Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần bánh kẹo Hữu Nghị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.92 KB, 60 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời nói đầu
Nền kinh tế nớc ta đã và đang chuyển sang nền kinh tế thị trờng có sự
điều tiết của nhà nớc, cơ chế quản lý kế toán tài chính có sự đổi mới sâu sắc, đã
tác động rất lớn tới các doanh nghiệp sản xuấtkinh doanh. Hoạt động sản xuất
trong nề kinh tế thị trờng, doanh nghiệp phải đứng trớc sự cạnh tranh hết sức
gay gắt, chịu sự điều tiết của các quy luật kinh tế nh quy luật cạnh tranh, quy
luật giá trị Do đó có thể đứng vững, tồn tại và phát triển đ ợc thì hoạt đông
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải mang lại hiệu quả xác thực tức là
mang lại lợi nhuận. Lợi nhuận chính là tiền đề cất cánh cho các doanh nghiệp
chiếm linh thị trờng.
Sở dĩ muốn có hiệu quả kinh tế thì sản phẩm làm ra phải phù hợp với nhu
cầu khách hàng. Vì vậy tất cả các doanh nghiệp nói chung và công ty cổ phần
bánh kẹo Hữu Nghị nói riêng đều phải từng bớc hoàn thiện và phát triển các
chính sách kế toán, tiền tệ tài chính nhằm tạo ra môI trờng kinh tế phù hợp, mặt
khác luôn luôn khắc phục những khó khăn trớc mắt nh tiền vốn, trình độ khoa
học kỹ thuật, công nghệ.v.v..
Để quản lý đợc tốt nghiệp vụ thì kế toán với t cách là một công cụ quản
lý kinh tế cũng phải đợc thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp với tình hình mới.
Trong thời gian học tập tại trờng và thực tập tại Công ty Cổ phần Bành kẹo Hữu
Nghị, qua tìm hiểu thực tế nhận thấy rõ tầm quan trọng của công tác kế toàn
thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ.
Đề tài này đợc chia làm 3 phần:
Phần I: Lý luận chung
Phần II: Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CP Bánh kẹo Hữu Nghị.
Phần III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán kế toán
thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty Cổ phần Bánh kẹo Hữu Nghị.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Phần I. Lý luận chung
Cơ sở lý luận chung về kế toán thành phẩm, tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ.
I. Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
1. Khái niệm thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối cùng
của quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, do các bộ phận sản xuất kinh
doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ của đơn vị tiến hành đợc kiểm nghiệm
đáp ứng mọi tiêu chuẩn kỹ thuật quy địnhvà đợc nhập kho hoặc giao trực tiếp
khách hàng. Ngoài ra, đợc coi là thành phẩm còn bao gồm cả những sản phẩm
thuê ngoài gia công, chế biến đã hoàn thành.
2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán
2.1. Vai trò
Kế toán là tất yếu khách quan đối với mọi hình thái kinh tế xã hội, nó ra
đời từ khi có hoạt động sản xuất của con ngời, nó tồn tại và phát triển theo sự
phát triển của nền sản xuất xã hội. Thông qua số liệu của kế toán nói chung và
của kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ nói
riêng các nhà quản trị doanh nghiệp có thể biết đợc số chi phí mà doanh nghiệp
đã bỏ ra trong quá trình sản xuất với số lợi nhuận mà họ thu đợc để từ đó có đợc
những quyết định đúng đắn.
2.2. Nhiệm vụ
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ muốn
thực sự trở thành công cụ quản lý sắc bén có hiệu quả thì cần phải thực hiện tốt
các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lợng thành phẩm bán ra ngoài và tiêu thụ
trong nội bộ, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp nhằm xác định đúng đắn kết quả tiêu thụ.
- Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch về tiêu thụ, kế hoạch lợi
nhuận và tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc.
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về tình hình tiêu thụ, xác định kết
quả tiêu thụ nhằm phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh
nghiệp.
- Phân tích tình hình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ nhằm
đánh giá một cách hệ thống và toàn diện về quá trình tiêu thụ, kết quả tiêu thụ
của toàn doanh nghiệp cũng nh của từng mặt hàng, từng bộ phận. Tính toán và
xác định đợc mức độ ảnh hởng của từng nhân tố tới kết quả tiêu thụ.
II. Kế toán thành phẩm
1. Đánh giá thành phẩm
* Nguyên tắc đánh giá: Đánh giá thành phẩm là việc biểu hiện giá trị của
thành phẩm ra thành tiền theo những nguyên tắc nhất định. Đây là một điều
kiện cần thiết phục vụ cho công tác tổ chức kế toán thành phẩm. Thành phẩm
của doanh nghiệp phải đợc đánh giá theo trị giá vốn thực tế.
- Trờng hợp nhập kho thành phẩm:
+ Giá thực tế của thành phẩm nhập kho do các bộ phận sản xuất chính và
phụ của đơn vị sản xuất ra phải đợc đánh giá theo giá thành sản xuất thực tế,
bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí
sản xuất chung.
+ Với những thành phẩm thuê ngoài gia công, chế biến giá thành thực tế
là toàn bộ các chi phí có liên quan đến công việc gia công, chế biến.
- Trờng hợp xuất kho thành phẩm: Do thành phẩm của doanh nghiệp đợc
nhập kho từ các đợt nhập có giá thành sản xuất thực tế khác nhau nên việc xác
định trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất kho có thể đợc áp dụng theo một
trong các cách sau:
+ Phơng pháp tính theo giá đích danh: Theo phơng pháp này, trị giá vốn
thực tế của thành phẩm xuất kho đợc tính căn cứ vào số lợng và giá thực tế của
chính lô hàng đã xuất đó. Phơng pháp này áp dụng đối với doanh nghiệp có ít
loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đợc.
+ Phơng pháp bình quân gia quyền: Theo phơng pháp này, trị giá của số

