Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

GA lop 4 tuan 11 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.55 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 11</b>

<i>:</i>


<i> Ngày soạn<b>:</b>12/ 11 /2009.</i>


<i> </i> <i>Ngày giảng: Thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 2009.</i>


<b>Toán</b>

<b>Nhân với 10, 100, 1000,...</b>


<b> Chia cho 10, 100, 1000,... </b>


<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>

<b> Giúp HS:</b>



- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …


- Biết cách thực hiện chia số trịn chục, trịn trăm, trịn nghìn, … cho 10, 100, 1000, …
- Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … chia các số trịn chục, trịn trăm,
trịn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … để tính nhanh.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>
<b>III. Hoạt động Dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


2. Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 50.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :


a.Giới thiệu bài:



- Trong giờ học này các em sẽ biết cách
nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …
và chia các số tròn chục, tròn trăm, trịn
nghìn, … cho 10, 100, 1000, …


<i> </i>b.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10,
chia số tròn chục cho 10 :


* Nhân một số với 10


-GV viết lên bảng phép tính 35 x 10.


-GV hỏi: Dựa vào tính chất giao hốn của
phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng
gì ?


-10 còn gọi là mấy chục ?
-Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.


-GV hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng bao
nhiêu ?


-35 chục là bao nhiêu ?


-Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.


-Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả
của phép nhân 35 x 10 ?



-Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có
thể viết ngay kết quả của phép tính như thế
nào ?


-Hãy thực hiện:
12 x 10
78 x 10
457 x 10
7891 x 10


* Chia số tròn chục cho 10


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.


-HS nghe.


-HS đọc phép tính.


-HS nếu: 35 x 10 = 10 x 35
-Là 1 chục.


-Bằng 35 chục.
-Là 350.


-Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 chính
là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0
vào bên phải.


-Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết
thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.


-HS nhẩm và nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và yêu
cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính.
-GV: Ta có 35 x 10 = 350, Vậy khi lấy tích
chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì ?
-Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ?
-Có nhận xét gì về số bị chia và thương
trong phép chia 350 : 10 = 35 ?


-Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể
viết ngay kết quả của phép chia như thế
nào ?


-Hãy thực hiện:
70 : 10


140 : 10
2 170 : 10
7 800 : 10


<i>c.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100,</i>
<i>1000, … chia số tròn trăm, trịn chục, trịn</i>
<i>nghìn, … cho 100, 1000, … </i>:


-GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một
số tự nhiên với 10, chia một số trịn trăm,
trịn nghìn, … cho 100, 1000, …


<i>d.Kết luận </i>:



-GV hỏi: Khi nhân một số tự nhiên với 10,
100, 1000, … ta có thể viết ngay kết quả của
phép nhân như thế nào ?


-Khi chia số tròn chục, trịn trăm, trịn
nghìn, … cho 10, 100, 1000, … ta có thể viết
ngay kết quả của phép chia như thế nào ?
<i> e.Luyện tập, thực hành </i>:


<i><b> Bài 1</b></i>


-GV yêu cầu HS tự viết kết quả của các
phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc
kết quả trước lớp.


<i><b> Bài 2</b></i>


-GV viết lên bảng 300 kg = … tạ và yêu
cầu HS thực hiện phép đổi.


-GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình,
sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước
đổi như SGK:


+100 kg bằng bao nhiêu tạ ?


+Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm
300 : 100 = 3 tạ. Vậy 300 kg = 3 tạ.



-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.


-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách
đổi của mình.


-HS nêu 350 : 10 = 35.


-Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ
số 0 ở bên phải.


-Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải
số đó.


-HS nhẩm và nêu:
70 : 10 = 7
140 : 10 = 14
2 170 : 10 = 217
7 800 : 10 = 780


-Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ
số 0 vào bên phải số đó.


-Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ
số 0 ở bên phải số đó.


-Làm bài vào VBT, sau đó mỗi HS nêu kết
quả của một phép tính, đọc từ đầu cho đến
hết.



-HS nêu: 300 kg = 3 tạ.


+100 kg = 1 tạ.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg
-HS nêu tương tự như bài mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.


-HS.


<b>TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU</b>
<b>I. Mục tiêu: - Đọc thành tiếng:</b>


 Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.


-PB: Làm lất diều, trong làng, trang sách, là , lưng trâu….


-PN: Thả diều , nghe giảng, mảng gạch vở, vỏ trứng, mỗi lần, chữ tốt, d0ễ,…


 Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,



nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đăc điểm, tính cách, sự thơng minh, tính cần cù, tinh
thần vươt khó của Nguyễn Hiền… .


 Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.


<i><b>1. Đọc- hiểu:</b></i>


 Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí vượt khó nên


đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.


 Hiểu nghĩa các từ ngữ: trạng, kinh ngạc,…


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1. Mở bài:</b></i>


-Hỏi: +Chủ điểm hơm nay chúng ta học có
tên là gì?


-Tên chủ điểm nói lên điều gì?



-Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy trong
tranh minh hoạ.


-Chủ điểm <i>Có chí thì nên </i>sẽ giới thiệu các
em những con người có nghị lực vươn lên
trong cuộc sống.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ
cảnh gì?


-Câu chuyện ơng trạng thả diều học hơm
nay sẽ nói về ý chí của một cậu bé đã từng
đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài
trong bức tranh trên.


<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-Chủ điểm: <i>Có chí thì nên</i>


+Tên chủ điểm nói lên con người có nghị
lực, ý chí thì sẽ thành cơng.


+Tranh minh hoạ vẽ những em bé có ý chí
cố gắng trong học tập: các em chăm chú
nghe thầy giảng bài, những em bé mặc áo


mưa đi học, những em bé chăm chỉ học tập,
nghiên cứu và thành những người tài giỏi,
có ích cho xã hội.


-Lắng nghe.


-Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang đứng
ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc).


GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có).


-Gọi HS đọc tồn bài.


-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.


*Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm
rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc
với giọng sảng khoái.


*Nhấn giọng ở những từ ngữ<i>: rất ham thả</i>
<i>diều, bé tí, kinh ngạc, lạ thường, hai mươi,</i>
<i>thuộc bài, như ai, lưng trâu , ngón tay,</i>
<i>mảnh gạch, vỏ trứng, cánh diều, tiếng sáo,</i>
<i>bay cao, vi vút, vượt xa, mười ba tuổi, trẻ</i>
<i>nhất…</i>



<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu
hỏi:


+Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hồn
cảnh gia đình của cậu như thế nào?


+Cậu bé ham thích trị chơi gì?


+Những chi tiết nào nói lên tư chất thơng
minh của Nguyễn Hiền?


+Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.


-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời
câu hỏi:


+Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như
thế nào?


+Nội dung đoạn 3 là gì?
-Ghi ý chính đoạn 3.


-u cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời
câu hỏi:


+Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông
trạng thả diều”?



-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi và
trả lời câu hỏi.


-HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.


+Đoạn 1:<i>Vào đời vua … đến làm diều để</i>
<i>chơi.</i>


+Đoạn 2: <i>lên sáu tuổi … đến chơi diều.</i>
<i>+Đoạn 3: Sau vì … đến học trị của thầy.</i>
<i>+Đoạn 4: Thế rồi… đến nướn Nam ta.</i>
-2 HS đọc thành tiếng.


-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi.


+Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân
Tơng, gia đình cậu rất nghèo.


+Cậu bé rất ham thích chơi diều.


+Những chi tiết Nguyễn Hiền đọc đến đâu
hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường,
cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong
ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.


+Đoạn 1, 2 nói lên tư chất thơng minh của
Nguyễn Hiền.



-2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1,2.


-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi.


+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban
ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài lớp nghe
giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài
rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng
trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch
vở, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong.
Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối
khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.


-Đọan 3 nói lên đức tính ham học và chịu
khó của Nguyễn Hiền.


-2 HS nhắc lại.


-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối, lúc
ấy cậu vẫn thích chơi diều.


-1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn
trao đổi và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+Câu chuyện khuyên ta điều gì?


-Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có
nét nghĩa đúng với nội dung truyện.


Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ, tài cao, là
người công thành danh toại . Những điều
mà câu chuyện muốn khun chúng ta là có
chí thì nên. Câu tục ngữ có chí thì nên nói
đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất.


-Đoạn cuối bài cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 4.


-u cầu HS trao đổi và tìm nội dung chính
của bài.


-Ghi nội dung chính của bài.
<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


-Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đọan.
Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn.


<i>Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu</i>
<i>hiểu ngay đến đó / và có trí nhớ lạ thường.</i>
<i>Có hơm, chú thuộc cả hai mươi trang sách</i>
<i>mà vẫn có thời giờ chơi diều.</i>


<i> Sau vì nhà nghèo qúa, chú phải bỏ học,</i>
<i>ban ngày đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào,</i>
<i>chú cũng đứng ngồi lớp nghe giảng nhờ.</i>
<i>Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới</i>
<i>mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn</i>
<i>sách như ai / nhưng sách của chú là lưng</i>


<i>trâu, nền cát, bút là ngón tay và mảnh gạch</i>
<i>vở; còn đèn là / vỏ trứng thả đom đóm vào</i>
<i>trong.</i>


-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng
đọn.


-Nhận xét theo giọng đọc và cho điểm từng
HS .


-Tổ chức cho HS đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS .
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


+Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?


mà đã có tài.


*Câu <i>có chí thì nên </i> nói lên Nguyễn Hiền
cịn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết
tâm học khi gặp nhiều khó khăn.


*Câu <i>cơng thành danh toại</i> nói lên Nguyễn
Hiền đỗ trạng nguyên, vinh quang đã đạt
được.


+Câu chuyện khun ta phải có ý chí, quyết
tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
-Lắng nghe.



-Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên.


+Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thơng
minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng
nguyên khi mới 13 tuổi.


-2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
-4 HS đọc, cả lớp phát biểu, tìm cách đọc
hay (như đã hướng dẫn)


-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.


-3 đến 5 HS thi đọc.
-3 HS đọc toàn bài.


+Câu truyện ca ngợi trạng nguyên Nguyễn
Hiền. Ơâng là người ham học, chịu khó nên
đã thành tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc
theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền.


+Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho
chúng em noi theo.


+Nguyễn Hiền là người có chí. Nhờ đó ơng


đã là Trạng ngun nhỏ tuổi nhất nước ta.


<b>Địa lí </b>

ƠN TẬP



<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học xong bài này HS biết: Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và
hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên .


-Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyênở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản
đồ Địa lí tự nhiên VN .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ tự nhiên VN .
-PHT (Lược đồ trống) .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
-Đà Lạt có độ cao bao nhiêu mét ?


-Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở
thành Thành phố du lịch và nghỉ mát ?



-Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh ?
GV nhận xét ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa
<i> b.Phát triển bài :</i>


*<i>Hoạt động cả lớp</i>:


-GV phát PHT cho từng HS và yêu cầu HS điền
tên dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và
thành phố Đà Lạt vào lược đồ .


-GV cho HS lên chỉ vị trí dãy núi HLS, các cao
nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên
bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


-GV nhận xét và điều chỉnh lại phần làm việc của
HS cho đúng .


*<i>Hoạt động nhóm</i> :


-GV cho HS các nhóm thảo luận câu hỏi :


+Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con
người ở vùng núi HLS và Tây Nguyên theo những
gợi ý ở bảng . (SGK trang 97)


.Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở HLS, Tây Ngun


.


.Nhóm 2: Dân tộc, trang phục, lễ hội ở HLS và
Tây Nguyên .


-HS trả lời câu hỏi .


-Cả lớp nhận xét, bổ sung .


-HS điền tên vào lược đồ .


-HS lên chỉ vị trí các dãy núi và cao
nguyên trên BĐ.


-HS cả lớp nhận xét, bổû sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

.Nhóm 3: Trồng trọt, chăn ni, nghề thủ cơng .
.Nhóm 4: Khai thác khoáng sản, khai thác sức
nước và rừng .


-GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ. Các
nhóm tự điền các ý vào trong bảng .


-Cho HS đem bảng treo lên cho các nhóm khác
nhận xét.


-GV nhận xét và giúp các em hoàn thành phần
việc của nhóm mình .


*<i> Hoạt động cả lớp</i> :


-GV hỏi :


+Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ .
+Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất
trống, đồi trọc .


GV hoàn thiện phần trả lời của HS.


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cho treo lược đồ còn trống và cho HS lên
đính phần cịn thiếu vào lược đồ .


-GV nhận xét, kết luận .


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài :
“Đồng bằng Bắc Bộ”.


-GV nhận xét tiết học .


-Đại diện các nhóm lên trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-HS trả lời .


-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS thi đua lên đính .


-Cả lớp nhận xét.
-HS cả lớp .


