Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.44 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Thứ 2 ngày 13 tháng 9 năm 2010</b></i>
- Các so sánh hai số tự nhiên.
- Xếp thứ tự các số tự nhiên.
<b>II.Đồ dùng: </b>
<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>
<b>I.Kiểm tra: </b>
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 của tiết 15, kiểm
tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>II.Bài mới</b> :
<i><b> a.Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b> b.So sánh số tự nhiên: </b></i>
-GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và
231, 4578 và 6325, … rồi yêu cầu HS so sánh xem
-Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta ln
xác định được điều gì ?
-Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
<i> </i>* <i>Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì</i>:
-GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
-Số 99 có mấy chữ số ?
-Số 100 có mấy chữ số ?
-Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có
nhiều chữ số hơn ?
-Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ
vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận
gì ?
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
-GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và
7578; …
-Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong
mỗi cặp số trên.
-Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với
nhau như thế nào ?
-Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
-Nêu cách so sánh 7891 với 7578.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
873 = 800 + 70 + 3
4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 7
-HS nghe giới thiệu bài.
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+100 > 89, 89 < 100.
+456 > 231, 231 < 456.
+4578 < 6325, 6325 > 4578 …
-HS: Không thể tìm được hai số tự nhiên nào như
thế.
-Chúng ta ln xác định được số nào bé hơn, số
nào lớn hơn.
-100 > 99 hay 99 < 100.
- Có 3 chữ số.
-Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số
hơn.
-<i>Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào</i>
<i>có ít chữ số hơn thì bé hơn.</i>
-HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456;
7891 > 7578.
-Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.
-So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ
trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số
tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng
nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn.
-Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các
cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế
nào với nhau ?
-GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai
số tự nhiên với nhau.
* <i>So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia</i>
<i>số:</i>
-GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
-Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng
trước 5 ?
-Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay
lớn hơn số đứng sau ?
-Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay lớn
hơn số đứng trước nó ?
-GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên.
-GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
-Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa
gốc 0 hơn ?
-Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
-Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
<i><b> c.Xếp thứ tự các số tự nhiên:</b></i>
-GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và
yêu cầu:
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
-Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
-Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
-Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta ln
có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn
đến bé. Vì sao ?
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
<b> d.Luyện tập, thực hành </b>:
<i><b>Bài 1cột1:</b></i>
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh
của một số cặp số
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2a,c:</b></i>
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn
chúng ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài 3a:</b></i>
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé
chúng ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài
-Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh
đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên
7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891.
-Thì hai số đó bằng nhau.
-HS nêu như phần bài học SGK.
-HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …
-5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
-5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
-Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
-Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó.
-1 HS lên bảng vẽ.
-4 < 10, 10 > 4.
-Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.
-Là số bé hơn.
-Là số lớn hơn.
+7689,7869, 7896, 7968.
+7986, 7896, 7869, 7689.
-Số 7689.
-Vì ta ln so sánh được các số tự nhiên với nhau.
-HS nhắc lại kết luận như trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-HS nêu cách so sánh.
-Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
a) 8136, 8316, 8361
c) 63841, 64813, 64831
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>III.Củng cố- Dặn dò:</b> -Phải so sánh các số với nhau.
I.MỤC TIÊU:
- Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các
nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tơ Hiến Thành .
- Hiểu nội dung, ý nghiã truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của Tô Hiến
Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa .
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ ghi sẵn câu ,đoạn cần HD đọc
: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>
<b>I.Kiểm tra:</b> Gọi HS nối tiếp nhau đọc truyện
<i><b>Người ăn xin</b></i> và trả lời các câu hỏi 2,3,4 SGK .
<b>II.Dạy bài mới:</b>
1/ Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm mới và bài
2 / Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc :
- Cho hs đọc nối tiếp 3 đoạn truyện – 2 lượt .
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS ( chú ý
<i><b>Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá / do bận </b></i>
<i><b>nhiều công việc / nên không mấy khi tới thăm Tô </b></i>
<i><b>Hiến Thành được .</b></i>
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú thích cuối bài .
- Gọi HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm tồn bài .
b) Tìm hiểu bài :
- Đoạn 1: + Đoạn này kể chuyện gì ?
+ Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực của Tô Hiến
Thành thể hiện như thế nào ?
- Đoạn 2:
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xun chăm
sóc ơng ?
- Đoạn 3:
+ THT tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
+ Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến
cử Trần Trung Tá ?
+ Trong việc tìm người giúp nước,sự chính trực của
ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
- 3 HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn và trả
lời, mỗi em 1 câu hỏi .
- Nghe giới thiệu bài .
- Luyện đọc : Mỗi lượt 3 HS tiếp nối nhau ,mỗi
em đọc 1 đoạn :
- Luyện đọc các từ khó , câu dài .
- 2 HS đọc phần chú giải nghĩa từ ở SGK .
- 1 HS đọc cả bài .
- Theo dõi cách dọc diễn cảm .
- Đọc từng đoạn , thảo luận ,trả lời các câu hỏi
+ Thái độ chính trực của Tơ Hiến Thành đối
với chuyện lập ngôi vua .
+ Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót
để làm sai di chiếu của vua đã mất…… .
+ Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày
đêm hầu hạ ông .
+ Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá .
+ Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên
giường bệnh hầu hạ Tô Hiến Thành,….. lại
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như
ơng Tơ Hiến Thành ?
- GV chốt lại : Vì những người chính trực bao giờ
cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng .Họ
làm được nhiều điều tốt cho dân cho nước .
- Bài văn ca ngợi điều gì ?
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài .
- Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn
văn đố thoại sau theo cách phân vai (người dẫn
chuyện, Đỗ thái hậu ,Tô Hiến Thành )
<b>III.Củng cố – Dặn dị :</b>
người ngày đêm hầu hạ mình
+ Tuỳ HS phát biểu .
- Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm,….
-3 HS đọc diễn cảm, mỗi em đọc 1 đoạn .
- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo HD của
GV .
- Đại diện các tổ thi đọc diễn cảm theo vai .
- Học tập được sự chính trực,thanh liêm, tấm
I.MỤC TIÊU:
- Nhớ – viết lại đúng 14 dịng thơ đầu và trình bày chính tả sạch đẹp, biết trình bày đúng các dịng thơ lục
bát.
- Làm đúng BT 2a
II.ĐỒ DÙNG: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2a.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>
<b>I.Kiểm tra: </b>
GV kiểm tra 2 nhóm học sinh thi tiếp sức viết đúng,
viết nhanh tên các đồ đạc trong nhà có âm ch.
<b>II.Dạy bài mới :</b>
1/ Giới thiệu bài
2 / Hướng dẫn học sinh nhớ – viết:
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài
- Cho cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ. Nhắc các
em chú ý cách trình bày đoạn thơ lục bát, chú ý
những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính
tả.
- Cho HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ
- Chấm chữa 7 bài
- GV nêu nhận xét chung
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
<i><b>bài tập 2a</b></i>
- Treo bảng phụ, cho HS đọc
- Cho HS làm bài tập vào vở, gọi một HS làm ở bảng
phụ
- Hướng dẫn học sinh chữa bài, chốt lại lời giải đúng
<b>III.Củng cố – Dặn dị :</b>
- Hai nhóm HS thi nhau viết đúng:
+ chổi, chảo, chậu, chum,chạn, chai,chăn, chiếu,
chén, …
- Một HS đọc thuộc lòng bài thơ cần nhớ – viết
- Cả lớp đọc thầm, nắm các hướng dẫn của GV.
- HS tự viết bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Các em
sửa bên lề vở những chữ viết sai của bạn.
- HS đọc yêu cầu
-1 HS làm bài trên bảng phụ trình bày kết quả làm
bài .
- Nhận xét bài làm ở bảng, chữa chung
- Gọi một HS đọc thuộc lòng lại bài viết
- Nhắc HS về nhà làm bài tập 2b. Ghi nhớ để không
viết sai những từ ngữ vừa học. Chữa lại những từ ngữ
viết sai
- Nhận xét tiết học .
<i><b>Thứ 3 ngày 14 tháng 9 năm 2010</b></i>
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng<i> x</i> < 5; 68 < <i>x</i> < 92 ( với <i>x</i> là số tự nhiên)
- Qua làm bài,giáo dục cho HS năng lực tư duy chính xác , tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG :
- GV : Bảng nhóm.
- HS : bảng con, vở nháp
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>
<b>I.Kiểm tra:</b> Hỏi HS :
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên
- Cho học sinh viết bảng con: viết các số sau theo
thứ tự từ bé đến lớn: 52 413; 52 314; 52 134; 52
431.
