Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Phân tích tình hình cho vay vốn đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện châu thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 71 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----₪₪

₪₪-----

THÁI HUỲNH MỸ THANH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY VỐN
ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN CHI NHÁNH
HUYỆN CHÂU THÀNH
Chun ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên, tháng 6 năm 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI HUỲNH MỸ THANH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY VỐN
ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN CHI NHÁNH
HUYỆN CHÂU THÀNH
Chun ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Lớp: DT5NH2 MSSV: DNH093756



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GVHD: Thạc sĩ NGUYỄN THỊ VẠN HẠNH

Long Xuyên, tháng 6 năm 2013


CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Ngƣời hƣớng dẫn : THẠC SĨ NGUYỄN THỊ VẠN HẠNH
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Ngƣời chấm, nhận xét 1 : …………………………………………………………….
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Ngƣời chấm, nhận xét 2 : ……………………………………………………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn đƣợc bảo vệ tại Hội đồng chấm và bảo vệ khóa luận
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm …….2013


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Châu Thành, đƣợc sự giúp
đỡ tận tình của các cơ, chú, anh chị ở Ngân Hàng đã phần nào giúp Em vận dụng những kiến
thức đƣợc tiếp thu ở trƣờng để tìm hiểu hoạt động thực tế của Ngân Hàng – điều mà trƣớc
đây Em chỉ có thể biết đƣợc qua lý thuyết.

Qua đây cho phép Em gửi lời cám ơn sâu sắc đến tập thể Ban lãnh đạo của Ngân Hàng,
đặc biệt là các cô, chú, anh chị Phòng Kế Hoạch Kinh Doanh, đã tận tình giúp đỡ, cung cấp
các thơng tin, các tài liệu cần thiết để tơi có thể hồn thành đƣợc chun đề này.
Em cũng xin gửi lời cám ơn đến các thầy, cô Khoa KT-QTKD Trƣờng Đại Học An
Giang, những ngƣời đã trực tiếp giảng dạy và truyền đạt cho Em những kiến thức vô cùng
quý báu trong thời gian học tập tại trƣờng và đặc biệt Em xin cám ơn Cơ NGUYỄN THỊ
VẠN HẠNH đã tận tình hƣớng dẫn Em trong suốt thời gian thực tập.
Do kiến thức, khả năng cịn hạn chế nên chun đề khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Rất mong nhận đƣợc sự nhận xét, góp ý chân thành của các thầy, cô cùng các cô, chú, anh
chị trong Ngân Hàng để chuyên đề này hoàn thiện hơn.
Cuối cùng Em xin kính chúc q thầy cơ Khoa KT-QTKD dồi dào sức khỏe, chúc các
cô, chú, anh chị trong NHNo & PTNT chi nhánh huyện Châu Thành dồi dào sức khỏe và gặt
hái đƣợc nhiều thành công, thắng lợi mới.
Xin chân thành cám ơn!

Long Xuyên,ngày 25 tháng 6 năm 2013
Sinh viên

THÁI HUỲNH MỸ THANH


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………………..…
………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………….…..………
…………………………………………………………………………….……..…………
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Châu Thành, ngày……Tháng…..năm 2013


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Long Xuyên, ngày…….Tháng………Năm 2013
Giáo viên hƣớng dẫn

THẠC SĨ. NGUYỄN THỊ VẠN HẠNH


TÓM TẮT
Những diễn biến phức tạp của kinh tế thế giới và trong nƣớc năm 2011 kéo sang năm 2012
dẫn đến tình hình kinh tế - xã hội trong nƣớc nói riêng và tỉnh An Giang nói chung tiếp tục diễn

biến phức tạp: ngành kinh tế tăng trƣởng chậm, hàng tồn kho cao, nợ xấu của hệ thống ngân
hàng ở mức cao, tình hình giá thị trƣờng sụt giảm…, trong đó mặt hàng chủ lực nhƣ lúa và cá tra
– basa bị mất giá sản lƣợng tồn động, kinh tế hộ sản xuất bị ảnh hƣởng lớn, nhu cầu vay vốn để
khắc phục và mở rộng cơ sở về kỹ thuật của hộ sản xuất là rất lớn. Riêng về hoạt động của
NHNo & PTNT chi nhánh huyện Châu Thành ngày càng cạnh tranh gây gắt với các ngân hàng
khác trên địa bàn và các Tổ chức tín dụng có trụ sở tại thành phố Long Xuyên tiếp cận khách
hàng tại huyện Châu Thành. Do đó tốc độ tăng trƣởng về vốn huy động, tín dụng và các dịch vụ
của Ngân hàng cũng bị ảnh hƣởng…Để cạnh tranh với môi trƣờng cạnh tranh khắc nghiệt, địi
hỏi ngân hàng có một khả năng tài chính vững mạnh, có lƣợng vốn lớn đầu tƣ vào nguồn kinh tế.
Nên việc phân tích tình hình vay vốn hộ sản xuất tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Châu
Thành là cần thiết.
Đề tài tập trung vào phân tình hình hoạt động tín dụng và cơng tác tín dụng của NHNo &
PTNT chi nhánh huyện Châu Thành với các số liệu: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ
cho vay, nợ quá hạn và dùng những chỉ tiêu để đo lƣờng hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân
hàng.