hàng xuất kho đợc tính theo giá trị trung bình của số thành phẩm tồn kho đầu
kỳ và giá trị thành phẩm nhập kho trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đợc tính
theo thời kỳ hoặc sau mỗi lần nhập tuỳ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
quyền gia nâqu nhìb giá nơĐ xkho xuấtlượng Số =
kho xuấtphẩm thành
tế thực vốn giá Trị
kỳ trong kho nhập kỳ ầuđ kho tồn
lượng Số + lượng Số
kỳ trong nhập kỳ ầuđ tồn
tế thực vốn giá Trị + tế thực vốn giá Trị
=quyền gia nâqu nhìb ági nơĐ
+ Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc: Phơng pháp này áp dụng dựa trên
giả định là số thành phẩm nào đợc nhập kho trớc thì đợc xuất trớc và số thành
phẩm còn lại cuối kỳ là số thành phẩm đợc nhập kho gần thời điểm cuối kỳ.
Theo phơng pháp này thì trị giá vốn của thành phẩm xuất kho đợc tính theo giá
của số thành phẩm nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
kho nhập lần từng theo tính giá nơĐ xkho xuấtlượng Số =
kho xuấttế thực
vốn giá Trị
+ Phơng pháp nhập sau, xuất trớc: Phơng pháp này đợc áp dụng dựa
trên giả định là số thành phẩm đợc nhập kho sau thì đợc xuất trớc và số thành
phẩm còn lại cuối kỳ là thành phẩm đợc nhập kho trớc đó. Theo phơng pháp
này thì giá trị hàng xuất kho tính theo giá của số thành phẩm nhập kho sau hoặc
gần sau cùng, giá trị của thành phẩm tồn kho cuối kỳ đợc tính theo giá trị của số
thành phẩm nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
2. Kế toán chi tiết thành phẩm
Kế toán chi tiết thành phẩm là sự ghi chép số liệu luân chuyển chứng từ
giữa thủ kho và kế toán trên các chỉ tiêu số lợng và giá trị theo từng loại sản

phẩm, từng kho. Mỗi doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất, đặc
điểm thành phẩm, qui mô doanh nghiệp và trình độ đội ngũ kế toán của doanh
nghiệp để lựa chọn phơng pháp kế toán chi tiết thành phẩm cho phù hợp. Hiện
nay, doanh nghiệp có thể hạch toán chi tiết thành phẩm theo một trong ba ph-
ơng pháp sau:
Phơng pháp ghi thẻ song song
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phiếu Nhập
Thẻ kho
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
X N - T
Sổ kế toán
tổng hợp
Phiếu xuất
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Bảng kê nhập VT
Sổ đối chiếu luân chuyển VT
Bảng kê xuất VT
Kế toán tổng

