Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

TÌNH HÌNH sử DỤNG THUỐC tại KHOA KHÁM , BỆNH VIỆN NHÂN dân 115 (tập HUẤN dược lâm SÀNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 30 trang )

TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
THUỐC TẠI KHOA KHÁM –
BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115


ĐẶT VẤN ĐỀ


Sử dụng thuốc kém an toàn và bất hợp lý là một
vấn đề có phạm vi ảnh hưởng rộng ở khắp mọi
cấp độ chăm sóc y tế (Hozerzeil, 1995)
Tại phòng khám
bệnh viện huyện
ở Hà Nội:

Số thuốc TB/đơn

4,2

Số đơn thuốc có 1 kháng
sinh

62%

Số thuốc trong d.mục
thiết yếu

38%

2



ĐẶT VẤN ĐỀ
Indonesia
Malaysia
Nigeria
Ecuador


Áp dụng các chỉ số về
sử dụng thuốc của
WHO
Nghiên cứu tình hình
sử dụng thuốc trong cả
nước.

3


TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC TẠI KHOA KHÁM
BỆNH – BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115


Áp dụng các chỉ số của WHO để đánh giá thực
tế việc sử dụng thuốc tại Bệnh viện Nhân Dân
115, giúp cho việc điều trị được an toàn và hiệu
quả hơn.

4



MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.

2.

Ước tính các chỉ số sử dụng thuốc tại Khoa
khám bệnh của Bệnh viện Nhân Dân 115
theo WHO.
Phân tích mối tương quan các yếu tố ảnh
hưởng đến số thuốc trung bình trong một
đơn.

5


TỔNG QUAN TÀI LIỆU



1985_Nairobi, WHO đã tổ chức hội nghị lớn
về sử dụng thuốc hợp lý.
Đưa ra phương pháp nghiên cứu các chỉ số
sử dụng thuốc
Lượng giá các khía
cạnh đặc biệt về
hành vi của người cung
cấp dịch vụ y tế
Có thể tái lập được
không phụ thuộc
người đánh giá và

thời điểm ñaùnh giaù.
6


TỔNG QUAN TÀI LIỆU





Chỉ số ít nhất
Nhiều thơng tin nhất
Dễ thu thập nhất
Chi phí thấp nhất

1992, thống nhất 12 chỉ số chia thành 3
nhóm:
1. Nhóm các chỉ số về kê đơn
2. Nhóm các chỉ số chăm sóc bệnh nhân
3. chỉ số về cơ sở y tế
7


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU





Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang

Địa điểm
: Khoa Khám bệnh
- BV Nhân Dân 115
Thời gian
: 11/2007  02/2008

8


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
 Tiêu




Bệnh nhân ngoại trú được kê đơn tại phòng khám
BVND 115.
Bệnh nhân lãnh thuốc tại kho BHYT.

 Tiêu



chuẩn lựa chọn

chuẩn loại trừ

Bệnh nhân không được kê đơn
Các đơn thuốc khơng phải các bác sĩ ở phịng khám
kê đơn hoặc khơng lĩnh thuốc tại kho thuốc của

phịng khám

9


YẾU TỐ NGHIÊN CỨU
A. SỬ DỤNG CÁC CHỈ SỐ CỦA WHO
Nhóm chỉ số
Chỉ số kê đơn

Chỉ số
Số thuốc trung bình cho một đơn
Tỉ lệ % các đơn thuốc có kê kháng sinh uống
Tỉ lệ % các đơn thuốc có kê vitamin
Tỉ lệ % các đơn thuốc có kê thuốc khơng thiết yếu

Chỉ số chăm sóc Thời gian khám bệnh trung bình
bệnh nhân
Thời gian phát thuốc trung bình
Sự hiểu biết của bệnh nhân về liều lượng chính
xác
10


Nhóm chỉ số kê đơn
CHỈ
SỐ

ĐỊNH NGHĨA


CÁCH TÍNH

1. Số
thuốc
trung bình
trong một
đơn

Là số các loại
thuốc trung bình được
kê cho một lần
khám bệnh

Σ các loại thuốc được
kê cho tất cả đơn thuốc
Σ đơn thuốc được khảo
sát

2. Tỉ lệ %
các đơn
thuốc có
kê kháng
sinh uống

Là tỉ lệ giữa số
các đơn thuốc có
kê kháng sinh uống
so với số đơn thuốc
được khảo sát


Σ đơn thuốc có kháng
sinh uống
Σ đơn thuốc được khảo
sát

3. Tỉ lệ % các đơn thuốc có kê vitamin
4. Tỉ lệ % các đơn thuốc có kê thuốc khơng thiết yếu

11


Nhóm chỉ số chăm sóc BN
CHỈ SỐ

ĐỊNH NGHĨA

CÁCH TÍNH

5. Thời gian
khám bệnh
trung bình

Tính từ lúc bệnh
Σ thời gian của các ca
nhân bắt đầu được khám bệnh khảo sát
khám đến khi khám
Σ số ca khám bệnh
xong, không tính
khảo sát
thời gian chờ đợi.


