Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Thực trạng tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty bia- huyền anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.99 KB, 54 trang )

Thực trạng tổ chức công tác kế toán nguyên
vật liệu tại công ty bia- huyền anh
I. Một số đặc điểm và tình hình chung của công ty bia huyền
anh.
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Kể từ khi nớc ta chuyển đổi nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế
nhiều thành phần, hoạt động theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc đã làm
thay đổi rất nhiêù trong cơ chế hoạt động của nhiều doanh nghiệp . Các doanh
nghiệp không còn sản xuất kinh doanh theo chỉ tiêu do Nhà nớc quy định nữa mà
mọi thành phần kinh tế hoàn toàn bình đẳng với nhau trong cạnh tranh trớc Pháp
luật. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải hết sức chủ động và sáng tạo trong
công việc của mình để có thể tồn tại và phát triển đợc.
Trớc tình hình đó, công ty TNHH Huyền Anh nhận thấy nhu cầu tiêu dùng
nớc giải khát, đặc biệt mặt hàng bia trở thành một nhu cầu trong đời sống của ngời
dân. Qua một thời gian tìm hiểu và nghiên cứu địa bàn hoạt động cũng nh dây
chuyền sản xuất, ngày 15 tháng 11 năm 2000, công ty TNHH Huyền Anh đợc chính
thức thành lập và đi vào hoạt động với trụ sở giao dịch và địa chỉ sản xuất tại: Số 196
phố Cầu Tiên, Phờng Thịnh Liệt, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
Với cơ sở vật chất ban đầu còn thiếu thốn nh diện tích ban đầu chỉ khoảng
400m2, máy móc thiết bị chỉ khoảng một hai chục chiếc và đội ngũ công nhân chỉ
khoảng 50 ngời. Những yếu tố này đã ảnh hởng trực tiếp tới kết quả hoạt động sản
xuất của công ty.

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Đến năm 2004, công ty TNHH Huyền Anh đã mở rộng quy mô sản xuất
để đáp ứng về nhu cầu sản xuất và phát triển của công ty. Trong quá trình xây dựng
phát triển, đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của thị trờng, công ty luôn đổi
mới thiết bị, công nghệ và nâng cao năng suất chất lợng và đa dạng hoá các mặt
hàng sản xuất, từng bớc nâng cao uy tín và mở rộng thị trờng . Đến nay công ty đã
có các khách hàng lớn trên cả nớc và các đối tác nớc ngoài tín nhiệm. Hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty không ngừng phát triển với tốc độ năm sau cao hơn


năm trớc, điều kiện của ngời lao động ngày càng đợc cải thiện và nâng cao. Quy mô
sản xuất ngày càng đợc mở rộng
Với hoạt động của mình công ty đã góp phần giải quyết việc làm cho hơn
50 lao động, góp phần vào sự phát triển chung của thành phố và đất nớc. Hàng năm,
lãnh đạo công ty đều tổ chức đi thăm quan tặng quà cho các thơng binh, các gia
đình chính sách, các bà mẹ Việt Nam anh hùng. Bằng sự cố gắng nỗ lực của toàn thể
ban lãnh đạo cũng nh cán bộ công nhân viên , công ty Bia Huyền Anh đã nhận đợc
rất nhiều bằng khen của các ban ngành tổ chức nh :bằng khen của UBND thành phố
Hà Nội , đợc cục thuế khen thởng về thành tích hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ nộp
thuế , đợc bằng khen về chất lợng vệ sinh, an toàn thực phẩm Đây chính là điều
khích lệ rất lớn để công ty Bia Huỳên Anh tiếp tục phát triển và đạt những thành
công mới.
Do mới đợc thành lập không lâu, công ty Bia Huyền Anh cũng nh nhiều
doanh nghiệp khác còn gặp nhiều khó khăn, nhất là trong thời kỳ mở cửa kinh tế,
công ty đã gặp phải sự cạnh tranh rất quyết liệt của các đơn vị sản xuất bia trong và
ngoài nớc. Tuy nhiên, công ty cũng có rất nhiều thuận lợi, vị trí của công ty nằm trên
Phố Cầu Tiên , Phờng Thịnh Liệt Quận Hoàng Mai , Thành phố Hà Nội , cửa ngõ
của Thủ đô nên thuận lợi trong công tác khai thác nguyên vật liệu và tiêu thụ sản
phẩm hiện tại và tơng lai, cũng nh nắm bắt đợc nhanh nhạy các chính sách chế độ,
thông tin kinh tế thị trờng. Do đó Ban lãnh đạo công ty đã có quyết định đúng đắn là
phải thực hiện phơng án vừa sản xuất vừa đầu t có trọng điểm. Với những kinh
2
SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
nghiệm sẵn có, cho đến nay công ty đã đạt đợc một số kết quả nhất định, sản lợng
bia tăng dần qua các năm, thu nhập của công nhân viên đợc đảm bảo. Ngoài ra công
ty còn luôn quan tâm đến việc nâng cao trình độ nghề nghiệp cho cán bộ công nhân
viên, giúp họ phát huy hết năng lực của mình. Công ty tìm mọi biện pháp khắc phục
tình trạng thiếu vốn, mở rộng thị trờng tiêu thụ, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật

vào sản xuất, từng bớc đa hoạt động sản xuất vào ổn định và phát triển. Cho đến nay
bằng giá cả và chất lợng sản phẩm, bia của công ty đã đựơc thị trờng chấp nhận, đủ
khả năng để tồn tại trên thị trờng trong thế cạnh tranh.
Dới đây là một số tổng hợp về tình hình của công ty trong 3 năm 2005, 2006, 2007.
Năm Sản lợng sản xuất
tiêu thụ (lít)
Doanh thu tiêu thụ Nộp ngân sách
Nhà nớc
2005 1.470.000 3.852.219.600 322.956.000
2006 2.450.000 6.729.512.000 986.000.000
2007 2.618.000 6.961.000.000 1.549.671.090
Cùng với sự phát triển và đi lên của nền kinh tế đất nớc, kinh tế Hà Nội cũng đang
trên đà phát triển, đã có nhiều dự án đầu t ở trong nớc và nớc ngoài vào thành phố,
do đó công ty nắm bắt kịp thời thị hiếu của ngời tiêu dùng luôn quan tâm đến các
biện pháp nâng cao chất lợng sản phẩm đủ sức để cạnh tranh trên thị trờng và tiêu
thụ nhiều sản phẩm hơn.
2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
2.1. Chức năng
- Công ty TNHH Huyền Anh có chức năng sản xuất các loại bia chai, bia hơi,
nớc giải khát
- Buôn bán hàng nông sản và thực phẩm chế biến
- Lắp đặt dây chuyền sản xuất rợu bia, nớc giải khát
3
SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
- Sản xuất các sản phẩm cơ khí
- Công ty mở các cửa hàng đại lý bán hàng giới thiệu sản phẩm theo quy định
của phát luật
2.2. Nhiệm vụ

- Tổ chức sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh
- Xây dựng kế hoạch phát triển phù hợp với mục tiêu của công ty
- Chủ động tìm hiểu thị trờng, tìm kiếm khách hàng, ký hợp đồng kinh doanh
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với Nhà nớc
- Không ngừng chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, công nhân
viên, bồi dỡng nâng cao trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật và chuyên môn nghiệp
vụ cho cán bộ viên chức
- Bảo vệ môi trờng, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn sản xuất
- Công ty phải chịu trách nhiệm trớc Pháp luật về việc thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ, mục đích, kết quả kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn, nộp thuế và các
khoản khác đúng, đủ theo quy định của nhà nớc.
2.3. Phơng pháp nhiệm vụ của công ty TNHH Huyền Anh trong 5 năm (2006
2010)
- Chú trọng đầu t đổi mới thiết bị, máy móc, dây chuyền công nghệ nhằm nâng cao
năng suất lao động cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên
- Đầu t mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng ngành hàng kinh doanh
- Tích cực củng cố, mở rộng thị trờng phấn đấu tăng doanh số bình quân hàng năm
từ 20% đến 30%
- Từng bớc hoàn thiện hoá phơng tiện làm việc và quản lý. Thực hiện hệ thống quản
4
SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
lý chất lợng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000
- Đảm bảo việc làm thờng xuyên và ổn định cho ngời lao động, tiếp tục mở rộng sản
xuất để thu hút thêm lao động vào làm cho công ty. Phấn đấu thu nhập bình quân
tăng từ 15% đến 20%
- Củng cố kiện toàn, tổ chức tăng cờng đoàn kết nội bộ quyết tâm giữ vững và phát
huy các danh hiệu đã đạt đợc
- Phát huy vai trò hoạt động của các đoàn thể quần chúng, tiếp tục đổi mới, tổ chức

