Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HỮU NGHỊ HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.08 KB, 37 trang )

NỘI DUNG CH NH CÍ ỦA CÔNG T C KÁ Ế TO N NGUYÊN VÁ ẬT
LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN B NH Á
KẸO HỮU NGHỊ H NÀ ỘI
I. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TO N VÁ ẬT LIỆU, CÔNG CỤ
DỤNG CỤ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN B NH KÁ ẸO HỮU NGHỊ
H NÀ ỘI
1. Đặc điểm vật liệu của công ty
Công ty cổ phần bánh kẹo Hữu Nghị H Nà ội l mà ột doanh nghiệp
lớn, sản phẩm của công ty l sà ản phẩm thuộc h ng công nghià ệp thực
phẩm, đa dạng, nhiều chủng loại, khối lượng sản phẩm sản xuất ra
nhiều do đó nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm cũng phải rất
lớn.
Nguyên vật liệu của công ty không những chỉ có ở thị trường trong
nước như đường muối m công ty phà ải nhập một số nguyên vật liệu
của nước ngo i nhà ư bột mì, sữa, tinh dầu v các loà ại bơ...
Nguyên vật liệu của công ty l sà ản phẩm của ng nh nông nghià ệp
v công nghià ệp chế biến. Đã l sà ản phẩm của ng nh nông nghià ệp thì
mang tính chất thời vụ v chà ịu sự tác động của thiên nhiên do đó có
tính phức tạp. Do sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ nên đến thời
vụ l công ty phà ải mua nguyên vật liệu dể dự trữ cho sản xuất như
đường. Mặt khác do sản xuất nông nghiệp chịu sự tác động của thiên
nhiên nên giá cả sản phẩm nông nghiệp nói chung l thay à đổi dẫn đến
giá nguyên vật liệu của công ty mua v o cà ũng thay đổi theo.
Chính sách thuế của nh nà ước cũng l m cho giá cà ủa nguyên vật
liệu thay đổi. Nếu nguyên vật liệu l sà ản phẩm của nông nghiệp thì
phải chịu thuế nông nghiệp. Nếu l sà ản phẩm của ng nh công nghià ệp
11
chế biến thì còn phải chịu thuế của ng nh chà ế biến chẳng hạn như
đường đến khi nhập kho đường đã phải chịu ít nhất 2 lần đánh thuế.
Đối với những nguyên vật liệu nhập ngoại như sữa, tinh dầu, bơ phải
chịu thuế nhập khẩu theo nhóm h ng không kà ể nhập để sản xuất hay


tiêu thụ do đó giá nhập tăng.
2. Phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ
2a. Phân loại nguyên vật liệu
Vật liệu sử dụng trong công ty bao gồm nhiều chủng loại, chúng
khác nhau về công dụng, tính năng lý hoá học phẩm cấp chất lượng.
Mặt khác, vật liệu thường xuyên biến động, do vậy để quản lý v hà ạch
toán vật liệu cần phải tiến h nh phân loà ại vật liệu. Trên cơ sở phân loại
vật liệu tuỳ thuộc v công dà ụng, tính năng, vai trò, tác dụng của từng
thứ, từng loại vật liệu m có bià ện pháp quản lý hạch toán cho phù hợp.
Phân loại vật liệu l dà ựa v o nhà ững tiêu thức nhất định để sắp xếp
những vật liệu có cùng một tiêu thức v o mà ỗi loại, mỗi nhóm. Vì vậy,
sẽ có nhiều cách phân loại tương ứng. Căn cứ v o công dà ụng kinh tế
của vật liệu trong quá trình sản xuất m công ty à đã phân loại vật liệu
như sau:
a/ Vật liêụ chính: l à đối tượng lao động chủ yếu của công ty, là
cơ sở vật chất chủ yếu hình th nh nên sà ản phẩm mới như: đường kính
bột mì, sữa, muối...
b/ Vật liệu phụ: l à đối tượng lao động không cấu th nh nên thà ực
thể sản phẩm nhưng vật liệu phụ có tác dụng nhất định v cà ần thiết cho
quá trình sản xuất sản phẩm như đầu máy, dầu nhờn để bôi trơn máy
móc, hương liệu, bao gói, giấy gói sản phẩm... Chúng l m tà ăng chất
lượng của vật liệu chính, nhiên liệu, phục vụ cho nhu cầu công nghệ kỹ
thuật, quản lý.
22
c/ Nhiên liệu: l mà ột loại vật liệu khi sử dụng có tác dụng cung
cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất kinh doanh. Nhiên liệu được
dùng trực tiếp v o quá trình công nghà ệ sản xuất kỹ thuật sản phẩm như
dầu diezen để đốt lò nướng bánh kem xốp.
d/ Phụ tùng thay thế sửa chữa: l nhà ững chi tiết phụ tùng máy
móc, thiết bị m công ty mua sà ắm, dự trữ phục vụ cho việc sửa chữa