<i> Ngày soạn: 13/ 11/ 2009.</i>


<i> Ngày giảng: Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2009.</i>


<b>ĐẠO ĐỨC : ÔN TẬP GIỮA KÌ I</b>
I <i><b>/ Mục tiêu</b></i> :


-Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua 5 bài học trước .


- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình
huống đơn giản trong tực tế cuộc sống .


II <i><b>/Tài liệu và phương tiện </b></i>:


 Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình
huống bài ôn tập .


<i><b> III/ Hoạt động dạy học </b></i> :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b> .Bài mới:</b></i>


*<i>Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài học đã </i>
<i>học?</i>


<i><b>Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học </b></i>



- Gv yêu cầu lớp kể một số câu chuyện liên quan
đến tính trung thực trong học tập .


- <i>Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì </i>
<i>để thực hiện tính trung thực trong học tập ?</i>
<i>- Qua câu chuyện đã đọc . Em thấy Long là</i>
<i>người như thế nào ? </i>


-Nhắc lại tên các bài học : Trung thực
trong học tập - Vượt khó trong học tập -
Biết bày tỏ ý kiến - Tiết kiệm tiền của -
Tiết kiệm thời giờ .


-Học sinh hát các bài hát có nội dung ca
ngợi Bác Hồ .


- Lần lượt một số em kể trước lớp .


- Long là một người trung thực trong học
tập sẽ được mọi người quý mến .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

* <i>Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết</i>
<i>nào?</i>


-GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia lớp thành
nhóm thảo luận.


-GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với cô là sẽ
sưu tầm và nộp sau là phù hợp nhất, thể hiện tính


trung thực trong học tập.


-GV nêu từng ý cho lớp trao đổi và bày tỏ ý
kiến .


a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.
b/. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
c/. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự
trọng.


<i>- </i>Gọi một số học sinh <i>kể về những trương hợp </i>
<i>khó khăn trong học tập mà em thường gặp ? </i>
- <i>Theo em nếu ở trong hồn cảnh gặp khó khăn</i>
<i>như thế em sẽ làm gì?</i>


* GV đưa ra tình huống : - <i>Khi gặp 1 bài tập</i>
<i>khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?</i>
a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được.


b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
c/. Chép luôn bài của bạn.


d/. Nhờ người khác làm bài hộ.


đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn.
e/. Bỏ khơng làm.


-GV kết luận .


* Ơn tập -GV nêu yêu cầu :



+<i>Điều gì sẽ xảy ra nếu em khơng được bày tỏ ý</i>
<i>kiến về những việc có liên quan đến bản thân em,</i>
<i>đến lớp em?</i>


-GV kết luận:


+Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi
người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu,
mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho
em và cho tất cả mọi người. Nếu em khơng bày
tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không
hỏi và đưa ra những quyết định không phù hợp
với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của
trẻ em nói chung.


- Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài .
-Yêu cầu cả lớp quan sát và nhận xét.


- Giáo viên rút ra kết luận .


-Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học
-Nhận xét đánh giá tiết học


-HS giơ tay chọn các cách.
-HS thảo luận nhóm.


+Tại sao chọn cách giải quyết đó?


-HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành,


phân vân, không tán thành.


-HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của
mình và giải thích lí do sự lựa chọn.
- Học sinh kể về những trường hợp khó
khăn mà mình đã gặp phải trong học tập.
-HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải
quyết.


- Một số em đại diện lên kể những việc
mình tự làm trước lớp .


-HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do.
- Cách a, b, d là những cách giải quyết
tích cực.


-Các nhóm thảo luận sau đó các nhóm cử
đại diện lên báo cáo trước lớp .


- Một số em lên bảng nói về những việc
có thể xảy ra nếu khơng được bày tỏ ý
kiến .


-Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.


-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học
vào cuộc sống hàng ngày .


<b>Toán:</b>

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN




I.Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Sử dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
nhất.


II. Đồ dùng dạy học:


-B ng ph k s n b ng s có n i dung nh sau:ả ụ ẻ ẵ ả ố ộ ư


a b c (a x b ) x c a x (b x c)


3 4 5


5 2 3


4 6 2


III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i>1.Ổn định:</i>


<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 51.đồng thời
kiểm tra VBT ở nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.



<i>3.Bài mới : </i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>


-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.


<i> b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân </i>:
* So sánh giá trị của các biểu thức


-GV viết lên bảng biểu thức:
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)


GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức, rồi so
sánh giá trị của hai biểu thức này với nhau.


-GV làm tương tự với các cặp biểu thức khác:
(5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4)


(4 x 5) và 4 x (5 x 6)


* Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
-GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở
phần đồ dùng dạy học.


-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu
thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng.


-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c
với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 3,
b = 4, c = 5 ?



-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c
với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 5,
b = 2, c = 3 ?


-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c
với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 4,
b = 6, c = 2 ?


-Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn như thế
nào so với giá trị của biểu thức a x (b x c) ?


-Ta có thể viết:
(a x b) x c = a x (b x c).
-GV vừa chỉ bảng vừa nêu:


* (a x b) được gọi là một tích hai thừa số, biểu
thức (a x b) x c có dạng là một tích hai thừa số nhân
với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.


* Xét biểu thức a x (b x c) thì ta thấy a là số thứ
nhất của tích (a x b), cịn (b x c) là tích của số thứ


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-HS tính và so sánh:
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24


Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)


-HS tính giá trị của các biểu thức và nêu:
(5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4)


(4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6)
-HS đọc bảng số.


-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở
một dịng để hồn thành bảng như sau:


-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 60.
-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 30.
-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 48.


-Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn bằng giá trị
của biểu thức a x (b x c).


-HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c).
-HS nghe giảng.


a b c (a x b ) x c a x (b x c)


3 4 5 (3 x 4) x5 = 60 3 x (4 x 5) = 60


5 2 3 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

hai và số thứ ba trong biểu thức (a x b) x c.


* Vậy khi thực hiện nhân một tích hai số với số


thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ
hai và số thứ ba.


-GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi
kết luận và cơng thức về tính chất kết hợp của phép
nhân lên bảng.


<i> c.Luyện tập, thực hành </i>:


<i><b> Bài 1</b></i>


-GV viết lên bảng biểu thức: 2 x 5 x 4


-GV hỏi: Biểu thức có dạng là tích của mấy số ?
-Có những cách nào để tính giá trị của biểu
thức ?


-GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo hai
cách.


-GV nhận xét và nêu cách làm đúng, sau đó u
cầu HS tự làm tiếp các phần cịn lại của bài.


<i><b>Bài 2</b></i>


-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng biểu thức: 13 x 5 x 2


-Hãy tính giá trị của biểu thức trên theo hai cách.
-GV hỏi: Theo em, trong hai cách làm trên, cách


nào thuận tiện hơn, Vì sao ?


-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.


<i><b> Bài 3</b></i>


-GV gọi một HS đọc đề bài toán.
-Bài tốn cho ta biết những gì ?
-Bài tốn hỏi gì ?


-GV u cầu HS suy nghĩ và giải bài toán bằng
hai cách.


-GV chữa bài, sau đó nêu: Số học sinh của trường
đó chính là giá trị của biểu thức 8 x 15 x 2, có hai
cách tính giá trị của biểu thức này và đó chính là
hai cách giải bài tốn như trên.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học.


-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


-HS đọc biểu thức.
-Có dạng là tích có ba số.
-Có hai cách:


+Lấy tích của số thứ nhất và số thứ hai nhân với


số thứ ba.


+Lấy số thứ nhất nhân với tích của số thứ hai và
số thứ ba.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


-HS làm bài vào VBT, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.


-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
nhất.


-HS đọc biểu thức.


-2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện theo
một cách:


13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130
13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130


-Trong hai cách trên cách thứ hai thuận tiện hơn vì
khi tính theo cách này ở các bước nhân thứ hai
chúng ta thực hiện nhân với 10, kết quả chính
bằng tích của lần nhân thứ nhất thêm một chữ số 0
vào bên phải.


-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.



-HS đọc.


-Có 8 lớp, mỗi lớp có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn
ghế có 2 học sinh.


-Số học sinh của trường.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


-HS.


Bài giải Bài giải


Số bộ bàn ghế có tất cả là: Số học sinh của mỗi lớp là:
15 x 8 = 120 (bộ) 2 x 15 = 30 (học sinh)
Số học sinh có tất cả là: Số học sinh trường đó có là:
2 x 120 = 240 (hoc sinh) 30 x 8 = 240 (học sinh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>CHÍNH TẢ </b>

<b>NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ</b>



<b>I. Mục tiêu: - </b>Nhớ – viết chính xác, đẹp 4 khổ thơ đầi bài thơ<i> Nếu chúng mình có phép lạ.</i>


 Làm đúng bài tập chính tả phân biệt x/s hoăc phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bài tập 2a hoặc 2b và bài tậả viết vào bảng phụ.



<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-PB: <i>xơn xao, sản xuất, xuất sắc, suôn sẻ,…</i>
<i>-</i>PN: <i> bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả,…</i>
-Nhận xét chữ viết của HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ- viết 4
khổ thơ đầu của bài thơ <i>Nếu chúng mình có</i>
<i>phép lạ</i> và làm bài tập chính tả.


<i><b>b. Hướng dẫn nhớ- viết chính tả:</b></i>
<i><b> * Trao đổi về nội dung đoạn thơ:</b></i>


-Gọi HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ
Nếu chúng mình có phép lạ.


-Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.


-Hỏi: + các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ ước
những gì?


+GV tóm tắc : các bạn nhỏ đều mong ước thế
giới đều trở nên tốt đẹp hơn.



<i><b> * Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>


-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và
luyện viết.


-u cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ.


<i><b> * HS nhớ- viết chính tả:</b></i>
<i><b> * Sốt lỗi, chấm bài, nhận xét:</b></i>
<i><b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>


GV có thể lựa chọn phần a hoặc phần b hoặc
BT do GV chọn để chữa lỗi chính tả cho HS
địa phương.


<i><b>Bài 2:</b></i>


a/. – Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc bài thơ.
b/. Tiến hành tương tự a/


-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.


-3 HS đọc thành tiếng.


+Các bạn nhỏ mong ước mình có phép lạ để
cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành
người lớn, làm việc có ích để làm cho thế giới
khơng cịn những mùa đơng giá rét, để khơng
cịn chiến tranh, trẻ em ln sống trong hồ
bình và hạnh phúc.


-Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, đúc thành,
trong ruột,…


-Chữ đầu dịng lùi vào 3 ơ. Giữa 2 khổ thơ để
cách một dòng.


-1 HS đọc thành tiếng.


-1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp làm vào
vở nháp.


-Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
-Chữa bài (nếu sai).


<i>Lối sang- nhỏ xíu- sức nóng – sứng </i>
<i>sống-trong sáng,</i>


-2 HS đọc lại bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b> Bài 3:</b></i>



-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Gọi HS đọc lại câu đúng.


-Mời HS giải nghĩa từng câu.GV kết luận lại
cho HS hiểu nghĩa của từng câu,


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên.


-Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS và dặn
HS chuẩn bị bài sau.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2 HS làm bài trên bảng. Cả lớp chữa bằng chì
vào SGK.


-Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng.
-1 HS đọc thành tiếng.


<i>a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.</i>
<i>b/. Xấu người đẹp nết.</i>


<i>c/. Mùa hè cá sơng, mùa đơng các bễ.</i>
<i>d/. Trăng mờ cịn tỏ hơn sao</i>


<i>Dẫu rằng núi lỡ cịn cao hơn đồi.</i>



-Nói ý nghĩa của từng câu theo ý hiểu của
mình.


<b>Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


 Hiểu được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.


 Biết sử dụng các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.


 Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi HS lên bảng gạch chân những động từ có
trong đoạn văn sau:


<i>Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn</i>
<i>xuống để lộ ra cách hoa màu vàng gắt. Có</i>
<i>tiếng vỗ cánh sè sè của vài con ong bị đen</i>
<i>bóng, bay rập rờn trong bụi cây chanh.</i>



-Hỏi: +Động từ là gì? Cho ví dụ.


-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét chung và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ
luyện tập về từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và
biết cách dùng những từ đó.


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS gạch chân dưới các động từ được
bổ sung ý nghĩa trong từng câu.


-Hỏi: +Từ Sắp bổ sung cho ý nghĩa gì cho
động từ đến? Nó cho biết điều gì?


+Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trúc?
Nó gợi cho em biết điều gì?


-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp viết vào vở
nháp.



-2 HS trả lời và nêu vói dụ.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc yêu cầu và nội dung.


-2 HS làm bảng lớp.. HS dưới lớp gạch bằng
chì vào SGK.