tốt các phong trào thi đua trong lao động sản xuất, khuyến khích các cải tiến kỹ
thuật, phong trào tiết kiệm chống lãng phí, chống tệ nạn xã hội, xây dựng một tập
thể đoàn kết nhất trí góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng
phát triển.
II. đặc điểm tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý của công ty:
Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Quy trình công nghệ sản xuất bia là một quy trình sản xuất phức tạp, Công ty
bia Huyền Anh đã sử dụng nguyên vật liệu chính là Malt (mầm đại mạch), hoa viên,
cao hoa, gạo tẻ... Tuy nhiên nếu chỉ có Malt thì giá thành sản phẩm sẽ cao do
nguyên liệu Malt phải nhập ngoại. Để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm có
thể dùng gạo để thay thế một phần Malt, chất lợng sản phẩm bia phụ thuộc vào tỷ lệ
phôi trộn giữa Malt và gạo tẻ.
Hiện nay công ty sản xuất hai loại sản phẩm là bia hơi và bia chai. Dây chuyền
để sản xuất bia hơi và bia chai là một, do đó nếu mẻ nấu bia hơi chờ chiết vào tẹc thì
mẻ nấu bia chai chiết vào chai. Quy trình công nghệ sản xuất tại Việt Nam có thể
chia thành các giai đoạn nh sau:
5
SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
* Giai đoạn nấu và ủ men.
- Đa nguyên liệu Malt, gạo vào xay nghiền: gạo nghiền thành bột và nớc, hơi
hoá (86 độ trong 30 phút), dịch hoá (75 độ trong 30 phút), đun sôi (100 độ trong 45
phút). Malt nghiền bột và nớc trộn cháo gạo đun sôi. Thực hiện quá trình thuỷ phân
đạm (52 độ trong 30 phút), đờng hoá (65 độ trong 45 phút). Sau đó lọc đờng để lấy
đờng nha ban đầu, sản phẩm phụ là bã bia dùng cho chăn nuôi
- Chuyển dịch nha sang nồi đun hoa đợc lợng dịch đờng rồi cho cao hoa vào
đun sôi đủ thông số kỹ thuật thì chuyển sang nồi lạnh.
- Mạch nha đợc đa vào nồi lạnh nhanh sau đó đẩy vào tẹc lên men. Trong tẹc
lên men, ngời ta cho sẵn men theo tỷ lệ quy định (2%) sau đó cho dịch nha vào, quá

trình vi sinh diễn ra. Quá trình này chia làm 2 giai đoạn: Lên men chính và lên men
phụ.
- Giai đoạn lên men chính với thời gian khoảng 5 - 7 ngày giữ ở nhiệt độ 14
0
C
rồi chuyển sang lên men phụ 5 ngày đối với bia hơi, 7 ngày đối với bia chai.
* Giai đoạn chiết và lọc
Sau khi quá trình lên men đạt đợc ở thời gian và tiêu chuẩn quy định cho sản
phẩm ở giai đoạn lên men qua bộ lọc để lấy sản phẩm trong là bia và loại bơ bã men.
Ngay từ đầu khi đa nguyên liệu chính vào sản xuất đã xác định đợc mẻ bia hơi,
mẻ bia chai. Nếu là mẻ bia hơi thì sau khi qua bộ phận lọc đã cho thành phẩm là bia
hơi. Nếu là mẻ bia chai thì sau khi qua bộ phận lọc thì bia đợc chuyển sang bộ phận
chiết và thanh trùng để ra thành phẩm bia chai.
6
SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
6
Gạo
Nghiền
Trộn bột + nước
Hồi hoá
Dịch hoá
Nồi hơi hoá
Đun sôi
Thuỷ phân đạm
Đường hoá
Lọc Bã bia
Nồi đun hoa
Lạnh sơ bộ
Lạnh nhanh
Lên men

Lọc bia
Nạp co2
Chiết bia chai
Thanh trùng
Máy lạnh
Men
Chiết bia hơi
Rửa chai
Malt
Nghiền
Bột + nước
Trộn cháo gạo
Dán nhãn
Thành phẩm
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Ta có sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất bia nh sau:
7
SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
7
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Cũng nh nhiều đơn vị sản xuất kinh doanh khác, bộ máy quản lý của Công ty
Bia Huyền Anh đợc tổ chức theo hình thức chế độ một thủ trởng, với mô hình trực
tuyến chức năng. Giám đốc là ngời có trách nhiệm tổ chức điều hành mọi hoạt động
của Công ty, là ngời chịu trách nhiệm trớc Công ty cũng nh việc bản toàn và phát
triển vốn của Công ty. Để phụ giúp Giám đốc có các phó giám đốc, trực tiếp giao
nhiệm vụ phụ trách các văn phòng, các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty,
đồng thời chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về các công việc mà giám đốc giao cho.
Các phòng ban chức năng thực hiện nhiệm vụ theo chức năng tham mu cho

