Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.42 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i> Ngày soạn: 14 – 11 - 2009 </i>
<i> Ngày dạy: hai /16 - 11 -2009</i>
<b>Tập đọc: MÙA THẢO QUẢ</b>
<b> (Ma văn Kháng)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Đọc<b> : + </b> Đọc đúng : quyến, sinh sôi, mạnh mẽ.
+ Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi
vị của rừng thảo quả.
- Hiểu : + Từ ngữ : Thảo quả, Đản Khao, ngây ngất, sầm uất, từng lá thấp.
+ Nội dung : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK). HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật
sinh động.
- Giáo dục HS lòng yêu cảnh vật, yêu thiên nhiên.
<b>II. Chuẩn bị:</b> - Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc.
<b>III. Lên lớp:</b>
<b> 1. Bài cũ </b>:<b> </b>- GV gọi 1 HS đọc học thuộc lịng bài thơ <i>Tiếng vọng.</i>
? Vì sao tác giả lại băn khoăn, day dứt về cái chết của chim sẻ ?
? Tác giả muốn nói lên điều gì qua bài thơ ?
<b> 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài Mùa thảo quả - Ghi đề.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.</b>
<b>+ Luyện đọc : </b>- Một HS đọc toàn bài (Duyên Ly).
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Chia làm 3 đoạn như sau:
Đ1: Từ đầu đến nếp khăn.
Đ2: Tiếp đến khơng gian.
Đ3: Phần cịn lại.
- HS đọc GV khen những em đọc đúng, kết hợp sửa lỗi cho HS (nếu có)
- Đến lượt đọc lần 2, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó : HS đọc thầm chú giải và các từ
mới ở cuối bài đọc (Thảo quả, Đản Khao, Chim San, sầm uất, tầng rừng thấp ) giải nghĩa
các từ ngữ đó - Đặt câu với từ <b>tầng rừng thấp, sầm uất. </b>
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1HS đọc lại bài.
- GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi ...
<b>+ Tìm hiểu bài:</b> - HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi:
? Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ?(…mùi thơm quyến rũ đặc biệt vang xa, làm
cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm…)
? Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý ? (Các từ hương và thơm được lặp đi
lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả…)
? Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển nhanh ? (…qua một năm, hạt thảo đã
? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì nổi bật ? (…dưới đáy rực lên những chùm thảo quả đỏ
chon chót, như chứa lửa, chứa nắng …)
? Nêu nội dung bài ? GV chốt lại phần tìm hiểu bài.
<b>+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.</b>
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài văn. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm Đ2 (theo quy trình)
<b> 3. Củng cố, dặn dò : </b>
? Qua bài đọc em có ước mơ gì ?
- Nhận xét giờ học. Đọc trước bài <i>Hành trình của bầy ong.</i>
* * * * * * * * * * * *
<b>Chính tả</b> (nghe - viết) : <b>MÙA THẢO QUẢ </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm được bài tập chính tả (2a và bài 3b), phân biệt các tiếng có âm đầu s / x hoặc at / ac.
- Giáo dục HS rèn chữ viết, giữ vở sạch.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Các thẻ chữ ghi : sổ - xổ ; sơ - xơ ; su - xu ; sứ - xứ.
<b>III. Lên lớp:</b>
<b> 1. Bài cũ : </b>
- GV đọc cho cả lớp viết một số từ vào vở nháp : trăn trở, ánh trăng, lượn lờ, khuyên răn,
may mắn.
<b> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đề. </b>
<b>b. Hướng dẫn học sinh nghe - viết :</b>
+ Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
- GV đọc đoạn văn trong bài <i>Mùa thảo quả</i> (từ Sự sống đến từ dưới đáy rừng).
? Nội dung của đoạn văn nói gì ? (Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín
đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt).
+ Hướng dẫn HS viết từ khó :
? Trong đoạn này từ nào khó, dễ lẫn khi viết ? (... sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực
lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót, ...)
GV đọc cho HS viết một số từ dễ lẫn vào vở nháp, 1em lên bảng viết.
- GV đọc cho HS viết bài chính tả.
- GV chấm 7-10 em. HS cịn lại từng cặp đổi vở sốt lỗi cho nhau.
- GV nhận xét chung.
<b>c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.</b>
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS làm BT 2a.
- GV tổ chức cho HS chơi: Dùng các thẻ ghi : sổ - xổ ; sơ - xơ ; su - xu ; sứ - xứ. Sau đó
gọi HS lên bảng bốc thăm, nếu trúng phiếu nào thì viết nhanh lên bảng 2 từ ngữ có chứa 2
tiếng đó, rồi đọc lên.
<i>sổ - xổ</i> <i>sơ - xơ</i> <i>su - xu</i> <i>sứ - xứ</i>
<i>sổ sách - xổ số</i>
<i>vắt sổ - xổ lồng</i>
<i>sổ mũi - xổ chăn</i>
<i>cửa sổ - chạy xổ </i>
<i>ra</i>
<i>sổ sách - xổ tóc</i>
<i>sổ tay - xổ khăn</i>
<i>sơ sài - xơ mít</i>
<i>sơ lược - xơ múi</i>
<i>sơ qua - xơ xác</i>
<i>sơ sơ - xơ gan</i>
<i>sơ sinh - xơ cua</i>
<i>sơ suất - sơ hóa</i>
<i> su su - đồng xu</i>
<i>su hào - xu nịnh</i>
<i>cao su - xu thời</i>
<i>su sê - xu xoa</i>
<i>bát sứ - xứ sở</i>
<i>đồ sứ - tứ xứ</i>
<i>sứ giả - biệt xứ</i>
Bài tập 3: - HS làm bài tập 3b
- HS làm việc theo nhóm bàn ghi ra giấy nháp, sau đó GV gọi từng nhóm nêu.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<b> 3. Củng cố, dặn dò : </b>
- HS nhớ lại những từ ngữ đã luyện viết để khơng viết sai chính tả.
- Nhận xét giờ học.
- Bài sau nhớ viết <i>Hành trình của bầy ong.</i>
* * * * * * * * * * * *
<b>Toán: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, …</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>HS biết :
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, … HS làm được bài 1, 2.
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ bài dưới dạng số thập phân. Em nào xong làm tiếp
- Giáo dục HS tích cực học tốn. Bài 3
<b>II. Lên lớp : </b>
<b>1. Bài cũ : </b>
- GV yêu cầu cả lớp đặt tính và tính vào vở nháp : 25,07 x 4
- Sau đó gọi 1 HS lên bảng tính.
<b> 2. Bài mới: </b>Giới thiệu bài Nhân một STP với 10, 100, 1000 – ghi đề.
<b>+ Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, …</b>
a) Ví dụ 1:
- GV ghi phép tính lên bảng : 27,867 x 10
- Yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép nhân. 27,867
- HS nêu kết quả - GV ghi bảng : 27,867 x 10 = 278,67 10
? Khi nhân nhẩm số 27,867 với 10 ta làm thế nào ? (…) 278,67
? Dựa vào nhận xét trên, em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 27,867 x 10 mà
khơng cần thực hiện phép tính ?(... chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải một chữ số
là được tích 278,67 mà khơng cần thực hiện phép tính).
