Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty điện lực thanh hóa thuộc tổng công ty điện lực miền bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 117 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các kết quả nghiên cứu
và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào
và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện
trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Nguyễn Mai Phương

i


LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn Thạc sĩ, được sự giúp đỡ của các thầy giáo,
cô giáo trường Đại học Thủy Lợi, đặc biệt là TS. Tơ Minh Hương , sự tham gia góp ý
của các nhà khoa học, các nhà quản lý, bạn bè, đồng nghiệp và cùng sự nỗ lực của bản
thân, đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn Thạc sĩ với đề tài luận văn: “Nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty Điện lực Thanh Hóa thuộc Tổng Công
ty Điện lực miền Bắc”chuyên ngành Quản lý kinh tế.
Các kết quả đạt được là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học nhằm nâng cao chất
lượng hiệu quả hoạt động kinh doanh . Tuy nhiên, trong khuôn khổ luận văn, do điều
kiện thời gian và trình độ cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác
giả rất mong nhận được những lời chỉ bảo và góp ý của các thầy, cơ giáo và đồng
nghiệp.
Tác giả bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo TS. Tơ Minh Hương đã hướng dẫn, chỉ
bảo tận tình trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô
giáo thuộc Bộ môn Quản lý xây dựng cùng các thầy, cơ giáo thuộc phịng Đào tạo Đại
học và Sau Đại học - Trường Đại học Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác
giả hồn thành luận văn Thạc sĩ của mình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn bè và gia đình đã động viên, khích lệ tác giả
trong q trình học tập và thực hiện luận văn này.



ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài .............................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ............................................................ 2
5. Ý nghĩa hoa học và thực tiễn ................................................................................ 3
6. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................... 3
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ...................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ................................... 4
1.2. Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ....................... 5
1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp......................................... 5
1.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh bộ phận.................................... 10
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ....... 10
1.3.1. Nhóm yếu tố bên ngồi ................................................................................. 10
1.3.2. Nhóm yếu tố bên trong ................................................................................. 11
1.4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh điện ....... 15
1.4.1. Đặc Điểm .................................................................................................... 15
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CƠNG TY ĐIỆN LỰC THANH HĨA- TỔNG CƠNG TY ĐIỆN
LỰC MIỀN BẮC .................................................................................................. 22
2.1. Tổng quan về Công ty Điện lực Thanh Hoá...................................................... 22
2.1.1.Giới thiệu chung ........................................................................................... 22
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Cơng ty Điện lực Thanh Hố ................................. 24
2.1.3. Cơ cấu nhân lực của Công ty Điện lực Thanh Hố ......................................... 25

2.1.4. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty Điện lực Thanh Hố ................ 26
2.1.5. Một số kết quả kinh doanh của Công ty Điện lực Thanh Hóa năm 2017 ......... 30
2.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của Công ty Điện lực Thanh Hoá ................. 33
iii


2.2.1. Đặc điểm và điều kiện tự nhiên ..................................................................... 33
2.2.2 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty Điện lực Thanh Hóa ........................... 35
2.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh điện của PC TH ........................................... 39
2.3.1 Phân tích chỉ tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh điện .................................... 39
2.3.2 Phân tích tình hình tổn thất điện ..................................................................... 41
2.3.3. Giá bán điện bình qn ................................................................................. 46
2.3.4. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng ................................. 48
2.3.5. Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của Cơng ty Điện lực Thanh Hóa .................... 49
2.3.6. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến Cơng ty điện lực Thanh Hóa ................. 55
2.4 Những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân ..................................... 57
2.4.1. Thành tựu đạt được ...................................................................................... 57
2.4.2. Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân .............................................................. 58
Kết luận chương 2 ................................................................................................. 62
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC THANH HÓA ............................................. 63
3.1. Phương hướng phát triển kinh tế xã hội tại đơn vị từ năm 2017 có xét đến năm
2022...................................................................................................................... 63
3.2. Định hướng phát triển của ngành Điện ............................................................. 67
3.2.1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam - EVN ............................................................. 67
3.2.2. Tổng Công ty Điện lực miền Bắc - EVN NPC ............................................... 69
3.2.3. Định hướng của Cơng ty Điện lực Thanh Hóa - PC TH.................................. 70
3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty Điện lực
Thanh Hóa ............................................................................................................ 73
3.3.1. Giải pháp giảm tổn thất điện năng ................................................................. 73

3.3.2. Giải pháp nâng cao năng suất lao động .......................................................... 79
3.3.3. Giải pháp hoàn thiện bộ máy quản trị ............................................................ 81
3.3.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác kinh doanh điện năng ...................................... 86
3.3.5. Giải pháp đáp ứng nhu cầu thị trường và nâng cao giá bán điện bình quân ...... 92

iv


3.3.6. Đề xuất giải pháp để Công ty Điện lực Thanh Hố tham gia thị trường bán lẻ
cạnh tranh hình thành ............................................................................................. 96
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..................................................................................... 100
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 104
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 105