giám đốc trong hoạt động sản xuất kinh doanh chịu sự chỉ đạo và điều hành của
Giám đốc. Cụ thể là:
- Phòng Tổ chức Hành chính: bao gồm các bộ phận: hành chính tổ chức, y
tế, bảo vệ.... có nhiệm vụ quản lý toàn bộ hồ sơ nhân sự, bố trí, sắp xếp, tuyển chọn
lao động, quản lý con dấu của Công ty, xét duyệt, bình bầu, khen thởng thi đua, bảo
vệ tài sản của Công ty.
- Phòng Kế toán Tài chính: Theo dõi mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty dới hình thái tiền tệ, là công cụ quan trọng quản lý kinh tế, quản lý Công ty.
Phòng ban này tham mu đắc lực cho lãnh đạo Công ty thông qua quản lý tình hình
mua sắm, xuất nhập vật t, thiết bị, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, tình hình tiêu thụ và kết quả ... để lập báo cáo kế toán kịp thời và chính xác.
Ngoài ra, còn tham mu cho Ban giám đốc trong vấn đề điều hành Công ty nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Ngoài ra, Công ty còn có các phòng ban khác nh: Phòng Kinh doanh, Phòng
Bảo vệ, Xởng sản xuất...
Tổng số cán bộ và công nhân trong Công ty là 72 ngời, trong đó có 14 ngời
thuộc bộ phận quản lý và 58 ngời thuộc bộ phận sản xuất.
Để thực hiện công tác sản xuất kinh doanh, Công ty luôn coi trọng công tác tổ
8
SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
8
ban Giám đốc
Phòng Kế toán Tài chínhPhòng Tổ chức Hành chínhPhòng Kinh doanh Phòng Bảo vệ
Quầy bán lẻ Các đại lý
Xưởng bia
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
chức sắp xếp bộ máy lãnh đạo, mô hình quản lý nhằm tránh sự chồng chéo, cồng
kềnh làm giảm hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Bia Huyền Anh
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán

Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức theo hình thức kế toán tập trung.
Phòng Kế toán chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán và chịu
sự lãnh đạo trực tiếp của Ban giám đốc Công ty. Công ty có một phòng kế toán với 4
ngời chịu trách nhiệm ở các khâu khác nhau.
- Kế toán trởng: Là ngời chịu trách nhiệm về tình hình tài chính của Công ty,
và làm công việc kế toán tổng hợp. Kế toán trởng có quyền yêu cầu, giám sát và
giao nhiệm vụ cụ thể cho nhân viên kế toán, đôn đốc, giám sát việc sử dụng vốn của
Phòng Kinh doanh, phân tích, đánh giá thuyết minh số liệu của các báo cáo tài chính
kế toán.
9
SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
- Kế toán kho hàng: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho của
từng loại vật t, hàng hoá trong quá trình sản xuất kinh doanh, lập báo cáo kinh
doanh, báo cáo tồn kho vật t theo niên độ kế toán.
- Kế toán tiền lơng - tài sản cố định: Có nhiệm vụ theo dõi quản lý tình hình
tăng giảm tài sản cố định trong Công ty, tính toán phân bổ khấu hao hàng tháng,
theo dõi ghi chép các nghiệp vụ về thanh lý, nhợng bán TSCĐ, đồng thời tính tiền l-
ơng phù hợp cho từng công nhân viên.
- Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi toàn bộ tình hình chi tiền mặt,
thanh toán với ngân hàng và ngân sách nhà nớc, thực hiện chế độ báo cáo theo qui
định.
Với tình hình tổ chức công tác kế toán tập trung nh trên, bộ máy kế toán của
Công ty gọn nhẹ, đảm bảo tính thống nhất, đầy đủ và cung cấp kịp thời các thông
tin, số liệu giúp Ban giám đốc trong việc quản lý tài chính, theo dõi kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
4. Chứng từ và sổ kế toán: (Hệ thống sổ kế toán và chứng từ sổ kế toán).
Trong công ty kế toán sử dụng chứng từ và sổ kế toán sau:

