Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công Tạo động lực làm việc cho công chức phường tại thành phố Tân An, tỉnh Long An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.19 KB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

MAI ĐĂNG HẢI

TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO CÔNG CHỨC PHƢỜNG
TẠI THÀNH PHỐ TÂN AN, TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CƠNG

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

MAI ĐĂNG HẢI

TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO CÔNG CHỨC PHƢỜNG
TẠI THÀNH PHỐ TÂN AN, TỈNH LONG AN


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Mã số: 8 34 04 03

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ NHƢ PHONG

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn này, tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo
Học viện, quý thầy, cơ giảng viên của Học viện Hành chính Quốc gia đã
truyền dạy tận tình nhiều kiến thức quý báu trong suốt cả khóa học.
Tác giả xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc và chân thành cảm ơn sự giúp đỡ
tận tình của Tiến sĩ Lê Như Phong, những định hướng của thầy đã giúp tác
giả có định hướng đúng đắn để hoàn thành Luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Phòng Nội vụ, Ủy ban nhân dân các
phường và các đồng chí cơng chức ở các phường của thành phố Tân An đã
giúp đỡ tác giả các số liệu, thơng tin cần thiết để hồn thành Luận văn.
Đề tài này tác giả hoàn thành trên cơ sở nghiên cứu của bản thân, có
sự kế thừa của các nhà nghiên cứu đi trước. Nhưng do tính chất phức tạp của
đề tài, trình độ của bản thân cịn hạn chế nên Luận văn khơng tránh khỏi
những thiếu sót, hạn chế. Kính mong sự giúp đỡ và góp ý của quý thầy cơ và
các bạn để Luận văn hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận văn

Mai Đăng Hải


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan nội dung luận văn này là do tôi viết, số liệu thu thập
trong luận văn là số liệu trung thực.
Tác giả luận văn
Mai Đăng Hải


MỤC LỤC

Trang

MỞ ĐẦU.................................................................................................... 01
Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO

CÔNG CHỨC PHƢỜNG ................................................................................. 08
1.1. Một số vấn đề chung về công chức phƣờng .......................... 08
1.1.1.Khái niệm cơng chức phường ............................................. 08
1.1.2. Vai trị của công chức phường ............................................. 09
1.1.3. Yêu cầu đối với công chức phường ...................................... 11
1.2. Động lực làm việc của công chức phƣờng ............................... 14
1.2.1. Khái niệm động lực làm việc của cơng chức phường .......... 14
1.2.2. Vai trị động lực làm việc của công chức phường ................ 14
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công chức
phường ........................................................................................................ 15
1.3. Tạo động lực làm việc cho công chức phƣờng ........................ 21
1.3.1. Khái niệm tạo động lực làm việc cho công chức phường .... 21
1.3.2. Sự cần thiết tạo động lực làm việc cho công chức phường .. 21
1.3.3. Nội dung tạo động lực làm việc cho công chức phường ...... 21
1.4. Những giá trị tham khảo tạo động lực làm việc một số địa
phƣơng ....................................................................................................... 25
Tiểu kết chƣơng 1 ......................................................................... 28

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO CÔNG

CHỨC PHƢỜNG TẠI THÀNH PHỐ TÂN AN, TỈNH LONG AN .. 29
2.1. Tổng quan về đội ngũ công chức phƣờng tại thành phố Tân
An, tỉnh Long An ...................................................................................... 29


2.2. Thực trạng động lực làm việc của công chức phƣờng tại thành
phố Tân An, tỉnh Long An ....................................................................... 38
2.2.1. Mức độ hài lịng với cơng việc ............................................. 39
2.2.2. Mức độ hài lịng với vị trí trong xã hội ................................ 43
2.2.3. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao .............................. 44
2.2.4. Đánh giá động lực làm việc công chức phường, thành phố
Tân An ........................................................................................................ .49
2.3. Thực trạng tạo động lực làm việc cho công chức phƣờng tại
thành phố Tân An, tỉnh Long An ............................................................ 50
2.3.1. Sự quan tâm của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương tại tỉnh
Long An ...................................................................................................... 51
2.3.2. Tiền lương và các chế độ đãi ngộ cho công chức phường . 52
2.3.3. Đào tạo, bồi dưỡng công chức phường ................................ 56
2.3.4. Điều kiện, môi trường làm việc của công chức phường ...... 57
2.3.5. Phong cách của những nhà lãnh đạo, quản lý ...................... 59
2.3.6. Bố trí, sử dụng công chức phường ....................................... 60
2.3.7. Đánh giá công chức phường ................................................. 61
2.4. Đánh giá thực trạng tạo động lực làm việc cho công chức
phƣờng tại thành phố Tân An, tỉnh Long An ........................................ 61
2.4.1. Ưu điểm ................................................................................ 62
2.4.2. Hạn chế ................................................................................. 62
2.4.3. Nguyên nhân......................................................................... 63
Tiểu kết chƣơng 2 ......................................................................... 66