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN
NHẬN XÉT CỦA GVHD
TĨM TẮT
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG – BIỂU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU……………………………………………………………………….....1
1.1 Sự cần hình đề tài…………………………………………………………………….1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu. ……………………………………………………………...…1
1.2.1 Mục tiêu chung. ……………………………………………………………...…1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể. ……………………………………………………………...…1

1.3 Phạm vi nghiên cứu. …………………………………………………………………2
1.3.1 Không gian. …………………………………………………………………….2
1.3.2 Thời gian. ………………………………………………………………………2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu. …………………………………………………………2
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu. …………………………………………………….…..…2
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI & HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
2.1 Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại…………………………………………….…3
2.1.1 Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại. ……………………………………….…3
2.1.2 Các hoạt động cơ bản của Ngân Hàng Thƣơng mại. ………………………..…3
2.2 Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng. …………………………………..…4
2.2.1 Khái niệm tín dụng. ………………………………………………………….…4
2.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng. ……………………………………………….…4
2.2.3 Vai trị của tín dụng đối với ngân hàng. …………………………………..……5
2.2.3.1 Tín dụng đối với ngân hàng. ……………………………………….....…5


2.2.3.2 Tín dụng đối với nền kinh tế. …………………………………………..…5
2.2.4 Chức năng của tín dụng. ……………………………………..…………..……….6
2.2.5 Rủi ro tín dụng. ………………………………………………………….……..…6
2.3 Khái niệm và đặc điểm của hộ sản xuất. ………………………………………......…7
2.3.1 Khái niệm của hộ sản xuất. ………………………………………………………8
2.3.2 Đặc điểm của hộ sản xuất. …………………………………………………….…9
2.3.3 Vai trò của hộ sản xuất đối với nền kinh tế………………………………………9
2.4 Tín dụng và hiệu quả tín dụng đối với hộ sản xuất. …………………………......…10
2.4.1 Tín dụng đối với hộ sản xuất. ………………………………………………..…10
2.4.1.1 Khái niệm và đặc điểm tín dụng đối với hộ sản xuất. ………………..…10
2.4.1.2 Vai trị của tín dụng Ngân hàng đối với kinh tế hộ sản xuất. …….…..…11
2.4.2 Hiệu quả của tín dụng đối với hộ sản xuất. ……………………………..……..11
2.4.2.1 Quan niệm về hiệu quả tín dụng………………………………...…….…..11

2.4.2.2 Các chỉ tiêu hiệu quả tín dụng…………………………………………..…11
2.4.2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng đối với hộ sản xuất…..…12
2.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng………………….….….13
2.5.1 Nợ quá hạn……………………………………………………………….…...…13
2.5.2 Chỉ số dƣ nợ trên vốn huy động. ………………………………………….....…13
2.5.3 Chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng. ……………………………….………………13
2.5.4 Hệ số thu nợ .………………………………………………….…………………14
2.5.5 Nợ quá hạn trên dƣ nợ ……………………………………….……….…………14

CHƢƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
CHÂU THÀNH
3.1 Khái quát về ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn. ……………………..…15
3.1.1 Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu. ……………………………………………..…16
3.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban của………………………..


NHNo & PTNT huyện Châu Thành. ……………………………………..…….…….…16
3.3 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh……….…………......
huyện Châu Thành…………………………………………………………..……..……..18
3.4 Quy trình cho vay tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Châu Thành…………...19
3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh NHNo & PTNT chi nhánh huyện Châu Thành....20
3.6 Phƣơng hƣớng hoạt động của ngân hàng trong năm 2013. …………………..…..24
CHƢƠNG 4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VAY VỐN ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo & PTNT
HUYỆN CHÂU THÀNH
4.1 Cơ cấu nguồn vốn. ……………………………………………………………………..25
4.2 Phân tích hoạt động cho vay hộ sản xuất tại NHNo & PTNT……………………...
Chi nhánh huyện Châu Thành. ………………..……………………………..……..…….28
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay. …………………………………………..…………28

4.2.1.1 Doanh số cho vay hộ sản xuất theo thời hạn.....………………….……..…28
4.2.1.2 Doanh số cho vay theo ngành hộ sản xuất ……………………………...…30
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ. ……………………………………………...….……32
4.2.2.1 Doanh số thu nợ hộ sản xuất theo thời hạn…………………………….…..…33
4.2.2.2 Doanh số thu nợ theo ngành hộ sản xuất ……………………………..…34
4.2.3 Phân tích thực trạng dƣ nợ. ………………………………………….….…....37
4.2.3.1 Dƣ nợ cho vay hộ sản xuất theo thời hạn. ……………………..….37
4.2.3.2 Dƣ nợ cho vay theo ngành hộ sản xuất. …………………….…..…39
4.2.3 Phân tích nợ quá hạn. …………………………………………….………...……41
4.2.4.1 Nợ quá hạn hộ sản xuất theo từng nhóm nợ…………………………….…41
4.2.4.2 Nợ quá hạn theo nghành hộ sản xuất……………………………………....43
4.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất. ………………………….......…45
4.3.1 Hệ số thu nợ………………………………………………………………….…...45
4.3.2 Tỷ lệ tổng dƣ nợ trên tổng nguồn vốn huy động………………………….....46
4.3.3 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ……………………………………………….. 48
4.3.4 Vòng quay vốn…………………………………….……………………….….49