các phương tiện máy móc, thiết bị cho từng loại xe như vòng bi dây
coroa
e/ Phế liệu thu hồi: L nhà ững loại vật liệu loại ra trong quá trình
sản xuất kinh doanh của công ty v à được thu hồi để sử dụng cho các
công việc khác, kẹo không đúng qui cách được dùng l m nhiên lià ệu cho
kẹo khác ...
f/ Thiết bị xây dựng cơ bản: xi măng, thép...
g/ Bao bì: Bao gồm tất cả các loại bao bì dùng để bao gói các sản
phẩm của công ty.
Như vậy phân loại vật liệu giúp cho quản lý vật lý vật liệu được
dễ d ng hà ơn. Dựa trên cơ sở phân loại n y công ty theo dõi à được số
lượng chất lượng của từng loại vật liệu chính, vật liệu phụ. phụ tùng
thay thế, từ đó đề ra được hình thức hạch toán phù hợp.
2b. Phân loại công cụ dụng cụ:
Công cụ dụng cụ l nhà ững tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn để xếp
v o TSCà Đ, bởi vậy công cụ dụng cụ mang đầy đủ đặc điểm như TSCĐ.
Công cụ dụng cụ của công ty l loà ại công cụ được phân bổ một lần nếu
có giá trị nhỏ như các loại bao bì dùng để đựng vật liệu, sản phẩm h ngà
hoá trong quá trình thu mua, bảo quản v tiêu thà ụ (bao bì luân chuyển).
33
3. Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ
Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ l dùng thà ước đo tiền tệ để
biểu hiện giá trị của vật liệu, công cụ theo những nguyên tắc nhất định
đảm bảo yêu cầu chân thực thống nhất.
*Vật liệu nhập của công ty chủ yếu từ nguồn mua ngo i ( trongà
v ngo i nà à ước) như: bơ, sữa , bột mì, đường, muối, hạt tiêu...
Ngo i ra còn mà ột số vật liệu thuê ngo i, gia công hoà ặc tự chế.
Giá cả thu mua, chi phí thu mua từ các nguồn khác nhau l khác nhau:à
Như ta đã biết, nguyên vật liệu l t i sà à ản lưu động đòi hỏi phải
được đánh giá theo thực tế. Song để thuận lợi cho công tác kế toán, vật

