Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH GRANT THORNTON VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.35 MB, 84 trang )

1
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
K THUT THU THP BNG CHNG KIM TON
TRONG KIM TON BO CO TI CHNH TI CễNG TY
TNHH GRANT THORNTON VIT NAM
2.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty TNHH Grant
Thornton Vit Nam
2.1.1 Khỏi quỏt v cụng ty TNHH Grant Thornton Vit Nam
Grant Thornton Vit Nam l mt trong nhng thnh viờn u tiờn ca
Grant Thornton Quc t. Grant Thornton quc t ó xõy dng c uy tớn
trờn th trng dch v ti chớnh th gii. Grant Thornton l mt trong nhng
nh cung cp dch v chuyờn nghip trờn th gii - mt t chc quc t cú
mng li ton cu gm 521 thnh viờn, hot ng trờn 113 quc gia vi i
ng nhõn viờn lờn ti 25.000 ngi. Doanh thu ca Grant Thornton Quc t
trong 2 nm gn õy luụn t mc doanh thu cao. Nm 2006, doanh thu ca
Grant Thornton Quc t t 2,8 t ụ la M, tng 12%, s lng ch phn hựn
v nhõn viờn tng lờn tng ng l 6% v 11%. Nm 2007 doanh thu ca
hóng tng 3,5 t ụ, t mc doanh thu cao th 6 trong tng s 15 cụng ty
kim toỏn cú mc doanh thu cao nht th gii. Grant Thornton cung cp cỏc
dch v kim toỏn v t vn ti chớnh cho hng nghỡn khỏch hng t cỏc cụng
ty a quc gia hng u th gii vi cỏc thng hiu ni ting cho ti cỏc t
chc quc t, cỏc d ỏn phi chớnh ph v Hip hi th gii nh UNDP, Ngõn
hng th gii (WB), cho ti cỏc khỏch hng l cỏc doanh nghip t nhõn
nh v cỏc cỏ nhõn. Grant Thornton giỳp cỏc khỏch hng ln mnh v phỏt
trin, t vn v ri ro v giỳp h ci thin hot ng ti chớnh ca mỡnh. Tt
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
1
2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
c cỏc thnh viờn ca Grant Thornton Quc t cựng cam kt cung cp dch v
cht lng cao bt c ni õu.


Cỏc dch v chớnh ca Grant Thornton Quc t gm
H tr cỏc t chc ti chớnh v phỏt trin th gii;
Dch v bo m;
Dch v ti chớnh doanh nghip;
Dch v thu;
Dch v v vn quan h trong qun lý;
Dch v tỏi thit v c cu li doanh nghip.
Grant Thornton bt u tin hnh hot ng ca mỡnh Vit Nam nm
1993 vi vic thnh lp cụng ty liờn doanh vi Vit Nam cú tờn l Concetti.
Ch s hu l Bourne Grifiths Perth v hai nh u t t nhõn khỏc. Vi s
phỏt trin nhanh chúng ca mỡnh ng thi d dng thc hin hot ng
ca mỡnh, cụng ty chuyn i thnh doanh nghip 100% vn nc ngoi vo
nm 1997. Cng trong nm ny, cụng ty m thờm mt vn phũng ti TP H
Chớ Minh nhm ỏp ng nhu cu kim toỏn ca th trng rng ln min
Nam Vit Nam.
Nm 1998, vi kt qu hot ng kinh doanh v cht lng hot ng
ca mỡnh, cụng ty tr thnh viờn chớnh thc ca Grant Thornton Quc t. T
õy cụng ty bc sang mt trang mi trong s phỏt trin ca mỡnh. Nm
1999, sau khi ó hon thnh cỏc th tc, Cụng ty cng vinh d cựng Big4 v
Cụng ty kim toỏn AASC c B Ti chớnh cho phộp kim toỏn cỏc d ỏn
do Ngõn hng Th gii (World Bank) ti tr ti Vit Nam vo nm 1999.
Nm 2000, ln u tiờn Cụng ty ginh c quyn kim toỏn cho d ỏn ln
ca Ngõn hng phỏt trin chõu (ADB). Nm 2001 ln u tiờn cỏc giỏm
c kim toỏn ngi Vit Nam c b nhim. Nm 2005, 2006 v 2007 ln
lt chng kin s phỏt trin vt bc ca Cụng ty vi doanh thu t mc k
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
2
3
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
lc cho dch v t vn ti chớnh doanh nghip v kim toỏn. Nm 2007, Cụng

ty ó b nhim hai ch phn hựn Vit Nam u tiờn i vi hai dch v Kim
toỏn v T vn Ti chớnh doanh nghip.
Vi i ng nhõn s hin nay vo khong hn 100 ngi, Vn phũng
H Ni l 45 ngi trong ú 23 ngi thuc phũng kim toỏn, vn phũng TP
H Chớ Minh l 57 ngi. a s nhõn viờn trong cụng ty u l nhng nhõn
viờn tr, nng ng, chuyờn nghip. B phn nhõn s cp cao u cú chng
ch ACCA, CPA.
Phng phỏp lun kim toỏn v cỏc phn mm h tr kim toỏn hin i
c ỏp dng cho ton b cỏc thnh viờn ca Grant Thornton. Mc tiờu ca
Cụng ty l tr thnh nh cung cp dch v hng u Vit Nam, c bit l
trong gii doanh nghip va v nh, to ra giỏ tr gia tng cho hiu qu hot
ng ca khỏch hng thụng qua cỏc gii phỏp mang tớnh thc tin cao da
trờn kinh nghim thc t v nhng hiu bit v a phng trong vic kt hp
mng li liờn kt ton cu.
Tờn giao dch ting Vit: Cụng ty TNHH Grant Thornton Vit Nam;
Tờn giao dch quc t: Grant Thornton Vietnam Limited;
a ch:
- Vn phũng H Ni: Tũa nh Vinaplast, S 39A, Ngụ Quyn,
Qun Hon Kim, H Ni;
- Vn phũng TP.H Chớ Minh: Lu 15, Tũa nh Bitexco, 19- 25
Nguyn Hu, Qun 1, Thnh ph H Chớ Minh.
Ch s hu: Grant Thornton Limited
Tri qua hn mi nm hot ng ti Vit Nam, Grant Thornton Vit
Nam ó t c nhng thnh tu ỏng k. Cựng vi vic Vit Nam gia nhp
WTO, tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh ca Cụng ty ó cú nhng phỏt trin
bc vt bc. Doanh thu tng liờn tc th hin s ln mnh ca cỏc dch v
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
3
4
LuËn v¨n tèt nghiÖp GVHD: Th.S Phan Trung Kiªn