4.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại………………………….……
NHNo & PTNT huyện Châu Thành. ……………………………………………….…….51
4.4.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả cho vay. ……………………………………...…51
4.4.3 Biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng. …………………….….…51

CHƢƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận. …………………………………………………………………….……..……53
5.2 Kiến nghị. …………………………………………………………….………..……..…53
5.2.1 Đối với Ngân Hàng Nhà Nƣớc. …………………………………………………53
5.2.2 Đối với NHNo & PTNT huyện Châu Thành. …………………..………………54


PHỤC LỤC

TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHNo & PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

RR

Rủi ro

RRTD

Rủi ro tín dụng

DSCV

Danh số cho vay


NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

CNTTCN

Cơng nghiệp tiểu thủ công nghiệp

HSX

Hộ sản xuất

TNQH

Tổng nợ quá hạn

TDN

Tổng dƣ nợ

TNVHĐ

Tổng nguồn vốn huy động

DNBQ

Dƣ nợ bình quân

TDSTN


Tổng doanh số thu nợ

TDSCV

Tổng doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

VQVTD

Vòng quay vốn tín dụng


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 3.2.:Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHNo & PTNT chi nhánh huyện
Châu Thành –An Giang ………………………………..………………………………18
Sơ đồ 3.4: Quy trình cho vay tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện
Châu Thành - An Giang……………………………………….………………………..2


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT…………………..….…….
chi nhánh huyện Châu thành (2010 – 2012)………………………………………..…....23
Bảng 4.1.: Tình hình nguồn vốn huy động của NH NNo & PTNT……………….………..
chi nhánh huyện Châu Thành ( 2010 – 2012 )…………………………………………....28

Bảng 4.2.1.1: Doanh số cho vay HSX của NHNo & PTNT ………………….………...….
chi nhánh huyện Châu Thành (2010 – 2012)…………………………………………….30
Bảng 4.2.1.2: Doanh số cho vay HSX của NHHNo & PTNT……………………………...
chi nhánh huyện Châu Thành (2010 – 2012)…………………………………..….......…32
Bảng 4.2.2.1: Doanh số thu nợ nợ HSX của NHNo & PTNT…………….………………..
chi nhánh huyện Châu Thành (2010 – 2012)…………………..………………………35
Bảng 4.2.2.2: Doanh số thu nợ HSX của NHNo & PTNT…………………………………
chi nhánh huyện Châu Thành (2010 – 2012)…………………………………..………36
Bảng 4.2.3.1: Dƣ nợ HSX của NHNo & PTNT……………………………………….……
chi nhánh huyện Châu Thành (2010 – 2012)………….……..…………………………..39
Bảng 4.2.3.2: Dƣ nợ HSX của của NHNo & PTNT…………………………………...…...
chi nhánh huyện Châu Thành (2010 – 2012)………………………..…………...………41
Bảng 4.2.4.1: Cơ cấu nợ quá hạn theo từng nhóm nợ của……………………………….…
NHNo & PTNT chi nhánh huyện Châu Thành ( 2010 – 2012)………..………………...43
Bảng 4.2.4.2: Nợ quá hạn HSX của NHNo & PTNT………………………………………
chi nhánh huyện Châu Thành (2010 – 2012)………….………..………………………..45
Bảng 4.3.7: Hệ số thu nợ của NHNo & PTNT………………………………………...…...
chi nhánh huyện Châu Thành (2010 – 2012)……………….……………………………47
Bảng 4.3.2: Tỷ lệ tổng dƣ nợ trên tổng nguồn vốn huy động của……………………….…
NHNo & PTNT chi nhánh huyện Châu Thành (2010 – 2012)……..………….……...…48
Bảng 4.3.3: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ của NHNo & PTNT……………….…….…
chi nhánh huyện Châu Thành (2010 – 2012)…………………………………………….49
Bảng 4.3.4: Vòng quay vốn của NHNo & PTNT…………………………………………..
chi nhánh huyện Châu Thành (2010 – 2012)…………………………………………… 50


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.5 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT……………........…..
Chi nhánh huyện Châu Thành qua ba năm ( 2010 – 2012)………………………........…23