Chƣơng 3: GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO CÔNG

CHỨC PHƢỜNG TẠI THÀNH PHỐ TÂN AN, TỈNH LONG AN .. 67
3.1. Định hƣớng tạo động lực làm việc cho công chức phƣờng của
tỉnh Long An ............................................................................................ 67
3.2. Giải pháp tạo động lực làm việc cho công chức phƣờng tại thành
phố Tân An, tỉnh Long An ....................................................................... 70
3.2.1. Tăng tiền lương và các chế độ đãi ngộ cho công chức
phường ....................................................................................................... 70
3.2.2. Đổi mới đào tạo, bồi dưỡng công chức phường ................... .73
3.2.3. Cải thiện điều kiện, môi trường làm việc của công chức
phường ........................................................................................................ 75
3.2.4. Đổi mới phong cách lãnh đạo UBND các phường ............... 84
3.2.5. Bố trí, sử dụng hợp lý công chức phường ........................... 86
3.2.6. Đổi mới đánh giá công chức phường ................................... 88
Tiểu kết chƣơng 3 ......................................................................... 92
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 94
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 97


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BC

Báo cáo

BNV


Bộ Nội vụ

CP

Chính phủ

HĐBT

Hội đồng Bộ trƣởng

HĐND

Hội đồng nhân dân

KH

Kế hoạch

NQ

Nghị quyết



Quyết định

TT

Thông tƣ


TU

Tỉnh ủy

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 2.1. Tổng hợp các chức danh công chức phường, thành phố
Tân An .......................................................................................................... 30
Bảng 2.2. Tổng hợp số lượng công chức phường, thành phố Tân An
theo độ tuổi ................................................................................................... 31
Bảng 2.3. Tổng hợp thâm niên công tác của công chức phường, thành
phố Tân An ................................................................................................... 32
Bảng 2.4. Thống kê trình độ chun mơn, nghiệp vụ cơng chức
phường, thành phố Tân An giai đoạn 2014 – 2018 ...................................... 33
Bảng 2.5. Thống kê trình độ lý luận chính trị công chức phường, thành
phố Tân An từ 2014 – 2018 .......................................................................... 34
Bảng 2.6. Thống kê trình độ quản lý nhà nước công chức
phường,thành phố Tân An ........................................................................... 35
Bảng 2.7. Thống kê trình độ tin học, ngoại ngữ cơng chức phường,
thành phố Tân An ......................................................................................... 36
Bảng 2.8. Thống kê lý do đảm nhận công việc của công chức phường,
thành phố Tân An ......................................................................................... 39

Bảng 2.9. Mức độ hài lịng cơng việc của công chức phường, thành
phố Tân An ................................................................................................... 42
Bảng 2.10. Mức độ hài lịng với vị trí trong xã hội của công chức
phường, thành phố Tân An ........................................................................... 43
Bảng 2.11. Số ngày làm việc của công chức phường, thành phố
Tân An .......................................................................................................... 44


Bảng 2.12. Số giờ làm việc trong ngày của công chức phường,
thành phố Tân An ......................................................................................... 45
Bảng 2.13. Nguyên nhân công chức phường, thành phố Tân An
không dành hết thời gian cho công việc ....................................................... 46
Bảng 2.14. Mức độ nỗ lực thực hiện công việc của công chức phường,
thành phố Tân An ......................................................................................... 47
Bảng 2.15. Mức độ hồn thành cơng việc của công chức phường,
thành phố Tân An ......................................................................................... 48
Bảng 2.16. Mức độ hài lịng của cơng chức phường đối với tiền lương
hiện nay ........................................................................................................ 52
Bảng 2.17. Đánh giá của công chức phường, thành phố Tân An đối
với căn cứ tiền lương phải dựa vào kết quả thực hiện công việc ................. 53
Bảng 2.18. Đánh giá của công chức phường, thành phố Tân An đối
với phụ cấp so sánh các ngành nghề khác trên địa bàn ................................ 54
Bảng 2.19. Sự hài lịng của cơng chức phường, thành phố Tân An đối
với chế độ phúc lợi ....................................................................................... 55
Bảng 2.20. Sự hài lịng của cơng chức phường, thành phố Tân An đối
với tiền khen thưởng ..................................................................................... 55
Bảng 2.21. Đánh giá của công chức phường, thành phố Tân An đối
với công tác đào tạo, bồi dưỡng ................................................................... 56
Bảng 2.22. Đánh giá của công chức phường, thành phố Tân An đối
với điều kiện làm việc .................................................................................. 57