<b>II.Dạy bài mới :</b>
1/ Giới thiệu bài : Nêu đề bài
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập
<i><b>Bài 1:</b></i> Cho HS tự làm bài rồi hướng dẫn HS chữa
bài
Kết quả là: a) 0; 10; 100
<i><b> Bài 3:</b></i> Cho HS tự làm bài rồi hướng dẫn HS chữa
bài
Kết quả là :
a) 859 0 67 < 859 167 b) 4 9 2 037 >
482 037
c) 609 608 < 609 60 9 c) 264 309 = 2 64
309
<b> Bài 4:</b> a) Cho HS tự nêu các số tự nhiên bé hơn 5
rồi trình bày bài làm như SGK
b) Cho HS tự làm bài rồi hướng dẫn HS
chữa bài
+ Tập cho HS tự nêu bài tập như sau : “ Tìm số tự
nhiên x, biết x lớn hơn 2 và x bé hơn 5, viết thành 2
< x < 5 “
+ Có thể giải như sau: Số tự nhiên lớn hơn 2 và
bé hơn 5 là số 3 và số 4.
- 2 HS trả lời nêu được cách so sánh 2 số tự nhiên
đã học ở tiết trước
- Cả lớp ghi lên bảng con: 52 134; 52 314; 52 413;
- Ghi đề bài
- Làm bài tập 1 theo yêu cầu của GV
Viết số lên bảng con .
- Làm bài tập 3 theo yêu cầu của GV : HS tự giải
ghi vào vở .Sau đó 4 HS trình bày kết quả và cách
giải . VD : bài a) diền vào ô trống số 0 vì ở các
hàng đều có các chữ số như nhau ,cịn ở hàng trăm
thì chỉ có 0 < 1 .Vậy :
859 067 < 859 167
- Làm bài tập 4 theo yêu cầu của GV
Trình bày bài làm ở vở bài tập .
Vài HS trình bày kết quả ,cả lớp nhận xét , thống
nhất kết quả .
<b>III. Củng cố – Dặn dò :</b>
-Dặn HS về nhà làm bài 2, 5; chuẩn bị cho bài
sau :YẾN, TẠ, TẤN .
- Nhận xét tiết học .
I.MỤC TI ÊU: HS
- Nắm được hai cách chính câu tạo từ phức của tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau( từ
ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau ( từ láy )
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức học để phân biệt từ ghép với từ láy(BT1), tìm được các từ ghép và từ
láy chứa tiếng đã cho(BT2)
II.ĐỒ DÙNG:
- 4 trang từ điển tiếng Việt ( phô tô )
- Phiếu học tập viết sẵn 2 từ mẫu để so sánh 2 kiểu từ : láy -ghép
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>
<b>I.Kiểm tra:</b> Hỏi HS :
-Từ phức khác từ đơn ở điểm nào ? Nêu ví dụ
- Đọc thuộc lịng các thành ngữ , tục ngữ nói về
chủ đề nhân hậu , đoàn kết ở bài tập 3 học ở tiết
trước .
<b>II.Dạy bài mới :</b>
1/ Giới thiệu bài
2 / Phần nhận xét :
- Gọi HS đọc nội dung bài tập và gợi ý.
- Mời 1 HS đọc câu thơ thứ nhất ( <i>Tôi nghe … đời </i>
<i>sau )</i>
-Hỏi: Cấu tạo của các từ phức <b>truyện cổ, ơng cha , </b>
<b>thầm thì</b> có gì khác nhau ?
- Mời 1 HS đọc khổ thơ tiếp theo .
-Hỏi: Cấu tạo của các từ phức <b>chầm chậm, cheo </b>
<b>leo , lặng im , se sẽ</b> có gì khác nhau ?
3/ Phần ghi nhớ :
-Gọi 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ ở SGK,Cả lớp
đọc thầm
- Kết hợp giải thích thêm để HS nắm chắc hơn về
từ ghép và từ láy.
4/ Phần luyện tập :
<i><b>Bài tập 1 </b></i>- Cho HS đọc toàn văn yêu cầu của bài .
- Hướng dẫn HS :
+ Chú ý những chữ in nghiêng, những chữ vừa in
- Hai HS trả lời câu hỏi ,nêu được :
+ Từ đơn chỉ có 1 tiếng ví dụ nhà , học , đi , ăn, …
Từ phức có 2 hay nhiều tiếng ví dụ đất nước , nghỉ
ngơi , xinh xắn ,hợp tác xã , …
-1 HS đọc thuộc lòng các thành ngữ đã học
- Nghe giới thiệu .
-1 HS đọc nội dung BT và gợi ý, cả lớp đọc thầm
-Các từ phức <b>truyện cổ , ông cha</b> do các tiếng có
nghĩa tạo thành (truyện + cổ ; ơng + cha )
-Từ phức <b>thầm thì</b> do các tiếng có âm đầu ( th )
lặp lại nhau tạo thành
- Từ phức <b>lặng im</b> do hai tiếng có nghĩa( lặng +
im) tạo thành .
- Ba từ phức <b>chầm chậm , cheo leo . se sẽ </b>do
những tiếng có vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại
nhau tạo thành.
- Đọc nội dung cần ghi nhớ ở SGK .
- Làm bài tập 1 vào vở .Kết quả :
Từ ghép Từ láy
Câu a Ghi nhớ, đền thờ,
bờ bãi, tưởng nhớ
nghiêng vừa in đậm .
+ Muốn làm đúng bài tập ,cần xác định các tiếng
trong các từ phức ( in nghiêng ) có nghĩa hay
khơng .Nếu cả hai tiếng đều có nghĩa thì đó là từ
ghép,mặc dầu chúng có thể giống nhau ở âm đầu
hay vần ( VD: từ ghép : dẻo + dai = dẻo dai)
+ SGK đã gợi ý những tiếng in đậm là tiếng có
nghĩa .
<i><b>Bài tập 2 </b></i>
- Phát phiếu học tập cho các nhóm thi làm bài.Nhắc
các em có thể tra từ điển nếu khơng tự nghĩ ra từ .
- Phát các trang từ điển cho các nhóm.
- Cho HS làm bài rồi trình bày kết quả .
<b>III. Củng cố – Dặn dò :</b>
- Từ phức gồm mấy loại ? Hãy phân biệt từ ghép và
từ láy ?
- Dặn HS đọc kĩ bài học ở SGK
- CBBS: : Luyện tập về từ ghép và từ láy
- Nhận xét tiết học .
Câu b Dẻo dai , vững chắc ,
thanh cao
Mộc mạc,
nhũn nhặn,
cứng cáp
- HS đọc yêu cầu của bài,suy nghĩ , trao đổi trong
nhóm
- Các nhóm làm bài ở phiếu rồi cử đại diện trình
bày ,cả lớp nhận xét ,thơng nhất kết quả , chấm
diểm thi đua .
- HS trả lời
- HS nghe
I.MỤC TI ÊU:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , HS trả lời được cỏc cõu hỏi về nội dung cõu chuyện , kể lại
được tửứng ủoaùn cõu chuyện theo cõu hỏi gợi yự sgk, kể nối tiếp đợc toàn bộ câu chuyện, cú thể phối hợp lời
kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên .
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách
cao đẹp thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền .
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh truyện trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a, b, c, d)
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>
<b>I.Kiểm tra</b>: Gọi HS kể sơ lược một câu chuyện đã
nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương
yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người .
<b>II.Dạy bài mới :</b>
1/ Giới thiệu bài
2/ Kể chuyện: Một nhà thơ chân chính ( xem SGV
trang 102-103 )
- Lần 1 Kết hợp giải nghĩa các từ khó : tấu , giàn hoả
thiêu ( xem SGV trang 103 ).
- Lần 2 : Treo bảng phụ đã viết sẵn các yêu cầu ở bài
tập 1,hướng đãn HS đọc kĩ , nắm các yêu cầu cụ thể .
Sau đó , GV kể lần 2 kết hợp cho HS xem tranh minh
hoạ
3 / Hướng dẫn HS kể chuyện ,trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện .
2 HS kể chuyện
- Nghe giới thiệu .
- Nghe kể chuyện
- Nắm các yêu cầu về dàn ý câu chuyện
- Nghe kể lần 2 .
a) Yêu cầu 1 : Dựa vào câu chuyện đã nghe kể, trả lời
các câu hỏi :
+Trước sự bạo ngược của nhà vua,dân chúng phản ứng
bằng cách nào ?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài
ca kên án mình ?