Biểu đồ 4.1: Tỷ trọng nguồn vốn huy động của ngân hàng NHNo & PTNT……………....
huyện Châu Thành qua ba năm ( 2010- 2011- 2012 )………………………….………...28
Biểu đồ 4.2.1.1: Doanh số cho vay HSX của NHNo & PTNT……………………………..
chi nhánh huyện Châu Thành (2010 – 2012)…………………………………………….32
Biểu đồ 4.2.1.2: Tỷ trọng doanh số cho vay HSX của NHHNo & PTNT…………….……
chi nhánh huyện Châu Thành (2010 – 2012)……………………………….……………33
Biểu đồ 4.2.2.1: Doanh số thu nợ nợ HSX của NHNo & PTNT………………….………..
chi nhánh huyện Châu Thành (2010 – 2012)………………..……….…………………..36
Biểu đồ 4.2.2.2: Tỷ trọng doanh số thu nợ HSX của NHNo & PTNT…………………..…
chi nhánh huyện Châu Thành (2010 – 2012)…………………………………………….37
Biểu đồ 4.2.3.1: Dƣ nợ HSX của NHNo & PTNT…………………………………………
chi nhánh huyện Châu Thành (2010 – 2012)………………………………………….…40
Biểu đồ 4.2.3.2: Tỷ trọng dƣ nợ HSX của của NHNo & PTNT…………………………...
chi nhánh huyện Châu Thành (2010 – 2012)…………………..………………….……..41
Biểu đồ 4.2.4.1: Nợ quá hạn HSX của N NHNo & PTNT…………………………………
chi nhánh huyện Châu Thành (2010 – 2012)………………..….……………….……….44
Biểu đồ 4.2.4.2: Tỷ trọng nợ quá hạn HSX của NHNo & PTNT……….……………….…
chi nhánh huyện Châu Thành (2010 – 2012)…………………………………………….46
Biểu đồ 4.3.7: Hệ số thu nợ của NHNo & PTNT……………………………………..…...
chi nhánh huyện Châu Thành (2010 – 2012)………………………...…………………..47
Biểu đồ 4.3.2: Tỷ lệ tổng dƣ nợ trên tổng nguồn vốn huy động của…………………….…
NHNo & PTNT chi nhánh huyện Châu Thành (2010 – 2012)…………….……………48
Biểu đồ 4.3.6: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ của NHNo & PTNT……………………..
chi nhánh huyện Châu Thành (2010 – 2012)…………………………………………….49
Biểu đồ 4.3.4: Vòng quay vốn của NHNo & PTNT…..…………………………...……….
chi nhánh huyện Châu Thành (2010 – 2012)………….………………………………



CHƢƠNG 1:

MỞ ĐẦU

1.1 Cơ sở hình thành đề tài.
Lĩnh vực ngân hàng là một lĩnh vực không thể thiếu trong nền kinh tế của nƣớc ta
cũng nhƣ của thế giới. Hệ thống ngân hàng gắn liền với chính sách tiền tệ quốc gia, là
mạch máu của nền kinh tế, là nơi cung cấp và luân chuyển nguồn vốn cho nền kinh tế.
Hiện nay nền kinh tế Việt Nam còn non yếu, các ngành sản xuất kinh doanh, dịch vụ
đang còn nằm trong tình trạng mất cân đối, lạm phát thất nghiệp cao. Thu nhập của dân
cƣ còn thấp, dẫn đến tiết kiệm không cao trong khi nhu cầu vốn cho sự phát triển rất
lớn, trong bối cảnh này một chiến lƣợc huy động vốn và cho vay hiệu quả là hết sức cần
thiết.
Huyện Châu Thành là một huyện nông nghiêp, có vị trí địa lý thuận lợi, có tiềm
năng lớn về sản xuất nông nghiệp. Trong những nă
m qua sản xuất nông nghiệp đã thu đƣợc những thành tựu to lớn góp phần vào sự
tăng trƣởng chung của tỉnh An Giang cũng nhƣ cả nƣớc. Thực hiện mục tiêu về phát
triển kinh tế - xã hội của Đảng bộ tỉnh An Giang đề ra " phát huy mọi nguồn lực, phát
triển kinh tế theo hƣớng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.Tập trung phát triển nơng
nghiệp, kinh tế nơng thơn tồn diện vững chắc, tận dụng lợi thế địa phƣơng, phát triển
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp theo hƣớng nâng cao hiệu quả phù hợp với nhu cầu
của thị trƣờng".
Nhu cầu địi hỏi rất lớn về nội lực gia đình và từ nguồn vốn tín dụng Ngân Hàng.
Do đó mở rộng đầu tƣ vốn cho kinh tế hộ sản xuất để tận dụng khai thác, tiềm năng sẵn
có về đất đai màu mở, kênh gạch, lao động và tài nguyên làm ra nhiều sản phẩm cho xã
hội. Để đạt đƣợc mục tiêu phát triển nguồn vốn đầu tƣ cho kinh tế hộ sản xuất và địi
hỏi nhà nƣớc cần có chính sách đầu tƣ thích hợp, đặc biệt là vai trị của ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn càng đƣợc phát huy hơn nữa trong việc thực hiện các
mục tiêu đó. Việc cấp tính dụng đối với hộ sản xuất nông nghiệp là một vấn đề cấp bách
nhằm hỗ trợ cho nông dân về vốn để sản xuất, kinh doanh đáp ứng kịp thời, kịp lúc
tránh những thiệt hại làm trì trệ q trình sản xuất của nơng dân.
Tuy nhiên, cho vay và sử dụng vốn vay nhƣ thế nào để đạt an toàn và đạt hiệu quả

cao nhằm đáp ứng tốt mục tiêu phát triển kinh tế hộ sản xuất mà trên thực tế còn nhiều
nội dung phải đặt ra. Từ những vấn đề trên nên em chọn đề tài: “ Phân tích tình hình
cho vay vốn đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn chi nhánh huyện Châu Thành”

