Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 5-Tuần 17.Soạn ngang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.33 KB, 30 trang )

Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Thể dục
BÀI 33
I. Mục tiêu:
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức
tương đối chính xác.
- Học trò chơi "Chạy tiếp sức theo vòng tròn". Yêu cầu biết cách chơi và bước
đầu tham gia chơi theo đúng quy định.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân thể dục.
- Phương tiện: Chuẩn bị 2 - 4 vòng trong bán kính 4 - 5m cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 6 - 10'
- T nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục đã
học.
- Trò chơi khởi động.
2. Phần cơ bản: 18 - 22'
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái: Chia tổ tập luyện khoảng 5', sau đó cả lớp
cùng thực hiện.
- Học trong chơi "Chạy tiếp sức theo vòng tròn": GV nêu tên trò chơi, hướng
dẫn cách chơi và nội quy chơi, sau đó cho HS chơi thử 1, 2 lần để hiểu cách chơi và
nhớ nhiệm vụ của mình, rồi mới chơi chính thức.
3. Phần kết thúc: 4 - 6'
- Thực hiện một số đọng tác thả lỏng tích cực, hít thở sâu.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- T cùng HS hệ thống bài.
- T nhận xét, đánh giá kết quả bài học.


- T giao bài về nhà.
--------    ---------
Tập đọc
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
Theo Trường Giang - Ngọc Minh
I. Mục tiêu:
1. Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự
khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù
Lìn.
2. Hiểu ý nghĩa của bài văn, ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm
đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho chính mình, làm thay
đổi cuộc sống của cả thôn.
II. Đồ dùng D-H:
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 1
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động D-H:
A. KTBC:
- HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện, nêu ý nghĩa của bài: 3 em
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- 1HS giỏi đọc toàn bài. T chia đoạn bài đọc: 3 đoạn.
- HS tiếp nối nhau đọc bài. GV kết hợp hướng dẫn HS:
+ Lượt 1: Đọc, phát âm các từ khó: Bát Xát, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan.
+ Lượt 2: Luyện đọc câu: Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần
một cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn, trồng một héc ta lúa
nước để bà con tin.
HS: Nêu cách đọc của mình.

+ Lượt 3: Đọc, giải nghĩa từ chú giải SGK, T giải nghĩa thêm từ tập quán:
thói quen; canh tác: trồng trọt.
+ Lượt 4: Tìm hiểu gịong đọc toàn bài: giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm
phục trí sáng tạo, tinh thần quyết chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
- T đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1:
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
+ Đoạn 1 nói về điều gì? (ông Lìn nghĩ cách đưa nước về thôn).
- HS đọc thầm đoạn 2:
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn ở Phìn Ngan đã
thay đổi như thế nào? (Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước
mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống nhờ
trồng lúa loại cao sản, cả thôn không còn hộ đói)
+ Ý đoạn 2 nói gì? (Những thay đổi ở Phìn Ngan từ khi có nước).
- HS đọc thầm đoạn 3: + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng
nước? (Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả)
+ Ý đoạn 3 nói gì? (Ông Lìn nghĩ cách bảo vệ nguồn nước).
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Bằng trí thông minh và lao động sáng
tạo, ông Lìn đã làm giàu cho mình, làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn
có mức sống khá).
+ Ở địa phương em, có những ai đã có những đóng góp lớn cho địa phương?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- HS: Nối tiếp 3 em đọc 3 đoạn của bài.
- T chọn đoạn 2 để cùng HS tìm hiểu và thống nhất cách đọc diễn cảm.
- HS nêu cách đọc, cách nhấn giọng diễn cảm.
- Hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm đoạn 2.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2.
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 2
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5

- Thi đọc diễn cảm trước lớp, lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất, bạn đọc có nhiều
cố gắng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện ca ngợi điều gì? (Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám
làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho chính mình, làm
thay đổi cuộc sống của cả thôn.)
- T nhận xét tiết học.
--------    ---------
Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
--------    ---------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Các hoạt động D-H:
*Bài 1: HS đặt tính rồi tính
- HS làm bài bảng con, sau mỗi lần chữa bài, T yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về:
+ Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
+ Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
+ Chia một số thập phân cho một số thập phân.
a. 216,72 : 42 = 5,16
b. 1 : 12,5 = 0,08
c. 109,98 : 42,3 = 2,6
*Bài 2: - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài ở bảng nhóm đính bảng lớp
- T cùng lớp chữa bài, kết quả là:
a. (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 b. 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68 = 8,16 : 4,8 – 0,1725
= 22 + 43,68 = 1,7 – 0,1725