hợp
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phơng pháp ghi sổ số d
3. Kế toán tổng hợp thành phẩm
3.1. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ sử dụng trong kế toán tổng hợp thành phẩm là phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
3.2 Trình tự kế toán thành phẩm
Kế toán thành phẩm theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
Phơng pháp kê khai thờng xuyên là phơng pháp theo dõi phản ánh tình hình
nhập,xuất, tồn kho thành phẩm một cách thờng xuyên liên tục và có hệ thống
trên các sổ kế toán căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất, tồn kho thành phẩm.
Giá trị của thành phẩm tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định ở bất kỳ thời
điểm nào trong kỳ kế toán nhờ các phơng pháp tính giá. Cuối kỳ,kế toán căn cứ
vào số liệu kiểm kê thực tế thành phẩm để so sánh với số liệu thành phẩm tồn
kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số tồn kho trên sổ kế toán phải khớp đúng
với số tồn kho thực tế,nếu có sự chênh lệch thì phải tìm ra nguyên nhân và có
biện pháp xử lý.
Tài khoản kế toán sử dụng:
+ TK 155 Thành phẩm: phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm giá vốn
thực tế của thành phẩm
+ TK 157 Hàng gửi đi bán: phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm
hàng gửi đi bán của doanh nghiệp
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất
kho
Sổ số d
Phiếu giao

nhận CT nhập
Bảng kê luỹ
kế
N X - T
Phiếu giao
nhận CT xuất
Sổ tổng hợp
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ TK 632 Giá vốn hàng bán: phản ánh giá vốn của hàng xuất đã bán và
tình hình kết chuyển giá vốn hàng xuất đã bán sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác nh TK128, TK138,
TK338.
Trình tự hạch toán tổng hợp thành phẩm theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên có thể khái quát theo sơ đồ sau:
TK 154 TK 155 TK 157,632
Sản xuất (hoặc thuê ngoài TP xuất bán, đổi, biếu tặng,
gia công xong) nhập kho trả lơng cho
công nhân viên
TK 157,632 TK 1381
Sản phẩm bán bị trả lại Thiếu khi kiểm kê
TK 642,3381 TK 128,222
Thành phẩm phát hiện Góp vốn liên doanh
Thừa khi kiểm kê bằng thành phẩm
TK 412 TK 412
Đánh giá tăng Đánh giá giảm
Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phơng pháp kiếm kê định kỳ
Phơng pháp kiểm kê định kỳ là phơng pháp hách toán hàng tồn kho căn cứ
vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng tồn kho
cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra giá trị thành phẩm hàng hoá đã

xuất ra trong kỳ theo phơng pháp cân đối:
kỳ trong kho xuất
phẩm thành
tế thực giá Trị
=
kỳ ầuđ kho tồn
phẩm thành
tế thực giá Trị
+
kỳ trong kho nhập
phẩm thành
tế thực giá Trị
-
kỳ cuối kho tồn
phẩm thành
tế thực giá Trị
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Công tác kiểm kê thành phẩm hàng hoá đợc tiến hành cuối mỗi kỳ kế
toán để xác định trị giá vốn thực tế của thành phẩm tồn kho nhằm ghi sổ kế toán
của các tài khoản hàng tồn kho, đồng thời căn cứ vào trị giá vốn thực tế của
thành phẩm tồn kho để xác định trị giá vốn của thành phẩm tồn kho trong kỳ để
ghi sổ kế toán của TK 632.
Tài khoản kế toán sử dụng:
+ TK 155 Thành phẩm: phản ánh trị giá vốn thực tế của thành phẩm tồn
kho đầu kỳ và cuối kỳ
+ TK 157 Hàng gửi đi bán: phản ánh trị giá vốn thực tế của thành phẩm đã
gửi đi bán ở đầu kỳ và cuối kỳ
+ TK 631 Giá thành sản xuất: dùng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm hoàn thành

+ TK 632 Giá vốn hàng bán: dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng
bán trong kỳ
+ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh: phản ánh kết quả sản xuất kinh
doanh trong kỳ
Phơng pháp này có u điểm là việc ghi chép kế toán đơn giản, gọn nhẹ do
đó giảm đợc số lợng lao động và chi phí và số liệu trên sổ kế toán luôn khớp với
thực tế. Tuy nhiên trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất kho sẽ không chính
xác nếu không hạch toán đợc số thành phẩm h hao mất mát. Vì vậy, phơng pháp
này chỉ áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có sản phẩm cồng kềnh,
công tác quản lý kho chặt chẽ, ý thức trách nhiệm của nhân viên quản lý kho
cao.
Trình tự hạch toán thành phẩm theo phơng pháp kiểm kê định kỳ có thể
khái quát theo sơ đồ sau:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TK 632 TK 155,157
TK 155,157 Kết chuyển trị giá thành phẩm
Kết chuyển trị giá TP tồn cuối kỳ
tồn đầu kỳ TK 911