+ Trước sự đe doạ của nhà vua,thái độ của mọi người
thế nào ?
+ Vì nhà vua phải thay đổi thái độ ?
b) Yêu cầu 2 : Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện –Trao
đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện . Gợi ý :
-Vì sao nhà vua hung bạo như thế lại đột ngột thay đổi
thái độ ? Có đúng là khí phách của nhà thơ khiến nhà
vua phải thay đổi hay nhà vua chỉ muốn đưa các nhà
thơ lên giàn hoả để thử thách? Câu chuyện có ý nghĩa
gì ?
- Kết luận: Câu chuyện ca ngợi nhà thơ chân chính của
vương quốc Đa-ghét-tan thà chết trên giàn lửa thiêu
chứ không chịu ca tụng vị vua bạo tàn. Khí phách của
nhà thơ chân chính đã khiến nhà vua cũng phải khâm
phục, kính trọng, thay đổi hẳn thái độ .
<b>III.Củng cố – Dặn dị :</b>
- Trong câu chuyện này , em thích nhất n/ vật nào ? Vì
sao ?
- Tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- CBBS :Tìm một câu chuyện về tính trung thực
- Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc các câu hỏi a , b , c , d .
+…truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống
hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày …..
+ Nhà vua ra lệnh lùng bắt kỳ được kể sáng tác
bài ca phản loạn ấy .Vì khơng thể tìm được ai
….
+ Các nhà thơ,các nghệ nhân lần lượt khuất
phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua
Duy chỉ có một nhà thơ trư\ớc sau vẫn im lặng .
+ …vì thực sự khâm phục,kính trọng lịng
trung thực và khí phách của nhà thơ …..
- Kể chuyện theo nhóm : Từng cặp HS luyện
- Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện theo gợi ý của
GV .
- Cả lớp nhận xét ,bình chọn bạn kể chuyện hấp
dẫn nhất ,hiểu nhất ý nghĩa câu chuyện .
- HS nêu
- HS nghe
<i><b>Thứ 4 ngày 15 tháng 9 năm 2010</b></i>
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến , tạ , tấn ; mối quan hệ giữa yến , tạ , tấn và ki-lô-gam .
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng .
- Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng
II. DỒ DÙNG: bảng con
III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>
<b>I. Kiểm tra:</b> Hỏi HS :
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên
- Cho học sinh viết bảng con: viết các số sau theo thứ
tự từ bé đến lớn: 52 413; 52 314; 52 134; 52 431.
<b>II.Dạy bài mới :</b>
1/ Giới thiệu bài
2 / Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn
a) Giới thiệu đơn vị yến :
-Em đã học những đơn vị đo khối lượng nào ?
- Giới thiệu : Để đo khối lượng các vât nặng hàng chục
ki-lơ-gam, người ta cịn dùng đơn vị yến .
- Viết lên bảng 1 yến = 10 kg .
- Mua 2 yến gạo tức mua bao nhiêu ki-lơ-gam gạo ? -
Có 30 kg khoai tức là có bao nhiêu yến khoai ?
b) Giới thiệu đơn vị tạ ,tấn .
- Với cách tương tự như trên,GV đưa ra các ví dụ để
HS nắm được các đơn vị tạ , tấn và mối quan hệ giữa
các đơn vị.
- Viết lên bảng
1 tạ = 10 yến 1 tấn = 10 tạ
1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1 000 kg
3/ Thực hành :
<i><b>Bài 1:</b></i> Nêu yêu cầu rồi cho HS tự làm bài .
<i><b>Bài 2:</b></i> Hướng dẫn mẫu : 5 yến = …kg
Cách đổi : 1 yến = 10 kg .
5 yến= 1 yến x 5
= 10 kg x 5 = 50 kg
Vậy 5 yến = 50 kg
Đối với các bài có 2 đơn vị đo : 5 yến 3 kg = …kg .
Cách đổi : 5 yến 3 kg = 50 kg + 3 kg = 53 kg
Lưu ý HS chỉ nhẩm cách đổi rồi viết kết quả cuối cùng
vào chỗ chấm ,không viết đủ các bước như mẫu .
<i><b>Bài 3:</b></i> Cho HS tự làm bài .Lưu ý viết tên đơn vị
trongkết quả phép tính.
<b>III.Củng cố – Dặn dị :</b>
- Dặn HS về nhà làm bài tập 3, 4 và chuẩn bị cho bài
sau
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp ghi lên bảng con: 52 134; 52 314; 52
413; 52 431
- Nghe giới thiệu .
- …ki-lô-gam , gam .
- Đọc lại : 1 yến bằng 10 kg
10 kg bằng 1 yến
- …20 kg gạo .
-… 3 yến khoai.
- Đọc lại như trên .
- Nêu thêm được các ví dụ như con lợn nặng 6
yến con trâu nặng 3 tạ, con voi nặng 2 tấn
nhằm cảm nhận được độ lớn của các đơn vị
này .
- Chọn số đúng, ghi được: a)2tạ, b)2kg, c)2 tấn.
- Theo dõi nắm cách đổi các đơn vị đo .
- Tự làm bài tập ở vở, 3 HS làm ở bảng lớp, mỗi
em làm 1 bài a) , b ) , c).
- Nhận xét bài làm ở bảng thống nhất kết quả rồ
chữa chung .
- Từng HS tự chữa bài ở vở .
-Làm bài 3 :
18 yến + 26 yến = 44 yến 135tạ x 4 =540
tạ
- HS nghe
I. MỤC TI ÊU: HS
- Biết đọc lưu lốt tồn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc
( ca ngợi cây tre Việt Nam) và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ .
- Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam . Qua hình tượng cây tre, tác
giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính
trực .
- Học thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ .
II. ĐỒ DÙNG: - Tranh trong bài.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>
<b>I.Kiểm tra:</b><i><b>Một người chính trực</b></i>
- 1 HS đọc bài, trả lời câu hỏi 1,2 SGK
- Gọi 1 HS trả lời câu 3 : Vì sao nhân dân ca ngợi
những người chính trực như ơng Tơ Hiến Thành ?
<b>II.Dạy bài mới:</b>
1/ Giới thiệu bài - Cho HS xem tranh minh hoạ
trong SGK
2 / Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài .
a) Luyện đọc :
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ ( 2 lượt ).
- Kết hợp giải nghĩa thêm các từ: tự ( từ ) , áo cộc
( áo ngắn ), nghĩa trong bài : lớp bẹ bọc bên ngoài
củ măng .
- Sửa lỗi phát âm cho HS để các em đọc đúng các
từ :nắng nỏ , khuất mình , luỹ thành .
-Đọc diễn cảm bài thơ sau khi HS luyện đọc để làm
mẫu , củng cố cách đọc cho HS .
b) Tìm hiểu bài:
- Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của
cây tre với người Việt Nam ?
* Tre có từ rất lâu ,từ bao giờ cũng không ai biết
- Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm
chất tốt đẹp của người Việt Nam
( cần cù , đoàn kết , ngay thẳng ) ?
* Giảng thêm : Tre được tả trong bài thơ có tính
cách như người : ngay thẳng ,bất khuất
- Nêu những hình ảnh về cây tre và búp măng non
mà em thích ? Giải thích vì sao em thích những
hình ảnh đó ?
- Đoạn kết bài có ý nghĩa gì ?
GC chốt lại : Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp
từ,điệp ngữ “mai sau, xanh”, thể hiện rất đẹp sự kế
tiếp liên tục của các thế hệ - tre già, măng mọc .
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng .
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoan thơ cuối
bài – (đoạn 3 ) .
- Cho HS nhẩm thuộc lòng đoạn thơ theo ý thích .
<b>III. Củng cố – Dặn dị :</b>
- Bài thơ nêu lên ý nghĩa gì ?
- Nhận xét tiết học
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc và trả lời câu 3
- Nghe giới thiệu bài .
- 4 em đọc nối tiếp, mỗi em 1 đoạn :
- Kết hợp nêu nghĩa từ <i>luỹ thành</i> ( xem SGK )
- 1 HS đọc cả bài .
- Theo dõi cách đọc của GV .
- Đọc thầm bài thơ, thảo luận chung, nêu được :
+ … Tre xanh , / Xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa … đã có bờ tre xanh .
+ …tính cần cù : Ở đâu tre cũng xanh tươi ….
+ …phẩm chất đoàn kết : Khi bão bùng ,tre tay ơm
tay níu cho gần nhau thêm. / …. .