= 65,68 = 1,5275
*Bài 3: - HS đọc bài toán, T ghi tóm tắt.
- T hướng dẫn HS lần lượt giải bài toán:
+ Để biết từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001, số dân của phường đó tăng bao nhiêu % ta
cần biết gì? (... cần biết số dân tăng lên bao nhiêu người).
Bài giải
a, Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
15875 – 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
+ Để biết từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số dân phường đó là bao nhiêu người cần biết
gì? (Số dân tăng thêm từ cuối năm 2001 đến cuối năn 2002).
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 3
Trng tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
+ Da vo õu tớnh (Da vo t l 1,6%).
b, T cui nm 2001 n cui nm 2002 s ngi tng thờm l:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (ngi)
n cui nm 2002 s dõn ca phng ú l:
15875 + 254 = 16129 (ngi)
ỏp s: 1,6%
16129 ngi
*Bi 4: - HS t lm bi v nờu ỏp ỏn ỳng, VD:
C l ỏp ỏn ỳng: 70000 x 100 : 7 = 1000000 (ng)
(Tỡm mt s khi bit 7% ca nú l 70000).
3. Nhn xột, dn dũ:
- T nhn xột gi hc, biu dng nhng em lm bi tt.
- Nhc HS xem k cỏc bi tp ó luyn.
-------- ---------
Bui chiu Ting Vit

Luyn c
Thầy cúng Đi bệnh viện. Ngu công xã trịnh tờng
I. Mục tiêu:
- HS nắm vững và khắc sâu hơn nội dung kiến thức đã học.
- Luyện đọc lu loát, diễn cảm bài: Thầy cúng đi bệnh viện và Ngu công xã Trịnh
Tờng.
II. dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc lại bài: Ngu công xã Trịnh Tờng. GV nhận xét ghi điểm.
B. Bi m i :
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b. Luyn c:
1. Luyện đọc thuộc lòng bài: Thầy cúng đi bệnh viện.
- HS luyện đọc bài theo nhóm 2.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Một số nhóm lên đọc thi trớc lớp.
- GV kết hợp ra các câu hỏi trong SGK yêu cầu HS trả lời.
- GV cùng HS nhận xét đánh giá , nhắc lại ND bài học.
2. Luyện đọc bài: Ngu công xã Trịnh Tờng.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 3
- GV quan sát giúp đỡ HS đọc.
- Các nhóm lên đọc thi trớc lớp.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá khen cá nhân và nhóm đọc tốt.
- HS nhắc lại nội dung bài.
C. Củng cố, dặn dò:
Giỏo viờn Trn Minh Vit Trang 4
Trng tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.

- Dặn học sinh về luyện đọc thêm.
-------- ---------
Ting Vit
BI DNG, PH O LUYN T V CU
I. Mc ớch yờu cu:
- Giỳp HS: Tip tc luyn tp v cỏch xỏc nh t loi trong cõu.
- HS gii lm bi tp nõng cao.
II. Cỏc hot ng D-H:
1. Bi 1: Dnh cho HS trung bỡnh, yu
Xỏc nh cỏc t loi cú trong on vn sau:
Vit Nam t nc ta i
Mờnh mụng bin lỳa õu tri p hn
Cỏnh cũ bay l rp rn
Mõy m che nh Trng Sn sm chiu
Quờ hng bit my thõn yờu
Bao nhiờu i ó chu nhiu thng au.
- HS t lm bi, ni tip ln lt nờu kt qu.
- T cựng c lp cha bi.
- T: Yờu cu HS nhc li khỏi nim: ng t, danh t, tớnh t.
2. Bi 2: Dnh cho c lp: Phõn bit ngha ca t ỏnh trong cỏc cõu sau, t
no c dựng vi ngha gc?
a. Cú nhng bui trn hc ui bm cnh cu ao
M bt c cha ỏnh roi no ó khúc.
b. M ỏnh trng.
c. Tụi ỏnh mt gic ngon lnh n sỏng.
d. Ngi v trõu ỏnh vt vi tga rung mói tra mi xong.
- HS: Tho lun nhúm ụi lm bi, mt s em nờu ý kin
- Lp cựng T nhn xột v cha bi.
3. Bi 3: Dnh cho HS khỏ, gii:
Xỏc nh t loi cỏc t sau: ni ng cay, nim hnh phỳc, bun, vui, bt