TK 631 giá trị thành phẩm
Giá trị thành phẩm đã tiêu thụ
hoàn thành nhập kho, bán
III. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
1. Phơng thức tiêu thụ
Phơng thức tiêu thụ là cách thức doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu sản
phẩm của mình cho khách hàng và nhận đợc quyền thu tiền hoặc đã thu đợc tiền
từ khách hàng.
+ Phơng thức tiêu thụ trực tiếp: Tiêu thụ trực tiếp là phơng thức giao hàng
cho ngời mua trực tiếp tại kho, tại các phân xởng sản xuất (không qua kho) của

doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng đợc chính thức coi là tiêu
thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này.
+ Phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phơng thức này bên bán
chuyển hàng cho bên mua theo địa chỉ ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi
này vẫn thuộc quyền sở hữ của doanh nghiệp. Khi đợc ngời mua thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì
số hàng chấp nhận này mới đợc coi là tiêu thụ.
+ Phơng thức tiêu thụ qua các ký gửi, đại lý: theo phơng thức này, doanh
nghiệp xuất hàng giao cho đại lý để bán. Số hàng ký gửi vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp cho đến khi chính thức tiêu thụ. Đại lý sẽ đợc hởng thù
lao đại lý dới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
+ Phơng thức bán hàng trả góp: Đây là phơng thức bán hàng thu tiền
nhiều lần. Khách hàng sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua, số tiền còn
lại khách hàng sẽ chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi
suất nhất định. Thực chất của phơng thức này là bán hàng trực tiếp kết hợp với
cho khách hàng vay vốn. Thông thờng số tiền phải trả ở các kỳ tiếp theo bằng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm. Vì
vậy giá bán của phơng thức trả góp bao giờ cũng cao hơn giá bán thông thờng.
Theo phơng thức này, khi giao hàng cho ngời mua thì lợng hàng chuyển giao về
mặt hạch toán đã đợc coi là tiêu thụ nhng chỉ khi nào ngời mua thanh toán hết
tiền hàng thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu.
+ Phơng thức tiêu thụ nội bộ: Đây là phơng thức mà việc mua bán thành
phẩm, hàng hoá, dịch vụ diễn ra giữa đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc với
nhau trong cùng một doanh nghiệp. Tiêu thụ nội bộ bao gồm các khoản xuất
biếu, tặng, xuất trả lơng, thởng
2. Phơng thức thanh toán
+ Phơng thức tiêu thụ thu tiền ngay: theo phơng thức này việc chuyển
quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá cho khách hàng và việc thu tiền đợc thực hiện

đồng thời.
+ Phơng thức bán chịu: theo phơng thức này việc chuyển quyền sở hữu
sản phẩm hàng hoá đã đợc thực hiện nhng khách hàng mới chỉ chấp nhận trả
tiền, cha trrả ngay tiền nên đơn vị bán đợc quyền thu tiền.
+ Phơng thức bán hàng trả góp: theo phơng thức này, khi giao hàng cho
ngời mua thì lợng hàng chuyển giao đợc coi là tiêu thụ. Tuy nhiên, chỉ khi nào
ngời mua thanh toán hết tiền hàng thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu số
hàng này. Ngời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. Số
tiền còn lại ngời mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông
thờng số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc
và một phần lãi suất trả chậm.
+ Phơng thức hàng đổi hàng: theo phơng thức này, doanh nghiệp chuyển
quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá của mình cho khách hàng để đổi lấy quyền sở
hữu sản phẩm hàng hoá của họ chứ không thu đợc tiền.
+ Phơng thức thanh toán bù trừ: trong trờng hợp này, khách hàng là ngời
mua hàng của doanh nghiệp đồng thời là ngời cung cấp hàng hoá dịch vụ cho
doanh nghiệp. Khi đó, doanh nghiệp và khách hàng sẽ tiến hành thanh toán bù
trừ.
Trờng hợp khách hàng ứng trớc tiền hàng thì khi doanh nghiệp xuất hàng
gửi đi cho khách hàng cũng là lúc hàng đợc chuyển quyền sở hữu, và hàng đợc
xác định là bán trong phạm vi số tiền ứng trớc.
3. Các tài khoản sử dụng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Kế toán thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ sử dụng
các tài khoản sau:
+ TK 632: Giá vốn hàng bán
Kết cấu:
* Với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên:
Bên nợ: Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung

cấp theo hoá đơn.
Bên có: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác định
kết quả.
TK 632 cuối kỳ không có số d.
* Với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ:
Bên nợ: - Trị giá vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ (với đơn vị kinh
doanh vật t, hàng hoá).
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ, giá trị
lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ (với đơn vị sản xuất và dịch vụ).
Bên có: - Giá trị hàng hoá đã xuất bán nhng cha đợc xác định là tiêu thụ.
- Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ (với đơn vị sản xuất và dịch vụ).
- Kết chuyển giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác định
kết quả.
TK 632 cuối kỳ không có số d.
+ TK 511: Doanh thu bán hàng
Kết cấu:
Bên nợ: - Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT theo phơng pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ.
- Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị
trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.
Bên có: Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá và cung cấp lao vụ, dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
TK 511 cuối kỳ không có số d và đợc chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2:
TK 5111 Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112 Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