mà công ty cung cấp, đặc biệt là dịch vụ kiểm toán. Cụ thể, trong năm 2006
Công ty đứng vị trí thứ 6 trong số 10 công ty kiểm toán có doanh thu lớn nhất
Việt Nam. Năm 2006, 2007 doanh thu của công ty đạt mức phát triển kỷ lục.
Trong những năm gần đây, doanh thu của công ty tăng liên tục qua các năm.
Thành công này khẳng định uy tín và khả năng cạnh tranh của công ty trên thị
trường cũng như khả năng mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao thu nhập
cho nhân viên và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước.
Có thể thấy tình hình tốc độ tăng trưởng doanh thu qua bảng sau:
Bảng 2.1. Tình hình tăng trưởng doanh thu qua các năm
Năm 2002 2003 2004 2005 2006
Doanh thu
(1000VND)
3.858.40
3
12.975.5
14
12.630.6
34
13.926.6
41
18.348.0
91
Tỷ lệ tăng
trưởng (%)
236,29 -2,73 10,35 31,75
Theo báo cáo hoạt động kinh doanh quốc tế do Grant
Thornton Quốc tế điều tra, mức kỳ vọng vào sự phát triển tại thị
trường Việt Nam đứng thứ 3 với mức tin tưởng 87%, chỉ đứng
sau 2 nước là Ấn Độ và Philippin với mức tin tưởng 95%, đứng
trên cả Singapore và Hồng Kông.

Các nhân viên cấp cao của Grant Thornton Việt Nam cũng kỳ vọng
rằng trong năm 2008, doanh thu, lợi nhuận, và số lượng nhân viên của Grant
Thornton Việt Nam sẽ tăng lên tương ứng là 98%, 97%, 87%.
Công ty luôn coi đội ngũ nhân viên của mình là tài sản quý báu nhất, mang lại
mức lợi nhuận lớn nhất cho hiện tại và tương lai của mình. Đội ngũ nhân viên
của Grant Thornton Việt Nam hiện không nhiều nhưng công ty có thể tự hào
rằng đội ngũ nhân viên của mình có sức trẻ và năng lực chuyên môn cao.
§inh ThÞ Quúnh Anh Líp: KiÓm to¸n 46A
4
5
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
2.1.2. c im hot ng kinh doanh ti cụng ty
Phc v mc tiờu hot ng ca mỡnh l Tr thnh nh cung cp dch
v chuyờn nghip hng u ti Vit Nam, gia tng giỏ tr hot ng ca khỏch
hng bng nhng dch v chuyờn nghip v cung cp cỏc gii phỏp hu ớch
cho cỏc vn ca doanh nghip, Grant Thornton Vit Nam cung cp cỏc
dch v ch yu sau:
a. Dch v kim toỏn
Dch v kim toỏn ca cụng ty h tr cỏc cụng ty trong nc v nc
ngoi, nh ti tr v t chc phi chớnh ph Vit Nam bng cỏch y mnh
hot ng v h thng kim soỏt quc t. Grant Thornton thc hin vic cung
cp kim toỏn c lp v cỏc dch v m bo khỏc theo Chun mc Kim
toỏn Vit Nam v Chun mc Kim toỏn Quc t. Dch v kim toỏn l mt
trong hai dch v mnh nht ca Cụng ty hin nay vi doanh thu kim toỏn
tng liờn tc qua cỏc nm, s lng khỏch hng a dng.
Grant Thornton Vit Nam cng nh cỏc thnh viờn khỏc trong tp on
Grant Thornton Quc t s dng phng phỏp kim toỏn thng nht l
Phng phỏp Horizon. Vỡ phng phỏp ny c ỏp dng trờn mng li
ton cu nờn nú liờn tc c cp nht theo nhng thay i mi nht ca iu
l v tiờu chun kim toỏn.

b. Dch v t vn ti chớnh doanh nghip
T vn ti chớnh doanh nghip l mt trong nhng dch v mnh nht
ca Grant Thornton, cung cp t vn kinh doanh v vic lp k hoch chin
lc cho cỏc doanh nghip ang hot ng ti Vit Nam v cỏc cụng ty nc
ngoi ang tỡm kim th trng ti Vit Nam. Cỏc dch v c th m b phn
ny cung cp bao gm:
- T vn c cu chin lc h tr doanh nghip trong vic m rng hot
ng kinh doanh nh: m rng thnh phn s hu, huy ng vn, phỏt trin
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
5
6
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
cỏc liờn minh chin lc, a ra cỏc gii phỏp nh sỏp nhp, tỏi c cu, bỏn
li cụng ty.
- H tr giao dch: dch v ny ch yu hng ti cỏc doanh nghip ang
cú ý nh m rng hot ng ca mỡnh trong nc hoc nc ngoi. Bng
vic tin hnh r soỏt - iu tra sõu rng cỏc hot ng phỏt sinh t vic u
t trong nc hay nc ngoi, t ú a ra cỏi nhỡn tng quan v nhng phõn
tớch ton din v i tng m cỏc khỏch hng quan tõm, bao gm: tỡnh hỡnh
ti chớnh quỏ kh, nng lc i ng qun lý, kh nng duy trỡ v th trờn th
trng, phõn tớch i th cnh tranh, d bỏo ti chớnh.
- nh giỏ doanh nghip trong quỏ trỡnh c phn húa, niờm yt hoc l mt
quỏ trỡnh c thc hin mt cỏch c lp.
- T vn c phn húa giỳp khỏch hng cú th r soỏt tng th doanh
nghip, lp k hoch c phn theo ỳng phỏp lut trong nc cng nh cỏc
thụng l quc t; a ra cỏc d bỏo ti chớnh cú c s, tỡm kim cỏc i tỏc
thớch hp tip qun cụng ty...
- Ti chớnh d ỏn h tr khỏch hng trong vic huy ng vn ch s hu
v vn vay t cỏc t chc trong nc v quc t
- Chun b niờm yt h tr cỏc doanh nghip trong vic tin hnh lp cỏc

