1
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI & VẬN TẢI SÔNG ĐÀ
2.1. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Thương
mại & Vận tải Sông Đà
2.1.1. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất
Công ty Cổ phần Thương mại & Vận tải Sông Đà là một doanh nghiệp xây
lắp có quy mô lớn, có địa bàn hoạt động rộng. Những công trình Công ty
tham gia xây dựng thường có thời gian thi công kéo dài và địa bàn thi công
thường xa trung tâm. Căn cứ vào đặc điểm của sản phẩm xây lắp và đặc điểm
quy trình công nghệ của Công ty là liên tục từ khi khởi công xây dựng đến khi
hoàn thành bàn giao, đối tượng kế toán chi phí sản xuất của Công ty là từng công
trình hoặc hạng mục công trình.
Về phương pháp kế toán chi phí sản xuất, Công ty lựa chọn hai phương pháp là
phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. Cụ thể là chi phí sản xuất phát
sinh liên quan trực tiếp đến công trình, hạng mục công trình nào thì được hạch
toán trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó. Đối với các chi phí sản xuất
liên quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình thì cuối tháng kế toán tập hợp
và phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình theo tiêu thức phù hợp
Chi phí phân bổ cho Tổng chi phí cần phân bổ Tiêu thức phân bổ
đối tượng thứ i Tổng tiêu thức phân bổ của đối tượng thứ i
cho các đối tượng
1
2
2.1.2. Trình tự kế toán chi phí sản xuất
Việc kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp tại Công ty được thực hiện
theo trình tự sau:
Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất có liên quan đến từng công trình, hạng
mục công trình bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sản xuất chung
Bước 2: Tính toán và phân bổ lao vụ cho từng công trình, hạng mục công
trình trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ và giá thành lao vụ.
Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình,
hạng mục công trình.
Bước 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản
phẩm cho từng công trình, hạng mục công trình và cho tất cả các công trình.
2.1.3. Nội dung và phương pháp kế toán chi phí sản xuất
2.1.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí về vật tư, vật
liệu: vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, các cấu kiện dùng cho việc xây
dựng lắp đặt công trình. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng giá thành công trình và hạng mục công trình do đó việc tính chính
xác, đầy đủ, hợp lý chi phí nguyên vật liệu đóng vai trò quan trọng trong việc
xác định lượng vật chất tiêu hao của quá trình xây dựng.
Để tổng hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Công ty sử
dụng TK “621”- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này phản ánh chi
phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, thực hiện lao vụ
2
3
hoặc khối lượng công việc thực hiện của Công ty. Tài khoản này được chi tiết
cho từng công trình, hạng mục công trình hoặc từng khối lượng xây lắp.
Khi một đội được giao nhiệm vụ thi công một công trình, mỗi bộ phận của
đội sẽ được giao từng phần việc cụ thể dưới sự chỉ đạo của đội trưởng đội xây
dựng công trình. Sau khi tiến hành phân tích, bóc tách dự án đội xây dựng lập
bảng kế hoạch mua vật tư dựa trên khối lượng xây dựng và tiến độ thi công
dự toán. Căn cứ vào bảng kế hoạch mua vật tư và phiếu báo giá có xác nhận
của phòng kế hoạch, kế toán đội lập phiếu chi cấp tiền cho đội đi mua vật tư.
Vật tư mua về được kiểm tra chất lượng, số lượng sau đó nhập tại kho ở chân
công trình dưới xác nhận của thủ kho và nhân viên mua hàng. Do Công ty
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên hoá đơn mua vật tư là hoá
đơn GTGT và phần thuế GTGT được bóc tách khỏi chi phí công trình và
được kế toán vào tài khoản 133_Thuế GTGT được khấu trừ.