TK 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 512: Doanh thu nội bộ
Kết cấu:
Bên nợ: - Trị giá hàng bán trả lại (theo giá tiêu thụ nội bộ), khoản giảm
giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ
nội bộ trong kỳ, số thuế tiêu thụ đặc biệt, số thuế GTGT theo phơng pháp trực
tiếp phải nộp của số hàng hoá tiêu thụ nội bộ.
- Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần vào tài khoản xác định kết quả.
Bên có: Tổng số doanh thu nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ.
TK 512 cuối kỳ không có số d. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5121 Doanh thu bán hàng hoá
TK 5122 Doanh thu bán sản phẩm
TK 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 155: Thành phẩm
Kết cấu:
Bên nợ: - Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho.
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (tr-
ờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKĐK).
Bên có: - Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho.
- Trị giá của thành phẩm thiếu hụt.
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (tr-
ờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKĐK).
Số d bên nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho.
+ TK 157: Hàng gửi đi bán
Kết cấu:
Bên nợ: Giá trị sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ gửi bán.
Bên có: - Giá trị sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã đợc khách hàng
chấp nhận thanh toán.
- Giá trị hàng gửi bán bị từ chối, trả lại.
Số d nợ: Giá trị hàng gửi bán cha đợc chấp nhận.

TK 157 có thể mở chi tiết cho từng loại hàng gửi bán.
+ TK 521: Chiết khấu thơng mại
Kết cấu:
Bên nợ: Số chiết khấu thơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bên có: Kết chuyển số chiết khấu thơng mại sang TK 511 Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán.
TK 521 không có số d cuối kỳ. TK này có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211 Chiết khấu hàng hoá
TK 5212 Chiết khấu thành phẩm
TK 5213 Chiết khấu dịch vụ
+ TK 531: Hàng bán bị trả lại
Kết cấu:
Bên nợ: Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại tiền cho
ngời mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng
hoá đã bán ra.
Bên có: Kết chuyển doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào
doanh thu trong kỳ.
TK 531 cuối kỳ không có số d.
+ TK 532: Giảm giá hàng bán
Kết cấu:
Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đợc chấp nhận.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu.
TK 532 cuối kỳ không có số d.
+ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Kết cấu:
Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.

Bên có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu
thụ trong kỳ.
- Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác.
- Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
TK 911 không có số d cuối kỳ.
4. Hạch toán tiêu thụ theo các phơng thức khác
4.1. Tiêu thụ theo phơng thức trực tiếp
Theo phơng thức tiêu thụ trực tiếp việc hạch toán đợc tiến hành nh sau:
- Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng tiêu thụ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Có TK 155 - Xuất kho thành phẩm
Có TK 154 - Xuất trực tiếp không qua kho
- Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131, 1368 - Tổng giá thanh toán
Có TK 511, 512 - Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 (33311) - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
- Phản ánh chi phí bao bì và các khoản chi phí chi hộ cho bên mua:
Nợ TK 1388 - Phải thu khác
Có TK - 1532, 111, 112, 331 - Chi phí chi hộ
4.2. Tiêu thụ theo phơng thức gửi bán
- Khi xuất hàng chuyển đến cho ngời mua, kế toán ghi theo trị giá vốn thực
tế của hàng xuất:
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Có TK 154 - Xuất trực tiếp không qua kho
Có TK 155 - Xuất kho thành phẩm
- Khi đợc khách hàng chấp nhận (một phần hay toàn bộ) ghi:
+ Phản ánh trị giá vốn của hàng đợc chấp nhận:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 157 - Hàng gửi bán
+ Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131, 136 - Tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ
Có TK 511, 512 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 (33311) - Thuế GTGT phải nộp
Sơ đồ hạch toán tiêu thụ sản phẩm theo phơng thức trực tiếp và phơng thức gửi
bán
TK 154,155 TK 632 TK 911 TK 511
Trị giá vốn thực tế TK 333
hàng đã tiêu thụ Thuế phải nộp
TK111,112,131