bn cỏo bch, xõy dng v trin khai k hoch niờm yt v tin hnh nh giỏ
doanh nghip.
c. Dch v t vn thu
Dch v ny c thc hin ch yu ti chi nhỏnh TP H Chớ Minh
cung cp dch v cho cỏc t chc v cỏ nhõn, c thc hin kt hp vi cỏc
cuc kim toỏn v d ỏn cng nh l c thc hin mt cỏch c lp, riờng
r. Grant Thornton cam kt a ra cỏc gii phỏp thu ti u v mang li giỏ tr
gia tng cao. Cỏc c trng c bn ca dch v ny l:
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
6
7
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
- T vn thu cho khỏch hng thuc khi doanh nghip bao gm cỏc
cụng ty thng mi, cỏc t chc phi chớnh ph, cỏc d ỏn cú vn u ti tr,
giỳp h la chn ni u t cú thu sut thp nht gia nhng ni cú h thng
lut l khỏc nhau;
- Hoch nh thu cho cỏc d ỏn u t vo Vit Nam;
- Gii phỏp hiu qu trong vic kờ khai thu thu nhp cỏ nhõn cho
nhng ngi nc ngoi lm vic ti Vit Nam. i vi cỏc khỏch hng l cỏ
nhõn ngi Vit Nam hay nc ngoi úng thu thu nhp, Cụng ty cung cp
dch v trn gúi v lng v thu nhp cng nh vic chuyn tin ra nc
ngoi.
d. Dch v t vn u t v qun lý
Dch v t vn u t v qun lý ca Grant Thornton giỳp doanh
nghip tp trung trong cnh tranh mi giai on ca quỏ trỡnh kinh doanh
thụng qua cỏc hot ng nh h tr khỏch hng trong quỏ trỡnh thnh lp
doanh nghip, thnh lp cụng ty nc ngoi, hoch nh chin lc kinh
doanh, r soỏt hot ng kinh doanh, nghiờn cu th trng.
Dch v h tr thnh lp doanh nghip ca Grant Thornton gm tin
hnh nghiờn cu kh thi, tin hnh phõn tớch ngnh, th trng v i th

cnh tranh, cỏc mụ hỡnh hot ng; tin hnh xin giy phộp hot ng cho cỏc
vn phũng i din, cỏc cụng ty 100% vn nc ngoi, cỏc cụng ty liờn
doanh. Grant Thornton cũn cú dch v thnh lp doanh nghip nc ngoi.
Lp k hoch kinh doanh kh thi, bn vng cng l mt trong nhng dch v
t c tc tng trng cao ca Cụng ty. Dch v r soỏt hot ng kinh
doanh giỳp khỏch hng ỏnh giỏ c cu chi phớ hot ng ca doanh nghip
v chui giỏ tr, a ra cỏc bin phỏp ci tin nhm em li hiu qu v li
nhun ti a ng thi t vn v nhng thay i cn cú nõng cao hiu qu
v kim soỏt nhng thay i ú. Nghiờn cu kh thi v th trng bao gm
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
7
8
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
phõn tớch v mụi trng kinh doanh, th trng, sn phm, i th cnh tranh,
hnh vi ca ngi tiờu dựng v cỏc t chc.
e. Dch v cụng ty
Vi dch v ny, cụng ty h tr khỏch hng y mnh h thng kim
soỏt ni b v tp trung vo hot ng kinh doanh t khi doanh nghip bt
u i vo hot ng v liờn tc trong c quỏ trỡnh hot ng ca nú.
Trong giai on mi i vo hot ng, dch v ny giỳp khỏch hng
xõy dng h thng k toỏn v h thng kim soỏt ni b tuõn th cỏc Chun
mc k toỏn Vit Nam hay quc t; h tr giao dch v giy t vi cỏc c
quan Nh nc; t vn t A n Z cỏc gii phỏp phn mm tiờu chun; ng
ký thu v lp bỏo cỏo thu bao gm: lp v np h s xin mó s thu, ng
ký np thu.
Tip theo trong cỏc giai on sau, cụng ty tip tc h tr doanh nghip
bng cỏc dch v bao gm dch v k toỏn liờn tc nh cho thu K toỏn
trng, dch v k toỏn v ghi s, r soỏt v thit lp h thng kim soỏt ni
b; hon thu v soỏt xột bỏo cỏo ti chớnh; t vn v nhõn s v bng lng
giỳp doanh nghip gim bt gỏnh nng chi phớ v thi gian trong vic qun lý

ngun nhõn lc v bng lng, t ú cú th tp trung vo cụng vic kinh
doanh mt cỏch cú hiu qu nht.
f. Dch v Chin lc v Tng trng
Dch v ny ca Grant Thornton giỳp doanh nghip nhn nh mt
cỏch rừ rng nhng vng mc m khỏch hng ang phi i mt nh nhõn
lc, sn phm v th trng, c s h tng, ti chớnh. Thụng qua cỏc cuc hi
tho chin lc giỳp khỏch hng vch ra c cỏc k hoch hnh ng rừ
rng v cú tớnh kh thi cao. Dch v chin lc c bit c thit k linh
hot ỏp ng yờu cu ca tng khỏch hng c th. Ci thin nng sut v vic
s dng cỏc ngun lc thụng qua o lng v phõn tớch chin lc. Chng
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
8
9
LuËn v¨n tèt nghiÖp GVHD: Th.S Phan Trung Kiªn
trình này tạo sự kết nối giữa hệ thống bán hàng và kiểm soát nội bộ, trong đó
việc tiết kiệm chi phí được coi là động lực chính, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận.
Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, các dịch vụ của Grant Thornton
đang được tiến hành tốt, đáp ứng yêu cầu ngày càng khắt khe của khách hàng.
Grant Thornton đang ngày càng khẳng định mình tại thị trường kiểm toán và
tư vấn tài chính ở Việt Nam cũng như khu vực sông Mêkông và quốc tế.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Công ty TNHH Grant Thornton Việt Nam có hai trụ sở ở Hà Nội và TP
Hồ Chí Minh, tổ chức bộ máy quản lý của công ty có thể khái quát bằng sơ
đồ sau:
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý
Chủ phần hùn: Grant Thornton Việt Nam có chủ phần hùn sở hữu, chủ
phần hùn quản lý, chủ phần hùn kiểm toán, chủ phần hùn tư vấn tài chính. Tại
Tp Hồ Chí Minh, chủ phần hùn quản lý là ông Ken Atkinson đồng thời là
tổng giám đốc công ty, chủ phần hùn kiểm toán - bà Vĩnh Hà đồng thời là phó
tổng giám đốc công ty;

§inh ThÞ Quúnh Anh Líp: KiÓm to¸n 46A
Chủ phần hùn
Giám đốc chi nhánh
Trưởng phòng
Các bộ phận chức năng
9
10
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
Trng phũng: trc tip iu hnh hot ng ti phũng mỡnh. Vi
phũng nghip v kim toỏn, cú th cú nhiu trng phũng cựng qun lý. Vic
phõn cụng cụng vic gia cỏc trng phũng theo khỏch hng m h theo dừi.
Cỏc phũng ban bao gm: phũng kim toỏn, phũng dch v t vn v
kinh doanh, phũng dch v cụng ty, phũng thu, phũng k toỏn v hnh chớnh
tng hp.
Phũng kim toỏn: l mt trong hai b phn quan trng nht ca Cụng
ty, thc hin cỏc hp ng kim toỏn cho cỏc d ỏn v cỏc cụng ty cú
vn u t nc ngoi;
Phũng k toỏn v hnh chớnh tng hp: cú trỏch nhim thc hin vic
hch toỏn Cụng ty, lp cỏc bỏo cỏo ti chớnh nh kỡ theo yờu cu
qun tr cng nh l theo quy nh ca Nh nc.
Ti chi nhỏnh H Ni, cỏc phũng ban c t chc n gin hn. Grant
Thornton Vit Nam ti H Ni ch gm 3 phũng ban c bn: phũng kim
toỏn, phũng hnh chớnh, phũng dch v t vn. Cụng vic h tr k thut cú 2
nhõn viờn ph trỏch, cụng tỏc k toỏn khụng thc hin ti õy m ton b
chng t c chuyn vo chi nhỏnh TP H Chớ Minh.
Ti chi nhỏnh TP H Chớ Minh, cỏc hot ng dch v ca cụng ty a
dng hn, gm phũng t vn thu, phũng dch v t vn ti chớnh doanh
nghip, phũng k toỏn tng hp.
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
10