GVHD:Ths.Nguyễn Thị Vạn Hạnh

SVTH: Thái Huỳnh Mỹ Thanh

Trang 1


1.2 Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1.Mục tiêu chung:
Thông qua việc phân tích hoạt động tín dụng của chi nhánh Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Châu Thành qua 2 năm 2011, 2012 để thấy rõ
thực trạng tín dụng và đề xuất giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng hộ sản xuất của Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất nơng nghiệp tại
NHNo & PTNT huyện Châu Thành.
- Phân tích hiệu quả tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tính dụng đối với hộ sản xuất nông nghiệp
trong giai đoạn sắp tới.
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
1.3.1 Không gian:
Đề tài đƣợc nghiên cứu tại ngân hàng NN & PTNT huyện Châu Thành.
1.3.2 Thời gian:
Thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2010 đến 2012.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu:

Đề tài tập trung nghiên cứu cho vay đối với hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân
hàng NN & PTNT huyện Châu Thành. Là những số liệu cho vay tại ngân hàng NN &
PTNT huyện Châu Thành, những báo cáo liên quan đến hoạt động cho vay vốn ngắn
hạn, trung hạn hộ sản xuất nông nghiệp trong 3 năm 2010 đến 2012.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu:
Số liệu đề tài đƣợc tổng hợp bằng phƣơng pháp thu thập số liệu: từ các bảng cân đối
kế tốn, phân tích chi tiết, báo cáo hoạt động tín dụng, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, thống kê và so sánh số liệu giữa 3 năm 2010, 2011 và 2012 để phân tích hoạt
động tín dụng Ngân Hàng .

GVHD:Ths.Nguyễn Thị Vạn Hạnh

SVTH: Thái Huỳnh Mỹ Thanh

Trang 2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI & HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
2.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại.
2.1.1 Khái niệm Ngân Hàng Thƣơng Mại.
Theo luật ngân hàng thƣơng mại số 47/QH12/2010
NHTM là loại hình tổ chức tín dụng thực hiện các loại hình kinh doanh tiền tệ và
dịch vụ Ngân Hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này
để cấp tín dụng và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, các nghiệp vụ khác có liên quan
( Theo điều 10 Luật các tổ chức tín dụng – Luật số 02/ 1997/ QH10).
NHTM là trung gian tài chính, là cầu nối giữa những ngƣời thừa vốn với những
ngƣời thiếu vốn. Ngân hàng chuyển hóa các khoản tiền tạm thời chƣa sử dụng của các
chủ thể kinh tế thừa vốn đến các chủ thể thiếu vốn đang cần vay để sản xuất, kinh doanh

hoặc tiêu dùng. Các ngân hàng đã huy động những nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế
qua việc nhận tiền gửi và đi vay và cũng chính những đồng vốn đó ngân hàng đem cho
vay phục vụ các nhu cầu chi tiêu, hay nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh.Vốn tín dụng
của các ngân hàng đã tạo lợi nhuận cho việc thực hiện trôi chảy ở tất cả các khâu của
q trình tái sản xuất trong các ngành cơng nghiệp, nông nghiệp, thƣơng mại và làm
tăng nhịp độ của q trình tái sản xuất. Chính từ hoạt động cấp tín dụng mà các ngân
hàng đã góp phần đẩy mạnh đầu tƣ, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế cũng nhƣ góp
phần cải thiện đời sống dân cƣ.
2.1.2 Các số hoạt động cơ bản của Ngân Hàng Thƣơng mại.
Theo Nguyễn Đăng Dờn 2009. Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại.NXB: Đại học
quốc gia tp.HCM
Huy động vốn: cho vay đƣợc cho là hoạt động sinh lời cao, do đó mọi ngân hàng tìm
mọi cách để huy động đƣợc tiền.Một trong những nguồn tiền quan trọng là các khoản
tiền gửi (thanh toán và tiết kiệm của khách hàng).
Ngân hàng mở dịch vụ nhận tiền gửi để quản quản hộ cho khách hàng và cam kết hoàn
trả đúng hạn.

GVHD:Ths.Nguyễn Thị Vạn Hạnh

SVTH: Thái Huỳnh Mỹ Thanh

Trang 3


Cho vay: là hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho khách hàng sử
dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận
với ngun tắc có hồn trả lãi và gốc.
Cho vay là hoạt động chủ yếu và đem lại nguồn thu lớn nhất đối với NHTM.
Các hoạt động trung gian khác:
Mua bán ngoại tệ: Ngân hàng thực hiện trao đổi (mua bán) ngoại tệ - một ngân

hàng đứng ra mua bán một loại tiền này lấy một loại tiền khác và hƣởng phí dịch vụ.
Trong thị trƣờng tài chính ngày nay, mua bán ngoại tệ thƣờng chỉ có các ngân hàng lớn
thực hiện bởi vì các giao dịch nhƣ vậy có độ rủi ro cao, đồng thời cần có trình độ
chun mơn cao.
Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán : khi các doanh
nghiệp gửi tiền vào ngân hàng, họ nhận thấy ngân hàng khơng chỉ bảo quản tiền mà cịn
thực hiện các lệnh chi trả cho khách hàng của họ. Thanh toán qua ngân hàng đã mở
động có việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt, các lợi ích của thanh tốn khơng dùng
tiền mặt (an tồn, nhanh chống, chính xác, tiết kiệm chi phí). Cùng với sự phát triển của
cơng nghệ thơng tin, nhiều hình thức thanh tốn đƣợc phát triển nhƣ Ủy nhiệm chi, Ủy
nhiệm thu, L/C, thanh toán bằng thẻ….
Bảo lãnh: Do khả năng thanh toán của ngân hàng cho một khách hàng là rất
lớn và do ngân hàng nắm giữ tiền gửi của khách hàng . Trong những năm gần đây dịch
vụ bảo lãnh ngày càng đa dạng và phát triển mạnh. Ngân hàng thƣờng bảo lãnh cho
khách hàng của mình là mua chịu hàng hóa và trang thiết bị, phát hành chứng khốn, và
vay vốn của tổ chức tín dụng khác….
2.2 Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng.