Bảng 2.23. Đánh giá của công chức phường, thành phố Tân An đối
với môi trường làm việc ............................................................................... 58


Bảng 2.24. Đánh giá của công chức phường, thành phố Tân An đối
với phong cách của nhà lãnh đạo, quản lý .................................................... 59
Bảng 2.25. Đánh giá của công chức phường, thành phố Tân An đối
với công việc đang đảm nhận ....................................................................... 60
Bảng 2.26. Đánh giá của công chức phường, thành phố Tân An đối
với tạo điều kiện thăng tiến nghề nghiệp ...................................................... 61
Bảng 3.1. Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị máy móc, thiết bị văn
phịng phổ biến của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã ............................. 76

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Tháp nhu cầu của Moslow................................................ 16


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Trong quá trình xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở
nước ta hiện nay, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà
nước phụ thuộc rất lớn vào năng lực và động lực làm việc của đội ngũ công
chức. Trong khi thi hành công vụ, động lực làm việc của người cơng chức có
vai trị hết sức quan trọng. Nếu cơng chức có động lực làm việc họ sẽ làm
việc rất hăng say, họ ln có tinh thần tự giác cao và luôn suy nghĩ theo
hướng tích cực giúp cho cơng việc đạt hiệu quả, góp phần mang lại sự thành
công cho mọi tổ chức.
Tuy nhiên, hiện nay vẫn tồn tại một bộ phận cán bộ, cơng chức nói
chung, cán bộ, cơng chức ở địa phương nói riêng làm việc cịn cầm chừng,

thiếu nỗ lực, khơng kiên quyết, không hiệu quả. Một trong những nguyên
nhân cơ bản dẫn đến tình trạng trên đó là cơng chức thiếu động lực làm việc.
Vì vậy, tạo động lực để cơng chức làm việc có chất lượng phải là việc làm
thường xuyên, liên tục.
Thành phố Tân An là trung tâm chính trị - hành chính, kinh tế, văn
hóa của tỉnh Long An. Thời gian qua, được sự quan tâm của cấp ủy Đảng,
chính quyền địa phương, số lượng và chất lượng công chức phường tại thành
phố Tân An ngày càng được nâng lên. Tuy nhiên, vẫn còn một bộ phận công
chức phường tại thành phố Tân An, tỉnh Long An làm việc thiếu tinh thần
trách nhiệm, thiếu động lực làm việc dẫn đến kết quả công việc được giao
không như mong muốn. Do đó, làm thế nào để nâng cao động lực làm việc
cho công chức phường tại thành phố Tân An, tỉnh Long An làm việc hăng say
hơn là một việc làm hết sức quan trọng. Vì lý do trên, em đã lựa chọn đề tài

1


“Tạo động lực làm việc cho công chức phƣờng tại thành phố Tân An,
tỉnh Long An”.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Một số cơng trình nghiên cứu liên quan nội dung tạo động lực cho
công chức nói chung và cơng chức phường tại thành phố Tân An nói riêng
thời gian qua:
Lê Đình Lý (2010), Chính sách tạo động lực cho cán bộ công chức
cấp xã (nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Nghệ An), Luận án Tiến sĩ Kinh tế,
Trường Đại học kinh tế quốc dân. Bên cạnh các giải pháp, tác giả đã đưa ra
một số quan điểm trong việc đổi mới, hồn thiện chính sách tạo động lực cho
cán bộ, công chức cấp xã như xác định rõ vị trí, vai trị của cơng chức cấp xã,
coi công chức cấp xã là một bộ phận cấu thành trong tổng thể đội ngũ cán bộ,
công chức nhà nước; đổi mới các chính sách tạo động lực nhằm phát triển đội

