giấy các chi tiết vỏ gối</b>



- Treo tranh phóng to mẫu các chi


<b>HĐ1:</b>


-HS quan sát tranh


<b>1. Vẽ và cắt mẫu giấy các</b>
<b>chi tiết của vỏ gối:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


tiết của vỏ gối.


- Vẽ 1 mảnh mặt trên của vỏ gối
có kích thước 15 x 20cm. Vẽ
đường may xung quanh cách đều
nét vẽ 1cm (h1.18a)


- Vẽ 2 mảnh dưới vỏ gối(h1-18b)
có kích thước khác nhau: một
mảnh 14 x 15 cm và một mảnh 6
x 15cm. Vẽ đường may xung
quanh cách đều nét vẽ 1cm và
phần nẹp là 2,5cm.


GV:hướng dẫn HS cắt mẫu giấy
- Cắt theo đúng nét vẽ tạo nên 3
mảnh giấy của vỏ gối.



veõ.


-HS vẽ mặt trên của
vỏ gối trên giấy.
- HS vẽ 2 mảnh
dưới của vỏ gối.


- HS cắt theo đúng
nét vẽ tạo nên 3
mẫu giấy của vỏ
gối.


- một mảnh trên của vỏ
gối: 15 x 20cm. vẽ đường
may cách 1cm.


- hai mảnh dưới:
+một mảnh : 14 x15cm
+một mảnh: 6x15cm


<b>4. Củng cố :(2’)</b>



- Gv nhắc nhớ hs làm vệ sinh lớp học.


- Giáo viên nhận xét chung về buổi thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ chức, kỉ
luật và thái độ thực hành của học sinh, An toàn lao động trong q trình làm thực hành.


<b>5. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2’)</b>


Chuẩn bị cho bài thực hành khâu sản phẩm tuần sau, HS mang kim chỉ, chỉ màu, đăng


ten và mẫu chi tiết vỏ gối đã cắt.


<b>Tuần 8</b> Ngày soạn:


<b>Tiết 15</b> Ngày dạy:


<b>Bài 7:THỰC HÀNH </b>


<b>CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT(T2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


Thông qua bài thực hành , HS:


<b>1.Kiến thức:</b>


Biết vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối theo kích thước quy định (như SGK)
Cắt vải theo mẫu giấy đúng kĩ thuật.


<b>2.Kyõ năng:</b>


Biết may vỏ gối theo đúng quy trình bằng các mũi khâu cơ bản đã ơn lại.
Biết đính khuy bấm hoặc làm khuyết định khuy ở miệng vỏ gối.


Biết vận dụng để khâu vỏ gối có kích thước khác theo u cầu sử dụng.


<b>3.Thái độ:</b>


Có tính cẩn thận, khéo tay, thao tác chính xác theo đúng quy trình.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Tranh vẽ vỏ gối phóng to để GV hướng dẫn HS thực hiện.
Kim, chỉ, kéo, phấn may….


Mẫu vỏ gối đã may hoàn chỉnh .


Một mẫu gối may sẵn có lồng cả ruột gối có kích thước lớn để HS quan sát.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh :</b>


1 mảnh vải hình chữ nhật 54 x 20cm hoặc 2 mảnh 20 x 24cm; 20 x 30cm.
2khuy bấm, kéo, thước, kim chỉ….


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tình hình lớp :(1’)</b>


Kiểm tra só số


<b>2. Kiểm tra bài cuõ:(5’)</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<b>3.Giảng bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài: 2’</b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>33’ HĐ2:</b>


GV: thao tác mẫu và hướng dẫn
HS cách cắt trên vải:



- Trải phẳng vải trên mặt bàn .
- Đặt mẫu giấy đã cắt thẳng theo
chiều dọc sợi vải.


-Dùng phấn hoặc bút chì vẽ theo
chu vi của mẫu giấy xuống vải .
- Cắt đúng nét vẽ được 3 mảnh vải
chi tiết của vỏ gối.


GV hướng dẫn HS thực hiện từng
bước.


<b>HĐ2:</b>


- HS quan sát thao
tác của GV.


- HS thực hành cá
nhân


<b>1. Vẽ và cắt mẫu giấy các</b>
<b>chi tiết của vỏ gối:</b>


<b>b) Cắt vải theo mẫu giấy:</b>


- Trải phẳng vải trên mặt
bàn.


- Đặt mẫu giấy đã cắt


thẳng theo chiều dọc sợi
vải.


- Dùng phấn hoặc bút chì
vẽ theo chu vi của mẫu
giấy xuống vải.


- Cắt đúng nét vẽ được 3
mảnh vải chi tiết của vỏ
gối


<b>4. Củng cố :(2’)</b>



- Gv nhắc nhớ hs làm vệ sinh lớp học.


- Giáo viên nhận xét chung về buổi thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ chức, kỉ
luật và thái độ thực hành của học sinh, An tồn lao động trong q trình làm thực hành.


<b>5. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tuần 8</b> Ngày soạn:


<b>Tieát 16</b> Ngày dạy:


<b>Bài 7: THỰC HÀNH</b>


<b>CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT(T3)</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>



Qua tiết thực hành, HS biết cách cách khâu vỏ gối hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài học.


<b>2.Kó năng:</b>


có kó năng khâu vỏ gối một cách thành thạo.


Vận dụng để khâu được vỏ gối có kích thước khác tuỳ theo u cầu sử dụng.


<b>3.Thái độ:</b>


có tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác theo đúng quy trình.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên :</b>


Tranh vẽ hình 1.19 SGK.
Mẫu vỏ gối hình chữ nhật.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh :</b>


Theo sự dặn dị của tiết trước.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tình hình lớp :(1’)</b>


Kiểm tra só số


<b>2.Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>



Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<b>3.Giảng bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài: 2’</b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động củaHS</b> <b>Nội dung</b>


<b>32’</b> <b>HĐ1:Khâu vỏ gối</b>


<b>GV: cho HS xem mẫu vỏ gối </b>
<b>đã khâu hoàn chỉnh và giới </b>
<b>thiệu cho HS biết quy trình </b>
<b>thực hiện khâu vỏ gối.</b>


- Hướng dẫn cho HS các thao tác
may theo trình tự và vận dụng
các mũi may cơ bản vào hồn


<b>HĐ1:</b>


<b>- HS quan sát mẫu </b>
<b>vỏ gối đã khâu hoàn </b>
<b>chỉnh .</b>


- HS làm theo sự
hướng dẫn của GV và


<b>3. Khâu vỏ gối:</b>



a)Khâu viền nẹp hai
mảnh mặt dưới vỏ gối.
- Gấp mép nẹp vỏ gối có
bề rộng là 1,5cm, lược cố
định nẹp để khâu cho dễ
(h1-19a,b).


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động củaHS</b> <b>Nội dung</b>


thành sản phẩm.


-Trong q trình học sinh thực
hiện, GV đi các tổ hướng dẫn
thêm đối với những HS thao tác
còn vụng về.


- GV lưu ý HS nếu trang trí mặt
vỏ gối thì phải thêu trước khi
khâu.


-Quan sát HS làm thực hành
-Chú ý tới việc thực hiện đúng
trình tự từng bước.


-Có thể HS khâu chưa xong tiết
sau làm nốt.


may theo đúng quy
trình h1-19 SGK.
-HS thực hành khâu


theo sự chỉ dẫn cẩn
thận của GV,HS khâu
bình tĩnh , không vội
để đảm bảo kỹ thuật.


dưới vỏ gối.


b) Đặt hai nẹp mảnh dưới
vỏ gối chờm lên nhau
1cm, điều chỉnh để có kích
thước bằng mảnh trên vỏ
gối kể cả đường may, lược
cố định hai đầu nẹp
(h1-19c).


c) Uùp mặt phải của mảnh
dưới vỏ gối xuống mặt
phải của mảnh trên vỏ gối,
khâu một đường xung
quanh cách mép vải 1cm
(h1-19d), có thể lược giữ 2
mảnh trên và dưới vỏ gối
với nhau trước khi khâu .
d) Lộn vỏ gối sang mặt
phải qua chỗ nẹp vỏ gối,
vuốt phẳng đường khâu,
khâu một đường xung
quanhcách mép gấp 2cm
tạo diềm vỏ gối và chỗ
lồng ruột


gối(h1-19e).Khâu đường này có
thể áp dụng cách khâu
mũi đột mau có chiều dài
mũi chỉ nhỏ sát nhau
giống như mũi máy.


<b>4. Củng cố :(3’)</b>


- Gv nhắc nhớ hs làm vệ sinh lớp học.


- Giáo viên nhận xét chung về buổi thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ chức, kỉ
luật và thái độ thực hành của học sinh, An toàn lao động trong q trình làm thực hành.


<b>5. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Tuần 9 </b> Ngày soạn:


<b>Tieát 17:</b> Ngày dạy:


<b>Bài 7: THỰC HÀNH :</b>


<b>CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT(T4)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


Tiếp tục khâu vỏ bao gối để hồn thành sản phẩm.


<b>2.Kỹ năng:</b>



Biết đính khuy bấm hoặc làm khuyết định khuy ở miệng vỏ gối.


<b>3.Thái độ:</b>


Biết trang trí diềm vỏ gối.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên :</b>


Mẫu bao gối hồn chỉnh.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh :</b>


Như tiết trước.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tình hình lớp :(1’)</b>


Kiểm tra só số


<b>2.Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<b>3.Giảng bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài: 2’</b>


Trong tiết này chúng ta sẽ tiếp tục khâu vỏ gối để hoàn thành sản phẩm.




<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>HS</b>


<b>Nội dung</b>
<b>13’</b>


<b>10’</b>


<b>HĐ1: </b>Hướng dẫn HS làm TH tiếp hơm
trước, em nào khâu chưa xong thì tiếp
tục, GV chú ý kĩ thuật khâu mũi đột cho
đúng kĩ thuật vì đường khâu tạo diềm
gối sẽ là đường lộ trên mặt gối.


<b>HĐ2:</b> Hướng dẫn HS đính khuy bấm
hoặc làm khuyết đính khuy vào nẹp vỏ


<b>HĐ1:</b>


HS đính khuy bấm
theo sự hướng dẫn
của GV.


<b>HĐ2:</b>


<b>4. Hoàn thiện sản </b>
<b>phẩm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>HS</b>


<b>Nội dung</b>


<b>10’</b>


gối ở 2 vị trí cách đầu nẹp là 3 – 4cm
(nên làm khuy bấm vì có thể HS chưa
biết thùa khuyết hoặc chưa đẹp).


<b>HĐ3:Trang trí vỏ gối</b>


- Trang trí vỏ gối có thể làm bằng cách:
+Thêu các đường thêu cơ bản đã học ở
lớp 4, lớp 5, để trang trí diềm vỏ gối.
+ Nếu thêu trang trí mặt vỏ gối thì phải
thêu trước khi khâu.


<b>HĐ3:</b>


- HS trang trí vỏ
gối tuỳ theo ý
thích.


<b>5. Trang trí vỏ gối:</b>


Để làm đẹp sản
phẩm, có thể dùng
một trong các đường
thêu cơ bản đã học ở


lớp 4, lớp 5 để trang
trí diềm vỏ gối. Nếu
trang trí mặt vỏ gối
thì phải thêu trước
khi khâu.


<b>4. Củng cố :(3’)</b>


GV: nhận xét – đánh giá kết quả 3 tiết thực hành về tinh thần, thái độ làm việc (khen hoặc phê
bình một số cá nhân thực hiện chưa tốt).


Thu sản phẩm về chấm điểm.


<b>5. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(1’)</b>


Dặn dò: HS xem lại nội dung chương I để giờ sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra.


<b>Tuần 9 </b> Ngày soạn:


<b>Tieát 18 </b> <b> </b>Ngày dạy:


<b>ÔN TẬP</b>


<b>I.MỤC TIÊU: </b>


Thông qua tiết ôn tập giúp HS:


Nắm vững những kiến thức và kĩ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc.
Biết cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục.


Biết vận dụng được một số kiến thức và kĩ năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia


đình.


Có ý thức tiết kiệm, biết ăn mặc lịch sự gọn gàng.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên :</b>


Nghiên cứu kĩ nội dung trọng tâm của chương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Tranh ảnh mẫu vật phục vụ nội dung ôn tập.


Chuẩn bị mẫu vải sợi bơng, sợi hố học, sợi tổng hợp để HS phân tích chất, tác dụng của vải.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh :</b>


Ơân lại kiến thức: Các loại vải thường dùng trong may mặc và lựa chọn trang phục.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tình hình lớp :(1’)</b>


Kiểm tra só số


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3.Giảng bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài: 3’</b>


Chúng ta đã học xong chương I” May mặc trong gia đình”. Trong phạm vi thời gian 1 tiết ôn tập
tổng kết chương , hôm nay cô cùng các em hệ thống lại những vấn đề trọng tâm của chương,
nhằm giúp các em nắm vững những kiến thức và kĩ năng cơ bản về csc loại vải thường dùng


trong may mặc, cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục, vận dụng được
một số kiến thức và kĩ năng đã học vào việc may mặc cho bản thân và gia đình.


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>15’</b>


<b>21’</b>


<b>HĐ1: Tháo luận nhóm</b>


Chia lớp thành 4 nhóm thảo
luận(khoảng 15 phút) theo 4
nội dung trọng tâm của
chương, sau đó GV đặt câu
hỏi cả lớp cùng thảo luận.
-Nhóm 1: Các loại vải thường
dùng trong may mặc.


-Nhóm 2: Lựa chọn trang
phục.


Nhóm 3: Sử dụng trang phục.
Nhóm 4: Bảo quản trang
phục.


<b>HĐ2:Thảo luận trước lớp.</b>


- Hãy nêu nguồn gốc, qui
trình sản xuất , tính chất của
vải sợi thiên nhiên.



<b>HĐ1:</b>


- Các nhóm thảo luận
theo nội dung được phân
cơng.


- Cá nhân và nhóm đều
ghi lại ý kiến riêng và ý
kiến tập thể ra giấy để
phát biểu trước lớp.


<b>HÑ2:</b>


-HS: Nguồn gốc vải sợi
thiên nhiên:


+Từ thực vật: cây bông,
lanh, đay, gai….


+Từ động vật: Con tằm,
con cừu, lơng vịt….


*Tính chất: vải len có độ
co giãn lớn,giữ nhiệt tốt,
thích hợp để may áo
quần mùa đông .