hnh, au kh, vui sng, ni vui sng.
- HS t lm bi, 2 em lờn bng ghi kt qu.
- T nhn xột, cha bi, gii thớch kt qu v nhc li mt s danh t ch khỏi
nim. VD: + Tớnh t: bun, vui, bt hnh, au kh, vui sng.
+ Danh t ch khỏi nim: ni ng cay, ni vui sng, nim hnh phỳc.
3. Nhn xột, dn dũ:
Nhn xột gi hc, nhc HS ghi nh cỏch xỏc nh t loi.
-------- ---------
Toỏn
LUYN TP
I. Mc tiờu:
- Giỳp HS tip tc luyn tp cng c v cỏc phộp tớnh vi s thp phõn.
Giỏo viờn Trn Minh Vit Trang 5
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
- Giải bài toán về tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng D-H:
Dùng vở bài tập Toán 5, tập 1.
III. Các hoạt động D-H:
- T nhắc HS dựa vào cách làm bài buổi sáng để giải quyết các bài tập ở vở bài
tập.
- HS tự làm các bài tập vào vở, T giúp đỡ những em yếu.
- T gợi một số em lên bảng chữa bài.
- T cùng cả lớp chữa bài chốt kết quả đúng, nhắc lại kiến thức liên quan, kết
quả là:
* Bài 1: 128 : 12,8 = 10; 285,6 : 17 = 16,8 ; 117,81 : 12,6 = 9,35
* Bài 2: a, (75,6 - 21,7) : 4 + 22,82 x 2 b, 21,56 : (75,6 - 65,8) - 0,354 : 2
= 53,9 : 4 + 45,64 = 21,56 : 9,8 - 0,117
= 13,475 + 45,64 = 2,2 - 0,177
= 59,115 = 2,023
* Bài 3: a, Số thóc thu được năm 2000 nhiều hơn năm 1995 là:

8,5 - 8 = 0,5 (tấn)
Tỉ số phần trăm số thóc tăng của năm 200 là:
0,5 : 8 = 0,0625 = 6,25%
b, Số thóc thu tăng trong năm 2005 là:
8,5 x 6,25 : 100 = 0,53125 (tấn)
Năm 2005 bác Hoà thu được:
8,5 + 0,53125 = 9,03125 (tấn)
Đáp số: a/ 6,15 %
b/ 9,03125 tấn.
* Bài 4: Khoanh vào D: 80000 x 6 : 100
* Bài ra thêm cho HS giỏi: Người ta mở rộng một cái sân hình vuông về cả 4
phía, mỗi phía thêm 4 mét nên diện tích tăng thêm 240 m
2
. Hãy tính:
a) Cạnh sân sau khi mở rộng
b) Cạnh sân trước khi mở rộng
- T: Hướng dẫn Hs vẽ hình, dựa vào hình để giải bài toán
VD: Vì mở rộng cả 4phía đều 4 m nên sau khi mở rộng sân vẫn là hình vuông.
Ta có hình vẽ sau:
Diện tích S1,S2,S3,S4 là phần diện tích tăng thêm. Vậy
diện tích 1 hình nhỏ là: 240 : 4 = 60 ( m
2
)
S3
Chiều dài 1 hình nhỏ là: 60 : 4 = 15( m)
a. Cạnh sân sau khi mở rộng là: 15 + 4 = 19(m) S1 S3
b. Cạnh sân trước khi mở rộng là: 15 – 4 = 11(m)

VI. Nhận xét, dặn dò:
4 m


S4
- HS sửa kết quả của mình (nếu sai)
- T: Nhận xét giờ học, xem kĩ các bài tập đã luyện.
--------    ---------
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 6
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Chuyển các hỗn số thành số thập phân.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với các số thập phân.
- Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
II. Các hoạt động D-H:
1. Bài 1:
- HS đọc đề bài và yêu cầu HS cả lớp tìm ra cách chuyển hỗn số thành số thập
phân.
- HS trao đổi với nhau, nêu ý kiến trước lớp.
- T nhận xét các cách HS đưa ra.
* Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số rồi chia tử số cho mẫu số:
* Cách 2: Chuyển phần phân số của hổn số thành phân số TP rồi chuyển hổn
số mới thành STP, phần nguyên giữ nguyên, phần PSTP thành PTP.
- HS tự làm bài vào vở, nêu kết quả trước lớp và lí giải cách làm của mình.
c1. c2.