? Vậy khi nhân một số TP với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ? (...
chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích)
b) Ví dụ 2 : 53,286
- GV nêu VD : Hãy đặt tính và thực hiện phép tính 53,286 x 100 100
- HS nêu kết quả - GV ghi bảng : 53,286 x 100 = 5328,600
? Khi nhân nhẩm số 53,286 với 100 ta làm thế nào ? (…)
? Qua 2 ví dụ, vậy muốn nhân nhẩm một số với 10,100,1000,…ta làm thế nào ?(…)
- HS nêu – vài HS nhắc lại.
<b>+ Thực hành</b>.
Bài 1: GV gọi nối tiếp lần lượt nêu miệng kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2: HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm ; giữa m và cm.
- Vận dụng mối quan hệ các đơn vị đó để làm bài vào vở, 1em lên bảng làm, GV và lớp
nhận xét, sửa chữa.
10,4 dm = 104 cm 12,6m = 1260cm
0,856 m = 85,6cm 5,75 dm = 57,5 cm
Bài 3 (em nào làm xong làm tiếp) : Hướng dẫn HS.
- Tính xem 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu kg.
- Biết can rỗng nặng 1,3 kg, từ đó suy ra cả can đầy dầu hoả cân nặng bao nhiêu kg.
- HS làm vào vở, 1em chữa bài, GV và lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b> 3. Củng cố, dặn dò : </b>
- HS nhắc lại cách nhân nhẩm với 10 ; 100 ; 1000,…
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm BT ở VBT. Chuẩn bị bài sau : <i>Luyện tập.</i>
* * * * * * * * * * * *
<b>Đạo đức : KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu : </b> Học xong bài này, HS :
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già,
u thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
(HS khá, giỏi) biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường
nhịn em nhỏ.
<b>II. Chuẩn bị:</b> - Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1.
- Giấy rôki khổ A2 (HĐ2)
<b>III. Lên lớp:</b>
<b> 1. Bài cũ : </b>
? Chúng ta cần đối xử như thế nào với bạn bè ?
- 2HS đọc ghi nhớ bài học.
<b> 2. Bài mới: </b>Giới thiệu bài Kính già yêu trẻ - Ghi đề.
<b>+ Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu nội dung truyện <i>Sau đêm mưa.</i>
- GV đọc chuyện Sau đêm mưa trong SGK – HS theo dõi.
? Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ ? (... đã đứng tránh sang một bên
để nhường đường cho cụ già và em bé, bạn Sâm dắt em nhỏ giúp bà cụ, bạn Hương nhắc
bà đi lên cỏ để khỏi ngã)
? Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn ? ( ...vì các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ)
? Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện ? (Các bạn đã làm một việc tốt. Các
bạn đã thực hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta đó là kính già, u trẻ. Các ạn đã quan
tâm, giúp đỡ người già và trẻ nhỏ...)
- Đại diện nhóm trình bày, cả lớp và GV nhận xét bổ sung.
*GV kết luận : Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù
hợp với khả năng.
Cần tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người
với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
? Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì ?
Ghi nhớ (SGK). Cả lớp đọc thầm bài học – 2 HS đọc to.
<b>+ Hoạt động 2: </b>Làm bài tập 1, SGK.
- HS làm bài tập 1.
- HS trao đổi theo cặp.
- Một số bạn trình bày ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*GV kết luận :
+ Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
+ Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
<i>⇒</i> Liên hệ việc HS trong lớp thực hiện kính già yêu trẻ.
<b>+ Hoạt động nối tiếp :</b>
- Về nhà tìm hiểu các phong tục, tập qn thể hiện tình cảm kính già, u trẻ của địa
phương, của dân tộc ta.
<b> 3. Củng cố, dặn dò : </b>
- 1 HS đọc phần ghi nhớ
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị tiết sau đóng vai.
<i>Ngày soạn: 14 – 11 - 2009 </i>
<i> Ngày dạy: ba /17 - 11 -2009</i>
<b>Toán: LUYỆN TẬP</b>
<b> I. Mục tiêu : </b> HS biết :
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ... HS làm được bài 1(a),
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. bài 2(a,b), bài 3
- Giải bài tốn có ba bước tính.
- Giáo dục HS tích cực học toán.
<b>II. Lên lớp :</b>
<b> 1. Bài cũ: </b>1em lên bảng, tính nhẩm :
- GV chấm vở BT ở nhà một số em - nhận xét.
? Nêu quy tắc nhân nhẩm một số với 10, 100, 1000, … ?
<b> 2. Bài mới: </b>Giới thiệu bài Luyện tập - Ghi đề.
- Yêu cầu HS làm các bài tập 1a, 2(a,b) và bài 3 – em nào làm xong làm tiếp các phần còn
lại). GV theo dõi, chấm chữa bài.
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài, GV cho HS tính nhẩm.
- GV gọi một số em nêu nối tiếp kết quả :
a. 1,48 x 10 = 14,8 5,12 x 100 = 512 2,571 x 1000 = 2571
15,5 x 10 = 155 0,9 x 100 = 90 0,1 x 1000 = 100
? Em làm thế nào để được 1,48 x 10 = 14,8 ?
- Hỏi tương tự với các trường hợp còn lại.
b. Số 8,05 phải nhân với 10 ; 100 ; 1000 để được tích : 80,5 ; 805 ; 8050 : 80500.
Bài 2 (Cả lớp làm câu a, b – em nào xong làm tiếp câu c,d) : 1em nêu yêu cầu của bài :
- Đặt tính rồi tính : GV cho HS làm vào vở. GV gọi 2 em lên bảng chữa bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để tự
kiểm tra bài nhau. Kết quả : a. 384,50 ; b. 10080,0 ; c. 512,80 ; d. 49284,00.
Bài 3 : 1em nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn cho những em còn lúng túng :
? Bài tốn hỏi gì ? (Người đó đã đi được tất cả bao nhiêu km)
? Bài toán đã cho biết gì ? ( ... 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 10,8km, trong 4 giờ tiếp theo mỗi
giờ đi được 9,52km)
? Muốn biết người đó đi tất cả bao nhiêu km em phải biết gì ? (+ Tính số km người đi xe
đạp đi được trong 3 giờ đầu. Tính số km người đi xe đạp đi được trong 4 giờ sau đó. Từ đó
tính được người đi xe đạp đã đi được tất cả bao nhiêu km.)
- HS làm vào vở - GV theo dõi hướng dẫn thêm cho một số HS yếu.