3
4
HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Liên 2 ( Giao cho khách hàng ) Ký hiệu: CG/2007B 87527
Ngày 6 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Xây dựng công trình Hùng Vương
Địa chỉ: 435-437 Hòa Hảo- Phường 5- Quận 10- Thành phố Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0301115156
Họ tên người mua hàng: Lê Đình Hùng
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Thương mại & Vận tải Sông Đà
Địa chỉ: B28- TT12- Văn Quán- Hà Đông- Hà Tây.
Số tài khoản: 45010000006099 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Mã số thuế: 050044472
STT Tên vật tư Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1×2
1 Sắt tròn Φ 6 kg 500 8.400 4.200.000
Cộng tiền hàng 4.200.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT 420.000
Tổng cộng tiền thanh toán 4.620.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu sáu trăm hai mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 02: HÓA ĐƠN GTGT MUA VẬT TƯ
Khi cần vật tư cho công trình, thủ kho công trường sẽ lập phiếu xuất kho.
4
5
PHIẾU XUẤT KHO SỐ 15
Ngày 15 tháng 10 năm 2007
Họ tên người nhận: Nguyễn Văn Tiến
Lý do xuất kho: Sử dụng cho công trình.
Xuất tại kho: Công trình Kiểm Huệ
STT Tên vật tư Mã số Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Thép 6 Kg 50 10.000 500.000
2 Thép 8 Kg 20 12.000 240.000
3 Thép tấm Tấm 7 23.700 165.900
Cộng 905.900
Phụ trách Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
bộ phận sử dụng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên
Biểu 03: PHIẾU XUẤT KHO
Cuối tháng, kế toán đội sẽ tập hợp chứng từ gốc và các chứng từ khác có
liên quan rồi gửi về phòng kế toán của Công ty. Căn cứ vào tính hợp lý, hợp
lệ của các chứng từ đó kế toán Công ty sẽ lập bảng kê chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp của công trình. Mẫu các bảng kê của Công ty như sau:
5
Φ
Φ
6
BẢNG KÊ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tháng 10 năm 2007
Công trình Kiểm Huệ
STT Tên NVL Giá chưa thuế VAT đầu vào Tổng giá thanh toán
1
Sỏi 583.507.000 17.505.210 601.012.210
2
Cát 400.540.000 12.016.200 412.556.200
3
Thép 528.039.000 26.401.950 554.440.950
4
Đá 481.000.800 14.430.024 495.430.824
5
Xi măng 559.305.300 55.930.530 615.235.830
6
Cống 1000
67.936.688 6.793.669 74.730.357
Tổng cộng 2.620.328.788 133.077.583 2.753.406.371
Lập biểu: Kế toán trưởng:
Biểu 04: BẢNG KÊ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
6
Φ
7
Công ty Cổ phần Thương mại & Vận tải Sông Đà
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
QUÝ III NĂM 2007
Đơn vị: Đồng
Tên công trình Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Cộng quý III
CT: Hồ Tây 16.250.000 52.324.000 97.642.000 166.216.000
CT: An Khánh 6.205.000 3.234.000 8.466.000 17.905.000
CT: Sơn La 80.132.800 40.685.600 122.811.168 243.629.568
CỘNG 102.587.800 96.243.600 228.919.168 427.750.568
Lập biểu: Kế toán trưởng:
Biểu 05: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Hàng ngày, kế toán Công ty có nhiệm vụ phản ánh các nghiệp vụ vào Sổ
Nhật ký chung. Số liệu trên Sổ Nhật ký chung được kế toán Công ty đối chiếu
chặt chẽ với các hóa đơn, chứng từ và giấy tờ khác có liên quan.
Mẫu Sổ Nhật ký chung như sau:
Công ty Cổ phần Thương mại & Vận tải Sông Đà
7
8
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý IV năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Tk
Đối ứng
Số tiền
SH N-T Nợ Có Nợ Có
……………… ……… ………
15 30/10
Mua NVL bằng chuyển
khoản ngân hàng
621
133
141
753.800.000
75.380.000
829.180.000
17 28/11
Mua NVL thi công CT
Kiểm Huệ
6 621
133
141
820.000.000
82.000.000
902.000.000
18 30/12
Mua NVL thi công CT
Kiểm Huệ
621
133
141
1.126.820.000
112.682.000
1.239.502.000
........…….. …... ....................... …… .… .................. .............