5
19
5

4
3
=
= 19 : 5 = 3,8
8,3
10
8
3
5
4
3
==
75,24:11
4
11
4
3
2
===

75,2
100
75
2
4
3
2
==
- T chữa bài và cho điểm HS
2. Bài 2: - T yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a) x x 100 = 1,643 + 7,357 b) 0,16 : x = 2 - 0,4
x x 100 = 9 0,16 : x = 1,6
x = 9 : 100 x = 0,16 : 1,6
x = 0,09 x = 0,1
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
3. Bài 3: HS đọc đề bài toán
+ Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ ? (Nghĩa là coi lượng
nước trong hồ là 100% thì lượng nước đã hút là 35%)
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể giải theo 2
cách.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài giải
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 7
5,42:9
2
9
2
1
4
=+=
5,4
10
5
4
2
1
4

==
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
Cách 1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
35% + 40 % = 70% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ 3 máy bơm hút được là
100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
Bài giải
Cách 2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại là:
100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
4. Bài 4: - HS nhắc lại mối quan hệ giữa đợn vị đo ha và m
2

- HS tự làm bài và nêu đáp án đúng.
- HS làm bài vào vở bài tập:
805 m
2
= 0,0805 ha
- Khoanh vào D.
C. Củng cố, dặn dò:
- T tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Giới thiệu máy tính bỏ túi.
--------    ---------
Chính tả
Nghe - viết: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết chính xá, trình bày đúng chính tả bài Người mẹ của 51 đứa con.

- Làm đúng bài tập ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với
nhau
II. Hoạt động D-H:
A. Bài cũ:
- HS: Làm bài tập 3 trong tiết chính tả tuần trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- HS đọc bài chính tả, lớp theo dõi SGK.
+ Đoạn văn nói về ai?
- T đọc đoạn văn. HS chú ý cách trình bày đoạn văn.
- T đọc - HS viết
- T đọc - HS dò lỗi chính tả.
- T chọn chấm 7 - 10 bài, nhận xét, đánh giá bài chính tả của HS.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2a.- HS đọc yêu cầu. T nhắc HS: Dựa theo bảng ở SGK và mẫu, điền vào
bảng đầy đủ phần cấu tạo vần của tất cả các tiếng có trong 2 câu thơ đó.
- HS làm bài vào vở, 2 em làm vào phiếu khổ to.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 8
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
b. HS tự tìm tiếng bắt vần với nhau.
- Nêu lời giải trước lớp, VD: Tiếng “xôi” bắt vần với tiếng “đôi”.
- T: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ thứ 6 của
dòng 8.
3. Củng cố, dặn dò:
- T nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà HS học thuộc mô hình cấu tạo vần của tiếng.
--------    ---------
Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ: Từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ
đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm.
- Nhận biết từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, nhiều nghĩa, từ
đồng âm. Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho.
II. Đồ dùng D-H:
- Bảng lớp viết sẵn khái niệm: Từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa,
từ đồng âm.
III. Hoạt động D-H:
A. Bài cũ:
- HS làm lại bài tập 1 và 3 tiết TLVC trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập.
- T giúp HS nắm vững yêu cầu của BT
+ Trong tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào đã học ở lớp 4?
+ HS nhìn bảng nhắc lại khái niệm từ đơn, từ phức.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
Từ trong
khổ thơ
hai, bước, đi, trên, cát, ánh,
biển, xanh, bóng, cha, dài,
bóng, con , tròn
Cha con, mặt trời, chắc
nịch
rực rỡ, lênh khênh

Từ tìm
thêm
Nhà, cây, hoa, lá, ổi, cau
Trái đất, hoa hồng,
cá vàng
nhỏ nhắn, lao xao, xa
xa, đu đủ
*Bài 2: - HS nêu lại khái niệm từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
- HS làm việc theo nhóm 2, đại diện một vài nhóm nêu kết quả.
- Lớp cùng T bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
+ Nhóm a: Từ “đánh” là một từ nhiều nghĩa.
+ Nhóm b: Từ đồng nghĩa.
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 9
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
+ Nhóm c: “đậu” là một từ đồng âm.
*Bài 3: - 2 HS đọc nội dung bài tập.
- T hướng dẫn cách thực hiện bài tập.
- HS trao đổi nhóm 6, cử đại diện nêu câu trả lời, lí giải câu trả lời của mình.
- T cùng lớp nhận xét, rút ra ý kiến đúng.
Đồng nghĩa với tinh ranh: tinh nghịch, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn lỏi
Đồng nghĩa với dâng: tặng, hiến, nộp, cho, biếu
Đồng nghiã với êm đềm: êm ả, êm dịu, êm ấm
*Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự đặt câu vào vở theo yêu cầu của bài tập.
- Một số em nêu câu trả lời của mình trước lớp.
- T nghe, nhận xét và bổ sung cho HS.
a, Có mới nới cũ; b, xấu gỗ, tốt nước sơn; c, mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
3. Củng cố, dặn dò:
- T: Nhận xét tiết học. Dặn HS ôn lại kiến thức về câu hỏi và dấu chấm hỏi, câu
kể, câu khiến, câu cảm,...