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Biểu đồ phân loại theo trình độ CBCNV Cơng ty Điện lực Thanh Hóa..............26
Hình 2.2. Mơ hình tổ chức bộ máy của Cơng ty Điện lực Thanh Hố.......................... 29
Hình 2.3. Bản đồ hành chính tỉnh Thanh Hóa ............................................................... 33
Hình 2.4. Biểu đồ biểu diễn số TBA năm 2015- 2017 ..................................................37
Hình 2.5. Biểu đồ biểu diễn cơng suất năm 2015 - 2017 ..............................................38
Hình 2.6. Biểu đồ chỉ tiêu điện nhận đầu nguồn và điện thương phẩm 2014-- 2017 .............41
Hình 2.7. Biểu đồ chỉ tiêu doanh thu và thu, nộp tiền về NPC năm 2014– 2017............41
Hình 2.8. Biểu đồ tổn thất năm 2014-2017 ...................................................................45
Hình 2.9. Biểu đồ giá bán điện bình quân năm 2014- 2017 ..........................................47

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. So sánh tính ưu nhược điểm của các phương pháp .......................................20
Bảng 2.1. Bảng kết quả thực hiện chỉ tiêu kinh doanh điện năng năm 2017 ......................... 30
Bảng 2.2. Thống kê chiều dài đường dây 35-6 kV năm 2014-2018 ....................................... 37
Bảng 2.3. Thống kê trạm biến áp phụ tải năm 2014-2018 ............................................37
Bảng 2.4. Báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2014-2018............................................39
Bảng 2.5. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của điện thương phẩm và giá bán ..................40
Bảng 2.7. Thực hiện giá bán điện bình quân năm 2014-2018.......................................46
Bảng 2.8. Năng suất lao động bình quân năm 2016 - 2017 ..........................................49
Bảng 2.9. Bảng tính tốn sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn đánh giá tỷ suất lợi
nhuận lao động của Cơng ty .......................................................................................... 51
Bảng 2.10. Bảng tính tốn sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn đánh giá tỷ suất
thu hồi tài sản của Công ty ............................................................................................ 54
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế của các ngành trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
đến năm 2015 - 2019, có xét đến năm 2022 ..................................................................67

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1.Tập đoàn Điện lực Việt Nam : EVN
2.Tổng công ty Điện Lực Miền Bắc : EVN-NPC
3.Cơng ty Điện lực Thanh Hóa : PC Thanh Hóa
3.sản xuất kinh doanh: SXKD
4.Trạm biến áp: TBA
5. Tdanh thu bán hàng: TR
6.Cán bộ cơng nhân viên: CBCNV
7. Phó giám đốc: PGĐ

7.Phịng: P
8. Tin nhắn chăm sóc khách hàng: SMS CSKH
9.Bình quân: BQ
10. Lưới điện hạ áp nông thôn: LĐHANT
11. Tổn thất điện năng: TTĐN
12.Trách nhiệm hữu hạn: TNHH
13.Khách hàng : KH
14. Sinh hoạt: SH
15.Tài sản điện lực: TSĐL
16. Tài sản khách hàng: TSKH
17.Sửa chữa lớn:SCL
18.Máy biến áp: MBA
19.thực hiện :TH
20. Kế hoạch: KH
21. Điện lục nghệ an: PC- NA
22.Điện lực Hịa Bình: PC_HB
23.Chi phí cố định: FC
24.Chi phí biến đổi: VC
viii


25.Lợi nhuận: LN
26.Kinh doanh:KD
27.Chi phí : TC
28.Hiệu suất sử dụng vốn cố định :HS
29. Vốn cố định bình quân: VCĐ
30.Mức đảm nhiệm vốn cố định: MVCĐ
31.Mức doanh lợi vốn cố định: rVCĐ
32.Số vòng quay vốn lưu động: l
33.Lợi nhuận thu được trong kỳ :π