6. Thời gian
phát thuốc
trung bình

Tính từ lúc bệnh
nhân đến điểm
phát thuốc tới khi
bệnh nhân nhận
thuốc, không tính
thời gian chờ đợi.

Σ thời gian phát
thuốc của tất cả
trường hợp khảo sát
Σ trường hợp khảo sát

7. Sự hiểu
biết của BN
về liều
lượng chính
xác

khả năng của
người bệnh khi họ
có thể ghi nhận lại
một cách chính xác
sơ đồ liều dùng

Σ bệnh nhân biết

được chính xác sơ đồ
liều dùng của tất
cả các thuốc

12


B. TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
SỐ THUỐC TRUNG BÌNH

Số thuốc TB/
1 đơn thuốc

Tuổi BN
Giới tính BN
Loại bệnh
Tổng số bệnh
Tổng số Bác sĩ
khám
Số thuốc không
thiết yếu

13


THU THẬP SỐ LIỆU





Chụp hình đơn thuốc
Đo thời gian khám bệnh và phát thuốc bằng
đồng hồ điện tử
Phỏng vấn trực tiếp bệnh nhân

14


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Bảng 1: Đặc tính chung của đơn thuốc
Yếu tố

Giá trị

SD (Tỉ lệ)

500

 

Số thuốc trung bình

3,618

1,2503

Tuổi

47,41


16,337

210

42%

Số kháng sinh TB

0,312

0,5359

Số vitamin TB

0,468

0,6495

1,5

1,0641

1,03
1,23

0,1593

Số đơn thuốc

KẾT QUẢ

VỀ CHỈ SỐ
KÊ ĐƠN

Giới (Nam)

Số thuốc KTY TB
Tổng số bác sĩ kê
đơn
Tổng số bệnh

0,4893
15


SO SÁNH VỚI CÁC NƯỚC KHÁC
Hình 2: Số thuốc trung bình trong 1 đơn thuốc

3,618
thuốc

Xếp thứ 2, sau Nigeria (3,8 thuốc)

16


Hình 1: Kết quả về chỉ số kê đơn

•Tỉ lệ đơn thuốc có kê thuốc khơng thiết yếu chiểm tỉ lệ rất cao (83%)
•Đơn thuốc có kê vitamin cũng chiếm tỉ lệ 38%


17


Hình 3: Tỉ lệ đơn thuốc có kháng sinh

28%

Thấp so với các nước trong bảng dữ liệu
18


Hình 4: So sánh số thuốc trung bình và số thuốc khơng
thiết yếu trung bình trên từng nhóm bệnh
•Nhóm bệnh nhiễm
khuẩn sử dụng nhiều
thuốc khơng thiết yếu
nhất (56,17%)
•Tiếp theo là nhóm
bệnh tiêu hóa
(47,51%) và nhóm
bệnh cơ xương khớp
(40,51%)
•Số thuốc khơng thiết
yếu trung bình trên 6
nhóm bệnh khảo sát
đều lớn hơn 1 thuốc,
thấp nhất là nhóm
bệnh Nội tiết và rối
loạn chuyển hóa (1,09
19



Bảng 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến số thuốc
trung bình/ 1 đơn thuốc
Tên biến

p

Tuổi

0,000

Tổng số BS khám

0,000

Tổng số bệnh

0,007

Số thuốc không thiết yếu

0,000

Huyết áp và bệnh tim mạch

0,000

S = 0,956586 R-Sq = 42,05% R-Sq(adj) = 41,46%


20


KẾT QUẢ VỀ CHỈ SỐ CHĂM SÓC BỆNH NHÂN
Bảng 3: Kết quả về thời gian chăm sóc bệnh nhân
 
Thời gian khám bệnh (phút)

n
454

Giá trị
3,30

- Có xét nghiệm CLS

100

4,42

- Khơng có xét nghiệm CLS

354

2,98

127

19,02


Thời gian phát thuốc (giây)

21


Bảng 4: So sánh với một số chỉ số của các nước khác

TÊN NƯỚC

TG khám bệnh
(phút)

TG phát thuốc
(giây)

BV ND 115

3,3

19,02

MALAYSIA

2,3

 

INDONESIA

3


 

BANLADES

 

 

TANZANIA

3

77,8

NIGERIA

6,3

12,5

NEPAN

3,5

86,1

•Chỉ đọc tên bệnh nhân và phát thuốc
•Khơng có các hướng dẫn sử dụng thuốc
•Trên các bao thuốc cũng khơng có ghi

nhãn.

22


Bảng 5: Kết quả về hiểu biết của bệnh nhân
 

Giá trị

% (SD)

n

99

 

Giới tính (Nam)

44

44,44%

Tuổi

45,17

16,94


Người được phỏng vấn (Bệnh nhân)

96

96,97%

Biết về bệnh

92

92,93%

Biết về tổng ngày điều trị

68

68,69%

Biết về cách dùng thuốc

51

51,52%

23


Hình 5: So sánh tỉ lệ bệnh nhân biết cách
dùng thuốc


24


Hình 5: So sánh hiểu biết của bệnh nhân về liều dùng
thuốc

25


×