<i>+Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.</i>
<i>+Rặng đào lại trút hế lá.</i>


+Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ
đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần diễn ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian
cho động từ rấp quan trọng. Nó cho biết sự
việc đó sắp diễn ra hay đã hoàn thành rồi.
-Yêu cầu HS đặt câu và từ bổ sung ý nghĩa thời
gian cho động từ.


-Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài, đặt câu
hay, đúng.


<i><b>Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.GV đi giúp


đỡ các nhóm yếu. Mỗi chỗ chấm chỉ điền một
từ và lưu ý đến nghĩa sự việc của từ.


-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Kết luận lời giải đúng.


<i>a/. Mới dạo nào những cây ngơ non cịn lấm</i>
<i>tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngơ đã</i>
<i>biến thành cây rung rung trước gió và nắng.</i>
<i>b/. Sao cháu khơng về với bà</i>


<i>Chào mào đã hót vườn na mỗi chiều</i>
<i>Sốt ruột, bà nghe chim kêu</i>
<i>Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na</i>


<i>Hết hè, cháu vẫn đang xa</i>
<i>Chào mào vẫn hót, mùa na sắp tàn.</i>
-Hỏi HS : Tại sao chỗ trống này em điền từ
(đã, sắp, sang)?


-Nếu HS nào làm sai, GV giảng kĩ cho các em
hiểu ý nghĩa thời gian của từng từ qua sự việc
trong đoạn văn, đoạn thơ.


<i><b>Bài 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hay bỏ bớt


từ và HS nhận xét bài làm của bạn.


-Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lạn truyện đã hoàn thành.


<b>Đãng trí</b>


<i> Một nhà bác học đang làm việc trong phịng.</i>
<i>Bỗng nhiên người phục vụ bước vào, nói nhỏ</i>
<i>với ơng:</i>


<i> -Thưa giáo sư, có trộm lẽn vào thư viện của</i>
<i>ngài.</i>


<i> Giáo sư hỏi:</i>


<i> -Nó đọc gì thế? (nó đang đọc gì thế?)</i>


-Hỏi HS từng chỗ: Tại sao lại thay đã bằng
đang (bỏ đã, bỏ sẽ)?


+Truyện đáng cười ở điểm nào?


-Lắng nghe.
-Tự do phát biểu.


+<i>Vậy là bố em sắp đi công tác về.</i>
<i>+Sắp tới là sinh nhật của em.</i>
<i>+Em đã làm xong bài tập toán.</i>
<i>+Mẹ em đang nấu cơm.</i>



<i>+Bé Bi đang ngủ ngon lành.</i>


-2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.


-HS trao đổi, thảo luận trong nhóm 4 HS . Sau
khi hồn thành 2 HS lên bảng làm phiếu. HS
dưới lớp viết bằng bút chì vào vở nháp.


-Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.
-Chữa bài (nếu sai).


-Trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa của từ với
sự việc (đã, đang, sắp) xảy ra.


-Lắng nghe.


-2 HS đọc thành tiếng.


-HS trao đổi trong nhóm và dùng bút chì gạch
chân, viết từ cần điền.


-HS đọc và chữa bài.


Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay
sẽ bằng đang.


-2 HS đọc lại.


-Trả lời:



+Thay đã bằng đang vì nhà bác học đang làm
việc trong phịng làm việc.


+Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phịng rồi
mới nói nhỏ với giáo sư.


+Bỏ sẽ vì tên trộm đa lẻn vào phòng rồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>3. Củng cố- dặn dò:</b></i>


-Hỏi: +Những từ ngữ nào thường bổ sung ý
nghĩa thời gian cho động từ ?


-Gọi HS kể lại truyện <i>Đãng trí </i>bằng lời kể của
mình.


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


trí. Ông đang tập trung làm việc nên được
thơng báo có trộn lẽn vào thư viện thì ơng chỉ
hỏi tên trộm đọc sách gì? Ơng nghĩ vào thư
việc chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu
cần đọc sách. Nó chỉ cần những đồ đạc quý giá
của ông.


<b>Lịch sử:</b>

NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG




<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết tiếp theo nhà Lê là nhà Lý .Lý Thái Tổ là ơng vua của nhà Lý .Ơng cũng là người đầu tiên
xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội ) .Sau đó ,Lý Thánh Tơng đặt tên nước là Đại
Việt .


-Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ hành chính Việt Nam .
-PHT của HS .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Tình hình nước ta khi quân Tống xâm lược ?


-Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược .


-Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó .
-GV nhận xét và ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>



<i>a.Giới thiệu bài :</i>ghi tựa .
<i>b.Phát triển bài :</i>


<i>*GV giới thiệu</i> :Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Nhà Lý
tồn tại từ năm 1009 đến năm 1226. Nhiệm vụ của
chúng ta hơm nay là tìm hiểu nhà Lý được ra đời trong
hoàn cảnh nào? việc dời từ Hoa Lư ra Đại La , sau đổi
thành Thăng Long diễn ra thế nào? Vài nét về kinh
thành Thăng Long thời Lý


GV giới thiệu :năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê
Long Đĩnh lên ngơi , tính tình bạo ngược .Lý Cơng
Uẩn là viên quan có tài ,có đức . Khi Lê Long Đĩnh
mất ,Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua .Nhà Lý bắt
đầu từ đây .


*<i>Hoạt động cá nhân:</i>


-GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam
rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đơ Hoa Lư và
Đại La (Thăng Long).


-GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong


-4 HS trả lời .
-HS khác nhận xét .


-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010…..màu mỡ này”,để


lập bảng so sánh theo mẫu sau :


Vùng đất
Nội dung
so sánh


Hoa Lư Đại La


-Vị trí
-Địa thế


-Khơng phải trung
tâm


-Rừng núi hiểm trở,
chật hẹp


-Trung tâm đất
nước


-Đất rộng, bằng
phẳng, màu mỡ


-GV đặt câu hỏi để HS trả lời : “Lý Thái Tổ suy nghĩ
như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La
?”.


-GV:Mùa thu năm 1010 ,Lý Thái Tổ quyết định dời
đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng
Long . Sau đó ,Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại


Việt .


-GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”:theo
truyền thuyết , khi vua tạm đỗ dưới thành Đại La có
rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi
tên thành Thăng Long ,có nghĩa là rồng bay lên .Sau
đó năm 1054 vua Lý Thánh Tơng đổi tên nước ta là
Đại Việt.


*<i>Hoạt động nhóm </i>:GV phát PHT cho HS .


-GV hỏi HS :Thăng Long dưới thời Lý được xây
dựng như thế nào ?


-GV cho HS thảo luận và đi đến kết luận :Thăng
Long có nhiều lâu đài , cung điện , đền chùa. Dân tụ
họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cho HS đọc phần bài học .


-Sau triều đại Tiền Lê ,triều nào lên nắm quyền?
-Ai là người quyết định dời đô ra Thăng Long ?
-Việc dời đơ ra Thăng Long có ý nghĩa gì ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dị:</b></i>


*Việc Lý Cơng Uẩn lên ngôi vua và lập ra nhà Lý
đánh dấu một giai đoạn mới của nước Đại Việt. Việc


Lý Công Uẩn quyết định dời đô ra Thăng Long là một
quyết định sáng suốt tạo bước phát triển mạnh mẽ của
đất nước ta những thế kỉ tiếp theo .


-Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Chùa thời
Lý”.


-Nhận xét tiết học .


-HS lập bảng so sánh .


-HS trả lời :cho con cháu đời sau xây
dựng cuộc sống ấm no .


-HS đọc PHT.


-HS các nhóm thảo luận và đại diện
nhóm trả lời câu hỏi .


-Các nhóm khác bổ sung .
-2 HS đọc bài học .


-HS trả lời câu hỏi.Cả lớp nhận xét,bổ
sung .


-HS cả lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tuần 11:</b>

<i> Ngày soạn: 13/ 11/ 2009.</i>


<i> Ngày giảng: Thứ 5 ngày 19 tháng 11 năm 2009.</i><b> </b>


<b>Toán</b>

<b>Đề - xi - mét vuông</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>Giúp HS:


- Biết dm2 <sub>là đơn vị đo diện tích của hình vng.</sub>


- Biết đọc, viết dúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông.


- Biết được 1dm2<sub> = 100 cm</sub>2<sub>. bước đầu biết chuyển đổi từ m</sub>2 <sub>sang dm</sub>2<sub>, cm</sub>2 <sub>.</sub>
- <b>HS khá, giỏi làm bài tập 4, 5. </b>


<b> - </b>HS có ý thức học tốt toán, vận dụng trong thực tiễn.<b> </b>
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- GV vẽ sẵn trên bảng hình vng có diện tích 1dm2 <sub>được chia thành 100 ơ vng nhỏ, mỗi</sub>
ơ vng có diện tích là 1cm2<sub>.</sub>


- HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ơ vng 1cm x 1cm.
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2,
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :


a.Giới thiệu bài: - ghi đề



b.Ơn tập về xăng-ti-mét vng :


- GV: Vẽ một hình vng có diện tích là
1cm2<sub>.</sub>


- GV hỏi: 1cm2<sub> là diện tích của hình vng</sub>
có cạnh là bao nhiêu xăng-ti-mét ?


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe.


- HS vẽ ra giấy kẻ ô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

c.Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2<sub> ) </sub>
* Giới thiệu đề-xi-mét vuông


- GV treo hình vng có diện tích là 1dm2
lên: Để đo diện tích các hình người ta cịn
dùng đơn vị là đề-xi-mét vng.


- Hình vng trên bảng có diện tích là
1dm2<sub>.</sub>


- GV yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của
hình vng.


- GV: Vậy 1dm2<sub> chính là diện tích của hình</sub>


vng có cạnh dài 1dm.


- GV: Xăng-ti-mét vng viết kí hiệu như
thế nào ?


- GV: Dựa vào cách kí hiệu xăng-ti-mét
vng, nêu cách kí hiệu đề-xi-mét vng ?
- GV: Đề-xi-mét vng viết kí hiệu là dm2<sub>.</sub>
- GV viết: 2cm2<sub>, 3dm</sub>2<sub>, 24dm</sub>2<sub> và yêu cầu </sub>
HS đọc các số đo trên.


* Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và
đề-xi-mét vuông


- GV: Hãy tính diện tích của hình vng có
cạnh dài 10cm.


-10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét ?


-Vậy hình vng cạnh 10cm có diện tích
bằng diện tích hình vng cạnh 1dm.


- Hình vng cạnh 10cm có diện tích là bao
nhiêu ?


- Hình vng có cạnh 1dm có diện tích là
bao nhiêu ?


- Vậy 100cm2<sub> = 1dm</sub>2<sub>.</sub>



- GV u cầu HS vẽ hình vng có diện
tích 1dm2<sub>.</sub>


c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1


- GV viết các số đo diện tích có trong đề
bài và một số các số đo khác


Bài 2


- GV lần lượt đọc các số đo diện tích có
trong bài và các số đo khác, u cầu HS viết
theo đúng thứ tự đọc.


- GV chữa bài.
Bài 3


- GV yêu cầu HS tự điền cột đầu tiên trong
bài.


- GV viết lên bảng:
48dm2<sub> = … cm</sub>2


- GV yêu cầu HS điền số thích hợp vào chỗ
trống.


- GV hỏi: Vì sao em điền được
48dm2<sub> = 4800cm</sub>2<sub> ?</sub>



- Cạnh của hình vng là 1dm.


- Là cm2<sub>.</sub>


- Là kí hiệu của đề-xi-mét viết thêm số 2
vào phía trên, bên phải (dm2<sub>).</sub>


- Một số HS đọc trước lớp.


- HS tính và nêu: 10cm x 10cm = 100cm2
-10cm = 1dm.


- Là 100cm2<sub>.</sub>
- Là 1dm2<sub>.</sub>


- HS đọc: 100cm2<sub> = 1dm</sub>2<sub>.</sub>


- HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuông
1cm x 1cm.


- HS thực hành đọc các số đo diện tích có
đơn vị là đề-xi-mét vng.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.


- HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và
đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.


- HS tự điền vào vở:


1dm2<sub> =100cm</sub>2
100cm2 <sub>= 1dm</sub>2
- HS điền:


48 dm2<sub> = 4800 cm</sub>2
- HS nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV nhắc lại cách đổi trên
- GV viết tiếp lên bảng:
2000cm2<sub> = … dm</sub>2


- GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số thích
hợp điền vào chỗ trống.


- GV hỏi: Vì sao em điền được:
2000cm2<sub> = 20dm</sub>2


- GV nhắc lại cách đổi


- GV yêu cầu HS tự làm phần còn lại của
bài.


Bài 4 <b>HS khá, giỏi làm</b>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Muốn điền dấu đúng, chúng ta phải làm
như thế nào ?