+ …tính ngay thẳng : tre già thân gãy cành rơi vẫn
truyền cái gốc cho con. / …..
+ Nhiều HS phát biểu về hình ảnh mà mình thích .
+ HS nêu ý nghĩa đoạn kết theo suy nghĩ rêng .
- HS nối tiếp nhau đọc bài thơ .
- Nghe hướng dẫn,đọc diễn cảm theo cặp .
- Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm .
- HS thi học thuộc lịng đoạn thơ .
I. MỤC TIÊU: HS
- Nắm được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện ( mở đầu ,diễn biến ,kết thúc )
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của câu chuyện ,tạo thành cốt
truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó(BT mục II)
II.ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ viết sẵn yêu cầu của bài tập 1 ( phần nhận xét )
- Hai bộ băng giấy , mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết 6 sư việc chính của truyện cổ tích Cây khế ( Bài tập 1 )
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>
<b>I.Kiểm tra:</b> Hỏi HS :
-Một bức thư thường gồm những phần nào?
- Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì ?
- 1 HS đọc bức thư đã viét gởi cho một bạn ở
trường khác .
<b>II. Dạy bài mới :</b>
1/ Giới thiệu bài.
2/ Phần nhận xét :
- Treo bảng phụ viết sẵn yêu cầu bài 1 ( phần nhận
xét )
- Cho cả lớp thực hiện ghi lại những sự việc chính
trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
- Gọi vài HS nêu kết quả ,GV ghi hệ thống ra bảng
.
-Nêu yêu cầu bài 2 : Chuỗi sự việc trên được gọi
là cốt truyện . Vậy theo em ,cốt truyện là gì ?
- Nêu yêu cầu bài 3 : Cốt truyện gồm những phần
nào ? Nêu tác dụng của từng phần
- GV chốt lại : Cốt truyện thường gồm 3 phần :
+ Mở đầu :Sự việc khơi nguồn cho các sự việc
khác .
+ Diễn biến : Các sự viẹc chính kế tiếp nhau nói
lên tính cách nhân vật,ý nghĩa của truyện .
+ Kết thúc : Kết quả của các sự việc trên .
3/ Phần ghi nhớ : Cho HS đọc nội dung phần ghi
nhớ trong SGK .
4 / Phần luyện tập :
<i><b>Bài tập 1: </b></i>
GV giải thích thêm : Truyện Cây khế gồm 6 sự
việc chính. Thứ tự các sự việc được sắp xếp không
đúng.Các em cần sắp xếp lại sao cho sự việc diễn
ra hợp lí .
- Cho HS tự làm bài .
-2 HS trả lời nêu được 3 phần và nhiệm vụ chính
của mỗi phần trong một bức thư .
- 1 HS đọc bức thư em đã viết trong tuần trước .
- Nghe giới thiệu .
- 1 HS đọc yêu cầu 1 .
- Làm bài tập 1 :
+ Sự việc 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trò đang ….
+ Sự việc 2 : Dế Mèn gạn hỏi , Nhà Trò kể lại ….
+ Sự việc 3 :Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến
chỗ mai phục của bọn nhện .
+ Sự việc 4 : Gặp bọn nhện ,Dế Mèn ra oai , .
+ Sự việc 5 : Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo .
Nhà Trò được tự do .
-Làm bài tập 2 : Cốt truyện là một chuỗi các sự việc
làm nòng cốt cho diễn biến của truyện .
-Bài tâp 3 : Theo yêu cầu của GV,HS suy nghĩ trả
lời các câu hỏi nêu được 3 phần của cốt truyện và
tác dụng của mỗi phần :
+ Mở đầu
+ Diễn biến
+ Kết thúc .
- 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK , cả lớp đọc thầm lại .
- HS đọc kĩ yêu cầu bài tâp theo hướng dẫn của GV
rồi làm bài tập.
- Cho đại diện 2 dãy thi đua làm bài ở bảng
- Hướng dẫn HS nhận xét,đánh giá thi đua , chữa
bài .
Bài tập 2 : Cho HS dựa vào cốt truyện , kể lại
truyện Cây khế theo hai mức độ : HS khá giỏi kể
có lời văn ,làm phong phú sự việc . HS trung bình ,
yếu chỉ cần nêu lại nội dung cốt truyện như trên .
<b>III. Củng cố – Dặn dị :</b>
- Cốt truyện là gì ? Cốt truyện thường gồm mấy
phần ? Nêu tác dụng của mỗi phần ?
- Chuẩn bị bài cho tiết sau : Luyên tập xây dựng
- Nhận xét tiết học
trên bảng .
- Nhận xét bài làm ở bảng ,xếp hạng thi đua , thống
nhất kết quả ,tự chữa bài .
- Kết quả đúng được sắp xếp theo thứ tự :
b - d - a - c - e - g
- Từng HS kể lại câu chuyện Cây khế :
+ Kể có lời văn .
+ Nhắc lại nội dung theo cốt truyện .
- HS nêu
<i><b>Thứ 5 nhày 16 tháng 9 năm 2010</b></i>
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Nhận biết tên gọi, kí hiệu , độ lớn của đề-ca –gam , héc-tô-gam , quan hệ của đề-ca-gam , héc-tô-gam và
gam với nhau
- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối
- Qua đó rèn luyện năng lực khái qt hố, tính cẩn thận, chính xác cho học sinh .
II. ĐỒ DÙNG:
+ Một bảng có kẻ sẵn các dòng các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ và số .
+ 1 bánh chocolat PN ( khối lượng 10 g ), 1 gói trà ( khối lượng 100 g )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>
<b>I.Kiểm tra:</b> Hỏi HS :
-Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục,hàng
trăm , hàng nghìn ki-lơ-gam ,người ta còn dùng
những đơn vị nào ?
- Nêu rõ mối quan hệ giữa yến , tạ , tấn với
ki-lô-gam ?
<b>II. Dạy bài mới :</b>
<b> 1/ Giới thiệu bài </b>
<b> 2 / Giới thiệu đề-ca-gam</b>
- Em hãy cho biết mối quan hệ giữa gam và
ki-lô-gam ?
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam ,
- Cho học sinh cầm thử chiếc bánh chocolat PN để
cảm nhận được độ nặng của 1 dag - Ghi : 1
2 HS trả lời nêu được :
-…yến , tạ , tấn .
- 1 yến = 10 kg; 1 tạ = 100 kg
1 tấn = 1000 kg
-Nêu được : gam ,ki-lô-gam , yến , tạ , tấn
- Nghe giới thiệu .
- 1 kg = 1 000 g
- Cầm chiếc bánh , xác định độ lớn của 1 dag
- 1 HS đọc 1 dag = 10 g
dag = 10 g
- Vây 10 g bằng bao nhiêu đề-ca-gam ?
<b>3/ Giới thiệu héc-tô-gam</b>
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam,
người ta dùng đơn vị héc-tô-gam: Héc-tô-gam viết
tắt là hg
- Cho học sinh cầm thử gói trà để cảm nhận độ nặng
của 1 hg .
- Ghi 1 hg = 100g .
- Như vậy 1 hg bằng bao nhiêu đề-ca-gam ?
<b> 4 / Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng .</b>
- Em đã học những đơn vị đo khối lượng nào?
- Chọn ki-lơ-gam là đơn vị chính . Những đơn vị nào
lớn hơn gam? Những đơn vị nào bé hơn
ki-lô-gam ?
- Treo bảng phụ đã vẽ sẵn như SGK.
- Em hãy xếp các đơn vị ấy theo thứ tự từ lớn đến
nhỏ ?
- Em có nhận xét gì về vị trí của các đơn vị đo trong
bảng so với ki-lô-gam ?
- Em hãy cho biết mối quan hệ giữa các đơn vị liền
kề nhau và so với kg , gam ?
- Ghi các số liệu lên bảng .
- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị bé
hơn liền kề ?
- Gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng
<b> 5 / Thực hành : </b>
<b>Bài 1 : </b>
- GV nêu từng bài , yêu cầu HS nêu kết quả .
<b>Bài 2</b> : -Cho HS tự làm bài tập rồi chữa bài . Lưu ý
viết đúng tên đơn vị sau mỗi phép tính
<b>III. Củng cố – Dặn dị :</b>
- Gọi vài HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng , cả tên
đơn vị và mối quan hệ để củng cố kiến thức..