11
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
2.2. Quy trỡnh kim toỏn ti Cụng ty TNHH Grant Thornton Vit Nam
Quy trỡnh kim toỏn ti Grant Thornton Vit Nam c xõy dng theo
chun mc kim toỏn Vit Nam v quc t, cng gm 3 phn c bn. Cụng
vic liờn tc c thc hin ngay t khi cụng ty tin hnh tỡm khỏch hng;
khỏch hng gi th mi kim toỏn.
2.2.1. Giai on chun b kim toỏn
õy l bc cụng vic quan trng nht, quyt nh cht lng ca ton
b cụng vic. Giai on chun b kim toỏn c bt u vi vic nhn c
th mi kim toỏn ca khỏch hng. Cụng ty tin hnh cỏc th tc ra quyt
nh chp nhn khỏch hng mi hay khụng. õy chớnh l bc cụng vic u
tiờn trong giai on ny.
Bc 1: Chp nhn khỏch hng
Giai on ny, trng phũng kim toỏn cựng tr lý s tin hnh thu
thp thụng tin v khỏch hng. Cỏc thụng tin ny bao gm: c im kinh
doanh, thụng tin v ban qun lý, tỡnh hỡnh ti chớnh trong ớt nht 2 nm gn
nht, cỏc vn liờn quan ti phỏp lut. Quyt nh chp nhn khỏch hng cú
ý ngha quan trng bi nú nh hng ti kt qu hot ng kinh doanh ca
cụng ty ng thi cú tỏc ng ln ti danh ting ca cụng ty.
Bc 2: Xỏc nh mc tiờu kim toỏn
Cụng vic ny thc hin thụng qua vic tin hnh trao i vi khỏch
hng. Mc tiờu kim toỏn c trng phũng xỏc nh. Trong bc cụng vic
ny, cú mt vic quan trng m trng phũng hoc ch phn hựn s phi thc
hin l vic ti thm trc tip c s khỏch hng, bc u tip cn vi b
phn qun lý ca khỏch hng v thu thp cỏc thụng tin c bn liờn quan ti
khỏch hng.
Bc 3: Ch nh ngi ph trỏch
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
11

12
LuËn v¨n tèt nghiÖp GVHD: Th.S Phan Trung Kiªn
Tổ chức nhân sự cho cuộc kiểm toán là bước công việc cực kỳ quan
trọng. Sau khi đã có một nét khái quát chung về khách hàng, trưởng phòng sẽ
tiến hành chỉ định trưởng nhóm (người phụ trách) và các kiểm toán viên khác
sẽ cùng thực hiện. Dựa vào khả năng, kinh nghiệm của nhân viên, trưởng
phòng sẽ có quyết định cuối cùng. Thông thường công việc này đã được làm
trước khi cuộc kiểm toán bắt đầu 1 tháng và được lập thành Bản kế hoạch
nhân viên cho năm đó.
Việc tổ chức nhân sự và giám sát thông thường như sau:
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức và giám sát nhân sự
Ghi chú: Quan hệ giám sát
Việc lựa chọn trưởng nhóm phải dựa trên tiêu chí về kinh nghiệm làm
việc, khả năng bao quát công việc.
Bước 4: Thu thập thông tin phân tích ban đầu, lập kế hoạch kiểm toán
Thông tin tiếp tục được trưởng nhóm thu thập từ khách hàng và các
nguồn thông tin khác. Các thông tin này được trưởng nhóm tiến hành phân
§inh ThÞ Quúnh Anh Líp: KiÓm to¸n 46A
Chủ phần hùn
Giám đốc chi nhánh
Trưởng phòng kiểm toán
Trưởng nhómTrưởng nhómTrưởng nhóm
- KTV
- Trợ lý
kiểm toán
- KTV
- Trợ lý
kiểm toán
- KTV
- Trợ lý

kiểm toán
12
13
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
tớch s b v a ra quyt nh xem phn hnh no l phn hnh trng yu
trong cuc kim toỏn ca khỏch hng ú.
õy cng l thi gian trng nhúm tin hnh lờn k hoch kim toỏn
cho khỏch hng ú. Phn cụng vic ny c h tr bi phn mm Explorer,
õy l bc cụng vic u tiờn trong mt lot cỏc bc cụng vic trong phn
h s nm ca phn mm ny. Trong ú, trng nhúm s hon tt cỏc thụng
tin v khỏch hng nh cỏc thụng tin chung, cỏc thụng tin v ban qun lý, cỏc
thụng tin v ti chớnh chung, ỏnh giỏ mc trng yu, la chn nhúm kim
toỏn, ỏnh giỏ tớnh c lp
Bc 5: Cụng tỏc chun b cui cựng
Trng nhúm tin hnh phõn cụng cụng vic cho cỏc thnh viờn trong
nhúm. Mi thnh viờn s chu trỏch nhim v mt hoc mt s phn hnh
nht nh trong cuc kim toỏn v trong ú mi thnh viờn cng cú mt thi
hn c th cho vic hon thnh cụng vic ú. Thụng thng cỏc phn hnh
trng yu c giao cho cỏc kim toỏn viờn cú kinh nghim hn. Cụng tỏc
xõy dng chng trỡnh kim toỏn c rỳt ngn do cụng ty ỏp dng phn
mm Explorer.
Trng nhúm cng ng thi chu trỏch nhim liờn lc vi khỏch hng
v gi trc ti cho khỏch hng mt bn danh sỏch yờu cu cỏc ti liu
khỏch hng chun b trc, m bo tin cụng vic. Trc khi tin hnh
n kim toỏn ti khỏch hng, mt bui hp s c t chc trong nhúm kim
toỏn nhm m bo cung cp y thụng tin v khỏch hng cho tt c cỏc
thnh viờn trong i v lu ý cỏc vn cn xem xột k lng.
2.2.2. Giai on thc hin kim toỏn
Giai on ny c ỏnh du bng vic i kim toỏn v khỏch hng
cú mt bui hp mt vo ngy lm vic u tiờn ca cuc kim toỏn. Cụng

Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
13
14
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
vic ny cú tỏc dng cung cp cỏc thụng tin mi nht v khỏch hng, ng
thi khng nh li cỏc thụng tin ó cú, thng nht cỏch lm vic. Trong quỏ
trỡnh ny, nhúm kim toỏn nhn trỏch nhim thc hin cỏc cụng vic ó nh
sn theo k hoch, chng trỡnh kim toỏn.
Thc hin cỏc th tc phõn tớch: phõn tớch xu hng v phõn tớch t
sut nh so sỏnh s liu ca nm nay vi cỏc nm trc, so sỏnh vi s k
hoch hay s liu ngnh, phõn tớch cỏc t sut ti chớnh v kh nng thanh
toỏn, c cu vn, mc doanh li Cỏc thnh viờn tin hnh cỏc th tc phõn
tớch t tng quỏt ti chi tit cho nhng khon mc m mỡnh m nhim.
Trong khi ú, trng nhúm l ngi tin hnh th tc phõn tớch tng quỏt v
ỏnh giỏ ri ro, cp nht thụng tin vo phn mm Audit Care v h tr cỏc
thnh viờn trong nhúm.
Thc hin cỏc th tc kim tra chi tit: Th tc kim tra chi tit c
thc hin m bo tớnh chớnh xỏc ca cỏc s d ti khon cú liờn quan.
Th tc ny cú th cung cp bng chng vi c bng cõn i v bỏo cỏo kt
qu kinh doanh, hu ht cỏc th tc kim tra chi tit u tp trung vo xỏc
nh xem liu s cui k cú chớnh xỏc trờn khớa cnh trng yu khụng. Vic
quyt nh cú s dng th tc kim tra chi tit khụng v loi kim tra no
c ỏp dng cú th cn xem xột cỏc vn nh ri ro xy ra cỏc sai phm
trng yu, liu kim tra chi tit cú cung cp bng chng cn thit khụng, chi
phớ v li ớch ca vic thc hin cỏc th nghim kim soỏt t c mc
ri ro kim soỏt thp. Nhúm kim toỏn cú th thc hin mt hoc nhiu
phng phỏp kim tra chi tit: chn mu, kim tra 100%, kim tra cỏc phn t
giỏ tr ln, nhn din v kim tra cỏc phn t chớnh.
Khi tin hnh kim toỏn, ton b cụng vic c tin hnh trờn phn
mm Explorer, ton b cỏc sai phm, cỏc chờnh lch u phi tho lun vi

nhúm kim toỏn v sau ú iu tra, hi vi khỏch hng. Trong khi ú, trng
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
14
15
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
nhúm s tip tc hon thin h s kim toỏn, cp nht thụng tin v khỏch
hng trong phn mm Audit Care m bo rng th tc c thc hin t
c mc ri ro chp nhn c.
Quỏ trỡnh kim toỏn, trng nhúm phi thng xuyờn giỏm sỏt, h tr
hot ng ca cỏc thnh viờn trong nhúm. Cụng vic ca cỏc thnh viờn s
c kim tra s qua trc khi ht thi gian kim toỏn ti khỏch hng m
bo cỏc th tc ó c tin hnh y v hp lý.
2.2.3. Giai on kt thỳc kim toỏn
Quỏ trỡnh kt thỳc kim toỏn thc a c ỏnh du bng cuc hp
vo ngy cui cựng ca cuc kim toỏn. Nu l mt khỏch hng ln, phc tp
cú th s phi yờu cu trng phũng kim toỏn phi tham gia. Bui hp ny
s c trng nhúm thụng bỏo vi khỏch hng v phỏt hnh mt biờn bn
trong ú túm tt ton b cỏc phỏt hin kim toỏn, v tho lun v nhng
hng gii quyt ca kim toỏn viờn.
Sau bui hp vi khỏch hng, ton b cụng vic tip theo l hon thin
giy t lm vic, tip tc tho lun vi trng phũng, ch phn hựn kim toỏn
ra bỏo cỏo cui cựng. Cng trong giai on ny kim toỏn viờn thc hin
cỏc cụng vic tip sau nh:
Soỏt xột trỏch nhim c bit
Cỏc trỏch nhim c bit liờn quan n kh nng thua l ca khỏch
hng trong tng lai
Soỏt xột cỏc s kin tip sau
- Cỏc s kin xy ra sau ngy kt thỳc niờn nhng trc ngy phỏt
hnh bỏo cỏo ti chớnh v bỏo cỏo kim toỏn cú nh hng trng yu n bỏo
cỏo ti chớnh. Vớ d nh cỏc khon phi thu khụng cú kh nng thu hi kộo

Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
15
16
LuËn v¨n tèt nghiÖp GVHD: Th.S Phan Trung Kiªn
dài làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và dẫn đến nguy cơ phá sản của
doanh nghiệp sau ngày kết thúc niên độ.
- Các thủ tục kiểm toán thường được sử dụng là: rà soát lại các các báo
cáo tài chính giữa kì, và tiến hành so sánh với các giai đoạn trước đó; kiểm tra
các sổ chứa bút toán gốc như sổ nhật ký bán hàng, mua hàng, chi và thu tiền,
sổ cái; đọc các biên bản họp cổ đông, giám đốc cho giai đoạn phát sinh các sự
kiện; thu thập thư giải trình từ nhà quản lý; phỏng vấn các cơ quan pháp lý về
các vụ kiện liên quan đến khách hàng.
Soát xét cuối cùng
Các công việc bao gồm:
- Thực hiện các thủ tục phân tích;
- Xem xét khả năng hoạt động liên tục;
- Thu thập thư giải trình từ nhà quản lý;
- Soát xét lại các giấy tờ làm việc;
- Đánh giá cuối cùng về kết quả kiểm toán.
Phát hành báo cáo kiểm toán
Báo cáo kiểm toán chính là kết quả của cuộc kiểm toán, là ý kiến của kiểm
toán sau quá trình thực hiện kiểm toán về mức độ trung thực và hợp lý của
các thông tin được trình bày trên các BCTC dựa trên các khía cạnh trọng yếu.
Báo cáo kiểm toán được lập được dựa trên biên bản họp với khách hàng.
Thông thường báo cáo kiểm toán tại Grant Thornton Việt Nam là bản tiếng
Anh, bản tiếng Việt được phát hành khi khách hàng có yêu cầu.
§inh ThÞ Quúnh Anh Líp: KiÓm to¸n 46A
16
17
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên

2.3. Phng phỏp thu thp bng chng kim toỏn trong kim toỏn bỏo
cỏo ti chớnh ti Cụng ty TNHH Grant Thornton Vit Nam
2.3.1. Phng phỏp kim toỏn Horizon
iu c bit Grant Thornton Vit Nam l vic ỏp dng phng phỏp
kim toỏn Horizon trong cụng tỏc kim toỏn. Phng phỏp ny c ỏp dng
thng nht trong h thng Grant Thornton Quc t. Horizon l phng phỏp
kim toỏn ca Grant Thornton trờn ton th gii, c thit k t c
cỏc mc tiờu kim toỏn mt cỏch hiu qu v hiu nng v mt chi phớ ng
thi cung cp mt c s thụng tin cho vic xut cỏc t vn cho hot ng
kinh doanh ca doanh nghip.
Phng phỏp lun ny bao gm cỏc th tc v chớnh sỏch liờn quan n
cỏc vn k toỏn, kim toỏn ỏp dng cho cỏc ch phn hựn cng nh l cỏc
nhõn viờn. Mc dự phng phỏp Horizon c ỏp dng thng nht cho tt c
cỏc loi hỡnh doanh nghip tuy nhiờn vi mi doanh nghip c th cỏc th tc
c s dng v vic m rng cỏc hot ng c thc hin tng i khỏc
nhau vi mi khỏch hng. Horizon l cỏch thc tuõn th cỏc chớnh sỏch ca
tp on v cỏc chun mc ngh nghip ca Grant Thornton.
Horizon cú mt s cỏc c im c bn sau õy:
c iu hnh trc tip bi Giỏm c kim toỏn cựng vi s tham gia
ca cỏc chuyờn viờn kim toỏn giu kinh nghim mi giai on ca quy
trỡnh kim toỏn;
ỏnh giỏ h thng kim soỏt ni b v a ra cỏc li khuyờn hu ớch v
cỏc cỏch thc ci tin;
Tp trung tỡm hiu v cỏc chu kỡ giao dch quan trng tỏc ng n cỏc
khỏch hng;
S dng cỏc phng phỏp kim toỏn tiờn tin, phự hp vi tng khỏch
hng, khụng ph thuc quy mụ, v trớ a lý;
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
17
18

LuËn v¨n tèt nghiÖp GVHD: Th.S Phan Trung Kiªn
Phương pháp luận kiểm toán Horizon đầu tiên yêu cầu kiểm toán viên
phải có sự hiểu biết về khách hàng để tiếp tục phân tích rủi ro có thể gặp phải.
Sau khi đã xác định được mức độ rủi ro, kiểm toán viên có thể tuỳ theo từng
mức độ để thực hiện các thủ tục kiểm toán được hỗ trợ bởi phần mềm
Explorer. Horizon được thực hiện dưới sự hỗ trợ của bộ các phần mềm được
xây dựng và duy trì bởi Grant Thornton bao gồm:
- Explorer, phần mềm cho phép thực hiện và quản lý Horizon;
- Audit Care phần mềm ứng dụng cho phân tích đánh giá và thiết kế các
thử nghiệm kiểm soát;
- Gói phần mềm hỗ trợ kiểm toán viên làm giấy tờ làm việc trong giai
đoạn lập kế hoạch, các thủ tục phân tích;
- Pentana, chương trình cho phép kiểm tra việc khai báo các thông tin khi
phát hành báo cáo kiểm toán theo Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế.
Phương pháp kiểm toán Horizon nhấn mạnh vào các vấn đề sau:
Tìm hiểu về khách hàng và môi trường kinh doanh
Horizon đòi hỏi phải có được sự hiểu biết về khách hàng, môi trường kinh
doanh, bao gồm cả hệ thống kiểm soát nội bộ. Hiểu biết này cho phép kiểm
toán viên có thể:
- Xác định các sai phạm có thể xảy ra trong báo cáo tài chính;
- Thiết lập các thủ tục kiểm toán thích hợp nhằm đạt được các mục
tiêu kiểm toán hiệu quả;
- Quyết định xem có cần đến các kĩ năng đặc biệt để đạt được các
mục tiêu kiểm toán.
Đánh giá rủi ro kiểm toán
Việc đánh giá rủi ro là rất quan trọng, trong khi thực hiện việc đánh giá rủi ro
đội kiểm toán cần thu thập các thông tin sau:
§inh ThÞ Quúnh Anh Líp: KiÓm to¸n 46A
18
19

LuËn v¨n tèt nghiÖp GVHD: Th.S Phan Trung Kiªn
- Thu thập thông tin hiểu biết về khách hàng và hệ thống kiểm soát nội bộ của
khách hàng, từ đó xác định rủi ro kiểm toán;
- Liên hệ giữa các rủi ro kiểm toán đã được nhận diện với các cơ sở dẫn liệu;
- Xem xét các rủi ro kiểm toán có thể dẫn tới sai phạm trọng yếu trên báo cáo
tài chính.
Các thủ tục đánh giá này tập trung chủ yếu ở giai đoạn chuẩn bị
kiểm toán đồng thời được sử dụng trong suốt các giai đoạn của cuộc kiểm
toán khi mà phát hiện thấy các vấn đề nảy sinh.
Horizon bao gồm các thủ tục đánh giá rủi ro tiềm tàng, đánh giá 6
loại rủi ro trên báo cáo tài chính và đưa ra đánh giá cơ bản ban đầu về mức độ
rủi ro tiềm tàng. Những rủi ro này bao gồm các sai sót xuất phát từ hệ thống
kế toán, đánh giá sai giá trị tài sản, các gian lận trong khai báo các thông tin
tài chính, các sai sót trong việc hạch toán các nghiệp vụ không thường xuyên,
các sai sót trong các ước tính kế toán quan trọng, thực thể không thể tiếp tục
hoạt động.
Horizon cũng yêu cầu việc đánh giá rủi ro kiểm soát đối với các
khoản mục được đánh giá là trọng yếu. Khi hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt
động có hiệu quả, các thử nghiệm kiểm soát sẽ được thực hiện để đánh giá
tính tin cậy của các thủ tục kiểm soát này.
Ma trận kiểm toán ABC
Ma trận kiểm toán ABC là một phương pháp kết nối đặc điểm, thời gian
và quy mô của các thủ tục kiểm toán với việc đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi
ro kiểm soát. Mô hình này tập trung vào các thử nghiệm chi tiết trong trường
hợp và tối thiểu hóa các thủ nghiệm chi tiết khi rủi ro được đánh giá ở mức
thấp.
- Phương pháp “A”: tối thiểu hóa việc thực hiện các thủ tục kiểm tra chi
tiết dựa trên việc đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng, kết quả
§inh ThÞ Quúnh Anh Líp: KiÓm to¸n 46A
19