- GV viết lên bảng:


210cm2<sub> … 2dm</sub>2 <sub>10cm</sub>2


- GV yêu cầu HS điền dấu và giải thích
cách điền dấu của mình.


- GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần cịn
lại. Khi chữa bài GV u cầu HS giải thích
cách điền dấu của mình.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5 <b>HS khá, giỏi làm</b>


- GV yêu cầu HS tính diện tích của từng
hình, sau đó ghi Đ (đúng), S (sai) vào từng ô
trống.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài: Mét vuông.


Vậy 48dm2<sub> = 4800cm</sub>2
- HS nghe giảng.
- HS điền:


2000cm2<sub> = 20dm</sub>2
- HS nêu:


Ta có 100cm2<sub> = 1dm</sub>2


Nhẩm 2000 : 100 = 20
Vậy 2000cm2<sub> = 20dm</sub>2
- HS nghe giảng.


- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.


- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu <, >, =
vào chỗ chấm.


- Phải đổi các số đo về cùng đơn vị, sau đó
so sánh chúng với nhau.


- HS nêu: 2dm2<sub> 10cm</sub>2<sub> = 210dm</sub>2


(vì 2dm2<sub> = 200cm</sub>2<sub>; 200cm</sub>2<sub> + 10cm</sub>2 <sub> =</sub>
210cm2<sub>)</sub>


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.


- HS tính:


Diện tích hình vng là:
1 x 1 = 1 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích hình chữ nhật là:
20 x 5 = 100 (cm2<sub>)</sub>


1dm2<sub> = 100cm</sub>2



Điền Đ vào a và S vào b, c, d.
- HS thực hiện.


<b>Tập làm văn: </b>

<b>Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


- xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề
tài.


- Bước đầu biết đóng vai, trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.


- Biết cách nói, thuyết phục đối tượng đang thực hiện trao đổi với mình và người nghe.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>


GV: - Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi ý kiến về
nguyện vọng học thêm môn năng kiếu.
- Gọi HS nhận xét nội dung, cách tiến hành
nội dung trao đổi của các bạn.


- Nhận xét, cho điểm từng HS .
2. Bài mới:


a.Giới thiệu bài: - ghi dề


<b> </b>b. Hướng dẫn trao đổi:
<i> </i>* Phân tích đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.


+ Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?
+ Trao đổi về nội dung gì?


+ Khi trao đổi cần chú ý điều gì?


- Các từ: em với người thân cùng đọc một
truyện, khâm phục, đóng vai,…


<i>+ </i>Đây là cuộc trao đổi giữa em với gia đình:
bố mẹ, anh chị, ơng bà. Do đó, khi đóng vai
thực hiện trao đổi trên lớp học thì một bạn sẽ
đóng vai ông, bà, bố, mẹ, hay anh, chị của
bạn kia.


+ Em và người thân phải cùng biết nội dung
truyện về người có ý chí, nghị lực vươn lên,
thì mới tiến hành trao đổi được với nhau.
Nếu một mình em biết thì người thân chỉ
nghe em kể chuyện rồi mới có thể trao đổi
cùng em...


* Hướng dẫn tiến hành trao đổi:
- Gọi 1 HS đọc gợi ý.


- Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị.
- Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực ý


chí vươn lên.


- Nhân vật của các bài trong SGK.
- Nhân vật trong truyện đọc lớp 4.


- Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn.


- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 9.


- 2 HS đọc thành tiếng.


+Cuộc trao đổi diễn ra giữa em với người
thân trong gia đình: bố, mẹ ơng bà, anh, chị,
em..


+ Trao đổi về một người có ý chí vươn lên.
+ Khi trao đổi cần chú ý nội dung truyện.
Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi
trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục
nhân vật trong truyện.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Kể tên truyện nhân vật mình đã chọn.
- Đọc thầm trao đổi để chọn bạn, chọn đề
tài trao đổi.


- Nguyễn Hiền, Lê-ô-nác-đô-đa Vin - xi,


Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê DuyỨng,
Nguyễn Ngọc Kí,…


- Niu-tơn(cậu bé Niu-tơ), Ben (cha đẻ của
điện thoại), Kỉ Xương (Kỉ Xương học bắn),
Rô-bin-xơn (Rô-bin-xơn ở đảo hoang),
Hốc- kinh (Người khuyết tật vĩ đại), Trần
Nguyên Thái (cô gái đoạt 5 huy chương
vàng), Ve-len-tin Di-cum (Người mạnh
nhất hành tinh)…


<i> - </i>Một vài HS phát biểu.


<i>+ </i>Em chọn đề tài trao đổi về nhà giáo
Nguyễn Ngọc kí,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Gọi HS đọc gợi ý 2.


- Gọi HS khá giỏi làm mẫu về nhân vật và
nội dung trao đổi.


*Ví dụ : về Nguyễn Ngọc Kí.


+ Hồn cảnh sống của nhân vật (những khó
khăn khác thường).


+ Nghị lực vượt khó.
+ Sự thành đạt.


*Vídụ: về vua tàu thuỷ Nguyễn Thái Bưởi.


+ Hồn cảnh sống của nhân vật (những khó
khăn khác thường).


+ Nghị lực vượt khó.
+ Sự thành đạt.


- Gọi HS đọc gợi ý 3.


- Gọi 2 HS thực hiện hỏi- đáp.
+ Người nói chuyện với em là ai?
+ Em xưng hơ như thế nào?


+ Em chủ động nói chuyện với người thân
hay người thân gợi chuyện.


c. Thực hành trao đổi:
- Trao đổi trong nhóm.


- GV đi trao đổi từng cặp HS gặp khó khăn.
- Trao đổi trước lớp.


- Viết nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+ Nội dung trao đổi đã đúng chưa? Có hấp
dẫn khơng?


+ Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa?
+ Thái độ ra sao/ các cử chỉ, động tác, nét
mặt ra sao?


- Gọi HS nhận xét từng cặp trao đổi.


- Nhận xét chung và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò: HS nêu lại nội dung đã
học trên


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi
vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau: Mở bài
trong bài văn kể chuyện.


- Ông bị tật bị liệt hai cách tay từ nhỏ
nhưng rất ham học. Cô giáo ngại ơng khơng
theo được nên khơng dám nhận.


Ơng cố gắng tập viết bằng chân. Có khi
chân co quắp, cứng đờ, khơng đứng dậy nổi
nhưng vẫn kiên trì, luyện viết khơng quản
mệt nhọc, khó khăn, ngày mưa, ngày nắng.
- Ông đã đuổi kịp các bạn và trở thành
sinh viên của trường đại học Tổng hợp và là
Nhà Giáo ưu tú.


- Từ một cậu bé mồ côi cha phải theo mẹ
quảy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi
đã trở thành vua tàu thuỷ.


Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề.
Có lúc mất trắng tay vẫn khơng nản chí.
Ơng Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh
tranh với các chủ tậu người Hoa, người


Pháp, thống lĩnh tồn bộ ngành tàu thuỷ.
Ơng được gọi là một bậc anh hùng kinh tế.
-1 HS đọc thành tiếng.


+ Là bố em/ là anh em/…


+ Em gọi bố/ sưng con. Anh/ xưng em.
+ Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa
cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong
truyện./ Em chủ động nói chuyện với anh
khi hai anh em đang trò chuyện trong
phòng.


- 2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi. Thống
nhất ý kiến và cách trao đổi. Từng HS nhận
xét và bổ sung cho nhau.


- Một vài cặp HS tiến hành trao đổi. Các
HS khác lắng nghe.


- 2HS nêu
- HS thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng
thái,...


- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1 mục III), đặt được
câu có dùng tính từ (BT2).


- <b>HS khá, giỏi</b> thực hiện được toàn bộ BT1 (mục III)


Biết cách sử dụng tính từ khí nói và viết.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


GV: Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2.
HS: SGK, vở, bút,...


<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có các từ bổ
sung ý nghĩa cho động từ.


- Gọi 3 HS tiếp nối đọc bài tập 2,3 đã hoàn
thành.


- Gọi HS nhận


- Nhận xét chung và cho điểm HS .
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: - Ghi đề
b. Tìm hiểu ví dụ:


- Gọi HS đọc truyện cậu HS ở Ác-boa<i>.</i>
- Gọi HS đọc phần chú giải.



+ Câu chuyện kể về ai?
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
- Kết luận các từ đúng.


a. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: chăm
chỉ, giỏi.


b. Màu sắc của sự vật:


- Những chiếc cầu trắng phao.
- Mái tóc của thấy Rơ-nê: xám.


c. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm
khác của sự vật.


- Thị trấn: nhỏ.
- Vườn nho: con con.


- Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính.
- Dịng sơng hiền hồ


- Da của thầy Rơ-nê nhăn nheo.


- Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu
bé Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình
dáng, kích thước và đặc điển của sự vật được
gọi là tính từ.



Bài 3:


- GV viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn, lên
bảng.


+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ


- 2 HS lên bảng viết.


- 3 HS đứng tại chỗ đọc bài.


- Nhận xét bài của bạn trên bảng theo các
tiêu chí đã nêu.


-Lắng nghe.


- 2 HS đọc chuyện.
-1 HS đọc.


+ Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng
người Pháp tên là Lu-i Pa-xtơ.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổ, dùng bút chì
viết những từ thích hợp. 2 HS lên bảng làm
bài.


- Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng.


- Chữa bài


- Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

nào?


- Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế
nào?


- Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của sự
vật, hoạt động trạng thái của người vật được
gọi là tính từ.


- Thế nào là tính từ?


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
c. Ghi nhớ:


- Yêu cầu HS đặt câu có tính từ.


- Nhận xét, tun dương những HS hiểu bài
và đặt câu hay, có hình ảnh.


d. Luyện tập:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.
-Gọi HS nhận xét, bổ sung.


-Kết luận lời giải đúng.
Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


+ Người bạn và người thân của em có đặc
điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách như thế
nào?


- Gọi HS đặc câu, GV nhận xét chữa lỗi
dùng từ, ngữ pháp cho từ em.


-Yêu cầu HS viết bài vào vở.
3. Củng cố – dặn dị:


+ thế nào là tính từ? Cho ví dụ.
- Nhận xét tiết học.


Dặn HS về nhà học ghi ghớ và chuẩn bị bài
sau: MRVT: Ý chí – Nghị lực.


lại.


+Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát
nhanh trong bước đi.


- Lắng nghe.


- Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất
của sự vật, hoạt động trạng thái….



- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Tự do phát biểu.


<i>+ Bạn Hoàng lớp em rất thông minh.</i>
<i>+ Cô giáo đi nhẹ nhàng vào lớp.</i>
<i>+ Mẹ em cười thật dịu hiền.</i>
<i>+ Em có chiếc khăn thêu rất đẹp.</i>
<i>+ Khu vườn yên tĩnh quá!</i>


<i>- </i>2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần của bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi dùng bút chì
gạch chân dưới các tính từ. 2 HS làm xong
trước lên bảng víêt các tính từ.


- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- Chữa bài


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Đặc điển: cao gầy, béo, thấp…


+ Tính tình: <i>hiền lành, dịu dàng, chăm chỉ,</i>
<i>lười biếng, ngoan ngoãn,… </i>


<i>+</i>Tư chất: <i>thông minh, sáng dạ, khôn,</i>
<i>ngoan, giỏi,…</i>


<i>+ Mẹ em vừa nhân hậu, vừa đảm đang.</i>
<i>+ Cô giáo em rất dịu dàng.</i>



<i>+ Cu Bi nhà em rất lười ăn.</i>


<i>+ Bạn Nam là một HS ngoan ngoãn và</i>
<i>sáng dạ.</i>


<i>+ Bạn Nga mập nhất lớp em.</i>


<i>+ Căn nhà em nhỏ bé nhưng rất ấm cúng.</i>
<i>+ Khu vườn bà em rất yên tĩnh.</i>


- Viết vào vở.
- 2 HS nêu
- HS thực hiện


<b>Kĩ thuật: </b>

<b>Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột</b>



<b>(Tiết 2)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều
nhau. Dường khâu có thể bị dúm.


- HS khéo tay khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu
tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.


- HS cẩn thận, đảm bảo an toàn khi khâu.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.


2.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Khâu viền đường gấp mép
vải bằng mũi khâu đột.


b)HS thực hành khâu đột thưa:


* Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền
đường gấp mép vải


- GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực
hiện các thao tác gấp mép vải.


-GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để
nêu cách gấp mép vải và cách khâu viền
đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột qua
hai bước:


+ Bước 1: Gấp mép vải.


+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột .


- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số
điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.


- GV tổ chức cho HS thực hành và nêu thời
gian hoàn thành sản phẩm.


- GV quan sát uốn nắn thao tác cho những


HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
của HS.


- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
thực hành.


- GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
+ Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải
tương đối đều nhau, đường khâu có thể bị
dúm.


+ Khâu viền được đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột.


+ Mũi khâu tương đối đều, ít bị dúm.(HS
khá, giỏi)


+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
định.


- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập
của HS.


3.Nhận xét- dặn dò:


- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và
kết quả thực hành của HS.


- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn


bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học tiếp t3.


- Chuẩn bị dụng cụ học tập.


- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các
thao tác gấp mép vải.


- HS theo dõi.


- HS thực hành .


- HS trưng bày sản phẩm .


-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu
chuẩn trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i> Ngày soạn:14/ 11/ 2009.</i>


<i> Ngày giảng: Thứ 6 ngày 20 tháng 11 năm 2009.</i>


<b>Tốn:</b>

<b>Mét vng.</b>



<b>I.Mục đích, u cầu:</b> Giúp HS:


- Biết mét vuông là đơn vị đo; đọc, viết được "mét vuông", "m2<sub> " </sub>


- Biết được 1m2 <sub>= 100 dm</sub>2 <sub>. Bước đầu biết chuyển đổi từ m</sub>2<sub> sang dm</sub>2 <sub>, cm</sub>2
- <b>HS khá, giỏi</b> làm thêm bài tập 2, 4.


- HS có ý thức tốt trong tiết học, vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


GV: Vẽ sẵn trên bảng hình vng có diện tích 1m2<sub> được chia thành 100 ơ vng nhỏ, mỗi ơ</sub>
vng có diện tích là 1dm2<sub>.</sub>


HS: SGK, vở, bút, ...
<b>III.Hoạt động dạy – học</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập 4,
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số
HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :


a.Giới thiệu bài: - Ghi đề
<i> </i>b.Giới thiệu mét vuông :
* Giới thiệu mét vuông (m2<sub>)</sub>


- GV treo lên bảng hình vng có diện tích
là 1m2<sub> và được chia thành 100 hình vng</sub>
nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 dm2<sub>.</sub>


- GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét
về hình vng trên bảng.



+ Hình vng lớn có cạnh dài bao nhiêu ?
+ Hình vng nhỏ có độ dài bao nhiêu ?
+ Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần
cạnh của hình vng nhỏ ?


+ Mỗi hình vng nhỏ có diện tích là bao
nhiêu ?


+ Hình vng lớn bằng bao nhiêu hình
vng nhỏ ghép lại ?


+ Vậy diện tích hình vng lớn bằng bao
nhiêu ?


- Vậy hình vng cạnh dài 1 m có diện tích
bằng tổng diện tích của 100 hình vng nhỏ
có cạnh dài 1 dm.


- Ngồi đơn vị đo diện tích là cm2 <sub>và dm</sub>2
người ta cịn dùng đơn vị đo diện tích là mét
vng. Mét vng chính là diện tích của
hình vng có cạnh dài 1 m. (GV chỉ hình)
- Mét vng viết tắt là m2<sub>.</sub>


- 1m2<sub> bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ?</sub>
-GV viết lên bảng:


1m2<sub> = 100dm</sub>2


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo


dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe.


- HS quan sát hình.


+ Hình vng lớn có cạnh dài 1m (10 dm).
+ Hình vng nhỏ có độ dài là 1dm.


+ Gấp 10 lần.


+ Mỗi hình vng nhỏ có diện tích là 1dm2<sub>.</sub>
+ Bằng 100 hình.


+Bằng 100dm2<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- 1dm2 <sub>bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?</sub>
- Vậy 1 m2<sub> bằng bao nhiêu xăng-ti-mét</sub>
vuông ?


- GV viết lên bảng:


1m2<sub> = 10 000cm</sub>2


- GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa
mét vuông với đề-xi-mét vuông và
xăng-ti-mét vuông.


c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1



- Bài tập yêu cầu các em đọc và viết các số
đo diện tích theo mét vng, khi viết kí hiệu
mét vng (m2<sub>) các em chú ý viết số 2 ở</sub>
phía trên, bên phải của kí hiệu mét (m).
-Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV gọi 5 HS lên bảng, đọc các số đo diện
tích theo mét vng, u cầu HS viết.


- GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số
đo vừa viết.


Bài 2 (cột 1) HS khá, giỏi làm hết bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV yêu cầu HS giải thích cách điền số ở
cột bên phải của bài.


+Vì sao em điền được:
400dm2<sub> = 4m</sub>2
- GV nhắc lại cách đổi
+ Vì sao em điền được:


2110 m2 <sub>= 211000dm</sub>2
- GV nhắc lại cách đổi trên:
+ Vì sao em điền được:
15m2 <sub>= 150000cm</sub>2
+ GV nêu lại cách



+GV yêu cầu HS giải thích cách điền số:
10dm2<sub> 2cm</sub>2<sub> = 1002cm</sub>2


Bài 3


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự giải bài toán


+ Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên gạch
để lát nền căn phòng ?


+ Vậy diện tích căn phịng chính là diện tích
của bao nhiêu viên gạch ?


+ Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu ?
+ Vậy diện tích của căn phịng là bao nhiêu
mét vng ?


- 1dm2<sub> =100cm</sub>2
- 1m2<sub> =10 000cm</sub>2


- HS nêu:
1m2<sub> =100dm</sub>2
1m2<sub> = 10 000cm</sub>2


- HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập.


- HS làm bài vào vở nháp, sau đó hai HS
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.



- HS viết.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm hai dòng
đầu, HS 2 làm hai dòng còn lại, HS cả lớp
làm bài vào vở.


+ Ta có 100dm2<sub> = 1m</sub>2<sub>, mà 400 : 100 = 4</sub>
Vậy 400dm2<sub> = 4m</sub>2


- HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.
+ Ta có 1m2<sub> = 100dm</sub>2<sub>,</sub>


mà 2110 x 100 = 211000
Vậy 2110 m2<sub> = 211000dm</sub>2


- HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.
+ Vì 1m2<sub> = 10 000cm</sub>2


Mà 15 x 10 000 = 150 000
Vậy 15m2<sub> = 150 000cm</sub>2


+ HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.
+ Vì 10dm2<sub> = 1 000cm</sub>2<sub>,</sub>


1 000cm2<sub> + 2cm</sub>2<sub> = 1002cm</sub>2<sub> ,</sub>
Vậy 10dm2 <sub>2cm</sub>2<sub> = 1002cm</sub>2
- HS đọc.


- HS làm vở chấm



+ Dùng hết 200 viên gạch.


+ Là diện tích của 200 viên gạch.
+ Diện tích của một viên gạch là:
30cm2<sub> x 30cm</sub>2<sub> = 900cm</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 4 <b>Dành cho HS khá, giỏi</b>


- GV vẽ hình bài tốn 4 lên bảng, yêu cầu
HS suy nghĩ nêu cách tính diện tích của
hình.


- Để tính được diện tích của hình đã cho,
chúng ta tiến hành chia hình thành các hình
chữ nhật nhỏ, tính diện tích của từng hình
nhỏ, sau đó tính tổng diện tích của các hình
nhỏ.


- GV u cầu HS suy nghĩ tìm cách chia
hình đã cho thành 3 hình chữ nhật nhỏ.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


3.Củng cố- Dặn dò: HS nhắc lại kiến thức đã
học


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà


làm lại bài tập trên và chuẩn bị bài: Nhân
một số với một tổng.


180 000cm2<sub> = 18m</sub>2<sub>.</sub>


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.


- Một vài HS nêu trước lớp.


- HS suy nghĩ và thống nhất có hai cách
chia.


- 2 HS nhắc lại
- HS thực hiện.


<b>Tập làm văn: </b>

<b>Mở bài trong bài văn kể chuyện</b>

<b> </b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.


<b> -</b> Nhận biết mở bài theo hai cách đã học (BT1, BT2, mục III); bước đầu viết được đoạn mở
bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III).


- HS luyện nói một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>


GV: Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ.
HS: SGK, vở, nắm được truyện Rùa và Thỏ.



<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 cặp HS lên bảng thực hành trao đổi
với người thân về một người có nghị lực, ý
chí vươn lên trong cuộc sống.


- Gọi HS nhận xét cuộc trao đổi.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: - Ghi đề
b. Tìm hiểu ví dụ:


- Treo tranh minh hoạ và hỏi: em biết gì qua
bức tranh này?


- Để biết nội dung truyện tính tiết truyện
chúng ta cùng tìm hiểu.


Bài 2:


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp
đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. Tìm


- 2 cặp HS lên bảng trình bày.


- Nhận xét bạn trao đổi theo tiêu chí đã


nêu.


- Lắng nghe


- Đây là chuyện rùa và thỏ. Câu chuyện kể
về cuộc thi chạy giữa rùa và thỏ. Kết quả
rùa đã về đích trước thỏ trong sự chứng
kiến của nhiều muông thú.


- Lắng nghe.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

đoạn mở bài trong truyện trên.


- Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm được.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao
đổi trong nhóm.


- Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài.


- Gọi HS phát biểu và bổ sung đến khi có câu
trả lời đúng.


- Cách mở bài thứ nhất: kể ngay vào sự việc
đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp.


Còn cách kở bài thứ hai là cách mở bài gián
tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện
mình định kể.


+ Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián
tiếp?


c. Ghi nhớ:


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
d. Luyện tập:


Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp
theo dõi, trao đổi vàv trả lời câu hỏi; Đó là
những cách mở bài nào? Vì sao em biết?
- Gọi HS phát biểu.


- Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng.
+Cách a. là mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự
việc mở đầu câu chuyện).


+Cách b là mở bài gián tiếp (nói chuyện khác
để dẫn vào câu chuyện định kể)


- Gọi 2 HS đọc lại 2 cách mở bài.
Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu chuyện hai bàn tay. HS


cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi: câu chuyện
Hai bàn tay mở bài theo cách nào?


- Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung cho hoàn
chỉnh.


+ HS 2: Rùa khơng … đến trước nó.


- HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh dấu
đoạn mở bài của truyện và SGK.


+ Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ
sông. Một con rùa đang cố sức tập chạy.
- Đọc thầm đoạn mở bài.


- 1HS đọc thành tiếng và yêu cầu nội dung,
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời câu
hỏi.


- Cách mở bài của BT3 không kể ngay vào
sự việc rùa đang tập chạy mà nói ngay rùa
đang thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm
chạp hơn thỏ rất nhiều.


-Lắng nghe.


+ Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở
đầu câu chuyện.


+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để


dẫn vào câu chuyện định kể.


- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc theo để
thuộc ngay tại lớp.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở bài.
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu
hỏi.


+ Cách a là mở bài trực tiếp vì đã kể ngay
vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang
tập chạy bên bờ sông.


+Cách b, c, d. là mở bài gián tiếp vì khơng
kể ngay sự việc đầu tiên của câu chuyện
mà nêu ý nghĩa hay những truyện khác để
vào chuyện.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc cách a, 1 HS đọc cách b.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi,
trao đổi và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Nhận xét chung, kết luận câu trải lời đúng.
Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu.



- Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời
của những ai?


-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó đọc cho
nhóm nghe.


- Gọi HS trình bày.GV sửa lỗi dùng từ, lỗi
ngữ pháp cho từng HS nếu có.


- Nhận xét, cho điểm những bài viết hay.
3. Củng cố – dặn dị:


- Có những cách mở bài nào trong bài văn kể
chuyện?


- Nhận xét tiết học.


Dặn HS về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp
cho truyện Hai bàn tay. Chuẩn bị bài: Kết bài
trong bài văn kể chuyện.


- Lắng nghe.


-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng
lời của người kể chuyện hoặc là của Bác
Lê .


- HS tự làm bài: 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới


thành một nhóm đọc cho nhau nghe phần
bài làm của mình. Các HS trong nhóm
cùng lắng nghe, nhận xét, sửa cho nhau.
-5 đến 7 HS đọc mở bài của mình.
- HS nêu


<b>Khoa học: </b>

<b>Mây được hình thành như thế nào?</b>


<b> Mưa từ đâu ra ?</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b> Giúp HS:


- Biết mây, mưa là sự chuyển thể trong tự nhiên.


- Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường nước tự nhiên xung quanh mình.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>


GV: Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK
HS: Chuẩn bị giấy A4, bút màu, SGK, ...
<b>III. Hoạt động dạy- học</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


1) Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể
nào ? Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất
gì?


2) Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước?
- GV nhận xét và cho điểm HS.



2.Dạy bài mới:


* Giới thiệu bài: - ghi đề


* Hoạt động 1: Sự hình thành mây.
- Hoạt động cặp đơi :


- 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ, đọc
mục 1, 2, 3. Sau đó cùng nhau vẽ lại và nhìn
vào đó trình bày sự hình thành của mây.
- Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung.
Kết luận: Mây được hình thành từ hơi nước
bay vào khơng khí khi gặp nhiệt độ lạnh.