34.Mức đảm nhiệm vốn lưu động: M VLĐ
35. Độ dài vòng quay vốn lưu động:D
36.Lao động:LĐ
37. Năng suất lao động:W
38.Khả năng thanh tốn nhanh:Kn
39. Chi phí tiền lương: QL

ix


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Điện năng là nguồn năng lượng rất quan trọng đối với sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đất nước. Nhờ có điện năng mà các ngành kinh tế mới có điều kiện phát triển,
từ đó kéo theo sự phát triển chung của toàn xã hội.
Từ khi đất nước chuyển đối nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung, bao cấp sang
cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa,
ngành Điện nói chung và Cơng ty Điện lực Thanh Hố nói riêng đã phải cố gắng rất
nhiều để thích nghi, tồn tại và phát triển trong điều kiện nền kinh tế cả nước chuyển
mình sang cơ chế mới.
Ngày nay cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam thì nhu cầu về
sử dụng năng lượng- đặc biệt là điện năng- cũng không ngừng tăng theo. Bên cạnh đó
khách hàng sử dụng điện ln có u cầu được cấp điện liên tục, an toàn và ổn định
với chất lượng cao địi hỏi ngành điện phải khơng ngừng phát triển và nâng cao chất
lượng dịch vụ .Để dáp ứng được nhu cầu đó một trong những vấn đề mà ngành điện
cần lưu ý đó là việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh điện năng bởi nó đóng vai
trị rất quan trọng. Lãnh đạo cơng ty điện lực Thanh Hóa nhận thức sâu sắc được vấn
đề đó nên Công ty luôn là một trong những lá cờ tiên phong trong ngành về nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh .
Là một cán bộ công tác trong ngành Điện, tôi ý thức được rằng đã đến lúc ngành phải

thay đổi cơ chế hoạt động cho phù hợp với điều kiện mới của nền kinh tế cả nước, phù
hợp với xu thế hội nhập kinh tế thế giới, đáp ứng đầy đủ hơn nữa nhu cầu ngày càng
tăng của người tiêu dùng. Chính vì vậy tơi chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty Điện lực Thanh Hóa thuộc Tổng Cơng ty Điện lực miền Bắc”
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
- Mục đích của việc nghiên cứu: Trên cơ sở khảo sát, phân tích và đánh giá tình hình
kinh doanh của Điện lực Thanh Hóa và thực tiễn nhằm góp phần nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Cơng ty Điện lực Thanh Hóa trong thời gian tới.

1


- Mục đích cụ thể:
+ Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
+ Phân tích hiện trạng hoạt động kinh doanh của Cơng ty Điện lực Thanh Hóa, từ đó
tìm ra các cơ hội cũng như thách thức, điểm yếu cũng như điểm mạnh của Công ty .
+Đề xuất các phương án khả thi để đánh giá, nâng cao hiệu quả kinh doanh của Cơng
ty Điện lực Thanh Hóa.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty Điện
lực Thanh Hóa thuộc Tổng Công ty Điện lực miền Bắc.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung và không gian : “Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Điện lực Thanh Hóa.
- Phạm vi về thời gian: số liệu khảo sát nghiên cứu , thu thập thực tiễn giai đoạn từ
năm 2015-2018, định hướng đề xuất giải pháp đến năm 2022.
4.CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Cách tiếp cận

Dựa trên cơ sở lý luận chung và những cơ sở thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty Điện lực Thanh Hóa.
4.2. Phương pháp nghiên cứu Khoa học:
- Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng: Thống kê số liệu, so sánh, tổng hợp và
phân tích kinh tế.
- Dữ liệu được thu thập dựa trên 2 nguồn sơ cấp và thứ cấp:

2


+ Dữ liệu sơ cấp được khảo sát trao đổi với lãnh đạo, các phịng/ban chức năng của
Cơng ty Điện lực Thanh Hóa, Tổng Cơng ty Điện lực miền Bắc và Tập đoàn Điện lực
Việt Nam.
+ Dữ liệu thứ cấp được thu thập trên cơ sở kế thừa các kết quả nghiên cứu, khảo sát
của các tạp chí Điện và các báo cáo của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng Công ty
Điện lực miền Bắc, Công ty Điện lực Thanh Hóa cũng như trên mạng Internet.
- Một số phương pháp phân tích tính tốn hiệu quả Kinh tế - Tài chính.
5. Ý NGHĨA HOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
5.1. Ý nghĩa khoa học
Nâng cao ý thức tiết kiệm điện cho các nhà quản lý cũng như các cán bộ công nhân
viên tham gia hệ thống quản lý kinh doanh điện năng.
Bằng những tính tốn khoa học, kiến nghị một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh cho doanh nghiệp đồng thời góp phần vào bảo vệ tài nguyên môi trường.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh đã có ý nghĩa tham khảo đối với cơng ty Điện lực Thanh Hóa nói chung và
Tổng cơng ty Điện lực miền Bắc nói riêng.
6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và thực tiễn , luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luậnvà thực tiễn về hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động

sản xuất kinh doanh.
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của Cơng ty Điện lực Thanh
Hóa - Tổng Cơng ty Điện lực miền Bắc.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty Điện
lực Thanh Hóa.