ngũ cán bộ, công chức cấp xã theo hướng chuyên nghiệp hóa; tạo động lực
cho cán bộ, công chức cấp xã phải phù hợp với hệ thống chính sách về cán
bộ, cơng chức nói chung, đồng thời phải gắn với sự phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương và cả nước.
Phạm Đức Chính (2010), Mối quan hệ giữa động lực làm việc và sự
hài lịng cơng việc của cán bộ, cơng chức ở Việt Nam, Nxb Đại học quốc gia
TP HCM. Tác giả nghiên cứu và trình bày tập trung vào 3 nội dung lớn: nền
cơng vụ hành chính và những đặc trưng cơ bản về quản trị nguồn nhân lực
trong khu vực công; thiết kế mơ hình đo lường mối quan hệ giữa đơng lực
làm việc và sự hài lịng cơng việc của cán bộ, cơng chức; các hàm ý chính
sách quản trị nguồn nhân lực trong khu vực công ở Việt Nam.
Nguyễn Thị Hồng Hải (2013), giáo trình Động lực làm việc trong tổ
chức hành chính nhà nước, Nxb Lao động, H. Tác giả đã nêu ra khái niệm về
2


động lực, động lực làm việc và tạo động lực làm việc, phân tích các yếu tố tạo
động lực và các biện pháp tạo động lực trong tổ chức hành chính nhà nước.
Nguyễn Thị Hồng Hải (2014), “Tạo động lực làm việc cho cán bộ,
công chức nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức hành chính nhà
nước”, đăng trên Tạp chí Quản lý nhà nước 2014. Tác giả nêu rõ ảnh hưởng
của động lực làm việc của cán bộ, công chức đối với hiệu quả hoạt động của
tổ chức hành chính nhà nước, tầm quan trọng của tạo động lực làm việc cho
cán bộ, công chức trong tổ chức hành chính nhà nước và đề ra một số giải pháp.
Phạm Thùy Lynh (2016), Tạo động lực làm việc cho viên chức
Trường Đại học Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ, Luận văn Thạc sĩ Quản lý cơng,
Học viện Hành chính Quốc gia. Tác giả đưa ra nhiều giải pháp để tạo động
lực như chế độ tiền lương, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, mơi trường làm
việc, văn hóa tổ chức, phong cách lãnh đạo.
Lý Thị Trúc Ly (2016), Tạo động lực làm việc đối với công chức cấp

xã trên địa bàn Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn Thạc sĩ Quản lý
cơng, Học viện Hành chính Quốc gia. Tác giả đã đánh giá thực trạng tạo động
lực làm việc đối với công chức phường ở Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh
trong giai đoạn hiện nay và đề ra một số giải pháp.
Nguyễn Thị Thu Sương (2017), Tạo động lực làm việc cho công chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố
Hồ Chí Minh, Luận văn Thạc sĩ Quản lý cơng, Học viện Hành chính Quốc
gia. Tác giả đã phân tích thực trạng tạo động lực và đề ra giải pháp tạo động
lực cho công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện
Cần Giờ như chế độ tiền lương, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng...
Nguyễn Thị Thùy Dung (2018), Động lực làm việc của công chức tại
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí
3


Minh, Luận văn Thạc sĩ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia. Tác
giả chỉ rõ mối quan hệ giữa động lực làm việc và kết quả công việc của công
chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 1, từ đó đề
xuất một số giải pháp để tạo động lực làm việc như chế độ đãi ngộ, đào tạo,
bồi dưỡng...
Nguyễn Xuân Dâng (2018), Động lực làm việc của công chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, Luận văn Thạc sĩ
Quản lý cơng, Học viện Hành chính Quốc gia. Tác giả đánh giá thực trạng
động lực làm việc của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng, phân tích các nguyên nhân dẫn đến kết quả thực hiện
cơng việc khơng cao, từ đó đưa ra một số giải pháp khắc phục.
Huỳnh Thị Hoài Như (2018), Tạo động lực làm việc cho công chức
phường tại Quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn Thạc sĩ Quản
lý cơng, Học viện Hành chính Quốc gia. Tác giả nêu ra những mặt hạn chế
của tạo động lực làm việc cho công chức phường tại Quận Tân Phú, phân tích

