Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Bài giảng 12
Châu Văn Thành 1
Kinh
Kinh
tế
tế
Việt
Việt
Nam
Nam
Những mốccơ bản
củaquátrìnhđổimới
kinh tế
Các giai đoạncảicách
Thống nhấtvàphụchồi sau chiến tranh, 1975-80
Cải cách lầnthứ nhất, 1981-85
Cải cách rộng khắp-Nỗ lựclầnthứ hai, 1986-90
Phát huy thành tựucải cách, 1991-95
Vượt qua khủng hoảng nhưng chấtlượng tăng
trưởng chưa cao, 1996-nay
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Bài giảng 12
Châu Văn Thành 2
Thống nhấtvàphụchồisau
chiến tranh, 1975-80
Xuất phát điểmrấtthấpvàlạchậu
Ngày 02-09-1945 và sau 1954:
–
MiềnBắc: KHH tập trung
•Kế hoạch 5 nămlần 1 (1961-65)
–
MiềnNam: MH kinhtế thị trường phụcvụ chiếntranh
Sau 1975, cả nước theo KHH tập trung:
–
KH 5 nămlần 2 (1976-80):
• GDP 0,4% năm, dân số 2,3%
•SLNNtăng 1,9% năm
•SLCNtăng 0,6% năm, chủ yếutừ TTCN ngoài QD
• 1979, 40% SLCN đượcsảnxuất ngoài kế họach
•Thiếuvốn đầutư, thâm hụt ngân sách và cán cân thương mại
•ThiếuLTTP,nhucầucơ bảntrầmtrọng
•Giácả leo thang (22% năm)
Æ Động lựccảicáchkinhtếđầutiên
Cải cách lầnthứ nhất, 1981-85
Kế hoạch 5 nămlần 3, 1981-85
–
SảnxuấtQMlớn, sở hữu nhà nướcvàtậpthể
–
Khủng hoảng thiếu, mất cân bằng,
–
Sảnxuất đình trệ, hiệuquả thấp
–
Lạm phát phi mã (587,2% 1985, 774,7% 1986)
Æ Quốchộikêugọi“Đổimới”
Lạm phát cao, HTXNN kém hiệuquả, mức khoán cao,
DNQD chưa đủ mạnh
Tháng 01-1981: hai vănbản pháp qui quan trọng:
–
Nông nghiệp: CT 100 của BCH Trung ương, khoán sảnphẩm
cho hộ nông dân
–
Công nghiệp: NĐ 25-HĐBT, kế hoạch ba phần cho DNNN
–
Ưu tiên hơnCN nhẹ và xuấtkhẩu
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Bài giảng 12
Châu Văn Thành 3
Cải cách rộng khắp-Nỗ lựclần
thứ hai, 1986-90
Đốidiệnsiêulạm phát, nềnkinhtế trì trệ Æ Quốc
Hộikêugọi“Đổimới”:
–
Không còn ngăn sông cấmchợ, khu vực ngoài QD
phát triểnmạnh, xóa dầnhệ thống hai giá
–
Giao đất, khoán sảnphẩm đếntayngườilaođộng, hộ
gia đình là đơnvị kinh tế cơ bản ở nông thôn.
–
Phá giá và phá bỏđộcquyền ngoại thương
–
Đạoluật đầutư nước ngoài, chào mời khách du lịch
–
Cải cách hệ thống ngân hàng, lãi suấtthựcdương
–
Thắtchặttàichínhđ/v DNNN
Cải cách “Nhảy vọt”,
tháng 3- 1989
Thay đổitriệt để tạomôitrường KT mới theo thị trường:
–
Xóa cơ chế hai giá (điện, dầu, xi măng, sắt, thép, vậntảitiếndần
đếngiáthị trường)
–
Không còn trợ cấpDNQD
–
Lãi suất, tỷ giá theo thị trường
–
Đasố hạnngạch nhậpkhẩuvàtrợ cấpxuấtkhẩubị loại bỏ
Thành tựu:
–
Tăng trưởng (5,1% 1988, 8% 1989)
–
Kiềmchế lạm phát (301% 1987, 67% 1990)
–
Xlương thực(nhập450 tấnnăm 1988, nước XK gạothứ ba
1990), và dầuthô!
–
Giảmthâmhụtthương mại
Suy thoái CN, nhiềuDN lạchậu, nguy cơ phá sản
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Bài giảng 12
Châu Văn Thành 4
Củng cố sau cải cách,
1989-1992
Sau 1989, nhịp độ cải cách chậmlại
1990:
–
Nhiều đạoluật(đầutư nước ngoài, pháp lệnh ngân
hàng, luật công ty..) chỉnh sửavàrađời
Sau 6/1991:
–
Phát triểnkinhtế nhiều thành phần
–
Ngân hàng nước ngoài và liên doanh, công ty trách
nhiệmhữuhạn được phép họat động
–
Công ty tư nhân được phép xuấtnhậpkhẩu
Phát huy thành tựucải cách,
1991-95
Kế hoach 5 nămtiếp theo, 1991-95
Thay đổi có tính nềntảng QLKT (nhiều thành
phầnKTthamgiaSXKD)
Tăng trưởng và ổn định lạm phát (g
Y
b/q 8,2%;
g
NN
=4,16%; g
CN
=13%; %∆P: 67% 1991, 13%
1995, 4,5% 1996)
Chuyển đổicơ cấukinhtế
Phát triển ngoạithương và FDI
Bắt đầucótíchlũy
Mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế
Cảithiệnchấtlượng cuộcsống, y tế, giáo dục
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Bài giảng 12
Châu Văn Thành 5
Phát huy thành tựucải cách
–
1993: cấmvậncủaHoaKỳđượcbãibỏ
–
1995: tham gia ASEAN và AFTA, ký thỏa
thuận khung với EU, bình thường hóa quan hệ
vớiHoaKỳ, nộp đơngianhậpAPEC và WTO
–
1996: ĐH Đảng lần VIII - HĐH & CNH
–
2000: US-BTA
–
2001: ĐH Đảng IX, chiếnlược 2001-2010
–
…
Vượtqua khủng hoảng nhưng chấtlượng
tăng trưởng chưa cao, 1996-nay
Tiếptục thành công 1996:
–
Tăng trưởng 9,34%
–
Lạm phát 5,7% (1994:14%)
–
Công nghiệptăng 14%, nông nghiệp 4,8%
–
Xuấtnhậpkhẩutăng 20%
–
FDI theo hướng tốt
Khủng hoảng tài chính khu vực 1997-98
Nỗ lựcvượt qua khủng hoảng đếnnăm 2000
Chiếnlược phát triểnkinhtế xã hội 2001-2010
và kế hoạch 5 năm 2001-2005
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Bài giảng 12
Châu Văn Thành 6
Khủng
Khủng
hoảng
hoảng
tài
tài
chính
chính
và
và
Việt
Việt
Nam
Nam
Thử thách và cơ hội
vẫn còn ở phía trước
Khủng hoảng tài chính khu vựcvà
ViệtNam
Câu trả lờithực đãcó!
Thời điểmbấygiờ có rấtnhiềuý kiến
EB-IB và kiểmchứng của chính bạn