- vải bơng, vải tơ tằm có
độ hút ẩm cao,mặc


thống mát nhưng dễ bị
nhàu.


*Quy trình sản xuất:
-Nguyên liệu từ thực vật:


<b>I. VỀ KIẾN THỨC:</b>
<b>1.Các loại vải thường</b>
<b>dùng trong may mặc:</b>
<b>a) Vải sợi thiên nhiên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Nêu nguồn gốc, quy trình
sản xuất, tính chất vải sợi hố
học, vải sợi pha?


+Quả bơng sau thu hoạch
được giũ sạch hạt loại bỏ
chất bẩn đánh tơi kéo
thành sợi dệt vải.


+ cây lanh, gai: vỏ cây
qua quá trình sản xuất
tạo thành sợi dệt để dệt
vải lanh, vải gai.


-Nguyên liệu từ động
vật:



+từ lông cừu se thành sợi
dệt.


+từ con tằm cho kén qua
quá trình ươm tơ rút
thành sợi tơ dệt vải.
-HS: Nguồn gốc:


+vải sợi hoá học gồm vải
sợi nhân tạo và vải sợi
tổng hợp: Sợi nhân tạo từ
gỗ tre nứa… Sợi tổng hợp
từ than đá, qua q trình
xử lý bằng các chất hố
học tạo thành sợi hoá học
và sợi tổng hợp.


+Vải sợi pha: được kết
hợp từ 2 hoặc nhiều loại
sợi khác nhau để tạo
thành sợi dệt vải.


*Quy trình sản xuất:
+vải sợi nhân tạo từ chất
xenlulo của gỗ, tre, nứa…
qua xử lý bằng một số
chất hoá học dung
dịch keo hoá học tạo
sợi nhân tạo(visco,
axetat) dệt vải sợi


nhân tạo (tơ lụa nhân tạo,
xa tanh)


+Vải sợi tổng hợp: từ
than đá, dầu mỏ tổng
hợp thành chất
dẻo(polyme) nung
chảy tạo dung dịch keo
hoá học tạo sợi tổng
hợp(vải xoa,tôn, lụa,
nilon…..)


<b>b)Vải sợi hoá học gồm</b>
<b>vải sợi nhân tạo và vải</b>
<b>sợi tổng hợp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Để có được trang phục đẹp
cần chú ý đến những điểm gì?


-Sử dụng trang phục cần chú
ý đến vấn đề gì?


+Vải sợi pha: kết hợp ưu
điểm của 2 hoặc nhiều
loại sợi khác nhau để tạo
thành sợi dệt.


*Tính chất của vải:


+Vải sợi nhân tạo: độ
mềm của mặt vải tương
tự vải sợi bông, mặc
thoáng mát, thấm mồ
hôi,dễ bị nhàu, sợi dai.
+Vải sợi tổng hợp: mặt
vải bóng.sợi mịn,khơng
bị nhàu, dễ giặt,sợi
dai,mặc nóng ít thấm mồ
hơi.


+Vải sợi pha có ưu điểm
của các loại sợi thành
phần tạo nên sợi dệt,vải
sợi pha được sử dụng
nhiều trong may mặc vì
đẹp, bền ,phong phú, giá
rẻ.


-HS: chọn vải và kiểu
may có hoa văn màu sắc
phù hợp với dáng
vóc,màu da,…..chọn kiểu
may phù hợp với dáng
vóc để cho bớt khuyết
tật, tạo dáng đẹp.


+Chọn vải và kiểu may
phù hợp với lứa tuổi, tạo
dáng đẹp, lịch sự.



+Sự đồng phục của trang
phục: Cùng với kiểu may,
màu sắc hoa văn của
trang phục cần chọn vật
dụng đi kèm như khăn
quàng, mũ, túi xách,
giày….phù hợp về màu
sắc hình dáng, tạo nên sự
đồng bộ của trang phục.
HS: Sử dụng trang phục
cần chú ý:


-Trang phục phù hợp với
hoạt động: đi học, lao
động, đi dự lễ hội…


<b>c)Vải sợi pha:</b> có được ưu
điểm của các loại sợi
thành phần tạo nên sợi
dệt. Vải sợi pha được sử
dụng rất nhiều để may áo
quần và các đồ dùng bằng
vải trong gia đình.


<b>2)Lựa chọn trang phục:</b>


a)Có nhiều loại trang
phục. Mỗi loại được may
bằng chất liệu vải, màu


sắc và kiểu may phù hợp
với công dụng của từng
loại trang phục để thực
hiện chức năng bảo vệ cơ
thể và làm tôn vẻ đẹp cho
con người.


b) Chọn vải may mặc cần
phù hợp với vóc dáng của
cơ thể, với lứa tuổi với
công dụng của từng loại
trang phục và cần chú ý
chọn các vật dụng đi kèm
phù hợp.


<b>3)Sử dụng và bảo quản </b>
<b>trang phục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Bảo quản trang phục gồm
những cơng việc chính nào?


-Bảo quản trang phục đúng kĩ
thuật có lợi gì?


-Trang phục phù hợp với
mơi trường và cơng việc
tạo cách ăn mặc trang
nhã và lịch sự.



-Biết cách sử dụng trang
phục phù hợp với màu
sắc và hoa văn với vải
trơn một cách hợp lý tạo
sự phong phú màu sắc và
sự đồng bộ về trang phục
mang tính thẩm mĩ cao.
-Biết cách phối hợp hài
hồ giữa quần và áo hợp
lý.


HS: Bảo quản trang phục
gồm:


-Giặt, phơi đúng quy trình
từ khâu vị xà phịng, giũ
sạch xà phòng và phơi
đúng kĩ thuật đảm bảo
tính chất vải và quần áo.
-Là(ủi) đúng kĩ thuật.
-Cất giữ cẩn thận tránh
ẩm mốc, gián cắn làm
hỏng quần áo.


HS: bảo quản trang phục
đúng kĩ thuật sẽ giữ được
vẻ đẹp, độ bền của trang
phục tạo cho người mặc
vẻ gọn gàng hấp dẫn tiết


kiệm được tiền chi dùng
trong may mặc.


việc; cần nắm được cách
phối hợp trang phục hợp
lý, có tính thẩm mĩ.


b)Bảo quản trang phục
đúng kĩ thuật sẽ giữ được
vẻ đẹp, độ bền và tiết
kiệm được chi tiêu cho
may mặc.


<b>II. VỀ KĨ NĂNG:</b>


1. Phân biệt được một số
loại vải.


2. Lựa chọn được trang
phục phù hợp với vóc
dáng và lứa tuổi.


3.Biết sử dụng trang phục
hợp lý và bảo quản trang
phục đúng kĩ thuật.


4. Cắt khâu được một số
sản phẩm đơn giản.


<b>4. Củng cố :(3’)</b>



Đặc câu hỏi ơn tập


<b>5. Tổng kết – Dặn dò:( 2’)</b>


-Về nhà: xem lại bài tổng hợp ôn tập hôm nay và xem lại SGK để ôn tập tốt. Xem lại phần kĩ
năng, kĩ thuật cắt khâu một số sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Tuần 10 </b>Ngày soạn:


<b>Tieát 19</b> Ngày dạy:

<b>Kiểm tra thực hành</b>


<b>I. Mục tiêu</b>



Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây:



- Củng cố, kiểm tra, đánh giá được các kĩ năng cơ bản của mình về các mũi khâu đã


học.



- Thực hiện thành thạo thao tác các mũi khâu cơ bản, trình bày sản phẩm đẹp mắt.


- Có ý thức tích cực, tự giác ơn tập trong kiểm tra.



<b>II. Chuẩn bị </b>


- Đề kiểm tra



- Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may…


<b>III. Tiến trình dạy học </b>



<b>1. Ổn định tình hình lớp :(1’)</b>



Kiểm tra só số


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3.Giảng bài mới :</b>


<i><b>Kiểm tra thực hành(42’)</b></i>



<b>Đề bài: Em hãy hoàn thành một sản phẩm gồm 3 đường khâu (khâu thường, khâu </b>


đột, khâu vắt), mỗi đường dài 10cm trên mảnh vải của mình.



<b>Hướng dẫn chấm</b>



<b>Cơng việc</b>

<b>Điểm</b>



Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ thực hành đầy đủ, chu đáo: kim, chỉ trắng, chỉ


màu, kéo, bút chì, thước, phấn màu, vải…



1


Thực hiện theo đúng quy trình kĩ thuật:



- Vạch đường thẳng để khâu bằng bút chì hoặc phẩn màu, xâu kim chỉ…


- Thực hiện khâu



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

+ Khâu mũi thường: lên kim từ mặt trái vải, xuống kim cách chỗ lên kim


0,2cm, tiếp tục lên kim cách mũi vừa xuống 0,2cm.



+ Khâu đột: lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 0,5cm; xuống kim lùi lại


0,25cm; lên kim về phía trước 0,25cm; xuống kim đúng lỗ mũi kim đầu tiên,


lên kim về phía trước 0,25cm…




+ Khâu vắt: lên kim từ dưới nếp gấp vải, lấy 2-3 sợi vải mặt dưới rồi đưa


chếch mũi kim lên qua nếp gấp, rút chỉ để mũi kim chặt vừa phải. Các mũi


khâu vắt cách đều 0,3-0,5cm. Ở mặt phải vải nổi lên những mũi chirnhor


nằm ngang cách đều nhau.



- Lại mũi khi đã khâu xong mỗi đường khâu.



khâu


đúng




thuật


được



2


điểm



- Đảm bảo yêu cầu mĩ thuật, vệ sinh an toàn lao động: màu sắc hài hòa,


đường khâu thẳng, đều, vệ sinh sản phẩm và lớp học tốt.



2



- Thời gian: đảm bảo đúng thời gian, nhanh gọn

1



<b>4. Củng cố :(1’)</b>


- Thu bài của học sinh về nhà chấm điểm.



<b>5. Tổng kết – Dặn dò:( 1’)</b>



- Nhắc học sinh thu dọn dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành.


- Nhắc hs chuẩn bị bài sau: đọc trước bải 8



<b>Tuần: 10</b> Ngày soạn:


<b>Tieát : 20</b> Ngày dạy:


<b>CHƯƠNG II:TRANG TRÍ NHÀ Ở</b>


<b>Bài 8:Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


Biết được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người.


<b>2.Kỹ năng:</b>


Biết được u cầu của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở.


<b>3.Thái độ:</b>


Biết cách phân chia các khu vực sinh họat trong nhà ở hợp lý.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên :</b>


Tranh vẽ H 2.1: Vai trò của nhà ở đối với con người.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh :</b>



Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo….


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tình hình lớp :(1’)</b>


Kiểm tra só số


<b>2.Kiểm tra bài cũ:(khơng kiểm tra)</b>
<b>3.Giảng bài mới :</b>


<b>Giới thiệu bài:(2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>15’</b>


<b>22’</b>


<b>HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nhà ở</b>
<b>đối với đời sống con người:</b>


GV nêu vấn đề: Vì sao con người
cần nơi ở, nhà ở?


GV treo tranh vẽ H2.1 SGK hướng
dẫn cho HS khai thác ý trong mỗi
hình nhỏ.


-Nhà ở bảo vệ cơ thể tránh khỏi ảnh
hưởng xấu gì của thiên nhiên?


- Nhà ở cịn thoả mãn nhu cầu gì của
cá nhân?


-Nhà ở cịn thoả mãn nhu cầu sinh
hoạt chung gì của gia đình?


-Vậy nhà ở có vai trị gì đối với đời
sống con người?


GV nêu thêm: nhà ở là một nhu cầu
thiết yếu của con người. Hiến pháp
và pháp luật nhà nước CHXHCNVN
đều ghi nhận quyền có nhà ở của
cơng dân, bảo vệ và khuyến khích
người dân cải thiện điều kiện ở.


<b>HĐ2: Sắp xếp đồ dạc hợp lý trong </b>
<b>nhà ở</b>


GV đặt vấn đề về sự cần thiết phải
sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà
ở( SGK).


-Hãy kể tên những sinh hoạt bình
thường của gia đình mình?


GV chốt lại những hoạt động chính
của mọi gia đình, từ đó bố trí các
khu vực sinh hoạt trong gia đình.
-Nhà ở thường có những khu vực


chính nào?


-GV goi HS phân tích yêu cầu của
từng khu vực.


-Ở nhà các em, các khu vực sinh
hoạt trên được bố trí như thế nào?


-Nhà rộng nên bố trí các khu vực
như thế nào?


- Nhà chật, 1phịng có thể bố trí các
khu vực như thế nào?


<b>HÑ1:</b>


-HS quan sát tranh vè,
thảo luận theo nhóm và
trả lời câu hỏi.


HS: Mưa, gió bão, nắng
nóng, tuyết lạnh…


HS: ngủ, tắm giặt, học
tập….


HS: ăn uống, xem tivi….
HS: thảo luận và ghi kết
luận vào vở.



<b>HĐ2:</b>


-Ngủ nghỉ, ăn uống, làm
việc, học tập, tiếp
khách…..


-nấu ăn, vệ sinh…..


HS: -Chỗ sinh hoạt
chung


-chỗ thờ cúng
-chỗ ngủ nghỉ
-chỗ ăn uống
-khu vực bếp
-khu vệ sinh
-chỗ để xe, kho


+ Mỗi khu vực là 1
phòng; 2,3 phòng ngủ.
+ Nên kết hợp các khu
vực và bố trí hợp lý.


<b>I.Vai trò của nhà ở đối</b>
<b>với đời sống con người:</b>


- Nhà ở là nơi trú ngụ
của con người.


- Nhà ở bảo vệ con


người tránh khởi những
tác hại do ảnh hưởng
của thiên nhiên, môi
trường.


-Nhà ở là nơi đáp ứng
các nhu cầu về vật chất
và tinh thần của con
người.


<b>II. Sắp xếp đồ dạc hợp</b>
<b>lý trong nhà ở:</b>


<b>1.Phân chia các khu </b>
<b>vực sinh hoạt trong nơi</b>
<b>ở của gia đình:</b>


Nhà ở thường có các
khu vực chính sau đây:
- chỗ sinh hoạt chung
-chỗ thờ cúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


GV kết luận: sự phân chia các khu
vực cần tính tốn hợp lý, tuỳ theo
tình hình diện tích nhà ở thực tế sao
cho phù hợp vào tính chất, cơng việc
của mỗi gia đình cũng như phong tục
tập quán…ở địa phương, đảm bảo


cho mọi người trong gia đình sống
thoải mái, thuận tiện.


