Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Kế toán tscđ và chi phí khấu hao tscđ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.29 KB, 13 trang )

Trường CĐ Kinh Tế KTCNI Báo cáo tổng hợp
Kế toán tscđ và chi phí khấu hao tscđ
I.kế toán tài sản cố định tại xí nghiệp sản xuất hàng may xuất khẩu
giáp bát
1- Đặc điểm TSCĐ :
Đặc điểm TSCĐ tại xí nghiêp sản xuất hàng may xuất khẩu giáp bát chủ
yếu là TSCĐ hữu hình. Trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty TSCĐ
thường xuyên biến động. Vì vậy, để quản lý tốt TSCĐ kế toán cần theo dõi chặt
chẽ phản ánh kịp thời mội biến động của TSCĐ.
2- Tình hình sử dụng TSCĐ tại xí nghiệp
Xí nghiêp sản xuất hàng may xuất khẩu giáp bát là một doanh nghiệp sản
xuất nên TSCĐ đợc sử dụng trong doanh nghiệp là nhằm phục vụ cho việc sản
xuất ra các sản phẩm để phục vụ nhu cầu tiêu dùng và kinh doanh của xí nghiệp
như : nhà xưởng và dây chuyền máy may.
3- Cách đánh giá TSCĐ :
a- TSCĐ loại mua sắm :
Nguyên giá TSCĐ loại mua sắm bao gồm :giá mua thực tế phải trả ( giá
ghi trên hoá đơn ) trừ đi các khoản giảm giá, chiết khấu mua hàng ( nếu có ), chí
phí vận chuyển, bốc dỡ, các chi phí sửa chữa, tân trang khi đưa TSCĐ vào sử
dụng, chi phí lắp đặt, chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ…
b- TSCĐ ược cấp, ược biếu, ược iều chuyển ến :
Nguyên giá TSCĐ được cấp, được điều chuyển đến,…bao gồm: giá trị còn
lại trên sổ sách kế toán của TSCĐ ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển…hoặc giá
trị theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận : các chi phí tân trang, chi phí
sửa chữa, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ,…mà
bên nhận TSCĐ phải chi ra trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng.
Riêng nguyên giá TSCĐ điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán
phụ thuộc trong doanh nghiệp là nguyên giá phản ánh ở đơn vị điều chuyển phù
hợp với bộ hồ sơ của TSCĐ đó. Đơn vị nhận TSCĐ căn cứ vào nguyên giá, số
khấu hao luỹ kế, giá trị còn lại trên sổ sách kế toán và bộ hồ sơ cúa TSCĐ đó để
1


1
Trần Ngọc Dũng – Kế Toán K10 – CĐ
Trường CĐ Kinh Tế KTCNI Báo cáo tổng hợp
xác định nguyên giá, số khấu hao luỹ kế, giá trị còn lại trên sổ sách kế toán. Các
chi phí có liên quan đến việc điều chuyển TSCĐ giữa các đơn vị thành viên hạch
toán phụ thuộc không hạch toán tăng nguyên giá TSCĐ mà hạch toán vào chi
phí kinh doanh trong kỳ.
c- TSCĐ nhận góp vốn liên doanh, biếu tặng, nhận lại vốn góp do phát
hiện thừa :
Nguyên giá TSCĐ loại được cho, biếu , tặng,…bao gồm giá trị theo
đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận : các chi phí tân trang, sửa chữa TSCĐ,
các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ,…mà bên nhận
phảI chi ra trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng.
Việc theo dõi quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ phảI tuân theo
nguyên tắc đánh giá theo nguyên giá, số khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại trên sổ
kế toán của TSCĐ.
Giá trị còn lại của TSCĐ thực chất là vốn đầu tư cho việc mua sắm xây dựng
TSCĐ còn phảI tiếp tục thu hồi trong quá trình sử dụng, giá trị còn lại của tài
sản được xác định trên nguyên giá TSCĐ và giá trị hao mòn của TSCĐ:
Nguyên giá TSCĐ trong doanh nghiệp chỉ thay đổi trong các trường hợp sau:
Giá trị còn lại trên sổ kế toán TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ -
Số khấu hao luỹ kế
TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ trong doanh nghiệp chỉ thay đổi trong các trường hợp
sau:
- Đánh giá lại TSCĐ.
- Nâng cấp , sửa chữa TSCĐ.
- Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ.
4- Phân loại TSCĐ của Công ty :
2