KC1-
KH
31/12
Kết chuyển chi phí
NVLTT CT Kiểm Huệ
154
621
2.700.620.000
2.700.620.000
........ …… ……………… ….. … ................ ...... …..…..
Biểu 06: SỔ NHẬT KÝ CHUNG
8
9
Trên cơ sở số liệu từ Sổ Nhật ký chung, phần mềm kế toán máy sẽ tự động
lên sổ chi tiết TK 621 cho từng công trình, hạng mục công trình.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
Quý IV năm 2007
Công trình Kiểm Huệ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
15 30/10
Mua NVL thi công CT
Kiểm Huệ
141
753.800.000
17 28/11
Mua NVL thi công CT
Kiểm Huệ
141 820.000.000
18 30/12
Mua NVL thi công CT
Kiểm Huệ
141 1.126.820.000
KC1-
KH
31/12
Kết chuyển chi phí
NVLTT CT Kiểm Huệ
154
2.700.620.000
Cộng phát sinh 2.700.620.000 2.700.620.000
Lập biểu: Kế toán Trưởng
Biểu 07: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
Trên cơ sở số liệu từ Sổ Nhật ký chung và Sổ chi tiết TK 621, phần mềm kế
toán máy cũng tự động tổng hợp số liệu lên Sổ cái TK 621.
9
10
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ
Có
…………
………….
………….
15 30/10
Mua NVL thi công CT
Kiểm Huệ
141 753.800.000
17
2
8/11
Mua NVL thi công CT
Kiểm Huệ
141 820.000.000
18
30/12
Mua NVL thi công CT
Kiểm Huệ
141 1.126.820.000
………….. ………… ………….
KC1-
KH
31/12
Kết chuyển chi phí
NVLTT CT Kiểm Huệ
154 2.700.620.000
KC1-
VK
31/12 Kết chuyển chi phí
NVLTT CT Văn Khê
154 3.526.840.000
Cộng phát sinh 80.062.980.140 80.062.980.140
Lập biểu: Kế toán trưởng:
Biểu 08: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
2.1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí lớn thứ hai (sau chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp) trong tổng giá thành công trình hoàn thành. Nó là khoản chi phí
trực tiếp ở công ty gắn liền với lợi ích của người lao động. Do vậy việc hạch
toán đúng, đủ chi phí nhân công có ý nghĩa quan trọng trong việc tính lương,
10
11
trả lương chính xác kịp thời cho người lao động, từ đó có tác dụng tích cực
góp phần khích lệ người lao động nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất
lượng sản phẩm. Hơn nữa doanh nghiệp chú trọng công tác kế toán chi phí
nhân công trực tiếp không chỉ vì nó ảnh hưởng lớn đến độ chính xác của giá
thành sản phẩm mà nó còn ảnh hưởng lớn đến thu nhập của người lao động,
đến việc tính lương và trả lương cho công nhân viên.
Chi phí nhân công trực tiếp ở Công ty bao gồm:
- Lương cơ bản: gồm tiền lương trực tiếp và phụ cấp lương
- Lương phụ cấp của công nhân trực tiếp xây lắp
- Các khoản phụ cấp khác tính theo lương cho số công nhân trực tiếp tham gia
các quá trình xây lắp (công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân vận chuyển , khuân
vác trong phạm vi công trường thi công kể cả công nhân thu dọn hiện trường).
- Các khoản mang tính chất lương của công nhân viên trực tiếp sản xuất.
Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, Công ty sử dụng TK
622-“ Chi phí nhân công trực tiếp”. TK này phản ánh chi phí lao động trực
tiếp phát sinh trong quá trình hoạt động xây dựng ở công ty và được mở chi
tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Lao động trong Công ty bao gồm lao động trong danh sách và lao động
thuê ngoài. Đối với lao động trong danh sách Công ty tiến hành trích BHXH,
BHYT, KPCĐ tính theo tiền lương trực tiếp phải trả và hạch toán vào TK
627_Chi phí sản xuất chung. Còn đối với lao động thuê ngoài, Công ty không
trích các khoản này mà chỉ tính số tiền thực tế phải trả cho họ, đơn giá tính
theo quy định của Nhà nước.
Công ty Cổ Phần Thương mại & Vận tải Sông Đà
11
12
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Quý III năm 2007
Đơn vị tính : đồng
Tên công trình Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Cộng quý III
CT: Hồ Tây 36.450.000 48.900.000 24.689.000 110.039.000
CT: An Khánh 20.380.000 36.760.000 27.100.000 84.240.000
CT: Sơn La 23.523.000 52.300.000 29.200.000 105.023.000
Cộng 80.353.000 137.960.000 80.989.000 299.302.000
Biểu 09: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Đối với lao động thuê ngoài, sau khi thỏa thuận về đơn giá thuê, cán bộ phụ
trách công trình sẽ ký hợp đồng thuê khoán với tổ trưởng tổ đó. Khi công việc
hoàn thành, đội xây dựng lập biên bản nghiệm thu khoán gọn khối lượng.
Cty Cổ phần Thương mại & Vận tải Sông Đà
Số: 5 /BBNT Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
12
13
=*=
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHOÁN GỌN KHỐI LƯỢNG
Đại diện bên giao (A): Công ty Xây dựng Trường Thành
Đại diện bên nhận (B): Công ty Cổ phần Thương mại & Vận tải Sông Đà
Căn cứ hợp đồng số 9 ngày 1 tháng 9 năm 2007 đã ký giữa hai bên A và B,
đến nay công việc đã làm xong, hai bên nhất trí nghiệm thu khối lượng.
STT Hạng mục Đơ
n vị
Khối
lượn
g
Đơn giá Thành tiền
1 Đắp đất M 28 50.000 1.400.000
2 Đặt cống 1000 Cái 15 179.800 2.697.000
3 Xây móng M 70 175.000 12.250.000
Tổng cộng 16.347.000
Tổng cộng: Mười sáu triệu, ba trăm bốn mươi bảy nghìn đồng.
Về thời gian: Đạt
Về chất lượng: Đạt
Về thưởng phạt: Không
Đại diện bên giao Đại diện bên nhận
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 10: BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHOÁN GỌN KHỐI LƯỢNG
Đến cuối tháng, kế toán đội xây dựng lập bảng thanh toán khối lượng thuê
ngoài hoàn thành.
13
Φ
14
BẢNG THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG
THUÊ NGOÀI HOÀN THÀNH
Công trình Kiểm Huệ
Tổ nề: Nguyễn Văn Minh
Đơn vị tính: VNĐ
Stt Tên công việc Đơn
vị tính
Khối
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Xây nền móng
m³
1.393 5.0000 6.965.000
2 Đặt đường ống m 1.000 8.200 8.200.000
Cộng 15.165.000
(viết bằng chữ: Mười lăm triệu một trăm sáu mươi lăm nghìn đồng)
Biểu 11: BẢNG THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG
THUÊ NGOÀI HOÀN THÀNH
Đối với lao động trong danh sách, Công ty trả lương theo tháng và tính
lương theo công thức:
Lương phải trả trong tháng=Hệ số lương*290.000*1
BHXH, BHYT được tính bằng: Tiền lương thực tế trả cho công nhân* 19%
KPCĐ được tính bằng: Tiền lương thực tế trả cho công nhân*6%
Việc theo dõi thời gian lao động được thực hiện thông qua Bảng chấm công.
Đội trưởng đội xây dựng có nhiệm vụ quản lý lao động, quản lý chất lượng
công việc và phản ánh vào Bảng chấm công.
BẢNG CHẤM CÔNG
Công trình Kiểm Huệ
14