- HS trả lời.


- HS thảo luận.


- HS quan sát, đọc, vẽ.


- Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào khơng
khí. Càng lên cao, gặp khơng khí lạnh hơi
nước ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li
ti. Nhiều hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau
tạo thành mây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

* Hoạt động 2: Mưa từ đâu ra.
- GV tiến hành tương tự hoạt động 1.



- Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh hoạ
và trình bày tồn bộ câu chuyện về giọt
nước.


- GV nhận xét và cho điểm HS nói tốt.
* Kết luận: Hiện tượng nước biến đổi thành
hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó
ln lặp đi lặp lại tạo ra vịng tuần hồn của
nước trong tự nhiên.


- Khi nào thì có tuyết rơi ?
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.


* Hoạt động 3: Trị chơi “Tơi là ai ?”
- GV chia lớp thành 6 nhóm đặt tên là:
Nước, Hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt
mưa, Tuyết.


-Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm
mình sau đó giới thiệu về mình


- GV gọi các nhóm trình bày, sau đó nhận
xét từng nhóm.


1) Nhóm Giọt nước:


2) Nhóm Hơi nước:


3) Nhóm Mây trắng:



4) Nhóm Mây đen:


5) Nhóm giọt mưa:


6) Nhóm Tuyết: .


- Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ
gió. Càng lên cao càng lạnh. Các hạt nước
nhỏ kết hợp thành những giọt nước lớn hơn,
trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. Nước
mưa lại rơi xuống sông, hồ, ao, đất liền.
- HS lắng nghe.


- Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp
nhiệt độ thấp dưới 00<sub>C hạt nước sẽ thành</sub>
tuyết.


- HS đọc.


- HS tiến hành hoạt động.


- Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày, nhận
xét, tìm được lời giới thiêu hay nhất.


- Nhóm cử đại diện trình bày hình vẽ và lời
giới thiệu.


- Tôi là nước ở sông (biển, hồ). Tôi là thể
lỏng nhưng khi gặp nhiệt độ cao tơi thấy
mình nhẹ bỗng và bay lên cao vào khơng


khí. Ở trên cao tơi khơng cịn là giọt nước
mà là hơi nước.


- Tơi là hơi nước, tơi ở trong khơng khí. Tơi
là thể khí mà mắt thường khơng nhìn thấy.
Nhờ chi Gió tơi bay lên cao . Càng lên cao
càng lạnh tôi biến thành những hạt nước
nhỏ li ti.


-Tôi là Mây trắng. Tôi trôi bồng bềnh trong
khơng khí. Tơi được tạo thành nhờ những
hạt nước nhỏ li ti. Chị Gió đưa tơi lên cao,
ở đó rất lạnh và tơi biến thành mây đen.
- Tơi là Mây đen. Tơi ở rất cao và nơi đó rất
lạnh. Là những hạt nước nhỏ li ti càng lạnh
chúng tơi càng xích lại gần nhau và chuyển
sang màu đen. Chúng tơi mang nhiều nước
và khi gió to, khơng khí lạnh chúng tôi tạo
thành những hạt mưa.


- Tôi là Giọt mưa. Tôi ra đi từ những đám
mây đen. Tôi rơi xuống đất liền, ao, hồ,
sông, biển, Tơi tưới mát cho mọi vật và ở
đó có thể tơi lại ra đi vào khơng khí, bắt đầu
cuộc hành trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

3.Củng cố- dặn dị:


- Tại sao chúng ta phải giữ gìn mơi trường
nước tự nhiên xung quanh mình ?



- GV nhận xét tiết học, tuyên dương


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết; Kể lại câu chuyện về giọt nước. Ln
có ý thức giữ gìn mơi trường nước tự nhiên
quanh mình. Chuẩn bị bài: Sơ đồ vịng tuần
hồn của nước trong tự nhiên.


tinh thể băng. Tôi là chất rắn
- HS phát biểu tự do theo ý nghĩ:
Vì nước rất quan trọng.


Vì nước biến đổi thành hơi nước rồi lại
thành nước và chúng ta sử dụng.


- HS cả lớp.


<b> </b>


<b>Hoạt động tập thể:</b>

<b>Sinh hoạt lớp</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
- Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.


- Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
<b>II. Chuẩn bị:</b>



GV : Nội dung các hoạt động trong tuần.
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
<b> III. Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Ổn định: Hát
2. Nội dung:
- GV giới thiệu:


- Phần làm việc ban cán sự lớp:


- GV nhận xét chung:


- Ưu: Vệ sinh tốt, sách vở khá đầy đủ, biết
tham gia các hoạt động đoàn thể………
- Tồn tại: Học sinh học bài quá yếu, về nhà
cần cố gắng học bài nhiều hơn nữa


Công tác tuần tới:


- Hát tập thể


- Lớp trưởng điều khiển


- Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt :
+ Học tập


+ Chuyên cần
+ Kỷ luật


+ Phong trào


+ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ


---- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo.
Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu
quyết.


1. Ban cán sự lớp nhận xét
+ Lớp phó học tập


+ Lớp phó kỷ luật
2. Lớp trưởng nhận xét
3. Lớp bình bầu :
4. Cá nhân xuất sắc:
5. Cá nhân tiến bộ:


6. Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua
các tổ.


7. Tuyên dương tổ đạt điểm cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Vệ sinh trường lớp………..
- Học tập trên lớp cũng như ở nhà……….
- Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt


- Cả lớp hát


<b>Hoạt động ngoài giờ: </b>

<b>Thi hát dân ca chào mừng ngày 20 – 11.</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


<b> - </b>HS nhận biết được một số bài hát dân ca để thi hát chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam
20-11 hằng năm.


- HS luôn nhớ đến ngày kỉ niệm các thầy cô giáo
- Luôn quý trọng và biết ơn các thầy cô giáo mình.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> - </b>GV và HS<b>: </b>Tìm hiểu một số bài hát dân ca và múa hát phụ họa.
<b>III. Hoạt động dạy- học</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của GV


1. Ổn định tổ chức: Vui văn nghệ
2. Nội dung hoạt động:


- Cho HS giới thiệu một số bài hát dân ca
- HS tập múa hát theo nhóm


- HS theo dõi uốn nắn những nhóm cịn lúng
túng


- Cho các nhóm lên biểu diễn trước lớp
- GV nhận xét, bình chọn nhóm múa hát hay
Tun dương nhóm xuất sắc


3. củng cố, dặn dị:


- GV nhận xét tiết học, về tự múa hát dân ca
nhiều lần cho người thân cùng nghe



Chuẩn bị sưu tầm một số tranh ảnh về chủ đề
nhân ngày 20 – 11,...


- HS cùng hát


- HS tự giới thiệu về các bài hát dân ca: Đi
cấy, Lý cây bông, ...


- Các nhóm tập múa hát dân ca
- Các nhóm lên biểu diễn trước lớp
- Nhóm khác nhận xét, bình chọn nhóm
biễu diễn xuất sắc nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Kĩ thuật :

<b>THÊU MĨC XÍCH</b>


I/ Mục tiêu:


-HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
-Thêu được các mũi thêu móc xích.


-HS hứng thú học thêu.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Tranh quy trình thêu móc xích.


-Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn
(chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải sợi bơng trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm.


+Len, chỉ thêu khác màu vải.


+Kim khâu len và kim thêu.
+Phấn vạch, thước, kéo.
III/ Hoạt động dạy- học:


Ti t 1ế


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


<i>1.Ổn định:</i>Hát.


<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i> Kiểm tra dụng cụ học tập.
<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i>a)Giới thiệu bài:</i> Thêu móc xích và nêu mục
tiêu bài học.


<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


* <b>Hoạt động 1: </b><i><b>GV hướng dẫn HS quan sát</b></i>
<i><b>và nhận xét mẫu</b></i><b>.</b>


-GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS quan
sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với
quan sát H.1 SGK để nêu nhận xét và trả lời
câu hỏi:


-Em hãy nhận xét đặc điểm của đường thêu
móc xích?



-GV tóm tắt :


+Mặt phải của đường thêu là những vịng chỉ
nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt
xích (của sợi dây chuyền).


+Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng
nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột
mau.


-Thêu móc xích hay cịn gọi thêu dây chuyền
là cách thêu để tạo thành những vịng chỉ móc
nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích.


-GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc
xích và hỏi:


+Thêu móc xích được ứng dụng vào đâu ?
-GV nhận xét và kết luận (dùng thêu trang trí
hoa, lá, cảnh vật , lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối,
khăn …). Thêu móc xích thường được kết hợp
với thêu lướt vặn và 1 số kiểu thêu khác.
<b>* Hoạt động 2</b><i><b>: GV hướng dẫn thao tác kỹ</b></i>
<i><b>thuật.</b></i>


- GV treo tranh quy trình thêu móc xích
hướng dẫn HS quan sát của H2, SGK.


-Chuẩn bị đồ dùng học tập



- HS quan sát mẫu và H.1 SGK.


- HS trả lời.
-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-Em hãy nêu cách bắt đầu thêu?


-Nêu cách thêu mũi móc xích thứ ba, thứ tư,
thứ năm…


-GV hướng dẫn cách thêu SGK.


-GV hướng dẫn HS quan sát H.4a, b, SGK.
+Cách kết thúc đường thêu móc xích có gì
khác so với các đường khâu, thêu đã học?
-Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc đường
thêu móc xích theo SGK.


*GV lưu ý một số điểm:
+Theo từ phải sang trái.


+Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách đánh
thành vòng chỉ qua đường dấu.


+Lên kim xuống kim đúng vào các điểm trên
đường dấu.


+Không rút chỉ chặt quá, lỏng qua.ù



+Kết thúc đường thêu móc xích bắng cách
đưa mũi kim ra ngồi mũi thêu để xuống kim
chặn vịng chỉ rút kim mặt sau của vải .Cuối
cùng luồn kim qua mũi thêu để tạo vịng chỉvà
ln kim qua vịng chỉ để nút chỉ .


+Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho
phẳng.


-Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác thêu và
kết thúc đường thêu móc xích.


-GV gọi HS đọc ghi nhớ.


-GV tổ chức HS tập thêu móc xích.
<i>3.Nhận xét- dặn dị:</i>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ
học tập của HS.


-Chuẩn bị tiết sau.


-HS trả lời SGK


-HS theo dõi.


-HS đọc ghi nhớ SGK.
-HS thực hành cá nhân.


-Cả lớp thực hành.



<i> </i>

<i><b>Thứ sáu</b></i>



Khoa học: BA THỂ CỦA NƯỚC
I/ Mục tiêu: Giúp HS:


-Tìm được những ví dụ chứng tỏ trong tự nhiên nước tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí.
-Nêu được sự khác nhau về tính chất của nước khi tồn tại ở 3 thể khác nhau.


-Biết và thực hành cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí, từ thể khí thành thể rắn và
ngược lại.


-Hiểu, vẽ và trình bày được sơ đồ sự chuyển thể của nước.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Hình minh hoạ trang 45 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán sẵn trên bảng lớp.


-Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa.
III/ Hoạt động dạy- học:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i> Gọi 2 HS lên bảng trả
lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+Em hãy nêu tính chất của nước ?



-Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i>* Giới thiệu bài:</i>


-Hỏi: Theo em nước tồn tại ở những dạng
nào ? Cho ví dụ.


-GV giới thiệu: Để hiểu rõ thêm về các
dạng tồn tại của nước, tính chất của chúng
và sự chuyển thể của nước chúng ta cùng
học bài 3 thể của nước.


* Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể lỏng
thành thể khí và ngược lại.


t Mục tiêu:


-Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí.
-Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành
thể khí và ngược lại.


t Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động cả lớp.
-Hỏi:


1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở
hình vẽ số 1 và số 2.



2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở
thể


nào ?


3) Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể lỏng ?
-Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn ướt
lau bảng, yêu cầu HS nhận xét.


-Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ? Chúng
ta cùng làm thí nghiệm để biết.


-GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo
định hướng:


+Chia nhóm cho HS và phát dụng cụ làm
thí nghiệm.


+Đổ nước nóng vào cốc và yêu cầu HS:
 Quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy


ra.


 Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng


vài phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa,
nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra.
 Qua hiện tượng trên em có nhận xét


gì ?



* GV giảng: Khói trắng mỏng mà các em
nhìn thấy ở miệng cốc nước nóng chính là


-HS trả lời.
-HS lắng nghe.


-Trả lời:


1) Hình vẽ số 1 vẽ các thác nước đang chảy
mạnh từ trên cao xuống. Hình vẽ số 2 vẽ
trời đang mưa, ta nhìn thấy những giọt
nước mưa và bạn nhỏ có thể hứng được
mưa.