+ Sổ kế toán tổng hợp: Bao gồm sổ cái các tài khoản (ghi theo hệ thống tài
khoản) dùng để hạch toán tổng hợp, mỗi một tài khoản đợc phản ánh trên một vài
trang sổ và sổ đăng ký các chứng từ ghi sổ đã lập.
10
SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
Kế toán trởng
Kế toán
kho hàng
Kế toán
TL-TSCĐ
Kế toán
Thanh
toán
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
+ Các sổ và thẻ hạch toán chi tiết tơng ứng với từng tài khoản cấp 1 cần mở
chi tiết nh sổ công nợ, sổ chi tiết tiền mặt, sổ TSCĐ, sổ vật t, sổ tổng hợp chi phí sản
xuất, sổ tiền gửi NH.
5. Hình thức kế toán áp dụng của công ty
Công ty Bia Huyền Anh áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Niên độ kế toán
là một năm (từ 01/01 đến 31/12) đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là
VNĐ. Nguyên tắc và phơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác theo tỉ giá công bố
tại Ngân Hàng Nhà nớc Việt Nam. Để đảm bảo độ chính xác của thông tin kế toán,
kịp thơì xử lý khối lợng công việc và nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ kế
toán , Công ty đã áp dụng kế toán máy vào vào công tác kế toán. Hàng ngày căn cứ
vào chứng từ gốc hoặc bảng kê chứng từ gốc, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết, sổ
quỹ, sổ ngân hàng... Vào máy tính lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ và vào sổ cái. Đối chiếu số liệu giữa sổ cái và sổ chi tiết, cuối tháng cộng sổ rút sổ
số d, lên bảng cân đối phát sinh và lập báo cáo tài chính theo qui định.
11

SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Trình tự hạch toán vật liệu trên hệ thống sổ
kế toán của hình thức chứng từ ghi sổ

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối kỳ
: Quan hệ đối chiếu
12
SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
Chứng từ kế
toán
Sổ thẻ kế
toán chi
tiết
Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
Sổ quỹ
Sổ đăng

chứng từ
Chứng từ ghi
sổ
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài
chính
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
*Giải thích trình tự ghi
Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã đợc kiểm tra, đợc dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán lập Chứng
từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ,
sau đó đợc dùng để ghi Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập
Chứng từ ghi sổ đợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ tính ra Tổng phát
sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và Số d của từng tài khoản trên sổ Cái. Căn cứ
vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (đợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đợc dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và tổng
số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng Cân đối số phát sinh phải
bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
Tổng số d Nợ và tổng số Có của tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải
bằng nhau và số d của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng
số d của từng tài khoản tơng ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
6. Thủ tục nhập xuất kho vật liệu
*Thủ tục nhập kho (trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ)
Trong công tác kế toán nhập xuất vật liệu, công ty Bia Huyền Anh sử dụng
các chứng từ hạch toán chi tiết vật liệu sau:
Phiếu nhập kho( Mẫu 01 - VT)
Phiếu xuất kho( Mẫu 01 - VT)

Nguyên vật liệu của công ty đợc nhập từ nhiều nguồn khác nhau, có loại
mua ngoài, có loại mua từ cơ quan nhà nớc.
Đối với vật liệu mua với số lợng ít, điều kiện thu mua thuận lợi, nhu cầu
không thờng xuyên thì công ty không cần lập kế hoạch mua. Còn đối với loại
nguyên vật liệu chính, mua nhiều, khối lợng thu mua lớn nh gạo, malt thì hàng
13
SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
tháng kế toán tiến hành kiểm kê rồi báo cáo tình hình vật t, nguyên vật liệu với
lãnh đạo công ty để có kế hoạch thu mua nguyên vật liệu phục vụ cho công tác
sản xuất.
Khi vật liệu về đến kho, cán bộ cung tiêu cùng thủ kho và cán bộ phòng kỹ
thuật xác định số lợng và chất lợng vật liệu có đúng mẫu mã, phẩm chất quy
định không. Sau khi kiểm tra hàng đạt chất lợng, phòng kế toán tiến hành làm
thủ tục nhập kho và thủ kho nhập kho vật liệu đó. Phiếu nhập kho đợc lập thành
3 liên: 1 liên giữ ở kho, 1 liên chuyển cho phòng kế toán, 1 liên giao cho khách
hàng làm thủ tục thanh toán (vì công ty mua nguyên vật liệu không trả tiền
ngay)
Theo chế độ kế toán qui định: Tất các nguyên vật liêụ khi về đến công ty
đêù phải có thủ tục kiểm nghiệm và nhập kho.
Vật liệu mua ngoài do phòng vật t tiến hành thu mua theo kế hoạch của công
ty bên cung cấp viết hoá đơn cho bên thu mua. Vật liệu về đến công ty trớc khi
nhập kho đợc các nhân viên của KCS lập biên bản kiểm nghiệm vật t để kiểm
tra chất lợng và số lợng, quy cách phẩm chất, số lợng thực nhập đúng tiêu
chuẩn. Biên bản kiểm nghiệm đợc lập làm hai bản : 1 biên bản giao cho phòng
vật t , 1 biên bản giao cho phòng kế toán. Trờng hợp vật t không đúng qui cách
phẩm chất, số lợng so với hoá đơn thì lập thêm 1 liên kèm theo chứng từ liên
quan gửi cho bên cung cấp vật t để giải quyết .
Sau đó căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm vật t sản phẩm hàng hoá (hoặc giấy