3


CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. Cơ sỏ lý luận về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh đầy đủ các lợi ích đạt được từ
các hoạt động KD của doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh kết quả thu được với chi phí
bỏ ra để thực hiện các hoạt động KD đó.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế biểu hiện của sự phát triển kinh tế theo chiều
sâu, phản ánh trình độ khai thác sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để tham gia
vào hoạt động kinh doanh theo mục đích nhất định. Trong cơ chế thị trường, với sự tồn
tại của nhiều thành phần kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp phải đạt hiệu quả cao, lấy thu bù chi và có lãi. Vì vậy, hiệu
quả kinh doanh là khơng chỉ là thước đo trình độ tổ chức quản lý mà còn là vấn đề
sống còn đối với doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Theo nghĩa tổng quát thì hiệu quả kinh tế là phạm trù phản ánh trình độ quản lý, đảm
bảo thực hiện có kết quả cao về nhiệm vụ kinh tế xã hội đặt ra với chi phí nhỏ nhất.
Phạm trù kinh tế được hiểu trên hai góc độ đó là định tính và định lượng.Về định
lượng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế xã hội biểu hiện mối
tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra. Nếu xét tổng hợp thì người ta chỉ
thu lại được hiệu quả kinh tế khi kết quả thu về lớn hơn chi phí bỏ ra, chênh lệch càng

lớn thì hiệu quả càng cao.Về mặt định tính: Mức độ hiệu quả kinh tế thu được phản
ánh trình độ năng lực quản lý sản xuất kinh doanh. Hai mặt định tính và định lượng
của hiệu quả kinh doanh khơng được tách rời nhau. Hiệu quả kinh tế không đồng nhất
với kết quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế là phạm trù so sánh, thể hiện mối quan tâm giữa
cái bỏ ra và cái thu về. Kết quả chỉ là yếu tố cần thiết để phân tích đánh giá hiệu quả tự
bản thân mình, kết quả chưa thể hiện được nó tạo ra ở mức độ nào và chi phí nào, có
nghĩa riêng kết quả chưa thể hiện được chất lượng tạo ra nó. Bản chất hiệu quả kinh tế
là thể hiện mục tiêu phát triển kinh tế và các hoạt động sản xuất kinh doanh tức là thoả

4


mãn tốt hơn nhu cầu của thị trường. Vì vậy nói đến hiệu quả là nói đến mức độ thoả
mãn nhu cầu với việc lựa chọn và sử dụng các nguồn lực có giới hạn tức là nói đến kết
quả kinh tế trong việc thoả mãn nhu cầu.
Tóm lại, hiệu quả mà các doanh nghiệp đạt được nó phải làm thỏa mãn cả ba: Doanh
nghiệp, Nhà nước và người lao động. Hiệu quả là thước đo trình độ quản lý của cán bộ
lãnh đạo, là thước đo đánh giá khả năng sử dụng các yếu tố đầu vào. Việc đánh giá
hiệu quả để đề ra phương hướng, biện pháp cụ thể cho doanh nghiệp nhằm nâng cao
hiệu quả trong hoạt động KD ngày càng cao.
1.1.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả KD của doanh nghiệp
Bước vào thời kỳ cơng nghiệp hóa –hiện đại hóa tốc độ phát triển của ngành năng
lượng nói chung và ngành điện nói riêng , bao giờ cũng có mức tăng trưởng nhanh hơn
so với ngành khác .Vì vậy , địi hỏi ngành điện lực phải luôn đi trước một bước, làm
động lực thúc đẩy nền kinh tế- xã hội phát triển một cách mạnh mẽ và toàn diện.
*Điện đối với đời sống xã hội :
Điện là nguồn nhân lực góp phần nâng cao đời sống con người ,nâng cao dân trí và
trình độ văn hóa giáo dục. Điện gió phần làm tăng phúc lợi của con người thông qua
hệ thống chiếu sáng về ban đêm, giúp con người có thể tiến hành các cơng việc sản
xuất, hoạt động , vui chơi giải trí về đêm .... Ngoài ra việc sử dụng thiết bị điện thay

thế than , bếp ga ,... trong sinh hoạt giúp con người tiến tới nền văn minh qua các thiết
bị điện tử nâng cao dân trí, nâng cao đời sông xã hội ,để kết nối các nước được tiện lợi
và văn minh hơn.
*Đối với phát triển kinh tế xã hội
1.2. Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp
a Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
* Tổng doanh thu (TR)
TR = ΣQi x Pi
5


Trong đó:

TR: doanh thu bán hàng;

Qi : khối lượng sản phẩm i bán ra;
Pi : giá bán sản phẩm i
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô kết quả hoạt động KD của doanh nghiệp, doanh thu
càng lớn thì lợi nhuận của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
* Tổng chi phí (TC)
TC = FC + VC
Trong đó:

FC là chi phí cố định

VC là chi phí biến đổi
Chỉ tiêu này phản ánh tồn bộ chi phí phát sinh liên quan đến sự tồn tại và hoạt động
của doanh nghiệp.
* Lợi nhuận (LN)

Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
Π = TR -TC
Là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt
động KD của doanh nghiệp và là cơ sở để tính tốn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả KD.
b. Nhóm chỉ tiêu tương đối phản ánh hiệu quả kinh doanh
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Để phản ánh một cách chung nhất hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thường sử
dụng các chỉ tiêu sau:
+ Hiệu suất sử sụng vốn cố định:

6


Trong đó:

HS là hiệu suất sử dụng vốn cố định

VCĐ là vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một đơn vị vốn cố định sẽ tạo ra được bao nhiêu đơn
vị doanh thu trong quá trình kinh doanh
+ Mức đảm nhiệm vốn cố định:

Trong đó: MVCĐ là mức đảm nhiệm vốn cố định
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu đơn vị
vốn cố định.
+ Mức doanh lợi vốn cố định:

Trong đó:

là mức doanh lợi vốn cố định


Π là lợi nhuận thu được trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh khi đầu tư vào kinh doanh một đơn vị vốn cố định thì thu được
bao nhiêu đơn vị lợi nhuận
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động
+ Số vòng quay vốn lưu động :

Trong đó: l là số vịng quay vốn lưu động
Chỉ tiêu này biểu hiện mỗi đơn vị vốn lưu động đầu tư vào kinh doanh có thể mang lại
bao nhiêu đơn vị doanh thu
7


+ Mức đảm nhiệm vốn lưu động:

Trong đó:

là mức đảm nhiệm vốn lưu động

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu đơn vị
vốn lưu động.
+ Mức doanh lợi vốn lưu động:

Trong đó:

là mức doanh lợi vốn lưu động

Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn lưu động đầu tư vào kinh doanh có thể mang lại
bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
+ Độ dài vòng quay vốn lưu động (D):


Trong đó: N là độ dài kỳ nghiên cứu (N= 360 ngày)
Độ dài vòng quay vốn lưu động phụ thuộc vào tốc độ chu chuyển vốn lưu động, số
vòng quay càng nhiều thì độ dài của mỗi vịng quay càng rút ngắn và ngươc lại.
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động
+ Năng suất lao động:

Trong đó: W là năng suất lao động
L là số lao động
8


Chỉ tiêu cho biết doanh thu một lao động có thể tạo ra trong quá trình kinh doanh.
+ Lợi nhuận bình qn một lao động:

Trong đó:

là Lợi nhuận bình qn một lao động

Chỉ tiêu cho biết một lao động tham gia vào q trình kinh doanh có thể mang lại bao
nhiêu đơn vị lợi nhuận.
+ Doanh thu/ chi phí tiền lương:

Trong đó:

ITR/QL là doanh thu/ chi phí tiền lương

QL là tổng quỹ lương của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị tiền lương sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu trong
quá trình kinh doanh.

+ Lợi nhuận/ chi phí tiền lương

Trong đó:

là lợi nhuận/ chi phí tiền lương

Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận thu được khi đầu tư một đơn vị tiền lương vào kinh
doanh.
* Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh khác:
+ Chỉ tiêu lợi nhuận/ chi phí:

9


Trong đó:
là lợi nhuận/ chi phí
Chỉ tiêu cho biết khi bỏ ra một đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
+ Tỷ lệ lợi nhuận/ doanh thu:

Trong đó:
là lợi nhuận /doanh thu
Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng doanh thu thu được sẽ có bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
+ Khả năng thanh toán nhanh (Kn)
Chỉ tiêu này phản ánh với số vốn bằng tiền và các khoản phải thu doanh nghiệp có
đảm bảo thanh tốn kịp thời các khoản nợ ngắn hạn hay khơng
1.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh bộ phận
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1. Nhóm yếu tố bên ngồi
* Tăng trưởng kinh tế: Nền kinh tế tăng trưởng sẽ làm tăng nhu cầu sử dụng điện

không những trong các thành phần kinh tế, các ngành kinh tế mà còn trong cả đời sống
sinh hoạt của người dân. Do đó, để đáp ứng được nhu cầu sử dụng điện ngày một tăng
của nền kinh tế đòi hỏi ngành điện phải “đi trước một bước”.
* Chế độ chính sách của Nhà nước: Chế độ chính sách của Nhà nước tác động khơng
nhỏ đến hiệu quả kinh doanh. Sự tác động này nhiều kênh: Chế độ thuế, lãi suất ngân
hàng, chính sách đầu tư, tu bổ các cơng trình điện, chính sách thu hút đầu tư của nước
ngoài đối với ngành điện,... Ngoài ra, kinh doanh điện cịn phụ thuộc rất nhiều vào
chính sách xã hội khác như: Chính sách xố đói giảm nghèo, phát triển kinh tế vùng
cao, biên giới hải đảo, chính sách điện phục vụ nông nghiệp, nông thôn,...
10