TK521,532,531 DTBH
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TK 157 K/c trị giá vốn K/c GGDT
Trị giá vốn của hàng tiêu thụ hàng bị trả lại
hàng gửi Trị giá vốn
bán hàng bị K/c DTT để xác định
trả lại kết quả
TK33311
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
(phơng pháp khấu trừ)
4.3. Tiêu thụ theo phơng thức bán đại lý, ký gửi
Do hàng ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi chính
thức tiêu thụ nên nội dung hạch toán giống nh tiêu thụ theo phơng thức gửi bán.
Riêng số hoa hồng trả cho đại lý đợc tính vào chi phí bán hàng. Bên đại lý sẽ đ-
ợc hởng thù lao đại lý dới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
- Khi xuất hàng giao cho đại lý:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán

Có TK 155 - Thành phẩm
- Khi thanh toán doanh thu thực tế thu đợc của số hàng giao đại lý, ký gửi đã
bán đợc:
Nợ TK 111, 112, 131 - Tổng giá thanh toán - hoa hồng
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Số tiền hoa hồng phải trả cho bên nhận
hàng đại lý)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 (33311) - Số thuế GTGT phải nộp
- Cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh của hàng gửi đại lý, ký gửi thực tế đã
tiêu thụ
+ Kết chuyển trị giá vốn của hàng đại lý, ký gửi tơng ứng với doanh thu của
số sản phẩm hàng hoá gửi đại lý, ký gửi đã xác định tiêu thụ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi bán
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Đồng thời kết chuyển giá vốn của hàng gửi đại lý, ký gửi xác định tiêu
thụ để tính kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ hạch toán:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
+ Kết chuyển doanh thu thuần của hàng gửi đại lý, ký gửi:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ hạch toán bán hàng ký gửi
TK 911 TK 511 TK 111,112
Kết chuyển doanh thu thuần Hoa hồng
Bán hàng
đợc hởng
Toàn bộ tiền
TK 3331 hàng thu đợc

Thuế GTGT của hoa hồng
TK 331
Phải trả
chủ hàng
Thanh toán tiền hàng cho
ngời giao đại lý
IV. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
1. Phơng pháp xác định
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả của hoạt động tiêu thụ
sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ và đợc biểu hiện qua chỉ tiêu Lãi (hoặc Lỗ)
về tiêu thụ kết quả đó đợc tính theo công thức sau:
phẩm nsả
thụ utiê về
(lỗ) Lãi
=
vụ dịch cấp cung
và hàng bán về
thuần thu Doanh
-
bán hàng
vốn
Giá
-
hàng bán
phí
Chi
-
nghiệp doanh
lý nquả
phí Chi

Kế toán sử dụng TK 911 Xác định kết quả kinh doanh đế xác định
toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của
doanh nghiệp.
2. Hạch toán chi phí bán hàng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ. Để tập hợp chi phí
bán hàng kế toán sử dụngTK 641.
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng
TK 334,338 TK 641 TK 111,112,138
Chi phí lơng và các khoản Giá trị thu hồi
trích theo lơng của ghi giảm chi phí
nhân viên bán hàng
TK 152,153 TK 911
Kết chuyển chi phí bán hàng
Chi phí vật liệu, dụng cụ

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ TK 1422
Chờ kết
TK 331,111,112 chuyển Kết chuyển
Các chi phí liên quan khác
TK 133
3. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung
đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đợc cho bất
kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nh chi
phí quản lý kinh doanh; quản lý hành chính và chi phí chung khác. Kế toán sử
dụng TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp để tập hợp các khoản chi phí

thuộc loại này trong kỳ.
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334,338 TK 642 TK 111,138
Chi phí nhân viên quản lý Các khoản ghi giảm
Chi phí quản lý
TK 152,153
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chi phí vật liệu, dụng cụ TK 911
TK 214 Kết chuyển chi phí quản lý vào
Chi phí khấu hao TSCĐ tài khoản xác địnhkết quả
TK 333,111,112
Thuế, phí, lệ phí
TK 139
Chi phí dự phòng TK 1422
Chờ kết chuyển
TK 335,142,242
Chi phí theo dự toán Kết chuyển
TK 331,111,112
Chi phí khác
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
4. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
Sau một kỳ hạch toán, kế toán tiến hành xác định kết quả của hoạt động kinh
doanh. Kế toán sử dụng TK 911 Xác định kết quả kinh doanh để xác định
toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của
doanh nghiệp. TK 911 đợc mở chi tiết theo từng hoạt động và từng loại hàng
hoá, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm
TK 632 TK 911 TK 511,512

Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần về
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá
TK 641,642
Kết chuyển chi phí bán hàng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TK 421
TK 142
KÕt chuyÓn chi phÝ KÕt chuyÓn lç
chê kÕt chuyÓn
KÕt chuyÓn l·i
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
V. Sổ kế toán sử dụng cho hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, kết
quả tiêu thụ
1. Hình thức Nhật ký - Sổ cái
Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái




Ghi chú:
Ghi hàng ngày (hoặc định kỳ)
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chứng từ gốc
Sổ (thẻ) hạch toán
chi tiết
TK 155,157,632,511,

911
Sổ quĩ
Bảng tổng hợp
chứng từ
Nhật ký - Sổ cái
TK 632,511,641,
642,911
Báo cáo
tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2. Hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhậy ký chung







Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chứng từ gốc
Sổ, thẻ hạch toán
chi tiết
Tk155,157,632,511,

911
Nhật ký chungNhật ký
bán hàng
Sổ cáiTK 632,511,641
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo
tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3. Hình thức Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ














Ghi chú:
Ghi hàng ngày (hoặc định kỳ)
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chứng từ gốc
(Bảng tổng hợp CTGS)
Sổ (thẻ) hạch toán
chi tiết
TK
155,157,632,511,51
2,531,532,911
Sổ quĩ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK
632,511,641
Báo cáo
tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ đăng ký
CTGS
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần II. Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu
thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty cổ phần bánh kẹo Hữu Nghị
I. Hạch toán thành phẩm
1. Đặc điểm thành phẩm tại đơn vị
Công ty cổ phần bánh kẹo Hữu Nghị là một đơn vị chuyên sản xuất bánh
kẹo tơng đối lớn của nớc ta. Sản phẩm của Công ty chủ yếu là các loại bánh kẹo
đợc chế biến từ các sản phẩm nông nghiệp với hơng liệu hữu cơ dễ bị vi sinh vật
phá hủy nh đờng, bơ, sữa nên các sản phẩm sản xuất ra đòi hỏi phải đ ợc bảo

quản cẩn thận trong môi trờng khô thoáng và sạch sẽ, tránh nơi ẩm mốc làm
bánh kẹo chảy nớc mất chất. Ngoài ra, bánh kẹo còn có đặc điểm là chỉ cần
thay đổi một số thành phần, tỷ lệ hơng vị, chất phụ gia thực phẩm, khuôn mẫu
hay cách gói là có thể tạo ra một sản phẩm mới. Do vậy, bánh kẹo là sản
phẩm rất dễ xâm nhập và rút lui khỏi thị trờng. Hơn nữa, bánh kẹo không phải
là một mặt hàng thiết yếu mà là một mặt hàng có cầu co giãn lớn, nhu cầu đối
với các sản phẩm này tăng cao vào các dịp lễ hội và giảm nhiều vào mùa hè nên
sản phẩm sản xuất ra mang tính thời vụ. Do những đặc điểm đó, Công ty đã tiến
hành quản lý chặt chẽ thành phẩm cả về mặt số lợng và chất lợng ở kho thành
phẩm, phòng KCS, phòng kinh doanh và phòng tài vụ.
- Kho thành phẩm: Thành phẩm sau khi nhập kho sẽ đợc thủ kho sắp xếp
theo từng loại, theo thứ tự thời gian nhập và đợc quản lý theo từng lô.
- Phòng KCS: Kiểm tra chất lợng, mẫu mã, chủng loại của sản phẩm trớc khi
đem nhập kho, nếu đạt những tiêu chuẩn chất lợng theo qui định thì thành phẩm
mới đợc đóng dấu của phòng KCS và đem nhập kho.
- Phòng kinh doanh: Theo dõi và ghi chép tình hình biến động của thành
phẩm theo từng loại để có kế hoạch sản xuất và tiêu thụ hợp lý.
- Phòng tài vụ: Theo dõi, ghi chép và hạch toán tình hình nhập xuất, tồn kho
thành phẩm trên các sổ kế toán chi tiết và tổng hợp theo cả hai chỉ tiêu số lợng
và giá trị để cung cấp thông tin cho công tác quản lý.
2. Tính giá thành phẩm
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
ở Công ty Cổ phần bánh kẹo Hữu Nghị, thành phẩm nhập, tồn kho đợc kế
toán theo dõi và phản ánh theo trị giá vốn thực tế. Hàng ngày, kế toán không
theo dõi và hạch toán tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm theo chỉ tiêu giá
trị mà chỉ phản ánh theo chỉ tiêu số lợng. Vì vậy, trị giá vốn thực tế của thành
phẩm nhập, xuất, tồn kho chỉ tính đợc vào cuối tháng và đợc phản ánh trên báo
cáo nhập, xuất, tồn kho thành phẩm.
kho nhập phẩm thành