nguyên nhân dẫn đến hạn chế và đưa ra một số giải pháp.
Vấn đề động lực và tạo động lực đã được quan tâm nghiên cứu từ sau
công cuộc đổi mới đất nước đến nay. Các nghiên cứu cung cấp tương đối đầy
đủ luận cứ khoa học và thực tiễn cho công tác quản lý nhân sự ở các cấp, phát
huy tính tích cực chủ động, sáng tạo của đội ngũ cán bộ, cơng chức nhà nước.
Có thể nói, đã có rất nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu về việc tạo
động lực cho công chức trong tổ chức hành chính nhà nước. Song đối với
thành phố Tân An nói riêng chưa có cơng trình nghiên cứu nào về tạo động
lực làm việc cho công chức phường tại thành phố Tân An, tỉnh Long An.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
- Mục đích nghiên cứu:
4


Nâng cao hiệu quả công tác tạo động lực làm việc cho công chức
phường tại thành phố Tân An, tỉnh Long An.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa cơ sở khoa học đối với tạo động lực làm việc cho
công chức phường
+ Đánh giá những ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân trong công tác tạo
động lực làm việc cho công chức phường tại thành phố Tân An, tỉnh Long An.
+ Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tạo động lực
làm việc cho công chức phường tại thành phố Tân An, tỉnh Long An.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu vấn đề tạo động lực làm việc cho công chức
phường
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động tạo
động lực làm việc cho công chức phường tại thành phố Tân An, tỉnh Long

An thông qua một số yếu tố cấu thành động lực làm việc như tiền lương, thu
nhập, sự thăng tiến của công chức và thông qua một số yếu tố ảnh hưởng
đến động lực làm việc như cơng tác bố trí, sử dụng cơng chức, cơng tác đánh
giá cơng chức hay văn hóa cơng sở...
+ Phạm vi không gian: Nghiên cứu hoạt động tạo động lực làm việc
cho công chức 9 phường tại thành phố Tân An, tỉnh Long An (phường 1,
phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 6, phường 7, phường
Khánh Hậu và phường Tân Khánh).

5


+ Phạm vi thời gian: Nghiên cứu quá trình tạo động lực làm việc cho
công chức phường tại thành phố Tân An, tỉnh Long An từ năm 2014 đến
năm 2020.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
- Phương pháp luận: Luận văn nghiên cứu trên cơ sở phương pháp
luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp khảo cứu tài liệu: Phương pháp này có sự thu thập,
phân tích các thơng tin, dữ liệu có liên quan để làm rõ vấn đề nghiên cứu,
tránh được sự trùng lắp với các đề tài nghiên cứu trước đây.
+ Phương pháp điều tra xã hội học: Phương pháp này tổng hợp các
câu hỏi trong bảng câu hỏi đã khảo sát để làm rõ thông tin liên quan đề tài
nghiên cứu. Đây là các câu hỏi dùng để hỏi công chức phường, thành phố Tân
An các nội dung có liên quan đến thực trạng động lực làm việc và tạo động
lực làm việc cho công chức phường, thành phố Tân An. Tác giả đã phát ra 78
phiếu điều tra về động lực làm việc của công chức phường, thành phố Tân
An, thời gian điều tra từ năm 2014 đến nay, kết quả thu về là 78 phiếu.
Luận văn có sự kết hợp nhiều phương pháp khác nhau, trong đó

Chương 1 của luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp luận khoa học nhằm
làm rõ những khái niệm, nội dung của đề tài nghiên cứu làm cơ sở khoa học
để giải quyết nội dung của Chương 2. Chương 2 có sự kết hợp giữa phương
pháp luận khoa học với các phương pháp nghiên cứu nhằm dùng lý luận ở
Chương 1 để giải quyết thực tiễn, đồng thời dùng thực tiễn để kiểm chứng lý
luận. Phương pháp luận khoa học được sử dụng trong Chương 3 nhằm đưa ra
những đề xuất khắc phục hạn chế ở Chương 2 và để hoàn thiện về mặt lý luận
liên quan đề tài nghiên cứu.
6