- Về nhà làm bài 3, 4 và chuẩn bị cho bài sau
- Nhận xét tiết học
- Cầm gói trà để cảm nhận độ lớn của 1 hg
- 1 HS đọc 1 hg bằng 100 g
- 1 hg = 10 dag
-Nêu được các đơn vị đã học ( có thể khơng theo
thứ tự ) :
tấn, tạ , yến , kg , hg , dag , g
- tấn , tạ , yến .
- hg , dag , g .
- tấn , tạ , yến , kg , hg , dag , g
- Những đơn vị lớn hơn ki-lô-gam là yến , tạ , tấn
ở bên trái cột kg ;…..
- Nêu rõ các mối quan hệ:
1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg
1 tạ = 10 yến = 100 kg; ……
- … gấp 10 lần .
- 1 HS đoc bảng dơn vị đo khối lượng .
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1 .
- Từng HS xung phong nêu kết quả từng bài
- HS tự làm vào vở . 1 HS làm ở bảng .
- 2 HS
- HS nghe
I. MỤC TIÊU: HS
- Bước đầu nắm được 2 loại từ ghép(có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)- BT1, 2.
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy(giống nhau ở õm u, vn, c âm đầu và vần)- BT3.
II. ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập ghi sẵn bài tập 2 và 3 .
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>
<b>I. Kiểm tra:</b> Hỏi HS :
- Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ .
<b>II. Dạy bài mới :</b>
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập .
<i><b>Bài tập1 : </b></i>
- Cho cả lớp suy nghĩ làm bài. Hướng dẫn HS nhận
xét, thống nhất ý kiến, xác nhận ý đúng .
<i><b>Bài tập 2 :</b></i>
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2 ( đọc cả bảng phân
loại từ ghép và M: )
- Hướng dẫn HS : Muốn làm được bài tập này phải
biết từ ghép có hai loại là từ ghép có nghĩa phân loại
và từ ghép có nghĩa tổng hợp.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm .
- Hướng dẫn các nhóm làm và trình bày bài tập .
-Cho cả lớp nhận xét –Giúp HS chốt ý đúng .
<i><b>Bài tập 3 :</b></i>
- Hướng dẫn HS : Muốn làm đúng bài tập này,cần
xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào ( lặp âm
đầu ,lặp phần vần hay lặp cả âm lẫn vần )
-Phát phiếu học tập cho các nhóm làm bài như bài 2.
<b>III. Củng cố – Dặn dò :</b>
- Cho HS nhắc lại : Thế nào là từ ghép ? Thế nào là
từ láy ?
- CBBS: Mở rộng vốn từ…. ở trang 48 , 49 .
- Nhận xét tiết học .
- Nghe giới thiệu
- 1 HS đọc bài tập 1.Cả lớp đọc thầm ,suy nghĩ trả
lời câu hỏi . Cả lớp cùng tham gia nhận xét ,
thống nhất ý đúng :
+ Từ <i>bánh trái</i> có nghĩa tổng hợp .
+ Từ <i>bánh rán</i> có nghĩa phân loại .
- 1 HS đọc nội dung bài tập 2
- Các nhóm nhận phiếu học tập ,tổ chức họp
nhóm làm bài tập rồi cử đại diên trình bày, cả lớp
tham gia nhận xét,thống nhất ý kiến .
- 1 HS đọc nội dung bài tập 3 . Sau đó các nhóm
nhận phiếu bài tập và tiến hành làm bài tập như
bài 2 . Kết quả đúng :
+ Từ láy âm : nhút nhát .
+ Từ láy vần : lạt xạt , lao xao .
+ Từ láy cả âm lẫn vần : rào rào , he hé
- 1 HS
<i><b>Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2010</b></i>
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây , thế kỉ .
- Biết mối quan hệ giữa giõy và phỳt ,giữa thế kỉ và năm .
- Biết xác định một năm cho trớc thuộc thế kỉ.
II. ĐỒ DÙNG: - Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ , chỉ phút , chỉ giây .
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>
<b>I. Kiểm tra:</b> Hỏi HS :
- Nêu thứ tự các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến
nhỏ ?
- 5 tấn =…kg ; 2tạ 3yến = … kg 72 dag=
…g
- Nhận xét chung .
<b>II. Dạy bài mới :</b>
1/ Giới thiệu bài
2 / Giới thiệu về giây :
- Dùng kim đồng hồ có đủ 3 kim để ơn về giờ phút
1 HS trả lời:
-tấn ; tạ ; yến ; kg ; hg ; dag ; g .
- Cả lớp làm bảng con ghi số thích hợp vào chỗ
trống có chấm .
và giới thiệu về giây. Cho HS quan sát sự chuyển
động của kim giờ kim phút và hỏi :
+ Kim giờ di chuyển từ đâu đến đâu thì được 1
+ Kim phút đi từ đâu đến đâu thì được 1 phút ?
+ Như vậy 1giờ bằng bao nhiêu phút ?
- Chỉ cho HS thấy kim giây trên mặt đồng hồ và
quan sát sự chuyển động của nó rồi nêu :
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến
vạch tiếp liền là 1giây
+ Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên
mặt đồng hồ là một phút tức là 60 giây . - Viết
lên bảng 1 phút = 60 giây .
- Cho HS đếm theo sự chuyển động của kim giây
trên mặt đồng hồ để cảm nhận khoảng thời gian 1
giây .
- Hỏi thêm : 60 phút bằng mấy giờ ? 60 giây bằng
mấy phút ?
3/ Giới thiệu về thế kỉ :
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn <i><b>năm</b></i> là <i><b>thế kỉ </b></i>.
Ghi lên bảng :1thế kỉ = 100 năm .
- Như vậy 100 năm bằng mấy thế kỉ ?
- Giới thiệu thêm: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100
Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai .,…
( như SGK )
- Hỏi : Năm 1890 thuộc thế kỉ thứ mấy ?
- Năm 2000 thuộc thế kỉ nào ? Năm nay thuộc thế
kỉ nào ?
- Lưu ý HS : Người ta hay dùng số La Mã để ghi
tên thế kỉ .
4 / Thực hành :
<i><b>Bài 1:</b></i> Cho HS tự đọc đề bài , tự làm bài rồi chữa
bài .
Hướng dẫn thêm : Tìm 1/3 phút thì lấy thời gian
của 1 phút là 60 giây chia cho 3 ; tìm 1 phút 8 giây
thì lấy thời gian của 1 phút là 60 giây cộng với 8
giây .
<i><b>Bài 2a,b:</b></i> Nêu câu hỏi, từng HS trả lời miệng .
<b>III. Củng cố – Dặn dò :</b>
- Dặn HS vỊ nhµ lµm bµi 3 và chuẩn bị cho bài sau .
- Nhận xét tiết học
- Kim giờ di chuyển từ một số nào đó đến số tiếp
liền sau thì được 1 giờ .
-Kim phút di chuyển từ một vạch đến vạch tiếp liền
hết 1 phút .
- 1 giờ = 60 phút .
Nhắc lại 1 phút = 60 giây .
- Nhìn đồng hồ đếm theo kim giây : một , hai , ba ,
bốn , …
- 60phút = 1giờ 60 giây = 1phút .
- Vài HS nhắc lại .
- 100năm = 1 thế kỉ .
- Theo dõi nắm cách tính để biết năm đó thuộc thế
kỉ nào .
- Năm 1890 thuộc thế kỉ thứ X IX
- Năm 2000 thuộc thế kỉ thứ XX
Năm nay ( 2010) thuộc thế kỉ XXI
- Làm bài tập 1 : Tìm số thích hợp điền vào chỗ
- Làm bài tập 2 .VD : Năm 1911 thuộc thế kỉ thứ
XX , …
- HS nghe
I. MỤC TI£U : HS
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản và kể lại câu chuyện đó theo gợi ý đó cho sẵn
II.§å DïNG:
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>
<b>I. Kiểm tra:</b> Hỏi HS :
-Nêu lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết trước .
- Hãy kể lại truyện Cây khế dựa vào cốt truyện đã
có .
<b>II. Dạy bài mới :</b>
1/ Giới thiệu bài
2 / Hướng dẫn xây dựng cốt truyện :
a) Xác định yêu cầu của đề bài
- Gọi một HS đọc yêu cầu của đề .
- Hướng dẫn HS phân tích đề ,gạch chân những từ
quan trọng Hãy <b>tưởng tượng</b> và <b>kể lại vắn tắt</b> một
câu chuyện có <b>ba nhân vật</b> : <b>bà mẹ ốm</b> , <b>người </b>
<b>con</b> của bà bằng tuổi em và một <b>bà tiên</b> .