Bài 4 (em nào làm xong làm thêm): 1em nêu yêu cầu :
? Số x cần tìm phải thỏa mãn những điều kiện nào ? ( Số x cần tìm phải thỏa mãn :
+ x là số tự nhiên
+ 2,5 x x < 7 )
- HS thảo luận nhóm đơi, GV cho HS làm vào vở, 1em chữa bài. Lớp và GV nhận xét,
chốt lời giải đúng. Két quả : x = 0 ; x = 1 : x = 2
<b> 3. Củng cố, dặn dò : </b>
- HS điền Đ, S : 784,195 x 100 = 78419,5
784,195 x 100 = 7,84195
? Vì sao ?
- Về nhà làm bài tập 1,2,3,4 ở vở BT tr.70,71.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau : <i>Nhân 1 STP với 1 STP.</i>
* * * * * * * * * * * *
<b>Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
- Biết ghép tiếng <i>bảo</i> (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2).
Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. (HS khá, giỏi nêu được nghĩa
của mỗi từ ghép được ở BT2).
- Giáo dục HS lòng yêu q, ý thức bảo vệ mơi trường, có hành vi đúng đắn với môi
trường xung quanh.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh, ảnh khu d/cư, khu SX, khu bảo tồn thiên nhiên.
<b>III. Lên lớp:</b>
<b> 1. Bài cũ: </b> ? Thế nào là quan hệ từ ?
- Gọi 1em chữa bài tập 3. GV kiểm tra VBT 1số em, nhận xét, chữa bài.
<b> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Mở rộng vốn từ - ghi đề.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập 1. Một em đọc to đoạn văn, lớp đọc thầm.
? Em hiểu mơi trường có nghĩa là gì ?
- HS trả lời GV chốt lại ý đúng.
- Thảo luận theo cặp. HS trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
a. Khu dân cư : khu vực dành cho nhân dân ăn, ở, sinh hoạt.
Khu sản xuất : khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp ...
Khu bảo tồn thiên nhiên : khu vực trong đó các lồi vật, con vật và cảnh ...
? Nêu một số khu bảo tồn, khu dân cư, khu sản xuất mà em biết ? Cho HS xem tranh. (HS
nêu theo hiểu biết của các em)
- Một em nêu yêu cầu BT1 phần b. ? Em thực hiện yêu cầu bài tập này như thế nào ?
- HS thảo luận nhóm đơi để thực hiện yêu cầu của bài tập.
- GV mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, nhóm khác nhận xét,
bổ sung, GV chốt lại kết quả đúng. HS nêu lại nghĩa của các từ đã nối.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu BT : ? Tiếng <i><b>bảo</b></i> ở đây có nghĩa như thế nào ? (...có nghĩa
« giữ, chịu trách nhiệm »).
- HS thảo luận theo nhóm đơi. Đại diên nhóm nêu các từ mà em đã ghép được.
- Cả lớp và GV n/xét, HS đặt câu với từ có tiếng <i><b>bảo</b></i> để HS hiểu nghĩa các từ.
- Ghép từ có tiếng bảo : bảo tồn, bảo tàng, bảo vệ, bảo quản, bảo trợ, bảo hiểm ...
- GV gọi 1 số em đọc câu mình đặt.
- Nối tiếp các nhóm nêu kết quả giải nghĩa các từ đã ghép (một nhóm một từ)
GV chốt lại ý đúng và đính bảng phụ có kết quả đúng lên bảng. 1 em nhắc lại.
Bài tập 3: GV nêu yêu cầu BT. ? Đồng nghĩa với từ <i><b>bảo vệ</b></i> là từ nào ? ( giữ gìn, gìn giữ).
GV yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1em lên bảng làm, chữa bài.
VD : Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
*GV cho HS liên hệ thực tế qua nội dung bài tập 3.
<i>⇒</i> Giáo dục HS ý thức bảo vệ mơi trường, giữ gìn mơi trường sạch đẹp, có hành vi đúng
đắn với mơi trường xung quanh.
? Kể những việc làm mà em đã bảo vệ môi trường ?
*GV bổ sung : Thực hiện xanh hố trường học cũng là hoạt động bảo vệ mơi trường, vệ
sinh lớp học, làm sạch vệ sinh công cộng ở khu dân cư, vệ sinh đường làng, ngõ xóm cũng
là bảo vệ môi trường. Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS nhớ những từ đã học.
- Về nhà hoàn thành BT ở VBT. Bài sau : <i>Luyện tập về quan hệ từ.</i>
<b>Kể chuyện : </b> <b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
- Rèn luyện kỷ năng nói :
+ HS kể lại được câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ mơi trường ; lời kể
rõ ràng, ngắn gọn.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. thể
-Giáo dục HS thể hiện nhận thức đúng đắn và nâng cao ý thức về nhiệm vụ bảo vệ môi
trường, ý thức học tập tốt bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường (GV và HS sưu tầm được).
<b>III. Lên lớp:</b>
<b> 1. Bài cũ: </b>
- HS kể lại 1,2 đoạn câu chuyện <i>Người đi săn và con nai</i>.
<b> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Kể chuyện đã nghe, đã đọc - ghi đề.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS kể chuyện.</b>
<b>+ Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.</b>
- Một HS đọc đề bài. GV gạch chân dưới cụm từ bảo vệ môi trường trong đề bài.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp nhau phần gợi ý1,2,3.
- Một HS đọc to đoạn văn trong bài tập 1.
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết KC.
- Một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể trước lớp. (HS lần lượt giới thiệu: VD:
+ Tôi xin kể câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. Truyện này tơi đọc trong SGK.
+ Tơi xin kể truyện Cóc kiện trời. Truyện này tơi đọc trong tập truyện cổ tích.
+ Tôi xin kể chuyện Hai cây non. Truyện này tôi đọc trong truyện đọc đạo đức.
+ ...)
? Tên truyện các em định kể là gì ? (HS phát biểu theo sự chuẩn bị của các em)
? Em đọc truyện ấy trong sách, báo nào ? Hoặc em nghe truyện đó ở đâu ?
- HS gạch đầu dòng dàn ý sơ lược câu chuyện.
<b>+ HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. </b>
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp; đối thoại cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét nhanh về nội dung mỗi câu chuyện.
- GV và HS nhận xét bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, người kể chuyện
hấp dẫn nhất.
<i>⇒</i> GV giới thiệu một số truyện có nội dung bảo vệ mơi trường. Từ đó, GV giúp HS
nhận thức đúng đắn và nâng cao ý thức về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
<b> 3. Củng cố, dặn dò : </b>
- Chuẩn bị bài sau : Kể chuyện được chứng kiến học tham gia
* * * * * * * * * * * *
<b>Khoa học : </b> <b> SẮT, GANG, THÉP</b>
<b>I. Mục tiêu : </b> Sau bài học, HS có khả năng :
- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sát, gang, thép.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.
- Giáo dục HS có ý thức bảo quản đồ dùng bằng gang, sắt, thép.
<b>II. Chuẩn bị : </b> - Thơng tin và hình trang 48, 49 SGK.
- Một số đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.
<b>III. Lên lớp:</b>
<b> 1. Bài cũ: </b>
? Nêu công dụng của tre, mây, song ?
? Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song ?