6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa lý luận:
+ Đề tài làm rõ thêm các khái niệm của hoạt động tạo động lực làm
việc cho cơng chức phường.
+ Đề tài góp phần hệ thống hóa những nội dung cơ bản về tạo động
lực làm việc cho cơng chức phường. Qua đó góp phần bổ sung và hoàn thiện
các biện pháp tạo động lực làm việc cho công chức phường tại thành phố Tân
An, tỉnh Long An
- Ý nghĩa thực tiễn:
Đề tài góp phần quan trọng để cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương
tỉnh Long An nói chung, thành phố Tân An nói riêng đề ra giải pháp đúng đắn
nhằm tạo động lực làm việc cho cơng chức tỉnh Long An nói chung, cơng
chức phường tại thành phố Tân An nói riêng.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, thì đề tài gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về tạo động lực làm việc cho công chức
phường
Chương 2: Thực trạng tạo động lực làm việc cho công chức phường

tại thành phố Tân An, tỉnh Long An
Chương 3: Giải pháp tạo động lực làm việc cho công chức phường tại
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

7


Chƣơng 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO
CÔNG CHỨC PHƢỜNG
1.1. Một số vấn đề chung về công chức phƣờng
1.1.1. Khái niệm công chức cấp phường
Ở Việt Nam, khái niệm cơng chức sớm được hình thành và ngày
càng hoàn thiện cùng với sự phát triển của nhà nước ta. Sau thắng lợi của
cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra
đời, chủ tịch Hồ Chí Minh ban hành sắc lệnh số 76/SL, ngày 20/5/1950 ban
hành quy chế công chức, xác định công chức Việt Nam là những công dân
Việt Nam được chính quyền nhân dân tuyển để giữ một chức vụ thường
xuyên trong các cơ quan của Chính phủ, ở trong hay ngồi nước, trừ những
trường hợp riêng biệt do Chính phủ quy định.
Từ đó đến nay, Nhà nước ta đã ban hành nhiều văn bản khác nhau
quy định những người là công chức như Nghị định số 169/HĐBT của Hội
đồng Bộ trưởng ban hành ngày 25/5/1991 về công chức; Pháp lệnh cán bộ,
công chức năm 1998 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Pháp lệnh Cán bộ,
công chức năm 2003 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Bước vào thời kỳ đổi mới, để đáp ứng yêu cầu xây dựng nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân, ngày
13/11/2008 Quốc hội đã thơng qua Luật Cán bộ, công chức. Điều 4 Luật
Cán bộ, công chức năm 2018 đã đưa ra 4 khái niệm: Cán bộ, công chức, cán
bộ cấp xã và công chức cấp xã. Công chức cấp xã là công dân Việt Nam,

được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban
nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn).

8


Như vậy, Luật Cán bộ, công chức năm 2008 không có quy định khái
niệm cơng chức xã, cơng chức phường hay công chức thị trấn riêng biệt mà
công chức làm việc ở xã, phường hoặc thị trấn thì đều gọi chung là công
chức cấp xã, bao gồm các chức danh sau: Trưởng Cơng an (nơi chưa bố trí
cơng an chính quy), Chỉ huy trưởng Quân sự, Văn phòng - thống kê, Địa
chính - xây dựng - đơ thị và mơi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa
chính - nơng nghiệp - xây dựng và môi trường (đổi với xã), Tài chính - kế
tốn, Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội.
1.1.2. Vai trị của cơng chức phường
1.1.2.1. Là cầu nối giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân
Theo quy định của Hiến pháp năm 2013, cấp xã bao gồm xã, phường,
thị trấn, là cấp gần dân nhất, trực tiếp tổ chức thực hiện mọi chủ trương,
đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước trong thực tế đời
sống. Mọi hoạt động của Ủy ban nhân dân phường đều do cán bộ, công chức
phường thực hiện. Do đó, cơng chức phường là một bộ phận khơng thể thiếu
trong đội ngũ cán bộ, công chức. Họ luôn phát huy vai trị của mình trong đời
sống chính trị - xã hội của đất nước, của các địa phương.
Vai trị của đội ngũ cơng chức phường thể hiện rất rõ qua nhiều hoạt
động thi hành công vụ của đội ngũ công chức này. Ủy ban nhân dân phường
quản lý có tốt hay khơng một phần quan trọng là do công chức phường.
Công chức phường là cầu nối giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân, họ
là những người trực tiếp tun truyền, giải thích, hướng dẫn để người dân có
thể nắm bắt kịp thời, hiểu và thực hiện đúng đắn các chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Đồng thời trực tiếp tiếp nhận

những phản hồi từ phía người dân như kiến nghị, phản ánh những bất cập của
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên
quan trực tiếp đến đời sống người dân để các cơ quan chức năng có thể
9