2.2.1 Khái niệm tín dụng.
Tín dụng là hình thức vận động của vốn cho vay, nó phản ánh mối quan hệ kinh tế
giữa chủ thể sở hữu và các chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế theo
ngun tắc hồn trả có kỳ hạn cả gốc và kèm theo lãi.
Ngƣời đi vay chỉ đƣợc sử dụng tạm thời lƣợng giá trị chuyển giao trong một thời
gian nhất định.Sau khi hết thời gian sử dụng ngƣời đi vay có nghĩa vụ trả cho ngƣời cho
vay một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.Khoản dƣ ra gọi là lợi tức tín dụng.

GVHD:Ths.Nguyễn Thị Vạn Hạnh

SVTH: Thái Huỳnh Mỹ Thanh


Trang 4


2.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
 Tín dụng phân loại theo tiêu thức thời hạn có ba loại:
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dƣới 12 tháng, đƣợc xác định
phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, loại tín
dụng này chiếm tỷ trọng chủ yếu trong ngân hàng. Tín dụng ngắn hạn thƣờng đƣợc
dùng cho vay bổ sung thiếu thụt tạm thời vốn lƣu động và cho vay phục vụ nhu cầu sinh
hoạt cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng dùng
để cho vay vốn mua tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng
các cơng trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đƣợc sử dụng để
cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng chia thành hai loại.
+ Tín dụng sản xuất và lƣu thơng hàng hóa: là loại tín dụng cung cấp cho các
doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
+ Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng đƣợc cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thƣờng đƣợc dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ các thiết
bị gia đình…..Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hƣớng tăng lên.
 Căn cứ vào chủ thể tín dụng: tín dụng thƣơng mại, tín dụng ngân hàng, tín
dụng nhà nƣớc, tín dụng quốc tế….
2.2.3 Vai trị của tín dụng đối với ngân hàng.
2.2.3.1 Tín dụng đối với ngân hàng:
+ Trong hoạt động sản xuất kinh doanh mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp,
các tổ chức kinh tế là đối đa hoá lợi nhuận. Một tổ chức kinh doanh tiền tệ cũng
khơng nằm ngồi mục đích đó. Ngân hàng thu đƣợc lợi nhuận thông qua các hoạt
động dịch vụ, cung cấp cho khách hàng nhƣ thanh toán, tƣ vấn quan trọng nhất là
hoạt động cho vay (hoạt động tín dụng).


GVHD:Ths.Nguyễn Thị Vạn Hạnh

SVTH: Thái Huỳnh Mỹ Thanh

Trang 5


2.2.3.2 Tín dụng đối với nền kinh tế:
+ Tín dụng làm chuyển hóa vốn nằm im thành vốn hoạt động qua đó nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn trong nền kinh tế.
+ Tín dụng tập trung những nguồn vốn nhàn rỗi phân tán trong nền kinh tế để
cho vay đầu tƣ xây dựng các cơng trình lớn, đầu tƣ mở rộng quy mô sản xuất, đổi
mới thiết bị, áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ mới, nâng cao năng
suất lao động.
+ Tín dụng góp phần làm ổn định đời sống công ăn việc làm cho ngƣời dân và
ổn định xã hội.
2.2.4 Chức năng của tín dụng.
Tín dụng gồm các chức năng sau:
+ Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ: đây là chức năng cơ bản của tín dụng,
chức năng này có tác dụng điểu hòa nguồn vốn từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để sử
dụng nhằm phát triển kinh tế.
+ Thúc đẩy sản xuất lưu thơng hàng hóa và phát triển nền kinh tế: Tín dụng là
cơ sở đảm bảo cho lƣu lơng tiền tệ ổn định. Nhờ hoạt động tín dụng mà Ngân hàng tạo
ra tiền phục vụ cho sản xuất và lƣu thơng hàng hóa. Chính vì thế mà lƣu thơng hàng hóa
nhanh hơn, hàng hóa đi từ hình thái tiền tệ vào sản xuất và ngƣợc lại đƣợc thúc đẩy
mạnh mẽ hơn. Do đó tín dụng thúc đẩy lƣu thơng hàng hóa và phát triền kinh tế.
Nhờ đó hoạt động tín dụng phát huy đƣợc chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí
lƣu thơng cho tồn xã hội.