<b> 2. Bài mới: </b>Giới thiệu bài Sắt, gang, thép - Ghi đề.
<b>+ Hoạt động 1: Thực hành xử lí thơng tin</b>.
- HS làm việc cá nhân.
- HS đọc thơng tin trong SGK và và hồn thành phiếu so sánh về nguồn gốc, tính chất của
sắt, gang, thép.
- Gọi nhón làm vào phiếu to dán phiếu lên bảng, đọc phiếu yêu cầu các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Sắt Gang Thép
Nguồn gốc Có trong thiên thạch và
trong quặng sắt.
Hợp kim của sắt
và các bon
Hợp kim của sắt, các
bon (ít các bon hơn
gang) và thêm một
số t/chất.
Tính chất - Dẻo, dễ uốn, dễ kéo
thành sợi, dễ rèn, dập.
- Có màu trắng xám, có
ánh kim
- Cứng, giịn,
khơng thể uốn hay
kéo thành sợi
- Cứng, bền, dẻo.
- Có loại bị gỉ trong
khơng khí ẩm, có
loại không.
- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS, sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
? Trong tự nhiên sắt có ở đâu ? ( ... sát có trong thiên thạch và trong các quặng sắt)
? Gang, thép đều có thành phần nào chung? (gang, thép đều là hợp kim của sắt và các bon)
? Gang và thép khác nhau ở điểm nào ? (Gang rất cứng và không thể uốn hay kéo thành
sợi. Thép có ít các bon hơn gang và có thêm một vài tính chất khác nên bền và dẻo hơn
gang).
- Một số HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét bổ sung.
* GV giảng : Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường
sắt, đinh sắt, …thực chất được làm bằng thép.
- GV yêu cầu HS quan sát hình tr.48,49 SGK theo nhóm đơi và nêu tác dụng của gang,
thép.
- HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung đưa ra đáp án đúng.
? Kể tên một số dụng cụ máy móc được làm từ gang, thép mà em biết ? (nồi gang, chảo
gang, hàng rào sắt, cánh cổng, ...)
? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình ? (HS tự nêu).
- GV cho HS xem một số đồ dùng được làm từ gang, thép ...
- HS nêu, cả lớp và GV nhận xét, kết luận:
* GV: Những đồ dùng được sản xuất từ gang rất giòn, dễ vở nên khi sử dụng chúng ta phải
đặt, để cẩn thận. Một số dồ dùng bằng sắt, thép như dao, kéo, cày, cuốc dễ bị gỉ nên khi sử
dụng xong phải rửa sạch và cách ở nơi khô ráo.
<b> 3. Củng cố, dặn dò : </b>
- HS nhắc lại tính chất và cơng dụng của sắt.
- Nhận xét giờ học.
- Hoàn thành BT ở VBT. Bài sau : <i>Đồng và hợp kim của đồng</i>.
<i>Ngày soạn: 14 – 11 - 2009 </i>
<i> Ngày dạy: tư /18 - 11 -2009</i>
<b>Tập đọc : HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG</b>
<b> Nguyễn Đức Mậu</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
- Đọc : + Đọc đúng : đẫm, rừng sâu, sóng tràn, dịu dàng, rong ruổi.
+ Đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
- Hiểu : + Từ ngữ : đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa , hành trình, vị ngọt cho đời.
+ Nội dung : Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong : cần cù làm việc để
góp ích cho đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối
bài. HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được tồn bài.
- Giáo dục HS tính cần cù, chịu khó và yêu quý, chăm sóc và bảo vệ thiên nhiên.
<b>II. Chuẩn bị:</b> Các tranh ảnh, hình ảnh về con ong (nếu có)
<b>III. Lên lớp:</b>
<b> 1. Bài cũ: </b>
- 1 HS đọc 1 đoạn trong bài <i> Mùa thảo quả.</i>
? Những chi tiết nào cho thấy thảo quả phát triển nhanh ?
- 1 HS đọc 1 đoạn trong bài <i>Mùa thảo quả + </i>nội dung.
<b> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Hành trình của bầy ong - ghi đề.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.</b>
<b>+ Luyện đọc :</b>
- Khi HS đọc GV khen những em đọc đúng, kết hợp sửa lỗi cho HS nếu có em phát âm sai,
cách ngắt nghỉ nhịp thơ.
- Đọc lần 2 GV kết hợp giải nghĩa từ (đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men, hành trình,
thăm thẳm, bập bùng) - HS đặt câu với từ <b>hành trình, thăm thẳm.</b>
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một em đọc bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
<b>+ Tìm hiểu bài:</b>
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
? Những chi tiiết nào nói lên hành trình vơ tận của bầy ong ? (…đôi cánh của bầy ong đẫm
nắng trời, bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận.)
? Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào ? (nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn,
nơi quần đảo khơi xa…)
? Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt ? (Những nơi ong đến đều có vẻ đặc biệt của
các lồi hoa: Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban; Nơi biển xa: hàng cây
chắn bão dịu dàng mùa hoa; Nơi quần đảo: loài hoa nở như là không tên)
? Em hiểu nghĩa câu thơ: “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào ? (…đến nơi nào
bầy ong cũng chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật đem lại hương vị ngọt ngào
cho đời)
? Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về cơng việc của lồi ong? (Cơng
việc của bầy ong thật đẹp đẽ, lớn lao…)
? Nêu nội dung bài thơ ? - HS nhắc lại.
- GV chốt lại phần tìm hiểu bài.
<b>+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và đọc 2 khổ thơ cuối bài.</b>
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ.
- Hướng dẫn HS luyện đọc khổ thơ 4 (theo quy trình)
- HS đọc nhẩm và HTL 2 khổ thơ cuối (HS khá, giỏi HTL cả bài). HS thi HTL.
<b> 3. Củng cố, dặn dò : </b>
? Theo em, bài thơ ca ngợi bầy ong là nhằm ca ngợi ai ?
- Nhận xét giờ học.
- HS về nhà đọc TL bài thơ. CB bài sau : <i>Người gác rừng tí hon.</i>
* * * * * * * * * * * *
<b>Tập làm văn : CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI</b>
- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (ND ghi nhớ).
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
- Giáo dục các em tình cảm yêu thương, đùm bọc nhau.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần (mở bài, thân bài, kết luận) của bài : Hạng A Cháng.
- Giấy khổ to và bút dạ để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người thân trong gia đình
(phần luyện tập).
<b> 1. Bài cũ: -</b> 1,2 HS đọc lại lá đơn kiến nghị mà GV yêu cầu về nhà viết lại.
? Nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học ?
<b> 2. Bài mới: </b>Giới thiệu bài Cấu tạo của bài văn tả người - ghi đề.
<b>a. Phần nhận xét</b>
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài <i>Hạng A cháng</i>, 1 HS giỏi đọc toàn bài văn.
Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Một HS đọc các câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn.
- HS trao đổi theo cặp, lần lượt trả lời từng câu hỏi.
? Xác định phần mở bài ? (Từ “Nhìn thân hình ... khỏe quá! Đẹp quá!”