liệu còn có thể được đánh giá theo giá hạch toán. Thực tế tại công ty, kế
toán chỉ sử dụng giá thực tế để hạch toán.
- Đối với vật liệu nhập kho: Giá vốn thực tế của vật liệu nhập kho
do mua ngo i: do à đơn vị áp dụng nộp thuế VAT theo phương pháp khấu
trừ nên nguyên vật liệu mua ngo i nhà ập kho được tính theo trị giá vốn
thực tế tại thời điểm nhập kho bao gồm: trị giá phải thanh toán với
người bán + thuế nhập khẩu (nếu có) + chi phí thu mua. Trong đó:
+ Trị giá thanh toán với người bán, không bao gồm phần giảm giá
h ng bán v h ng bán bà à à ị trả lại.
+ Thuế nhập khẩu xác định đối với h ng nhà ập khẩu.
+ Chi phí thu mua bao gồm: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ.
Như vậy, giá vốn thực tế của vật liệu nhập kho l trà ị giá vốn thực tế
chưa có thuế VAT (giá chưa có thuế) đầu v o m thuà à ế VAT đầu v oà
được phản ánh bên Nợ t i khoà ản 133 "thuế VAT được khấu trừ”. Trong
trường hợp nguyên vật liệu nhập khẩu thì việc tính thuế VAT đầu v oà
được tính:
VAT đầu v o = (giá nhà ập khẩu tại cửa khẩu + thuế nhập khẩu) x
thuế xuất VAT.
44
- Đối với vật liệu xuất dùng trong tháng:
H ng ng y khi xuà à ất kho vật liệu, kế toán theo dõi chỉ tiêu số lượng đồng
thời tính luôn ra giá trị thực tế vật liệu xuất kho theo đơn giá bình quân gia
quyền.
Đơn giá bình quân giá thực tế VL tồn đầu kỳ + giá thực tế VL nhập trong
kỳ
gia quyền số lượng VL tồn đầu kỳ + số lượng VL nhập trong kỳ
Giá thực tế VL giá thực tế VL tồn đầu kỳ +giá thực tế VL nhập trong kỳ
số lượng
xuất kho số lượng VL tồn đầu kỳ +số lượng VL nhập trong kỳ x VL
xuất

trong kỳ
Với cách đánh giá theo phương pháp n y à đã l m tà ăng chức năng
của kinh tế, đã xác định v phà ản ánh giá trị thực tế của vật liệu xuất
dùng trong kỳ một cách chính xác v tính giá th nh sà à ản phẩm. Hơn thế
nữa, với phương pháp đánh giá n y à đã tạo điều kiện cho doanh nghiệp
giảm bớt được khối lượng công việc tính toán ghi chép h ng ng y songà à
vẫn đảm bảo được yêu cầu quản lý vật liệu:
Chi phí thu mua tính v o giá mua:à
Nợ TK 152(1522)
Có TK 111
• Đánh giá công cụ dụng cụ: tại công ty kế toán nhập, xuất v tà ồn
kho CCDC phản ánh theo giá trị thực tế:
Giá trị thực tế
=
Giá mua ghi trên
+
Chi phí thu mua
của CCDC hoá đơn (nếu có)
4. Công tác quản lý
55
Để dự trữ v bà ảo quản các loại vật liệu, công cụ công ty đã xây
dựng được một hệ thống kho bao gồm các kho: Kho vật liệu chính, kho
vật liệu phụ, kho nhiên liệu, kho phụ tùng... Các kho n y à được xây dựng
chặt chẽ sạch sẽ, thoáng mát, có đầy đủ các phương tiện bảo quản, các
phương tiện cân đo đong đếm cần thiết. Mỗi kho có đủ số nhân viên
bảo vệ v thà ủ kho có nghiệp vụ bảo quản vững, nhằm thực hiện tốt việc
hạch toán ban đầu tại kho. Vật liệu trong kho như bột mì, đường, sữa
được sắp xếp gọn g ng, mà ỗi loại được xếp riêng đảm bảo đúng yêu
cầu kỹ thuật về bảo quản , tạo điều kiện cho việc nhập xuất, kiểm kê
vật liệu, công cụ được tiến h nh dà ễ d ng.à