2
Trần Ngọc Dũng – Kế Toán K10 – CĐ
Trường CĐ Kinh Tế KTCNI Báo cáo tổng hợp
Đối với TSCĐ trong một doanh nghiệp có rất nhiều cách phân loại khác
nhau, do vậy cần thiết phảI phân loại để thuận lợi cho việc quản lý. Để thuận
tiện cho việc quản lý Công ty đã áp dụng phương pháp phân loại TSCĐ theo kết
cấu. Theo cách này TSCĐ của Công ty được phân thành các loại như sau :
- Nhà xưởng
- Dây chuyền máy móc
- Thiết bị văn phòng
- Phương tiện vận chuyển
II- hạch toán các nghiệp vụ tăng TSCĐ :
Trong tháng 4 năm 2003 Công ty không phát sinh nghiệp vụ giảm TSCĐ
như thanh lý, nhượng bán mà chỉ có vụ tăng TSCĐ do mua sắm như nghiệp vụ
33
Căn cứ vào nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát sinh kế toán lập các chứng
từ liên quan: Như HĐGTGT,biên bản giao nhận TSCĐ, phiếu chi , sổ thẻ chi
tiết.
Lập sổ cái TK: 211, 214.
3
3
Trần Ngọc Dũng – Kế Toán K10 – CĐ
Trường CĐ Kinh Tế KTCNI Báo cáo tổng hợp

Hoá đơn GTGT Mẫu số : 01 GTKL – 3LL
Liên 3 ( Dùng để thanh toán ) AA/00 – B Nº :
Ngày 19 tháng 2 năm 2004
- Đơn vị bán hàng : XNK Thành Đô
- Địa chỉ : 216 – Núi Trúc – Hà Nội
- Điện thoại : 6418560 MS :

- Họ tên người mua hàng : XNSXHMXK Giáp Bát
- Địa chỉ : 567 Đường Giải phóng
- Hình thức thanh toán : Thanh toán bằng tiền mặt
STT Tên hàng hoá,dịch
vụ
ĐVT Số
lượng
Đơn Giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 May may Chiếc 6 10.000.00
0
60.000.000
2 CP vận chuyển 2.000.000

- Cộng tiền hàng : 62.000.000
- Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 6.200.000
- Tổng cộng tiền thanh toán ( viết bằng chữ ) : Sáu mươi tám triệu hai trăm
nghìn đồng .
Người mua hàng Kế toán trởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
4
4
Trần Ngọc Dũng – Kế Toán K10 – CĐ
Trường CĐ Kinh Tế KTCNI Báo cáo tổng hợp
Đơn vị :…. Mẫu số : 01 – TSCĐ
Địa chỉ :… Ban hành theo quyết định số 1141- TC QĐ/CĐKT
Ngày 1/11/4995 của Bộ Tài Chính
Biên Bản giao nhận tài sản CÔ định
Ngày 17tháng 4 năm 2003
Số :…

Nợ :…211
Có :…111
- Căn cứ vào quyết định 1141 ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính về
việc bàn giao TSCĐ.
- Ban giao nhận TSCĐ :
+ Ông ( Bà ) : Nguyễn Văn Sơn Chức Vụ : Phó GĐ đại diện bên giao
+ Ông (Bà) : Bùi Đức Chính Chức vụ :Trưởng ban đại diện bên nhận
- Địa chỉ giao nhận hàng : Tại XNSXHMXK Giáp Bát
- Xác nhận việc giao nhận như sau :

S
T
T
Tên,
ký,
mã,
hiệu
,
quy
cách
cấp
hạn
g
TSC
Đ
Nớc
sản
xuất
(xây
Dựn

g

m
Sản
Xu
ất
Năm
đa
Vào
Sử
dụn
g
Công
suất
(diện
tích
thiết
kế )
Tính nguyên giá TSCĐ Tỷ
lệ
hao

n
%
Tài
liệu
kỹ
thuậ
t
kèm

theo
Giá mua
(giá
thành sản
xuất)

Cớc phí
VC
Chi
phí
chạ
y
thử
NG
TSCĐ
A B D 1 2 3 4 5 6 7 8 E
5
5
Trần Ngọc Dũng – Kế Toán K10 – CĐ
Trường CĐ Kinh Tế KTCNI Báo cáo tổng hợp
1 Máy
may
Nhật 200
3
60.000.0
00
2.000.0
00
62.000.0
00



Cộn
g
60.000.0
00
2.000.0
00
62.000.0
00


Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Người giao
(ký,tên đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị : XNSXHMXH Giáp Bát Quyển số : 05 Mẫu số : 02/TT
Địa chỉ : Minh Khai – Từ Liêm Số :427 QĐ số :1141-
TC/QĐ/CĐK
Nợ TK 211,1331 Ngày 1 tháng 11 năm 1995
Có TK 111 Của Bộ tàI
Chính

Phiếu chi
Ngày 17 tháng 4 năm 2003

Họ tên người nhận tiền : Bùi Đức Chính
Địa chỉ : Phòng Kế Hoạch
Lý do chi : Mua máy may
Số tiền : 68.200.000 < viết bằng chữ > : Sáu mươi tám triệu hai trăm nghìn
đồng
Kèm theo : 01 chứng từ gốc.

Đã nhận đủ số tiền < viết bằng chữ > Sáu mươi tám triệu hai trăm nghìn đồng

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận
tiền
(ký tên,đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)



6
6
Trần Ngọc Dũng – Kế Toán K10 – CĐ

×