nghiên cứu sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh kịp thời. Như vậy, có thể nói chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước dù đúng đắn
nhưng nếu đội ngũ công chức phường không thực hiện hoặc thực hiện không
đầy đủ cũng sẽ ảnh hưởng lớn đến sự thành công hay thất bại của chủ trương,
đường lối, chính sách, pháp luật đó.
1.1.2.2. Quản lý và tổ chức công việc của Ủy ban nhân dân phường
Công chức phường có vai trị quan trọng trong quản lý và tổ chức
công việc của Ủy ban nhân dân phường. Mỗi công chức phường đều gắn với
một chức danh công chức cụ thể, tương ứng với vị trí việc làm của chức danh
công chức đang đảm nhận mà công chức sẽ phải thực hiện những nhiệm vụ
khác nhau theo quy định của pháp luật. Hoạt động thực thi công vụ của công
chức trước hết là đảm bảo trật tự, kỷ cương nhà nước đề ra, đồng thời đảm
bảo thực hiện quyền làm chủ, lợi ích chính đáng, hợp pháp của người dân.
Thực tiễn cho thấy, nơi nào công chức phường thực thi cơng vụ có
trách nhiệm, nhiệt tình, hăng hái với cơng việc thì người dân được phục vụ
tốt, hoạt động quản lý của chính quyền trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn
hóa, quốc phịng ... đều đạt kết quả tốt, niềm tin của nhân dân vào đội ngũ
công chức phường nói riêng, đội ngũ cán bộ, cơng chức nhà nước nói chung
ngày càng tăng. Ngược lại, nếu cơng chức phường không thể hiện được tinh
thần trách nhiệm trước nhân dân, yếu kém về trình độ, năng lực, gân phiền hà,
hách dịch, không tôn trọng nhân dân...sẽ gây bức xúc, làm giảm niềm tin của
nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của nhà nước.
1.1.2.3. Xây dựng, hoàn thiện bộ máy chính quyền ở phường
Trong lịch sử xây dựng nhà nước pháp quyền ở nước ta, đã có một

thời gian dài vai trò của đội ngũ những người là cơng chức phường chưa được
đánh giá một cách tồn diện và đầy đủ. Từ khi có Luật cán bộ, công chức năm
2008 cho đến nay, Đảng và Nhà nước ta ln khẳng định vai trị quan trọng
10


của đội ngũ cơng chức phường trong hồn thiện tổ chức bộ máy và hoạt động
quản lý nhà nước của chính quyền ở phường. Chính sự quan tâm, thay đổi
theo hướng tích cực đó đã giúp cho đội ngũ cơng chức phường ngày càng đủ
về số lượng, đáp ứng về chất lượng trong xây dựng nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay.
1.1.3. Yêu cầu đối với công chức phường
Ở Việt Nam, công chức phường tùy theo vị trí cơng tác cần phải
đáp ứng các u cầu nhất định. Các yêu cầu này chủ yếu tập trung vào các
tiêu chuẩn về học vấn, trình độ chuyên mơn nghiệp vụ, trình độ lý luận chính
trị, phẩm chất đạo đức, thời gian công tác, tuổi đời.
Tiêu chuẩn về học vấn và trình độ chun mơn, nghiệp vụ là một
trong những tiêu chuẩn quan trọng, là cơ sở để cán bộ, công chức đáp ứng
được yêu cầu công vụ, hồn thành được các nhiệm vụ trên cương vị cơng tác
của mình.
Tiêu chuẩn về trình độ chính trị nhằm đảm bảo công chức phường
thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức địi hỏi cơng chức phải có tư cách,
tác phong, cách ứng xử tốt, theo đúng chuẩn mực trong mối quan hệ ở gia
đình, với đồng nghiệp, với nhân dân...
Tiêu chuẩn về thời gian công tác, tuổi đời là tiêu chuẩn cần thiết đối
với công chức nói chung và cơng chức phường nói riêng vì tuổi đời phản ánh
năng lực làm việc, thời gian làm việc cịn lại bao lâu, thái độ của cơng chức
đối với sự đổi mới của nền cơng vụ.
Ngồi những tiêu chuẩn trên, cơng chức phường cịn phải đáp ứng các

u cầu về sức khỏe và các yêu cầu khác phù hợp với từng vị trí cơng tác và
từng điều kiện, đặc điểm của từng địa phương và vùng, miền. Pháp luật về
cán bộ, công chức quy định tiêu chuẩn cho công chức phường bao gồm tiêu
11