II. TỔ CHỨC KẾ TO N VÁ ẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN B NH KÁ ẸO HỮU NGHỊ H NÀ ỘI
1. Tổ chức hạch toán ban đầu
Tổ chức thu mua vật liệu: Trong cơ chế hiện nay, hầu hết các loại
nguyên vật liệu ở công ty đều phải tự tìm nguồn h ng v tà à ự tổ chức thu
mua. Nguồn h ng có thà ể từ các xí nghiệp quốc doanh, hợp tác xã, hoặc
thị trường tự do theo giá thoả thuận. Do đó phòng kế toán vật tư của
công ty có nhiệm vụ điều tra thăm dò thị trường vật tư, giá cả v nhà ạy
bén trong việc ký kết hợp đồng sao cho việc thu mua vật tư được nhanh
chóng, thuận tiện, chất lượng tốt m giá cà ả phải chăng. Việc kịp thời
thu mua hoặc hạn chế thu mua trong từng thời kỳ, từng thứ vật liệu,
từng loại giá cả cũng l và ấn đề được chú ý đến. Vì vậy, sản phẩm của
công ty l bánh kà ẹo các loại nên trong những tháng cuối năm (quý IV),
do nhu cầu tiêu dùng tăng nên công ty tập trung thu mua các loại vật liệu
dùng cho sản xuất sản phẩm n y à để đáp ứng cho sản phẩm xuất.
66
Ngược lại, trong những tháng 6, 7, 8, công ty hạn chế thu mua những
loại vật liệu dùng để sản xuất bánh kẹo (vì nhu cầu tiêu dùng giảm).
Thủ tục chứng từ nhập xuất:
- Đối với nhập vật liệu, công cụ dụng cụ: theo chế độ ghi chép
ban đầu, chứng từ chủ yếu về thu mua v nhà ập kho vật liệu của công ty
gồm có:
+ Hoá đơn
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư.
+ Phiếu nhập vật tư, công cụ dụng cụ.
Khi nhận được hoá đơn bán h ng, già ấy báo nhận h ng cà ủa
người bán gửi đến hay do nhân viên cung tiêu của công ty mang về,
phòng kế hoạch vật tư phải đối chiếu với hợp đồng hoặc kế hoạch thu
mua để quyết định chấp nhận thanh toán đối với từng chuyến h ng. Hoáà
đơn GTGT do người bán h ng là ập th nh 3 liên(à đặt giấy than viết một

lần): liên 1 lưu, liên 2 giao cho người mua l m chà ứng từ đi đường và
ghi sổ kế toán đơn vị mua, liên 3 dùng cho người bán l m chà ứng từ thu
tiền hoặc cuối ng y mang cùng tià ền mặt nộp cho kế toán để l m thà ủ tục
nhập quỹ v ghi sà ổ kế toán có liên quan(nếu đã thu tiền).
HOÁ ĐƠN ( GTGT) Mẫu số 01GTKT-3LL
Liên 2: giao cho khách h ngà DL199-B
Ng y 10 tháng 06 nà ăm 2003 N
o
: 078713
Đơn vị bán h ng: Nh máy à à Đường Lam Sơn
77
Địa chỉ:
Điện thoại: Mã số thuế:
Họ tên người mua h ng: Nguyà ễn Thanh Tâm
Tên đơn vị: Công ty cổ phần bánh kẹo Hữu Nghị H Nà ội
Địa chỉ:
Số t i khoà ản:
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán Mã số thuế:
STT
Tên h ng hoá v dà à ịch
vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn
giá
Th nh tià ền
A B C 1 2 3=1 x 2

1
Đường Lam Sơn
Kg 5.000 5.800 29.000.000
Cộng tiền h ngà
29.000.000
Thuế suất VAT: 10% Tiền thuế GTGT
2.900.000
Tổng cộng tiền thanh toán
31.900.000
Người mua h ngà Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(KT) (KT) (KT)

HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số 01 GTKT-3LL
Liên 2: giao cho khách h ng DL 193-Bà
88
Ng y 10 tháng 06 nà ăm 2003 N
o
: 001212
Họ tên người bán h ng: Cà ửa h ng 19 à Đ o Duy Tà ừ
Điện thoại: Mã số thuế:
Họ tên người mua h ng: Nguyà ễn Thanh Tâm
Tên đơn vị: Công ty cổ phần bánh kẹo Hữu Nghị -H Nà ội.
Địa chỉ:
Số t i khoà ản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế:
STT
Tên h ng hoá v dà à ịch
vụ
Đơn
vị

tính
Số
lượng
Đơn
giá
Th nh tià ền
A B C 1 2 3=1 x 2
1
Bột mì
Kg 2.800 4.200 11.760.000
Cộng tiền h ngà
11.760.000
Thuế suất VAT: 10% Tiền thuế GTGT
1.176.000
Tổng cộng tiền thanh toán
12.936.000
Người mua h ngà Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(KT) (KT) (KT)
Khi vật liệu về đến công ty, phải th nh là ập ban kiểm nghiệm vật
tư, tiến h nh kià ểm nghiệm về số lượng, chất lượng v quy cách và ật
liệu.
Ban kiểm nghiệm vật tư thường gồm người nhập, người phụ
trách vật tư v thà ủ kho. Người nhập, người phụ trách vật tư v thà ủ kho
có trách nhiệm kiểm tra về mặt số lượng vật liệu. Dựa trên kết quả
kiểm tra, ban kiểm nghiệm sẽ lập "biên bản kiểm nghiệm vật tư" th nhà
2 bản: 1 bản giao cho phòng kế hoạch vật tư để ghi sổ theo dõi tình
99
hình thực hiện hợp đồng, 1 bản giao cho phòng kế toán t i và ụ để l mà
căn cứ ghi sổ kế toán. "Biên bản nghiệm thu vật tư" phải ghi rõ ng yà
tháng kiểm nghiệm, họ tên người nhập, tên kho nhập vật tư v th nhà à

phần của ban kiểm nghiệm.
Đồng thời phải ghi rõ tên, quy cách vật tư được kiểm nghiệm,
đơn vị tính, số lượng vật liệu nhập (số trang hoá đơn v sà ố thực nhập).
Cuối cùng l kà ết luận của ban kiểm nghiệm, biên bản phải có đầy đủ
chữ ký của người nhập vật tư, thủ kho v ngà ười phụ trách vật tư.
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ng y 10 tháng 06 nà ăm 2003
Ban kiểm nghiệm vật tư gồm:
Ông Trần Thanh Phúc, Cán bộ phòng kế hoạch kinh doanh (Trưởng phòng)
B Nguyà ễn Thanh Tâm, cán bộ tiếp liệu - Uỷ viên
B Ho ng Thà à ị Nga, Thủ kho - Uỷ viên
STT
Tên mặt h ng,à
quy cách phẩm
chất
Đơn vị
tính
Số lượng Nhận
xét
Theo
chứng
Từ
Theo thực
nhập
Đúng
quy cách
1
Bột mì
Kg 2.800 2.800 2.800
2

Đường Lam Sơn
Kg 5.000 5.000 5.000
3
Sữa bột
Kg 900 900 900
4
Bột sắn
kg 550 550 550

Thủ kho Uỷ viên Trưởng ban
(KT) (KT) (KT)