2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể
lỏng.


3) Nước mua, nước giếng, nước máy, nước
biển, nước sông, nước ao, …


-Khi dùng khăn ướt lau bảng em thấy mặt
bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau
mặt bảng lại khơ ngay.


-HS làm thí nghiệm.


+Chia nhóm và nhận dụng cụ.
+Quan sát và nêu hiện tượng.



 Khi đổ nước nóng vào cốc ta thấy có


khói mỏng bay lên. Đó là hơi nước bốc lên.


 Quan sát mặt đĩa, ta thấy có rất nhiều hạt


nước đọng trên mặt đĩa. Đó là do hơi nước
ngưng tụ lại thành nước.


 Qua hai hiện tượng trên em thấy nước có


thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và từ
thể hơi sang thể lỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

hơi nước. Hơi nước là nước ở thể khí. Khi
có rất nhiều hơi nước bốc lên từ nước sôi
tập trung ở một chỗ, gặp khơng khí lạnh
hơn, ngay lập tức, hơi nước đó ngưng tụ lại
và tạo thành những giọt nước nhỏ li ti tiếp
tục bay lên. Hết lớp nọ đến lớp kia bay lên
ta mới nhìn thấy chúng như sương mù, nếu
hơi nước bốc hơi ít thì mắt thường khơng
thể nhìn thấy được. Nhưng khi ta đậy đĩa
lên, hơi nước gặp lạnh, ngưng tụ lại thành
những giọt nước đọng trên đĩa.


-Hỏi:


 Vậy nước ở trên mặt bảng đã biến đi



đâu ?


 Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ?


 Em hãy nêu những hiện tượng nào


chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể
khí ?


-GV chuyển việc: Vậy nước còn tồn tại ở
dạng nào nữa các em hãy cùng làm thí
nghiệm tiếp.


* Hoạt động 2: Chuyển nước từ thể lỏng
sang thể rắn và ngược lại.


t Mục tiêu:


-Nêu cách nước chuyển từ thể lỏng thành
thể rắn và ngược lại.


-Nêu ví dụ về nước ở thể rắn.
t Cách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo
định hướng.


-Nếu nhà trường có tủ lạnh thì thực hiện
làm nước đá, nếu khơng u cầu HS đọc thí
nghiệm, quan sát hình vẽ và hỏi.



1) Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ?
2) Nước trong khay đã biến thành thể gì ?
3) Hiện tượng đó gọi là gì ?


4) Nêu nhận xét về hiện tượng này ?
-Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm.
* Kết luận: Khi ta đổ nước vào nơi có
nhiệt độ 00<sub>C hoặc dưới 0</sub>0<sub>C với một thời</sub>
gian nhất định ta có nước ở thể rắn. Hiện
tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn
được gọi là đông đặc. Nước ở thể rắn có
hình dạng nhất định.


-Hỏi: Em cịn nhìn thấy ví dụ nào chứng
tỏ nước tồn tại ở thể rắn ?


-Trả lời:


 Nước ở trên mặt bảng biến thành hơi


nước bay vào khơng khí mà mắt thường ta
khơng nhìn thấy được.


 Nước ở quần áo ướt đã bốc hơi vào


khơng khí làm cho quần áo khô.


 Các hiện tượng: Nồi cơm sôi, cốc nước



nóng, sương mù, mặt ao, hồ, dưới nắng, …


-Hoạt động nhóm.
-HS thực hiện.
1) Thể lỏng.


2) Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ
lạnh nên đá tan ra thành nước.


3) Hiện tượng đó gọi là đơng đặc.


4) Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi
nhiệt độ bên ngoài cao hơn.


-Các nhóm bổ sung.
-HS lắng nghe.


-Băng ở Bắc cực, tuyết ở Nhật Bản, Nga,
Anh, …


-HS thí nghiệm và quan sát hiện tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-GV tiến hành tổ chức cho HS làm thí
nghiệm nước từ thể rắn chuyển sang thể
lỏng hoặc tiếp tục cho HS quan sát hiện
tượng theo hình minh hoạ.


Câu hỏi thảo luận:


1) Nước đã chuyển thành thể gì ?


2) Tại sao có hiện tượng đó ?


3) Em có nhận xét gì về hiện tượng này ?
-Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm.
* Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng chảy
thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00<sub>C.</sub>
Hiện tượng này được gọi là nóng chảy.
* Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của
nước.


t Mục tiêu:


-Nói về 3 thể của nước.


-Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của
nước.


t Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động của lớp.
-Hỏi:


1) Nước tồn tại ở những thể nào ?


2) Nước ở các thể đó có tính chất chung
và riệng như thế nào ?


-GV nhận xét, bổ sung cho từng câu trả
lời của HS.



-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của
nước, sau đó gọi HS lên chỉ vào sơ đồ trên
bảng và trình bày sự chuyển thể của nước ở
những điều kiện nhất định.


KHÍ


Bay hơi Ngưng tụ
LỎNG LỎNG
Nóng chảy Đông đặc
RẮN


-GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm
những HS có sự ghi nhớ tốt, trình bày mạch
lạc.


<i>3.Củng cố- dặn dị:</i>


-Gọi HS giải thích hiện tượng nước đọng
ở vung nồi cơm hoặc nồi canh.


-GV nhận xét, tuyên dương những HS,
nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài,
nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.


-HS bổ sung ý kiến.
-HS lắng nghe.


-HS trả lời.



1) Thể rắn, thể lỏng, thể khí.


2) Đều trong suốt, khơng có màu, khơng có
mùi, khơng có vị. Nước ở thể lỏng và thể
khí khơng có hình dạng nhất định. Nước ở
thể rắn có hình dạng nhất định.


-HS lắng nghe.
-HS vẽ.


Sự chuyển thể của nước từ dạng này sang
dạng khác dưới sự ảnh hưởng của nhiệt độ.
Gặp nhiệt độ thấp dưới 00<sub>C nước ngưng tụ</sub>
thành nước đá. Gặp nhiệt độ cao nước đá
nóng chảy thành thể lỏng. Khi nhiệt độ lên
cao nước bay hơi chuyển thành thể khí. Ở
đây khi hơi nước gặp khơng khí lạnh hơn
ngay lập tức ngưng tụ lại thành nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết.


-Dặn HS chuẩn bị giấy A4 và bút màu cho
tiết sau.


<i><b>Kĩ thuật</b></i>

<b>THÊU LƯỚT VẶN HÌNH HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN</b>


I/ Mục tiêu:


-HS biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn với các hình thêu khác nhau .
-Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu hình hàng rào đơn giản .



-HS hứng thú học tập.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Tranh quy trình thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản .


-Mẫu thêu lướt vặn được thêu bằng sợi len trên vải khác màu (mũi thêu dài 2cm) mẫu khâu trên sản
phẩm may mặc được thêu trang trí bằng mũi thêu lướt vặn hình hàng rào .


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20 x 30cm.
+Len, chỉ thêu khác màu vải.


+Kim khâu len và kim thêu.
+Phấn vạch, thước, kéo.
III/ Hoạt động dạy- học:


Tiết 1


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


<i>1.Ổn định:</i> Hát.


<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i> Kiểm tra dụng cụ học tập.
<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i>a)Giới thiệu bài:</i> Giới thiệu bài và nêu mục
tiêu bài học.



<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


* <b>Hoạt động 1</b><i><b>: GV hướng dẫn HS quan sát</b></i>
<i><b>và nhận xét mẫu</b>.</i>


-GV giới thiệu mẫu thêu lướt vặn hình hàng
rào , hướng dẫn HS quan sát mũi thêu lướt vặn
hình hàng rào ở mặt phải, mặt trái đường thêu
và quan sát H.1a, 1b (SGK) để trả lời các câu
hỏi:


+Em hãy nhận xét về đặc điểm của đường
thêu lướt vặn hình hàng rào .


-GV nhận xét bổ sung và nêu khái niệm: Thêu
lướt vặn (hay còn gọi thêu cành cây, thêu vặn
thừng , thêu hàng rào ), là cách thêu để tạo
thành các mũi thêu gối đều lên nhau và nối tiếp
nhau giống như đường hàng rào ở mặt phải
đường thêu. Ở mặt trái, các mũi thêu nối tiếp
nhau giống đường khâu đột mau.


-GV giới thiệu một số sản phẩm được thêu
trang trí bằng các mũi thêu lướt vặn có dạng
hình hàng rào đơn giản để HS biết ứng dụng
của thêu lướt vặn hình hàng rào để ( thêu vào
khăn tay, khăn mặt, vỏ gối, cổ áo, ngực áo..)
* <b>Hoạt động 2: </b><i><b>GV hướng dẫn thao tác kỹ</b></i>
<i><b>thuật.</b></i>



-GV treo tranh quy trình thêu lướt vặn hình
hàng rào đơn giản , hướng dẫn HS quan sát
tranh và các hình 2, 3, 4 SGK để nêu quy trình


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-HS quan sát và trả lời và rút ra khái niệm thêu
lướt vặn.


-HS lắng nghe.


-HS quan sát sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

thêu lướt vặn có dạng hình hàng rào .
-HS quan sát H.2 SGK để trả lời câu hỏi:
+Em hãy nêu cách vạch dấu đường thêu lướt
vặn hình hàng rào .


+So sánh giữa cách đánh số thứ tự trên
đường vạch dấu thêu lướt vặn và đường vạch
dấu khâu thường, khâu đột ngược chiều nhau.
Các số thứ tự trên đường vạch dấu thêu lướt
vặn được ghi bắt đầu từ bên trái.


-GV cho vài HS lên thực hành.
-GV nhận xét.


-Hướng dẫn HS quan sát H.3a, 3b, 3c (SGK)
và gọi HS nêu cách thêu mũi thứ nhất, thứ hai.
-GV thựïc hiện thao tác thêu mũi thứ nhất,


hai.


+Dựa vào H3b,c,d em hãy nêu cách thêu mũi
lướt vặn thứ ba, thứ tư, …


-Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác .


-Cho HS quan sát H.4 để nêu cách kết thúc
đường thêu lướt vặn.


-GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện.
Hướng dẫn theo nội dung SGK và lưu ý một số
điểm sau:


+Thêu theo chiều từ trái sang phải (ngược
chiều với với chiều khâu thường, khâu đột).
+Mỗi mũi thêu lướt vặn được thực hiện theo
trình tự : Đầu tiên cần đưa sợi chỉ thêu lên phía
trên của đường dấu (hoặc về phía dưới). Dùng
ngón trái của tay trái đè sợi chỉ về cùng một
phía cho dễ thêu. Tiếp đó, lùi kim về phía phải
đường dấu 2 mũi để xuống kim. Cuối cùng, lên
kim đúng vào điểm cuối của mũi thêu trước
liền kề, mũi kim ở trên sợi chỉ. Rút chỉ lên
được mũi thêu lướt vặn.


+ Vị trí lên kim, xuống kim cách đều nhau.
+ Không rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng.
-GV hướng dẫn các thao tác lần 2.



-Gợi ý để HS rút ra cách thêu lướt vặn (lùi 1
mũi, tiến 2 mũi) và so sánh sự giống nhau,
khác nhau giữa cách thêu lướt vặn và khâu đột
mau.


+Giống nhau: được thực hiện từng mũi một
và lùi một mũi để xuống kim.


+Khác nhau: thêu lướt vặn được thực hiện từ
trái sang phả.Còn khâu đột mau từ phải sang
trái.


-GV gọi HS đọc ghi nhớ.


-GV tổ chức cho HS tập thêu lướt vặn hình
hàng rào trên giấy kẻ ơ li, với chiều dài 1 ơ.


<i>3.Nhận xét- dặn dị:</i>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập
của HS.


-Chuẩn bị bài tiết sau.


-Vài HS vạch dấu đường thêu lướt vặn và ghi
số thứ tự trên bảng.


-HS quan sát và nêu.
-HS theo dõi.



-HS nêu.


-HS thực hiện thêu các mũi tiếp.


-HS quan sát và nêu cách kết thúc đường thêu.
-HS thực hiện thao tác.


-HS theo dõi.
-HS nêu.


-HS đọc phần ghi nhớ.
-HS thưcï hiện.


-HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>BÀN CHÂN KÌ DIỆU</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


 Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể từng đoạn và toàn bộ câu truyện <i>Bà chân kì</i>
<i>diệu.</i>


 Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.


 Hiểu ý nghĩa của truyện: Dù trong hồn cảnh khó khăn nào, nếu con người giàu nghị lực, có
ý chí vươn lên thì sẽ đạt được điều mình mong ước.


 Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí bị tàn tật nhưng đã cố gắng vươn



lên và thành công trong cuộc sống.


 Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 (phóng to nếu có điều kiện)


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ Em
thương đã học ở lớp 3.