<b>4. Củng cố :(4’)</b>


Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người?


Phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình?


<b>5. Dặn dò:(1’)</b>


HS về nhà học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK .


Xem trước phần còn lại của bài: Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực và một số ví dụ về bố trí
sắp xếp đồ đạc trong nhà ở của Việt Nam.


<b>Tuần 11</b> Ngày soạn:


<b>Tiết 21</b> Ngày daïy:


<b>Bài 8:Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở</b>

<b> (T2)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


Biết cách sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực hợp lý, tạo sự thoải mái cho mọi thành viên trong
gia đình.


<b>2.Kỹ năng:</b>



Biết cách sắp xếp được đồ đạc ở góc học tập, chỗ ngủ của bản thân….ngăn nắp, thuận tiện cho
việc sử dụng.


<b>3.Thái độ:</b>


Có ý thức cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên :</b>


Tranh vẽ phóng to h2.2: Nhà ở nông thôn đồng bằng Bắc Bộ, h2.3; h2.4; h2.5; h2.6.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh :</b>


Chuẩn bị nội dung bài mới, sưu tầm những tài liệu, tranh ảnh về nhà ở, trang trí nhà ở.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tình hình lớp :(1’)</b>


Kiểm tra só số


<b>2.Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


Hãy nêu vai trị của nhà ở đối với đời sống con người?


<b>( Nhà ở là nơi trú ngụ của con người , bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu </b>
<b>của thiên nhiên, xã hội và là nơi đáp ứng các nhu cầu của con người về vật chất lẫn tinh </b>
<b>thần )</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>( Chỗ sinh hoạt chung, chỗ thờ cúng, chỗ ngủ nghỉ, chỗ ăn uống, khu vực bếp, khu vực vệ</b>
<b>sinh, chỗ để xe, kho)</b>


<b>3.Giảng bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài :(1’)</b>


Các loại đồ đạc và cách sắp xếp chúng trong từng khu vực rất khác nhau, tuỳ điều kiện và ý
thích của từng gia đình.


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>18’</b>


<b>15’</b>


<b>HĐ1:Tìm hiểu về cách sắp xếp</b>
<b>đồ đạc</b>


-GV tổ chức cho HS thảo luận về 1
số điều cần chú ý khi sắp xếp đồ
đạc trong từng khu vực và liên hệ
cách sắp xếp đồ đạc ở nhà mình.
-GV nêu tình huống để HS thảo
luận.


Ví dụ đưa tranh vẽ hoặc ảnh của
một phòng khách chứa quá nhiều
đồ đạc và một phịng trang trí vừa
đủ, thống đãng.



-GV hướng dẫn và dẫn dắt HS đi
đến kết luận: sgk.


- GV nêu vấn đề để HS thảo luận:
+Làm thế nào để vẫn sống thoải
mái trong nhà ở một phòng ?


-GV ghi ý kiến của HS lên bảng .


+Kê đồ đạc trong phịng cần chú ý
đến vấn đề gì?


<b>HĐ2: Quan sát một số ví dụ về bố</b>
<b>trí sắp xếp đồ đạc</b>


- GV hướng dẫn HS quan sát hình
2.2; 2.3; 2.4; 2.5; 2.6 sgk và nêu
những hiểu biết về nhà ở của địa
phương .


-Đại diện nhóm học tập trình bày
trước lớp.


<b>HĐ1:</b>


-HS thảo luận theo
nhóm.


-HS thảo luận:



+Đồ đạc cần thiết và
được sắp xếp hợp lý.


-Dùng đồ đạc nhiều
công dụng, ghế xếp,
bàn gấp, trường kỉ có
thể kéo ra thành
giường…., gác lửng….
-Chừa lối đi để dễ
dàng đi lại,lau chùi,
qúet dọn….


<b>HÑ2:</b>


-HS: quan sát tranh và
thảo luận những hiểu
biết của mình về nhà ở
của địa phương.


-Đại diện nhóm học
tập trình bày trước lớp
những tài liệu, tranh
ảnh các em sưu tầm
được về nhà ở, trang
trí nhà ở .


-Đại diện nhóm HS
đọc về đặc điểm
chung của nhà ở ở



<b>2. Sắp xếp đồ đạc </b>
<b>trong từng khu vực:</b>


- Mỗi khu vực có
những đồ đạc cần thiết
và được sắp xếp hợp
lý, có thẩm mĩ thể
hiện được cá tính của
chủ nhân sẽ tạo nên sự
thoải mái, thuận tiện
trong mọi hoạt động
hàng ngày.


<b>3.Một số ví dụ về bố</b>
<b>trí, sắp xếp đồ đạc</b>
<b>tronh nhà ở của Việt</b>
<b>Nam:</b>


a)Nhà ở nông thôn:
-Nhà ở đồng bằng Bắc
Bộ.


-Nhà ở đồng bằng
sông cửu long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-GV gọi HS đọc về đặc điểm chung
của nhà ở nông thôn, thành phố,
miền núi và liên hệ sự đổi mới về


điều kiện ở của địa phương mình.


nông thôn, thành phố,
miền núi (sgk)


-HS đọc phần ghi nhớ
trong SGK.


c)Nhà ở miền núi.


<b>4Củng cố :(3’)</b>


-Hãy nêu cách sắp xếp đồ đạc cho từng khu vực?
-Nêu cách sắp xếp đồ đạc cho từng khu vực ở nhà em?


<b>5. Dặn dò:(2’)</b>


HS chuẩn bị bài 9: Thực hành: Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở .- Đọc trước bài 9.


Cắt bằng bìa hoặc làm mơ hình bằng xốp sơ đồ mặt bằng phịng ở và đồ đạc theo hình 2.7sgk.


<b>Tuần 11</b> Ngày soạn:


<b>Tieát 22</b> Ngày dạy:


<b>THỰC HÀNH</b>



<b>Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ơ û(T1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


-Thông qua bài thực hành, củng cố những hiểu biết về sắp xếp đồ đạc hợp lý trong
nhà ở.


<b>2.Kyõ naêng:</b>


- Sắp xếp được đồ đạc trong chỗ ở của bản thân và gia đình.


<b>3.Thái độ:</b>


- Có nếp ăn ở gọn gàng, ngăn nắp.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên :</b>


Tranh vẽ sơ đồ sắp xếp phịng ở 10m2<sub> (để làm mẫu)</sub>


Mẫu bìa thu nhỏ hoặc mơ hình phịng ở 2,5m x 4m và đồ đạc
Tranh ảnh về sắp xếp góc học tập.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh :</b>


Chuẩn bị giấy bìa để cắt phịng ở và một số đồ đạc theo sơ đồ H.2.7
Chuẩn bị thức bút chì vẽ, kéo, hồ dán.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tình hình lớp : (1’) </b>



Kiểm tra só số


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực hợp lý có ý nghĩa gì?


(<b>thể hiện được cá tính của chủ nhân, tạo nên sự thoải mái, thuận tiện trong mọi hoạt động</b>
<b>hàng ngày).</b>


Hãy nêu các khu vực chính của nhà ở và cách sắp xếp đồ đạc cho từng khu vực ở nhà em?


<b>( chỗ sinh hoạt chung, chỗ ăn, chỗ ngủ, khu vực bếp, khu vực vệ sinh, chỗ để xe, kho, chỗ</b>
<b>thờ cúng…)</b>


<b>3.Giảng bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài:1’</b>


Bố trí sắp xếp các đồ đạc trong nhà ở hợp lý sẽ giúp cho ta có nếp ăn ở gọn gàng, ngăn nắp.
Hôm nay chúng ta sẽ tập sắp xếp các đồ đạc trong nhà ở có 1 phịng.


<b>Tiến trình bài dạy:</b>


<b>4. Củng cố :(3’)</b>


GV nhận xét tinh thần, thái độ làm việc, kết quả của HS.


<b>5. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(1’)</b>


HS chuẩn bị bài tiếp theo, tiết sau đem những mâuc cắt phòng ở và một số đồ đạc vừa cắt xong
đem đến lớp để sắp xếp đồ đạc vào phòng ở.


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>20’</b>


<b>14’</b>


<b>HĐ1:</b>


-Phân cơng nội dung thực
hành cho từng nhóm, sắp
xếp vị trí thực hành.


-GV hướng dẫn HS cắt
mẫu bìa giấy theo sơ đồ
H2.7.


- Gv theo dõi uốn nắn.


<b>HĐ2: Tổng kết bài thực</b>
<b>hành.</b>


-GV nhận xét và sửa chữa,
uốn nắn cho HS làm đúng
theo mẫu.


<b>HĐ1:</b>


Thực hành theo nhóm.
Các nhóm HS :


+ vẽ và cắt sơ đồ phòng 2,5m
x 4m theo tỉ lệ thu nhỏ.



+ Sơ đồ một số đồ đạc theo tỉ
lệ căn phịng.


<b>HĐ2:</b>


- Đại diện các tổ trình bày tại
lớp các mẫu cắt, phòng ở và
một số đồ đạc.


Sơ đồ phòng ở


Sơ đồ một số đồ đạc.



giường


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Tuần 12 </b> Ngày soạn:


<b>Tieát 23 </b> Ngày dạy:


<b>THỰC HÀNH</b>



<b>Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở (T2)</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Thông qua bài học thực hành củng cố những hiểu biết về sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở.



<b>2. Kó năng:</b>


Sắp xếp đồ đạc trong chỗ ở của bản thân và gia đình.


<b>3. Thái độ:</b>


Có ý thức tham gia cơng việc gia đình giữ gìn trang trí nhà ở sạch đẹp có nếp ăn ở gọn gàng,
ngăn nắp.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên :</b>


Tranh vẽ sơ đồ sắp xếp phịng ở 10m2<sub>.</sub>


Tranh ảnh về sắp xếp góc học tập .
Mơ hình phịng ở 2,5m x 4m và đồ đạc.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tình hình lớp : (1’) </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: 5’ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>3.Giảng bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài: 1’</b>


GV nêu mục đích của bài thực hành.


<b>Tiến trình bài dạy:</b>



<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>22’</b>


<b>10’</b>


<b>HĐ1:Tổng kết bài thực</b>
<b>hành</b>.


Mời các tổ.


<b>HÑ2:</b>


- GV tổng kết giới thiệu
một vài phương án hay..


<b>HĐ1:</b>


-Đại diện các tổ trình bày tại
lớp cách sắp xếp đồ đạc trong
phòng của tổ mình và giải
thích.


HS khác bổ sung.


<b>HĐ2:</b>


Để các mơ hình nhà ở và sự
sắp xếp đồ đạc trong nhà ở của
nhóm mình trên bàn để gv


chấm điểm .


<b>Tổng kết bài thực hành</b>


<b>4. Củng cố :(5’)</b>


-GV chấm mẫu thực hành


<b>5. Daën dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)</b>


HS chuẩn bị bài 10: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.


Quan sát và chuẩn bị ý kiến về nhà sạch, ngăn nắp các việc cần làm để giữ cho nhà ở luôn sạch
đẹp ngăn nắp.


<b>Tuần 12</b> Ngày soạn:


<b>Tieát 24</b> Ngày dạy:


<b>Bài 10:Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


HS biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ ngăn nắp, các công việc cần làm để giữ nhà ở luôn sạch
sẽ, ngăn nắp.


<b>2. kó năng:</b>


Vận dụng một số cơng việc vào cuộc sống ở gia đình.



<b>3. Thái độ:</b>


Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp và có trách nhiệm tham gia cơng việc gia đình.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên :</b>


tranh ảnh về nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp và nhà ở không ngăn nắp.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh :</b>


vở ghi-sgk- tranh ảnh về nhà ở sạch sẽ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tình hình lớp : (1’) </b>


Kiểm tra só số


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>3.Giảng bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>15’ HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu nhà ở</b>
<b>sạch sẽ ngăn nắp và tác hại </b>
<b>nhà ở lộn xộn thiếu vệ sinh:</b>


- Ai cũng muốn sống trong


ngôi nhà sạch sẽ ngăn nắp sẽ
giúp cho mọi thành viên trong
gia đình sống thoải mái giữ
được sức khoẻ tốt đồng thời
làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở.
-Treo tranh phóng to h2.8 và
2.9/40 cho HS quan sát.


- Em có nhận xét gì ở h2.8 và
h2.9/40 sgk?


Ngồi nhà khơng có rác, lá
rụng có cây cảnh điều này thể
hiện điều gì?


- Trong nhà đồ đạc được đặt ở
vị trí như thế nào?


- Chỗ ngủ, chăn màn như thế
nào?


- Góc học tập như thế nào?
- Chỗ nấu ăn có dụng cụ gì?
- Ngược lại h2.9 ngồi nhà như
thế nào?


-Trong nhà như thế nào?
Nếu ngôi nhà như vậy có tác
hại gì?



- Làm cho nơi ở của mình như


<b>HĐ1:</b>


HS lắng nghe


- Bên trái h2.8 là khung cảnh
bên ngoài nhà ở.


-Bên phải h2.8 là cảnh một khu
bên trong của nhà ở .


+Ngoài nhà :


- Sân sạch sẽ khơng có rác,
khơng có lá rụng,có cây cảnh,
nhìn quang đãng.


- Đồ đạc, cây cảnh được sắp xếp
đẹp mắt.


+Trong nhaø :


- Chăn màn ở giường ngủ được
sắp xếp gọn gàng và được sắp
xếp vào môt chỗ.


-Dép guốc để gọn cùng chiều
phía dưới giường…



- Ngơi nhà có bàn tay người
chăm sóc, giữ gìn mơi trường
sạch đẹp.


- Tiện sử dụng, hợp lý.
-gấp gọn, ngay ngắn.


- Sách vở xếp ngay ngắn trên
bàn, trên giá sách.


- Chạn thức ăn, bếp xoong, chỗ
để chén để tiện sử dụng.


- Lá rụng, đồ dùng để ngổn
ngang.


- Trong nhà đồ đạc lộn xộn.
- Dễ đau ốm, môi trường bị ơ
nhiễm, cảm giác khó chịu, làm
việc khơng hiệu quả.


- Xấu đi, như nhà hoang không


<b>I. Nhà ở sạch sẽ </b>
<b>ngăn nắp:</b>


a) Nhà ở sạch sẽ
ngăn nắp:


- Ngoài nhà:


khơng có rác, lá
rụng (có bồ rác)


- Trong nhà: các
đồ đạc được đặt ở
vị trí tiện sử
dụng, hợp lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>24</b>


thế nào?