của tế thực
vốn giá Trị
=
phẩm nsả loại từng
vị nơđ
thành Giá
x
kho nhập
tế thực
lượng Số
- Đối với thành phẩm xuất kho: thành phẩm của Nhà máy đợc xuất kho trong
hai trờng hợp là xuất để bán và xuất để tái chế.
+ Thành phẩm xuất kho để bán: để tính đợc trị giá vốn thực tế của thành
phẩm xuất bán trong tháng, Nhà máy áp dụng phơng pháp bình quân gia quyền
trong cả kỳ tính cho từng loại sản phẩm. Trị giá vốn thực tế của thành phẩm
xuất kho chỉ tính đợc vào cuối tháng sau khi nhận đợc bảng tính giá thành sản
phẩm do kế toán giá thành chuyển sang. Khi đó, bộ phận kế toán tiêu thụ sẽ
tính đợc đơn giá bình quân gia quyền theo công thức sau:
kỳ trong kho nhập kỳ ầuđ kho tồn
lượng Số + lượng Số
kỳ trong nhập kỳ ầuđ tồn
tế thực vốn giá Trị + tế thực vốn giá Trị
=quyền gia nâqu nhìb ági nơĐ
kho xuấtphẩm thành
của tế thực
vốn giá Trị
=
kho xuất
lượng Số
x

quyền gia nâqu nhìb
giá nơĐ
+ Thành phẩm xuất kho để tái chế: đối với những sản phẩm bị h hỏng đợc
xuất kho để tái chế thì trị giá thành phẩm xuất tái chế đợc tính theo công thức:
chế tái xuấtphẩm thành
của tế thực
vốn giá Trị
=
kỳ ầuđ
kho tồn
giá nơĐ
x
chế tái xuất
phẩm thành
lượng Số
kỳ ầuđ kho tồn phẩm thành lượng Số
kỳ ầuđ kho tồn phẩm thành tế thực giá Trị
=kỳ ầuđ kho tồn ági nơĐ
Ví dụ: Căn cứ vào Sổ chi tiết thành phẩm nhập lại tái xuất, trong tháng xuất kho
17,5 kg kẹo cốm để tái chế, ta tính đợc:
Đơn giá tồn kho đầu kỳ =
1370,25
12.469.275
= 9100 (đ)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trị giá vốn thực tế của 32,5 kg kẹo cốm xuất tái chế là:
9100 x 17,5 = 159250 (đ)
Chứng từ sử dụng trong kế toán thành phẩm
Để theo dõi và hạch toán tình hình nhập, xuất kho thành phẩm ở Nhà máy sử

dụng các chứng từ nh: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và Hoá đơn GTGT.
* Phiếu nhập kho: đợc lập khi thành phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho
hoặc thành phẩm đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại mà Nhà máy chấp
nhận nhập trở lại kho.
- Trờng hợp nhập kho thành phẩm sản xuất hoàn thành: Khi sản phẩm sản
xuất hoàn thành sẽ đợc phòng KCS kiểm tra về qui cách, mẫu mã, chất lợng, số
lợng Nếu sản phẩm đạt mọi tiêu chuẩn theo qui định sẽ đ ợc đóng dấu chất l-
ợng, ghi rõ ngày sản xuất, khối lợng, hạn sử dụng sau đó đem nhập kho.
Việc nhập kho thành phẩm do trởng ca sản xuất thực hiện sau mỗi ca sản xuất.
Khi trởng ca sản xuất đem thành phẩm tới kho thủ kho sẽ căn cứ vào khối lợng
thành phẩm hiện có, tiến hành kiểm tra tính pháp lý của từng hộp thành phẩm,
sau đó mới đem nhậ thành phẩm và ghi vào sổ nhập kho thành phẩm. Sau khi
nhập kho thành phẩm, bộ phận sản xuất lên phòng kế hoạch vật t lập phiếu nhập
kho. Phiếu nhập kho đợc lập thành 4 liên:
Liên 1 : Phòng kế hoạch vật t giữ
Liên 2 : Thủ kho giữ
Liên 3 : Lu phòng kế toán
Liên 4 : Bộ phận sản xuất giữ
- Trờng hợp nhập kho do khách hàng trả lại:
Căn cứ vào số lợng thành phẩm do khách hàng trả, phòng kế hoạch vật t
sẽ lập phiếu nhập kho thành 3 liên:
Liên 1 : Phòng kế hoạch vật t giữ
Liên 2 : Thủ kho giữ
Liên 3 : Lu phòng kế toán
Mẫu số 1
Mẫu số 01VT
Ban hành theo QĐ1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995
Phiếu nhập kho
Ngày 05/02/2004

Số: 78
Website: Email : Tel : 0918.775.368

×