-Câu truyện cảm động về tác giả của bài thơ
Em thương đã trở thành tấm gương sáng cho
bao thế hệ người Việt Nam. Câu chuyện đó kể
về chuyện gì? Các em cùng cô kể.


<i><b> b.Kể chuyện:</b></i>


-GV kể chuyện lần 1: chú ý giọng kể chậm rãi,
thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả
hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Kí<i>:</i>
<i>Thập thị, mềm nhũn, buông thõng, bất động,</i>
<i>nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp,…</i>



-GV kể chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ vào tranh
minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh.


<b> </b><i><b>c. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>


a/. Kể trong nhóm:


-Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao đổi, kể
chuyện trong nhóm.GV đi giúp đỡ từng nhóm.
b/. Kể trước lớp:


-Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp.
-Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một tranh.
-Nhận xét từng HS kể.


-Tổ chức cho HS thi kể tồn chuyện.


GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và
hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện.


+Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người?
+Khi cơ giáo đến nhà, Kí đang làm gì?
+Kí đã cố gắng như thế nào?


+Kí đã đạt được những thành cơng gì?


+Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành cơng
đó?



-Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn.
-Nhận xét chung và cho điểm từng HS .
c/. Tìm hiểu ý nghĩa truyện:


-Hỏi: +câu truyện muốn khuyên chúng ta điều


-Tác giả của bài thơ Em thương là nhà thơ
Nguyễn Ngọc Kí.


-Lắng nghe.


-HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện. Khi 1
HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét và góp
ý cho bạn.


-Các tổ cử đại diện thi kể.
-3 đến 5 HS tham gia kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

gì?


+Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí.


-Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng
về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ
một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà
thơ, nhà văn. Hiện nay ông là Nhà giáo Ưu tú,
dạy môn ngữ văn cho một trường Trung học ở
Thành Phố Hồ Chí Minh.


<i><b>2. Củng cố – dặn dị:</b></i>



-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân
nghe và chuẩn bị những câu chuyện mà em
được nghe, được đọc về một người có nghị lực.


+Câu truyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn
nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong
ước của mình.


+Em học được ở anh Kí tinh thần ham học,
quyết tâm vươn lên cho mình trong hồn cảnh
khó khăn.


+Em học được ở anh Kí nghị lực vươn lên
trong cuộc sống.


+Em thấy mình cần phải cố gắng nhiều hơn
nữa trong học tập.


+Em học tập được ở anh Kí lịng tự tin trong
cuộc sống, khơng tự ti vào bản thân mình bị tàn
tật.


<b> </b>

<i><b>Thứ tư</b></i>



<b>Tiết : </b>53

NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0


I.Mục tiêu: Giúp HS:-Biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0.


-Aùp dụng phép nhân với số tận cùng là chữ số 0 để giải các bài tốn tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học :


III.Ho t đ ng trên l p: ạ ộ ớ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i>1.Ổn định:</i>


<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 52, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới : </i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>


-Trong giờ học này các em học cách thực hiện
phép nhân với số tận cùng là chữ số 0.


<i> b.Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0 </i>:
* Phép nhân 1324 x 20


-GV viết lên bảng phép tính 1324 x 20.
-GV hỏi: 20 có chữ số tận cùng là mấy ?
-20 bằng 2 nhân mấy ?


-Vậy ta có thể viết:



1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)


-Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10)


-Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ?
-GV hỏi: 2648 là tích của các số nào ?
-Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ?
-Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ?


-Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 chúng ta chỉ
thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào
bên phải tích 1324 x 2.


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS đọc phép tính.
-Là 0.


-20 = 2 x 10 = 10 x 2.


-1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện vào giấy
nháp:


1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10
= 26480
-1324 x 20 = 26480.


-2648 là tích của 1324 x 2.



-26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên
phải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20.
-GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân
của mình.


-GV yêu cầu HS thực hiện tính:
123 x 30


4578 x 40
5463 x 50
-GV nhận xét.


* Phép nhân 230 x 70


-GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70.


-GV yêu cầu: Hãy tách số 230 thành tích của một
số nhân với 10.


-GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích của
một số nhân với 10.


-Vậy ta có:


230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)


-GV: Hãy áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp


của phép nhân để tính giá trị của biểu thức (23 x
10) x (7 x 10).


-GV: 161 là tích của các số nào ?
-Nhận xét gì về số 161 và 16100 ?
-Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng ?
-Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng ?


-Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất
cả mấy chữ số 0 ở tận cùng ?


-Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 chúng ta chỉ
việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm hai chữ số 0 vào
bên phải tích 23 x 7.


-GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 70.
-GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân
của mình.


-GV yêu cầu HS thực hiện tính:
1280 x 30


4590 x 40
2463 x 50


<i> c.Luyện tập, thực hành </i>:


<i><b> Bài 1</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách tính.



<i><b> Bài 2</b></i>


-GV khuyến khích HS tính nhẩm, khơng đặt tính.


<i><b> Bài 3</b></i>


-GV gọi HS đọc đề bài.
-Bài tốn hỏi gì ?


-Muốn biết có tất cả bao nhiêu ki-lơ-gam gạo và
ngơ, chúng ta phải tính được gì ?


-GV yêu cầu HS làm baì.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 4</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào giấy
nháp.


-HS nêu: Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết thêm
một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480.
-3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách
tính như với 1324 x 20.


-HS đọc phép nhân.


-HS nêu: 230 = 23 x 10.
-HS nêu: 70 = 7 x 10.


-1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp:
(23 x 10) x (7 x 10)


= (23 x 7)x (10 x 10)
= 161 x 100 = 16100
-161 là tích của 23 x 7


-16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 vào bên
phải.


-Có một chữ số 0 ở tận cùng.
-Có một chữ số 0 ở tận cùng.
-Có hai chữ số 0 ở tận cùng.
-HS nghe giảng.


-1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào giấy
nháp.


-HS nêu: Nhân 23 với 7, được 161. Viết thêm hai
chữ số 0 vào bên phải 161 được 16100.


-3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách
tính như với 230 x 70.


-3 HS lên bảng làm bài và nêu cách tính, HS dưới
lớp làm bài vào VBT.



-HS đọc.


-Tổng số kí-lơ-gam gạo và ngơ.


-Tính được số kí-lơ-gam ngơ, số kí-lơ-gam gạo mà
xe ơ tơ đó chở.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


-HS đọc.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


Bài giải
Chiều dài tấm kính là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học.


-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


66 x 30 = 1800 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 1800 cm2
-HS.



<b>TẬP ĐỌC CĨ CHÍ THÌ NÊN</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>1. Đọc thành tiếng:</b></i>


 Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
-PB: đã quyết , hãy lo bền chí, câu chạch, câu rùa, sóng cả, rã….
-PN: đã qêt, đã đan, trịn vành, thì sững, sóng cả, rã,…


 Đọc trơi chảy rõ ràng, rành mạch từng câu tục ngữ.
 Đọc các câu tục ngữ thể hiện giọng khun chí tình.


<i><b>2.</b></i> <i><b>Đọc - hiểu:</b></i>


 Hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ: Khẳng định có ý chí thì nhất định thành cơng, khun người ta


giữ vững mục tiêu đã chọn, khun người ta khơng nản chí khi gặp khó khăn.


 Hiểu nghĩa các từ ngữ: nên, lành, lận, ke, cả, rã,…


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 Khổ giấy lớn kẻ sẵn bảng sau và bút dạ.


<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>



-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện <i>Ông Trạng</i>
<i>thả diều </i>và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý của bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>


Treo tranh minh hoạ (vừa chỉ vào tranh vừa
nói) Bức tranh vẽ cảnh một người phụ nữ đang
chèo thuyền giữa bốn bề sông nước, gío to,
sóng lớ, trong cuộc sống, muốn đạt được điều
mình mong muốn chúng ta phải có ý chí, nghị ,
lực, khơng được nản lịng. Những câu tục ngữ
hơm nay muốn khuyên chúng ta điều đó.


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-Gọi 7 HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ
(3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS (nếu có)


-Chú ý các câu tục ngữ:
<i>Ai ơi đã quyết thi hành</i>


<i>Đã đau/ thì lân trịn vành mới thơi</i>
<i>Người có chí thì nên</i>



<i>Nhà có nền thì vững</i>
-HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.


*Các câu tục ngữ có giọng rõ ràng, nhẹ nhàng,
thể hiện lời khun chí tình.


*Nhấn giọng ở các từ ngữ: <i>mài sắt, nên kim,</i>
<i>lận trịn vành, keo này, bày, chí, nê, bền, vững,</i>
<i>bền chí, dù ai, mặc ai, sóng cả, rã tay chèo,</i>


-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Lắng nghe.


-HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ.


-2 HS ngồi cùng bàn kuyện đọc.
-2 HS đọc toàn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>thất bại, thành cơng,…</i>


<i><b>b/. Tìm hiểu bài:</b></i>


-u cầu HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu
hỏi.


-Gọi HS đọc câu hỏi 1.



-Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS .


-Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại diện
trình bày.


-Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.


-Đọc thầm, trao đổi.
-1 HS đọc thành tiếng.


-Thảo luận trình bày vào phiếu.
-Dán phiếu lên bảng và đọc phiếu.
-Nhận xét bổ sung để có phiếu đúng.
<i>Khẳng định rằng có ý chí thì</i>


<i>nhất định sẽ thành cơng</i>


<i>Khun người ta giữ vững mục</i>
<i>tiêu đã chọn</i>


<i>Khuyên người ta khơng nản</i>
<i>lịng khi gặp khó khăn.</i>


1. Có cơng mài sắt có ngày nên
kim….


4. Người có chí thì nên…



2. Ai ơi đã quyết thi hành…


5. Hãy lo bền chí câu cua…. 3. Thua keo này, bày keo …6. Chớ thấy sóng cả mà rã…
7. Thất bại là mẹ…


-Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và trả lời câu
hỏi.


-Gọi HS trả lời.


-Cách diễn đạt của câu tục ngữ thật dễ nhớ dễ
hiểu vì:


+Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu)
+Có vần có nhịp cân đối cụ thể:


*Có hình ảnh.


+Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ
về biểu hiện một HS khơng có ý chí.


-1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng bàn và trả
lời câu hỏi.


-Phát biểu và lấy ví dụ theo ý của mình.
a) Ngắn gọn chỉ bằng 1 câu.


b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh người làm
việc như vậy sẽ thành cơng..



c) Có vần điệu.
-Lắng nghe.


<i>-Có cơng mài sắt có ngày nên kim.</i>
<i>-Ai ơi đã quyết thì hành/</i>


<i>Đã đan thì lận trịn vành mới thơi.!</i>
<i>-Thua keo này/ bày ko khác.</i>
<i>-Người có chí thì nên/</i>
<i>Nhà có nền thì vững.</i>
<i>-hãy lo bền chí câu cua/</i>


<i>Dù ai câu chạch câu rùa mặc ai.</i>
<i>-Chớ thấy sóng cả/ mà rã tay chéo.</i>
<i>-Thất bại là mẹ thành công.</i>


<i>*Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim.</i>


<i>*Người đan lát quyết làm cho sản phẩm trịn</i>
<i>vành.</i>


<i>*Người kiên trì câu cua.</i>


<i>*Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa</i>
<i>sóng to gió lớn.</i>


+HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng
vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua
những khó khăn gia đình, bản thân.



+Những biểu hiện của HS khơng có ý chí:
*Gặp bài khó là khơng chịu suy nghĩ để làm bài.
*Thích xem phim là đi xem không học bài.
*Trới rét không muối chui ra khỏi chăn để đi
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

-Các câu tục ngữ khun chúng ta điều gì?


-Ghi nội dung chính của bài.


<i><b> * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:</b></i>


-Tổ chức cho HS đọc thuộn lòng và đọc thuộc
lòng theo nhóm.GV đi giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi HS đọc thuộc lịng từng câu theo hình thức
truyền điện hàng ngang hoặc hàng dọc.


-Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.


-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm từng HS.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi: +Em hiểu các câu tục ngữ trong bài muốn
nói lên điều gì?


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc lịng 7 câu tục ngữ.



*Gia đình có chuyện không mai là ngại không
muốn đi học.


-Các câu tục ngữ khuyên chúng ta giữ vững mục
tiêu đã chọn không nản lịng khi gặp khó khăn và
khẳng định: có ý chí thì nhất định thành cơng.
-2 HS nhắc lại.


-4 HS ngồi hai bàn trên dưới luyện đọc, học
thuộc lòng, khi 1 HS đọc thì các bạn lắng nghe,
nhẩm theo và sửa lỗi cho bạn.


-Mỗi HS học thuộc lòng một câu tục ngữ theo
đúng vị trí của nình.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×