20
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
ca vic ỏnh giỏ IR, CR. Khi IR v CR c ỏnh giỏ mc thp, mt mc
cao hn i vi ri ro phỏt hin (DR) cú th chp nhn c, th tc phõn
tớch c la chn trong trng hp ny. Phng phỏp tip cn A tp trung
ti a vo vic khai thỏc hiu bit v h thng KSNB ca khỏch hng, vic
thc hin c tin hnh vo bt c thi im no trong nm.
- Phng phỏp B: Chin lc ny tp trung vo cỏc th tc phõn tớch i
vi cỏc ti khon trờn Bỏo cỏo kt qu kinh doanh v cỏc th tc kim tra chi
tit i vi cỏc khon mc trờn Bng cõn i k toỏn.
- Phng phỏp C: tp trung vo vic thc hin cỏc th tc kim tra chi
tit trờn c Bỏo cỏo kt qu kinh doanh v Bng cõn i k toỏn. Hu nh cỏc
th tc ny c thc hin vo thi im kt thỳc hoc l gn kt thỳc nm
ti chớnh ca khỏch hng, tc l trong khong thi gian 45 ngy cui nm.
Bng 2.2. Th nghim c bn tp trung
Loi th nghim c bn tp trung
ABC Bng CKT BCKQKD
A Th tc phõn tớch Th tc phõn tớch
B Th tc kim tra chi
tit
Th tc phõn tớch
C Th tc kim tra chi
tit
Th tc kim tra chi
tit
Ngoi ra, Horizon cng tuõn theo quy tc ma trn cho vic kt
hp cỏc ỏnh giỏ v IR v CR quyt nh cỏc th tc kim
toỏn thớch hp.
Bng 2.3. Ma trn ABC
Ma trn ABC

Ri ro tim tng
Ri ro kim soỏt
Thp Cao
Cao B C
Trung bỡnh A C
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
20
21
LuËn v¨n tèt nghiÖp GVHD: Th.S Phan Trung Kiªn
Thấp A B
Quá trình thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên sẽ áp dụng
phần mềm kiểm toán Explorer. Kết cấu của phần mềm Explorer
gồm 4 phần lớn: Hồ sơ năm, Các thủ tục kiểm toán, Hồ sơ kiểm
toán chung, Phần phỏng vấn. Đối với bất kỳ cuộc kiểm toán nào,
các thành viên trong đội kiểm toán cũng phải tiến hành thu thập
đầy đủ các thông tin trong phần mềm này. Trong quá trình làm
việc, phần mềm này cùng với phần mềm Cbeam giúp kiểm toán
viên thực hiện phân tích số liệu. Trong phần mềm này, các thủ
tục kiểm toán được xây dựng chi tiết thành 15 khoản mục chính:
tiền, doanh thu, tài sản cố định hữu hình, các khoản trả trước, tài
sản cố định vô hình, các khoản phải trả, vay, chi phí hoạt động…
Trong mỗi khoản mục này, tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh
của mỗi khách hàng mà nội dung lại có sự khác nhau. Thông
thường các thủ tục được chia theo các cam kết của nhà quản lý:
tính hiện hữu (phát sinh), tính trọn vẹn, tính đúng kỳ, tính giá,
quyền và nghĩa vụ, trình bày và khai báo.
Phần mềm Audit Care thường được trưởng nhóm sử dụng để tiến hành
phân tích, đánh giá rủi ro. Nội dung chủ yếu trong phần mềm này gồm: các
thông tin cơ bản về khách hàng, các vấn đề về quản lý, các vấn đề về tài
chính, hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ.

2.3.2. Kỹ thuật phỏng vấn
Mục tiêu là thu thập thông tin ban đầu về khách hàng. Kỹ thuật phỏng
vấn được thực hiện trong cả ba giai đoạn của cuộc kiểm toán nhằm hỗ trợ các
kỹ thuật khác trong việc thu thập bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp.
Thông tin từ phỏng vấn giúp kiểm toán viên định hướng được hướng tiếp cận
với khoản mục.
§inh ThÞ Quúnh Anh Líp: KiÓm to¸n 46A
21
22
LuËn v¨n tèt nghiÖp GVHD: Th.S Phan Trung Kiªn
Kỹ thuật phỏng vấn yêu cầu trả lời được các câu hỏi như: sẽ phỏng vấn
ai, nội dung phỏng vấn là gì, phỏng vấn khi nào, phỏng vấn như thế nào và ai
sẽ là người thực hiện phỏng vấn. Tùy theo đặc điểm của khách hàng, nếu
khách hàng không phải là khách hàng cũ, mà là khách hàng năm đầu kiểm
toán với Grant Thornton thì người đầu tiên được phỏng vấn sẽ là tổng giám
đốc hay chủ tịch hội đồng quản trị của khách hàng. Bởi là khách hàng kiểm
toán năm đầu nên Grant Thornton cần thu thập đầy đủ hiểu biết về khách
hàng đó, người được phỏng vấn phải đảm bảo là có hiểu biết đầy đủ về quá
trình hình thành cũng như hoạt động sản xuất của công ty trong một giai đoạn
nhất định để có thể cung cấp cho kiểm toán viên khái quát bức tranh về tình
hình của công ty, do vậy người được chọn phỏng vấn trong giai đoạn này là
người đứng đầu, lãnh đạo công ty. Cuộc phỏng vấn được tiến hành ngay khi
khách hàng thể hiện có nhu cầu kiểm toán cho công ty của mình, được thực
hiện khi kiểm toán viên đến trực tiếp khách hàng gặp gỡ khách hàng tiềm
năng và quan sát thực tế quy mô ban đầu của khách hàng. Bởi giai đoạn này
cần đưa ra quyết định quan trọng là có chấp nhận kiểm toán cho khách hàng
này hay không, kiểm toán viên thực hiện cuộc phỏng vấn sẽ là người có kinh
nghiệm để có thể đưa ra xét đoán chính xác. Trong quá trình phỏng vấn, kiểm
toán viên chủ yếu đưa ra các câu hỏi mở để khách hàng trả lời đầy đủ thông
tin, câu hỏi mở.