- Vậy lợi ích của việc giữ nhà
ở sạch sẽ ngăn nắp và tác
dụng của nhà ở lộn xộn mất vệ
sinh?


<b>HĐ 2</b>: <b>Tìm hiểu cách giữ gìn</b>
<b>nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.</b>


- Nhà ở, nơi sinh sống của con
người, mặc dù trong nhà đã
được phân chia các khu vực và
sắp xếp đồ đạc trong từng khu
vực hợp lý, mỗi vật đều có chỗ
của nó, rất ngăn nắp, thuận
tiện cho các hoạt động hàng
ngày của con người như ăn


uống, ngủ, nghỉ,nấu ăn-nên
nhà khơng cịn sạch và ngăn
nắp nữa.


-Nếu khơng thường xun giữ
gìn sắp xếp gọn gàng, giữ vệ
sinh, nhà ở sẽ như thế nào?
- Ngoài ra thiên nhiên cũng
ảnh hưởng đến nhà ở như thế
nào?


- Vậy sự cần thiết phải giữ gìn
nhà ở sạch sẽ ngăn nắp là gì?


-Khi sơ chế thức ăn có rác ta
làm gì?


- Chén đĩa bẩn phải làm gì?
- Ở nhà em, ai là người làm
công việc dọn dẹp nhà cửa và
các công việc nội trợ?


+Đây là công việc phải làm
thường xuyên và khá vất vả.
Vậy mỗi thành viên tuỳ theo
sức của mình cần đảm nhận 1
phần việc để giúp đỡ gia đình.
-Cần có nếp sống sinh hoạt
như thế nào?



có bàn tay người chăm sóc, mơi
trường sống bị ơ nhiễm.


<b>HĐ2:</b>


-Nhà ở sẽ lộn xộn, bừa bãi, mất
vệ sinh.


-Lá rụng, bụi bặm hoặc phân
súc vật.


- Nhà ở đã được sắp xếp bố trí
hợp lý, ngăn nắp nhưng sau khi
sử dụng đã trỏ nên lộn xộn, cần
thường xuyên lau chùi dọn dẹp
mới giữ được nhà ở gọn gàng
sạch sẽ.


- Bỏ đúng nơi thùng rác.


- Rửa sạch sẽ úp vào chỗ để
chén.


- Mẹ, chị, bà, mỗi người làm
một việc.


-Nếp sống sạch sẽ ngăn nắp, giữ
vệ sinh cá nhân, gấp chăn gối
gọn gàng các đồ vật sau khi sử



bãi.


<b>II. Giữ gìn nhà ở</b>
<b>sạch sẽ ngăn </b>
<b>nắp:</b>


1. Sự cần thiết
phải giữ gìn nhà
ở sạch sẽ ngăn
nắp:


- Để đảm bảo sức
khoẻ, tiết


kiệmthời gian
dọn dẹp, tăng vẻ
đẹp cho nhà ở.


- Thường xuyên
quét dọn lau chùi
sắp xếp đồ đạc
đúng vị trí để giữ
nhà ở ngăn nắp
sạch sẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Bản thân em cần làm những
công việc gì?



- Vì sao phải dọn dẹp nhà ở
thường xuyên.


dụng phải để đúng nơi quy định.
Không vứt rác bừa bãi.


- Tham gia công việc giữ vệ sinh
nhà ở quét dọn nhà, xung quanh
nhà, lau chùi bàn ghế đồ đạc, đổ
rác đúng nơi quy định.


- Nếu làm thường xuyên sẽ mất
ít thời gian và có hiệu quả tốt
hơn.


Nếp sống sạch sẽ
ngăn nắp, sắp
xếp đồ đạc gọn
gàng, để đúng
nơi quy định và
phải làm đều
đặn, thường
xuyên.


<b>4.Củng cố :(3’)</b>


-Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp?


<b>5. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(1’)</b>



HS chuẩn bị bài 11 :Trang trí nhà ở bằng 1 số đồ vật.


<b>Tuần :13</b> Ngày soạn:


<b>Tieát :25</b> Ngày dạy:


<b>Bài 11:Trang trí nhà ở</b>


<b>bằng một số đồ vật</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Sau khi học xong bài HS biết được cơng dụng của tranh ảnh…..trong trang trí nhà ở.


<b>2. kó năng:</b>


Biết lựa chọn tranh ảnh để trang trí phù hợp với hồn cảnh gia đình.


<b>3.Thái độ:</b>


Có ý thức tham gia cơng việc gia đình giữ gìn trang trí nhà ở sạch đẹp tuỳ theo điều kiện gia
đình.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên :</b>


Tranh ảnh, tài liệu mẫu vật để trang trí nhà ở .


<b>2. Chuẩn bị của học sinh :</b>



Vở ghi + sgk- tranh ảnh trang trí nhà ở.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tình hình lớp : (1’) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>2.Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


Tại sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp?
(góp phần làm tăng vẻ đẹp nhà ở).


<b>3.Giảng bài mới :</b>


Giới thiệu bài: GV ghi đề lên bảng


<b>Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>35’ HĐ1:Tìm hiểu cách sử dụng</b>
<b>tranh ảnh để trang trí:</b>


-Tranh ảnh có công dụng gì?


- Có phải nhất thiết nhà nào
cung treo tranh giống nhau
không?


- Em hãy kể một số loại tranh
thường treo ở gia đình?



- Tường màu vàng nhạt, màu
kem chọn màu tranh gì?
( tranh màu rực rỡ/ màu sáng/
màu tối)


- Tường màu xanh, màu sẫm,
chọn màu tranh?


(màu sáng, màu tối)


- Phịng hẹp có bức tranh
phong cảnh hay bãi biển treo
ở bức tường dài có cảm giác
gì?


- Bức tranh ảnh to treo ở
khoảng tường nhỏ được
không?


+Tuy nhiên nhiều tranh nhỏ
có thể ghép lại và treo trên
khoảng tường rộng.


- Quan sát cách trang trí tranh
ảnh h2.11 em có nhận xét gì
về vị trí treo tranh ảnh?


*Chú ý : Khơng để dây treo
lộ ra ngồi, khơng nên treo


quá nhiều tranh ảnh trên 1
bức tường.


- Caùch treo tranh ảnh?


<b>HĐ1:</b>


-Để trang trí tường nhà, tạo
sự vui mắt, duyen dáng cho
phịng ở, tạo cảm giác thoải
mái dễ chịu


-Không, mà tuỳ thuộc vào ý
thích của chủ nhân và điều
kiện kinh tế gia đình.


- Tranh phong cảnh, trang
tónh vật, ảnh gia đình, ảnh
diễn viên điện ảnh.


Tranh màu rực rỡ.
Màu sáng


- Tạo cảm giác rộng rãi,
thống đãng hơn.


không.


Quan sát h2.11 tr.43 sgk.
- Tuỳ theo ý thích của từng


gia đình có thể treo trên
tràng kỉ, kệ, đầu giường,
khoảng trống cuả tường.


- vừa tầm mắt, ngay ngắn.


<b>I. Tranh ảnh:</b>
<b>1. Công dụng:</b>


Để trang trí tường
nhà, tạo sự vui mắt,


dun dáng cho phòng


ở, tạo cảm giác thoải
mái dễ chịu.


2. <b>Cách chọn tranh:</b>


a) Nội dung trang
ảnh:


- Tuỳ thuộc ý thích
chủ nhân và điều kiện
kinh tế gia đình.
b) Màu sắc của tranh


ảnh:


-Phù hợp với màu


tường màu đồ đạc
trong nhà.


c) Kích thước treo
tranh:


Phải cân xứng với bức
tường treo tranh.


<b>3.Cách trang trí</b>
<b>tranh ảnh:</b>


- Vị trí treo tranh ảnh:
tuỳ ý thích của từng
gia đình.


- Cách treo tranh ảnh:
vừa tầm mắt, ngay
ngắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Công dụng của tranh, ảnh?


Nêu cách chọn và sử dụng tranh ảnh để trang trí nhà ở?


<b>5.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)</b>


Về nhà xem ngồi tranh ảnh nhà cịn được trang trí bằng những đồ vật gì nữa?


<b>Tuần 13</b> Ngày soạn:



<b>Tieát 26 </b> <b> </b>Ngày dạy:


<b>Bài 11:Trang trí nhà ở</b>


<b>bằng một số đồ vật (tt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


Sau khi học xong bài HS biết được công dụng của gương, rèm cửa, mành trong trang trí nhà ở.


<b>2.Kó năng:</b>


lựa chọn gương, rèm cửa, mành để trang trí phù hợp với hồn cảnh gia đình.


<b>3.Thái độ</b>:


có ý thức tham gia cơng việc gia đình giữ gìn trang trí nhà ở sạch đẹp tuỳ theo điều kiện gia
đình.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên :</b>


trang ảnh về các loại gương, rèm cửa, mành che…


<b>2. Chuẩn bị của học sinh :</b>


Vở ghi+ sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp : (1’) </b>


Kiểm tra só số


<b>2.Kiểm tra bài cũ:(8’)</b>


a)Em hãy nêu công dụng của tranh ảnh?


b)Em hãy nêu cách chọn và sử dụng tranh ảnh để trang trí nhà ở?


<b>3.Giảng bài mới :</b>


Giới thiệu bài: 1’


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>15’</b>


<b>10’</b>


<b>6’</b>


<b>HĐ1:</b> <b>Tìm hiểu cách sử</b>
<b>dụng gương để trang trí:</b>


-Em hãy nêu công dụng của
gương?


-Vị trí treo gương?



- Tranh ảnh minh hoạ việc
dùng gương trong trang trí.
- Cách sử dụng gương trong
phịng có bề ngang hẹp?


<b>HĐ2:Tìm hiểu cách sử </b>
<b>dụng rèm cửa:</b>


-Em hãy nêu công dụng của
rèm cửa?


-Màu sắc của rèm cửa, em
sẽ chọn rèm cửa như thế
nào nếu màu tường là màu
kem, cửa gỗ màu nâu sẫm?
- Chất liệu vải nên chọn
như thế nào? Vải dày hay
vải mỏng?


+ Quan saùt hình 2.13/45
sgk.


<b>HĐ3:Tìm hiểu cách sử</b>
<b>dụng mành:</b>


- Em hãy nêu công dụng
của mành?


-Mành có rất nhiều loại và
được làm bằng các chất liệu


khác nhau.


+Em hãy nêu những chất
liệu làm mành mà em biết?


<b>HÑ1:</b>


-Gương dùng để soi và trang trí, tạo
vẻ đẹp cho căn phịng, tạo cảm giác
cho phòng rộng và sáng sủa, do vậy
rất cần đối với những phịng nhỏ
hẹp.


-Quan sát H2.12/44 sgk.
-Trên tủ, kệ, trên bàn.


- Treo gương trên một phần tường
hoặc tồn bộ tường sẽ tạo cảm giác
căn phịng rộng ra.


<b>HÑ2:</b>


-Rèm cửa tạo vẻ râm mát, có tác
dụng che khuất và làm tăng vẻ đẹp
cho căn nhà.


-Màu rèm cửa phải hài hoà với màu
tường, màu cửa.


-Vải dày (có độ rũ),


vải mỏng như voan, ren.
-HS quan sát tranh 2.13/45sgk.


<b>HĐ3:</b>


-Ngồi cơng dụng che bớt nắng, gió,
che khuất, mành còn làm tăng vẻ
đẹp cho căn nhà.


- Bằng tre, trúc, nhựa, vỏ ốc, hạt
cườm….


<b>II. GƯƠNG:</b>
<b>2.Công dụng:</b>


Dùng để soi, để
trang trí, để tạo cảm
giác căn phịng rộng
và sáng sủa.


<b>2.Cách treo gương</b>


Trên tủ,
Kệ,
Bàn,


Sát cửa ra vào.


<b>III. RÈM CỬA:</b>
<b>1.Cơng dụng:</b>



Tạo vẻ râm mát, che
khuất, tăng vẻ đẹp.


<b>2.Choïn vải may</b>
<b>rèm:</b>


-màu sắc
-chất liệu vải.


<b>3. Giới thiệu một số</b>
<b>kiểu rèm:</b>


- H2.13/45 sgk


<b>II. MÀNH:</b>
<b>1. Công dụng:</b>


che bớt nắng, gió,
che khuất, làm tăng
vẻ đẹp cho căn
phòng.


<b>2 Các loại mành:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>4. Củng cố :(3’)</b>


-Nêu ghi nhớ của bài học ?


<b>5. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)</b>



Chuẩn bị bài 12: Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa.Đọc trước bài 12.
Sưu tầm trang ảnh và mẫu một số hoa, cây cảnh dùng trong trang trí.
Quan sát vị trí cây cảnh, hoa……chăm sóc cây.


<b>Tuần 14</b> Ngày soạn:


<b>Tiết 27</b> Ngày dạy:


<b>Bài 12:Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa.</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


Thông qua bài học HS biết được:


+Ý nghĩa của cây cảnh trang trí trong nhà ở.


<b>2.Kó năng:</b>


Lựa chọn cây cảnh phù hợp với ngơi nhà và điều kiện kinh tế của gia đình, đạt yêu cầu thẩm
mĩ.


<b>3. Thái độ: </b>


Có ý thức tham gia cơng việc gia đìng, giữ gìn trang trí nhà ở sạch đẹp, tuỳ theo điều kiện của
gia đìng.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<b>1. Chuẩn bị của giáo viên :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>2. Chuẩn bị của học sinh :</b>


Trang ảnh sưu tầm về cây cảnh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>1. Ổn định tình hình lớp : (1’) </b>


Kiểm tra só số


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


Rèm cửa, mành, gương có cơng dụng gì? Và cách trang trí nhà như thế nào?
Nhà em thường sử dụng những đồ vật nào để trang trí?


<b>3.Giảng bài mới :</b>


Giới thiệu bài: 1’


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>2’</b>


<b>14’</b>


<b>15’</b>


<b>-Để làm đẹp cho nhà ở người ta</b>
<b>thường sử dụng những đồ vật </b>
<b>gì?</b>



<b>HĐ 1</b>: <b>Tìm hiểu ý nghĩa của cây</b>
<b>cảnh và hoa trong trang trí nhà</b>
<b>ở:</b>


- Trang trí nhà ở bằng cây cảnh
và hoa làm cho con người có
cảm giác gì?


-Em hãy giải thích vì sao cây
xanh có tác dụng làm trong sạch
không khí?