2.2.5 Rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng: là thuộc tính vốn có của hoạt động cho vay và góp vốn, phát sinh
trong trƣờng hợp việc thanh tốn bị trì hỗn, hoặc nặng hơn là mất khả năng thanh toán.
Điều này gây ảnh hƣởng nghiêm trọng đến dòng luân chuyển tiền tệ và ảnh hƣởng đến
khả năng thanh khoản của ngân hàng.
Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra:
Sự tổn thất của ngân hàng khi xảy ra rủi ro có thể là các thiệt hại về vật chất hoặc
uy tín của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng. Các khoản đầu tƣ,
cho vay bị thất thoát hoặc chậm thu hồi trong khi ngân hàng vẫn phải đều đặn trả lãi

GVHD:Ths.Nguyễn Thị Vạn Hạnh

SVTH: Thái Huỳnh Mỹ Thanh

Trang 6


vốn huy động theo đúng kỳ hạn.Khiến cho ngân hàng gặp nhiều có khăn trong việc
thanh tốn tiền gửi.
Rủi ro tín dụng có thể làm giảm lợi nhuận ngân hàng, gây thiệt hại về mặt tài chính
khi khơng thu đƣợc vốn và lãi trực tiếp.
Rủi ro tín dụng là nguy cơ dẫn đến phá sản ngân hàng. Rủi ro tín dụng đã làm giảm
sút lòng tin của khách hàng, họ lo sợ bị mất những khoản tiền đã gửi và sẽ đến rút tiền
để tìm cơ hội đầu tƣ có lợi hơn ở một ngân hàng khác.Và nghiêm trọng hơn nữa là quá
nhiều khách hàng đến rút tiền một loạt dẫn đến sự phát sản thật sự của ngân hàng.
2.3 Khái niệm và đặc điểm của hộ sản xuất

2.3.1 Khái niệm của hộ sản xuất.
Theo Phạm Thanh Trang (tham khảo từ trang web: )

Hộ sản xuất xác định là một đơn vị kinh tế tự chủ, đƣợc Nhà nƣớc giao đất quản lý
và sử dụng đƣợc sản xuất kinh doanh và đƣợc phép kinh doanh trên một số lĩnh vực
nhất định do Nhà nƣớc quy định.
Trong quan hệ kinh tế, quan hệ dân sự: Những hộ gia đình mà các thành viên có tài
sản chung để hoạt động kinh tế chung trong quan hệ sử dụng đất, trong hoạt động sản
xuất nông, lâm, ngƣ, diêm nghiệp và trong một số lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác do
pháp luật quy định, là chủ thể trong các quan hệ dân sự đó. Những hộ gia đình mà đất ở
đƣợc giao cho hộ cũng là chủ thể trong quan hệ dân sự liên quan đến đất ở đó.
Hộ sản xuất phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự
do ngƣời đại diện xác lập, thực hiện nhân danh hộ sản xuất. Hộ chịu trách nhiệm dân sự
bằng tài sản chung của hộ sản xuất. Hộ chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản chung của
hộ. Nếu tài sản chung của hộ không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung của hộ, thì các
thành viên phải chịu trách nhiệm liên đới bằng tài sản riêng của mình.
Hộ sản xuất là một lực lƣợng sản xuất to lớn ở nông thôn. Hộ sản xuất trong
nhiều nghành nghề hiện nay có phần lớn hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát
triển nông thôn. Các hộ này tiến hành sản xuất kinh doanh nghành nghề phụ. Đặc điểm
sản xuất kinh doanh nhiều nghành nghề mới nên đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động của các hộ sản xuất ở nƣớc ta trong thời gian qua.
2.3.2 Đặc điểm của hộ sản xuất.

GVHD:Ths.Nguyễn Thị Vạn Hạnh

SVTH: Thái Huỳnh Mỹ Thanh

Trang 7


Tại Việt Nam hiện nay, trên 65% dân cƣ sinh sống tại nơng thơn và đại bộ phận cịn
sản xuất mang tính tự cấp, tự túc. Trong điều kiện đó, hộ là đơn vị kinh tế cơ sở mà
chính ở đó diễn ra q trình phân cơng tổ chức lao động, chi phí cho sản xuất, tiêu thụ,