--------    ---------
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết tìm và kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người biết
sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn luyện kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng D- H:
- Một số sách, truyện, bài báo liên quan
III. Các hoạt động D-H:
A. KTBC:
- HS kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Tìm hi ểu đề bài :
- HS đọc đề bài, T gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng trong đề bài.
* Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về những người biết
sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
b. T kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
- T: kiểm tra việc HS tìm truyện
- Một số HS giới thiệu câu chuyện mình kể.
c. Kể chuyện:
- HS kể lại chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 10
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
- Cả lớp và T nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất.

3. Củng cố, dặn dò:
- T nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
--------    ---------
Mĩ thuật
(GV chuyên dạy)
--------    ---------
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010
Thể dục
BÀI 34
I. Mục tiêu:
- Ôn động tác đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu biết thực hiện động tác ở
mức tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và
tham gia chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động.
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Sân thể dục.
- Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 6-10 phút.
- T nhận lớp, phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ bài học.
- HS khởi động.
- HS chơi trò chơi khởi động.
2. Phần cơ bản: 18-22 phút
a) Ôn đi đều vòng phải, vòng trái: 5-8 phút.
- HS luyện tập theo tổ.
- T quan sát, hướng dẫn thêm cho những tổ còn lúng túng (nếu có).
* Thi giữa các tổ dưới sự điều khiển của GV.
b) Chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”: 7-9 phút.
- HS khởi động lại các khớp tay, chân.

- T nêu tên trò chơi.
- Hướng dẫn HS chơi thử sau đó chơi chính.
- T điều khiển và làm trọng tài.
- Biểu dương những Hs chơi đúng luật
3. Phần kết thúc: 4-6 phút.
- HS thả lỏng.
- T nhận xét tiết học, giao bài về nhà cho HS. Ôn các động tác đội hình đội
ngũ.
--------    ---------
Tập đọc
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Mục tiêu:
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 11
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
- Biết đọc bài ca dao thể lục bát lưu loát với giọng tâm tình, nhẹ nhàng.
- Đọc trôi chảy từng bài ca dao, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những
người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho con người.
II. Đồ dùng D-H:
- Tranh minh họa các bài ca dao trang 168 - 169, SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn 3 bài ca dao.
III. Các hoạt động D-H:
A. KTBC:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài Ngu Công xã Trịnh Tường.
- 1 HS nêu lại nội dung bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK và mô tả những gì vẽ trong
tranh. (Tranh vẽ bà con nông dân đang lao động, cày cấy trên đồng ruộng).

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- 1 HS đọc 3 bài ca dao.
- HS nối tiếp nhau đọc từng bài ca dao. T kết hợp hướng dẫn:
+ Lượt 1: Luyện đọc các từ: thánh thót, công lênh, tấc đất, tấc vàng.
+ Lượt 2: Luyện ngắt giọng một số câu ca dao.
+ Lượt 3: Chú giải từ: công lênh: Công sức bỏ vào một việc gì (từ cũ).
+ Lượt 4: Tìm hiểu giọng đọc toàn bài.
- T đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- HS nhẩm nhanh 3 bài ca dao:
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong
sản xuất. (Nỗi vất vả: Cày đồng đang buổi ban trưa, Mồ hôi thánh thót như mưa
ruộng cày. Ai ơi bưng bát cơm đầy,... Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề: Trông
trời, trông đất, trông mây....)
- HS đọc thầm bài ca dao thứ 2:
+ Người nông dân làm việc rất vất vả trên ruộng đồng, họ phải lo lắng nhiều
bề nhưng họ vẫn lạc quan, hi vọng vào một vụ mùa bội thu. Những câu thơ nào thể
hiện tinh thần lạc quan của người nông dân ?
(Công lênh chẳng quản lâu đâu,
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.)
- HS nhẩm nhanh 3 bài ca dao: Tìm những câu thơ ứng với mỗi nội dung:
a. Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: (Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang, bao nhiêu
tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu).
b. Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất: (Trông cho chân cứng, đá
mềm, trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng).
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 12

×