- Nhắc HS :
+ Để xây dựng được cốt truyện với những điều
kiện đã cho
( có ba nhân vật :…. ),em phải tưởng tượng để
hình dung điều gì sẽ xảy ra , diễn biến của câu
chuyện .
+ Vì là xây dựng cốt truyện nên em chỉ cần kể vắn
tắt , không cần kể cụ thể,chi tiết .
b) Lựa chọn chủ đề của câu chuyện .
-Gäi HS tiếp nối nhau đọc gợí ý 1 và 2 .
- Cho HS chọn chủ đề câu chuyện .
-Nhắc HS : Từ đề bài đã cho ,các em có thể tưởng
tượng ra những cốt truyện khác nhau . Các em có
thể tưởng tượng xây dựng cốt truyện theo 1 trong 2
c) Thực hành xây dựng cốt truyện
- Cho HS làm việc cá nhân ,đọc thầm và trả lời các
câu hỏi gợi ý ở SGK .
- Gäi HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các câu hỏi .
VD : + Người mẹ ốm như thế nào ?
+ Người con chăm sóc mẹ như thế nào ?
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ , người con gặp khó
khăn gì ?
+ Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế
nào ?
+ Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ?
- Cho HS tập kể theo cặp .
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp .
- Cùng HS cả lớp nhận xét , bình chọn người kể
hay .
-Cho HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình .
<b>III. Củng cố – Dặn dị :</b>
- 1 HS nói cách xây dựng cốt truyện
2 HS trả lời:
- Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt …
- Kể sơ lược truyện Cây khế .
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS đọc đề bài .
- Theo dõi nắm được những việc trọng tâm cần chú
ý .
- Vài HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý ở SGK . Cả
lớp theo dõi .
-Vài HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu chuyện em
lựa chọn : em kể câu chuyện nói về sự hiếu thảo
hay tính trung thực .
- Từng HS xây dựng cốt truyện theo tưởng tượng
của mình .
- 1HSG trình bày cốt truyện của mình theo gợi ý
+ Ôm rất nặng .
+ Người con thương mẹ,chăm sóc mẹ tận tụy ngày
đêm
+ Phải tìm một bà tiên sống trên ngọn núi rất
+ Quyết trèo lên đỉnh vnúi cao vút mời bằng được
bà tiên .
+ Bà tiên cảm động về tình u thương, lịng hiếu
thảo của ngườ con nên đã hiện ra giúp .
-Từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện
- 2 HS khá giỏi lần lượt kể chuyện theo cốt truyện
đã xây dựng .
-Từng HS viết cốt truyện vào vở .
- CBBS: giấy viết, phong bì, tem thư, nghĩ về đối
tượng em sẽ viÕt thư để làm tốt bài kiểm tra viết thư
.
- Nhận xét tiết học
của câu chuyện.Diễn biến của câu chuyện- diễn
biến này cần hợp lí , tạo nên một cốt truyện có ý
nghĩa )
I. MỤC TIÊU : HS
- Biết phân biệt loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn .
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ ,ăn vừa phải , ăn có mức độ ,ăn
ít và ăn hạn chế .
II. ĐỒ DÙNG:
- Hình trang 16 , 17 SGK
- Tranh tháp dinh dưỡng .
- Ba tờ giấy màu xanh ,vàng đỏ .
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>
<b>I. Kiểm tra</b>: Hỏi HS :
- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa vi-ta- min đối
với cơ thể ?
- Chất xơ và nước giúp ích gì cho cơ thể ?
<b>II. Dạy bài mới :</b>
*<i><b>Giới thiệu bài :</b></i>
<i> *Hoạt động1 :</i> Thảo luận về sự cần thiết phải ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
+Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ?
+ Hằng ngày các em thường ăn những loại thức ăn
gì ?
+ Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định
các em sẽ thấy thế nào ?
+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất
dinh dưỡng khơng ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt
mà không ăn cá hoặc ăn rau …?
<i><b>*Hoạt động 2:</b></i> Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh
dưỡng cân đối
- Giới thiệu tranh minh hoạ tháp dinh dưỡng .
- Cho HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng cân đối trung
bình cho một người một tháng .
- Cho HS thay nhau đặt câu hỏi và trả lời : Hãy nói
tên nhóm thức ăn : cần ăn đủ – ăn vừa phải – ăn có
mức độ – ăn ít – ăn hạn chế
- Tổ chức cho HS đố nhau, giúp HS xác nhận các ý
- Cuối cùng kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất
bột đường ,vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ cần
được ăn đầy đủ .Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần
được ăn vừa phải.Đối với các thức ăn chứa nhiều
chất béo nên ăn có mức độ . Không nên ăn nhiều
đường và nên hạn chế ăn muối .
<i><b>*Hoạt động 3:</b></i> Trò chơi đi chợ .
- Hướng dẫn cách chơi : Treo tranh các loại thức ăn
như hình ở trang 16 lên bảng . Phát cho 3 nhóm,mỗi
nhóm 1 tờ giấy màu khác nhau: giấy màu vàng để
viết tên các thức ăn đồ uống cho buổi sáng, giấy màu
xanh để viết tên các thức ăn đồ uống cho bữa trưa,
giấy màu đỏ để viết tên các thức ăn, đồ uống cho bữa
tối .
Y/c các nhóm chọn thức ăn phù hợp viết vào giấy
rồi trình bày ở BL
<b>III. Củng cố – Dặn dò</b> :
- CBBS: <i>Tại sao cần phối hợp ăn đạm động vật với…</i>
- Nhận xét tiết học
- Nghe giới thiệu
- Họp nhóm thảo luận và trình bày .
+ Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh
dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau . Không
một loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh
dưỡng đến đâu cũng không thể cung cấp đủ các
chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể . ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thayđổi
món ăn khơng những đáp ứng đầy đủ nhu cầu
dinh dưỡng đa dạng , phức tạp của cơ thể mà còn
giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn và q trình
tiêu hố diễn ra tốt hơn .
- Nghiên cứu tranh tháp dinh dưỡng .
- Từng cặp HS thay nhau đặt câu hỏi như gợi ý
của GV rồi giúp nhau trả lời .
- Báo cáo kết quả làm việc theo cặp dưới dạng
đố nhau .VD :
HS1 : Hãy kể tên các thức ăn cần ăn đủ ( HS1 chỉ
định HS2 trả lời )
HS2 : Trả lời câu hỏi của HS1, nếu trả lời đúng
sẽ được nêu câu hỏi và chỉ định bạn khác trả lời.
Trường hợp HS2 trả lời sai hoặc chưa đủ ,bạn
cùng cặp sẽ bổ sung hoặc chữa lại cho đúng .
Có thể đố ngược lại.VD : người được đố đưa ra
tên một loại thức ăn và người trả lời sẽ phải nói
- Tổ chức thực hiện trị chơi như hướng dẫn của
GV, nghiên cứu tranh , tìm thức ăn phù hợp, ghi
vào giấy .
- Trình bày trên bảng lớp .
- Cả lớp nhận xét, đánh giá, xếp loại, tuyên
dương nhóm đi chợ tốt, mua được nhiều thức ăn
phù hợp .
- HS nghe
I. MỤC TIÊU : HS biết :
- Nước ¢u Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang .
- Nguyờn nhõn thắng lợi và nguyờn nhõn thất bại của nước Âu Lạc trước sự xõm lược của Triệu Đà ( Triệu
Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lợc Âu Lạc. Thời kì đầu do đồn kết, có vũ khí lợi hại nên giành đợc thắng
lợi; nhng về sau do An Dơng vơng chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại).
* HS kh¸ giái biÕt:
- Những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người ¢u Việt
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đơ của nước Văn Lang v nc Âu Lc
- Sự phát triển về quân sự của nớc Âu Lạc(tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa)
II. ĐỒ DÙNG:
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
- Hình trong SGK, phiếu học tập .
III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>
<b>I. Kiểm tra:</b> Hỏi HS :
- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu
vực nào trên đất nước ta ?
- Người Lạc Việt sinh sống bằng những nghề gì ?
<b>II. Dạy bài mới :</b>
<i><b> *Giới thiệu bài </b></i>
*<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Làm việc cá nhân
- Cho HS đọc SGK và làm các bài tập sau
( trên phiếu học tập ): Em hãy khoanh tròn trước
dấu + ghi những điểm giống nhau về cuộc sống
của người Lạc Việt và người ¢u Việt :
+ Sống trên cùng một địa bàn .