* Lạm phát: Đây là nhân tố khách quan làm ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp, nó tác động đến cả đầu ra là doanh thu hàng hoá, dịch vụ và
tác động đến đầu vào là giá trị vốn, nguyên liệu hàng hoá và chi phí để tạo ra kết quả
đó.
*Thị trường: Do nhu cầu sử dụng điện ngày càng cao và đòi hỏi nâng cao them dịch vụ
để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng điện . Doanh nghiệp cần phân khúc thị trường ,
phân biệt từng loại khách hang có những yêu cầu địi hỏi khác nhau từ đó doanh
nghiệp có thể tiến hành cung cấp , phục vụ tân tình . bên cạnh đó sự hình thành trung
tâp chăm sóc khách hang đã và đang giúp cho việc đưa ngành điện đến với mọi người
dân được dễ dàng và thuận tiện hơn.
1.3.2. Nhóm yếu tố bên trong
* Bộ máy quản lý: Ngành điện có số lượng khách hàng rất lớn, địa bàn kinh doanh
rộng trên khắp cả nước nên việc quản lý là khó khăn. Do vậy, với một cơ cấu tổ chức
hợp lý sẽ giúp ngành điện có thể tiến hành KD và quản lý hoạt động KD điện một cách
có hiệu quả.
* Tổ chức lao động: Việc bố trí lao động hợp lý, làm việc theo đúng ngành nghề mà
mình đã được đào tạo nên có thể phát huy hết năng lực, từ đó sẽ làm tăng năng suất lao
động nâng cao hiệu quả KD.

* Chiến lược phát triển: Chiến lược mang tính lâu dài, nó đưa ra mục tiêu tổng quát, to
lớn cho sự phát triển ngành điện. Những vấn đề như đáp ứng 100% số xã có điện, đưa
mức tiêu thụ điện lên 1.000 kWh/người năm, đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng của
nhân dân, đáp ứng u cầu của cơng nghiệp hố,… khơng thể thực hiện trong thời gian
ngắn. Để làm được như vậy ngành điện cần phải có chiến lược cho một thời kỳ dài,
như thế mới đủ thời gian huy động nguồn lực: vốn, lao động, công nghệ,… cần thiết
phục vụ cho sự phát triển ngành. Một chiến lược phát triển đúng đắn sẽ là nhân tố đảm
bảo sự phát triển ổn định và bền vững cho ngành điện.
* Tình hình tài chính: Với khả năng tài chính mạnh, ngành điện mới có thể tự chủ
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, cải tiến kỹ thuật, đầu tư đổi mới công nghệ nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên trong điều kiện hiện nay, giải quyết nguồn
11


vốn là một bài tốn khó đối với ngành điện. Hàng năm, vấn đề thiếu điện trầm trọng
buộc ngành điện phải cắt giảm luân phiên, việc vay vốn nhiều hay kêu gọi đầu tư vào
các nhà máy thủy điện, nhiệt điện và sắp tới đây là điện hạt nhân, điện năng được sản
xuất từ năng lượng mặt trời, năng lượng gió,… sẽ chi phối khơng nhỏ hoạt động sản
xuất kinh doanh của ngành điện ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.
* Trình độ cơng nghệ: Điện là một loại sản phẩm hàng hoá đặc biệt, muốn mua bán
điện cần phải xây dựng đường dây tải điện từ nơi sản xuất đến tận hộ tiêu thụ. Hệ
thống lưới điện là phương tiện truyền tải đơn giản, hiệu quả, nhưng nó đặt ra vấn đề về
mặt an tồn đến tính mạng con người khi tiếp xúc với điện. Vì vậy cơng nghệ sản xuất
cũng như truyền tải điện đòi hỏi yêu cầu cao nhất về mặt chất lượng vật liệu dẫn, cách
điện và hệ số an toàn cho toàn bộ hệ thống cơng trình theo nó.
* Sản lượng điện thương phẩm: Đây là nhân tố góp phần tăng doanh thu cho ngành
điện. Nó phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng điện năng trên địa bàn.
* Số lượng khách hàng: Khách hàng chính là thị trường của các doanh nghiệp kinh
doanh điện năng. Số lượng khách hàng càng lớn chứng tỏ quy mô thị trường của
doanh nghiệp càng rộng, hoạt động kinh doanh được mở rộng.