-Cơng việc trồng hoa, cây cảnh
và cắm hoa có ích lợi gì?


-Nhà em có trồng cây cảnh và
dùng hoa trang trí không?


- Nhà em thường trồng cây cảnh
gì và trang trí ở đâu?


<b>HĐ2: Tìm hiểu 1 số loại cây</b>
<b>cảnh và vị trí trang trí:</b>


- Em hãy nêu tên một số loại cây
cảnh thông dụng?


-Em hãy kể tên các loại cây
cảnh mà em thường gặp?



<b>-Để làm đẹp cho nhà ở </b>
<b>ngoài tranh ảnh, rèm </b>
<b>mành,gương người ta </b>
<b>còn sử dụng hoa, cây </b>
<b>cảnh để trang trí trong </b>
<b>và ngồi nhà.</b>


<b>HĐ1:</b>


-Làm cho con người cảm
thấy gần gũi với thiên
nhiên và làm đẹp cho
căn phòng mát mẻ hơn.
-Cây xanh nhờ có chất
diệp lục dưới ánh sáng
mặt trời đã hút CO2.H2O


và nhả O2 làm trong sạch


không khí.


HS trả lời theo hiểu biết


<b>HĐ2:</b>


-Quan sát ảnh H2.14
- Cây có hoa: hoa lan(lan
tai trâu), cây buồm
trắng(lan ý)



- Cây chỉ có lá: lưỡi hổ,
đinh lăng, phát tài…
-Cây leo: hoa giấy,
tigôn…


<b>I. Ý nghĩa của cây</b>
<b>cảnh và hoa trong</b>
<b>trang trí nhà ở:</b>


-Làm cho con người
cảm thấy gần gũi thiên
nhiên.


- Làm sạch khơng khí.
- Làm tăng vẻ đẹp cho
ngơi nhà, căn phịng.
- Nguồn thu nhập đáng
kể cho gia đình.


<b>II. Một số loại cây</b>
<b>cảnh và hoa dùng</b>
<b>trong trang trí nhà ở:</b>


1.Cây cảnh:


2.Một số loại cây cảnh
thơng dụng:


-cây có hoa


-cây chỉ có lá


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Cây cảnh rất phong phú đa
dạng. Ngồi cây trồng cịn có
cây hoang dại cây được khai thác
ở khe sâu, hay tán rừng nhiệt đới
rậm rạp. Tuỳ từng vùng miền có
những loại cây đặc trưng. Những
cây cảnh thường được sử dụng
gồm(?quan sát tranh H2.15sgk)
- Người ta thường trang trí cây
cảnh ở những vị trí nào của ngơi
nhà?


- Để có hiệu quả trang trí cần
chú ý những điều gì?


+ Cây có dáng thanh cao như
trúc Nhật Bản trồng trong chậu
rộng vừa phải và cũng có dáng
cao.


+cây bách tán – tán rộng trồng
chậu thoáng , miệng rộng…
-Cây cảnh có tốn cơng chăm sóc
khơng?


- Giá cây cảnh có đắt khơng?nhà


ít tiền có chơi cây cảnh được
khơng?


-quan sát tranh h2.15sgk


-ở ngồi nhà và ở trong
phòng.


-chọn cây phù hợp với
chậu về kích thước, hình
dáng, chậu cây phù hợp
với vị trí cần trang trí tạo
nên vẻ đẹp hài hoà.
- trên bàn, tủ- chậu cây
nhỏ.


- trên sàn nhà – chậu cây
cao khoảng 1m cho cân
xứng.


-chậu và cây thấp.
- Ít tốn cơng chăm sóc
-cây cảnh bình dân, dễ
sống, giá rẻ, mọi nhà đều
có thể chơi được.


a.Vị trí trang trí cây
cảnh:


Đặt cây ở vị trí thích


hợp để làm đẹp căn
phịng nhưng vẫn đủ
ánh sáng cho cây như
cửa ra vào, cửa số.


b.Chăm sóc cây:


- chăm sóc, tưới nước
tuỳ theo nhu cầu từng
loại cây.


- Định kì bón phân vi
sinh, tỉa cành lá sâu.


<b>4. Củng cố</b> : 5’


GV nêu câu hỏi củng cố


Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở?

Kể một số loại cây cảnh thơng thường?



<b>5. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2’)</b>


HS tìm hiểu các loại hoa dùng trong trang trí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Tuần :14</b> Ngày soạn:


<b>Tieát :28 </b> Ngày dạy:


<b>Bài 12: Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa (tt)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


Biết được ý nghĩa của hoa trong trang trí nhà ở.
Một số loại hoa dùng trong trang trí.


<b>2.Kó năng:</b>


Lựa chọn hoa phù hợp với ngơi nhà và điều kiện kinh tế của gia đình.


<b>3.Thái độ:</b>


Có ý thức tham gia cơng việc gia đình, giữ gìn trang trí nhà ở sạch đẹp tuỳ theo điều kiện của
gia đình.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên :</b>


Sưu tầm sách tham khảo về hoa.
Tranh ảnh sưu tầm về hoa.


Một số mẫu hoa (hoa tươi, khô, hoa giả)


<b>2. Chuẩn bị của học sinh :</b>


Một số mẫu hoa (hoa tươi, khô, hoa giả)


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp : (1’) </b>


Kiểm tra só số


<b>2.Kiểm tra bài cuõ: (8’)</b>


Hãy nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở?


Hãy kể tên một số cây cảnh thơng thường? Có thể trang trí cây cảnh ở vị trí nào?


<b>3.Giảng bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài:</b>

1’



<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>28’</b> HĐ 3: Tìm hiểu cách trang


trí bằng hoa.


-Em hãy nêu tên loại hoa
dùng trong trang trí?


-Hãy nêu tên các loại hoa
tươi có ở nơi em ở?


-Hoa tươi thì được sử dụng
rộng rãi, vì sao hoa khơ ít
được sử dụng tại Việt Nam?
+Hoa khô cũng được cắm
vào bình lẵng như hoa giả để
trang trí.



+Nghề hoa khô đã được
nâng thành nghệ thuật ở


-Quan sát tranh H2.16; 2.17 tr.
49/SGK


-Có 3 loại: hoa tươi, hoa khô và
hoa giả.


-Hoa hồng, hoa mai, hoa cẩm
chướng…


-Do kĩ thuật làm hoa khô phức
tạp, công phu nên giá thành cao,
lại khó làm sạch bụi bẩn nên
chưa được sử dụng rộng rãi ở
nước ta.


2. HOA:


a) Các loại hoa dùng
trong trang trí:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Nhật Bản, ở nước ta cũng đã
có nghệ nhân làm hoa khơ
và cơ sở sản xuất hoa khơ.
-Cịn hoa giả nguyên liệu
làm là gì?



-Em hãy nêu ưu điểm việc
sử dụng hoa giả trong trang
trí?


- Do nhu cầu ngày càng cao,
cơng nghệ sản xuất hoa giả
ngày càng tinh xảo, hồn
thiện, ngồi hoa giả người ta
cịn sản xuất cây cảnh giả
rất đẹp, nhiều loại có thể
trang trí thay hoa cây cảnh
thật.


- Nêu vị trí trang trí hoa
trong nhà?


- Liên hệ thực tế ở gia đình
HS.


+Cắm hoa vào dịp nào ?
+Đặt bình hoa ở đâu?


-Vải, lụa, nilon, giấy mỏng,
nhựa.


-Đẹp, bền, sử dụng nhiều trong
gia đình, cơ quan, khắp nông
thôn thành thị; hoa bẩn giặt lại
sạch như mới.



+Quan saùt H2.18/50SGK.


-Trên tường, bàn ăn, tủ, kệ sách,
bàn làm việc, phịng ngủ, phịng
khách, góc học tập.


-Phịng khách, góc học tập…
-HS đọc phần ghi nhớ tr.51/SGK
-Đọc mục “Có thể em chưa
biết”


b) Các vị trí trang trí
baèng hoa:


-Treo tường, bàn ăn,
tủ, kệ sách, góc học
tập, bàn làm việc,
phịng khách, …Và
mỗi vị trí cần có dạng
cắm thích hợp.


<b> 4. Củng cố :(5’)</b>


Em thích trang trí nhà mình bằng hoa tươi, hoa giả hay hoa khơ ? Vì sao?
HS nêu được ưu điểm của hoa chọn để trang trí.


<b>5. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2’)</b>



Chuẩn bị bài :Cắm hoa trang trí



Đọc trước bài 13- Sưu tầm tranh ảnh, mẫu cắm hoa, vật liệu và dụng cụ cắm hoa. Tranh ảnh
nghệ thuật cắm hoa.


Tuần 15 Ngày soạn:


Tieát 29 <b> </b> Ngày dạy:


<b>Bài 13</b>



<b>CẮM HOA TRANG TRÍ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


-Kiến thức: Sau khi học xong bài HS :


Biết được nguyên tắc cơ bản cắm hoa, dụng cụ, vật liệu cần thiết.
-Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

-Thái độ:


Có ý thức tham gia cơng việc gia đình, giữ gìn trang trí nhà ở sạch đẹp tuỳ theo điều
kiện của gia đình.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Sưu tầm tài liệu tham khảo về cắm hoa trang trí và cắm hoa trang trí ở các vị trí khác nhau
trong nhà . Tranh ảnh có nội dung đúng và sai để HS chọn.


HS: Sưu tầm tranh ảnh về cắm hoa trang trí.


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>


<b>1.n định:1’</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8’)</b>


- Hãy kể tên một số loại hoa thơng dụng? Có thể trang trí hoa ở vị trí nào?
- Em thích trang trí nhà mình bằng hoa tươi, hoa khơ hay hoa giả? Vì sao?


<b>3.Bài mới:1’</b>


TL HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐƠNG HS NỘI DUNG


30’ -Hoa có ý nghĩa như thế nào đối với
đời sống con người?


HĐ 1: Tìm hiểu dụng cụ và vật liệu
cắm hoa.


- Quan sát H2.19 em hãy kể tên các
dụng cụ và chất liệu làm nên các
dụng cụ đó?


- Ngồi ra có thể dùng các vật đơn
giản đã sử dụng như vỏ chai, lọ, vỏ
lon bia để cắm hoa.


- Em hãy kể tên những dụng cụ cắm
hoa thường sử dụng tại tư gia?


Có thể sử dụng những vật liệu nào để
cắm hoa?



- Người ta có thể dùng 1 số loại quả
để kết hợp trang trí cùng hoa lá.


-Hoa làm đẹp cho nhà,
làm trong lành khơng
khí, nguồn thu nhập
đáng kể cho gia đình.


-HS quan sát H 2.19


+ Bình cắm hoa cao,
thấp.


+Giỏ, lẵng


<b>-Chất liệu: sứ, sành, </b>
<b>gốm,thuỷ tinh, tre, </b>
<b>trúc, nhựa.</b>


-Hoa, cành, lá.


- Bình cắm, mút xốp,
bàn chông .


I. Dụng cụ và vật liệu
cắm hoa:


1. Dụng cụ cắm hoa:
a) Bình cắm:



Bình cao, thấp kích
thước khác nhau được
làm bằng thuỷ tinh,
gốm, sứ, tre, trúc,
nhựa.


b) Dụng cụ khác:
-Mút xốp


- Bàn chông.


<b>2. Vật liệu cắm hoa:</b>


Hoa, cành, lá.
<b>4. Củng cố :(3’)</b>


Hãy kể những vật liệu và dụng cụ cắm hoa thơng dụng?
Ngun tắc cơ bản của việc cắm hoa?


<b>5. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2’)</b>



HS tìm hiểu “ngun t

c

cắm hoa”


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Tiết 30 <b> </b> Ngày dạy:


<b>Bài 13</b>



<b>CẮM HOA TRANG TRÍ (T2)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


-Kiến thức: Sau khi học xong bài HS :


Biết được nguyên tắc cơ bản cắm hoa, dụng cụ, vật liệu cần thiết.
-Kĩ năng:


Vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở.
-Thái độ:


Có ý thức tham gia cơng việc gia đình, giữ gìn trang trí nhà ở sạch đẹp tuỳ theo điều
kiện của gia đình.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Sưu tầm tài liệu tham khảo về cắm hoa trang trí và cắm hoa trang trí ở các vị trí khác nhau
trong nhà . Tranh ảnh có nội dung đúng và sai để HS chọn.


HS: Sưu tầm tranh ảnh về cắm hoa trang trí.


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>
<b>1.n định:1’</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8’)</b>


- Hãy kể tên một số loại hoa thơng dụng? Có thể trang trí hoa ở vị trí nào?


- Em thích trang trí nhà mình bằng hoa tươi, hoa khơ hay hoa giả? Vì sao?
<b>3.Bài mới:1’</b>


TL HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐƠNG HS NỘI DUNG



30’


<b>HĐ 2: Tìm hiểu nguyên tắc cơ </b>


<b>bản cắm hoa.</b>



Để có bình hoa đẹp phải nắm được
ngun tắc cơ bản cắm hoa từ đó vận
dụng vào từng trường hợp cụ thể cho
phù hợp.


-Ví dụ: Hoa súng phải cắm ở bình như
thế nào? Hoa huệ phải cắm bình như
thế nào?


- Về màu sắc?


+ Bình cắm và hoa có màu tương
phản sẽ làm tăng vẻ đẹp bình hoa.
Bình màu sẫm thích hợp với nhiều
màu hoa.


- Cành hoa cắm vào bình phải như thế
nào?


- QS h2.20/54 SGK


- Hoa súng ngắn cắm
trong bình thấp.



- Hoa huệ cao chọn
bình cao.


- Có thể dùng hoa một
màu hay nhiều màu
trong một bình cắm.
-QS h2.21 :


+Cành hoa cắm vào
bình độ dài ngắn khác
nhau để tạo nên vẻ


II. Nguyên tắc cơ bản:


1. Chọn hoa và bình
cắm phù hợp về màu
sắc hình dáng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

TL HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐÔNG HS NỘI DUNG


- Em có nhận xét gì về cách đặt bình
hoa ở các vị trí đó đã phù hợp chưa?
(treo tường, để bàn, trên giá sách)


mềm mại sống động
cho bình hoa.


+QS h2.22SGK. 3. Sự phù hợp giữa <sub>bình hoa và vị trí cần </sub>
trang trí.



<b>4. Củng cố :(3’)</b>


Hãy kể những vật liệu và dụng cụ cắm hoa thông dụng?
Nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa?