+ Đều trồng lúa và chăn nuôi .
+ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .
<i><b>*Hoạt động 2:</b></i> Làm việc cả lớp .
- Treo lược đồ BắcBộ và Bắc Trung Bộ và cho HS
mở SGK trang11 xác định nơi đóng đơ của nước
¢u Lạc
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đơ của nước
Văn Lang và nước ¢u Lạc ?
- Dùng sơ đồ khu di tích Cổ Loa nêu tác dụng của
thành Cổ Loa và hệ thống tường thành phòng thủ,
một thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người
dân ¢u Lạc .
<i><b>*Hoạt động 3:</b></i> Làm việc cả lớp
- Cho HS đọc kĩ bài đọc ở SGK đoạn từ :”Năm 218
TCN … các triều đại phong kiến phương Bắc “
-Cho HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm
lược Triệu Đà của nhân dân ¢u Lạc .
-Cho HS thảo luận chung :
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất
- Hai HS trả lời câu hỏi
- Ghi đề bài .
- Đọc thầm bài đọc ở SGK theo hướng dẫn của
GV
- Tìm hiểu rồi khoanh trịn các dấu + trước các ý
ghi những điểm giống nhau về cuộc sống của
người Lạc Việt và người ¢u Việt .
- 4 HS dại diện cho 4 tổ trình bày kết quả.
- Cả lớp thảo luận thống nhất kết quả : Cuộc sống
của người ¢u Việt và người Lạc Việt có nhiều
điểm tương đồng và họ sống hồ hợp với nhau .
- Xác định được đó là Cổ Loa, nay thuộc Đông
Anh, Hà Nội .
- Nêu được Cổ Loa ở đồng bằng , còn Phong
Châu ở trung du .
- Tìm hiểu về thành Cổ Loa và hệ thống phòng
thủ của An Dương Vương .
- Đọc thầm bài đọc ở SGK.
bại ?
+ Vì sao năm 179 TCN,nước ¢u Lạc lại rơi vào
ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
<b>III. Củng cố – Dặn dò : </b>
- Gọi vài HS đọc phần ghi nhớ ở SGK
- CBBS: “ <i><b>Nước ta dưới các triều đại</b></i>…”trang
17,18 .
- Nhận xét tiết học
- Thảo luận nêu được :
+ …vì người ¢u Lạc đồn kết một lịng chống
giặc có tướng chỉ huy giỏi,vũ khí tốt , thành luỹ
kiên cố nên lần nào quân giặc cũng bị thất bại .
+…vì An Dương Vương mất cảnh giác để kẻ
địch nắm được bí mật quốc phịng, ly gián, chia
rẽ nội bộ những người đứng đầu nhà nước ¢u Lạc
.
- 1 HS
I. MỤC TIÊU : HS biết :
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất chñ yÕu của người dân ở Hoàng Liên
Sơn .
- Dựa vào tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của ngời dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ
cơng truyền thống, khai thác khống sản.
- Nhận biết đợc khó khăn của giao thơng miền núi: đờng nhiều dốc cao, quanh co, thờng bị sụt, lở vào mùa
ma.
HS kh¸, giái; - Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người .
* Lång ghÐp GDBVMT theo phơng thức tích hợp: bộ phận.
II. DNG:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh ở SGK
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>
<b>I. Kiểm tra:</b> Hỏi HS :
- Nêu tên một số dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn
?
- Nét văn hoá đặc sắc nhất của các dân tộc ở đây
là gì ?
<b>II. Dạy bài mới :</b>
1/ Giới thiệu bài
2 / Trồng trọt trên dốc :
<i><b>*Hoạt động 1:</b></i> Làm việc cả lớp .
- Cho HS đọc kĩ kênh chữ ở mục 1 cho biết người
dân ở Hồng Liên Sơn thường trồng những cây gì ?
ở đâu ?
- Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam,cho HS tìm
vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ .
- Cho HS quan sát hình 1 rồi cho biết :
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?
+ Người dân ở HLS trồng gì trên ruộng bậc thang
2 HS trả lời
- Nghe giới thiệu
- Đọc kĩ mục 1 trang 76 rồi thảo luận nêu:
- Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng lúa ,
ngô , chè trên nương rẫy, ruộng bậc thang ;….
- Chỉ được vị trí Hồng Liên Sơn trên bản đồ .
- Thảo luận trả lời nêu:
+ …ở sườn núi .
?
3/ Nghề thủ công truyền thống :
<i><b>*Hoạt động 2:</b></i> Làm việc theo nhóm.
-Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của
một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
- Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm .
- Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì?
Cho các nhóm thảo luận,trình bày kết quả , thảo
luận thống nhất ý kiến .
4/ Khai thác khoáng sản
<i><b>*Hoạt động 3:</b></i> Làm việc cá nhân .
-Cho HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 ở SGK ,trả
lời các câu hỏi sau :
+ Kể tên một số khoáng sản có ở Hồng Liên Sơn.
+ Ở vùng núi Hồng Liên Sơn , hiện nay khống
sản nào được khai thác nhiều nhất ?
+ Mô tả quy trình sản xuát ra phân lân .
<b>* BVMT:</b>
+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai
thác khống sản hợp lí ?
+ Ngồi khai thác khống sản,người dân miền núi
cịn khai thác gì ?
<b>III. Củng cố – Dặn dị : </b>
- Người dân ở vùng HLS làm nghề gì ? Nghề nào là
chính ?
- Kể tên một số sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp
ở HLS
- CBBS: <i><b>Trung du Bắc Bộ</b></i>
- Nhận xét tiết học :
- Các nhóm họp thảo luận tìm ý trả lời
+…dệt ,may, thêu ,đan lát ,rèn đúc…làm được
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV .trả lời từng
câu nêu :
+ …a-pa-tít , đồng , chì , kẽm ,…
+ …a- pa-tít .
+ Quặng a-pa-tít được khai thác ở mỏ,sau đó được
làm giàu quặng, đưa vào nhà máy để sản xuất ra
phân lân phục vụ nông nghiệp .
+ …giữ nguồn để phục vụ cho nhiều ngành công
nghiệp,...
+ …gỗ ,mây ,nứa để làm nhà , đồ dùng - măng ,
mộc nhĩ , nấm hương để làm thức ăn - quế , sa
nhân để làm thuốc chữa bệnh ,…
- 1 -2 HS trả lời
- 1 -2 HS trả lời
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách cầm vải , cầm kim ,lên kim , xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu , đường khâu
thường .
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu .
- LÊy cc 1,2; nx 2.
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh quy trình khâu thường, mẫu khâu thường được khâu bằng len trên giấy bìa
- HS: Hép c¾t khâu thêu.
III. CC HO T NG D Y - H C :Ạ Ọ
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>
- Cho HS thực hành vạch dấu trên vải rồi cắt theo
đường thẳng , đường cong .
- Nêu nhận xét , đánh giá chung về kĩ năng thực hành
.
<b>II. Dạy bài mới :</b>
<i><b> *Giới thiệu bài</b></i>
<i><b> *Hoạt động 1: </b></i>Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
mẫu
-Giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích :
khâu thường cịn được gọi là khâu tới, khâu luôn .
- Cho HS quan sát và nêu nhận xét về đường khâu
- Vậy thế nào là khâu thường ? (mục 1 của phần ghi
nhớ) .
<i><b>*Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
1/Hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu,thêu
cơ bản
-Cho HS quan sát hình 1,2a ,2b ( trang 11 , 12 -SGK )
để nêu cách cầm vải , cầm kim khi khâu , cách lên
kim và xuống kim .
- Nêu kết luận nội dung 1 .
2/ Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường
-Treo tranh quy trình khâu thường ,cho HS quan sát
tranh để nêu các bước khâu thường .
- Em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu ?
Gợi ý cho HS dựa vào mục 2a và hình 4 9 trang 12
SGK để nêu cách vạch đường dấu
- Gọi 1 HSK đoc nội dung phần b,mục 2,kết hợp với
quan sát hình 5a,5b,5c để nêu cách thực hiện các mũi
khâu .
- Khi khâu đến cuối đường vạch dấu,ta cần phải làm
gì ?
- Gọi vài HSTB đọc phần ghi nhớ ở cuối bài .
- Cho HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẽ ô li
<b>III. Củng cố – Dặn dị : </b>
- Vì sao phải vạch dấu đường khâu ?
-Vì sao phải khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu
?
- Dặn HS tiết sau thực hành khâu mũi thường .