chuẩn chung cho mọi công chức phường và các tiêu chuẩn riêng cho từng đối
tượng công chức cụ thể.
Những tiêu chuẩn chung đối với công chức phường được quy định tại
khoản 1 Điều 3 Nghị định 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của
Chính phủ. Cụ thể như sau:
Một là, đối với các cơng chức Văn phịng - thống kê, Địa chính - xây
dựng - đơ thị và mơi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nơng
nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã), Tài chính - kế tốn, Tư pháp hộ tịch, Văn hóa - xã hội:
Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có
hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
Có trình độ văn hóa và trình độ chun mơn, nghiệp vụ phù hợp u
cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên
địa bàn công tác.
Hai là, đối với công chức Chỉ huy trưởng Quân sự phường và Trưởng
Công an phường, ngoài những tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị
định 112/2011/NĐ-CP cịn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị Quân
đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây
dựng nền quốc phịng tồn dân và thực hiện một số nhiệm vụ phịng thủ dân
sự, giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an tồn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền,
bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của nhà nước.


12


Những tiêu chuẩn cụ thể đối với công chức phường được quy định tại
khoản 1 Điều 2 Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012
của Bộ Nội vụ . Cụ thể như sau:
Một là, công chức phường phải có đủ các tiêu chuẩn chung quy định
tại Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của
Chính phủ về cơng chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Nghị định
số 112/2011/NĐ-CP) và các tiêu chuẩn cụ thể sau:
Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên.
Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thơng.
Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên của
ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh cơng chức được
đảm nhiệm.
Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học văn phịng trình độ A trở lên.
Tiếng dân tộc thiểu số: Ở địa bàn công tác phải sử dụng tiếng dân tộc
thiểu số trong hoạt động cơng vụ thì phải biết thành thạo tiếng dân tộc thiểu
số phù hợp với địa bàn cơng tác đó, nếu khi tuyển dụng mà chưa biết tiếng
dân tộc thiểu số thì sau khi tuyển dụng phải hồn thành lớp học tiếng dân tộc
thiểu số phù hợp với địa bàn công tác được phân công.
Sau khi được tuyển dụng phải hồn thành lớp đào tạo, bồi dưỡng quản
lý hành chính nhà nước và lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị theo
chương trình đối với chức danh cơng chức phường hiện đảm nhiệm.
Hai là, tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự
và Trưởng Công an phường thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên

13



ngành đối với các chức danh này, trường hợp pháp luật chun ngành khơng
quy định thì thực hiện theo khoản 1 Điều 2 Thông tư số 06/2012/TT-BNV.
1.2. Động lực làm việc của công chức phƣờng
1.2.1. Khái niệm động lực làm việc của công chức phường
“Động lực làm việc được hiểu là sự thúc đẩy khiến cho con người nỗ
lực làm việc trong điều kiện cho phép để tạo ra năng suất, hiệu quả cao”.
[5, tr 24].
Qua khái niệm động lực làm việc như trên có thể khẳng định: Động
lực làm việc của công chức phường là sự thúc đẩy khiến cho công chức
phường làm việc trong điều kiện cho phép để tạo ra năng suất, hiệu quả cao.
Mỗi công chức phường đều có những nhu cầu về lợi ích riêng. Làm
việc trong tổ chức hành chính nhà nước, khi cơng chức phường cảm thấy hài
lòng ở mức độ nhất định giữa lợi ích cá nhân và lợi ích chung của cơ quan họ
sẽ có động lực để làm việc. Động lực làm việc giúp công chức phường tự nỗ
lực làm việc, phát huy hết khả năng sáng tạo của mình để hồn thành nhiệm
vụ được giao.
1.2.2. Vai trị động lực làm việc của công chức phường
Đối với bản thân công chức phường, động lực làm việc giúp cho công
chức phường có thể tự hồn thiện mình. Khi có được động lực làm việc cơng
chức phường có được nỗ lực lớn hơn để lao động, học hỏi, đúc kết được
những kinh nghiệm trong cơng việc, nâng cao kiến thức, trình độ để tự hồn
thiện mình.
Đối với Ủy ban nhân dân phường, động lực làm việc của cơng chức
phường góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên địa bàn
phường. Do đó, địi hỏi các nhà lãnh đạo, quản lý phải chú ý đến các yếu tố

14



×