đề nghị) phòng tài chính kế toán tiến hành viết phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho
do thủ kho lập và lập thành 2 liên ngời nhập (cán bộ phòng vật t) mang phiếu
đến kho để nhập vật t.
Nhập xong thủ kho ghi ngày, tháng, năm nhập kho và cùng ký vào phiếu.
Thủ kho giữ 1 liên để ghi vào thẻ kho sau đó định kỳ từ 3-5 ngày sẽ đợc chuyển
chop phòng kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sổ kế toán và một liên lu
lại nơi lập phiếu.
Vật liệu sau khi đã hoàn thành thủ tục đợc nhập kho và đợc thủ kho sắp xếp
14
SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
đúng nơi qui định, đảm bảo tính khoa học, hợp lý cho việc bảo quản vật
liệu,tiện cho công tác theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho. Phiếu nhập kho phải
có chữ ký của kế toán trởng và giám đốc công ty.
Trờng hợp ban kiểm nghịêm phát hiện nguyên vật liêu mua về không đúng,
không đảm bảo chất lợng chủng loại thì ghi vào biên bản số nguyên vật liệu
này không nhập mà chờ ý kiến giải quyết của lãnh đạo công ty.
*Thủ tục xuất kho:
Kế toán căn cứ vào phiếu lĩnh vật t để xem số lợng, loại nguyên liệu để ghi
vào phiếu xuất kho, kế toán ghi đơn giá vật t xuất kho. Chính là đơn giá nhập
kho mà kế toán đã tính, ngoài ra kế toán còn ghi rõ: tên, địa chỉ của từng bộ
phận, số, ngày, tháng, năm lập phiếu, lý do sử dụng, kho xuất vật t, số lợng yêu
cầu và thực tế xuất kho. Phiếu xuất kho lập thành 3 liên: 1 liên lu ở kho, 1 liên
chuyển cho phòng kế toán, 1 liên giao cho đối tợng sử dụng. Sau khi xuất kho,
thủ kho ghi vào số lợng thực xuất của từng thứ, ghi ngày, tháng, năm xuất kho
và cùng ngời nhận ký vào phiếu xuất kho (ghi rõ họ tên). Với liên 3 ngời nhận
vật t giữ để ghi sổ kế toán tại bộ phận sử dụng.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ
15

SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
Ghi vào sổ
chi tiết vật
liệu
Lãnh đạo
công ty
duyệt
Phiếu xuất
kho
Kế toán vật
liệu
Phiếu yêu
cầu sử
dụng vật t
Ghi thẻ kho
Thủ kho
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán

hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 09 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Đại lý gạo Bắc Hà
Địa chỉ: 31 Phơng Mai, Hà Nội
Số tài khoản
Điện thoại:
Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn đức Tòan
Tên đơn vị: Công ty TNHH Huyền Anh
Địa chỉ: 196 Cầu Tiên, Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội.

Số TK:
Hình thức thanh toán: séc MS: 01
ĐVT: đồng
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
01 Gạo tẻ kg 7.200 7.000 50.400.000
Cộng tiền hàng 50.400.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 5.040.000
Tổng cộng tiền thanh toán 55.440.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm mơi trịêu bốn trăm bốn mơi bốn ngàn đồng chẵn
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
16
SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
Mẫu số: 01GTKT-3LL
Kí hịêu: ae /2006
Số: 0087967
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Nguyễn Đức Toàn Phạm Thị Mai Trần Hồng Nhung
hoá đơn
giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 16 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán hàng: đại lý gạo Trơng định
Địa chỉ: 252 Trơng định, Hà Nội
Số tài khoản
Điện thoại:
Họ tên ngời mua hàng: Trần Tiến Hùng
Tên đơn vị: Công ty TNHH Huyền Anh

Địa chỉ: 196 Cầu Tiên, Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội.
Số TK:
Hình thức thanh toán: séc MS: 02
ĐVT: đồng