* Căn cứ tính tiền:
- Lượng điện thực tế khách hàng sử dụng trong kỳ ghi chỉ số (GCS)
- Số ngày sử dụng điện thực tế (số ngày giữa hai kỳ GCS)
- Biểu giá bán điện
* Cách tính sản lượng điện theo giá cũ và giá mới:
- Đối với khách hàng thực hiện ghi chỉ số công tơ tại thời điểm thực hiện giá mới (chốt
chỉ số): Sản lượng tính giá cũ căn cứ vào chỉ số ghi được tại thời điểm bắt đầu thực
hiện giá mới và chỉ số công tơ của kỳ GCS trước liền kề. Sản lượng tính giá mới căn
cứ vào chỉ số ghi được tại thời điểm bắt đầu thực hiện giá mới và chỉ số công tơ của kỳ
GCS hiện tại;

12


- Đối với khách hàng ký hợp đồng mua điện phục vụ mục đích sinh hoạt và khách
hàng khơng thực hiện được việc GCS công tơ tại thời điểm thực hiện giá mới, sản
lượng điện để tính giá cũ và giá mới như sau:

Sản lượng điện tính giá mới = S - Sản lượng điện tính giá cũ (kWh).
Trong đó:

S- Sản lượng điện tiêu thụ trong tháng tính tiền (kWh);

T- Số ngày sử dụng điện thực tế (tính từ ngày GCS của tháng trước liền kề đến ngày
GCS của tháng tính tiền) (ngày);
Nc- Số ngày tính giá cũ (tính từ ngày GCS của tháng trước liền kề đến ngày thực hiện
giá mới) (ngày);


Cách tính định mức bậc thang giá sinh hoạt:


Trong đó:

Mtci-

Mức bậc thang cũ thứ i để tính tiền (kWh);

Mtmi-

Mức bậc thang mới thứ i để tính tiền (kWh);

Mqci-

Mức bậc thang thứ i quy định theo biểu giá cũ (kWh);

Mqmi- Mức bậc thang thứ i quy định theo biểu giá mới kWh);
T-

Số ngày (theo lịch) của tháng trước liền kề (ngày);

Nc-

Số ngày tính giá cũ (tính từ ngày GCS của tháng trước liền kề đến ngày thực

hiện giá mới) (ngày);
Nm-.. Số ngày tính giá mới (tính từ ngày thực hiện giá mới đến ngày GCS của tháng
tính tiền) (ngày).
13



h- .... Số hộ dùng chung.
Làm tròn giá trị Mti theo phương pháp làm tròn số học.
Theo tiêu thức phân bổ kế hoạch chi phí giá thành của Tổng Cơng ty Điện lực miền
Bắc - Tập đoàn Điện lực Việt Nam, giá thành SXKD điện do nhiều yếu tố cấu thành,
bao gồm: Chi phí nhiên liệu và các loại chi phí biến động khác như tiền lương và
BHXH, bữa ăn công nhân, khấu hao TSCĐ, thuế sử dụng đất hàng năm phải trả, chi
phí vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền
khác,…
Giá bán điện bình quân là nhân tố khách quan làm ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp vì nó phụ thuộc vào sự phát triển của các thành phần
kinh tế trên địa bàn, nó tác động đến cả đầu ra là doanh thu tiền điện.
* Tổn thất điện: Đối với một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực điện thì một
nhân tố tác động rất lớn đến hiệu quả kinh doanh là tổn thất điện. Tổn thất điện có 3
dạng:
- Tổn thất điện trong sử dụng: Đó là ý thức khơng tiết kiệm, do sử dụng máy móc cơng
cụ ngốn điện nhiều vì ham rẻ hoặc thiết bị và công nghệ lạc hậu của khách hàng,…
- Tổn thất điện kỹ thuật: Do hệ thống đường dây, trạm biến áp lạc hậu, kết cấu lưới
điện phân phối không phù hợp, phụ tải phân bố không đều theo mùa, thời điểm,…
- Tổn thất thương mại: Do người tiêu dùng nhận thức, ý thức kém, câu móc trộm bằng
nhiều biện pháp khác nhau,…
Trên đây là một số yếu tố điển hình tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp kinh doanh điện năng. Trong điều kiện kinh doanh thực tế cịn có sự tác động
của nhiều yếu tố khác nữa, mà chúng ta chưa có điều kiện đề cập đến ở đây. Để đưa ra
được những phương án kinh doanh có hiệu quả cao, các doanh nghiệp này cần phải
xác định đầy đủ các yếu tố tác động, tìm hiểu và đề ra những kế hoạch phát triển trong
việc sử dụng các nguồn lực hợp lý trong môi trường kinh doanh.

