Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

DOPPLER ĐÁNH GIÁ THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG tử CUNG (sản PHỤ KHOA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.61 KB, 15 trang )










Biết được diễn tiến của thai chậm tăng
trưởng trong tử cung
Biết được các cơng cụ chẩn đốn thai
chậm tăng trưởng trong tử cung
Biết được vai trò của siêu âm Doppler
trong thai chậm tăng trưởng
Biết cách sử dụng siêu âm Doppler để tối
ưu cho thơng tin chẩn đốn




THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ
CUNG LÀ THAI KHÔNG ĐẠT ĐƯỢC KHẢ
NĂNG PHÁT TRIỂN CỦA NÓ.




NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ TỪ THAI, BÁNH
NHAU, MẸ, VỚI SỰ CHỒNG LẤP LÊN NHAU
VÀ PHỐI HỢP CỦA ĐA NGUYÊN NHÂN




THAI LƯU
SANH NON
RỐI LoẠN ĐiỀU HÒA NHIỆT
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
D8A HỒNG CẦU
HẠ CALCI
TĂNG BILIRUBINE MÁU
NHIỄM TRÙNG
GiẢM MiỄN DỊCH






UA
LR (+): 3,6 (95% CI 3,2 – 4,0)
 LR (-): 0,8 (95%CI 0,8 – 0,9)




Chẩn đốn chính xác khả năng FGR
bị giới hạn và khơng hữu ích trong
cơng cụ tầm soát.

How useful is uterine artery Doppler flow velocimetry in the prediction of pre-eclampsia, intrauterine growth
retardation and perinatal death? An overview.

Chien PF, Arnott N, Gordon A, Owen P, Khan KS,SO, BJOG. 2000;107(2):196.


UA:
 Thai trước 27 tuần, S/D dưới 2,7
 Khơng có notch
Dấu hiệu bình thường





MCA
DẤU HiỆU BRAIN SPARING DO THAI THIẾU OXY
LÀM GiẢM TRỞ KHÁNG
 DẤU HiỆU NÀY XẢY RA TRƯỚC 3 TuẦN KHI MẤT
CÁC THAM SỐ SINH VẬT LÝ
 VÀI BÁO CÁO CHO THẤY KHI CĨ DẤU HiỆU NÀY
THÌ LÀ TIÊN LƯỢNG THAI LƯU TUY NHIÊN NĨ
KHƠNG HẰNG ĐỊNH, SỬ DỤNG DẤU HiỆU NÀY
BỊ GiỚI HẠN.


Lack of normalization of middle cerebral artery flow velocity prior to
fetal death before the 30th week of gestation: a report of three
cases.
Fieni S, Gramellini D, Piantelli G
Ultrasound Obstet Gynecol. 2004;24(4):474.





Ống TM
Dấu hiệu : mất hay đảo ngược sóng a là dấu
hiệu toan máy và chết
 Độ nhạy và chuyên với pH <7,2 là 65 và 96%


Qualitative venous Doppler waveform analysis improves prediction of critical perinatal
outcomes in premature growth-restricted fetuses.
Baschat AA, Gembruch U, Weiner CP, Harman CR
Ultrasound Obstet Gynecol. 2003;22(3):240.





ĐM RỐN
Chẩn đoán
Độ nhạy của thấp hơn so với ước lượng trọng lượng thai
(55 so với 76%)
 Nhưng độ chuyên của nó cao hơn (92 so với 80%)
 Giá trị tiên đoán dương cao hơn (73% so với 58%)
 Kết hợp của 2 kỹ thuật thì có cải thiện giá trị tiên đoán
dương lên 77% và giá trị tiên đoán âm lên 93%


Comparison of dynamic image and pulsed Doppler ultrasonography for the diagnosis
of intrauterine growth retardation.
Ott WJ-J Clin Ultrasound. 1990;18(1):3.









ĐM RỐN
THEO DÕI
TỔNG QUAN COCHRANE CHO THẤY NÓ
LÀM GiẢM 29% TỬ SuẤT CHU SINH
RR 0,71; 95%CI 0,52-0,98)

Fetal and umbilical Doppler ultrasound in high-risk pregnancies.
Alfirevic Z, Stampalija T, Gyte GM
Cochrane Database Syst Rev. 2013;11:CD007529.





ĐM TỬ CUNG
DẤU HiỆU
TĂNG TRỞ KHÁNG
 MẤT HAY ĐẢO NGƯỢC SÓNG TÂM TRƯƠNG





DẤU HiỆU NÀY CÓ GIÁ TRỊ PHÂN BiỆT RÕ
KHI THAI 28 TuẦN TRỞ LÊN

The diagnostic efficacy of the umbilical arterial systolic/diastolic ratio as a screening tool: a
prospective blinded study.
Maulik D, Yarlagadda P, Youngblood JP, Ciston P
Am J Obstet Gynecol. 1990;162(6):1518.




ĐM TỮ CUNG



×