? Ngoại hình của A Cháng có những điểm gì nổi bật ? (ngực nở vịng cung, da đỏ như lim,
bắp tay bắp chân rắn như trắc gụ, ...)
? Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào ?
? Phần kết bài nói gì ?
? Từ bài văn, em rút ra nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người ? (Bài văn tả người gồm
có 3 phần: + Mở bài: Giới thiệu người định tả.
+ Thân bài: Tả hình dáng và hoạt động của người đó.
+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người định tả.
- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại những ý đúng.
<b>b. Phần ghi nhớ</b>
- HS đọc thầm, đọc to phần ghi nhớ.
<b>c. Phần luyện tập</b>
- HS nêu yêu cầu của bài luyện tập.
? Em định tả ai ? (Em tả ông/ mẹ / em bé, ...)
? Phần mở bài em nêu những gì ? (... giới thiệu về người đinh tả)
? Em cần tả được những gì về người đó trong phần thân bài ? (Phần thân bài : Tả hình
dáng (tuổi tác, tầm vóc, nước da, mắt, má, chân tay, dáng đi, cách nói, ăn mặc,...) ; Tả tính
tình (những thói quen của người đó trong cuộc sống, người đó khi làm, thái độ với mọi
người xung quanh, ...) ; Tả hoạt động (những việc làm người đó thường làm hay việc làm
cụ thể, ...)
? Phần kết bài em nêu những gì ? (Phần kết bài nêu tình cảm, cảm nghĩ của mình với
- GV nhắc nhở HS chú ý : khi lập dàn bài cần bám sát cấu tạo 3 phần, đưa vào dàn bài chi
tiết có chọn lọc, những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình và hoạt động của người đó.
- Vài HS nói đối tượng mình chọn tả là người nào trong gia đình.
- HS lập dàn ý vào vở nháp, 1-2 em trình bài vào giấy to.
- HS dán kết quả lên bảng lớp, trình bày trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét. Bình chọn bài viết hay nhất.
<b> 3. Củng cố, dặn dò : </b>
- 1 HS nhắc lại dàn ý của bài văn tả người.
- Nhận xét giờ học.
- HS chuẩn bị bài sau: <i>Luyện tập tả người.</i>
<b>Toán : NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu : </b> HS biết :
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. HS làm được bài 1(a,c), bài 2.
- Giáo dục HS tích cực học tốn.
<b>II. Lên lớp :0000</b>
<b> 1. Bài cũ : </b>2HS làm trên bảng lớp.
- GV yêu cầu cả lớp vào vở nháp : 57,472 x 100
<b> 2. Bài mới: </b>Giới thiệu bài Nhân 1 STP với 1 STP – ghi đề.
+ Hình thành phép tính nhân một số thập phân với một số thập phân.
a) Ví dụ 1:
- GV nêu bài tốn, tóm tắt lên bảng.
- Gọi HS đọc lại bài tốn.
? Muốn tính diện tích của mảnh vườn ta làm thế nào ? (lấy chiều dài nhân với chiều rộng).
? Hãy đọc phép tính tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật ? (6,4 x 4,8) → Đây là một
phép nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Yêu cầu HS đổi đổi đơn vị đo để phép tính trở thành phép nhân hai số tự nhiên rồi
chuyển về đơn vị đo m2<sub>.</sub>
- Gọi HS nêu - GV ghi phép tính lên bảng : 6,4 x 4,8 = ? (m2<sub>) </sub>
6,4 = 64 dm
4,8 = 48 dm
64 x 48 = 3072 (dm2<sub>) = 30,72 m</sub>2
? Vậy 6,4m nhân 4,8m bằng bao nhiêu mét vuông ? (6,4 x 4,8 = 30,72 (m2<sub>))</sub>
+ Giới thiệu kĩ thuật tính :
- GV trình bày cách tính và thực hiện tính như SGK.
- Yêu cầu thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 6,4 x 4,8
- HS đối chiếu kết quả phép nhân 64 x 48 = 3072 dm2<sub> và phép nhân 6,4 x 4,8 = 30,72 m</sub>2
? Nêu điểm giống nhau và khác nhau ở hai phép nhân này ? (Giống nhau về đặt tính, thực
hiện tính ; Khác nhau : một phép tính có dấu phẩy cịn một phép tính khơng có)
- HS nhận xét cách nhân một số thập phân với một số thập phân.
b) Ví dụ 2 : GV ghi phép tính : 4,75 x 1,3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính vào vở nháp.
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
- Cả lớp và GV nhận xét, HS nêu cách tính.
? Qua hai ví dụ, bạn nào có thể nêu cách thực hiện nhân một số thập phân với một số thập
ta làm thế nào ? (…), HS nêu, vài HS nhắc lại ghi nhớ SGK.
c. Thực hành : Cả lớp làm bài 1 (a,c), bài 2 ; em nào làm xong làm tiếp những bài còn lại.<b> </b>
Bài 1 : GV cho HS tự làm, sau đó gọi vài HS nêu kết quả.
- GV gọi một số em nêu kết quả.
Kết quả : a. 38,70 b. 108,875 c. 1,128 d. 35,2170
Bài 2 : 1em nêu yêu cầu của bài : Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a.
- HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện cách giải.
- HS làm bài và thống nhất kết quả (Đại diện nhóm trình bày)
? Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của hai biểu thức a x b và b x a như thế nào với
nhau ? (... bằng nhau)
Như vậy ta có : a x b = b x a
? Vậy phép nhân các số thập phân có tính chất giao hốn khơng ? Giải thích ? (... có ...)
? Hãy phát biểu tính chất giao hốn của phép nhân các số thập phân ?
- HS tự làm bài phần b, chữa bài.
Bài 3 (nhóm A):
- GV nêu yêu cầu bài toán.
- HS tự giải bài toán, 1em lên chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Giải
Chu vi vườn cây hình chữ nhật là :
(15,62 + 8,4 ) x 2 = 48,04 (m)
Diện tích vườn cây hình chữ nhật là :
15,62 x 8,4 = 131,208( m2<sub>)</sub>
Đáp số : Chu vi : 48,04 m
Diện tích : 131,208 m2
* Nhóm A : Cho a = 2,58 ; b = 4,9
Tính a x b và b x a rồi nêu nhận xét.
- HS làm vào vở nháp, 1em nêu kết quả, GV và lớp nhận xét, sửa chữa.
<b> 3. Củng cố, dặn dò : </b>
- HS nhắc lại cách nhân một số thập phân với một số thập phân.
? Nêu tính chất giao hốn của phép nhân các số thập phân.
- Nhận xét giờ học.
- Hoàn thành ở VBT. Bài sau : <i>Luyện tập.</i>
* * * * * * * * * * * *
<b>Lịch sử : VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO</b>
<b>I. Mục tiêu :</b> Học xong bài này, HS biết :
- Sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn : « giặc đói »,
« giặc dốt », « giặc ngoại xâm »
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại « giặc đói », « giặc dốt » : quyên
góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù chữ,...