-Nhận xét tiết học
- 2 em trình bày sản phẩm.
- Nghe giới thiệu
- Quan sát mẫu ,nêu được nhận xét về đặc điểm
của mũi khâu thường :
+ Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
+ Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu ở mặt trái
giống nhau ,dài bằng nhau và cách đều nhau.
- Khâu thường là cách khâu để tạo thành các mũi
khâu cách đều nhau ở hai mặt vải.Khi khâu mũi
thường có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ
một lần .
- Quan sát hình 1 và đọc kĩ mục 1a để nêu cách
cầm vải , cầm kim khi khâu .
- Quan sát hình 2a ,2b và đọc kĩ mục 1b để nêu
cách lên kim và xuống kim .
- 1 HS lên bảng biểu diễn các thao tác .
- Quan sát tranh, nêu được đúng quy trình gồm
hai bước: vạch đường dấu, khâu theo đường dấu
- Vuốt phẳng mặt vải,vạch dấu đường thẳng cách
mép vải 2 cm , chấm các điểm cách đều nhau
trên đường dấu như hình 4 SGK .
- 1 HSK thực hiện yêu cầu nêu các mũi khâu
như SGK .
- Nêu được cách kết thúc đường khâu : khâu lại
mũi ,nút chỉ ở mặt rái đường khâu – khâu lại mũi,
nút chỉ cuối đường khâu,cắt chỉ .
-Tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau 1
ô trên giấy kẽ ô li .
- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời
I. MỤC TIÊU : HS
- Giải thớch lớ do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
- Nờu được ớch lợi của việc ăn cỏ: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc gia cầm.
II. ĐỒ DÙNG: - Hình trang 18 , 19 SGK . - Phiếu học tập .
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ
GIÁO VIÊN HỌC SINH
<b>I. Kiểm tra:</b> Hỏi HS :
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
- Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có
mức độ?
I<b>I. Dạy bài mới :</b>
<i>* Giới thiệu bài </i>
<i>*Hoạt động 1:</i> Thi kể tên các món ăn chứa nhiều
chất đạm
-Chia lớp thành 2 đội, cử đội trưởng, cho bốc thăm
chọn ưu tiên được nói trước . Chia bảng ra 2 phần .
- Mỗi đội luân phiên cử từng người lên bảng ghi tên
các món ăn chứa nhiều chất đạm
( như: gà rán, cá kho, đậu kho thịt, mực xào, canh
cua, cháo lương,…)
- Trong vòng 5 phút, đội nào ghi được nhiều thức
ăn hơn là thắng cuộc
* <i><b>Hoạt động 2: </b></i>Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thực vật .
- Phát phiếu học tập cho các nhóm , cho HS làm
bài tập trên phiếu
-Cho đại diện các nhóm trình bày,hướng dẫn cả lớp
thảo luận thống nhất kết quả .
<b>* Kết luận</b> :
+ Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ
lệ khác nhau . ¡n kết hợp cả đạm đông vật và đạm
thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất đinh
dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu
hoá hoạt động tốt hơn . Trong tổng số lượng đạm
cần ăn, nên ăn từ 1/3 đến 1/2 đạm động vật .
+ Ngay trong nhóm đạm động vật ,cũng nên ăn
2 HS trả lời:
- Vì khơng có một loại thức ăn nào có đủ chất cần
thiết cho hoạt động sống của cơ thể .
-¡n đủ : chất bột ,rau quả –¡n vừa phải : chất đạm
-¡n có mức độ : chất béo .
- Nghe giới thiệu
- 2 đội thực hiện trò chơi trong vòng 5 phút
Chú ý : người này ghi xong xuống lớp, người khác
mới được lên ghi tiếp, trong cùng một lượt, mỗi
người chỉ được ghi một lần, qua lượt khác mới
được ghi lần 2.
- Các nhóm họp và làm việc theo yêu cầu của
phiếu học tập, rồi cử đại diện trình bày
PHIẾU HỌC TẬP
1/ Đọc các thông tin dưới đây :
<b> Thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức </b>
<b>ăn chứa chất đạm :</b>
a) Thịt : Thịt có nhiều chất đạm quý không thể thay
thế được ở tỉ lệ cân đối Đặc biệt thịt có nhiều chất
sắt dễ hấp thụ. Trong thịt lại có nhiều chất béo .
Trong q trình tiêu hố, chất béo này tạo ra nhiều
chất độc . Nếu các chất độc này không nhanh chóng
được thải ra ngồi hoặc do táo bón, chúng sẽ hấp
thụ vào cơ thể, gây ngộ độc .
b) Cá là loại thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm q.
Chất béo của nó khơng gây bệnh xơ vữa động
mạch.
c) Đậu Các loại đậu như đậu đen, đậu xanh, đậu
nành có nhiều chất đạm dễ tiêu. …Những thức ăn
này vừa giàu đạm dễ tiêu, vừa giàu chất béo có tác
dụng phịng chống bệnh tim mạch .
d) Vừng, lạc : cho nhiều chất béo, đồng thời chứa
nhiều đạm .
2 / Trả lời các câu hỏi sau :
thịt ở mức vừa phải.Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt, vì
đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt ; tối thiểu mỗi tuần nên
ăn 3 bữa cá .
- Lưu ý :
+ Chất đạm ăn vào ngày nào cơ thể dùng ngày
ấy, không thể dự trữ được. Nếu ăn quá nhu cầu,
chất đạm sẽ chuyển thành đường được giải phóng
thành năng lượng, như vậy sẽ lãng phí .
+ Khuyến khích việc sử dụng đậu phụ và sữa đậu
nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực
vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh
tim mạch và ung thư .
<b>III. Củng cố – Dặn dò :</b>
- Cho HS đọc mục bạn cần biết
- Nhận xét tiết học
ăn đạm thực vật ?
b) Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên
ăn cá ?
- 2 HS đọc.
I. MỤC TIÊU :
nh tiÕt 1
- LÊy cc2+3; nx 1
II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>
<b>I. Kiểm tra:</b> Hỏi HS :
-Trong học tập, nếu gặp khó khăn, em sẽ làm gì ?
<b>II. Dạy bài mới </b>
<b>*Giới thiệu bài</b>
<i><b>*Hoạt động 1:</b></i> Thảo luận nhóm ( bài tập 2 SGK )
-Chia lớp ra 4 nhóm .
- Giao nhiệm vụ :( Tình huống ) Bạn Nam bị ốm ,
phải nghỉ học nhiều ngày .Theo em, bạn Nam cần
phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp ? Nếu là
bạn cùng lớp với Nam, em có thể làm gì để giúp
bạn ?
- GV kết luận, khen những HS biết vượt qua những
khó khăn trong học tập .
<i><b>*Hoạt động 2:</b></i> Thảo luận nhóm đơi ( bài tập 3
SGK )
- Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc em
đã vượt khó trong học tập
- GV kết luận, khen những HS biết vượt qua những
khó khăn trong học tập .
<i><b>*Hoạt động 3:</b></i> Làm việc cá nhân ( bài tập 4 SGK )
- Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải
trong học tập và những biện pháp để khắc phục
2 HS trả lời:
-…cố gắng , kiên trì vượt qua những khó khăn đó
-…kiên trì suy nghĩ,nhờ bạn giảng giải để tự làm ,
hỏi thầy cô giáo hoặc người lớn .
- Nghe giới thiệu bài .
- Họp nhóm , thảo luận tình huống GV nêu ra .
- Đại diện nhóm 1 và nhóm 4 trình bày kết quả .
- Cả lớp trao đổi .
- Từng cặp HS trao đổi ý kiến với nhau .
- 3 HS trình bày trước lớp .
- Cả lớp thảo luận chung .
những khó khăn đó ghi vào vở theo mÉu như bài
tập 4 SGK .
- Cho một số HS trình bày bài làm , GV ghi tóm
tắt các ý lên bảng .
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những
biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt .
Kết luận chung :
-Trong cuộc sống, mỗi người đều cú những khú
<b>III. Củng cố – Dặn dò : Hoạt động tiếp nối</b>
- Em hãy tìm, nêu những câu tục ngữ ,ca dao
khun ta kiên trì, khắc phục khó khăn .
- Dặn HS thực hiện các nội dung ở mục thực hành
trong SGK
- Chuẩn bị bài sau: Xem trước bài Biết bày tỏ ý
kiến trang 8 , 9 SGK .
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp tham gia trao đổi , nhận xét .
-HS nghe
- HS nêu: +Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
+Có công mài sắt có ngày nên kim.