14



1.4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh điện
1.4.1. Đặc Điểm
Đơn vị cung cấp điện năng là các nhà máy sản xuất ra guồn điện từ dạng nguyên liệu
truyền thống .Dòng điện được phát ra từ các nhà máy điện , ở nước ta nhà máy điện
chủ yếu là các nhà máy thủy điện và các nhà máy hiệt điện với nguồn nhiên liệu là
than đã tự nhiên khai thác các mỏ trong nước. Các nhà thủy điện phân bố trên tồn hệ
thống sơng ngòi từ bắc tới nam, tận dụng các nguồn lợi địa hình , khí hậu cua đất nước
để sản xuất điện , với đủ hình thức sở hữu , cũng như công suất lớn nhỏ phục vụ cuộc
sống ngày càng phát triển.
Năm 2017, Tổng công ty Điện lực miền Bắc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
(SXKD) và đầu tư phát triển trong điều kiện kinh tế trong nước tiếp tục ổn định, tình
hình thiên tai, bão và mưa lũ gây thiệt hại nặng nề cho hệ thống điện miền Bắc, ảnh
hưởng nhiều đến việc đảm bảo cung ứng điện cho khách hàng. Trong quá trình thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2017, bên cạnh việc nghiêm túc thực hiện
Chủ đề năm "Đẩy mạnh Khoa học cơng nghệ" của Tập đồn, cơng ty đã chú trọng vào
công tác quản trị doanh nghiệp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả SXKD
Năm 2017, Công ty Điện lực Thanh Hoá thực hiện chỉ tiêu điện thương phẩm 3 tỷ 872
triệu kwh, đạt 100,85% so với kế hoạch và tăng 13,03% so với cùng kỳ. Tổng doanh
thu đạt 6.654 tỷ đồng. Nhờ có nhiều cải tiến trong cơng tác phục vụ khách hàng, trong
năm 2017, điểm bình quân đánh giá sự hài lịng của khách hàng đối với Cơng ty đạt
7,54 điểm; tăng 0,42 điểm so với năm 2016. Tỷ lệ tổn thất điện năng giảm còn 8,72%;
giảm 0,24% so với năm 2016.
Ngồi ra, trong năm 2017, Cơng ty cũng đã dành hơn 120 tỷ đồng để sửa chữa thường
xuyên định kỳ và sửa chữa lớn thiết bị, đảm bảo an tồn hệ thống điện do cơng ty quản
lý. Các hoạt động cấp điện năng kịp thời phục vụ cho xây dựng các cơng trình trọng
điểm, như: Cơng trình xây dựng Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn, Xi măng Long
Sơn… cũng được công ty đảm bảo, thực hiện tốt.
1.4.2.Một số phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh



Phương pháp phân tích so sánh
15


Phương pháp này chỉ được sử dụng ở các thời kỳ so sánh có điều kiện hoạt động
tương tự nhau. Để phương pháp này phát huy hết tính chính xác và khoa học, trong
q trình phân tích cần lưu ý ba vấn đề sau:
Vấn đề 1: Lựa chọn các tiêu chuẩn để so sánh
Trước hết chọn chỉ tiêu để so sánh và chọn một kỳ làm căn cứ được gọi là kỳ gốc. Tùy
theo mục tiêu nghiên cứu mà lựa chọn kỳ gốc cho phù hợp. Nếu:
Kỳ gốc là năm trước: Phù hợp với mục tiêu, nhu cầu, xu hướng phát triển của đối
tượng cần phân tích.
Kỳ gốc là năm kế hoạch: Mục tiêu, nhu cầu và kết quả thực hiện có đúng theo định
mức hay khơng.
Kỳ gốc là năm thực hiện: là chỉ tiêu thực hiện trong kỳ hạch toán hay kỳ báo cáo.
Vấn đề 2: Điều kiện so sánh
Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu được đem so sánh
phải đảm bảo tính chất so sánh được về khơng gian và thời gian:
Về thời gian: Các chỉ tiêu phải được tính trong cùng một thời gian hạch tốn như nhau
(cụ thể như cùng tháng, quý, năm...) và phải đồng nhất trên cả 3 mặt:


Cùng phản ánh nội dung kinh tế.



Cùng phương pháp tính tốn.




Cùng một đơn vị đo lường.

Về khơng gian: Các chỉ tiêu kinh tế cần phải được quy đổi về cùng quy mô tương tự
như nhau (cụ thể là cùng một bộ phận, phân xưởng, một ngành...)
Vấn đề 3: Kỹ thuật so sánh
Để đáp ứng cho các mục tiêu so sánh người ta thưởng sử dụng các kỹ thuật so sánh
sau:

16


×