- Giáo dục HS lịng u q hương, đất nước, tinh thần đồn kết, tương thân tương ái.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Hình trong SGK phóng to.
<b>III. Lên lớp:</b>
<b> 1. Bài cũ: </b>
? Đảng cộng sản VN được thành lập vào ngày tháng năm nào ?
<b> 2. Bài mới: </b>Giới thiệu bài Vượt qua tình thế hiểm nghèo - Ghi đề.
<b>+ Hoạt động 1 (làm việc cả lớp)</b>
Những khó khăn của nhân dân ta sau CMT8 – 1945.
- Yêu cầu HS đọc thầm SGK từ đầu đến... « nghìn cân treo sợi tóc»
? Sau CMT8 - 1945, nhân dân ta gặp phải những khó khăn gì ?
*GV chốt ghi : Nước ta ở trong tình thế «nghìn cân treo sợi tóc »
? Em hiểu tình thế «nghìn cân treo sợi tóc là gì ? (...tưởng như khơng vượt qua nổi...)
<b>+ Hoạt động 2 (làm việc nhóm đơi).</b>
Dưới sự l/đạo của Đảng và BH, n/dân đã vượt qua tình thế «nghìn cân treo sợi tóc»
- u cầu HS đọc thầm tiếp SGK.
? Tại sao BH gọi đói và dốt là «giặc» ?
? Nếu không chống được 2 thứ giặc này thì điều gì sẽ xảy ra ? (...)
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2
? Để thốt khỏi tình thế hiểm nghèo BH đã lãnh đạo nhân dân làm những gì ? (... giải
quyết nạn đói và đẩy lùi giặc dốt).
? Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta chống giặc đói như thế nào ? (Bác đã kêu gọi cả nước
lập « hũ gạo cứu đói », « ngày đông tâm », ... dành gạo cho dân nghèo...
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2 với BT2 ở VBT. Kết hợp xem hình 2 ở SGK.
- 1 HS đọc lại hoàn chỉnh các câu đã nối.
? Tinh thần chống giặc dốt của nhân dân ta được thể hiện ra sao ? (phát động khắp nơi, ...)
- Yêu cầu HS kết hợp xem hình 3 SGK để trả lời.
? Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài, Chính phủ đã đề ra biện pháp gì để chống
giặc ngoại xâm và nội phản ? (...)
<b>+ Hoạt động 3 :</b> Ýnghĩa của việc vượt qua tình thế «nghìn cân treo sợi tóc»
- GV phát phiếu học tập (những câu thuộc nhóm 3 ở SGV)
- Thảo luận theo nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét. GV chốt.
- GV cho HS đọc câu chuyện Bác Hồ trong đoạn «Bác Hồng Văn Tý…. Các chú cứ nói
Bác ăn thì làm gương cho ai được ? »
? Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên ? (Hình ảnh Bác Hồ
nhịn ăn để góp gạo cứu đói cho dân khiến tồn dân cảm động, một lòng theo Đảng, theo
Bác làm cách mạng).
<b>2. Củng cố, dặn dò : </b>
? Nêu những khó khăn của nước ta sau CMT8 ?
? Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm
nghèo ?
<i>Ngày soạn: 14 – 11 - 2009 </i>
<i> Ngày dạy: năm /19 - 11 -2009</i>
<b>LUYỆN TẬP (Tiết 1) </b>
- Nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ;…
- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. HS làm được bài 1.
- Giáo dục HS tích cực học tốn.
<b>II. Lên lớp :</b>
<b> 1. Bài cũ: </b>HS đặt tính và tính vào vở nháp : 32,84 x 19,17 ;
- 1 HS lên làm trên bảng.
? Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như thế nào ?
<b>2. Bài mới: </b>Giới thiệu bài Luyện tập - Ghi đề.
- Học sinh làm bài 1, em nào làm xong làm tiếp bài 2, 3.
- GV theo dõi kết hợp chấm, chữa bài.
Bài 1:
a) Ví dụ : GV yêu HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,…
- GV yêu cầu HS tính kết quả phép nhân 142,57 x 0,1 vào nháp, 1 em lên bảng tính.
- Gọi HS nêu kết quả.
- HS nhận xét cách nhân 142,57 với 0,1 ta làm thế nào ? (…)
? Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào ? (... chuyển
dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số)
- Cả lớp và GV rút ra kết luận.
- GV cho HS thực hiện như trên.
? Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ta làm thế nào ? (…SGK)
b) HS nêu miệng kết quả, nhận xét.
- HS nhắc lại kết luận SGK.
Bài 2 : 1em nêu yêu cầu của bài<b> : </b>Viết các số đo sau dưới dạng có đơn vị là km2
? 1ha bằng bao nhiêu km2 <sub>? (0,01 km</sub>2<sub>)</sub>
1000 ha = 10 km2 <sub>12,5 ha =0,125 km</sub>2
125 ha = 1,25 km2 <sub>3,2 ha = 0,032 km</sub>2
- HS làm bài vào vở nháp, 1em lên bảng làm. GV gọi vài HS nêu kết quả.
- Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3 : GV gọi 1HS đọc đề toán.
? Em hiểu tỉ lệ bản đồ là 1: 1000000 nghĩa là như thế nào ? (Nghĩa là độ dài 1cm trên bản
đồ bằng 1000000cm trong thực tế).
- Sau đó HS tự làm bài (Từ đó ta có 19,8 cm trên bản đồ ứng với : 19,8 X 10 = 198 (km)
trên thực tế)
* Số 507,67 sẽ là số nào nếu dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ
số ?
GV hướng dẫn : khi dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái 1,2,3 chữ số tức là ta nhân số đó
với 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
<b> 3. Củng cố, dặn dò : </b>
- Nhắc lại nội dung tiết luyện tập.
? Nêu cách nhân 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ;… ?
- GV nhận xét giờ học.
- Hoàn thành ở VBT. Bài sau : <i>Luyện tập.</i>
* * * * * * * * * * * *
<b>Luyện từ và câu : </b> <b>LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
- HS tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2)
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3 ; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho
(BT4). HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
- Sử dụng quan hệ từ đúng mục đích trong khi nói, viết.
- Giáo dục HS ý thức BVMT.
<b>II. Chuẩn bị:</b> Viết sẵn bài tập 1 trên bảng lớp.
Viết sẵn bài 3 trên bảng phụ.
<b>III. Lên lớp:</b>
<b> 1. Bài cũ : </b>- GV gọi 1HS nhắc lại phần ghi nhớ về quan hệ từ.
<b> 2. Bài mới:</b> a. Giới thiệu bài Luyện tập về quan hệ từ - ghi đề.
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài tập 1:
- Một HS đọc yêu cầu của BT1.
- HS đọc nội dung BT 1 tìm các quan hệ từ trong đoạn văn, HS phát biểu ý kiến.
- GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét sửa chữa đưa ra đáp án đúng.