<b>5. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2’)</b>



HS tìm hiểu “ Quy trình cắm hoa”


Tuần 16 Ngày soạn:


Tieát :31 <b> </b> Ngày dạy:


<b>Bài 13 :Cắm hoa trang trí (tt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Kiến thức: Sau khi học xong bài HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Biết vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở.
-Thái độ:


Có ý thức tham gia cơng việc gia đình giữ gìn trang trí nhà ở sạch đẹp tuỳ theo điều kiện
của gia đình.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên :</b>



Sưu tầm tài liệu tham khảo về cắm hoa trang trí. Tranh ảnh cắm hoa trang trí đúng và sai để HS


chọ lựa.


Tranh ảnh cắm hoa trang trí ở các vị trí khác nhau trong nhà.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>



Sưu tầm tranh ảnh về cắm hoa trang trí.


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp :</b>

<b>(1’)</b>



<b>2.Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>



- Kể tên những vật liệu và dụng cụ cắm hoa thông thường?
- Nêu nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa?


<b>3.Giảng bài mới :</b>


<b>Giới thiệu bài: (2’)</b>



TL HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG


12


20’


HÑ 3: Tìm hiểu qui trình cắm hoa.
Bình cắm hoa.


-Dụng cụ cắm hoa?



-Đã có hoa cần chọn bình cắm phù
hợp ngược lại đã có bình cắm thì
phải chú ý chọn hoa cho phù hợp.


-Để hoa tươi cắm được tươi
lâu-chúng ta cần phải làm ntn?


-Khi cắm 1 bình hoa để trang trí cần
tuân theo qui trình sẽ thực hiện
nhanh chóng và đạt hiệu quả.


-Thao tác mẫu 1bình hoa, theo sau
mỗi thao tác đều dừng để nhắc lí


-Có thể là bình cao, bình
thấp, vỏ chai, vỏ lon bia,
giỏ, lẵng,


ống tre,đóa…


-Bàn chơng, mút xốp
giữ nước, dao, kéo và
cuối cùng là hoa.


+ QS h2.23 sgk.


- Cắt hoa vào buối sáng,
hoặc mua hoa còn tươi.
- Tỉa bớt lá vàng, sâu,


cắt vát cuống hoa cách
dấu cắt cũ 0,5cm.


- Cho hoa vào xô nước,
ngập đến nửa thân cành
hoa.


- Để xơ nước trong bóng
mát.


-Đọc mục 2 phần
III/56SGK.


III. Qui trình cắm hoa:
1. <b>Chuẩn bị</b>:


-Bình cắm hoa.


<b>-Dụng cụ cắm: bàn </b>
<b>chông, mút xốp, dao </b>
<b>kéo…… </b>


-Hoa.


2. Qui trình thực hiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

TL HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
thuyết.


+Chú ý nên cắt cành hoa trong


nước, tránh đặt bình hoa nơi có nắng
chiếu vào hoặc gió mạnh, khơng đặt
dưới máy quạt.


+ Hằng ngày thay nước để hoa tươi
lâu.


bình cắm, dạng cắm
hoa phù hợp, hài hồ.
- Cắt cành và cắm các
cành chính.


- Cắt cành phụ xen
vào cành chính –
Điểm thêm hoa lá.
- Đặt bình hoa vào vị
trí cần trang trí.


<b>4. Củng cố :(3’)</b>


- Hãy trình bày nguyên tắc cơ bản cắm hoa? Để cắm được 1 bình hoa đẹp cần thực hiện theo


qui trình như thế nào?


- Cần làm gì để giữ hoa tươi lâu?


<b>5. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2’)</b>



- HS chuẩn bị bài 14:” Thực hành cắm hoa”.
- Chuẩn bị hoa: có thể dùng bất cứ loại hoa nào.


- Bình cắm dụng cụ cắm hoa cần phù hợp với hoa.
- Sưu tầm mẫu tranh ảnh về cắm hoa.


Tuần 16 Ngày dạy:


Tiết 32


<b>THỰC HÀNH:CẮM HOA</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Thơng qua bài thực hành học sinh:


Thực hiện được cắm hoa dạng thẳng đứng.
-Kĩ năng:


Sử dụng mẫu cắm hoa dạng thẳng đứng phù hợp với vị trí trang trí đạt u cầu thẩm mĩ.


- Thái độ:


Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm và dạng cắm hoa phù hợp để làm đẹp nhà ở, góc
học tập hoặc buổi liên hoan, hội nghị.


<b>II. CHUẨN BÒ:</b>


<b>1-GV</b>:+Vật liệu cắm hoa: các loại hoa, lá , cành


+Dụng cụ: bình cắm, dao kéo, mút xốp, bàn chơng.
+Tranh ảnh vẽ sơ đồ cắm hoa thẳng đứng.


<b>2.HS</b>: Hoa, bình cắm, dao kéo, mút xốp.
+ Vở ghi, sgk.



<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>
<b>1. Oån định lớp</b>.1’


<b>2. KTBC</b>: 5’


- Hãy trình bày nguyên tắc cơ bản cắm hoa?
- Khi cắm hoa cần tuân theo qui trình nào?
<b>3.Bài mới:</b>


<b>Giới thiệu bài: </b>

<b>1’</b>


TL HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG


33’ <b>HĐ 1</b>: Tổ chức thực hành


-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.


<b>HĐ 2</b>: Thực hiện qui trình thực
hành.


- Treo tranh sơ đồ cắm hoa lên


bảng.


- Qui ước về góc độ cắm các cành


hoa vào bình cắm.


- <sub>Cành cắm thẳng đứng là cành</sub>



00<sub>.</sub>


- <sub>Cành cắm ngang miệng bình về</sub>


2 phía là cành 900<sub>.</sub>


- Góc độ cắm ở 3 cành chính ở
dạng cắm thẳng đứng trong bình
cao và bình thấp.


+ Cành thứ nhất thường nghiêng
khoảng bao nhiêu độ?


+ Cành thứ 2 nghiêng?


+ Cành thư ù3 nghiêng? Về phía đối
diện.


- Vật liệu, dụng cụ cắm hoa là gì?


-Để dụng cụ, hoa, bình
cắm lên bàn.


<b>-QS sơ đồ cắm hoa trên </b>
<b>bảng và H2.24 tr.57SGK.</b>


- 10- 150


-450



- 750


- Cành thông nhỏ hoặc


lá măng làm cành
chính, hoa đồng tiền
làm cành phụ- Bình
thấp, mút xốp hoặc
bàn chơng, dao, kéo.


- Tiến hành cắm theo


THỰC HÀNH:
CẮM HOA


I. Cắm hoa dạng thẳng
đứng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

TL HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG


- Góc độ cắm của cành chính so


với dạng cơ bản?


- Vật liệu dụng cụ cắm hoa?


- Có thể thay thế bằng những hoa


lá nào có ở địa phương em?



- Em hãy nêu dự kiến về sự chuẩn


bị vật liệu, dụng cụ cắm hoa
theo sơ đồ h2.27 : hoa lá làm
cành chính, cành phụ, bình cắm.
*Yêu cầu học sinh giử vệ sinh tại
chổ mình thực hành


<b>HĐ 3: </b>Đánh giá tiết thực hành.
Gợi ý học sinh tự đánh giá.


qui trình đã hướng dẫn
trên sơ đồ.


+ QS h2.26/59sgk.


- Trình bày bình hoa lên
bàn. Làm vệ sinh chỗ thực
hành cắm hoa.


2.Dạng vận dụng:


- Thay đổi góc độ


các cành chính:
- Bỏ bớt một hoặc hai
cành chính:


<b>4. Củng cố :(3’)</b>



Cắm hoa dạng thẳng đứng:


<b>5. Dặn do, chuẩn bị vật liệu dụng cụ: </b>2’
Tiết sau cắm hoa” Dạng nghiêng”
HS về tập cắm hoa dạng thẳng đứng.


Tuần 17 Ngày dạy:


Tiết 33


THỰC HÀNH: CẮM HOA (t2)


<b>I.MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

HS thực hiện được cắm hoa dạng nghiêng.


- Kó năng:


Sử dụng mẫu cắm hoa dạng nghiêng phù hợp với vị trí trang trí, đạt u cầu thẩm mĩ.
-Thái độ:


Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm và dạng cắm phù hợp để làm đẹp nhà ở, góc
học tập, hoặc buổi liên hoan, hội nghị.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.GV</b>: tranh ảnh vẽ sơ đồ cắm hoa dạng nghiêng.
+ vật liệu cắm hoa: hoa, cành, lá.



+ Dụng cụ cắm hoa: bình cắm, mút xốp, bàn chông


<b>2.HS:</b> Hoa, cành, lá


+Bình cắm, mút xốp, bàn chông, dao, kéo.
+ Vở ghi – sgk.


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>
<b>1. Oån định lớp</b>.1’


<b>2. KTBC</b>: 0’


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Giới thiệu bài: </b>

<b>1’</b>


TL HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG


38’ HĐ 1: Tổ chức thực hành.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .


<b>HĐ 2: Thực hiện qui trình thực hành.</b>


+ Treo tranh vẽ hình 2.28 sgk


- Em hãy nêu góc độ cắm của các
cành chính ở dạng nghiêng.


- So với sơ đồ cắm hoa dạng thẳng



đứng em có nhận xét gì về vị trí
góc độ cắm của các cành chính.


- Vật liệu dụng cụ cắm hoa dạng


nghiêng thường chọn hoa gì? Bình
loại nào?


- Cắm cành chính thứ nhất dài


khoảng bao nhiêu và nghiêng bao
nhiêu độ?


- Cắm cành chính thứ hai, thứ ba dài


bao nhiêu và nghiêng bao nhiêu
độ?


- Cắm các cành phụ gồm hoa, lá xen


vào cành chính và che miệng bình.


- Góc độ cắm của các cành chính so


với dạng cơ bản?


- Vật liệu dụng cụ cắm hoa?


<b>-Để dụng cụ: bình cắm, </b>
<b>bàn chơng, mút xốp, </b>


<b>dao, kéo</b>


+Vật liệu: hoa, cành, lá
lên bàn


-QS h 2.28/59sgk


+Cành chính thứ 1:
nghiêng 450<sub>.</sub>


+ Cành chính thứ 2:
nghiêng 150<sub>.</sub>


+Cành chính thứ 3:
nghiêng 750


-Hoa hồng,lá dương xỉ,
bình thấp, đế ghim hoặc
mút xốp.


+QS h 2.29a


+QS h 2.29b,c.


II. Cắm hoa dạng
nghiêng.


1. Dạng cơ bản:
a) Sơ đồ cắm hoa:



<b>b) Qui trình cắm</b>
<b>hoa:</b>


 Vật liệu, dụng cụ:


-Hoa hồng,lá dương xỉ
-Bình thấp


-Đế ghim, mút xốp


 Qui trình cắm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

TL HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG


- Có thể thay bằng loại hoa lá nào


để cắm dạng này?


- Nêu vật liệu dụng cụ cắm hoa?


-Cắm cành chính thứ 1,2 có chiều dài
và nghiêng bao nhiêu độ?


-Đệm lá cau cảnh phía sau và đệm lá
măng che kín miệng bình.


*u cầu học sinh giử vệ sinh tại chổ
mình thực hành


HĐ 3: Gợi ý HS tự đánh giá, nhận xét


bình hoa của bạn khác.


+ QS h2.30/61


+QS h 2.31/61 sgk.
-2 nhaùnh hoa lan.
-1nhánh cau cảnh
-1 nhánh lá măng.
-Bình cao, hình tròn.


- bày lên bàn bình hoa


dạng nghiêng đã cắm.


- Thu dọn vệ sinh chỗ


TH cắm hoa.


- HS nhận xét, tự đánh


giá.


của các cành chính:


b) Bỏ bớt 1 hoặc 2
cành chính ; thay đổi
độ dài của các cành
chính.


<b>4. Củng cố :(3’)</b>



Cắm hoa dạng thẳng nghiêng:


<b>5. Dặn do vật liệu dụng cụ: </b>2’


- HS về tập cắm hoa dạng nghiêng.


- Chuẩn bị dụng cụ vật liệu tiết sau TH cắm hoa” Dạng toả trịn”


Tuần 17 Ngày dạy:


Tiêt 34 <b>THỰC HÀNH: CẮM HOA (t3)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

-Kiến thức: Thông qua bài thực hành HS :
Thực hiện được cắm hoa dạng toả tròn.
-Kĩ năng:


Sử dụng mẫu cắm hoa dạng toả tròn phù hợp với vị trí trang trí đạt u cầu thẩm mĩ.
-Thái độ:


Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm và dạng cắm phù hợp để làm đẹp nhà ở, góc
học tập hoặc buổi liên hoan hội nghị.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.GV</b>: tranh ảnh vẽ sơ đồ cắm hoa dạng toả tròn
+Vật liệu cắm hoa: hoa, lá, cành


+Dụng cụ cắm hoa: bình cắm, mút xốp, bàn chông.



<b>2.HS</b> : hoa, lá, cành; dụng cụ: bình cắm, mút xốp, bàn chông.


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Oån định lớp</b>.1’


<b>2. KTBC</b>: 0’


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Giới thiệu bài: </b>

<b>1’</b>


<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


38 <b>HĐ 1: Tổ chức thực hành</b>.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<b>HĐ 2: Thực hiện qui trình thực </b>
<b>hành.</b>


-Treo tranh hình 2.32a/62.


+Dạng cắm hoa toả trịn, em có nhận
xét gì về độ dài của các cành chính?
+Màu hoa như thế nào?


+Có tác dụng gì?


+Các cành phụ cắm như thế nào?


-Em hãy nêu vật liệu dụng cụ cắm


hoa dạng toả tròn?


- Cắm 1 cành cúc màu vàng nhạt làm
cành chính giữa bình có chiều dài =
D


Để dụng cụ: bình cắm,
mút xốp, bàn chơng,vật
liệu:hoa, lá, cành lên
bàn.


-QS h2.32a SGK.
-Độ dài của các cành
chính bằng nhau.
-Màu hoa khác nhau
để cắm xen kẽ làm bình
hoa thêm rực rỡ.


- Cành phụ cắm xen vào
cành chính ở dưới toả ra
xung quanh.


- Nhiều loại hoa có màu
sắc hài hoà, màu trắng ,
vàng sẫm, vàng nhạt
hoặc tương phản như
màu trắng, tím đỏ. Bình
thấp, mút xốp.


- QS h2.32b/62SGK,


tiến hành cắm hoa theo
qui trình.