Số tiền viết bằng chữ: chín mơi bảy triệu hai trăm mời chín nghìn một trăm
ngàn đồng chẵn.
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
17
SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
Mẫu số: 01GTKT-3LL
Kí hịêu: ae /2006
Số: 0087968
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
01 Gạo tẻ kg 12.590 7.020 88.381.000
Cộng tiền hàng 88.381.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 8.838.100
Tổng cộng tiền thanh toán 97.219.100
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Trần Tiến Hùng Phạm Thị Lê Phạm Bá Liên
hoá đơn
giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 16 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán hàng: công ty bao bì Vân Đồn
Địa chỉ: 10 Giáp Bát, Hoàng Mai, Hà Nội
Số tài khoản

Điện thoại:
Họ tên ngời mua hàng: đỗ Cẩm Tú
Tên đơn vị: Công ty TNHH Huyền Anh
Địa chỉ: 196 Cầu Tiên, Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội.
Số TK:
Hình thức thanh toán: tiền mặt MS: 22
ĐVT: đồng
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
01 Vỏ chai Chiếc 6.000 1.000 6.000.000
Cộng tiền hàng 6.000.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 600.000
Tổng cộng tiền thanh toán 6.600.000
Số tiền viết bằng chữ: sáu triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
18
SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
Mẫu số: 01GTKT-3LL
Kí hịêu: ae /2006
Số: 0087969
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Đỗ Cẩm Tú Hoàng Văn Dũng Biên bản kiểm
nghiệm vật t
Số 11
Ngày 09 tháng 10 năm 2007
Căn cứ hợp đồng: số151563 Ngày 09 tháng 10 năm 2007
Của anh: Nguyễn Đức Toàn
Giao theo hợp đồng kinh tế số: 151563 Ngày 09 tháng 10 năm 2007

Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông: Phạm Văn Hải Tp phụ trách cung tiêu Trởng ban
Ông: Trần Quốc Toản Thủ kho Uỷ viên
Bà: Nguyễn Thị Bình Tp đại diện kỹ thuật Uỷ viên
Bà: Nguyễn Phơng Nhung KCS Uỷ viên
Danh điểm
vật t
Tên nhãn hiêu quy cách
vật t
Đơn vị
tính
Số lợng Nhận
xét
Theo
CT
Theo
KK
Đúng
QCPC
Không
đúng
QCPC
01 Gạo tẻ kg 7.200 7.200 đúng
Đã kiểm nghiệm những vật t dới đây
Kết luận của ban kiểm nghiệm đúng quy cách và chất lợng đã ghi trong hợp
đồng, số vật liệu trên đủ điều kiện để nhập kho
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trởng ban
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Bình Trần Quốc Toản Phạm Văn Hải
19

SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
Mẫu số 05-VT
QĐ liên bộ TCKT-
TC
Số58-LB
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Biên bản kiểm nghiệm vật t
Số: 12
Ngày 16 tháng 10 năm 2007
Căn cứ hợp đồng số: 11564 Ngày 16 tháng 10 năm 2007
Của Chị: Đỗ Cẩm Tú
Giao theo hợp đồng kinh tế số: 11564 Ngày 16 tháng 10 năm 2007
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông: Nguyễn Hữu Tú Tp phụ trách cung tiêu Trởng ban
Ông: Trần Văn Sơn Thủ kho Uỷ viên
Bà: Lê Thị Xuân Tp đại diện kỹ thuật Uỷ viên
Bà: Phạm Thị Minh KCS Uỷ viên
Danh điểm
vật t
Tên nhãn hiêu quy cách
vật t
Đơn vị
tính
Số lợng Nhận
xét
Theo CT Theo KK Đúng
QCPC
Không
đúng

QCPC
01 Gạo tẻ kg 12.590 12.590 đúng
Đã kiểm nghiệm những vật t dới đây
Kết luận của ban kiểm nghiệm đúng quy cách và chất lợng đã ghi trong hợp
đồng, số vật liệu trên đủ điều kiện để nhập kho
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trởng ban
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Lê Thị Xuân Trần Văn Sơn Nguyễn Hữu Tú

20
SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
Mẫu số 05-VT
QĐ liên bộ TCKT-
TC
Số: 583-LB
Công ty
TNHH Huyền
Mẫu số: 01-VT
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày20 tháng 03năm
2006 của Bộ trởng
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
phiếu nhập kho
Số: 09
Ngày 09 tháng 10 năm 2007
Nợ: 152
Có: 331_Đại lý gạo Bắc Hà
Họ tên ngời giao hàng: Nguyễn Đức Toàn
Theo HĐGTGT số 0087967 ngày 09 tháng 10 năm 2007