Trên cơ sở hoá đơn, giấy báo nhận h ng v biên bà à ản kiểm
nghiệm vật tư (đã có đầy đủ chữ ký), phòng kế hoạch vật tư lập phiếu
nhập vật tư, phiếu nhập vật tư có thể lập chung cho nhiều thứ vật liệu
cùng loại, cùng một lần giao nhận, nhận cùng một kho v hoà ặc có thể lập
riêng cho từng thứ vật liệu, nếu cần thiết, phiếu nhập vật tư phải ghi đầy
đủ tên h ng, à đơn vị tính, số lượng thực nhập, giá đơn vị v th nh tià à ền.
1010
Trong đó, giá đơn vị l giá ghi trên hoá à đơn người bán, còn cột th nhà
tiền được tính như sau:
Th nh tià ền = Số lượng vật liệu(CCDC) thực nhập x Đơn vị giá
vật liệu(CCDC).
Phiếu nhập kho sau khi lập xong được chuyển xuống kho l m cà ăn
cứ kiểm nhận kho. Phiếu được lập th nh 2 liên, 1 liên chuyà ển cho phòng
kế toán ghi v o sà ổ chi tiết, 1 liên để cho phòng kế hoạch vật tư giữ. Phiếu
n y phà ải có đầy đủ chữ ký của người nhận h ng, thà ủ kho, người giao
h ng v thà à ủ trưởng đơn vị nhằm xác định số lượng vật tư, sản phẩm
h ng hoá nhà ập kho l m cà ăn cứ ghi thẻ kho, thanh toán tiền h ng, xác à định
trách nhiệm với người có liên quan v ghi sà ổ kế toán.

PHIẾU NHẬP VẬT TƯ SỐ 34/QII
Ng y 10 tháng 06 nà ăm 2003
Họ v tên ngà ười giao h ng: Nguyà ễn Kim Oanh, Cửa h ng 19 à Đ o Duy Tà ừ,
nhập tại kho chị Nga.
STT
Tên mặt h ng, à
quy cách, phẩm
chất vật liệu
Đơ
n vị
tính
TK 133
Số lượng Đơn
giá
(đồng)
Th nh tià ền
(đồng)
Theo
chứn
g từ
Thực
nhập
1
Bột mì
Kg 1.176.000 2.800 2.800 4.200 11.760.000
2
Đường Lam Sơn
Kg 2.900.000 5.000 5.000 5.800 29.000.000
3
Sữa bột

Kg 945.000 900 900 10.000 9.450.000
4
Bột sắn
Kg 55.000 550 550 1.000 550.000
5
Cộng giá trị thực
tế
5.076.000 50.760.000
Thủ kho Người giao Phụ trách cung tiêu
(KT) (KT) (KT)
+ Đối với xuất kho vật liệu: tại công ty, vật liệu dùng chủ yếu
phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, ngo i ra và ật liệu còn có thể
xuất bán, cho vay... Chứng từ xuất kho vật liệu có nhiều loại, phụ thuộc
v o mà ục đích xuất kho. Ở Công ty cổ phần Bánh kẹo Hữu nghị H Nà ội,
1111
chứng từ xuất kho vật liệu thường dùng l phià ếu xuất kho, phiếu lĩnh
vật tư theo hạn mức. Để thuận tiện cho việc kiểm tra quá trình xuất kho
v sà ử dụng vật liệu, cơ sở chứng từ, h ng tháng cà ăn cứ v o sà ản lượng
định mức, định mức tiêu dùng vật liệu. Phòng kế hoạch lập ra “Phiếu
lĩnh vật tư theo hạn mức”. Phiếu n y à được lập th nh 2 liên, ngà ười phụ
trách ký v o cà ả 2 liên rồi chuyển cho thủ kho xuất 1 liên, 1 liên giao cho
đơn vị sử dụng vật liệu. Khi lĩnh vật liệu, đơn vị phải đem phiếu n yà
xuống kho. Thủ kho có nhiệm vụ ghi số liệu thực xuất v ký v o cà à ả 2
liên. Sau mỗi lần xuất kho ghi số thực xuất v o thà ẻ kho. Cuối tháng hay
khi hết hạn mức, thủ kho thu lại phiếu của đơn vị được lĩnh vật liệu,
tính ra số vật liệu đã xuất v sà ố hạn mức còn lại của tháng, đối chiếu
với thẻ kho v ký v o 2 liên: 1 liên thà à ủ kho chuyển cho phòng kế hoạch
vật tư, 1 liên thủ kho chuyển cho phòng kế toán l m cà ăn cứ ghi sổ kế
toán.
Trường hợp bộ phận sử dụng vật liệu muốn dùng bổ xung thêm