<b>III. Cắm hoa dạng toả </b>
<b>tròn:</b>


1. Sơ đồ cắm hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


-Caém 4 cành cúc màu sẫm làm cành
có chiều dài = D/4


- Cắm 4 cành cúc màu nhạt làm cành
có chiều dài = D xen giữa cành cúc
màu sẫm.


- Cắm cành cúc màu trắng xen kẽ
màu vàng sẫm và vàng nhạt xung
quanh bình.


- Cắm thêm lá dương xỉ, hoa cúc kim
vào khoảng trống giữa các hoa lá và ở
dưới toả ra xung quanh.


*Yêu cầu học sinh giử vệ sinh tại chổ
mình thực hành


<b>HĐ 3: Đánh giá tiết thực hành</b>



Gợi ý HS tự đánh giá nhận xét bình
hoa của tổ khác.


- Trình bày bình hoa lên
bàn. Thu dọn vệ sinh.
Tự nhận xét bình hoa
của mình và bạn.


 Vật liệu, dụng cuï:


- Nhiều loại hoa màu
sắc hài hồ hoặc tương
phản


* Qui trình cắm hoa.


<b>4. Củng cố :(3’)</b>


Nhắc lại sơ đồ cắm hoa dạng toả trịn


<b>5. Dặn do vật liệu dụng cụ: </b>2’


- HS về tập cắm hoa dạng toả tròn.


- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, tiết sau cắm hoa:Dạng tự do.


Tuaàn 18 Ngày dạy:


Tiết 35



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>I.MỤC TIÊU</b>


- Kiến thức: Thông qua bài thực hành:


HS thực hiện được cắm hoa dạng tự do.


- Kó năng:


Sử dụng mẫu cắm hoa dạng nghiêng phù hợp với vị trí trang trí, đạt yêu cầu thẩm mĩ.
-Thái độ:


Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm và dạng cắm phù hợp để làm đẹp nhà ở, góc
học tập, hoặc buổi liên hoan, hội nghị.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.GV:</b> + tranh ảnh vẽ sơ đồ cắm hoa dạng tự do.
+ vật liệu cắm hoa: hoa, cành, lá.


+ Dụng cụ cắm hoa: bình cắm, mút xốp, bàn chông


<b>2.HS:</b> Hoa, cành, lá


+Bình cắm, mút xốp, bàn chơng, dao, kéo.
+ Vở ghi – sgk.


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY </b>
<b>1. Oån định lớp</b>.1’


<b>2. KTBC</b>: 0’



<b>3.Bài mới:</b>


<b>Giới thiệu bài: </b>

<b>1’</b>


TL HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG


38’ HĐ 1: Tổ chức thực hành.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .


<b>HĐ 2: Thực hiện qui trình thực </b>
<b>hành.</b>


Em hãy thực hiện cách cắm hoa mà
em thích.( nhóm thực hành)


*u cầu học sinh giử vệ sinh tại
chổ mình thực hành.


<b>HĐ 3: Đánh giá tiết thực hành</b>


Gợi ý HS tự đánh giá nhận xét bình
hoa của tổ khác.


<b>-Để dụng cụ: bình cắm, </b>
<b>bàn chơng, mút xốp, </b>
<b>dao, kéo</b>


+Vật liệu: hoa, cành, lá
lên bàn



- HS thực hành.


- Trình bày bình hoa lên
bàn. Thu dọn vệ sinh. Tự
nhận xét bình hoa của
mình và bạn.


IV. Cắm hoa dạng tự
do.


<b>Qui trình cắm hoa:</b>


 Vật liệu, dụng cụ:


-Hoa,lá
-Bình tự do


-Đế ghim, mút xốp


 Qui trình cắm:


<b>4. Củng cố :3’</b>


Nhắc lại các cách cắm hoa.


<b>5. Dặn dò:2’</b>


Xem lại nội dung chương II.



Tuần 18 Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b> ÔN TẬP CHƯƠNG II</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>-Kiến thức:</b> Thông qua tiết ôn tập HS :


+ Nắm vững kiến thức về vai trò của nhà ở đối với đời sống con người
+Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở.


+Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp


+Trang trí nhà ở bằng đồ vật, cây cảnh và hoa
+Cắm hoa trang trí.


- Hiểu và nhận thức được vấn đề bổn phận, trách nhiệm của bản thân mình đối với


cuộc sống gia đình.


<b>-Kó năng</b>:


Những bài thực hành sẽ nâng cao kĩ năng thực hiện các cơng việc vừa sức góp phần giữ
gìn nhà ở sạch, đẹp ngăn nắp.


<b>-Thái độ: </b>


Rèn luyện ý thức trách nhiệm cá nhân.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<b>1.GV:</b> giáo án, trang ảnh, mẫu vật về nhà ở, trang trí nhà ở bằng một số đồ vật, bằng cây cây
cảnh và hoa.


<b>2.HS</b> : vở ghi+SGK


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Oån định lớp</b>.1’


<b>2. KTBC</b>: 0’


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Giới thiệu bài: </b>

<b>1’</b>


<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


36’ <b>HÑ 1:Oân tập nội dung chương</b>
<b>II</b>


<b>-Nhà ở có vai trị như thế nào </b>
<b>đối với cuộc sống con người?</b>
<b>-Cần phải làm gì để nhà ở gọn</b>
<b>gàng ngăn nắp?</b>


-Cần phải làm gì để nhà ở ln
sạch đẹp?


+GV chia lớp thành các nhóm
theo đơn vị tổ và cử nhóm
trưởng, thư kí nhóm.



Phân công :


-Nhóm trưởng: điều khiển hoạt
động của nhóm


-Thư kí: ghi lại ý kiến trong
nhóm.


-Các thành viên:góp ý, trả lời.
GV phân cơng nội dung ơn tập
cho từng nhóm.


GV gợi ý, định hướng để HS


-HS theo dõi nội dung ôn
tập theo các câu hỏi của
GV trên bảng.


-Nhóm 1: Sắp xếp nhà ở
hợp lý.


-Nhóm 2: Giữ gìn nhà ở
sạch sẽ, ngăn nắp


-Nhóm 3: Trang trí nhà ở
bằng 1 số đồ vật


-Nhóm 4: trang trí nhà ở
bằng cây cảnh và hoa.



<b>I. Sắp xếp đồ đạc hợp </b>
<b>lý:</b>


1. Vai trò của nhà ở đối
với con người.


- Nơi trú ngụ tránh….


- Nơi đáp ứng nhu


caàu…


<b>2. cách sắp xếp đồ đạc </b>
<b>hợp lý trong nhà.</b>


- Phân chia các khu vực
sinh hoạt trong nơi ở của
gia đình.


- sắp xếp đồ đạc trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


phát hiện ý trong nội dung được
phân công.


-Đại diện các nhóm trình bày
nội dung được phân cơng:
+ Em hãy nêu vai trò của nhà ở


đối với đời sống con người?


+Dù nhà rộng hay chật, nhiều
phịng hay ít phịng đều có các
khu vực gì?


- Vì sao phải giữ gìn nhà ở


sạch sẽ, ngăn nắp?


- Cần có nếp sống sinh hoạt


như thế nào?


- Cần làm những cơng việc


gì?


- Vì sap phải dọn dẹp nhà ở


thường xuyên ?


- Các đồ vật dùng trong trang


trí nhà ở?


- Em hãy nêu công dụng của


tranh ảnh, gương ,rèm cửa ,
mành trong trang trí nhà ở?



-Em hãy nêu cách chọn đồ vật
và vị trí trang trí đồ vật?


- Em hãy nêu ý nghóa của cây
cảnh và hoa?


-Em hãy nêu các loại cây cảnh


-Đại diện nhóm 1trình bày
nội dung được phân công:
+Nơi trú ngụ tránh mưa
nắng gió bão nơi đáp ứng
nhu cầu con người về vật
chất và tinh thần.


-Tiếp khách, ngủ nghỉ thờ
cúng, khu bếp, vệ sinh…
*Đại diện nhóm 2:


- Bảo đảm sức khoẻ, tiết
kiệm thời gian tìm kiếm.
- Nếp sống gọn gàng sạch
sẽ, vệ sinh cá nhân chăn
gối gọn gàng các đồ vật
khi sử dụng để đúng nơi
qui định.


- Tham gia các công việc
giữ vệ sinh nhà ở lau chùi


đổ rác đúng nơi qui định.
- Sẽ mất ít thời gian và
hiệu quả tốt hơn.


 Đại diện nhóm 3:


- Tranh ảnh gương


mành, rèm cửa.


- Để soi để trang trí


- Tranh ảnh để trang trí


tường nhà.


- Rèm cửa tạo vẻ râm


mát, tăng vẻ đẹp.


- Maønh che nắng gió,


che khuất, tăng vẻ đẹp
căn phịng.


-Chọn đồ vật tuỳ theo ý
thích của chủ nhân và
điều kiện kinh tế gia đình,
vị trí phải phù hợp về màu
sắc, kích thước.



*Đại diện nhóm 4:


- Con người cảm thấy gần
gũi với thiên nhiên ; tăng
vẻ đẹp ngôi nhà; làm sạch
khơng khí; nguồn thu nhập
cho gia đình.


- Cây chỉ có lá; cây chỉ


<b>II. Giữ gìn nhà ở sạch </b>
<b>sẽ ngăn nắp:</b>


1. yêu cầu giữ gìn nhà
ở sạch sẽ.


2. Giữ gìn nhà ở sạch
sẽ ngăn nắp


-Các công việc cần làm
giữ gìn nhà ở sạch sẽ
ngăn nắp.


<b>III. T rang trí nhà ở</b>
<b>bằng một số đồ vật.</b>


1. Đồ vật trang trí:
Tranh ảnh, gương rèm
cửa, mành…



2. Công dụng của gương
rèm cửa mành.


- Chọn đồ vật
- Vị trí trang trí


<b>IV. Trang trí nhà ở </b>
<b>bằng cây cảnh và hoa:</b>


1. Ý nghĩa của cây
cảnh và hoa trong
trang trí nhà ở.
2. Các loại cây cảnh và


hoa.


3. Vị trí trang trí cây
cảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


và hoa?


- Vị trí trang trí cây cảnh phải
như thế nào?


-Để có bình hoa đẹp cần chú ý
điều gì?



có hoa; caây leo cho
bóng mát.


- Hoa tươi, hoa khô, hoa


giả.


- tường nhà, cửa sổ,…
-Cần chú ý về sự cân đối
giữa cành hoa và bình
cắm, màu sắc, hình dáng.


<b>4.Củng cố : 5’</b>


Trang trí nhà ở bao gồm sắp xếp đồ đạc hợp lý có tính thẩm mĩ để tiện sinh hoạt và giữ
gìn nhà ở sạch sẽ bảo đảm sức khoẻ và trang trí bằng một số đồ vật cây cảnh và hoa làm đẹp
nhà ở.


<b>5.Dặn dò: 2’</b>


Về ơn lại chương I- tiết sau ôn tập tổng hợp – Chuẩn bị ktra học kì I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Tiết 37


<b>ÔN TẬP</b> (tt)


<b>I. MỤC TIÊU</b>


-Kiến thức: Thông qua tiết ôn tập HS nắm lại một số kiến thức trọng tâm của chương I, làm một
số bài tập tình huống chuẩn bị kiểm tra học kì I.



-Kĩ năng : phân biệt vải lựa chọn trang phục phù hợp, sử dụng và bảo quản trang phục đúng kĩ
thuật .


- Thái độ : biết may vá, yêu thích may vá và tiết kiệm chi tiêu trong may mặc.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.GV:</b> giáo án, tranh ảnh mẫu vật về các loại vải, cách lựa chọn trang phục, sử dụng bảo quản
trang phục.


<b>2.HS :</b> Vở ghi, sgk.


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
<b>1. n định lớp</b>.1’


<b>2. KTBC</b>: 5’


Nêu vai trị của nhà ở? Các khu vực phân chia nhà ở?
Yù nghĩa của cây cảnh và hoa?


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


31’ <b>HĐ 2: Oân tập một số kiến </b>
<b>thức trọng tâm chương I.</b>
- Em hãy nêu các loại vải



dùng trong may mặc ?


- Muốn có trang phục đẹp


cần chú ý điều gì?


-Sử dụng trang phục như thế
nào?


-Trang phục được bảo quản
như thế nào để giữ được vẻ
đẹp, độ bền và tiết kiệm chi
tiêu cho may mặc?


- Có mấy loại vải sợi sử dụng
trong may mặc?


- Trang phục có chức năng gì?


-vải sợi thiên nhiên, vải
sợi hoá học, vải sợi pha
-Muốn có trang phục đẹp
phải dựa vào vóc dáng lứa
tuổi để chọn vải kiểu may
phù hợp.


- Sử dụng trang phục phù
hợp với hoạt động: đi học,
lao động, lễ hội…phù hợp
với môi trường và công


việc.


- Trang phục được bảo
quản đúng kĩ thuật sẽ giữ
được vẻ đẹp, độ bền và
tiết kiệm chi tiêu cho may
mặc.


- Có 3 loại vải sợi sử dụng
trong may mặc.


- Bảo vệ cơ thể làm đẹp
cho con người.


<b>I. n chương I</b>


1. Các loại vải dùng
trong may mặc.
2. Lựa chọn trang phục


3. Sử dụng trang phục


4. Baûo quaûn trang phục


<b>4.Củng cố : 5’</b>


- Các loại vải dùng trong may mặc, cách lựa chọn trang phục và sử dụng bảo quản trang


phục .



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

-HS ôn tập chương I và II chuẩn bị kiểm tra HKI


Tiết 36


KIỂM TRA HỌC KỲ I


MƠN: CƠNG NGHỆ – LỚP 6


Thời gian : 45phút(Khơng kể thời gian phát đề)
I- ĐỀ:


Câu 1: (3điểm)


Em hãy chọn những từ (hoặc cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ(………) cho những câu sau đây
đúng theo kiến thức đã học.


Tổng hợp, sợi pha, nhân tạo, ưu điểm, vải pha, tiết kiệm, tằm, thiên nhiên, hợp lý, sợi bơng, kỹ
thuật, quần, bơng.


a. Vải sợi hố học có thể chia làm hai loại là vải sợi…………..và vải sợi……….
b. Sợi………có nguồn gốc từ thực vật như sợi quả cây………


c. Khi kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau tạo thành………để dệt thành vải gọi là
vải………..Vải pha thường có những ………của các loại sợi thành phần.


d. Thời tiết nóng nên mặc áo quần bằng vải………,………để được thống mát, dễ chịu.
e. Biết mặc thay đổi phần áo của bộ trang phục này với phần…………..của bộ trang phục khác


moät cách…………sẽ làm phong phú thêm trang phục hiện có.



f. Bảo quản trang phục đúng……….sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của quần áo và…………..chi tiêu
cho may mặc.