Của Đai lý gạo Bắc Hà
Nhập tại kho: gạo công ty TNHH Huyền Anh
STT Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
t, hàng hoá

số
Đơn
vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
Theo
Ct
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
01 Gạo tẻ kg 7.200 7.200 7.000 50.400.000
Cộng 50.400.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Năm mơi triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn
Ngày 09 tháng 10 năm 2007
Ngời lập phiếu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phạm Tuấn Nguyễn Đức Toàn Trần Sơn Lê Vân
phiếu nhập kho
Số: 16
Ngày 16 tháng 10 năm 2007
21
SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
Công ty
TNHH Huyền

Mẫu số: 01-VT
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày20 tháng
03năm 2006 của Bộ
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Nợ: 152
Có: 331_Đai lý gạo Trơng Định
Họ tên ngời giao hàng: Trần Tiến Hùng
Theo HĐGTGT số 0087968 ngày 16 tháng 10 năm 2007
Của Đai lý gạo Trơng Định
Nhập tại kho: gạo công ty TNHH Huyền Anh
STT Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
t, hàng hoá

số
Đơn
vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
Theo Ct Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
01 Gạo tẻ kg 12.590 12.590 7.020 88.381.000
Cộng 88.381.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Tám mơi tám triệu ba trăm tám mơi mốt ngàn đồng chẵn
Ngày 16 tháng 10 năm 2007
Ngời lập phiếu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Phạm Tuấn Trần Tiến Hùng Trần Sơn Lê Vân
22
SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán

phiếu nhập kho
Số: 20
Ngày 16 tháng 10 năm 2007
Nợ: 153
Có: 111

Họ tên ngời giao hàng: Đỗ Cẩm Tú
Theo HĐGTGT số 0087969 ngày 16 tháng 10 năm 2007
Của công ty bao bì Vân Đồn
Nhập tại kho: ông Thảo
STT Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
t, hàng hoá

số
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
Theo
Ct
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
01 Vỏ chai Chiếc 6.000 6.000 1.000 6.000.000

Cộng 6.000.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Sáu triệu ngàn đồng chẵn
Ngày 16 tháng 10 năm 2007
Ngời lập phiếu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phạm Tuấn Đỗ Cẩm Tú Trần Sơn Lê Vân
23
SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
Công ty
TNHH Huyền
Anh
Mẫu số: 01-VT
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày20 tháng 03năm
2006 của Bộ trởng BTC
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
ví dụ: ngày 06/10/2007 xuất vật t cho bộ phận sản xuất

phiếu xuất kho
Số: 06

Ngày 06 tháng 10 năm 2007
Nợ: 621
Có: 152

Họ tên ngời nhận hàng: Lê Hồng Quân Bộ phận: tổ nghiền
Lý do xuất kho: để sản xuất
Xuất tại kho: gạo công ty TNHH Huyền Anh
STT Tên, nhãn hiệu, quy

cách, phẩm chất vật
t, hàng hoá

số
Đơn
vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
Theo
Ct
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
Gạo tẻ kg 1.816 1.816 7.000 12.712.000
Cộng 12.712.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Mời hai triệu bảy trăm mời hai ngàn đồng chẵn
Ngày 06 tháng 10 năm 2007
Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng Thủ kho Kế toán trởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phạm Tuấn Lê Hồng Quân Trần Sơn Lê Vân
phiếu xuất kho
24
SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
Công ty
TNHH Huyền
Mẫu số :01-VT
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày20 tháng 03năm
2006 của Bộ trởng
Công ty

TNHH Huyền
Anh
Mẫu số :01-VT
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày20 tháng 03năm
2006 của Bộ trởng Bộ
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Số: 09

Ngày 25 tháng 10 năm 2007
Nợ: 621
Có: 153
Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn Hải Yến Bộ phận: bao bì
Lý do xuất kho: để sản xuất
Xuất tại kho: ông Thảo
STT Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
t, hàng hoá

số
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
Theo
Ct
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
01 Vỏ chai Chiếc 600 600 1.000 600.000

Cộng 600.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Sáu trăm ngàn đồng chẵn
Ngày 25 tháng 10 năm 2007
Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng Thủ kho Kế toán trởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phạm Tuấn Nguyễn Hải Yến Trần Sơn Lê Vân
III. công tác hạch toán chi tiết nguyên vật liệu ở công ty Bia
Huyền Anh
1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty
25
SV: Nguyễn Thu Phơng Lớp: KT38B
25

×