loại vật liệu n o à đó thì bộ phận đó yêu cầu với phòng kế hoạch vật
tư. Phòng kế hoạch vật tư sau khi xem xét tình hình sử dụng vật liệu
của phân xưởng đó, nếu thấy hợp lý sẽ lập "phiếu xuất kho", phiếu
n y là ập riêng cho từng thứ hay nhiều thứ vật liệu, cùng loại cùng 1
kho xuất v sà ử dụng cho một sản phẩm, 1 đơn vị đặt h ng v phà à ải
được giám đốc (hoặc người được giám đốc uỷ quyền) ký duyệt
trước. Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ tên, địa chỉ của đơn vị, số và
ng y tháng nà ăm lập phiếu, lý do sử dụng v xuà ất vật tư, sản phẩm
h ng hoá. Phià ếu xuất kho lập th nh 3 liên(à đặt giấy than viết 1 lần).
Liên 1 lưu ở bộ phận lập phiếu, liên 2 thủ kho giữ để ghi v o thà ẻ kho
v sau à đó chuyển cho kế toán để ghi đơn giá , th nh tià ền v ghi sà ổ kế
toán. Liên 3 người nhận vật tư, sản phẩm h ng hoá già ữ để ghi sổ kế
toán bộ phận sử dụng.
1212
Sau khi lập phiếu xong phụ trách bộ phận sử dụng ký(ghi rõ họ
tên) giao cho người cầm phiếu xuống kho để lĩnh. Sau khi xuất kho
thủ kho ghi số lượng thực xuất của từng thứ, ghi ng y tháng nà ăm
xuất kho v cùng ngà ười nhận h ng ký tên v o phià à ếu xuất(ghi rõ họ
tên).
1313
PHIẾU XUẤT KHO SỐ 14/QIII
Ng y 18 tháng 06 nà ăm 2003
Họ v tên ngà ười nhận: Phân xưởng bánh kem xốp
Lý do xuất kho: kế hoạch tháng 6 năm 2003
Xuất tại kho: chị Nga
STT
Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật tư


số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Th nhà
tiền
Yêu cầu Thực
xuất
1
Bột mì
Kg 2.700 2.700
2
Đường Lam Sơn
Kg 3.560 3.560
3
Sữa bột
Kg 455,7 455,7
4
Bột sắn
Kg 290,5 290,5

Thủ Trưởng KToán Trưởng Phòng KHVT Người Nhận Thủ
Kho
(KT) (KT) (KT) (KT) (KT)
Số lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ vật tư, sản phẩm h ng hoáà
ở từng kho được theo dõi trên thẻ kho. Thẻ kho l m cà ăn cứ xác định tồn
kho thực tế vật tư, sản phẩm, h ng hoá v xác à à định trách nhiệm vật
chất của thủ kho. Mỗi thẻ kho dùng cho một thứ vật tư, sản phẩm, h ngà

hoá cùng nhãn hiệu, quy cách ở cùng một kho. Phòng kế toán lập thẻ và
ghi các chỉ tiêu: tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số vật tư sản
phẩm sau đó ghi cho thủ kho để ghi chép h ng ng y.à à
H ng ng y thà à ủ kho căn cứ v o phià ếu nhập kho, phiếu xuất kho ghi
v o các cà ột tương ứng trong thẻ kho, mỗi chứng từ ghi 1 dòng, cuối
ng y tính sà ố tồn kho. Theo định kỳ, nhân viên kế toán vật tư xuống kho
nhận chứng từ v kià ểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho sau đó xác
nhận v o thà ẻ kho. Sau mỗi lần kiểm kê phải tiến h nh à điều chỉnh số
liệu trên thẻ kho cho phù hợp với số liệu thực tế kiểm kê theo chếđộ
quy định.

1414

×