<i>A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen,</i>
<i>vịng như hình cái cung, ơm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ</i>
<i>cổ đeo cung ra trận.</i>
Bài tập 2: 1 HS đọc nội dung BT 2, trả lời miệng lần lượt từng câu hỏi.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét đưa ra đáp án đúng.
a. nhưng : biểu thị quan hệ tương phản.
b. mà : biểu thị quan hệ tương phản.
c. Nếu … thì : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả.
Bài tập 3 : GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở.
- GV mời 4 HS lên bảng làm bài ghi kết quả lời giải.
- Cả lớp và GV nhận xét đưa ra đáp án đúng. (câu a - và ; câu b - và, ở, của ; câu c - thì,
thì; câu d - và, nhưng)
<i>⇒</i> Giúp HS thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên từ đó giáo dục HS ý thức BVMT.
Bài tập 4 : HS thi đặt câu với các quan hệ từ (mà, thì, bằng) theo nhóm.
- HS trong nhóm nối tiếp nhau viết câu văn mình đặt được vào giấy khổ to
- Đại diện nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp, đọc to, rõ từng câu văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm giỏi nhất - đặt được nhiều câu đúng và hay
<b> 3.Củng cố, dặn dò : </b>
- Nhận xét giờ học.
- Hoàn thành ở VBT. Bài sau : <i>Mở rộng vốn từ bảo vệ môi trường. </i>
* * * * * * * * * * * *
<b>Địa lí : CÔNG NGHIỆP</b>
<b>I. Mục tiêu : </b> Học xong bài này, HS :
- Biết nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp :
+ Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí, ...
+ Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói, ...
- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp.
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của ngành công nghiệp.
(HS khá, giỏi : Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta : nhiều nghề,
nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có ; Nêu những ngành cơng nghiệp và nghề thủ
cơng ở địa phương ; nghiệp ; Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ
cơng nổi tiếng.
- Giáo dục HS yêu, quý trọng những sản phẩm làm ra.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh, ảnh một số nghành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
<b>III. Lên lớp:</b>
<b> 1. Bài cũ : </b>
? Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì ? Phân bố chủ yếu ở đâu ?
? Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thủy sản ?
<b> 2. Bài mới: </b>Giới thiệu bài Công nghiệp - Ghi đề
<b>a. Các ngành công nghiệp </b>
<b>+ Hoạt động 1</b> (Làm việc theo cặp).
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 trong SGK
? Nêu các ngành công nghiệp mà em biết ? Các ngành đó sản xuất những gì ?
- HS thảo luận nhóm đơi.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét, hoàn thiện câu trà lời.
*GV kết luận : - Nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp.
- GV yêu cầu HS quan sát h.1 a,b,c,d trong SGK.
? Cho biết các hình ảnh thuộc ngành cơng nghiệp nào ?
- HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
? Ngành cơng nghiệp có vai trị gì trong đời sống và sản xuất ? (cung cấp máy móc cho sản
xuất, các đồ dùng cho đời sống và xuất khẩu)
<b>b. Nghề thủ công </b>
<b>+ Hoạt động 2</b> (Làm việc cả lớp)
? Hãy kể tên một số nghề thủ công mà em biết ? (HS kể )
- Vài HS nêu.
*GV kết luận : Nước ta có rất nhiều nghề thủ công.
*Liên hệ ở địa phương (nghề đan lát ở Lan Đình).
<b>+ Hoạt động 3</b> (Làm việc cá nhân)
? Nghề thủ công ở nước ta có vai trị và đặc điểm gì ? (...tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho
đời sống, sản xuất và xuất khẩu...)
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*GV kết luận : - Vai trò : Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ
cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu.
- Đặc điểm : Nghế thủ công ngày càng phát triển rộng khắp cả nước, dựa
vào sự khéo léo của người thợ và nguồn nhiên liệu sẵn có, ...
<b> 3. Củng cố, dặn dò : </b>
- Cả lớp đọc thầm bài học, 2 HS đọc to.
- Nhận xét giờ học.
- Hoàn thành BT ở VBT. Bài sau : <i>Công nghiệp ( TT).</i>
* * * * * * * * * * * *
<b>Khoa học : ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG </b>
<b>I. Mục tiêu : </b> Sau bài học, HS có khả năng :
- Nhận biết một số tính chất của đồng.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
- Quan sát và nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng.
- Giáo dục HS ý thức bảo quản các đồ dùng được làm từ đồng.
<b>II. Chuẩn bị : </b>Thơng tin và hình trang 50, 51 SGK.
- Một số đoạn dây đồng, tranh, ảnh và đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng.
<b> 1. Bài cũ :</b>
? Nêu tính chất của gang, thép ?
? Nêu tác dụng và cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép ?
<b> 2. Bài mới: </b>Giới thiệu bài Đồng và hợp kim của đồng - Ghi đề.
<b>+ Hoạt động 1: </b>Tính chất của đồng<b> : </b>Làm việc với vật thật.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận, các nhóm khác và GV bổ sung.
* GV kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, khơng cứng bằng sắt, ...
<b>+ Hoạt động 2: </b>Nguồn gốc so sánh tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
- Làm việc với SGK.
- Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2 ở VBT.
- Vài HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
* GV kết luận: Đồng là kim loại Đồng-Thiếc, Đồng-Kẽm đều là hợp kim của đồng.
<b>+ Hoạt động 3: </b>Một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng, cách bảo quản
các đồ dùng đó.
- Quan sát và thảo luận
- GV yêu cầu HS quan sát hình tr.50,51 SGK và nói tên đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim
của đồng.
- HS kể tên một số đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim đồng.
- HS nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim đồng trong gia đình.
*GV kết luận: Đồng được sử dụng làm đồ điện ...
<b> 3. Củng cố, dặn dò : </b>
? Đồng và hợp kim của đồng có tính chất gì ? Có ứng dụng gì trong đời sống ?
- GV hệ thống lại bài học.
- Nhận xét giờ học.
- HS thực hiện tốt điều được học vào cuộc sống. Bài sau : <i>Nhôm</i>
<i>Ngày soạn: 14 – 11 - 2009 </i>
<i> Ngày dạy: sáu /20 - 11 -2009</i>
<b>Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI </b>
(Quan sát và chọn lọc chi tiết)
<b>I. Mục tiêu :</b>
- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật
qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn)
- Biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một
- HS vận dụng tốt vào cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị:</b> Bảng phụ ghi đặc điểm ngoại hình của người bà. Những chi tiết tả
người thợ rèn đang làm việc.
<b>III. Lên lớp:</b>
<b> 1. Bài cũ : </b>- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- 1 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.
<b> 2</b>. <b>Bài mới: a. Giới thiệu bài Luyện tập tả người - ghi đề.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS luyện tập </b>
- HS đọc bài <i>Bà tôi</i>, trao đổi với bạn bên cạnh, gạch chân những đặc điểm ngoại hình của
người bà trong đoạn văn ở vở nháp.
- HS trình bày kết quả.
- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV mở bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà.
- 1 HS nhìn bảng đọc nội dung đã tóm tắt.
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả ? (Tác giả quan sát bà rất kĩ,
chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả).
GV bổ sung thêm :
+ Tác giả đã ngắm bà rất kỹ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để
miêu tả. Bài văn vì thế mà ngắn gọn và sống động, khắc hoạ rõ nét hình ảnh của người bà
trong tâm trí người đọc. Người đọc cũng như thấy được tình yêu của cháu đối với bà.
Bài tập 2 : Tổ chức tương tự như BT1
- HS đọc bài người thợ rèn và trao đổi bạn bên cạnh và gạch chân những chi tiết tả bác thợ
rèn đang làm việc.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả ? (Tác giả quan
sát rất kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn : bắt thỏi thép, quai búa, đập, ...).
? Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn ? (Cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc
và thấy rất tị mị và thích thú).
*GV : Tác giả đã quan sát rất kỹ hoạt động của người thợ rèn ; miêu tả quá trình thỏi thép
hồng qua bàn tay anh đã biến thành một lưỡi rựa vạm vỡ,... Bài văn hấp dẫn, sinh động,
mới lạ cả với người đã biết nghề rèn.
GVKL : Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người này khác
biệt hẳn với mọi người xung quanh, làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn, khơng lan tràn, dài
dịng.
<b> 3. Củng cố, dặn dò : </b>
? Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả ?
- Nhận xét giờ học.
- HS về quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp (cơ
giáo, thầy giáo, chú cơng an, người hàng xóm,..). Chuẩn bị cho tiết sau : <i>Luyện tập tả</i>
<i>người</i> (tả ngoại hình).
* * * * * * * * * * * *
<b>Toán : LUYỆN TẬP (Tiết 2) </b>
<b>I. Mục tiêu : </b>HS biết :
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. HS làm
được bài 1, bài 2.
- Giáo dục HS tích cực học tốn.
<b>II. Lên lớp : </b>
- GV gọi 2 HS lên bảng, cả lớp tính vào vở nháp : 234,6 x 0,01 ; 32,4 x 6,7 ;
<b> 2. Bài mới: </b>
Giới thiệu bài Luyện tập - Ghi đề.
- Học sinh làm bài tập 1, 2, em nào xong làm tiếp bài 3. GV kết hợp chấm, chữa bài.
Bài 1: 1em nêu yêu cầu của bài tập : a. Tính rồi so sánh giá trị (a x b) x c và a x (b x c)
- GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở nháp.
- 1em lên bảng làm. GV lưu ý cho những em nhóm C.
? Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể làm thế nào ? (... nhân số thứ nhất với
tích số thứ hai và thứ ba).
→ Đây chính là tính chất kết hợp của phép nhân :
b. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
- Gọi 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
? Nhận xét bài làm của bạn về kết quả và cách tính ?
? Vì sao em cho rằng cách tính của em là thuận tiện nhất ? (VD : Khi thực hiện 9,65 x 0,4
x 0,25 ta tính tích 0,4 x 0,25 trước vì 0,4 x 0,25 = 1 nên rất thuận tiện cho phép nhân sau là
9,65 x 1 = 9,65)
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2 : 1 em nêu yêu cầu của bài : Tính :
? Thứ tự thực hiện như thế nào ? (thực hiện trong ngoặc trước, ...)
- GV cho cả lớp làm vào vở, 1 em làm trên bảng lớp.
- Khi HS chữa bài, GV cho HS nhận xét để thấy, chẳng hạn :
Phần a) và phần b) đều có 3 số là 28,7 ; 34,5 ; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính
khác nhau nên kết quả tính khác nhau.
Bài 3 (em nào làm xong làm thêm): HS tự làm bài vào vở, 1em chữa bài. GV và lớp nhận
Giải
Người đó đi được quãng đường là :
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
Đáp số : 31,25 km
<b> 3. Củng cố, dặn dị : </b>
? Nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại các phép nhân. VN hoàn thành ở VBT. Bài sau : <i>Luyện tập chung.</i>
-* -* -* -* -* -* -* -* -* -* -* -*
<b>Kĩ thuật : CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>Học sinh biết :
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm u thích.
- Có ý thức giúp đỡ gia đình làm một số sản phẩm cắt, khâu, thêu.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Một mảnh vải có kích thước tuỳ theo sản phẩm em chọn làm.
- kim khâu, kim thêu ; chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
- Tranh, ảnh một số sản phẩm khâu, thêu.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh.
<b>III. Lên lớp:</b>
<b> 1. Bài cũ </b>
? Nêu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ?
? Vì sao em phải giúp đỡ gia đình nấu ăn ?
<b> 2. Bài mới : </b>Giới thiệu bài - Ghi đề.
<b>+ Hoạt động 1 : Ôn lại các nội dung đã học :</b>
? Nhắc lại tên các bài đã học ?
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS về dụng cụ thực hành.
- GV nhắc lại một số nội dung trong các bài đã học cho các em nắm và nhớ bài hơn.
<b>+ Hoạt động 2 : HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành.</b>
- GV nêu Mục tiêu làm sản phẩm tự chọn :
- Củng cố những kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu, đã học.
- Nếu chọn sản phẩm về cắt, khâu, thêu, mỗi nhóm sẽ hồn thành một sản phẩm. ...
- 1em nhắc lại các ý GV vừa nêu.
- Chia nhóm và phân cơng vị trí làm việc của từng nhóm.
- Các nhóm trình bày sản phẩm tự chọn và những dự định công việc sẽ tiến hành.
+ GV nêu kết luận hoạt động 2:
+ Nhắc nhở HS cách thực hành làm các sản phẩm do nhóm mình chọn. GV quan sát các
nhóm thực hành.GV hướng dẫn thêm cho 1 số em còn lúng túng.
<b> 3. Củng cố dặn dò :</b>
? Nhắc lại nội dung bài học ?
- GV nhận xét giờ học, khen ngợi 1 số em.
- Dặn chuẩn bị tiết sau tiếp tục thực hành để hoàn thành sản phẩm
* * * * * * * * * * * *
<b> SINH HOẠT ĐỘI</b>
<b>I. Yêu cầu:</b>
- Đánh giá hoạt động tuần 12.
- Đề ra kế hoạch tuần 13.
- HS nhận ra ưu, nhược điểm của bản thân, tập thể, từ đó biết cách khắc phục những thói
xấu, phát huy những ưu điểm để góp phần đưa phong trào của tập thể chi đội đi lên.
<b>II. Nội dung sinh hoạt:</b>
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Đọc lời hứa của Đội.
3. Đánh giá hoạt động của chi đội trong tuần qua.
- Chi đội trưởng lên tổng hợp, nhận xét theo dõi của các phân đội trưởng.
- Ý kiến tham gia của các thành viên.
5 Bình bầu đội viên ưu tú.
6. Tổng kết: Tuyên dương những em ưu tú, nhắc những em chưa thực hiện tốt.