Kỹ thuật này tiếp tục được sử dụng hiệu quả trong kiểm toán các phần
hành cụ thể. Nội dung phỏng vấn cụ thể liên quan tới từng khoản mục, từng
nghiệp vụ, kiểm toán làm phần hành đó trực tiếp phỏng vấn kế toán của đơn
vị trong thời gian tiến hành kiểm toán thực địa tại khách hàng.
2.3.3. Kỹ thuật kiểm kê, quan sát
Kỹ thuật kiểm kê được thực hiện đối với các tài sản hữu hình như tiền
mặt, tài sản cố định, hàng tồn kho. Kỹ thuật kiểm kê thường kết hợp với kỹ
§inh ThÞ Quúnh Anh Líp: KiÓm to¸n 46A
22
23
LuËn v¨n tèt nghiÖp GVHD: Th.S Phan Trung Kiªn
thuật quan sát nhằm thu thập thông tin về hệ thống kiểm soát với việc lưu trữ,
bảo quản tài sản. Kỹ thuật kiểm kê với một cuộc kiểm toán được thực hiện
trên cơ sở giám sát của kiểm toán viên. Kiểm kê chỉ đảm bảo kiểm tra về mặt
số lượng của hàng hoá trong kho.
Thời gian tiến hành kiểm kê là vào kết thúc năm. Việc kiểm kê được
tiến hành đồng thời với tất cả các tài sản. Với khách hàng cũ, Grant Thornton
Việt Nam cử nhân viên tới giám sát cuộc kiểm kê theo lịch được thông báo từ
khách hàng. Với khách hàng mới, kiểm toán viên không tham gia vào cuộc
kiểm kê vì vậy trong cuộc kiểm toán thực địa tại khách hàng, kiểm toán viên
sẽ thực hiện thủ tục kiểm kê đột xuất. Kiểm kê đột xuất thường được tiến
hành với khoản mục tiền mặt do đặc điểm của tiền là tính thanh khoản cao, dễ
biển thủ.
Đơn vị được kiểm toán có trách nhiệm thực hiện kiểm kê và ghi vào
biên bản kiểm kê với đầy đủ chữ ký của người tham gia kiểm kê.
Kiểm kê tiền
Tiền là loại tài sản có rủi ro cao trong việc mất mát, vì vậy kiểm kê tiền
là công việc thường xuyên được thực hiện tại doanh nghiệp, công việc này
nên được lập biên bản có đầy đủ chữ ký. Việc kiểm tiến có thể tiến hành định
kỳ hàng tháng, hay đột xuất tại doanh nghiệp đảm bảo hiệu quả kiểm soát nội

bộ. Tuy nhiên kiểm toán viên tham gia quan sát kiểm kê tiền mặt vào ngày
kết thúc niên độ. Trường hợp không tham gia được kiểm toán viên sẽ tiến
hành kiểm kê tiền mặt đột xuất. Mục đích chính của công việc này là kiểm tra
hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Kiểm kê tài sản cố định
Tài sản cố định là loại tài sản có giá trị lớn, được sử dụng trong thời
gian dài do vậy để đảm bảo tài sản là tài sản của doanh nghiệp, tài sản được
§inh ThÞ Quúnh Anh Líp: KiÓm to¸n 46A
23
24
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
kim kờ phi tin hnh ỏnh mó ti sn (code) trờn ú ghi rừ mó theo dừi ti
sn, ngy a ti sn vo s dng.
Kim kờ hng tn kho
Hng tn kho cú c im l s lng ln, nhiu chng loi, cú th
c lu tr nhiu kho khỏc nhau. Tin hnh k thut kim kờ, kim toỏn
viờn ch yu quan sỏt cuc kim kờ c tin hnh bi nhõn viờn khỏch hng.
Tuy nhiờn m bo chớnh xỏc, kim toỏn viờn cng tin hnh kim kờ chn
mu. S lng mu chn c tớnh toỏn da trờn t trng hng tn kho, c
im hng tn kho. Kim toỏn viờn tin hnh kim kờ chn mu theo hai
hng: t s ti kho v t kho ti s. Kim kờ t s ti kho m bo tớnh hin
hu ca hng tn kho, kim kờ t kho ti s m bo tớnh y trong ghi
nhn hng tn kho.
2.3.4. K thut phõn tớch
Th tc phõn tớch l k thut c ỏp dng a dng nghiờn cu mi
quan h gia cỏc ch tiờu ti chớnh v phi ti chớnh, gia cỏc s liu bờn trong
v bờn ngoi. Th tc phõn tớch cú th s dng nhn din cỏc sai phm
trng yu. Cú th vớ d n gin v th tc phõn tớch nh:
- So sỏnh s thay i ca cỏc khon mc trờn bng cõn i, hay so sỏnh
vi nm trc, so sỏnh vi d tớnh, k hoch cho giai on hin ti;

- So sỏnh thụng tin ti chớnh vi d toỏn;
- Nghiờn cu mi quan h thụng tin ti chớnh v phi ti chớnh;
Ti Grant Thornton, th tc phõn tớch thng c ỏp dng :
- Thu thp s hiu bit v khỏch hng;
- ỏnh giỏ ri ro xỏc nh c im, thi gian v quy mụ cho cuc
kim toỏn;
- H tr xỏc nh cỏc gian ln trng yu;
- ỏnh giỏ ri ro v thu thp bng chng kim toỏn hiu qu;
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
24
25
LuËn v¨n tèt nghiÖp GVHD: Th.S Phan Trung Kiªn
- Chứng thực cho kết luận đã hình thành;
- Hỗ trợ tiến tới kết luận chung dựa trên tính hợp lý của báo cáo tài
chính.
Các loại thủ tục phân tích được sử dụng và kết quả của các thủ tục này sẽ thay
đổi phụ thuộc vào mục đích cho việc thực hiện các thủ tục đó. Thủ tục phân
tích được sử dụng cho tất cả các giai đoạn của quá trình kiểm toán và được
coi như là:
- Thủ tục đánh giá rủi ro;
- Thủ tục kiểm tra cơ bản;
- Thủ tục nhằm đưa ra kết luận cuối cùng tại giai đoạn kết thúc kiểm
toán.
Tại giai đoạn chuẩn bị kiểm toán, thủ tục phân tích được dùng như thủ tục
đánh giá rủi ro. Theo các chuẩn mực nghề nghiệp thì thủ tục phân tích cần
được tiến hành như là một phần của quá trình đánh giá rủi ro. Khi được coi
như thủ tục đánh giá rủi ro, thủ tục phân tích hỗ trợ kiểm toán viên trong việc:
- Hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng;
- Hiểu được tình hình tài chính hiện tại của khách hàng;
- Xác định được các khoản mục trọng yếu;

- Xác định được nghiệp vụ và số tiền bất thường, hay có liên quan tới
gian lận;
- Phát triển kỳ vọng cho tỷ suất và giá trị cuối năm.
Các thủ tục này hỗ trợ đội kiểm toán trong đánh giá sai phạm trọng yếu để
xác định được đặc điểm, thời gian và quy mô của cuộc kiểm toán.
Để đạt được mục tiêu này, các kỹ thuật phân tích khác nhau được áp dụng để
kiểm tra khả năng tài chính và năng lực sản xuất của khách hàng, xác định
các tài khoản đặc biệt, các chu trình nghiệp vụ đặc biệt, các chi nhánh, bộ
phận cần sự lưu ý đặc biệt do xuất hiện các mối liên hệ bất thường.
§inh ThÞ Quúnh Anh Líp: KiÓm to¸n 46A
25

×