thu nhập, phân phối và tiêu dùng.
Hộ đƣợc hình thành theo những đặc điểm tự nhiên, rất đa dạng. Tùy thuộc vào hình
thức sinh hoạt ở mỗi vùng và địa phƣơng mà hộ hình thành một kiểu cách sản xuất,
cách tổ chức riêng trong phạm vi gia đình. Các thành viên trong hộ quan hệ với nhau
hồn tồn theo cấp vị, có cùng sở hữu kinh tế. Trong mơ hình sản xuất chủ hộ cũng là
ngƣời lao động trực tiếp, làm việc có trách nhiệm và hồn tồn tự giác.
Trình độ sản xuất cịn thấp trên nhiều mặt: trình độ hiểu biết, khả năng sản xuất
trình độ tổ chức quản lý kinh doanh, hạch tốn….Việc phân cơng lao động dựa trên cơ
sở bộ phận trách nhiệm, tình cảm, phong tục tập quán địa phƣơng và theo dân tộc…, và
thƣờng gắn liền với truyền thống ngành nghề địa phƣơng.
Hộ sản xuất ở Việt Nam hiện nay chủ yếu là thuần nơng. Vì vậy nó có nhiều mặt
khó khăn, hạn chế của kinh tế nơng nghiệp: sản xuất không ổn định, vốn lƣu chuyển
chậm, khả năng xảy ra rủi ro cao, hiệu quả thấp, hoạt động mang tính thời vụ, phụ thuộc
vào chu kỳ sinh trƣởng của tƣng loại cây và theo điều kiện tự nhiên của từng vùng lãnh
thổ.
Hoạt động sản xuất – và kinh doanh của hộ sản xuất rất đa dạng, vừa trồng trọt chăn
ni, chế biến và làm có dịch vụ khác. Đây vừa là ƣu điểm và vừa là nhƣợc điểm của
nền kinh tế hộ sản xuất. Nhƣợc điểm là khó khăn trong việc sản xuất chun canh, tăng
quy mơ sản xuất…Ƣu điểm là linh hoạt, dễ thích ứng với yêu cầu thị trƣờng, khai thác
tiềm năng tài nguyên, sức lao động ở nơng thơn, đa dạng hóa các nguồn tài trợ, phân tán
bớt rủi ro, giảm bớt tính thời vụ của các khoản vay.
Phần lớn hộ sản xuất khả năng tài chính đều yếu, tài sản thế chấp giá trị thấp hoặc
thiếu điều kiện pháp lý, tính thanh khoản lại không cao, tài sản thƣờng không làm giấy
tờ đầy đủ thƣờng là chuyển dịch tài sản theo phong tục, tập qn địa phƣơng, có ít
ngành kinh doanh đƣợc đăng ký giấy phép…việc đáp ứng đủ điều kiện để đƣợc cấp tín
dụng là rất khó.

GVHD:Ths.Nguyễn Thị Vạn Hạnh

SVTH: Thái Huỳnh Mỹ Thanh


Trang 8


2.3.3 Vai trò của hộ sản xuất đối với nền kinh tế.
Hộ sản xuất là nền kinh tế trung gian để chuyển nền kinh tế tự nhiên sang nền kinh
tế hàng hóa.
+ Lịch sử phát triển sản xuất hàng hóa đã trãi qua giai đoạn đầu tiên là nên kinh
tế tự nhiên sang kinh tế hàng hóa nhỏ trên quy mơ hộ gia đình.Tiếp theo là giai đoạn
chuyển biến từ kinh tế hàng hóa nhỏ lên kinh tế hàng hóa quy mơ lớn, đó là kinh tế hoạt
động mua bán trao đổi bằng trung gian tiền tệ.
+ Bƣớc chuyển biến từ nền kinh tế tự nhiên sang nền kinh tế hàng hóa nhỏ trên
quy mơ hộ gia đình là một giai đoạn lịch sử mà nếu chƣa trãi qua thì khó có thể phát
triển kinh tế sản xuất quy mơ lớn, giải thốt khỏi tình trạng nên kinh tế kém phát triển.
Hộ sản xuất góp phần hiệu quả sử dụng nguồn lao động, giải quyết việc làm ở nông
thôn và giúp ích cho xã hội.
+ Việc làm là một trong những vấn đề cấp bách đối với toàn xã hội nói chung và
đặc biệt là nơng dân hiện nay. Nƣớc ta có trên 70% dân số ở nơng thơn. Với một đội ngũ
lao động dồi dào, kinh tế quốc doanh đã đƣợc nhà nƣớc chú trọng mở rộng song mới chỉ
giải quyết đƣợc việc làm cho một lƣợng nhỏ lao động. Lao động thủ cơng và lao động
nơng nhàn cịn nhiều, việc khai thác và sử dụng số lƣợng lao động này là vấn đề cốt lõi
cần đƣợc quan tâm.
+ Tốc độ tăng trƣởng về giá trị sản lƣợng nông nghiệp từ năm 2000 đến nay
trung bình hàng năm tăng đạt 4%, nổi bật là sản lƣợng lƣơng thực. Gần 70% rau quả,
thịt trứng, ca, 20% đến 30% quỹ lƣơng thực và một tiêu dùng hàng xuất khẩu là do lực
lƣợng kinh tế sản xuất nông nghiệp tạo ra.Từ chỗ nƣớc ta chƣa tực túc đƣợc lƣơng thực
thì đến nay đã là một trong những nƣớc xuất khẩu gạo đứng hàng đầu thế giới, cơng lao
đó cũng thuộc về ngƣời nơng dân sản xuất nơng nghiệp.
+ Các loại hình doanh nghiệp của hộ sản xuất cũng đã tạo ra nhiều ngành nghề
thu hút số lƣợng lớn lao động nhàn rỗi, sản xuất ra nhiều sản phẩm hàng hoá phục vụ

tiêu dùng và xuất khẩu, tăng nguồn thu ngân sách Nhà nƣớc, góp phần làm cho nền
kinh tế phát triển sơi động và linh hoạt hơn, khai thác đƣợc nguồn lực còn tiềm ẩn
trong dân cƣ phục vụ cho chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Tại một số
địa phƣơng, đã hình thành các trang trại gia đình có qui mơ sản xuất vừa và nhỏ, các
làng nghề thủ cơng đƣợc hình thành đã góp phần lớn trong việc giải quyết việc làm.
+ Ở một khía cạnh khác, kinh tế hộ sản xuất cịn đóng vai trị đảm bảo an ninh

GVHD:Ths.Nguyễn Thị Vạn Hạnh

SVTH: Thái Huỳnh Mỹ Thanh

Trang 9


×