Câu 2(2 điểm)


Muốn có bình hoa đẹp, cần phải nắm được ngun tắc cắm hoa cơ bản nào?
………..


………..
………..
………..
………..


Câu 3: ( 3điểm) Hãy nhận xét các câu sau đây bằng cách đánh dấu (x) vào cột Đ (đúng)
hoặc cột S (sai)


Câu hỏi Đ S Nếu sai, tại sao?


1) Aùo quần màu sáng, sọc ngang, hoa to làm
cho người mặc béo ra.


2) Lụa nilon, vải Polieste có thể là (ủi) ở nhiệt
độ cao.


3) Lựa chọn trang phục phù hợp với dáng
người, lứa tuổi, nghề nghiệp và môi trường
sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Câu hỏi Đ S Nếu sai, tại sao?



5) Cây cảnh và hoa đem lại vẻ đẹp dễ thương
cho căn phịng


6) Nhà ở chật, một phịng khơng thể bố trí gọn
gàng thuận tiện được


Câu 4: (2điểm ) Hãy sử dụng những cụm từ thích hợp nhất ở cột B để hoàn thành mỗi câu ở
cột A


Cột A Cột B


1. Trang phục có chức năng……….


2. Ngồi cơng dụng để soi và trang trí, gương
cịn…………


3. Trồng và chăm sóc cây cảnh đem lại niềm
vui, thư giãn cho con người……..


4. Nhà ở là tổ ấm của gia đình là nơi…..


a. sau những giờ lao động mệt nhọc


b. đáp ứng các nhu cầu của con người về vật
chất và tinh thần


c. bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người
d. tạo cảm giác căn phòng rộng rãi và sáng hơn


1+ …….; 2 +……..; 3 +…….; 4 +….


II- KẾT QUẢ


Lớp Sĩ số Giỏi Khá Tbình Yếu


6A3 40 27 - 67.5% 12 – 30% 1 – 2.5% 0


6A4 46 29 - 63% 12 - 26.1% 5 – 10.9% 0


III- RÚT KINH NGHIỆM


- Hầu hết HS có ý thức học tập tốt, chăm chỉ, có sáng tạo.


- Có chuẩn bị bài, nghiên cứu bài chu đáo và thu thập thơng tin tốt.
- Sơ kết học kì I khơng có học sinh yếu, HS khá giỏi đạt tỉ lệ cao.
- Tiếp tục phấn đấu ở học kì II.


TUẦN 19 Ngày 18/01/06


CHƯƠNG III
NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH


Tiết 37: <b>CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ</b>


I- MỤC TIÊU


- <b>Kiến thức: Sau khi học xong bài HS biết được vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn</b>
<b>thường ngày.</b>


-Kĩ năng: ăn uống hợp lý, giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.



- Thái độ: có ý thức quan tâm đến cơng việc nội trợ tham gia giúp đỡ cha mẹ, anh chị trong mọi
cơng việc của gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

GV: Giáo án, các mẫu hình phóng to H3.1- 3.13 SGK.
HS : Vở ghi+ SGK.


III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1-n định


2- KTBC: thơng qua
3- Bài mới


TL HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG


5


11


11


Giới thiệu bài:


- Taïi sao chúng ta phải aên
uoáng?


- Sức khoẻ và hiệu quả làm
việc của con người phần lớn
phụ thuộc vào lượng thực phẩm
ăn mỗi ngày. Chíng vì vậy
chúng ta phải hiểu rõ “ cơ sở ăn


uống hợp lý”


- H 1.3a em có nhận xét gì?
- Ở H1.3b em có nhận xét gì?
-Vậy chúng ta rất cần dinh
dưỡng để nuôi cơ thể. Lương
thực, thực phẩm là nguồn cung
cấp dinh dưỡng.


HĐ 1: Tìm hiểu vai trị chất
dinh dưỡng.


<b>- Em hãy quan sát H3.2- cho </b>
<b>biết nguồn cung cấp chất </b>
<b>đạm?</b>


- Em hãy nêu chức năng dinh
dưỡng của chất đạm?


- Quan sát H3.4 em hãy cho
biết nguồn cung cấp chất bột
đường?


-ăn uống để sống và làm việc
đồng thời có chất dinh dưỡng
để nuôi cơ thể khoẻ mạnh
phát triển tốt và chông đối
với bệnh tật.


-H1.3aem trai gầy còm chân


tay khẳng khiu.


- H1.3b em gái khoẻ mạnh
cân đối thể hiện sức sống dồi
dào, tràn đầy sinh lực.


- Thực phẩm cung cấp chất
đạm ĐV: thịt(heo, bò, gà),
trứng , sữa, cá…


Đạm TV: vừng, các cây họ
đậu


- Chất đạm giúp cơ thể phát
triển tốt.


- Có sự thay đổi về thể chất


và trí tuệ


- Tái tạo tế bào chết, tóc


rụng – mọc tóc khác, răng
sữa – răng trưởng thành


- Tinh bột: ngũ cốc, sản phẩm
ngũ cốc bột, bánh mì.


-Đường: trái cây tươi, khô,
mật ong, mía, sữa, kẹo.



<b>Tiết 37</b>


CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG
HỢP LÝ


I- Vai trò của chất dinh
dưỡng.


1- Chất đạm(prơtít)
a- Nguồn cung cấp:


Đạm ĐV: thịt, cá, trứng,
sữa..


Đạm TV: vừng, các cây họ
đậu


b- Chức năng dinh dưỡng:


- laø chất quan trọng nhất


cấu thành cơ thể giúp
cơ thể phát triển tốt.


- Xây dựng tế bào, tăng
khả năng đề
kháng-cung cấp năng lượng.
2- Chất bột đường (gluxit)
a- Nguồn cung cấp:



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

TL HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG


10


- Quan sát H3.5 em có nhận xét
gì?


-Tại sao có được hoạt động đó?
- Nhờ chất bột đường là nguồn
cung cấp năng lượng chủ yếu
cho mọi hoạt động của cơ thể:
để làm việc, vui chơi.


- Dựa vào H3.6 em hãy kể tên
các loại thực phẩm và sản
phẩm chế biến cung cấp lipít?


- Em hãy nêu chức năng dinh
dưỡng của lipít?


- Dấu hiệu thiếu lipít?


<b>- Chất béo ĐV: mỡ lợn, bò, </b>
<b>cừu, gà, vịt…</b>


- Chất béo TV: dầu ăn( từ
một số loại đậu như đậu
phộng, vừng,đậu nành, quả
dừa.



-HS nêu chức năng dinh
dưỡng như SGK.


- Cơ thể ốm yếu, lở ngoài da,
suy thận, mệt đói.


- Chất tinh bột có trong các
loại ngũ cốc, bột, bánh mì,
các loại củ.


b- Chức năng dinh dưỡng:
- Nguồn cung cấp năng
lượng cho mọi hoạt động
để làm việc, vui chơi.
- Chuyển hoá thành các
chất dinh dưỡng khác.


3- Chất béo (lipít)
a. Nguồn cung cấp:


- Chất béo ĐV: mỡ lợn, bò,
gà…


- Chất béo TV: các loại
đậu, vừng..


b- Chức năng dinh dưỡng:
- Cung cấp năng lượng dự
trữ ở dưới da ở dạng 1 lớp


mỡ giúp bảo vệ cơ thể.
- Chuyển hoá 1 số vitamin
cần thiết cho cơ thể.


4- Củng cố:6


- Thức ăn có vai trị gì đối với cơ thể chúng ta?


( để cơ thể khoẻ mạnh, phát triển cân đối, đủ sức khoẻ để làm việc và chống đỡ với
bệnh tật)


<b>- Em hãy cho biết nguồn cung cấp các chất đạm (prôtêin), chất bột đường(gluxit), chất béo</b>
<b>(lipít)?</b>


- Nêu chức năng của các chất đạm, bột đường, chất béo?


5- Dặn dò:1


- Học vở ghi và SGK.


- Xem trước vai trị của các chất sinh tố, khống, nước, chất xơ và tiếp phần II : giá trị dinh


dưỡng của mỗi nhóm thức ăn.


Tuần 17 Ngày 20/12/05


Tiết 33 THỰC HÀNH


Cắm hoa (tt)
I. MỤC TIÊU



-Kiến thức: Thơng qua bài thực hành HS:
Thực hiện được dạng cắm hoa tự do.
-Kĩ năng:


Sử dụng mẫu cắm hoa dạng tự do, phù hợp với vị trí trang trí đạt yêu cầu thẩm mĩ.
-Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

II. CHUẨN BỊ:


<b>GV: tranh ảnh một số dạng cắm hoa tự do; hoa, cành, lá; bình cắm, mút xốp, bàn chông.</b>


HS: hoa, cành, lá; mút xốp, bàn chơng, bình cắm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


5


30


10


<b>HĐ 1: Tổ chức thực hành</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<b>HĐ 2: Thực hiện qui trình thực </b>
<b>hành.</b>



-Treo tranh : 1số dạng cắm hoa tự
do.


-Em hãy chọn và cắm hoa phù hợp
với bình để cắm 1 bình hoa theo ý
mình.


-Chú ý tự chọn số lượng hoa và
chiều dài cành hoa cần cắm. Thực
hiện cắm hoa dạng tự do không
nhất thiết phải tuân theo đầy đủ
nguyên tắc cắm hoa cơ bản mà có
thể bớt một số cành chính thay đổi
độ dài ,góc độ cắm của các cành…


<b>HĐ 3:Đánh giá TH</b>


- Gợi ý HS tự nhận xét đánh giá.
- Chấm điểm.


- Để dụng cụ, vật liệu


lên bàn.


-QS trên bảng và SGK h
2.33/63sgk


-Tiến hành cắm bình hoa
theo ý muốn của mình.



-Trình bày bình hoa lên
bàn.


-Thu dọn vệ sinh.


III. Cắm hoa dạng tự do


H 2.33/63sgk


Dặn dò:


HS chuẩn bị bài ơn tập: Chương trang trí nhà ở.


RÚT KINH NGHIỆM


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN CÔNG NGHỆ</b>
<b>Họ và tên học sinh:</b>……….


<b>Lớp: 6a1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>ĐỀ</b>


<b>Câu 1:(2,5điểm)</b>


Khi chọn vải may mặc cần chú ý đến vấn đề gì? Tại sao? Theo em ăn mặc như thế nào gọi là
đẹp?


………
………
………


………<b>Caâu 2:(2,5điểm)</b>


Cho các từ hoặc nhóm từ sau:
1.Vải sợi tổng hợp
2.Vải sợi pha


3.Vải sợi bông


4.Vải xoa, tơn, tetơron
5.Gỗ, tre, nứa


6.Kén tằm
7.Cây lanh
8.Vải len
9.Con tằm
10.Vải lanh


Em hãy chọn từ hoặc nhóm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở các câu sau:
a. Cây bông dùng để sản xuất ra………


b.Lơng cừu qua q trình sản xuất được………Vải tơ tằm có nguồn gốc từ động
vật………...


d.………được sản xuất từ các nguyên liệu than đá, đàu mỏ
e.vải sợi tổng hợp là các vải như ………


f.Vải xatanh được sản xuất từ chất xenlulo của ………...
g.……….có những ưu điểm của các sợi thành phần.


<b>câu 3:(2,5điểm) </b>



Em hãy sử dụng cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hồn thành mỗi câu ở cột A.


COÄT A COÄT B


1.Vải lanh
2.Vải polyeste
3.Vải sợi bơng
4.Vải len
5.Vải xatanh


a.lơng xù nhỏ, độ bền kém
b.ít nhàu, có lơng xù
c.mặt vải mịn, dễ nhàu
d.dễ nhàu, mặt vải bóng
e.khơng nhàu, rất bền

1.---
2.---
3.---
4.---


<b>5.---Câu 4 :(2,5điểm) </b>


Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu X vào cột Đ( Đúng) và S (Sai)


CÂU HỎI Đ S Nếu sai, tại sao?


1.Lụa Nilon, vải polyestecos có thể là (ủi) ở nhiệt
độ cao.



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

2.Aùo quần màu sáng, sọc ngang, hoa to làm cho
người mặc có vẻ béo ra.


………
………
………


3.Quần màu đen mặc hợp với áo có bất kì màu sắc,


hoa văn naøo. ……….


4.Khi đi lao động, mặc thật “diện” ………
………
………
………
………
………..………


5. Lựa chọn trang phục cần phù hợp với vóc dáng,
lứa tuổi, nghề nghiệp và môi trường sống.


………
………


<b>IV. ĐÁP ÁN :</b>


Câu 1: Chú ý vóc dáng, lứa tuổi, cách phối hợp màu sắc, hoa văn, phối hợp trang phục.


Vì: trang phục thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hoá của người mặc, nhằm


che khuất những khuyết điểm và tôn vẻ đẹp của cơ thể.


Vải đắt tiền, kiểu mẫu cầu kì chưa chắc là đẹp mà phải phù hợp với cơng việc, mơi trường,
hồn cảnh…..( Căn cứ vào bài sử dụng trang phục để trả lời) – Cho ví dụ thực tế.


Câu 2:
a. Vải bông
b. Vải len
c. Con tằm


d. Vải sợi tổng hợp
e.Vải xoa, tôn, tetơron
f.Gỗ, tre, nứa


g.Vải sợi pha
Câu 3:


1. Vải lanh: mặt vải mịn, dễ nhàu
2. Vải polyeste: không nhàu, rất bền
3. Vải sợi bông: lông xù nhỏ, độ bền kém
4. Vải len: ít nhàu có lơng xù


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Câu 4:


1. Sai: Lụa nilon, vải polyeste chịu nhiệt kém, dễ bị phá huỷ bởi nhiệt độ cao ( cháy dúm
lại……..)


4. Sai: Nếu lao động mà mặc diện, quần áo có thể bị rách, bị bẩn sẽ lãng phí và lao động khơng
có hiệu quả do mặc khơng phù hợp với cơng việc lao động.



KẾT QUẢ KIỂM TRA



<b>Lớp</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>Trung bình</b> <b>Yếu</b> <b>Kém</b>


<b>6A1</b>


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


</div>

<!--links-->

×